Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho cty CP EWOS việt nam tỉnh long an công suất 1 000m3 NGĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 118 trang )

Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................vii
PHẦN 1 MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1. Đặt vấn đê.............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đê tài................................................................................................1
3. Nội dung đê tài......................................................................................................1
4. Phương pháp thực hiện..........................................................................................2
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu................................................................................2
6. Ý nghĩa thực tiễn...................................................................................................3
PHẦN 2 NỘI DUNG.................................................................................................4
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI.......4
1.1. Phương pháp xử lý cơ học..................................................................................4
1.1.1 Song chăn rác và lưới chắn rác.
4
1.1.3. Bể tách dầu mỡ.
11
1.1.4. Bể điều hòa. 12
1.1.5. Bể lắng.
12
1.1.6. Bể lọc. 14
1.2. Phương pháp xử lý hóa học..............................................................................15
1.2.1. Phương pháp trung hồ.
16
1.2.2. Phương pháp đơng tụ và keo tụ. 16
1.2.3. Phương pháp ozon hoá.
18
1.2.4. Phương pháp điện hoá học. 18


1.2.5. Oxy hóa khử. 18
1.2.6. Phương pháp quang xúc tác.
18
1.3. Phương pháp xử lý hóa lý.................................................................................19
1.3.1. Tuyển nổi.

20

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn

1


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

1.3.2. Trích ly.
21
1.3.3. Hấp phụ.
21
1.3.4. Chưng bay hơi.
22
1.3.5. Trao đổi ion. 22
1.3.6. Tách bằng màng.
22
1.4. Phương pháp xử lý sinh học.............................................................................22
1.4.1 Cơng trình xử lý trong điều kiện tự nhiên. 23
1.4.1.1. Ao hồ sinh học (Ao hồ ổn định nước thải).
23
1.4.1.2. Phương pháp xử lý qua đất.

25
1.4.2. Các cơng trình xử lý hiếu khí nhân tạo. 25
1.4.2.1. Bể phản ứng sinh học hiếu khí – Aeroten.
26
1.4.2.2. Các cơng trình xử lý sinh học kị khí.
33
1.5. Phương pháp khử trùng....................................................................................35
1.6. Xử lý cặn..........................................................................................................37
1.7. Sơ lược vê các vi sinh vật trong việc xử lý nước thải.......................................38
CHƯƠNG II TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN EWOS VIỆT NAM.........46
2.1 Tổng quan vê công ty cổ phần thức EWOS Việt Nam.......................................46
2.1.1 Giới thiệu chung
46
2.1.2 Vị trí địa lý của cơng ty
46
2.1.3 Công nghệ sản xuất, vận hành
47
2.1.3.1 Công suất 47
2.1.3.2 Sản phẩm 47
2.1.3.3 Quy trình, cơng nghệ sản xuất
48
2.1.4 Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu
51
2.1.4.1 Nhu cầu nguyên liệu
51
2.1.4..2 Nhu cầu nhiên liệu 52
2.1.4.3 Nhu cầu hóa chất 52
2.1.5 Nhu cầu lao động
56
2.2 Phân tích lựa chọn phương pháp xử lý nước thải...............................................57

2.2.1 Thành phần tính chất nước thải
57
2.2.2 Phân tích lựa chọn dây chuyền cơng nghệ 58
2.2.3 Đề xuất và thuyết minh công nghệ xử lý 59

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn

2


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

2.3.3.1 Dây chuyền công nghệ phương án 1
2.2.3.2 Dây chuyền công nghệ phương án 2

59
61

CHƯƠNG III TÍNH TỐN THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ.................63
3.1 Số liệu làm cơ sở thiết kế...................................................................................63
3.2 Tính toán các cơng trình đơn vị của phương án 1..............................................63
3.2.1 Song chắn rác 63
3.2.2 Bể lắng cát ngang
66
3.2.3 Bể điều hòa 69
3.2.4 Bể tuyển nổi áp lực kết hợp lắng 73
3.2.5 Bể Aerotank 81
3.2.6 Bể lắng 2
90

3.2.7 Bể khử trùng 93
3.2.8 Bể chứa bùn 96
3.3 Tính toán các cơng trình đơn vị của phương án 2..............................................98
3.3.1 Bể lọc sinh học.
98
3.3.2 Bể lắng 2
102
3.3.3 Bể chứa bùn 104
4.1 Vốn đầu tư cho từng hạng mục cơng trình trong phương án 1.........................105
4.1.1 Phần xây dựng105
4.1.2 Phần thiết bị 106
4.1.1 Chi phí quản lý và vận hành 108
4.1.2 Tổng chi phí đầu tư 109
4.2 Vốn đầu tư cho từng hạng mục cơng trình trong phương án 2.........................110
4.2.1 Phần xây dựng110
4.2.2 Phần thiết bị 111
4.2.3 Chi phí quản lý và vận hành 112
4.2.4 Tổng chi phí đầu tư 114
4.3 Chọn lựa công nghệ xử lý................................................................................114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................116

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn

3


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 1.1: Phân loại song chắn rác ......................................................................4
Hình 1.2: Song chắn rác .....................................................................................5
Hình 1.3 Sơ đồ lắp đặt của một máy nghiên rác .................................................7
Hình 1.4: Bể lăng cát ngang ...............................................................................9
Hình 1.5: Bể lắng cát thổi khí ............................................................................10
Hình 1.6. Sơ đồ bể lắng cát ngang với hệ thống cơ giới để lấy cặn ....................11
Hình 1.7. Sơ đồ bể tách dầu mỡ lớp mỏng .........................................................12
Hình 1.8: Bể lắng ngang ....................................................................................13
Hình 1.9: Bể lắng đứng ......................................................................................13
Hình 1.10 Bể lắng li tâm ....................................................................................14
Hình 1.11: Bể lọc ...............................................................................................15
Hình 1.12: Quá trình tạo bơng cặn .....................................................................17
Hình 1.13: Sơ đồ bể kết tủa bơng cặn ................................................................17
Hình 1.14: Sơ đồ xử lý chất thải đợc hại bằng phương pháp quang hóa ............19
Hình 1.15:Bể tuyển nổi kết hợp với cơ đặc bùn .................................................20
Hình 1.16: Tháp trích ly...................................................................................... 21
Hình 1.17: Sơ đồ tháp lọc hấp phụ .....................................................................21
Hình 1.18 Ao hiếu khí với kệ thống cung cấp khí

..........................................23

Hình 1.19: Hồ tùy nghi ......................................................................................24
Hình 1.20 : Xử lý nước thải bằng đất .................................................................25
Hình 1. 21: Các vi sinh vật hình sợi tiêu biểu trong bể bùn hoạt tính .................26
Hình 1.22: Sơ đồ cơng nghệ bể Aeroten truyên thống ........................................27
Hình 1.23: Sơ đồ làm việc của Bể Aeroten có ngăn tiếp xúc .............................28
Hình 1.24: Sơ đồ làm việc của bể Aeroten làm thoáng kéo dài ..........................28
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn


4


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

Hình 1.25 : Sơ đồ làm việc của Bể Aeroten kh́y trợn hoàn chỉnh ..................29
Hình 1.26: Oxytank ............................................................................................29
Hình 1.27: Bể lọc sinh học cao tải .....................................................................30
Hình 1.28: Đĩa quay sinh học RBC ....................................................................31
Hình 1.29: Quá trình vận hành bể SBR ..............................................................32
Hình 1.30: Bể UASB .........................................................................................34
Hình 1.31: Hệ thống khử trùng ..........................................................................36
Hình 1.32. Sơ đồ mợt bể tiếp xúc chlorine .........................................................37
Hình 1.33: Mợt đồ thị điển hình vê sự tăng trưởng của vi khuẩn trong bể xử lý
............................................................................................................................ 39
Hình 1.34: Đồ thị vê sự tăng trưởng của các vi sinh vật trong xử lý nước thải . .
............................................................................................................................ 40
Hình 1.35. Ảnh hưởng của nhiệt đợ lên khả năng sinh khí của hầm ủ ...............42
Hình 2.1: Quy trình sản xuất ..............................................................................48

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn

5


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 1.1.Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt đợng của các cơng trình xử lý nước thải
hiếu khí ..............................................................................................................41
Bảng 2.1: Cơng śt của nhà máy ......................................................................47
Bảng 2.2: Nhu cầu sản phẩm ..............................................................................47
Bảng 2.3: Nhu cầu nguyên liệu ..........................................................................51
Bảng 2.4: Nhu cầu nhiên liệu .............................................................................52
Bảng 2.5: Nhu cầu hóa chất ...............................................................................53
Bảng 2.6: Nồng đợ các chất ô nhiễm trong nước thải của công ty cổ phần EWOS
Việt Nam ............................................................................................................57
Bảng 3.1 Các thông số thiết kế ban đầu .............................................................63
Bảng 3.2. Tóm tắt các thơng số thiết kế song chắn rác .......................................66
Bảng 3.3: Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng cát ngang ................................68
Bảng 3.4: Các thơng số thiết kế hố thu gom .......................................................69
Bảng 3.5:Tóm tắt các thơng số thiết kế bể điêu hịa ...........................................73
Bảng 3.6: Kết quả tính toán bể tuyển nổi áp lực ................................................80
Bảng 3.7: Giá trị đặc trưng của các hệ số đợng học trong quá trình xử lý nước thải
đơ thị, bỏ qua ảnh hưởng của các chất đặc biệt ..................................................81
Bảng 3.8: Tóm tắt các thơng số thiết kế bể Aeroten ...........................................89
Bảng 3.9: Tóm tắt các thơng số thiết kế bể lắng 2 ..............................................93
Bảng 3.10: Tóm tắt các thơng số thiết kế bể khử trùng ......................................96
Bảng 3.11: Tính chất vật lý và khối lượng của bùn từ các hệ thống xử lý khác nhau
............................................................................................................................ 101
Bảng 3.12: Tóm tắt các thơng số bể lọc sinh học ...............................................102
Bảng 3.13: Các thông số của bể lắng 2 trong dây chuyên công nghệ 2 ..............103

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn

6



Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

Bảng 4.1. Vốn đầu tư phần xây dựng phương án 1 ............................................105
Bảng 4.2. Vốn đầu tư phần thiết bị phương án 1 ................................................106
Bảng 4.3. Chi phí điện năng 1 năm của phương án 1 .........................................108
Bảng 4.4. Vốn đầu tư phần xây dựng phương án 2 ............................................110
Bảng 4.5. Vốn đầu tư phần thiết bị phương án 2 ................................................111
Bảng 4.6. Chi phí điện năng 1 năm của phương án 2 .........................................113

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn

7


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

PHẦN 1 MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đê
Công nghiệp chế biến thức ăn thủy sản là một trong những ngành công nghiệp
phát triển khá mạnh ở khu vực phía Nam, bên cạnh những lợi ích to lớn đạt được vê
kinh tế – xã hội, ngành công nghiệp này cũng phát sinh nhiêu vấn đê vê môi trường
cần phải giải quyết, trong đó ơ nhiễm mơi trường do nước thải là một trong những
mối quan tâm hàng đầu. Theo các báo cáo vê hiện trạng Môi trường, hiện nay vấn
đê bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức. Thực tế khoảng 90% cơ sở
công nghiệp và các khu cơng nghiệp chưa có hệ thống xử lý nước thải.
Hiện nay, việc thu gom và xử lý nước thải tại các nhà máy, khu công nghiệp là
yêu cầu không thể thiếu được của vấn đê vệ sinh môi trường, nước thải ra ở dạng ô

nhiễm hữu cơ, vô cơ cần được thu gom và xử lý trước khi thải ra môi trường. Nước
thải sinh hoạt từ các nhà máy, xí nghiệp sẽ là nguồn ơ nhiễm hữu cơ vô cùng
nghiêm trọng nếu không được quan tâm và xử lí kịp thời. Nó có thể làm ơ nhiễm
các nguồn nước mặt, nước ngầm, hủy hoại hệ thủy sinh vật và gây ảnh hưởng đến
sức khoẻ con người.
Với đê tài “Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần thức ăn thủy
sản EWOS VN, tỉnh Long An, công suất thiết kế 1000 m3/ngày đêm”, hy vọng đóng
góp mợt phần vào việc giảm thiểu sự ơ nhiễm do nước thải sinh hoạt tại nhà máy
thải và nước thải đầu ra đạt các TCMT đã được ban hành.
2. Mục tiêu của đê tài
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần thức ăn thủy sản
EWOS VN sao cho nước thải đầu đầu ra đạt QCVN 24 : 2009/BTNMT, cột B.
3. Nội dung đê tài
Đê tài tập trung vào các vấn đê sau:
- Tìm hiểu vê dây chun sản x́t của cơng ty cổ phần thức ăn thủy sản EWOS
VN, tìm hiểu vê thành phần và tính chất của nước thải sinh hoạt.


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

- Đê xuất phương pháp xử lý, khái toán chi phí đầu tư để xây dựng trạm XLNT
cho nhà máy
- Tính toán thiết kế trạm XLNT cho nhà máy
- Đê xuất và hướng dẫn vận hành, khắc phục sự cố có thể xảy ra của trạm XLNT
4. Phương pháp thực hiện
- Phương pháp kế thừa biên hội các tài liệu :
 Việc thực hiện đê tài bao gồm nhiêu yếu tố khác nhau do đó việc thu thập các
tài liệu liên quan đến đê tài là vấn đê rất cần thiết.
 Nghiên cứu, thu thập các tài liệu liên quan đến đê tài.

 Thu thập và phân tích dữ liệu của các nghiên cứu và đê tài trước đây.
- Phương pháp quan sát mô tả
Khảo sát địa hình, thực tế cơng ty. Đây là phương pháp trun thống và có tầm
quan trọng đối với việc tính toán và bố trí mặt bằng hệ thống XLNT. Từ đó tính toán
thiết kế phù hợp với nhu cầu thực tiễn và khả năng của công ty.
- Phương pháp trao đổi ý kiến chuyên gia
Trong quá trình thực hiện đê tài được sự hướng dẫn của các chuyên gia nghiên
cứu vê lĩnh vực này, các cán bộ trực tiếp làm việc thực tế.
- Phương pháp hạch toán kinh tế Môi trường
Việc sử dụng phương pháp này nhằm mục đích tính toán chi phí, xem xét
phương pháp nào hiệu quả nhất vê mặt kinh tế Môi trường.
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Thời gian:
Thời gian thực hiện đê tài từ 14/11/2011 đến 07/03/2012.
- Không gian:
Đê tài chỉ tập trung khảo sát hiện trạng mơi trường và tính toán thiết kế trạm
XLNT tại công ty cổ phần thức ăn thủy sản EWOS VN.


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

6. Ý nghĩa thực tiễn
- Đê tài thiết kế trạm XLNT đã góp phần giải quyết vấn đê ô nhiễm nước thải của
nhà máy khi hoạt đợng.
- Có thể là tài liệu tham khảo để tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt
có công nghệ sản xuất tương tự.


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất

thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

PHẦN 2 NỘI DUNG
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
1.1. Phương pháp xử lý cơ học.
Xử lý cơ học (hay còn gọi là xử lý bậc I) nhằm mục đích loại bỏ các tạp chất
không tan (rác, cát, nhựa, dầu mỡ, cặn lơ lửng, các tạp chất nổi...) ra khỏi nước thải,
điêu hịa lưu lượng và nồng đợ các chất ơ nhiễm trong nước thải.
Các cơng trình xử lý nước thải băng phương pháp cơ học thông dụng.
1.1.1 Song chăn rác và lưới chắn rác.
a. Song chắn rác.
Song chắn rác thường đặt trước hệ thống xử lý nước thải hoặc có thể đặt tại các
miệng xả trong phân xưởng sản xuất nhằm giữ lại các tạp chất có kích thước lơn
như: Nhánh cây, gỗ, lá cây, giấy, nilông, vải vụn và các loại rác khác. Đồng thời bảo
vệ các cơng trình và thiết bị phía sau như bơm, tránh ách tắc đường ống, mương
dẫn.
Loại chắn
rác

Thô
(6-150mm)

Laáy
rác
thủ
công

Mịn
< 0,5µm


Laáy
rác cơ
khí

Trung bình
< 6mm

Coá
định

Hình 1.1: Phân loại song chắn rác

Di
động


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

A)

B)
Hình 1.2:A. Song chắn rác cơ giới; B. Song chắn rác thủ công
Dựa vào khoảng cách các thanh, song chắn rác được chia thành 2 loại:
* Song chắn rác thơ có khảng cách giữa các thanh từ: 60 ÷ 100 mm.
* Song chắn rác mịn có khảng cách giữa các thanh từ: 10 ÷ 25 mm.
Song chắn rác dùng để giữ lại các chất thải rắn có kích thước lớn trong nước thải để
đảm bảo cho các thiết bị và cơng trình xử lý tiếp theo. Kích thước tối thiểu của rác
được giữ lại tùy tḥc vào khoảng cách giữa các thanh kim loại của song chắn rác.



Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

Để tránh ứ đọng rác và gây tổn thất áp lực của dòng chảy người ta phải thường
xuyên làm sạch song chắn rác bằng cách cào rác thủ công hoặc cơ giới. Tốc độ
nước chảy (v) qua các khe hở nằm trong khoảng (0,65m/s ≤ v ≤ 1m/s). Tùy theo yêu
cầu và kích thước của rác chiêu rộng khe hở của các song thay đổi.
Song chắn rác với cào rác thủ công chỉ dùng ở những trạm xử lý nhỏ có lượng
rác < 0,1m3/ng.đ. Khi rác tích lũy ở song chắn, mỗi ngày vài lần người ta dùng cào
kim loại để lấy rác ra và cho vào máng có lổ thoát nước ở đáy rồi đổ vào các thùng
kín để đưa đi xử lý tiếp tục. Song chắn rác với cào rác cơ giới hoạt động liên tục,
răng cào lọt vào khe hở giữa các thanh kim loại, cào được gắn vào xích bản lê ở hai
bên song chắn rác có liên hệ với đợng cơ điện qua bộ phận truyên động.
Khi lượng rác được giữ lại lớn hơn 0,1 m 3/ng.đêm và khi dùng song chắn rác cơ
giới thì phải đặt máy nghiên rác. Rác nghiên đưọc cho vào hầm ủ Biogas hoặc cho
vê kênh trước song chắn. Khi lượng rác trên 1 Tấn/ngày.đêm cần phải thêm máy
nghiên rác dự phòng. Việc vận chuyển rác từ song đến máy nghiên phải được cơ
giới hóa.
Hiện nay ở mợt số nước trên thế giới người ta cịn dùng máy nghiên rác
(communitor) để nghiên rác có kích thước lớn thành rác có kích thước nhỏ và đồng
nhất để dễ dàng cho việc xử lý ở các giai đoạn kế tiếp, máy nghiên rác đã được thiết
kế hoàn chỉnh và thương mại hóa nên trong giáo trình này khơng đưa ra các chi tiết
của nó. Tuy nhiên nếu lắp đặt máy nghiên rác trước bể lắng cát nên chú ý là cát sẽ
làm mòn các lưỡi dao và sỏi có thể gây kẹt máy. Mức giảm áp của dịng chảy biến
thiên từ vài inches đến 0,9 m.


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.


Hình 1.3 Sơ đồ lắp đặt của một máy nghiên rác
b. Lưới chắn rác.
Lưới chắn rác dùng để khử các chất lơ lửng có kích thước nhỏ, thu hồi các thành
phần quý không tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác có kích thước nhỏ. Kích thước
mắt lưới từ 0,5 ÷ 1,0 mm.
Lưới chắn rác thường được bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay tròn
(hay còn gọi là trống quay) hoặc đật trên các khung hình đĩa.
Rác thường được chuyển tới máy nghiên rác, sau khi được nghiên nhỏ, cho đổ trở
lại trước song chắn rác hoặc chuyển tới bể phân huỷ cặn.
1.1.2. Bể lắng cát.
Bể lắng cát nhằm loại bỏ cát, sỏi, đá dăm, các loại xỉ khỏi nước thải. Trong nước
thải, bản thân cát không độc hại nhưng sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoạt đợng của
các cơng trình và thiết bị trong hệ thống như ma sát làm mòn các thiết bị cơ khí,
lắng cặn trong các kênh hoặc ống dẫn, làm giảm thể tích hữu dụng của các bể xử lý
và tăng tần số làm sạch các bể này. Vì vậy trong các trạm xử lý nhất thiết phải có bể
lắng cát.
Bể lắng cát thường được đặt phía sau song chắn rác và trước bể lắng sơ cấp. Đôi
khi người ta đặt bể lắng cát trước song chắn rác, tuy nhiên việc đặt sau song chắn có


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

lợi cho việc quản lý bể lắng cát hơn. Trong bể lắng cát các thành phần cần loại bỏ
lắng xuống nhờ trọng lượng bản thân của chúng. Ở đây phải tính toán thế nào để
cho các hạt cát và các hạt vô cơ cần giữ lại sẽ lắng xuống còn các chất lơ lửng hữu
cơ khác trôi đi.
Chú ý thời gian lưu tồn nước nếu quá nhỏ sẽ không bảo đảm hiệu suất lắng, nếu
lớn quá sẽ có các chất hữu cơ lắng. Các bể lắng thường được trang bị thêm thanh

gạt chất lắng ở dưới đáy, gàu múc các chất lắng chạy trên đường ray để cơ giới hóa
việc xả cặn.
Có ba loại bể lắng cát chính: Bể lắng cát theo chiêu chuyển đợng ngang của dịng
chảy (dạng chữ nhật hoặc vng), bể lắng cát có sục khí hoặc bể lắng cát có dịng
chảy xoáy (bể lắng cát ly tâm).


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.



Bể lắng cát ngang.

Hình 1.4: Bể lăng cát ngang


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.



Bể lắng cát thổi khí.

Hình 1.5: Bể lắng cát thổi khí


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.


Bể lắng cát ly tâm



Hình 1.6. Sơ đồ bể lắng cát ngang với hệ thống cơ giới để lấy cặn
Sân phơi cát
Cặn xả ra từ bể lắng cát cịn chứa nhiêu nước nên phải phơi khơ ở sân phơi cát
hoặc hố chứa cát đặt ở gần bể lắng cát. Chung quanh sân phơi cát phải có bờ đắp
cao 1  2 m. Kích thước sân phơi cát được xác định với điêu kiện tổng chiêu cao
lớp cát h chọn bằng 3  5 m/năm. Cát khô thường xuyên được chuyển đi nơi khác.
Khi đất thấm tốt (cát, á cát) thì xây dựng sân phơi cát với nên tự nhiên. Nếu là đất
thấm nước kém hoặc không thấm nước (á sét, sét) thì phải xây dựng nên nhân tạo.
Khi đó phải đặt hệ thống ống ngầm có lỗ để thu nước thấm xuống. Nước này có thể
dẫn vê trước bể lắng cát.
1.1.3. Bể tách dầu mỡ.
Các công trình này thường được ứng dụng khi xử lý nước thải cơng nghiệp. nhằm
loại bỏ các tạp chất có khối lượng riêng nhở hơn nước. các chất này sẽ bị bịt kín lỗ
hổng giữa các vật liệu lọc trong bể sinh học... và chúng cũng phá hủy cấu trúc bùn
hoạt tính trong bể Aeroten, gây khó khăn trong quá trình lên men cặn.


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

Hình 1.7. Sơ đồ bể tách dầu mỡ lớp mỏng
1. Cửa dẫn nước ra; 2. ống gom dầu; 3. Vách ngăn; 4. Tấm chất dẻo; 5. Lớp dầu;
6. ống xả nước thải vào; 7. Bộ phận lắng làm từ tấm gợn; 8. Bùn cặn
1.1.4. Bể điều hịa.
Bể điêu hịa được dùng để duy trì dịng thải và nồng đợ các chất ơ nhiễm vào
cơng trình, làm cho cơng trình làm việc ổn định, khắc phục những sự cố vận hành

do dao động vê nồng độ và lưu lượng của quá trình xử lý nước thải gây ra và nâng
cao hiệu suất của quá trình xử lý sinh học. Bể điêu hịa có thể được phân làm ba loại
như sau:
- Bể điêu hòa lưu lượng.
- Bể điêu hịa nồng đợ.
- Bể điêu hịa cả lưu lượng và nồng độ.
1.1.5. Bể lắng.
Bể lắng tách các chất không tan ở dạng lơ lửng trong nước thải theo nguyên tắc
trọng lực. các bể lắng có thể bố trí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt có thể loại bỏ
đến 90 ÷ 95% lượng cặn có trong nước thải. Vì vậy, đây là quá trình quan trọng
trong quá trình xử lý nước thải, thường bố trí xử lý ban đầu hay sau xử lý sinh học.
Để có thể tăng cường quá trình lắng ta có thể thêm vào chất đơng tụ sinh học.
Bể lăng được chia làm ba loại:
*Bể lắng ngang (có hoặc khơng có vách nghiêng)


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

Hình 1.8: Bể lắng ngang
*Bể lắng đứng: Có mặt bằng hình trịn hoặc hình vng. Trong bể lắng hình trịn
nước chuyển đợng theo phương bán kính (radian)

Hình 1.9: Bể lắng đứng

* Bể lắng li tâm: Mặt bằng hình trịn. Nước thải được dẫn vào bể theo chiêu từ tâm
ra thành bể rồi thu vào máng tập trung và được dẫn ra ngoài.


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất

thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

Hình 1.10 Bể lắng li tâm
1.1.6. Bể lọc.
Nhằm tách các chất ở trạng thái lơ lửng kích thước nhỏ bằng cách cho nước thải
đi qua lớp vật liệu lọc, cơng trình này sử dụng chủ yếu cho một số loại nước thải
công nghiệp.
Phương pháp xử lý nước thải bằng cơ học có thể loại bỏ khỏi nước thải được
60% các tạp chất không hoà tan và 20% BOD, hiệu quả xử lý có thể đạt tới 75%
theo hàm lượng chất lơ lửng và 30-35 % theo BOD bằng các biện pháp làm thoáng
sơ bộ hoặc đông tụ cơ học.
Nếu điêu kiện vệ sinh cho phép thì sau khi xử lý cơ học nước thải được khử và xả
lại vào nguồn, nhưng thường thì xử lý cơ học chỉ là giai đoạn xử lý sơ bộ trước khi
qua giai đoạn xử lý sinh học.
Bể lọc thường làm việc với hai chế độ lọc và rửa lọc. Quá trình lọc chỉ áp dụng
cho các cơng nghệ xử lý nước thải tái sử dụng và cần thu hồi một số thành phần q
hiếm có trong nước thải. Các loại bể lọc thường được phân loại như sau:
+ Lọc qua vách lọc.
+ Bể lọc với vật liệu lọc dạng hạt.


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

+ Bể lọc châm.
+ Bể lọc nhanh.
+ Cợt lọc áp lực.

Hình 1.11: Bể lọc
1.2. Phương pháp xử lý hóa học.

Thực chất của phương pháp xử lý hoá học là đưa vào nước thải chất phản ứng
nào đó để gây tác đợng với các tạp chất bẩn, biến đổi hoá học và tạo cặn lắng hoặc
tạo dạng chất hoà tan nhưng không độc hại, không gây ô nhiễm môi trường.
Phương pháp xử lý hoá học thường được áp dụng để xử lý nước thải công
nghiệp. Tuỳ thuộc vào điêu kiện địa phương và điêu kiện vệ sinh cho phép, phương
pháp xử lý hoá học có thể hoàn tất ở giai đoạn cuối cùng hoặc chỉ là giai đoạn sơ bộ
ban đầu của việc xử lý nước thải.
1.2.1. Phương pháp trung hồ.
Dùng để đưa mơi trường nước thải có chứa acid vơ cơ hoặc kêm vê trạng thái
trung tính pH = 6.5 – 8.5. Phương pháp này có thể thực hiện bằng nhiêu cách: Trộn
lẫn nước thải chứa acid và chứa kêm, bổ sung thêm tác nhân hoá học, lọc nước qua
lớp vật liệu lọc có tác dụng trung hoà, hấp thụ khí chứa acid bằng nước thải chứa
kêm,…nước thải của một số ngành công nghiệp, nhất là cơng nghiệp hóa chất, do


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

quá trình cơng nghệ có thể chứa acid hoặc bazơ có khả năng gây ăn mịn vật liệu,
phá vỡ các quá trình sinh hóa của các cơng trình xử lý sinh học, đồng thời gây ra
các tác hại khác, do đó cần thực hiện quá trình trung hòa nước thải.
Các phương pháp trung hòa bao gồm:
-

Trung hòa lẫn nhau giữa nước thải chứa acid và nước thải chứa kiêm

-

Trung hịa dịch thải có tinh acid, dùng các loại chất kiêm như: NaOH,
KOH, NaCO3, NH4OH, hoặc lọc qua các vật liệu trung hòa như: CaCO3,

Dolomit,…

-

Đối với dịch thải có tính kiêm thì trung hịa bởi acid hoặc khí acid.

Để lựa chọn tác chất thực hiện phản ứng trung hòa, cần dựa vào các yếu tố:
-

Loại acid hay bazơ có trong nước thải và nồng đợ của chúng.

-

Đợ hịa tan của các muối được hình thành do kết quả phản ứng hóa học.

1.2.2. Phương pháp đơng tụ và keo tụ.
Dùng để làm trong và khử màu nước thải bằng cách dùng các chất keo tụ (phèn)
và các chất trợ keo tụ để liên kết các chất rắn ở dạng lơ lửng và keo có trong nước
thải thành những bơng có kích thước lớn hơn.


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

Hình 1.12: Quá trình tạo bơng cặn.

Hình 1.13: Sơ đồ bể kết tủa bơng cặn.
Phương pháp đơng tụ - keo tụ là quá trình thơ hóa các hạt phân tán và nhũ tương,
độ bên tập hợp bị phá hủy, hiện tượng lắng xảy ra.
Sử dụng đông tụ hiệu quả khi các hạt keo phân tán có kích thước 1-100µm. Để tạo

đơng tụ, cần có thêm các chất đông tụ như:


Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty cổ phần EWOS VN, tỉnh Long An, công suất
thiết kế 1000 m3/ngày đêm.

+ Phèn nhơm Al2(SO4)3.18H2O. Đợ hịa tan của phèn nhôm trong nước ở 200C
là 362 g/l. pH tối ưu từ 4.5-8.
+ Phèn sắt FeSO4.7H2O. Đợ hịa tan của phèn nhôm trong nước ở 200C là 265
g/l. Quá trình đơng tụ bằng phèn sắt xảy ra tốt nhất ở pH >9.
+ Các muối FeCl3.6H2O, Fe2(SO4)3.9H2O, MgCl2.6H2O, MgSO4.7H2O, …
+ Vơi.
1.2.3. Phương pháp ozon hố.
Đó là phương pháp hoá học có chứa các chất hữu cơ dạng hoà tan và dạng keo
bằng ozon. Ozon sẵn sàng nhường oxy nguyên tử cho các tạp chất hữu cơ.
1.2.4. Phương pháp điện hố học.
Nhằm phá huỷ các tạp chất đợc hại ở trong nước bằng cách oxy hoá điện hoá trên
cực anốt hoặc dùng để phục hồi các chất quý.
Cơ sở của sự điện phân gồm hai quá trình: Oxy hóa ở anod và khử ở catod. Xử lý
bằng phương pháp điện hóa rất thuận lợi đối với những loại nước thải có lưu lượng
nhỏ và ơ nhiễm chủ yếu do các chất hữu cơ và vơ cơ đậm đặc.
1.2.5. Oxy hóa khử.
Đa số các chất vô cơ không thể xử lý bằng phương pháp sinh hóa được, trừ các
trường hợp các kim loại nặng như: Cu, Zn, Pb, Co, Fe, Mn, Cr,…bị hấp thụ vào bùn
hoạt tính. Nhiêu kim loại như: Hg, As,… là những chất đợc, có khả năng gây hại
đến sinh vật nên được xử lý bằng phương pháp oxy hóa khử. Có thể dùng tác nhân
oxy hóa như: Cl2, H2O2, O2 khơng khí O3 hoặc pirozulite ( MnO2). Dưới tác dụng
của oxu hóa, các chất ơ nhiễm đợc hại sẽ chuyển hóa thành những chất ít đợc hại
hơn và được loại ra khỏi nước thải.
1.2.6. Phương pháp quang xúc tác.

Quá trình quang xúc tác là quá trình kích thích các phản ứng quang hóa bằng chất
xúc tác, dựa trên nguyên tắc chất xúc tác Cat nhận năng lượng ánh sáng sẽ chuyển
sang dạng hoạt hóa * Cat, sau đó * Cat sẽ chuyển năng lượng sang cho chất thải và
chất thải sẽ bị biến đổi sang dạng mong muốn. Quá trình có thể tóm tắt như sau:


×