Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.16 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>GỢI Ý GIẢI ĐỀ THI MÔN NGỮ VĂN</b>
<b>KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG</b>
<b>KHĨA NGÀY 23 /6/2009</b>
<b>CÂU 1: ( 1 điểm)</b>
<b>Tìm được 4 từ láy : lặng lẽ, tất bật, rầm rập, thình thịch : 1 điểm ( Mỗi </b>
<b>từ đúng 0, 25 điểm)</b>
<b>CÂU 2: (1 điểm)</b>
<b>Điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh các thành ngữ:</b>
<b>a/ Một nắng hai sương c/ Được voi đòi tiên.</b>
<b>b/ Bảy nổi ba chìm. d/ Bùn lầy nước đọng.</b>
<b>Mỗi thành ngữ điền đúng : 0,25 điểm. (đúng 4 thành ngữ : 1 điểm)</b>
<b>CÂU 3: (1 điểm)</b>
<b>Các phép liên kết trong đoạn văn:</b>
<b>- Phép lặp từ ngữ: văn nghệ ( ở câu 1, câu 2, câu 3) (0,5 điểm)</b>
<b>- Phép thế: những điều ấy (câu 3) thế câu 1, câu 2. (0, 5 điểm)</b>
<b>Tìm được phép liên kết nhưng sai từ ngữ thực hiện các phép liên kết</b>
<b>: - 0,25 điểm.</b>
<b>Câu 4: (2 điểm)</b>
<b>1. Yêu cầu nội dung:</b>
<b>* Người viết phải biết vận dụng kiến thức đã học về kiểu bài nghị </b>
<b>* Bài viết cần làm rõ nội dung sau:</b>
<b>- Giải thích thế nào là tính trung thực?</b>
<b>+ Trung:</b>
<b>- Hết lịng với người.</b>
<b>- Hết lịng với nước.</b>
<b>+ Thực: thật</b>
<b>Nghĩa của trung thực có thể hiểu là: ngay thẳng, thật thà. Có nghĩa là</b>
<b>ln nói đúng sự thật, khơng làm sai lạc đi sự thật.</b>
<b>- Biểu hiện của tính trung thực:</b>
<b>+ Trong học tập: Khơng quay cóp, chép bài của bạn...</b>
<b>+ Trong cuộc sống: Thẳng thắn nhận lỗi khi mắc lỗi; không </b>
<b>báo cáo sai sự thật; không tham lam lấy của người khác làm của mình. Sản</b>
<b>xuất, kinh doanh sản phẩm có chất lượng, đúng giá, không làm giả, nâng </b>
<b>giá bất hợp pháp, làm hại đến người tiêu dùng...</b>
<b>_ Lợi ích của tính trung thực:</b>
<b>+ Giúp hồn thiện nhân cách, được mọi người u mến, tơn </b>
<b>trọng.</b>
<b>+ Có kiến thức thực làm giàu, có tri thức của bản thân, giúp ta </b>
<b>+ Trung thực sẽ giúp cho xà hội trong sạch, văn minh, ngày </b>
<b>càng phát triển</b>
<b>_ Phê phán những biểu hiện sai trái, không trung thực:</b>
<b>+Trong học tập, trong các kì thi nạn học giả bằng thật do quay </b>
<b>cóp, chép bài của bạn, gian lận trong thi cử vẫn còn phổ biến. Điều đó làm </b>
<b>ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả thực chất của dạy và học, gây dư </b>
<b>luận xấu trong xà hội.(Mở rộng : Phong trào 3 không của Bộ giáo dục)</b>
<b>+ Trong sản xuất kinh doanh: số liệu báo cáo sai thiếu trung </b>
<b>thực làm xã hội đi xuống, gây thiệt hại rất lớn đến nền kinh tế của đất </b>
<b>nước, chất lượng sản phẩm không trung thực sẽ ảnh hưởng khơng tốt đến</b>
<b>người tiêu dùng, thậm chí gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng đe dọa đến </b>
<b>tính mạng con người.( D/c: Chất melamin trong sữa...)</b>
<b>+ Thiếu trung thực trở thành căn bệnh lây lan nhanh sẽ làm </b>
<b>xuống cấp đạo đức xã hội, phá bỏ nét đẹp truyền thống của dân tộc.</b>
<b>_ Thái độ cần phải có:</b>
<b>+ Xây dựng ý thức trung thực trong từng việc nhỏ hàng ngày </b>
<b>đến việc lớn.</b>
<b>+ lên án sự thiếu trung thực, đẩy lùi những tiêu cực do thiếu </b>
<b>trung thực gây nên</b>
<b>+ Biểu dương những việc làm trung thực</b>
<b>- Đúng kiểu bài nghị luận</b>
<b>_ Lập luận chặt chẽ, có lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, thuyết phục.</b>
<b>_ Diễn đạt lưu loát, rõ ý kiến của người viế.</b>
<b>_ Viết đoạn văn hoặc bài văn ngắn ( khoảng 20 dòng)</b>
<b>Câu 5: ( 5 điểm)</b>
<b>a/ Kĩ năng:</b>
<b>Vận dụng phương pháp nghị luận về một đoạn thơ, bố cục rõ ràng, </b>
<b>diễn đạt tốt, có cảm xúc. Khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp, chú</b>
<b>ý tính giới hạn của đề bài.</b>
<b>A- Më bµi :</b>
<b> - Y Phương là một nhà thơ dân tộc Tày, từ một người lính tham gia</b>
<b>kháng chiến chống Mỹ, ông trở thành một nhà thơ. Thơ Y Phương lúc nào</b>
<b>cũng tốt lên tình u, lịng nhân ái và mang một vẻ đẹp riêng “ Thể hiện</b>
<b>tâm hồn chân thật, mạnh mẽ và trong sáng, cách tư duy giàu hình ảnh của</b>
<b>người miền núi”</b>
<b> - Bài thơ “ Nói với con” thể hiện tình yêu thương tha thiết của một</b>
<b>người cha nhắc nhở con trước ngưỡng cửa vào đời . Đ ặc sắc nhất là khổ</b>
<b>thơ cuối với lời cha dặn dò con :</b>
<b>( Dẫn đoạn thơ ...)</b>
<b> B. Thân bài:</b>
<b> - Ca ngợi sức mạnh truyền thống của quê hương và mong ước con kế </b>
<b>tục, phát huy xứng đáng truyền thống cao đẹp của người đồng mình:</b>
<b>Người đồng mình thương lắm con ơi</b>
<b> Cao đo nỗi buồn</b>
<b> Xa nuôi chí lớn</b>
<b> - Đoạn thơ tiếp tục sử dụng cách nói của người miền núi cụ thể nhưng </b>
<b>khái quát. Lấy cái cao, xa của núi rừng đeer lảm chiều kích của nỗi buồn, </b>
<b>của chí hướng : Người đồng mình thương lắm con ơi/ Cao đo nỗi buồn/ Xa</b>
<b>ni chí lớn. Người cha tha thiết ngợi ca những phẩm chất đệp đẽ của </b>
<b>người đồng mình và mong con hãy sống như họ từng sống. Họ là những </b>
<b>người chịu nhiều vất vả, thương đâu nhưng ln có chí hướng mạnh mẽ, </b>
<b>lớn lao.</b>
<b> - Khơng chỉ vậy, “ Người đồng mình” cịn có những đức tính mà cha rất </b>
<b>đỗi tự hào :</b>
<b> Người đồng mình thô sơ da thịt</b>
<b> Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con</b>
<b> Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương</b>
<b> Còn quê hương thì làm phong tục</b>
<b> - Người đồng mình trong mắt cha, cịn là những con người tuy nghèo </b>
<b>khó nhưng sống rất cao thượng, lớn lao: “ Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con”.</b>
<b>Hộ luôn biết vươn lên, cần cù, nhẫn nại xây đắp truyền thống quê hương. “</b>
<b>Người đồng mình tự đực đá kê cao q hương/ Cịn q hương thì làm </b>
<b> 2. Từ niềm tự hào về những đức tính tốt đẹp của người đồng mình, </b>
<b>người cha muốn nhắc nhở con về lẽ sống :</b>
<b> Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn</b>
<b> Sống trên đá không chê đá gập ghềnh </b>
<b> ...</b>
<b> Không lo cực nhọc </b>
<b> - Hai câu thơ điệp cấu trúc nhấn mạnh niềm mong uwowcs của cha. Con</b>
<b>hãy yêu mến, thủy chung với quê hương, hãy trân trọng nơi mình đã sinh </b>
<b>ra và lớn lên dù nơi ấy có gian khổ, nhọc nhằn:” Sống trên đá không chê </b>
<b>đá gập ghềnh/ Sống trong thung khơng chê thung nghèo đói ”</b>
<b> - Con hãy chấp nhận thử thách, sống kiên cường mạnh mẽ “ Sống như </b>
<b>sông như suối/ Lên thác xuống ghềnh không lo cực nhọc”. Phép so sánh “</b>
<b>như sông như suối ”, thành ngữ “ len thác xuống ghềnh ” gợi sức sống </b>
<b>tn trào, dấn thân, vượt lên mọi sóng gió cuộc đời </b>
<b> - Khép lại bài thơ ướ c vọng của cha về con:</b>
<b> Con ơi tuy thô sơ da thịt</b>
<b> Lên đường </b>
<i><b> - Đoạn thơ ngắt dòng như lời cha tâm tình, dặn dị trước khi con vào đời.</b></i>
<b>Lần thứ nhất cha nói đến “ Người đồng mình thơ sơ da thịt ”, giờ đây cha</b>
<b> - Đoạn thơ có nhiều thán từ “ Con ơi, nghe con, đâu con...” thể hiện</b>
<b>lòng mong muốn tha thiết của người cha. Người cha đã truyền cho con vẻ</b>
<b>đẹp, sức mạnh truyền thống của quê hương. Lời cha phải chăng cũng là</b>
<b>lời của thế hệ đi trước, lời của quê hương núi rừng dặn dò khi con dấn</b>
<b>bước vào đời .</b>
<b>C. Kết bài:</b>
<b> - Cùng với cách nói giàu hình ảnh vừa cụ thể, vừa cụ thể vừa khái</b>
<b>quát, vừa mộc mạc, vừa ý vị sâu xa là giọng điệu tâm tình thắm thiết, trìu</b>
<b>mến dặn dị, phù hợp với cách diễn tả cảm xúc và tâm hồn chất phác của</b>
<b>người miền núi .</b>
<b> - Y Phương đã ca ngợi truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của</b>
<b>quê hương.</b>
<b> - đoạn thơ giúp ta hiểu thêm vẻ đẹp tâm hồn của một dân tộc miền núi</b>
<b>và hơn hết còn mang đến cho ta bài học về lẽ sống: Hãy sống cao thượng</b>
<b>như truyền thống quê hương, dân tộc và hãy nhớ đừng lùi bước dù cuocj</b>
<b>sống có gian khổ, gập ghềnh ...</b>