Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến viêc quản lý rác thải xây dựng tại tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

VŨ THỊ KHUYÊN

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN VIỆC QUẢN LÝ RÁC THẢI XÂY DỰNG
TẠI TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chun ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp
Mã số ngành: 60580208

TP. Hồ Chí Minh - năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

VŨ THỊ KHUYÊN

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN VIỆC QUẢN LÝ RÁC THẢI XÂY DỰNG
TẠI TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chun ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình dân dụng và công nghiệp
Mã số ngành: 60580208

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. CHU VIỆT CƯỜNG


TP. Hồ Chí Minh - năm 2018


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. CHU VIỆT CƯỜNG

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 23 tháng 4 năm 2018
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
Họ và tên

TT

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS. Lương Đức Long

Chủ tịch

2

TS. Nguyễn Việt Tuấn

Phản biện 1


3

TS. Nguyễn Quốc Định

Phản biện 2

4

TS.Nguyễn Thanh Việt

Ủy viên

5

TS.Đinh Công Tịnh

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày .... tháng .... năm 2017

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: Vũ Thị Khuyên

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 17/9/1971

Nơi sinh: Thái Bình

Chun ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình dân dụng và công nghiệp
MSHV: 1641870010
I. Tên đề tài: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến viêc quản lý rác thải
xây dựng tại tỉnh Đồng Nai
II. Nhiệm vụ và nội dung:
Nghiên cứu gồm 3 mục tiêu chính như sau:
Mục tiêu thứ nhất: nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc Quản lý rác thải
xây dựng.
Mục tiêu thứ hai: Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố trên.
Mục tiêu thứ ba: Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả thực hiện Quản lý
rác thải xây dựng.
III. Ngày giao nhiệm vụ

: ...../....../2017

IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ....../3/2018
V. Cán bộ hướng dẫn
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

TS. Chu Việt Cường

: TS. Chu Việt Cường

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

TS. Khổng Trọng Toàn


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là : Họ tên học viên: Vũ Thị Khuyên

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 17/9/1971

Nơi sinh: Thái Bình

MSHV: 1641870010
Tơi xin cam đoan luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến viêc
quản lý rác thải xây dựng tại tỉnh Đồng Nai
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp
Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, dưới sự hướng dẫn của
TS. Chu Việt Cường
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan của tơi.
Phước Bình , Ngày 15 tháng 3 năm 2018
Học viên thực hiện luận văn

Vũ Thị Khuyên



ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi rất xin chân thành cám ơn q Thầy, Cơ ngành
Kỹ thuật xây dựng cơng trình dân dụng và công nghiệp của Trường Đại học Công
nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý
giá trong suốt thời gian tôi tham gia học chương trình cao học từ năm 2015-2017.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS. Chu Việt Cường, người thầy đã
tận tâm hướng dẫn và đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong suốt q trình tơi thực
hiện luận văn.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ
tơi hồn thành luận văn này. Trong q trình thực hiện, tơi đã nhận được rất nhiều
sự giúp đỡ và góp ý từ các Anh/ Chị trong Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh và
các cơng ty xây dựng trên địa bàn thành phố Biên Hòa.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện luận văn

Vũ Thị Khuyên


iii

TĨM TẮT
Q trình xây dựng cơng trình địi hỏi việc tiêu thụ các nguồn lực hữu hạn
cũng như phát thải ra môi trường các sản phẩm dư thừa và không còn giá trị trong
phạm vi dự án thực hiện triển khai. Để đạt được hiệu quả cao nhất cho xã hội, rác
thải xây dựng cần được nhìn nhận là một vấn đề đáng quan tâm không những đối
với những người hoạt động trong ngành xây dựng mà còn đối với những nhà nghiên
cứu mơi trường, các chính trị gia, nhà làm luật. Hiện nay, Quản lý rác thải xây dựng

đang là một vấn đề chưa nhận được đủ sự quan tâm cần thiết tại Thành phố Biên
Hòa.
Trong nghiên cứu này, 04 yếu tố chính gây ảnh hưởng tới Quản lý chất thải
xây dựng đã được phân tích. Nghiên cứu đã đi đến được việc tìm hiểu thực trạng
vấn đề Quản lý chất thải xây dựng tại khu vực Thành phố Biên Hịa. Từ đó, 6 biện
pháp để tăng hiệu quả Quản lý chất thải xây dựng được đề xuất.


iv

ABSTRACT
Construction projects require both consuming scare resources and polluting
redundant materials in construction sites. In order to maximum benefit, not only
construction workforce but also environmental researchers, politicians and law
markers have to put construction waste management into account. However,
construction waste management receives inadequate consideration in Ho Chi Minh
City.
This research analyzes four critical factors affecting construction waste
management. Moreover, it shows the construction waste management reality in Ho
Chi Minh City. Finally, six pramatic solutions for effectively improving
construction waste management has been proposed.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT ...............................................................................................................iv

MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .........................................................................................ix
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................1
1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ...........................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................3
1.4. Đóng góp của nghiên cứu.................................................................................3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN .......................................................................................4
2.1. Tóm tắt chương ................................................................................................4
2.2. Định nghĩa Rác thải xây dựng ..........................................................................4
2.3. Quản lý rác thải xây dựng ................................................................................4
2.3.1. Định nghĩa, phạm vi ..................................................................................4
2.3.2. Trách nhiệm các bên liên quan ..................................................................5
2.3.3. Quy trình Quản lý rác thải xây dựng .........................................................6
2.3.4. Mục đích Quản lý rác thải xây dựng .........................................................9
2.3.6. Hệ thống văn bản pháp luật tại Việt Nam ...............................................11
2.3.7. Thực trạng tại Thành phố Biên Hòa ........................................................14
2.4. Vấn đề nghiên cứu ..........................................................................................16
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................17
3.1. Tóm tắt chương ..............................................................................................17
3.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................17
3.3. Thu thập dữ liệu .............................................................................................18
3.3.1. Bảng câu hỏi khảo sát ..............................................................................18
3.3.2. Bảng câu hỏi phỏng vấn ..........................................................................19
3.4. Các phương pháp phân tích ............................................................................21


vi
3.4.1. Hệ số Cronbach’s Alpha ..........................................................................21

3.4.2. Kiểm định sự khác biệt về trung bình của các nhóm tổng thể ................22
3.4.3. Phân tích thành tố chính ..........................................................................22
3.5.

Các bước thực hiện ..................................................................................23

3.5.1. Giai đoạn 1 – Các yếu tố ảnh hưởng tới Quản lý rác thải xây dựng .......23
3.5.2. Giai đoạn 2– Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới Quản lý rác thải xây
dựng .................................................................................................................24
3.5.3.Giai đoạn 3 - Các giải pháp nâng cao hiệu quả Quản lý rác thải xây dựng
...........................................................................................................................24
3.6. Tổng kết chương ............................................................................................24
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUẢN LÝ RÁC
THẢI XÂY DỰNG ...................................................................................................25
4.1. Tóm tắt chương ..............................................................................................25
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng Quản lý rác thải xây dựng ..........................................25
4.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới ....................................................................25
4.2.2. Thực trạng Quản lý rác thải xây dựng tại Thành phố Biên Hòa .............26
4.3. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu .......................................................................29
4.3.1. Vai trò của người được khảo sát trong dự án ..........................................29
4.3.2. Số năm kinh nghiệm của những người được khảo sát.............................30
4.3.3. Chức vụ hiện tại của người được khảo sát trong dự án ...........................31
4.3.4. Đánh giá việc thực hiện Quản lý rác thải xây dựng ................................31
4.4. Kiểm định và xếp hạng các yếu tố .................................................................32
4.4.1. Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .................................32
4.4.2. Kiểm tra tương quan ................................................................................32
4.5 Phân tích nhân tố ............................................................................................37
4.6 Kết luận ..........................................................................................................42
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RÁC THẢI XÂY DỰNG 43
5.1. Tóm tắt chương ..............................................................................................43

5.2. Nguyên nhân của thực trạng ...........................................................................43
5.2.1. Về mặt Quản lý nhà nước ........................................................................43
5.2.2. Về các bên tham gia dự án xây dựng .......................................................51


vii
5.3. Giải pháp đề xuất ............................................................................................52
5.5. Kết luận ..........................................................................................................56
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................57
6.1 Kết luận ...........................................................................................................57
6.2 Kiến nghị .........................................................................................................58
6.2.1. Hạn chế của đề tài nghiên cứu .................................................................58
6.2.2. Hướng nghiên cứu đề xuất .......................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................60
PHỤ LỤC ......................................................................................................................


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Các chủ thể trong Quản lý rác thải xây dựng ............................................5
Bảng 2. 2.Hệ thống văn bản pháp luật quy định Quản lý rác thải xây dựng ............11
Bảng 3. 1.Các nội dung, phương pháp và công cụ nghiên cứu.................................21
Bảng 4. 1.Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý rác thải xây dựng ................................25
Bảng 4. 2.Bảng tóm tắt vai trị của những người tham gia khảo sát .........................29
Bảng 4. 3.Bảng tóm tắt kinh nghiệm làm việc của dữ liệu phân tích .......................30
Bảng 4. 4.Bảng tóm tắt vị trí và chức vụ làm việc của dữ liệu .................................31
Bảng 4. 5.Đánh giá việc thực hiện Quản lý rác thải xây dựng .................................31
Bảng 4. 6.Xếp hạng 10 yếu tố có hạng chung cao nhất ............................................33
Bảng 4. 7 .Các yếu tố ảnh hưởng chính ....................................................................38

Bảng 4. 8. Phân tích các yếu tố chính .......................................................................38
Bảng 5. 1.Nhiệm vụ thu ngân sách giai đoạn 2015-2017 .........................................45
Bảng 5. 2.Tỷ lệ phân bổ dự toán chi ngân sách giai đoạn 2015-2017 ......................45
Bảng 5. 3.Dự toán chi ngân sách giai đoạn 2015-2017 ............................................46
Bảng 5. 4. Quy định và xử phạt vi phạm Quản lý rác thải xây dựng ........................48
Bảng 5. 5. Danh mục quy hoạch Cơ sở CLCTR tiếp nhận RTXD từ Biên Hòa ......50
Bảng 5. 6.Khối lượng RTXD tại một số đô thị lớn ở Việt Nam năm 2009 ..............51


ix

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1.Quy trình quản lý chất thải rắn tại Nhật Bản ..............................................7
Hình 2. 2. Hệ thống quản lý chất thải rắn tại một số đô thị tại Việt Nam ..................8
Hình 2. 3. Mơ hình QLCT của vùng Catalonia- Spain năm 2010 ..............................9
Hình 4. 1.Vai trị làm việc trong ngành xây dựng (đơn vị: %) .................................29
Hình 4. 2.Kinh nghiệm làm việc trong ngành xây dựng (đơn vị: %) .......................30
Hình 4. 3.Chức vụ làm việc trong ngành xây dựng (đơn vị: %) ...............................31


1

CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.

Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Xây dựng cơ bản là xương sống của bất cứ nền kinh tế nào trên thế giới. Sự

phát triển của ngành xây dựng, đặc biệt là xây dựng dân dụng đóng vai trị chính
trong sự phát triển của xã hội trong các thời kỳ. Để quá trình này phát triển một

cách có kiểm sốt và hợp lý, việc quản lý xây dựng là cần thiết.
Việc quản lý xây dựng được thực hiện trong vòng đời dự án, từ lúc phát triển ý
tưởng đến lúc phê duyệt, thực hiện triển khai dự án và kết thúc bàn giao. Một trong
những vấn đề đang nhận được sự quan tâm ngày càng lớn của xã hội đó là quản lý
rác thải xây dựng. Đồng thời với quá trình xây dựng là khối lượng rất lớn rác thải
phát sinh chiếm từ 20-30% và thậm chí 50% tổng khối lượng rác thải rắn ở các
nước trên thế giới. Trong năm 2009, ước tính mỗi ngày có khoảng 1.000 tấn CTR
xây dựng ở Hà Nội và 2.000 tấn rác thải xây dựng tại TP HCM phát sinh. Cùng với
sự phát triển của ngành xây dựng, ước tính khối lượng rác thải xây dựng gia tăng
khoảng 8 - 10%/năm.
Vấn đề Quản lý rác thải xây dựng được nghiên cứu và phát triển tại nhiều
khu vực trên thế giới. Trong nghiên cứu của mình, Lu và Tam (2013) đã khẳng định
rằng rác thải phát sinh từ các hoạt động xây dựng tásc động nghiêm trọng tới môi
trường, bao gồm rác thải, gia tăng ô nhiễm, ô nhiễm đất và cạn kiệt nguồn tài
nguyên. Vấn đề này được khẳng định thêm bởi nghiên cứu của Mohd (2016). Mohd
(2016) đã chỉ ra rằng rác thải từ hoạt động xây dựng gây ra các vấn đề về cân bằng
môi trường, bao gồm tiêu thụ nhiều năng lượng, tạo rác thải rắn,ô nhiễm mơi trường
và gia tăng khí thải nhà kính (GHG). Trong báo cáo của mình, DEFRA (2015) đã
thống kê rằng hơn 50% trong tổng số 200 triệu tấn rác thải năm 2012 tại vương
quốc Anh là rác thải xây dựng. Còn tại Ấn Độ, Pappu và cộng sự (2007) đã đưa ra
con số là khoảng 14,5 triệu tấn rác thải phát sinh từ các hoạt động xây dựng và phá
hủy được ghi nhận. Ở Malaysia, Zulzaha (2014) đã tính tốn rằng hơn 26.000 tấn
rác thải xây dựng phát sinh vào năm 2006.
Như những nguồn trích dẫn trên, số lượng rác thải xây dựng phát sinh là rất
lớn tại các nước. Không tránh khỏi điều này, Việt Nam cần nghiên cứu sâu tìm hiểu


2
các vấn đề bên trong Quản lý rác thải xây dựng để qua đó có thể học hỏi kinh
nghiệm và đưa ra những phương cách quản lý tối ưu.

Thành phố Biên Hịa thuộc tỉnh Đồng Nai là đơ thị loại I, là đấu mối giao
thông trọng điểm của khu vực phía Nam. Với những định hướng, tiềm năng và sự
phát triển về kinh tế, Đồng Nai đang định hướng để nâng cấp thành phố Biên Hịa
và xây dựng những đơ thị vệ tinh phát triển xung quanh thành phố này ở các huyện
lân cận như Trảng Bom và Long Thành, Vĩnh Cửu, Nhơn Trạch. Hiện nay, thành
phố này là một trong những thành phố đông dân, hiện đại và phát triển nhất cả
nước. Trong tương lai thành phố Biên Hòa sẽ là một đô thị vệ tinh độc lập trực
thuộc trung ương trong vùng đơ thị thành phố Hồ Chí Minh. Theo hướng phát triển,
Thành phố Biên Hòa phát triển theo trục Bắc-Nam, phát triển trục trung tâm đường
Nguyễn Hữu Cảnh, đường Trần Phú, mở rộng và hồn thiện đơ thị về phía Nam
thành phố. Tiếp tục hồn thiện hạ tầng Giao thông đô thị, nâng cao chất lượng cơ sở
hạ tầng đô thị, phát triển đô thị theo hướng Văn minh - Giàu đẹp. Thực hiện các dự
án khu dân cư tại các phường, xã (Bửu Long, Quang Vinh, An Bình, Long Bình,
Long Bình Tân, Trảng Dài, Tân Phong, Hóa An, Tam Phước, An Hịa); phát triển
và cải tạo cảnh quan, khuyến khích phát triển xã Hiệp Hịa (Cù lao Phố); phát triển
hệ thống đường sá nối thành phố Biên Hịa với cù lao Hiệp Hịa.
Do đó, khối lượng xây dựng tại thành phố Biên Hòa là rất lớn khơng những
trong giai đoạn hiện tại mà cịn cho định hướng tương lai. Ngoài ra, do các yếu tố về
địa lý, chính trị, văn hóa, xã hội có sự khác biệt giữa các khu vực, việc thực hiện
một nghiên cứu chuyên biệt về Quản lý rác thải xây dựng tại thành phố Biên Hịa là
cần thiết.Việc tìm hiểu được những yếu tố ảnh hưởng này sẽ là một nền tảng vững
chắc cho việc phát triển và áp dụng các giải pháp nhằm tăng tính hiệu quả Quản lý
rác thải xây dựng tại Việt Nam nói chung và Thành phố Biên Hịa – Đồng Nai nói
riêng.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu gồm 3 mục tiêu chính như sau:
Mục tiêu thứ nhất: nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc Quản lý rác thải


xây dựng.
Mục tiêu thứ hai: Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố trên.


3
Mục tiêu thứ ba: Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả thực hiện Quản lý
rác thải xây dựng.
1.3.

Phạm vi nghiên cứu

-

Phạm vi nghiên cứu: Cơng trình xây dựng dân dụng

-

Góc độ phân tích: Phân tích dưới quan điểm của Nhà thầu và Chủ đầu tư
trong dự án xây dựng.

-

Không gian nghiên cứu: Trong nghiên cứu này, số liệu khảo sát được thực
hiện trong địa bàn khu vực Thành Phố Biên Hòa tỉnh Đồng Nai.

-

Đối tượng khảo sát: Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ việc khảo sát những
người có kinh nghiệm đối với các cơng trình xây dựng dân dụng.


-

Đối tượng phỏng vấn: Những kĩ sư có kinh nghiệm cơng tác trong ngành xây
dựng.

1.4.

Đóng góp của nghiên cứu
a. Về mặt thực tiễn
-

Cung cấp một cái nhìn tồn cảnh về các yếu tố ảnh hưởng đến việc Quản
lý rác thải xây dựng

-

Cung cấp thông tin những vướng mắc và mức độ thực hiện Quản lý rác
thải xây dựng tại Thành Phố Biên Hòa tỉnh Đồng Nai .

-

Đề xuất các biện pháp có tính khả thi cao để nâng cao khả năng Quản lý
rác thải xây dựng tại Thành Phố Biên Hịa tỉnh Đồng Nai

b. Về mặt học thuật
-

Đóng góp nghiên cứu về những yếu tố ảnh hưởng tới việc quản lý rác
thải.



4

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1.

Tóm tắt chương
Chương Tổng quan trình bày những định nghĩa về Rác thải xây dựng, các

nghiên cứu về Quản lý rác thải xây dựng trên thế giới và tại Việt Nam được phân
tích. Qua đó, vấn đề nghiên cứu được thể hiện.
2.2.

Định nghĩa Rác thải xây dựng
Định nghĩa về rác thải xây dựng được đề cập nhiều trong các văn bản pháp

luật. Điểm 12 điều 3 Luật bảo vệ môi trường Số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014
định nghĩa Rác thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc hoạt động khác. Thông tư 08/2017/TT-BXD định nghĩa rác thải xây dựng
là những chất thải rắn phát sinh trong quá trình khảo sát, thi cơng xây dựng cơng
trình (bao gồm cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi,
phá dỡ). Trong nghiên cứu của Minh (2017) đã định nghĩa rác thải xây dựng là
những nguồn lực hữu hình khơng cịn giá trị sử dụng phát sinh tại cơng trường xây
dựng.
Trên thế giới, rác thải xây dựng cũng được định nghĩa bởi những nghiên cứu
trước đây. Hongping Yuan (2017) đã tổng hợp lại những khái niệm này. Rác thải
xây dựng có thể được định nghĩa là rác thải phát sinh từ hoạt động xây dựng, cải tạo
và phá hủy. Nó bao gồm những sản phẩm dư thừa và bị hủy hoại phát sinh trong
quá trình xây dựng.
Định nghĩa thế nào là rác thải xây dựng là vấn đề quan trọng nhất của vòng

đời quản lý rác thải xây dựng, bởi nó quyết định tầm nhìn và phương hướng quản lý
rác thải xây dựng. Trong nghiên cứu của mình, Hongping Yuan (2017) đã nêu dẫn
chứng tại Nhật Bản, rác thải xây dựng được xem như là một sản phẩm phụ (byproduct) của xây dựng hơn là rác thải. Đó là lời giải thích cho việc đẩy mạnh và tập
trung vào chính sách quản lý rác thải 3R của Nhật Bản.
2.3.

Quản lý rác thải xây dựng

2.3.1. Định nghĩa, phạm vi
Quản lý rác thải xây dựng đã được đề cập tới trong Nghị định 38/2015/NĐCP ngày 24/4/2015 và Thông tư 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017.


5
Điều 2 TT08/2017 định nghĩa Hoạt động quản lý CTRXD là các hoạt động
kiểm sốt CTRXD trong suốt q trình từ phát sinh, phân loại đến thu gom, vận
chuyển, lưu giữ tạm thời, tái chế, xử lý hoặc tái sử dụng nhằm ngăn ngừa, giảm
thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khỏe con người.
Về quy mô và cách thức quản lý rác thải xây dựng, điều 50 Nghị định
38/2015 đã phân định rõ Chất thải rắn từ hoạt động xây dựng được phân loại và
quản lý theo 03 loại: (a) Đất, bùn thải từ hoạt động đào đất, nạo vét lớp đất mặt, đào
cọc móng được sử dụng để bồi đắp cho đất trồng cây hoặc các khu vực đất phù hợp;
(b) Đất đá, chất thải rắn từ vật liệu xây dựng (gạch, ngói, vữa, bê tơng, vật liệu kết
dính q hạn sử dụng) được tái chế làm vật liệu xây dựng hoặc tái sử dụng làm vật
liệu san lấp cho các cơng trình xây dựng hoặc chôn lấp trong bãi chôn lấp chất thải
rắn xây dựng; (c) Chất thải rắn có khả năng tái chế như thủy tinh, sắt thép, gỗ, giấy,
chất dẻo được tái chế, tái sử dụng.
2.3.2. Trách nhiệm các bên liên quan
Thơng tư 08/2017 đưa ra 06 chủ thể có trách nhiệm chính trong việc thực hiện quản
lý rác thải xây dựng bao gồm: (1) Chủ nguồn thải; (2) Chủ thu gom, vận chuyển; (3)
Chủ xử lý; (4) Chủ đầu tư xây dựng cơng trình; (5) Ủy ban nhân dân các cấp và (6)

Sở Xây dựng. Bảng 2.1 thống kê các chủ thể và trách nhiệm được quy định.
Bảng 2. 1. Các chủ thể trong Quản lý rác thải xây dựng
TT

Chủ thể

Trách nhiệm
-Lập kế hoạch quản lý CTRXD
-Thực hiện việc phân loại, lưu giữ, thu gom, vận chuyển, tái
sử dụng, tái chế và xử lý CTRXD phát sinh

Chủ
1

-Bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về an toàn và vệ

nguồn thải sinh lao động. Ghi chép nhật ký, lưu giữ chứng từ ghi khối
lượng, thành phần CTRXD
-Ký hợp đồng với chủ thu gom, vận chuyển và chủ xử lý
CTRXD để vận chuyển, xử lý CTRXD
Chủ thu

2

gom, vận
chuyển

Thu gom, vận chuyển CTRXD đến trạm trung chuyển, cơ sở
xử lý



6
3

Chủ xử lý
Chủ đầu
tư cơng

4

trình xây
dựng

Tiếp nhận và xử lý CTRXD
-Phê duyệt và thông báo kế hoạch quản lý CTRXD
-Tổ chức kiểm tra, giám sát kế hoạch thực hiện quản lý
CTRXD
-Đảm bảo chi phí cho việc phân loại, lưu giữ, thu gom, vận
chuyển, xử lý CTRXD
-Thống nhất quản lý CTRXD và phân công, phân cấp trách
nhiệm cho các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp tại địa

Ủy ban
5

nhân dân
các cấp

phương thực hiện quản lý CTRXD trên địa bàn
-Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền có liên quan đến

quản lý CTRXD trên địa bàn phù hợp với quy định của Luật
Bảo vệ môi trường, các văn bản quy phạm pháp luật khác và
Thông tư này; phê duyệt phương án giá dịch vụ xử lý CTRXD
theo quy định
-Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương
tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công tác

6

Sở Xây

quản lý CTRXD trên địa bàn

dựng

-Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về quản lý CTRXD
-Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp
luật trong quản lý CTRXD trên địa bàn

2.3.3. Quy trình Quản lý rác thải xây dựng
Vấn đề Quản lý chất thải xây dựng đã được thực hiện tại nhiều nơi trên thế
giới. Theo đó, quy trình quản lý đã được đề xuất, thực hiện, kiểm tra, giám sát và
sửa đổi nhiều lần để phù hợp với những đặc điểm của khu vực. Nghiên cứu đã tìm
hiểu các quy trình quản lý rác thải rắn và rác thải xây dựng tại một số địa điểm theo
phân cấp dự án và phân cấp quản lý nhà nước, thể hiện trên hình…..


7

Hình 2. 1.Quy trình quản lý chất thải rắn tại Nhật Bản

Theo số liệu của Cục Y tế và Môi sinh Nhật Bản, hàng năm nước này có
khoảng 450 triệu tấn rác thải, trong đó phần lớn là rác cơng nghiệp (397 triệu tấn).
Trong tổng số rác thải trên, chỉ có khoảng 5% rác thải phải đưa tới bãi chơn lấp, trên
36% được đưa đến các nhà máy để tái chế. Số còn lại được xử lý bằng cách đốt,
hoặc chôn tại các nhà máy xử lý rác. Nhận thức được vấn đề này, người Nhật rất coi
trọng bảo vệ môi trường. Trong nhiều năm qua, Nhật Bản đã ban hành 37 đạo luật
về bảo vệ mơi trường, trong đó, Luật “Xúc tiến sử dụng tài nguyên tái chế” ban
hành từ năm 1992 đã góp phần làm tăng các sản phẩm tái chế. Sau đó Luật “Xúc
tiến thu gom, phân loại, tái chế các loại bao bì” được thơng qua năm 1997, đã nâng
cao hiệu quả sử dụng những sản phẩm tái chế bằng cách xác định rõ trách nhiệm
của các bên liên quan. Nhật bản quản lý rác thải công nghiệp rất chặt chẽ. Các
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tại Nhật Bản phải tự chịu trách nhiệm về lượng rác
thải của mình theo quy định các luật về bảo vệ mơi trường. Ngồi ra, Chính quyền
tại các địa phương Nhật Bản còn tổ chức các chiến dịch “xanh, sạch, đẹp” tại các
phố, phường, nhằm nâng cao nhận thức của người dân. Chương trình này đã được
đưa vào trường học và đạt hiệu quả.


8

Hình 2. 2. Hệ thống quản lý chất thải rắn tại một số đô thị tại Việt Nam
Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm vạch chiến lược cải thiện mơi
trường chung cho cả nước. Tham mưu cho Chính phủ trong việc đề xuất luật lệ
chính sách quản lý môi trường quốc gia. Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo Sở tài
nguyên và môi trường, các quận huyện, Sở giao vận tải thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
môi trường đô thị. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định chung và luật pháp chung về
bảo vệ môi trường của Nhà nước thông qua việc xây dựng quy tắc, quy chế bảo vệ
môi trường của thành phố. Công ty Môi trường đô thị là cơ quan trực tiếp đảm nhận
nhiêm vụ xử lý chất thải rắn, đảm bảo vệ sinh môi trường của thành phố theo chức
trách được các sở giao.



9
Quản lý địa
phương

Đặt cọc

Xin giấy
phép xây
dựng

Chi phí
QLRTD

Trả tiền
cọc

Nghiên cứu
QLRTD
Bên xử lý
RTXD

Kế hoạch
QLRTD

Chủ nguồn rác
thải

Hồ sơ rác

thải

Quản
lý nhà
nước

Hình 2. 3. Mơ hình QLCT của vùng Catalonia- Spain năm 2010
Một nghiên cứu của Marte (2014) đưa ra mơ hình quản lý rác thải được lập
bởi Quyết định số 89/2010 của vùng Catalonia – Tây Ban Nha năm 2010. Trong mơ
hình này Cơ quan quản lý nhà nước đóng vai trị là đầu mối trong việc quản lý thực
hiện, nghiên cứu phát triển, lập kế hoạch quản lý rác thải xây dựng. Một quy trình
chi tiết về vai trị và các bước thực hiện quản lý rác thải xây dựng của cơ quan quản
lý nhà nước sẽ giúp cho các đơn vị phát thải (chủ nguồn phát thải) dễ dàng hơn
trong việc thực thi. Từ đó, sự thành cơng của việc Quản lý rác thải xây dựng được
đảm bảo hơn. Trong thực tiễn tại vùng Catalonia – Tây Ban Nha, việc thực hiện
Quản lý rác thải xây dựng đã được thực hiện với kết quả đạt được yêu cầu đặt ra của
các cơ quan nhà nước.
2.3.4. Mục đích Quản lý rác thải xây dựng
Quản lý rác thải mang lại hiệu quả về kinh tế của công ty thực hiện và về mặt
môi trường cho xã hội.


10
Lợi ích về mặt kinh tế của giảm thiểu rác thải đó là khả năng bán những vật liệu
khơng cịn sử dụng, khả năng đưa những nguồn lực khơng cịn sử dụng trong phạm
vi cơng trường ra bên ngồi mà khơng tốn chi phí hoặc giảm chi phí. Từ đó, chi phí
sản xuất giảm và hình ảnh cơng ty với xã hội tăng cao. Quản lý rác thải xây dựng
làm giảm chi phí xây dựng tăng năng suất lao động, tiết kiệm thời gian và cải thiện
an toàn lao động. Hơn nữa, việc khơng quản lý RTXD làm phí tổn thời gian và
nguồn lực của dự án. Xét về mặt đánh giá tổng thể dự án, nhiều kỹ thuật hiệu quả để

Quản lý rác thải xây dựng được áp dụng trong những năm gần đây trở thành một
yếu tố để đánh giá sự thành công của hoạt động xây dựng.
Trên khía cạnh mơi trường, quản lý RTXD mang lại lợi ích to lớn cho xã hội.
Rác thải hình thành từ hoạt động xây dựng và phá dỡ đã tạo ra những tác động tiêu
cực như ô nhiễm nguồn nước ngầm, thải khí nhà kính, và tăng lượng rác thải dẫn
đến thiếu địa điểm tập kết. Rác thải xây dựng có tác động bất lợi đối với cả môi
trường và các lĩnh vực tài chính. Tác động xấu đến mơi trường của ngành xây dựng
bao gồm suy thoái đất, phát sinh rác thải rắn, khí thải nhà kính, bụi và tiếng ồn.
2.3.5. Các rào cản trong việc Quản lý rác thải xây dựng
Mặc dù các rào cản đối với việc thực hiện quản lý chất thải xây dựng khác
nhau giữa các quốc gia (vùng), chúng có thể liên quan đến một số các khía cạnh như
mơi trường pháp lý, các bên liên quan đến dự án và quy trình dự án cũng như các
hoạt động thực hiện dự án (như thiết kế dự án, xây dựng dự án).
Kartam và cộng sự (2004) đã chỉ ra rằng rác thải xây dựng tại các nước đang
phát triển hầu hết được xử lý tại các bãi rác khơng được kiểm sốt. Các quy định và
luật pháp không rõ ràng và thiếu, dẫn đến việc khó có thể thuyết phục các nhà thầu
về việc áp dụng các sản phẩm tái chế từ rác thải xây dựng. Thậm chí tại một số
nước phát triển như Hồng Kong, hệ thống pháp luật trong quản lý rác thải xây dựng
vẫn chưa đạt hiệu quả (Shen và Tam, 2002). Trên khía cạnh các bên và các bước
tham gia thực hiện dự án, ảnh hưởng của các bên tham gia dự án là đa chiều. Innes
(2004) đã nghiên cứu và chỉ ra rằng tỷ lệ lớn rác thải xây dựng có thể phát sinh gián
tiếp từ các quyết định của người thiết kế.
Chen và công sự (2002) nhấn mạnh hai yếu tố đó là: (1) Sự thiếu quan tâm về môi
trường và rác thải phát sinh và (2) thiếu các chế tài thưởng phạt trong hoạt động


11
quản lý rác thải dẫn đến các bên tham gia dự án khơng có động lực thực hiện cũng
được đánh giá là ảnh hưởng xấu đến kết quả quản lý rác thải xây dựng.
Calvo và cộng sự (2014) trong một nghiên cứu đã đề xuất hai rào cản nữa đó là (1)

thiếu cơ sở hạ tầng cho việc hỗ trợ tái chế cũng như (2) thiếu nhu cầu sử dụng các
sản phẩm sản xuất từ rác thải.
2.3.6. Hệ thống văn bản pháp luật tại Việt Nam
Vấn đề Quản lý rác thải xây dựng được phát triển và hoàn thiện bởi hệ thống
văn bản pháp luật quy định ngày càng chặt chẽ. Các cơ quan quản lý nhà nước tại
Việt Nam đã ban hành một số văn bản pháp luật quy định việc Quản lý rác thải xây
dựng. Nghiên cứu tổng hợp những vấn đề liên quan tới Quản lý rác thải xây dựng
được đề cập ở các văn bản pháp luật ban hành gần đây nhất, thể hiện dưới bảng 2.7.
Bảng 2. 2.Hệ thống văn bản pháp luật quy định Quản lý rác thải xây dựng
Văn bản
Nghị
định

Nội dung về Quản lý rác thải xây dựng

số Điều 20 của Nghị định trên đã phân loại rác thải rắn thông
59/2007/NĐ-CP về thường, trong đó chỉ rõ :Rác thải rắn xây dựng như bùn
Quản lý rác thải hữu cơ, đất đá, các vật liệu xây dựng thải ra trong q trình
tháo dỡ cơng trình phải được phân loại:
rắn
a) Đất, bùn hữu cơ từ cơng tác đào đất, nạo vét lớp đất mặt
có thể sử dụng để bồi đắp cho đất trồng cây;
b) Đất đá, rác thải rắn từ vật liệu xây dựng (gạch, ngói,
vữa, bê tơng, vật liệu kết dính q hạn sử dụng) có thể tái
chế hoặc tái sử dụng làm vật liệu san lấp cho các cơng
trình xây dựng;
c) Các rác thải rắn ở dạng kính vỡ, sắt thép, gỗ, bao bì
giấy, chất dẻo có thể tái chế, tái sử dụng.
Định mức dự tốn


trình

Cơng bố định mức vận chuyển đất, đá bằng thủ công và
bằng máy thi công từ công trường ra ngồi phạm vi cơng
trường.

Quyết định số

Quyết định trên đã nêu ra mục tiêu tổng quát và mục tiêu

798/QĐ-TTg của

cụ thể trong từng giai đoạn đối với Quản lý rác thải rắn.

Thủ tướng Chính

Trong đó:a) Mục tiêu tổng qt: Huy động và tập trung các

phủ về việc phê

nguồn lực tham gia đầu tư vào lĩnh vực xử lý rác thải rắn

xây dựng công


12
duyệt Chương trình nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rác thải rắn, cải thiện chất
đầu tư xử lý rác

lượng mơi trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và góp


thải rắn giai đoạn

phần vào sự nghiệp phát triển bền vững đất nước. b)Mục

2011-2020

tiêu cụ thể - Giai đoạn 2: Từ năm 2016 đến năm 2020:
90% tổng lượng rác thải rắn công nghiệp không nguy hại
phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn mơi
trường, trong đó 75% được tái chế, tái sử dụng.

QĐ số 986/QĐ-

Phân công trách nhiệm các cơ quan có chức năng thực

BXD về việc Ban

hiện theo Quyết định số 798/QĐ-TTg ngày 25/5/2011 của

hành kế hoạch triển Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình đầu
khai thực hiện

tư xử lý rác thải rắn giai đoạn 2011-2020.

chương trình đầu
tư xử lý rác thải rắn
giai đoạn 2011 2020
Quyết định số


Phạm vi các công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác

592/QĐ-BXD về

thải rắn đô thị được định mức bao gồm các công việc liên

việc Cơng bố Định

quan đến q trình thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải

mức dự tốn thu

rắn đơ thị để đảm bảo việc duy trì vệ sinh mơi trường đô

gom, vận chuyển

thị.

và xử lý rác thải

Các Công tác xử lý phế thải xây dựng:

rắn đô thị

- Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các
điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình qn 10
km; Cơng tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết
tập trung bằng cơ giới; Công tác vận chuyển phế thải xây
dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km.


Nghị định số
38/2015/NĐ-CP
Quy định quản lý
rác thải và phế liệu

Điều 50 của Nghị định nêu rõ Quản lý rác thải từ hoạt
động xây dựng.Trong đó, quy định hộ gia đình tại đơ thị
khi tiến hành các hoạt động cải tạo hoặc phá dỡ cơng trình
xây dựng phải có biện pháp thu gom, vận chuyển xử lý rác
thải rắn xây dựng. Với hộ gia đình tại vùng nơng thơn,


×