Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

3 DE THI VAO LOP 10 CHUYEN LY TRUONG QUOC HOC THUATHIEN HUE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.3 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>3 ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN LÝ TRƯỜNG QUỐC HỌC THỪA THIÊN HUẾ</b>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC </b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ</b>

<b>Môn: VẬT LÝ - Năm học 2009-2010</b>



Thời gian làm bài:

<i><b>150 phút </b></i>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<b></b>

<b>---Bài 1</b>

:

<i>(2,0 điểm)</i>



Hai xe xuất phát cùng lúc từ A để đi đến B với cùng vận tốc 30 km/h. Đi được 1/3 quãng


đường thì xe thứ hai tăng tốc và đi hết quãng đường còn lại với vận tốc 40 km/h, nên đến B


sớm hơn xe thứ nhất 5 phút. Tính thời gian mỗi xe đi hết quãng đường AB.



<b>Bài 2</b>

:

<i>(3,0 điểm)</i>



Một nhiệt lượng kế ban đầu khơng chứa gì, có nhiệt độ t

0. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca

nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 5

0

<sub>C. Lần thứ hai, đổ thêm một ca</sub>


nước nóng như trên vào thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 3

0

<sub>C nữa. Hỏi nếu lần</sub>


thứ ba đổ thêm vào cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế


tăng thêm bao nhiêu độ nữa ?



<b>Bài 3</b>

:

<i>(2,5 điểm)</i>



Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : UAB = 6 V không đổi ;


R1 = 8

; R2 = R3 = 4

; R4 = 6

. Bỏ qua điện trở của ampe



kế, của khoá K và của dây dẫn.



a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số


chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở.




b, Thay khố K bởi điện trở R5. Tính giá trị của R5 để cường


độ dịng điện qua điện trở R2 bằng không.



<b>Bài 4 </b>

:

<i>(1,5 điểm)</i>



Hai gương phẳng G1 và G2 được đặt vng góc với mặt bàn thí


nghiệm, góc hợp bởi hai mặt phản xạ của hai gương là

<sub>. Một điểm sáng</sub>



S cố định trên mặt bàn, nằm trong khoảng giữa hai gương. Gọi I và J là


hai điểm nằm trên hai đường tiếp giáp giữa mặt bàn lần lượt với các


gương G1 và G2 (như hình vẽ). Cho gương G1 quay quanh I, gương G2


quay quanh J, sao cho trong khi quay mặt phẳng các gương vẫn luôn


vuông góc với mặt bàn. Ảnh của S qua G1 là S1, ảnh của S qua G2 là S2.


Biết các góc SIJ =

<sub> và SJI = </sub>

<sub>. </sub>



Tính góc

<sub> hợp bởi hai gương sao cho khoảng cách S1S2 là lớn nhất.</sub>



<b>Bài 5 </b>

:

<i>( 1,0 điểm)</i>



Cho một thanh gỗ thẳng dài có thể quay quanh một trục lắp cố định ở một giá thí nghiệm,


một thước chia tới milimet, một bình hình trụ lớn đựng nước (đã biết khối lượng riêng của


nước), một bình hình trụ lớn đựng dầu hoả, một lọ nhỏ rỗng, một lọ nhỏ chứa đầy cát có nút


đậy kín, hai sợi dây. Hãy trình bày một phương án xác định khối lượng riêng của dầu hoả.


---

<i>Hết</i>



<b>---Số báo danh thí sinh</b>

: ...

<b>Chữ ký Giám thị 1</b>

: ...






  J


I


S
G


1 G2


A


+


-R
R
R


R


A B


K


1 2


3
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN 2009-2010</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

S
S2
S1



J
G1
G2
I
M <sub>N</sub>
S’
K S2
S
S1



J
G1 G2
I
M N
K
P0
<i>l0</i>
<i>l’</i>
<b>P</b>
<b>F</b>


<i><b>Câu</b></i>

<i><b>Nội dung – Yêu cầu</b></i>

<i><b>Điểm</b></i>




<b>1</b>


<i>2,0đ</i>



- Gọi chiều dài quãng đường AB là s (km)



- Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường này là t1 =



s


30

<sub> (giờ); </sub>



- Thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường này là t2 =



s / 3


30

<sub> + </sub>



2s / 3


40

<sub>(giờ).</sub>



- Xe thứ hai đến sớm hơn xe thứ nhất 5 phút (5 phút =



1


12

<sub> giờ) nên :</sub>



t1 - t2 =




s


30

<sub> - (</sub>



s / 3


30

<sub> + </sub>



2s / 3


40

<sub>) = </sub>



1


12 

<sub> s = 15 (km)</sub>



- Thời gian xe thứ nhất đi hết AB là : t1 =



s


30

<sub>(giờ) = </sub>


1


2

<sub>(giờ) = 30</sub>



(phút).



- Thời gian xe thứ hai đi : t2 = 25 (phút).



0,25



0,50


0,75


0,25


0,25


<b>2</b>


<i>3,0đ</i>



- Gọi: qK là nhiệt dung của nhiệt lượng kế.



qC là nhiệt dung của một ca nước nóng, t là nhiệt độ của nước


nóng.



- Khi đổ một ca nước nóng:

q t - (t + 5) = 5qC

0

K



(1)



- Khi đổ thêm 1 ca nước nóng lần hai:

q t - (t + 5 + 3) = 3(qC

0

Kq )C



(2)



- Khi đổ thêm 5 ca nước nóng lần ba:





C 0 K C


5q t - (t + 5 + 3 + t) = (q 2q ) t <sub> (3)</sub>


- Từ (1) và (2) ta có :

5q - 3q = 3q + 3q K C K C 



K
C
q
q =
3 <sub> </sub>

(3’)



- Từ (2) và (3) ta có :

5(3qK3q ) 5q t = (qC  C K2q ) t C 



(4)


- Thay (3’) vào (4) ta có :



K K


K K K


q q


5(3q q ) 5 t = (q 2 ) t


3 3
    

<sub> </sub>


K
K
10q


20q = t


3  

<sub> </sub>

t =

<b><sub>6</sub></b>

<sub> (</sub>

0

<sub>C)</sub>




0,25


0,50


0,50


0,50


0,50


0,50


0,25


<b>3</b>


<i>2,5đ</i>



a,

<i>(1,5 điểm)</i>



+

<b>Khi K mở</b>

: Mạch được vẽ lại như


hình bên.





1 2 4


AB 3


1 2 4


(R + R )R


R = + R = 8 (Ω)


R + R + R

<sub>;</sub>






AB
A


AB


U 6


I = = = 0,75 (A)


R 8

<sub>.</sub>



0,25


0,25


A
+
-R
R
R
R


A 1 2 3


4


C


D



A


+ R


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC </b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ</b>

<b>Môn: VẬT LÝ - Năm học 2008-2009</b>



<i> </i>

<i>Thời gian làm bài:<b>150 phút</b></i>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b></b>
<b>---Bài 1</b> : <i>(3,0 điểm)</i>


Một người đến bến xe buýt chậm 20 phút sau khi xe buýt đã rời bến A, người đó bèn đi taxi
đuổi theo để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp. Taxi đuổi kịp xe buýt khi nó đã đi được 2/3 quãng
đường từ A đến B. Hỏi người này phải đợi xe buýt ở bến B bao lâu ? Coi chuyển động của các xe là
chuyển động đều.


<b>Bài 2</b> : <i>(2,5 điểm)</i>


Người ta thả một miếng đồng có khối lượng m1 = 0,2 kg đã được đốt nóng đến nhiệt độ t1 vào
một nhiệt lượng kế chứa m2 = 0,28 kg nước ở nhiệt độ t2 = 20 0C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là
t3 = 80 0C. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng của đồng và nước lần lượt là


c1 = 400 J/(kg.K), D1 = 8900 kg/m3, c2 = 4200 J/(kg.K), D2 = 1000 kg/m3; nhiệt hoá hơi của nước


<i>(nhiệt lượng cần cung cho một kg nước hố hơi hồn tồn ở nhiệt độ sơi)</i> là L = 2,3.106 <sub>J/kg. Bỏ</sub>


qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt lượng kế và với môi trường.


a, Xác định nhiệt độ ban đầu t1 của đồng.


b, Sau đó, người ta thả thêm một miếng đồng khối lượng m3 cũng ở nhiệt độ t1 vào nhiệt lượng
kế trên thì khi lập lại cân bằng nhiệt, mực nước trong nhiệt lượng kế vẫn bằng mực nước trước khi
thả miếng đồng m3. Xác định khối lượng đồng m3.


<b>Bài 3 </b>: <i>(2,0 điểm)</i>


Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết : U = 12 V, R1 = 15 ,
R2 = 10 , R3 = 12 ; R4 là biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế và
của dây nối.


a, Điều chỉnh cho R4 = 8 . Tính cường độ dịng điện qua ampe kế.
b, Điều chỉnhR4 sao cho dòng điện qua ampe kế có chiều từ M đến


N và có cường độ là 0,2 A. Tính giá trị của R4 tham gia vào mạch điện lúc đó.


<b>Bài 4 </b>: <i>(1,5 điểm)</i>


Hai điểm sáng S1 và S2 cùng nằm trên trục chính, ở về hai bên của một thấu kính hội tụ, cách
thấu kính lần lượt là 6 cm và 12 cm. Khi đó ảnh của S1 và ảnh của S2 tạo bởi thấu kính là trùng
nhau.


a, Hãy vẽ hình và giải thích sự tạo ảnh trên.
b, Từ hình vẽ đó hãy tính tiêu cự của thấu kính.
<b>Bài 5 </b>: <i>(1,0 điểm)</i>


Một hộp kín H có ba đầu ra. Biết rằng trong hộp kín là sơ đồ mạch điện
được tạo bởi các điện trở. Nếu mắc hai chốt 1 và 3 vào hiệu điện thế nguồn
không đổi U = 15 V thì hiệu điện thế giữa các cặp chốt 1-2 và 2-3 lần lượt là


U12 = 6 V và U23 = 9 V. Nếu mắc hai chốt 2 và 3 cũng vào hiệu điện thế U
trên thì hiệu điện thế giữa các cặp chốt 2-1 và 1-3 lần lượt là U21 = 10 V và
U13 = 5 V.


a, Hãy vẽ một sơ đồ mạch điện trong hộp kín H với số điện trở ít nhất. Cho rằng điện trở nhỏ
nhất trong mạch điện này là R, hãy tính các điện trở cịn lại trong mạch đó.


b, Với sơ đồ mạch điện trên, nếu mắc hai chốt 1 và 2 vào hiệu điện thế U trên thì các hiệu điện
thế U13 và U32 là bao nhiêu ?


R R


R R


+ U _


1


2


A B


3
A


M


N
4



1


2


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC </b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ</b> Năm học 2008-2009


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b> <b>HƯỚNG DẪN CHẤM VẬT LÝ</b>
<b> </b>



<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG – YÊU CẦU</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>1</b>


(3,0đ)


- Gọi C là điểm taxi đuổi kịp xe buýt vàt là thời gian taxi đi đoạn AC.


2


AC AB


3


;



1


CB AB


3


 AC 2CB <sub>.</sub>
- Thời gian xe buýt đi đoạn AC là : t+ 20 (phút);


- Thời gian mỗi xe đi tỷ lệ thuận với quãng đường đi của chúng, nên thời gian
taxi đi đoạn CB là


t


2<sub> (phút). </sub>


Thời gian xe buýt đi đoạn CB là :


t + 20 t
= + 10


2 2 <sub> (phút);</sub>
- Vậy, thời gian người đó phải đợi xe buýt ở bến B là :


t t


Δt = + 10 - = 10


2 2



 


 


  <sub>(phút).</sub>


0,5
0,5
0,5
0,5
1,0


<b>2</b>


(2,5đ)
a
1,0


<b>Tính nhiệt độ t1 :</b>


- Nhiệt lượng của m1 kg đồng toả ra để hạ nhiệt độ từ t1 xuống 80 0C là :
Q1 = c1.m1(t1 – 80);


- Nhiệt lượng của m2 kg nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 20 0C đến 80 0C là :
Q2 = 60c2.m2;


- Phương trình cân bằng nhiệt : Q1 = Q2  t1 =


2 2


1 1


60m c


+ 80


m c <sub> = 962 ( </sub>0<sub>C).</sub>


0,25
0,25
0,5
b


1,5


<b>Tính m3 :</b>


- Khi thả thêm m3 kg đồng ở nhiệt độ t1 vào NLK, sau khi có cân bằng nhiệt mà
mực nước vẫn không thay đổi. Điều này chứng tỏ :


+ Nhiệt độ cân bằng nhiệt là 1000<sub>C.</sub>


+ Có một lượng nước bị hóa hơi. Thể tích nước hóa hơi bằng thể tích
miếng đồng m3 chiếm chỗ:


3
2


1



m
V =


D


.
- Khối lượng nước hóa hơi ở 1000<sub>C là : </sub>


2


2 2 2 3


1


D
m = V .D = m


D


 


.


- Nhiệt lượng thu vào của m1 kg đồng, m2 kg nước để tăng nhiệt độ từ
80 0<sub>C đến 100 </sub>0<sub>C và của m’</sub>


2 kg nước hoá hơi hoàn toàn ở 100 0C là :


2



3 1 1 2 2 3


1


D
Q = 20(c m + c m ) + Lm


D <sub>.</sub>


- Nhiệt lượng toả ra của m3 kg đồng để hạ nhiệt độ từ t1 = 962 0C xuống
100 0<sub>C là: </sub>Q<sub>4</sub> 862c m<sub>1</sub> <sub>3</sub><sub>.</sub>


- Phương trình cân bằng nhiệt mới : Q3 Q4



0,25


0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



2


1 1 2 2 3


1



D
20(c m + c m ) + Lm


D <sub> = </sub>862c m<sub>1</sub> <sub>3</sub>


<b> </b>


1 1 2 2


3


2
1


1


20(c m + c m )
m =


D
862c - L


D <sub></sub><sub> 0,29 (kg).</sub>


0,25


<b>3</b>
(2,0đ)


a


1,0


Mạch cầu cân bằng  <sub> I</sub><sub>A</sub><sub> = 0</sub>


<i>(HS có thể làm nhiều cách khác nhau, nhưng đúng kết quả IA = 0, vẫn cho </i>


<i>điểm tối đa)</i>.


1,0


b
1,0


IA = I1 – I3 = 0,2 =


12 12


1 3


U 12 - U
-


R R 


U12 = 8 (V) và U34 = 4 (V)




12



4 2 A A


2


U


I = I + I = + I =


R <sub>0,8 + 0,2 = 1 (A) </sub>


34
4


4


U
R = =


I <sub>4 (</sub><sub></sub><sub>).</sub>


0,5


0,5
<b>4</b>


(1,5đ)


a



<b>Vẽ hình : </b><i>(HS vẽ đúng như hình dưới, cho điểm tối đa phần vẽ hình 0,5 đ)</i>


<b>Giải thích :</b>


- Hai ảnh của S1 và của S2 tạo bởi thấu kính trùng nhau nên phải có <b>một ảnh </b>


<b>thật</b> và <b>một ảnh ảo</b>.


- Vì S1O < S2O  <b>S1 nằm trong khoảng tiêu cự</b> và cho ảnh ảo; <b>S2 nằm ngoài</b>


<b>khoảng tiêu cự</b> và cho ảnh thật.


0,5

0,25
0,25
b <b>Tính tiêu cự f:</b>


- Gọi S’ là ảnh của S1 và S2. Ta có :


S I // ON1 
1


S S S I S O 6
S O S N S O


   


 



  


OI// NF'


S O S I S O
S F' S N S O f


  


 


    <sub> </sub>


S O 6
S O
 


 <sub> = </sub>


S O
S O f



 


 f.S O = 6(S O + f)  <sub> (1)</sub>
- Vì S I // OM2 , tương tự như trên ta có : 2


S F S O S M
S O S S S I



  


 


  




S O f
S O
 



 
S O


S O 12<sub> </sub> <sub> </sub>f.S O = 12(S O - f)  <sub> (2)</sub>




0,5


R R


R R


+ U _



1
2
I
I
2
I
1
A B
3
A
M
N
I
A
I
3
4
I 4
M I
N


O F '


F S S


S '


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Từ (1) và (2) ta có : f = 8 (cm)


<b>* Chú ý</b> : HS có thể làm bài 4 cách khác, theo các bước:



a, Giải thích đúng sự tạo ảnh như trên. <i>(cho 0,5 đ)</i>


b, Áp dụng công thức thấu kính (<i>mà khơng chứng minh cơng thức</i>) cho 2
trường hợp:


+ Với S1 :


1 1 1


= -


f 6 d<sub> (*)</sub>
+ Với S2 :


1 1 1


= +


f 12 d<sub> (**)</sub> <sub> </sub><i><sub>(cho 0,25 đ)</sub></i>
Từ (*) và (**) tính được : f = 8 (cm) và d’ = 24 (cm)


c, Áp dụng kết quả trên để vẽ hình <i> (cho 0,25 </i>
<i>đ)</i>


( <i>Như vậy, điểm tối đa của bài 4 theo cách làm của chú ý này là 1,0 điểm</i>)


<b>5</b>
(1,0 đ)



- Theo bài ra, khi thay đổi các cặp đầu vào của mạch điện thì hiệu điện thế
giữa các cặp đầu ra cũng thay đổi, ta suy ra rằng giữa các cặp chốt phải có điện
trở khác nhau và số điện trở ít nhất của mạch trong hộp kín H là 3.


<i>(Học sinh có thể trình bày một trong hai sơ đồ cách mắc sau và tính các đại</i>


<i>lượng mà bài tốn u cầu theo sơ đồ đó, mỗi cách trình bày hồn toàn đúng</i>
<i>đều cho điểm tối đa của bài 5) </i>


<b>Cách 1</b> :


- Khi U13 = 15(V) thì U12 = 6(V) và U23 = 9(V).


Ta có :


1 12


3 23


R U 6 2


R U 9 3 <sub> (1)</sub>


- Khi U23 = 15(V) thì U21 = 10(V) và U13 = 5(V).


Ta có :


2 21


3 13



R U 10


2


R U  5  <sub> (2)</sub>


Từ (1) và (2) suy ra : R1 là điện trở nhỏ nhất
 <sub> R</sub><sub>1</sub><sub> = R, R</sub><sub>2</sub><sub> = 3R, R</sub><sub>3</sub><sub> = 1,5R.</sub>


- Khi U12 = 15(V). Ta có :


13 1


32 2


U R R 1


U R 3R 3<sub> (*) </sub>
Mặt khác : U13 + U32 = U12 = 15(V) (**)
Từ (*) và (**) ta có : U13 = 3,75 (V); U32 = 11,25 (V).


<b>Cách 2</b> :


- Khi U13 = 15(V) thì U12 = 6(V) và U23 = 9(V).


Ta có :


3 12



1 23


R U 6 2


R U 9 3 <sub> (3)</sub>


- Khi U23 = 15(V) thì U21 = 10(V) và U13 = 5(V).


Ta có :


3 21


2 13


R U 10


2


R U  5  <sub> (4)</sub>


Từ (1) và (2) suy ra : R2 là điện trở nhỏ nhất
 <sub> R</sub><sub>2</sub><sub> = R, R</sub><sub>1</sub><sub> = 3R, R</sub><sub>3</sub><sub> = 2R.</sub>


- Khi U12 = 15(V). Ta có :


13 2


32 1


U R R 1



U R 3R 3<sub> (***) </sub>
Mặt khác : U13 + U32 = U12 = 15(V) (****)


0,25


0, 75


0 ,75


1


2


3
R


R 1 R


2


3


1


2


3
R



R


R <sub>1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Từ (***) và (****) ta có : U13 = 3,75 (V); U32 = 11,25 (V).


<b>SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO KỲ THI TUYÊN SINH VÀO LỚP 10 THPT QUỐC HỌC</b>

<b>THỪA THIÊN HUẾ</b>

<b>KHOÁ NGÀY 19.06.2006</b>



<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>

Môn thi:

<b>VẬT LÝ</b>


Số báo danh: . . . . Phòng: . . .

<i>Thời gian làm bài: <b>150 phút</b></i>


<b>Bài 1</b>: <i>(2,5 điểm)</i>


Trên một đường đua thẳng, hai bên lề đường có hai hàng dọc các vận động viên chuyển động
theo cùng một hướng: một hàng là các vận động viên chạy việt dã và hàng kia là các vận động viên
đua xe đạp. Biết rằng các vận động viên việt dã chạy đều với vận tốc 20km/h và khoảng cách đều
giữa hai người liền kề nhau trong hàng là 20m; những con số tương ứng đối với hàng các vận động
viên đua xe đạp là 40km/h và 30m. Hỏi một người quan sát cần phải chuyển động trên đường với
vận tốc bằng bao nhiêu để mỗi lần khi một vận động viên đua xe đạp đuổi kịp anh ta thì chính lúc
đó anh ta lại đuổi kịp một vận động viên chạy việt dã tiếp theo?


<b>Bài 2</b>: <i>(2,5 điểm)</i>


<i> </i>Người ta đặt một viên bi đặc bằng sắt hình cầu bán kính R = 6cm đã được nung nóng tới nhiệt độ


0


325



<i>t</i> <i>C</i><sub> lên mặt một khối nước đá rất lớn ở </sub>00<i>C</i><sub>. Hỏi viên bi chui vào khối nước đá đến độ sâu</sub>


bao nhiêu? Bỏ qua sự dẫn nhiệt của nước đá và độ nóng lên của đá đã tan. Cho khối lượng riêng của
sắt là D = 7800kg/m3<sub>, khối lượng riêng của nước đá là D</sub>


0 = 915kg/m3, nhiệt dung riêng của sắt là C
= 460J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá <i>( tức là nhiệt lượng mà 1kg nước đá ở </i>00<i>C cần thu vào</i>


<i>để nóng chảy hồn tồn thành nước ở nhiệt độ ấy)</i> là <sub>= 3,4.10</sub>5<sub>J/kg. Thể tích hình cầu được tính</sub>


theo cơng thức


3


4
3


<i>V</i>  <i>R</i>


với R là bán kính.
<b> Bài 3</b>: <i>(2,5 điểm)</i>


Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R0 là điện trở toàn phần của biến trở,
Rb là điện trở của bếp điện. Cho R0 = Rb, điện trở dây nối không đáng kể, hiệu
điện thế U của nguồn không đổi. Con chạy C nằm ở chính giữa biến trở.


a, Tính hiệu suất của mạch điện. Coi cơng suất tiêu thụ trên bếp là có ích.
b, Mắc thêm một đèn loại 6V-3W song song với đoạn AC của biến trở.


Hỏi muốn đèn này sáng bình thường thì hiệu điện thế U của nguồn và điện trở R0 phải thoả mãn


điều kiện nào?


<b>Bài 4</b>: <i>(1,5 điểm)</i>


Cho một vật AB đặt trước thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự f1 = f
và cách thấu kính L1 khoảng cách 2f như trên hình vẽ. Sau L1 ta
đặt thấu kính phân kỳ L2 có tiêu cự f2 = - f / 2 và cách L1 một
khoảng O1O2 = f / 2, sao cho trục chính của hai thấu kính trùng
nhau.


a, Hãy vẽ ảnh của AB qua hệ hai thấu kính trên.


b, Hãy vẽ một tia sáng phát ra từ A sau khi đi qua cả hai thấu
kính trên thì tia ló có phương đi qua B. Giải thích cách vẽ.


<b>Bài 5</b>: <i>(1,0 điểm)</i>


Trong một hộp kín X (trên hình vẽ) có mạch điện ghép bởi các


R

0


R

b


A

B



C


U



o o



B
A


O1 O 2


1 2


L L


1


2 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị R0. Người ta đo điện
trở giữa hai đầu dây ra 2 và 4 cho ta kết quả là R24 = 0. Sau đó, lần
lượt đo điện trở của các cặp đầu dây ra còn lại, cho ta kết quả là:
R12 = R14 = R23 = R34 = 5R0/3 và R13 = 2R0/3. Bỏ qua điện trở các dây
nối. Hãy xác định cách mắc đơn giản nhất các điện trở trong hộp kín
trên.


<b>SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO KỲ THI TUYÊN SINH VÀO LỚP 10 THPT QUỐC HỌC</b>

<b>THỪA THIÊN HUẾ</b>

<b>KHOÁ NGÀY 19.06.2006</b>



<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ</b>



<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG - YÊU CẦU</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>1</b>


<i>2,5</i>




<i>đ</i>



- Ký hiệu vận tốc của VĐV chạy, người quan sát và VĐV đua xe đạp


lần lượt là v1, v2 và v3; khoảng cách giữa hai VĐV chạy liền kề là l1 và


giữa hai VĐV đua xe đạp liền kề là l2.



- Tại một thời điểm nào đó ba người ở vị trí ngang nhau thì sau thời


gian t người quan sát đuổi kịp VĐV chạy và VĐV đua xe đạp phía sau


đuổi kịp người quan sát. Ta có các phương trình:



2 1 1


<i>v t v t l</i> 

<sub> (1)</sub>



3 2 2


<i>v t v t l</i> 

<sub> (2)</sub>



- Cộng hai vế các phương trình trên rồi tìm t, ta được:



1 2
3 1


<i>l</i> <i>l</i>


<i>t</i>


<i>v</i> <i>v</i>






<sub> (3)</sub>



- Thay (3) vào (1) ta được:



1 3 1
2 1


1 2


( )


<i>l v</i> <i>v</i>


<i>v</i> <i>v</i>


<i>l</i> <i>l</i>



 


<sub> (4)</sub>



- Thay số vào (4) ta có:

<i>v</i>2

= 28 (km/h)



0,25


0,50


0,25


0,25




0,50


0,50


0,25


<b>2</b>



<i>2,5</i>


<i>đ</i>



- Có thể xem kích thước khối nước đá rất lớn so với viên


bi nên sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ cân bằng là

00<i>C</i>

<sub>.</sub>



- Nhiệt lượng mà viên bi toả ra để hạ nhiệt độ xuống



0


0 <i>C</i>

<sub> là: </sub>



3
1


4


. . .( 0) . . .


3


<i>Q</i> <i>V D C t</i>  <i>R D C t</i>


- Giả sử có m (kg) nước đá tan ra do thu nhiệt của viên bi



toả ra, thì nhiệt lượng được tính theo cơng thức:

<i>Q</i>2 .<i>m</i>


- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:

<i>Q</i>1<i>Q</i>2

;





3


4


. . . .


3


<i>m</i>  <i>R D C t</i>


<sub> </sub>



3


4 . . .


3
<i>R D C t</i>


<i>m</i> 






- Thể tích của khối lượng đá tan ra tính được là:



3


0 0


4 . . .


3


<i>t</i>


<i>m</i> <i>R D C t</i>


<i>V</i>


<i>D</i> <i>D</i>





 


- Thể tích

<i>Vt</i>

là tổng thể tích của một hình trụ có chiều cao h và thể


tích của một nửa hình cầu bán kính R, nên ta suy ra được:



3
2


0 0



1 4 1 4. . . . 2 2 2. . .


. . 1


2 3 3 . 3 3 .


<i>t</i>


<i>R D C t</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>D C t</i>


<i>h</i> <i>V</i> <i>R</i>


<i>R</i> <i>D</i> <i>D</i>




  


   


 


<sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


0,25


0,25


0,25



0,25


0,25


0,25



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Vậy viên bi chui vào khối nước đá một độ sâu H là:



0 0


4 . . 2 4 . .


1 . 1 .


3 . 3 . 3


<i>D C t</i> <i>D C t</i> <i>R</i>


<i>H</i> <i>h R</i> <i>R</i>


<i>D</i> <i>D</i>


 


   


  <sub></sub>   <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


   


- Thay các giá trị vào ta có:




5


4.7800.460.325 6


1 . 32


3, 4.10 .915 3


<i>H</i> <sub></sub>  <sub></sub> 


 

<sub> (cm)</sub>



0,25



0,25



<b>3</b>


<i>2,5</i>



<i>đ</i>



a, - Điện trở



0 0 0


0 0


. / 2


/ 2 3



<i>CB</i>


<i>R R</i> <i>R</i>


<i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>


 




- Cường độ dòng điện trong mạch chính :

0 0 0
6


/ 2 / 3 5


<i>U</i> <i>U</i>


<i>I</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


 


<sub> </sub>



vậy

<i>UCB</i> <i>I R</i>. <i>CB</i> 0, 4<i>U</i>



- Công suất tiêu thụ trên bếp là :

<i>P U</i> <i>CB</i>2 /<i>R</i>0 4<i>U</i>2/ 25<i>R</i>0


- Hiệu suất mạch điện là :

<i>H</i> <i>P UI</i>/ (4<i>U</i>2/ 25 ) : ( .6 / 5 ) 2 /15<i>R</i>0 <i>U U</i> <i>R</i>0 


Vậy:

<i>H</i> 

<b>13,3%</b>




-



---b, - Đèn 6V-3W có:

<i>Idm</i> <i>Pdm</i>/<i>Udm</i> 3/ 6 0,5( ) <i>A</i>

và điện trở :

<i>Rd</i> <i>Udm</i>2 /<i>Pdm</i> 36 / 3 12( ) 


- Vì đèn sáng bình thường nên:

<i>UAC</i> <i>Udm</i> 6<i>V</i> <i>UCB</i> <i>U</i>  6

- Cường độ dịng điện trong mạch chính là :



0 0


0,5 (6 : / 2) ( 6) : ( / 3)


<i>I</i>   <i>R</i> <i>U</i> <i>R</i>

<sub> </sub>

<sub></sub>

<sub> </sub>

<b><sub>6</sub></b>

<i><sub>U</sub></i>

<b><sub>= 60 + </sub></b>

<i>R</i><sub>0</sub>

<sub> (*)</sub>



Vậy khi mắc đèn song song với đoạn mạch AC, muốn đèn sáng bình


thường thì U và R0 phải thoả mãn điều kiện (*) trên.



0,25



0,25


0,25


0,25


0,25



0,25



0,25


0,25


0,50



<b>4</b>


<i>1,5</i>



<i>đ</i>



a, Sơ đồ tạo ảnh qua hệ hai thấu kính trên:



AB

A1B1

A2B2.



Vẽ như trên hình.



<i>(vẽ được mỗi ảnh A</i>

<i>1</i>

<i>B</i>

<i>1</i>

<i>, A</i>

<i>2</i>

<i>B</i>

<i>2</i>

<i> cho 0,5đ)</i>



b,



+ Các bước vẽ:



- Vẽ tia Bx qua A2 kéo dài cắt L2 tại K;


- Vẽ tia A1K kéo dài cắt L1 tại I



- Vẽ tia AI.



Tia AI chính là tia tới từ A, sau khi qua hai thấu kính cho tia ló có


phương qua B.




+ Giải thích:



1,0



0,25



0,25



L

1

L

2

<sub>x</sub>



B
A


O O


A
B


B 1


1
2


1
2


1 2


L L



I
K


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Giải thích đúng vì sao vẽ tia Bx;


- Giải thích đúng vì sao vẽ tia IKA1;


- Giải thích đúng vì sao vẽ tia AI.



<b>5</b>


<i>1,0</i>



<i>đ</i>



- Vì R24 = 0 nên giữa đầu 2 và đầu 4 nối với nhau bởi dây dẫn mà


khơng có điện



trở R0 nào.



- Vì R13 = 2R0/3 < R0 nên giữa đầu 1 và đầu 3 phải có


mạch mắc song song.



- Vì mạch đơn giản nhất nên ta chọn mạch song song



có hai nhánh, số điện trở ở mỗi nhánh là x và y (a)


(

<i>x</i>

, y: nguyên dương).


- Ta có:



0 0 0


0 0



. <sub>2</sub>


3


<i>xR yR</i> <i><sub>R</sub></i>


<i>xR</i> <i>yR</i> 

<sub> </sub>

<sub></sub>

<sub> </sub>

3<i>xy</i>2(<i>x y</i> )

<sub>;</sub>



- Để đơn giản, ta chọn x = 1, thay vào biểu thức trên ta có: y = 2. Vậy


mạch 1-3 có dạng đơn giản như hình vẽ (a).



- Vì :



R12 = R14 = R23 = R34 = 5R0/3 = R0 + 2R0/3


Nên các mạch 1-2, 1-4, 2-3, 3-4 gồm một điện


trở R0 mắc nối tiếp với mạch 1-3 ở trên.



Vậy sơ đồ cách mắc đơn giản trong hộp X



như trên hình vẽ (b). (b)




0,25


0,25



0,25


0,25



1 3



1


2


4


</div>

<!--links-->

×