Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

giao an dia li 9 ca nam chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.63 KB, 136 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÝ LỚP 9</b>
<b>Cả năm: 37 tuần X 1,5 tiết/tuần( 52 tiết)</b>


<b>Học kỳ 1: 19 tuần -35 tiết</b>
<b>Học kỳ 2: 18 tuần-17 tiết</b>




<b>ĐỊA LÝ VIỆT NAM ( tiếp theo)</b>
<b>HỌC KỲ MỘT</b>


<b>ĐỊA LÝ DÂN CƯ</b>


<b>Tiết</b> <b>Tuần Bài</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


1 1 1 Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
2 1 2 Dân số và gia tăng dân số


3 2 3 Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
4 2 4 Lao động và việc làm chất lượng cuộc sống


5 3 5 <b>Thực hành: Phân tích và so sánh tháp tuổi dân số năm 1989 </b><sub>và 1999</sub>
A LÝ KINH T


ĐỊ Ế


6 3 6 Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam


7 4 7 Các nhân tó ảnh hưởng đến sự phân bố nông nghiệp
8 4 8 Sự phát trển và phân bố nông nghiệp



9 5 9 Sự phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp, thuỷ sản


10 5 10


<b>Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện</b>
tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia
súc, gia cầm


11 6 11 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân phát triển và phân bố công
nghiệp


12 6 12 Sự phát triển và phân bố công nghiệp


13 7 13 Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
14 7 14 Giao thơng vận tải và bưu chính viễn thông


15 8 15 Thương mại và du lịch


16 8 16 <b>Thực hành: Vẽ biểu đồ về thay đổi cơ cấu kinh tế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

18 9 <b>Kiểm tra viết 1 tiết</b>


S PHÂN HOÁ LÃNH THỰ Ổ
19 10 17 Vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ


20 10 18 Vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ ( tiếp theo)
21 11 19


Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài
nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở Trung du


và miền núi Bắc Bộ.


22 11 20 Vùng Đồng bằng sông Hồng


23 12 21 Vùng Đồng bằng sông Hồng ( tiếp theo)


24 12 22 <b>Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, </b><sub>sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người</sub>
25 13 23 Vùng Bắc Trung Bộ


26 13 24 Vùng Bắc Trung Bột (Tiếp theo)
27 14 25 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ


28 14 26 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ( tiép theo)


29 15 27 <b>Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam </b>
Trung Bộ


30 15 28 Vùng Tây Nguyên


31 16 29 Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)


32 16 30 <b>Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm</b><sub>ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên</sub>


33 17 <b>Ôn tập </b>


34 18 <b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>


<b>H C K HAI</b>

<b>Ọ</b>

<b>Ỳ</b>


35 20 31 Vùng Đông Nam Bộ



36 21 32 Vùng Đông Nam Bộ<i>( tiép theo)</i>
37 22 33 Vùng Đông Nam Bộ( tiếp theo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

39 24 35 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long


40 25 36 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)


41 26 37 <b>Thực hành : Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của </b>
ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sơng Cửu Long.


42 27 <b>Ơn tập</b>


43 28 <b>Kiểm tra viết 1tiết</b>


44 29 38 Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên mooi trường <sub>biển -đảo.</sub>
45 30 39 Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường


biển -đảo ( tiếp theo)


46 31 40 <b>Thực hành :Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và </b>
tìm hiểu về ngành cơng nghiệp dầu khí


A LÝ A PH NG T NH NGH AN


ĐỊ ĐỊ ƯƠ Ỉ Ệ


47 32 41 Địa lý tỉnh Nghệ An


48 33 42 Địa lý tỉnh Nghệ An ( Tiếp theo)
49 34 43 Địa lý tỉnh Nghệ An ( Tiếp theo)



50 35 44


<b>Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự </b>
nhiên.


Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế địa phương(Nghệ An)


51 36 <b>Ôn tập </b>


52 37 <b>KIỂM TRA KỲ 2</b>


<b>HỌC KỲ MỘT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngày soạn: 12/8/2011 .</i>
<i> Ngày dạy: 15/8/2011</i>
<b>Tuần 1</b>


<i>Tiết 1. BÀI 1. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM</i>
<i><b>I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:</b></i>


- Biết được nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có số dân đơng nhất.
Các dân tộc ln đồn kết bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.


- Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta.


- Xác định được trên BĐ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Có tinh thần tơn trọng, đồn kết dân tộc.



<i><b>II - Đồ dùng dạy học: </b></i>


- Bản đồ dân cư Việt Nam


- Bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam
<i><b>III - Tiến trình lên lớp:</b></i>


1. Ổn định lớp:
2. B i m i:à ớ


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


H. Dựa vào vốn hiểu biết của
mình, em hãy cho biết nước ta có
bao nhiêu DT anh em.


H. Nêu tên và một vài đặc điểm
bên ngoài về một số dân tộc mà
em biết.


- GV cho HS xem tranh.


H. Đặc điểm riêng của mỗi dân
tộc thể hiện ở những điểm nào?


H. Quan sát biểu đồ hình 1.1, em
hãy nhận xét về cơ cấu các DT ở
nước ta.


<b>I. Các dân tộc ở Việt Nam:</b>



- Nước ta có 54 DT anh em.


- Dân tộc Kinh có số dân đơng nhất, chiếm
86.2% dân số cả nước (1999).


- Mỗi dân tộc có bản sắc riêng thể hiện trong
ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán,
quần cư... Tạo ra bản sắc văn hóa VN
phong phú, đa dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

H. Quan sát bảng 1.1 SGK, em
hãy kể tên 5 DT có số dân đơng
nhất, ít nhất.


H. Kể tên một số sản phẩm tiểu
thủ công nghiệp tiêu biểu của một
số dân tộc mà em biết.


H. Trong số các DT nước ta, DT
nào cao quý nhất.


H. Em hãy phân biệt DT Việt và
DT Việt Nam.


H. Ý kiến trong sách giáo khoa:
Cộng đồng người Việt Nam ở
nước ngoài cũng là người Việt
Nam - Em thấy có đúng khơng?
Vì sao?



H. Quan sát hình 1.2 SGK (Lớp
học vùng cao), em có nhận xét gì
về đời sống vật chất và sinh hoạt
tinh thần của họ?


H. Dựa vào vốn hiểu biết của
mình, em hãy cho biết DT Kinh
phân bố chủ yếu ở đâu?


H. Các DT ít người phân bố chủ
yếu ở đâu?


H. Nghiên cứu nội dung SGK,
hoàn thành bảng sau:


nghề thủ cơng đạt trình độ tinh xảo. Là lực
lượng lao động đông đảo trong các nghành
kinh tế-khoa học-kĩ thuật.


- Các dân tộc ít người có trình độ phát triển
kinh tế khác nhau,mối dân tộc có kinh
nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống


- Người VN ở nước ngoài cũng là bộ phận
của cộng đồng DT VN.


<b>II. Phân bố các dân tộc</b>
1. Dân tộc Kinh:



- Dân tộc Kinh phân bố rộng khắp cả nước
nhưng tập trung chủ yếu ở ĐB, trung du và
ven biển.


2. Các dân tộc ít người:


- Các DT ít người phân bố chủ yếu ở miền
núi và trung du theo từng khu vực khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

H. Trong những năm gần đây, sự
phân bố các DT đã có những thay
đổi như thế nào?


chủ yếu


Trung
du

Miền


núi
Bắc Bộ


Núi
thấp
(dưới
700m)


Tả ngạn


S.Hồng
Hữu ngạn
S.Hồng
Vùng núi TB
(700-1000m)
Vùng núi cao
(trên 1000m)
Trường


Sơn
-Tây Nguyên


Đắc Lắc


Kon Tum -Gia Lai
Lâm Đồng


Duyên hải
cực NTB
và Nam Bộ


Vùng đồng bằng
Các đô thị


3. Củng cố:


- Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở BT.
4. Dặn dò:


- Làm BT.


- Học bài.


- Chuẩn bị bài 2: Máy tính, thước…


<i> Ngày soạn: 12/8/2011 </i>
<i> Ngày dạy: 18/8/2011</i>
<b>Tiết 2. </b>


<b>BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ</b>
<i><b>I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:</b></i>


- Biết được thực trạng dân số nước ta trong thời gian gần đây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Biết sự thực trạng cơ cấu dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số.
- Rèn kỷ năng phân tích biểu đồ, số liệu thống kê.


- Có nhận thức đúng về vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình.
<i><b>II - Đồ dùng dạy học: </b></i>


- Biểu đồ biến đổi dân số nước ta (Phóng to hình 2.1 SGK).
- Tranh ảnh về vấn đề dân số, KHHGĐ.


<i><b>III - Tiến trình lên lớp:</b></i>
1. Ổn định lớp:


2. Bài cũ:


H. Trình bày đặc điểm thành phần dân tộc nước ta.
3. B i m i: à ớ



<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


H. Dựa vào SGK và vốn hiểu biết
của mình, em hãy cho biết số dân
nước ta theo số liệu thống kê năm
2002 và 1.4.2009?


H. So sánh với các nước trong khu
vực và trên thế giới, rút ra nhận
xét.


- GV hướng dẫn học sinh cách
đọc biểu đồ hình 2.1 SGK.


H. Qua biểu đồ, em hãy:


- Nhận xét sự thay đổi số dân
nước ta từ 1954 tới 2003.


- Từ 1954 đến 1989 và từ 1989
đến 2003, TB mỗi năm DS nước
ta tăng thêm mấy triệu người.


- Nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên
của DS nước ta từ 1954 đến 2003.


<b>I. Số dân:</b>


- Năm 2002: 79.7 triệu người.
- 1.4.2009: 85,8 triệu người.


=> Việt Nam là nước đông dân.
<b>II. Gia tăng dân số:</b>


+ Số dân nước ta tăng liên tục.


+ TB mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
- Gia tăng tự nhiên:


+ Từ những năm 1950 tới cuối thế kỷ XX,
nước ta có tỉ lệ GTTN của DS cao => "Bùng
nổ dân số".


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

H. Giải thích nguyên nhân của
tình hình GTTN của DS nước ta
thời gian trên.


H. Tại sao tỉ lệ GTTN đã giảm
nhưng TB mỗi năm, DS nước ta
vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người?
H. Quan sát bảng 2.1, em hãy trả
lời câu hỏi trong SGK và nêu
nhận xét tình hình GTTN của DS
giữa các vùng nước ta.


H. Dân số đông, tăng nhanh có
những thuận lợi, khó khăn gì?


H. Nêu lợi ích của việc giảm tỉ lệ
GTTN của dân số.



H. Quan sát bảng 2.2, em hãy cho
biết cơ cấu DS theo nhóm tuổi
phân thành mấy nhóm, đặt lại tên
cho mỗi nhóm.


H. Tính tỉ lệ dân số theo từng
nhóm tuổi qua các năm 1979,
1989, 1999. Từ đó so sánh và rút
ra nhận xét.


H. Cơ cấu DS trẻ tạo ra những
thuận lợi và khó khăn gì?


- Tỉ lệ GTTN đã giảm nhưng TB mỗi năm,
DS nước ta vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người
do nước ta có quy mơ DS đơng.


- Tỉ lệ GTTN của DS không đồng đều giữa
các vùng:


+ Nông thôn, miền núi có tỉ lệ GTTN cao.
+ Đơ thị, đồng bằng có tỉ lệ GTTN thấp hơn.
- Dân số đông, tăng nhanh tạo ra thuận lợi
nhưng cũng gây rất nhiều khó khăn tới kinh
tế, xã hội và môi trường.


<b>III. Cơ cấu dân số:</b>


<i><b>1. Cơ cấu theo nhóm tuổi:</b></i>



- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ.


- Cơ cấu DS nước ta đang biến đổi theo
hướng "già đi".


<i><b>2. Cơ cấu theo giới tính:</b></i>


- Nước ta đang có tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam
(tỉ số giới tính thấp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

H. Qua bảng 2.2, em hãy rút ra
nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ
nam-nữ theo từng nhóm tuổi qua các
năm 1979, 1989, 1999.


H. Nguyên nhân của sự thay đổi
này?


H. Tỉ số giới tính giữa các vùng
có giống nhau khơng, tại sao?
H. Cơ cấu DS theo giới tính ảnh
hưởng như thế nào tới kinh tế, xã
hội.


cân bằng.


* Nguyên nhân và hậu quả của dân số đông:
- Nguyên nhân:


+ Số người trong độ tuổi sinh đẻ đơng


+ Chưa có ý thức kế hoạch hóa gia đình
+ Quan niệm về nịi giống


...


- Hậu quả:


+ Đối với giải quyết việc làm, phúc lợi xã
hội


+ Sức ép đối với tài nguyên,môi trường
+ Tệ nạn xã hội


....
4. Củng cố:


- Làm BT trong tập BĐ.
5. Dặn dò:


- Học bài.


- làm BT trong vở BT.


- Chuẩn bị bài 3: Các tổ phóng to lược đồ hình 3.1 SGK (tổ chức theo tổ)


<b>Tuần 2 Ngày soạn: 23/08/2011 </b>
<i> Ngày dạy: 22/8/2011</i>
Tiết 3


<b>BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ</b>


<i><b>I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:</b></i>


- Hiểu và trình bày được đặc điểm MĐDS và phân bố dân cư của nước ta.


- Biết được đặc điểm của các loại hình quần cư nơng thơn, quần cư đơ thị và tình
hình đơ thị hóa của nước ta.


- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN (Năm 1999) và một số
bảng số liệu thống kê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt nam.


- Tranh ảnh về nhà ở, về một số hình thức quần cư ở nước ta.


- bảng thống kê về MĐDS của một số quốc gia trên thế giới và một số đô thị
ở nước ta.


<i><b>III - Tiến trình lên lớp:</b></i>
1. Ổn định lớp:


2. Bài cũ:


H. Trình bày tình hình gia tăng DS nước ta từ những năm giữa thế kỷ XX đến
thời gian gần đây.


3. B i m i:à ớ


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


H. Nhắc lại khái niệm và cách tính


MĐDS.


H. Tính MĐDS nước ta năm 1999
và 2003.


H. So sánh MĐDS nước ta với
một số nước trên thế giới.


H. Quan sát hình 3.1, em hãy:
- Nhận xét về sự phân bố dân cư
nước ta.


- Dân cư tập trung đông đúc ở khu
vực nào, thưa thớt ở khu vực nào?
Tại sao?


H. Hiện nay, dân cư nước ta sinh
sống chủ yếu ở thành thị hay nông


<b>I. Mật độ dân số và phân bố dân cư:</b>


- Nước ta có MĐDS cao và khơng ngừng
tăng lên. (năm 2003, MĐDS nước ta là: 246
người/km2<sub>).</sub>


- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều
theo lãnh thổ:


+ Tập trung Đông đúc ở đồng bằng, ven
biển và các đơ thị : ĐBSH có mật độ dân số


cao nhất cả nước. Miền núi dân cư Thưa
thớt: Tây Bắc và Tây Nguyên MĐDS thấp
nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thôn, tại sao?


Dựa vào SGK và kiến thức đã
học, hoàn thành bảng sau:


H. Hiện nay, em thấy quần cư
nông thôn nước ta đã có những
thay đổi như thế nào?


H. Quan sát bảng 3.1, em hãy
nhận xét về số dân thành thị và tỉ
lệ dân thành thị ở nước ta từ 1985
đến 2003.


H. Dựa vào hình 3.1, đọc tên các
đơ thị có quy mơ DS trên 1 triệu
dân, từ 350 nghìn đến 1 triệu dân.
H. Từ đó, em hãy nêu nhận xét về
quy mơ đơ thị ở nước ta.


H. Quy mô đô thị, tỉ lệ dân thành
thị phản ảnh q trình đơ thị hóa ở
nước ta như thế nào?


H. Để đẩy nhanh tốc độ đơ thị
hóa, chúng ta phải tiến hành như


thế nào?


vùng thành thị (2003).


<b>II. Các loại hình quần cư:</b>
a. Quần cư nông thôn:


- Dân cư sống thành làng, bản, phum, sóc…
sống phụ thuộc vào nơng nghiệp.


b. Quần cư thành thị:


<b>- Dân cư sống thành phố xá, họat động kinh</b>
tế là công nghiệp, dịch vụ. Phân bố ở đồng
băng ven biển, quy mơ vừa và nhỏ.


<b>III. Đơ thị hóa:</b>


- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của
nước ta ngày càng tăng nhưng cịn chậm.


- Quy mơ đơ thị nước ta chủ yếu là vừa và
nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

chuyển dịch cơ cấu kinh tế và bảo vệ môi
trường.


4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT trong vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:



- Học bài.
- Làm bài tập.


- Chuẩn bị bài 4: Phóng to biểu đồ hình 4.1, 4.2 (theo tổ).


<i>Ngày soạn: 25/8/2011 </i>
<i> Ngày dạy: 26/8/2011</i>
Tiết 4.


<b>BÀI 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM</b>
<i><b>I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:</b></i>


- Hiểu và trình bày được đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở
nước ta.


- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống
của nhân dân ta.


- Rèn kỷ năng phân tích biểu đồ, số liệu thống kê.
<i><b>II - Đồ dùng dạy học: </b></i>


- Các biểu đồ cơ cấu lao động.


- Bảng thống kê về sử dụng lao động.
- Tranh ảnh về chất lượng cuộc sống.
<i><b>III - Tiến trình lên lớp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2. Bài cũ:


H. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta.


3. B i m i:à ớ


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


H. Nhắc lại số dân và tỉ lệ dân cư
trong độ tuổi lao động của nước ta
năm 1999.


H. Từ đó em hãy nêu lên nhận xét
về nguồn lao động nước ta, giải
thích.


H. Dựa vào vốn hiểu biết của
mình, em hãy nêu lên những mặt
mạnh của nguồn lao động nước
ta?


H. Hãy lấy ví dụ chứng tỏ những
mặt mạnh trên của nguồn LĐ
nước ta.


H. lao động nước ta có những hạn
chế gì? Cho ví dụ.


H. Quan sát biểu đồ hình 4.1, nêu
nhận xét về nguồn lao động qua


<b>I. Nguồn lao động và sử dụng lao động:</b>
<i><b>1. Nguồn lao động:</b></i>



- Nước ta có nguồn lao động dồi dào và tăng
nhanh:


Trung bình mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu
lao động.


* Những mặt mạnh và hạn chế của nguồn
lao động nước ta.


- Mặt mạnh:


+ Cần cù, chịu khó.


+ Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất
nơng, lâm, ngư nghiệp, thủ cơng nghiệp.
+ Có khả năng tiếp thu khoa học kỷ thuật


- Hạn chế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đào tạo của nước ta.


H. Trong những năm qua, chất
lượng nguồn lao động nước ta đã
được cải thiện như thế nào?


H. Theo em, để nâng cao chất
lượng nguồn lao động cần phải
làm gì?


H. Quan sát hình 4.1, nhận xét về


cơ cấu lao động giữa thành thị và
nông thơn, giải thích?


H. Số lao động làm việc trong các
ngành kinh tế nước ta đã thay đổi
như thế nào trong những năm
qua?


H. Quan sát biểu đồ hình 4.3, em
hãy rút ra nhận xét về cơ cấu và
sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao
động theo các ngành KT nước ta.


H. Giải thích tình hình trên.


H. Quan sát bảng 4.1, nhận xét về
cơ cấu sử dụng LĐ theo thành
phần KT nước ta.


H. Tại sao việc làm đang là vấn đề
xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay?


- Chất lượng nguồn lao động ngày càng
được nâng cao.


- Phần lớn lao động nước ta tập trung ở nông
thôn.


<i><b>2. Sử dụng lao động:</b></i>



- Cơ cấu sử dụng LĐ theo các ngành KT:
+ Không đồng đều: Phần lớn lao động làm
việc trong lĩnh vực nông. lâm, ngư nghiệp
(Chiếm 59,3% năm 2003).


+ Đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm
tỉ lệ LĐ trong lĩnh vực N-L-N nghiệp, tăng tỉ
trọng LĐ trong lĩnh vực CN - XD và dịch
vụ.


- Theo thành phần KT: Phần lớn LĐ làm
việc trong khu vực ngoài Nhà nước => p/á
chủ trương phát triển KT nhiều TP của Đảng
và Nhà nước ta.


<b>II. Vấn đề việc làm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

H. Theo em, để giải quyết việc
làm, ta phải làm gì?


H. Trong những năm qua, cuộc
sống của GĐ em nói riêng, nhân
dân ta nói chung đã có những thay
đổi như thế nào?


H. Nguyên nhân của những tiến
bộ trên?


H. Chất lượng cuộc sống của
người dân VN cịn những hạn chế


gì?


H. Để nâng cao chất lượng cuộc
sống, ta phải làm gì?


+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao
(22,3% năm 2003).


=> việc làm trở thành vấn đề xã hội gay gắt
ở nước ta hiện nay.


- Phương hướng giải quyết việc làm:
+ Thu hút vốn đàu tư, mở rộng SX.


+ Tăng cường hướng nghiệp, dạy nghề, giải
quyết việc làm.


+ Đa dạng hóa các hoạt động KT ở nông
thôn.


+ Hợp tác, xuất khẩu LĐ.
<b>III. Chất lượng cuộc sống:</b>


- Hạn chế:


+ Cịn có sự chênh lệch giữa thành thị với
nông thôn, giữa các vùng miền và các bộ
phận dân cư.


+ Còn thấp kém so với nhiều nước trên thế


giới.


- Trong những năm qua, cuộc sông của ND
ta không nhừng được cải thiện:


+ Tỉ lệ người lớn biết chữ cao (90,3% năm
1999).


+ Thu nhập bình quân đầu người tăng.
+ Các dịch vụ XH ngày càng tốt.
+ Tuổi thọ tăng.


+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưởng trẻ em giảm,
dịch bệnh được đẩy lùi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

5. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập.


- Chuẩn bị bài thực hành (các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy A0)


<b>Tuần 3. Ngày soạn: 27/08/2011 </b>
<i>Ngày dạy: 29/09/2011</i>
Tiết 5


<b>BÀI 5. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH THÁP DÂN SỐ</b>
<i> I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:</i>


- Biết được thực trạng dân số nước ta trong thời gian gần đây.



- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết thực trạng cơ cấu dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số.


- Rèn kỷ năng phân tích biểu đồ, số liệu thống kê.


- Có nhận thức đúng về vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình.
<i><b>II - Đồ dùng dạy học: </b></i>


- Biểu đồ biến đổi dân số nước ta (Phóng to hình 2.1 SGK).
- Tranh ảnh về vấn đề dân số, KHHGĐ.


<i><b>III - Tiến trình lên lớp:</b></i>
1. Ổn định lớp:


2. Bài cũ:


H. Nêu đặc điểm nguồn lao động nước ta?


H. Trong những năm qua, chất lượng cuộc sống của người Việt Nam đã có
những thay đổi như thế nào,?


3. B i m i:à ớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

H. Nêu những hiểu biết của em về
tháp dân số?


- GV nói thêm về tháp dân số
- GV hướng dẫn HS lập bảng, so
sánh 2 tháp dân số theo bảng sau
(HĐ nhóm):



- GV hướng dẫn HS tính tỷ lệ dân
số phụ thuộc.


H. Giải thích nguyên nhân của sự
thay đổi đó.


H. Trình bày những ảnh hưởng
của sự thay đổi cơ cấu dân số đến
đời sống kinh tế xã hội?


<b>1. Quan sát và phân tích tháp dân số</b>
* Hiểu biết về tháp dân số


Nội
dung


Tháp
1989


Năm
1999


Kết luận
Hình


dạng
0-14 tuổi
15-59
tuổi


60 trở
lên


Tỉ lệ dân
số phụ
thuộc


<b>2. Sự thay đổi dân số theo độ tuổi</b>


- Nhóm dưới tuổi lao động giảm chỉ còn
33,5% do tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm


- Nhóm trong và trên tuổi lao động tăng cho
thấy xu thế ổn định của dân số trong thời
gian qua và trong cả những năm tới. Nước ta
đã qua giai đoạn bùng nổ dân số


<b>3. Thuận lợi và khó khăn:</b>
+ Thuận lợi:


- Số người ngoài tuổi lao động ít hơn số
người trong độ tuổi lao động, tỉ lệ người phụ
thuộc ít. Năng suất và sản phẩm nhiều.


- Tuổi dưới lao động ít góp phần giảm sức
ép tới tài nguyên, môi trường và chất lượng
cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:



- Học bài.
- Làm bài tập.


- Chuẩn bị bài thực 6.


<i>Ngày soạn: 27/08/2011 </i>
<i>Ngày dạy: 1/09/2011</i>
Tiết 6


<b>BÀI 6. SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM</b>
<i><b>I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:</b></i>


- Có những hiểu biết về q trình phát triển của nền KT nước ta trong những
thập kỷ gần đây.


- Hiểu được xu hướng phát triển KT, những thành tựu và những khó khăn trong
q trình phát triển.


- Có kỹ năng phân tích biểu đồ về q trình diễn biến của hiện tượng địa lý.
- Rèn kỷ năng đọc bản đồ.


- Rèn kỹ năng vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu.
<i><b>II - Đồ dùng dạy học: </b></i>


- Bản đồ hành chính Việt Nam.


- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP Việt Nam từ 1991-2002
- Một số tranh ảnh.



<i><b>III - Tiến trình lên lớp:</b></i>
1. Ổn định lớp:


2. B i m i:à ớ


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


H. Nêu những đặc điểm của nền
kinh tế nước ta qua các giai đoạn
lịch sử?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV treo một số tranh ảnh


+ Tranh ảnh phản ánh về đời sống,
sản xuất, KHKT, kinh tế....


-> Đặc trưng là những khó khăn
của giai đoạn trước để lại. Xây
dựng lại toàn bộ cơ sở vật chất kĩ
thuật và hạ tầng


H. Thời gian của qua trình đổi
mới?


GV treo biểu đồ của quá trình
chuyển dịch cơ cấu GDP giai đoạn
1991 - 2002


GV giải thích một số kí hiệu của
biểu đồ



H. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu
GDP của các ngành kinh tế trong
giai đoạn này?


H. Điều đó thể hiện đặc điểm gì
của nền kinh tế nước ta?


H. Quan sát lược đồ, đọc tên các
vùng KT?


- Nền KT nước ta có từ lâu đời và trải qua
nhiều giai đoạn phát triển.


- CM tháng tám 1945
- 1945 – 1954


- 1954 – 1975( ở MB ,MN)
- 1986 đến nay.


- Đến cuối những năm 1980, do gặp nhiều
khó khăn, nền KT nước ta rơi vào khủng
hoảng.


<b>II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi</b>
<b>mới :</b>


- Quá trình đổi mới được thực hiện từ 1986
đến nay



<i><b>1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế :</b></i>


<i>a/ Chuyển dịch cơ cấu ngành:</i>


- Giảm tỷ trọng khu vực Nông-Lâm-Ngư
nghiệp.


- Tăng tỷ trọng khu vực Công nghiệp - Xây
dựng


- Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng khá cao
nhưng vẫn còn nhiều biến động.


<i>b/ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:</i>


- Hình thành các vùng chuyên canh nông
nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp,
dịch vụ. Từ đó hình thành các vùng KT và
vùng KT trọng điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

H. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo lãnh thổ nhằm mục đích gì?
H. Quan sát bảng 6.1, kể tên các
thành phần KT?


H. Nghiên cứu nội dung SGK, nêu
các thành tựu.


H. Nêu các khó khăn, thách thức
của nền KT nước ta trong quá


trình đổi mới?


<i>c/ Chuyển dịch cơ cấu thành phần KT.</i>


- Từ nền KT chủ yếu là Nhà nước và tập thể
sang nền KT nhiều thành phần.


- Có 5 TP KT.


<i><b>2. Những thành tựu và thách thức</b></i>
<i>a/ Thành tựu:</i>


- KT tăng trưởng tương đối vững chắc (trên
7%/năm)


- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
CNH - HĐH


- Nền KT nước ta ngày càng hội nhập sâu
vào nền KT khu vực và toàn cầu.


<i>b/ Thách thức:</i>


- Sự chênh lệch giàu nghèo.


- Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm
môi trường.


- Vấn đề việc làm, an ninh xã hội, y tế giáo
dục ...



- Thách thức lớn khi tham gia hội nhập kinh
tế quốc tế


4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:


- Học bài.
- Làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tuần 4. Ngày soạn: 3/09/2011 </b>
<i> Ngày dạy:8/09/2011</i>
Tiết 7


<b>BÀI 7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG</b>


<b>ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP</b>
<i><b>I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:</b></i>


- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT - XH đối với quá trình phát
triển và phân bố ngành nông nghiệp.


- Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nơng
nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm
canh và chun mơn hóa.


- Có kỹ năng đánh giá giá trị kinh tế của các tài nguyên, biết sơ đồ hóa các nhân
tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Việt Nam.


- Biết liên hệ được với thực tế địa phương.


<i><b>II - Đồ dùng dạy học: </b></i>


- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam


- Bản đồ đất đai Việt Nam
<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>
1. Ổn định lớp:


2. Bài cũ:


H. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu KT nước ta trong thời kỳ đổi mới?


H. Nêu những thành tựu và thách thức của nền KT nước ta trong thời kỳ đổi
mới.


3. B i m i:à ớ


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


H. Gồm các nhân tố nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

H. Vai trò nhân tố đất đai
đối với ngành nông
nghiệp?


H. Nêu đặc điểm TN đất
của nước ta? Gồm những
loại chính nào ? S và
phân bố ở đâu, giá trị KT


mỗi loại ?


H. Nêu đặc điểm khí hậu
nước ta ? Chúng có
những thuận lợi và khó
khăn nào đối với nông
nghiệp.


H. Tại sao nước cũng là
một nguồn tài nguyên đối
với nông nghiệp?


H. Nguồn tài nguyên


- TN đất của nước ta đa dạng, gồm 2 loại chính:
+ Đất phù sa: S = 3 triệu ha, phân bố ở đồng bằng,
ven biển. Thuận lợi cho trồng lúa, cây CN ngắn
ngày, hoa màu.


+ Đất Feralit có diện tích khoảng 16 triệu ha với
nhiều loại khác nhau tập trung phân bố ở các vùng
trung du, vùng núi và cao nguyên. Chủ yếu thích hợp
với các loại cây công nghiệp, cây ăn quả.


-> Đây là những thuận lợi rất lớn cho nông nghiệp ở
nước ta


<i><b>2. Tài ngun khí hậu</b></i>


- Khí hậu nước ta có các đặc điểm:


+ Nhiệt đới gió mùa ẩm:


 cây trồng phát triển quay năm, có thể SX 2-3
vụ.


 Khó khăn: Sâu bệnh, cỏ dại cũng phát triển.
+ Phân hóa đa dạng: Tạo ra cơ cấu cây trồng, mùa vụ
đa dạng, gồm cả cây nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.
+ Diễn biến thất thường, gây nhiều thiệt hại cho SX
nông nghiệp.


<i><b>3. Tài ngun nước</b></i>


- Nước ta có hệ thống sơng ngịi, ao hồ dày đặc,
nguồn nước ngầm phong phú tạo ra nguồn nước dồi
dào phục vụ SX nông nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nước của nước ta có hạn
chế gì?


H. Tài ngun sinh vật ở
nước ta có đặc điểm gì?
H. Rút ra nhận xét gì về
các nhân tố tự nhiên?


H. Nhắc lại đặc điểm dân
cư, lao động nước ta ? Nó
mang lại những thuận lợi
gì ?



H. Lao động nơng nghiệp
nước ta có ưu điểm gì ?


H. Quan sát sơ đồ H7.2,
kể tên một số cơ sở vật
chất kỷ thuật phục vụ
SXNN.


H. Cơ sở vật chất kỷ thuật
trong nông nghiệp ở nước
ta hiện nay như thế nào?
H. Công nghiệp chế biến
có vai trị như thế nào đối
với SXNN ?


H. Chính sách có vai trị
như thế nào đối với
SXNN ?


thủy lợi.


<i><b>4. Tài nguyên sinh vật</b></i>


- Nguồn tài nguyên động thực vật phong phú là điều
kiện thuận lợi cho nhân dân thuần chủng và lai tạo
giống mới.


-> Tóm lại: Nước ta có nhiều điều kiện ưu đãi của
thiên nhiên, có nhiều nguồn tài nguyên thuận lợi cho
phát triển nông nghiệp nhưng bên cạnh đó vẫn cịn


một số khó khăn do điều kiện bất thường của thời tiết
và khí hậu...


<b>II. Các nhân tố kinh tế - xã hội :</b>
<i><b>1. Dân cư và nguồn lao động</b></i>


- Dân cư đông (hơn 80 triệu dân), phần lớn sống ở
nông thôn (trên 74%) và SX nông nghiệp (trên 59%).
- Lao động Việt Nam giàu kinh nghiệm trong sản
xuất nông nghiệp, cần cù sáng tạo và tiếp thu KHKT
nhanh


<i><b>2. Cơ sở vật chất kỹ thuật</b></i>


- Đang dần được củng cố hồn thiện.


- Cơng nghiệp chế biến phát triển góp phần nâng cao
chất lượng và giá trị nơng sản.


<i><b>3. Chính sách phát triển nông nghiệp </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

H. Đảng và Nhà nước ta
đã có những chính sách gì
đối với SXNN ?


H. Thị trường có ảnh
hưởng đến nơng nghiệp
như thế nào?


H. Đặc điểm của thị


trường trong nước và
ngoài nước hiện nay?


hưởng lâu dài đối với SXNN.


- Tiêu biểu: Khoán 10, khoán 100, phát triển kinh tế
hộ gia đình, kinh tế trang trại hướng ra xuất khẩu...
<i><b>4. Thị trường trong và ngoài nước</b></i>


- Trong nước: Rộng lớn nhưng sức mua hạn chế.
- Ngoài nước: Ngày càng mở rộng nhưng bị
cạnh tranh mạnh, có nhiều biến động phức tạp, bị
nhiều nước xây dựng các hàng rào thương mại...
4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.


5. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập.


- Chuẩn bị bài thực 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Ngày dạy: 11/09/2011</i>
Tiết 8


<b>BÀI 8. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP</b>
<i><b>I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:</b></i>


- Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một sô loại cây trồng, vật nuôi chủ
yếu và những xu thế mới trong nông nghiệp nước ta.



- Nắm được sự phân bố sản xuất nơng nghiệp.


- Phân tích lược đồ về vùng nơng nghiệp; phân tích số liệu về sản lượng nơng
nghiệp.


<i><b>II - Đồ dùng dạy học: </b></i>


- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam hoặc bản đồ phân bố nông nghiệp.
- Một số tranh ảnh về sản xuất và phân bố nơng nghiệp.


<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>
1. Ổn định lớp:


2. Bài cũ:


H. Trình bày những thuận lợi và khó khăn của các yếu tố tự nhiên đối với phát
triển và phân bố nông nghiệp?


3. B i m i:à ớ


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


H. Ngành nông nghiệp gồm
những ngành nhỏ nào?


H. Quan sát bảng 8.1, choi biết cơ
cấu ngành trồng trọt gồm những
nhóm cây nào?


? Điều đó thể hiện xu thế gì?



- Gồm: Trồng trọt và chăn nuôi. NN nước ta
phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, tuy
nhiên trồng trọt vẫn là nghành chính.


<b>I. Ngành trồng trọt:</b>


 <i><b>Cơ cấu ngành trồng trọt: Đa dạng</b></i>
1. Cây lương thực


- Gồm: Lúa và hoa màu (ngơ, khoai, sắn....)


- Lúa vẫn là cây trồng chính, chiếm vị trí
quan trọng và sản lượng cao nhất trong trồng
cây lương thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Cây lương thực gồm những loại
cây nào? Kể tên?


GV treo bảng 8.2


? Nhận xét về sự thay đổi của một
số chỉ tiêu của cây lúa?


- Năng suất
- Diện tích
- Sản lượng


- Sản lượng bình quân



? Quan sát hình 8.1 nêu một số
đặc điểm về sản xuất và thu hoạch
lúa?


? Chỉ ra trên bản đồ những vùng
trồng lúa chủ yếu?


? Quan sát bảng 8.3 kể tên các loại
cây công nghiệp chủ yếu?


? Chỉ ra những vùng trồng cây
công nghiệp chủ yếu, kể tên các
loại cây công nghiệp ở đó?


? Nhận xét gì về sự phát triển diện
tích và sản lượng caya công
nghiệp ở nước ta?


(chỉ ra trên bản đồ)


(2000)


- Diện tích cũng tăng từ 56 000ha lên 7.5
triệu ha (2000)


- Sản lượng tăng gấp 3 lần: từ 11.6 triệu tấn
(1980) lên 34.4 triệu tấn (2002)


- Phân bố: ĐBSH, ĐBSCL



-> Ngành trồng cây lương thực tăng trưởng
liên tục trong đó đặc biệt là cây lúa


2. Cây cơng nghiệp


- Cây công nghiệp ngắn ngày và cây công
nghiệp dài ngày


- Miền đông Nam bộ là vùng trông fcây
công công nghiệp nhiều nhất: Đậu tương,
cao su. Hồ tiêu, điều...


Đồng bằng sông Cửu long: dừa,, mía...
Tây nguyên: cà phê. Ca cao. Cao su
Bắc trung bộ: lạc


- Việc phát triển cây CN ở các vùng miền có
nhiều điều kiện thuận lợi nhằm khai thác
tiềm năng của vùng và nâng cao năng suất
phục vụ cho xuất khẩu


- Cà fê, cao su, đay, cói, hồ tiêu, điều...


3. Cây ăn quả


- Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu
long là những vùng trồng cây ăn quả chuyên
canh


- Miền Đông Nam bộ: sầu riêng, chôm


chôm, mãng cầu, măng cụt...


Bắc bộ: mận, đào, lê, quýt, táo....
<b>II. Chăn nuôi:</b>


- Gồm: chăn nuôi gia súc lớn, gia súc nhỏ và
gia cầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Nêu những sản phẩm cây công
nghiệp xuất khẩu hàng đầu của
nước ta?


? Quan sát trên bản đồ và chỉ ra
những vùng trồng cây ăn quả
chính?


? Kể tên một số loại cây ăn quả
chủ yếu?


? Trình bày cơ cấu ngành chăn
nuôi (qua bảng số liệu)?


? Tìm trên bản đồ những vùng
chăn ni trâu bị?


? Đặc điểm và số lượng?? Xác
định các khu vực chăn ni chủ
yếu?


? Hãy nói về các hình thức chăn


ni gia cầm chủ yếu mà em biết
(ở địa phương em, có những hình
thức nào)?


xứng với tiềm năng của ngành mặc dù sản
phẩm của nó có ý nghĩa với đời sống (thịt,
trứng, sữa...)


1. Chăn nuôi gia súc lớn


- Bắc trung bộ, Duyên hải Nam trung bộ,
Tây nguyên, Tây bắc bắc bộ...


- Số lượng đàn trâu bò hiện nay khoảng 6 - 7
triệu con (Trâu 3 triệu, bị 4 triệu)


- Chăn ni bị sữa đang rất phát triển ven
các đơ thị lớn


2. Chăn nuôi lợn


- ở các vùng đồng bằng: sông hồng, sông
Cửu long để tận dụng tối đa nguồn sản phẩm
của trồng trọt


- Số lượng hiện có khoảng 23 triệu con
(2002)


3. Chăn nuôi gia cầm



- Theo hình thức nhỏ trong gia đình và hinhg
thức trang trại, hiện nay đang phát triển
mạnh hình thức chăn nuoi gia cầm theo
hướng công nghiệp


- Số lượng khoảng 230 triệu con


4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:


- Học bài.
- Làm bài tập.


- Chuẩn bị bài thực 9.


<i> Ngày soạn: 14/09/2011 </i>
<i> Ngày dạy: 15/09/2011</i>
<b>Tuần 5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>BÀI 9. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN</b>
<i><b>I - Mục tiêu:</b></i>


1. Học sinh nắm được các loại rừng chủ yếu ở nước ta, hiểu được tình năng
và đặc điểm của từng loại rừng


2. Thấy được đặc điểm về nguồn lợi thủy sản


3. Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ đường (đồ thị), ký năng phân tích biểu đồ
<i><b> II - Chuẩn bị </b></i>



- Bản đồ kinh tế hcung Việt Nam
- Lược đồ lâm nghiệp - thủy sản
<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>


A - Ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:


? Trình bày đặc điểm và tình hình phát triển của ngành trồng trọt ở nước ta?
C - B i m ià ớ


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


? Vai trò và những ảnh hưởng của
rừng đến đời sống và kinh tế xã
hội?


GV treo lược đồ lâm nghiệp


? Qua lược đồ em có nhận xét gì
về đặc điểm và diện tích rừng ở
Việt Nam hiện nay?


Năm 1945: Rừng chiếm 60% diện
tích với khoảng 15 triệu ha


? Nguyên nhân nào dẫn đến sự
cạn kiệt tài nguyên rừng?


? Hãy nói một vài nét về vấn nạn
này ở nước ta hiện nay?



? Qua bảng 9.1 nhận xét về cơ cấu
rừng?


? Từ hiểu biết của em hãy nêu tác
dụng của các loại rừng ?


I. Lâm nghiệp


- Đem lại nguồn lợi về kinh tế (gỗ, lâm
sản...) và giúp cân bằng sinh thái, bảo vệ
môi trường


1. Tài nguyên rừng:
* Thực trạng:


- Trước đây Việt Nam là nước giàu tài
nguyên rừng (1945 có tới gần 16 triệu ha).
Hiện nay tỉ lệ che phủ rừng chỉ cịn khoảng
35% diện tích


Diện tích rừng chỉ cịn khoảng 11.6 triệu ha
- Khai thác quá mức, chặt phá bừa bãi, đốt
rừng làm rãy, không trồng mới ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Rừng sản xuất
- Rừng phòng hộ
- Rừng đặc dụng


? Chỉ ra trên bản đồ các khu vực


phân bố rừng chủ yếu?


? Do diện tích rừng sản xuất cịn ít
nên nguồn lợi và sản lượng của
ngành lâm nghiệp thay đổi như
thế nào?


? Nêu vài nét về kế hoạch triển
khai phát triển và trồng mới rừng
ở nước ta?


Quan sát hình 9.1 nhận xét về mơ
hình kinh tế vùng núi - trung du?
? Vai trò và ý nghĩa của nó?
GV treo lược đồ thủy sản


? Nhận xét và đánh giá về tiềm
năng của ngành và nguồn lợi sẵn
có?


? Chỉ ra trên bản đồ những khu
vực phân bố chình?


? Những khó khăn chủ yếu mà
ngành gặp phải là gì?


Quan sát bảng 9.2/37


? Tính sự tăng giảm sản lượng



=> nguồn lợi về rừng ngày càng giảm sút do
diện tích rừng sản xuất ít


2. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp


- Giảm sản lượng gỗ khai thác chỉ còn 2.5
triệu m3<sub>/năm (tất cả các loại), tập trung ở</sub>
vùng núi thấp và trung du


- Phát triển các trung tâm công nghiệp chế
biến gỗ ở đông bắc Bắc bộ , Tây nguyên và
Bắc trung bộ.


- Đến năm 2010 sẽ trồng mới thêm 5 triệu
ha rừng, đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45%
- Giao đất rừng cho hộ nông dân và phát
triển kinh tế hộ - trang trại kết hợp (hình 9.1)
=> diện tích rừng đang tăng lên, nguồn lợi
kinh tế từ lâm nghiệp cũng tăng


I. Ngành thủy sản
1. Nguồn lợi thủy sản
* Thuận lợi:


- Diện tích biển rộng lớn, nguồn lợi hải sản
phong phú, có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn.
Thuận lợi về địa hình: nhiều đầm, vịnh,
phá...


* Khó khăn:



Phương Tiện đánh bắt, nguồn vốn lớn là trở
ngại cho ngư dân và việc phát triển mở rộng
quy mô ngành


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

khai thác và nuôi trồng thuỷ sản?


? So sánh qua các giai đoạn?


? Chỉ ra các vùng khai thác chính
qua lược đồ?


? Giá trị hàng xuất khẩu?


Bài tập 3/37


Vẽ biểu đồ đường (đồ thị) thể hiện
sản lượng thủy sản của nước ta
giai đoạn 1990 - 2002


* Khai thác:


Sản lượng tăng liên tục trong giai đoạn
1990 - 2002: Từ 890 nghìn tấn lên gấp 3 lần
đạt 2.7 triệu tấn (2002). Trong đó giai đoạn
1998 - 2002 tăng mạnh nhát


Khai thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn đạt 2/3
khối lượng sản phẩm thủy sản. Ni trồng
chỉ chiếm 1/3 nhưng là ngành có mức tăng


nhanh nhất gấp 6 lấn từ năm 1990 - 2002
+ Hải Phịng - quảng Ninh


Đà Nẵng - Bình Thuận
Cà Mau - Kiên Giang


+ Nuôi trồng thủy sản: An Giang, Bến Tre...
- Xuất khẩu: Thủy sản là một trong 3 ngành
có giá trị hàng xuất khẩu hàng đầu (2005)
gồm: Dầu khí, Dệt may và thủy sản Từ1999
- 2002 tăng từ 971 triệu USD lên 2.1 tỉ USD
(gấp hơn 2 lần)


4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:


- Học bài.
- Làm bài tập.


- Chuẩn bị bài thực hành.


<i>Ngày soạn: 16/09/2011 </i>
<i> Ngày dạy: 17/09/2011</i>
Tiết 10


<b>BÀI 10. THỰC HÀNH: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

1. Rèn kỹ năng sử lý số liệu theo yêu cầu riêng của biểu đồ, kỹ năng vẽ biểu
đồ cơ cấu (biểu đồ tròn), biểu đồ đường (đồ thị)



2. Rèn kỹ năng đọc biểu đồ, nhận xét và phân tích số liệu
<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>


- Biểu đồ mẫu


- Dụng cụ vẽ: compa, thước đo độ, thước kẻ...
<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>


A - Ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:


? Trình bày đặc điểm phân bố và nguồn lợi thủy sản
C - B i m ià ớ


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


Bài tập : Dựa vào bảng số liệu
(Bảng 10.2)


Số lượng gia súc, gia cầm và chỉ
số tăng trưởng năm 1999


Hãy vẽ biểu đồ thể hiện những số
liệu đó


GV treo bảng 10.2
Quan sát và nhận xét


? Với bảng số liệu và đặc điểm số
liệu này ta nên vẽ biểu đồ nào cho


phù hợp nhất?


? Nêu những đặc điểm về số liệu
cần vẽ


? Trình bày những yêu cầu của
loại biểu đồ này?


- Vẽ biểu đồ hình cột, hoặc trục đồ thị


- Số liệu dựa vào bảng số liệu của bài tập
+ Yêu cầu


- Vẽ đồ thị:


Hàng ngang: thể hiện chỉ số về thời gian
(năm, tháng, giai đoạn....) được chia đều
theo từng khoảng cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

cách


- Cách vẽ: vẽ các cột được xác định theo chỉ
số của bảng số liệu trong bài tập (dùng
thước kẻ chiếu theo cột đứng, các cột đứng
phải có độ rộng bằng nhau để biểu đồ được
cân đối). + Lưu ý khơng tẩy xóa


<i>Biểu đồ thể hiện số lượng gia súc gia cầm </i>
<i>và chỉ số tăng trưởng</i>



1990 1995 2000
2002


- Nhận xét: Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh
nhất tạo ra nguồn cung cấp thịt chủ yếu cho
tiêu dùng


- Do nhu cầu về thịt, trứng tăng mạnh đã
thúc đẩy phát triển chăn nuôi gia cầm và gia
súc


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:


- Học bài.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài 11.


<i>Ngày soạn:20/9/2011 </i>
<i> Ngày dạy:22/9/2011</i>
<b>Tuần 6</b>


Tiết 11


<b>BÀI 11. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN</b>
<b>VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP</b>


<i><b>I - Mục đích u cầu</b></i>


1. Giúp học sinh nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế-xã hội


đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>


- Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam
- át lát địa lý Việt Nam


- Lược đồ phân bố dân cư
<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>


A - Ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - B i m ià ớ


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


Gv đưa sơ đồ q trình sản xuất
cơng nghiệp: Ngun, nhiên liệu
 Sản xuất  Sản phẩn  Tiêu
thụ


? Trong các q trình đó em thấy
được vai trị của từng yếu tố như
thế nào?


? Quan sát hình 11.1 và đánh giá
vai trò của các nhân tố tự nhiên
đến phát triển công nghiệp?


? ảnh hưởng của tài nguyên


khoáng sản đến từng ngành công
nghiệp cụ thể?


? Xác định các mỏ khống sản
chính ở nước ta trên bản đồ?


? Điều đó tạo thuận lợi như thế
nào?


? Ngồi ra cịn có các nhân tố nào
khác ảnh hưởng đến phát triển và
phân bố công nghiệp?


<b>I. Các nhân tố tự nhiên</b>


+ Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là nhân tố
quan trọng tác động đến sự phát triển và
phân bố công nghiệp trong đó tài nguyên
khoáng sản là nhân tố quan trọng nhất


- Sản xuất điện: Than, dầu, khí....
- Luyện kim: quặng khoáng sản


- Vật liệu xây dựng: cát, đất sét, đá vơi....
- Hóa chất: dầu, quặng phi kim....


+ HS xác định trên bản đồ


+ Khu vực tập trung nhiều mỏ khoáng sản
chính ở nước ta là: Miền núi và trung du Bắc


Bộ (Than, sắt, đồng, A-pa-tít....)


- Giúp hình thành ở khu vực này các nhà
máy, các khu công nghiệp, các vùng khai
thác lớn


+ Các yếu tố khác như:


- Nguồn thủy năng ở sông suối: phát triẻn
các nhà máy nhịêt điện


- Tài nguyên đất đai, nứơc, khí hậu, thủy hải
sản...


<b>II. Các nhân tố kinh tế - xã hội</b>
1. Dân cư và lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

? ảnh hưởng đến các ngành công
nghiệp như thế nào?


? Đặc điểm dân cư và nguồn lao
động ở nước ta như thế nào?
Thuận lợi và khó khăn gì ?


? Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở
hạ tầng cho công nghiệp ở nước ta
trước đây và hiện nay ra sao?


? Vai trò của các chính sách phát
triển cơng nghiệp?



? Lấy một số ví dụ cụ thể về ảnh
hưởng của chính sách đến phát
triển công nghiệp?


cho các cơ sở công nghiệp vừa là thị trường
tiêu thu các sản phẩm công nghiệp


Nước ta với dân số hơn 80 triệu người, số
người trong độ tuổi lao động nhiều, lơck
lượng lao động khá dồi dào. Lao động nước
ta thông minh, cần cù và có khả năng thích
nghi với KHKT nhanh


2. Cơ sở vật chất kỹ thuật


- Cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng nghiệp
nước ta cịn yếu, trình độ công nghệ thấp,
hiệu quả lao động chưa cao và mức tiêu hao
năng lượng lớn....


- Cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đồng bộ, cơ
sở hạ tầng bị tàn phá nhiều trong chiến
tranh...


- Chúng ta đang cố gắng cải tiến và nâng cấp
các cơ sở hạ tầng và kỹ thuật trong công
nghiệp , xây dựng và hoàn thiện mạng lưới
đường xá, cầu cống, các khu cơng nghiệp....
3. Chính sách phát triển cơng nghiệp



- Là đường lối chỉ đạo, phương hướng
chính, đường lối có vai trị vơ cùng quan
trọng trọng định hướng và khuyến khích
phát triển công nghiệp.


+ Trước đây: Phát triển công gnhiệp dựa
trên nền tảng của các cơ cở quốc doanh do
nhà nước quản lý và đầu tư theo định hướng
tự cung tự cấp


+ Ngày nay: Đa dạng hóa các thành phần
kinh tế và trong công nghiệp. Có nhiều
chính sách thu hút đầu tư từ nước ngồi. Đổi
mới cơng tác quản lý và chính sách đối với
công nghiệp


4. Thị trường


- Thị trường vừa là nơi tiêu thụ sản phẩm
vừa là thước đo giá trị sản phẩm. Nhu cầu
của thị trường sẽ ảnh hưởng đến q trình
sản xuất cơng nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Tại sao thị trường lại là nhân tố
ảnh hưởng đến phát triển và phân
bố công nghiệp?


? Đặc điêm của thị trường trong
nước?



GV lấy một số ví dụ về thị trường
tác động đến công nghiệp


* Bài tập 1/41


Sắp xếp lại các nhân tố


- Thị trường trong nước đang đứng trước
nhiều cơ hội và thách thức cạnh tranh trong
hội nhập kinh tế quốc tế


4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:


- Học bài.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài 12.


<i>Ngày soạn: 22/9/2011 </i>
<i> Ngày dạy:25/9/2011</i>
Tiết 12


<b>BÀI 12. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP</b>
<i><b>I - Mục đích u cầu</b></i>


1. Giúp học sinh nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu, một số
trung tâm công nghiệp lớn và hai khu vực tập trung lãnh thổ công nghiệp lớn
nhất là đồng bằng Bắc bộ và Đông Nam bộ



2. Đọc và phân tích được biểu đồ công nghiệp, cơ cấu ngành công nghiệp,
phân tích lược đồ các trung tâm cơng nghiệp Việt Nam


<i><b> II - Chuẩn bị</b></i>
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Bản đị cơng nghiệp Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

A - Ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:


? Trình bày lại những nhân tố về kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển và
phân bố công nghiệp?


C - B i m ià ớ


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


GV cho học sinh quan sát hình
12.1


? Nêu cơ cấu ngành cơng nghiệp,
kể tên các ngành công nghiệp chủ
yếu?


? Nhận xét về cơ cấu ngành cơng
nghiệp ở nước ta?


? Qua hình 12.1 hãy sắp xếp các
ngành công nghiệp theo tỉ trọng từ
lớn đến nhỏ?



? Nhận xét vai trị của các ngành
cơng nghiệp theo tỉ trọng ấy?
? Tạo ra ý nghĩa như thế nào?


? Em hiểu "Trọng điểm" là như
thế nào?


? Gồm những ngành công nghiệp
nào?


? Dựa trên điều kiện nào?


? Xác định trên bản đồ khu vực
phân bố các ngành ấy?


<b>I. Cơ cấu ngành công nghiệp:</b>


- Phát triển nhanh: Khai thác nhiên liệu,
điện, cơ khí, luyện kim, điện tử, hóa chất,
vật liệu xây dựng, chế biến lương thực-thực
phẩm, dệt may, các ngành khác...


- Chúng ta đã bước đầu có một cơ cấu ngành
khá hoàn chỉnh và đa dạng thuộc mọi lĩnh
vực.


- Một số ngành cơng nghiệp trọng điểm đã
được hình thành và đang chiếm tỉ trọng khá
lớn: Công nghiệp chế biến LT-TP, Cơ


khí-điện tử, Khai thác....


- Có giá trị giúp đảm bảo nhu cầu trong
nước và xuất khẩu


<b>II. Các ngành công nghiệp trọng điểm</b>
- Có tỉ trọng lớn, có vai trị và ý nghĩa quan
trọng hơn trong cơ cấu công nghiệp nói
riêng và kinh tế nói chung


- Cơng nghiệp chế biến LT-TP, Cơ khí-điện
tử, Khai thác....


1. Cơng nghiệp khai thác nhiên liệu


- Dựa vào các nguồn tài nguyên: Than, dầu,
khí đốt...


+ Khu vựa phân bố:


- Than: Quảng Ninh, Thái Ngun


- Dầu và khí đốt: Ngồi khơi biển Nam bộ,
Thái Bình...


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Đặc điểm về sản lượng?


? Cơng nghiệp sản xuất điện gồm
những ngành nào?



? Qua lược đồ 12.2 hãy chỉ ra các
cơ sở chính?


? Kể tên một số ngành công
nghiệp nặng tiêu biểu? Sản lượng
của các ngành này ra sao?


? Qua hình 12.2 và trên bản đồ
hãy xác định một số trung tâm
cơng nghiệp nặng?


? Vai trị của cơng nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm ở nước ta
như thế nào?


? Nguyên nhân nào dẫn đến sự
phát triển mạnh mẽ của ngành
này?


triệu tấn dầu thơ, hàng trăm triệu m3<sub> khí</sub>
- Xuất khẩu dầu thô là một trong 3 mặt hàng
xuất khẩu hàng đầu của chúng ta trong
những năm qua


2. Cơng nghiệp điện


- Gồm nhiệt điện: ng Bí 20 vạn KW, Phả
Lại 44 vạn KW, Ninh Bình 10 vạn KW, Phú
Mỹ, Trà Nóc, Bà Rỵa....



- Thủy điện: Hịa Bình 1.92 triẹu KW, Trị
An 40 vạn KW, Thác Bà 11 vạn KW, Y-a-li,
Sơn La... và nhiều nhà máy đang xây dựng
- Sản lượng điện hàng năm khoảng 40 tỉ
KW/h. Sản lượng ngày càng tăng nhưng vẫn
chưa đủ cung cấp cho nền kinh tế và tiêu
dùng, địi hỏi phải có các chính sách để phát
triển và xây dựng các nhà máy mới nhất là
thủy điện vì có tiềm năng lớn về thủy năng ở
các sơng suối.


3. Một số ngành cơng nghiệp khác
- Cơ khí điện tử


- Cơng nghiệp hóa chất


- Cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng


4. Công nghiệp chế biến lương thực - thực
phẩm


- Đây là ngành cơng nghiệp có tỉ trọng lớn
nhất trong cơ cấu công nghiệp của nước ta
hiện nay. Dựa vào khối lượng sản phẩm của
ngành nông nghiệp và thủy sản, nó đang dần
trở thành nghành có thế mạnh và khối lượng
sản phẩm xuất khẩu là 1 trong 3 ngành có
khối lượng và giá trị hàng xuất khẩu lớn
nhất



- Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay sát gạo,
rượu bia, bánh kẹo, nước giải khát....


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Kể tên các sản phẩm chính?


? Tìm ra các trung tâm công
nghiệp chế biến lương thực- thực
phẩm?


? Đặc điểm và vai trò của công
nghiệp dệt may?


? Nguyên nhân chủ yếu?


? Xác định trên bản đồ các trung
tâm công nghiệp lớn của nước ta
hiện nay?


? Kể tên một số ngành công
nghiệp tiêu biểu ở các trung tâm
công nghiệp ấy?


* Bài tập: 3/47


điền vào chỗ trống các mỏ than và
dầu khí đang được khai thác


đồ hộp, sấy khô....


- Chế biến thủy sản: đông lạnh, mắm...



- Trung tâm chính: TP Hồ Chí Minh, Hải
Phịng, Đà Nẵng, Cần Thơ....


5. Công nghiệp dệt may


- Là một trong 3 ngành xuất khẩu chủ lực
của nước ta trong thời gian qua. Nó đang
dần chiếm vị trí khá quan trọng trong cơ cấu
công nghiệp


- Phát triển dựa trên lực lượng lao động dồi
dào


- Hạn chế: chủ yếu là các mặt hàng gia cơng
cho các hãng, chưa có thương hiệu


<b>III. Các trung tâm cơng nghiệp lớn</b>
+ TP Hồ Chí Minh


+ Hà Nội
+ Đà Nẵng...


- TP Hồ Chí Minh: Dệt may, sản xuất hàng
tiêu dùng, chế biến lương thực thực phẩm,
cơ khí điệ và điện tử...


- Hà Nội: Cơng nghiệp luyện kim, cơ khí,
hóa chất, chế biến lương thực thực phẩm,
sản xuất vật liệu xây dựng....



4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài 13.


<i>Ngày soạn:27/9/2011 </i>
<i> Ngày dạy:29/9/2011</i>
<b>Tuần 7</b>


Tiết 13


<b>BÀI 13. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH</b>
<b>DỊCH VỤ.</b>


<i><b>I - Mục đích yêu cầu</b></i>


1. Giúp học sinh nắm được vai trò và cơ cấu ngành dịch vụ ngày càng đa dạng
hơn. Thấy được ý nghĩa của ngành dịch vụ trong việc đẩy mạnh phát triển kinh
tế


2. Hiểu được đặc điểm phân bố dịch vụ ở nước ta, biết được các trung tama
dịch vụ lớn. Có kỹ năng vanạ dung, giải thích sự phân bố


<i><b> II - Chuẩn bị </b></i>
- Sơ đồ cơ cấu ngành dịch vụ


- Một số tranh ảnh hoạt động của các ngành dịch vụ
<i><b> III - Tiến trình lên lớp</b></i>


A - Ổn định tổ chức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

? Trình bày đặc điểm và tình hình phát triển của các ngành công nghiệp trọng
điểm?


C - B i m ià ớ


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


- GV đề nghị học sinh quan sát hình 13.1/48 dựa
vào hình này hãy nêuu cơ cấu ngành dịch vụ


+ Dịch vụ tiêu dùng. TN. DV sửa chữa, khách
sạn, nhà hàng, dịch vụ, cá nhân, cây trồng...


+ DV sản xuất: Tài chính tín dụng, kinh doanh
Tsản, tư vấn


+ DV cộng đồng: KHCN, gia súc, y tế, văn hoá,
thể thao, bảo hiểm bắt buộc...


- Cho VD CM rằng nền kinh tế lg pt thì các hoạt
động dịch vụ càng trở nên đa dạng (gv cho t/luận
nhóm)


+ GV gợi ý: + Trước đây khi Ktế chưa phát triển
ndân ta đi thăm hỏi nhau chủ yếu đi bộ, ngày nay
Ktế phát triển nhân dân đi ô tơ? Vậy đó là dịch vụ
gì?



- Địa phương em có dịch vụ gì đang phát triển
- Nêu 1 vài ví dụ về các nhà đầu tư nước ngoài
đầu tư vào ngành dịch vụ (khách sạn, xây dựng
khu vui chơi giải trí...)


- K/L: Kinh tế lg phát triển dịch vụ càng đa dạng
- GV yêu cầu học sinh đọc nhanh thơng tin kênh
chữ cho biết vai trị của hoạt động vận tải, thương
mại đối với ngành nông lâm ngư nghiệp, công
nghiệp các ngành sản xuất các vùng trong nước,
nước ta với nước ngồi


- Vai trị của ngành bưu chính nền thơng trong sx
và đời sống


- Dựa vào hình 13.1 cho biết các nhón dịch vụ
tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ cơng cộng và
nhận xét


- Dựa vào hình 13.1 tính tỷ trọng các nhóm dịch
vụ trên và cho nhận xét. Ngành dịch vụ nước ta


<b>I/ Cơ cấu và vai trò của</b>
<b>dịch vụ trong nền kinh tế</b>
1. Cơ cấu: Đa dạng gồm 3
nhóm nghành:


- Dịch vụ tiêu dùng:TN. DV
sửa chữa, khách sạn, nhà
hàng, dịch vụ, cá nhân, cây


trồng...


- Dịch vụ sản xuất: Tài
chính tín dụng, kinh doanh
Tsản, tư vấn


- Dịch vụ công cộng:
KHCN, gia súc, y tế, văn
hoá, thể thao, bảo hiểm bắt
buộc...


2. Vai trò của dịch vụ trong
sản xuất và đời sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

còn:


+ Chưa thật phát triển so với các nước phát triển
và 1 số nước trong khu vực


+ Cơ cấu các ngành dịch vụ nước ta đang ngày
càng phát triển và đa dạng


- GV yêu cầu cả lớp nghiên cứu đoạn văn/l “ Sự
phân bố... còn nghèo nàn”


- Tại sao ngành dịch vụ ở nước ta đang phân bố
không đều


- Tại sao HN và TP HCM là 2 trung tâm dịch vụ
lớn nhất và đa dạng nhất nước ta



tư sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm cho các nghành kinh
tế


- Tạo ra các mối liên hệ
giữa các nghành sản xuất,
các vùng trong nước và
nước ngoài


- Tạo nhiều việc làm, góp
phần quan trọng trong việc
nâng cao đời sống nhân dân,
đem lại nguồn thu nhập lớn
cho nền kinh tế


<b>II/ Đặc điểm phát triển và </b>
<b>phân bố các ngành dịch vụ</b>
ở nước ta


a) Đặc điểm phát triển:
- Chiếm 25% lđộng nên
ngành dvụ chưa thật pt
+ Cơ cấu dịch vụ ngày càng
đa dạng hơn


b) Đặc điểm phân bố:
- Sự phân bố dịch vụ phụ
thuộc chặt chẽ vào phân bố
dân cư, sự phát triển sản


xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

mối giao thông vận tải viễn
thông lớn nhất cả nước, tập
trung nhiều trường đại học
lớn, viện nghiên cứu...
4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.


5. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài 14.


<i> Ngày soạn:1/10/2011 </i>
<i> Ngày dạy:2/10/2011</i>
<b>Tiết 14.</b>


<b>BÀI 14. GIAO THƠNG VẬN TẢI VÀ </b>
<b>BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG</b>


<i><b>I - Mục đích yêu cầu</b></i>


- Học sinh cần nắm được đặc điểm phân bố các đầu mối giao thơng vận tải
chính của nước ta cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận
tải


- Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thơng và tác
động của những bước tiến này đến đời sống kinh tế- xã hội của đất nước, biết
đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải của nước ta, biết phân tích mối quan
hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh


tế khác


<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>


- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam, lược đồ mạng lưới giao thơng
(phóng to theo SGK)


- 1 số hình ảnh về các cơng trình giao thơng vận tải hiện đại mới xây dựng
về hoạt động của ngành giao thông vận tải... 1 số tư liệu về sự phát triển tăng tốc
của ngành bưu chính viễn thơng ( dịch vụ, viễn thơng)


<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>
<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>
- Giáo viên cho học sinh quan sát bđồ vơ cấu


ngành giao thông vận tải bảng số liệu


- Quan sát bảng 14.1 hãy cho biết loại hình
vận tải nào có vai trị quan trọng nhất trong
vânh chuyển hàng hoá? Tại sao ( đường bộ)
- Loại hình vận tải nào có tỷ trọng tăng
nhanh nhất ( vận tải hàng không)


- Xác định các tuyến đường bộ, đường sắt
các công biển, các sân bay.


- Dựa vào bảng 14.1 cho biết loại hình vận
tải nào có vai trị quan trọng nhát trong vận


chuyển hàng hoá? Tại sao ( đường bộ) chiếm
tỷ trọng lớn nhất


- Loại hình nào có tỷ trọng tăng nhanh nhất
( hàng khơng)


- Đường bộ có vai trị gì (quốc lộ 1A) đường
HCM đường bộ xun Việt


+ Nâng cấp quốc lộ 1A có ý nghĩa gì (quốc lộ
1A cắt qua nhiều sơng lớn)


- Đường sắt có vai trị gì, ý nghĩa của việc
mở rộng các tuyến đường sắt liên vận đg T.
Quốc


- Đường sơng có vai trị quan trọng gì


- Vai trị đường biển: Tìm các cảng chủ yếu
trên lược đồ


- Vai trò của đường hàng khơng
- Đường ống có vai trị gì


- Gv cho học sinh thảo luận: Em thể hình
dung xem sự phát triển của ngành bưu chính
viễn thơng trong những năm tới sẽ làm thay
đổi đời sống xã hội ở địa phương như thế nào


<b>I/ Giao thông vận tải</b>


1. ý nghĩa


- Thực hiện mối quan hệ kinh tế
trong và ngoài nước


1/ Giao thông vận tải ở nước ta đã
phát triển đầy đủ các loại hình:
- Đường bộ: Chuyên chở được
nhiều hàng hóa và hành khách nhất,
được đầu tư nhiều nhất


Các tuyến quan trọng: 1A, đường
mịn Hồ Chí Minh, 7,8,9...


- Đường sắt: Bắc Nam...


- Đường sông: Mới được khai thác
ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực
vận tải sông Cửu Long và Sông
Hồng


- Đường Biển: Gồm vận tải ven
biển và vận tải quốc tế. Hoạt động
vận tải quốc tế được đẩy mạnh. Các
cảng biển lớn nhất: Hải Phòng, Dà
Nẵng, Sài gòn


- Đường Hàng không: Đã và đang
phát triển theo hướng CNH, đầu
mối quan trọng trong nước và quốc


tế là: Nội bài, Tân sơn nhất, đà
Nẵng.


- Đường ống: Ngày càng phát
triển, chủ yếu chuyên chở dầu mỏ
và khí.


<b>II/ Bưu chính viễn khơng</b>


- Vai trị quan trọng khơng ngừng
được mở rộng


- Bưu chính có những bước phát
triển mạnh mẽ: Bưu phẩm, thư,
điện báo...


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

hiện đại: Điện thoại được tự động
hoá tới tất cả các luyện và hơn 90%
các xã trong cả nước


4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:


- Học bài.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài 15.


<b>Tuần 8. Ngày soạn: 06/10/2011</b>
<i> Ngày dạy: 07/10/2011</i>
<i><b>Tiết 15</b></i>



<b>BÀI 15. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH</b>
<i> I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:</i>


- Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du
lịch nước ta.


- Chứng minh và giải thích được rại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
là các trung tâm thương mại, du lịch lớn nhất nước ta.


-Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch
đang trở thành ngành kinh tế quan trọng.


- Biết đọc và phân tích các biểu đồ, bảng số liệu.
<i><b>II - Đồ dùng dạy học</b></i>


- Bản đồ hình 15.1 vẽ to trên giấy


- Bản đồ các nước trên thế giới (xác định các thị trường chính)


- Bản đồ du lịch Việt nam ( để xác định các địa điểm du lịch nổi tiếng)
<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> H. Trình bày những đặc điểm của ngành giao thơng vận tải nước ta?</b>


-H. Phân tích những đặc điểm chính của ngành bưu chính viễn thơng nước
ta.



<b>3. Bài mới: GV gi i thi u n i dung b i m i</b>ớ ệ ộ à ớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- GV đề nghị HS quan sát biểu đồ 15.1 và thảo luận
nhóm cho biết:


+ Nhận xét sự phân bố theo vùng của ngành môi
trường ( Chênh lệch theo vùng)


+ Tại sao nội thương kém phát triển, ở Tây Nguyên
(Kinh tế chậm phát triển, dân số thưa thớt)


- Quan sát hình 15.1 hãy cho biết hoạt động nội
thắng tập trung nhiều nhất ở những vùng nào của
nước ta


- GV cho HS nghiên cứu thông tin từ N. thấy là hoạt
động kinh tế... cho biết vai trò của ngành ngoại
thương


- Quan sát bđồ 15.6 hãy nhận xsét bđồ và kể tên các
mặt hàng xuíât khẩu chủ lực của nước ta mà em biết
- GV hướng dẫn học sinh trình bày các mặt hàng
xuất khẩu chủ lực thưo từng nhóm hàng


- Nghiên cứu thơng tin đoạn: nước ta đang nhập
khẩu nhiều máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên
liệu...


- Nghiên cứu, thông tin đoạn: Hiện nay...Việt Nam


cho biết hiện nay nước ta có quan hệ buôn bán
nhiều nhất với thị trường khu vực nào.


- GV có thể u cầu học sinh tìm các VD về tài
nguyên du lịch của nước ta. Sau đó cho các em sắp
xếp lại điền vào ô trống trong bảng sau:


Nhóm tài


ngun


Tài ngun Ví dụ


Tài ngun du
lịch tự nhiên


Phong cảnh đẹp
Bãi tắm tốt
Khí hậu tốt


TN động, thực vật
quý hiếm


Tài nguyên du
lịch nhân Văn


Các công trình kíên
trúc di tích lịch sử
Lễ hội dân gian lễ



<b>I/ Thương mại:</b>
1. Nội thương:


- Phát triển mạnh, không đều
giữa các vùng


- Cả nước là 1 thị trường hệ
thống các chợ hoạt động tấp
nập


- Có các th phần ktế hoặc
bậc là kinh tế tư nhân
- Hà Nội và TP HCM là 2
trung tâm thương mại, dịch
vụ lớn, đa dạng nhất nước ta.
2. Ngoại thương


- Xkhẩu hàng CN2<sub>: điện tử, </sub>
dệt may


+ Nông lâm thuỷ sản


- Nhập khẩu: Máy móc, thiết
bị, nguyên liệu, nhiên liệu
<b>II/ Du lịch:</b>


Tiềm năng du lịch phong
phú gồm:


- Du lịch tự nhiên: Đà Lạt,


Sa Pa, Vịnh Hạ Long, Động
Phong Nha, bãi tắm Đồ Sơn,
Nha Trang, Vũng Tàu


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

hội truyền thống
văn hoá dân gian


- GV gợi ý HS tìm hiểu các TN du lịch ở địa
phương mình ( huyện, tỉnh) => quan sát lg u q
hương và có ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên,
lịch sử văn hoá


- GV cho học sinh nghiên cứu thông tin từ 2002...
Khu vực cho biết số lượng khách trong nước, ngồi
nước...


Huế, di tích Mỹ Sơn, phố cổ
Hội An.


Phát triển ngày càng nhanh


4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:


- Học bài.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài 16.


<i>Ngày soạn: 8/10/2011 </i>
<i> Ngày dạy: 10/10/2011</i>


Tiết 16


<b>BÀI 16. THỰC HÀNH: </b>


<b>VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ</b>
<i> I - Mục đích yêu cầu</i>


- Học sinh cần rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu bằng biểu đồ
miền, rèn luyện kỹ năng nhận xét biểu đồ, củng cố các kiến thức đã học ở bài 6
về cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta


<b>II - Đồ dùng dạy học :</b>


- HS chuẩn bị thước thẳng, máy tính, bút chì màu...
<b>III - Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


H. Tình hình phát triển nội thương nước ta trong thời gian qua?
H. Tình hình phát triển ngoại thương nước ta trong thời gian qua?
<b>3. Bài mới: GV giới thiệu nội dung bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- gv gọi 1 học sinh đọc bảng số liệu trong SGK / + a) Hãy vẽ biểu đồ miền
thể hiện cơ cấu (bảng 16.1)


GDP thời kỳ 1991 - 2002


- GV hướng dẫn học sinh cách vẽ biểu đồ miền:



- Bước 1: Nhận biết trong trường hợp nào thì có thể vẽ biểu đồ cơ cấu bằng
biểu đồ miền


Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm. Trong trường hợp ít năm
(2- 3 năm) thì thường dùng biểu đồ hình trịn


Khơng vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số không phải là theo các năm, vì trục
hồnh trong biểu đồ miền biểu diễn năm


- Bước 2: Vẽ biểu đồ m kiền: HCN ( khi số liệu cho tỷứơc là tỷ lệ %)
+ Biểu đồ là HCN. Trục tung có trị số là 100% ( tổng số)


+ trục hoành là các năm: các khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thời
điểm ( năm) dài hay ngắn tương ứng với khoảng cách năm


+ Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu chứ không phải lần lượt theo các năm
+ Cách xác định các điểm để vẽ tương ứng như khi vẽ biểu đồ cột chồng
+ Vẽ đến đâu thì tơ màu hay kẻ vạch đến đó, đồng thời thiết lập bảng chú
giải (nên vẽ riêng bảng chú giải)


- GV tổ chức cho học sinh vẽ biểu đồ miền


2. Hướng dẫn: Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu GDĐ trong thời kì
1991-2002


- Dự giảm tỷ trọng của nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% -> 23,0%
- Tại sao nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi đó


- Điều đó có ý nghĩa gì ( gv hướng dẫn học sinh xem lại phần giải thích
biểu đồ hình 6.1 ( bài 6) để giúp học sinh đưa ra các nhận xét phù hợp về sự


chuyển dịch cơ cấu GDĐ từ biểu đồ đã vẽ


- Tỷ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh
- Chủ đề này phản ánh điều gì


4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Tuần 9 Ngày soạn: 13/10/2011 </b>
<i> Ngày dạy: 15/10/2011</i>
Tiết 17


<b>Bài 17: ÔN TẬP</b>
<i> I - Mục đích yêu cầu</i>


- Hệ thống lại những kiến thức cơ bản về địa lý dân cư và địa lí kinh tế Việt
Nam, tiếp tục khắc sâu những kiiến thức cơ bản đó; rèn luyện kỹ năng phân tích
và so sánh mỗi liên quan giữa dân cư và phát triển kinh tế của Việt Nam ở trong
nước và với quốc tế


<b>II - Đồ dùng dạy học :</b>


- Lược đồ phân bố dân cư, b đồ biến đổi dân số nước ta


- Bản đồ hành chính Việt nam b đồ sự chuyển dịch cơ cấu GDĐ
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam...


<b>III - Tiến trình lên lớp</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: </b>



<b>2.Bài mới: GV gi i thi u n i dung b i m i</b>ớ ệ ộ à ớ
<b>Hoạt động dạy học</b>


- Việt Nam có bao nhiêu dân tộc
Dân tộc nào có số người đơng nhất
Dẫn tộc nào có số người ít nhất


-= Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở đâu, dân tộc
ít người phân bố ở đâu?


- Số dân nước ta tính đến 2002
- Nêu sự gia tăng về dân số


<b>Nội dung</b>
1. Các dân tộc Việt Nam


2. Số dân và sự gia tăng về dân
số:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Mật độ dân số và phân bố dân cư tập trung chủ
yếu ở đâu


- Sự phân bố dân cư có đồng đều khơng
- Có những loại hình quần cư nào


- Đặc điểm của các lồi hình quần cư trên


- Cho biết cơ cấu lao động giữa thành thị và
nông thôn



- Chất lượng lao động hiện nay


- Vấn đề giải quyết việc làm như thế nào
- Nền kinh tế Việt Nam, trước thời kỳ đổi mới
- Sau khi đất nước thống nhất bước vào thời kì
đổi mới, những thành tựu và thách thức


- Tài nguyên đất có vai trị gì


- Tài ngun khí hậu, tài ngun nước?
- Tài ngun sinh vật có vai trị gì?


- Các nhân tố về kinh tế và xã hội có ảnh hưởng
gì đến KT - XH


- Đặc điểm vai trò ngành trồng trọt: cây lương
thực, cây công nghiệp, cây ăn quả.


- Đặc điểm ngành chăn ni: Trâu bị, lợn, gia
cầm?


- Rừng có vai trị gì?


- Rừng phịng hộ, đặc dụng có vai trị gì?


- Nguồn lợi ngành thuỷ sản, sự phát triển và
phân bố ngành thuỷ sản.


- Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân
bố công nghiệp



- Các nhân tố tự nhiên


- Các nhân tố xã hội - kinh tế


- Cơ cấu ngành công cộng Việt Nam


- Đặc điểm các ngành công nghiệp trọng điểm
- Cơ cấu và vai trò của dịch vụ


3. Sự phân bố dân cư:


- Vùng đồng bằng ven biển và
các đơ thị có mật độ dsố cao
- Có sự chênh lệch giữa t2<sub> và </sub>
ng thôn


- Qcư ng thôn quê và th thị
4. Lao động và vấn đề việc
làm:


5. Nền kinh tế Việt Nam


6. Các nhân tố ảnh hưởng đến
sự phân bố nông2


- Dân cư - L.động, CSVC
KTlên


- S2<sub> pt n</sub>2<sub>, thị trường trong và </sub>


ngoài nước


8. Sự phát triển và phân bố
lâm nghiệp và thuỷ sản


9. Các nhân tố ảnh hưởng đến
sự pt và phân bố CN


- Các nhân tố tự nhiên
- Các nhân tố xã hội
10. Sự pt và phân bố CN2
- Cơ cấu CN2<sub> VN</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
- Cơ cấu, vai trò của dịch vụ trong sản xuất và
đời sống


- ý nghĩa của ngành giao thơng vận tải và bưu
chính viễn thơng


- Đặc điểm của ngành nội thương và ngoại
thương


- Đặc điểm của ngành du lịch
- Vai trò của ngành du lịch


của dịch cụ


- Cơ cấu vai trò của dịch vụ
12. Giao thơng vận tải và bưu


chính viễn thônh


- ý nghĩa của g thông vận tải
bưu chính viễn thơng


13. Thương mại và du lịch
- Đặc điểm của ngành du lịch


4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:


- Học bài.
- Làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Ngày soạn: 15/10/2011
Ngày dạy: 18/10/2011
Tiết 18


<b>Bài 18: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT</b>


<b>I - Mục đích yêu cầu</b>


<b> - Qua bài kiểm tra đánh giá chất lượng học bài của học sinh, thấy được</b>
những điểm yếu, điểm mạnh của học sinh trên cơ sở, giáo dục ý thức tự giác làm
bài và trung thực trong học tập


<b>II - Chuẩn bị</b>


- Thầy: Ra đề kiểm tra, phô tô đề bài (nếu có máy phơ tơ)


<b>III - Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>3. Bài mới: Phát .</b>


<b>Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau:</b>
Nghành


Năm KT


Nông lâm ng
nghiệp


Công nghiệp xây
dựng


Dịch vô


1989 59,6 11,3 17,3


2002 43,9 16,4 24,0


Em hãy nhận xét về cơ cấu về sự thay đổi cơ cấu lao động theo nghành kinh tế
của nớc ta? Sự thay đổi đó nói lên điều gì?


<b>Câu 2: Em hãy cho biết thế nào là nội thơng? ngoại thơng?Ngoại thơng có tác </b>
dụng nh thế nào đối với nền kinh tế nớc ta? Hiện nay nớc ta quan hệ giao lu với
các nớc nào? Ví dụ?.


<b>C©u 3: Dùa vào bảng số liệu sau:</b>



1990 2002
Tổng số 9040.0 12831.4
Cây lơng thực 6474.6 8332.3
Cây công nghiệp 1199.3 2337.3
Cây thực phẩm,ăn quả,cây khác. 1366.1 2173.8
1- Hãy tính(%)và vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các
nhóm cây


2-Nhận xét sự thay đổi các nhóm cây các năm từ 1990-2002 ?


<i><b>HÕt./</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Câu 1: ( 2 điểm). Qua bảng số liệu ta thÊy:</b>


- Nghành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ đều tăng ( 1 điểm)
- Nghành nông lâm ngh nghiệp giảm ( 1 im)


<b>Câu 2: ( 2 điểm) </b>


- Ni thng là các hoạt động kinh tế trong nội bộ nớc ta ( 0,5 điểm)


- Ngoại thơng là hoạt động kinh tế đối ngoại vói các nớc trên thế giới (0,5
điểm)


- Tác dụng của nghành ngoại thơng: Giải quyết đầu ra cho các sản phẩm,
đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất các mặt hàng và các thị trờng xuất
nhập khẩu.( 0,5 điểm)


- HiƯn nay níc ta quan hệ buôn bán nhiều nhất với thị trờng khu vực châu á


Thái Bình Dơng.( 0,5 điểm).


<b>Cõu 3: ( 6 điểm)</b>
<b> a. Vẽ biểu đồ:</b>


<b>* B¶ng xư lÝ sè liƯu: ( 1 ®iĨm)</b>


<b>1990</b> <b>2002</b>


Tỉng sè ( %) 100 100


Cây Lơng thực 72,0 65,0


Cây công nghiệp 13.3 18,0


Cây ¨n qu¶ 14,7 17,0


<b>* Vẽ biểu đồ: ( 3 điểm)</b>


2 biểu đồ hình trịn đờng kính khác nhau
1990: 20 mm; 2002: 24 mm


- Vẽ có chú giải, tên biểu đồ
- Chính xác, đẹp


b. NhËn xÐt: ( 2 ®iĨm)
- Nhóm cây lơng thực giảm


- Nhóm cây công nghiệp và ¨n qu¶ t¨ng



<b>Tuần 10: Ngày soạn: 20/10/2011 </b>
Ngày dạy: 22/10/2011
<b>SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ</b>


<b>Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
<b>I - Mục đích yêu cầu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Xác định được ranh giới của vùng, những vị trí của 1 số tài nguyên thiên nhiên
quan trọng trên lược đồ phân tích và giải thích được 1 số chỉ tiêu phát triển dân
cư xã hội


<b>II - Đồ dùng dạy học : </b>


- Lược đồ tự nhiên vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ địa lí tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- 1 số tranh ảnh về trung du và miền núi Bắc Bộ


<b>III - Tiến trình lên lớp</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Bài mới: GV giới thiệu </b>
<b>3. Củng cố:</b>


- Giáo viên hệ thống lại những kiến thức cơ bản, trọng tâm cần ôn tập và
học thuộc.


4. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập.
- Chu n b b i 18.ẩ ị à



<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới
<i>hạn lãnh thổ : ( cá nhân + nhóm</i>
)


- Dựa vào kiến thức cũ ( bài 6 ) : xác định ranh
giới của vùng trên bản đồ tự nhiên ? <sub></sub> Nằm ở
phía nào của nước ta ?




Vùng đất địa đầu Tổ Quốc <sub></sub> có 2 điểm cực đó
là những điểm cực nào ?


+ Cực Bắc : Lũng Cú – Huyện Đồng Văn –
<i>Tỉnh Hà Giang</i>


<i> + Cực Tây : A Pa Chải – Sín Thầu – Mường </i>
<i>Nhé – Điện Biên</i>


- Vùng này giáp biên giới với những nước
nào ? vùng nào


<sub></sub> Vị trí của vùng có ý nghĩa gì đối với việc phát
triển kinh tế , văn hóa ?
* Gv gợi ý :


+ Có đường biên giới chung với nhiều nước ,
nhiều vùng có lợi gì về kinh tế – văn hóa ?


* GV phân tích thêm


- Qui mô của vùng ? ( S ? dân số ? Tỉ lệ so


<b>1/ Vị trí địa lí và giới hạn </b>
<b>lãnh thổ : </b>


* Vị trí:


- Là vùng lãnh thổ phía bắc
nước ta . Phía Bắc giáp trung
Quốc, phía Nam giáp Vùng
Bắc trung bộ, phía tây giáp
Lào, phía nam giáp Vịnh Bắc
bộ


* Lãnh thổ:


- S: 100.965 Km2 <sub> chiếm 1/3 </sub>
S lãnh thổ cả nước, dân số =
11,5 tr <sub></sub> chiếm 30,7% S và
14,4% dân số cả nước
( 2002 ) , gồm 15 tỉnh .
- Có đường bờ biển dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

với cả nước ? gồm bao nhiêu tỉnh ? )




Kể tên các tỉnh thuộc Tây Bắc và Đông Bắc ?


- GV : Như vậy vùng núi và trung du BB được
<i>chia làm 2 vùng nhỏ , gọi là 2 tiểu vùng : Tây </i>
<i>Bắc và Đông Bắc </i>




Gv dùng bút lông xác định ranh giới 2 tiểu
vùng .


- GV : Đây là 2 phần lãnh thổ trên đất liền ,
<i>ngồi ra phần lãnh thổ của vùng cịn có cả các </i>
<i>đảo và quần đảo trong vịnh B.Bộ </i><sub></sub> GV chỉ trên
bản đồ


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên
<i>và tài nguyên thiên nhiên : ( cá </i>
nhân + nhóm )


- Miền núi và trung du BB : từ tiêu đề bài đã
gợi ý cho ta biết vùng này gồm những loại địa
hình gì ?


( GV có thể gợi ý : gồm 2 loại địa hình chính
- GV : 2 loại địa hình chính : Trung du và miền
<i>núi  là những loại địa hình cao  cho nên vùng </i>
<i>này chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa </i>
<i>hình </i>


<i>- Về độ cao địa hình : Dựa vào thang màu sắc </i>
trên b.đồ , em có nhận xét gì về độ cao địa hình


của 2 tiểu vùng TB và ĐB




GV định hướng : có thể tham khảo bảng 17.1
( TB : núi cao , hiểm trở - ĐB : núi trung bình
<i>và núi thấp ) </i>


- Tìm trên bản đồ : dãy núi cao nhất và đỉnh núi
cao nhất nước ta ? Thuộc tiểu vùng nào ?
- Cho biết dãy Hoàng Liên Sơn chạy theo
hướng nào ?


- Về khí hậu : khí hậu của 2 tiểu vùng có gì
khác nhau ?




GV định hướng : có thể tham khảo bảng 17.1
- Gv phân tích thêm : ( ảnh hưởng của địa hình
núi đối với khí hậu ) :


- GV : về sơng ngịi :


<i> - Địa hình núi cao , hiểm trở có ảnh hưởng gì </i>
đến sơng ngịi ?


- Sơng ngịi lắm thác , nhiều ghềnh có giá trị gì
về kinh tế ?



<i>(Giàu tiềm năng thủy điện và thủy lợi , ít có giá </i>
<i>trị về giao thơng )</i>


- Tìm trên bản đồ các sông giàu tiềm năng thủy
điện như : sông Đà , sông Lô , sông Gâm , sơng
Chảy ?


nước ngồi và trong


nước,lãnh thổ giàu về tiềm
năng ( Khoáng sản, rừng,
biển, du lịch...)


2. Điều kiện tự nhiên v tài <b></b>
<b>nguyên thiên nhiên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<sub></sub> Tiềm năng thủy điện phong phú nhất cả
<b>nước .</b>


<i> - Xem lại lược đồ 12.2 - trang 43 : cho biết tên</i>
một số nhà máy thủy điện trong vùng . Cho biết
cụ thể chúng nằm trên những con sông nào ?
- Xác định trên bản đồ : nhà máy thủy điện
Hịa Bình .


- Sinh vật : Do có nhiều vành đai khí hậu <sub></sub>
nhiều vành đai thực vật <sub></sub> Rừng rất phong phú về
chủng loại .





GD môi trường : ý nghĩa của việc bảo vệ
rừng đầu nguồn :


- Khoáng sản : Căn cứ vào lược đồ <sub></sub> cho biết
vùng này có những loại khống sản gì ? <sub></sub> Rất
<i>nhiều loại </i>


- Gọi 1 h.sinh tìm các mỏ than ? Chủ yếu ở
tiểu vùng nào ?


* Vùng trung du :


- GV nhắc lại khái niệm : Vùng trung du :
vùng chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng , … là
vùng đồi thấp , xen kẻ các cánh đồng giữa núi .
- Kiểu địa hình đặc trưng của miền trung du
BB là gì ?


( đồi bát úp , xen kẻ những cánh đồng bằng
phẳng )


- Vùng trung du BB có thuận lợi gì để phát
triển kinh tế ?


* GV : Đây là địa bàn quan trọng để trồng các
cây CN , nhất là cây chè , đây cũng là khu vực
đông dân cư , tập trung nhiều đơ thị quan trọng :
Việt Trì , Thái Ngun , Hạ Long





GV : Cụ thể thế mạnh kinh tế mỗi vùng … <sub></sub>
Xem bảng .


- Dẫn dắt h.sinh tìm ra thế mạnh về kinh tế
của mỗi vùng




Xem ảnh Hạ Long , thác Bản Dốc  V.Nam là xứ
<i>sở của cảnh quan đồi núi .</i>


<sub></sub> Tuy nhiên , vùng này gặp những khó khăn gì
về điều kiện tự nhiên .


** Phần đặc điểm dân cư – xã hội :


- Từ những số liệu : chiếm 30,7% S và 14,4%
dân số cả nước <sub></sub> 2 con số trên cho ta thấy điều gì
? ( Đây là vùng đông dân cư hay thưa dân
<i>cư ? ) </i>


- Vùng này là địa bàn cư trú của các d.tộc nào ?
- Đồng bào các d.tộc ngày nay có những tiến bộ
gì trong sản xuất ?


- Thuận lợi:


Tài nguyên thiên nhiên phong


phú tạo điều kiện phát triển
kinh tế đa nghành


- Khó khăn:


Địa hình bị chia cắt, thời tiết
diến biến thất thường, khống
sản có trữ lượng nhỏ và điều
kiện khai thác phức tạp, xói
mịn đất, sạt l,l quột...


<b>3. Đặc điểm dân c - xà hội</b>
* c điểm:


- C tró xen kÏ cđa nhiỊu d©n
téc Ýt ngêi: Th¸i, Mêng, Dao,
T y,à Nùng... Người Việt
( Kinh) cư trú hầu hết khắp
các địa phương


- Trình độ dân cư xã hội có sự
chênh lệch giữa đông bắc và
tây bắc( Bảng SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>



Xem ảnh : Ruộng bậc thang … : khắc phục
<i>khó khăn của tự nhiên  canh tác lúa nước trên </i>
<i>vùng đồi núi .</i>



- Tuy nhiên sự phát triển của 2 tiểu vùng cịn có
sự chêng lệch <sub></sub> sử dung bảng 17.2 <sub></sub> GV gợi ý cho
h.sinh so sánh .


- Cuộc sống của các đồng bào d.tộc ngày nay
có những thay đổi gì


- Xem ảnh : đồng bào các d.tộc .


* Thuận lợi: Đồng bào đan
tộc có nhiều kinh nghiệm sản
xuất ( Canh tác trên đất dốc,
trồng cây công nghiệp, dược
liệu, rau quả cận nhiệt đới và
ơn đới..)


Đa dạng hóa về văn hóa
* khó khăn: Trình độ văn hóa,
kĩ thuật của người lao động
còn hạn chế


Đời sống nhân dân cịn nhiều
khó khăn


* Củng cố :


- Kiến thức : Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên hiên của vùng ?
Điền các số liệu …


- Kĩ năng : Cho xác định lại ranh giới của vùng <sub></sub> Phía Nam giáp những


vùng nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Ngày soạn: 25/10/2011
Ngày dạy: 25/10/2011
Tiết 20


<b>Bài 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tiếp t)</b>


<b>I - Mục đích yêu cầu</b>


<b> - Học sinh cần hiểu được về cơ bản tình hình phát triển kinh tế ở trung du</b>
và miền núi Bắc Bộ theo trình tự: cơng nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. nắm
được 1 số kiến thứec cơ bản của vùng và nắm vững phương pháp so sánh giữa
các yếu tố định lý kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích giải thích được
các đ2<sub> địa hình, kinh tế</sub>


<b>II - Chuẩn bị</b>


<b>III - Tiến trình lên lớp</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Bài cũ :</b>


H. Nêu các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh
tế ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ.


H. Nêu đặc điểm dân cư-xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>



* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tình hình phát
<i>triển cơng nghiệp của miền núi và trung du </i>
<i>BB : ( cá nhân + nhóm )</i>


- Căn cứ vào lược đồ kinh tế , cho biết trong
vùng có các ngành cơng nghiệp nào ?


- Tìm trên lược đồ các nhà máy thủy điện và
nhiệt điện ?


- Nhờ đâu mà ngành thủy điện và nhiệt điện
trong vùng phát triển mạnh ?


- Cho biết ý nghĩa của thủy điện Hịa Bình ?
( nhóm )


- Tìm trên lược đồ các trung tâm CN luyện
kim , cơ khí , hóa chất <sub></sub> Phân bố ở đâu ?


( Gợi ý cho h.sinh tìm ra mối quan hệ giữa nơi
khai thác và nơi chế biến )


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tình hình phát


<b>IV . TÌNH HÌNH PHÁT </b>
<b>TRIỂN KINH TẾ :</b>
<b> 1/ Công nghiệp :</b>


- Thế mạnh chủ yếu là khai


thác và chế biến khoáng sản,
thủy điện


Phân bố:


+ Than: Quảng Ninh


+ Nhà máy thủy điện: Hịa
Bình,Sơn La


+ Nhà máy nhiệt điện: ng
Bí, phả lại…


+ Trung tâm luyện kim đen:
thái nguyên…


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>triển nông nghiệp của miền núi và trung du </i>
<i>BB : ( cá nhân + nhóm )</i>


- Căn cứ vào lược đồ kinh tế , cho biết trong
vùng có các cây trồng nào ?


- Cây lúa , cây ngô được trồng nhiều nhất ở đâu
?


- Xác định các vùng trồng lúa , ngô trên lược đồ
?


- Đ. kiện khí hậu của vùng có th.lợi gì đối với
trồng trọt ?



- Cho biết một số nông sản quan trọng của vùng
và các thương hiệu nổi tiếng ?


- Xác định vùng phân bố cây chè , hồi ?


- Nhờ những điều kiện nào mà cây chè chiếm tỉ
trọng cao nhất cả nước ?


+ Chăn nuôi : cho biết vật ni nhiều nhất
trong vùng ?


- Ngồi ra trong vùng cịn phát triển các vật
ni nào … ?


- Sản xuất nông nghiệp trong vùng gặp phải
những khó khăn gì ?


* Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tình hình phát
<i>triển dịch vụ của miền núi và trung du BB : </i>
( cá nhân + nhóm )


- Tình phát triển ngành GTVT ? <sub></sub> Xác định trên
lược đồ một số tuyến đường quan trọng .


- Tình hình ngoại thương ? Giao lưu kinh tế với
các nào ? Vùng nào ?


- Ngành du lịch : Cho biết một số địa điểm du
lịch trong vùng ? Hướng phát triển của ngành


du lịch trong những năm tới ?


- Cho biết các trung tâm kinh tế trong vùng ?
Nêu thế mạnh về kinh tế của mỗi trung tâm ?


xây dựng rãi rác ở các tỉnh ,
dựa vào nguồn nguyên liệu tại
chỗ


<b>2/ Nông nghiệp : </b>
a. Trồng trọt :


- Cơ cấu sản phẩm đa dạng
( Nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn
đới), quy mô sản xuất tương
đối tập trung. Một số sản
phẩm có giá trị trên thị trường
như : chè ( Thái Nguyên) ,
hồi ( Lạng Sơn), vải thiều …
- Lâm Nghiệp: Nghề rừng
phát triển mạnh theo hướng
nông-lâm kết hợp


b. Chăn nuôi :


- Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn
nhất cả nước ( 57,3% ) , đàn
lợn chiếm 22% cả nước
( 2002 )



- Tôm , cá : được nuôi trong
các ao , hồ , vùng nước mặn ,
nước lợ…


3. Dịch vụ :


- GTVT : nối liền các tỉnh ,
T.p trong vùng với các T.p ở
ĐB sông Hồng , nhất là Hà
Nội .


- Thương mại : giao lưu kinh
tế với các tỉnh Vân Nam ,
Quảng Tây ( TQ ) , thượng
Lào , với ĐB sông Hồng .
- Du lịch : DL văn hóa : Tân
Trào , Pác Pó , đền Hùng ;
DL sinh thái : Hạ Long , SaPa
, Tam Đảo , Ba Bể .


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<sub></sub> Xác định các trung tâm kinh tế trên lược đồ ? <sub> Các T.p Thái nguyên , Việt</sub>
Trì , Hạ Long .


<b>4. Dặn dị:</b>


- Giáo viên nhắc lại những kiến thức cơ bản


- Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần kết luận (SGK) trang 69
- Học thuộc bài, làm bài tập 3/69



<b>Tuần 11 Ngày soạn: 27/10/2011 </b>
Ngày dạy: 29/10/2011
Tiết 21


<b>Bài 19: THỰC HÀNH </b>


<b> ĐỌC BẢN ĐỒ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI</b>
<b>NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỊÊP Ở</b>


<b>TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
<b>I - Mục đích yêu cầu</b>


<b> - HS cần nắm được kỹ năng đọc các bản đồ, phân tích và đánh giá được</b>
tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công
nghiệp ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.


- Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công
nghiệp khai thác chế biến và sử dụng tài ngun khống sản.


<b>II - Chuẩn bị</b>


<b>III - Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Bài cũ :</b>


H. Nêu các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh
tế ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ.


H. Nêu các thế mạnh kinh tế của Trung du và Miền núi Bắc Bộ.
<b>3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động dy hc</b> <b>Ni dung</b>


GV gọi HS lên bảng ( gọi HS kh¸ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Cả lớp đọc phần chú giải tài ngun
khống sản.


- Xác định vị trí của các mỏ khoáng
sản chủ yếu nh than, sắt, thiếc, boxit,
apatit, đồng, chì, kẽ.


- Chú ý : Nêu trên địa phơng có
khống sản.


VD : Than ë Qu¶ng Ninh ....


- Kể tên một số ngành công nghiệp
khai thác phát triển mạnh? Vì sao.
- GV gợi ý về các mỏ khống sản
này có trữ lợng khá, điều kiện khai
thác thuận lợi, đáp ứng nhu cầu của
nền kinh tế.


- Vai trò quan trọng là để đáp ứng nhu
cầu của nền kinh tế.


- Khai thác than nhằm mục đích gì?
- Tìm vị trí các mỏ khoáng sản phân
bố gần nhau nh : mỏ sắt ( Trại Cau )


cảng trung tâm cơng nghiệp (7km),
than Khánh Hồ ( 10km)


- Xác định vị trí mỏ than Quảng Ninh.
- Vị trí các nhà máy nhiệt điện Phả
lại, ng Bí, Cảng Cửu Ông xuất
khẩu than.


- GV hớng dẫn HS vẽ sơ đồ theo trình
tự : Vẽ ơ số 1 ghi tên vàng mỏ than
( Quảng Ninh ) vẽ tiếp bên phải 3 ơ
nữa : đề trình tự ơ 1,2,1 nhiệt điện để
dới Phả Lại - ng Bí; ơ 1,2,2 xuất
than có các địa phơng trong nớc ơ
1,2,3.


- Xt klhÈu ( tªn mét sè níc nhËp
khÈu than nh NhËt Bản, Trung Quốc,
EU, Cu Ba, nối ô số 1 bằng mũi tên
sang ô số 1,2,1; 1,2,2; 1,2,3.


- Xuất khÈu ( tªn mét sè níc nhËp
khÈu than nh : NhËt B¶n, Trung Quèc,
EU )


- GV gọi HS có thể vẽ tiếp các ô nhỏ,
xuất phát từ ô số 1,2,1.


VD : Nng lng in t, các nhà máy
nhiệt điều hoà mạng với lới điện quốc


gia đến tận các vùng sâu, vùng xa ở
Tây Nguyên và đồng bằng sơng Cửu


bơxit, apatit, đồng, chì, kẽm.


2. Ph©n tích ảnh hởng các tài nguyên
khoảng sản tới phát triển công nghiệp
ở trung du và miền núi Bắc Bộ những
ngành công nghiệp khai thác nào có
điều kiện phát triển mạnh? V× sao?


b. Chøng minh ngành công nghiệp
luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu
đang sử dụng nguyên liệu khoáng sản
apatit


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Long. Nh vậy than Qu¶ng Ninh trở
thành tài sản chung của các nớc.


<b>4. Dn dũ:</b>


- Giáo viên nhắc lại những kiến thức cơ bản
- Học thuộc bài, làm bài tập SGK, vở BT.


Ngày soạn: 1/11/2011
Ngày dạy: 02/11/2011
Tiết 22


<b>Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG</b>
<b>I - Mục đích u cầu</b>



<b> - HS cần nắm được các đặc điểm cơ bản về vùng đồng bằng sơng Hồng,</b>
giải thích một số đặc điểm của vùng như : đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ
sở hạ tầng kinh tế xã hội phát triển ....


- Đọc lược đồ kết hợp với kênh chữ để để giải thích được một số ưu thế, một số
nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp để phát triển bền vững.
<b>II - Chuẩn bị</b>


<b>III - Tiến trình lên lớp</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Bài cũ :</b>


H. Nêu các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh
tế ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


GV dùng bản đồ và yêu cầu HS xác định
đúng danh giới và nêu tên các vùng tiếp
giáp nh : trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc
Trung Bộ.


- Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ trong
vịnh Bắc Bộ.


- GV gợi ý đánh giá vị trị địa lí của vùng
đồng bằng sông Hồng ( Bắc Bộ, Bắc Trung


Bộ )


- Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ.
- GV dùng lời để gợi ý HS thảo luận 3 câu
hỏi:


- GV gợi ý để HS phân biệt vùng đồng bằng
sông Hồng và châu thổ sông Hồng.


- Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học
nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát
triển nông nghiệp và đời sống dân c ( bồi
đắp phù sa, mở rộng diện tích về phía Vịnh
Bắc Bộ ).


- Thời tiết, khí hậu có những thuận lợi gì?
- Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và nêu sự
phân bố các loại đất ở đồng bằng sông
Hồng.


- Xác định trên lợc đồ các tài ngun
khống sản có giá trị đáng kể và đang đợc
khai thác hiệu quả.


GV yêu cầu HS làm phép tính chia mật độ
dân số trung bình của vùng đồng bằng sông
Hồng cho mật độ dân số Trung du và miền
núi Bắc Bộ, Tây Nguyên và cả nớc.


<b>1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh</b>


<b>thổ.</b>


Gi¸p: Phía Bắc v tõy - Trung du
và miền núi Bắc Bộ, Phía nam
-B¾c Trung Bé, Phía Đơng - Vịnh
Bắc Bộ,


- là vùng đồng bằng châu thổ
rộng thứ 2 của cả nước


- Ý nghĩa: Thuận lợi cho việc
giao thông, trao đổi với các vùng
và các nước trong khu vực cúng
như trên thế giới


2. §iỊu kiƯn tù nhiên và tài
nguyên thiên nhiên.


- c điểm: Đồng bằng do Phï sa
s«ng Hång bồi đắp, khí hậu nhiệt
đới có mùa đông lạnh, nguồn
nước dồi dào,chủ yếu là đất phù
sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm
năng


- Thuận lợi:


+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện
khí hậu thủy văn thuận lợi cho
việc thâm canh lúa nước



+ Thời tiết mùa đông thuận lợi
cho việc trồng một số cây ưa lạnh
+ Một số khống sản có giá trị
kinh tế đáng kể( Đá vơi, than nâu,
khí tự nhiên)


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Dựa vào hình 20.2 và kết quả tính tốn
trên cho biết đồng bằng sơng Hồng có mật
độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung
bình cả nớc của các vùng trung du và miền
núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.


- Mật dộ dân số cao ở đồng bằng sơng
Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì
cho sự phát triển KT - XH.


- Căn cứ các chỉ tiêu phát triển dân c, xã
hội để đa ra nhận xét và giải thích theo yêu
cầu của câu hỏi qua bảng 20.1 ( Tình hình
dân c, xã hội của vùng đồng bằng sông
Hồng so với cả nớc ).


- GV cho HS nghiên cứu trực tiếp đồng
bằng, văn hoá Việt Nam, cho biết các cơ sở
hạ tầng, nền văn hố sơng Hồng.


Thận lợi và khóa khăn?


- Khó khăn: Thiên tai ( bão, lũ


lụt, thời tiết thất thường), ít ti
nguyờn khoỏng sn.


3. Đặc điểm dân c - xà héi :


* Đặc điểm: Dõn số đụng.Mật độ
dân số cao nhất cả nớc, Thái Bình
: 1179 ngời/km2<sub>(2002 ) </sub>


- Nhiu lao ng cú k thut


- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn
thiện.


- Cú th ụ H Ni.
* Thun li:


- Nguồn lao động dồi dào, thị
trường tiêu thụ rộng lớn


- Người lao động có nhiều kinh
nghiệm trong xản xuất, có chun
mơn kĩ thuật


- Kết cấu hạ tầng hồn thiện nhất
cả nước


- Có một số đô thị được hình
thành từ lâu đời ( hà Nội, Hải
Phịng)



* khó khăn:


- Sức ép của dân số đối với việc
phát triển kinh tế xã hội


- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch
chậm.


<b>4. Củng cố: </b>


- Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó
khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Giáo viên nhắc lại những kiến thức cơ bản
- Học thuộc bài, làm bài tập SGK, vở BT.


<b>Tuần 12. Ngày soạn: 03/11/2011 </b>
Ngày dạy: 05/11/2011
Tiết 23


<b>Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp)</b>


<b>I - Mục đích yêu cầu</b>


<b> - Học sinh cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở đồng bằng sông</b>
Hồng trong cơ cấu GDĐ nông nghiệp vẫn cịn chiếm tỷ trọng cao, nhưng cơng
nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực.



- Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất
và đời sống dân cư.


- Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn và quan trọng
của 2 đồng bằng sông Hồng.


- Biết kếp hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích 1 số vấn đề bức xúc của vùng
<b>II - Chuẩn bị</b>


- Lược đồ kinh tế vùng trung du và miền núi Bắc Bộ


- 1 số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở đồng bằng sông Hồng
<b>III - Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều kiện thiên nhiên thuận lợi của đồng</b>
bằng sông Hồng để phát triển kinh tế - xã hội


- Những đặc điểm xã hội của đồng bằng sông Hồng
<b>3. Bài mới: GV gi i thi u </b>ớ ệ


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


- GV đề nghị học sinh quan sát hình 12.1


<b>IV/ Tình hình phát triển </b>
<b>kinh tế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Căn cứ vào hình 21.1 hãy nhận xét sự


chuyển biến về tỷ trọng khu vực công nghiệp
xây dựng ở đồng bằng sông Hồng


- Nghiên cứu thông tin đoạt giá trị ...2002
cho biệt sự tăng trưởng công nghiệp từ 2005
-> 2002 (nghìn tỷ đồng)


- Dựa vào hình 12.2 cho biết địa bàn phần kế
của các ngành công nghiệp trọng điểm


- Giá trị sản xuất công nghiệp tập trung chủ
yếu ở đâu?


- Dựa vào bảng 21.1 hãy so sánh năng suấ
lúa của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng
sông Cửu Long và cả nước


- Nông nghiệp đồng bằng sông Hồng đi theo
con đường nào (thâm canh, tăng NS là chủ
yếu)


- Nghiên cứu thông tin đoạt : Hầu hết... địa
phương cho biết


- Nêu lợi ích Kinh tế của việc đưa vụ đơng
thành cụ sản xuất chính ở 1 số địa phương
thuộc đồng bằng sông Hồng


- GV cho học sinh liên hệ nghề lúa trong
vùng còn pt chăn ni lợn, gà, đánh bắt thuỷ


sản...


- Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết hãy xác
định vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế xã hội của
bảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài
- Các trung tâm du lịch: chùa Hương, Tam
Cốc - Bích Động, Cơn Sơn, Cúc Phương, Đồ
Sơn, Cát Bà


- Hình thành sớm và phát triển
mạnh trong thời kì CNH,HĐH
- Gtrị CN2<sub> tăng mạnh từ 18,3 </sub>
nghìn tỷ đồg(1995) lên 55,2
nghìn tỷ đồng (2002)


- Phần lớn giá trị sản xuất công
nghiệp tập trung tại Hà Nội,
Hải Phòng


- CN2<sub> trọng điểm: chế biến </sub>
LTTP, sx hàng tiêu dùng, VL
xây dựng CN2<sub> cơ khí: máy </sub>
cơng cụ, động cơ điện
2. Nơng nghiệp:


* trồng trọt: Đừng thứ hai cả
nước về diện tích và tổng sản
lượng lương thực; đứng đầu cả
nước về năng suất lúa ( T/canh
tăng NS nên NSC hơn vùng


ĐB sông Cửu Long)


- Cây trồng vụ đông đem lại
hiệu quả kinh tế cao: Ngô,
khoai tây, su hào, cải trắng,
cà chua


* Chăn nuôi: Đàn Lợn chiếm tỉ
trọng lớn nhất cả nước. Chăn
ni bị ( Đặc biệt là bị sữa),
gia cầm và ni trồng thủy sản
đang phát triển


- CN lợn, bò, gia cầm
3. Dịch vụ:


- Vận tải phát triển ở Hà Nội,
HPhòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- GV nêu ngành thông tin liên lạc (biên dịch
viễn thơng có đặc điểm gì)


- Xác định trên 21.2 vị trí của tỉnh, thuyết
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


- hg cdịch cơ cấu của vùng...


- Bưu chính viễn thơng phát
triển



<b>V/ Các trung tâm kinh tế và </b>
<b>vùng ktế trọng điểm Bắc Bộ</b>
- Hai thành phố, trung tâm
kinh tế lớn : Hà Nội và Hải
Phòng


- Tam giác Kinh tế: Hà Nội-
Hải Phòng- Quảng Ninh
<b>4. Củng cố:</b>


- GV nhắc lại những nội dung chính của bài, gọi 1 học sinh đọc phần ghi
nhớ


<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 - 2 - 3/ 79.
- Chuẩn bị bài thực hành: Thước, bút màu….


Ngày soạn: 4/11/2011
Ngày dạy: 8/11/2011
<b>Tiết 24</b>


<b>Bài 22: THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỐI QUAN HỆ</b>
<b>GIỮA DÂN SỐ SẢN LƯỢNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC</b>


<b>THEO ĐẦU NGƯỜI</b>
I - Mục đích yêu cầu


<b> - Sau bài học học sinh cần rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lý</b>
bẳng số liệu, phân tích được mối quan hệ giữa dân số sản lượng lương thưck và


bảo quản lương thựck theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng đồng
bằng sông Hồng, 1 vùng đất chật người đông mà giải quyết quan trọng là thâm
canh tăng vụ và tăng năng suất, biết suy nghĩ về các giải pháp bền vững


<b>II - Chuẩn bị</b>


- Thước kẻ, máy tính bỏ tuid, bút chì, butd màu, hộp màu vở thực hành
<b>III - Tiến trình lên lớp</b>


<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều kiện thiên nhiên thuận lợi của đồng</b>
bằng sông Hồng để phát triển kinh tế - xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>c) Bài mới: GV gi i thi u </b>ớ ệ
<b>Hoạt động dạy học</b>


- GV gọi 1 HS khá lên bảng hướng dẫn học sinh
cùng cả lớp vẽ biểu đồ 3 đường ( cùng 1 hệ trục
toạ độ)


- cách vẽ từng đường trong 3đường tương ứng với
biến đổi dân số, sản lượng lương thực, bình quân
lương thực qua các năm


- Dựa vào biểu đồ hãy chio biết những điều kiện
thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở
đồng bằng sơng Hồng


- Vai trị của vụ đông trong việc sản xuất lương


thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng


- ảnh hưởng của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số
tới đảm bảo lương thực của vùng


<b>Nội dung</b>
1. Vẽ biểu đồ đường thể
hiện tốc độ tăng trưởng dân
số, SLLL và bình quân
lương thực theo đầu người ở
đồng bằng sông Hồng


2.Dựa vào bđồ hãy cho biết
- Những điều kiện thuận lợi:
đất,,,, các khuôn thuỷ lợi, cơ
khí hố khâu làm đất giống
cây trồng vật nuôi, T bảo vệ
thực vật, CN2<sub> chế biến</sub>
- Vai trị vụ đơng khoai ngơ
đậu có nsuất cao, ổn định,
dtích đang mở rộng chính là
nguồn lthực, thức ăn gia súc
quan trọng


- Do việc triển khau chính
sách dân số có kế hoachk
hố gia đình có hiệu quả do
đó cùng với phát triển nơng
nghiệp bình qn lương
thưck đạt trên 400kg/ người.


Đồng bằng sông Hồng đã
bắt đầu xuất khẩu 1 phần
lương thực


<b>d) Củng cố: </b>


- Tiếp tục hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh bài thực hành
<b>e) Hướng dẫn về nhà: </b>


Hoàn chỉnh vào vở giờ sau nộp


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Ngày dạy: 12/11/2011
<b>Tiết 25</b>


<b>Bài 22: VÙNG BẮC TRUNG BỘ</b>
<i><b>I - Mục đích yêu cầu</b></i>


<b> - Học sinh cần củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lý, hình dáng lãnh</b>
thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đặc điểm dân cư và xã
hội của vùng Bắc Trung Bộ, thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả
chiến tranh các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng
trongh thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá


- Biết đọc biểu đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức để trả lời theo câu hỏi,
bvâbn đẳth, biết vận dụng tính tương giảm khơng gian kãnh thổ theo hướng Bắc
- Nam, Đông - Tâu p phân tich 1 số vấn đề tự nhiên và sân cư, XH


<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>


- Lược đồ tự nhiên vùng Bắc trung Bộ (hoặc biểu đồ địa lí thiên nhiên Việt


nam)


- 1 số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ


<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>
<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm vị trí địa lí của vùng Bắc trung Bộ</b>
<b>c) Bài mới: GV gi i thi u </b>ớ ệ


<b>Hoạt động dạy học</b>


- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 23.1 xác định
ghiới hạn lãnh thổ: + Xác định đường biên giới
trên đất liền


+ Xác định dải TS Bắc, đường ven biển, giáp
Tây...


+ Phía Đơng (Giáp biển Đơng)


+ ý nghĩa vị trí của của vùng: là cầu nối giữa
vùng kinh tế bắc bộ với các vùng phía Nam giữa
các nước thuộc tiểu vùng sông MêKông ra biển
Đông đối với trong nước và giữa các nước trong
khu vực.


<b>Nội dung</b>


<b>1. Vị trí địa lý và giới hạn:</b>


- Lãnh thổ hẹp ngang


- Bắc giáp MN và TD phía
Bắc; đồng bằng sơng Hồng.
. Phía Nam giáp dun hải
NTBộ.


. Phía đơng giáp biển.
. Phía Tây giáp Lào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Quan sát hình 23.1 và 23.2 hãy so sánh tiềm
năng tài nguyên rừng và khoáng sản phái Bắc,
Nam dãy Trường Sơn (rừng, khoáng sản, (Sắt,
crom, thiếc, đá xây dựng)


- Bằng kiến thức đã học hãy nêu các loại thiên tai
thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ gây ra những khó
khăn gì cho vùng ( bão lụt, gió lào, lũ quét, cát lấn
hạn hán)


- Quan sát bảng 23.1 hãy cho biết những khác biệt
trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đơng
và phía Rây của Bắc Trung Bộ.


- Các tổ chưcthảo luận -> kết luận -> gv tóm tắt
- Quan sát bảng 23.2 hãy nhận xétd sự dụng lệnh
các chỉ tiêu của vùng so với cả nước.


- Những dẫnBắc Trung Bộ có những truyền thống
gì từ xa xưa



mê Kơng.


<b>2. Điều kiện tự nhiên và tài </b>
<b>nguyên thiên nhiên.</b>


* Đặc điểm: Thiên nhiên có sự
phân hóa giữa phía Bắc và
phía nam dãy hồnh sơn, từ
đống sang tây ( Từ tay sang
đơng tỉnh nào cũng có núi,gị
đồi, đồng bằng, biển)


* Thuận lợi:


Có một số tài ngun quan
trọng: Rừng, khống sản, du
lịch,biển


* Khó khăn:


Thiên tai thường xảy ra ( bão,
lũ, hạn hán, gió nóng tây
nam,cát bay)


<b>3. Đặc biệt dân cư xã hội:</b>
* Đặc điểm: Là địa bàn cư trú
của 25 dân tộc. Phân bố và
hoạt động kinh tế có sự khac
biệt từ tây sang đơng ng kinh


chủ yếu ở đbằng ven biển,
miền núi gò đồi phía Tây là
dân tộc ít người


* Thuận lợi: Lực lượng lao
động dồi dào,có truyền thống
lao động dồi dào, cần cù, giàu
nghị lực và kinh nghiệm trong
đấu tranh với thiên nhiên
* Khó khăn: Mức sống chưa
cao, cơ sở vật chất kỹ thuật
còn hạn chế


<b>d) Củng cố: </b>


- Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối
với sự phát triển kinh tế- xã hội; phân bố đều ở Trung Bắc Bộ có những đặc
điểm gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 - 2 - 3/ 85


Ngày soạn: 12/11/2011
Ngày dạy: 15/11/2011
<b>Tiết 26</b>


<b>Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Tiếp)</b>


<i><b>I - Mục đích yêu cầu</b></i>



- Học sinh cần biết được so với các vùng kinh tế trong nước, Bắc Trùng Bộ
tuy cịn nhiều khó khăn nhưng đứng trưíưc triển vọng lớn


- Năm vững phát huy gáp nghiên cứu sự thay phản lệnh thổi trong nghiên
cứu số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ, vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và
kênh chữ, biết đọc, phân tích biểu đồ và lược đồ, tiếp tục hồn thiện kỹ năng sữa
tầm tư liệu theo chủ đề


<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>
- Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ


- Nếu có điều kiện chuẩn bị đĩa CD - Rom, át lát Việt Nam hướng dẫn cho
học sinh xem 1 đoạn về thành phố Huế, về Kim Liên quê hương Bác


<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>
<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều kiện thuận lợi khó khăn vùng BTB</b>
để phát triển kinh tế xã hội


-= Trình bày sự phân bố dân cư BTB có người đ2<sub> gì?</sub>
<b>c) Bài mới: GV gi i thi u </b>ớ ệ


<b>Hoạt động dạy học</b>


- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 24.1 nhận xét
mức độ đảm bảo lương thực ở Bắc trung Bộ
(333,7 kg/ người)


- Quan sát hình 24.3 xác định các vùng nơng lâm


kết hợp trồng cây công nghiệp năm, lâu năm


- Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung


<b>Nội dung</b>
<b>I/ Tình hình phát triển </b>
<b>Ktế</b>


1. Nông nghiệp:


- NS lúa và bquân lương
thực đầu người so với cả
nước còn thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Bộ.


- Dựa vào hình 24.2 nhận xét sự gia tăng giá trị
sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ


- Quan sát hình 24.3 xác định vị trí các cơ sở khai
thác khống sản: Thiếc, crơm, Titan, đá vơi


- GV nêu các nghành công nghiệp chế biên gỗ, cơ
khí, luyện kim, mya mặc chế biến LTTP qui mơ
vừa và nhỏ đang phát triển ở các địa phương


- Quan sát hình 24 xác định vị trí các quốc lộ
7,8,9,13


- Dựa vào hình 24.3 nhận xét về hoạt động vận tải


- hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc
Trung Bộ


- Xác định các trung tâm kinh tế : Thanh Hoá,
Vinh, Huế


- Xác định trên hình 24.3 những ngành công
nghiệp chủ yếu xủa các thành phố này


- Trồng rừng: Chủ yếu ở các
tỉnh phía tây. Thực hiện
theo quy mô: Nông- Lâm -
Kết hợp


- Nuôi trồng và đánh bắt
thủy sản nước ngọt,măn, lợ
ven biển,vùng biển phía tây
2. Công nghiệp:


<b>- Giá trị sản xuất công</b>
nghiệp từ 1995 đến 2004
tăng rõ rệt.


- Công nghiệp khai thác
khoáng sản và sản xuất vật
liệu xây dựng là ngành có
thế mạnh của vùng.


3. Dịch vụ:



- Hđộng vận tải: quốc lộ1
B- N; quốc lộ 7, 8, 9: Lào,
Thái


<b>V/ Các trung tâm kinh tế</b>
- Thanh Hóa, Vinh, Huế là
các trung tâm kinh tế lớn
quan trọng của vùng.
<b>d) Củng cố: </b>


- Nêu tình hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
<b>e) Hướng dẫn về nhà: </b>


Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b> Tuần 14 Ngày soạn: 17/11/2011</b>
Ngày dạy: 19/11/2011
Tiết 27


Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ


<i><b>I - Mục đích yêu cầu</b></i>


- Sau bài học học sinh cần khắc sâu hiểu biết qua các bài học về vùng
duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với DNBộ giữa
Tây Nguyên với biển Đông. là vùng có quần đảo Trường Sa, Hồng Sa thuộc
chủ quyền của đất nước. Nắm vững phương pháp so sánh sự tăng giảm lãnh thổ
trong nghiên cứu vùng duyên hải miền Trung kết hợp được kênh chữ và kênh
hình để giải thích 1 số vấn đề của vùng



<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>


- Lược đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ


- Có điều kiện chuẩn bị đĩa CD - ROM; át lát địa lý VN
<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>


<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ: - Trình bày hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung</b>
Bộ


<b>c) Bài mới: GV giới thiệu </b>


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.


** Trực quan.


- Giáo viên giới thiệu vùng trên lược đồ.
+ Xác định vị trí giới hạn của vùng?


TL: - Đông giáp biển Đông có hai quần đảo
Hồng Sa, Trường Sa.


- Tây giáp Lào, Tây Nguyên,


- Bắc giáp BTB.


- Nam giáp ĐNBộ.
- Học sinh lên bảng xác định.


+ Vùng có ý nghĩa như thế nào đối với phát
triển kinh tế?


TL:


I. Vị trí địa lí và giới hạn lạnh
thổ:


- Một dải đất kéo dài, hẹp
ngang


- Tây giáp Lào, Tây Nguyên,
- Bắc giáp BTB.


- Nam giáp ĐNBộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Chuyển ý.
Hoạt động 2.


** Trực quan.


+ Quan sát H 25.1 cho biết đặc điểm nổi bật
của vùng DHNTB?


TL:



- Xác định trên lược đồ các vịnh Dung Quất,
văn Phong, Cam Ranh. Bãi tắm, đặc điểm du
lịch nổi tiếng?


TL: Học sinh lên bảng xác định.


+ Bằng kiến thức đã học và sự hiểu biết của
bản thân , cho biết đặc điểm khí hậu của
vùng?


TL: Mang tính chất nhiệt đới gió mùa và
sắc thái khí hậu á xích đạo.


- Giáo viên cho Học sinh thỏa luận nhóm
từng đại diện nhóm trình bảy bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức ghi bảng.


* Nhóm 1: Phân tích những thế mạnh về kinh
tế biển?


TL:


Giáo viên: - Vùng nước mặn, lợ thuận lợi
nuôi trồng thủy sản (tôm sú).


- Đảo ven bờ từ Qnam đến Khánh Hịa
khai thác tổ yến.


* Nhóm 2: Phân tích các thế mạnh về phát


triển nông nghiệp, công nghiệp?


TL:


Giáo viên: - Đất nông nghiệp ở đồng bằng
ven biển trồng lúa ngô, sắn khoai, rau
quả.cây công nghiệp như bông..


- Rừng chân núi , chăn nuôi gia súc lớn.
- Cơng nghiệp khai thác khống sản.
* Nhóm 3: Các thế mạnh phát triển du lịch và


Ý nghĩa:


là cầu nối giữa B-N, giữa Tây
Nguyên với biển Đông.


Thận lợi cho việc giao thơng và
trao đổi hàng hóa; các đảo và
quần đảo có tầm quan trọng về
kinh tế và quốc phòng đối với
cả nước


<b>II. Điều kiện tự nhiên và</b>
<b>tài ngun thiên nhiên:</b>


* Đặc điểm:


- Các tỉnh đều có núi,gị, đồi ở
phía tây, dải đồng bằng hẹp


phía đơng bị chia cắt bởi nhiều
dãy núi đâm ngang ra biển. Bờ
biền khúc khuỷu nhiều vũng
vịnh.


* Thuận lợi:


Tiềm năng nổi bật là kinh tế
biển ( Biển nhiều hải sản, nhiều
bãi biển đẹp,nhiều vũng vịnh
để xây dựng cảng nước sâu…),
có một số khống sản quan
trọng


* Khó khăn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

những khó khăn của thiên nhiên?
TL:


# Giáo viên: - Thường xuyên hạn hán kéo
dài, hiện tượng sa mạc hóa nguy cơ mở rộng.
* Nhóm 4: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát
triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt đối với
các tình NTBộ?


TL: Giảm hiện tượng sa mạc hóa.
Chuyển ý.
Hoạt động 3.


** Trực quan .



+ Quan sát bảng 25.1 nhân xét sự khác biệt
trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động
kinh tế giữa hai vùng đồng bằng ven biển với
đối núi phía Tây?


TL: - Đồng bằng: người kinh chủ yếu một
bộ phận nhỏ người chăm, MĐDS cao phân
bố ở thành phố , thị xã, kinh tế : Công nghiệp
thương mại, du lịch khai thác nuôi trồng thủy
sản.


-Vùng đồi: Chủ yếu là dân tộc Cơtu,
Eâđê,.. MĐDS thấp, hộ nghèo cao; chăn nuôi
gia súc lớn rừng, cây công nghiệp.


+ Quan sát bảng 25.2 nhận xét vế tình hình
dân cư, xã hội ở duyên hải NTB so với cả
nước?


TL:Thấp hơn so với cả nước.


+ Vùng có những di sản văn hóa nào?
TL: Hội An, mỹ Sơn.


hán, hiện tượng sa mạc hóa).


<b>III. Đặc điểm dân cư và xã</b>
<b>hội:</b>



* Đặc điểm:


- Trong phân bố dân cư, và
hoạt đông kinh tế có sự khác
biệt giữa phía Đơng và phía
Tây của vùng.


- Đời sống của dân tộc phía
Tây cịn gặp nhiều khó khăn.
- Tỉ lệ người lớn biết chữ cao
hơn của cả nước.


* Thuận lợi: Nguồn lao động
dồi dào, giàu kinh nghiệm;
nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn
( phố cổ Hội An, Di tích Mĩ
Sơn…)


* Khó khăn: Đời sống của một
bộ phận dân cư cịn gặp nhiều
khó khăn


4. 4. Củng cố và luỵên tập: (4’). – Hướng dẫn làm tập bản đồ .
+ Nêu đặc điểm dân cư và xã hội của vùng DHNTB?


- Trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Tây và
phía Đơng của vùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Tỉ lệ người lớn biết chữ còn cao hơn cảø nước.



+ Chọn ý đúng: Vùng có những thuận lợi cho phát triển kinh tế là?
a. Vùng biển có nhiều đỏa, quần đảo lớn, bờ biển nhiều vũng vịnh.
b. Rừng có nhiều gỗ q, giàu lâm sản.


c. Người lao động cần cù.
d. Có nhiều di sản văn hóa.


e. a,b đúng; @ a,b,c,d đúng.


4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’).
–Học thuộc bài.


- Chuẩn bị bài mới: Vùng duyên hải NTB (tt).
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sgk.


5. RÚT KINH NGHIỆM;


Ngày soạn: 20/11/2011
Ngày dạy: 23/11/2011
Tiết 28


<b>Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp)</b>
<i><b>I - Mục đích u cầu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

quan hệ khơng gian: đất liền - biển, đào, duyên hải Nam trung Bộ với Tây
Nguyên


<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>


- Lược đồ kinh tế duyên hải Nam Trung Bộ, 1 số tranh ảnh


<i><b> III - Tiến trình lên lớp</b></i>


<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đặc điểm điều kiện tự nhiên và TN T</b>2
Nam Trung Bộ phát triển Kinh tế- xã hội


<b>c) Bài mới: GV gi i thi u </b>ớ ệ


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.


** Trực quan.


- Quan sát lược đồ kinh tế cho biết sự phát
triển của hai ngành nuôi bị và thủy sản trong
nơng nghiệp ở vùng?


TL: - Đây là hai thế mạnh của vùng.Thủy
sản phát triển mạnh, liên tục qua các năm…
+ Vì sao chăn ni bị, khai thác thủy sản là
thế mạnh của vùng?


TL: ĐKTN thuận lợi:


- Vùng Địa hình phía Tây chăn ni gia
súc.



- Biển nhiều cá có giá trị, ven bờ nhiều
đầm phá,vũng vịnh.


- Khí hậu nhiệt đới ẩm mang sắc thái á
xích đạo cho phép khai thác quanh năm, sản
lượng lớn.


- Đàn bò 1.1 tr con (20% cả nước )


+ Tình hình sản xuất lương thực như thế nào?
Khó khăn lớn trong phát triển nơng nghiệp là
gì?


TL: - Khí hậu khơ, bão, lũ lụt, cát, nước
mặn xâm lấn…


- Giáo viên hiện nay định hướng phát triển
nông lâm theo hướng bảo vệ môi trường sinh


<b>IV. Tình hình phát triển</b>
<b>kinh tế:</b>


1. Nông nghiệp:


- Ngư nghiệp và chăn ni bị
và chế biến thủy sản là thế
mạnh của vùng.


Khó khăn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

thái, giải quết vấn đề lương thực, phát triển
nhanh một số cây ngắn ngày, dài ngày( đậu
tương..)


+ Quan sát lược đồ xác định những bãi tơm
bãi cá? Vì sao vùng biển này nổi tiếng về
nghề làm muối , đánh bắt và nuôi hải sản?
TL: - Ven biển có nhiều đồng muối tốt khả
năng khai thác lớn, ít mưa.


- Vùng biển ngoài khơi có 2 quần đảo là
điểm trú ngụ tàu thuyền, chắn sóng ven bờ
cho thủy sản phát triển.


- Vùng biển có 177 lồi cá thuộc 81 họ.
- Dân cư có truyền thống, kinh nghiệm
trong nghề…


+ Kể tên các bãi muối nổi tiếng?
TL: - Cà Ná, Sa Huỳnh.


Chuyển ý.
Hoạt động 2.


** Trực quan.


+ Quan sát bảng 26.2 nhận xét giá trị sản
xuất công nghiệp của vùng so với cả nước?
TL:



- Giáo viên: Vùng có lực lượng cơng nhân cơ
khí có tay nghề cao, năng động


- Vùng có nhiều dự án quan trọng :
khai thác vàng ở Bồng Miêu; Khu công
nghiệp Liêu Chiểu- Đnẵng; Dung Quất; Khu
kinh tế mở Chu Lai ( 3700 ha).


Chuyển ý.
Hoạt động 3.


** Hoạt động nhóm.


- Giáo viên chia nhóm cho Học sinh hoạt
động từng đại diện nhóm trình bày, bổ xung
giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.


* Nhóm 1: Vùng có điều kiện thuận lợi gì để
phát triển ? Vai trị của giao thơng đối với


- Thiên tai là khó khăn lớn
trong sản xuất nông nghiệp.


2. Công nghiệp:


- Sản xuất công nghiệp còn
chiếm tỉ trọng nhỏ, tuy nhiên
cơ cấu đa dạng


- Tốc độ tăng trưởng khá cao.


- Cơng nghiệp cơ khí chế biến
nơng sản thực phẩm, khai thác
khống sản phát triển.


3. Dịch vụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

phát triển kinh tế duyên hải NTB?
TL:


# Giáo viên: - Vị trí địa lí: Bắc Nam, Đơng
Tây.


- Phát triển nhiều loại hình dịch vụ
( cảng biển, hàng khơng, viễn thơng quốc tế)
* Nhóm 2: Tại sao nói du lịch là thế mạnh
của vùng?


TL:


Giáo viên: - Tài nguyên du lịch tự nhiên, tài
nguyên du lịch văn hóa lịch sử.


Chuyển ý.
Hoạt động 4.


** Trực quan.


+ Xác định các thành phố Đà Nẵng, Quy
Nhơn, Nha Trang? Vì sao các thành phố này
được gọi là cửa ngõ của Tây Nguyên?



TL: - Đầu mối giao thông quan trọng của
Tây Nguyên


- Hành khách, hàng hóa xuất nhập
khẩu của Tây Nguyên trong ngoài nước qua
các tỉnh của vùng.


- Giáo viên: Chương trình phát triển kinh tế
vùng 3 biên giới Đông Dương.


vụ.


<b>V. Các trung tâm kinh tế và</b>
<b>vùng kinh tế trọng điểm:</b>
- Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha
Trang


- Vùng kinh tế trọng điểm miền
trung có tầm quan trọng khơng
chỉ với vùng duyên hải NTB
mà cả với BTB và Tnguyên.


4. 4. Củng cố và luỵên tập: (4’). – Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Ngành công nghiệp phát triển như thế nào?


- Sản xuất cơng nghiệp cịn chiếm tỉ trọng nhỏ.
- Tốc độ tăng trưởng khá cao.


- Công nghiệp cơ khí chế biến nơng sản thực phẩm, khai thác khá phát triển.


+ Chọn ý đúng: Duyên hải NTB đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như:
a. Phát triển hệ thống cảng biển, du lịch biển nghề muối.


b. Phát triển khai thác và nuôi trồng thủy sản.
c. a đúng.


d. a, b đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Tuần 15. </b> Ngày soạn: 24/11/2011
Ngày dạy: 26/11/2011
Tiết 29


<b>Bài 27: THỰC HÀNH: KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUING BỘ VÀ</b>
<b>DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>




<i><b>I - Mục đích yêu cầu</b></i>


- Cần củng cố cho học sinh các hiểu biết về cơ cấu kinh tế ở cả 2 vùng Bắc
Trung Bộ và duyên hỉa Nam Trung Bộ(gọi chung là vùng duyên hải miền
Trung) bao gồm hoạt động cuae các hải cảng nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản,
nghề nuôi và chế biến thuỷ sản sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển tiếp tục
hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số lidệu thống kê trên kết không
gian kinh tế Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ


<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>


- Học sinh: Thước kẻ, máy tính, cá nhân, bút chì, bút màu, hộp màu, bở
thực hành, át lát địa lý Việt Nam



- GV: Bản đồ treo tường địa lý tự nhiên hoặc kinh tế Việt Nam
<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>


<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị của học sinh</b>
<b>c) Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- GV yêu cầu HS tìm trên lược đồ hình 24.3 ;
26.1 và át lát địa lý VN, các địa danh : Các
cảng biển, các bãi cá, bãi tôm, các cơ sở sản
xuất muối, những bãi biển có giá trị du lịch
nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và duy hải Nam
Trung Bộ.


- Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở
Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.
- GV chia làm 4 nhóm giao nhiệm vụ các
nhóm.


- Gọi đại diện các nhóm lên bảng chỉ các địa
danh trên bản đồ.


- Dựa vào các đại danh vừa xác định trên hãy
nhận xét tiềm năng phát triển về kinh tế cảng,
đánh bắt hải sản, sản xuất muối, du lịch , tham
quan nghỉ dưỡng.


- GV hướng dẫn HS sử dụng cụm từ : nhiều ít,


hơn kém .... để so sánh sản lượng và giá trị
sản xuất thuỷ sản giữa 2 vùng.


- Có sự chênh lệch giữa 2 vùng vì sao? Hãy
nhắc lại kiến thức cũ ở lớp 8 HS thấy được
tiềm năng kinh tế biển Nam Trung Bộ lớn hơn
Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ có
truyền thống ni trồng và đánh bắt thuỷ sản,
vùng nước trồi trên vùng biển của Nam Trung
Bộ có nguồn hải sản rất phong phú.


1. Bài tập 1 : Dựa vào hình 24.3
và 26.1 trong SGK hoặc bản đồ
tự nhiên, át lát đại lí Việt Nam
hãy xác định.


2. Bài tập 2 : phân tích số liệu
thống kê về tình hình sản xuất
Thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và
duyên hải Nam Trung Bộ.


<b>d) Củng cố: </b>


HS hoàn chỉnh thực hành vào sổ thực hành.
<b>e) Hướng dẫn về nhà: </b>


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm</b></i>


...
...


...


Ngày soạn: 28/11/2011
Ngày dạy: 29/11/2011


Tiết 30.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>I - Mục đích u cầu</b></i>


HS hiểu Tây Ngun có những vị trí đại lí quan trọng trong sự nghiệp phát
triển KT - XH, ANQP, đồng thời có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiênm
và nhân văn để phát triển KT - XH. Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hoá nông
sản, xuất khẩu lớn của cả nước chỉ sau đồng bằng sông Cửu Long.


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng kết hợp kênh chữ và và kênh hình để nhận xét
giải thích một số vấn đề về tự nhiên, dân cư, xã hội của vùng, phân tích số liệu
trong bảng để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt.


<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên.
- Một số tranh ảnh về Tây Nguyên.


<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>
<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>c) Bài mới: </b>


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>



Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.


** Trực quan.


- Giới thiệu trên lược đồ giới hạn vùng
Tnguyên.


+ Quan sát H 28.1 xác định giới hạn lãnh thổ
và nêu ý nhĩa vị trí của vùng?


TL: - Gồm 5 tỉnh; Diện tích 54.475 km2<sub>.</sub>
- Dân số 4,4 tr người.


+ Vùng tiếp giáp như thế nào? Với vị trí như
vậy vùng có đặc điểm gì nổi bật so với những
vùng khác?


TL: - Giáp DHNTB, ĐNB, Lào, CPC.


- Lợi thế độ cao, cơ hội liên kết trong
khu vực, mhiều điều kiện giao lưu kinh tế,
văn hóa trong và ngồi nước.


- Giáo viên: “ làm chủ được TN là làm chủ
được bán đảo Đơng Dương”. Với vị trí ngã
ba biên giới giữa ba nước đem lại cho Tây
Nguyên lợi thế về độ cao phía Nam bán đảo
ĐDương kiểm sốt được tồn vùng lân cận…



I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ:


- Là vùng duy nhất không giáp
biển


Vị trí: Giáp DHNTB, ĐNB,
Lào, ĐBCPC.


- Ý nghĩa: Gần vùng ĐNB có
kinh tế phát triển và là thị
trường tiêu thụ sản phẩm, có
mối liên hệ với Duyên hải Nam
Trung Bộ, mở rộng qua hệ với
Hạ Lào và đông bắc Cam pu
Chia


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Chuyển ý.
Hoạt động 2.


** Phương pháp đàm thoại.
** Hoạt động nhóm.


- Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức ghi bảng.


* Nhóm 1: Quan sát H 28.1 cho biết vùng có
những cao nguyên nào? Nguồn gốc hình


thành?


TL:


# Giáo viên: - 6 cao nguyên ba dan xếp tầng.
- Hình thành do sự phun trào mắc ma
( tân kiến tạo). Các cao nguyên có độ cao
khác nhau, do cường độ hoạt động các núi
lửa khác nhau.


* Nhóm 2: Quan sát H 28.1 tìm các dịng
sơng, bắt nguồn, hướng chảy? Tại sao phải
bảo vệ vùng đầu nguồn các dịng sơng?


TL:


# Giáo viên: Đầu nguồn các dịng sơng chảy
xuống các vùng lân cận; nhiều thác ghềnh, có
tiềm năng thủy điện.


- Giáo viên giảng về khí hậu và mùa khơ kéo
dài cần bảo vệ rừng giữ nước…


* Nhóm 3: TN có thể phát triển những ngành
kinh tế nào?


# Giáo viên: - Đất ba dan có diện tích lớn
màu mỡ.


- Rừng có Diện tích lớn. Nhiều gỗ quí.


- Nguồn thủy năng dồi dào 21% trữ
lượng thủy điện cả nước.


- Khống sản bơ xít 3 tỉ tấn.
- Du lịch sinh thái.


* Nhóm 4: Trong xây dựng kinh tế vùng TN
có những khó khăn gì? Biện pháp khắc phục?
TL:


# Giáo viên: - Khó khăn: mùa khơ thiếu nước


<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài</b>
<b>nguyên thiên nhiên:</b>


<b>* Đặc điểm:</b>


- Địa hình các cao nguyên ba
dan xếp tầng, đầu nguốn các
dịng sơng.


Nhiều tài ngun thiên nhiên


<b>* Thuận lợi: </b>


Có tài nguyên thiên nhiên
phong phú, thuận lợi cho việc
phát triển kinh tế đa nghành
( Đất Ba dan nhiều nhất cả
nước, rừng tự nhiên cịn khá


nhiều, khí hậu cận xích đạo, trữ
năng thủy điện khá lớn, khống
sản có Bơ xít có trữ lượng lớn
nhất cả nước và trong khu vực)


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

hay xải ra chái rừng; Chặt phá cây rừng gây
xói mịn đất; săn bắn bừa bãi nên mơi trường
rừng suy thối.


- Biện pháp: Bảo vệ rừng đầu nguồn
. Khai thác tài nguyên hợp lí.
. Thủy điện chủ động nước mùa
khô.


. Aùp dụng khoa học trong sản
xuất.


Chuyển ý
Hoạt động 3.


** Phương pháp đàm thoại.


+ TN có những dân tộc nào? Đặc điểm phân
bố dân cư?


TL:


+ Tại sao thu nhập bình quân đầu người 1
tháng cao hơn cả nước (344,7 nghìn/ tháng)
lại có tỉ lệ ngèo cao hơn cả nước ( 21,2)?


TL: - Phân hóa giầu ngèo quá lớn.


+ Nêu một số giải pháp nhằm nâng cao mức
sống người dân?


TL: - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế đầu tư
phát triển kinh tế.


- Xóa đói giảm ngèo, cải thiện đời sống
nhân dân.


- Ngăn chăn phá rừng, bảo vệ đất rừng.


<b>III. Đặc điểm dân cư, xã hội:</b>
<b>Đặc điểm:</b>


- Địa bàn cư trú của nhiều dân
tộc ít người ( Ê đê, ba na, gia
rai,con tum...).


- Vùng thưa dân thấp nhất cả
nứơc, phân bố không đều, thiếu
lao động. Dận tộc kinh ( Việt)
phân bố chủ yếu ở các đô thị,
ven đường giao thông ,các
nông, lâm trường


Thuận lợi:


Nền văn hóa giàu bản sắc,


thuận lợi cho việc phát triển du
lịch


Khó khăn:


- Đời sống dân cư còn nhiều
khó khăn, đang được cải thiện
đáng kể. Thiếu lao động, trình
độ lao động chưa cao.


4. 4. Củng cố và luỵên tập: (4’). Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Nêu vị trí địa lí vùng? Ý nghĩa của vị trí ?


- Là vùng duy nhất khơng giáp biển.


- Có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, quốc phịng, an ninh.
- Vị trí cầu nối giữa VN với Lào và CPC.


+ Chọn ý đúng: giải pháp nhằm nâng cao mức sống người dân?
a. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế đầu tư phát triển kinh tế.


b. Xóa đói giảm ngèo,cải thiện đời sống nhân dân.
c. Ngăn chăn phá rừng, bảo vệ đất rừng.


d. a đúng.
@ a,b,c đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Tuần 16. Ngày soạn: 1/12/2011</b>
Ngày dạy: 3/12/2011
Tiết 31



<b>Bài 29: VÙNG TÂY NGUYÊN (Tiếp)</b>
<i><b>I - Mục đích yêu cầu</b></i>


- Học sinh cần hiểu được nhờ có thành tựu của cơng cuộc đổi mới mà Tây
Nguyên phát triển khads toàn diện về kinh tế và xã hội cơ cấu kinh tế đang
chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hố - hiện đại hố, cơng nghiệp lâm nghiệp
có sự chuyển dbiến thương hướng hàng hố tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ
tăng dần, nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế vùng của 1 số thành ohíi như
PLây Cu Bn Ma Thuột, Đà Lạt, biết kết hợp kênh hình, kênh chữ nhận xét và
giới tính 1 số vấn đề bức xúc của Tây Nguyên


- Đọc biểu đồ, lược đồ bthác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt.
<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>


- Lược đồ kinh tế Tây Nguyên, 1 số tranh ảnh
<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>
<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bàu nữhng thế mạnh về điều kiện tự nhiên của vùng Tây Nguyên
- Nêu những đặc điểm về dân cư - xã hội của vùng


<b>c) Bài mới: Giáo viên gi i thi u</b>ớ ệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- GV đề nghị học sinh quan sát hình 29.1 SGK
cho biết


- Giáo vuên gọi 1 học sinh đọc nhanh thông


tin trong SGK (hình 29.1)


- Dựa vào hình 29.2 nhận xét về tỷ ;lệ diện
tích và ,,,,,,,, của Tây Nguyên so với cả nước
vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở
vùng này.


- Dựa vào hình 29.1 xác định các vùng trồng
cà phê, cao su, chè ở Tây Nguyên


- Dựa vào hình 29.1 hãy nhận xét tình hình
phát triển nơng nghiệp ở tây Ngun: những
khó khăn?


- Tại sao 2 tỉnh Đắc Lắc và Lâm Đồng dẫn
đến vùng về giá trị hoặc Nông nghiệp


- Nghiên cứu thông tin đoạn: “sản xuất lâm
nghiệp... lên 65%”


- Hướng phát triển sản xuất ngành lâm nghiệp
(diện tích rừng che phủ 2003 và đến 2010)
- Đọc nhanh thông tin mục 2 dùng những tin
nhà máy Thuỷ điện YALY => tầm quan trọng
nhà máy này


- Dựa vào bảng 29.2 tính tôc sđộ phát triển
công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước (lấy
năm 1995 = 100%)



- Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở
Tây Nguyên


- Hướng phát triển công nghiệp của Tây
Nguyên


- Nghiên cứu thông tin muc 3/110 thảo luận
nhóm về các hoạt đôngj dịch vụ của Tây
Nguyên


- Xuất khẩu những mặt hướng nào


<b>IV/ Tình hình phát triển kinh</b>
<b>tế</b>


1. Nơng nghiệp:


- Cây công nghiệp: Là vùng
chuyên canh cây công nghiệp
lớn


- Một số cây CN chủ yếu: Cà
phê, cao su, điều, chè


- cây công nghiệp nhắn ngày,
công nghiệp gia súc lớn


-Phát triển lâm nghiệp


2. Công nghiệp



- Giá trị sản xuất cơng nghiệp
cón thấy so với cả nước


- Các ngành chế biến nơng lâm
sản phát triển khó nhanh


- Thuỷ điện Xêxan, XRêPôc


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Tây nguyên xuất khẩu những mặt hàng nào (
cà phê)


- Du lịch sinh thái và du lịch văn hố có
những điều kiện nào để phát triển


- Quan sát 29.4 em có nhận xét gì về quang
cảnh, sắc thái của Đà Lạt


- Điền mạo Kinh tế - xã hội, Tây Nguyên sẽ
thay đổi như thế nào khi xây dựng thuỷ
điện,khai thác bơxít, xây dựng đường Hồ Chí
Minh nâng lấy đường nối với thành phố duyên
hải Nam Trung Bộ, Hạ Lào, ĐB Camn Pu
Chia


- Dựa vào hình 29.2; 14.1 hãy xác định vị trí
của các thành phố nói trên (PLây Cu, BMT)
- Những quốc lộ nối các thành phố này với
thành phố Hồ Chí Minh và các cảng biển của
vùng duyên hải Nam Trung Bộ



- Các thành phố: Buôn Ma Thuột, Đà Lạt,
Plây Cu có những chức năng gì


- Xuất khẩu nông lâm sản và du
lịch


- TNguyên xuất khẩu Cà Phê
- TPhố Đà Lạt


<b>V/ Các trung tâm kinh tế:</b>
- PLây Cu, Buôn Ma Thuột, Đà
Lạt


<b>d) Củng cố: - Tây Ngun có những điều kiện thuận lợi gì để trang phát</b>
triển sản xuất nông - lâm nghiệp


- Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh du lịch


<b>e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 - 2/111</b>
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm</b></i>


...
...
...
...
...
...


Ngày soạn: 3/12/2011


Ngày dạy: 6/12/2011
Tiết 32


<i><b>Bài 30: THỰC HÀNH: SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CƠNG</b></i>
<b>NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>I - Mục đích yêu cầu</b></i>


- Học sinh cần phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công
nghiệp lâu năm ở hai vùng trung du và miền núi Bắc Bộ với tây Nguyênh về đặc
điểm những thuận lợi và khó khăn các giải pháp phát triển bề vững, rèn luyện kỹ
nănh sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kêm có kỹ năng tốt và trình bày
bằng văn bản ( đọc trước lớp)


<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>


- Học sinh: Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút màu (hay họpp màu), vở thực
hành, át lát địa lí Việt Nam


- Giáo viên: Bản đồ treo tường về địa lí tự nhiên, hoặc về Kinh tế Việt Nam
<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>


<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>
<b>b) Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>c) Bài mới: Giáo viên gi i thi u</b>ớ ệ


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


- GV yêu cầu học sinh đọc bảng 30.1 nêu 1 số


cây công nghiệp lâu năm ở mỗi vùng


- GV gợi ý học sinh sử dụng từ hoặc cụm từ
nhiều/ ít; hơn/ kém... Để so sánh về diện tích,
sản lượng cây chề, cây cà phê ở cả 2 vùng
- Vì sao có sự khác biệt đó


- Với cây trồng thì các yếu tố đất và khí hậy là
quan trọng hàng đầu.


- GV thông báo cho học sinh biết tên các nước
nhập khẩu nhiều cà phê của nước ta là Nhật
Bản, CVHLB Đức


- Chè của nước ta là thức riêng của chúng ở
nhiểu nước: EU, Tây á, Nhật Bản, Hàn Quốc


1. Bài tập 1: Căn cứ vào số liệu
bảng thống kê sau:


a) Ch biết những cây công
nghiệp lâu năm nào trồng được
ở cả 2 vùng, những cây công
nghiệp lâu năm nào chỉ trồng ở
Tây Nguyên mà không trồng
được ở trung du và miền nam
Bắc Bộ


2. Bài tập 2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Gv ghiới thiệu khái quát về đặc điểm sinh
thái của cây chề, cây cà phê


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài viết ngắn
gọn trên cơ sở tổng hợp về tình hình sản xuất,
phân bố và tiêu thụ sản phẩm của 1 trong 2
cây




GV yêu cầu học sinh làm bài tậop này trong
khoảng 15 - 20 phút sau đó đọc kết quả trước
lớp


hình sản xuất phân bố và tiêu
thụ sản phẩm của 1 trong 2 cây
công nghiệp: Cà Phê, chè


<b>d) Củng cố: - Học sinh hoàn chỉnh viết báo cáo thu hoạch</b>
<b>e) Hướng dẫn về nhà: </b>


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm</b></i>


...
...
...
...
...
...



<b>Tuần 17. Soạn ngày 7/12/2011</b>
Dạy ngày 10/12/2011
Tiết 33. ÔN TẬP


<i><b>I - Mục đích yêu cầu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>
- Lược đồ kinh tế 1 số miền đã học


- Tranh ảnh về hoạt động kinh tế, quang cảnh kinh tế 1 số miền đã học
<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>


<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>
<b>b) Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kếy nhợp giờ học bài mới
<b>c) Bài mới: Giáo viên gi i thi u</b>ớ ệ


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


- Nêu giới hạn vị trí địa lí vùng trung du và
miền núi Bắc Bộ


- Nêu những đặc điểm về điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên nhiên


- Nêu đặc điểm về dân cư - xã hội của vùng
trung du và miền núi Bắc Bộ


- Đặc điểm của ngành công nghiệp của vùng


- Đặc điểm của ngành nông nghiệp của vùng
- Đặc điểm của dịch vụ


- Nưêu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của
vùng đồng bằng sông Hồng


- Nêu nhứng điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên vùng đồng bằng sống Hồng


- Nêu những đặc điểm dân cư và sự phân bố
dân cư của vùng đồng bằng sông Hồng


- Nêu đặc điểm cơ cấu ngành công nghiệp
đồng bằng sông Hồng


- Hướng đi của ngành nông nghiệp đồng bằng
sông Hồng


- Cơ cấu cây trồng của vùnh này


1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ(SGK)


2. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên vùng trung
du và miền núi Bắc Bộ


3. Đặc điểm về dân cư- xã hội
4. Tình hình phát triển kinh tế
- Công nghiệp



- Nông Nghiệp
- Dịch vụ


5. Vùng đồng bằng sơng Hồng
a) Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ


b) Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên vùng đồng
bằng sông Hồng núi Bắc Bộ
c) Đặc điểm dân cư


d) Tình hình phát triển kinh tế
-xã hội:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Những ngành dịch vụ của đồng bằng sông
Hồng


- Sự phân bíơ các ngành dịch vụ


- Nêu những vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Những điều kiện TN và TN TN của vùng
Bắc Trung Bộ


- Nêu những đặc điểm dân cư xã hội vùng
Bắc Trung Bộ


- Đặc điểm của ngành nông nghiệp của vùng
- Đặc điểm của ngành công nghiệp của vùng


- Đặc điểm của ngành dịch vụ


- Nêu những vị trío và giới hạn lãnh thổ
- Đặc điểm điều kiện TN và Tn tự nhiên
- Nêu những đặc điểm về dân cư - xã hội
- Đặc điểm cơ cấu của ngành nông nghiệp của
vùng


- Giá trị về công nghiệp


- Thành tựu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
-Các ngành dịch vụ chính của vùng


- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và TNT2
- Đặc điểm về dân cư xã hội
(SGK)


- Dịch vụ


- Các trung tâm kinh tế trọng
điểm vùng (Hà Nội, Hải Phòng)
6. Vùng Bắc Trung Bộ:


a) Vị trí địa lí và ghạn lthổ
b) Điềunkiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên


- Đặc điểm dân cư và xã hội
c) Nông nghiệp



d) Công nghiệp
e) Dịch vụ


7. Dun hải Nam Trung Bộ
a) Vị tró địa lí vad ghạn lthổ
b) Điều kiện TN và TN tự nhiên
c) đ2<sub>m về dân cư - xã hội</sub>


d) Nông nghiệp
đ) Công nghiệp
e) Dịch vụ


8. Vùng Tây Nguyên


a) Vị trí địa lí và ghạn lãnh thổ
b) Đ/k TN và TN Thiên nhiên
c) Đặc điểm về đân cư xã hội
d) Nông nghiệp


đ) Công nghiệp
l) Dịch vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, giờ sau kiểm tra 45 phút học kỳ</b>
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm</b></i>


...
...
...
...


...
...


<b>Tuần 18. Soạn ngày 15/12 2011</b>
Dạy ngày 17/12/2011
KIỂM TRA HỌC KỲ I


Ngày soạn: Ngày dạy:
<i><b>I - Mục đích yêu cầu</b></i>


- Đánh giá một cách tương đối chính xác chất lượng học bài của học sinh,
hgiáo dục cho học sinh có ý thức tự giác, trung thực và nghiêm tuvs trong khi
làm bài


II - Chuẩn bị
- Thầy ra đề, phơ tơ đề ( nếu có điều kiện)


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>b) Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>c) Bài mới: Giáo viên đọcđề hoặc phát đề bài</b>
ĐỀ RA:


Câu 1: Nêu những thành tựu và khó khăn của nền kinh tế nước ta trong thời kì
đổi mới? (3đ).


Câu 2: a. ĐKTN và TNTN của vùng đồng bằng sông Hồng như thế nào?


b. Với Đặc điểm tự nhiên như vậy thế mành phát triển kinh tế của vùng
là gì? (3đ).



Câu 3: ( 4 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:


1995 1998 2000 2002
Dân số 100.0 103.5 106.6 108.2
Sản lượng lương thực 100.0 117.7 128.6 131.1
Bình quân LT theo đầu


người


100.0 113.8 121.6 121.2
a. Em hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng về dân số,sản lượng
lương thực,bình quân lương thực theo đầu người của cả nước qua các năm?
b. Nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta?.


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1:


* Thành tựu:


-Tốc độ tăng trưởng ktế tương đối vững chắc .
-Cơ cấu ktế chuyển dịch theo hướng CNH.


-Nước ta đang hội nhập vào nền ktế khu vực và tồn cầu.
* Khó khăn:


-Sự phân hóa giầu ngèo.


-Mơi trường ơ nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.
-Vấn đề việc làm còn bức xúc.



-Nhiều bất cập trong phát triển VH,GD,Ytế.


-Phải cố gắng lớn trong vấn đề hội nhập ktế thế giới.
Câu 2:


* ĐKTN và TNTN:


- Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ, cung cấp nước tưới, mở rộng diện tích.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đơng lạnh tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, phát
triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

* Thế mạnh của vùng là: nông nghiệp.
Câu 3:


a. Vẽ biểu đồ: (2 điểm):


- Biểu đồ đường: + Trục tung : Thể hiện số lượng dân số, sản lượng lương
thực, bình quân lương thực đầu người.


+ Trục hoành: Các năm.


* Lưu ý: Biểu đồ có tên, bảng ghi chú ( 3 đường có 3 màu khác nhau). Nếu
khơng có trừ mỗi ý 0,5 điểm.


b. Nhận xét: ( 2 điểm). Qua biểu đồ ta thấy:
- Dân số tăng chậm ( 0,5 điểm)


- Sản lượng lương thực tăng nhanh ( 0,5 điểm)


- Bình qn lương thực theo đầu người có xu hướng giảm ( 0,5 điểm)


- Giữa dân số và lương thực có sự biến động ( 0,5 điểm).


<b>HỌC KỲ II.</b>


TUẦN 20. Ngày soạn: 30/12/2011
Ngày dạy: 2/1/2012
Tiết 35


<b>Bài 31: VÙNG ĐƠNG NAM BỘ</b>
<i><b>I - Mục đích u cầu</b></i>


- Học sinh hiểu được vùng Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế râtý
năng độngh. Đó là kết quả khai thác tập hợp lợi thế vị trí địa lí; các điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đsất liền, trên biển cũng như đặc điểm dân
cư và xã hội


- Nắm vững phương pháo kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích 1 số
đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của vùng đặc biệt là trình độ đơ thị hố và 1 số
chỉ tiêy phát triển kinh tế - xã hội cao nhất trong cả nước


- Đọc bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức, liên kết các kênh kiến
thức thưo câu hỏi dẫn dắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Lược đồ tự nhiên Đơng Nam Bộ
- 1 số tranh ảnh


<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>
<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ:</b>



<b>c) Bài mới: Giáo viên gi i thi u</b>ớ ệ
<b>Hoạt động dạy học</b>


- Dựa vào hình 31.1 hãy xác định ranh giới và
nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đơng Nam
Bộ


- Từ thành phố Hồ Chí Minh sau 2 giờ bay có
thể tới hầu hết thủ đơ những nước nào


- Dựa bảng 31.1, dựa vào bảng 31.1 và hình
31.1 hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng
kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ


- Vì sang vùng Đơng Nam Bộ có điều kiện
phát triển mạnh kinh tế biển


- Lưu vực sơng Đồng Nai có tầm quan trọng
đặc biệt gì đối với Đơng Nam Bộ


- Quan sát hình 31.1 hãy xác định xác sơng
Đồng Nai, sơng Sài Gịn, sơng Bé


- vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu
nguồn hạn chễ ô nhiễm nước của các đường
sông ở Đông Nam Bộ


- GV yêu cầu học sinh đọc nhanh kênh chữ và
qua lược đồ tự nhiên tự nhiên Đơng nam Bộ


- Thảo luận nhóm về tình hình đơ thị hóa =>


<b>Nội dung</b>


<b>1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh</b>
<b>thổ</b>


- TB giáp CPC, bắc và ĐB giáp
TN và DH Nam Trung Bộ


- ĐN giáp biển đông, Đồng
bằng sông Cửu Long


<b>Ý nghĩa:</b>


Thuận lợi cho việc phát triển
kinh tế, giao lưu với các nước
trong khu vực và quốc tế


<b>2. Điều kiện tự nhiên và tài</b>
<b>nguyên thiên nhiên.</b>


<b>Đặc điểm:</b>


- Địa hình: Giảm dần từ tây bắc
xuống đông nam, giàu tài
nguyên.


<b>Thuận lợi:</b>



Nhiều tài nguyên để phát triển
kinh tế. Đất: Ba dan, khí hậu
Cận xích đạo. Biển ấm nhiều
hải sản, nhiều dầu khí ở thềm
lục địa...


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

hquả là tỷ lệ dân thành thị chiếm: 55,5%


- Tạo ra nguồn lao động từ nhiều vùng đất
nước tới đây tìm kiếm việc làm


- Giáo viên gợi ý học sinh thảo luận về măt
trái của tác động đơ thị hóa tới mơi trường
- Thành phố Hồ Chí Minh nguy cơ dân số
ngày 1 phình ra nước các sông Thị Nghè bị ô
nhiễm nắng


- Nguy cơ ô nhiễm môi trường biểu do kiến
thức dầu khí tiêu biểu


- GV gợi ý học sinh tìm 1 số địa chỉ văn hố
lịch sử ở Đơng Nam Bộ, bến cảng Nhà Rồng,
Bà Rịa, Củ Chi, Côn Đảo, dinh Độc Lập...


Đất liền ít khống sản, có nguy
cơ ơ nhiễm mơi trường


3. Đặc điểm dân cư - xã hội
* Đặc điểm: Dân đông, mật độ
dân số khá cao, tỉ lệ dân thành


thị cao nhất cả nước; TP Hồ Chí
Minh là thành phố đông dân
nhất cả nước


* thuận lợi:


Lực lượng lao động dồi dào,
thị trường tiêu thụ rộng lớn, lao
động có tay nghề, năng động
Nhiều di tích lịch sử- văn hóa
có ý nghãi để phát triển du lịch
<b>d) Củng cố: - Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ </b>


<b>e) Hướng dẫn về nhà: làm bài tậo 3 - 116; vẽ biểu đồ cột chồng</b>


- GV gợi ý học sinh xử lí số liệu và lập bảng sau: Dân số t2<sub> vad ngthảo ở</sub>
thành phố Hồ Chí Minh : 1995 - 2002 (%) GV hướng dẫn ôn lại cách vẽ biểu đồ
cột chồng và yêu cầu học sinh thực hành bài tập


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm</b></i>
<b>Tuần 21.</b>


Ngày soạn: 8/1/2012
Ngày dạy: 10/1/2012


Tiết 36


<b>Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp)</b>
<i><b>I - Mục đích yêu cầu</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Hiểu 1 số khái niệm tổ chức lãnh thỉi công nghiệpk tiêu biểu như khu
công nghệ cao, khu chế xuất


- Kết hợp tốt kênh hình, kênh chữ để ohân tích, nhận xét 1 số vấn đêdf
quan trọng của vùng, phân tích so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng trong
lược đồ theo câu hỏi dẫn dắt


<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>
- Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ


- 1 số tranh ảnh


<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>
<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ: - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh</b>
hướng như thế nào đối với phát triển kinh tế ở Đơng Nam Bộ


- Vì sao Đơng Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước
<b>c) Bài mới: Giáo viên gi i thi u</b>ớ ệ


<b>Hoạt động dạy học</b>


- Giáo viên yêu vcầu học sinh đọc nhanh kênh
chữ và kênh hình, chú ý đọc bảng 32.1


- Tình hình cơng nghiệp tỷứơc ngày miềnNam
hồn tồn giải phóng (1975)


- Tình hình cơng nghiệp ngày nay ( sau 1975)


- Căn cứ vào bảng 32.1 nhận xét tỷ trọng công
nghiệp xây dựng trong cơ cấu kinh tế của
vùng Đông nam Bộ và của cả nước


- Gv yêu cầu học sinh quan sát lược đồ và xác
định các trung tâm công nghiệp lớn như thành
phố Hồ Chí Mịnh, Biên Hồ, Vũng Tàu


- Dựa vào hình 32.2 nhận xét sự phân bố sản
xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ


- Những khó khăn trong phát triển cơng


<b>Nội dung</b>


<b>IV/ tình hình phát triển kinh tế</b>
1. Công nghiệp


(SGK 117, upload.123doc.net)


- Khu vực công nghiệp - xây dựng
tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng
lớn trong GDP của vùng


- Cơ cấu sản xuất cân đối đa dạng
- Một số nghành cơng nghiệp quan
trọng: Dầu khí, điện, cơ khí, điện
tử, cơng nghệ cao,chế biến lương
thực thực phẩm



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

nghiệp ở Đông Nam Bộ


- Dựa vào bảng 32.2 nhận xét tình hình phân
bố cây cơng nghiệp lâu năm ở Đơng Nam Bộ
- Vì sao cây con non được trồng nhiều nhất ở
vùng đất này ( điều kiện sinh thái, thị trường
tiêu thụi)


- Đặc điểm cây cao su (Ưa khí hậu nóng ẩm,
khơng ưa gió mạnh)


- Nghiên cứu thông tin từ cùng công nghiệp
hàng năm ( lạc đậu, mía, thuốc lá...) Cây ăn
quả hãy kể tên ( sầu, riênh, xồi, mót tố nữ, vũ
sữa)


- Nghiên cứu thơng tin cho biết ngành Chăn
nuôi gia cầm được chú trọng theo hướng nào?
- Nghề nuôi trồng thuỷ sản nước mạn, nước lợ
đánh bắt thuỷ sản đem lại những nguồn lợi gì
- Vấn đề thuận lợi có tầm quan trọng gì?


- Quan sát hình 32.2 xác định vị trí hơg dấu
tiếng hồ thuỷ điện Trị An, vai trò của 2 hồ này
đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng
- Những khó khăn trở ngại trong phát triển
nơng nghiệp


2. Nơng nghiệp
(SGK 119, 120)



- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng gi\x
vai trò quan trọng


- Là vùng trọng điểm cây công
nghiệp nhiệt đới của nước ta


+ Cây công nghiệp lâu năm: Cao
su, cà phê, hồ tiêu, điều...


+ Cây công nghiệp hàng năm:
Mía, đậu tương...


+ Cây ăn quả...


<b>d) Củng cố: - Tình hình sản xuất cơng nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi</b>
như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất


- Nhờ có điềun kiện thuận lợi nào mà Đông nam Bộ trở thành vùng sản xuất
cây công nghiệp lớn của cả nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Tuần 22. Ngày soạn: 15/1/2012 </b>
Ngày dạy: 17/1/2012
Tiết 37


BÀI 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp)
<i><b>I - Mục đích yêu cầu</b></i>


- Sau bài học học sinh cần: Hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh
và đa dạng sử dụng hợp lí nguồn tàu nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hội hóp


phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. Thành phố Hồ Chí MInh và các
thành phố Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng Kinh tế trọng điểm phía nam


- Rèn luyện kỹ năng nắm vững phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình
để phân tích và giải thích 1 số vấn đề bức xúc ở vùng Đông Nam Bộ, khai thác
thông tin trong bảng và lược đồ


<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>
- Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ


- 1 số tranh ảnh về Đông Nam Bộ


<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>
<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ: - Tình hình sản xuất công nghiệp Đông Nam Bộ thay</b>
đoỉu như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất


<b>c) Bài mới: Giáo viên gi i thi u</b>ớ ệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i>Hoạt động 1</i>


- Dựa vào bảng 33.1, hãy nhận xét một số chỉ
tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả
nước.


(tỉ trọng các loại hình)


- Dựa vào hình 14.1 cho biết từ Thành phố Hồ
Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác


bằng những loại hình giao thơng nào?


(đường ô tô, đường biển, đường hàng không)
- Phân tích vai trị đầu mối giao thơng vận tải
của Thành phố Hồ Chí Minh.


(các đường tạo thành mạng lưới quy tụ taig
thành phố hồ chí minh)


- Cho biết (hình 33.1) vì sao Đơng Nam Bộ có
sức thu hút mạnh đầu tư nước ngồi?


(vị trí địa lí, tiềm lực kinh tế lớn; vùng phát
triển năng động; số lao động có kĩ thuật cao,
nhạy bén với khoa học kĩ thuật…)


- Hoạt động xuất khẩu của Thành phố Hồ Chí
Minh có những thuận lợi gì?


(vị trí địa lí: cảng Sài Gịn, cơ sở hạ tầng,
nhiều ngành kinh tế phát triển)


- Tại sao tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí
Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu
quanh năm nhộn nhịp?


(cơ sở hạ tầng tốt, khí hậu thuận lợi, nền kinh
tế phát triển năng động, thành phố hồ chí
minh là trung tâm du lịch lớn)



<i>Hoạt động 2</i>


- Xác định các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng
điêm phía Nam.


(HS chỉ trên bản đồ)


- Nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam đối với cả nước.


(tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất; tỉ trọng
GDP: 35,1% cả nước; công nghiệp, dịch vụ
phát triển mạnh)


<b>3. Dịch vụ </b>


<b>- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ</b>
cấu GDP


- Dịch vụ có cơ cấu rất đa dạng
gồm các hoạt động thương mại,
du lịch, vận tải…


- Thành phố Hồ Chí Minh là
đầu mối giao thông vận tải quan
trọng hàng đầu Đông Nam Bộ
và cả nước.


- Đơng Nam Bộ là nới có sức
hút mạnh nhất nguồn đầu tư


nước ngoài chiếm 50,1% vốn
đầu tư nước ngoài của toàn
quốc.


V. CÁC TRUNG TÂM KINH
TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ
TRONG ĐIỂM PHÍA NAM
- Các trung tâm kinh tế: Thành
phố Hồ Chí Minh; Biên Hòa;
Vũng Tàu tạo thành tam giác
kinh tế quan trọng của vùng
kinh tế trọng điểm phía nam
- Vùng kinh tế trọng điểm phía
nam:


Vùng kinh tế trọng điểm phía
nam có vai trị quan trọng đối
với Đông Nam Bộ, các tỉnh
phía Nam và cả nước.


<b>d) Củng cố: - Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi</b>
như thế nào sau khi đất nước thông nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài</b>


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm</b></i>


<b>Tuần 23. Ngày soạn: 22/1/202012 </b>
Ngày dạy: 30/1/2012
Tiết 38



<b>Bài 34: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP</b>
TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ


I - Mục đích yêu cầu


- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong
q trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng, làm ôhng phú hơn khái niệm bề
vai trò của vùng kinh tế trọng điê,mr phái nam, rèn luyện kỹ năng xử lý, phân
tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm, có kỹ năng lựa
chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫnc, hoàn
thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ với thực tiến


<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>


- Học sinh: Thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu, vở thực hành, át lát địa lí
Việt Nam


- GV: Biểu đồ treo tường địa lí tự nhiên kinh tế Việt Nam
<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>


<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các ngành công nghiệp vùng Đông Nam Bộ</b>
<b>c) Bài mới: Giáo viên gi i thi u</b>ớ ệ


<b>Hoạt động dạy học</b>


- GV yêu cầu học sinh đọc tên bảng 34.1 có số
liệu trong bảng chú ý số liệu có tính tương đối


tính bằng %. u cầu học sinh nhận xét trận


<b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

quan nhằm phát huiện ngành nào có tỷ trọng
lớn, ngành nào có tỷ trọng nhỏ


- Trước khi vbẽ biểu đồ gv đặt câu hỏi dẫn dắt
cho cả lớp để phán đoán nên chọn biểu đồ gì.
Học sinh sáng ý có thể đưa ra ý kiến riêng của
mình


- Nếu sử dụng phần mềm EXCEL sẽ thấy
ngay 1 số lưẹa chọn thích hợp, bằng phương
pháo thủ cơng truyền thống: cách tốt nhất klà
vẽ biểu đồ cột


- Gv gọi 1 học sinh khá là bảng, đồng thời yêu
cầu cả lớp làm việc theo hướng dẫn của gv
theo các bước sau


- vẽ hệ toạ độ tâm 0, trục tung chia thành 10
đoạn tương ứng với 10% mỗi đoạn, tổng cộng
trục tung là 100%. Đầu sát trục tung ghi %
- Trục hồnh có độ dài hợp lí chi đều 8 đoạn,
đánh dấu điểm cuối đoạn 1 làn đáy để vẽ vật
kũ lấy. Cũng tương tự như vậy đánh dấu các
cột ngành cơng nghiệp trọng điểm kế tiếp . Đí
kao của từng ciột có số phần trăm trong bảng
thống kê, tương ứng đúng trị số trên trục tung.


trên đầu mỗi cột nên ghi trị số % đúng như
trong bảng 34.1


- Chú ý: nếu vẽ biểu đồ thanh ngay thgì gv
hướng dẫn hs làm ngược lại, trực hồnh chia
% trên trục tung là điểm đầu của các thanh
biểu thị cho các ngành công nghiệp trọng
điểm


- Lấy kết quả của hs vẽ trên bảng làm mốc
thời gian chung cho cvả lớp


- gv yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng làm mốc
thời gian chung nhận xét và bổt sung. Chú ý
nhắc nhở hs đề tên biểu đồ, ghi chú và đánh
,àu để phân biệt các ngành công nghiệph trọng
điểm, gv nhận xét, bình luận


- GV yêu cầu học sinh đọc 4 câu hỏi ( a, b, c,
d) có tính hướng dẫn. GV phân chia câu hỏi
cho các nhóm hs thảo luịân, Mỗi câu hỏi nên
có 2 nhóm độc lập, giảnh khoảng 5 phút cho
cơng việc chuẩn bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Gv dợi ý học sinh xem lại các bài học trong
SGK


- để thảo luận câu hpỏi a, gv gọi đại diện
nhóm được phân cơng, đại diện nhóm 2 phát
biểu bổ sung. Tiến trình như vậy cho đến câu


hỏi cuối cùnh


(Tiến trình theo cách thức tiến hành tương tự
như các cuộc thji trên chương trình VTV3 là
hấp dẫn nhhất. Dựa vào hình 12.1 SGK tuỳ
tình hình cụ thể gv có thể đặt câu hỏi phù
hơpợ với từng địa phương)


2. Bài tập 2: Tổ chức thảo luận
câu hỏi a, b, c, d (SGK trang
124)


<b>d) Củng cố: - Giáo viên tiếp tục hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh các câu hỏi</b>
- Nhân xét ý thức của học sinh trong giờ thực hành


<b>e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài</b>


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm</b></i>


<b>Tuần 24. Ngày soạn: 2/2/2012</b>
Ngày dạy: 7/2/2012
<b>Tiết 39</b>


<b>Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>
<i><b>I - Mục đích yêu cầu</b></i>


- Học sinh cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm
sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài
nguyên đất, khí hậu, nước phong phú, đa dạng người dân cần cù , năng
độngthích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hố, kinh tế thị trường. Đó là điều


kiện quan trọng để xây dựng đồng bằng sông Cửu Long ( còn gọi là miền Tây
Nam Bộ ) thành vùng kinh tế động lực.


- Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở đồng bằng sông
Cửu Long.


- Vận dụng thành thạo theo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình
để giải thích một số vấn đề bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>
<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>c) Bài mới: Giáo viên gi i thi u.</b>ớ ệ
<b>Hoạt động dạy học</b>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu trực tiếp SGK
phần 1 kết hợp hình 35.1 hãy xác định danh
giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
- Xác định vị trí địa lí của đảo Phú Quốc trên
vùng Vịnh Thái Lan.


- Đồng bằng Cửu Long có những thuận lợi gì
để phát triển kinh tế trên đất liền, trên biển ...
- Dựa vào hình 35.1 hãy cho biết các loại đất
chính ở đồng bằng sơng Cửu Long và sự phân
bố của chúng.


- Việc sử dụng từng loại đất để phát triển sản


xuất?


- Dựa vào hình 35.2 nhận xét thế mạnh về tài
nguyên thiên nhiên ở đồng bằng sông Cửu
Long để sản xuất lương thực, thực phẩm.
- Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên


<b>Nội dung</b>


<b>1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh</b>
<b>thổ.</b>


<b>- Nằm phía tây Đơng Nam Bộ</b>
- Bắc giáp CDC, Tây Nam giáp
giáp Vịnh Thái Lan, Đông Nam
giáp biển Đông.


- Ý nghĩa:


Thuận lợi cho giao lưu trên Đất
liền và trên biển với các vùng
và các nước


<b>2. Điều kiện tự nhiên và tài</b>
<b>nguyên thiên nhiên.</b>


- Đất phù xa ngọt, đất phen,
mặn, đất khác.


- Thuận lợi:



Giàu tài nguyên để phát triển
nông nghiệp: Đồng bằng rộng
lớn, đất phù sa, khí hậu nóng
ẩm,nguồn nước dồi dào, sinh
vật phong phú và đa dạng


- Khó khăn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

ở đồng bằng sơng Cửu Long.


- Cả giải pháp chủ yếu hiện nay để giải quyết
những khó khăn trên.


- GV đề nghị HS nghiên cứu thông tin mục 3
SGK cho biết số dân ( 2002 )


- Thành phần các dân tộc ngồi người kinh
cịn có người Khơ me, người chăm, Hoa...
- GV gọi 1 - 2 HS đọc bảng 35.1 -> Thảo luận
nhóm về tình hình phát triển nơng thơn ở đồng
bằng sơng Cửu Long.


- GV nhấn mạnh : Một số chỉ tiêu còn thấp
hơn trung bình cả nước ( nền kinh tế chủ yếu
là nông nghiệp )


- Giải pháp chủ yếu xây dựng cơ sở hạ tầng và
phát triển công nghiệp > cơng nghiệp hố
-hiện đại hố.



<b>3. Đặc điểm dân cư và xã hội :</b>
- Trên 16,7 triệu dân ( 2002 ) là
khu vực đông dân


- Thành phần : Người Kinh,
người khơ Me, chăm, Hoa.
Thuận lợi:


Nguồn lao động dồi dào, có
kinh nghiệm trong sản xuất
nông nghiệp hàng hóa; thị
trường tiêu thụ rộng lớn


Khó khăn: Mặt bằng dân trí
chưa cao


<b>d) Củng cố: </b>


Nêu thế mạnh về một tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở
đồng bằng sông Cửu Long.


- ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn của đồng bằng sông Cửu Long.
<b>e) Hướng dẫn về nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Tuần 25 Ngày soạn: 10/2/2012 </b>
Ngày dạy: 12/2/2012


Tiết 40.



<b>Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (Tiếp theo)</b>


<i><b>I - Mục đích yêu cầu</b></i>


Hs cần hiểu đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương
thực, thực phẩm, đồng tời là vùng xuất khẩu bông sản hàng đầu cả nước, công
nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển các thành phố Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên,
Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng, phân tích dữ liệu trong sơ
đồ kết hợp với lược đồ để khai tháckiến thức theo câu hỏi, biết kết hợp kênh
hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích một số vấn đề
bức xúc của vùng.


<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>


- Lược đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Một số tranh ảnh.


<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>
<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu một số thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển
KT-XH ở đồng bằng sông Cửu Long.


- ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long.
<b>c) Bài mới: GV gi i thi u.</b>ớ ệ


<b>Hoạt động dạy học</b>



- GV yêu cầu Hs đọc nhanh kênh chữ và kênh
hình mục I, đồng thời quan sát lược đồ kinh tế
vùng đồng bằng sông Cửu Long.


- GV đề nghị Hs nghiên cứu bảng 36.1 và nhận
xét diễn biến về diện tích và sản lượng lúa so với
cả nước.


- Nêu tên các tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở đồng
bằng sông Cửu Long ( Kiên Giang, An Giang,
Đồng Tháp, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang).


<b>Nội dung</b>


<b>IV. Tình hình phát triển </b>
<b>KT-XH : </b>


1. Nơng nghiệp :


<b>- Chiếm 51,1% diện tích và</b>
51,4% sản lượng lúa cả
nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng
bằng vùng xuất kẩu gạo chủ lực của nước ta.
- GV đề nghị HS quan sát hình 36.1 suy nghĩ cho
biết : Tại sao đồng bằng sơng Cửu Long có thế
mạnh phát triển ni trồng và đánh bắt thuỷ sản
( có nhiều sơng nước, kí hậu ấm áp, nhiều nguồn


thức ăn cho cá, tôm, thuỷ sản khác ).


- GV gợi ý : Có vùng biển rộng và ấm quanh năm.
- Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống
tự nhiên và thức ăn cho các vùng nuôi tâm trên
các vùng đất ngập mặn.


- Lũ hàng năm của sông Mê Công đem lại nguồn
thuỷ sản, lượng phù sa lớn.


- GV yêu cầu Hs đọc bảng 36.2 và cho biết vì sao
ngành chế biến lương thức, thực phẩm chiến tỉ
trọng cao hơn cả ( GV gợi ý HS do có nguồn nơng
nghiệp phong phú thì nguồn ngun liệu chế biến
cho công nghiệp cũng dồi dào, do vậy cơng
nghiệp chế biến ngồi xuất khẩu có triển vọng.
- Hãy xác định các thành phố thị xã có cơ sở cơng
nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ( GV yêu
cầu HS nghiên cứu lược đồ 36.2 )


- GV đề nghị HS nghiên cứu kênh hình mục 3 cho
biết tình hình hoạt động của ngành dịch vụ, thành
tích xuất khẩu, nơng sản ( gạo, tơm cá đông lạnh )
- Nêu ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sản xuất và
đời sống nhân dân trong vùng.


- GV yêu cầu HS đọc bản đồ để xác định vị trí địa
lí của các thành phố Cần Thơ, Mĩ Tho, Long
Xuyên, Cà Mau.



- Trao đổi nhóm về vai trị quan trọng của thành
phố Cần Thơ ( Dựa vào vị trí, cơ cấu sản xuất
cơng nghiệp, vai trị cảng Cần Thơ ).


- Đồng bằng sông Cửu
Long là vùng trồng cây ăn
quả lớn nhất nước ta.


- Nghề nuôi vịt phát triển
mạnh


- Khai thác và nuôi trồng
thuỷ sản chiếm khoảng 50%
tổng sản lượng cả nước
- Nghề trồng rừng (ngập
mặn) có vị trí rất quan trọng
2. Cơng nghiệp


- Tỉ trọng sản xuất công
nghiệp thấp


- Ngành chế biến lương
thực- thực phẩm chiếm tỉ
trọng cao


- Thành phố Cần Thơ có
nhiều cơ sở sản xuất công
nghiệp


3. Dịch vụ:



- b Bắt đầu phát triển


- Gồm các ngành chủ yếu :
xuất, nhập khẩu; Giao thông
đường thuỷ; du lịch...


V. Các trung tâm kinh tế :
Cần Thơ, Mĩ Tho, Long
Xuyên, Cà Mau.


<b>d) Củng cố:</b>


- Đồng bằng sơng Cửu Long có vai trị quan trọng gì để trở thành vùng sản
xuất lương thực lớnh nhất cả nước.


- Phát triển mạnh cơng nghiệp chế biến LTTP có ý nghĩa như thế nào đối
với sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Học thuộc bài, bài tập 3/133.


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm</b></i>


...
...
...
...
...
...



Tuần 26. Ngày soạn: 15/2/2012
Ngày dạy: 19/2/2012


Tiết 41


<b>Bài 37: THỰC HÀNH:</b>


VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH
THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG


<i><b>I - Mục đích u cầu</b></i>


Sau bài ọc HS cần hiểu đầy đủ ơn ngoài tế mạnh lượng thực vùng cịn có
thế mạnh về thuỷ hải sản, biết phân tích tình hìn phát triển ngành thuỷ sản, hải
ản ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, rèn luyện kỹ năng xử lý số liệu thống kê
và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi liên hệ với thực
tế ở 2 vùng đồng bằng lớn của đất nước.


<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>


+ HS : Thước kẻ, máy tính, bút cì, bút màu hay hộp màu, vở thực hành, át
lát địa lí Việt Nam.


+ GV : Chuẩn bị bản đồ treo tường về địa tí tài nguyên hoặc kinh tế vùng
đồng bằng sơng Cửu Long.


<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>
<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ: </b>



<b>c) Bài mới: GV gi i thi u b i 37 : Th c h nh.</b>ớ ệ à ự à
<b>Hoạt động dạy và học</b>


- GV gọi 1 em đọc bài trang 1(đọc bảng 37.1/134)
- NX về ản lượng SX thuỷ sản ở đồng bằng sông
Cửu Long, đồng bằng sông Hồng, cả nước ( 2003)
- Vẽ biểu đồ : GV hướng dẫn HS lập bảng sau :


<b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

S n lả ượng thu s n ỷ ả ở đồng b ng sông C u Longằ ử
v à đồng b ng sông H ng so v i c nằ ồ ớ ả ước (2002 ) (
c nả ước = 100% )


Sản
lượng


Đồng
bằng sông
Cửu Long


Đồng
bằng sơng
Hồg


Cả nước


100%
100%


100%
- GV u cầu HS tính tốn và điền kết quả vào ô
tương ứng.


- Cũng tương tự như bài thực hành ở Đông Nam Bộ,
GV gọi 1 HS ká lên bảng vẽ biểu đồ.


- GV hướng dẫn HS tuỳ chọn biểu đồ : Cột hoặc
biểu đồ thanh ngang, vẽ trên bảng và cả lớp theo dõi
vẽ.


- Yêu cầu các thao tác nhanh, thuần thục, chính xác.
- Khi HS trên bảng làm xong, GV yêu cầu cả lớp
đối chiếu, nhận xét ( H yếu có thể thao tác chậm
hơn, GV cần lưu ý trợ giúp nếu xét thấy cần thiết).
- GV hướng dẫn HS phân tích biểu đồ.


- GV cần chú ý HS phân tích biểu đồ đã vẽ chứ
khơng phải phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ
là kênh hình.


- Do đó phải dựa vào hình ( khác với bài thực hành
về Đông Nam ộ ) đối chiếu với những điều đã học
và bằng sự hiểu biết của mình lần lượt thảo luận 3
câu hỏi trong SGK có gợi ý nội dung trả lời ( Nên
khơng nhất thiết phải chia nhóm )


- Ngồi sản xuất thuỷ sản lớn thế mạnh gì để phát
triển.



- Đồng bằng sơng Cửu Long cịn thế mạnh gì trong
nghề ni tơm xuất khẩu : Về điều kiện tự nhiên, về
lao động, về cơ sở chế biến, thị trường tiêu tụ.


- Diện tích vùng nước rộng lớn ( Tâm bán đảo Cà
Mau ) nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn, nếu
trúng mùa, trúng giá nông dân sẵn sàng đầu tư chấp
nhận rủi ro, sẵn sàng tiếp thu kễ hoạch và công nghệ


2. Hướng dẫn HS mục 2 :
Căn cứ vào biểu đồ và các
bài 35,36 hãy cho biết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

mới để phát triển nghề nuôi tôm xuất khẩu.
* Khó khăn : Phân tích những khó khăn chính.


hẳn, nguồn cá tôm dồi
dào, nước ngọt, nước mặn,
nước lợ, các bãi tôm cá
trên biển, sông.


- Nguồn lao động có kinh
ngiệm và tay nghề ni
trồng và đánh bắt thuỷ sản
đơng đảo, người dân thích
ứng linh hoạt với nền kinh
tế thị trường năng động,
nhạy cảm với cái mới
trong lao động sản xuất,
kinh doanh, có nhà, cơ sở


chế biến thuỷ sản, sản
phẩm xuất khẩu ( Điều
kiện tự nhiê, lao động, cơ
sở chế biến, thị trường
tiêu thụ.


- Vấn đề đầu tư cho đánh
bắt xa bờ, hệ thống côg
nghiệp chất lượng cao.
- Chủ động nguồn giống
an tồn và có chất lượng
cao, chủ động thị trường,
tránh các rào cản của nước
nhập khẩu sản pẩm thuỷ
sản của Việt Nam.


<b>d) Củng cố:</b>


HS hồn chỉnh nội dung bình thực hành, giáo viên nhận xét ý thức học sinh.
<b>e) Hướng dẫn về nhà: </b>


Ôn tập từ bài 34 - bài 41.


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm</b></i>


...
...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

I - Mục đích u cầu


Hệ thống hố những kiến thức cơ bản từ tiết 35 đến tiết 41. Tiếp tục khắc
sâu những kiến thức cơ bản của vùng kinh tế Đông Nam Bộ và vùng đồng bằng
sông Cửu Long, thấy được những điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội
và những khó khăn do thiên nhiên, phương hướng khắc phục, phát triển kinh tế
xã hội.


<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>


Lược đồ vùng kinh tế Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sơng Cửu Long.
<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>


<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>
<b>b) Kiểm tra bài cũ: </b>
Kết hợp giờ học bài mới.
<b>c) Bài mới: Ôn t p </b>ậ


<b>Hoạt động dạy học</b>


- Nêu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ trên lược
đồ Đơng Nam Bộ.


- Dựa vào lược đồ vùng kinh tế Đông Nam Bộ
nêu đặc điểm về địa hình.


- Có những loại đất nào.
- Đặc điểm của khí hậu.
- Đặc điểm của biển.



- Có những loại hải sản nào.
- Giao thơng vận tải.


- Xác định các sơng lớn ở Đơng Nam Bộ.
- Vì sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn.


- Quan sát lược đồ ( bảng 31.2 ) nêu mật độ
dân số của vùng, gia tăng tự nhiên, tỉ lệ dân
thành thị.


- Tình hình phát triển cơng nghiệp trước ngày
Miền Nam giải phóng.


- Tình hình phát triển cơng nghiệp ngày nay :


<b>Nội dung</b>
1. Vùng Đơng Nam Bộ.


a. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ.


b. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên.


- Địa hình thoải.
- Đất bazan, đất xám.


- Khí hậu : Cận xích đạo, nóng
ẩm.



- Biển đẹp, ngư trường rộng,
hải sản phong phú.


- Gần đường hàng hải quốc tế.
- Chống lũ lụt, xói mịn.


c. Đặc điểm dân cư - xã hội :
- Mật độ DS: 434người/km2<sub>, tỉ </sub>
lệ gia tăng tự nhiên : 1,4%, tỉ lệ
dân thành thị : 55,5%.


2. Tình hình phát triển kinh tế ;
a. Công nghiệp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Xác định và nêu tên các trung tâm công
nghiệp lớn của vùng.


- Sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông
Nam Bộ.


- Sự phân bố cây công nghiệp lâu năm.
- Cây công nghiệp hàng năm.


- Cây ăn quả.


- Đặc điểm ngành chăn nuôi.


- Đọc bảng 23.1. nêu một số ngành dịch vụ
( chỉ tiêu so với các nước.



- Vốn đầu tư nước ngoài so với cả nước
( 2003)


- Các trung tâm kinh tế và vùng trọng điểm
phía Nam.


- Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.


- Kể tên loại đất chính vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, : Phần đất phù sa ngọt, đất phèn,
đất mặn, đất khác.


- Thế mạnh về tài nguyên tự nhiên ở đồng
bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực,
thực phẩm.


cơng nghiệp nhẹ.


- TPHCM, Biên Hồ, Vũng
Tàu.


b. Nông nghiệp :


- Cây công nghiệp lâu năm :
Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều.
- Cây công nghiệp hàng năm :
Lạc, đạu tương, mía, ...


- Cây ăn quả : sầu riêng, xồi,
mít, ....



- Gia úc, gia cầm thuỷ ản.
3. Dịch vụ :


- Tổng mức bán lẻ hàng hoa :
33,1 ( 2002 )


- Vận chuyển hành khach :
30,3 % ( 2002 )


- Vận chuyển hàng hoá : 15,9%
( 2002 )


- Vốn đầu tư chiếm : 50,1%
- TPHCM, Biên hoà, vũng tàu.
4. Vùng đồng bằng sông Cửu
Long :


- ở phái tây của Đông Nam Bộ,
Bắc giáo CPC, Tây Nam là
Vịnh Thái Lan, Đông Nam là
Biển Đông.


- Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên.


- Diện tích gần 4 triệu ha ( đất
rừng) phù xa ngọt : 1,2


triệu/ha, phèn mặn : 2,5 triệu


ha.


- Khí hậu, nước.
- Biển và hải đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Tỉ lệ % diện tích và sản lượng lúa của vùng
so với cả nước.


- Lúa được trồng chủ yếu ở đâu?


- Kể tên những loài cây ăn quả của vùng kinh
tế.


- Sản lượng thuỷ sản so với cả nước.


- Công nghiệp : Tỉ trọng công nghiệp so với cả
nước.


- Kể tên các ngành công nghiệp ở đồng bằng
sông Cửu Long ( 2002 )


- Vì sao ngành chế biến LTTP chiếm tỉ trọng
cao?


- Kể tên những ngành dịch vụ chủ yếu của
vùng.


- Các trung tâm kinh tế lớn ( Cần thơ, Mĩ tho,
Long Xuyên, Cà Mau )



a. Nông nghiệp : Dt : 50,3%.
Sản lượng lúa ( triệu tấn ) :
17,7 triệu tấn.


- Kiên Giang, An Giang, Long
An, Đồng Tháp, Sóc Trăng,
Tiền Giang bình quân lương
thực : 1066,3kg/người/năm gấp
2,3 lần TB cả nước ( 2002 )
b. Công nghiệp :


- Tỉ trọng cơng nghiệp cịn thấp
( khoảng 20% GDP tồn vùng
(2002))


- Chế biến LTTP và VLXD, cơ
khí nơng nghiệp.


c. Dịch vụ :


- Xuất nhập khẩu, vận tải, du
lịc, thuỷ sản đông lạnh, hoa
quả, giao thông ( đường thuỷ )


<b>d) Củng cố:</b>


GV nhấn mạnh những nội dung cần ôn tập, giờ sau kiểm tra 1 tiết.
<b>e) Hướng dẫn về nhà: </b>


ơn tập lí thuyết cũ, giờ sau kiểm tra 1 tiết.



<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm</b></i>


<b>Tuần 28. Ngày soạn: 30/2/2012</b>
Ngày dạy: 4/3/2012
<b>Tiết 43: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT </b>


<i><b>I - Mục đích yêu cầu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>
GV ra đề, photo, HS ôn tập.


<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>
<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>c) Bài mới: GV phát đề photo:</b>
<b>Câu 1. (3 điểm)</b>


Vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh những cây cơng nghiệp nào?


Vì sao Đơng Nam Bộ trở thành vùng trộng điểm cây công nghiệp nhiệt đới.
<b> Câu 2. (3 điểm)</b>


Đồng bằng sơng Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ
sản?


<b>Câu 3. (4 điểm)</b>



Dựa vào bảng số liệu về diện tích, sản lượng lúa ở Đồng bằng song Cửu
Long so với cả nước năm 2002.


Đ B sơng Cửu Long Cả nước


Diện tích (ngìn ha) <b>3834,8</b> <b>7504,3</b>


Sản lượng (triệu tấn) <b>17,7</b> <b>34,4</b>


a. Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện tỉ trọng diện tích sản lượng lúa của Đồng
bằng song Cửu Long so với cả nước.


b. Nhận xét và nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng song
Cửu Long.


<b>--Hết—</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>Câu 1. (3 điểm</b>) Yêu cầu


- Cây công nghiệp:


+ Cây công nghiệp lâu năm: Cao su, Điều, cà phê, tiêu <b>(0,5 điểm)</b>


+ Cây cơng nghiệp hang năm: Lạc, đậu tương, mía … <b>(0,5 điểm)</b>


- Điều kiện:<b> Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm.</b>


+ Vùng có diện tích đất dỏ ba gian, đất xám
+ Khí hậu cận xích đạo



+ Người dân có kinh nghiệm sản xuất cây công nghiệp
+ Công nghiệp chế biến và xuất khẩu phát triển


<b>Câu 2. (3 điểm)</b> Yêu cầu
- Tự nhiên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

+ Nhiều bãi cá tơm có trữ lượng lớn <b>(0,5 điểm)</b>


- Nguồn lao động:


+ Kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản <b>(0,5 điểm)</b>


+ Người dân thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường, nhạy bén với tiến bộ
KHKT <b>(0,25 điểm)</b>


- Nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản phát triển mạnh hiện đại <b>(0,25 điểm)</b>


- Thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn: EU, Nhật Bản, Bắc Mỹ … <b>(0,25 điểm)</b>


- Chính sách ưu tiên ngành thuỷ sản <b>(0,25 điểm)</b>
<b>Câu 3. (4 điểm)</b> Yêu cầu


<b> a. vẽ biểu đồ</b>. (2 điểm)


- Xữ lí số liệu tỉ lệ % và tính được góc ở tâm <b>(1 điểm</b>)
- Vẽ hai hình trịn đúng chính xác <b>(1 điểm)</b>


- Có kí hiệu chung cả hai biếu đồ, tên biểu đồ <b>(0,5 điểm)</b>



<b>b. Nhận xét</b>


- Diện tích và sản lượng lớn nhất cả nước <b>(1 điểm)</b>


- Ý nghĩa


+ Khai thác triệt để lợi thế đát phù sa màu mỡ <b>(0,25 điểm)</b>


+ Bảo đảm an ninh lương thực cho vùng và cả nước <b>(0,25 điểm)</b>


+ Nguồn xuất khẩu quan trộng <b>(0,25 điểm)</b>


Hết./.


<b>d) Củng cố:</b>


Thu bài, nhận xét ý thức làm bài.
<b>e) Hướng dẫn về nhà: </b>


Đọc trước bài, phân tích tổng hợp kinh tế ( Bài 38 SGK )
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm</b></i>


...
...
...
<b>Tuần 29. Ngày soạn: 5/3/2012</b>


Ngày dạy: 11/3/2012
Tiết 44



<b>Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUN,</b>
<b>MƠI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO</b>


<i><b>I - Mục đích u cầu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

hợp, thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển, vùng xa bờ nước ta và các
phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và rừng.


- nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ, có niềm
tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo vệ tài
nguyên và môi trưởng biển đảo.


<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.


- Bản đồ giao thông vận tải và bản đồ du lịch Việt Nam.
- Các lược đồ, sơ đồ trong SGK ( phóng to )


- Tranh ảnh về các ngành kinh tế biển nước ta, về sự ô nhiễm, suy giảm tài
nguyên môi trường biển và các hạot động bảo vệ tài ngun, mơi trường biển.


<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>
<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>c) Bài mới: </b>


<b>Hoạt động dạy học</b>


GV đề nghị HS quan sát bản đồ kinh tế chung


Việt Nam.


- Nhận xét đường bờ biển nước ta kéo dài từ
đâu đến đâu.


- Đại diện nhóm 1 nhận xét nội dung trên.
- Nhóm khác bổ sung.


- GV chuẩn kiến thức.


- Có nhiều ình và thành phố nằm giáp biển (HS
tìm đọc và liên hệ với địa phương trong tỉnh).
- GV yêu cầu HS quan sát hình 38.1 hãy nêu
giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta.
- Đại diện nhóm 2 nhận xét nội dung trên.
- Nhóm 1,3,4 bổ sung.


- GV chuẩn kiến thức.


- Quan sát bản đồ Việt Nam, kết hợp quan sát
lược đồ hình 38.2, một số đảo và quần đảo,
nhận xét xem số lượng đảo ở nước ta, những
đạo nằm ven bờ, xa bờ.


- Các nhóm thảo luận và đại diện trả lời.


<b>Nội dung</b>
I. Biển và đảo Việt Nam
1. Vùng biển nước ta



- Có đường bờ biển dài :
326km và vùng biển rộng
khoảng 1 triệu km2


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- GV chuẩn kiến thức.


- Đọc tên các đảo ven bờ có diện tích lớn.
- Đọc tên các đảo xa bờ ( Bạc Long Vĩ, Phú
Quốc )


- Dựa vào hình 38.3 và kiến thức đã học hãy
nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các
ngành kinh tế biển ở nước ta.


- GV đề nghị HS nghiên cứu, thảo luận mục
1/137 cho biết :


+ Tiền năng phát triển của ngành.


+ Một vài nét về sự phát triển của ngành.
+ Những hạn chế, phương hướng phát triển.
- Vì sao phải ưu tiên phát triển thác hải sản xa
bờ?


- Tiềm năng du lịc biển của nước ta?


- Các nhóm thảo luận, đại diện phát biểu nhóm
khác bổ sung, giáo viên chuẩn kích thước.
- Nước ta có vịnh nào được Unesco cơng nhận
là di sản thiên nhiên của thế giới.



- Ngoài hoạt động tắm biển chúng ta cịn có
khả năng phát triển các hoạt động du lịch biển
nào khác.


2. Các đảo và quần đảo :


- Có hơn 3000 đảo lớn nhỏ
được chia thành các đảo xa bờ
và các đảo gần bờ.


- Diện tích đảo lớn : Phú Quốc
( 567km2 <sub>); Cát Bà ( 100km</sub>2<sub>),</sub>
cái Bầu,


- Đảo xa bờ : Bạch Long Vĩ,
Phú Quốc, 2 quần đảo : Hoàng
Sa, Trường Sa.


<b>II. Phát triển tổng hợp KT</b>
<b>biển </b>


1. Khai thác, nuôi trồng và chế
biến hải sản.


- Có hơn 2000 lồi cá, 110 lồi
có giá trị kinh tế : Các nục,
trích, thu.


- SL khai thác hàng năm


khoảng 5000 tấn, còn lại là
vùng biển xa bờ, sản lượng
đánh bắt xa bằng bằng 1/5 khả
năng cho phép.


2. Du lịch biển - đảo :


- Nguồn tài nguyên du lịch
biển phong phú : có 120 bãi cat
rộng dài, phong cảnh đẹp,
thuận lợi cho việc xây dựng
các khu du lịch, nghỉ dưỡng.
<b>d) Củng cố:</b>


- Những điều kiện thuận lợi của biển nươc ta để phát triển kinh tế.
- Vì sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.


<b>e) Hướng dẫn về nhà: </b>


Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 / 139.


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

...
...


<b>Tuần 30. Ngày soạn: 15/3/2012 </b>
Ngày dạy: 18/3/2012
Tiết 45



<b>Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN</b>
MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO ( tiếp theo )


<i><b>I - Mục đích yêu cầu</b></i>


HS nắm được việc bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo là rất quan
trọng, thấy được sự giảm sút của môi trường biển về tài nguyên, vùng ven bờ
nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ TNMT biển, nắm vững hơn cách
đọc và phân tích sơ đồ, bản đồ, lược đồ, có niềm tin vào sự phát triển của các
ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý nghĩa bảo vệ tài nguyên và môi trưởng biển
đảo.


<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>
- Một số lược đồ, sơ đồ trong SGK phóng to.


- Một số tranh ảnh về các ngành kinh tế biển nước ta, sự ô nhiễm suy giảm
tài nguyên, môi trường biển.


<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>
<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày đặ điểm về biển và hải đảo Việt nam.


- Trình bày phương hướng phân tích tổng hợp kinh tế biển.
<b>c) Bài mới: Gi i thi u : </b>ớ ệ


<b>Hoạt động dạy học</b>



- Kể tên một số khống sản chính ở vùng biển
nước ta mà em biết :


- Các nhóm trảo đổi, thảo luận.
- Đại diện các nhóm phát biểu.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.


- Tại sao nghề làm mối phát triển mạnh ở ven


<b>Nội dung</b>


3. Khai thác và chế biến
<b>khoáng sản biển : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

biển Nam Trung Bộ.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Nhóm khác bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.


- GV đề nghị HS nghiên cứu trực tiếp mục 3
cho biết :


- ở vùng thềm lục địa còn có khống sản nào :
( dầu mỏ, khí tự nhiên ).


- Dựa vào hình thức đã học trình bày tiềm năng
và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu
khí ở nước ta.



- T ìm trên hình 39.2 một số cảng kiển và
tuyến giao thông đường biển ở nước ta.


- GV chia 3 nhóm thảo luận nội dung trên.
- Đại diện các nhóm trả lời.


- Nhóm khác bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.


- Hãy kể tên những cảng lớn ở nước ta mà em
biết ( Cảng Sài gòn : 12 triệu tấn/ năm )


- GV phân tích thành 3 cụm cơ khí đóng tàu
lớn ở Bắc Bộ, nam Bộ, Trung Bộ ...


- Dịch vụ hàng hải ( hậu cần, dịch vụ ở cảng,
trên bờ )


- Việc phát triển giao thơng vận tải biển có ý
nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại
thương ở nước ta.


- Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút
tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo sẽ
dẫn đến hậu quả gì?


- Hậu quả của việc ơ nhiễm mơi trường biển


- Dọc bờ biển có nhiều bãi cát


chứa oxit, titan.


- Cát trắng.


- Dầu khí, khí tự nhiên )


<b>4. Phát triển tổng hợp giao</b>
<b>thông vận tại : </b>


- Gần tuyến đường biển quốc tế
quan trọng.


- Ven biển có nhiều vùng xây
dựng cảng nước sâu.


<b>III. Bảo vệ tài nguyên và môi</b>
<b>trường biển - đảo.</b>


1. Sự giảm sút tài nguyên và
môi trường biển - đảo.


- Diện tích rừng ngập mặn
giảm sút.


- Nguồn hải sản giảm.


- Một số có nguy cơ tuyệt
chủng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Những biện pháp cụ thể gì để bảo vệ tài


nguyên và môi trường biển.


- Cần điều tra và đánh giá như thế nào về sinh
vật biển.


- Bảo vệ các cảnh quan gì ở biển để duy trì
nguồn lợi thuỷ sản.


- Phương pháp phịng chống ơ nhiễm biển.


2. Các phương hướng chính để
bảo vệ tài nguyên môi trường
biển.


- Điều tra đánh giá tiềm năng
sinh vật tại các vùng biển này.
- Bảo vệ rừng ngập mặt hiện
có, đẩy mạnh công tác trồng
rừng ngập mặt.


- Bảo vệ phát triển nguồn lợi
thuỷ sản.


- Phòng chống ô nhiễm môi
rường biển.


<b>d) Củng cố:</b>


- Đọc phần ghi nhớ SGK trang 143.
<b>e) Hướng dẫn về nhà: </b>



Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 2,3 / 144.


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm</b></i>


...
...


<b>Tuần 31. Ngày soạn: 22/3/2012 </b>
Ngày dạy: 25/3/2012
Tiết 46


<b>Bài 40: THỰC HÀNH </b>


<b> ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO XA BỜ VÀ TÌM</b>
<b>HIỂU VỀ NGÀNH CƠNG NGHIỆP DẦU KHÍ</b>


<i><b>I - Mục đích yêu cầu</b></i>


HS cần rèn luyện kả năng phân tích, tổng hợp về kiến thức, tiềm năng kinh
tế của các đảo xa bờ, ngành cơng nghiệp dầu khí.


- Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí.
<i><b>II - Chuẩn bị</b></i>


- Biểu đồ kinh tế chung Việt Nam.


- Bản đồ giao thông vận tải và bản đồ du lịch Việt Nam.
- Lược đồ 39.2 trong SGK ( phóng to )



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b>III - Tiến trình lên lớp</b></i>
<b>a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:</b>


<b>b) Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày sự kha ithác chế biến khoáng sản ở Việt Nam.


- Việc bảo vệ tài ngun và mơi trường biẻn đảo có tầm quan trọng gì?
<b>c) Bài mới: GV gi i thi u.</b>ớ ệ


<b>Hoạt động dạy học</b>
1. Bài tập 1 :


- GV gọi 1-2 em đọc bảng 40.1 SGK.
- Chia 3 - 4 nhóm thảo luận câu hỏi sau :


+ Các đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát
triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.


- HS dựa vào bản đồ Việt Nam và lược đồ 39.2
SGK để nêu được điều kiện phát triển tổng hợp
kinh tế biển của từng đảo.


- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức cơ bản.
2. Bài tập 2 :


- Gọi 1 HS đọc bài tập 2 / 145.



- Gv chia nhóm 2 em cùng thảo luận nội dung.
-Quan sát H40.1 hãy nhận xét về tình hình khai
thác, xuất khẩu dầu thô.


- Nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước
ta.


- GV hướng dẫn HS cách phân tích bản đồ để rút
ra những kết luật cần thiết?


VD : Phân tích các đối tượng qua các năm.
- Phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng.


- Sau khi các nhóm HS thảo luận GV yêu cầu đại
diện các nhóm trình bày nhận xét của nhóm mình.


<b>Nội dung</b>


1. Đánh giá tiềm năng kinh
tế của các đảo xa bờ.


- Cát Bà : Nông, lâm, ngư,
du lịch, dịch vụ.


- Côn Đảo : Nông lân, ngư,
dịch vụ, du lịch biển.


- Phú Quốc : nông, lâm,
ngư, du lịch, dịch vụ biển.



+ Nước ta có trữ lượng dầu
khí lớn và dầu mỏ là một
trong những mặt hàng xuất
khẩu chủ lực trong những
năm qua, sản lượng dầu mỏ
không ngừng tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

GV lu ưu ý : Mặc dù lượng dầu thô hàng năm
xuất khẩu lớn gấp 2 lần lượng xăng dầu nhập
khẩu nhưng giá xăng dầu đã chế biến lớn hơn
nhiều lần so với giá đầu tư.


cộng nghiệp chế biến dầu
khí đang phát triển ( điểm
yếu của ngành CN dầu khí
vẫn phải hập lượng xăng
dầu để chế biến với số
lượng ngày càng lớn.
<b>d) Củng cố:</b>


GV cho HS nhắc lại 2 nội dung vừa thực hành.
<b>e) Hớng dẫn về nhà: </b>


- Tìm hiểu địa lí địa phương tỉnh, huyện, xã
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm</b></i>


...
...
...
...


...
...


<b>Tuần 32. Soạn ngày 2/4/2012</b>
Dạy ngày 5/4/2012
Tiết 47


Bài 41: ĐỊA LÍ TỈNH NGHỆ AN
<b> Vị TRí ĐIạ lý và tài nguyên thiên nhiên</b>
I. Mục tiêu bài học


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Nm vng c im v ý nghĩa của vị trí địa lí tỉnh Nghệ an


- Nắm đợc những lợi thế cũng nh hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên của tỉnh.


- Có kĩ năng đọc bản đồ, phân tích các bảng số liệu để nắm chắc kiến thức
bài học.


- Qua việc hiểu rõ thực tế địa phơng hình thành ở các em ý thức tham gia,
xây dựng địa phơng, từ đó bồi dỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hng, t
nc.


II. Phơng tiện dạy học


- Bn hnh chính Việt Nam.


- Bản đồ hành chính, tự nhiên Việt Nam.


- Các tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
III. Tiến trình dạy học


1. ổn định lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới
<i>3.1. Mở bài</i>


GV giới thiệu bài mới theo phần giới thiệu trong SGK.
3.2. Hoạt động dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

? Quan sát bản đồ hành chính và Atlat địa lí
Việt Nam, hãy xác định vị trí, quy mơ diện tích
và nêu ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí Nghệ an?
GV yêu cầu HS lên bảng, dựa vào bản đồ
Việt Nam để xác định vị trí và lãnh thổ của địa
phơng.


GV gỵi më:


? TØnh NghƯ an n»m ë vïng nµo cđa níc ta.
? Gi¸p víi c¸c tØnh, thµnh phè nµo? Cã biên
giới với nớc nào?


? Cho biết diện tích của Nghệ an là bao nhiêu?
Nhận xét?


? Xỏc nh to độ địa lí?


? Vị trí địa lí nh vậy có ý nghĩa gì trong việc


phát triển kinh tế-xã hội?


-> GV bổ sung (nếu cần), chốt lại.


? Quan sỏt bn đồ hành chính Nghệ an, hãy nêu
tên 20 huyện, thị xã? so sánh về quy mơ diện
tích giữa các đơn vị đó?


? Tại sao nói địa hình Nghệ an lại ghiêng theo
hớng TB - ĐN


? Quan sát bản đồ tự nhiên Nghê an, hãy nêu
các khu vực địa hình chính và giá trị kinh tế
của từng dạng địa hình đó?


? Tìm trên bản đồ các dãy núi cao trên 1000m
? ảnh hởng của địa hình đến sự phát triển kinh
tế-xã hội của nhân dân Nghệ an


? Nêu đặc điểm khí hậu của tỉnh ta?


? đá vơi và đá trắng ở nghệ an có giá trị nh thế
nào? Kể tên các vùng có đá


? Quan sát lợc đồ kẻ tên các loại khang sản?


? Em có nhận xét gì về những tác động của khí
hậu đến sản xuất và đời sống.


-> GV bæ sung, chèt ý.



<b>I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ</b>
<b>và phân chia hành chớnh</b>


<i>1. Vị trí lÃnh thổ</i>
- Tiếp giáp:


+ Phía Nam: Hà tĩnh
+ Phía Bắc: Thanh hóa
+ Phía Đông: Biển Đông
+ Phía Tây: Lào


- Din tớch: 16487,29 km2<sub> => lớn.</sub>
- Toạ độ địa lí


Nghệ an nằm giữa của Bắc
Trung Bộ trải dài từ 18 độ 35’ B
đến 20 00 B


=> ý nghĩa:


+ Thuận lợi giao lu buôn bán với
Lào (Quốc lộ 7 qua cửa khẩu Nậm
cắn).


+ Phía Đơng tiếp giáp với Biển
Đông => Nghệ an vơn ra Biển
Đông với nhiều ngành kinh tế vừa
truyền thống vừa hiện đại: đánh
bắt hải sản, làm muối, GTVT biển,


nuôi trồng thuỷ sản, du lịch, nghỉ
mát.


=> Địa bàn hấp dẫn, đầy tiềm
năng.


<i>2. S phõn chia hnh chính</i>
Các đơn vị hành chính


- C¶ tØnh cã 1 thành phố, 2 thị xÃ.
- Có 17 huyện:


II. §iỊu kiƯn tù nhiên và tài
nguyên thiên nhiên


<i>1. Địa hình, khoáng sản</i>
- Đặc điểm chung:


+ Đa d¹ng phøc t¹p, bị chia cắt
mạnh


+ Hng nghiờng của địa hình là
h-ớng TB-ĐN


- Các khu vực địa hình


<i>+ Phía tây là địa hình đồi núi</i>
chiếm 83% diên tích


+ Khu vực đồng bằng nằm ở phía


nam và đơng nam




=> ¶nh hëng:


- Vùng đồi núi: có trữ lợng gỗ lớn,
nhiều loại gỗ quý, nhiều loại lâm
sản khác có giá trị trong nớc và
xuất khẩu.


- Vùng đồng bằng: trồng lúa, cây
cơng nghiệp lạc, mía, ớt -> dân c
tập trung đông


- Vùng đồi núi thấp: đồng cỏ phát
triển -> chăn ni trâu bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

? Em có nhận xét gì về mạng lới sông ngòi tỉnh
ta? Nêu một số dòng sông chính.


? K tờn một số phụ lu của sông cả?tại sao các
phụ lu đều có giá trị thủy điện?


? Cho biết chế độ nớc của sơng ngịi.


? Vai trị của sơng ngịi đối với đời sống và sản
xuất.


.



? Cho biết tỉnh ta có các loại thổ nhỡng nào?
Đặc điểm của thổ nhỡng? Phân bố thổ nhỡng?
GV gii thiu v c im ca 2 loi t
chớnh.


Các
loại
Thổ
nhỡng


Đặc ®iĨm Ph©n bè


Fe ra lít Chứa nhiều ơ
xít sắt, nhơm
có màu đỏ
hoặc vàng núi
cao, lợng mùn
tăng nên có
màu sẩm hơn.


Vùng đồi núi:
Nghĩa đàn, Quỳ
hợp, Tân kì


Phù sa Độ phì rất cao ở các đồng bằng
? ý nghĩa của thổ nhỡng đối với sản xuất.


- GV trình bày hiện trạng sử dụng đất của tỉnh
ta.



- GV nêu rõ hiện trạng thảm thực vật tự nhiên
và các loại động vật hoang dã và giá trị của
chúng.


? TØnh ta cã vên quèc gia nào.


- Kim loại màu: Vàng ,Ru bi,thiếc
<i>2. Khí hậu, sông ngßi</i>


- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
với một mùa đơng tơng đối lạnh.
- Đặc điểm khí hậu:


+ Nhiệt độ trung bình năm 25
+ Lợng ma trung bình: 17000mm.
Mùa ma: 6 -> 11. Tháng 6-7: ma
tiểu mãn.


+ §é Èm kh«ng khÝ trung b×nh:
86,5%


+ Cã 2 mïa giã


Gió mùa mùa đơng: Đơng Bắc.
Gió mùa mùa hạ: Tây Nam ->
gió Tây khơ nóng.


+ B·o: Th¸ng 5 -> th¸ng 11, Th¸ng
9, 10 nhiều bÃo nhất.



=> ảnh hởng:
- Đối với sản xuất:
+ Thuận lợi:


<b></b><sub> Nông nghiệp phát triển quanh</sub>
năm.


<b></b><sub> 2 vụ lúa/ năm, có nơi có thêm</sub>
vụ lúa chét.


+ Khó khăn:
<b></b><sub> Gặp úng lụt</sub>


<b></b><sub> Hạn hán vào mùa khô</sub>
<b></b><sub> Sâu rầy phát triển</sub>
<b></b><sub> BÃo và ma lớn</sub>


- Đối với sinh hoạt: dễ gây bệnh.
* Sông ngòi


- Cú h thống sơng ngịi khá dày
đặc, sơng ngắn nhỏ và dốc, một số
sông tơng đối lớn: sông cả, sông
hiếu …


- Chế độ nớc theo mùa: lũ Tiu
Món, l i Món.


=> Vai trò:


+ Thủy điện


+ Cung cấp nớc cho sản xuất nông
nghiệp.


+ Phỏt trin GTVT ng thu.
+ ỏnh bt cỏ.


+ Điều hoà khí hậu, cân bằng môi
trờng sinh thái.


<i>3.Đất đai </i><i> sinh vật</i>


Cú 2 loại đất chính: Fe ra lít và
phù sa


=> ý nghÜa:


+ Thích hợp trồng cây ăn quả, chè,
lạc, hoa màu (đất Fe ra lít).


+ Thích hợp trồng lúa, hoa màu,
cây công nghiệp hàng năm, cây ăn
quả (đất phù sa).


- DiÖn tÝch rõng 250.000 ha


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Sao La, H¬u Sao,…


- Vên quèc gia: Phï m¸t, phù


huống...


<i>3.3. Củng cố</i>


- GV sơ kết bài học.
IV. Dặn dò


- Häc bµi cị


<b>TUẦN 33. Soạn ngày 10/4/2012.</b>
Dạy ngày 12/4/2012
Bài 42: ĐỊA LÍ NGHỆ AN


Đặc điểm dân cư và nguồn lao động
A. Mục tiêu: Sau bài học HS cần:


- Nắm được đặc điểm về dân số, sự gia tăng dân số, kêt cấu dân số, sự phân bố
dân cư các các truyền thống của người dân nghệ an


- Nêu được một số đặc điểm sản xuất và sinh hoạt của dân tộc nghệ An
- Học sinh biết phân tích số liệu qua bảng.


- Biết được truyền thống và dữ dìn bản sắc văn hố của dân tộc Nghệ An
B. Đồ dùng dạy học:


- Bản đồ dân cư Nghệ An
- Bảng phụ, phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn đinh lớp



2. Bài cũ:


3. Bài mới: Nghệ An là đất có truyền thống lâu đời về cách mạng là cá nôi của
xô viết Nghệ Tĩnh. ở đây đồng bào dân cư đoàn kết trong đấu tranh, kinh nghiệm
trong sản xuất...Vậy thực tế người dân đây như thế nào ta cùng tìm hiểu bài học
hơm nay.


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


GV ghi bảng số liệu lên bảng về diện tích dân số
của Hà Tĩnh, Thanh Hố


HS so sánh với Nghệ An?
HS tìm hiểu tài liệu SGK


Em hãy nhận xét về tình hình dân số của Nghệ
An?


Huyện nào có số dân đơng nhất, ít nhất là bao
nhiêu người?


HS tìm hiểu bảng dân số tăng tự nhiên:


1. Dân số và gia tăng dân số:


-Dân số: 3.122.405 người
( 12/2007) đững thứ 4 trong 64
tỉnh thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên:


1,3% có xu hướng giảm


2. Kết cấu dân số:


a. Kết cấu dân số theo lao động:


- Lao động dồi dào, tăng nhanh
do kết câu trẻ


- Tỉ lệ qua đào tạo cao


b. Kết cấu dân số theo dân tộc:


- Dân tộc kinh chiếm 90%, các
dân tộc thiểu số gồm: Thái,
Hmông, Thổ, Khơ mú, Đan lai,
Ơ Đu...chiếm 10 %


3. Phân bố dân cư:


- Mật độ DS: 188người/km2
( 2007)


+ Miền núi: 81,3 người/km2
+ Đồng bằng: 700 người/km2
- Các loại hình quần cư:


Chủ yếu là nơng thơn, thành thị
chiếm 11,2 %.



4. Tình hình phát triển văn hố,
<i>giáo dục, y tế:</i>


- Văn hoá: Là nơi sinh ra nhiều
vị lãnh tụ, danh nhân, anh hùng
qua nhiều thời kỳ lịch sử: Mai
Hắc Đế, Nguyễn Xuân Ôn,
Phân Bội Châu, Lê Hồng
Phong, Hồ Chí Minh...


Là quê hương của phong trào
xô viết nghệ Tĩnh


Là kho tàng của đa dạng và
phong phú về bản sắc của các
dân tộc


- Giáo dục: Đa dạng từ đại học
đến mầm non.


+ ĐH: Vinh


+ CĐ: sư phạm, y tế....
Năm


Tỉ suất sinh (
Ê)


Tỉ suất
tử


( Ê)


Tỉ lệ gia
tăng tự
nhiên của
dân số ( %)


2002 18,1 6,6 1,1


2004 21,3 6,6 1,4


2005 18,3 6,3 1,2


2007 17,3 6,0 1,3


Dựa vào bảng số liệu trên em hãy nhận xét tình
hình gia tăng tự nhiên của Nghệ An qua các
năm? Ngun nhân?


HS tìm hểu thơng tin SGK. GV đưa thông tin:
2005: Lao động nghệ an chiếm 49,7% toàn tỉnh.
Tỉ lệ lao động qua đào tạo chiếm khoảng 13 %
Em hãy nhận xét về kết cấu và lao động của
Nghệ An? Về lao động giữa các vùng?


Lao động Nghệ An qua đào tạo cao đã aqnhr
hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh
tế- xã hội?


Hoạt động nhóm: 4 nhóm, nhiệm vụ của mỗi


nhóm là kể tên các dân tộc sinh sống trên địa bàn
Nghệ An, trong đó dân tộc nào chiếm đa số
Kể tên các phong tục tập quán của mỗi dân tộc?


HS tìm hiểu SGK, tài liệu cho biết:


- Mật độ dân cư? Mật độ dân cư miền núi, đồng
bằng? Phân bố dân cư? Đã hợp lí chưa? vì sao?


Các loại hình quần cư?


ở huyện em phân bố dân cư như thế nào? Chủ
yếu tập trung ở đâu? Vì sao?


Hoạt động theo bàn. Mối bàn kể tên được các
danh nhân, anh hùng ở Nghệ An?


Kể tên những hoạt động truyền thống văn hố
mà em biết?


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Trình bày mạng lưới y tế địa phương em?


Mạng lưới y tế của nghề an phát triển như thế
nào?


Địa phương em có những bệnh viện nào?


HS tìm hiểu SGK cho biết tình hình kinh tế của
tỉnh ta trong những năm gần đây?



Huyện em có gì thay đổi


Địa phương em thay đổi như thế nào?
HS trình bày đặc điểm chung.


+ Trung cấp nghề....


+ Các trường THPT, THCS,
TH, MN...


- Y tế:


Hiện nay Nghệ An cú 26 bệnh
viện; 43 phũng khỏm đa khoa
khu vực (trong đó có 1 trung
tâm chăm sóc bà me trẻ em) và
469 trạm y tế xó, phường.
* Hệ thống cỏc bệnh viện, 6
bệnh viện tuyến tỉnh:


+ Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa
tỉnh Nghệ An


+ Bệnh viện Nhi tỉnh Nghệ An
+ Bệnh viện Y học cổ truyền
dân tộc Nghệ An


+Bệnh viện Lao Nghệ An
+Bệnh viện Tâm thần tỉnh Nghệ
An



+Bệnh viện Điều dưỡng và
Phục hồi chức năng tỉnh Nghê
An


5. Đặc điểm chung nền kinh tế
Nghệ An


D. Tổng kết dặn dò:
Chẩn bị bài thực hành.


<b>Tuần34. Soạn ngày 16/4/2012</b>
Dạy ngày 19/4/2012
<b>Tiết 49.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

I. Mục tiêu bài học


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Hiểu được so với nền kinh tế chung cả nước, Nghệ an vẫn là một tỉnh
chậm phát triển nhưng đang đứng trước những triển vọng lớn.


- Nắm được các ngành kinh tế chính, các sản phẩm tiêu biểu của từng
ngành cũng như những định hướng phát triển trong thời gian tới.


- Biết đọc, phân tích biểu đồ để nắm vững kiến thức bài học


- Hiểu rõ thực tế địa phương (khó khăn, thuận lợi) để ý thức tham gia, xây
dựng địa phương, từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương,
đất nước.



II. Phương tiện dạy học


- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
- Bản đồ tỉnh Nghệ an


- Các bảng số liệu, tranh ảnh về sự phát triển kinh tế Tĩnh.
III. Tiến trình dạy học


1. ổn định lớp
2. Bài cũ


3. Bài mới: Mở bài


- Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư và lao
động có ảnh


hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế ở tỉnh ta? Tình hình phát triển
kinh tế Nghệ an có đặc điểm gì? Phương hướng phát triển ra sao? Bài học hôm
nay chúng ta đi tìm đáp án cho các câu hỏi đó.


<i>3.2. Hoạt động dạy học </i>
<i>Vào bài : </i>


Hoạt động dạy học Nội dung


- GV giới thiệu sơ lược quá trình
phát triển kinh tế tỉnh ta đến các
ngành kinh tế.



? Dựa vào biểu đồ SGK hãy nhận
xét xu hướng thay đỏi cơ cấu
GDP Nghệ an giai đoạn
2000-2005


? Dựa vào bảng 6 hãy nhận xét sự
thay đổi các thành phần kinh tế
giai đoạn 2000-2005


- GV giới thiệu khái quát về
ngành nông-lâm-ngư nghiệp:
+ N-L-N là ngành chủ yếu và gắn
bó chặt chẽ với nhau nhất là vùng
ven núi, ven biển.


+ Nay sản xuất ngày càng được


<i>1. Cơ cấu kinh tế</i>


<i>- Cơ cấu kinh tế theo thành phần</i>
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ


<i>2 Nông-lâm-ngư nghiệp</i>


* Khái quát tình hình phát triển


- Khu vực Nơng-lâm-ngư nghiệp ln giữ vai trò
chủ đạo trong nền kinh tế,


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

phân ngành (chuyên môn hố)


song vẫn cịn rõ nét tính tự cung,
tự cấp.


- GV hướng dẫn HS cách tìm
hiểu và trình bày các vấn đề của
các ngành kinh tế theo các vấn
đề:


+ Điều kiện phát triển (tự nhiên,
KT-XH).


+ Vị trí của ngành trong nền kinh
tế của tỉnh.


+ Sự phát triển của ngành
+ Các sản phẩm chủ yếu
+ Sự phân bố.


+ Phương hướng phát triển.
- GV phân nhóm:


+ Nhóm 1: Tìm hiểu về ngành
nông nghiệp


+ Nhóm 2: Tìm hiểu về ngành
ngư nghiệp


+ Nhóm 3: Tìm hiểu về ngành
lâm nghiệp



Đại diện nhóm trình bày kết
quả; GV chuẩn xác kiến thức.


GV nhấn lại: Nghệ an có đủ thế
mạnh của cả miền đồng bằng,
trung du, miền núi và miền biển
để phát triển nông-lâm-ngư
nghiệp.


? Nêu những điều kiện thuận lợi
để phát triển công nghiệp và thủ
công nghiệp ở tỉnh ta.


? Em có nhận xét về sự phát triển
ngành công nghiệp tỉnh ta như
thế nào?


? Hãy nêu tên một số cơ sở sản
xuất công nghiệp , thủ công
nghiệp (làng nghề truyền thống)
ở địa phương mà em biết.


? Nghệ an có những thuận lợi gì
để phát triển ngành giao thông
vận tải?


? Cửa khẩu Nậm cắn, Thông thụ,
Thanh thủy thuộc quốc lộ nào?


<i>a. Nông nghiệp</i>


<i>* Trồng trọt</i>


- Cây lương thực: chiếm vị trí quan trọng nhất
trong của ngành trồng trọt gồm:


+ Cây lúa (quan trọng nhất). Diện tích trồng lúa
nhiều nhất: Nghi lộc, Diễn châu, Quỳnh lưu, Yên
thành...


<b></b> Năng suất lúa nhìn chung chưa cao, cao nhất
là Nghi lộc


<b></b> Các loại cây lương thực khác: khoai lang,
ngô, khoai, sắn… trồng ở các vùng bãi,vùng đồi..
- Cây cơng nghiệp: Tình hình phát triển chưa cao,
giá trị xuất khẩu còn thấp,


- Cây ăn quả:
<i>* Ngành chăn ni</i>


+ Chăn ni trâu bị: đứng đầu cả nước
+ Chăn nuôi hươu:


+ Chăn nuôi lợn:


+ Chăn nuôi gia súc, gia cầm: ngan, ngỗng, gà,
vịt…


+ Chăn nuôi dê.
<i>b. Lâm nghiệp</i>



- Giá trị sản xuất lâm nghiệp hàng năm đạt trên
200 tỉ đồng.


- Phấn đấu đưa độ che phủ của rừng lên trên 47%.
<i>c. Ngư nghiệp</i>


- Ngư nghiệp đang trên đà phát triển mạnh mẽ.
- Ngành nuôi trồng phát triển hơn ngành đánh bắt.
<i>d. Diêm nghiệp</i>


<i>3. Nghành Công nghiệp </i>


- Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp, chậm
phát triển, chưa tương xứng với tiềm năng của
vùng.


- Các ngành công nghiệp chủ yếu: chế biến gỗ,
khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây
dựng…


- Thủ công nghiệp có sự khởi sắc với nhiều sản
phẩm


<i>4. Nghành giao thơng vận tải và bưu chính viễn</i>
<i>thơng</i>


- Có đầy đủ các loại hình giao thơng vận tải
- Có nhiều cửa khẩu Quốc tế quan trọng
- Có tuyến đường HCM đi qua



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

? Tuyến đường HCM qua huyện
nào của Nghệ an


? Trình bày những thuận lợi của
BC VT nghệ an?


? Kể tên một số điểm du lịch mà
em biết? Thế mạnh của du lịch
nghệ an ? Hoạt động thương mại
như thế nào


5 . Nghành du lịch và thương mại


- Du lịch Nghệ an có nhièu bước tiến mới
- Thương mại cịn chiếm tỷ lệ thấp ( 8 % )


<i>3.3. Củng cố</i>


? Nêu tên các sản phẩm nơng nghiệp và cơng nghiệp chính của Nghệ an.
Các sản phẩm đó được sản xuất ở đâu?


IV. Dặn dò


- Học bài cũ








<b>TUẦN 35. Soạn ngày 20/4/2012</b>
Dạy ngày 26/4/2012
Tiết 50.


<b>Bài 44: THỰC HÀNH</b>


<b>PHÂN TÍCH MỘT VẤN ĐỀ MƠI TRƯỜNG; VẼ VÀ PHÂN TÍCH</b>
<b>BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ NĂM 2005 CỦA TỈNH NGHỆ AN</b>
I. Mục tiêu:


- Học sinh biết phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên: Địa hình,
khí hậu, thổ nhưỡng...ảnh hưởng đến mơi trường


- Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế 2005 của Nghệ An
- Có ý thức bảo vệ mơi trường trong sạch


II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về môi trường
- Số liệu kinh tế 2005
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp


2. Bài cũ: Nêu rõ mục tiêu đến 2020 của Nghệ An?
3. Bài mới:


Hoạt động dạy học Nội dung


Bằng kiến thức đã học em hãy cho biết vấn đề môi
trường của tỉnh Nghệ An hiện nay?



I. Môi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Nguyên nhân của sự suy giảm tài nguyên đó?


Hậu quả của sự suy giảm tài nguyên?


Hiện nay Tỉnh đã có những biện pháp gì?Em hãy
hiến kế để bảo vệ môi trường?


Cho bảng số liêu:


2006 2007


Tổng số 19 933 23 159


Nông-lâm-ngư nghiệp 6 596 7186
Công nghiệp-Xây dựng 6048 7413


Dịch vụ 7289 8560


a. Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp cơ cấu sản phẩm các
nghành kinh tế nghệ an?


b.Nhận xét?


đang bị cạn kiệt và ô nhiễm, Đặc
biệt là sự cạn kiệt tài nguyên
rừng, nước và khơng khí.
* Ngun nhân:



+ Rừng đầu nguồn bị chặt phá
+ Khai thác khoáng sản bừa bãi
+ Sự phát triển của cơng nghiệp...
* Hậu quả:


- Tài ngun cạn kiệt
- Ơ nhiễm môi trường...
* Biện pháp:


- Trồng và bảo vệ rừng
- Di dời các trung tâm công
nghiệp,cơ sở sản xuất ra khỏi khu
dân cư


- Lồng ghép các chương trình
giáo dục môi trường


- Tiết kiệm, xây dựng xanh sạch
đẹp


II. Vẽ biểu đồ:


a. Vẽ biêu đồ:
* Yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

TUẦN 36. Soạn ngày 2/5/2012
Dạy ngày 3/5/2012




<b>Tiết 51: ÔN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức


Những kến thức điạ lí về 2 vùng kinh tế Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu
Long; phát triển tổng hợp kinh tế biển, địa lí địa phương tnhr Thừa Thiên Huế.
2. Kĩ năng


Kĩ năng hệ thống hoá kiến thức đã được học; kĩ năng liên hệ và vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn cuộc sống


3. Thái độ


Biết trân trọng và tự hào về quê hương nơi mình đang sinh sống.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


Photo hệ thống câu hỏi hướng dẫn ôn tập
Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức đã học.


MỘT SỐ CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ƠN TẬP HỌC KÌ II. MƠN ĐỊA LÍ 9
Phần I: Lí thuyết


Câu 1: Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đơng
Nam Bộ?


Câu 2: Vì sao Đơng Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển?


Câu 3: Vì sao Đơng Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?
Câu 4: Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây


công nghiệp lớn nhất cả nước?


Câu 5: Vì sao Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài?


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Câu 7: Nêu các loại tài nguyên thiên nhiên (đất, rừng, khí hậu, nước, biển và
đảo) ở Đồng bằng sông Cửu Long. (SGK tr.127)


Câu 8: Đồng bằng Sơng Cửu Long có thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản?
Câu 9: -Vùng biển nước ta có những tiềm năng gì để phát triển ngành thuỷ sản?
- Trình bày tiềm năng của các ngành kinh tế biển ở nước ta? (Tiềm năng
của 4 ngành kinh tế biển)


Câu 10: Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi
trường biển đảo ở nước ta?


Câu 11: Chúng ta cần thực hiện những biện pháp cụ thể gì để bảo vệ tài ngun
và mơi trường biển? (5phương hướng, SGK tr. 143)


Phần II: Bài tập


1. Bài tập 3 trang 116
2. Bài tập 3 trang 120


3. Bài tập thực hành 1 trang 124
4. Bài tập 3 trang 127


5. Bài tập 3 trang 133


6. Bài tập thực hành 1 trang 134



7. Nghiên cứu bài tập thực hành 2 trang 145


8. D a v o b ng s li u v c c u kinh t (%) c a vùng ông Nam Bự à ả ố ệ ề ơ ấ ế ủ Đ ộ
v c nà ả ước n m 2002 dă ướ đi ây:


Khu vực
Vùng


Nông, lâm, ngư
nghiệp


Công nghiệp- xây
dựng


Dịch vụ


Đông Nam Bộ 6,2 59,3 34,5


Cả nước 23,0 38,5 38,5


a, Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và cả nước.
b, Nhận xét tỉ trọng công nghiệp và xây dựng của vùng Đông Nam Bộ so
với cả nước.


CÁC V NG KINH T VI T NAMÙ Ế Ệ
Tên


vùng


Vị trí địa lí Điều kiện tự


nhiên và tài
nguyên thiên


nhiên


Dân cư, xã
hội


Công nghiệp, nông
nghiệp, dịch vụ


Trung
tâm kinh
tế
Đông
Nam
Bộ


- Là cầu nối
giữa Tây
Nguyên và
Duyên hải
Nam Trung
Bộ với Đồng
bằng Sông
Cửu Long,
giữa đất liền


với biển



Đơng


- Có nhiều
thuận lợi
trong giao
lưu kinh tế,


- Địa hình
thoải


- Đất: đất đỏ
badan và đất
xám rấy thuận
lợi cho trồng


cây cơng


nghiệp


- Khí hậu: cận
xích đạo


- Vùng biển
giàu tiềm
năng (dầu khí,
thủy sản, giao
thơng vận tải,


Dân cư đông ,
nguồn lao


động dồi dào,
lành nghề và
năng động
sáng tạo trong
nền kinh tế
thị trường.


1. Công nghiệp:


- Cơ cấu công nghiệp
cân đối, đa dạng, tiến
bộ


- Gồm các ngành: khai
thác dầu, cơ khí điện
tử, công nghệ cao, chế
biến lương thực thực
phẩm, hang tiêu dung
- Chiếm tỉ trọng: 59,3%
cả nước


2. Nông nghiệp


- Là vùng trồng cây
công nghiệp quan trọng
của cả nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

xã hội với cả
nước và quốc
tế



du lịch biển) - Gồm cây công nghiệp


lâu năm và hàng năm:
cao su, hồ tiêu, điều,
mía, đường, đậu tương,
thuốc lá, cây ăn quả.
- Chăn nuôi gia súc,
gia cầm theo hướng
công nghiệp


3. Dịch vụ


- Hoạt động dịch vụ rất
đa dạng


- Đơng Nam Bộ là nơi
có sức thu hút mạnh
nhất nguồn đầu tư nước
ngoài (50,1%)


- Du lich rất phát triển


Đồng
Bằng
Sơng
Cửu
Long


- Vị trí rất


thuận lợi cho
phát triển
kinh tế


- Vùng biển
đảo giàu tài
nguyên bậc
nhất nước ta
- Mở rộng
quan hệ hợp
tác giao lưu
kinh tế, văn
hóa với các
nước trong


khu vực


Đơng Nam Á


- Địa hình:
thấp và bằng
phẳng


- Đất: phù sa
ngọt (1,2 triệu
tấn), đất phèn,
mặn (2,5 triệu
tấn)


- Khí hậu cận


xích đạo nóng
ẩm quanh
năm, nguồn
nước phông
phú


- Sinh vật trên
cạn, dưới
nước đa dạng
- Sông Cửu
Long có vai
trị to lớn
- Thiên nhiên
cịn gây nhiều
khó khăn.


- Vùng đơng
dân, có nhiều
dân tộc sinh
sống: Kinh,
Khơ- me,
Chăm, Hoa
- Người dân
cần cù, thích
ứng với sản
xuất hàng
hóa, với lũ
hàng năm
- Mặt bằng
dân trí chưa


cao


1. Nơng nghiệp


- Là vùng trọng điểm
sản xuất lương thực cả
nước ( đặc biệt là trồng
lúa: 51,5% sản lượng
cả nước)


- Vùng trồng cây ăn
quả lớn nhất cả nước
- Khai thác và nuôi
trồng thủy hải sản
(50%)


- Nghề nuôi vịt phát
triển mạnh


- Nghề trồng rừng có vị
trí rất quan trọng, nhất
là rừng ngập mặn


2. Công nghiệp


- Tỉ trọng sản xuất
công nghiệp cịn thấp
(20%)


- Cơng nghiệp chế biến


lương thực thực phẩm
chiếm tỉ trọng cao
3. Dịch vụ


- Gồm các ngành chủ
yếu: xuất khẩu gạo,
thủy sản đông lạnh
- Giao Thông đường
thủy có vai trị quan
trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>TuÇn 37. Dạy ngày 10/5/2012</b>.


Địa lí dân cư


Địa lí các
ngành kinh tế


Địa lí địa phương


Địa lí kinh tế Việt Nam - Địa lí tự nhiên


- Địa lí kinh tế- xã h iộ


Địa lí các
vùng kinh tế


1. Địa lí cơng
nghiệp



2. Địa lí nơng
nghiệp


3. Địa lí lâm
nghiệp, ngư
nghiệp


4. Địa lí GTVT
5. Địa lí thương
mai v d ch và ị ụ


1. Vùng TDMNBB
2. Vùng ĐB sông
Hồng


3. Vùng Bắc Trung
Bộ


4. Vùng duyên hải
NTB


5. Vùng Tây Nguyên
6. Vùng Đông Nam
Bộ


7. Vùng ĐBSCL


Phát triển tổng
hợp kinh tế và
mơi trường


biển- đảo
<b>Chương trình Địa lí 9</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>TiÕt 52. KiÓm tra HỌC KỲ II</b>


<i><b> ( Thêi gian 45 phót kể cả giao đề)</b></i>


Câu 1: Vùng biển nớc ta có nguồn tài nguyên biển, đảo thuận lợi để phát triển
các nghành kinh tế nào?


Câu 2: Hãy kể tên các nguồn tài nguyên của Nghệ An. Em ở huyện nào. Địa
phơng em có những nguồn tài nguyên nào để phát triển kinh tế?


C©u 3: Dựa vào bảng số liệu sau:


Sản lợng ( triệu tấn) 1990 2000 2001 2002


Dầu thô khai th¸c 15,2 16,2 18,8 16,2


Dầu thô xuất khẩu 14.9 15,4 16,7 16,9


Xăng dầu nhập khẩu 7,4 8,8 9,1 10,0


a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lợng xăng dầu xuất nhập khẩu của nớc ta qua các
năm?


b. Nhận xét tình hình xăng dầu xuất nhập khẩu đó?


HƯỚNG DẪN CHẤM- ĐÁP ÁN,BIỂU ĐIỂM
C©u 1: ( 2 ®iĨm ).



Vùng biển nớc ta có nhiều nguồn tài ngun biển đảo phong phú là điều kiện
thuận lợi để phát triển nhiều nghành kinh tế biển:


- Đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản ( 0,5 điểm).
- Du lịch biển đảo ( 0,5 điểm)


- Khai th¸c kho¸ng sản biển ( 0,5 điểm)
- Giao thông vận tải biển.( 0,5 điểm).
Câu 2: ( 2 điểm)


- Ti nguyờn: Khoỏng sn ( Quặng thiếc, than..) rừng, biển, đá quý, du lịch…. ( 1
điểm)


- Địa phơng: HS nêu đợc nơi mình đang sinh sống và các nguồn tài nguyên của
địa phơng góp phần vào việc phát triển kinh tế. ( 1 im)


Câu 2: ( 5 điểm).


a. V biu : ( 3,5 điểm).


- Biểu đồ hình cột + Trục tung: Sản lợng ( triệu tấn)
+ Trục hoành: Các năm.


- Biểu đồ có tên, bảng ghi chú ( 0,5 điểm)


- Nếu khơng có ghi chú, tên biểu đồ trừ mỗi ý 0,5 điểm.
b. Nhận xét: ( 1,5 điểm).Qua biểu đồ chúng ta thy:


- Sản lợng dầu thô xuất nhập khẩu và xăng dầu nhập khẩu không ngừng


tăng. ( 0,5 điểm).


- Gần nh toàn bộ lợng dầu xuất khẩu là dầu thô. ( 0,5 điểm).


- Lng du thụ xut khu ln gấp đôi xăng dầu nhập khẩu. ( 0,5 điểm).


</div>

<!--links-->

×