Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu dân cư huyện nhơn trạch tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 113 trang )

THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ
I . MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU:..........................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN...........................Trang 7
1.1. MỞ ĐẦU......................................................................................Trang 7
1.2 . CÁC TIÊU CHUẨN VI PHẠM VÀ THÔNG SỐ THIẾT KẾ.....Trang 7
1.3. GIỚI THIỆU VỀ HUYỆN NHƠN TRẠCH – ĐỒNG NAI..........Trang 8
1.3.1. Điều kiện tự nhiên................................................................Trang 8
1.3.2. Đặc điểm khí hậu.................................................................Trang 8
1.3.3 . Địa chất thủy văn cơng trình...............................................Trang 9
1.3.4. Cảnh quan thiên nhiên.........................................................Trang 9
1.3.5. Đặc điểm kinh tế xã hội........................................................Trang 9
1.3.6 . Hiện trạng giao thông.........................................................Trang 10
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC.................Trang 11
2.1 . KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC...............................Trang 11
2.2 . CHỨC NĂNG CỦA TỪNG CƠNG TRÌNH..............................Trang 11
2.2.1 . Cơng trình thu và trạm bơm cấp I......................................Trang 11
2.2.2 . Trạm xử lý nước..................................................................Trang 11
2.2.3. Bể chứa nước sạch...............................................................Trang 12
2.2.4. Trạm bơm cấp II...................................................................Trang 12
2.2.5 . Đài nước.............................................................................Trang 13
2.2.6 . Mạng lưới đường ống phân phối nước................................Trang 14
CHƯƠNG 3 :CƠ SỞ TÍNH TỐN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC .............Trang 16
3.1 .MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI..................................Trang 16
3.1.1. Mục đích...............................................................................Trang 16
3.1.2 .Yêu cầu.................................................................................Trang 16
3.1.3 . Thống kê số liệu ban đầu.....................................................Trang 17
SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN



Trang 1


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

3.2 .TÍNH TỐN SỐ DÂN CỦA KHU QUY HOẠCH.....................Trang 17
3.3 . LƯU LƯỢNG NƯỚC CHO KHU DÂN CƯ..............................Trang 17
3.3.1 Lưu lượng nước sinh hoạt.....................................................Trang 19
3.3.2 Lưu lượng nước tưới cây,tưới đường.....................................Trang 19
3.3.3.Lưu lượng nước sinh hoạt của trường mầm non...................Trang 19
3.3.4.Lưu lượng nước sinh hoạt của trường THPT........................Trang 20
3.3.5.Lưu lượng nước sinh hoạt cuả trung tâm y tế........................Trang 20
3.3.6.Lưu lượng nước cấp cho nhà máy chế biến thủy sản.............Trang 22
3.4.Chọn chế độ bơm...........................................................................Trang 23
3.5.Xác định vị trí đặt đài và dung tích đài nước................................Trang 23
2.5.1. Xác định vị trí đặt đài...........................................................Trang 24
2.5.2. Tính dung tích đài nước.......................................................Trang 25
3.6.Thể tích điều hịa đài nước...........................................................Trang26
CHƯƠNG 4 .TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP..............Trang 28
4.1. PHÂN TÍCH NHIỆM VỤ CỦA MẠNG LƯỚI...........................Trang 28
4.2.VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC................................Trang 28
4.3. TÍNH TỐN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC...................................Trang 29
4.3.1.Điều kiện của phương pháp tính tốn..................................Trang 29
4.3.2.Tính tốn mạng lưới trong điều kiện làm việc lớn nhất........Trang 30
4.3.3.Tính tốn lưu lương nút.........................................................Trang 36
4.3.4.Lựa chọn đường kinh cho các đoạn ống trong mạng lưới.....Trang 37
4.4 . LÀM VIỆC TRÊN EPANET.........................................................Trang 38

CHƯƠNG 5 : CÁC THIẾT BỊ TRÊN MẠNG LƯỚI VÀ KỸ THUẬT THI CÔNG
HỆ THỐNG CẤP NƯỚC.........................................................................Trang 61
5.1. Van 2 chiều..................................................................................Trang 61
5.2. Van xả khí....................................................................................Trang 61
5.3. Van xả cặn...................................................................................Trang 61

SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 2


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

5.4. Thiết bị lấy nước.........................................................................Trang 61
5.5. Thiết bị đo lưu lượng ( đồng hồ đo nước)....................................Trang 62
5.6 .Giếng thăm , gối tựa....................................................................Trang 62
CHƯƠNG 6. KỸ THUẬT THI CÔNG LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG CẤP NƯỚC
6.1.Địa điểm và độ sâu chon ống. .....................................................Trang 63
6.1.1. Cắm tuyến..........................................................................Trang 63
6.1.2. Đào hào.............................................................................Trang 64
6.1.3. Tính tốn một số đoạn ống điển hình.................................Trang 64
6.1.4. Lắp ống..............................................................................Trang 66
6.2. Thử nghiệm áp lực tuyến ống......................................................Trang 70
6.2.1.Nguyên tắc thử áp lực tuyến ống.........................................Trang 75
6.2.2.Thử áp lực tuyến ống tại hiện trường..................................Trang 75
6.2.3.Chuẩn bị các ống cuối đường ống để thử áp lực.................Trang 75
6.2.4.Bơm nước vào ống..............................................................Trang
6.2.5.Tiến hành thử áp lực...........................................................Trang

6.2.6.Cơng tác hồn thiện............................................................Trang
CHƯƠNG 7 :KHAI TỐN CHI PHÍ XÂY DỰNG
KẾT LUẬN:.................................................................................................

SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 3


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

II. DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

TÊN BẢNG

MÃ HIỆU

1

Thống kê lưu lượng nước tiêu thụ

3.1

2

Thống kê thể tích điều hịa của bể


3.2

3

Thống kê chiều dài tính tốn của đoạn ống

4.1

4

Thống kê lưu lượng dọc đường

4.2

5

Thống kê lưu lượng các nút

4.3

6

Bảng tính tốn hệ số Pattern nước sinh hoạt

4.4

7

Bảng tính tốn hệ số Pattern nước TTYT


4.5

8

Bảng tính tốn hệ số Pattern nước tưới

4.6

9

Bảng tính tốn hệ số Pattern nước cho trường

4.7

Bảng tính tốn hệ số Pattern nước cho phân
10

xưởng nóng , khơng nóng .

4.8

11

Bảng tính tốn hệ số Pattern nước tắm , sản xuất

4.9

Áp lực tự do các nút trong giờ dùng nước lớn
12


nhất

4.1

13

Áp lực tự do tại nút bất lợi nhất

4.11

14

Tiêu chuẩn dùng nước chữa cháy

4.12

Kết quả tính tốn áp lực trong giờ dùng nước
15

4.13

lớn nhất có cháy
Kết quả tính tốn áp lực tại nút bất lợi nhất

16

trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy

4.14


17

Bảng tra chiều sâu chôn ống

6.1

18

Tổng hợp vật tư đường ống

7.1

19

Tổng hợp dự toán mạng lưới

7.2

III. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ HÌNH ẢNH
TÊN HÌNH

STT


HIỆU

1

Biểu đồ dùng nước cho từng giờ


3.1

2

Biểu đồ thể hiện lưu lượng và cột áp bơm

4.1

SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 4


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

3

Biểu đồ hệ số pattern cho sinh hoạt

4.2

4

Biều đồ hệ số pattern cho TTYT

4.3

5


Biểu đồ hệ số pattern cho tưới cây

4.4

6

Biểu đồ hệ số pattern cho tưới đường

4.5

7

Biều đồ hệ số pattern cho trường THPT

4.6

8

Biều đồ hệ số pattern cho trường mầm non

4.7

9

Biều đồ hệ số pattern cho phân xưởng nóng

4.8

10


Biều đồ hệ số pattern cho phân xưởng khơng nóng

4.9

11

Biều đồ hệ số pattern nước tắm

4.10

12

Biều đồ hệ số pattern nước sản xuất

4.11

Mạng lưới thể hiện áp lực tự do trong giờ dùng nước
13

4.12

14

lớn nhất
Biểu đồ thể hiện áp lực nước vào đài trong các giờ

15

Biểu đồ bơm


4.14

16

Biểu đồ pattern khi có cháy

4.15

4.13

Mạng lưới thể hiện áp lực tự do trong giờ dùng nước
17

lớn nhất có cháy

18

Nâng ống trước khi lắp đặt

19

Đấu nối miệng bát

20

Quy trình thử áp lực

4.16
6.1

6.2
6.3

1 . LỜI MỞ ĐẦU



1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong thời đại ngày nay, “môi trường và sự phát triển bền vững” là chiến lược quan
trọng hàng đầu của nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế.
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu sử dụng nước sạch của con người ngày
càng cao cả về chất lượng và chất lượng.
SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 5


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

Để đảm bảo cung cấp nước đủ về cả số lượng và chất lượng, đáp ứng nhu cầu cho
người dân cần phải thiết kế một hệ thống mạng lưới nước hịan chỉnh có qui mơ tốt,
cơng suất cao.
Đề tài “Tính tốn thiết kế mạng lưới cấp nước khu dân cư Huyện Nhơn Trạch –Tỉnh
Đồng Nai ” chính là đề tài đồ án tốt nghiệp của em.
2. Tình hình nghiên cứu:
Trong quá trình thực hiện đồ án đã sử dụng tài liệu nghiên cứu của ban quản lý dự
án, đây là nguồn để cung cấp bản đồ quy hoạch chi tiết sử dụng đất khu dân cư
Huyện Nhơn Trạch –Tỉnh Đồng Nai.

3. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích của đồ án là vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào thiết kế thực
tế, nhằm giải quyết được nhu cầu dùng nước của người dân trong huyện , đảm bảo
cung cấp đủ nước đến từng hộ từng người dân trong khu vực.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Sử dụng kiến thức đã học để tính toán mạng lưới đường ống cung cấp nước cho khu
dân cư Huyện Nhơn Trạch Tỉnh Đồng Nai sao cho kinh tế nhất, vận tốc trong ống
luôn trong tiêu chuẩn cho phép, đồng thời áp lực mạng lưới luôn đủ để cung cấp
nước đến người tiêu dùng trong điều kiện bất lợi nhất.
5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các kỹ năng internet để thu thập tài liệu cần thiết cho đồ án. Sử dụng các
tính năng của phần mềm Microsoft Office để thuyết minh, tính tốn đồng thời vận
dụng các phần mềm chuyên ngành như Autocad để thể hiện bản vẽ, chạy thủy lực
bằng chương trình Epanet.
6. Các kết quả đạt được của đề tài
Chiều dài đoạn ống PVC D300: 836m
Chiều dài đoạn ống PVC D250 :1354 m
Chiều dài đoạn ống PVC D200: 2164 m
Chiều dài đoạn ống PVC D150: 1302 m
Chiều dài đoạn ống PVC D100: 15450 m
SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 6


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

Chi phí xây dựng cho toàn mạng lưới :

Bằng số : 17,900,778,202 VNĐ
Bằng chữ: Mười bảy tỷ, chín trăm triệu bảy trăm bảy mươi tám ngàn hai trăm lẻ hai
đồng.
7. Kết cấu của Đồ án tơt nhiệp
Đồ án tốt nghiệp: Tính tốn thiết kế mạng lưới cấp nước khu dân cư Huyện Nhơn
Trạch Tỉnh Đồng Nai có tất cả 6 chương bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về khu dân cư Huyện Nhơn Trạch –Đồng Nai
Chương 2: Tổng quan về mạng lưới cấp nước
Chương 3:cơ sở tính tốn mạng lưới cấp nước
Chương 4: tính tốn và thiết kế mạng lưới cấp nước
Chương 5: Các thiết bị trên mạng lưới và kỹ thuật thi công mạng lưới cấp
nước
Chương 6: Kỹ thuật thi công lắp đặt đường ống cấp nước
Chương 7: Khai toán chi phí xây dựng

SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 7


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
VỀ DỰ ÁN

SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN


Trang 8


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

1.1.MỞ ĐẦU:
Nước là một nhu cầu vô cùng cấp thiết trong đời
sống con người và trong mọi nghành công nghiệp .
Hằng ngày chúng ta dùng nước vào việc ăn
uống ,tắm giặt ,làm vệ sinh nhà cửa đường phố
,tưới vườn hao cây cảnh ,chữa cháy ....
Tùy theo mức sống và trang thiết bị vệ sinh trong
nhà, mỗi ngày mỗi người có thể dùng từ 50 – 500 lít
nước hay hơn nữa ,nhất là ở những vùng thuộc nhiệt
đới như nước ta .
Chất lượng nước dùng cho sinh hoạt có nhu cầu cao
hơn,nước phải trong ,sạch ,vô trùng và có thành
phần hóa học phù hợp với nhu cầu sinh hoạt con người
phẩm,nước dùng để truyền nhiệt ,truyền năng
lượng , làm vệ sinh công nghiệp .
Chất lượng nước yêu cầu cũng muôn màu muôn
vẻ , nồi hơi thì dùng nước có độ cứng thấp, công
nghiệp thực phẩm, thì chất lượng nước như nước sinh
hoạt , một số dây chuyền công nghệ khác lại có thể
dùng nước thô, thậm chí nước mặn .
Dân số của thành phố ngày một đông hơn, trang
thiết bị ngày càng hiện đại : công nghiệp phát triển ,
đời sống cải thiện, thì nhu cầu về nước ngày càng

cao về lượng lẫn chất .
Do đó việc xây dựng hệ thống cấp thoát nước
sẽ trở thành một yêu cầu cấp thiết nhằm đáp ứng
phục vụ tốt cho nhu cầu đời sống con người và bảo
vệ môi trường .

SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 9


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

1.2 .CÁC TIÊU CHUẨN VI PHẠM VÀ THƠNG SỐ THIẾT
Các tiêu chuẩn vi phạm và thông số thiết kế
sử dụng trong luận án dựa trên cơ sở :
Sử dụng các vi phạm tiêu chuẩn và thông số
thiết kế Việt Nam .
Tham khảo qui phạm , tiêu chuẩn và thông số
thiết kế các nước và đều chỉnh các vi phạm này cho
phù hợp dựa theo các quan điểm đã nêu trên
Các số liệu sử dụng để tính toán cũng như các
thông số liên quan khác được trích dẫn từ các số
liệu mới nhất về mặc pháp lý
1.3. GIỚI THIỆU VỀ HUYỆN NHƠN TRẠCH –ĐỒNG NAI.
1. 3.1. Điều kiện tự nhiên:
Huyện Nhơn Trạch – Tỉnh Đồng Nai là một huyện thuộc miền
Đơng Nam Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi không những về mặt khí hậu lẫn

giao thơng đây là một trong những ngun nhân đưa Nhơn Trạch trở thành một
trong những Tỉnh phát triển của miền Nam.
+ Phía Bắc : giáp huyện Long Thành ,các quận 2 và quận 9 TPHCM
+ Phía Nam : giáp Huyện Nhà Bè
+ PhíaTây : giáp Huyên Nhà Bè
+Phía Đơng : giáp Huyện Long Thành và huyện Tân Thành -tỉnh
BRVT
1.3.2.Đặc Điểm Khí hậu:
Huyện Nhơn Trạch – Tỉnh Đồng Nai thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
+ Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
+ Độ ẩm không khí trung bình khoảng 85%, cao nhất vào khoảng tháng 4
với độ ẩm khơng khí khoảng 90.80%.

SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 10


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC


GVHD:VÕ LÊ PHÚ

Nhiệt độ :

+ Nhiệt độ trung bình năm : 26 0c.
+ Nhiệt độ cao nhất trong năm : 290c.
+ Nhiệt độ thấp nhất trong năm : 240c.
+ Nhiệt độ cao nhất vào tháng 4 trong năm khoảng : 310c - 320c.

+ Nhiệt độ thấp nhất vào tháng 12 trong năm khoảng : 240c.


Độ ẩm khơng khí :

+ Độ ẩm tương đối khoảng : 75% - 85%.
+ Độ ẩm cao nhất (các tháng có mưa) : 90.39%.
+ Độ ẩm thấp nhất (các tháng mùa khơ) : 67% - 69%.


Lượng mưa
+ Lượng mưa trung bình hằng năm : 1300 mm.

+ Lượng mưa cao nhất : 1700 mm.
 Cường độ bức xạ :
+ Bức xạ trong năm là 4402.02 Cal/cm2.


Lượng bốc hơi :

+ Lượng bốc hơi mặt nước trung bình trong năm : 1133 mm.
+ Lượng bốc hơi cao nhất thường xảy ra vào tháng 11 đến tháng 5 năm sau.


Chế độ gió và giơng bão :
Nhơn trạch – tỉnh Đồng Nai chịu ảnh hưởng của 3 loại gió :

+ Gió Đơng hoặc gió Đơng Bắc vào đầu mùa khơ.
+ Gió Tây hoặc gió Tây Nam vào mùa mưa.
+ Gió Chướng vào mùa khơ.

+ Gió Đơng với tầng suất 11%, tốc độ gió trung bình 2.3 m/s.
+ Gió Đơng Bắc với tầng suất 8.5%, tốc độ gió trung bình 2.7 m/s.
+ Gió Tây và Tây Nam với tầng suất 5.3%, tốc độ gió trung bình 1.9 m/s.
+ Tháng 3 có gió mạnh nhất 5.1 m/s.
SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 11


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

+ Tháng 10 có gió yếu nhất 2.2 m/s.

1.3.3. Địa chất Thủy Văn cơng trình:
Tham khảo tài liệu địa chất một số cơng trình đã xây dựng xung quanh khu
vực quy hoạch các khu nhà ta thấy điạ chất cơng trình ở đây tương đối đồng đều
và ổn định. ở độ sâu từ mặt đất thiên nhiên xuống khoảng 3 – 4 m là lớp cát pha
sét có khả năng chịu tải với Rđ > 1.5 kg/cm2. Mực nước ngầm ở độ sau dưới 2-3
mét. Nhìn chung khơng ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình.
1.3.4. Cảnh quan thiên nhiên:
Khu vực dự kiến xây dựng nhìn chung tương đối hồn chỉnh về quy hoạch,
cơ sở hạ tầng đầy đủ, giao thông và dân cư cũng như các cơng trình cơng cộng
ổn định thuận lợi cho việc xây dựng cơng trình.
1.3.5. Đặc Điểm Kinh Tế- Xã Hội .
Về Lao Động Nghề Nghiệp : nghề nghiệp của khu vực dự án chủ yếu là : một
bộ phận nhỏ làm vườn và nuôi cá bè . bộ phận lớn làm trong nhà máy chế biến
thủy sản , tiể thủ công nghiệp và công chức nhà nước , bộ phận nhỏ buôn bán
tiể thương .

Kinh Tế Xã Hội : trong những năm gần đây cùng với nhịp độ phát triển của
tỉnh Đồng Nai , đã tạo điều kiện cho huyện Nhơn Trạch phát triển một cách
nhảy vọt . cơ cấu kinh tế thay đổi công nghiệp phát triển . kéo theo một số
ngành về xã hội cũng phát triển theo , như giáo dục ,y tế , văn hóa , thể dục thể
thao …đời sống nhân dân được nâng cao tỷ lệ đói nghèo đã giảm đáng kể .
1.3.6. Hiện Trạng Giao Thông :
Hệ thống giao thông của Huyện được quy hoạch khá hồn chỉnh .
Đường trục chính cảnh quan có dải phân cách ở giữa ,lộ giới rộng 40m
Đường trục vành đai có giải phân cách ở giửa , lộ giới rộng 25m và 30m
Các con đường nội bộ hiện nay được nhân dân đống góp xây dựng hầ hết là
bê tơng và nhựa hóa .

SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 12


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

Đối với bên ngồi , huyện có tuyến đường giáp giữa đồng nai với vũng tàu .
đây là tuyến đường có ý nghĩa kinh tế , an ninh quốc phịng khơng những của
vũng tàu mà còn của tỉnh đồng nai .hàng ngày trên tuyến đường này có mơt
lượng rất lớn các loại phương tiện vận tải lưu thơng để vận chuyển hàng hóa và
nhân dân trong và ngoài tỉnh.

CHƯƠNG 2:
TỔNG QUAN VỀ
HỆ THỐNG CẤP NƯỚC


SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 13


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

2.1. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC:
Hệ thống cấp nước là một tổ hợp các cơng trình, làm nhiệm vụ thu nhận
nước từ nguồn, làm sạch nước, điều hòa, dự trữ, vận chuyển và phân phối nước
đến các nơi tiêu thụ.
Một hệ thống cấp nước gồm các cơng trình sau:
- Cơng trình thu nước và Trạm bơm cấp I
- Trạm xử lý nước
- Bể chứa nước sạch
- Trạm bơm cấp II
- Đài nước
- Mạng lưới cấp nước
2.2. CHỨC NĂNG CỦA TỪNG CÔNG TRÌNH:
2.2.1. Cơng trình thu và trạm bơm cấp I:
Cơng trình thu nước có nhiệm vụ thu nước từ nguồn.
Nguồn có thể là nước mặt hoặc nước ngầm. Các nguồn nước được sử dụng
phổ biến nhất là nước sông, nước ngầm mạch sâu dùng để cấp nước cho sinh
hoạt và ăn uống.
Chọn cơng trình thu nước dựa trên cơ sở đảm bảo lưu lượng, chất lượng, độ
ổn định, tuổi thọ của cơng trình và thuận tiện cho việc bảo vệ vệ sinh nguồn
nước.

Trạm bơm cấp I: Là trạm bơm nước thô dùng để đưa nước từ cơng trình thu
lên cơng trình làm sạch.
Đối với bơm nước mặt, trạm bơm có thể đặt kết hợp với cơng trình thu hoặc
riêng biệt.
Đối với cơng trình nước ngầm, trạm bơm cấp I thường là các máy bơm chìm
có áp lực cao, bơm nước từ giếng khoan đến trạm xử lý.

SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 14


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

2.2.2. Trạm xử lý nước:
Có nhiệm vụ loại bỏ tạp chất có hại, các độc tố, vi khuẩn, vi trùng ra khỏi
nước đảm bảo nguồn nước đạt chất lượng, tiêu chuẩn dùng nước cho phép.
2.2.3. Bể chứa nước sạch:
Nhiệm vụ:
Bể chứa nước sạch có nhiệm vụ điều hịa lưu lượng nước giữa trạm bơm cấp I
và trạm bơm cấp II. Nó cịn có nhiệm vụ dự trữ lượng nước chữa cháy trong 3
giờ, xă cặn bể lắng, nước rửa lọc, và nước dùng cho các nhu cầu khác của nhà
máy nước.
Các loại bể chứa: Bể chứa có thể làm bằng bê tơng cốt thép, gạch xây có dạng
hình chữ nhật hoặc trịn trên mặt bằng.
Bể có thể xây nữa nổi, nữa chìm hoặc nổi. Khi đặt nổi cần có lớp đất phủ dày
0.5m. Nước trong bể chứa nước sạch thường cao hơn mặt đất tự nhiên.
Khi dung tích bể lớn thường xây dạng hình vng.

Bể chứa nước sạch về mặt kết cấu phải vững chắc, chịu được tác dụng của
tải trọng đất và nước, khơng được rị rĩ và chống được ơ nhiễm cho nước trong
bể.
Bể chứa thường được xây làm nhiều ngăn để đảm bảo đủ thời gian tiếp xúc
giữa nước với chất khử trùng thường là 30 phút.
Bể chứa phải có độ dốc đáy về phía hố thu nơi đặt ống hút của máy bơm để
thuận tiện cho việc tháo rửa.
Bể chứa cần được bố trí:


Ống đưa nước sạch vào bể, Ống dẫn nước ra.



Ống tràn.



Ố ng xả kiệt.



Thiết bị thông gió.



Lỗ thăm bậc lên xuống hoặc thang cho người lên xuống và vận chuyển
trang thiết bị.

SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN


Trang 15


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

2.2.4. Trạm bơm cấp II:
Trạm bơm nước sạch từ bể chứa nước sạch vào mạng lưới cấp nước đô thị.
Chế độ làm việc của trạm bơm cấp II phải bám sát chế độ tiêu thụ nước để đảm
bảo yêu cầu dùng nước.
2.2.5. Đài nước:
Xác định vị trí đặt đài nước:
Căn cứ vào địa hình thực tế của khu dân cư trên bảng đồ tổng thể, căn cứ vào
biểu đồ dùng nước từng giờ trong ngày. Ta chọn phương án thiết kế tối ưu nhất
để có thê cấp nước đầy đủ và liên tục đảm bảo áp lực vận chuyển nước đến
điểm xa nhất, cao nhất trong khu vực , vừa đảm bảo kinh tế xây dựng cơng
trình, vừa đảm bảo kế hoạch phát triển và quy hoạch đô thị trong tương lai.
Các phương án xây dựng đài:
- Mạng lưới cấp nước có đài đặt đầu mạng.
- Mạng lưới cấp nước có đài đặt giữa mạng.
Mạng lưới cấp nước có đài đặt cuối mạng.
- Hình dạng của đài có thể là:
+ Đài có dạng hình trụ trịn bằng bê tơng cốt thép, chân dạng hình tháp, giá
thành xây dựng cao, thi cơng phức tạp nhất là việc ghép chân và bầu đài.
+ Đài có dạng hình nấm chân hình trụ trịn đường kính khơng đổi thi công
thuận lơi, giá thành hạ. Phần bầu đài được đổ ngay dưới đất sau đó được kích
lên độ cao nhất định.
+ Đài có dạng hình cầu bằng kim loại lắp ghép, chân đài làm bằng thép. Bầu

và chân đài được ghép đất sau đó dùng hệ thống tời để giữ đài đứng thẳng, cố
định đài bằng hệ thống dây căn.
- Khi xây dựng đài cần bố trí các đặc điểm sau:
+ Cầu thang để lên xuống thăm nom, kiểm tra.
+ Thu lôi chống sét.

SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 16


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

+ Đường ống dẫn nước vào và ra đài trên có bố trí các van khóa 2 chiều và 1
chiều.
+ Đường ống tràn và ống xả cặn được nối chung với nhau. Ống xả cặn để
phục vụ cho việc tháo rửa bể theo định kỳ. Ống tràn và ống xả cặn được nối với
mạng lưới thốt nước.
+ Thước báo hiệu mực nước có thể dùng hệ thống phao nối vơi dây và hệ thống
truyền động để thể hiện mực nước trong đài để có thể quan sát từ xa phục vụ
cho việc quản lý trạm bơm cấp II.
2.2.6. Mạng lưới đường ống phân phối nước:
Bao gồm các đường ống truyền dẫn và các đường ống phân phối nước cho các
điểm dân cư và xí nghiệp cơng nghiệp trong đơ thị.
Mạng lưới cấp nước là một trong những thành phần cơ bản của hệ thống cấp
nước, nó liên hệ trực tiếp với các ống dẫn, trạm bơm cấp II, các cơng trình điều
hịa dự trữ. Giá thànhxây dựng mạng lưới chiếm 50 -80% giá thành xây dựng
tồn bộ hệ thống cấp nước. Vì vậy cần phải nghiên cứu và thiết kế chính xác

trước khi xây dựng.
Sự phân bố các tuyến ống của mạng lưới phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Đặc tính quy hoạch cấp nước của khu vực sự phân bố các đối tượng dùng
nước riêng rẽ, sự bố trí các tuyến đường, hình thú kích thước các khu nhà ở, cây
xanh…
- Sự có mặt của các chướng ngại vật thiên nhiên hay nhân tạo như sông, rạch,
đướng sắt, …
- Mạng lưới nước cấp có thể chia làm 2 loại đó là: mạng lưới cụt và mạng lưới
vòng.
- Phân loại theo chức năng phục vụ gồm có:
+ Hệ thống cấp nước sinh hoạt: phục vụ nhu cầu của người dân trong các đô thị
như cấp nước ăn uống, tắm rửa, giặt giũ.
+ Hệ thống cấp nước sản xuất: dùng để cung cấp nước cho các dây chuyền
công nghệ sản xuất trong các nhà máy.
SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 17


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

+ Hệ thống cấp nước chữa cháy: dùng để cung cấp lượng nước cần thiết để
dập tắt đám cháy khi có cháy xảy ra.
+ Hệ thống cấp nước kết hợp: là sự kết hợp giữa 2 hay nhiều hệ thống riêng
biệt thành một hệ thống cấp nước.
- Phân loại theo phương pháp sử dụng:
+ Hệ thống cấp nước chảy thẳng: nước chỉ cấp cho một mục đích sử dụng nào
đó, sau đó thải vào mạng lưới thốt nước đơ thị. Hệ thống này thường dùng cho

hệ thống cấp nước sinh hoạt .
+ Hệ thống cấp nước tuần hoàn: nước được sử dụng theo chu trình khép kín.
Hệ thống này tiết kiệm nước vì bổ sung một lượng nước hao hụt trong quá trình
tuần hồn. Hệ thống này thường dùng cho các khu cơng nghiệp.
+ Hệ thống cấp nước dùng lại: hệ thống này thường dùng khi chất lượng nước
thải ra của đối tượng dùng nước trước vẫn đảm bảo cấp nước cho đối tượng dùng
nước sau. Thường dùng cho khu công nghiệp.
- Phân loại theo phương pháp chữa cháy:
+ Hệ thống chữa cháy áp lực cao: có áp lực tự do cần thiết của vòi phun chữa
cháy đặt tại điểm cao nhất của ngôi nhà cao nhất không nhỏ hơn 10m với lưu
lượng tính tốn vịi là 5l/s.
+ Hệ thống chữa cháy áp lực thấp: là hệ thống cấp nước được thiết kế với áp
lực nước của mạng lưới chỉ đủ đưa nước lên xe chữa cháy. Bơm trên xe chữa
cháy có nhiệm vụ tạo ra áp lực cần thiết để dập tắt đám cháy.

SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 18


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

CHƯƠNG 3:
CƠ SỞ TÍNH TỐN MẠNG
LƯỚI CẤP NƯỚC

SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN


Trang 19


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

3.1. MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU CỦA ĐỀ TÀI:
3.1.1. Mục đích:
Tính tốn thiết kế mạng lưới cấp nước cho khu dân cư phường Cam Nghĩa
thị xã Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa với qui mô 150 ha
3.1.2. Yêu cầu:
- Trước khi thực hiện đồ án, sinh viên cần phải nghiên cứu kỹ phần lý thuyết đã
học, các bản ghi chép, sổ tay thu thập được qua các đợt tham quan, thực tập tốt
nghiệp.
- Điều tra thu thập các số liệu cơ sở về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện
trạng môi trường và đánh giá hiện trạng môi trường của khu vực nghiên cứu,
trong đó tập trung về cấp nước của khu vực.
- Xây dựng mạng lưới cấp nước khả thi và phù hợp về kinh tế kỹ thuật. Trong
đó bao gồm vạch tuyến, tính tốn mạng lưới cấp.
- Đánh giá các ảnh hưởng đối với môi trường và kinh tế xã hội của hệ thống
cấp nước đề xuất.
3.1.3. Thống Kê Số Liệu Ban Đầu .
Dự án cấp nước Huyện Nhơn Trạch –Tỉnh Đồng Nai


Diện tích khu đô thị : 62 ha




Mật độ dân số 350 người / ha .



Tỉ lệ gia tăng dân số :1. 5%



Niên hạn thiết kế : t = 15 naêm .



Tiêu chuẩn dùng nước :150 l/ người .ngđ



Trường mầm non:200 bé và 20 giáo viên



Trường THPT:1500 (hs) và 45 giáo viên



Trung Tâm YTế :50 giường

SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 20



THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

Nhà Máy Chế Biến Thủy SSản :50 cơng nhân xí nghiệp nóng và 250



cơng nhâ xí nghiệp khơng nóng.nước sản xuất là :20 m3/h
Nhu cầu xây dựng nhà máy cấp nước ngầm :



Với những ø đều kiện sinh hoạt sản xuất và phát
triển trên nhu cầu cấp nước mặt cho sản xuất và cho
sinh hoạt của nhân dân là rất cần thiết và cấp bách
.
3.2. TÍNH TỐN SỐ DÂN CỦA KHU QUY HOẠCH.
Số dân hiện tại của khu đơ thị :



N0 = F x P
Trong đó :
F = 62 ha là diện tích khu đô thị .
P = 350 người /ha mật độ dân số của khu đô thị .
N0 = 62 x 350 =21700 (người )
Với niên hạn thiết kế của công trình là : 15 năm
Dân số của khu đô thị sau 15 naêm :`




N =N0 ( 1 + r )t
Trong đó :
N0 : số dân hiện tại cuả khu đô thị N0 = 21700 (người )
t

: niên hạn thiết kế của công trình , t = 15 năm .

r : tốc độ gia tăng dân số ; r = 1.5 %
N15 = 21700 (1 + 1.5%)15 = 27130(người)
3.3 . LƯU LƯỢNG NƯỚC CHO KHU DÂN CƯ .
3.3.1.Lưu Lượng Nước Sinh Hoạt .
 Lưu lượng nước sinh hoạt trung bình :
tb
Qsh


qtc N 15 150 27130


1000
1000
4069.5 (m3/ngñ) .

SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 21



THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

Trong đó :
qtc Tiêu chuẩn dùng nước là 150 (l /người.ngày)
N15 Số dân tính tốn ứng với tiêu chuẩn dùng nước: 27130
(người)
Lưu lượng nước dùng trong ngày lớn nhất :

 Hệ số không điều hòa ngày phải kể đến cách tổå
chức đời sống xã hội,điều kiện làm việc,mức độ
tiện nghi,sự thay đổi nhu cầu sử dụng nước theo mùa
vì thế nên hệ số K cũng thay đổi theo.
Theo TCXD-33-2006, hệ số

K ngay max

= 1.1 - 1.2

ta choïn Kngày max = 1.2
Qngmax Qsh K ngay max 4069.5 1.2 
4883.4 (m3/ngđ) .

 Lưu lượng nước dùng trong ngày nhỏ nhất :
K ngay min

= 0.7 – 0.9


Chọn :
K ngay min

=0.8

Qngmin Qsh K ngay min 
Vậy:
4069.5 0.8 =3255.6 (m3/ngđ)



Lưu lượng nước dùng trong giờ lớn nhất và nhỏ

nhất :
max
Qng
k hmax

Qhmax =

24
min
Qng
k hmin

Qhmin =

24

SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN


Trang 22


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

Trong đó :
Qngmax : Lưu lượng nước dùng trong ngày lớn nhất .
Khmax : Hệ số không đều hòa giờ lớn nhất .
Khmax =  max  max
αmax : Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công
trình , chế độ làm việc của các cơ sở sản xuất và
các đều kiện địa phương như sau :
αmax = 1.2 – 1.5 , choïn αmax = 1.2
αmin = 0.4 – 0.6 , chọn αmin = 0.4
βmax ,βmin = Hệ số kể đến số dân , được lấy theo bảng 3.1 .

số dân (1000 người)
 max

 min

số dân (1000 người)
 max

 min

0.1


0.15

0.2

0.3

0.5

0.75

1

2

4.5

4

3.5

3

2.5

2.2

2

1.8


0.01

0.01

0.02

0.03

0.05

0.07

0.1

0.15

4

6

10

20

50

100

300


1.6

1.4

1.3

1.2

1.15

1.1

1.05

1

0.2

0.25

0.4

0.5

0.6

0.7

0.85


1

>=100
0

Vì số dân khu dân cư là N15 = 27130 người
Chọn βmax = 1.18 , βmin =0.52
Khmax =1.2 x 1.18 = 1.4
Khmin =0.4 x0.52=0.208
Qhmax

4883.4 1.4
24
=
= 184.87 (m3/h)

SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 23


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC

Qhmin

GVHD:VÕ LÊ PHÚ

3255.6 0.208
24

=
= 28.22 (m3/h)

3.3.2. Lưu Lượng Nước Tưới Cây , Tưới Đường .
Do không đủ các số liệu cụ thể về diện tích
đường và cây xanh cần tưới nên ta chọn lưu lượng
nước tưới bằng 8%_12% lưu lượng sinh hoạt. đây ta
chọn lưu lượng nước tưới = 10%Qsh.
max
QT 10%Qngay
488.34(m 3 / ngđ

)

Lưu lượng tưới cây chiếm 40% lưu lượng tưới:
Qtc 

40 488.34
195.3(m 3 / ngđ )
100

Chỉ tưới cây trong 8 giờ ( sáng từ 4h_8h và chiều từ
16h_19h )
Vậy lưu lượng tưới cây trong 1giờ là :
195.3
Qtc 
24.41(m 3 / h) 6.78(l / s)
8

Lưu lượng tưới đường chiếm 60% lưu lượng tưới:

Qtđ 

60 488.34
293(m 3 / ngd )
100

Chỉ tưới đường trong 8 giờ ( từ 2h – 6h và chiề từ 20h – 24h )
Vậy lưu lượng tưới đường trong 1 giờ là:
Qtd 

293
36.625m 3 / h 10.17(l / s)
8

3.3.3. Lưu Lượng Nước Sinh

Hoạt Của Trường Mầm Non.
QMN 

(n hs  n gv ) q hs
1000

Trong đó:
SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 24


THIẾT KẾ MẠNG LÝỚI CẤP NÝỚC


GVHD:VÕ LÊ PHÚ

nhs :số học sinh trường mầm non: nhs =200(học sinh) .
ngv :số giáo viên trường mầm non: nhs =20 (giáo viên).
qhs:tiêu chuẩn cấp nước cho trường mầm non , qhs = 75 (l/ng.đ).
VẬY:

QMN 

(200  20) 75
1000
=16.5 (m3/ngđ).

3.3.4. Lưu Lượng Nước Sinh Hoạt Của Trường THPT.
Tiêu chuẩn dùng nước của 1 học sinh là : q hs=15-20 (l/hs.ngđ),(theo
“ tiêu chuẩn việt nam 4513:1988 cấp nước bên trong cơng trình “),chọn q hs
=20(l/hs.ngđ)

QMN 

(nhs  n gv ) q hs
1000

Trong đó:
nhs :số học sinh trường THPT: nhs =1500(học sinh) .
ngv :số giáo viên trường THPT: ngv =45 (giáo viên).

VẬY:

QTHPT 


(1500  45) 20
1000
=30.9 (m3/ngđ)

3.3.5. Lưu Lượng Nước Sinh Hoạt Của Trung Tâm Y Tế
:

Qttyt 

N * qTC
1000

Trong đó:
QTC : tiêu chuẩn cấp nước cho một giừng bệnh ,qtc = 250 (l/ng.ngđ)
N :số giường bệnh , N = 50 (giường)
SVTH:NGUYỄN VĂN ÂN

Trang 25


×