Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

BỆNH GIANG MAI (DA LIỄU)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.01 KB, 61 trang )

BỆNH GIANG MAI


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1.Đại cương
2.Dịch tễ
3.Phân chia giai đoạn
4.Lâm sàng, tiến triển, biến chứng
5.Chẩn đoán, chẩn đoán phân biệt
6.Bàn luận và đánh giá test huyết thanh phản ứng
7.Điều trị
8.Theo dõi
9.Phòng bệnh


XOẮN KHUẨN GIANG MAI


ĐẠI CƯƠNG
 Bệnh do xoắn khuẩn Treponema palidum gây ra.
 Lây truyền chủ yếu qua đường tình dục, có thể qua đường
máu, từ mẹ sang con.
 Biểu hiện lâm sàng đa dạng, nếu khơng điều trị có thể gây
biến chứng trầm trọng: da niêm mạc, cơ xương nội tạng
(thần kinh và tim mạch).
 Chẩn đốn: ngồi xét nghiệm trực tiếp xoắn khuẩn, phản
ứng huyết thanh đóng vai trị quan trọng trong chẩn đoán
bệnh.


DỊCH TỄ







Là một tệ nạn xã hội nghiêm trọng trên toàn thế giới.
Nam/Nữ: 2/1 đến 4/1
Lứa tuổi bị nhiễm ngày càng thấp dần, nhiều ở 30 tuổi.
Sự xuất hiện của AIDS giúp tăng biện pháp phòng ngừa
(dùng bao cao su…) → nên giảm mắc bệnh giang mai.
 Tỷ lệ giang mai bẩm sinh tăng theo tần suất giang mai
người lớn. Hiện nay, giang mai bẩm sinh giảm nhờ
chương trình CSSK ban đầu.


PHÂN CHIA GIAI ĐOẠN GIANG MAI
 Phân chia lâm sàng khơng điều trị:



- Giang mai thời kì I:
*Giai đoạn tiền huyết thanh
*Giai đoạn huyết thanh
- Giang mai thời kì II: (Giang mai tiềm ẩn)
- Giang mai thời kì III:


PHÂN CHIA GIAI ĐOẠN(tt)
 Cách phân chia dùng cho điều trị:
- Giang mai sớm:

 Giang mai I, II và giang mai tiềm ẩn trước 1 năm (2
năm)
 Điều trị còn hiệu quả
- Giang mai muộn:

Giang mai tiềm ẩn sau một năm (2 năm) và giang mai
thời kì III

Điều trị ít hiệu quả


Ủ bệnh

Kéo
dài

Phản
ứng
huyết
thanh

GIANG MAI SỚM

GIANG MAI MUỘN
GM tiềm
ẩn sớm
≤2y

GM
tiềm ẩn

muộn
>2y

GMI

GM II

Im
lặng

Săng ở da hoặc niêm
mạc

Thương tổn ở da
+ niêm mạc + nội
tạng

Không triệu chứng
lâm sàng

Thương tổn da + niêm
mạc + nội tạng
Thương tổn tim mạch
Tổn thương thần kinh

3 tuần

6-8 tuần

4 tháng- 2 năm


3- 10 năm

Kéo dài vô hạn định

(+)
100%

(+)
100%

(+)
95%

(-)

(-)
Giai đoạn
tiền huyết
thanh

(+)
Giai đoạn
huyết
thanh

GM III


LÂM SÀNG

 Thời kỳ ủ bệnh:
 3 tuần (10-100 ngày)
 Vi khuẩn có trong máu → có thể lây nhiễm cho người khác.


Lâm sàng
 Thời kì I:
 Khoảng 6 tuần, hai đặc trưng: SĂNG , HẠCH
 Giai đoạn tiền huyết thanh: có săng và hạch nhưng phản
ứng huyết thanh âm tính
 Giai đoạn huyết thanh: phản ứng huyết thanh dương tính
sau khi săng xuất hiện khoảng 7-14 ngày.


LÂM SÀNG
Săng: ở da hoặc niêm mạc
Có 6 đặc tính của Alfref Fournier


1. Vết lở tròn hay bầu dục, đường kính 0,52 cm



2. Giới hạn rõ và đều đặn, thường khơng
có bờ



3. Đáy sạch, trơn, bóng láng, màu đỏ như
thịt tươi




4. Bóp khơng đau



5. Nền cứng



6. Có hạch đi kèm.

Primary syphilis: penile chancre
(Fitzpatrick’s color atlas)


Săng ở lưỡi
(Fitzpatric’s color atlas)


Hạ cam

Giang mai
(Fitzpatrick’s color atlas)


Lâm sàng
 Hạch:
 Xuất hiện 1 tuần sau khi săng xuất hiện

 Thường ở 1 bên bẹn cùng bên với săng (có thể ở hai bên)
 Đặc tính:
1. Nhiều hạch chụm lại thành từng nhóm
2. Lớn nhỏ khơng đều và có 1 hạch lớn gọi là hạch
trưởng
nhóm
3. Khơng viêm, khơng đau, không làm mủ
4. Chắc, lay chuyển được
(70 - 80 % trường hợp có hạch)


Lâm sàng
 Một số dạng lâm sàng đặc biệt khác của săng:
Săng lt
 Săng viêm
 Giang mai khơng có săng (do không thấy)
 Giang mai cụt đầu



Tiến triển
 Không điều trị, sau 3-6 tuần :
Săng lành,
 Hạch biến mất.
 1/2-1/3 có săng lành có sẹo


 Điều trị :
 Xoắn khuẩn biến mất 24-48 giờ
 Săng lành 1-2 tuần

 Để sẹo: sẹo trắng hay đen tròn, chu vi hơi đen hơn trung
tâm


Biến chứng






Hẹp bao qui đầu
Sưng da quy đầu nghẽn
Nhiễm vi khuẩn thường
Loét sâu quảng
Săng hỗn hợp


Chẩn đốn
Dựa vào lâm sàng:
 Thời kì ủ bệnh
 Đặc tính của săng hạch

Vi trùng: có giá trị tuyệt đối
 Kính hiển vi nền đen: xoắn khuẩn di chuyển giữa các
hạt có động tác Brownien
 Kính hiển vi điện tử: treponema hình hạt dẻ ăn màu bạc.
Đó là hạt sinh vi khuẩn

Huyết thanh:

 Miễn dịch huỳnh quang FTA-abs dương sớm (1-2 tuần sau nhiễm trùng)
 Sau khi săng nổi 2 tuần: VDRL
 Sau tuần thứ 3: TPHA


Chẩn đoán phân biệt







Loét do hạ cam mềm
Herpes sinh dục
Săng ghẻ
Vết trầy thương tích
Viêm da mủ
Săng tái phát


Giang mai II





Rất lây, treponema lan tràn khắp cơ thể
Phản ứng huyết thanh dương tính
Bắt đầu 60 ngày sau khi truyền nhiễm đến năm thứ hai, ba

Ở VN giai đoạn này có thể gặp hồng ban nút, hồng ban đa
dạng với dấu hiệu tổng quát như nóng sốt


Lâm sàng GIANG MAI II
 Trước khi có đào ban:
 Da xanh mét
 Thiếu máu, hay mệt
 Đau khớp và xương, đau dây thần kinh tọa
 Nhức đầu, có cơn sốt

 Là thời kì vi khuẩn lan tràn trong cơ thể
 Trung bình 45 ngày( từ khi có săng đến khi có đào ban)


Lâm sàng GIANG MAI II
Đợt nảy nở đầu tiên :






Ban đào
Mảng niêm mạc
Hạch
Rụng tóc
Tổng quát: viêm màng não, vàng da, viêm thận, viêm
màng xương, viêm xương tai trong, các triệu chứng ở
mắt. Phản ứng huyết thanh dương tính



Ban đào
 Xuất hiện đầu tiên
 Dát tròn hay bầu dục, màu hồng lợt, kích thước vài mm
đến 1-2 cm
 Không ngứa, không đau
 Bắt đầu hai bên hông hay ngực, hay gặp ở thân mình và
gốc tứ chi, nhiều xuống chân
 Khoảng 8 ngày biến mất không để lại sẹo


A disseminated papulosquamous eruption,
i.e., secondary syphilis, was present at the time of the
examination
(Fitzpatrick’s color atlas)


FIGURE 30-22 Secondary syphilis: disseminated papulosquamous eruption on palms A. A solitary
keratotic papule on palm of patient in Fig. 30-21; the chancre was also present on the tongue at the time of
presentation
of secondary syphilis. Papulosquamous lesions were also disseminated on trunk. B. This is the more
usual appearance of secondary syphilis on the palms: multiple psoriasiform keratotic papules.
AB


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×