Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.64 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Đúng Sai</b>
(1). "Từ vựng của một ngôn ngữ
không bao giờ thay đổi "
(2)."Một trong những cách phát triển từ
vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của
từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc"
Bài tập 5/ 57. Đọc hai câu thơ sau :
<i>Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng</i>
<i>Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ</i>
Từ<i> mặt trời </i>trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo
phép tu từ từ vựng nào ? Có thể coi đây là hiện
tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều
nghĩa được khơng ? Vì sao ?
- Từ “mặt trời” trong câu 2 được dùng theo phép ẩn
dụ. Tác giả gọi Bác Hồ là “mặt trời” dựa trên cảm
nhận của nhà thơ.
Sự phát triển từ vựng tiếng Việt
Phát triển số lượng từ
Phát triển nghĩa của từ
PT
nghĩa
theo
PT
ẩn dụ
PT
nghĩa
I/ Tạo từ ngữ mới.
1. Một số từ ngữ mới:
Cho các từ: <i><b>điện thoại, sở hữu, kinh tế, di động, đặc khu, </b></i>
<i><b>trí tuệ, tri thức.</b></i>
-> <i><b>Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở </b></i>
<i><b>hữu trí tuệ.</b></i>
1- Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo
người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê
bao.
<b>Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>
(ĐT di động, đặt khu kinh tế, kinh tế tri thức, sở hữu trí tuệ.)
1 . … ……… là nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất,
lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
2 .Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước
ngồi với những chính sách ưu đãi gọi là ... ……... .
3……… là quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt
động trí tuệ mạng lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác
giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng cơng
nghiệp.
Sở hữu trí tuệ
đặc khu kinh tế
. Kinh tế tri thức
, , ,
<b>Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>
I/ Tạo từ ngữ mới.
1. Một số từ ngữ mới:
<b>Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>
2. Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mơ hình "x +
tặc"như "khơng tặc", "hải tặc" ... Hãy tìm những từ ngữ mới xuất
hiện cấu tạo như trên ?
: kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên
máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
Qua các ví dụ vừa tìm hiểu, có thêm cách nào để phát triển từ
vựng ?
<b>=>Tạo từ mới là một cách để phát triển từ vựng.</b>
<b>Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>
<b>I.Tạo từ ngữ mới</b>
1. Một số từ ngữ mới
<b>- Lâm tặc</b>
<b>- Tin tặc</b>
I/ Tạo từ ngữ mới.
1. Một số từ ngữ mới:
<b>Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>
- Điện thoại di động; kinh tế tri thức; đặc khu kinh tế; sở
hữu trí tuệ.
- Lâm tặc, tin tặc, đinh tặc…
2. Ghi nhớ<b> </b>: Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên
I/ Tạo từ ngữ mới.
<b>Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>
I/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
<i><b>a) </b><b>Thanh minh trong tiết tháng ba,</b></i>
<i><b> Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.</b></i>
<i><b> Gần xa mô nức yến anh,</b></i>
<i><b> Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.</b></i>
<i><b> Dập dìu tài tử giai nhân,</b></i>
<i><b> Ngựa xe như nước áo quần như nêm.</b></i>
<i><b> (Nguyễn Du, Truyện Kiều)</b></i>
b) Kẻ này hẩm hiu, chồng con rẫy
bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, sơng
có xin ngài . nếu giữ
, gìn lịng, vào nước xin làm Mị
Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng
chim dạ cá, lừa chồng đối con, dưới xin làm mồi cho cá
tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi
người phỉ nhổ.
( Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)
bạc mệnh duyên phận
thần
linh chứng giám
Thiếp đoan trang tiết
trinh bạch ngọc
I/ Tạo từ ngữ mới.
<b>Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>
I/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi.
1. Ví dụ sgk/73
<b>2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm </b>
<b>sau :</b>
a) Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong
b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để
tiêu thụ hàng hoá (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu
của khách hàng)
* Tiếng Hán,tiếng Anh tiếng Pháp,
tiếng Nga, tiếng Hàn, tiếng Nhật …
=><b>AIDS</b>
=><b>Ma- ket- ting</b>
I/ Tạo từ ngữ mới.
<b>Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>
I/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi.
1. Ví dụ sgk/73
a. Từ Hán Việt: Thanh minh, tài tử, giai nhân, đoan trang…
b. AIDS, Ma-ket-ting: từ mượn tiếng Anh.
2. Ghi nhớ:
Mượn từ ngữ của tiếng ngoài cũng là một
Sự phát triển từ vựng tiếng Việt
Phát triển số lượng từ
Phát triển nghĩa của từ
PT
nghĩa
theo
PT
ẩn dụ
PT
nghĩa
theo
PT
hoán dụ
Tạo
từ
ngữ
mới
Mượn
từ ngữ
của
tiếng
nước
ngồi
Chân bàn Lớp 9A có
chân trong đội tuyển. DT di động Duyện phận
-Đắng lịng, thả thính, fen… KHƠNG phải là sự phát triển của từ vựng tiếng Việt vì
các từ ngữ ấy chỉ được sử dụng ở một tầng lớp nhất định và phần lớn các từ ấy không
có trong từ điển nếu có thì các từ ấy khơng được hiểu theo nghĩa trong từ điển.
- Đắng lịng: đau lịng.
<b>Bài tập 1/74. </b>Tìm hai mơ hình có khả năng tạo ra những từ
ngữ mới như kiểu <i>x + tặc </i>ở phần trên (mục I.2)
<b>Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>
<b>I.Tạo từ ngữ mới</b>
<b>II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi </b>
<b>“x + trường”</b>
<b>“x + hố”</b>
<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 2/74</b>. Tìm năm từ được dùng phổ biến gần đây và
giải thích nghĩa của những từ đó.
Ví dụ :
Bàn tay vàng, cơng viên nước, thư điện tử, công nghệ sinh học,
công nghệ gen, du lịch sinh thái, giao lưu trực tuyến, giáo án
điện tử …
<b>- Bàn tay vàng: </b>
<b>- Công viên nước: </b>
bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc
thực hiện một thao tác lao động hoặc kĩ thuật nhất định
Cơng viên trong đó chủ yếu là những trò
chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền…
<b>Bài tập 3 /74</b>. Trong những từ sau đây, từ nào mượn của tiếng
Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu ?
<i>nô lệ</i>
<i>mãng xà</i> <i>xà phịng</i> <i>biên phịng</i> <i>ơ tơ tham ơ</i>
<i>tơ thuế</i> <i>ra-đi-ơ</i> <i>ơ-xi</i> <i>cà phê phê bình</i> <i>phê phán</i>
<i>ca nơ ca sĩ</i>
,
, ,
,
,
,
, , ,
,
,
,
,
.
Từ mượn tiếng Hán Từ mượn ngơn ngữ C. Âu
- Học thuộc lịng ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
từ vựng
Phát triển
nghĩa của từ
Phát triển số lượng
từ ngữ