Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Thiết kế và thi công tổng đài nội bộ 1 trung kế 8 thuê bao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP HCM
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỮ
NGÀNH ĐIỆN TỬ - VlỄN t h ô n g
csO eo

luận văn tốt nghiệp
ĐỀ TẢI:

THIET k ế v à t h i c ô n g t o n g đ a i
NỌI BỌ 1 TRUNG KẾ 8 THUÊ BAO

GVHD: ThS. NGUYẼN t h ị n g ọ c a n h
SVTH : VŨ GIANG NAM
M SSV : 02DHDT 117
LỚP

: 02DT02

TP. H ồ CHÍ MINH 07 - 2007


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................
LỜI MỞ Đ Ầ U .......................................................................
PHẦN I: C ơ SỞ LÝ THUYẾT T ổN G ĐÀ I & ĐIỆN THOẠI ....Trang 1
I.

Cơ Sở Lý Thuyết c ủ a Máy Đ iện Thoại

1.



Các yêu cầu cơ bản của máy điện thoại........................Trang 1

2.

Nguyên lý hoạt động của máy điện th o ạ i......................Trang 2

3.

M ột số tiêu chuẩn của máy điện th o ạ i........................... Trang 2

II. Cơ Sở Lý Thuyết Của Tông Đ ài Đ iện Thoại

Trang 1

Trang 4

1.

Khái niệm tổng đ à i........................................................... Trang 4

2.

Phân loại tổng đ à i ............................................................. Trang 4

III. Các Chỉ Tiêu Và Nguyên Lý Hoạt Đ ộng c ủ a Tổng Đài
1.

Chỉ tiếu về truyền d ẫ n ......................................................Trang 7


2.

Chỉ tiêu về báo h iệ u ......................................................... Trang 7

3.

Nguyên lý hoạt động của tổng đài nội b ộ .................... Trang 11

4.

Chức năng cơ bản của tổng đài nội b ộ ..........................Trang 12

PHẦN II: THIẾT KÊ VÀ THI CÔNG

T rangl4

I.

Sơ ĐỒ Khối & Phương Án Thiết K ế Tông Đ ài Nội Bộ

1.

Sơ đồ khối tổng đài nội b ộ ............................................... Trang 14

2.

Phương án thiết k ế tổng đài nội b ộ ................................T rang15


II. Nội Dung Thiết K ế Và Thi Công


Trang 15

1.

T hiết k ế mạch giao tiếp thuê bao......................................Trang 15

2.

Thiết k ế mạch giao tiếp trung k ế ......................................Trang 20

3.

Thiết k ế mạch thu .. .............................................................Trang 26

4.

Thiết k ế hệ thống chuyển m ạch.........................................Trang 27

5.

Thiết k ế mạch điều k h iể n .................................................. Trang 28

6.

Thiết k ế hệ thống báo h iệ u ................................................Trang 29

7

Thiết k ế mạch nguồn và mạch tạo chuông.................... Trang 30


PHẦN I I I : CHƯƠNG TRÌNH Đ lỀ U KHIÊN v à g i ớ i t h i ệ u

A.

LINH KIỆN TRONG MẠCH T ổ N G Đ À I

Trang 32

CHƯƠNG TRÌNH ĐlỀU KHIÊN

Trang 32

I.

Vai Trò c ủ a Phần M ề m .................................................. Trang 32

1.

Giới thiệu về phần m ềm .................................................... Trang 32

2.

Tổ chức hoạt động của phần m ề m .................................. Trang 32

II. Lưu ĐỒ Giải Thuật Và Chương Trình Đ iều K hiển ..Trang 33
1.

Lưu đồ giải thuật chương trìn h .......................................... Trang 34


2.

Chương trình điều khiển..................................................... Trang 51

B.

GIỚI THIỆU LINH KIỆN TRONG MẠCH

Trang 96

I

Giởi Thiệu Họ Vi Đ iều K hiển MCS - 5 1 ................. Trang 96

1.

Sơ đồ khối của IC AT89C2051 ......................................... Trang 97

2.

Khảo sát các chân của IC AT89C2051 ............................Trang 97

3.

Cấu trúc bên trong của IC AT89C2051 .......................... Trang 98

4.

Hoạt động Timer của IC AT89C2051 ............................. Trangl04



II. Giởi Thiệu Max 485....................................................

Trang 109

1.

Sơ đồ chân của IC Max 485........................................

Trang 109

2.

Bảng sự thật của IC Max 4 8 5 .....................................

Trang 110

Giới Thiệu IC CM 8870 ........................................

Trang 110

1.

Sơ đồ chân và những ứng dụng của IC CM 8870....

Trang 110

2

Cấu trúc và chức năng từng chân của IC CM 8870


Trang 112

3.

Bảng giải mã của IC CM 8870.................................

.Trang 113

IV. Giởi Thiệu OPTO 4N35...........................................

.Trang 114

1.

Sơ đồ chân của OPTO 4N 35......................................

.Trang 114

2.

Cấu trúc và chức năng của OPTO 4 N 35.................

.Trang 114

V.

Giới Thiệu IC CD4051 ..........................................

.Trang 110


1.

Sơ đồ chân và những ứng dụng của IC CD4051 ....

.Trang 115

2

Cấu trúc và chức năng từng chân của IC CD4051

..Trang 115

A.

TỔNG KẾT..........................................................................

III.

B. TÀI LIỆU THAM KHẢO

..Trang 116
..Trang 117


GVHD: Th.s NGUYEN THỊ NGỌC ANH

PH Ầ N I

c ơ s ở LÝ THUYẾT

TỔNG ĐÀI & ĐIỆN THOẠI
I.

c ơ SỞ LÝ THUYẾT CỦA MÁY ĐIỆN THOẠI
1 . Các yêu cầu cơ bản của máy điện thoại:
Máy điện thoại là thiết bị đầu cuối của mạng thơng tin điện thoại, nó có
những u cầu cơ bản sau:
- Khi thu tín hiệu chng thì bộ phận đàm thoại phải tách rời đường điện
thoại và ngược lại khi đàm thoại thì bộ phận phát và tiêp nhận chuông phai
tách rời khỏi đường điện thọai.
- Máy điện thoại phải phát được số của thuê bao bị gọi đến tổng đài và nhận
được tín hiệu chuông từ tổng đài.
- Trạng thái nghỉ, máy phải thường trực nhận tín hiệu chng từ tổng đài.
Sơ đồ khơi máy điện thọai:

SV TH : VŨ GIANG NAM

Trang 1


GVHD: Th.s NGUYEN THỊ NGỌC ANH

2 . Nguyên lý hoạt động của máy điện thoại:
- Bình thường khi thuê bao gác máy, line từ tổng đài nối với mạch chuông
của máy điện thoại. Khi có th bao gọi đên, tơng đài sẽ cap tin hiẹu
chng, tín hiệu chng đi vào mạch chuông được khuếch đại lên và ra loa.
- Khi th bao nhấc máy, tổng đài ngắt tín hiệu chng và line từ tổng đài
nối với mạch đàm thoại.
- Khi th bao quay số:
+ Nêu quay sơ' dạng Pulse: thì tùy theo sô quay mà tạo ra so xung tương

ứng truyền trên đường truyền đên tổng đài.
+ Nêu quay sô' dạng DTMF: Tùy theo phím được nhân, IC giai ma ban
phím sẽ tạo ra dạng sóng DTMF ứng với số được nhấn truyền đến tổng đài.
- Khi thuê bao đàm thoại:
+ Tín hiệu từ ống nói qua mạch xử lý thơng thoại truyền trên line, một
phần tín hiệu được truyền ngược về ống nghe.
+ Tín hiệu nhận từ line qua mạch xử lý thông thoại truyền về tai người
nghe.
3 . Một sô' tiêu chuẩn của máy điện thoại:
a. Trở kháng của máy điện thoại:
- Khi nhâ'c máy:
z = 600 Q ± 10%
- Khi gác máy :
z = Vài chục KQ
b. Mức điện tín hiệu thơng báo:
- Với mức tín hiệu thông báo một tần số, mức là (-1 0 ± 5 ) dBmO ( được đo
với âm liên tục ).
- Với mức tín hiệu thơng báo đặc biệt, mức khác nhau giữa hai hay ba tần số
bất kỳ tạo ra âm là 3dB.
- Với các thuê bao dùng máy ấn phím thì mức tín hiệu mời quay sơ phải nhỏ
hơn lOdBmO.
c. Tín hiệu mời quay s ố ( DialTone ) :
- Tín hiệu này thơng báo tổng đài đã sẩn sàng nhận thông tin cuộc gọi và băt
đầu gởi thông tin cuộc gọi:
+ Tần sô': ( 425 ± 25 )Hz.
+ Nhịp : Liên tục.
+ Méo hài: <1% .
d. Tín hiệu báo bận ( Busy Tone) :
- Tín hiệu này thơng báo đường dây thuê bao bị gọi đang bận.
+ Tần s ố : ( 425 ± 25 )Hz

+ Nhịp : F + D = từ 300 đến 1 lOOms.
V ớ i: F là thời gian phát tín hiệu.


GVHD: Th.s NGUYÊN THỊ NGỌC ANH

D là thời gian dừng tín hiệu.
Tủy lệ : F/ D = từ 0.67 đến 1.5.
+ Méo hài: < 1%.
e. Tín hiệu hồi âm chng ( Rỉngback Tone ) :
- Tín hiệu này thơng báo tới thuê bao chủ gọi biết là tuyến nối đã được thiết
lập và đang cấp chuông cho thuê bao bị gọi.
+ Tần sô": ( 425 ± 25 )Hz
+ Nhịp : Có tín hiệu từ 0.67 -7- 1.5s.
Khơng có tín hiệu từ 3 -T 5s.
+ Méo hài: < 1%.
/. Tín hiệu chuông ( Ringing ) :
- Điện áp : từ 75 -T 110 VAC
- Tần sô": từ 16 -T 25 Hz.
- Nhịp : Có tín hiệu từ 0.67 -T 1.5s.
Khơng có tín hiệu từ 3 -T 5s.
- Méo hài: <1% .
g. Dòng cung cấp cho thuê bao khi nhấc m á y :
I = 20 30 mA.
h. Chỉ tiêu về các tín hiệu địa c h ỉ:
- Quay sơ" bằng xung âm tần:
+ Các sô" quay của thuê bao được truyền đến tổng đài bằng cách ngắt
dịng đường dây theo sơ" thời gian quy định tạo thành chuỗi xung quay sô.
+ Sô" quay là sô" xung trên đường dây ( trừ sơ" 0 thì có 10 xung ) nên
phương pháp này gọi là phương pháp quay sô" bằng xung thập phân.

- Quay sơ" bằng tín hiệu đa tần DTMF ( Dual Tone Multi Frequency ):
Khi sử dụng DTMF, để quay sô", các sô" được chọn bởi các công tắc
bằng một ma trận nút bấm, và mỗi cặp tần sô" riêng được phát ra khi nhân
sô".


GVHD: Th.S NGUYEN THỊ NGỌC ANH

II.

C ơ SỞ LÝ THUYẾT CỦA T ổN G ĐÀI ĐIỆN THOẠI
1 . Khái niệm tổng đài:
- Tổng đài điện thoại là một hệ thống chuyển mạch, nó có nhiệm vụ kêt nối
các cuộc liên lạc từ thiết bị cuối chủ gọi ( Calling Side ) đên thiet bị CUOI bị
gọi (Called Side )
2 . Phân loại tổng đài:
a. Tổng đài nhân công:
Tổng đài nhân cơng ra đời từ khi mới bắt đầu hình thành hệ thống
thông tin điện thoại. Trong tổng đài này, việc định hướng thơng tin được
thực hiện bởi sức người. Nói cách khác việc kết nối thông thoại cho các thuê
bao được thực hiện bởi các thao tác trực tiếp của con người. Người thực hiện
các thao tác này được gọi là điện thoại viên. Nhiệm vụ của điện thoại viên
trong tổng đài này bao gồm:
- Nhận biết nhu cầu của th bao gọi bằng các tín hiệu đèn báo hoặc
chng kêu, đồng thời định vị được thuê bao gọi.
- Trực tiếp hỏi th bao gọi xem có nhu cầu thơng thoại với thuê bao bị gọi
nào.
- Trực tiếp cấp chuông cho thuê bao bị gọi bằng cách đóng bộ chuyên mạch
cung cấp dòng điện AC đên thuê bao bị gọi nêu thue bao nay khong bạn.
_ Trong trường hợp thuê bao bị gọi bận, điện thoại viên tra lời cho thue bao

gọi biết.
-K h i thuê bao bị gọi nghe được âm hiệu chuông và nhấc máy, điện thoại
viên nhận biết điều này và ngắt dịng chng, kêt nối hai thuê bao cho phép
đàm thoại.
- Nếu một trong hai thuê bao gác máy (thê hiện qua đèn hoặc chuông), điẹn
thoại viên nhận biêt điều này và tiến hành giải tỏa cuộc gọi, bao cho thue
bao còn lại biết cuộc đàm thoại đã chấm dứt.
Như vậy những tổng đài nhân công đâu tiên, cac cuọc dam thoại
đều được thiết lập bởi điện thoại viên nối dây bằng phích cắm hay khóa di
chuyển. Tại tổng đài phải có một máy điện thoại và các nguôn điện DC,
AC để cung cấp cho cuộc đàm thoại, đô chuông.
Nhược điểm của tổng đài nhân công:
- Thời gian kết nối lâu.
- Dễ bị nhầm lẫn do thao tác bằng tay .

SV TH : VŨ GIANG NAM

Trang 4


GVHD: Th.S NGUYEN THỊ NGỌC ANH

- Với dung lượng lớn, kết cấu thiết bị tổng đài phức tạp nên cần có nhiều
điện thoại viên làm việc cùng một lúc mới đảm bảo thông thoại cho các
thuê bao một cách liên tục.
b. Tổng đài tự động:
Cùng với sự tiến bộ của kỹ thuật, nhất là kỹ thuật điện tử, tổng đài điện
thoại đã chuyển sang một phương thức hoạt động hoàn tồn mới, phương
thức kết nối thơng thoại tự động. Có hai loại tổng đài điện tử :
■ Tổng đài cơ điện:

- Kỹ thuật chuyển mạch chủ yếu nhờ vào các chuyển mạch bằng cơ khí
được điều khiển bằng các mạch điện tử.
- Trong tổng đài cơ điện việc nhận dạng thuê bao gọi, xác định thuê bao bị
gọi, cấp các âm hiệu, kết nôi thông thoại... đều được thực hiện một cách tự
động nhờ vào các mạch điều khiển bằng điện tử cùng với các bộ thao tác
chuyển mạch bằng cơ khí. So với tổng đài nhân cơng, tổng đài cơ điện có
các ưu điểm lớn sau :
+ Thời gian kết nối thơng thoại nhanh chóng hơn.
+ Dung lượng tổng đài có thể tăng lên nhiều.
+ Giảm nhẹ cơng việc của điện thoại viên.
- Tuy nhiên buổi đầu ra đời nó vẫn cịn tồn tại một số nhược điểm :
+ Thiết bị khá cồng kềnh.
+ Tiêu tôn nhiều năng lượng.
+ Giá thành các bộ chuyển đổi bằng cơ khí khá cao, tuổi thọ kém.
+ Điều khiển kết nối phức tạp.
- Các nhược điểm trên càng thể hiện rõ khi dung lượng tổng đài càng lớn.
■ Tổng đài điện tử:
Cùng với sự phát triển của linh kiện bán dẫn, các thiêt bị ngày càng trở
nên thông minh hơn, giá thành ngày càng giảm. Nó lần lượt thay thê phần
cơ khí cịn lại của tổng đài cơ điện. Việc thay thê này làm cho tông đài gọn
nhẹ rất nhiều, thời gian kết nơi thơng thoại nhanh hơn, năng lượng tiêu tán ít
hơn. Dung lượng tổng đài tăng lên đáng kể. Công tác sửa chửa bảo trì, phát
hiện hư hỏng cũng dễ dàng hơn. Chính vì vậy tổng đài điện tử hiện nay đã
hầu như thay thế hồn tồn tổng đài nhân cơng và tổng đài cơ điện trên thê
giới.
d. Phân cấp tổng đài theo cấu trúc mạng điện thọaỉ
A Cấp cao nhất là cấp trung tâm miền(Regional C en ter): lớp 1.
^ Cấp thứ hai là cấp trung tâm vùng(Sectional C en ter): lớp 2.
A Cấp thứ ba là cấp trung tâm cấp một(Primary Center) : lớp 3.
SVTH: VŨ GIANG NAM


Trang 5


GVHD: Th.s NGUYỄN THỊ NGỌC ANH

A Cấp thứ tư là cấp đường dài(Toll Center) : lớp 4.
x Cấp thấp nhất là tổng đài nội hạt(End Office) : lớp 5.
x Cuối cùng là thiết bị đầu cuối, tổng đài nội bộ hay tổng đài rẽ nhánh các
thuê bao ... được lắp đặt tại trung tâm đầu CUÔL
^ Các lớp 2,3,4 được nối với một trung tâm cấp trên và một trung tâm cấp
dưới. Cấp d ư ớ i: các trung tâm này thường được nối mạng hình sao :

SVTH: VŨ GIANG NAM

Trang 6


GVHD: Th.s NGUYỄN THỊ NGỌC ANH

III. CÁC CHỈ TIÊU VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TổNG ĐÀI
1 . Chỉ tiêu về truyền dẫn:
a. Định tuyến và lựa chọn:
- Tổng đài nội bộ phải có khả năng đấu nối một chiều hay hai chiều.
- Tổng đài có khả năng dùng tới 7 chữ sô" để đánh sô" nội bộ.
- Tổng đài có thể dễ dàng thay đổi yêu cầu sử dụng thuê bao, bằng lệnh
người - máy.
- Tổng đài có khả năng điều khiển ít nhất là 16 chữ sơ".
b. Băng tần và kênh thọaiĩ
- Từ 300Hz đến 3400Hz

c. Trở kháng tổng đài:
- z = 600Q ± 10%.
d. Suy hao truyền dẫn : a
- Giữa thuê bao với thuê bao : từ 0 -r 8 dB
- Giữa thuê bao với trung k ế : từ 0 -ỉ- 3 dB
e. Suy hao xuyên âm qua tổng đài:
- Suy hao xuyên âm đo ở tần sô" 1 Khz, trở kháng 600Q phải > 67dB.
2 .

Chỉ tiêu về báo hiệu
a. Mức điện tín hiệu thơng báo:
- Với mức tín hiệu thơng báo một tần sô", mức là (-1 0 ± 5 ) dBmO ( được đo
với âm liên tục ).
- Với mức tín hiệu thông báo đặc biệt, mức khác nhau giữa hai hay ba tần sô"
bất kỳ tạo ra âm là 3dB.
- Với các th bao dùng máy â"n phím thì mức tín hiệu mời quay sơ" phải nhỏ
hơn lOdBmO.
b. Tín hiệu mời quay sơ'( Diaỉ Tone ) :
- Tín hiệu này thơng báo tổng đài đã sẩn sàng nhận thông tin cuộc gọi và
bắt đầu gởi thông tin cuộc gọi:
+ Tan sô": ( 425 ± 25 )Hz.
+ Nhịp : Liên tục.
+ Méo hài: <1% .
Thường thì âm hiệu này là một dao động liên tục có biên độ áp khoảng
3V, khơng ngắt qng, có tần sơ" khoảng 425 ± 25Hz. Được mơ phỏng như
sau:

SVTH: VŨ GIANG NAM

Trang 7



GVHDỉ Th.s NGUYỄN THỊ NGỌC ANH

2.1ms

c. Tín hiệu báo bận ( Busy Tone) :
- Tín hiệu này thơng báo đường dây thuê bao bị gọi đang bận.
+ Tần s ố : ( 425 ± 25 )Hz
+ Nhịp : F + D = từ 300 đến 1 lOOms.
Với : F là thời gian phát tín hiệu.
D là thời gian dừng tín hiệu.
Tủy lệ : F/ D = từ 0.67 đến 1.5.
+ Méo hài: <1% .
-

Khi các điều kiện phục vụ cho cuộc gọi không được thoả mãn, tổng đài
sẽ gởi một âm hiệu báo cho thuê bao biết rằng cuộc gọi không thể thực
hiện được vào lúc này. Thường âm hiệu này có tần sơ" như Dial Tone
nhưng bị ngắt qng với chu kì 0.5s có và,0.5s khơng. Được mơ phỏng
như sau:

SV TH : VŨ GIANG NAM

Trang 8


GVHD: Th.s NGUYỄN THỊ NGỌC ANH

d. Tín hiệu hồi âm chng ( Ringback Tone )

- Tín hiệu này thơng báo tới thuê bao chủ gọi là tuyến nối đã được thiết lập
và đang cấp chuông cho thuê bao bị gọi.
+ Tần s ố : ( 425 ± 25 )Hz
+ Nhịp : Có tín hiệu từ 0.67 4 1.5s.
Khơng có tín hiệu từ 3 -ỉ- 5s.
+ Méo hài: <1% .
-

- Khi cuộc gọi đủ điều kiện thực hiện và thuê bao bị gọi đổ chuông, một âm
hiệu được câp đến thuê bao gọi báo rằng thuê bao được gọi đang đổ chng
chờ nhâc máy. Âm hiệu này cũng có tần số như Dial Tone nhưng bị ngắt
quãng với chu kì 3s có, 4s khơng. Được mơ phỏng như sau:

e. Tín hiệu chuông ( Rỉngỉng )
- Điện áp : từ 75 4- 110 VAC
- Tần sô": từ 16 4 25 Hz.
- Nhịp : Có tín hiệu từ 0.67 4 1.5s.
Khơng có tín hiệu từ 3 4 5s.
- Méo hài: <1% .
- Tín hiệu chuông liên tục và kết hợp vổi sự điều khiển của đơn vị xử lý
trung tâm để tạo ra nhịp chng 3 giây có, 4 giây khơng cung cấp cho th
bao. Tín hiệu chng có tần sơ" 20Hz 4- 90V được ngắt nhịp bằng phần cứng.
-

-

-

SV TH : VŨ GIANG NAM


Trang 9


GVHD: Th.s NGUYÊN THỊ NGỌC ANH

f. Tín hiệu ứ đọng:
- Tín hiệu này thơng báo đến th bao chủ gọi tổng đài khơng có khả năng
thực hiện cuộc gọi vì các đường dây đã sử dụng hết.
+ Tần sô': ( 425 ± 25 )Hz.
+ Nhịp lặp lại 3 lần : Có tín hiệu là 0.2s
Khơng có tín hiệu là 0.2s
+ Méo hài: <1%.
g. Tín hiệu cước từ xa: ị chỉ dùng cho báo hiệu đầu cu ố i).
- Tần sô" xung : 16 Khz hoặc 12Khz.
- Độ rộng xung : ( 125 ± 25 )ms.
- Mức p h á t: 2V ± 10%.
- Công suất p h á t: 20mAW ± 20% trên tải 200 Q .
- Méo h à i : < 5%.
h. Dòng cung cấp cho thuê bao khi nhấc máy:
I = 20 -7- 30 mA.
i. Chỉ tiêu về tiếng dội (Echo) :
Nghe tiêng dội giọng nói của chính mình trong khi sử dụng điện thoại sẽ
rât khó chịu. Tiêng dội là kết quả của sự phản xạ tín hiệu xảy ra tại những
điểm khơng phối hợp trở kháng dọc theo mạng điện thoại. Nói chung thời
gian trễ của tiêng dội dài hơn và tín hiệu tiếng dội mạnh hơn sẽ làm nhiễu
loạn đến người nói nhiều hơn.
Sự phối hợp trở kháng trên đường truyền thường xấu nhất trên các vòng
thuê bao và tại nơi giao tiêp với đầu ci. Ở đây sự phối hợp trở kháng rất
khó điều khiển vì chiều dài của vịng th bao khác nhau rất nhiều. Tuy
nhiên tiêng dội nghe được bởi người nói đã bị suy giảm hai lần vì tiếng dội

phải đi qua mạng hai lần: từ người nói đến điểm phản xạ và ngược lại. Để
thời gian trễ ngắn người ta thêm vào các bộ suy hao để làm giảm bớt tiếng
dội.
Trên đường truyền dài, người ta phải sử dụng các bộ triệt tiếng dội đặc
biệt.
Tín hiệu thoại từ người nói được bộ suy hao nhận biết và làm giảm 60dB
trên đường về. Bộ triệt tiếng dội sẽ bị vô hiệu hố (khử hoạt) vài phần
nghìn giây sau khi người nói ngừng nói. Bộ triệt tiếng dội cũng có thể bị
khố nếu người nói và người nghe ở xa nhau .

SVTH: VŨ GIANG NAM

Trang 10


GVHD: Th.s NGUYỄN THỊ NGỌC ANH

3 . Nguyên lý hoạt động của tổng đài nội bộ :
a . Nguyên lý cơ bản :
Nhận dạng thuê bao gọi nhấc máy hay có chng từ tổng đài ngồi gọi
vào thơng qua điểm cảm biến HSO của mạch cảm biến thuê bao hoặc mạch
cảm biến trung k ế để báo hiệu cho khối điều khiển biết rõ từng trạng thái,
kiểm tra cấp âm hiệu hoặc cấp link thông thoại hợp lý.
Nhận biết khi thuê bao gác máy, cắt link, âm hiệu, giải phóng thơng
thoại chờ cuộc gọi k ế tiếp.
b . Tiến trình x ử lý cuộc gọi của tổng đài
♦> X ử lý cuộc gọi nội bộ:
Ớ trạng thái chờ các thuê bao đều gác máy. Khi một thuê bao nhấc máy,
tiến trình xử lý cuộc gọi được diễn tiến như sau :
- Mạch giao tiếp thuê bao phát hiện điều này và gởi một tín hiệu đến đơn vị

xử lý trung tâm CPU.
- CPU thực hiện đấu nối thuê bao vào khối giải mã DTMF và cung cấp dial
tone chờ quay sô" thông qua khối chuyển mạch .
- Khi thuê bao quay sơ", tín hiệu mã đa tần DTMF gởi về khôi giải mã
DTMF. Khôi này tiến hành giải mã thành sô" nhị phân và gởi về cho CPU xử
lý- CPU phân tích sơ" quay từ DTMF gởi đến và xác định được thuê bao bị
gọi. Thông qua khối giao tiếp thuê bao, CPU biết được trạng thái của thuê
bao bị gọi và có cách xử lý thích hợp :
+ Nêu thuê bao bị gọi đang bận thì thực hiện báo bận cho thuê bao gọi
thông qua khôi chuyển mạch và khối tone.
+ Nêu thuê bao bị gọi rỗi thì tiến hành đổ chuông thông qua khôi điều
khiển tạo chuông và câp tín hiệu hồi âm chng cho th bao gọi thông qua
khôi tạo tone và khối chuyển mạch .
+ Khi thuê bao bị gọi nhấc máy, CPU tiến hành cắt chng và hồi âm
chng, sau đó thực hiện kết nối thông thoại 2 thuê bao và giám sát cuộc
gọi.
+ Khi một trong 2 thuê bao gác máy, CPU tiến hành báo bận cho thuê
bao còn lại và thực hiện giải mã cuộc gọi.
***
X ử lý cuộc gọi trung k ế :
• Xử lý cuộc gọi ra:
- Khi thuê bao nhấc máy, thông qua khôi giao tiếp thuê bao CPU biết được
trạng thái này và thực hiện công việc đâu nối DTMF và mời quay sô".

SV TH : VŨ GIANG NAM

Trang 11


GVHD: Th.S NGUYEN THỊ NGỌC ANH


- Thuê bao tiến hành quay sô" đặc biệt để chiếm trung kế, CPU phân tích sơ"
quay và biết được điều này. Thơng qua khơi giao tiếp trung kê", CPU thực
hiện kiểm tra trạng thái trung kê" :
+ Nếu trung kê" bận thì tiến hành báo bận cho thuê bao gọi.
+ Nếu trung kê" rỗi thì tiến hành kết nơi th bao với trung kê" và giám sát
trạng thái thuê bao.
- Lúc này thuê bao được kết nơi với tổng đài ngồi và thực hiện quay sơ" của
th bao bên ngồi cần gọi. Việc xử lý tiếp theo được thực hiện bởi tổng đài
bên ngoài
- Khi thuê bao gác máy, CPU tiến hành giải toả kết nối thuê bao với trung
k ế và đưa trung kê" về trạng thái rỗi. Việc báo bận cho thuê bao bên ngoài
được thực hiện bởi tổng đài bên ngoài.
- Trường hợp thuê bao bên ngoài gác máy, tổng đài ngồi sẽ câ"p tín hiệu
báo bận cho trung kê", CPU biết điều này và thực hiện ngắt kết nối thuê bao
với trung kê" và đưa trung kê" về trạng thái rỗi.
• Xử lý cuộc gọi vào.
- Khi có cuộc gọi từ ngoài vào, lúc này trung kê" được xem như là một th
bao đơi với tổng đài ngồi. Do đó, tổng đài ngồi sẽ cung câ"p chng cho
trung kê". Tổng đài nội bộ phát hiện tín hiệu chng ở trung kê" đóng tải để
tạo trạng thái nhấc máy giả. Do cuộc gọi được thiết lập theo hướng gọi trực
tiếp, vì vậy sau khi th bao bên ngồi quay sơ" chiếm trung kê" ( sơ" mà tổng
đài ngồi câ"p cho tổng đài nội bộ ) sẽ tiếp tục thực hiện quay sô" nội bộ của
thuê bao để kết nôi với thuê bao đó. Sau khi nghe âm hiệu dial tone do tổng
đài nội bộ câ"p, th bao bên ngồi quay sơ" của thuê bao nội bộ. Mã đa tần
DTMF từ thuê bao bên ngoài qua đường dây điện thoại được đưa đến khôi
giải mã DTMF. Khôi này tiến hành giải mã và cung câ"p sô" quay cho CPU.
Lúc này CPU tiến hành xử lý tương tự như một cuộc gọi nội bộ cho đến khi
thuê bao gác máy.
- Khi thuê bao gác máy, CPU ngắt tải giả và đưa trung kê" về trạng thái rỗi.

4 . Chức năng cơ bản của Tổng Đ ài Nội Bộ
- Cho phép thực hiện cuộc gọi từ ngoài gọi vào .
- Cho phép thực hiện cuộc gọi từ trong gọi ra .
- Cho phép thực hiện cuộc gọi giữa các thuê bao nội bộ.
- Ngăn cản các cuộc gọi từ ngoài gọi vào.
- Ngăn cản các cuộc gọi từ trong gọi ra .
- Chuyển sang thuê bao khác khi thuê bao bị gọi đang bận .
SVTH : VŨ GIANG NAM

Trang 12


GVHD: Th.s NGUYỄN THỊ NGỌC ANH

- Ngăn cản các cuộc gọi đường d à i.
- Ưu tiên các cuộc gọi khẩn cấp.
Ngồi ra Tổng Đài Nội Bộ cịn được tổng đài cung cấp một sô" dịch du vụ
như:
- Dịch vụ quay sô" tắt.
- Dịch vụ báo thức.
- Dịch vụ hội nghị.
- Dịch vụ nhập cuộc.
- Dịch vụ quay sô" trực tiếp từ mạng công cộng vào tổng đài nội bộ.
- Dịch vụ quay sô" trực tiếp từ trong tổng đài nội bộ ra mạng công cộng .
- Dịch vụ truy tìm cuộc gọi phá rơ"i...

SVTH: v ữ GIANG NAM

Trang 13



G VHP: Th.s NGUYỄN THỊ NGỌC ANH

PHẦN II

THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG
I.

S ơ ĐỒ KHỐI VÀ PHƯƠNG ÁN THIET k e TổN G ĐÀI NỘI BỘ
1.

Sơ đồ khốĩ của tống đài nội bộ :

MẠCH GIẢI
MÃ DTMF



TỔNG
DÀI
NGỒI

KHỐI.
GIAO TIẾP
nu m; kế

1

M ini
CHUYỂN

MACH

KHỐ]
TRUYỀN
NHẬN
DATA

A.
B_

KHỐI
TRTÏYFN
NHẬN
DATA

t

r

1
_
KHỐI GIAO
T líír m i V
II VO 8

4



THUÊ

BAO

8

1
MACH TẠO ___

ÀMmil'
SVTH : VŨ GIANG NAM

MẠCH GIẢI
MÃ DTMF

L_| M\c
Clli
Tran


GVHD: Th.S NGUYEN THỊ NGỌC ANH

2.

Phương án thiết k ế Tổng Đài Nội Bộ:

a . Phương pháp chuyển mạch:
Vì những lý do sau đây nên chọn phương án chuyển mạch:
- Dung lượng tổng đài nhỏ (1 trung kế và 8 th bao), do đó rất phù hợp với
chuyển mạch khơng gian.
- Có kết cấu tổng đài đơn giản.
- Chất lượng thơng thoại cao vì kết nối thơng thoại trực tiếp giữa các thuê

bao với nhau
- Tiện lợi để kết nốì khi thông thoại.
b . Đơn vị điều khiển:
- Sử dụng vi điều khiển AT 89C2051.
c . Phần mềm điểu khiển:
- Ngôn ngữ Assemly.
II.

NỘI D U NG TH IẾT K Ế VÀ THI CƠNG

Trong thiết k ế tổng đài này có 8 thuê bao và 1 mạch Trung k ế nên
Em thiết k ế 8 mạch giao tiếp thuê bao và 1 mạch giao tiếp trung k ế trên 9
board mạch in riêng lẻ với nhau. Mỗi mạch đều có nhiệm vụ và chức năng
giơng nhau nhưng hồn tồn độc lập. Trên mỗi mạch đều có 1 IC
AT89C2051 thuộc họ vi điều khiển MCS - 5 1 làm khối điều khiển trung
tâm. Tất cả chúng liên kết với nhau qua 9 IC chuyển mạch CD 4051 có
chức năng kết nối thơng thoại và 9 IC MAX 485 tạo thành 1 đường truyền
đồng thời cho phép điều khiển truyền hoặc nhận dữ liệu.
1.

Thiết k ế mạch giao tiếp thuê bao:
a . Nhiệm vụ của mạch giao tiếp thuê bao :
Mạch giao tiếp thuế bao có nhiệm vụ giao tiếp giữa tổng đài với thuê bao,
là nơi truyền tải hầu hết các dịch vụ của tổng đài đến thuê bao và ngược lại
nó cũng là nơi đón nhận những u cầu và thơng tin xuất phát từ thuê bao.
Trong một mạch giao tiếp th bao thì có những thành phần sau đây:
- Nguồn ni: Cụ thể là một nguồn dịng cung cấp cho mạch vịng th bao,
nguồn này có điện áp tương đối ổn định, đủ khả năng cung cấp cho thuê bao
từ tổng đài qua mạng truyền dẫn.
- Bảo vệ quá áp: Bảo vệ mạch tránh những điện áp quá cao xuât hiện khi

đang vận hành như :sét đánh, chập mạch...
- Đ ổ chng: Cung cấp tín hiệu chng đến th bao như có cuộc gọi đên..
- Giám sát trạng thái thuê bao như: thuê bao nhấc máy, gác máy, quay số’...
- Cấp dòng cho thuê bao

SVTH: VŨ GIANG NAM

Trang 15


GVHD: Th.s NGUYEN THỊ NGỌC ANH

- Bảo vệ quá áp và cách ly đường dây thuê bao với mạng chuyển mạch.
b . Sơ đồ nguyên lý:
24V

c . Nguyên lý hoạt động :
- Trạng thái thuê bao gác máy tổng trở vịng của th bao lớn (khoảng
20KQ), vì thế ta xem như khơng có dịng chạy qua th bao nên OPTO
khơng hoạt động (led của OPTO tắt, transistor của OPTO không dẫn) làm
cho điểm cảm biến HSO ở mức logic [1], điều này báo hiệu cho CPU biết
rằng trạng thái của thuê bao lúc này là đang gác máy.
- Trạng thái thuê bao nhấc máy để gọi, tổng trở mạch vòng của thê bao
giảm'xuống rất nhiều so với lúc còn gác máy (khoảng 150 -rl500Q ). Vì thế
nên nguồn dịng của tổng đài được tạo ra từ Transistor Q1 chạy qua mạch
thuê bao đến mạch cảm biến thuê bao của tổng đài làm cho OPTO dẫn nên
điện áp trên điểm cảm biến HSO bị chảy xuống mass. Nên lúc này điểm
cảm biến HSO ở mức logic [0]. Điều này báo hiệu cho CPU biêt trạng thái
của thuê bao là đang nhấc máy.
* Trạng thái thuê bao quay sô":

- Khi thuê bao bấm sơ", mạch phát tín hiệu của th bao sẽ đồng thời sinh ra
và phát đi tổ hợp hai sóng hình sin âm tần ( DTMF) tương ứng với số đã
bấm. Mã của sô" này được CPU nhận và giải mã ra sô" quay thông qua IC
SVTH : VŨ GIANG NAM

Trang 16


GVHD: Th.s NGUYỄN THỊ NGỌC ANH

nhận DTMF CM 8870. CPU sẽ điều khiển IC chuyển mạch CD4051 đóng
kết nối, đồng thời truyền 2 byte dữ liệu lên đường truyền. Đường truyền này
có IC Max485 điều khiển, nó cho phép truyền (hoặc nhận) dữ liệu đến 7
thuê bao còn lại. Khi các thuê bao nhận được 2 byte dữ liệu này nó sẽ so
sánh với địa chỉ của nó. Nếu đúng địa chỉ thì CPU của mạch th bao đó sẽ
điều khiển cấp chng cho chính nó. Nếu th bao đó nhấc máy thì kết nối
thơng thoại được bắt đầu.
- Trạng thái thuê bao gác máy mà có thuê bao khác gọi đến mn thơng
thoại thì CPU của th bao bị gọi nhận được 2 byte dữ liệu. Nó so sánh với
địa chỉ của nó, nếu đúng thì xuất ngõ ra ReLay (RL) lên mức logic [1] . Với
mức điện áp này khoảng 3.5V DC sẽ làm cho Transistor Q2 dẫn và Relay
có nguồn để hoạt động. Khi Relay hoạt động thì khố của Relay cũng
chuyển vị trí kết nơi làm cho tín hiệu chng được đổ vào mạch chng của
th bao. Do trở kháng của mạch chuông của máy điện thoại khá lớn nên
dịng chng khơng đủ cung cấp cho Led OPTO sáng để OPTO hoạt động.
Vì thế điểm cảm biến HSO vẫn ở mức logic [1] và CPU nhận biết đựơc
trạng thái này.
- Khi chuông đang đổ mà thuê bao nhấc máy, do tổng trở vòng thuê bao
rất nhỏ hơn mạch chng nên tồn bộ dịng chng đổ qua mạch thuê bao
của máy điện thoại. Tụ C3 sẽ lọc một phần điện áp của nguồn chuông đảm

bảo cho diode zener DZ2 nén điện áp này trong thời gian tương đối nhỏ để
kích cho Led của OPTO sáng, dẫn đến Opto dẫn bảo hòa, điện áp ở điểm
cảm biến HSO xuống mức [0]. Trong khi đó diode D4 cũng dẫn làm cho
Transistor Q2 ngưng dẫn ngay tức thời nên Relay mất điện áp hoạt động,
khóa của Relay chuyển vị trí về lúc ban đầu làm hở nguồn chuông nhưng
kết nối nguồn dòng Q1 cấp dòng cho mạch cảm biến hoạt động. Năng lượng
tích lũy trong cuộn dây sẽ xã qua diode D l.
- Trạng thái đàm thoại : Khi hai thuê bao đã đàm thoại với nhau, tín hiệu
thoại phát đi từ thuê bao sẽ bypass qua tụ C2 .
d . Chức năng của từng lỉnh kiện
- C2 : bypass tín hiệu thoại, ngăn tín hiệu DC.
- R3 : Hạn chế dịng chng đổ vào mạch chng th bao.
- C l, DZ1, R l, R2, Q1 : tạo thành nguồn dòng ổn định cung cấp cho thuê
bao.
- R5, D2, D3, Q2: điều khiển Relay khi cấp chng.
- D4: có tác dụng bảo vệ, tự động cắt chuông khi thuê bao nhấc máy.
- C3, DZ2, R8, OPTO, R9: tạo thành mạch cảm biến thuê bao khi nhấc máy
hay gác máy.
SVTH: VŨ GIANG NAM

Trang 17


GVHD: Th.s NGUYỄN THỊ NGỌC ANH

- D I: Tạo đường xả năng lượng tồn tại trong cuộn dây Relay khi transistor
ỹ Q2^tat. ^
/ \ ỵcíìíị npTúJỹ
-(Ledl, R4jjMiận biết có cuộc gọi đến thuê bao hay không.
- Le32TR7: nhận biết trạng thái thuê bao nhấc máy.

- C4: lọc phẳng điện áp DC ,ổn định mức logic cho họ IC TTL.
- Biến thế, DZ3,DZ4: để phối hợp trở kháng và chông quá áp.
e. Tính tốn giá trị linh kiện
■ Mạch cấp nguồn chng:
+ Chọn điện trở mạch vịng khi th bao nhấc máy là: R ỮC= 300Q và dòng
cung cấp cho thuê bao khi thơng thoại là 20mA.
+ Để dịng cung cấp ổn định ta dùng diode zener DZ1 phân cực cho
transistor Q l. Chọn loại zener 3V và dòng qua zener là 6mA
+ Nguồn cung cấp chính là 24V DC.
Khi đó : R2 =

6

mA

) = 3.5(KỊ)

Do đó ta chọn R2=3.9KQ.
+ Tính R I :

=

V
r DZ\ - V
v EBQ1

3 -0 .6 ị V N
= 0.12(ẫ:q ) = 120Q.
20 \mA;


^CQ\
Chọn TST Q1 là loại PNP A1015 có:
Pcmax=900mA, Icmax=lA, h fe= 100 -ỉ-250 và Vcemax= 150V.
+ Chọn tụ Cl=10uF để bypass tín hiệu thoại và âm hiệu.
Khi đó:
ZC1 = — ỉ---- = -------------------------- - = 0.05t o ) « B.R. = 100.120 = 12t o )
2H./.C

2x 3.14 X 300x10 X 10~6

'

v



Vì thế khơng ảnh hưởng đến nguồn dòng cung cấp cho thuê bao.
+ Tụ C2 ngăn tín hiệu DC, cho tín hiệu AC qua.
Vì dải thông thoại là từ :300-f3400Hz nên tụ C2 đựơc chọn sao cho tín hiệu
thoại thấp nhất đi qua được :
X c2( f = 300H z ) < R AC

Điện trở vịng AC khi thơng thoại khoảng 600-Ỉ-700Q.
N ên: c , > —— ------ = 0.7312.1 0"6(f )
2.n.300.700

v ’

Ta chọn C2=4.7uF.
■ Mạch cảm biến thuê bao:

Chọn OPTO H21A1 có các thơng số:
+ Dịng qua Led opto: 4mA
+ Điện áp rơi trên led: 1.1 V
SVTH: VŨ GIANG NAM

Trang 18


GVHD: Th.s NGUN THỊ NGỌC ANH

+ Hệ sơ" chuyển dịng : 20%
+ Sụt áp trên lớp tiếp giáp CE khi dẫn: Vcesat=0.2V
^
____ __
+ Điện thê cách ly 2500V
5 - 0.2 ( V '
- Tính R9: * 9 =
= 6t o ) .
4 X 20% ^ mA
Chọn R9=5.6KQ.
- Tính C4:
Là tụ lọc phẳng mức điện áp logic nên được chọn sao cho thời gian nạp
tương đối nhỏ, nhưng tần sô" cắt trên cũng phải nhỏ để lọc hầu hết tồn bộ
tín hiệu AC.
Chọn C4= 10uF.
+ Chọn diode zener DZ2 loại 3V và dịng chạy qua nó là 10mA để nó
hoạt động ổn định thì dịng này phải lớn hơn một giá trị gối của nó.
- Tính R8:
“ 9
3-1.1

0.47(£Q)=470Q.
*8 =
mA
+ Chọn led 2 loại 2V/6mA:
Khi đó dịng qua led 2 là :
6{mÀ)
I LED2 ~ IT B
DZ2~1LEDOPTO = 2 0 — 1 0 — 4
3 -2

v_
= o.i (ẵ:q ) = iooq ,
10 mA
■ Mạch điều khiển cấp chng:
+ Chọn Relay có điện áp hoạt động 5V, trở kháng cuộn dây là 300 Q .
+ Vcesat=0.2V khi transistor Q2 dẫn bảo hòa.
+ Chọn led 1 loại 2V/6mA.
Dịng ICQ2bh được tính:
R7 =

12 0.2
-

■+ 6 « 45ịmẨ)
300
- Điều kiện để TST dẫn bảo hòa là: p.IBQ1 > ICQ2bh
h:Q2hh —^Relay+ ILeđ\ —■

Thực tê" ta thường chọn hệ sơ" bảo hịa K= 2.5.
P-hoi =2.5Ia02ii .N ê n I ,m = ^ ^

100

= 1 .1 2 5 M

- Tính R4:
*4 =

12-2-0.2 7 V N
6

1.5(KQ)

\t n A y

+ TST Q2 ta chọn là loại NPN C2383 có các thơng sơ":
Pcmax = 900mW, Icmaxm = 1A, hfe = 60-Ỉ-320, VCEmax = 150V.
SVTH: VŨ GIANG NAM

Trang 19


GVHD: Th.s NGUYÊN THỊ NGỌC ANH

+ Chọn diode D1,D2,D3,D4 loại 1N4007 có V r =0.7V, mức logic [1] của
h ọ T T L là 3.5V
- Điện áp V BE cuả TST là : V SÊ=0.7V.
v m -3.X0.7 3.5-3x0.7 ( V ^
Khi đó : R5 = - rl
■■\.2(K£L)
mA)

1.125
1 BQ2
=> Chọn R5=1.2KQ.
■ Mạch cấp chng:
- Tín hiệu cấp chng theo qui định có điện áp từ 75-Ỉ-90 V AC và tần số
-h 30Hz.
Nhưng theo thiết k ế hiện tại thì điện áp chuông chỉ đạt từ 30 -i-35 V AC
tần sô" là 50Hz. Vì lý do là ngồi thị trường khó tìm được loại biến thế
điện áp và tần sô" tương ứng như u cầu.
- Dịng chng đổ qua mạch th bao khi nhấc máy là Ich= 20mA. Giá
này là giá trị tự chọn cho phù hợp với qui định là phải nhỏ hơn 45mA.
=> Ap chuông rơi trên thuê bao khi nhấc máy là : 700 X 20.10“23*= 14(V).
Khi đó dịng qua tụ C3 là :
IJCĨ = Ilon
c h - 1D
I Z2 1LED 2 'OPTO = 2 0 - 6 - 6 - 4 = 4(mA)

25


trị

Chọn JCC3 < l/10(i?7//R8) = 1/10(100//470) = 130Q,
> n ™ / i = 150(vq )'
^Cì ~ —

2mA
1
<=>
<130

in .fc h .c z

1
25(uF)
2x3.14x50x130
Ngồi ra thì tụ C3 phải bypass tín hiệu thoại nên chọn C3 =33 uF
1
\-3
<=> c , >

yC3 = 2.n.50.33.10“6 X 4.10“J «0.4( f )
35 -1 4 - 0.4 ( V ^
0.75(KQ). Chọn R3 =680 Q
=> ^3 =
mA
20

2 . Thiết k ế mạch giao tiếp trung kế:
a . Nhiệm vu của mạch giao tiếp trung k ế :
- Mạch giao tiếp trung kê" dùng để giao tiếp giữa tổng đài nội bộ với tổng
đài bưu điện
- Đơi với tổng đài bưu điện thì nó đóng vai trị như một th bao bình
thường về mặt điện áp và trở kháng.
- Đối với tổng đài nội bộ thì nó có chức năng cung câ"p những thơng tin cần
thiết về cuộc gọi mà tổng đài bưu điện gởi xuống và ngược lại.

SVTH: VU GIANG NAM

Trang 20



GVHD: Th.s NGUYỄN THỊ NGỌC ANH

- Mạch giao tiếp trung k ế cịn phải ổn định cực tính khi kết nối trung k ế với
tổng đài bưu điện. Ngoài ra trong một khoảng thời gian kết nối nào đó giữa
tổng đài bưu điện với tổng đài nội bộ thì trở kháng của nó cũng giơng như
một th bao bình thường.
- Cảm biến tín hiệu chng từ tổng đài bưu điện để thông báo cho đơn vị
điều khiển.
- T ạ o trạng thái nhấc máy giả đôi với tổng đài bưu điện .
- Bảo vệ quá áp và cách ly tổng đài nội bộ với line điện thoại.
b. Sơ đồ nguyên lý
R2

c . Ngun lý hoạt động:
- Khi khơng có cuộc gọi trong gọi ra cũng như lúc khơng có cuộc gọi ngồi
gọi vào tổng đài thì khóa của Relay ở tiếp điểm hở. Khi đó khơng có dịng
từ tổng đài đổ vào trung kế. Led của opto t ắ t , transistor của opto không dẫn
nên điểm cảm biến HSO vẫn ở mức logic [1]. Báo hiệu cho CPU biết khơng
có th bao của tổng đài ngồi nào có u cầu thông thoại.
- Nếu như đường line trung kế rảnh, mà thuê bao của tổng đài bưu điện có
Hội 3Ộ thì tổng đài bưu điện
nhu cầu thơng thoại với th
SVTH: VŨ GIANG NAM

T IIƯ V IE N
*
s õ 4Q dD ồ3/U 3L-^

1


Trang 21


×