Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm GPC8TM đối với vi khuẩn vibrio parahaemolyticus gây bệnh trên tôm thẻ chân trắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG DIỆT KHUẨN
CỦA SẢN PHẨM GPC8TM ĐỐI VỚI VI KHUẨN
VIBRIO PARAHAEMOLYTICUS GÂY BỆNH TRÊN TÔM
THẺ CHÂN TRẮNG

Ngành:

CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Giảng viên hướng dẫn : Th.s Võ Minh Sơn
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1151110041

: Nguyễn Thụy Thanh Trúc
Lớp: 11DSH01

TP. Hồ Chí Minh, 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả trong
Đồ án là trung thực. Mọi thơng tin trích dẫn trong Đồ án đều đƣợc ghi rõ nguồn
gốc. Tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.


Tp. Hồ Chí Minh, ngày 8 tháng 8 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thụy Thanh Trúc


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành Khóa luận tốt nghiệp, ngồi sự cố gắng của bản thân, tơi cịn nhận
đƣợc sự giúp đỡ của rất nhiều Thầy Cô giáo, Anh Chị đi trƣớc, bạn bè và gia đình
trong suốt thời gian thực hiện đề tài của mình. Nhân đây tơi xin đƣợc gửi lời cảm ơn
chân thành đến:
Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Cơng Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh, cùng tồn thể
q thầy cơ Khoa Cơng Nghệ Sinh Học đã tận tình giảng dạy và truyền đạt nhiều
kiến thức bổ ích trong suốt khóa học để tơi có thể hồn thành tốt đề tài này.
Thầy Phạm Minh Nhựt giáo viên đã giới thiệu tôi vào làm Luận văn tại Viện
Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II.
Ban Giám Đốc, các cô chú, anh chị cán bộ trong Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy
sản II đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thạc Sĩ Võ Minh Sơn, ngƣời đã tận tình
hƣớng dẫn, dạy bảo và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Đồng thời xin gửi lời cám ơn đến bạn Trần Thái Hoàng Quân cùng các bạn đã giúp
đỡ, động viên tôi khi thực hiện đề tài và trong suốt q trình học tập tại trƣờng.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn gia đình và ngƣời thân đã ủng hộ và động viên tôi, tạo
điều kiện tốt nhất cho tôi về mặt tinh thần và vật chất để hoàn thành tốt Khóa luận.
Trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp, mặc dù đã cố gắng rất nhiều, tuy nhiên
do thời gian có hạn và kiến thức cịn hạn chế nên khơng thể tránh đƣợc những sai
sót. Rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng của Thầy Cơ để Khóa luận hồn thiện hơn.
Xin chân thành c ảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 8 tháng 8 năm 2015
Sinh viên


Nguyễn Thụy Thanh Trúc


Đồ án tốt nghiệp

MỤC LỤC

MỤC LỤC .............................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG ...........................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ẢNH.................................................................................................vi
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................................4
1.1. Tình hình và ảnh hƣởng của dịch bệnh EMS trên thế giới và Việt Nam.......4
1.2. Vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus.....................................................................6
1.2.1. Phân loại ..........................................................................................................6
1.2.2. Đặc điểm hình thái..........................................................................................7
1.2.3. Đặc điểm sinh hóa ..........................................................................................8
1.2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của V. parahaemolyticus ..........8
1.2.5. Vi khuẩn V. parahaemolyticus gây bệnh EMS ...........................................9
1.3. Một số chất diệt khuẩn sử dụng trong nuôi trồng thủy sản (Nguồn:
Fishviet.net)....................................................................................................................14
1.3.1. Vôi (CaCO3, CaO) ........................................................................................14
1.3.2. Chlorine .........................................................................................................14
1.3.3. Formaldehyde (Formalin, Formol) .............................................................15
1.3.4. Benzalkonium Chloride (BKC) ..................................................................15
1.3.5. Iodine (Povidone – Iodine, Polyvinyl Pyrrolidone Iodide) .....................15
1.3.6. Thuốc tím (Kali Permanganate – KMnO4) ...............................................15


i


Đồ án tốt nghiệp

1.4. Sản phẩm diệt khuẩn GPC8 T M ..........................................................................16
1.4.1. Thành phần ....................................................................................................16
1.4.2. Ứng dụng .......................................................................................................22
1.5. Tôm thẻ chân trắng .............................................................................................22
1.5.1. Phân loại (Nguồn: Boone, 1931) ................................................................22
1.5.2. Đặc điểm ........................................................................................................23
1.5.3. Các bệnh thƣờng gặp trên tôm thẻ chân trắng (Nguồn: UV Vietnam)… ................................................................................................................23
CHƢƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................30
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .....................................................................30
2.2. Vật liệu nghiên cứu.............................................................................................30
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................33
2.3.1. Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm GPC8 trong điều kiện in
vitro…. .......................................................................................................................33
2.3.2. Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm GPC8 trong điều kiện in
vivo…. ........................................................................................................................35
2.3.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ...........................................................................40
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................41
3.1. Kết quả .................................................................................................................41
3.1.1. Kết quả khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm GPC8 trong điều
kiện in vitro................................................................................................................41
3.1.2. Kết quả khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm GPC8 trong điều
kiện in vivo.................................................................................................................44
3.2. Thảo luận .............................................................................................................52

ii



Đồ án tốt nghiệp

CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................53
4.1. Kết luận ................................................................................................................53
4.2. Kiến nghị..............................................................................................................53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................54

iii


Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AHPNS: Acute hepatopancreatic nerosis syndrome
EMS: Early mortality syndrome
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
IMNV: Infectious myonecrosis virus
IHHNV: Infectious hypodermal and hematopoietic necrosis virus
GAV: Gill-associated virus
NT: Nghiệm thức
NTĐC: Nghiệm thức đối chứng
TCBS: Thiosunphate Citrate Bile Salt Sucrose agar
TSA: Tryptic Soya Agar
TSB: Tryptic Soya Broth
TSV: Taura syndrome virus
V. parahaemolyticus: Vibrio parahaemolyticus
Viện NCNTTS II: Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II
WSSV: White spot syndrome virus

YHV: Yellow head virus

iv


Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Khoảng tối ƣu và khoảng chịu đựng của V. parahaemolyticus ....................9
Bảng 1.2 Thành phần hóa học của sản phẩm diệt khuẩn GPC8 T M..............................16
Bảng 1.3 Các sản phẩm thƣơng mại có thành phần là Glutaraldehyde đƣợc phép lƣu
hành trên thị trƣờng nuôi trồng thủy sản (theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTS ngày
8/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Thủy sản)............................................................................19
Bảng 2.1 Bố trí thí nghiệm ni chung...........................................................................34
Bảng 2.2 Bố trí thí nghiệm LC50 ....................................................................................36
Bảng 2.3 Bố trí thí nghiệm LD50 ....................................................................................38
Bảng 2.4 Bố trí thí nghiệm diệt khuẩn trong điều kiện in vivo ....................................39
Bảng 3.1 Đƣờng kính vịng diệt khuẩn ...........................................................................42
Bảng 3.2 Tỷ lệ tơm chết (%) tích lũy theo thời gian của thí nghiệm LC50 ...............45
Bảng 3.3 Tỷ lệ tơm chết (%) tích lũy theo thời gian của thí nghiệm LD50 ...............48

v


Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 So sánh sản lƣợng tôm của các nƣớc trong năm 2013 so với 2012 ..............6
Hình 1.2 Hình thái vi khuẩn V. parahaemolyticus ..........................................................7
Hình 1.3 Nhuộm Gram vi khuẩn V. parahaemolyticus ..................................................7

Hình 1.4 Khuẩn lạc V. parahaemolyticus trên mơi trƣờng chọn lọc TCBS.................8
Hình 1.5 Cơ chế gây bệnh EMS ......................................................................................10
Hình 1.6 Tơm chết do bệnh EMS ....................................................................................11
Hình 1.7 Gan tơm sƣng to, có màu bất thƣờng ..............................................................12
Hình 1.8 Gan tụy tơm bị bệnh EMS, đƣờng ruột đứt khúc và đục cơ ........................12
Hình 1.9 Tơm bị nhiễm bệnh EMS và tơm bình thƣờng ..............................................13
Hình 1.10 Một số con tôm sau khi vƣợt qua bệnh EMS (gọi là tơm tre – vì các đốt
trên cơ thể nhƣ đốt tre) những con tơm này sau đó sẽ chết ..........................................13
Hình 1.11 Chất diệt khuẩn GPC8 T M................................................................................16
Hình 1.12 Tơm thẻ chân trắng .........................................................................................23
Hình 1.13 Tơm bị bệnh hoại tử cơ IMNV ......................................................................24
Hình 1.14 Tơm bị bệnh Taura ..........................................................................................25
Hình 1.15 Tơm bị bệnh đốm trắng ..................................................................................26
Hình 1.16 Tơm bị bệnh đầu vàng YHV..........................................................................27
Hình 1.17 Tơm thẻ chân trắng bệnh IHHNV với các dấu hiệu nhƣ chủy cong quẹo,
phần đi dị hình, biến dạng. ...........................................................................................28
Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu........................................................................................33
Hình 2.2 Thí nghiệm ni chung .....................................................................................35
Hình 2.3 Hệ thống thí nghiệm LC50...............................................................................37

vi


Đồ án tốt nghiệp

Hình 2.4 Hệ thống thí nghiệm LD50 ..............................................................................38
Hình 2.5 Hệ thống bể kính thí nghiệm............................................................................40
Hình 3.1 Kết quả thí nghiệm giếng khuếch tán .............................................................41
Hình 3.2 Kết quả kiểm tra mật độ vi khuẩn trên môi trƣờng TCBS ...........................42
Hình 3.3 Ảnh hƣởng của nồng độ chất diệt khuẩn GPC8 đến mật độ Vibrio

parahaemolyticus...............................................................................................................43
Hình 3.4 Đồ thị tỷ lệ tơm chết (%) theo thời gian thí nghiệm .....................................44
Hình 3.5 So sánh giữa tôm khỏe mạnh (A) và tôm nhiễm bệnh (B)...........................46
Hình 3.6 Kiểm tra Vibrio parahaemolyticus trên tơm bệnh bằng mơi trƣờng
Compact Dry PI-VP ..........................................................................................................47
Hình 3.7 Tỷ lệ tơm chết (%) theo ngày của thí nghiệm LD5.......................................47
Hình 3.8 Mật độ vi khuẩn trong thí nghiệm diệt khuẩn trong điều kiện in vivo .......49
Hình 3.9 Tỷ lệ tơm sống (%) của thí nghiệm diệt khuẩn trong điều kiện in vivo .....51

vii


Đồ án tốt nghiệp

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Nƣớc ta là một nƣớc rất có lợi thế để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản.
Theo Tổng Cục Thủy Sản Việt Nam (2013): ƣớc tính giá trị ni trồng thủy sản 6
tháng đầu năm 2013 đạt 45.185 tỷ đồng (trong tổng số 83.318 tỷ đồng giá trị sản
xuất thủy sản). Sản lƣợng ƣớc đạt 1.405 nghìn tấn (tăng 2,6% so với cùng kì năm
2012). Nhƣng do phải đối mặt với nhiều khó khăn khách quan và chủ quan nên kết
quả sản lƣợng nuôi trồng năm 2013 chỉ đạt 40,5% kế hoạch năm. Trong đó, sản
lƣợng tơm sú đạt 80 nghìn tấn (bằng 25,8% kế hoạch năm, giảm 27,1% so với cùng
kỳ năm trƣớc), tơm thẻ chân trắng đạt 20 nghìn tấn (bằng 9,5% kế hoạch năm, giảm
33,3% so với cùng kỳ năm trƣớc) và cá tra đạt 461 nghìn tấn (bằng 35,8% kế hoạch
năm, giảm 16,9% so với cùng kỳ năm trƣớc).
Đặng Thị Oanh và cộng sự (2012) cho biết trong nhiều năm qua ở khu vực
Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) hiện tƣợng chết hàng loạt trên tôm nuôi chủ
yếu là bệnh do virus trong đó nguy hiểm nhất là virus gây bệnh đốm trắng (WSSV).
Đặc biệt với sự xuất hiện của dịch bệnh hoại tử gan tụy (Acute Hepatopancreatic

Necrosis Syndrome – AHPNS) hay còn gọi là Hội chứng chết sớm (Early Mortality
Syndrome - EMS) từ đầu năm 2011. Bệnh có đặc điểm nhƣ dạ dày rỗng, gan tụy
nhợt nhạt và ruột giữa rỗng, nhanh chóng làm chết tơm hàng loạt. Bệnh xuất hiện
trong vòng 20 - 30 ngày sau khi thả giống.
Trƣớc tình hình dịch bệnh xảy ra trên diện rộng và kéo dài, Lãnh đạo Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn đã xác định việc tìm ngun nhân gây bệnh
và giải pháp phòng trị là nhiệm vụ cấp bách. Bộ đã giao nhiệm vụ nghiên cứu khẩn
cấp xác định nguyên nhân, tác nhân gây bệnh hoại tử gan tụy cho các Viện Nghiên
cứu nuôi trồng Thủy sản I, II, III, Viện Môi trƣờng nông nghiệp và Cục Thú y do
Tổng cục Thủy sản chủ trì. Nghiên cứu có sự hợp tác của trƣờng Đại học Cần Thơ,
Viện Công nghệ sinh học, Viện Hải dƣơng học và các chuyên gia bệnh và môi
trƣờng thủy sản: Giáo sƣ Donal Lightner (Đại học Arizona, Hoa Kỳ), Giáo sƣ Tim

1


Đồ án tốt nghiệp

Flegel (Đại học Mahidol, Thái Lan), Giáo sƣ Claude Boyd (Đại học Auburn, Hoa
Kỳ).
Nghiên cứu ban đầu về EMS đã xác định nhiều nguyên nhân khác nhau có
thể, trong đó có các tác nhân lây nhiễm, tảo độc và các chất độc hại, nhƣng các
nghiên cứu về mọi nguyên nhân này đều không gây ra EMS.
Vào đầu năm 2013, phịng thí nghiệm bệnh học trên ni trồng thủy sản Đại
học Arizona đã có thể cơ lập tác nhân gây bệnh EMS/AHPNS trong môi trƣờng
nhân tạo. Thử nghiệm lấy từ các mẫu thực địa cho thấy nguyên nhân gây bệnh là do
vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus (V. parahaemolyticus).
V. parahaemolyticus có khả năng chịu đựng nhiều ngƣỡng khác nhau của độ
mặn, pH và nhiệt độ, cũng nhƣ có thể dễ dàng bám vào tảo biển và đƣợc mang đi
khắp nơi theo dịng chảy. V. parahaemolyticus cịn có khả năng hình thành màng

sinh học (biofilm) bảo vệ chúng khỏi sự tấn cơng của kháng sinh, do đó việc sử
dụng kháng sinh để điều trị bệnh EMS không mang lại hiệu quả cao. Thay vào đó
có thể sử dụng các hóa chất có khả năng diệt khuẩn phổ rộng để tiêu diệt V.
parahaemolyticus có trong nguồn nƣớc trƣớc/trong khi thả tơm và xử lí định kì
nhằm ngăn ngừa, tiêu diệt mầm bệnh cho tơm.
Xuất phát từ tình hình trên nhóm thực hiện đề tài xin tiến hành thực hiện đề
tài “Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm GPC8 TM đối với vi khuẩn
Vibrio parahaemolyticus gây bệnh trên tôm thẻ chân trắng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Thí nghiệm nhằm mục đích tìm ra nồng độ sản phẩm GPC8 T M thích hợp để
diệt vi khuẩn V. parqhaemolyticus gây bệnh trên tôm thẻ.
3. Nội dung nghiên cứu
 Khảo sát khả năng diệt vi khuẩn V. parahaemolyticus gây bệnh trên tôm thẻ
chân trắng của sản phẩm GPC8 trong điều kiện in vitro.

2


Đồ án tốt nghiệp

 Xác định nồng độ GPC8 gây chết 50% (LC50) vật chủ và liều vi khuẩn gây
chết 50% (LD50) vật chủ trong điều kiện in vivo.
 Khảo sát khả năng diệt khuẩn V. parahaemolyticus của sản phẩm GPC8
trong điều kiện in vivo.
4. Mục tiêu nghiên cứu
 Tìm ra nồng độ diệt khuẩn thích hợp cho sản phẩm GPC8 trong điều kiện in
vitro.
 Tìm ra nồng độ diệt khuẩn thích hợp cho sản phẩm GPC8 trong điều kiện in
vivo.
5. Kết cấu đồ án

Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu - Nội dung chƣơng đề cập đến các nội dung
liên quan đến tài liệu nghiên cứu.
Chƣơng 2: Vật liệu và phƣơng pháp nghiên cứu - Nội dung chƣơng đề cập
đến các dụng cụ, thiết bị và các phƣơng pháp trong đồ án.
Chƣơng 3: Kết quả và thảo luận - Nội dung chƣơng đƣa ra những kết quả mà
đề tài thực hiện đƣợc.
Chƣơng 4: Kết luận và kiến nghị - Nội dung chƣơng tóm lại những kết quả
mà đề tài đạt đƣợc và đề nghị cho những hƣớng cần cải thiện thêm trong đề tài.

3


Đồ án tốt nghiệp

1. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình và ảnh hƣởng của dịch bệnh EMS trên thế giới và Việt Nam
Bệnh EMS lần đầu tiên đƣợc phát hiện ở Trung Quốc vào năm 2009, trƣớc
khi lây sang Việt Nam năm 2010, Malysia và Bắc Borneo năm 2011, Thái Lan năm
2012 và lan rộng ra các nƣớc ASEAN. Năm 2013, EMS đã đƣợc báo cáo lần đầu
tiên bên ngoài Châu Á, xuất hiện ở Mexico – do nhập khẩu tôm sống nhiễm bệnh từ
Châu Á.
Ở Trung Quốc, bệnh EMS xảy ra vào năm 2009, ban đầu hầu hết nông dân
đã phớt lờ. Nhƣng năm 2011, sự bùng phát bệnh trở thành nghiêm trọng, đặc biệt ở
các trang trại với lịch sử nuôi tôm 5 năm và ở khu vực gần biển sử dụng nguồn
nƣớc mặn. Ngƣời nuôi tôm ở Hải Nam, Quảng Đông, Phúc Kiến, Quảng Tây đã bị
thiệt hại hơn 80% trong nửa đầu năm 2011 (Panakom, 2012).
Trong ba tháng đầu năm 2013, sản lƣợng tôm ni của Malaysia chỉ đạt 60
nghìn tấn, giảm mạnh so với 90 nghìn tấn của cùng kỳ năm 2012.
Thái Lan là nƣớc sản xuất tôm lớn nhất thế giới, chiếm 30% lƣợng cung cấp
tôm ở Mỹ và Châu Âu. Tuy nhiên, do bị ảnh hƣởng nặng nề bởi dịch bệnh EMS từ

cuối năm 2012 nên sản lƣợng tôm ở Thái Lan giảm đáng kể. Trong quý I năm 2013,
sản lƣợng tơm giảm từ mức trung bình là 100 nghìn tấn xuống cịn 60 nghìn tấn. Xu
hƣớng này vẫn tiếp tục trong suốt quý II. Theo các cơ quan chức năng, sản lƣợng
tơm năm 2013 của Thái Lan khó có thể vƣợt mức 300 nghìn tấn so với mức 500
nghìn tấn vào năm 2012.
Ở Việt Nam, căn bệnh này xuất hiện từ năm 2010, nhƣng sự tàn phá rộng rãi
nhất do EMS chỉ đƣợc báo cáo kể từ tháng 3 năm 2011 ở Đồng bằng sông Cửu
Long (Việt Nam). Dịch bệnh làm ảnh hƣởng đến các khu vực sản xuất tôm: Tiền
Giang, Bến Tre, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau với tổng diện tích ao
tơm khoảng 98.000 ha. Trong tháng 6 năm 2011, thiệt hại 11.000 ha nuôi tôm ở Bạc

4


Đồ án tốt nghiệp

Liêu. Khoảng 330 triệu tôm chết ở Trà Vinh và 20.000 ha ở Sóc Trăng đã bị thiệt
hại rất lớn do dịch bệnh EMS trong năm 2012 (Mooney, 2012).
Trong 10 tháng đ ầu năm 2013, dịch bệnh hoại tử gan tụy cấp tính trên tơm đã
xuất hiện tại 192 xã của 57 huyện thuộc 18 tỉnh, thành phố trong cả nƣớc. Tổng
diện tích ni tơm có bệnh là 5.705 ha, bao gồm 2.423 ha nuôi tôm thẻ chân trắng
và 3.282 ha nuôi tôm sú. So với cùng kỳ năm 2012, số địa phƣơng mắc dịch bệnh
hoại tử gan tụy cấp tính năm 2013 tăng lên nhƣng tổng diện tích bị bệnh lại giảm
đáng kể, chỉ bằng 20% so với năm 2012. Dịch bệnh hoại tử gan tụy cấp tính diễn ra
vào hầu hết các tháng trong năm, nhƣng tập trung vào giai đoạn từ tháng 4 đến
tháng 8. Nguyên nhân là do đây là kho ảng thời gian ni tơm chính vụ. Dịch bệnh
hoại tử gan tụy cấp tính năm 2013 có xu hƣớng xuất hiện sớm hơn khoảng 1 tháng
so với năm 2012 do năm ngƣời nuôi thả tôm sớm hơn (ngay sau tết âm lịch). Dịch
bệnh diễn ra ở hầu hết các vùng trọng điểm ni tơm, trong đó, các tỉnh ni tơm
chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long bị thiệt hại nặng nề nhất. Năm 2013, dịch

bệnh hoại tử gan tụy cấp tính xuất hiện trên cả 2 đối tƣợng ni chính là tôm sú và
tôm thẻ chân trắng sau khi thả nuôi dƣới 35 ngày. Diện tích ni tơm thẻ bị bệnh
trong năm 2013 chiếm 42,47% và diện tích tơm sú bị bệnh là 55,53%. So với năm
2012, tỷ lệ diện tích tôm sú bị bệnh đã giảm đáng kể (92,36% năm 2012) song tỷ lệ
diện tích tơm thẻ chân trắng lại có chiều hƣớng tăng cao (7,46% năm 2012 so với
42,47% năm 2013). Nguyên nhân chủ yếu là do trong năm 2013, diện tích thả ni
tơm thẻ chân trắng của bà con tăng cao, song điều kiện cơ sở hạ tầng vùng ni tơm
chƣa hồn chỉnh, ý thức ngƣời dân trong việc phòng chống dịch bệnh còn hạn
chế… điều này đã làm cho diện tích tơm bệnh tăng.

5


Đồ án tốt nghiệp

Hình 1.1 So sánh sản lƣợng tơm của các nƣớc trong năm 2013 so với 2012
(Nguồn: Sefood Business)

1.2. Vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus
1.2.1. Phân loại
Vibrio parahaemolyticus thuộc:
Giới (Kingdom): Bacteria
Ngành (Phylum): Proteobacteria
Lớp (Class): Gamma Proteobacteria
Bộ (Order): Vibrionales
Họ (Family) Vibrionaceae
Chi (Genus): Vibrio
Loài (Species): Vibrio parahaemolyticus

6



Đồ án tốt nghiệp

1.2.2. Đặc điểm hình thái
Theo khóa phân lo ại của Bergey, V. parahaemolyticus là vi khuẩn Gram (-),
hình dấu phẩy, có tiên mao ở một đầu, di động, kỵ khí tùy nghi và ƣa mơi trƣờng
kiềm mặn. V. parahaemolyticus khơng hình thành bào tử, có thời gian thế hệ 8 - 9
phút (Daniels và cộng sự 2000), chúng thƣờng sống ở các cửa sông và ven biển của
hầu hết các vùng trên thế giới. Ngƣời ta cũng đã phân lập đƣợc chúng trong cát, bùn
và nƣớc biển, cũng nhƣ ở hải sản (Maria và cộng sự, 2004).

Hình 1.2 Hình thái vi khuẩn V. parahaemolyticus
(ảnh: Tokyo Institute of Technology)

Hình 1.3 Nhuộm Gram vi khuẩn V. parahaemolyticus

7


Đồ án tốt nghiệp

1.2.3. Đặc điểm sinh hóa
Tất cả những lồi thuộc giống Vibrio đều là vi khuẩn kỵ khí tùy nghi, vi
khuẩn không phát triển trong môi trƣờng không muối (NaCl) và khơng sinh H2S.
Vi khuẩn V. parahaemolyticus có phản ứng oxidase (+), phát triển trong canh
trypton ở 24o C. Phản ứng ADH (-), khả năng sử dụng lysine (+), ornithin (+), có
khả năng khử nitrate thành nitrite nhƣng không lên men sucrose (-) và lactose (-),
lên men đƣờng arabinose (+), manitol (+), mannose (+) sử dụng đƣợc một số nguồn
cacbonhydrate khác để lên men nhƣng không sinh hơi.

V. parahaemolyticus khi nuôi cấy trên môi trƣờng thạch chọn lọc TCBS
(Thiosunphate Citrate Bile Salt agar) có màu xanh lá cây ho ặc màu xanh đậm trên
thạch (Kudo và cộng sự, 2003).

Hình 1.4 Khuẩn lạc V. parahaemolyticus trên mơi trƣờng chọn lọc TCBS

1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của V. parahaemolyticus
Theo tài liệu của FAO (2011) thì lồi V. parahaemolyticus có các khoảng
chịu đựng cũng nhƣ các khoảng tối ƣu cho sự phát triển nhƣ Bảng 1.1.

8


Đồ án tốt nghiệp

Bảng 1.1 Khoảng tối ƣu và khoảng chịu đựng của V. parahaemolyticus
Yếu tố

Khoảng tối ƣu

Khoảng chịu đựng

Nhiệt độ (oC)

37

5 – 43

Độ mặn (‰)


15 -30

5 -100

pH

7,8 – 8,6

4,8 -11

Hoạt lực sinh học của

0,981

0,904 – 0,996

Hiếu khí

Kỵ khí đến hiếu khí

nƣớc
Điều kiện sống

V. parahaemolyticus đƣợc cho là ký sinh trên rất nhiều đối tƣợng thủy sinh
nhƣ cua, hàu, ốc, tôm…. Chúng bùng phát theo các điều kiện sau:
 Khi tảo tàn (vì tảo chết là nguồn hữu cơ tốt cho vi khuẩn này)
 Khi nguồn hữu cơ trong ao cao.
 Khi độ mặn cao.
 Khi pH cao.
 Khi nhiệt độ cao.

 Khi ao ni có nhiều ốc, hàu, kí sinh trùng.
1.2.5. Vi khuẩn V. parahaemolyticus gây bệnh EMS
Năm 2013, Dr. Donald Lightner và cộng sự tại Đại học Arizona - Hoa kỳ đã
công bố kết quả nghiên cứu nguyên nhân gây bệnh chết sớm EMS là do một chủng
vi khuẩn khá phổ biến là Vibrio parahaemolyticus.
Cơ chế gây bệnh EMS của V. parahaemolyticus
Bệnh do vi khuẩn V. parahaemolyticus đã nhiễm thực khuẩn (Bacteriophage)
xâm nhập vào đƣờng tiêu hóa c ủa tôm. Trong ruột tôm, vi khuẩn mang thực khuẩn
thể sản xuất ra độc tố toxine cực mạnh gây phá hủy gan tụy, cơ quan tiêu hóa của
tơm (Lighter, 2012).
9


Đồ án tốt nghiệp

Hình 1.5 Cơ chế gây bệnh EMS

Bệnh lây truyền do tôm ăn phải vi khuẩn V. parahaemolyticus nhiễm thực
khuẩn thể từ xác tôm bệnh chết, ăn chất thải từ tơm bệnh hoặc xác sị hến, động vật
có vỏ mang mầm bệnh (Cục Thú y, 2013).
Bên cạnh đó, việc lây truyền mầm bệnh từ tôm bố mẹ sang tơm giống cũng
đóng vai trị rất lớn trong việc phát tán mầm bệnh. Kết quả kiểm tra tôm giống năm
2012 cho thấy, trên 50% các mẫu tôm bắt ngẫu nhiên từ các trại giống có nhiễm
chủng vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus.
EMS thƣờng xuất hiện trong 20 – 30 ngày sau khi thả nuôi. Bệnh gồm 2 giai
đoạn:
 Giai đoạn sớm: gan tụy nhạt màu, kích thƣớc gan tụy teo nhỏ đến 50%.
 Giai đoạn trễ: gan tụy có thể xuất hiện đốm đen do sự melanin hóa các tế bào
máu trong các ổ tụ máu trong gan tụy. Tỷ lệ tôm chết có thể lên đến 100%
trong vài ngày sau khi bệnh xuất hiện.


10


Đồ án tốt nghiệp

Dấu hiệu bệnh EMS:
 Trên cả đàn tôm
 Giai đoạn đầu các triệu chứng bệnh thƣờng không rõ ràng.
 Tôm chậm lớn và chết ở đáy ao.
 Tiếp theo tơm bệnh có hiện tƣợng vỏ mềm và biến màu.
 Tôm bị bệnh thƣờng lờ đờ, quay đảo trên mặt nƣớc, giảm ăn và chết sau đó.
 Tơm có thể chết rất nhanh sau khi phát hiện bệnh 2 - 3 ngày.
 Nhiều trƣờng hợp ghi nhận tôm ngƣng chết khi ngƣng cho ăn và sau đó chết
rất nhanh khi cho ăn trở lại.

Hình 1.6 Tơm chết do bệnh EMS

 Trên cá thể tôm bệnh
 Gan tôm bệnh thƣờng gặp có nhiều trạng thái khác nhau nhƣ:
+ Sƣng to, mềm nhũn.
+ Biến màu.
+ Nhiều trƣờng hợp gan bị teo nhỏ và dai.
+ Vỏ mềm, đục cơ.
+ Khối gan tụy nhợt nhạt và có màu trắng.
 Giải phẩu mơ học thƣờng phát hiện:
+ Đốm đen trên gan.
+ Tế bào gan bị hoại tử.
+ Lƣợng chất béo dự trữ trong gan hầu nhƣ khơng cịn.


11


Đồ án tốt nghiệp

+ Đƣờng ruột bị đứt khúc hoặc khơng có thức ăn.
+ Mẫu gan tụy bị bội nhiễm ở các mức độ khác nhau.
+ Kiểm tra PCR không thấy virus.

Hình 1.7 Gan tơm sƣng to, có màu bất thƣờng

Hình 1.8 Gan tụy tơm bị bệnh EMS, đƣờng ruột đứt khúc và đục cơ

12


Đồ án tốt nghiệp

Hình 1.9 Tơm bị nhiễm bệnh EMS và tơm bình thƣờng

Hình 1.10 Một số con tơm sau khi vƣợt qua bệnh EMS (gọi là tôm tre – vì các đốt
trên cơ thể nhƣ đốt tre) những con tơm này sau đó sẽ chết
(Nguồn: Dr. Chalor Limsuwan – Đại học Kasesart – Thái Lan)

13


Đồ án tốt nghiệp

1.3. Một số chất diệt khuẩn sử dụng trong nuôi trồng thủy sản (Nguồn:

Fishviet.net)
1.3.1. Vôi (CaCO3, CaO)
Vôi là một tác nhân chính đƣợc dùng trong xử lý đất và nƣớc ao nuôi, cũng
đƣợc xem nhƣ chất diệt tạp và khử trùng, dùng để xử lý, cải tạo ao trƣớc khi thả
giống ni; ngồi ra cịn có tác dụng giảm độ chua (độ acid) trong đ ất, tăng độ
kiềm, hịa tan các vật chất hữu cơ, kích thích tảo phát triển. Các loại sau đây thƣờng
đƣợc sử dụng trong nuôi trồng thủy sản:
 Vôi nông nghiệp (vôi đá) (CaCO3)
 Vơi nung (CaO)
 Vơi Dolomite (CaMg(CO3)2)
1.3.2. Chlorine
Clorine có 2 dạng là Ca(OCl) 2 (Calci hypochloride) và NaOCl (Natri
hypochloride).
Chlorine là hợp chất oxy hóa mạnh, có tính độc đối với tất cả các sinh vật,
đƣợc sử dụng để khử trùng nƣớc, ao ni, bể ƣơng và dụng cụ. Chlorine có thể diệt
tất cả các vi khuẩn, virus, tảo, phiêu sinh động vật trong môi trƣờng nƣớc. Trong
môi trƣờng nƣớc mặn, lợ Chlorine hiện diện dƣới hai dạng HOCl và OCl -; HOCl
độc đối với sinh vật gấp một trăm lần hơn OCl-.
Khi pH môi trƣờng thấp, dạng HOCl chiếm ƣu thế, ngƣợc lại khi pH môi
trƣờng cao OCl- chiếm ƣu thế. Vì thế, trong mơi trƣờng có pH thấp Chlorine có hiệu
quả cao hơn mơi trƣờng có pH cao.
Dƣ lƣợng Chlorine trong nƣớc đƣợc khử bằng Na2 S2O3 (Thiosulphat Natri)
với tỷ lệ tối đa 1/7 (Boyd, 1992).

14


Đồ án tốt nghiệp

1.3.3. Formaldehyde (Formalin, Formol)

Formalin có thể sử dụng nhƣ chất khử trùng, đƣợc sử dụng trong trại giống và
ngồi ao ni. Formalin diệt đƣợc các sinh vật trong môi trƣờng bao gồm nấm, vi
khuẩn, ngoại ký sinh trùng trên tơm và cá.
Ngồi ao ni Formalin đƣợc sử dụng từ 10 - 25 ppm, đặc biệt khi bệnh bùng
nổ Formalin đƣợc dùng nhƣ thuốc chữa bách bệnh. Tuy nhiên khi sử dụng Formalin
phải có nƣớc dự phịng để thay đổi nƣớc nhằm loại bỏ chất hữu cơ và nó cũng là
nguyên nhân làm giảm hàm lƣợng Oxygen trong ao nuôi. Lƣu ý trong thời gian sử
dụng Formalin trong ao ni thì ngƣng cho tơm, cá ăn và sau 24 giờ phải thay đổi
nƣớc.
1.3.4. Benzalkonium Chloride (BKC)
BKC là chất độc đối với vi khuẩn, virus, nấm và một số ngoại ký sinh trùng,
hiệu quả nhanh hơn Formaldehide. Liều sử dụng khi cải tạo ao 3 - 5,0 ppm (mực
nƣớc trong ao khoảng 10 - 30 cm); kiểm soát mầm bệnh có thể dùng 0,3 - 1,0 ppm
(mực nƣớc trong ao kho ảng 1,0 m). BKC diệt các mầm bệnh trong ao nuôi, đồng
thời cũng diệt luôn các sinh vật khác nên sẽ đƣa đến mất cân bằng hệ sinh thái trong
ao ni; BKC cũng có thể diệt đƣợc các bào tử.
1.3.5. Iodine (Povidone – Iodine, Polyvinyl Pyrrolidone Iodide)
Iodine giống Chlorine là một chất oxy hóa mạnh có thể diệt các sinh vật, vi
khuẩn, virus. Tuy nhiên, dung dịch Polyvinyl Pyrrolidone Iodide 10% vẫn có tác
dụng diệt khuẩn khi trong mơi trƣờng có nhiều chất hữu cơ (khơng bị bất
hoạt). Iodine đƣợc sử dụng nhƣ chất khử trùng ở trại giống và ngồi ao ni với liều
lƣợng 1 – 5 g/m3 nƣớc.
1.3.6. Thuốc tím (Kali Permanganate – KMnO4)
Thuốc tím KMnO4 cũng là một chất có khả năng oxy hóa chất hữu cơ, vơ cơ
và diệt khuẩn. Thuốc tím đƣợc dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn và ngoại
ký sinh trùng (nhóm Ngun sinh động vật). Thuốc tím (KMnO4) đƣợc sử dụng với

15



×