Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Đồ án khảo sát bán hàng điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.32 KB, 34 trang )

ĐỀ TÀI
QUẢN LÝ HÀNG ĐIỆN TỬ

Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hành :
1
1.1 Mô tả hệ thống:.................................................................................................................3
1.2 Các khái niệm thông tin:...................................................................................................4
1. 3 Các yêu cầu đặt ra:............................................................................................................7
2.1 Vẽ biểu đồ:......................................................................................................................10
2.2 Diễn giải mối quan hệ giữa các thực thể dữ liệu:............................................................10
3.1: Ràng buộc có bối cảnh là một quan hệ:..........................................................................19
3.2: Ràng buộc có bối cảnh là nhiều quan hệ:.................................................................22
2
I. Khảo sát hiện trạng:
1.1 Mô tả hệ thống:
Công ty là một hệ thống các cửa hàng chuyên bán các mặt hàng điện tử,
thiết bị điện tử cá nhân như: điện thoại di động, máy chụp hình, máy
quay phim, USB, máy nghe nhạc MP3, MP4…và những phụ tùng, linh
kiện thích hợp cho từng loại hàng. Công ty có một trung tâm điều hành
và nhiều chi nhánh bán hàng khắp thành phố. Từ trung tâm điều hành
đến tất cả các chi nhánh đều mang cùng một tên chung để thể hiện tính
qui mô, rộng rãi và đoàn kết của công ty. Mặc dù những chi nhánh này
nằm ở những khu vực khác nhau nhưng đều giống nhau về những hoạt
động kinh doanh mà công ty đã đề ra. Ví dụ như: cách bán hàng, thời
gian khuyến mãi, hình thức của cửa hàng…Nhưng điểm nổi bật là các
chi nhánh đều hoạt động độc lập với nhau, không phụ thuộc nhau.
Trung tâm điều hành sẽ quản lý, theo dõi tình hình công nợ, doanh thu
hay lợi nhuận và điều phối những hoạt động cần thiết của các chi
nhánh.
Trong hoạt động hằng ngày của một đơn vị xoay quanh những mảng


chính sau đây:
 Quản lý hàng tồn kho:
Mỗi chi nhánh thuộc công ty sẽ quản lý số lượng hàng tồn kho
của từng loại hàng cụ thể. Số lượng hàng tồn kho sẽ được cập
nhật định kỳ vào cuối tháng. Do đó, ở tại chi nhánh sẽ biết số
lượng loại hàng tồn kho cụ thể trong tháng nào đó là bao nhiêu
để có thể nhập hàng kịp thời đáp ứng được yêu cầu của khách
hàng hay lưu chuyển số hàng tồn kho đến các chi nhánh khác
trong công ty mà chi nhánh đó đang thiếu mặt hàng đó. Qua
việc trao đổi những loại hàng tồn kho sẽ giúp cho các chi
nhánh tránh khỏi tình trạng tồn đọng hàng hoặc thiếu hàng.
 Theo dõi tình hình công nợ với những nhà cung ứng
hang
hóa:
Sau mỗi lần nhập hàng từ các nhà cung ứng, chi nhánh có thể
trả hết hoặc trả một phần tiền hàng cho nhà cung ứng. Và số
tiền còn nợ lại được gọi là công nợ giữa chi nhánh với nhà
cung cấp.
 Quản lý nhân viên:
Trong mỗi chi nhánh sẽ lưu trữ về thông tin cá nhân, tiền
lương hằng tháng hay chức vụ của những nhân viên trong chi
nhánh đó.
 Bán hàng:
3
Khi khách hàng có nhu cầu mua mặt hàng nào đó. Nhân viên
sẽ kiểm tra trong danh mục xem mặt hàng đó còn tồn kho
trong tháng đó hay không. Nếu mặt hàng không còn tồn thì
nhân viên sẽ thông báo cho khách hàng biết. Nếu mặt hàng đó
còn tồn kho thì nhân viên sẽ viết hóa đơn cho khách hàng.
Trong trường hợp khách hàng muốn mua hàng trả chậm thì

nhân viên sẽ làm khoản mục về hóa đơn trả góp cho khách
hàng đó. Và khách hàng đó sẽ trả góp trong thời gian qui định
do công ty đưa ra, trong mỗi tháng kể từ tháng lập hóa đơn đến
tháng hết hạn trả góp thì khách hàng phải trả cho chi nhánh
một số tiền tương ứng với lãi suất của món hàng.
Sau khi thanh toán hóa đơn, nhận hàng và những phụ kiện kèm
theo của món hàng (nếu có), khách hàng sẽ được nhận một
phiếu giao hàng liệt kê tất cả các phụ kiện của món hàng.
Khách hàng sẽ đánh dầu vào phiếu giao hàng những phụ kiện
mà mình đã nhận được, với mục đích là để kiểm tra mình đã
nhận đầy đủ những phụ kiện của món hàng đã mua hay chưa.
 Thông tin khuyến mãi:
Công ty sẽ đưa ra những chính sách khuyến mãi trong những
thời gian cụ thể và tất cả chi nhánh đều áp dụng chính sách
khuyến mãi này. Khuyến mãi có thể có nhiều hình thức khác
nhau như: tặng kèm sản phẩm, giảm giá trên sản phẩm hoặc
giảm giá khi mua sản phẩm kèm theo, bốc thăm trúng thưởng,

1.2 Các khái niệm thông tin:
1) Chi Nhánh
Trong công ty có nhiều chi nhánh và các chi nhánh này đều mang một tên
chung thuộc công ty. Do đó, các chi nhánh này được phân biệt bằng mã
chi nhánh. Trong thực thể ChiNhanh lưu trữ thông tin về tất cả các chi
nhánh trong công ty bao gồm các thuộc tính: mã chi nhánh, địa chỉ và
điện thoại của chi nhánh.
2) Loại Hàng
Trong công ty có nhiều mặt hàng. Mỗi mặt hàng sẽ có nhiều kiểu dáng,
mẫu mã. Trong thực thể LoaiHang lưu trữ thông tin về những mặt hàng
như kiểu dáng, mẫu mã, tên hàng hóa, nhà sản xuất, hệ số hoa hồng khi
nhân viên bán được loại hàng đó. Ví dụ như: điện thoại di động có

Nokia6300, SamsungE250…; máy chụp hình có Canon, Kodak…;máy
quay phim có Canon, Sony…; USB co JVJ, Kingston…, MP3, MP4…
Bao gồm các thuộc tính: Model, TenSP, NhaSX, HeSoHH.
4
3) Sản Phẩm
Ứng mỗi loại hàng sẽ có nhiều sản phẩm. Và những sản phẩm này sẽ có
một mã vạch khác nhau (code) để phân biệt. Trong thực thể SanPham lưu
trữ thông tin về những sản phẩm này bao gồm mã vạch (code), đơn giá
nhập, đơn giá xuất và hệ số hoa hồng .
Hệ số hoa hồng là hệ số khi nhân viên bán được sản phẩm đó, họ sẽ được
số tiền tương ứng với sản phẩm đó.
4) Phụ Tùng
Với một loại hàng sẽ có một hoặc nhiều phụ tùng. Và một số loại hàng có
thể có phụ tùng giống nhau.Trong thực thể PhuTung lưu trữ những phụ
tùng của nhiều loại hàng gồm mã phụ tùng, tên phụ tùng.
5) Khách Hàng
Lưu trữ thông tin về những khách hàng đã từng mua hàng trong chi
nhánh bao gồm mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điên thoại liên
lạc của khách hàng.
6) Hóa Đơn
Lưu trữ những hóa đơn đã được xuất bao gồm mã hóa đơn, mã khách
hàng, ngày lập hóa đơn, giá trị hóa đơn, mã nhân viên viết hóa đơn đó.
7) Phiếu Giao Hàng
Sau khi khách hàng mua xong hàng hóa. Khách hàng sẽ được giao một
phiếu giao hàng để khách hàng tự kiểm tra số phụ tùng đi kèm theo sản
phẩm đã nhận đủ chưa.Trong phiếu giao hàng sẽ liệt kê tất cả những phụ
tùng, nhưng khách hàng chỉ đánh dấu những phụ tùng mình đã nhận. Và
khách hàng sẽ giao phiếu lại cho nhân viên. Trong thực thể
PhieuGiaoHang lưu trữ thông tin bao gồm mã phiếu giao hàng, mã nhân
viên đã ký, tên khách hàng đã nhận phiếu, những mã phụ tùng được đánh

dấu trong phiếu giao hàng.
8) Chi Tiết Hóa Đơn (CTHD)
Trong hóa đơn có nhiều chi tiết hóa đơn. Trong mối kết hợp
ChiTietHoaDon lưu trữ thông tin về chi tiết hóa đơn của những hóa đơn
đã xuất bao gồm mã hóa đơn, loại hàng trong hóa đơn, số lượng bán, đơn
giá xuất và đơn vị tính của lọai hàng.
9) Hóa Đơn Trả Góp (HDTraGop)
Theo qui định của công ty, khách hàng có thể mua trả góp hàng hóa khi
khách hàng đó có thu nhập ổn định, được bảo đảm qua thỏa thuận của hai
bên và giá trị món hàng phải lớn hơn một giá trị cụ thể do công ty qui
định.
Trong mối kết hợp này lưu trữ thông tin về những hóa đơn của những
khách hàng đã mua trả góp sản phẩm trong qui định của công ty bao gồm
mã hóa đơn, mã khách hàng, số tiền đưa trước, số tiền còn nợ, thời hạn
trả tiền và hệ số lãi của món hàng mà khách hàng đó phải trả.
5
Số tiền mỗi tháng khách hàng trả góp sẽ bằng thu nhập của khách hàng
mỗi tháng nhân(*) với hệ số do công ty qui định cộng với số tiền lãi của
món hàng ( số tiền lãi = giá trị món hàng*hệ số lãi )
10) Hàng Tồn Kho
Trong mỗi chi nhánh đều tồn tại những mặt hàng tồn kho khác nhau.
Trong mối kết hợp HangtonKho lưu trữ số lượng cụ thể hàng tồn kho của
mỗi loại hàng trong một chi nhánh bao gồm mã chi nhánh, kiểu dáng, số
lượng còn lại, thời gian đang xét.
11) Nhà Cung Cấp
Một chi nhánh sẽ có nhiều nhà cung cấp và một nhà chi nhánh sẽ cung
cấp cho nhiều chi nhánh. Trong thực thể NhaCungCap lưu trữ thông tin
về nhà cung cấp mà cung cấp sản phẩm cho các chi nhánh bao gồm tên
nhà cung cấp, địa chỉ và điện thoại liên lạc với nhà cung cấp đó.
12) Công Nợ

Một chi nhánh sẽ có nhiều công nợ với nhà cung cấp và một nhà cung
cấp sẽ có công nợ với nhiều chi nhánh. Trong mối kết hợp CongNo lưu
trữ công nợ của chi nhánh với nhà cung cấp bao gồm mã chi nhánh, tên
nhà cung cấp, ngày nhập hàng , loại hàng đã nhận, số lượng của loại hàng
, số tiền trả trước, số tiền còn lại, ngày hẹn trả nợ.
13) Nhân Viên
Trong công ty có nhiều nhân viên nhưng thuộc những chi nhánh khác
nhau. Trong thực thể NhanVien lưu trữ thông tin về tất cả nhân viên
trong công ty bao gồm mã nhân viên, tên nhân viên, chức vụ, mã lý lịch,
huê hồng.
Trong mã nhân viên sẽ có mã chi nhánh (do công ty qui định) để phân
biệt với nhân viên của nhiều chi nhánh.
14)Chức Vụ
Trong chi nhánh sẽ có nhiều chức vụ, tương ứng với mỗi chức vụ có hệ
số lương khác nhau và lương căn bản giống nhau. Trong thực thể
ChucVu lưu trữ thông tin về những chức vụ, hệ số lương và lương căn
bản.
15)Lý Lịch
Mỗi nhân viên có lý lịch riêng biệt và lý lịch của nhân viên được phân
biệt bằng mã lý lịch. Trong thực thể LyLich lưu trữ thông tin cá nhân của
nhân viên như: ngày sinh, địa chỉ, điện thoại liên lạc, họ tên cha, nghề
nghiệp của cha, họ tên mẹ, nghề nghiệp của mẹ và ngày vào làm của
nhân viên đó.
16)Khuyến Mãi
6
Trong công ty có nhiều đợt khuyến mãi cho khách hàng vào những thời
gian khác nhau. Do đó, căn cứ vào thời gian của nhiều đợt khuyến mãi,
công ty đặt ra mã đợt khuyến mãi để phân biệt những đợt khuyến mãi.
Trong thực thể KhuyenMai lưu trữ thông tin về những đợt khuyến mãi
của công ty được áp dụng cho tất cả các chi nhánh bao gồm mã đợt, thời

gian bắt đầu, thời gian kết thúc, hình thức của đợt khuyến mãi đó.
17)Khuyến Mãi_Loại Hàng (KM_LH)
Trong một đợt khuyến mãi có nhiều loại hàng và một loại hàng có thể
xuất hiện nhiều lần trong nhiều đợt khuyến mãi khác nhau. Trong mối kết
hợp KM_LH lưu trữ thông tin về những loại hàng được khuyến mãi bao
gồm mã đợt khuyến mãi, những loại hàng được khuyến mãi trong đợt đó,
số lượng hàng khuyến mãi của từng loại hàng.
1. 3 Các yêu cầu đặt ra:
1.3.1 Yêu cầu lưu trữ:
_ Thông tin về khách hàng:
+ Thông tin liên lạc.
+ Thông tin về mức độ giao dịch.
+ Khối lượng tài chánh đã giao dịch với đơn vị.
_ Thông tin về tình hình xuất hàng, nhập hàng theo từng thời kỳ:
+ Giá trị khối lượng nhập, xuất.
+ Lợi nhuận chênh lệch giữa từng phiếu xuất.
_ Thông tin về hàng tồn kho.
_ Thông tin về tình hình công nợ:
+ Của đơn vị đối với đối tác nhập.
+ Của khách hàng đối với đơn vị.
+ Thời hạn trả nợ.
_ Thông tin chi tiết về các khoản thu chi của đơn vị.
_ Thông tin về nhân viên.
+ Thông tin lý lịch của nhân viên
+ Thông tin về lương.
1.3.1 Yêu cầu xử lý:
 Về hàng hóa:
• Lập danh sách những mặt hàng được bán trong một
tháng, một quí hay một năm…
• Lập danh sách những mặt hàng được bán trả góp trong

một tháng, một quí hay một năm…
• Lập danh sách những mặt hàng còn tồn kho và số lượng
tồn là bao nhiêu.
• Lập danh sách những mặt hàng được mua bởi một
khách hàng nào đó.
7
• Lập danh sách top 5 mặt hàng bán chạy nhất trong
tháng, trong năm.
• Lập danh sách top 5 mặt hàng tồn nhiều nhất.
• Lập danh sách top 5 mặt hàng bán trả góp nhiều nhất.
 Về công nợ:
• Lập danh sách những khách hàng có công nợ với chi
nhánh theo yêu cầu như trong một thời gian nhất định,
đặc điểm của khách hàng
• Lập danh sách những nhà cung cấp mà chi nhánh còn
nợ hay những chi nhánh còn nợ tiền nhà cung cấp.
• Lập danh sách top 5 khoản nợ của chi nhánh lớn nhất
của chi nhánh.
• Lập danh sách top 5 khoản nợ sắp đến ngày hẹn trả.
• Lập danh sách top 5 khoản nợ có thời gian hẹn trả lâu
nhất.
 Về nhân viên:
• Lập danh sách những nhân viên có thời gian làm việc lâu
năm trong công ty.
• Lập danh sách những nhân viên mới vào làm trong công
ty.
• Lập danh sách những nhân viên có chức vụ nào đó trong
công ty, ví dụ: những nhân viên nào làm giám đốc, những
nhân viên nào là nhân viên bán hàng…
• Lập danh sách những nhân viên có số huê hồng nhiều

nhất.
• Lập danh sách những nhân viên theo yêu cầu của công ty,
ví dụ: những nhân viên sinh năm 1980. nhũng nhân viên
có hộ khẩu thường trú tại TPHCM…
• Lập danh sách nhũng nhân viên có số lương hàng tháng
cao trong công ty.
 Về tình hình khuyến mãi:
• Lập danh sách những đợt khuyến mãi trong một
khoảng thời gian theo yêu cầu của công ty, ví dụ: trong 5
tháng gần đây có những đợt khuyến mãi nào…
• Lập danh sách những loại hàng trong một đợt
khuyến mãi cụ thể.
• Lập danh sách top 5 loại hàng khuyến mãi được
mua nhiều nhất.
 Về doanh thu:
• Tính doanh thu của chi nhánh.
• Tính lợi nhuận của chi nhánh.
8
• Lập bảng báo cáo doanh thu / lợi nhuận của chi nhánh
trong một năm theo từng quí, từng tháng..
• Lập danh sách top 5 chi nhánh có lợi nhuận cao nhất
trong một năm nào đó.
 Yêu cầu phân tích, đánh giá:
• Có nhận định cho rằng : những nhân viên
có hộ khẩu thường trú tại TPHCM thường bán được
nhiều hàng hơn (có tiền huê hồng nhiều hơn) những nhân
viên có hộ khầu thường trú tại các tỉnh. Hãy đánh giá độ
tin cậy của nhận định này.
• Có nhận định cho rằng những chi nhánh
nằm ở những khu vực trung tâm (Q1, Q3, Q5, Q10) sẽ có

doanh số hoặc lợi nhuận cao hơn những chi nhánh nằm ở
nhũng khu vực khác. Hãy đánh giá độ tin cậy của nhận
định này.
• Có nhận định cho rằng khi khuyến mãi thì
các mặt hàng máy tính để bàn hay máy tính xách tay là
bán chạy nhất. Hãy đánh giá độ tin cậy của nhận định
này.
• Có nhận định cho rằng những khách hàng
mua mặt hàng giải trí như: MP3, MP4, IPOP, máy chụp
hình thì thường là những thanh niên ( sinh từ năm 1980
trở đi). Hãy đánh giá độ tin cậy của nhận định này.
• Có nhận định cho rằng trong mùa tựu
trường (từ tháng 8 đến tháng 9), khách hàng đa số là sinh
viên.
• Có nhận định cho rằng nếu
khách hàng nào mua máy tính xách tay thì sẽ mua thêm
những phụ tùng dành cho máy.
 Về yêu cầu mang tính
khám phá:
• Trong vòng 1 năm trở lại
đây, máy chụp hình kỹ thuật số với tính năng quay
phim được khách hàng ưa chuộng hơn máy chụp hình
dùng phim.
• Nhu cầu nghe nhạc hiện nay
của giới trẻ rất cao. Do đó, máy nghe nhạc với dung
lượng bộ nhớ lớn đang là một mặt hàng tiềm năng để
công ty nhắm đến.
• Những đợt khuyến mãi vào những tháng cuối năm
thường sẽ bán được nhiều hàng hơn.
9

II Biểu đồ thực thể và mối kết hợp:
2.1 Vẽ biểu đồ:
2.2 Diễn giải mối quan hệ giữa các thực thể dữ liệu:
1. Một chi nhánh thì có nhiều công nợ với các nhà cung cấp, một nhà cung
cấp cũng có nhiều công nợ với chi nhánh ( ∞ - ∞ ).
10
2. Một nhà cung cấp thì có thể cung cấp cho nhiều chi nhánh khác nhau, một
chi nhánh cũng có nhiều nhà cung cấp ( ∞ - ∞ ).
3. Trong một chi nhánh có nhiều mặt hàng tồn kho, một hàng tồn kho sẽ có
trong nhiều chi nhánh ( ∞ - ∞ ).
4. Một mặt hàng có nhiều loại hàng ,một loại hàng sẽ có nhiều mã code khác
nhau nhưng một mã code thì chỉ thuộc về một loại hàng cụ thể ( 1 -∞ ) .
5. Một loại hàng sẽ được khuyến mãi trong nhiều đợt, một đợt khuyến mãi sẽ
có nhiều loại hàng được khuyến mãi ( ∞ - ∞ ) .
6. Một loại hàng có nhiều phụ tùng để thay thế và sử dụng, một phụ tùng thì
có thể sử dụng cho nhiều loại hàng ( ∞ - ∞ ).
7. Một phụ tùng có nhiều phiếu giao hàng khác nhau, một phiếu giao hàng chỉ
có một loại phụ tùng nhất định ( 1 -∞ ).
8. Một nhân viên có nhiều phiếu giao hàng cho khách hàng, một phiếu giao
hàng chỉ được một nhân viên giao cụ thể ( 1 -∞ ) .
9. Một nhân viên chỉ có một lý lịch trong chi nhánh, một lý lịch chỉ thuộc về
một nhân viên ( 1 - 1 ).
10. Một nhân viên chỉ có một chức vụ trong chi nhánh, nhưng một chức vụ có
thể thuộc về nhiều nhân viên ( 1 -∞ ) .
11. Một nhân viên nhận nhiều hóa đơn, một hóa đơn chỉ được một nhân viên
đảm nhận ( 1 -∞ ).
12. Một loại hàng có trong nhiều chi tiết hoá đơn ( CTHD ), một chi tiết hóa
đơn chỉ có một loại hàng nhất định.
13. Một hóa đơn thì chứa nhiều chi tiết hóa đơn, một chi tiết hóa đơn chỉ thuộc
một hóa đơn nhất định ( 1 -∞ ) .

14. Một hóa đơn chỉ có thể có một hóa đơn trả góp ( 1 – 1 )
15. Một khách hàng thì có thể có nhiều hóa đơn trả góp, nhưng một hóa đơn
trả góp chỉ có một khách hàng ( 1 -∞ ).
16. Một khách hàng có nhiều hóa đơn được mua, một hóa đơn chỉ thuộc về
một khách hàng ( 1 -∞ ) .
2.3 Mô hình Codd:
1. ChiNhanh (MaCN, DiaChi, DienThoai)
2. LoaiHang (Model, TenSP, NhaSX, SoLuong, NgayNhap, HeSoHH)
3. SanPham (Code, Model, DGNhap, DGXuat)
4. PhuTung (MaPT, TenPT).
5. KhachHang (MaKH, HoTenKH, DiaChi, SDT)
6. HoaDon (MaHD, MaKH, NgayLap, GiaTri, MaNV)
7. PhieuGiaoHang (MaPGH, MaNV, HoTenKH, MaPT)
8. CTHD (MaHD, Model, SoLuong, DGXuat, DVTinh)
9. HDTraGop (MaHD, MaKH, SoTienTraTruoc, SoTienConNo, ThoiHanTra,
SoTienMoiThang, ThuNhap)
10. HangTonKho (MaCN, Model, SoLuongTon)
11
11. NhaCungCap (TenNCC, DiaChi, DT)
12. CongNo (MaCN, TenNCC, NgayNhap, TongGT, TraTruoc, NgayHenTra)
13. NhanVien (MaNV,TenNV, TenChucVu, MaLL)
14. ChucVu (TenChucVu, HeSoLuong, LuongCanBan)
15. LyLich (MaLL, Ngaysinh, DC, DTLL, HoTenCha, NgheNghiepCha,
HoTenMe, NgheNghiepMe, Ngayvaolam)
16. KhuyenMai (MaDotKM, HinhThucKM, ThoiGianBatDau,
ThoiGianKetThuc)
17. KM_LH (MaDotKM, Model, SoLuongKM)
DIỄN GIẢI:
Các thuộc tính gạch dưới là các khóa chính
1. ChiNhanh: là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính

MaCN: mã chi nhánh do công ty quy định
DiaChi: địa chỉ của từng chi nhánh
DienThoai: Số điện thoại của chi nhánh
2. LoaiHang: là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính
Model: tên mẫu mã của từng sản phẩm
TenSP: tên sản phẩm
NhaSX: nhà sản xuất của sản phẩm
SoLuong: số lượng sản phẩm lấy từ nhà cung cấp của mỗi chi nhánh
HeSoHH: phần trăm huê hồng cho một sản phẩm
NgayNhap: ngày nhập sản phẩm.
3. SanPham: là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính
Code: mã vạch trên từng sản phẩm
Model: tên mẫu mã của từng sản phẩm
DGNhap: đơn giá của sản phẩm khi nhập vào
DGXuat: đon giá của sản phẩm khi bán ra
NgayNhap: ngày sản phẩm được nhập vào
4. PhuTung: là thực thể dữ liệu gồm có các thuộc tính
MaPT: mã phụ tùng
TenPT: tên phụ tùng
5. KhachHang: là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính
MaKH: mã khách hàng (bao gồm KH trả góp)
HoTenKH: họ tên khách hàng
DiaChi: địa chỉ của khách hàng
SDT: số điện thoại của khách hàng
Email: email của khách hàng
6. HoaDon: là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính
MaHD: mã hóa đơn (không bao gồm Hóa đơn trả góp)
MaKH: mã khách hàng
NgayLap: ngày hóa đơn được lập
GiaTri: giá trị hóa đơn

12
MaNV: mã số nhân viên
7. PhieuGiaoHang: là thực thể dữ liệu gồm có các thuộc tính
MaPGH: mã phiếu giao hàng
MaNV: mã số nhân viên
HoTenKH: họ tên khách hàng
MaPT: mã phụ tùng
8. CTHD: là mối kết hợp giữa HoaDon và LoaiHang gồm các thuộc tính
MaHD: mã hóa đơn
Model: tên mẫu mã của từng sản phẩm
SoLuong: số sản phẩm được bán
DonGiaXuat: giá sản phẩm được bán ra
DVTinh: đơn vị tính của sản phẩm
9. HDTraGop:là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính
MaHD: mã hóa đơn trả góp
MaKH: mã khách hàng tham gia chương trình trả góp
SoTienTraTruoc: số tiền khách hàng trả trước
SoTienConNo: số tiền khách hàng còn nợ lại
ThoiHanTra: khách hàng phải trả trước ngày nào
SoTienMoiThang: mỗi tháng khách hàng trả bao nhiêu
ThuNhap: Thu nhập hàng tháng cảa khách hàng
10. HangTonKho: là mối kết hợp giữa ChiNhanh và LoaiHang gồm các thuộc
tính
MaCN: mã chi nhánh do công ty quy định
Model: tên mẫu mã của từng sản phẩm
SoLuongTon: Số lượng sản phẩm còn lại chưa bán được giữa hai lần nhập
11.NhaCungCap: là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính
TenNCC: tên của nhà cung cấp
Diachi: địa chỉ của nhà cung cấp
DT: điện thoại của nhà cung cấp

12.CongNo: là mối kết hợp giữa ChiNhanh và NhaCungCap gồm có các thuộc
tính
MaCN: mã chi nhánh do công ty qui định
TenNCC: tên của nhà cung cấp
NgayNhap: ngày nhà cung cấp giao hàng cho chi nhánh
TongGT: tổng số tiền chi nhánh chi cho nhà cung cấp
TraTruoc: chi nhánh đã trả trước cho nhà cung cấp
NgayHenTra: ngày chi nhánh hẹn trả cho nhà cung cấp
13.NhanVien: là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính
MaNV: mã số nhân viên
TenNV: tên nhân viên làm việc
TenChucVu: chức vụ của nhân viên
MaLL: mã số lý lịch
14.LyLich: là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính
13

×