Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án thi thử ĐH Hóa KA lần 4 (2009-2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.46 KB, 4 trang )

Đáp án đề 4
1C 6C 11C 16A 21A 26A 31D 36B 41A 46C
2A 7C 12C 17B 22D 27A 32B 37C 42D 47A
3B 8B 13A 18A 23D 28C 33D 38B 43C 48B
4C 9A 14C 19A 24A 29D 34B 39B 44B 49A
5B 10B 15C 20D 25C 30B 35D 40C 45B 50D

Hớng dẫn giải một số câu hỏi
11. Đáp án C
Giải
Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2

1mol 2mol 1mol
2
5, 6
22, 4
H
n = =0,25 mol n
HCl
= 0,25x2 = 0,5 mol,
m
HCl
= 0,5x36,5 = 18,25 (g) hay C% HCl = 18,25%.
12. Đáp án C
pH = 12 suy ra pOH= 2 hay [OH
-
] = 0,01M.
Số mol NaOH d là 0,01x 0,2 = 0,02mol ;


Số mol NaOH đ phản ứng = 0,1x 0,1= 0,01mol ; Tổng số mol NaOH = 0,03mol
C
M NaOH
=
0,03
0,1
= 0,3mol/L.
24. Đáp án A
Giải
Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
2 (
2 2 2
Mg Ba Ca
n n n
+ + +
+ + )= 0,1 + 0,2=0,3(mol)
2 2 2
Mg Ba Ca
n n n
+ + +
+ + =0,15 mol
V =
0,15
1000
1
ì
= 150 (ml). Vậy chọn phơng án A.
25. Đáp án C
Giải: theo phơng pháp tăng giảm khối lợng ta có:
Cứ 2mol Al tan vào dung dịch thì có 3mol Cu bám vào thanh nhôm, khối lợng tăng thêm

là (3.64) - (2.27) = 138 g
Vậy khối lợng tăng 51,38 - 50 = 1,38g cho nên m
Cu
= 1,92 g.
27. Đáp án A
Giải
Khi nung hỗn hợp, chỉ có NaHCO
3
bị phân hủy thành Na
2
CO
3
, H
2
O

và CO
2
. Cứ 2 mol
NaHCO
3
bị phân hủy thì khối lợng giảm 18 + 44 = 62 (g). Vậy khối lợng chỉ giảm 100
- 69 = 31g thì khối lợng NaHCO
3
trong hỗn hợp là 1mol bằng 84g.
%NaHCO
3
=
84
100%

100
ì
= 84%, chọn A.
36. Đáp án B
Giải:
Phơng trình phản ứng xà phòng hoá 2 este:
HCOOC
2
H
5
+ NaOH

HCOONa + C
2
H
5
OH
xmol xmol
CH
3
COOCH
3
+ NaOH

CH
3
COONa + CH
3
OH
ymol ymol

Phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 nên
n
NaOH
= n
este
= 1,5.0,2 = 0,3 mol
x + y= 0,3 (I)
68x + 82y = 21,8 (II) x = 0,2 và y = 0,1
2 este có M bằng nhau và bằng 74, khối lợng este= 0,3x74=22,2g.
2 5
3 3
HCOOC H
CH COOCH
74.0,2.100%
%m 66,7%
22,2
74.0,1.100%
%m 33,3%
22,2
= =
= =

37. Đáp án C
Từ 2.C
2
H
5
OH

C

4
H
6

2.46 kg 54kg

240 0,8 96
100
kg
ì ì


xkg
Vì H = 90% nên x
tt
=
240 0,8 96 54 90
: 97, 3
100 2.46 100
kg
ì ì
ì =

41. Đáp án A
Giải C
n
H
2n
+ Br
2



C
n
H
2n
Br
2

Khối lợng mol trung bình của hai anken
7
0, 2
M =
= 35

1 2
M M M< <
nên hai anken liên tiếp là C
2
H
4
và C
3
H
6
, chọn A.
43. Đáp án C
Giải M
E
= 5,375 x 16 = 86, do đó loại đợc phơng án B và D. Chỉ cần chọn giữa

phơng án A và C.
Phơng án A bị loại vì một mol E phản ứng khối lợng tăng 23 - 15=8, khi có 0,43gam E
tức là
0, 43
86
= 0,005 mol thì khối lợng chỉ tăng thêm 8 x 0,005 =0,04g.
Phơng án C là đúng vì khi một mol E phản ứng khối lợng tăng 17 + 23 = 40g khi có
0,005 mol E phản ứng thì khối lợng tăng thêm 40 x 0,005 =0,2g là phù hợp.
49. Đáp án A. Giải :
Theo định luật bảo toàn khối lợng ta có :
M
HC
=
C H
m m+
=
12 4, 4 2 2,52
44 18
ì ì
+
=1,48g.
50. Đáp án D
Giải M
A
= 2M
Nito
= 2x28 = 56 A là C
4
H
8

.

×