Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Ảnh hưởng của phim hàn quốc đến lối sống sinh viên hutech

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 102 trang )

ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
BAN CHẤP HÀNH TP. HỒ CHÍ MINH
----------------------

CƠNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC EURÉKA
LẦN THỨ XIX NĂM 2017

TÊN CÔNG TRÌNH: ẢNH HƯỞNG CỦA PHIM HÀN QUỐC ĐẾN LỐI SỐNG
SINH VIÊN HUTECH

LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU: Xã hội và Nhân văn
CHUYÊN NGÀNH: Xã hội học – Triết học

Mã số cơng trình: …………………………….
(Phần này do BTC Giải thưởng ghi)


i
MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢG BIỂU ................................................................................................... vii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI............................................................................................................. 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................ 2
2. TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU ........................................................................................ 3
3. MỤC TIÊU- PHƢƠNG PHÁP ...................................................................................... 3
3.1. Mục tiêu ....................................................................................................................... 3
3.2. Phƣơng pháp ................................................................................................................ 4
4. KẾT QUẢ - THẢO LUẬN ............................................................................................ 4
4.1. Cách thức sinh viên Hutech tiếp cận với phim HQ ..................................................... 4


4.2. Nguyên nhân sinh viên Hutech thích xem phim HQ ................................................... 6
4.2.1. Nội dung phim lơi cuốn hấp dẫn .............................................................................. 7
4.2.2. Diễn viên đẹp ............................................................................................................ 8
4.2.3. Diễn xuất tốt ............................................................................................................. 9
4.2.4. Bối cảnh lãng mạn .................................................................................................... 10
4.2.5. Tình tiết bất ngờ khơng lặp lại.................................................................................. 11
4.3. Mục đích xem phim Hàn Quốc ................................................................................... 11
4.3.1. Để giải trí sau khi học và làm viêc ........................................................................... 12


ii
4.3.2. Để tìm hiểu thêm xu hƣớng trang điểm .................................................................... 14
4.3.3. Tìm hiểu về xu hƣớng thời trang .............................................................................. 15
4.3.4. Tìm hiểu về văn hóa, ẩm thực, con ngƣời HQ ......................................................... 15
4.4. Đánh giá mức độ hứng thú của sinh viên .................................................................... 17
4.4.1. Thể loại phim tâm lí tình cảm................................................................................... 17
4.4.2. Thể loại phim hài hƣớc ............................................................................................. 19
4.4.3. Thể loại phim khoa học viễn tƣởng .......................................................................... 21
4.4.4. Thể loại phim kinh dị ............................................................................................... 22
4.5. Tần suất sinh viên xem phim trong một ngày ............................................................. 24
4.6. Thời lƣợng sinh viên dành cho mỗi lần xem phim ...................................................... 26
4.7. Thời gian xem phim chủ yếu trong ngày..................................................................... 28
4.8. Mong muốn của sinh viên sau khi xem phim HQ ....................................................... 31
4.8.1. Sinh viên mong muốn đến HQ du lịch ..................................................................... 31
4.8.2. Sinh viên mong muốn trải nghiệm ẩm thực HQ....................................................... 32
4.8.3. Sinh viên mong muốn gặp thần tƣợng...................................................................... 34
4.8.4. Sinh viên mong muốn tìm hiểu văn hóa HQ ............................................................ 35
4.8.5. Sinh viên muốn học tiếng HQ .................................................................................. 36
4.9. Ảnh hƣởng đến tính cách và lối sống .......................................................................... 38
4.9.1. Học hỏi văn hóa và thói quen tốt .............................................................................. 40

4.9.2. Học cách sống nhân văn ........................................................................................... 41


iii
4.9.3. Học cách thể hiện tình cảm ...................................................................................... 42
4.9.4. Sinh viên bị ảo tƣởng cuộc đời ................................................................................. 43
4.9.5. Tâm lí và cảm xúc bị ảnh hƣởng .............................................................................. 44
4.9.6. Xem phim gây nghiện và gây ảnh hƣởng đến các mối quan hệ xã hội .................... 45
4.9.7. Xem phim thay đổi thói quen sinh hoạt.................................................................... 46
4.9.8. Kĩ năng giao tiếp đƣợc cải thiện ............................................................................... 47
4.9.9. Đồng tình với phẫu thuật thẩm mĩ ............................................................................ 48
4.10. Ảnh hƣởng đến đời sống cá nhân .............................................................................. 49
4.10.1. Xem phim gây sao lãng việc học ............................................................................ 50
4.10.2. Tình trạng sức khỏe bị ảnh hƣởng xấu ................................................................... 51
4.10.3. Cảm xúc bị ảnh hƣởng xấu ..................................................................................... 52
4.11. Ảnh hƣởng đến xu hƣớng tiêu dùng .......................................................................... 53
4.12. Ảnh hƣởng đến việc thay đổi bản thân sinh viên Hutech .......................................... 57
4.12.1. Ảnh hƣởng của phim HQ đến gu ăn mặc của sinh viên Hutech ............................ 59
4.12.2. Ảnh hƣởng của phim HQ đến cách trang điểm của sinh viên Hutech ................... 60
4.12.3. Ảnh hƣởng của việc xem phim HQ đến sở thích ăn uống của sinh viên Hutech
............................................................................................................................................ 61
4.12.4. Ảnh hƣởng của việc xem phim HQ đến việc sử dụng phụ kiện và trang sức thời
trang của sinh viên Hutech ................................................................................................. 62
4.12.5. Ảnh hƣởng của việc xem phim HQ đến sự thay đổi sử dụng thƣơng hiệu mỹ phẩm
............................................................................................................................................ 64


iv
4.13. Ảnh hƣởng ngôn ngữ giao tiếp trong phim đến bản thân .......................................... 65
4.13.1. Ảnh hƣởng của ngôn ngữ giao tiếp trong phim đến việc giao tiếp căn bản bằng

tiếng Hàn Quốc của sinh viên Hutech ............................................................................... 66
4.13.2. Ảnh hƣởng của ngôn ngữ giao tiếp trong phim đến việc mƣợn vài từ hoặc cụm từ
tiếng Hàn Quốc của sinh viên Hutech. ............................................................................... 67
4.13.3. Ngôn ngữ giao tiếp trong phim không ảnh hƣởng đến sinh viên Hutech .............. 68
4.14. Mong muốn trong tƣơng lai sau khi xem phim HQ của sinh viên Hutech .............. 69
4.14.1. Sinh viên mong muốn có ngƣời yêu lí tƣởng nhƣ trong phim ............................... 70
4.14.2. Sinh viên muốn có một vẻ ngồi hồn thiện .......................................................... 71
4.14.3. Sinh viên muốn có một cuộc sống hồn hảo .......................................................... 72
4.14.4. Sinh viên muốn có một có một cuộc đời giống nhƣ nhân vật trong phim ............. 73
5. KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ ................................................................................................ 73
5.1. Đề nghị những biện pháp để hạn chế những ảnh hƣởng xấu của việc xem phim Hàn
Quốc từ phía bản thân sinh viên ......................................................................................... 73
5.2. Đề nghị những biện pháp để hạn chế những ảnh hƣởng xấu của việc xem phim Hàn
Quốc từ phía gia đình, nhà trƣờng và xã hội ...................................................................... 75
5.3. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................... 78
5.4. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội ............................................................................... 78
5.5. Quy mô và phạm vi áp dụng ........................................................................................ 80
5.6. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................................ 80
5.7. Kết luận........................................................................................................................ 80


v
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 84


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

-


HQ: Hàn Quốc

-

TS: Tần số

-

TB: Trung Bình

-

VN: Việt Nam

-

ĐH: Đại học

-

KHXH&NV: Khoa học xã hội và nhân văn

-

XH: Xã hội

-

KT: Kinh tế


-

KTH: Kĩ thuật

-

SV: Sinh viên

-

SL: Số lƣợng

-

HT: Hồn tồn

-

AH: Ảnh hƣởng

-

BTH: Bình thƣờng

-

HTKHT: Hồn tồn không hứng thú


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu đồ 4.1. Cách tiếp cận phim HQ ............................................................................... 5
Bảng 4.2. Lí do sinh viên thích xem phim Hàn Quốc ..................................................... 7
Bảng 4.2.1. Sự khác nhau giữ các khối ngành về nhận định nội dung phim .................. 7
Bảng 4.2.2. Sự khác nhau giữa các khối ngành về nhận định diễn viên đẹp .................. 8
Bảng 4.2.3. Sự khác nhau giữa các khối ngành về nhận định diễn xuất tốt .................... 9
Bảng 4.2.4. Sự khác nhau giữa các khối ngành về nhận định bối cảnh lãng mạn ........ 10
Bảng 4.2.5. Sự khác nhau giữa các khối ngành về nhận định tình tiết bất ngờ khơng lặp
lại ................................................................................................................................... 11
Bảng 4.3. Mục đích của việc xem phim HQ ................................................................. 12
Bảng 4.3.1. Sự khác nhau giữa các khối ngành về nhận định mục đích xem phim Hàn để
giải trí ............................................................................................................................. 12
Bảng 4.3.2. Sự khác nhau giữa các khối ngành về nhận định mục đích xem phim Hàn để
tìm hiểu xu hƣớng trang điểm ....................................................................................... 14
Bảng 4.3.3. Sự khác nhau giữa các khối ngành về nhận định mục đích xem phim Hàn để
tìm hiểu xu hƣớng thời trang ......................................................................................... 15
Bảng 4.3.4. Sự khác nhau giữa các khối ngành về nhận định xem phim Hàn để tìm hiểu
văn hóa, ẩm thực, con ngƣời.......................................................................................... 16
Bảng 4.4. Mức độ hứng thú đối với các thể loại phim HQ ........................................... 17
Bảng 4.4.1. Sự khác nhau giữa các khối ngành về sự u thích phim tâm lý tình cảm 18
Bảng 4.4.2. Sự khác nhau giữa các khối ngành về sự yêu thích phim hài hƣớc ........... 20
Bảng 4.4.3. Sự khác nhau giữa các khối ngành về sự yêu thích phim khoa học viễn tƣởng
....................................................................................................................................... 21
Bảng 4.4.4. Sự khác nhau giữa các khối ngành về sự yêu thích phim kinh dị .............. 23


viii
Bảng 4.5. Tần suất xem phim HQ trong một ngày........................................................ 24
Bảng 4.5.1. Sự khác nhau giữa các khối ngành về tần suất xem phim Hàn .................. 25

Bảng 4.6. Thời lƣợng sinh viên dành cho mỗi lần xem phim ....................................... 26
Bảng 4.6.1. Sự khác nhau giữa các khối ngành về thời lƣợng mỗi lần xem phim Hàn 27
Bảng 4.7. Thời gian xem phim chủ yếu trong ngày ...................................................... 28
Bảng 4.7.1. Sự khác nhau giữa các khối ngành về thời điểm xem phim trong ngày .... 29
Bảng 4.8. Mong muốn của sinh viên sau khi xem phim HQ ........................................ 30
Bảng 4.8.1. Sự khác nhau giữa các khối ngành về mong muốn đến Hàn du lịch sau khi
xem phim ....................................................................................................................... 31
Bảng 4.8.2. Sự khác nhau giữa các khối ngành về mong muốn trải nghiệm ẩm thực Hàn
Quốc............................................................................................................................... 33
Bảng 4.8.3. Sự khác nhau giữa các khối ngành về mong muốn đến Hàn du lịch sau khi
xem phim ....................................................................................................................... 34
Bảng 4.8.4. Sự khác nhau giữa các khối ngành về mong muốn đến Hàn du lịch sau khi
xem phim ....................................................................................................................... 35
Bảng 4.8.5. Sự khác nhau giữa các khối ngành về mong muốn đến Hàn du lịch sau khi
xem phim ....................................................................................................................... 37
Bảng 4.9. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của phim Hàn Quốc đến tính cách và lối sống38
Bảng 4.9.1. Sự khác nhau giữa các khối ngành về học hỏi văn hóa và thói quen tốt của
con ngƣời Hàn Quốc ...................................................................................................... 40
Bảng 4.9.2. Sự khác nhau giữa các khối ngành về học hỏi cách sống nhân văn của ngƣời
Hàn Quốc ....................................................................................................................... 41
Bảng 4.9.3. Sự khác nhau giữa các khối ngành về học hỏi cách thể hiện tình cảm của
ngƣời Hàn Quốc ............................................................................................................ 42


ix
Bảng 4.9.4. Sự khác nhau giữa các khối ngành về việc sinh viên bị ảo tƣởng cuộc đời nhƣ
phim ảnh ........................................................................................................................ 43
Bảng 4.9.5. Sự khác nhau giữa các khối ngành về tâm lý và cảm xúc bị ảnh hƣởng ... 44
Bảng 4.9.6. Sự khác nhau giữa các khối ngành về xem phim HQ gây nghiện và ảnh
hƣởng đến các mối quan hệ xã hội ................................................................................ 45

Bảng 4.9.7. Sự khác nhau giữa các khối ngành về xem phim sẽ làm thay đổi thói quen
sinh hoạt hằng ngày ....................................................................................................... 46
Bảng 4.9.8. Sự khác nhau giữa các khối ngành về cải thiện kĩ năng giao tiếp ............. 47
Bảng 4.9.9. Sự khác nhau giữa các khối ngành về việc đồng tình với phẫu thuật thẩm mỹ
....................................................................................................................................... 48
Bảng 4.10. Xem phim ảnh hƣởng đến đời sống cá nhân ............................................... 49
Bảng 4.10.1. Sự khác nhau giữa các khối ngành về xem phim gây xao lãng đến việc học
....................................................................................................................................... 50
Bảng 4.10.2. Sự khác nhau giữa các khối ngành về xem phim gây ảnh hƣởng xấu đến sức
khỏe ............................................................................................................................... 51
Bảng 4.10.3. Sự khác nhau giữa các khối ngành về xem phim làm cảm xúc bị ảnh hƣởng
xấu.................................................................................................................................. 52
Bảng 4.11. Phim Hàn Quốc gây ảnh hƣởng đến xu hƣớng tiêu dùng ........................... 53
Bảng 4.11.1. Sự khác nhau giữa các khối ngành về việc muốn mua trang phục, mỹ phẩm,
phụ kiện giống diễn viên ............................................................................................... 54
Bảng 4.11.2. Sự khác nhau giữa các khối ngành về việc muốn mua trang phục, mỹ phẩm,
phụ kiện xuất xứ từ HQ ................................................................................................. 55
Bảng 4.11.3. Sự khác nhau giữa các khối ngành về việc muốn mua trang phục, mỹ phẩm,
phụ kiện có thƣơng hiệu nổi tiếng ................................................................................. 55
Bảng 4.12. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của phim HQ đến sự thay đổi bản thân ........ 57


x
Bảng 4.12.1. Sự khác nhau giữa các khối ngành về việc ảnh hƣởng đến gu ăn mặc .... 58
Bảng 4.12.2. Sự khác nhau giữa các khối ngành về việc ảnh hƣởng đến cách trang điểm
....................................................................................................................................... 60
Bảng 4.12.3. Sự khác nhau giữa các khối ngành về việc ảnh hƣởng đến sở thích ăn uống
....................................................................................................................................... 61
Bảng 4.12.4. Sự khác nhau giữa các khối ngành về việc ảnh hƣởng đến việc sử dụng phụ
kiện thời trang ................................................................................................................ 62

Bảng 4.12.5. Sự khác nhau giữa các khối ngành về việc ảnh hƣởng đến thay đổi thƣơng
hiệu mỹ phẩm ................................................................................................................ 63
Bảng 4.13. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng ngôn ngữ giao tiếp trong phim ..................... 65
Bảng 4.13.1. Sự khác nhau giữa các khối ngành về việc ảnh hƣởng đến việc giao tiếp căn
bản bằng tiếng Hàn ........................................................................................................ 66
Bảng 4.13.2. Sự khác nhau giữa các khối ngành về việc ảnh hƣởng đến việc mƣợn từ
hoặc cụm từ trong phim khi giao tiếp ............................................................................ 67
Bảng 4.13.3. Sự khác nhau giữa các khối ngành về việc phim HQ không ảnh hƣởng đến
giao tiếp ......................................................................................................................... 68
Bảng 4.14. Đánh giá sự ảnh hƣởng gì đến những mong muốn trong tƣơng lai ............ 69
Bảng 4.14.1. Sự khác nhau giữa các khối ngành về việc sinh viên muốn có ngƣời u lí
tƣởng nhƣ phim ............................................................................................................. 70
Bảng 4.14.2. Sự khác nhau giữa các khối ngành về việc sinh viên muốn có vẻ ngồi hồn
thiện hơn ........................................................................................................................ 71
Bảng 4.14.3. Sự khác nhau giữa các khối ngành về việc sinh viên muốn có một cuộc sống
hồn hảo ......................................................................................................................... 72
Bảng 4.14.4. Sự khác nhau giữa các khối ngành về việc sinh viên muốn có cuộc đời
giống nhân vật trong phim ............................................................................................. 73


1
TĨM TẮT ĐỀ TÀI
Bằng phương pháp chính là sử dụng bảng hỏi để khảo sát ý kiến của sinh viên nội bộ
trường Đại học Cơng nghệ Tp.HCM. Nhóm đề tài có đưa ra những câu hỏi liên quan đến
chủ đề chính “Ảnh hưởng của phim Hàn Quốc đến lối sống của sinh viên Hutech” để từ
đó chúng tơi phân tích và nghiên cứu sâu hơn lĩnh vực của mình. Những câu hỏi được đặt
ra là những câu hỏi về mức độ nhằm đo lường được mức độ ảnh hưởng của các khía cạnh
có liên quan. Các câu hỏi ln xoay quanh các vấn đề như lí do yêu thích phim HQ để
tìm hiểu nguyên do. Tần suất xem phim để tìm hiểu mức độ u thích của sinh viên dành
cho phim HQ như thế nào. Đặc biệt có rất nhiều câu hỏi về mức độ ảnh hưởng của phim

Hàn lên các khía cạnh đời sống như “Phim HQ ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày của
bạn như thế nào” để xác minh một lần nữa, có thật sự lối sống của sinh viên bị ảnh hưởng
trực tiếp từ làn sóng phim Hàn hay không. Kết quả được đưa ra một phần nằm ngồi dự
đốn của nhóm tác giả, có một số nhận định xưa đến nay đều đúng thì trong trường hợp
thực tế này nó lại khơng đúng. Một số khía cạnh chúng ta nghĩ sẽ ảnh hưởng rất nhiều
đến lối sống sinh viên nhưng thật sự số liệu cho thấy nó khơng có mấy ảnh hưởng. Và
điều đó làm nên sự mới mẻ và hứng thú mới cho người đọc. Mời bạn đọc tiếp các chương
tiếp theo để theo dõi các số liệu và kết quả bất ngờ mà nhóm đề tài đã thu thập và phân
tích được.


2
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm trở lại đây, các cơng ty Hàn Quốc cũng như các sản phẩm có xuất xứ
từ Hàn Quốc phổ biến rộng rãi, đặc biệt là trong lĩnh vực giải trí điện ảnh thu hút được
nhiều sự chú ý của mọi người, phần lớn là giới trẻ. Xứ sở “Kim Chi” cho ra đời các bộ
phim đầy chất lượng ln được các bạn trẻ đón nhận. Đặc biệt, phim Hàn Quốc đã trở
thành cơn sốt cuồng nhiệt cho các thế hệ 9X không chỉ ở Việt Nam mà cịn cả tồn Châu
Á… Khơng kể đến tranh ảnh sách báo, các phương tiện truyền thông cũng tranh nhau
phát sóng các bộ phim Hàn Quốc chiếm lĩnh hầu hết các kênh truyền hình Việt Nam, kể
cả phát sóng độc quyền, theo đó cịn được phổ biến rộng rãi trên các trang mạng xã hội
đại chúng như Facebook, Youtube…
Trên thực tế, sau thời gian học tập và làm việc mệt mỏi giới trẻ nói riêng và mọi người
nói chung rất cần những khoảng thời gian giải trí, để giảm căng thẳng. Sinh viên thường
tham gia hoạt động ngoài trời, xem phim tại nhà hoặc tại rạp là vô cùng phổ biến. Vì vậy
việc tiếp cận với các bộ phim Hàn Quốc cùng với diễn viên yêu thích với tần suất cao là
việc khó tránh khỏi và phần nào ảnh hưởng đến lối sống, mốt thời trang, ngôn ngữ, các
mặt hàng tiêu dùng của sinh viên. Chúng tôi nhận thấy phim Hàn Quốc xuất hiện trên tất
cả các loại hình phương tiện truyền thơng (tranh ảnh, sách báo, mạng xã hội, quảng
cáo...) và hầu như ai cũng biết đến và đã từng xem phim Hàn Quốc. Thậm chí có một số

cá nhân đặc biệt yêu thích phim Hàn Quốc đến mức phát “cuồng” nên chúng tơi cho rằng
nó là một trong các nhân tố làm thay đổi lối sống của giới trẻ hiện nay.
Đã có những nghiên cứu được thực hiện về tầm ảnh hưởng của phim Hàn Quốc ảnh
hưởng đến văn hóa, đời sống và hành vi tiêu dùng,... Dù chỉ là những cuộc khảo sát nhỏ
nhưng cũng đưa ra được số liệu thể hiện sự thay đổi về các mặt một cách đáng kể trong
việc tiếp nhận làn sóng Hàn Quốc. Cũng từ đó chúng tơi thực hiện một nghiên cứu về tầm
ảnh hưởng của phim Hàn Quốc đến lối sống, xu hướng thời trang (trang phục, tóc, làm
đẹp), ngơn ngữ, thói quen hằng ngày, và việc thay đổi trong cách đánh giá con người, thể


3
hiện cảm xúc hay việc phẫu thuật thẫm mỹ để trả lời cho câu hỏi sinh viên Hutech hưởng
ứng với phim Hàn Quốc như thế nào và ngược lại phim Hàn Quốc ảnh hưởng lên họ ra
sao. Chúng tôi đã lựa chọn đề tài “Ảnh hưởng của phim Hàn Quốc đến lối sống của sinh
viên Hutech” để trả lời cho những thắc mắc đó và đưa ra vài biện pháp để khắc phục
những ảnh hưởng xấu của phim Hàn Quốc mang lại cho giới trẻ.
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nhóm tác giả nhìn nhận được tác nhân của hậu quả sự gia nhập làn sóng Hallyu đến với
giới trẻ hiện nay đặc biệt là sinh viên, những giải pháp khoa học đã được giải quyết ở
trong và ngoài nước hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của phim HQ sau khi xem phim như
giảm khung giờ phát sóng của phim, thay đổi khung giờ trình chiếu, thay đổi thời lượng
phát sóng của phim,… Nhóm tác giả khi nghiên cứu đã nhận thấy được vẫn còn nhiều bất
cập, hiện nay sinh viên vẫn còn bị vướng vào vòng xoay phim HQ. Họ bỏ ra rất nhiều
thời gian để xem phim, mua sắm mỹ phẩm, quần áo, những vật dụng như trên phim và
những tác động tiêu cực khác do việc xem phim mang lại, cho thấy được những giải pháp
đã nêu ra chưa thật sự giải quyết được vấn đề. Những hệ lụy của việc xem phim Hàn
Quốc được nhóm tác giả nhìn nhận và nghiên cứu sau đó đưa ra giải pháp thiết thực hơn
và hi vọng có được hiệu quả hơn. Đó là, khuyến khích người trẻ mở rộng mối quan hệ
với những người xung quanh và hãy tập cách sống quan tâm đến người khác. Phân bổ
thời gian biểu một các hợp lý. Đồng thời ngoài giờ học các bạn có thể tham gia các hoạt

động ở trường, tập thói sống tích cực và lạc quan với điều đang diễn ra xung quanh mình.
Khi tập sống lạc quan các bạn có thể vượt qua những chướng ngại vật trong cuộc sống
vốn dĩ rất bề bộn.
3. MỤC TIÊU - PHƯƠNG PHÁP
3.1. Mục tiêu


4
- Nghiên cứu lí luận nhằm xác định cơ sở cho việc tìm hiểu thực trạng xem phim Hàn
Quốc của các bạn sinh viên
- Khảo sát sự đánh giá của các bạn sinh viên về các vấn đề có liên quan đến việc xem
phim Hàn Quốc và ảnh hưởng của phim đến lối sống sinh viên
- Đề xuất biện pháp để khắc phục những mặt tiêu cực mà xem phim Hàn Quốc có thể
mang lại cho sinh viên Hutech
3.2.​ ​Phương​ ​pháp
* Phương pháp nghiên cứu, phân tích các văn bản, tài liệu có liên quan đến đề tài:
- Nghiên cứu, phân tích, sách tham khảo, báo, tạp chí có liên quan đến việc xem phim
Hàn Quốc của sinh viên trong và ngoài nước làm tiền đề cho cơ sở lý luận của vấn đề
nghiên cứu.
* Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi:
- Chúng tôi đã sử dụng bảng hỏi nhằm tìm hiểu sự đánh giá của sinh viên về các nguyên
nhân, thực trạng và kết quả cũng như hậu quả sau khi xem phim Hàn Quốc. Bảng hỏi
nhằm tìm hiểu sự đánh giá của sinh viên về nguyên nhân, thực trạng và hậu quả của việc
xem phim Hàn Quốc được khảo sát trên 300 sinh viên trường Đại học Công nghệ Tp.Hồ
Chí Minh theo phương pháp chọn mẫu cụm nhiều đặc điểm và cấp bậc.
4. KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
4.1. Cách thức sinh viên Hutech tiếp cận với phim Hàn Quốc.
Có rất nhiều cách thức để tiếp cận phim HQ của giới trẻ nói chung và sinh viên Hutech
nói riêng. Chúng tôi đã thực hiện cuộc khảo sát để kiểm chứng lại rằng đâu là cách thức
phổ biến nhất, kênh nào hiệu quả nhất để các bộ phim HQ có thể tiếp cận các bạn sinh



5
viên dễ dàng và hiệu quả đến vậy. Chúng tôi đã đặt ra câu hỏi rằng “Bạn biết đến phim
HQ qua nguồn thông tin nào?”. Và nhận được kết quả được thể hiện ở biểu đồ 4.1

Biểu đồ 4.1. Cách tiếp cận phim HQ
Theo kết quả biểu đồ 4.1. cho thấy phần đông sinh viên tiếp cận được với phim HQ nhờ
vào mạng XH (58.3%). Nhờ vào mạng XH đang phát triển nhanh đến chóng mặt ngày
nay, việc sinh viên đa số nắm bắt thông tin, tiếp cận được với phim HQ là hồn tồn dễ
hiểu. Có một nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Việt Nam đứng thứ 16 trong số 20 quốc gia có
số người sử dụng Internet cao nhất thế giới với 49 triệu người, Việt Nam có số lượng thuê
bao di động đạt 131,9 triệu; 38 triệu người dùng mạng xã hội, trong đó có 94% sử dụng
mobile để vào mạng xã hội hàng ngày (Phương Thu, 2017). Các nhà làm phim HQ đã
dựa vào sự thật tiềm năng này để quảng bá sản phẩm của mình tới VN một cách dễ dàng
thông qua mạng xã hội. Đặc biệt là giới trẻ ln có xu hướng giới thiệu những bộ phim
hay những địa điểm vui chơi hấp dẫn, hay đơn giản là một bản nhạc họ thích nghe lên
mạng xã hội, để chia sẻ với bạn bè và người thân. Từ đó những bộ phim HQ hay, hấp dẫn
được giới trẻ quảng cáo hộ một cách miễn phí thơng qua mạng xã hội Facebook,


6
Instagram, Zalo… Vì mạng xã hội là một cộng đồng không biên giới, kết nối mọi người
khắp mọi nơi. Theo thống kê một bài đăng trên Facebook có thể tiếp cận 1.5 tỉ người.
Instagram thu hút 300 triệu người dùng trên khắp thế giới theo một thống kê năm 2015.
Ngày nay con số ấy chắc chắn vẫn đang tăng trưởng. Vậy có thể thấy việc một cá nhân
chia sẻ một bộ phim lên mạng xã hội có được rất nhiều biết đến, mang lại thành cơng về
mặt quảng bá hình ảnh cao.
Bên cạnh đó có đến 44.6% số sinh viên cho rằng sách báo, tranh ảnh, tạp chí là các
phương tiện để họ biết đến phim HQ. Chứng tỏ HQ khơng những tập trung vào quảng bá

hình ảnh trên mạng xã hội mà còn đánh mạnh vào các bài báo, tạp chí để tiếp cận nhiều
hơn các đối tượng trung niên. Vì mạng xã hội được giới trẻ ưa chuộng nhưng báo và tạp
chí thì giới trung niên sử dụng nhiều hơn trên thực tế. Còn lại là phương tiện truyền
miệng từ bạn bè của các cá nhân sinh viên (25%). Đây là một tỷ lệ phản ánh rằng không
nhiều giới trẻ truyền miệng nhau về bộ phim hay mà họ u thích. Và họ có xu hướng
chia sẻ chúng trên mạng XH hơn là chia sẻ trực tiếp. Điều này cũng chứng minh thêm
cho độ phổ biến và sử dụng rộng rãi mạng xã hội trong giới trẻ hiện nay.
4.2. Nguyên nhân sinh viên Hutech thích xem phim Hàn Quốc.
Chúng tơi đã tìm hiểu ngun nhân sinh viên thích xem phim HQ qua việc đưa ra các
nguyên nhân cụ thể mà đó là những nguyên nhân phổ biến nhất khiến họ thích thú phim
HQ. Các nguyên nhân cụ thể mà chúng tơi đã nêu đó là “nội dung phim lôi cuốn, hấp
dẫn”, “diễn viên đẹp” cùng với “diễn xuất tốt”, “bối cảnh lãng mạn” và “ln có những
tình tiết bất ngờ không bị lặp lại gây nhàm chán”. Ở câu hỏi khảo sát này nói riêng và
tồn bộ các câu cịn lại nói chung, chúng tơi ln để cho người được khảo sát được nói
lên ý kiến riêng về nguyên nhân yêu thích phim HQ của cá nhân họ. Chúng tôi cũng phân
loại các câu trả lời của các sinh viên theo các khối ngành đang học để xem đâu là điểm


7
khác biệt trong đánh giá của các sinh viên khác khối ngành. Kết quả khảo sát chúng tôi
thể hiện tại bảng 4.2.


8
Bảng 4.2. Lí do sinh viên thích xem phim Hàn Quốc
Hồn​ ​tồn

Mức độ

Khơng đồng ý


Bình thường

Đồng ý

Hồn​ ​tồn

khơng đồng ý
Lí​ ​do

đồng ý

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL


%

Nội dung

38

12.7

30

10

71

23.7

116

38.7

45

15

Diễn viên

18

6


21

7

46

15.3

126

42

89

29.7

Diễn xuất

19

6.3

30

10

68

22.7


127

42.3

56

18.7

Bối cảnh

19

6.3

17

57

71

23.7

98

32.7

95

31.7


Tình tiết

30

10

66

22

89

29.7

64

21.3

51

17

Kết quả bảng 4.2. cho thấy đa số các bạn sinh viên đồng ý với quan điểm lí do yêu thích
xem phim HQ là do diễn viên đẹp (72.67%), bối cảnh lãng mạn (64.3%), diễn viên với
diễn xuất tốt (61.3%), nội dung phim luôn lơi cuốn hấp dẫn (54%), và các tình tiết bất
ngờ không lặp lại gây nhàm chán cho người xem (38.3%). Như vậy theo cách đánh giá
của sinh viên chúng tôi nhận ra được các cấp độ khác biệt trong từng quan điểm và sự
khác biệt giữa các khối ngành mà các bạn đang theo học. Sự khác biệt được chúng tơi
thống kê ở các bảng phía dưới.
4.2.1. Nội dung phim lôi cuốn hấp dẫn

Bảng 4.2.1. Sự khác nhau giữ các khối ngành về nhận định nội dung phim
Mức độ
Khối
ngành

Hồn​ ​tồn

Khơng ảnh

khơng ảnh

hưởng

Bình thường

Ảnh hưởng

Rất ảnh
hưởng

hưởng
SL

%

SL

%

SL


%

SL

%

SL

%

Kinh tế

10

8.3

8

6.6

23

19.2

59

49.1

20


16.6

Kỹ thuật

13

17.56

17

22.9

16

21.6

19

25.6

9

12.1


9
Xã hội

15


14.1

5

4.71

32

30.1

38

35.8

16

15

+ Ở quan niệm nội dung phim lôi cuốn hấp dẫn với 54% sự lựa chọn của sinh viên. Trong
số đó các bạn ở khối ngành KT và khối ngành XH là những người đồng tình nhiều nhất
lần lượt là (65.83% và 50.94%) rằng nội dung phim lôi cuốn là thành phần gây ảnh
hưởng đến rất ảnh hưởng đến sở thích xem phim của các bạn bên cạnh đó các bạn khối
ngành KTH có sự khơng đồng ý với quan niệm này nhất lên đến 64.86% trên tổng số các
bạn khối ngành KTH không đồng ý với quan niệm này. Nhưng xét về số lượng các sinh
viên khối ngành KTH chiếm thiểu số nhất trong các khối ngành nên có thể kết luận rằng
nội dung phim là thành phần khơng thể thiếu gây ảnh hưởng đến sở thích xem phim của
sinh viên. Và trên thực tế các báo đài ln nói rằng HQ bước ra thế giới bằng những bộ
phim như bức tranh đa chiều, đa sắc với gam màu trầm mặc, oai hùng mô tả lịch sử bi
tráng; được tơ điểm bằng màu vàng huyền ảo khi nói về tình u; lúc lại rực rỡ sắc đỏ tơ

đậm những giá trị văn hóa, phong tục, tập quán truyền thống. Điện ảnh Hàn Quốc đã
khéo léo vẽ nên một bức tranh lung linh sinh động về đất nước, thiên nhiên, con người
nơi đây. Những cốt truyện độc đáo hấp dẫn kết hợp với diễn xuất tuyệt vời của dàn diễn
viên xinh đẹp đã chạm đến sâu thẳm cảm xúc người xem, tạo nên làn sóng phim Hàn
Quốc lơi cuốn người xem (Lưu Thị Bích Liên, 2015). Đồng thời những bộ phim Hàn
Quốc thường đánh vào tâm lí giới trẻ Châu Á và mang tính chất giải trí nhiều hơn là giáo
dục. Phim Hàn Quốc thường lí tưởng hóa tình yêu và tuổi trẻ. Chúng đem đến cho khán
giả trẻ những mộng mơ, cái nhìn màu hồng về cuộc sống cũng như tình u mà ít đề cập
đến những thực tế khắc nghiệt, tàn nhẫn phải đối mặt trong cuộc sống. Thực tế, tâm lí
tuổi trẻ thích những bộ phim nhẹ nhàng, lãng mạn về tình yêu và tuổi trẻ với những cái
kết có hậu (Nguyễn Thị An, 2015).
4.2.2. Diễn viên đẹp


10
Bảng 4.2.2. Sự khác nhau giữa các khối ngành về nhận định diễn viên đẹp
Mức độ

Hồn​ ​tồn

Khơng ảnh

khơng ảnh

hưởng

Khối

Bình thường


Ảnh hưởng

Rất ảnh
hưởng

hưởng

ngành

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Kinh tế


3

2.5

11

9.1

11

9.1

59

49.1

36

30

Kỹ thuật

7

9.4

7

9.4


20

27

21

28

19

25

Xã hội

8

7.5

3

2.8

15

14.1

46

43.39


34

45.9

+ Với quan niệm sinh viên yêu thích phim HQ do diễn viên đẹp được nhiều nhất các sinh
viên đồng ý rằng cực kì ảnh hưởng (72.67%). Đồng thời các sinh viên ở khối ngành khác
nhau cũng đều đồng ý với quan niệm trên (khối KT: 78.33; khối KTH 54.05%; khối XH
75.47%) điều này phản ánh rằng sự công nhận về vẻ đẹp của sinh viên Hutech rất ưa
chuộng nét đẹp HQ và sinh viên xem phim và yêu thích phim HQ chủ yếu dựa vào vẻ đẹp
của diễn viên. Vì có những phân tích cho thấy rằng diễn viên đẹp là yếu tố cốt lõi để dẫn
đến thành công cho một bộ phim. Mọi người sẽ bị mê mẫn vào những hành động cử chỉ
vô cùng đáng yêu của diễn viên và dễ dàng bỏ qua sai sót hay dễ dàng nhập tâm vào với
nhân vật trong phim (Nguyễn Thị An, 2015).
4.2.3. Diễn xuất tốt
Bảng 4.2.3. Sự khác nhau giữa các khối ngành về nhận định diễn xuất tốt
Mức độ

Hồn​ ​tồn

Khơng ảnh

khơng ảnh

hưởng

Khối
ngành
Kinh tế


Bình thường

Ảnh hưởng

Rất ảnh
hưởng

hưởng
SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

3


2.5

11

9.1

25

20.8

56

46.6

25

20.8


11
Kỹ thuật

11

14.8

12

16.2


17

22.9

19

25.6

15

20.2

Xã hội

5

4.7

7

6.6

26

24.5

52

49.05


16

15.09

+ Còn ở ý kiến diễn xuất tốt cũng được phần đơng sinh viên đồng tình (61.3%) trên tổng
số sinh viên đồng thời không kể sinh viên thuộc khối ngành nào thì họ cũng đồng ý với ý
kiến trên rằng không chỉ diễn viên đẹp quyết định phim đó có thành cơng hay khơng mà
diễn xuất tốt cũng là một trong số các yếu tố không thể thiếu vì nếu như diễn viên đẹp mà
diễn xuất tệ hại thì chẳng khác gì “bình hoa di động” và từ đó khó chiếm được trái tim
của khán giả truyền hình và đặc biệt là giới trẻ.
4.2.4. Bối cảnh lãng mạn
Bảng 4.2.4. Sự khác nhau giữa các khối ngành về nhận định bối cảnh lãng mạn
Mức độ

Hồn​ ​tồn

Khơng ảnh

khơng ảnh

hưởng

Khối
ngành

Bình thường

Ảnh hưởng

Rất ảnh

hưởng

hưởng
SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Kinh tế

7

5.8

5


4.1

35

29.1

34

28.33

39

32.5

Kỹ thuật

7

9.4

4

5.4

12

16.2

27


36.4

24

32.4

Xã hội

5

4.7

8

7.5

24

22.6

37

34.9

32

30.1

+ Tiếp đến là quan điểm bối cảnh lãng mạn cũng được khơng ít các bạn sinh viên đồng ý

(64.3%), cũng như các quan điểm trên, quan điểm này cũng không phân biệt khối ngành,
sinh viên thuộc các khối ngành khác nhau nhưng vẫn đồng tình với quan điểm này. Một
nghiên cứu trước đó cũng chứng minh rằng các cảnh quay được chăm chút kĩ
lưỡng: Từng góc quay đều đem đến cho người xem cảm giác mãn nhãn, rất nhiều góc
quay đẹp khiến người xem ngỡ ngàng. Thêm vào đó địa điểm lựa chọn cho các cảnh quay


12
được cân nhắc kĩ lưỡng và đầu tư hoành tráng. Đặc biệt, những cảnh lãng mạn trong
phim Hàn Quốc rất nhiều và mỗi cảnh lại đem đến cho người xem cái nhìn mới mẻ, rất có
sức thu hút để đem lại hiệu quả cho bộ phim (Nguyễn Thị An, 2015).

4.2.5. Tình tiết bất ngờ khơng lặp lại.
Bảng 4.2.5. Sự khác nhau giữa các khối ngành về nhận định tình tiết bất ngờ khơng lặp
lại
Mức độ

Hồn​ ​tồn

Khơng ảnh

khơng ảnh

hưởng

Khối
ngành

Bình thường


Ảnh hưởng

Rất ảnh
hưởng

hưởng
SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Kinh tế

9


7.5

29

24.1

31

25.8

32

26.6

19

15.8

Kỹ thuật

10

13.5

15

20.2

18


24.3

19

25.6

11

14.8

Xã hội

11

10.3

22

20.7

39

36.7

13

12.2

21


19.8

+ Khác với các quan điểm trên, quan điểm phim HQ với tình tiết bất ngờ khơng bị lặp lại
gây nhàm chán là nguyên nhân làm cho sinh viên u thích phim HQ khơng được nhiều
sinh viên đồng ý (38.3%). Theo kết quả thống kê rằng cả ba khối KT, KTH, XH các bạn
đồng loạt không đồng ý với quan niệm này. Điều này chứng tỏ rằng một bộ phim HQ
thành công chỉ dựa vào nội dung hay, diễn viên đẹp, bối cảnh đặc sắc mà không quan
trọng vấn đề kịch bản có mới lạ hay khơng, chỉ cần nội dung hay lặp đi lặp lại thì người
xem nói chung và giới trẻ nói riêng vẫn chấp nhận. Họ không đặt quá nặng vấn đề kịch
bản hành động, kịch tính, tình cảm gia đình ấm áp hay tình cảm đơi lứa lãng mạn miễn
sao nó đem lại cảm xúc chân thật, và giải trí đến người xem.


13
4.3. Mục đích của việc xem phim HQ
Chúng tơi đã nghiên cứu mục đích của việc xem phim HQ của sinh viên Hutech qua việc
đưa ra các ý kiến gần gũi và sát với thực tế của sinh viên như “để giải trí sau khi học và
làm việc căng thẳng”, để “tìm hiểu thêm xu hướng trang điểm hiện đại”, “tìm hiểu thêm
về xu hướng thời trang”, hay “tìm hiểu về văn hóa, ẩm thực, con người HQ”. Để xác định
nguyên nhân nào khiến các bạn thích xem HQ từ đó dẫn đến sự ảnh hưởng trong lối sống.
Số liệu nghiên cứu chúng tôi thể hiện ở bảng 4.3
Bảng 4.3. Mục đích của việc xem phim HQ
Mức độ

Hồn​ ​tồn

Khơng đồng

khơng đồng


ý

Mục đích

Bình thường

Đồng ý

Hồn​ ​tồn
đồng ý

ý
SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL


%

Giải trí

24

8

26

8.7

58

19.3

13.2

44

60

20

Trang điểm

27

9


61

20.3

91

30.3

84

28

36

12

Thời trang

24

8

44

14.7

86

28.7


96

32

50

16.7

Văn​ ​hóa

19

6.3

37

12.3

69

23

96

32

79

26.3


Kết quả bảng 4.3 cho thấy rằng đa số sinh viên cho rằng mục đích của việc xem
phim HQ là để giải trí sau khi học và làm việc căng thẳng (64%) cùng với đó q nữa các
bạn đồng tình với quan điểm xem phim HQ là để tìm hiểu về văn hóa, ẩm thực và con
người HQ (58.5%). Trong khi 2 quan điểm “tìm hiểu thêm xu hướng trang điểm hiện
đại”, “tìm hiểu thêm về xu hướng thời trang” số lượng các bạn đồng ý sấp xỉ 50%
(40.3%, 48.6%) điều này cũng chứng tỏ đa số các bạn đồng ý với các quan điểm mà
chúng tôi đưa ra. Nhưng chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn về từng quan điểm và
nghiên cứu rằng mỗi khối ngành có nhận định như thế nào về các quan điểm trên.


14
4.3.1. Để giải trí sau khi học và làm việc
Bảng 4.3.1. Sự khác nhau giữa các khối ngành về nhận định mục đích xem phim Hàn để
giải trí
Mức độ

Hồn​ ​tồn

Khơng ảnh

khơng ảnh

hưởng

Khối

Bình thường

Ảnh hưởng


Rất ảnh
hưởng

hưởng

ngành

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Kinh tế

9


7.5

29

24.1

31

25.8

32

26.6

19

15.8

Kỹ thuật

10

13.5

15

20.2

19


25.67

19

25.67

11

14.86

Xã hội

11

10.3

22

20.7

39

36.7

13

12.2

21


19.8

+ Theo quan điểm “để giải trí sau khi học và làm việc căng thẳng” chiếm phần
trăm đông nhất các sinh viên đồng tình và khơng kể đến sự khác nhau giữa các khối
ngành các bạn đều đồng ý đến rất đồng ý với quan điểm trên lần lượt là 66.67%, 56.75%,
74.15% của các khối KT, KTH, XH. Thật vậy, trên thực tế sau một ngày bề bộn với cơng
việc, đầu óc nặng nề với mớ kiến thức khổng lồ được học từ ban sáng, mỗi người đều cần
có một thú vui để giải khy đầu óc. Có người thì chạy bộ thể thao, có người thì chăm
sóc thú cưng, cây kiểng, hay đọc sách báo, có người thì chơi game hay tụ tập bạn bè,
cũng có người tìm đến những bộ phim tình cảm HQ vơi bớt mệt nhọc. Tập trung vào đối
tượng là sinh viên Hutech, chúng tôi thấy rằng phần đông các bạn xem phim HQ sau khi
học và làm việc căng thẳng, chiếm đến 64% sự đồng tình của các bạn và số liệu này phần
nào cũng phản ánh một sự thật của phần lớn sinh viên nói chung và sinh viên Hutech nói
riêng về vấn đề “thụ động”, sinh viên ít chịu tham gia các hoạt động ngồi trời trải
nghiệm và gầy dựng các mối quan hệ. Bước vào môi trường đại học, điều tuyệt vời nhất
mỗi sinh viên là được tận hưởng, khám phá những điều mới mẻ. Cuộc sống sinh viên
luôn là một cuộc sống độc lập, tự chủ về nhiều thứ trong đó có việc tự giác trong học tập,


×