Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại cty TNHH kiểm toán và DV tin học TP HCM AISC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.11 MB, 199 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

U
TE

C

H

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM TỐN
CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG
TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC
TPHCM (AISC)

: KẾ TOÁN

H

Ngành

Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trịnh Ngọc Anh
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Lê Bích Trâm


MSSV: 0854030316

Lớp: 08DKT6

TP. Hồ Chí Minh, 2012


BM05/QT04/ĐT

Khoa: Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên:
NGUYỄN LÊ BÍCH TRÂM

-

MSSV:0854030316

-

Lớp: 08DKT6

Ngành: Kế tốn.
Chun ngành: Kế tốn – Kiểm toán.
2. Tên đề tài: Một số giải pháp hồn thiện kiểm tốn chu trình bán hàng và thu
tiền trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty Kiểm Toán Và Dịch Vụ Tin

H


Học TPHCM (AISC)

3. Các dữ liệu ban đầu: Các bài báo liên quan, báo cáo thực tập tốt nghiệp, các
VACPA.

C

file hồ sơ kiểm toán liên quan của Cơng ty, tài liệu hồ sơ kiểm tốn mẫu của

U
TE

4. Các yêu cầu chủ yếu: ...........................................................................................
5. Kết quả tối thiểu phải có:

1) ...........................................................................................................................
2) ...........................................................................................................................
3) ...........................................................................................................................

H

4) ...........................................................................................................................
Ngày giao đề tài: …../…../…..

Ngày nộp báo cáo: …./..../…..
TP.HCM, ngày … tháng…năm…

 

Chủ nhiệm ngành


Giảng viên hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN
Sau hơn hai tháng thực tập tại Công Ty TNHH Kiểm Toán Và Dịch Vụ
Tin Học TPHCM (AISC), tuy vẫn còn nhiều điều phải học hỏi thêm trong
thực tiễn công việc nhưng khoảng thời gian này đã giúp em hoàn thiện hơn về
kiến thức cũng như kỹ năng nghề nghiệp. Trong q trình thực tập tại cơng ty,
em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Phòng Kiểm toán doanh nghiệp 5
đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc thực tế công việc, tiếp thu được nhiều

C

tích số liệu.

H

kiến thức bổ ích cũng như giúp đỡ em rất nhiều trong việc thu thập và phân

U
TE

Em xin cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy cô giáo trường ĐH Kỹ Thuật
Công Nghệ TP HCM cùng quý thầy cô giáo của khoa Kế tốn- Tài chínhNgân hàng đã trang bị cho em những kiến thức quý báu trong thời gian học
tập tại trường. Đặc biệt, em xin tỏ lòng biết ơn cơ Trịnh Ngọc Anh đã tận tình

hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.

H

Em cũng xin cảm ơn gia đình đã cho em nhiều thuận lợi trong quá trình

học tập cũng như thời gian thực tập tại cơng ty AISC để em hồn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Một lần nữa, em xin trân trọng cảm ơn gia đình, các thầy cơ cùng các anh
chị kiểm toán và gửi đến mọi người những lời chúc tốt đẹp cả trong cuộc sống
và trong công tác.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số

H

liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Cơng ty TNHH Kiểm Tốn
Và Dịch Vụ Tin Học TP.HCM, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi

C

hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

H

U
TE


TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2012
Người viết

NGUYỄN LÊ BÍCH TRÂM


MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH......................... vii
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ
THU TIỀN .............................................................................................................. 3

H

1.1 Khái quát về chu trình bán hàng – thu tiền ........................................................ 3
1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................... 3

C

1.1.2 Các chức năng chính của chu trình bán hàng – thu tiền............................... 3
1.1.3 Những gian lận, sai sót thường gặp trong chu trình bán hàng ..................... 5

U
TE

1.2 Các khoản mục liên quan đến chu trình bán hàng ............................................. 6
1.2.1 Khoản mục tiền ............................................................................................ 6

1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................... 6
1.2.1.2 Đặc điểm ................................................................................................. 6
1.2.1.3 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền ....................................................... 7
1.2.2 Khoản mục nợ phải thu khách hàng ............................................................. 7

H

1.2.2.1 Khái niệm ............................................................................................... 7
1.2.2.2 Đặc điểm ................................................................................................. 7
1.2.2.3 Ngun tắc trích lập Dự phịng nợ phải thu khó địi .............................. 8
1.2.2.4 Mục tiêu kiểm tốn đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng ......... 10

1.2.3 Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................ 10
1.2.3.1 Khái niệm doanh thu............................................................................. 10
1.2.3.2 Đặc điểm ............................................................................................... 11
1.2.3.3 Nguyên tắc trình bày khoản mục doanh thu trên BCTC ...................... 13
1.2.3.4 Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục doanh thu ............................... 14
1.3. Tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách kế toán .................................................... 15

i


1.3.1. Chứng từ tài liệu kế toán ........................................................................ 15
1.3.2 Hệ thống sổ sách kế tốn ......................................................................... 16
1.4 Quy trình kiểm tốn chu trình bán hàng trong Kiểm tốn BCTC theo Chương
trình kiểm tốn mẫu của VACPA .......................................................................... 17
1.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ............................................................. 18
1.4.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng .............. 18
1.4.1.2 Hợp đồng hay Thư hẹn kiểm toán ........................................................ 19
1.4.1.3 Kiểm tra tính độc lập của KTV ............................................................ 20

1.4.1.4 Trao đổi với Ban Giám đốc đơn vị về kế hoạch kiểm tốn .................. 21

H

1.4.1.5 Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động.................................... 21
1.4.1.6 Tìm hiểu chính sách kế tốn và chu trình kinh doanh quan trọng........ 22

C

1.4.1.7 Phân tích sơ bộ BCTC .......................................................................... 24
1.4.1.8 Đánh giá chung về hệ thống KSNB của đơn vị.................................... 25

U
TE

1.4.1.9 Trao đổi với BGĐ và các cá nhân có liên quan về gian lận ................. 25
1.4.1.10 Trao đổi với Bộ phận Kiểm toán nội bộ /Ban Kiểm soát về gian lận 26
1.4.1.11 Xác định mức trọng yếu (kế hoạch- thực hiện)............................................................27
1.4.1.12 Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu (kế hoạch/ thực hiện) ........ 27
1.4.1.13 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ............................................................................................28
1.4.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................................................... 29

H

1.4.2.1 Kiểm tra hệ thống KSNB ..................................................................... 29
1.4.2.2 Thủ tục kiểm soát ................................................................................. 38

1.4.3 Giai đoạn tổng hợp, kết luận và lập báo cáo ............................................... 54
1.4.3.1. Phê duyệt và phát hành BCKT và Thư quản lý ................................... 54
1.4.3.2. Soát xét chất lượng của thành viên BGĐ độc lập................................ 54

1.4.3.3. Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết ......................................................... 55
1.4.3.4. Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán năm nay ............................... 55
1.4.3.5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trước và sau điều chỉnh ............................ 56
1.4.3.6. Các bút toán điều chỉnh - các bút toán không điều chỉnh .................... 57
1.4.3.7. Tổng hợp kết quả kiểm toán ................................................................ 57

ii


1.4.3.8. Các vấn đề cần giải quyết trước ngày phát hành BCKT ..................... 57
1.4.3.9. Thư giải trình của BGĐ khách hàng. ................................................... 57
1.4.4 Các sự kiện sau ngày ký Báo cáo kiểm toán .............................................. 58
1.4.4.1 Sự kiện xảy ra sau ngày ký BCKT (trước ngày công bố BCTC) ......... 58
1.4.4.2 Sau khi BCTC đã được công bố ........................................................... 58
Chương 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN CHU TRÌNH BÁN
HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY AISC .................................................. 59
2.1 Tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch Vụ Tin Học TPHCM ....... 59
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 59

H

2.1.2 Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động ............................................................. 60
2.1.2.1 Mục tiêu hoạt động ............................................................................... 60

C

2.1.2.2 Nguyên tắc hoạt động ........................................................................... 61
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý công ty AISC ........................................................ 61

U

TE

2.1.3.1 Bộ máy quản lý của công ty ................................................................. 61
2.1.3.2 Các trụ sở của công ty .......................................................................... 63
2.1.3.3 Hình thức tổ chức kế tốn ..................................................................... 64

2.1.4 Tình hình hoạt động của cơng ty ................................................................ 64
2.1.4.1 Các dịch vụ công ty cung cấp ............................................................... 64
2.1.4.2 Những đặc điểm nổi bật của công ty .................................................... 65

H

2.1.4.3 Phương hướng hoạt động của công ty trong những năm tới ................ 66

2.2 Thực trạng quy trình kiểm tốn chu trình bán hàng - thu tiền tại công ty AISC 66
2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .............................................................. 66
2.2.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng .............. 66
2.2.1.2 Lập Hợp đồng kiểm toán hay Thư hẹn kiểm tốn ............................... 68
2.2.1.3 Phân cơng nhóm kiểm tốn .................................................................. 68
2.2.1.4 Trao đổi với Ban Giám Đốc đơn vị về kế hoạch kiểm tốn ................. 69
2.2.1.5 Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động.................................... 71
2.2.1.6 Tìm hiểu chính sách kế tốn và chu trình kinh doanh quan trọng........ 72
2.2.1.7 Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính ......................................................... 78

iii


2.2.1.8 Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ, rủi ro và gian lận ........ 79
2.2.1.9 Xác định mức trọng yếu ....................................................................... 80
2.2.1.10 Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu ......................................... 83

2.2.1.11 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ............................................................ 84
2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................................................... 86
2.2.2.1 Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ...................................................... 86
2.2.2.2 Thủ tục kiểm tốn chu trình bán hàng – thu tiền .................................. 88
2.2.2.3 Soát xét tổng hợp khác ......................................................................... 97
2.2.3 Giai đoạn hồn thành kiểm tốn ................................................................. 98

H

2.2.3.1 Tổng hợp, đánh giá kết quả kiểm toán............................................... 98
2.2.3.2 Soát xét, phê duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán ......................... 99

C

2.2.3.3 Soát xét chất lượng kiểm toán ........................................................... 99
2.2.4 Cách bố trí hồ sơ kiểm tốn........................................................................ 99

U
TE

Chương 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỀ
XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM TỐN CHU TRÌNH BÁN HÀNG –
THU TIỀN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
.............................................................................................................................. 101
3.1 Nhận xét, đánh giá thực trạng ........................................................................ 101
3.1.1 Ưu điểm .................................................................................................... 101

H

3.1.2 Hạn chế ..................................................................................................... 103


3.2 Kiến nghị đề xuất ........................................................................................... 103
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ đầy đủ
Auditing & Informatic Services Company Limited

BCTC

Báo cáo tài chính

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BC KQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động knh doanh

BCKT

Báo cáo kiểm toán


BGĐ

Ban giám đốc

DN

Doanh nghiệp

HĐQT

Hội đồng quản trị

GTGT

Giá trị giá tăng

KTV
KH
TK

C

Kiểm soát nội bộ

Kiểm toán viên
Khách hàng
Tài khoản

Tiêu thụ đặc biệt


H

TTĐB

U
TE

KSNB

H

AISC

VACPA

Vietnam Association of Certified Public Accountants

VAS

Vietnam Accounting Standards

VSA

Vietnam Standards of Auditing

XK

Xuất khẩu


v


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1: Các mục tiêu kiểm toán tiền .................................................................... 7
Bảng 1.2: Các mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng .................................. 10
Bảng 1.3: Các mục tiêu kiểm toán doanh thu ........................................................ 15
Bảng 1.4: Cỡ mẫu tối thiểu lựa chọn ..................................................................... 31
Bảng 1.5: Mối quan hệ giữa KSNB và thử nghiệm cơ bản ................................... 31

H

Bảng 1.6: Bảng câu hỏi về KSNB đối với tiền ...................................................... 35
Bảng 1.7: Bảng câu hỏi về KSNB đối với nợ phải thu ......................................... 36

H

U
TE

C

Bảng 1.8: Bảng câu hỏi về KSNB đối với doanh thu............................................ 37

vi


DANH SÁCH
CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Hạch toán Nợ phải thu khách hàng. ....................................................... 8

Sơ đồ 1.2: Hạch toán Doanh thu. ........................................................................... 13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ trong quá trình bán hàng. ......................... 16
Sơ đồ 1.4: Chu trình kiểm tốn mẫu của VACPA................................................. 17

H

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty ......................................................... 63
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phịng kiểm tốn cơng ty AISC ..................................... 63

H

U
TE

C

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ trong công ty. ........................................... 64

vii


Khóa luận tốt nghiệp

1

GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:


H

Hơn hai mươi năm qua, hoạt động kiểm toán độc lập ở Việt Nam đã có những
bước tiến dài. Thành lập từ năm 1991 đến nay, ngành kiểm tốn Việt Nam đã chào
đón sự ra đời của hàng loạt các cơng ty kiểm tốn. Theo số liệu thống kê đến
30/12/2011 của Hội kiểm toán hành nghề Việt Nam (VACPA), Việt Nam đã có 165
cơng ty TNHH, 22 công ty hãng thành viên quốc tế, 5 cơng ty có vốn đầu tư nước
ngồi và 3 cơng ty hợp danh. Qua đó cho thấy xu thế hội nhập kinh tế thế giới trong
tiến trình tồn cầu hóa của ngành kiểm tốn Việt Nam đang có chuyển biến mạnh
mẽ.

C

Tuy nhiên việc nhiều công ty ra đời cũng đồng nghĩa với mức độ cạnh tranh
của ngành theo đó cũng tăng lên. Do đó, vấn đề đảm bảo chất lượng kiểm toán là
một vấn đề thiết yếu và cực kỳ quan trọng đối với mỗi cơng ty kiểm tốn. Bởi vì kết
quả mà kiểm tốn mang lại sẽ ảnh hưởng sâu rộng đến con người và xã hội.

U
TE

Hiện nay, các dịch vụ do các doanh nghiệp kiểm toán cung cấp đã khơng
ngừng được đa dạng hóa theo hướng mở rộng dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ đảm
bảo. Trong các dịch vụ trên, dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính chiếm tỷ trọng lớn
nhất. Từ trước đến nay, Báo cáo tài chính ln là đối tượng chủ yếu của kiểm toán
độc lập, là tấm gương phản ánh kết quả hoạt động cũng như các khía cạnh trong q
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các thơng tin trên Báo
cáo tài chính phải ln đảm bảo tính trung thực, hợp lý.

H


Chu trình bán hàng – thu tiền là một bộ phận có liên quan đến nhiều khoản
mục trọng yếu trên Báo cáo tài chính như doanh thu, phải thu khách hàng, lợi
nhuận, thuế...; là giai đoạn cuối cùng để đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, kiểm tốn chu trình bán hàng và thu tiền
là một phần hành quan trọng trong kiểm toán báo cáo tài chính. Những kết luận về
sự trung thực và hợp lý của quy trình này là cơ sở để người sử dụng đánh giá về
tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm
quan trọng của việc thực hiện kiểm tốn chu trình này, em đã chọn đề tài “Một số
giải pháp hoàn thiện kiểm tốn chu trình bán hàng và thu tiền trong kiểm tốn
Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm Toán Và Dịch Vụ Tin Học TP.HCM
(AISC)” làm luận văn tốt nghiệp cho mình.
2. Tình hình nghiên cứu:
SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

2

GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Dựa vào kết quả đạt được từ báo cáo thực tập, tiếp tục thu thập, tham khảo tài
liệu tại công ty để phát triển bài luận văn.
3. Mục đích nghiên cứu:
Áp dụng lý thuyết vào thực tế, thu thập kinh nghiệm nghề nghiệp.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Tìm hiểu quy trình kiểm tốn chu trình bán hàng và thu tiền tại cơng ty TNHH
Kiểm Tốn Và Dịch Vụ Tin Học TP.HCM , góp ý kiến hồn thiện chu trình trên.
5. Phương pháp nghiên cứu:


C

H

Qua quá trình thu thập, nghiên cứu các tài liệu, chuẩn mực liên quan, phân tích
hồ sơ kiểm tốn của cơng ty và sử dụng các phương pháp toán học, phương pháp
phân tích thống kê, phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh...đã giúp em thực
hiện đề tài này.
6. Các kết quả đạt được của đề tài

U
TE

Đưa ra kiến nghị hữu ích nhằm hồn thiện kiểm tốn chu trình bán hàng và thu
tiền nói riêng và cơng việc kiểm tốn tại Cơng ty nói chung.
7. Kết cấu của ĐA/KLTN:

Kết quả của khóa luận được trình bày trong Báo cáo gồm 3 chương sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về kiểm toán Chu trình bán hàng và thu tiền.
Chương II: Thực trạng quy trình kiểm tốn Chu trình bán hàng và thu tiền tại

H

công ty AISC.

Chương III: Nhận xét, đánh giá thực trạng và giải pháp đề xuất nhằm hồn thiện

kiểm tốn chu trình bán hàng và thu tiền trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng
ty


SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

3

GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ
THU TIỀN
1.1 Khái quát về chu trình bán hàng – thu tiền
1.1.1 Khái niệm
Bán hàng là quá trình chuyển giao quyền sở hữu của sản phẩm, hàng hóa hay
dịch vụ cho khách hàng để đổi lấy tiền hoặc quyền thu tiền từ khách hàng. Quá trình
này bắt đầu từ yêu cầu mua của khách hàng (đơn đặt hàng, hợp đồng mua hàng…)
và kết thúc bằng việc chuyển đổi hàng hóa thành tiền. Trong trường hợp này, hàng
hóa và tiền tệ được xác định theo bản chất kinh tế của chúng. Hàng hóa là những tài

H

sản hay dịch vụ chứa đựng giá trị và có thể bán được; tiền tệ là phương tiện thanh
tốn nhờ đó mọi quan hệ giao dịch và thanh toán được giải quyết tức thời.

C

1.1.2 Các chức năng chính của chu trình
Lập lệnh bán hàng (hay phiếu xuất kho):


U
TE

Yêu cầu về hàng hóa là điểm khởi đầu của chu trình, nó có thể là các phiếu
u cầu mua hàng, đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán hàng hoá. Khi nhận được các
đơn đặt hàng, nhân viên tiến hành kiểm tra tính hợp lý của các đơn đặt hàng về
chủng loại hàng hoá, số lượng và địa chỉ của người mua hàng...để xác định khả
năng cung ứng đúng hạn của đơn vị và lập lệnh bán hàng (hay phiếu xuất kho).
Xét duyệt bán chịu:

H

Sau khi xử lý các đơn đặt hàng, nhân viên có thẩm quyền kiểm tra phương

thức thanh toán của khách hàng để quyết định bán chịu một phần hay tồn bộ lơ
hàng. Quyết định về phương thức thanh toán được thể hiện trên hợp đồng kinh tế
theo thoả thuận trong quan hệ mua bán giữa hai bên, dựa trên lợi ích của hai bên
theo hướng khuyến khích người mua trả tiền nhanh qua tỷ lệ giảm giá khác nhau
theo thời hạn thanh toán. Nếu doanh nghiệp bỏ qua chức năng này thì có khả năng
doanh nghiệp không thu hồi được các khoản phải thu khi khách hàng mất khả năng
thanh tốn hay cố tình khơng thanh toán do sơ hở trong thỏa thuận ban đầu này.
Xuất kho hàng hóa:

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

4


GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Sau khi chấp nhận phương thức thanh toán, căn cứ vào lệnh bán hàng đã được
lập, doanh nghiệp tiến hành xuất hàng hoá cho bộ phận gửi hàng.
Gửi hàng đi:
Theo quy định của Cơ quan Thuế tại điểm 1.b, điều 14, Thông tư số
153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định
số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về hoá đơn bán hàng hoá, cung
ứng dịch vụ quy định: “Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ...”,
do đó các doanh nghiệp phải lập hố đơn bán hàng kèm theo vận đơn hay hoá đơn
Lập và kiểm tra hóa đơn:

H

bán hàng sẽ kiêm cả chức năng vận đơn khi giao hàng.
Hóa đơn bán hàng là chứng từ chỉ rõ mẫu mã, số lượng, giá cả hàng hóa gồm

C

cả giá gốc hàng hóa, chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các yếu tố khác theo luật thuế
GTGT. Hóa đơn được lập thành 3 liên: liên đầu gửi cho khách hàng, các liên sau

U
TE

được lưu lại ghi sổ và theo dõi thu tiền.Việc gửi hoá đơn bán hàng cho người mua
là một phương tiện, qua đó người mua có thể biết được những thơng tin về thời hạn
thanh toán cũng như số tiền đã thanh toán hay số tiền cịn nợ, do đó việc lập hố
đơn bán hàng phải chính xác và đúng thời gian. Ngồi ra, hóa đơn cũng là căn cứ để
ghi sổ nhật ký bán hàng, theo dõi các khoản phải thu, sai số ở bất kỳ phần nào của

q trình ghi sổ kế tốn cũng có thể gây ra những sai số đáng kể trên BCTC.

H

Theo dõi thanh toán:

Sau khi thực hiện các chức năng về bán hàng cùng ghi sổ kế toán, cần thực

hiện tiếp chức năng theo dõi các khoản nợ phải thu để theo dõi chặt chẽ việc thu
tiền. Trong việc xử lý và ghi sổ các khoản thu tiền, rủi ro trọng yếu là khả năng các
khoản phải thu đã được thu tiền nhưng chưa được ghi sổ. Vì vậy, tất cả các khoản
thu tiền phải được ghi vào sổ nhật ký thu tiền, sổ nhật ký bán hàng, sổ cái tài khoản
phải thu khách hàng đúng lúc và đúng số tiền để sau này dễ kiểm tra đối chiếu.
Xét duyệt hàng bán bị trả lại, hay giảm giá:
Các khoản hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán xảy ra khi khách hàng
khơng thỏa mãn về hàng hố. Khi đó, doanh nghiệp thường chấp nhận nhận lại hàng
SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

5

GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

hay cho người mua hưởng chiết khấu. Doanh thu hàng bán bị trả lại, doanh thu
giảm giá hàng bán phải được ghi sổ nhật ký tài khoản doanh thu hàng bán bị trả lại
và doanh thu giảm giá hàng bán nhằm đảm bảo các khoản doanh thu này được ghi
nhận đầy đủ, chính xác và kịp thời. Các thư báo Có thường phát hành đối với các
khoản giảm trừ doanh thu để duy trì sự kiểm sốt và tạo thuận tiện cho việc ghi sổ.

Cho phép xóa sổ các khoản nợ khơng thu hồi được:
Trong niên độ kế tốn các cơng ty thường gặp trường hợp khách hàng khơng
chịu thanh tốn hay mất khả năng thanh toán như bị phá sản. Vào cuối mỗi niên độ
kế toán, trên cơ sở quy chế tài chính về lập dự phịng nợ phải thu khó địi, phân tích

H

thực tiễn về khả năng thanh tốn của khách hàng, bộ phận kế tốn thanh tốn phải
tính tốn lập bảng phân tích và trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi trình cấp trên

C

có thẩm quyền phê duyệt để làm căn cứ hạch tốn dự phịng nợ phải thu. Căn cứ
vào đó, bộ phận kế tốn sẽ ghi chép vào sổ sách.

U
TE

1.1.3 Những gian lận, sai sót thường gặp trong chu trình bán hàng
Nhận đơn đặt hàng của khách hàng khơng có khả năng thanh tốn.
Nhận đơn đặt hàng những hàng hố dịch vụ doanh nghiệp khơng có sẵn hoặc
không đủ khả năng cung cấp.

Đội ngũ nhân viên bán hàng có thể làm cho cơng ty cam kết một lịch giao hàng
mà doanh nghiệp không thể đáp ứng.

H

Đơn đặt hàng có thể được chấp nhận mà có những điều khoản hoặc điều kiện


khơng chính xác hoặc từ khách hàng khơng được phê duyệt.
Nhân viên bán hàng có thể cấp quá nhiều hạn mức bán chịu cho khách hàng để
đẩy mạnh doanh số bán hàng, làm cho công ty phải chịu rủi ro tín dụng q mức.
Nhân viên khơng có thẩm quyền đi gửi hàng, xuất hàng.
Chuyển hàng khơng đúng địa điểm hoặc không đúng khách hàng.
Không ghi hoặc ghi chậm số tiền khách hàng thanh toán.
Nhân viên lập hố đơn có thể qn lập một số hố đơn cho hàng hoá đã giao,
lập sai hoá đơn hoặc lập một hoá đơn thành hai lần hoặc lập hoá đơn khống trong
khi thực tế khơng giao hàng.
SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

6

GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Nhân viên khơng nộp tiền thu được từ nghiệp vụ bán hàng.
1.2 Các khoản mục liên quan đến chu trình bán hàng
1.2.1 Khoản mục tiền
1.2.1.1 Khái niệm
Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền tệ, là loại
tài sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng thanh
toán của một doanh nghiệp.
-Tiền mặt: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc kim khí đá quý. Số
liệu được sử dụng để trình bày trên BCTC của khoản mục này chính là số dư của tài
hành các điều chỉnh cần thiết.

H


khoản. Tiền mặt vào thời điểm khóa sổ sau khi đã được đối chiếu với thực tế và tiến

C

-Tiền gửi ngân hàng: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc kim khí đá
quý được gửi tại ngân hàng. Số liệu được sử dụng để trình bày trên BCTC của

U
TE

khoản mục này chính là số dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng sau khi được đối
chiếu và điều chỉnh theo sổ phụ ngân hàng vào thời điểm khóa sổ.
-Tiền đang chuyển: Bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà doanh
nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước, hoặc đã gửi qua bưu điện để
chuyển cho ngân hàng, hay làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng để trả nợ
cho các đơn vị khác, thế nhưng đến ngày khóa sổ thì doanh nghiệp vẫn chưa nhận

H

được giấy báo hay bản sao kê của ngân hàng, hoặc giấy báo Có của Kho Bạc.
1.2.1.2 Đặc điểm

Khoản mục tiền dễ bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục
quan trọng khác: doanh thu, chi phí, cơng nợ và hầu hết các tài sản khác của DN.
Do tiền thường được sử dụng để phân tích khả năng thanh tốn của một
doanh nghiệp, nên đây là khoản mục có nhiều khả năng trình bày sai lệch. Ngồi
ra, cịn có trường hợp tuy số tiền trên BCTC vẫn đúng nhưng sai lệch đã diễn ra
trong các nghiệp vụ phát sinh và làm ảnh hưởng đến các khoản mục khác.
Số phát sinh của các tài khoản tiền thường lớn hơn số phát sinh hầu hết các

tài khoản khác. Vì thế, những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền có
SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

7

GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

nhiều khả năng xảy ra và khó bị phát hiện nếu khơng có một hệ thống KSNB và các
thủ tục kiểm sốt khơng ngăn chặn hay phát hiện được.
1.2.1.3 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền
Bảng 1.1: Các mục tiêu kiểm toán tiền
MỤC TIÊU
KIỂM TOÁN CHUNG

MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TIỀN
Số dư các khoản tiền trên BCTC là có thực.

Đầy đủ

Các khoản tiền có thực phải được ghi sổ đầy đủ.

Quyền

Các khoản tiền phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị.

Đánh giá


Các khoản tiền được ghi nhận và tính tốn hợp lý.

Ghi chép chính xác

Các khoản tiền ghi sổ theo đúng số tiền nhận được, được
ghi chép chính xác, thống nhất giữa sổ chi tiết và sổ Cái

Trình bày và cơng bố

Các khoản tiền được trình bày đúng đắn, cơng bố đầy đủ

C

H

Hiện hữu

1.2.2 Khoản mục nợ phải thu khách hàng

U
TE

1.2.2.1 Khái niệm

Trên BCĐKT, nợ phải thu khách hàng được trình ở phần A “Tài sản ngắn
hạn”, gồm khoản mục Phải thu khách hàng ghi theo số phải thu gộp và khoản mục
Dự phòng phải thu khó địi được ghi số âm. Do đó, hiệu số giữa phải thu khách
hàng và dự phòng phải thu khó địi sẽ phản ánh số nợ phải thu thuần, tức giá trị
thuần có thể thực hiện được. Riêng khoản phải thu dài hạn của khách hàng được


H

trình bày trong phần B “Tài sản dài hạn”.
1.2.2.2 Đặc điểm

Đây là khoản mục quan trọng trên BCĐKT, có liên quan mật thiết đến kết quả

kinh doanh. Người sử dụng BCTC thường có dựa vào mối liên hệ giữa tài sản và
cơng nợ để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Do đó ln có khả
năng đơn vị ghi tăng các khoản nợ phải thu khách hàng so với thực tế, thổi phồng
doanh thu và lợi nhuận của đơn vị, nhằm làm tăng khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp. Ngồi ra, khoản mục nợ phải thu khách hàng là một tài sản khá nhạy cảm,
dễ phát sinh gian lận như bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

8

GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện
được. Tuy nhiên, việc lập dự phòng nợ phải thu khó địi thường được dựa vào ước
tính của nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra do đánh giá
khơng hợp lý.
Sơ đồ1.1: Hạch toán Nợ phải thu khách hàng

U

TE

C

H

TK 111, 112
TK 131
TK 111, 112
Các khoản chi hộ khách hàng
Khách hàng ứng trước
hoặc thanh toán tiền
TK 511, 515, 711
TK 331
Bù trừ nợ
Doanh thu chưa thu Tổng giá
thu tiền & thu về thanh phải
TK 521
lý nhượng bán TSCĐ thanh
Chiết khấu thương mại
chưa thu tiền
toán
Giảm giá hàng bán
TK 3331
Hàng bán bị trả lại
TK 33311
Thuế GTGT (nếu có)
Thuế GTGT (nếu có)

TK413


H

Lãi tỷ giá khi đánh giá số dư
các khỏan phải thu của khách
hàng có gốc ngoại tệ cuối năm

TK635
Chiết khấu thanh tốn
TK 1592, 642
Nợ khó địi xử lý xóa sổ
TK 004
Đồng thời ghi
TK 413

Lỗi tỷ giá đánh giá số dư
các khoản phải thu của
khách hàng có gốc ngoại tệ
1.2.2.3 Ngun tắc trích lập Dự phịng nợ phải thu khó địi (theo Thơng tư
34/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 và Quyết định 15/2006/QĐ-BTC )

a) Điều kiện: Các khoản thu khó đòi phải đảm bảo các điều kiện sau:
SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

9

GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh


Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền
còn nợ, bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam
kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. Các khoản không đủ căn cứ xác
định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất.
Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó địi:
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay
nợ hoặc các cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng các tổ chức kinh tế (các công
ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng…) đã lâm vào tình trạng phá

H

sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ quan pháp
luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.

C

b) Phương pháp

Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn

U
TE

của các khoản nợ và tiến hành lập dự phịng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi,
kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó địi như trên. Trong đó:
Đối với nợ phải thu q hạn thanh tốn, mức trích lập dự phịng như sau:
+ 30% giá trị với các khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.


H

+ 70% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên.
Đối với nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng các tổ chức kinh tế

(các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng…) đã lâm vào tình
trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ
quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết…thì doanh
nghiệp dự kiến mức tổn thất khơng thu hồi được để trích lập dự phịng.
Sau khi lập dự phịng cho từng khoản mục nợ phải thu khó địi, doanh nghiệp
tổng hợp tồn bộ khoản dự phịng các loại vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch
toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
c) Xử lý khoản dự phịng:
SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

10

GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Khi các khoản nợ phải thu được xác định khó địi, doanh nghiệp phải trích
lập dự phịng theo quy định.
Nếu số dự phịng phải trích lập bằng số dư nợ phải thu khó địi thì doanh
nghiệp khơng phải trích lập.
Nếu số dự phịng phải trích năm nay cao hơn số dự phịng nợ phải thu khó địi,
doanh nghiệp phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần chênh lệch.

Nếu số dự phịng phải trích năm nay thấp hơn số dự phịng nợ phải thu khó
địi, thì doanh nghiệp phải hồn nhập phần chênh lệch ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp.

H

1.2.2.4 Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng
Bảng 1.2: Các mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng
MỤC TIÊU
KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU

C

MỤC TIÊU
KIỂM TOÁN CHUNG

U
TE

Mục tiêu hợp lý chung Các khoản thu tiền đều được đảm bảo hợp lý chung.
Các khoản phải thu được ghi nhận là có thật.

Tính đầy đủ

Mọi khoản phải thu đều được ghi sổ đầy đủ.

Quyền và nghĩa vụ

Các khoản phải thu phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị.


Sự đánh giá

Các khoản phải thu được ghi nhận và tính tốn hợp lý

Ghi chép chính xác

Các khoản phải thu được ghi chép chính xác, thống nhất
giữa sổ chi tiết và sổ cái.

H

Tính hiện hữu

Trình bày và cơng bố

Các khoản nợ phải thu được phân loại thành nợ phải thu
ngắn hạn và dài hạn, trình bày đúng đắn và cơng bố đầy đủ.

Các mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ
Phê chuẩn

Những thay đổi về thể thức, thời gian, thủ tục thanh toán
tiền hàng đều được phê chuẩn.

Kịp thời

Các nghiệp vụ phải thu được ghi sổ đúng kỳ.

1.2.3 Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.3.1 Khái niệm doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 14 “Doanh thu và thu nhập
khác” định nghĩa: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

11

GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Doanh thu gồm có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu từ tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia (doanh thu hoạt động tài chính) và
doanh thu từ các hoạt động bất thường.
1.2.3.2 Đặc điểm
Khoản mục doanh thu có quan hệ chặt chẽ với các khoản mục khác trên
BCĐKT. Do đó phần lớn nội dung của khoản mục này đã được tiến hành kiểm tra
ngay trong quá trình kiểm toán các khoản mục khác của BCĐKT. Kiểm toán doanh

H

thu trong kỳ gắn liền với kiểm toán tiền và nợ phải thu.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị hàng hóa, dịch vụ doanh

C


nghiệp đã bán hay cung cấp trong kỳ. Đối với doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu này không bao gồm thuế GTGT.

U
TE

Các khoản giảm trừ doanh thu:

Chiết khấu thương mại: khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
mua hàng với khối lượng lớn.

Giảm giá hàng bán: khoản giảm trừ cho người mua hàng hóa kém phẩm chất,
sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

Giá trị hàng bán bị trả lại: khối lượng hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách

H

hàng trả lại và từ chối thanh toán.

Thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp.
Thuế xuất khẩu.
Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã khấu trừ các

khoản được giảm trừ như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bị
trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu tính trên doanh thu thực hiện
trong kỳ (nếu có). Riêng đối với các doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp, thuế GTGT đầu ra được tính vào doanh thu bán hàng
nhưng sau đó được đưa vào các khoản giảm trừ để loại khỏi doanh thu thuần.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

12

GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Doanh thu nội bộ: là doanh thu bán hàng hay cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ
giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng công ty hay tổng công ty bán theo giá nội bộ.
Doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nước
đối với một số hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho phép và giá
trị của các sản phẩm đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục trọng yếu trên
BCTC, là cơ sở để người sử dụng đánh giá đúng về tình hình hoạt động và quy mơ
kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, khoản mục này là đối tượng của nhiều sai
phạm dẫn đến BCTC bị sai lệch trọng yếu là do :

H

Doanh thu có quan hệ mật thiết với lợi nhuận mà lợi nhuận là chỉ tiêu quan
phát sinh trong tương lai.

C

trọng để xác định kết quả kinh doanh, nó ảnh hưởng đến các mối quan hệ kinh tế
Trong nhiều đơn vị, doanh thu là cơ sở đánh giá kết quả hay thành tích nên có

U

TE

khả năng bị thổi phồng cao hay thấp hơn thực tế.

Trong nhiều trường hợp, việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền ghi nhận
doanh thu địi hỏi phải có sự xét đốn. Như đối với doanh thu của hợp đồng xây
dựng hay cung cấp dịch vụ liên quan nhiều niên độ.
Tại Việt Nam, doanh thu có mối quan hệ chặt chẽ với số thuế GTGT đầu ra, số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước. Vì vậy, doanh nghiệp thường

H

khai báo doanh thu ít hơn doanh thu thực tế nhằm nộp số thuế thấp hơn.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

13

GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

TK 531,532

TK511,512

TK 111.112

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả

lại, doanh thu giảm giá hàng bán

Doanh thu thu tiền ngay
TK 3387
Doanh thu
Doanh thu
kỳ này
nhận trước
TK 131,136
Doanh thu bán
Thu tiền
TK3331
hàng trả chậm
Thuế GTGT phải nộp

C

H

Doanh thu hàng bán bị trả lại, được giảm trừ vào khoản phải thu
Doanh thu hàng bán bị trả lại, được giảm giá trả lại tiền cho khách hàng
Sơ đồ 1.2: Hạch tốn Doanh thu
1.2.3.3 Ngun tắc trình bày khoản mục doanh thu trên BCTC

U
TE

a) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận

đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt từng loại
nhằm giúp xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh và lập Báo cáo kết quả kinh doanh cùa kỳ kế toán.

H

Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
thì hạch tốn riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu thì được trừ vào doanh thu
ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh
doanh của kỳ kế tốn.
Về ngun tắc, cuối kì kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động
kinh doanh. Tồn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kì được kết chuyển vào TK
911 - Xác định kết quả kinh doanh. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu
khơng có số dư trong kỳ.
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

14

GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Doanh thu bán hàng : được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lới rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm cho người mua.
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu từ các dịch vụ: được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện:

H

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các dịch vụ đó.

C

Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập báo cáo tài chính.
Xác định chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch đó.

U
TE

Trường hợp giao dịch về các dịch vụ thực hiện trong kỳ kế toán, việc xác định
doanh thu của dịch vụ trong từng thời kỳ được thực hiện theo phương pháp tỷ lệ
hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhận trong kỳ kế tốn được
xét theo tỷ lệ phần cơng việc đã hồn thành.

1.2.3.4 Mục tiêu kiểm tốn đối với khoản mục doanh thu
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 “Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi


H

phối kiểm toán BCTC”: “Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và cơng ty
kiểm tốn đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC được lập trên cơ sở chuẩn mực và
chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận) có tuân thủ pháp luật liên quan và
có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng?”
Mục tiêu kiểm tốn BCTC cịn giúp cho đơn vị kiểm tốn thấy được những
tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin của đơn vị.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm


×