Chương 6
NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG CHO ĐCĐT TÀU QUÂN SỰ VÀ ĐẶC ĐIỂM KHAI
THÁC HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
6.1. Các yêu cầu đặt ra cho nhiên liệu ĐCĐT tàu quân sự
- Trong quá trình khai thác động cơ, người khai thác sử dụng trước hết phải
nắm chắc loại nhiên liệu của động cơ và những nhiên liệu tương đương…
- Khi dùng sai (loại nhiên liệu khác) có thể làm xấu quá trình công tác, giảm
tính kinh tế, tăng ứng suất nhiệt và ứng suất cơ khí, làm tăng khả năng tạo tro, động
cơ khó khởi động.
- Do đặc điểm tàu quân sự dùng động cơ cao tốc nên nhiên liệu cần có các yêu
cầu cao, quan trọng nhất là các yêu cầu sau:
+ Nhiên liệu cần được phun với độ mỏng và đồng nhất cao, tốc độ bay hơi phải
đủ lớn;
+ Sự tự cháy của nhiên liệu phải tin cậy, có τ
i
tối ưu, đảm bảo độ cứng của quá
trình công tác và dễ khởi động;
+ Cháy không tạo tro và các chất độc hại, có nhiệt trị cao;
+ Không chứa nước, các tạp chất cơ học, không ăn mòn vật liệu chế tạo máy.
6.2. Các loại nhiên liệu điêden
Hiện nay, tàu thuyền của Hải quân Việt Nam sử dụng các động cơ điêden chính
do nhiều nước khác nhau chế tạo, trong đó phần lớn các tàu quân sự chiến đấu sử
dụng các động cơ của Liên Xô (trước đây) và Liên bang Nga. Dưới đây giới thiệu một
số loại nhiên liệu đang được sử dụng và các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của chúng.
6.2.1. Các loại nhiên liệu điêden theo tiêu chuẩn của Nga
Theo ГОСТ 4749-73 nhiên liệu điêden được chia ra:
- ДС –Nhiên liệu chuyên dùng cho động cơ tàu quân sự;
- ДЛ –Nhiên liệu điêden mùa hè dùng cho các động cơ cao tốc điều kiện làm
việc kín, T
0
≥ 0
0
C;
- ДЗ – Nhiên liệu điêden mùa đông khi T
0
≥ -30
0
C;
- ДА - Nhiên liệu điêden mùa đông khi T
0
< -30
0
C.
Những chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của các loại nhiên liệu này cho trong bảng
6.1.
Bảng 6.1. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của các loại nhiên liệu điêden theo tiêu
chuẩn ГОСТ 4749-73
Chỉ tiêu chất lượng
Mác nhiên liệu
ДА ДЗ ДС ДЛ
(1) (2) (3) (4) (5)
Số xê tan, không nhỏ hơn 40 40 45 50
Thành phần chưng cất
+ 10% bay hơi ở nhiệt độ
(
0
C), không thấp hơn
200 200
+ 50% bay hơi ở nhiệt độ
(
0
C), không cao hơn
255 275 290 280
+ 90% bay hơi ở nhiệt độ
(
0
C), không cao hơn
300 335 350
+ 96% bay hơi ở nhiệt độ
(
0
C), không cao hơn
330 340
Độ nhớt ở 20
0
C
+ Độ nhớt động học, cct 2,4 - 4 3,5 - 6 3,5 – 8
(1) (2) (3) (4) (5)
+ Tương ứng theo
0
E 1,15 - 1,3
1,25 -
1,45
1,25 - 1,7
Độ nhớt ở 50
0
C
+ Độ nhớt động lực học, cct 2,5 - 4
+ Tương ứng theo
0
E 1,15 - 3
Hàm lượng cốc theo
Konradson (%),không lớn
hơnk
0,05 0,05 0,05 0,05
Hàm lượng cốc 10% cặn
(%)không lớn hơnk
- 0,5 0,5 0,5
Hàm lượng axit theo mg
KOH trên 100 ml nhiên liệu,
không lớn hơn
5 5 5 5
Hàm lượng tro (%),không lớn
hơnk
0,01 0,02 0,02 0,02
Hàm lượng lưu huỳnh
(%),không lớn hơnk
0,2 0,2 0,2 0,2
Nhiệt độ bén lửa (
0
C, xác
định trong cốc kín), không
thấp hơn
35 50 60 90
Nhiệt độ đông đặc (
0
C) không
cao hơn
-65 -45 -10 -15
Nhiệt độ vẩn đục (
0
C) không
cao hơn
- -35 -5 -10
Chỉ tiêu chất lượng của một số loại nhiên liệu điêden khác cho trong bảng 6.2.
Bảng 6.2. Chỉ tiêu chất lượng của một số loại nhiên liệu điêden khác
Chỉ tiêu chất lượng
Nhiên liệu điêden
Dầu
З Л С
ГОСТ 305-82 ГОСТ1666
(1) (2) (3) (4) (5)
Số xê tan, không nhỏ hơn 43 45 50
Thành phần chưng cất
+ 10% bay hơi ở nhiệt độ (
0
C) 170 200
+ 50% bay hơi ở nhiệt độ (
0
C) 275 295 280
+ 96% bay hơi ở nhiệt độ (
0
C) 350 360 340
Độ nhớt động lực học ở 20
0
C,
cct
1,8 - 3 3 - 8 4,5 – 8
Độ nhớt ở 50
0
C
+ Độ nhớt động lực học, cct 5 - 9
+ Tương ứng theo
0
E 1,39 - 1,75
Hàm lượng cốc 10% cặn
(%)không lớn hơnk
0,3 0,4 0,4
Hàm lượng axit theo mg
KOH trên 100 ml nhiên liệu,
không lớn hơn
5 5 5
(1) (2) (3) (4) (5)
Hàm lượng tro (%),không lớn
hơnk
0,02 0,02 0,02 0,025
Hàm lượng lưu huỳnh
(%),không lớn hơnk
0,6 1 1 2
Nhiệt độ bén lửa (
0
C) không
thấp hơn
40 65 90 125
Nhiệt độ đông đặc (
0
C) không
cao hơn
-35 -10 -15 -20
Nhiệt độ vẩn đục (
0
C) không
cao hơn
- -35 -5 -10
Nói chung, khi nhiên liệu điêden có hàm lượng lưu huỳnh nhỏ hơn 0,2% thì có
thể dùng cho các điêden cao tốc tàu quân sự; còn khi lớn hơn 0,2% thì cần cho thêm
vào dầu bôi trơn điêden các chất chống lưu huỳnh….
Các nhiên liệu khác nặng hơn có thể được sử dụng nhưng chỉ được sử dụng
trong các trường hợp chạy êm (tốc độ vừa của tàu) như loại?? -1; ?? -2; ?? -3.
6.2.2. Phân loại nhiên liệu điêden theo thông số kỹ thuật ASTM (Hiệp hội thử
nghiệm và vật liệu Hoa kỳ)
Những loại nhiên liệu điêden chính theo thông số kỹ thuật ASTM là:
- Nhiên liệu điêden số 1-D. Đây là loại nhiên liệu mazút dễ bay hơi từ dầu hoả
đến các sản phẩm cất trung gian. Các loại nhiên liệu này được dùng cho các động cơ
có tốc độ cao trong thời kỳ bảo dưỡng, kể cả có những thay đổi tương đối lớn và
thường xuyên về tải trọng và tốc độ cũng như ở những nơi nhiệt độ thấp.
- Nhiên liệu điêden số 2-D. Đây là loại dầu gazoin cất có tính bay hơi thấp hơn.
Loại nhiên liệu này được dùng cho các động cơ có tốc độ cao trong thời gian bảo
dưỡng, bao gồm cả tải trọng cao và tốc độ đều hoặc ở những động cơ không đòi hỏi
phải dùng loại nhiên liệu bay hơi nhanh hoặc có những đặc tính khác được qui định
cho loại số 1-D.
- Nhiên liệu điêden số 4-D, là loại nhiên liệu có tính bay hơi thấp, được dùng
cho động cơ có tốc độ trung bình hoặc thấp.
Những yêu cầu giới hạn cho hai loại nhiên liệu điêden số 1-D và số 2-D do
Hiệp hội thử nghiệm và vật liệu Hoa Kỳ đưa ra cho trong bảng 6.3.
Bảng 6.3. Những yêu cầu giới hạn ASTM cho nhiên liệu điêden
Chỉ tiêu giới hạn Nhiên liệu số 1-D Nhiên liệu số 1-D
Điểm bốc cháy (min) 100
0
F (38
0
C) 125
0
F (52
0
C)
Điểm vẩn đục (max)
* *
Nước và cặn lắng, % thể tích (max) 0,05 0,05
Chất lắng cacbon, trên 10% chất
lắng (max)
0,15 0,35
Tro, % trọng lượng (max) 0,01 0,01
Nhiệt độ chưng cất, 90% thể tích tái
sinh:
- Min
- Max
-
550
0
F
**
(288
0
C)
540
0
F
**
(281
0
C)
640
0
F
**
(388
0
C)
Độ nhớt động học ở 40
0
C, cct:
- Min
- Max
1,3
2,4
1,9
**
4,1
Lưu huỳnh, % trọng lượng (max) 0,50 0,50
Mài vụn đồng (max) No.3 No.3
Chỉ số xê tan (min) 40 40
*
Dùng cho động cơ hoạt động ở thời tiết lạnh điểm vẩn đục nên ở 10
0
F(6
0
C);
**
Dùng cho động cơ hoạt động ở thời tiết lạnh điểm vẩn đục nhỏ hơn 10
0
F(6
0
C).
6.2.3. Các loại nhiên liệu điêden của các nước khác
Trong điều kiện hiện nay cho phép sử dụng các loại nhiên liệu của các nước
khác sản xuất, có các chỉ tiêu chất lượng tương đương với loại nhiên liệu cho trong
hướng dẫn khai thác động cơ.
Bảng 6.4 giới thiệu các loại nhiên liệu một số nước Tây âu, khi cần có thể
chuyển đổi thay thế cho các loại nhiên liệu của Nga.
Bảng 6.4. Bảng qui đổi các loại nhiên liệu tương đương
Khối NATO F-76
Nước và hãng sản xuất Liên bang Nga
ДС ГОСТ 4749-73
(1) (2)
áo
Anh
DEF-STAN 91/412
3
47/0 DIESO
47/20 DIESO
Bỉ
BN-PF-7t
2
Amd.I
ấn Độ
Italia MM-C-1002/A
Canada
3GP-15d
Type I
Hà Lan KN-10323
Bô Đào Nha
MiL-C-104
Amd.I
(1) (2)
Mỹ
MiL-16884F
Amd.2
5
Đức VTL-9104-002
Iss.2C