Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.14 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>(Thời gian làm bài: 150 phút) </b></i>
<b>I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm) </b>
<b>Câu I (3,0 điểm). </b>
Cho hàm số 3 2
1
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
−
=
− .
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽđồ thị của hàm sốđã cho.
2. Tìm tất cả các giá trị của tham số<i>m</i>đểđường thẳng <i>y mx</i>= +2cắt đồ thị của
hàm sốđã cho tại hai điểm phân biệt.
<b>Câu II (3,0 điểm). </b>
1. Giải bất phương trình <sub>1</sub>
2
2 1
log 0
1
<i>x</i>
<i>x</i>
−
<
+ .
2. Tính tích phân 2
0
(sin cos 2 ) .
2
<i>x</i>
<i>I</i> <i>x dx</i>
π
=
3. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số <i><sub>f x</sub></i><sub>( )</sub><sub>= −</sub><i><sub>x e</sub></i>2<i>x</i><sub> trên </sub><sub>đ</sub><sub>o</sub><sub>ạ</sub><sub>n </sub>
<b>Câu III (1,0 điểm). </b>
Cho khối chóp đều S.ABCD có AB = a, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 600.
Tính thể tích của khối chóp S.ABCD theo a.
<b>II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm) </b>
<i><b>Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó </b></i>
<i><b>(phần 1 hoặc phần 2). </b></i>
<b>1. </b> <b>Theo chương trình Chuẩn: </b>
<b>Câu IV.a (2,0 điểm). </b>
Trong không gian với hệ tọa độ<i>Oxyz</i>, cho điểm <i>A</i>(1;4;2) và mặt phẳng <i>(P)</i>
1. Hãy tìm tọa độ của hình chiếu vng góc của <i>A</i> trên <i>(P). </i>
2. Viết phương trình của mặt cầu tâm <i>A</i>, tiếp xúc với <i>(P). </i>
<b>Câu V.a (1,0 điểm). </b>
Tìm mơđun của số phức z = 4-3i+(1-i)3.
<b>2. </b> <b>Theo chương trình Nâng cao: </b>
<b>Câu IV.b (2,0 điểm): </b>
Trong không gian với hệ tọa độ<i>Oxyz</i>, cho điểm <i>A(-1;2;3)</i> và đường thẳng
<i>d</i> có phương trình: 2 1 .
1 2 1
<i>x</i>− <sub>=</sub> <i>y</i>− <sub>=</sub> <i>z</i>
<i>1.</i> Hãy tìm tọa độ của hình chiếu vng góc của <i>A</i> trên <i>d. </i>
2. Viết phương trình mặt cầu tâm <i>A</i>, tiếp xúc với <i>d.</i>
<b>Câu V.b (1,0 điểm). </b>
Viết dạng lượng giác của số phức <i>z</i>= −1 3<i>i</i>.
<b>ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM </b>
<i><b>Câu </b></i> <i><b>Đáp án </b></i> <i><b>Điểm </b></i>
<b>I (3,0 điểm) 1. (2,0 điểm) </b>
Tập xác định: <i>D</i>= \{1}. <i><b>0,25 </b></i>
Sự biến thiên:
• Chiều biến thiên: '
2
1
0 .
( 1)
<i>y</i> <i>x D</i>
<i>x</i>
= − < ∀ ∈
−
Suy ra, hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng (−∞;1) và (1;+∞).
•Cực trị: hàm số khơng có cực trị.
<i><b>0,50 </b></i>
•Giới hạn: lim lim −2;
<i>x</i>→−∞<i>y</i>=<i>x</i>→+∞<i>y</i>= lim<i>x</i><sub>→</sub>1+ <i>y</i>= +∞ và lim<i><sub>x</sub></i><sub>→</sub><sub>1</sub>− <i>y</i>= −∞.
Suy ra, đồ thị của hàm số có một tiệm cận đứng là đường thẳng x=1, và
một tiệm cận ngang là đường thẳng y = -2.
<i><b>0,50 </b></i>
<i><b>0,25 </b></i>
Đồ thị:
• Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0; -3) và cắt trục hoành tại điểm
3
;0
2
⎛ ⎞
⎜ ⎟
⎝ ⎠.
• Đồ thị nhận điểm <i>I</i>(1;-2) (là giao điểm của hai đường tiệm cận) làm
tâm đối xứng.
<i><b>0,50 </b></i>
<b>2. (1,0 điểm)</b>
Đường thẳng <i>y mx</i>= +2cắt đồ thị tại hai điểm phân biệt
⇔ Phương trình (ẩn <i>x</i>) 3 2 2
1
<i>x</i>
<i>mx</i>
<i>x</i>
−
= +
− có hai nghiệm phân biệt
⇔ Phương trình (ẩn <i>x</i>) <i><sub>mx</sub></i>2<sub>−</sub><sub>(</sub><i><sub>m</sub></i><sub>−</sub><sub>4)</sub><i><sub>x</sub></i><sub>− =</sub><sub>5</sub> <sub>0</sub><sub> có hai nghi</sub><sub>ệ</sub><sub>m phân bi</sub><sub>ệ</sub><sub>t, </sub>
khác 1.
<i><b>0,50 </b></i>
<i>x</i> <sub>−∞</sub><sub> </sub> <sub>1</sub><sub> </sub> +∞
− −
'
<i>y</i>
<i>y</i> <sub>−</sub><sub>2</sub>
−∞
+∞
1,5
2
−
<i>y</i>
<b>I </b>
‐3
‐2
1
0
2
2
0
( 4) 20
.1 ( 4).1 5 0
<i>m</i>
<i>m</i> <i>m</i>
<i>m</i> <i>m</i>
≠
⎧
⎪
⇔ Δ =<sub>⎨</sub> − + >
⎪ <sub>−</sub> <sub>−</sub> <sub>− ≠</sub>
⎩
0
2
0
12 16 0
6 2 5 6 2 5 0 0
<i>m</i>
<i>m</i> <i>m</i>
<i>m</i> <i>hay</i> <i>m</i> <i>hay m</i>
≠
⎧
⇔ ⎨ <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>></sub>
⎩
⇔ < − − − + < < >
<i><b>0,50 </b></i>
<b>II (3,0 điểm) </b> <i><b>1. (1,0 điểm) </b></i>
Bất phương trình đã cho tương đương với bất phương trình: 2 1 1
1
<i>x</i>
<i>x</i>
−
>
+
1 0 1
2
0
2
1 2 0
1 0
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
⎡⎧ − >
⎨
⎢ <sub>+ ></sub> <sub>< −</sub>
⎡
− <sub>⎢</sub>⎩
⇔ > ⇔<sub>⎢</sub> <sub>⇔ ⎢</sub>
>
+ ⎧ − < ⎣
⎢⎨ <sub>+ <</sub>
⎢⎩
⎣
<i><b>0,50 </b></i>
<i><b>2. (1,0 điểm) </b></i>
2 2
0 0
sin cos 2
2
<i>x</i>
<i>I</i> <i>dx</i> <i>xdx</i>
π π
=
= − . <i><b>0,25 </b></i>
<i><b>3. (1,0 điểm) </b></i>
Ta có: <i><sub>f x</sub></i>'<sub>( ) 1 2</sub><sub>= −</sub> <i><sub>e</sub></i>2<i>x</i><sub>.</sub> <i><b><sub>0,25 </sub></b></i>
Do đó: <i><sub>f x</sub></i>'<sub>( ) 0</sub><sub>= ⇔ = −</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>ln 2 ( 1;0);</sub><sub>∈ −</sub>
<i><sub>f x</sub></i>'<sub>( ) 0</sub><sub>< ∀ ∈ −</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>( ln 2;0].</sub>
Suy ra:
[ 1;0]
1
max ( ) ( ln 2) ln 2 ;
2
<i>x</i>∈ − <i>f x</i> = <i>f</i> − = − −
[ 1;0]
min ( ) min{ ( 1); (0)}
<i>x</i>∈ − <i>f x</i> = <i>f</i> − <i>f</i>
<sub>=</sub><sub>min{ 1</sub><sub>− −</sub><i><sub>e</sub></i>−2<sub>; 1}</sub><sub>− = − −</sub><sub>1</sub> <i><sub>e</sub></i>−2<sub>.</sub>
<i><b>0,50 </b></i>
<b>III (1,0 </b>
<i><b>điểm) </b></i>
Do <i>S</i>.<i>ABCD</i> là khối chóp đều và <i>AB = a</i> nên đáy <i>ABCD</i> là hình vng
cạnh <i>a.</i> Gọi <i>O</i> là tâm của hình vng <i>ABCD</i> và gọi <i>I</i> là trung điểm của
cạnh <i>BC</i>. Ta có <i>SO</i> là đường cao và là góc giữa mặt bên và mặt
đáy của khối chóp đã cho.
<i>SIO</i> <i><b>0,50 </b></i>
Trong tam giác vng <i>SOI</i>, ta có:
.tan .tan 60 3.
2 2
<i>a</i> <i>a</i>
<i>SO OI</i>= <i>SIO</i>= o =
Diện tích đáy: 2
<i>ABCD</i>
<i>S</i> =<i>a</i> .
<i><b>0,25 </b></i>
Do đó, thể tích khối chóp <i>S.ABCD</i> là:
2 3
.
1 1 3
. .
3 3 2
<i>S ABCD</i> <i>ABCD</i>
<i>a</i> <i>a</i>
<i>V</i> = <i>S</i> <i>SO</i>= <i>a</i> =
S
3
.
6
<i><b>0,25 </b></i>
<b>IV.a (2,0 </b>
<i><b>điểm) </b></i>
<b>1. (1,0 điểm) </b>
Ký hiệu <i>d</i> là đường thẳng đi qua <i>A</i> và vng góc với (<i>P</i>). Gọi <i>H</i> là giao
điểm của <i>d</i> và (<i>P</i>), ta có <i>H</i> là hình chiếu vng góc của <i>A</i> trên (<i>P</i>).
<i><b>0,25 </b></i>
O I
D
A B
Do r<i>v</i>=(1;2;1) là một vectơ pháp tuyến của (<i>P</i>) nên <i>v</i>r là một vectơ chỉ
phương của <i>d</i>. Suy ra, <i>d</i> có phương trình: 1 4 2.
1 2 1
<i>x</i>− <i>y</i>− <i>z</i>−
= = <i><b>0,25 </b></i>
Tọa độ của <i>H</i> là nghiệm của hệ phương trình:
1 4
1 2 1
2 1 0
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>x</i> <i>y z</i>
− − −
⎧ <sub>=</sub> <sub>=</sub>
⎪
⎨
⎪ <sub>+</sub> <sub>+ − =</sub>
⎩
2
.
Giải hệ trên, ta được: 2, 2,
3 3
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> 1.
3
= − = =
Vậy: 2 2 1; ; .
3 3 3
<i>H</i> = −⎛<sub>⎜</sub> ⎞<sub>⎟</sub>
⎝ ⎠
<i><b>0,50 </b></i>
<b>2. (1,0 điểm).</b> Có thể giải theo một trong hai cách.
•Cách 1 (<i>Dựa vào kết quả phần 1</i>):
Ký hiệu <i>R</i> là bán kính mặt cầu tâm <i>A</i>, tiếp xúc với mặt phẳng (<i>P</i>). Ta có:
2 2 2
2 2 1 5
1 4 2
3 3 3
<i>R</i>=<i>AH</i> = ⎛<sub>⎜</sub> + ⎞<sub>⎟</sub> +<sub>⎜</sub>⎛ − ⎞<sub>⎟</sub> +⎛<sub>⎜</sub> − ⎞<sub>⎟</sub> =
⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⎝ ⎠
6
.
3
<i><b>0,50 </b></i>
Do đó, mặt cầu có phương trình là:
3
<i>x</i>− + <i>y</i>− + −<i>z</i> =
Hay: <sub>3</sub><i><sub>x</sub></i>2<sub>+</sub><sub>3</sub><i><sub>y</sub></i>2<sub>+</sub><sub>3</sub><i><sub>z</sub></i>2<sub>−</sub><sub>6</sub><i><sub>x</sub></i><sub>−</sub><sub>24</sub><i><sub>y</sub></i><sub>−</sub><sub>12</sub><i><sub>z</sub></i><sub>+</sub><sub>13 0.</sub><sub>=</sub>
<i><b>0,50 </b></i>
•Cách 2 (<i>độc lập với kết quả phần 1</i>):
Ký hiệu <i>R</i> là bán kính mặt cầu tâm <i>A</i>, tiếp xúc với mặt phẳng (<i>P</i>). Ta có
<i>R</i> bằng khoảng cách từ<i>A</i>đến (<i>P</i>). Suy ra:
2 2 2
1.1 2.4 1.2 1 5 6
.
3
1 2 1
<i>R</i>= + + − =
+ +
<i><b>0,50 </b></i>
<sub>(</sub> <sub>1)</sub>2 <sub>(</sub> <sub>4)</sub>2 <sub>(</sub> <sub>2)</sub>2 50
3
<i>x</i>− + <i>y</i>− + −<i>z</i> =
Hay: <sub>3</sub><i><sub>x</sub></i>2<sub>+</sub><sub>3</sub><i><sub>y</sub></i>2<sub>+</sub><sub>3</sub><i><sub>z</sub></i>2<sub>−</sub><sub>6</sub><i><sub>x</sub></i><sub>−</sub><sub>24</sub><i><sub>y</sub></i><sub>−</sub><sub>12</sub><i><sub>z</sub></i><sub>+</sub><sub>13 0.</sub><sub>=</sub>
<b>V.a (1,0 </b>
Ta có: <i>z</i>= − + − − + = −4 3<i>i</i> (1 3<i>i</i> 3 <i>i</i>) 2 5 .<i>i</i> <i><b>0,50 </b></i>
Do đó: <i>z</i> = 4 25+ = 29. <i><b>0,50 </b></i>
<b>IV.b (2,0 </b>
<i><b>điểm) </b></i>
<b>1. (1,0 điểm) </b>
Ký hiệu (<i>P</i>) là mặt phẳng đi qua <i>A</i> và vng góc với <i>d</i>. Gọi <i>H</i> là giao
điểm của (<i>P</i>) và <i>d</i>, ta có <i>H</i> là hình chiếu vng góc của <i>A</i> trên <i>d</i>.
<i><b>0,25 </b></i>
Do r<i>v</i>=(1; 2;1) là một vectơ chỉ phương của <i>d</i> nên <i>v</i>r là một vec tơ pháp
tuyến của (<i>P</i>). Suy ra, (<i>P</i>) là phương trình: <i>x+2y+z-6=0.</i>
<i><b>0,25 </b></i>
Do đó, tọa độ của <i>H</i> là nghiệm của hệ phương trình:
2 1
1 2
2 6
1
0.
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>x</i> <i>y z</i>
− −
⎧ <sub>=</sub> <sub>=</sub>
⎪
⎨
⎪ + + − =
⎩
Giải hệ trên, ta được: 7, 5,
3 3
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> 1.
3
= = =
Vậy 7 5 1; ; .
3 3 3
<i>H</i> <sub>= ⎜</sub>⎛ ⎞<sub>⎟</sub>
⎝ ⎠
<i><b>0,50 </b></i>
<b>2. (1,0 điểm).</b> Có thể giải theo một trong hai cách.
•Cách 1 (<i>dựa vào kết quả phần 1</i>):
Ký hiệu <i>R</i> là bán kính mặt cầu tâm <i>A</i>, tiếp xúc với đường thẳng <i>d</i>. Ta
có:
2 2 2
7 5 1 165
1 2 3
3 3 3
<i>R</i>= <i>AH</i> = ⎛<sub>⎜</sub> + ⎞<sub>⎟</sub> +<sub>⎜</sub>⎛ − ⎞<sub>⎟</sub> +⎛<sub>⎜</sub> − ⎞<sub>⎟</sub> =
⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⎝ ⎠ 3 .
Do đó, mặt cầu có phương trình là :
<sub>(</sub> <sub>1)</sub>2 <sub>(</sub> <sub>2)</sub>2 <sub>(</sub> <sub>3)</sub>2 55
3
<i>x</i>+ + <i>y</i>− + −<i>z</i> =
Hay: <sub>3</sub><i><sub>x</sub></i>2<sub>+</sub><sub>3</sub><i><sub>y</sub></i>2<sub>+</sub><sub>3</sub><i><sub>z</sub></i>2<sub>+</sub><sub>6</sub><i><sub>x</sub></i><sub>−</sub><sub>12</sub><i><sub>y</sub></i><sub>−</sub><sub>18</sub><i><sub>z</sub></i><sub>−</sub><sub>13 0.</sub><sub>=</sub>
<i><b>0,50 </b></i>
•Cách 2 (<i>độc lập với kết quả phần 1</i>):
Ký hiệu <i>R</i> là bán kính của mặt cầu tâm <i>A</i>, tiếp xúc với đường thẳng <i>d</i>.
Ta có <i>R</i> bằng khoảng cách từ<i>A</i>đến <i>d</i>. Suy ra:
2 2 2
2 2 2
1 3 3 3 3 1
2 1 1 1 1 2 <sub>165</sub>
.
3
1 2 1
<i>R</i>
− −
+ +
= =
+ +
<i><b>0,50 </b></i>
Do đó, mặt cầu có phương trình là:
<sub>(</sub> <sub>1)</sub>2 <sub>(</sub> <sub>2)</sub>2 <sub>(</sub> <sub>3)</sub>2 55
3
<i>x</i>+ + <i>y</i>− + −<i>z</i> =
Hay: <sub>3</sub><i><sub>x</sub></i>2<sub>+</sub><sub>3</sub><i><sub>y</sub></i>2<sub>+</sub><sub>3</sub><i><sub>z</sub></i>2<sub>+</sub><sub>6</sub><i><sub>x</sub></i><sub>−</sub><sub>12</sub><i><sub>y</sub></i><sub>−</sub><sub>18</sub><i><sub>z</sub></i><sub>−</sub><sub>13 0.</sub><sub>=</sub>
<i><b>0,50 </b></i>
<b>V.b (1,0 </b>
<i><b>điểm) </b></i> Ta có: <i>z</i>=2⎜⎛<sub>⎜</sub>1<sub>2</sub>− <sub>2</sub>3<i>i</i>⎟⎞<sub>⎟</sub>
⎝ ⎠
<i><b>0,50 </b></i>
2 cos sin .
3 <i>i</i> 3
π π
⎡ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞⎤
= <sub>⎢</sub> <sub>⎜</sub>− <sub>⎟</sub>+ <sub>⎜</sub>− <sub>⎟</sub><sub>⎥</sub>
⎝ ⎠ ⎝ ⎠
⎣ ⎦
<i><b>0,50 </b></i>