Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ HUY ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY MATECH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.4 KB, 10 trang )

Một số kiến nghị về huy động và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công
ty MATECH
I. Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và
huy động vốn tại Công ty MATECH.
1. Xác định đúng về mục đích của việc sử dụng vốn.
Vốn và vấn đề sử dụng vốn có hiệu quả vốn là điều cần thiết quyết định
sống còn đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Việc sử dụng vốn có liên quan
đến tới kết quả tổng hợp của tất cả các khâu, các bộ phận trong sản xuất kinh
doanh.
Mục đích của sử dụng vốn trong kinh doanh là nhằm đảm bảo nhu cầu
tối đa về vốn cho phát triển sản xuất kinh doanh trên cơ sở nguồn lực có hạn, vì
vậy cần phải sử dụng vốn một các hợp lý, tiết kiệm đem lại hiệu quả cao nhất.
Từ đó ta có các yêu cầu về việc sử dụng vốn nh sau:
- Phải đảm bảo đúng phơng hớng đúng mục đích và đúng kế hoạch.
- Chấp hành đúng quy định và chế độ quản lý lu thông tiền tệ của Nhà n-
ớc.
- Hạch toán đầy đủ, kịp thời, chính xác số vốn hiện có và tình sử dụng
vốn trong Công ty.
Để đạt đợc mục tiêu chiến lợc Công ty cần xem xét một trong các kiến
nghị sau:
2. Các giải pháp nhằm huy động vốn.
a. Vốn vay ngân hàng.
Trong giai đoạn hiện nay thị trờng tài chính trung gian, đặc biệt là các
Ngân hàng thơng mại luôn là nơi hỗ trợ về vốn cho các doanh nghiệp lúc cần
thiết, nếu có phơng án kinh doanh có hiệu quả mà thiếu vốn thì các doanh
nghiệp nên vay vốn ngân hàng.
Hoạt động của ngân hàng là cho vay và thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi từ
các hộ gia đình và các tổ chức, doanh nghiệp khác. Các ngân hàng có trách
1
1


nhiệm triển khai các biện pháp huy động vốn cũng nh cho vay vốn theo yêu
cầu, đảm bảo đủ vốn kịp thời đối với các phơng án kinh doanh của doanh
nghiệp và hộ sản xuất.
Các doanh nghiệp khi vay vốn của ngân hàng không phải thế chấp, không
phải giới hạn theo tỷ lệ vốn điều lệ mà căn cứ vào hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nếu bị thua lỗ vẫn có thể đợc vay vốn tuỳ theo
phơng án kinh doanh có hiệu quả trong thời gian tới.
b. Liên doanh liên kết.
Liên doanh liên kết là một chủ trơng đúng đắn của các doanh nghiệp hiện
nay. Nó tạo thuận lợi cho các bên tham gia liên doanh liên kết và hỗ trợ cho
nhau những khó khăn về tài chính.
Trong liên doanh liên kết cần lu ý các điểm sau. Khi tham ra liên doanh
liên kết cần xem xét các dự án có khả thi hay không? Nguồn kinh phí lấy từ
đâu? Và cần xác minh t cách pháp nhân của Công ty tham gia liên doanh.
c. Tài sản cố định thuê tài chính.
Tài sản cố định thuê tài chính là tài sản mà đơn vị đi thuê dài hạn và đợc
bên cho thuê giao quyền sở hữu, sử dụng và quản lý trong hầu hết thời gian tuổi
thọ của tài sản cố định. Hình thức này hiện nay là đang phổ biến.
ở nớc ta đã xuất hiện một số trung gian tài chính đứng ra môi giới và cho
thuê tài chính. Các công ty này giúp ngời sở hữu tài sản, thiết bị tìm đợc ngời đi
thuê và ngợc lại. Lợi thế ở vấn đề này là doanh nghiệp có thể lợi dụng đợc một
số vốn lớn cho đầu t ban đầu. Tuy nhiên vấn đề này cần quan tâm ở chỗ khi thuê
tài sản cố định doanh nghiệp cần phải có một phơng án đa lại hiệu quả cao đối
với tài sản đi thuê.
3. Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
ở đây ta chia làm hai bộ phận của vốn. Đó là vốn cố định và vốn lu
động.
A. Vốn cố định.
a) Quản lý về tài sản cố định của công ty.
2

2
Tài sản cố định gồm nhiều loại và ở các điạn điểm sản xuất kinh doanh
khác nhau Công ty cần có các biện pháp hữu hiêụ nhằm giảm bớt mất mát h
hỏng, tăng thời gian sử dụng, giảm bớt chi phí sữa chữa, thay thế để tăng dần
giá trị tài sản cố định. Bất kỳ là tài sản cố định nào đều phải trải qua một chu
trình nhất định từ khi mua sắm đến phân giao sử dụng.
b) Giảm bớt hao mòn hữu hình và vô hình.
Tài sản cố định thờng bị hao mòn dới hai dạng đó là vô hình và hữu hình.
Để giảm bới hao mòn ngời quản lý cần sử dụng những biện pháp sau:
- Nâng trình độ sử dụng TSCĐ cả về mặt thời gian và cờng độ.
- Tổ chức tốt công tác bảo quản và sửa chữa máy móc thiết bị.
- Nâng cao ý thức, trình độ kỹ thuật cho công nhân.
- Giảm chi phí khấu hao trong giá thành.
- Khai thác tối đa công suất, hiệu quả sử dụng tài sản.
- Tổ chức đào tạo cán bộ quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản.
- Gắn trách nhiệm vật chất cho ngời sử dụng tài sản số định.
c) Thanh lý kịp thời tài sản cố định.
Tài sản cố định đã khai thác hết hiệu quả thì x quản lý cần có biện pháp
thanh lý ngay tránh để tình trạng phải bỏ ra các chi phí để quản lý bảo quản cất
giữ.
B. Vốn lu động:
Quản lý vốn lu động là làm thế nào để đạt hiệu quả tốt khi sử dụng nó. ở
vốn lu động ta cần chú ý các điểm sau:
a) Quản lý dự trữ.
Trong công tác quản lý vốn thì quản lý dự trữ là một vấn đề quan trọng.
Bởi vì dự trữ hợp lý sẽ làm tăng hiệu quả về vốn. Mức dự trữ hợp lý cần phải
dựa vào mức dự trữ vật t. mức dự trữ vật t hợp lý sẽ quyết định mức cân đối tiền
mặt hợp lý.
b) Quản lý tiền mặt:

3
3
quản lý tiền mặt chặt chẽ là điều kiện quyết định cho hiệu quả sử dụng
vốn. Chi phí cơ hội cho việc giữ tiền mặt là tái suất mà doanh nghiệp bị mất nếu
nh bỏ số tiền đó vào công việc kinh doanh.
Mức cân đối tiền mặt trong doanh nghiệp giao động lên xuống không thể
dự đoán đợc. Nếu vợt quá giới hạn trên hoặc dới thì doanh nghiệp phải có cách
điều chỉnh hợp lý. Ví dụ: Nếu vợt quá giới hạn trên thì doanh nghiệp nên mua
chứng khoán và cân đối tiền mặt về mức dự kiến, nếu tụt quá giới hạn dới thì
phải bán chứng khoán để duy trì lợng tiền mặt ở mức dự kiến.
Theo Miller - Orr thì:
Mức tiền mặt theo thiết kế =
Mức tiền mặt giới hạn x Khoảng giao động tiền mặt
3
Từ việc xác định này ta tính toán lợng tiền cần thiết cho hoạt động cho
doanh nghiệp có hiệu quả .
c) Quản lý tín dụng thơng mại.
không phải lức nào bán sản phẩm cũng thu đợc tiền ngay. Mà nhiều khi
phải bán nợ. Phần nợ này phải ghi vào hoá đơn. Và ngời quản lý phải có biện
pháp tính toán quản lý loại tín dụng nay.
Quản lý khoản phải thu này là một vấn đề quan trọng trong việc quản lý
vốn lu động.
Trong thời gian thanh toán ngời quản lý phải xem xét đợc tỷ lệ lãi suất,
mức lạm phát của đồng tiền.
Trong quản lý tín dụng doanh nghiệp phải xem xét có nên cung cấp tín
dụng hay không? Và cung cấp với số lợng là bao nhiêu? thời gian thu hồi vốn là
nhanh hay chậm?.
4. Yếu tố về con ngời.
Trong việc sử dụng vốn thì yếu tố con ngời có phần quyết định. Một
doanh nghiệp tồn tại và phát triển khi có một đội ngũ cán bộ làm việc có năng

lực, tránh nhiệm.
Vì vậy con ngời ở đây phải đợc bố trí hợp lý đúng việc đúng ngời.
4
4
Để thực hiện đợc công ty cần có biện pháp sau:
- Cơ cấu bộ máy hợp lý.
- Mục tiêu phát triển công ty là lâu dài do đó con ngời phải là yếu tố
quyết định.
- Luôn phát huy sáng kiến của ngời quản lý.
II. Một số ý kiến về cơ quan Nhà nớc.
Trong quá trình hoạt động của công ty thì các cơ quan nhà nớc có những
tác động ảnh hởng không ít tới công ty. Các công ty (doanh nghiệp) đều hoạt
động dới sự điều tiết của các cơ quan Nhà nớc. Sự điều tiết đó thể hiện ở các
chính sách, quy chế, môi trờng pháp luật... vì vậy để tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo em các cơ quan nhà nớc cần có những
điều chỉnh thích hợp sau:
Một là: Thủ tục hành chính là vấn đề cần đợc quan tâm hiện nay. Với một
thủ tục hành chính hợp lý gọn nhẹ sẽ tạo ra nhiều cơ hội trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Trong cơ chế hiện nay vấn đề về thủ tục hành chính sẽ còn phải đợc điều
chỉnh sao cho hợp lý để bớt lãng phí về chi phí và thời gian trong giao dịch.
Với một thủ tục hành chính tốt sẽ tạo đợc nhiều cơ hội thu hút vốn đầu t
nớc ngoài cho doanh nghiệp. Vì vậy, cải cách thủ tục hành chính là một điều
cần thiết hiện nay.
Hai là: Môi trờng pháp luật
Rõ ràng hành lang pháp lý thuận lợi sẽ tạo điều kiện tốt cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nớc ta tuy đã đi vào cơ chế thị trờng nh-
ng nhiều bộ luật cha cải biến kịp thời với nền kinh tế của đất nơchính sách. Hạn
chế này sẽ dẫn đến không ít rắc rối cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp.

ở đây ta có thể xem xét một ví dụ, nh : nếu luật đầu t nớc ngoài thực hiện
đợc rất tốt sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nớc thu hút đợc một số
nguoòn vốn đầu t nớc ngoài.
5
5

×