Tải bản đầy đủ (.docx) (141 trang)

Giao an Ngu Van 9 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.32 KB, 141 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1 </b>
<b>Tiết 1+2</b>


<i><b>Ngày soạn :3/9/2008</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 6/9/2008 </b></i>


<b> </b>phong c¸ch hå chÝ minh


(Lê Anh Trà)
<b>A/ Mục tiêu bài häc:</b>


<i><b>Gióp h/sinh: </b></i>


- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loi, thanh cao v gin d.


- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo
g-ơng Bác.


<b>B/Chuẩn bị:</b>


<i><b>-Tranh ảnh về nơi ở của Bác trong khuôn viên Phủ Chủ tịch</b></i>
<i><b>-Chân dung Bác Hồ .</b></i>


<i><b>-Truyện "Chuyện kể về Bác Hồ"</b></i>
<b>C/ Tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp :</b>
<b>*Kim tra bi c:</b>


<i><b>GV kiểm tra vở soạn bài của HS.</b></i>


<b>* Bµi míi:</b>


<i><b>Giới thiệu bài: Hồ Chí Minh khơng những</b></i>
là nhà yêu nớc, nhà cách mạng vĩ đại mà
cịn là danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp
văn hóa chính là nét nổi bật trong phong
cách Hồ Chí Minh. Vậy vẻ đẹp văn hố của
phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích
mà chúng ta tìm hiểu sẽ phần nào lời câu
hỏi đó. Qua phần chuẩn bị bài ở nhà, em
hãy cho biết xuất xứ của tác phẩm.


G/v hớng dẫn h/sinh đọc:


Giọng chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết.
G/v đọc đoạn đầu.


H/sinh đọc đoạn tiếp đến hết bài.
G/v gọi học sinh giải nghĩa các từ:


Phong cách ? Siêu phàm? Hiền triết ? Danh
nho


Giải thÝch thªm:


<i>Bất giác:</i> một cách tự nhiên, ngẫu nhiờn
khụng d nh trc.


<i>Đạm bạc:</i> sơ sài, giản dị, không cầu kỳ bày
vẽ.



<b>I. giới thiệu chung:</b>


- Trớch t bi viết: <i>“Phong cách Hồ Chí Minh</i>
<i>, cái vĩ đại gắn với cái giản dị</i>” trong “<i>Hồ Chí</i>
<i>Minh và văn hóa Việt Nam</i>” của Lê Anh Trà.
<b>II. đọc, hiểu văn bản:</b>


<b>1. §äc:</b>


<b>2. Chó thÝch:</b>


<b>3. Kiểu loại văn bản: Văn bản nhật dụng.</b>
- Phơng thức biểu đạt: thuyết minh + lập luận
<b>4. Bố cục: 3 phần.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Văn bản thuộc kiểu văn bản nào?
? Phơng thức biểu đạt chính của văn bản.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nờu ý
chớnh ca mi phn.


? Em thấy tác giả có vai trò gì trong văn bản
này?


- Trỡnh bày sáng rõ các biểu hiện vẻ đẹp
phong cách Hồ Chí Minh.


- Kết hợp bày tỏ niềm tự hào về vẻ đẹp đó.
(H/sinh đọc lại đoạn 1.)



?Theo dõi đoạn văn và tìm trong đó những
câu văn tác giả sử dụng khái quát phong
cách văn hóa HCM.


GV:Phong cách đó khơng phải là trời cho,
khơng phải tự nhiên mà có đợc .Nó có đợc
là do sự học tập và rèn luyện khơng ngừng
trong suốt cuộc đời hoạt động CM đầy gian
truân của Ngời .


<b>GV:Vốn tri thức văn hóa của Chủ tịch Hồ</b>
Chí Minh hết sức sâu rộng: ít có vị lãnh tụ
nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và
nhân dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc
nh Bác Hồ. Cách viết so sánh bao quát để
khẳng định giá trị của nhận định.


? Làm thế nào Ngời có đợc vốn văn hóa ấy?
Ngời đã học tập và rèn luyện ntn?


<b>GV: Ngơn ngữ là cơng cụ giao tiếp bậc nhất</b>
để tìm hiểu &giao lu văn hoá với các dân
tộc trên thế giới .


<b>Chuyển:Nhng đi nhiều, tiếp xúc nhiều, biết</b>
nhiều ngoại ngữ đó mới chỉ là ĐK cần song
cha đủ để mở mang hiểu biết, thu lợm tri
thức


?Vậy HCM đã tận dụng những ĐK của


mình ntn để có đợc vốn văn hố ấy?


? Em hiểu " những ảnh hởng quốc tế"và"


- Phn 2:Tiếp..."<i>hạ tắm ao"</i> - Vẻ đẹp trong
phong cách Hồ Chí Minh.


-Phần 3:Cịn lại: Bình luận và khẳng định
phong cách văn hố Hồ


chÝ Minh.


<b>5. Ph©n tÝch:</b>
<i><b>a,</b></i>


<i> Con đ ờng hình thành phong cách văn hóa</i>
<i>HCM</i>.


-"ít có vị lÃnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các
dân tộc và nhân dân thế giới ,văn hoá thế giới
sâu sắc nh Bác Hồ ".


-"Mt phong cỏch rt Vit Nam, một lối sống
rất bình dị , rất Việt nam, rất phơng Đông
,nhng đồng thời rất mới , rất hiện đại "


<b>Cách so sánh bao quát để khẳng định vốn</b>
<b>tri thức văn hoá của Chủ tịch Hồ Chí</b>
<b>Minh hết sức sâu rộng</b>



- Trên con đờng hoạt động cách mạng, Bác đi
nhiều, tiếp xúc với văn hoá nhiều nớc, nhiều
dân tộc, nhiều vùng khác nhau trên thế
giới :Châu Phi, châu á, châu Mĩ....Anh
,Pháp ...


- Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngơn
ngữ :nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nớc
ngoài: Pháp, Anh, Hoa, Nga...(Ngời đã từng
làm thơ bằng chữ Hán ,viết văn bằng tiếng
Pháp...)


-Học hỏi trong công việc, trong lao động, học
hỏi nghiêm túc.(đến đâu Ngời cũng cũng học
hỏi ,tìm hiểu văn hố ,nghệ thuật đến mức
khá uyên thâm)


- Tiếp thu có định hớng,chọn lọc ,vừa tiếp thu
tinh hoa vừa phê phán cái tiêu cực...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

cái gốc văn hoá dân tộc "ở Bác ntn?


-<i>Bác tiếp thu những giá trị văn hoá của</i>
<i>nhân loại .</i>


<i>-Bỏc gi vng cỏc giỏ tr văn hoá nớc nhà</i>
? Cách tiếp xúc văn hóa nh thế đã cho thấy
vẻ đẹp nào trong phong cách Hồ Chí Minh?
?Em hiểu ntn về" sự nhào nặn " của hai
nguồn văn hoá quốc tế và dân tộc ở Bỏc ?



<i>Đó là sự đan xen, kết hợp, bổ sung,</i>
<i>sáng tạo hài hoà hai nguồn văn hoá nhân</i>


<i>loi v dõn tc ,truyn thống và hiện đại</i>
<i>phơng Đông và phơng Tây trong tri thc</i>
<i>vn hoỏ HCM</i>.<i>Vn hoỏ ca Bỏc mang m</i>


<i>bản sắc d©n téc .</i>


? Tác giả đã bình luận gì về những biểu hiện
văn hóa đó của Bác?


“<i>Nhng điều kỳ lạ l hin i .</i>


? Theo em điều kỳ lạ nhất trong phong cách
Hồ Chí Minh là gì?


? làm rõ đặc điểm phong cách văn hóa
Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng những
ph-ơng pháp thuyết minh no?


? Các phơng pháp thuyết minh này đem lại
hiệu quả gì cho phần đầubài viết?


? Ngoi sử dụng các phơng pháp thuyết
minh, tác giả còn sử dụng các phơng pháp
biểu đạt nào?


<b>GV: Nh vậy, ở đoạn văn này, t/g đã nêu lên</b>


tầm sâu rộng trong vốn tri thức văn hoá của
HCM và quá trình tiếp thu văn hoá nhân
loại của Ngời bằng cách gợi mở, dẫn dắt vấn
đề rất tự nhiên và hiệu quả. Đó chính là
cơng của tác giả Lê Anh Trà


TiÕt 2


(Học sinh đọc đoạn 2.)


? Tác giả đã thuyết minh phong cách sinh
hoạt của Bác Hồ trên những khía cạnh nào?


- Cã nhu cÇu cao vỊ văn hóa.
- Có năng lực văn hóa.


- Ham học hỏi, nghiêm túc trong tiếp cận văn
hóa.


- Có quan ®iĨm râ ràng về văn hóa,biết kế
thừa và phát huy các giá trị văn hoá .


=>Đó là kiểu mẫu của t tởng tiếp nhận văn
hoá ë HCM


GV:Trong thực tế ,các yếu tố dân tộc và nhân
loại ,truyền thống và hiện đại thờng có xu
h-ớng loại trừ nhau .Yếu tố này trội lên sẽ lấn át
yếu tố kia .Sự kết hợp hài hoà của các yếu tố
mang nhiều nét đối lập ấy trong một phong


cách quả là kì diệu, chỉ có thể thực hiện đợc
bởi một yếu tố vợt lên trên tất cả : đó là bản
lĩnh, ý chí của một chiến sĩ cộng sản, là tình
cảm CM đợc nung nấu bởi lịng u nớc,
th-ơng dân vô bờ bến và tinh thần sẵn sàng quờn
mỡnh vỡ s nghip chung .


-So sánh
-Liệt kê


=>m bo tớnh khách quan cho nội dung
đ-ợc trình bày - Khơi gợi ở ngời đọc cảm xúc tự
hào , tin tởng .


- Kết hợp, đan xen giữa những lời kể là lêi
b×nh ln “<i>Cã thĨ nãi … Hå ChÝ Minh ,”</i>


<i>Qu¶ nh</i>


<i>“</i> <i> … trong cỉ tÝch”.</i>


=> Đó là nhờ thiên tài, nhờ Bác đã dày công
học tập và rèn luyện không ngừng trong suốt
bao nhiêu năm, suốt đời hoạt động cách mạng
đầy gian truân.


<i><b>b,</b></i>


<i><b> </b><b> Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm</b></i>
<i><b>việc của Bác.</b></i>



 <i>Nơi ở và nơi làm việc</i>: ngôi nhà sàn
nhỏ bằng gỗ, chỉ vẻn vẹn có vài phịng
tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc
và ngủ.đồ đạc mộc mạc, đơn sơ.


 <i>Trang phục</i> hết sức giản dị:quần áo bà
ba nâu,chiếc áo trấn thủ, đơi dép lốp


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Mỗi khía cạnh đó có những biểu hiện cụ thể
nào?


GV: §ã là nơi ở , nơi làm việc ,là trang phục,
t trang ,là bữa ăn hàng ngày của Hồ ChÝ Minh
-Mét vÞ Chđ tÞch níc, mét vÞ l·nh tô tèi cao


?Tất cả những biểu hiện đó đợc tác giả Lê Anh
Trà kể bằng giọng văn ntn? Thông qua những P
2 <sub>thuyết minh nào?Tác dụng?</sub>


? Từ đó, vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác
đợc làm sáng tỏ ?


?Em có thuộc những bài thơ, câu chuyện
nào để thuyết minh cho cách sống bình dị
,trong sáng của Ngời?


( H/sinh theo dâi SGK: Và Ngời thể
xác.)



?Cho biếtnếu ở phần trên t/g dùng P 2<sub>liệt kê</sub>
thì ở phần này tác giả giới thiệu lối sống
của Bác bằng P 2<sub> nµo ?</sub>


<i><b>(P</b><b> 2</b><b><sub> so sánh ,đối chiếu,liên tởng chính xác)</sub></b></i>


? P 2<sub> đó thuyết minh đó mang lại hiệu quả</sub>
nh thế nào cho đoạn văn?


<i><b>(Cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc mà</b></i>
<i><b>thanh cao)</b></i>


HS đọc đoạn cuối


?. Em hiểu thế nào là cách sống không tự
thần thánh hố ,khác đời, hơn đời?


(Th¶o ln nhãm )


? Và tác giả khẳng định rằng lối sống của
Bác có khả năng đem lại hạnh phúc thanh
cao cho tâm hồn và thể xác.Theo em ,vì sao
có thể khẳng định đợc nh vậy ?


(Th¶o luËn nhãm )


 <i>ă n uống đạm bạc. - Cá kho, rau luộc,</i>
da ghém, cà muối, cháo hoa.
(Nhữngmón ăn bình dị, quen thuộc
gần gũi với mọi ngời dân Việt Nam,


những món ăn giản dị thân thơng,
đậm hơng sắc quê nhà


=> Ngơn ngữ giản dị, , cách nói dân dã với
những từ chỉ số lợng ít ỏi,từ ngữ câu văn gợi
hình xen kẽ lời nhận xét,so sánh ý nhị cùng
với phép liệt kê các biểu hiện cụ thể, xác
thực trong đời sống của Bác,tác giả đã dẫn dắt
ngời đọc vào thăm nơi ăn ,chốn ở của HCM
nh vào một bảo tàng vừa bình dị ,vừa thiêng
liêng


=>Phong cách sống bình dị, trong sángvà vô
cùng cao đẹp ,lối sống rất dân tộc,rất Việt
Nam trong phong cách HCM


<i><b>- " Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị</b></i>
<i><b>Màu quê hơng bền bỉ, đậm đà"</b></i>
-Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
<i><b>áo nâu túi vải đẹp tơi lạ thờng</b></i>
<i><b>- Bác để tình thơng cho chúng con</b></i>
<i><b>Một đời thanh bạch chẳng vàng son</b></i>
<i><b>Mong manh áo vải hồn muôn trợng</b></i>
<i><b>Hơn tợng đồng phơi những lối mịn.</b></i>
<i><b>- Cịn đơi dép cũ mịn quai gót</b></i>
<i><b>Bác vẫn thờng đi giữa thế gian</b></i>
-So sánh, liên tởng:


- Cách sống của lãnh tụ Hồ Chí Minh với lãnh
tụ của các nớc khác:"Tôi dám chắc... nh vậy"


- Cách sống của Bác với các vị hiền triết
x-a:"Ta nghĩ n Nguyn Trói...tm ao"


=> Làm sáng tỏ cách sống bình dị, trong sáng
của Bác, thể hiện niềm cảm phục, tự hµo cđa
ngêi viÕt.


<i><b>c. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghĩa phong cách Hồ Chí Minh</b></i>


- Không xem mình nằm ngoài nhân loại nh
các thánh nhân siêu phàm


- Khụng t đề cao mình bởi sự khác mọi
ng-ời ,hơn mọi ngng-ời


- Đạm bạc chứ không phải khắc khổ," đạm"
đi với "thanh" .Sự bình dị gắn với thanh cao
,trong sạch .Tâm hồn không phải chịu đựng
những toan tính , vụ lợi => Tâm hồn đợc
thanh cao, hạnh phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-? Từ đó, em nhận thức ntn về ý nghĩa cái
đẹp trong phong cách của Hồ Chí Minh?


? Để làm rõ và nổi bật những vẻ đẹp và phẩm
chất cao quý của phong cách Hồ Chí Minh,
ngời viết đã dùng những biện pháp nghệ thuật
nào?



? Tóm lại, ta có thể tóm tắt những vẻ đẹp
của phong cách Hồ Chí Minh ntn ?


- Là vẻ đẹp vốn có, tự nhiên, gần gũi, không
xa lạ với mọi ngời, mọi ngời đều có thể học
tập.


- Đâythực sự là một cách sống có văn hóa, đã
trở thành một quan niệm thẩm mỹ: Cái đẹp là
sự giản dị, tự nhiên.


Vốn văn hoá sâu sắc,kết hợp dân tộc với hiện
đại , cách sống bình dị trong sáng, đó là
những nội dung trong phong cách Hồ Chí
Minh.Phong cách ấy vừa mang vẻ đẹp của trí
tuệ ,vừa mang vẻ đẹp của đạo đức.


<b>6.Tỉng kÕt:</b>
<b>* NT:</b>


- Kết hợp giữa kể chuyện và phân tích, bình
luận.


- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.


- So sỏnh vi các bậc danh nho xa, đối lập
giữa các phẩm chất, khái niệm:Vĩ nhân mà
giản dị gần gũi,am hiểu mọi nền văn hoá
nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức VNam.


- Dẫn chứng thơ cổ, dùng từ Hán Việt.


<b>* Néi dung: (Ghi nhí – SGK.)</b>


<b>IV. lun tËp:</b>


1. Văn bản đã bồi đắp thêm tình cảm nào của chúng ta đối với Bác Hồ?
Quý trọng, yêu mến, tự hào, biết ơn, noi gơng.


2.Trình bày những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch
HCM mà em đã su tầm


Lµm bµi tËp: 1, 2, 3 (BT trắc nghiệm.)
<b>V. h ớng dẫn về nhà :</b>


- Làm BT 4 tr 16, SBT trắc nghiệm.


- Học thuộc lòng một đoạn văn mà em thích.


- HÃy phát biểu cảm nghĩ của em về phong cách sống giản dị của Bác Hồ.
- Chuẩn bị tiếp theo: soạn bài Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.


<b>Tiết 3:</b>


<i><b>Ngày soạn: 3/9/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 8/9/2007</b></i>
<b> </b>


<b> các phơng châm hội thoại</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>



<b>Giúp h/sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.</b>
<b>B/Chuẩn bÞ :</b>


Bảng phụ có hai đoạn đối thoại ở mục (1),(2) phần I
<b>C/ Tiến trình bài dạy:</b>


<b>* ổ n định lớp :</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>
Thế nào là vai hội thoại ?
<b>* Bài mới:</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: Trong giao tiếp có những quy định tuy khơng đợc nói ra</b></i>

thành lời nhng những ngời tham gia vào giao tiếp cần tn thủ, nếu khơng thì dù


câu nói khơng mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ


không thành công. Những quy định đó đợc thể hiện qua các phơng châm hội


thoại.



(H/sinh đọc VD 1.)


? Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở
dới nớc”, câu trả lời có đáp ứng điều mà An
muốn biết khơng.


? VËy, muốn giúp cho ngời nghe hiểu thì ngời
nói cần chú ý điều gì.


(H/sinh c truyn <i>Ln ci, ỏo mi</i>)


? Vỡ sao câu chuyện lại gây cời.


? Lẽ ra anh có “lợn cới” và anh có “áo mới”
phải hỏi và trả lời thế nào để ngời nghe đủ
biết đợc điều cần hỏi và cần trả lời.


? VËy, ta cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao
tiếp.


? Khi giao tiếp cần chú ý điều gì.
<b>Bài tập nhanh.</b>


- Các câu sau đây có đáp ứng phơng châm về
lợng khơng ? Vì sao ? Hãy chữa lại các câu
đó.


a- Nó đá bóng bằng chân.
b- Nó nhìn tơi bằng đôi mắt.


Các câu cha đáp ứng phơng châm về lợng vì
nói ít hơn những gì mà giao tiếp ũi hi.


<i>Chữa lại:</i>


- Nú ỏ búng bng chõn trỏi.


- Nú nhìn tơi bằng đơi mắt chứa chan u


<b>th-I. ph ơng châm về l ợng:</b>
<b>1. Ví dụ: </b>



<b>2. Nhận xÐt: </b>


- Câu trả lời của Ba không làm cho An thỏa
mãn vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết
Ba học bơi ở đâu (tức là địa điểm học bơi)
chứ không phaỉ An hỏi Ba bơi là gì ?


Vì cách hỏi đáp của 2 nhân vật trong truyện.
Các nhân vật nói nhiều hơn những điều cần
nói.


- LÏ ra chỉ cần hỏi:


Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không
?.


Và chỉ cần trả lời:


Tôi chẳng thÊy con lỵn nào chạy qua đây
cả.


- Cõu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu
giao tiếp, khơng nên nói ít hơn những gì mà
giao tiếp địi hỏi.


-Trong giao tiÕp, kh«ng nªn nãi nhiỊu hơn
những gì cần nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ơng.



?H/sinh c cõu chuyn ci.


? Truyện cời này phê phán điều gì? Nh vậy,
trong giao tiếp có điêù gì cần tránh.


? Nu không biết chắc một tuần nữa lớp sẽ tổ
chức cắm trại thì em có thơng báo điều đó
“Tuần sau lớp em sẽ tổ chức cắm trại” với các
bạn cựng lp khụng.


(Không)


? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ
học thì em có trả lời với thầy cô là bạn ấy
nghỉ học vì ốm không.


(Không.)


? Vậy, ta cần tránh điều gì trong giao tiếp.
? Điểm khác nhau giữa 2 điều cần tránh trên
là gì.


ý1: Ta không nên nói những gì trái với điều
mà ta nghĩ.


ý 2: Ta khụng nên nói những gì mà mình cha
có cơ sở để xác định là đúng.


? Nh vËy, trong giao tiÕp cần tránh những


điều gì.


( H/sinh c ghi nhớ.)


<b>Bài tập 2 (h/sinh đứng tại chỗ làm.)</b>
a- Nói có sách , mách có
chứng.
b- Núi di


c- Nói mò


d-Nói nhăng ,nói cuội


=> Các câu trên đều có liên quan đến phơng
châm hi thoi v cht.


<b>Bài tập 4</b>


<b>Ii. ph ơng châm về chÊt :</b>
<b>1. VÝ dơ: </b>


<b>2. NhËn xÐt: </b>


- Phª ph¸n tÝnh nãi kho¸c.


- Trong giao tiếp, khơng nên nói những điều
mà mình khơng tin là đúng sự thật.


- Trong giao tiếp, đừng nói những điều mà
mình khơng có bằng chứng xác thực.



<b>3. KÕt ln: (Ghi nhí – SGK).</b>


<b>III. lun tËp:</b>


<b>Bài tập 1 (h/sinh lên bảng làm bài tập</b>
Những câu đợc đa ra đều mắc một
loại lỗi: sử dụng từ ngữ trùng lặp, thêm từ
ngữ mà không thêm một phần nội dung nào.


a- Câu này thừa cụm từ “<i>nuôi ở nhà</i>”
bởi vì từ “<i>gia súc</i>” đã hàm chứa nghĩa là thú
nuôi trong nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

a. Các từ ngữ: nh tôi đợc biết, tơi tin rằng,
nếu tơi khơng lầm thì, tơi nghe nói, theo tơi
nghĩ…sử dụng trong các trờng hợp ngời nói
có ý thức tôn trọng phơng châm về chất.
Trong nhiều trờng hợp vì một lí do nào đó
ngời nói muốn đa ra một nhận định hay
truyền đạt một thơng tin nhng cha có bằng
chứng chắc chắn, xác thực. để đảm bảo tuân
thủ phơng châm về chất ngời nói phải dùng
những cách nói bằng các từ ngữ chêm xen
nh vậy nhằm báo cho ngời nghe biết là tính
xác thực của nhận định hay của thông tin


b. các từ ngữ : nh tơi đã trình bày, nh mọi ngời
đã biết… sử dụng trong trờng hợp ngời nói có ý
thức tôn trọng phơng châm về lợng nghĩa là


không nhắc lại những điều đã đợc trình bày.


.Bµi tËp 3 (h/sinh lên bảng làm)


Vi cõu hi <i>Ri cú nuụi c khơng</i> ? ”, ngời nói đã khơng tn thủ phơng châm về
l-ợng (hỏi một điều rất thừa).


<b>Bµi tËp 5 (Gọi h/sinh giải thích các thành ngữ)</b>


- n m núi đặt : vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho ngời khác.
- Ăn ốc nói mị : nói khơng có căn cứ.


- Ăn khơng nói có : vu khống, bịa đặt.


- Cãi chày cãi cối : cố tranh cãi nhng khơng có lý lẽ gì cả.
- Khua mơi múa mép : nói năng ba hoa,khốc lác, khoa trơng.
- Nói dơi nói chuột : nói lăng nhăng, linh tinh, khơng xác thực.
- Hứa hơu hứa vợn : hứa để đợc lòng rồi không thực hiện lời hứa.


Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói, nội dung nói khơng tuân thủ
ph-ơng châm về chất. Các thành ngữ này chỉ những điều tối kỵ - Trong giao tiếp cần tránh.



<b> </b>
<b>Tiết 4:</b>


<i><b>Ngày soạn : 6/9/2007</b></i>
Ngày dạy: 10/9/2007


<b>sử dụng một sè biƯn ph¸p nghƯ tht </b>


<b> trong văn bản thuyết minh</b>
<b>A/ Mục tiêu bµi häc:</b>


<b>Gióp h/sinh: </b>


- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho
văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn;


- BiÕt cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
<b>B/ Chuẩn bị : </b>


- Bảng phụ tóm tắt về khái niệm, mụcđích, các phơng pháp thuyết minh
<b>C/ Tiến trình bài dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>* Bµi míi:</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: Trong chơng trình Ngữ văn lớp 8, các em đã đợc học văn bản thuyết</b></i>
minh. Lên lớp 9 các em lại tiếp tục với những yêu cầu cao hơn - Nội dung đó là gì ? Bài học
hơm nay s giỳp cỏc em tỡm hiu k hn


- Văn bản thuyết minh là gì ?


? Hóy k ra cỏc phơng pháp thuyết minh
th-ờng dùng đã học ?


Học sinh đọc văn bản.


? Văn bản này thuyết minh đặc điểm của đối
tợng nào ?



? Văn bản này có cung cấp tri thức khách
quan về đối tợng không ? (Có)
? Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng
cách đo đếm, liệt kê khơng ?Vì sao?


=> Khơng dễ TM vì đối tợng TM rất trừu
t-ợng (giống nh trí tuệ, tình cảm tâm hồn) ..
*Ngồi việc TM về đối tợng, còn phải truyền
đợc cảm xúc và sự thích thú tới ngời đọc
? Văn bản đã vận dụng phơng pháp thuyết
minh nào là chủ yếu?


(Liệt kê, phân tích, so sánh)
?Ví dụ, nếu chỉ dùng P2 <sub>liệt kê : Hạ Long </sub>
có nhiều nớc, nhiều đảo ,nhiều hang động
-thì đã nêu đợc" sự kì lạ"của Hạ Long cha ?
Tác giả hiểu sự kì lạ đó là gì ? Hãy gạch dới
câu văn nêu khái quát "sự kì lạ "của Hạ Long
?


? Để giới thiệu sinh động, cụ thể, chi tiết sự
kì lạ của Hạ Long, ngồi những phơng pháp
thuyết minh đã học, tác giả còn sử dụng
những biện pháp nghệ thuật nào ? Hãy chỉ rõ


<b>I. t×m hiĨu viƯc sư dơng mét sè</b>
<b>biƯn ph¸p nghƯ tht trong</b>
<b>văn bản thuyết minh:</b>


<b>1. Ôn tập văn bản thuyết minh: </b>



- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
cấp tri thức (kiến thức) khách quan về đặc
điểm, tính chất, nguyên nhân, … của các hiện
tợng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng
ph-ơng thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
- Mục đích của văn bản thuyết minh: cung
cấp tri thức (hiểu biết) khách quan về những
sự vật, hiện tợng, vấn đề … đợc chọn làm đối
tợng để thuyết minh.


- Các phơng pháp TM: định nghĩa, giải thích,
nêu ví dụ, liệt kê, dùng số liệu, phân tích,
phân loại, so sánh, …


<b>2. ViÕt văn bản thuyết minh cã sö dơng</b>
<b>mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht: </b>


a. Ví dụ: Văn bản: Hạ Long - Đá và nớc"
-Nội dung VB: Thuyết minh về “sự kỳ lạ"vô
tận của Hạ Long do đá và nớc tạo nên-vẻ đẹp
hấp dẫn kì diu ca H Long


- Câu văn nêu khái quát sự kì lạ của Hạ Long:
chính nớc có tâm hồn.,,


- So sánh:Chiếc thuyền mỏng mảnh nh là lá
tre, nh bay trên các ngọn sóng, nh một ngời
bộ hành,nh đang đi lại...



-Nhõn hoỏ:Gi cỏc o ỏ:"Thp loi chúng
sinh","thế giới ngời","bọn ngời bằng đá hối
hả trở về"


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Các biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì
với VB thuyết minh này?


? Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động
cần chú ý điều gì ?


(Học sinh đọc ghi nhớ


dạo chơi....(Tồn bài dùng 9 chữ "có thể")
=>Giới thiệu vịnh Hạ Long khơng chỉ là đá
và nớc mà cịn là một thế giới sống có hồn
bài viết trở nên sinh động hấp dẫn giống nh
một bài thơ văn xuôi mời gọi du khách đến
với Hạ Long


b/Ghi nhí :(SGK)
<b>Ii. lun tËp:</b>


<b>Bài tập 1 (H/sinh đọc truyện, trả lời câu hỏi.)</b>


a) Bài văn có tính chất thuyết minh vì đã cung cấp cho ngời đọc những tri thức khách
quan về loài ruồi.


- Tính chất ấy thể hiện ở các chi tiết giới thiệu lồi ruồi rất có hệ thống : những tính
chất chung về họ, giống lồi, các tập tính sinh sống, sinh sản, đặc điểm cơ thể ... nhằm cung


cấp các kiến thức chung đáng tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phịng
bệnh


+ “<i>Con Ruồi xanh, thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt lới. Họ hng con rt ụng, gm</i>
<i>rui trõu, </i>


+ <i>Bên ngoài ruồi mang 6 triÖu vi khuÈn … 19 triÖu tû con ruåi </i>…”
+ “<i>… mét m¾t chøa …. không trợt chân </i>


- Nhng phng pháp thuyết minh đã đợc sử dụng:
+Định nghĩa :thuộc h cụn trựng ...


+Phân loại :các loại ruồi ...
+Liệt kê:mắt ,ch©n...


+Số liệu : 6 triệu vi khuẩn, 28 triệu vi khuẩn, 19 tỉ con ruồi
b) Bài thuyết minh này có một số nét đặc biệt nh:


- VỊ h×nh thøc :giống nh văn bản tờng thuật một phiên tòa.


- Về cấu trúc : giống nh biên bản một cuộc tranh luận về mặt pháp lý.
- Về nội dung : giống nh một câu chuyện kể về loài ruồi.


* Tỏc gi đã sử dụng biện pháp NT nh: kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ, nhân hoá …


c) - Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng: làm cho văn bản trở nên sinh động,
hấp dẫn, thú vị.


- Nhờ các biện pháp nghệ thuật mà văn bản gây hứng thú cho ngời đọc và làm nổi
bật nội dung cần thuyết minh.



<b>Bài tập 2 (H/sinh đọc văn bản - thảo luận nhóm - đại diện trình bày.)</b>


Đoạn văn này nhằm nói về tập tính của chim cú dới dạng một ngộ nhận (định kiến) thời thơ
ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. Biện pháp nghệ thuật ở đây chính là lấy
ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.


<b>iii. h íng dÉn vỊ nhµ :</b>
- Häc thc bµi.


- Hoµn thµnh bµi tËp vµo vë.


- Lµm bµi tËp 3 (SBT); BT 23-27 (S¸ch BTTN).


- Chuẩn bị ở nhà: mỗi tổ thuyết minh một đồ dùng trong bài “Luyện tập”.


<b> TiÕt 5:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>lun tËp sư dơng mét số biện pháp nghệ thuật</b>
<b> trong văn bản thuyết minh</b>


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>Giúp h/sinh: </b>


Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
<b>B/ Tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp :</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>



- Muốn viết văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn cần chú ý điều gì ?
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà.


<b>* Bµi mới:</b>
<b>- Giáo</b>


<b>viên nêu</b>
<b>yêu cầu</b>
<b>về nội</b>
<b>dung.</b>


<b>I . yêu cầu về nội dung, hình thøc:</b>


- Về nội dung: Văn bản thuyết minh phải nêu đợc công dụng, cấu tạo, chủng
loại, lịch sử của các đồ dùng nói trên.


- Về hình thức: phải biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật để giúp cho văn
bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.


<b>Ii. lun tËp:</b>
<b>1. Tr×nh bày dàn bài</b>


<b>Đề 1: Giới thiệu về chiếc nón.</b>


(Tổ 1 lên trình bày phần chuẩn bị của tổ mình Các tổ khác nhận xét, góp ý).
<b>a. Mở bài:</b>


Giới thiệu chung về chiếc nón.
<b>b. Thân bài: </b>



a- Lịch sử chiếc nón.
b- Cấu tạo của chiếc nón.
c- Quy trình làm ra chiếc nón.


d- Giá trị kinh tế, văn hãa, nghƯ tht cđa chiÕc nãn.
<b>c. KÕt bµi: </b>


Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện tại.
<b>Đề 2: Giới thiệu về cái quạt (Tổ 2).</b>


<b>§Ị 3: Giới thiệu về cái bút (Tổ 3).</b>
<b>2. Viết từng phần.</b>


<b>a. Viết đoạn mở bài: </b>


(Cần chú ý đa biện pháp nghệ thuật vào.)


<b>VD1: Chic nún trng Vit Nam không phải chỉ dùng để che ma che nắng mà dờng</b>
nh nó cịn là một phần khơng thể thiếu để góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho ngời phụ
nữ Việt Nam. Chiếc nón trắng từng đi vào câu ca dao “<i>Qua đình ngả nón trơng đình - Đình</i>
<i>bao nhiêu ngói thơng mình bấy nhiêu</i>”. Vì sao chiếc nón trắng lại đợc ngời Việt Nam nói
chung, phụ nữ Việt Nam nói riêng yêu quý và trân trọng nh vậy ? Xin mời các bạn hãy cùng
tơi tìm hiểu về lịch sử, cấu tạo và cơng dụng của chiếc nón trắng nhé.


<b> VD2: Chiếc nón có từ bao giờ? Mỗi lần thấy bà, thấy mẹ đội nón , tơi cứ bâng khuâng</b>
về câu hỏi ấy.


<b>VD3 : "Anh göi cho em chiếc nón bài thơ xứ Nghệ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hình ảnh chiếc nón nhỏ bé xinh xắn đá trở nên quen thuộc với mỗi ngời dân Việt Nam


và bạn bè thế giới khi đặt chân đến xứ sở này .


<b>b. Viết đoạn thân bài: </b>
<b>* Lịch sử chiếc nãn:</b>


-Nón Việt Nam có lịch sử rất lâu đời


-Hình ảnh chiếc nón đã đợc chạm khắc trên trống đồng Ngọc Lũ,trên thạp đồng Đào
Thịnh vào khoảng 2500-3000 năm về trớc .


-Từ xa xa, nón đã hiện diện trong ĐS thờng ngày của ngi VN,trong cuc chin tranh gi
nc


<b>*Cấu tạo và quy trình làm nón:</b>


- Nón gồm cókhung nón, vành nón, chóp nón,lá nón và quai nãn.
-L¸ nãn có thể làm từ lá dừa hoạc lá cọ.


- Lá đợc mua về phải đợc chọn lọc, phân loại rồi đem phơi dăm ba ngày cho đến khi màu
xanh của lá chuyển dần sang màu trắng sau đó lá nón đợc miết cho thật phẳng mà vẫn giữ đợc
độ dẻo và mềm .


- Tre đem về chuốt thành những chiếc nan vành trịn trặn ,bóng bảy .Những nan vành đợc
uốn thành vịng trịn gọi vành nón,với hai đầu tre đợc kết liền với nhau bằng một mối buộc chỉ
khéo léo .


- Sau đó đến bớc dựng khn, xếp vành, lợp lá và chằm nón .Lá xếp phải đều tay,thật khít
để khi giơ nón lên soi trong nắng khơng có chỗtha,chỗ dày


- Công đoạn khó nhất để tạo ra dợc một chiếc nón là cơng đoạn khâu nón (chằm nón).


Ng-ời ta khâu nón bằng sợi chỉ cớc trong suốt, sao cho ngNg-ời thợ phải thật kiên trì , khéo léo và tỉ
mỉ vì chỉ cần sơ sẩy một chút là lá nón bị nhăn và rách.


- Khâu xong, ngời thợ phải hơ nón bằng hơi diêm để nón trở nên trắng và khơng bị mốc .
- Cuối cùng,là quệt một lớp dầu mỏng lên nón giúp cho chiếc nón vừa sáng bóng vừa bền
đẹp .


*Gi¸ trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nãn:


- Trên đất nớc ta hiện nay có rất nhiều làng truyền thống với nghề làm nón: làng
Chng(Thanh Oai- Hà Tây), làng nón Phú Cam (Huế), nón Tây Hồ (Hà Nội), làng nón Thổ
Ngoạ (Quảng Bình)...Từ những làng nghề này, chiếc nón trắng đã toả đi khắp nơi trên đất nớc,
đặc biệt là chiếc nón đã có mặt tại thị trờng các nớc: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc và
nhiều nớc châu Âu đem lại nguồn thu nhập ổn định cho những ngời thợ làm nón.


- Hơn tất cả, chiếc nón lá Việt Nam là một phần cuộc sống của ngời VN. Đó là ngời bạn
thuỷ chung của những con ngời lao động một nắng hai sơng.Trong nghệ thuật, tiết mục múa
nón của các cơ gái với chiếc áo dài duyên dáng thể hiện tính dịu dàng, mềm mại và kín đáo
của những phụ nữ VN. Chiếc nón lá chính là biểu tợng của VN và là đồ vật truyền thống phổ
biến trên mọi miền đất nớc


………


<b>c. KÕt bµi: </b>


- "Quê hơng là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hơng là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm"



Trên con đờng phát triển, cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nớc, ĐS vật chất và tinh thần
ND ta ngày một phát triển hơn,sang trọng hơn nhng những câu hát,bài ca về hình ảnh quê
h-ơng với chiếc nón bình dị vẫn là sợi nhớ , sợi thh-ơng giăng mắc trong hồn ngời man mác và
bâng khuâng có bao giờ vơi...


<b>iii. h íng dÉn vỊ nhµ :</b>
- Hoàn thiện phần thân bài vào vở.


(Chú ý sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh)
- Đọc bài tiếp ; làm bài tập 4 - SBT.


- Chuẩn bị bài tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Ngày soạn: 10/9/2007 </b></i>
<i><b>Ngày dạy : 13/9/2007</b></i>


<b> §Êu tranh cho một thế giới hòa bình</b>


(G¸c - xi - a M¸c –<i><b> kÐt)</b></i>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Hiu c ni dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe
dọa toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy
cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hịa bình.


- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể xác thực, cách so sánh rõ
ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.



<b>B/ ChuÈn bÞ :</b>


- PhiÕu häc tËp – bài tập trắc nghiệm
- Bảng phụ


<b>B/ Tin trỡnh bi dy:</b>
<b>* ổ n định lớp :</b>


<b>* KiĨm tra bµi cũ: (Hình thức trắc nghiệm).</b>


<b>1. Vn tri thc văn hóa của Bác Hồ có đợc từ đâu ?</b>


A. Ghé lại nhiều hải cảng, thăm nhiều nớc trên thế giới, trên những con tàu vợt trùng
dơng.


B. Nhờ Bác biết nhiỊu tiÕng níc ngoµi.


C. Nhờ đến đâu Bác cũng học hỏi, tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến mức khá uyờn
thõm.


D. Chịu ảnh hởng của tất cả các nền văn hóa, tiếp thu cái hay, phê phán cái giở của
chúng.


<b>2. Phong cách Hồ Chí Minh là gì ?</b>
A. Nhân cách rất Việt Nam.


B. Lối sống rất Việt Nam.


C. Gốc văn hóa dân tộc vô cùng vững chắc.



D. Rt phng ụng đồng thời rất mới, rất hiện đại.
<b>3. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì ?</b>
A. Truyền thống văn hóa dân tộc.


B. Tinh hoa văn hóa nhân loại.
C. Vĩ đại và giản dị.


D. Kết hợp hài hòa những vẻ đẹp đó.


<b>4. Học tập và rèn luyện theo phong cách của Bác Hồ, mỗi chúng ta cần làm gì ?</b>
A. Hiểu sâu sắc vẻ đẹp của phong cách H Chớ Minh.


B. Làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>* Giới thiệu bài: Những ngày đầu tháng 8/1945 chỉ bằng 2 quả bom nguyên tử đầu</b></i>
tiên ném xuống 2 thành phố Hi-rô-xi-ma và Na-ga-xa-ki, đế quốc Mỹ đã làm 2 triệu ngời Nhật
Bản thiệt mạng và còn di họa đến bây giờ. Thế kỷ XX, thế giới phát minh ra nguyên tử hạt
nhân, đồng thời cũng phát minh ra những vũ khí hủy diệt, giết ngời hàng loạt khủng khiếp. Từ
đó đến nay và cả trong tơng lai nguy cơ một cuộc chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới
luôn luôn tiềm ẩn và đe dọa nhân loại. Đấu tranh vì một thế giới hịa bình ln là một trong
những nhiệm vụ vẻ vang nhng cũng khó khăn nhất của nhân dân các nớc. Hơm nay chúng ta
nghe tiếng nói của một nhà văn nổi tiếng Nam Mĩ (Cô-lôm-bi-a) giải thởng Nô ben văn học,
tác giả của những tiểu thuyết hiện thực huyền ảo lng danh: Ga-bri-en Gỏc-xi-a Mỏc-kột.


? Dựa vào phần chú thích em hÃy giới
thiệu vài nét chính về tác giả.


? Trình bày hiểu biÕt cđa em vỊ tác
phẩm.



?Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào ?


<b>- G/v hớng dẫn học sinh: Văn bản đề</b>
cập đến nhiều lĩnh vực quân sự, chính
trị, KH địa chất, với nhiều thuật ngữ, tên
gọi các loại vũ khí … <b>nên khi đọc cần</b>
<b>chú ý đọc chính xác, rõ ràng với giọng</b>
dứt khốt, đanh thép. Chú ý các từ phiên
âm,các từ viết tắt, các con số, các thuật
ngữ làm rõ từng luận cứ của tác giả.
- G/v đọc : Đầu ..."sống tốt đẹp hơn"
2 học sinh đọc tiếp.


- G/v cho học sinh giải nghĩa các từ:
Dịch hạch, FAO, k a cht, thanh gm
a-mụ-clột


+ Chú ý thêm các từ: hạt nhân, nguyên
tử.


? Cho biết văn bản có thể chia làm mấy
phần?


<b>I. giới thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả: (Sinh 1928)</b>


- Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két, nhà văn
Cô-lôm-bi-a.


- Đợc nhận giải thởng Nô ben về văn học năm


1982.


<b>2. Tác phẩm: </b>


Trớch t tham luận tại hội nghị nguyên thủ quốc
gia 6 nớc( ấn Độ, Mê hi cô, Thụy Điển,
ác-hen-ti-na, Hy lạp, Tan-da-ni-a) bàn về việc chống
chiến tranh hạt nhân , bảo vệ hịa bình thế giới .
-VB nhật dụng - nghị luận chính trị xã hội .
<b>II. đọc, hiểu văn bản:</b>


<b>1. §äc: </b>


<b>2. Chó thÝch: </b>


<b>3. Bố cục văn bản: </b>
- Bè cơc: 3 phÇn.


1 -Từ đầu … “<i>…sống tốt đẹp hơn ":</i>Nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đang đe doạ trái đất


2 -Tiếp <i>…“xuất phát của nó.</i>”: Chứng lí cho sự
nguy hiểm và phi lí của chiến tranh hạt nhân
3 -Còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta và đề nghị
khiêm tốn của tác giả


<b>4. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Ln ®iĨm chđ chèt mà tác giả nêu và


tìm cách giải quyết trong VB này là gì?
Giải thích tại sao em lại hiểu nh vậy ?


<i>GVđ a bảng phụ</i> :


A. Nguy cơ khủng khiếp của chiến tranh
hạt nhân đang đe doạ toàn TG


B. Đấu tranh chống lại và xoá bỏ nguy
cơ này vì một TG hoà bình là nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể nhân loại


C. Kết hợp cả Avà B.


? lm rõ luận điểm ,tác giả đã xây
dựng hệ thống luận cứ nh thế nào ?


1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe
doạ toàn bộ sự sống trên trái đất
2. Việc bảo tồn sự sống trên trái đất


Ýt tèn kém hơn "dịch hạch" hạt
nhân


3. Việc chạy đua vũ trang là đi
ng-ợc lại lí trí của loài ngời, phản lại
sự tiến hoá tự nhiªn.


4. Hãy đấu tranh cho một thế giới
hồ bình



.


<b>Học sinh đọc đọan 1.</b>


? Nhận xét về cách mở đầu của tác giả?
GV: Và trong câu trả lời của mình t/g đã
chỉ rõ nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe
doạ loài ngời và toàn bộ sự sống trên trái
đất .


? Điều đó đợc tác giả chỉ ra cụ thể bằng
cách lập luận ntn? Thơng qua những lí
lẽ và dẫn chng no ?


? Những lí lẽ này có ý nghĩa gì?


? Chứng cớ nào làm em ngạc nhiªn
nhÊt?


(Khơng thể là A, mặc dù Ađợc trình bày khá
nhiều trong hầu khắp VB. Cũng khơng chỉ là B,
vì nếu chỉ có B thì sẽ thiếu cơ sở thực tiễn. Bởi
vậy ,luận điểm cơ bản mà t/g nêu và giải quyết
trong VB chính là Avà B;Alà nguyên nhân ,B là
kết quả, mục đích .)


GV:Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng
khiếp đang đe doạ toàn thể loài ngời và mọi sự
sống trên trái đất.Vì vậy, đấu tranh để loại bỏ


nguy cơ ấy cho một TG hồ bình là nhiệm vụ cấp
bách của tồn thể nhân loại


=>Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có khả
năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh khác
trong hệ mặt trời


=>Cuộc chạy đua vũ trang ,đặc biệt là vũ khí hạt
nhân là vô cùng tốn kém và hét sức phi lớ


=>Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc lại lÝ
trÝ cđa loµi ngêi mà còn ngợc víi lÝ trÝ của tự
nhiên, phản lại sự tiến hoá


=>Vỡ vy tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn
chặn cuộc chến tranh hạt nhân, đấu tranh cho một
thế giới hoà bỡnh .


<b>=>Các luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc. Đó</b>
<i><b>là bộ xơng vững chắc của VB, tạo nên tính</b></i>
<i><b>thuyết phục cơ bản của lập luận.</b></i>


<i><b> 5.Phân tích :</b></i>


<i><b>a, Him hoạ chiến tranh hạt nhân đe dọa sự</b></i>
<i><b>sống trên trái đất:</b></i>


-Mở đầu bằng một câu hỏi đầy ấn tợng,thu hút
sự chú ý của mọi ngời, rồi tự trả lời câu hái Êy
<b>* LÝ lÏ:</b>



- Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá hủy diệt
- Phát minh hạt nhân quyết định sự sống cịn của
thế giới.


=>S¾c bÐn
<b>* Chøng cí:</b>


- Ngày 08/08/1986 hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân
đã đợc bố trí khắp hành tinh.


- TÊt cả mọi ngời, mỗi ngời đang ngồi trên một
thùng 4 tÊn thc nỉ.


- Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến mất mọi
dấu vết của sự sống trên trái đất.


->X¸c thùc, khoa häc


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Những chứng cớ t/g đa ra có ý nghĩa
ntn với ngời đọc ,ngời nghe ?


? Theo em, cách đa lí lẽ và chứng cớ
trong đoạn văn bản này có gì đặc biệt?
? Cùng với lí lẽ và chứng cớ, để lập
luận, t/g còn sử dụng NT so sánh nhằm
gây ấn tợng mạnh. Hãy chỉ rõ ?(cái chết
và sự huỷ hoại có thể xảy ra bất cứ lỳc
no )



? Em hiểu ntn về" Thanh gơm
Đa-mô-clét "và "dịch hạch"?


? Nh vậy, em có nhận xét gì vỊ lÝ lÏ ,
chøng cí cịng nh c¸ch lËp ln của tác
giả ? ý nghĩa của nó trong đoạn mở đầu
này?


(? Nhng iu ú khin on vn m
u có sức tác động nh thế nào đến ngời
đọc, ngời nghe?)


? Qua các phơng tiện thông tin đại
chúng (đài, báo), em có thêm chứng cớ
nào về nguy cơ chiến tranh hạt nhân vẫn
đe dọa cuộc sống trái đất.


- Thử bom nguyên tử, lò phản ứng hạt
nhân, tên lửa đạn đạo trên thế giới, …


<i><b>TiÕt 2.</b></i>


? Để làm rõ luận cứ này tác giả đã đa ra
những dẫn chứng thuộc các lĩnh vực
nào?


? Dựa vào các chứng cứ trong đoạn văn
em hãy lập bảng so sánh các lĩnh vực
đời sống với chi phí chuẩn bị chiến
tranh hạt nhân.



(Häc sinh th¶o luËn nhãm trình bày)
Giáo viên khái quát lại bằng cách sử
dụng bảng phụ.


* Theo dõi bảng so sánh, em hÃy nhận
xét và rút ra kết luận:


? Cách đa dẫn chứng và so sánh của t/g
ntn?


? Cỏch lp luận của tác giả ở đây có gì
đặc biệt ?


khiÕp của chiến tranh hạt nhân .


-So sánh :Chiến tranh hạt nhân với điển tích Hi
Lạp : Thanh gơm Đa-mô-clét và dịch hạch =>có
sức ám ảnh mạnh mẽ


-Lặp từ và lặp cấu trúc ngữ pháp => có tác dụng
nhấn mạnh .


=>Lớ l kt hp vi chng c cùng với NT so
sánh đã tác động vào nhận thức của ngời đọc về
sức mạnh ghê gớm của vũ khí hạt nhân, khơi gợi
sự đồng tình với tác giả, làm cho tất cả những
ng-ời đang sống và yêu quý sự sống không thể thờ ơ
Lí lẽ và chứng cớ đều dựa trên sự tính tốn
khoa học.



Lí lẽ và chứng cớ kết hợp với sự bộc lộ trực tiếp
thái độ của tác giả.


- Cách vào đề trực tiếp và bằng những chứng cứ
rất xác thực đã thu hút ngời đọc và gây ấn tợng
mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề đang
đ-ợc nói tới.


* KiĨm tra bài cũ: Trình bày hiểu biết của em về
tác giả và xuất xứ VB "Đấu tranh cho một thế
giới hoà bình"?Nêu luận điểm và hƯ thèng ln
cø cđa VB?


* Bµi míi:


<i><b>b,Sù tèn kÐm vµ phi lí trong cuộc chạy đua vũ</b></i>
<i><b>trang hạt nhân :</b></i>


Hàng loạt dẫn chứng thuộc các lĩnh vực: xà hội, y
tế, tiÕp tÕ thùc phÈm, gi¸o dơc.


- Cách đa dẫn chứng toàn diện, cụ thể, đáng tin
cậy trên nhiều lĩnh vực(y tế,lơng thực, giáo dục)
bằng những con số biết nói


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Tác dụng của cách lập luận này?


? Đoạn văn này gợi cho em cảm nghĩ gì
về chiến tranh hạt nhân.



? Em cú bit nhõn loi ó tỡm cách nào
để hạn chế chạy đua chiến tranh hạt
nhân?


- Hiệp ớc cấm thử vũ khí hạt nhân.
- Hạn chế số lợng đầu đạn hạt nhân …


(Học sinh đọc đoạn :"Một nhà tiểu
thuyết...điểm xuất phát của nó" )


? Phần văn bản này có 3 đoạn văn, mỗi
đoạn đều nói đến 2 chữ trái đất. Em đọc
đợc cảm nghĩ của tác giả khi liên tục
nhắc lại danh từ trái đất trong phần này.
? Theo tác giả, trái đất chỉ là một cái
làng nhỏ trong vũ trụ, nhng lại là nơi
độc nhất có phép màu của sự sống trong
hệ mặt trời.


Em hiểu nh thế nào về ý nghĩ ấy ?
(Học sinh thảo luận nhóm).
<b>GV: Trong vũ trụ, trái đất chỉ là một</b>
hành tinh nhỏ, nhng là hành tinh duy
nhất có sự sống.


- Khoa học vũ trụ cha khám phá đợc sự
sống ở nơi nào khác, ngồi trái đất.
- Đó là sự thiêng liêng, kì diệu của trái
đất nhỏ bé của chúng ta.



? Quá trình sống trên trái đất đã đợc tác
giả hình dung nh thế nào?


? Những con số chỉ thời gian đó cho em
hiểu gì về sự sống trên trái đất?


? Từ đó em hiểu gì về lời bình luận của
tác giả: "Trong thời đại … xuất phát của
nó."(Thảo luận nhóm).




- Nghệ thuật lập luận của tác giả ở đoạn này thật
đơn giản mà có sức thuyết phục cao- Ngời đọc
ngạc nhiên, bất ngờ trớc những sự thật hiển nhiên
mà rất phi lí.


=> Lµm nỉi bËt sự tốn kém ghê gớm của cuộc
chạy đua chiến tranh hạt nhân.


=> Nờu bt s vụ nhõn o ú.


=>Gi cm xúc mỉa mai, châm biếm ở ngời đọc.


<i>=></i> Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực kỳ
vơ lí vì tốn kém nhất, đắt đỏ nhất, vô nhân đạo
nhất. => Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân đã và đang cớp đi của thế
giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của


con ngời, nhất là ở các nớc nghốo.


- Cần loại bỏ chiến tranh hạt nhân vì cuộc sống
hòa bình hạnh phúc trên thế giới này.


<i><b> Chin tranh hạt nhân là hành động cực kì phi</b></i>
<i><b>lí:</b></i>


- Trái đất là thứ thiêng liêng cao quý hơn cả, đáng
đợc chúng ta yêu quý trân trọng. Không đợc xâm
phạm, hủy hoại trái đất.


-380 triệu năm con bớm mới bay đợc
- 180 triệu năm bông hồng mới nở


-Trải qua bốn kỉ địa chất con ngời mới hát đợc …
- Phải lâu dài lắm mới có đợc sự sống trên trái đất
này. Mọi vẻ đẹp trên thế giới này không phải một
sớm một chiều mà có đợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Từ đó ta có nhận thức nh thế nào về
tính chất phản tiến hóa, phản tự nhiên
của chiến tranh hạt nhân.


<b>GV: </b><i>NÕu nỉ ra, nã sÏ ®Èy lïi sù tiÕn</i>
<i>hãa trở về điểm xuất phát ban đầu, tiêu</i>
<i>hủy mọi thành quả của quá trình tiến</i>
<i>hóa của sự sèng trong tù nhiªn.</i>


(Học sinh đọc đoạn cuối.)



? Em hiểu thế nào về “<i>bản đồng ca của</i>
<i>những ngời đòi hỏi một thế giới khơng</i>
<i>có vũ khí và một cuộc sống hịa bình,</i>
<i>cơng bằng</i>”.


? Có ý kiến cho rằng : Sau khi đã chỉ ra
một cách hết sức rõ ràng về hiểm hoạ
hạt nhân đang đe doạ loài ngời và sự
sống trên trái đất, t/g không dẫn dắt ngời
đọc đến sự lo âu mang tính bi quan mà
hớng tới một thái độ tích cực. ý kin
ca em ntn?


? ý tởng của tác giả về việc <i>mở ra một</i>
<i>nhà băng lu trữ trí nhớ có thể tồn tại </i>
<i>đ-ợc sau thảm họa hạt nhân</i> bao gồm
những thông điệp gì?Thông điệp ấy có ý
nghÜa ntn?


GV: Đây chính là luận cứ kết bài và
<i><b>cũng là chủ đích của thơng điệp mà t/g</b></i>
<i><b>muốn gửi tới mọi ngời </b></i>


? Em hiểu gì về tác giả từ ý tởng đó của
ơng?( <i><b>Là ngời quan tâm sâu sắc đến</b></i>
<i><b>vấn đề vũ khí hạt nhân với niềm lo</b></i>
<i><b>lắng và công phẫn cao độ.</b></i> <i><b>Vô cùng</b></i>
<i><b>yêu chuộng cuộc sống trên trái đất hịa</b></i>
<i><b>bình.)</b></i>



? Nªn hiĨu ý tëng nµy cđa nhà văn
muốn nhấn mạnh điều gì?


? Những thông điệp nào đợc gửi tới
chúng ta từ văn bản “Đấu tranh cho
<i><b>một thế giới hịa bình”.</b></i>


(Học sinh đọc ghi nhớ).


? Em học tập đợc gì về cách viết văn
nghị luận từ văn bản?


- Kết hợp lối biện luận tơng phản với các hình ảnh
sinh động.


- Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kì phi lí,
ngu ngốc, man rợ, đáng xấu hổ, là đi ngợc lại lí
trí.


<i><b>d, Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh</b></i>
<i><b>hạt nhân :(Thụng ip ca tỏc gi)</b></i>


- Đó là tiếng nói của c«ng ln thÕ giíi chèng
chiÕn tranh.


- Là tiếng nói u chuộng hịa bình trên trái đất
của nhân dân thế giới.


=>Kêu gọi mọi ngời đoàn kết, xiết chặt đội ngũ


đấu tranh vì một TG hồ bình, phản đối, ngăn
chặn chạy đua vũ trang, tàng tích vũ khí hạt nhân


- Thơng điệp về một cuộc sống đã từng tồn tại
trên trái đất.


- Thông điệp về những kẻ đã xóa bỏ cuộc sống
trên trái đất bằng v khớ ht nhõn.


=>Thức tỉnh lơng tri con ngời ,cảnh tỉnh,lên án
những kẻ hiếu chiến


- Nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình, lịch sử sẽ
lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào
thảm họa hạt nh©n.


<b>5</b>


<b> .Tỉng kÕt: </b>
* Ghi nhí: SGK


- Luận điểm đúng đắn, hệ thống luận chứng rành
mạch, đầy sức thuyết phục, cách so sánh bằng
nhiều dẫn chứng toàn diện và tập trung, lời văn
đầy nhiệt tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1. Theo em vì sao văn bản này lại đợc đặt tên là “Đấu tranh cho một thế giới hịa
<i><b>bình</b></i>”<b>.</b>


(Học sinh thảo luận nhóm - đại diện trình bày.)


- Nội dung văn bản hớng tới một thế giới hịa bình.
2. Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học VB.
<b>iv. h ớng dẫn về nhà :</b>


- Häc thuéc bµi.


- Hoµn thµnh bµi tập vào vở.


- Làm bài tập trong sách bài tập và sách bài tập trắc nghiệm.


- Chuẩn bị bài tiếp theo Tuyên bố thế giới về sống còn <i><b></b><b> của trẻ em</b></i>..
<b> </b>


<b>Tiết 8</b>


<i><b>Ngày soạn :10/9/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy :15/9/2007 </b></i>


<b>các phơng châm hội thoại (Tiếp)</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Nm c ni dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phng chõm lch
s;


- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
<b>B/ Tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n định lớp :</b>


<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


- ThÕ nµo là phơng châm về lợng ? Phơng châm về chất ?
- Làm BT 4, 5.


<b> Chuẩn bị : Bảng phụ </b>
<b>* Bµi míi:</b>


? Thành ngữ" Ơng nói gà, bà nói vịt."dùng
để chỉ tình huống hội thoại nh thế nào?
? Thử tởng tợng điều gì sẽ xảy ra nếu xuất
hiện những tình huống hội thoại nh vậy.
? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao
tiếp.


(Học sinh đọc ghi nhớ.)
<b>* Học sinh đọc.</b>


? Hai thành ngữ trên dùng để chỉ những
cách nói nh thế nào?


<b>I. ph ơng châm quan hệ:</b>
<b>1. Ví dụ: </b>


- Thành ngữ: Ông nói gà, bà nói vịt.
<b>2. Nhận xét: </b>


- ú là tình huống hội thoại mà mỗi ngời nói về
một đề tài khác nhau.



-HËu qu¶: Ngêi nãi vµ ngêi nghe kh«ng hiĨu
nhau.


=> Khi giao tiếp phải nói đúng đề tài đang hội
thoại.


<b>3. KÕt luËn: </b>
* Ghi nhí: SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Những cách nói đó ảnh hởng nh thế nào
đến giao tiếp?Hậu quả của những cách nói
đó ?


? Qua đó, emcó thể rút ra bài học gì trong
giao tiếp?


VD2:Tơi đồng ý với những nhận địnhvề
truyện ngắn của ơng ấy.


? Có thể hiểu câu "<i>Tôi đồng ý ... ông ấy</i>"
theo mấy cách (2 cách).


C1: Nếu <i>"ông ấy</i>" bổ nghĩa cho "<i>nhận</i>
<i>định</i>" thì hiểu là: Tôi đồng ý với những
nhận định của ông ấy về truyện ngắn.
C2: Nếu <i>"ông ấy</i>" bổ nghĩa cho "<i>truyện</i>
<i>ngắn</i>" thì hiểu là: Tôi đồng ý với những
nhận định về truyện ngắn của ụng y (do
ụng y sỏng tỏc).



? Để ngời nghe không hiểu lầm phải nói
nh thế nào?


? Trong giao tip cn phải tuân thủ điều gì.
? Khi giao tiếp cần chú ý điều gì để đáp
ứng phơng châm cách thức.


(Học sinh đọc ghi nhớ - SGK.)
<b>* Học sinh đọc truyện"Ngời ăn xin"</b>
? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong truyện
đều cảm thấy mình đã nhận đợc từ ngời kia
một cái gì đó?


Cả hai tuy đều không có của cải, tiền
bạcgì nhng đều nhận đợc tình cảm mà
ng-ời kia dành cho mình, đặc biệt là tình cảm
của cậu bé đối với ông lão ăn xin. Đối với
một ngời ở hồn cảnh bần cùng, cậu khơng
hề tỏ ra khinh miệt, xa lánh mà vẫn có thái
độ và lời nói hết sức chân thành, thể hiện
sự tôn trọng và quan tâm đến ngời khác.
? Có thể rút ra bài học gì từ truyện này?
? Khi giao tiếp cần chú ý điều gỡ ?


( Hc sinh c ghi nh.)


+ Dây cà ra dây muống.
+ Lúng búng nh ngậm hột thị.
<b>2. Nhận xét: </b>



- TN 1: nói năng dài dòng, rờm rà.


- TN 2: nãi năng ấp úng, không rành mạch,
không thoát ý.


=>Ngời nghe không hiểu hoặc hiểu sai lạc ý của
ngời nói .Ngời nghe bị ức chế ,không có thiện
cảm với ngời nói


=>Trong giao tiếp,nói năng phải ngắn gọn, rõ
ràng, rành mạch tạo đợc m.q.hệ tốt với ngời đối
thoại


- Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.


- Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn mà ông ấy sáng tác.


* Khơng vì một lý do nào đó đặc biệt thì khơng
nên nói những câu mơ hồ mà ngời nghe có thể
hiểu theo nhiều cách.


<b>3. KÕt luËn: </b>
* Ghi nhớ: SGK.


<b>Iii. ph ơng châm lịch sù:</b>
<b>1. VÝ dô: </b>


<b>2. NhËn xÐt: </b>



- Cả 2 đều cảm nhận đợc sự chân thành và tôn
trọng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>3. KÕt luËn: </b>
* Ghi nhớ: SGK.
<b>IV. luyện tập:</b>


<b>Bài tập 1 (h/sinh lên bảng làm.)</b>


Qua nhng cõu ca dao, tc ng ú cha ông khuyên dạy chúng ta:
- Suy nghĩ, lựa chọn ngôn ngữ khi giao tiếp.


- Có thái độ tơn trọng, lịch sự với ngời đối thoại.
* Một số câu ca dao, tục ngữ có ND tơng tự:
- Chó ba quanh mới nằm, ngời ba năm mới nói.
- Chim khơn kêu tiếng rnh rang


Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
- Vàng th× thư lưa, thư than


Chng kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời.
- Chẳng đợc miếng thịt, miếng xôi


Cũng đợc lời nói cho ngi tấm lịng
<b>Bài tập 2 :</b>


PhÐp tu tõ từ vựng có liên quan trực tiếp với phơng châm lịch sự là phép nói giảm, nói
tránh.



VD: Bn hỏt cng không đến nỗi nào.
<b>Bài tập 3 : (Học sinh đứng tại chỗ làm.)</b>


a- Nãi m¸t d- Nãi leo


b- Nói hớt e- Nói ra đầu ra đũa


c- Nãi mãc


Các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên quan đến phơng châm lịch sự (a); (b); (c); (d)
và phơng châm cách thức (e).


<b>Bài tập 4 (h/sinh thảo luận nhóm - đại diện trình bày.)</b>


a- Khi ngời nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không đúng vào đề tài mà hai ngời đang
trao đổi, tránh để ngời nghe hiểu là mình khơng tn thủ phơng châm quan hệ, ngời nói dùng
cách diễn đạt trên.


b- Trong giao tiếp, đơi khi vì một lý do nào đó, ngời nói phải nói một điều mà ngời đó
nghĩ là sẽ làm tổn thơng thể diện của ngời đối thoại. Để giảm nhẹ ảnh hởng, tức là xuất phát từ
việc chú ý tuân thủ phơng châm lịch sự, ngời nói dùng những cách diễn đạt trên.


c- Những cách nói này báo hiệu cho ngời đối thoại biết là ngời đó đã khơng tn thủ
phơng châm lịch sự và phải chấm dứt sự khơng tn thủ đó.


<b>Bµi tập 5 (Hớng dẫn về nhà)</b>


-Nói băm nói bổ: nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo (phơng châm lịch sự).


- Nói nh đấm vào tai: nói mạnh, trái ý ngời khác, khó tiếp thu (phơng châm lịch sự).


- Điều nặng tiếng nhẹ: nói trách móc, chì chiết (phơng châm lịch sự).


- Nửa úp nửa mở: nói mập mờ, ỡm ờ, khơng nói ra hết ý (phơng châm cách thức).
- Mồm loa mép dải: lắm lời, đanh đá, nói át ngời khác (phơng châm lịch sự).


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nói nh dùi đục chấm mắm cáy: nói khơng khéo, thơ tục, thiếu tế nhị (phơng châm
lịch sự).


<b>V. h íng dÉn vỊ nhµ :</b>
- Häc thuéc bµi.


- Lµm bµi tËp vµo vë.


- Làm bài tập 6, 7 trong sách bài tập và bài tập sách bài tập trắc nghiệm.
- Chuẩn bị bµi tiÕp theo.


<b> </b>
<b> Tiết 9</b>


<i><b>Ngày soạn :14/9/2007 </b></i>
<i><b> Ngày dạy:17/9/2007 </b></i>


<b>sử dụng yếu tố miêu tả </b>
<b>trong văn bản thuyết minh</b>
<b>A/ Mục tiêu bµi häc:</b>


<b>Giúp h/sinh: Củng cố kiến thức về VB thuyết minh. Hiểu đợc văn bản thuyết minh có khi</b>
phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay.


<b>b</b>



<b> / t iến trình bài dạy:</b>
<b>* ổ n định lớp :</b>
<b>* Kiểm tra bi c:</b>


Sử dụng các yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh nh thế nào ?
<b> Bµi míi:</b>


<b>- Học sinh đọc văn bản.</b>


* Nhan đề của văn bản có ý nghĩa
gì?


? Tìm những câu trong bài thuyết
minh về đặc điểm tiêu biểu ca cõy
chui.


- Hầu nh ở nông thôn ... chú lũ.
- Ngời phụ nữ nào ... hoa quả.
- Quả chuối ... hấp dẫn..
- Mỗi cây chuối ... chuối chín.
? Chỉ ra những câu văn có yếu tố
miêu tả vỊ c©y chi và cho biết
tác dụng của yếu tố miêu tả?


<b>I. tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn</b>
<b>bản thuyết minh:</b>


<b>1. Tìm hiểu văn bản: </b>



"Cõy chui trong i sng Vit Nam."
* Nhan đề của văn bản nhấn mạnh:


- Vai trò của cây chuối đối với đời sống vật chất và tinh
thần của ngời Việt Nam từ xa tới nay.


- Thái độ của con ngời trong việc ni trồng, chăm sóc
và sử dụng có hiệu quả các giá trị của cây chuối.
- Cây chuối thân mềm, toả ra vòm lá xanh, mát rợi, ...
-Chuối a nớc, phát triển nhanh.


- Chuối là thức ăn thông dụng từ thân đến lá, từ hoa đến
quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Cây chuối thân mềm... núi rừng.
- Chuối xanh có vị chát,để
sống ...món gỏi


? Theo yêu cầu của văn bản thuyết
minh, bài nµy cã thĨ bổ sung
những gì?


? Em hÃy cho biết thêm công dụng
của thân cây chuối, lá chuối, nõn
chuối, bắp chuối.


- Thân cây chuối có thể thái ghém
làm rau sống, dùng làm "phao".
- Hoa chuối làm món ăn.
- Quả chuối ...



- Lá chuối làm lá gói bánh.


? Em cã thÓ cho biết thêm công
dụng của chuối?


? Để bài thuyết minh sinh động
ngoài việc sử dụng các yếu tố NT có
thể hợp yếu tố nào ? Tác dụng ?


(Học sinh đọc ghi nhớ - SGK.)


- Bỉ sung thªm mét sè c«ng dơng của cây chuối,lá
chuối ,hoa chuối...


<i>(<b>GV l</b><b> u ý</b><b> </b>: đây là đoạn trích nên không thể TM toàn diện</i>
<i>các mặt)</i>


<b>Có thể TM:</b>


*Phân loại chuối: tây, hột, tiêu, ngự, rừng...
*Cấu tạo:


- Thân chuối :gồm nhiều lớp bẹ
- Tàu chuối gồm các cuống lá và lá
- Nõn chuối :xanh non


- Hoa chuối: màu hồng tÝa, cã nhiỊu líp bĐ ,.
- Gèc cã cđ vµ rễ.



<b>Có thể miêu tả:</b>


- Thân tròn, mát rợi,mọng nớc...
- Tàu l¸ xanh rên...


- Củ chuối có thể gọt vỏ để thấy một màu trắng
mỡ màng nh màu củ đậu ó búc v


*Công dụng:


- Thân chuối có thể thái ghém làm rau sống, ăn rất mát,
có tác dụng giải nhiệt


- Hoa chuối tây có thể thái thành sợi nhỏ để ăn sống,
xào, luộc, nộm...


- Quả chuối tiêu xanh bẻ đôi lấy nhựa làm thuốc chữa
hắc lào .Quả chuối hột xanh thái lát mỏng,phơi khô,sao
vàng hạ thổ tán thành bột là vị thuốc q trong đơng y.
-Nõn chuối tây có thể ăn sống rất mát


-Lá chuối tơi có thể dùng để gói bánh chng bánh nếp
-Lá chuối khơ có thể dùng để lót ổ trong mùa đơng, gói
hàng, gói bánh gai.


-Củ chuối gọt vỏ, thái thành sợi nhỏ luộc bỏ nớc chát
sau đó có thể xào với thịt ếch, nấu với cá chạch là
những món ăn đặc sản


<b>3. KÕt luËn: </b>


* Ghi nhớ: SGK.


<b>IV. luyện tập:</b>


<b>Bài tập 1 (h/sinh lên bảng làm.)</b>
Hoàn thiện các câu văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Lỏ chuối tơi xanh rờn cong cong dới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật nh
mời gọi ai ú trong ờm khuya thanh vng.


- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân dà cứ ám ảnh
tâm trí những kẻ tha hơng.


- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt, vừa dậy lên một mùi thơm ngọt ngào quyến rũ.
- Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đa trong gió chiều nom giống nh một cái búp
lửa của thiên nhiên kì diệu.


- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh một bức th cịn phong kín đang đợi gió mở ra.
<b>Bài tp 2</b>


Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn:


-Tách là loại chén ng níc cđa T©y, nã cã tai
-ChÐn cđa ta kh«ng cã tai


-Khi mêi....mµ ng rÊt nãng
<b>Híng dÉn vỊ nhµ</b>


- Lµm BT3



- Chn bÞ cho tiÕt lun tËp: trang 28-SGK.


________________________________


<b>Tiết 10</b>


<i><b>Ngày soạn :16/9/1007</b></i>
<i><b>Ngày dạy:19/9/2007</b></i>


<b>Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả </b>
<b>trong văn bản thuyết minh</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: Rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.</b>
<b>b/ t iến trình bài dạy:</b>


<b>* n định lớp :</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


- Sư dơng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì ?
- Làm BT 4 - Sách BT


<b>* Bµi míi: </b>


? Phạm vi của đề bài?


? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?


? Với vấn đề trên, cần trình bày những ý
gì?



<b>I. tìm hiểu ý, tìm ý, lập dàn ý:</b>
<b>đề bài : con trâu ở làng q Việt Nam</b>
<b>1. Tìm hiểu đề: </b>


- Giíi thiƯu (thut minh) về con trâu ở làng
quê Việt Nam.


- Vai trũ và vị trí của con trâu trong đời sống
của ngời nơng dân Việt Nam.


<b>2. T×m ý: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Phần mở bài nh thế nào?


? Phần thân bài cần phát triển những ý
nào?


? Phần kết bài có nội dung nh thế nào?


<b>* Giáo viên : Xây dựng đoạn mở bài vừa</b>
có néi dung thuyÕt minh võa cã yÕu tố
miêu tả con trâu ở làng quê Việt Nam.
? Nội dung cần thuyết minh trong mở bài
là gì?


? Yếu tố miêu tả cần sử dụng là gì?


<b>*G/v: ThuyÕt minh tr©u cµy, bõa rng,</b>
kÐo xe, chë lóa, trục lúa.



(Học sinh viết, giáo viên gọi trình bày, sửa
chữa, bæ sung.)


<b>* G/v: cảnh chăn trâu, con trâu ung dung</b>
gặm cỏ là một hình ảnh đẹp của cuộc sống
thanh bình ở làng quê Việt Nam. Hình ảnh
những con trâu cần cự gm c.


(Học sinh viết, giáo viên gọi trình bày, sửa
chữa, bổ sung.)


? Cần miêu tả hình ảnh gì?


- Con trâu là tài sản lớn nhất.


- Con trõu trong l hội, đình đám truyền thống.
- Con trâu đối với tuổi thơ.


- Con trâu đối với việc cung cấp thực phẩm và
chế biến đồ mỹ nghệ.


<b>3. LËp dµn ý:</b>
<i><b>a, Më bµi:</b></i>


Giới thiệu chung về con trâu trờn ng rung
Vit Nam.


<i><b>b, Thân bài: </b></i>



- Con trâu trong nghề làm ruộng: Là sức kéo để
cày, bừa, kéo xe, trục lúa, ...


- Con trâu trong lễ hội, đình đám: lễ hội đâm
trâu ở Tây Nguyên, lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn
- Con trâu: nguồn cung cấp thịt, da để thuộc,
sừng trâu dùng làm đồ m ngh.


- Con trâu là tài sản lớn nhất của ngời nông dân
Việt Nam.


- Con trõu i vi tui th.
<i><b>c, Kết bài: </b></i>


Con trâu trong tình cảm của ngời nông dân
Việt Nam


<b>ii. viết bài: </b>
<b>1. Viết đoạn mở bài: </b>


- VD: "Con trâu là đầu cơ nghiệp".


Bao i nay, hỡnh ảnh con trâu lầm lũi kéo cày
trên đồng ruộng là hình ảnh rất quen thuộc, gần
gũi đối với ngời nơng dân Việt Nam.Vì thế,con
trâu đã trở thành ngời bạn tâm tình của ngời
nơng dân:


Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta


Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây, trâu đấy ai mà quản công ...
<b>2. Viết đoạn thân bài: </b>


- Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng
- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.


VD : Chiều chiều, khi một ngày lao động đã
tạm ngừng, con trâu đợc tháo cày và đủng đỉnh
bớc trên đờng làng, miệng luôn" nhai trầu "bỏm
bẻm .Khi ấy, cái dáng đi khoan thai chậm rãi
của con trâu khiến cho ngời ta có cảm giác
khơng khí của làng q Việt nam sao mà thanh
bình và thân quen q đỗi!


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? KÕt thóc cÇn nêu ý gì?


(Học sinh viết, giáo viên gọi trình bày, sưa
ch÷a, bỉ sung.)


trong lễ hội đâm trâu ở tây Ngun; là "nhân
vật"chính trong lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn.
Khơng có ai sinh ra và lớn lên ở các làng q
Việt Nam mà lại khơng có tuổi thơ gắn bó với
con trâu .Thuở nhỏ đa cơm cho cha đi cày, mải
mê ngắm nhìn con trâu đợc thả lỏng đang say
sa gặm cỏ một cách ngon lành. Lớn lên một
chút, nghễu nghện cời trên lng trâu trong những
buổi chiều đi chăn trâu trở về.Cỡi trâu ra đồng,
cỡi trâu lội xuống sông, cỡi trâu thả diều ...Thú


vị biết bao ! Con trâu hiền lành ,ngoan ngỗn
đã để lại trong kí ức tuổi thơ của mỗi con ngi
bao nhiờu k nim ngt ngo!


<b>3. Viết đoạn kết bµi: </b>
<b>iii. h íng dÉn vỊ nhµ :</b>


- Lµm hoµn thành bài văn vào vở.
- Chuẩn bị viết bài thuyết minh 90phót


______________________
<b>Tn 3</b>


<b>TiÕt 11+12</b>


<i><b>Ngày soạn :17/9/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy:20/9/2007</b></i>


<b>tuyên bố thế giới về sự sống cßn,</b>


<b>quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Gióp h/sinh: </b>


- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan
trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc
trẻ em.



<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>
<b>* ổ n định lớp :</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


? Trình bày khái quát hệ thống luận điểm, luận cứ của "Đấu tranh cho một TG hoà
bình"


Thông điệp mà tác giả Macket gửi gắm trong VB là gì?
<b>* Bài mới:</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: Trẻ em Việt Nam cũng nh trẻ em trên thế giới hiện nay đang đứng </b></i>
tr-ớc những thuận lợi to lớn về sự chăm sóc, ni dỡng, giáo dục nhng đồng thời cũng đang gặp
những thách thức, những cản trở không nhỏ ảnh hởng xấu đến tơng lai phát triển của các em.
Một phần bản " Tuyên bố thế giới ..trẻ em." đợc trình bày tại cuộc họp ở Liên hợp quốc (Mĩ)
cách đây 16 năm (1990) đã nói lên tầm quan trọng của vấn đề này.


- Dựa vào phần "chó thÝch" h·y trình bày
những nét khái quát về xuất xứ cđa VB?


<b>I. Giíi thiƯu chung: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

?Căn cứ vào VBcho biÕt nã thuéc kiĨu VB
nµo?


* G/v hớng dẫn học sinh cách đọc: Mạch lạc,
rõ ràng, khúc triết từng mục.


- G/v đọc 1 đoạn.
- Học sinh đọc.



- G/v gäi häc sinh gi¶i nghÜa mét sè tõ, cơm
tõ:


+ Chế độ A-pác-thai.
+ Cơng c.


- Bổ sung thêm các từ


các văn kiện quốc tế về quyền trẻ em".
-VB này chỉ là phần đầu của bản tuyên bố
-VB nhật dụng-nghị luận chính trị xà hội
<b>Ii. Đọc, hiểu văn bản:</b>


<b>1. Đọc: </b>


<b>2. Chú thích: </b>


+ Tng trởng: phát triển theo hớng tốt đẹp,
tiến bộ.


+ Vô gia c: khơng gia đình, khơng nhà ở.


? Theo em, bè cục của văn bản có thể chia
làm mấy phần?


? Nêu néi dung cđa tõng phÇn.


(Học sinh đọc thầm 2 đoạn đầu.)



? Nêu nội dung và ý nghĩa của 2 đoạn vừa
đọc.


- Đọan 1 làm nhiệm vụ mở đầu, nêu vấn
đề, giới thiệu mục đích và nhiệm vụ của
hội nghị cấp cao thế giới.


- Đoạn 2: khái quát những đặc điểm, yêu
cầu của trẻ em, khẳng định quyền đợc
sống, đợc phát triển trong hịa bình, hạnh
phúc. Đó cũng chính là nguyên nhân, là
mục đích của vấn đề. Làm thế nào để đạt
đợc điều ấy.


? Mở đầu bản tuyên bố đã thể hiện cách
nhìn nh thế nào về đặc điểm tâm sinh lí trẻ
em, về quyền sống của trẻ em?




<b>3. - Bè cơc: 4 phÇn:</b>


<i><b>- Mở đầu: Lí do của bản tuyên bố.</b></i>


<i><b>- S thỏch thức của tình hình: Thực trạng trẻ</b></i>
em trên thế giới trớc các nhà lãnh đạo chính trị
các nớc.


<i><b>- Cơ hội: Những điều kiện thuận lợi để thực</b></i>
hiện nhiệm vụ quan trọng.



- NhiƯm vơ: nh÷ng nhiƯm vơ cơ thĨ.
<b>4. Ph©n tÝch: </b>


<i><b>a, LÝ do của bản tuyên bố:</b></i>


- c im tõm sinh lý trẻ em: trong trắng, hiểu
biết, ham hoạt động và đầy ớc vọng nhng dễ bị
tổn thơng và còn phụ thuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Em hiểu nh thế nào về:


- Tâm lý dễ bị tổn thơng và sống phụ thuộc
của trẻ em?


- Tơng lai trẻ em phải đợc hình thành trong
sự hịa hợp và tơng trợ?


? Em nghĩ gì về cách nhìn nh thế của cộng
đồng thế giới đối với trẻ em?


? Từ cách nhìn ấy, em có suy nghĩ gì về lời
tun bố này?( Học sinh thảo luận nhóm.)
- Quyền sống của trẻ em là vấn đề quan
trọng và cấp thiết trong thế giới hiện đại.
- Cộng đồng quốc tế đã có sự quan tâm đặc
biệt đến vấn đề này.


- TrỴ em thÕ giíi cã qun kì vọng vè
những lời tuyêbn bè nµy.



? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề
của 2 đoạn văn này.


<i><b>TiÕt 2</b></i>


* Học sinh đọc thầm.


? Tuyên bố cho rằng trong thực tế, trẻ em
phải chịu bao nhiêu nỗi bất hạnh. Dựa theo
các mục 4, 5, 6 em hãy khái quát những
nỗi bất hạnh mà trẻ em thế giới phải chịu
đựng.


? Theo hiểu biết của em, nỗi bất hạnh nào
là lớn nhất đối với trẻ em.


(Häc sinh béc lé.)


? Theo em những nỗi bất hạnh đó của trẻ
em có thể đợc giải thốt bằng cách nào.


(Th¶o luËn nhãm.)


<b>* G/v: Tuyên bố cho rằng những nỗi bất</b>
hạnh của trẻ em là những sự thách thức mà
những nhà chính trị phải đáp ứng.


? Em hiểu nh thế nào là sự thách thức đối
với các nhà chính trị.



+ Phải đợc sống trong vui tơi thanh bình, đợc
chơi, đợc học và phát triển.


+ Tơng lai của chúng phải đợc hình thành trong
sự hịa hợp và tơng trợ.


- Dễ xúc động và yếu đuối trớc sự bất hạnh.


- Muốn có tơng lai, trẻ em thế giới phải đợc
bình đẳng, khơng phân biệt và chúng phải đợc
giúp đỡ về mọi mặt.


=> Đó là cách nhìn đầy tin yêu và trách nhiệm
đối với tơng lai của thế giới, đối với trẻ em.


- Nêu vấn đề: gọn và rõ, có tính chất khẳng
định.


<i><b>b, Sù thách thức của tình hình: </b></i>
* Trẻ em :


- Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực, của sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lợc,
chiếm đóng và thơn tính của nớc ngoài.


- Chịu đựng những thảm họa của đói nghèo,
khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vơ gia c,
dịch bệnh, mù chữ, mơi trờng xuống cấp.
- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dỡng


và bệnh tật.


- Loại bỏ chiến tranh, bạo lực.
- Xóa đói nghèo, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Từ đó em hiểu tổ chức Liên hợp quốc đã
có thái độ nh thế nào trớc những nỗi bất
hạnh của trẻ em trên thế giới?


(Học sinh đọc.)


? Hãy tóm tắt lại các điều kiện thuận lợi cơ
bản để cộng đồng quốc tế hiện nay có thể
đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em.


? Những cơ hội ấy xuất hiện ở Việt Nam
nh thế nào để nớc ta có thể tham gia tích
cực vào việc thực hiện tuyên bố về quyền
trẻ em?


(Th¶o luËn nhãm.)


? Em hãy đọc thầm và cho bit ni dung
ca phn ny.


? HÃy tóm tắt các nội dung chính của phần
nêu nhiệm vụ cụ thể.


- Tng cng sức khỏe và chế độ dinh dỡng
của trẻ em.



- Quan tâm nhiều hơn đến trẻ em bị tàn tật
và có hoàn cảnh sống đặc biệt.


- Các em gái phải đợc đối xử bình đẳng
nh các em trai.


- Bảo đảm cho trẻ đợc học hết bậc giáo dục
cơ sở, ...


? Theo em, néi dung nµo quan trọng nhất ?
Vì sao ?


? Phần nêu biện pháp cụ thể có những
điểm gì cÇn chó ý.


? Trẻ em Việt Nam đã đợc hởng những
quyền lợi gì từ những nỗ lực của Đảng và
Nhà nớc .(Thảo luận nhóm.)
? Qua bản tuyên bố, em nhận thức nh thế


- Các nhà lãnh đạo chính trị là những ngời ở
c-ơng vị lãnh đạo các quốc gia.


- Các nhà lãnh đạo của các nớc tại Liên hợp
quốc đặt quyết tâm vợt qua những khó khăn
trong sự nghip vỡ tr em.


=> Nhận thức rõ thực trạng đau khổ trong cuộc
sống của trẻ em trên thế giới.



- Quyết tâm giúp các em vợt qua những nỗi bất
hạnh này.


<i><b>c, C¬ héi: </b></i>


- Sự liên kết lại của các quốc gia cùng ý thức
cao của cộng đồng quốc tế trên lĩnh vực này.
Đã có cơng ớc về quyền trẻ em làm cơ sở tạo ra
một cơ hội mới.


- Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng có
hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh vực, phong trào
giải trừ quân bị đợc đẩy mạnh tạo điều kiện cho
một số tài nguyên to lớn có thể đợc chuyển
sang phục vụ các mục tiêu kinh tế, tăng cờng
phúc lợi xã hội.


- Nớc ta có đủ phơng tiện và kiến thức (thơng
tin, y tế, trờng học, ...) để bảo vệ sinh mệnh của
trẻ em.


- Trẻ em nớc ta đợc chăm sóc và tơn trọng (<i>các</i>
<i>lớp học mầm non, phổ cập tiểu học trên phạm vi</i>
<i>cả nớc, bệnh viện nhi, nhà văn hóa thiếu nhi, các</i>
<i>chiến dịch tiêm phịng bệnh,</i> ...)


- Chính trị ổn định, kinh tế tăng trởng đều, hợp
tác quốc tế ngày càng mở rộng.



<i><b>d, NhiƯm vơ cơ thĨ: </b></i>
* Cã 2 néi dung:
- Nªu nhiƯm vơ cơ thĨ;


- Nêu biện pháp để thực hiện nhiệm vụ đó.


- Các nớc cần đảm bảo đều đặn sự tăng trởng
kinh tế để có điều kiện vật chất chăm lo đến đời
sống trẻ em.


- Tất cả các nớc cần có những nỗ lực liên tục và
phối hợp trong hành động vì trẻ em.


- Quyền đợc học tập, chữa bệnh, vui chơi, ...
- Với các biểu hiện cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nào về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng
đồng quốc tế đối với vấn đề này.


(Học sinh đọc ghi nhớ.)


ghi nhí SGK


<b>Iii. luyÖn tËp: </b>


- Nêu những việc làm mà em biết thể hiện sự quan tâm của Đảng và chính quyền địa
phơng nơi em ở đối với trẻ em. Trình bày cụ thể.


( Học sinh thảo luận nhóm - đại diện trình bày.)


<b>iv. h ớng dẫn về nhà :</b>


- Häc thuéc bµi.


- Lµm bài tập trong sách bài tập và bài tập sách bài tập trắc nghiệm..
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Ngời con gái Nam Xơng".


<b> Tiết 13 </b>


<i><b>Ngày soạn :19/9/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 22/9/2007</b></i>


<b>các phơng châm hội thoại (Tiếp)</b>
<b>A/ Mục tiêu bµi häc:</b>


<b>Gióp h/sinh: </b>


- Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi
tình huống giao tiếp; vì nhiều lí do khác nhau, các phơng châm hội thoại có khi khơng đợc
tn thủ.


<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>
<b>* ổ n định lớp :</b>
<b>* Kiểm tra bi c:</b>


? Trong giao tiếp thế nào là tuân thủ phơng châm quan hệ, cách thức, lịch sự ? Cho vÝ
dô ?


?Phân biệt 5phơng châm hội thoại đã học


? Làm BT 5 SGK.


? Lµm BTTN.
<b>* Bµi míi:</b>


- Học sinh đọc truyện.


? Câu hỏi của nhân vật chàng rể có tuân
thủ đúng phơng châm lịch sự không ? Tại
sao ?


<b>I. quan hƯ gi÷a ph ơng châm hội</b>
<b>thoại và tình huống giao tiếp:</b>
<b>1. Ví dụ: Truyện "Chào hái"</b>


<b>2. NhËn xÐt: </b>


- Câu hỏi :"Bác làm việc có vất vả lắm
khơng?"trong tình huống giao tiếp khác có thể coi
là tn thủ phơng châm lịch sự vì nó thể hiện sự
quan tâm đến ngời khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? Câu hỏi ấy có sử dụng đúng chỗ, đúng
lúc khơng ?


? Từ câu chuyện trên, em rút ra đợc bài
học gì trong giao tiếp?


Học sinh đọc ghi nhớ - SGK.



Em hãy lấy thêmVD về tình huống giao
tiếp mà lời hỏi thăm có dạng nh trên?
? Em hãy cho biết các phơng chõm hi
thoi ó hc?


<i>Phơng châm về lợng, phơng châm về chất,</i>
<i>...</i>


? Trong cỏc bi hc y, im lại các VD đã
đợc phân tích, cho biết những tình huống
nào phơng châm hội thoại không đợc tuân
thủ?


(Học sinh đọc ví dụ 2.)


? Câu trả lời của Ba có đáp ứng đợc nhu
cầu thơng tin mà An mong muốn hay
không ?


? Trong tình huống này, phơng châm hội
thoại nào không đợc tn thủ?


? Vì sao Ba khơng tn thủ phơng châm hội
thoại đã nêu ?


<i><b>HS th¶o ln mơc 3+4 (SGK):</b></i>


? Giả sử, có một ngời mắc bệnh ung th đã
đến giai đoạn cuối (có thể sắp chết) thì sau
khi khám bệnh, bác sỹ có nên nói thật cho


ngời ấy biết hay khơng ? Tại sao ?


? Việc "nói dối" của bác sỹ có thể chấp nhận
đợc hay khơng ? Tại sao ?


? Việc nói tránh đi ấy, là bác sỹ không tuân
thủ phơng châm hội thoại nào ?


? Em hÃy nêu một số tình huống mà ngời
nói không nên tuân thủ phơng châm ấy một
cách máy móc.


? Khi nói "Tiền bạc chỉ là tiền bạc" thì có
phải ngời nói không tuân thủ phơng châm
về lợng không?


? Theo em, nên hiểu ý nghĩa câu nói này
nh thế nào ?


? Vậy, việc không tuân thủ các phơng châm


- S dng khụng đúng chỗ, đúng lúc,
<b>3. Kết luận : </b>


Khi giao tiếp không những phải tuân thủ các
phơng châm hội thoại mà còn phải nắm đợc các
đặc điểm của tình huống giao tiếp nh: nói với
ai ? nói khi nào ? nói ở đâu ? nói nhằm mục đích
gì ?



(V× mét c©u nãi cã thĨ thÝch hỵp trong tình
huống này nhng không thích hợp với tình huống
khác)


<b>* Ghi nhớ: SGK. </b>


<b>Ii.Những tr ờng hợp không tuân</b>
<b>thủ ph ơng châm hội thoại:</b>


<b>1. Ví dụ: </b>


<b>2. Nhận xét: </b>


- Chỉ có 2 tình huống trong phần phơng châm
lịch sự là tuân thủ phơng châm hội thoại, các
tình huống còn lại không tuân thủ.


- Khụng ỏp ng c yêu cầu của An


- Phơng châm về lợng không đợc tn thủ.
- Vì Ba khơng biết chiếc máy bay đầu tiên đợc
chế tạo vào năm nào. Để tuân thủ phơng châm
về chất (không nói điều mà mình khơng có
bằng chứng xác thực) nờn Ba phi tr li chung
chung nh vy.


- Không nên nói thật vì có thể sẽ khiến cho bệnh
nhân hoảng sỵ, tut väng.


- Có thể chấp nhận đợc vì nó có lợi cho bệnh


nhân, giúp cho bệnh nhân lạc quan trong cuc
sng.


- Không tuân thủ phơng châm về chất.


- Khi nhận xét về hình thức và tuổi tác của ngời
đối thoại.


- Khi đánh giá về học lực hoặc năng khiếu của
bạn bè.


- NÕu xÐt vỊ nghÜa hiĨn ng«n (bỊ mặt của câu
chữ) thì cách nói này không tuân thủ phơng
châm về lợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân
nào ?


(Hc sinh đọc ghi nhớ.)


Tiền bạc chỉ là phơng tiện để sống chứ khơng
phải là mục đích cuối cùng của con ngời. Câu
này muốn nhắc nhở con ngời rằng ngoài tiền
bạc để duy trì cuộc sống, con ngời cịn có
những mối quan hệ thiêng liêng khác trong đời
sống tinh thần nh quan hệ cha con , anh em,
bạn bè, đồng nghiệp, ...


<b>KÕt luËn : </b>
<b>* Ghi nhớ: SGK. </b>



<b>Iii. luyện tập:</b>


<b>Bài tập 1 (học sinh lên bảng làm.)</b>


- i vi cu bộ 5 tui thỡ "Tuyn tập truyện ngắn Nam Cao" là chuyện viển vông mơ
hồ; vì vậy câu trả lời của ơng bố đã khơng tuân thủ phơng châm cách thức.


- Tuy nhiên, đối với những ngời đã đi học thì đây có thể là câu trả lời đúng.
<b>Bài tập 2 (học sinh thảo luận nhóm.)</b>


- Thái độ và lời nói của Chân, Tay, Tai, Mắt không tuân thủ phơng châm lịch sự.


- Việc khơng tn thủ ấy là vơ lý vì khách đến nhà ai phải chào hỏi chủ nhà rồi mới
nói chuyện; nhất là ở đây, thái độ và lời nói của các vị khách thật hồ đồ, chẳng có căn cứ gì cả.


<b>iv. h íng dÉn vỊ nhµ :</b>
- Häc thc bài.


- Làm bài tập trong sách bài tập và sách bài tập trắc nghiệm.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b> Tiết 14+15 </b>


<i><b>Ngày soạn : 22/9/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 26/4/2007</b></i>


<b>bài viết số 1</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>



<b>Giúp h/sinh: </b>


- Vit c bi văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu
tả một cách hợp lý và có hiệu quả.


<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>
<b>* ổ n định lớp :</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>* Bài mới:</b>


<b>I. đề bài:</b>


- Giới thiệu nét đặc sắc của chùa Phong Hanh.
<b>*. Yêu cầu của đề: </b>


- Thể loại: Thuyết minh (có sử dụng yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật).
- Nội dung: Nét đặc sắc của chùa Phong Hanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Giới thiệu chùa Phong Hanh.
- Sự gắn bó với đời sống nhân dân.
<b>2. Thân bài:</b>


- Nguån gèc.


- Quá trình xây dựng và tơn tạo.
- Nét đặc sắc.


- Sù g¾n bã với truyền thống quê hơng.
<b> </b>



<b> 3. Kết bµi: </b>


- Thái độ của em và mọi ngời.
<b>Ii. Biểu điểm:</b>


<b>*. §iĨm 8, 9: </b>


- Bài làm bố cục rõ ràng, diễn đạt lu lốt.


- Sư dơng u tè miªu tả và biện pháp nghệ thuật một cách linh hoạt.


- Các phơng pháp thuyết minh sử dụng khéo léo làm nổi bật đối tợng thuyết minh.
<b>*. Điểm 6, 7: </b>


- Bài làm bố cục tơng đối rõ ràng.


- Sử dụng yếu tố miêu tả, biện pháp nghệ thuật khéo léo với phơng pháp thuyết minh.
- Còn mắc lỗi nhỏ về cách diễn đạt, dùng từ.


<b>*. §iĨm 5: </b>


- Bè cơc cha thËt râ rµng.


- Bài làm cịn cha linh hoạt khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
- Cịn mắc lỗi diễn đạt.


<b>*. §iĨm 3, 4: </b>


- Bài làm diễn đạt cha lu loát.
- Cha làm rõ đối tợng thuyết minh.


<b>*. Điểm 0, 1, 2: </b>


- Bài làm yếu.


<b>iii. thu bài - nhận xét:</b>


<b>tuần 4 </b>
<b>Tiết 16+17</b>


<i><b>Ngày soạn : 22/9/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy :24-25/9/2007 </b></i>


<b>chuyện ngời con gái nam xơng</b>


(Trích "Truyền kì mạn lục")
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.


- Tìm hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác phẩm: nghệ thuật dựng truyện, xây
dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực
tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì.


<b>b/ t iến trình bài dạy:</b>
<b>* ổ n định lp :</b>


<b>* Chuẩn bị : Tác phẩm Truyền kì m¹n lơc ,,</b>“
<b> PhiÕu häc tËp</b>



<b>* KiĨm tra bµi cị:</b>


? Em hãy nêu những nỗi bất hạnh mà trẻ em phải chịu? Làm thế nào mt i nhng
bt hnh y ?


<b>* Bài mới:</b>


-? Trình bày hiểu biết của em về tác giả ?
- G/v nãi thªm:


Nguyễn Dữ sống ở thế kỷ XVI:giai đoạn
CĐPK đang ở đỉnh cao thịnh vợng bắt đầu
suy yếu.Các tập đoàn phong kiến Lê
-Trịnh -Mạc gây loạn lạc liên miên.Thân
sinh ông đỗ tiến sĩ . Bản thân ơng là học
trị xuất sắc của Nguyễn Bỉnh Khiêm chịu
ảnh hởng của Nguyễn Bỉnh Khiêm, chịu
ảnh hởng của thày. Ông làm quan một năm
-> ở ẩn -> gần gũi với thôn quê và ngời lao
động. Tác phẩm của ông luôn quan tâm
đến xã hội và con ngời, phản ánh số phận
con ngời, chủ yếu là ngời phụ nữ. Nhờ đó
mà Nguyễn Dữ mở đầu cho CN nhân văn
trong XH trung đại. Thông qua số phận
nhân vật, Nguyễn Dữ đi tìm giải đáp xã
hội: Con ngời phải sống ra sao để có hạnh
phúc ? Làm thế nào để nắm bắt hạnh
phúc ? Hạnh phúc tồn tại ở thế giới nào ?
Cõi tiên, cõi trần, thế giới bên kia ?


Nguyễn Dữ đa ra nhiều giả thiết nhng tất
cả đều bế tắc. Đó là thơng điệp cuối cùng
ơng để lại cho ngời đời qua hình tợng NT
của "<i>Truyền kì mạn lục</i>". Ông là ngời đầu
tiên dùng thuật ngữ" đặt tên cho tác phẩm
của mình. Ơng đợc coi là cha đẻ của loại
hình truyền kì Việt Nam.


? Em hiĨu thÕ nµo là "<i>Truyền kì mạn lục</i>" ?
? Trình bày hiểu biết của em về tác phẩm
"<i>Truyền kì mạn lục</i>" của Nguyễn Dữ ?
? Truyện "Ngời con gái Nam Xơng" có vị
trí nh thế nào trong tác phẩm.


? Nêu nội dung chính của "Ngời con gái
Nam Xơng" ?


<b>I. giới thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả: SGK</b>


-Truyền kì:Thể loại truyện ngắnviết về những
điều kì lạ .


-Mạn :tản mạn
-Lục :ghi chép


=>Truyện ghi chép những điều kì lạ trong dân
gian


<b>2. Tác phẩm: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- G/v chú ý học sinh cách đọc:


Chú ý phân biệt lời kể với lời đối thoại của
các nhân vật, thể hiện sự đăng đối trong
các câu vn bin ngu.


? Truyện có những sự việc chính nào ?


? Em hÃy tóm tắt câu chuyện.


(Học sinh tóm tắt, học sinh khác nhận xét,
bổ sung; giáo viên nhận xét, bæ sung.)


- G/v gäi häc sinh gi¶i nghÜa mét sè tõ,
cơm tõ trong chó thÝch (SGK).


? HÃy trình bày hiĨu biÕt cđa em vỊ thể
loại truyền kì ?


<i>Truyn truyn kỡ cú ngun gc từ văn học</i>
<i>Trung Quốc, thịnh hành đời Đờng.</i>


? Nªu bè cục của truyện ?


Có thể chia làm 3 đoạn, 2 ®o¹n, ...


"<i>thiên cổ kì bút</i>"(áng văn hay của nghìn đời)
gồm 20 truyện nội dung phong phú, đậm tinh
thần nhân văn - nhân đạo. Hầu hết các nhân vật


đều là ngời Việt và sự việc đều diễn ra ở nớc ta.
- Truyện thứ 16/20 truyện, có nguồn gốc từ
truyện dân gian "<i>Vợ chàng Trơng</i>", Nguyễn Dữ
đã sáng tác thành truyện truyền kì chữ Hán do
Trúc Khê Ngơ Văn Triện dịch.


<b>Có thể nói: Nguyễn Dữ đã gửi gắm vào TP tất</b>
cả tâm t,tình cảm,nhận thứcvà khát vọngvề
cuộc đời và con ngời


- Truyện một mặt ngợi ca và cảm thơng số phận
một ngời đàn bà trinh tiết mà bất hạnh, mặt
khác chê trách ngời đàn ông ghen tuông, cố
chấp đã đẩy vợ đến chỗ đờng cùng, tự mình tớc
đi hạnh phúc của chính mình.


<b>II. đọc, hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc, kể tóm tắt truyện: </b>
<i><b>a, Đọc:</b></i>


GVvà HSđọc một s on:
-u..."muụn dm quan san"


-"Qua năm sau"..."mọi ngời phỉ nhổ"
<i><b>b, Kể tóm tắt truyện:</b></i>


<b>* Sự việc chính:</b>


- Cuộc hôn nhân giữa Trơng Sinh và Vũ Nơng, sự
xa cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của nàng


trong thời gian xa cách.


- Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vị
N-¬ng.


- Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nơng
trong động Linh Phi. Vũ Nơng đợc giải oan.
<b>* Tóm tắt truyện:</b>


<b>2. Chó thÝch: </b>


<b>3. ThĨ lo¹i - Bè cơc: </b>
<i><b>a, ThĨ lo:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

(Họa sinh đọc thầm: từ đầu đến "... quan
san".


? Đoạn văn có nội dung h thế nào ? ? Ngay
từ đầu tác phẩm, Vũ Nơng đợc giới thiệu là
con ngời nh thế nào ?


? Em có suy nghĩ gì về lời kể này của tác
giả ?


? Thái độ, cách c xử của Vũ Nơng khi
chồng đi lính nh th no ?


- Rót chén rợu đầy.



- Chẳng dám mong đeo ấn phong hầu.
- Chỉ xin ngày về mang theo 2 chữ "bình
yên".


? Lời dặn của Vũ Nơng có ý nghÜa nh thÕ
nµo ?


? Vũ Nơng là ngời nh thế nào qua lời dặn
dị đó.


(Học sinh theo dõi đoạn tiếp ...cha mẹ
đẻ".)


? Thời gian chồng vắng nhà, Vũ Nơng đã
sống nh thế nào ?


? Tìm những chi tiết thể hiện Vũ Nơng
luôn nhớ đến chồng ?


"Ngày qua tháng lại ... ngăn đợc".
? Em có nhận xét gì về chi tiết này ?
(Học sinh đọc lời trăng trối của ngời mẹ
chồng.)


? Lời trăng trối của bà mẹ chồng giúp ta
hiểu rõ thêm điều gì về ngời con dâu của
bà ?


Li trng trối của bà mẹ chồng đã ghi nhận
nhân cách và đánh giá cao công lao của


nàng đối với gia đình nhà chồng. Đó là
cách đánh giá thật xác đáng v khỏch
quan.


? Qua phần tìm hiểu, em thấy Vũ Nơng là
ngời phụ nữ nh thế nào ?


<b> PhiÕu häc tËp</b>


<i><b>Hãy chọn phơng án trả lời đúng cho các</b></i>
<i><b>câu hỏi sau:</b></i>


1.Truyền kì mạn lục đợc viết bằng
A.Chữ Hán


<i><b>b, Bè côc:</b></i>


- Từ đầu "... cha mẹ đẻ mình": Cuộc hơn nhân
giữa Trơng Sinh và Vũ Nng ...


- Đoạn 2: Tiếp "... qua rồi": Nỗi oan khuất và
cái chết bi thảm của Vũ Nơng.


- on 3: Cịn lại: Vũ Nơng đợc giải oan.
<b>4. Phân tích: </b>


<i><b>a, Nhân vật Vũ N</b><b> ơng:</b></i>


<b>* Khi nh: Tớnh thùy mị, nết na, t dung tốt.</b>
<b>* Mới về nhà chồng: "</b><i>giữ gìn khn phép</i>"


khơng làm gì để xảy ra cảnh vợ chồng "<i>thất</i>
<i>hòa</i>".


Trơng Sinh "có tính đa nghi", "phịng ngừa q
sức", nhng Vũ Nơng vẫn cố gắng c xử nhịn
nh-ờng để giữ hạnh phúc gia đình. (Học sinh đọc
đoạn tiễn chồng đi lính.)


<b>* Khi chồng đi lính: Đằm thắm thiết tha -></b>
không trông mong vinh hiển mà chỉ cầu cho
chồng đợc bình an trở về, cảm thông trớc những
nỗi vất vả, gian lao mà chồng sẽ phải chịu
đựng, nói lên nỗi khắc khoải nhớ nhung ca
mỡnh.


<b>* Chồng đi vắng: </b>


- Vũ nơng là ngời vợ thủy chung, yêu chồng tha
thiết, luôn nhớ đến chồng.


=> Là những hình ảnh ớc lệ, mợn cảnh vật
thiên nhiên để diễn tả sự trôi chảy của thời
gian.


- Chăm sóc mẹ chồng ân cần, dịu dàng, chân
thành nh với mẹ đẻ.


- Làm lụng ni con, ân cần, trìu mến với con.
=> là ngời phụ nữ hiền thục, lo toan vẹn cả đôi
bề.



<b>* Vũ Nơng: Một ngời phụ nữ đẹp ngời, đẹp</b>
nết: đảm đang, hiếu tho, chung thy v trong
trng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

B.Chữ Nôm
C.Chữ quốc ng÷


2.Em hiểu thế nào về tên tác phẩm
“Truyền kì mạn lục ,, của Nguyễn Dữ?
A.Những câu chuyện hoang đờng
b.Ghi chép lại những câu chuyện kì lạ
C.Ghi chép lại những câu chuyện kì lạ đợc
lu truyền


D.Ghi chép tản mạn những câu chuyện kì
lạ đợc lu truyền (trong dân gian)


H/s lµm vµo phiÕu häc tËp – G/v thu
phiÕu chÊm ®iĨm.


<b>TiÕt 2.</b>


Ngời phụ nữ ấy đáng lẽ phải đợc sống một
cuộc sống hạnh phúc song một nỗi oan đã
đến với nàng.


? Nỗi oan khuất của Vũ Nơng bắt đầu từ
đâu ? Em có nhận xét gì về chi tiết này ?
? Câu nói của đứa con dễ làm cho ngời


nghe hiểu lầm nhng có phải đó là tất cả
nguyên nhân của nỗi oan khuất của Vũ
N-ơng hay còn do nguyên nhân nào nữa ?
? Trớc lời nói của con, Trơng Sinh có thái
độ nh thế nào ?


? Em cã suy nghÜ gì về cách c xử của
Tr-ơng Sinh ?


? Em có nhận xét gì về cách xây dựng
truyện (cách xây dựng truyện đầy kịch
tính, các chi tiết nối tiếp, đẩy nhân vật vào
mâu thuẫn đỉnh điểm).


?Vũ Nơng đã làm gì để cởi bỏ oan trái cho
mình? Hãy phân tích?


<i><b>xin ngày về mang theo đợc hai chữ bình yên,</b></i>
<i><b>thế là ri,,</b></i>


A.Vũ Nơng không màng công danh phú quý
B.Vũ Nơng chỉ cầu mong ngµy chång trë về
bình yên


C.Cả A và B


<i><b>b, Nỗi oan của Vị N</b><b> ¬ng:</b></i>


- Bắt đầu từ câu nói của đứa con "<i>Thế ra ông</i>
<i>cũng là cha tôi .</i>.."



=> Chi tiết NT thành công, chi tiết buộc chặt
nỗi oan của Vũ Nơng.


- Tính đa nghi của Trơng Sinh (nguồn gốc của
nỗi oan khuất).


- Trơng Sinh;


+ La um cho hả giận.


+ Bỏ ngoài tai mọi lời phân trần của vợ và của
hàng xóm, mắng nhiếc và đánh đuổi vợ, ...
=> Đa nghi làm cho mù quáng + uy quyền của
ngời đàn ụng trong gia ỡnh + ớt hc.


- Vũ Nơng phân trÇn :


+ Lời thoại 1: Phân trần để chồng hiểu rõ tấm
lịng mình. Vũ Nơng nói đến thân phận mình,
khẳng định lịng thủy chung => hết lịng tìm cách
hàn gắn hạnh phúc gia đình đang có nguy cơ tan
vỡ.


+ Lời thoại 2: Nỗi đau đớn, thất vọng khi bị đối
xử bất công, tất cả những điều ý nghĩa đã
khơng cịn - Vũ Nơng mất tất cả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

?Nh vậy nguyên nhân nỗi oan của Vũ
N-ơng là do ®©u?



Mâu thuẫn câu chuyện lên tới đỉnh điểm:
VN chết mà cha đợc minh oan. Vậy câu
chuyện đợc gỡ nút ở chi tiết nào?


?Em cã nhËn xÐt g× vỊ vai trò của chi tiết
câu nói của bé Đản cũng nh hình ảnh cái
bóng?


?Hỡnh dung tõm trng ca TS khi đã hiểu
ra sự thật ?


(Ân hận đau khổ vì tất cả chỉ là một trò
đùa)


?Câu chuyện kết thúc ở õy c cha?Vỡ
sao?


?Tại sao tác giả lại viết tiếp đoạn sau?
?Tóm tắt những sự việc chính ở phần này?


Những chi tiết kì lạ này cã ý nghÜa g×?
Dơng ý của tác giả?


?Nhng ti sao t/g khụng V Nơng trở về
với chồng connh kết thúc truyện cổ tích?


?Qua cách kết thúc ấy em thấy thái độ của
tác giả nh thế nào?



Bi kịch tâm hồn: Cuộc đời ngời phụ nữ khi mất đi
2 điều ý nghĩa thiêng liêng là chồng con và danh
tiết -> tìm đến cái chết, bảo tồn danh dự.


- Cuộc hơn nhân khơng bình đẳng của chế độ
nam, quyền + c/độ giàu nghèo.


- Tr¬ng Sinh vèn đa nghi, ít học.
- Trẻ con không nói dối.


=> Giỏ trị hiện thực và giá trị nhân đạo thể hiện
ở phần đầu.


* C¸i bãng:


- Là khát khao mong chờ của ngời vợ.
- Là sự ngộ nhận của đứa con.


- Gây hiểu lầm, tạo nỗi oan -> giải oan.


=> Cn cẩn thận trong c xử, đừng đẻ việc xảy
ra rồi hối cũng đã muộn.


<i><b>c, Câu chuyện về Vũ Nơng sau khi chết</b></i>
-Vũ Nơng không chết->xuống thủy cung
Gặp Phan Lang->Phan Lang trở về nói chuyện
-TS lập đàn giải oan->Vũ Nơng trở về từ biệt
rồi trở lại thủy cung


- ý nghĩa: Bớt bi thơng



Khát khao về một cuộc sống công b»ng, h¹nh
phóc cho ngêi tèt


ớc mơ về sự bất tử của cái thiện, cái đẹp.


-Phù hợp với tâm trạngvà tính cách của nàng,
cách kết thúc vừa có hậu vừa khơng cơng thức,
li kì hấp dẫn, bất ngờ gieo vào lồng ngời đọc
nhiều thơng cảm mà khơng làm mất đI tính bi
kịch của thiên truyện


=> Tác giả ớc mơ sự thật phải đợc sáng tỏ, ngời
hiền phải đợc đền đáp, mặt khác sự thật vẫn là
sự thật: đoàn tụ là ảo ảnh, chia li là vĩnh viễn,
ngời chết không thể sống lại đợc -> hiện thực
đắng cay đợc khắc sâu.


=> Cách kết thúc vừa có hậu vừa khơng cơng
thức, li kì hấp dẫn, bất ngờ gieo vào lịng ngời
đọc nhiều thơng cảm.


=> Ngời phụ nữ xinh đẹp, đức hạnh mà vô cùng
bất hạnh, nạn nhân thê thảm của chế độ phong
kiến phụ quyền.


*Tỉng kÕt:
Ghi nhí SGK


<b>Iii. lun tËp:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>2. Có ý kiến cho rằng chủ đề của truyện cịn có thể đề cập tới:</b>


- Phê phán thói ghen tng mù qng, tính độc quyền gia trởng của ngời đàn ơng trong
gia đình.


- Tố cáo chiến tranh phi nghiã đã gây lên cảnh hạnh phúc gia đình chia lìa, đổ vỡ, tan
nát.


ý kiÕn cđa em thÕ nµo ?


(Học sinh thảo luận nhóm - trình bày.)
<b>3. Vai trị những lời đối thoại trong truyện có tác dụng gì ?</b>


Đợc sắp xếp rất đúng chỗ, làm cho câu chuyện trở nên sinh động, góp phần khơng nhỏ
vào việc khắc họa diễn biến tâm lý và tính cách nhân vật.


<b>iv. h ớng dẫn về nhà :</b>
- Học bài.


- Viết đoạn văn phân tích vai trò của hình ảnh cái bóng.


- Viết một đoạn sau khi Vũ Nơng biến mất, chàng Trơng, bé Đản sẽ ra sao theo tởng
t-ợng của em.


- BT phÇn lun tËp + BT SBT + BT SBTTN.


- Chuẩn bị bài tiếp theo, soạn "Chuyện cũ trong phđ chóa TrÞnh".




TiÕt 18


<i><b>Ngày soạn: 24/9/2007 </b></i>


<i><b>Ngày d¹y:29/9/2007</b></i>


<b>Xng hô trong hội thoại.</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b> Gióp HS :</b>


- Hiểu đợc sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xng
hô trong TV.


- HiĨu râ mèi quan hƯ chỈt chÏ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình huèng giao tiÕp.
B. ChuÈn bÞ<b> : </b>


- B¶ng phơ, giấy trong, bút dạ.
<b>C</b>


<b> . Tiến trình bài dạy</b>
*Tổ chức
<b> *KiĨm tra</b>


- H·y nªu quan hƯ giữa p/c hội thoại với tình huống giao tiếp?


- Trong các tình huống giao tiếp, chúng ta thờng gặp những vai XH nào?
+ Vai quan hệ thân tộc: ông - bà, cô - dì, chú - bác



+ Vai quan hệ bạn bè: Mày - tao, cậu - tớ
+ Vai quan hƯ ti t¸c: B¸c - ch¸u…


+ Vai quan hƯ theo chức vụ XH: Ngài - tôi
+ Vai quan hệ giới tính: ông - bà, anh - chị.
<b> * Bµi míi:</b>


- GT bµi: Nh vËy, trong mỗi tình huống gt chúng ta vẫn thờng sử dụng những từ ngữ xng hô.
Nhng sử dụng chúng ntn cho hợp lí là nd bài học của chúng ta hôm nay.


? Trong TV, chúng ta thờng gặp những từ
ngữ xng hô nào?


<b>I. Từ ngữ x ng hô và việc sử dụng từ ngữ</b>
<b>x</b>


<b> ng hô:</b>
1. VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Em hÃy chia các từ ngữ xng hô này thành
các ngôi?


- Cựng l ngụi th nht, nhng trong cỏc tình
huống giao tiếp khác nhau những từ ngữ
này có thay thế cho nhau đợc khơng?
- Hãy so sánh sử dụng những từ ngữ xng hô
trong tiếng Anh mà các em đã học.


- Trong giao tiếp đã bao giờ em gặp tình
huống khơng biết xng hơ ntn cha?



* Chèt: Nh vËy TV có 1 hệ thống từ ngữ
x-ng hô rất phox-ng phú, tinh tế và giàu sắc thái
biểu cảm.


- H/s c tip 2 on trớch SGK


- Hai đoạn trích a, b trích trong VB nào?
Của ai?


- Đoạn trích a và b xuất hiện trong những
hoàn cảnh giả thiết nào?


- Hóy xác định từ ngữ xng hơ trong 2 đoạn
trích trên.


- Phân tích sự thay đổi trong cách xng hơ
của DM và DC giải thích vì sao?


- ở lớp 8, em đã học 1 đoạn trích, trong
đoạn đối thoại ngắn nhân vật đã thay đổi
cách xng hô 3 lần để nâng dần vị thế của
mình lên so với ngời đối thoại. Đó là nhân
vật nào? Trong đoạn trích nào? Của ai?
Nhân vật đó xuất hiện trong tình huống
giao tiếp nào? Cách xng hơ của nhân vật đó
ntn?


- Vậy để xng hơ cho thích hợp trong các
tình huống giả thiết, ngời nói cần căn cứ


vào đâu?


- Ng«i thø nhất: Tôi, tao chúng tôi.
- Ngôi thứ 2: mày, mi, chúng mày.
- Ngôi thứ 3: nó, hắn, họ, chúng nó.
- Suồng sÃ: Mày - tao


- Thân mật: anh, chị - em,cậu- tớ.
- Trang trọng: quý ông, quý bà,quý vị
- Tiếng Anh:


+ Ngôi thứ nhất: I (đơn) We (phức)
+ Ngôi thứ 2: you (cả đơn và phức)
+ Ngôi thứ 3: she (ph n)


VD:


- Xng hô với bố mẹ mình là thầy cô giáo ở
trờng, trớc mặt các bạn.


- Xng hô với em họ, cháu họ nhiều tuổi.
Vậy trong tình huống giao tiếp với mỗi mối
quan hệ cần lựa chọn cách xng hô cho phù
hợp.


2. Ghi nhớ:


- H/s c ghi nh trang 39.
1. VD2:



2. NX:


- Đoạn trích a: Dế choắt nhờ Dế mốn o
ngỏch, thoỏt, h nhng DM kiờu cng


- Đoạn trích b: DM hối hận vì tội ngông của
mình còn DC ®ang hÊp hèi.


a, Em - anh (DC víi DM)
Ta - chó mµy (DM víi DC)


b, Tơi - anh (DM với DC và DC với DM.
Đoạn a: Là cách xng hơ bình đẳng DM
khơng cịn ngạo mạn, hách dịch vì đã nhận
ra "tội ác" của mình, cịn DC thì hết mặc
cảm hèn kém mà nói với DM theo t cách 1
ngời bn.


- Cách xng hô: - Cháu - ông
- T«i - «ng
- Bµ - mµy
3. Ghi nhí:


H/s đọc ghi nhớ trên bảng phụ
<b>II. Luyện tập:</b>


<i><b>1, Bµi tËp 1 </b></i>


H/s lµm miƯng



GV lu ý:Có sự nhầm lẫn:Chúng ta-Chúng tơi-Chúng em.=>Do ngời đó khơng phân biệtđợc: ý
nghĩa của các t:


- Chúng ta: gồm cả ngời nói và ngời nghe


-Chóng t«i, chóng em: kh«ng bao gåm ngêi nghe


-Ngun nhân:Trong nhiều ngơn ngữ Châu Âukhơng có sự phân biệtđó.VD tiếng Anh:We
<i><b>2, Bài tập 3, 4 : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>3. Củng cố:</b></i>


- BT trắc nghiệm câu 25 (trang 34 BTTNNV9)
<b> Híng dÉn vỊ nhµ</b>


- Lµm BT 5, 6 trang 40, 41 (SGK)
- Häc ghi nhí.


_______________________________


<b> Tiết 19 </b>


<i><b>Ngày soạn : 27/9/2007 </b></i>
<i><b>Ngày dạy: 1/10/2007</b></i>


Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp h/s nắm đợc 2 cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ: cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.


Luyện kĩ năng trích dẫn khi viết VB.


<b>B/ ChuÈn bÞ:</b>
- Bảng phụ.


<b>C/ Tiến trình dạy - học </b>
<b>* Tỉ chøc</b>


<b>*KiĨm tra bµi cị.</b>


+ Lµm BT 5, 6 trang 40, 41.


+ Nhận định nào nói đúng nhất việc ta cần phải làm khi muốn lựa chọn đúng từ ngữ xng hơ
trong hội thoại?


a. Xem xÐt t/c cđa t×nh hng giao tiÕp.


b. Xem xét mối quan hệ giữa ngời nói với ngời nghe.
c. Cả a, b đều đúng.


d. Cả a, b đều sai.
<b>*Bài mới:</b>


- Gv sư dơng b¶ng phụ viết đoạn trích a, b
trang 53


- HS c 2 đoạn trích trên bảng phụ.


? Cho biết trong VD a, b phần in đậm nào là
lời nói đợc phát ra thành lời? Phần in đậm nào


là ý nghĩ trong đầu nhân vật?


- Các phần in đậm đợc ngăn cách với bộ phận
đứng trớc bằng dấu gì?Tại sao phải đặt trong
dấu ngoặc kép?(Vì nó đợc dẫn ngun vẹn,
khơng thêm bớt)


- Cả 2 đoạn trích, có thể đảo vị trí của phần in
đậm lên trớc đợc khơng?


- Khi đảo 2 bộ phận sẽ đựơc ngăn cách bằng
dấu gỡ?


- Nh vậy cách nhắc lại nguyên văn lời nói ấy
hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật là lời dÉn
trùc tiÕp.


?Em hiĨu thÕ nµo lµ dÉn trùc tiÕp?


- H/s đọc 2 VD tiếp theo trên bảng phụ.
- Phần in đậm trong VD a là lời nói hay ý
nghĩ? Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng
tr-ớc bằng dấu hiệu gì khơng?


I. Cách dẫn trực tiếp:
<i><b>1.Ví dụ </b></i>


- Sgk
<i><b>2.Nhận xét</b></i>
Phần in ®Ëm:


- ë VD a lµ lêi nãi


- ë VD b là ý nghĩ trong đầu.
- Dấu 2 chấm và dấu ngc kÐp.


- Có thể đảo đợc.


- Cần thêm dấu gạch ngang để ngăn cách 2
phần.


<i><b>3. Ghi nhí:</b></i>


- H/s đọc SGK (54)


II. C¸ch dÉn gi¸n tiÕp:
<i><b>1. VÝ dơ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Phần in đậm trong VD b là lời nói hay ý
nghĩ? Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng
trớc có từ gì?


? Có thể thay từ đó bằng từ nào?


Gv: C¸ch dÉn nh ë VD a.b gäi là cách dẫn
gián tiếp


? Qua tìm hiểu VD a, b em hiểu thế nào là lời
dẫn gián tiếp?


? Truyện ngời con gái NX có đoạn văn nào


thể hiện lời dẫn gi¸n tiÕp?


- Khi trích lời dẫn trực tiếp và gián tiếp phải
đảm bảo u cầu nào?


<b>II. Lun tËp:</b>
<i><b>1. Bµi tËp 1 (trang 54)</b></i>


- Cả 2 đều là cách dẫn trực tip
- on a - l li dn


- Đoạn b - lµ ý dÉn
<i><b>2. Bµi tËp 2: TKGD (79)</b></i>
<b>*Cđng cè:</b>


- Đọc lại phần ghi nhớ SGK.
<b>*H</b>


<b> ớng dẫn về nhà:</b>


- Tìm những lời dẫn gián tiếp trong truyện
ng-ời con gái NX của Nguyễn Dữ.


VD a :L li nói.,khơng sử dụng dấu vì lời
nói đã thuật lại có sự điều chỉnh,khơng
trích ngun văn


VD b: Lµ ý nghÜ -DÊu hiƯu:Cã tõ "r»ng".
Cã thĨ thay thÕ b»ng tõ"hay"



<i><b>3. Ghi nhí:</b></i>


- H/s đọc SGK (trang 54)


- Trích dẫn trực tiếp, thì lời dẫn phải đặt
trong dấu ngoặc kép, khơng đợc tự ý thêm
bớt từ ngữ của câu trích dẫn…


- Nếu trích dẫn gián tiếp thì có thể tóm lợc
nội dung hay diễn giải lại ý kiến đợc chọn
trích dẫn, nhng chú ý không đợc làm thay
đổi nội dung ca nú.


<i><b>3. Bài tập 3: Thuật lại nhân vật Vũ Nơng</b></i>
trong đoạn trích theo c¸ch nãi gi¸n tiÕp
(trang 55 SGK)


<b> </b>
<b>---Tiết 20</b>


<i><b>Ngày soạn : 27/9/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 3/10/2007</b></i>




Luyện tập tóm tắt Văn bản tự sự
<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp h/s ôn tập củng cố hệ thống hố kiến thức về tóm tắt VB tự sự đã học ở lớp 8.
- Rèn luyn k nng túm tt VB t s.



<b>B/Tiến trình dạy, häc:</b>
<b>*Tỉ chøc</b>


<b>* KiĨm tra bµi cị:</b>


? ở lớp 8 các em đã học "Tóm tắt VBTS". Hãy nói lại tóm tắt VBTS là gì?
- Khi tóm tắt VB tự sự cần lu ý điều gì?


- Kể lại 1 cốt truyện để ngời đọc hiểu đợc nội dung tác phẩm y.


- Căn cứ vào yếu tố quan trọng của tác phẩm. Đó là sự việc và nhân vật chính (hoặc cốt
truyện và nhân vật chính). Có thể xen kẽ những yếu tố bổ trợ: chi tiết, nhân vật phụ, miêu tả,
biểu cảm


<b>*Bài mới</b>
-


- H/s đọc các tình huống trong SGK của bài
tập 1 trên bảng phụ.


? Có mấy tình huống đề cập trong bài tập?
? Cả 3 tình huống đều yêu cầu gì?


? Làm nh vậy nhằm mục đích gì?


<i><b>I. Sù cÇn thiÕt cđa viƯc tãm t¾t VB</b></i>
<i><b>tù sù</b><b> :</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

GV:Trong thực tế,khônh phải lúc nào chúng


ta cũng có thời gian và điều kiện để trực
tiếp xem hoặc đọc tác phẩm


? Vậy vì sao phải tóm tắt VB tự sự?


- H/s h·y t×m hiểu và nêu lên các tình
huống khác trong cuéc sèng mà em thấy
khi cần phải vận dụng kĩ năng tóm tắt VB
tự sự?


? Mun túm tt VB tự sự cần có điều kiện
gì? Thế nào là một văn bản tóm tắt đạt yêu
cầu?


- H/s đọc SGK mục 1.


? Em thấy sự việc chính của truyện đã nêu
đầy đủ cha?


-? Có thiếu sự việc nào quan trọng khơng?
? Nếu có thì đó là sự việc nào? Tại sao đó
lại là sự việc quan trọng cần nêu?


? Các sự việc trên đã hợp lí cha? Có cần sắp
xếp lại không?


?Trên cơ sở đã bổ sung đầy đủ và sắp xếp
hợp lí các sự việc, hãy viết lại VB tóm tắt
truyện trong khoảng 20 dịng .



Nếu phải tóm tắt TP này một cach ngắn gọn
hơn, em em sẽ tóm tắt ntn để với số dịng ít
nhất mà ngời đọc vẫn hiểu đợc nội dung
chính củaVB?


- Qua các BT trên, em thấy khi tóm tắt VB
phải chú ý điều gì?


- Giỳp ngi c, ngi nghe nm đợc nội dung
chính của VB


<i><b>3. Kết luận :</b></i>
- H/s đọc SGK.


VD: - Con kể cho mẹ nghe 1 thành tích nào
đó…


- Chú bộ đội kể lại 1 trận đánh…


- Ngời đi đờng kể lại vụ tai nạn giao thơng.
Vậy: Tóm tắt VB tự sự là một nhu cầu tất yếu
do cuộc sống đặt ra có tính phổ cập cao.


-Muốn viết đợc một văn bản tóm tắt tác phẩm
tự sự thì phải đọc kĩ TP,nắm chắc các n/v,các sự
việc chínhvà thuật lại một cách ngắn gọn, đầy
đủ ,trung thành với VB đợc tóm tắt .


II. Thùc hành tóm tắt 1 VB tự sự:
<i><b>1. Bài tập 1 (trang 58 ):</b></i>



- Khá đầy đủ.
- Có


-Thiếu một sự việc: Sau khi Vũ Nơng tự vẫn,
một đêm, TS cùng con ngồi bên ngọn đèn
dầu,nó chỉ chiếc bóng TS trên vách và nói đó là
ngời hay đến với mẹ nó mỗi đêm.TS hiểu nỗi
oan của vợ nhng sự việc đã rồi.


- Sù viÖc thø 7 cha hỵp lÝ.
cã thĨ sưa


- Sự việc 7: một đêm TS cùng con ngồi bên
ngọn đèn dầu… đã rồi.


- Sự việc 8: TS nghe Phan Lang kể bèn lập đàn
giải oan…


<i><b>2. BT 2 trang 59:</b></i>


<i><b>3. BT 3 trang 59:</b></i>


- H/s tự làm, sau đó trình bày GV nhận xét.
<i><b>* Ghi nhớ:</b></i>


- H/s đọc câu 2 SGK.


- VB tóm tắt phải ngắn gọn nhng đầy đủ nhân
vật và sự việc chính.



<b>III. Lun tập:</b>


<i><b>1. Bài tập 1( T 59): Viết VB tóm tắt truyện LÃo Hạc (V8), Chiếc lá cuối cùng.</b></i>
<b>Yêu cầu:</b>


- Viết ngắn gọn nhng vẫn đầy đủ sự việc và nhân vật để khẳng định: Lão Hạc là ngời nghèo,
bất hạnh nhng có phẩm chất trong sạch đáng trân trọng.


- Tóm tắt VB " Chiếc lá cuối cùng" để thấy đợc lòng yêu mến con ngời, trân trọng giá trị đích
thực của NT.


<i><b>2. Bµi tËp 2 : </b></i>


- H/s thực hành nói miệng
<b>* Củng cố</b>


- Tóm tắt VBTS là gì? Tại sao cần phải tóm tắt VBTS.
- VB tóm tắt phải tuân thủ những yêu cầu nào?
<b>IV. H ớng dẫn Về nhà:</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ. Tóm tắt VB "chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh" sắp học.


<b>Tuần 5</b>
<b> Tiết 21 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b> Ngày dạy: 4/10/2007 </b></i>


Sự phát triển của từ vựng
<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>



- Giúp h/s nắm đợc từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển. Luyện kĩ
năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng.


<b>B/Chuẩn bị : </b>
Bảng phụ
<b>C/ Tiến trình bài dạy: </b>
*ổn định:


* KiĨm tra bài cũ.


1, Em hiểu thế nào là cách dẫn trực tiếp và gián tiếp?
2, Làm BT cho về nhà.


<b>Bài mới:</b>


- H/s đọc VD1(SGK trang 55, 56)


- Từ "kinh tế" trong bài thơ "Vào nhà ngục
Quảng Đơng cảm tác" có ý nghĩa là gì?
- Nghĩa ấy hiện nay có cịn dùng nữa
khơng? (Khơng) Nó thờng đợc dùng theo
nghĩa ntn?


- Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của
từ?


- §äc VD2 (a, b)


? Trong VD 2a các từ "xuân" có ý nghĩa gì?


Nghĩa nào là nghĩa gốc?


? Xuân chuyển nghĩa theo phơng thức nào?
? Từ "tay" câu thơ 1 có nghĩa là gì?


- Tõ "tay' chuyÓn nghĩa theo phơng thức
nào?


- Từ các VD trên giáo viên khái quát lại nội
dung chÝnh.


- Gọi h/s đọc SGK.


<b>II. Lun tËp:</b>
<i><b>1, Bµi tËp 1( trang 56):</b></i>


Xác định nghĩa gốc và các nghĩa chuyển
của từ "chân"


<b>I. Sự biến đổi và phát triển</b>
<b>nghĩa của từ:</b>


<b>1. VÝ dô 1:</b>
<b>2.</b>


<b> NhËn xÐt:</b>


-"Kinh tế" : Có nghĩa là kinh bang tế thế:
lo việc nớc việc đời. Cả câu thơ ý nói tác
giả ơm ấp hồi bão trơng coi việc nớc, cứu


giúp ngời đời.


- Hiện nay hiểu theo nghĩa: Toàn bộ hành
động của con ngời trong lao động sản xuất,
trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật
chất làm ra.


=>Nghĩa của từ khơng phải bất biến. Nó có
thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa
cũ mất đi và có những nghĩa mới đợc hình
thành.


<i><b>* VÝ dơ 2 :</b></i>
<i><b>NhËn xÐt:</b></i>


-"Xuân" : Mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ,
đợc coi là mở đầu của năm


- "Xu©n" c©u 2 - cã nghÜa ti trỴ (nghÜa
chun) - theo ph¬ng thøc Èn dơ


-Tay 1: Bộ phận phía trên của cơ thể ngời,
từ vai đến các ngón dùng để cầm, nắm
(nghĩa gốc)


-Tay2: Ngời chuyên hoạt động hay giỏi về
một môn, một nghề nào đó (kẻ bn ngời)
- Phơng thức hốn dụ


<i><b>3. Ghi nhí:(SGK)</b></i>



a. Nghĩa gốc: chỉ bộ phận cụ thể ngời
b. Nghĩa chuyển: 1 vị trí trong đội tuyển
(phơng thức hốn dụ)


c. Nghĩa chuyển: Vị trí tiếp xúc đất của cái
kiếng. (phơng thức ẩn dụ)


d. Nghĩa chuyển: Vị trí tiếp xúc với đất của
mây (phơng thức ẩn dụ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Nêu rõ phơng thức chuyển nghĩa?


<i><b>2. Bài tập 2 (T 57) </b></i>


NhËn xÐt nh÷ng nghÜa cña tõ trà trong
những trà atisô, trà sâm...


nhng sn phm từ TV đựơc chế biến thành
dạng khô, dùng để pha nớc uống. (Từ "trà"
chuyển nghĩa theo phơng thức ẩn dụ)
Cng c:


1. Nhắc lại nội dung chính của bài.


2. T×m VD cã tõ nghÜa gèc vµ nghÜa
chun.


<b>III. Híng dÉn VỊ nhµ:</b>
- Lµm BT 3, 4, 5 trang 57 SGK


- Häc kÜ phÇn ghi nhí


______________________________
TiÕt 22


<i><b>Ngày soạn : 30/9/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 4/10/2007</b></i>
<b> </b>


<b>Chun cị trong phđ chóa TrÞnh</b>


(<i>TrÝch vị trung t bút - Phạm Đình Hổ)</i>


<b>A/ Mc tiờu cn t:</b>


- Giỳp h/s thấy đợc cuộc sống xa hoa của vua chúa, quan lại dới thời Lê - Trịnh và thái độ phê
phán của tác giả?


Luyện kĩ năng đọc và phân tích thể loại văn bản tuỳ bút đã chuẩn bị: VBTP "Vũ trung tuỳ bút
và Hồng Lê….. chí" (Bản dịch TV)


<b>B/ Tiến trình bài dạy:</b>
<b>* Tổ chức:</b>


<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>1. Kể tóm tắt chuyện "Ngời con gái NX" theo ngôi kể Vũ Nơng hoặc Trơng Sinh (ngôi thứ</b>
nhất)



<b>2. Cõu văn nào khái quát đợc vẻ đẹp toàn diện của nhân vật Vũ Nơng?</b>
a, Vũ Thị Thiết………. t dung tốt đẹp.


b, Nàng hết sức thuốc thang lễ bái thần phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn.

c, Lo liệu nh đối với cha mẹ đẻ mình.



<b>*. Bµi míi :</b>


- Nêu những hiểu biết của em về Phạm Đình
Hổ


- Qua tìm hiểu ở nhà, em thÊy t¸c phÈm Vị
Trung tuỳ bút viết trong thời gian nào? (Đầu Tk
19)


<b>I. Giới thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả</b>


- (1768 - 1839) còn gọi là Chiªu Hé


- Q xã Nhân Quyền, huyện Bình Giang
Hải Dơng, từng là sinh đồ Quốc tử giám.
- Thời vua Minh Mạng có ra làm quan rồi
lại mấy lần từ quan.


- Ông để lại nhiều cơng trình biên soạn
thuộc nhiều lĩnh vực văn hoá văn học bằng
chữ Hán.


<b>2. T¸c phÈm : </b>



- Vị trung tuỳ bút viết khoảng đầu TK. Tác
phẩm gồm 88 mÈu chuyÖn nhá, viÕt theo
thÓ tuú bót (ghi chÐp tuú høng t¶n mạn,
không cần hệ thống, không cầu kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Chuyện cũ .. ghi chép về những điều gì? ở
đâu?


?G/v hớng dẫn cách đọc:


Đọc giọng bình thản, chậm rãi, hơi buồn, hàm
ý phê phán kín đáo.


- Chuyện cũ …. gần với kiểu VB nào em đã
học (VB tự sự)


- Khi ghi chép những chuyện xảy ra trong phủ
chúa, tác giả đã kể theo ngôi nào? (kể theo
ngôi thứ 3)


- Tác dụng của ngơi kể đó là gì?
- H/s theo dõi vào phần 1 của VB


- Phần đầu VB, tác giả đã giới thiệu các thú
chơi của Trịnh Sâm din ra ntn?


- Qua những chi tiết trên, em có thể hình dung
1 cảnh tợng ăn chơi ntn?



- Ngoi thỳ chơi đèn đuốc, Trịnh Sâm cịn có
thú chơi gì? Tìm những sự việc minh hoạ điều
đó?


- Những sự việc đó cho thấy chúa Trịnh đã thoả
mãn thú chơi cây cảnh của mình theo cách
nào? Em nghĩ gì về cách hởng thụ đó?


- Em cã nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của
tác giả?


- Thông qua NT ấy, em hiểu gì cách sống của


phm ghi lại 1 cách sinh động, hấp dẫn hiện
thực đen tối của lịch sử nớc ta thời đó.
Chuyện cũ trong phủ chúa trích trong "Vũ
Trung tuỳ bút" là 1 trong 88 mẩu chuyện
nhỏ mà tác giả tuỳ theo ngọn bút viết trong
ma một cách tự nhiên.


Chun cị …… chóa ghi chÐp về cuộc
sống và sinh hoạt ở phủ chúa thời Thịnh
V-ơng Trịnh Sâm (1742 - 1782), một vị chúa
nổi tiếng thông minh, kiêu căng, xa xỉ.
<b>II. Đọc - hiểu Văn bản</b>


<b>1.Đọc</b>


<b>2. Chú giải : </b>
- T bót



- Hoạn quan: những viên quan đàn ơng bị
thiến


- Cung giám: nơi ë vµ lµm việc của các
hoạn quan


<b>3. Thể loại VB : </b>
- T bót


<b>4. Bè cơc : 2 phần.</b>


- Từ đầu - bất thờng. thú ăn chơi của chúa
Trịnh.


- Còn lại: Sù tham lam nhòng nhiƠu cđa
quan l¹i trong phđ chóa.


<b>5. Phân tích:</b>


- Đảm bảo tính khách quan của sự ghi chép.
<b>1.</b>


<b> Thú ăn chơi của chóa TrÞnh</b>


- Cho xây dựng nhiều cung điện, đình đài ở
các nơi.


- Thích chơi đèn đuốc. Mỗi tháng 3, 4 lần
Vơng ra cung Thuỵ Liên trên bờ Tõy


H khỳc nhc.


- Tốn kém, xô bồ, thiếu văn hoá.
- Thích chơi cây cảnh.


+ Ra sức vơ vét những của quí trong thiên
hạ. Bao nhiêu loài trân cầm dị thú.. chậu
hoa, cây cảnh ở chốn dân gian.. thứ gì.
+ Lấy cả cây đa to


+ Trong phủ chúa bày vẽ c¶nh nói non.


 Dùng quyền lực cỡng đoạt. Đó khơng
phải là sự hởng thụ cái đẹp chính đáng. Đó
là sự chiếm đoạt.


- Các sự việc đa ra cụ thể, chân thực và
khách quan, khơng xen lời bình của tác giả,
có liệt kê, có miêu tả tỉ mỉ vài sự kiện để
gây ấn tợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

vua chóa thêi p/k suy tµn?


- Đọc câu văn "Mỗi khi đêm thanh cảnh - triệu
bất tờng"


- Em hình dung đó là một cảnh tợng ntn?
- Từ cảnh tợng đó, có ngời đã liên tởng đến
những điềm gở trong phủ chúa Trịnh, đó là
những điềm gì?



- H/s theo dõi tiếp đoạn còn lại.


- Da vo th chúa, bọn hoạn quan thái giám
đã làm gì?


- Vì sao chúng làm đợc nh vậy?


- Thực chất những hành động đó là gì? (ăn cớp)
- Kết thúc đoạn văn tác giả dã kể lại 1 sự việc
gì từng xảy ra ngay tại gia đình mình?


- Sự việc đó có thực khơng?
- Điều đó nhằm mục đích gì?


- Đọc chuyện, em hiểu thêm sự thật nào về đời
sống của Vua chúa, quan lại p/k thời vua Lê
chúa Trịnh suy tàn?


- Từ đó em hiểu tác giả có thái độ ntn đối với
đời sống khi cầm bút viết văn?


- Th¶o luËn nhãm.


- So với các bài tuỳ bút đã học nh "Mùa xuân
của tôi" NV 7 em thấy:


+ Tuỳ bút cổ có gì khác với tuỳ bút hiện đại?


- Sự khác biệt đó giúp cho tuỳ bút "chuyện


cũ….. chúa" có u thế gì?


- Kết hợp nội dung bài đọc thêm SGK và kiến
thức lịch sử đã học, em bình luận gì về chế độ
p/k thời kì suy vong?


Rùng rợn, bí hiểm, ma quái


Ni đây khơng phải là cuộc sống bình
thờng, vì nó gợi sự chết chóc, một sự sống
cận kề với cái chết, với ngày tận thế, một
điềm chẳng lành. Nó nh dự báo trớc sự suy
vong tất yếu của một triều đại chỉ biết ăn
chơi hởng lạc trên mồ hôi, nớc mắt của dân
lành. Quả thực điều đó sẽ xảy ra khơng lâu
sau khi Thịnh Vợng mất.


<b>2. Sù tham lam, nhịng nhiễu của quan</b>
<b>lại trong phủ chúa.</b>


- Ra ngoài doạ dẫm.


- Dò xét nhà nào có chậu hoa, cây cảnh,
chim q thì biên 2 chữ phụng thủ (lấy để
dâng chúa)


- Đêm đến, lẻn ra, sai lính đem về, có khi
phá nhà, đập tờng để khiêng ra.


- Bc téi cÊt giÊu vËt cung phơng


- Do¹ lÊy tiỊn.


 Đợc chúa dung dỡng, vì theo lệnh chúa,
vì chúng đắc lực giúp chúa thoả mãn thú
chơi xa xỉ.


 Hành động vừa ăn cớp vừa la làng của
bọn nơng bóng chúa.


- Bµ mĐ cđa tg: (bµ Cung Nhân) phải sai
chặt.. tai hoạ.


- Làm cho các sự việc đợc kể trong bài
khách quan hơn, ngời đọc tin hơn. Tính
chân thực đáng tin cậy của câu chuyện tăng
thêm.


<b>III. Tæng kÕt:</b>


<b>a. Néi dung: ghi nhí SGK</b>
<b>b. NT: ghi nhí SGK</b>
- T«n träng hiƯn thùc.


- Phê phán, báo trớc sự diệt vong của chế
độ.


<b>* Cñng cè:</b>


- Tuỳ bút cổ chủ yếu đợc viết theo các sự
việc có thật đã xảy ra trong đời sống hiện


thực khách quan.


- Tuỳ bút hiện đại chủ yếu đợc viết theo
dòng cảm xúc của tác giả.


 Ghi chép tuỳ hứng các sự việc 1 cách cụ
thể, sinh động, chân thực.


<b>IV.h íng dÉn VỊ nhµ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

_____________________________


<b>Tiết 23, 24 </b>


<i><b>Ngày soạn : 3/10/2007</b></i>


<i><b>Ngày dạy : 6- 8/10/2007 </b></i>


<b><sub> Hồng Lê nhất thống chí</sub></b>
(Ngô Gia Văn Phái)
<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp h/s cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ, sự thảm bại
của bọn xâm lợc và số phận của lũ vua quan phản dân hại nớc.


- Hiểu sơ bộ về thể loại và đánh giá giá trị NT của thể loại tiểu thuyết, lịch sử.
<b>B/Chuẩn bị : </b>


<i>- T¸c phÈm</i>: Hoàng Lê nhất thống chí.


- Bn chin dch Tõy Sơn đại phá quân Thanh


<b> C/ t iến trình dạy </b>–<b> học </b>


<b> *Tỉ chøc.</b>
<b> *KiÓm tra</b>


<b>1. Sự việc bà cung nhân già chặt bỏ những cây q đẹp trớc nhà nói lên điều gì về chúa Trịnh</b>
và chính quyền của ơng ta?


<b>2. Những câu sau đây, câu nào trả lời đúng?</b>
- Tuỳ bút l th loi:


+ Văn xuôi tự sự
+ Có cốt truyện
+ Cã nh©n vËt


+ Sự việc có thực khơng bịa đặt.
*Bài mới:


<b>TiÕt 1:</b>


- Yêu cầu h/s đọc SGK


- Giáo viên nêu yờu cu khi c.


- Ngoài chú thích SGK giáo viên bổ sung thêm.


- H/s nờu i ý


- Đoạn trích học chia mấy đoạn?



- Khi nhn c tin cỏo cp ca ụ c Nguyn


<b>I. Giới thiệuchung </b>
<b>1. Tác giả:</b>


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Sách TKBG trang 96.
<b>II. tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc:</b>


- Chỳ ý đọc với ngữ điệu phù hợp với từng
nhân vật. Lời kể, tả trận đánh cần đọc với
giọng khẩn trơng, phn chn.


<b>2. Tóm tắt đoạn trích học . </b>


- H/s tóm tắt ngắn gọn theo trình tự diễn
biến sự kiện (Hệ thống câu hỏi trang 41)
<b>3. Chú giải : </b>


- Đốc suất đại binh: chỉ huy, cổ vũ đồn
qn lớn.


<b>4. ThĨ loại:</b>


- Tiểu thuyết lịch sư ch¬ng håi viÕt bằng
chữ Hán. Phơng thức tự sự


<b>5. Đại ý:</b>



- Đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy lừng
của vua Quang Trung, sự thảm bại của quân
tớng nhà Thanh vµ sè phËn lị vua quan
ph¶n níc, hại dân.


<b>6. Bố cục:</b>
- 3 đoạn (SGK)
<b>7. Phân tích</b>


<b>1. Hình t ỵng ng êi anh hïng Ngun H.</b>
<i><b>a. Con ngêi mạnh mẽ, quyết đoán.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Vn Tuyt, Nguyn Hu đã có thái độ và quyết
định gì?


- Ngun H tiÕn hành làm việc gì?


<b>Ngày 8/10/2005</b>
<b>Tiết 2:</b>


- Theo dõi tiếp VB, Quang Trung không chỉ là
con ngời mạnh mẽ, quyết đoán mà ông còn là
ngời ntn nữa?


- Giáo viên phân tích lời dụ quân lính (trang
66)


- Việc Quang Trung dùng Ngô Thì Nhậm chủ
mu rút quân khỏi Thăng Long, tha tội cho Ngô


Văn Sở cho em thấy ông là ngời ntn?


? ý muốn lâu dài tránh chuyện binh đao ở
ph-ơng Bắc để phúc cho nhân dân cho em thấy
thêm khả năng nào của Quang Trung?


?Theo dõi tiếp phần VB, em thấy trong việc đại
phá qn Thanh Nguyễn Huệ có những tài gì
trong việc dùng binh?


- Dùng dẫn chứng trong bài minh hoạ điều đó?


- Hình ảnh vua Quang Trung trong chiến trận
đợc miêu tả ntn?


- Hãy liệt kê mu kế đánh giặc của Nguyễn
Huệ?


- Th«ng qua các sự việc trên, em thấy Quang
Trung là vị vua ntn?


- H/s theo dõi "Lại nói Tơn Sĩ Nghị… đợc nữa"
(trang 69)


- Trong khi quân Tây Sơn tiến đánh nh vũ bão,
thì cuộc sống của các tớng lĩnh nhà Thanh ở


chinh cầm quân để đánh đuổi chúng.


- Nghe lời tớng sĩ lên ngơi hồng đế, đốc


qn ra Bắc.


- Tỉ chức hành quân thần tốc.


- Tuyn binh, duyt binh ln ở Nghệ An.
- Dụ tớng sĩ, định kế hoạch hành quõn ỏnh
gic


<i><b>b. Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén</b>.</i>


- Sỏng sut trong việc phân tích thời cuộc
và thế tơng quan giữa ta và địch.


+ Khẳng định chủ quyền " đất nào sao
ấy"


+ Nêu bật già tâm của giặc


+ Nhắc lại trun thèng chèng giỈc
+ Kêu gọi quân lính


+ Kỉ luật nghiêm.


- Sáng suốt, nhạy bén trong việc xét đoán,
dùng ngời " Sở và Lân mang gơm chịu tội"
<i><b>c. Có tầm nhìn xa trông rộng.</b></i>


<i><b>d. Kỳ tài trong viƯc dïng binh</b></i>


- 25 th¸ng chạp xuất quân ë Phó Xu©n


(H)


- Một tuần sau đã ra đến Tam Điệp cách
Huế 500 km.


- 30 tháng giêng sẽ vào ăn tết ở Thăng Long
mà tất cả đều đi bộ.


- 7 th¸ng giêng sẽ vào ăn tết ở Thăng Long,
thực tế vợt møc 2 ngµy.


- Chiều mùng 5 tháng giêng năm Kỉ Dậu,
đoàn quân đã tiến vào kinh thành Thăng
Long


 Cỡi voi đốc thúc, xông pha tên đạn, bày
mu tính kế.


<i><b>đ.</b><b>Có nhiều mu kế đánh giặc:</b></i>
- Bắt gọn quân do thám.
- Đánh nghi binh.


- Dùng đội quân cảm tử khiêng ván
- Lùa voi dày đạp.


 Quang Trung là vị vua yêu nớc, sáng
suốt có tài cầm quân. là ngời tổ chức và l
linh hn ca chin cụng v i.


<b>2. Hình ảnh bọn c ớp n ớc và bán n ớc .</b>


<i><b>a. Sự thảm bại của quân tớng nhà Thanh</b>.</i>


- My ngày tết chỉ chăm chú vào yến tiệc,
vui chơi, không đề phịng cảnh giác.


- Tớng: sợ mất mật, ngựa khơng kịp đóng
n, ngời khơng kịp mặc áo giáp…


chn tríc qua cầu phao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Thăng Long diễn ra ntn?


- Khi quân Tây Sơn đánh đến nơi thì tớng quân
nhà Thanh ntn?


- Em thấy chi tiết nào bi thảm nhất?


Tho lun: Nguyên nhân nào dẫn đến thất bại
mau chóng và thảm hại của qn Thanh?


Vua tơi Lê Chiêu Thống đã có hành động gì khi
nghe tin quân Tây Sơn tiến đến nơi?


- Em có nhận xét gì về lối văn trần thuật?
- Thảo luận: H/s so sánh hai cuộc tháo chạy
(một quân tớng nhà Thanh và một của Lê
Chiêu Thống) có gì khác biệt? Hãy giải thích vì
sao có sự khác biệt đó?


- Hồi 14 của tác phẩm đã mang lại cho em


những hiểu biết gì về ngời anh hùng dân tộc
Nguyễn Huệ?


Sè phËn cña quân Thanh và vua tôi Lê Chiêu
Thống?


- Em có nhận xÐt g× vỊ NT cđa håi 14?


- Cã thĨ nãi "Hoàng Lê nhất thống chí" là tiểu
thuyết lịch sử vì sao?


- Nếu vẽ minh hoạ cho hồi thứ 14 thì bức tranh
em định vẽ sẽ ntn? Vì sao?


 Do: + Chủ quan khinh địch, kiêu căng.
+ Chiến đấu khơng vì mục đích
chính nghĩa


+ Quân Tây Sơn quá hùng mạnh.
<i><b>b. Số phận thảm hại của bọn vua tôi phản</b></i>
<i><b>nớc, hại dân.</b></i>


- Vi vó ri b cung in em mẹ chạy theo
Tôn Sĩ Nghị, cớp cả thuyền của dân qua
sụng.


- Bị Nghị bỏ rơi


- Thu nhặt tàn quân kÐo vÒ.



 Kể chuyện xen kẽ miêu tả1 cách sinh
động.


* Cả 2 cuộc tháo chạy đều tả thực, với
những chi tiết cụ thể, những âm hởng khác
nhau.


- Đoạn miêu tả quân Thanh: nhịp điệu
nhanh, mạnh, hối hả - thĨ hiƯn sự hả hê
sung sớng của ngời thắng trận.


- Đoạn miêu tả vua Lê Chiêu Thống: nhịp
điệu chậm hơn, âm hëng cã phÇn ngËm
ngõ, chua xãt.


 Vì là những cựu thần của nhà Lê, tác giả
khơng thể khơng mủi lịng trớc sự sụp đổ
của một vơng triều mà mình từng phụng
thờ.


<b>III. Tæng kÕt : </b>


- H/s đọc phần ghi nhớ (SGK trang 72)


<b>*. Cđng cè:</b>


- Vì truyện này liên quan đến sự thật lịch
sử. Sự thật cuộc sống đợc ghi chép dới hình
thức tiểu thuyết.



<b>iV. H íng dÉn VỊ nhµ:</b>


<b>1. Tìm đọc thêm truyện "Kể chuyện Quang Trung" của Nguyễn Huy Tởng.</b>
<b>2. Soạn "Truyện Kiều" của Nguyễn Du</b>


____________________________


<b>Tiết 25 </b>


<i><b>Ngày soạn: 6/10/2007 </b></i>


<i><b>Ngày dạy: 10/10/2007 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>A/ Mục tiêu cần đạt</b>


- Cung cÊp kiến thức về cách mở rộng vốn từ và chính xác hoá vốn từ, luyện kĩ năng mở rộng
vốn từ và giả thiết ý nghĩa của từ ngữ mới.


<b>B/ Tiến trình bài dạy:</b>
<b> *Tổ chức.</b>


<b> *Kiểm tra bài cũ</b>


<b>1. Lµm bµi tËp 4, 5 (trang 57)</b>
<b> *Bµi míi :</b>


- Hãy cho biết trong thời gian gần đây có
những từ ngữ nào mới đợc cấu tạo trên cơ sở
các từ sau: Điện thoại, kinh tế, di động, trí
thức.



Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu
tạo đó.


- Hớng dẫn h/s tìm những từ ngữ mới đợc cấu
tạo theo mơ hình x+tặc.


Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo
theo mơ hình đó.


- Tạo từ ngữ mới trong tiếng việt nh vậy nhằm
mục đích gì?


- H·y tìm những từ H¸n ViƯt trong 2 đoạn
trích a, b (trang 73)


- H/s c VD2 (a, b) trang 73 cho biết những
từ nào để những khái niệm nêu ra ở mục a, b.
- Những từ này có nguồn gốc từ đâu?


- VËy mn ph¸t triển từ vựng, ngoài cách tạo
từ ngữ mới, ta còn có cách nào?


- Tìm 2 mô hình có khả năng tạo ra những từ
ngữ mới nh kiểu x+tặc ở trên (mơc 1, 2)


- Tìm 5 từ ngữ mới đợc dùng phổ biến gần
đây và giải thích nghĩa của những từ ngữ đó.


<b>I. Ph¸t triĨn tõ vựng bằng</b>
<b>cách tạo từ ngữ mới : </b>



<i><b>1. Mẫu: x+y (x và y là các tõ ghÐp)</b></i>


- Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến
nhỏ mang theo ngời, đợc sử dụng trong vùng
phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.


- Kinh tÕ trÝ thøc: NỊn kinh tÕ dùa chđ yếu
vào việc sản xuất, lu thông, phân phối các
sản phẩm có hàm lợng tri thức cao.


<i><b>2. Mẫu x+tặc: Những kẻ chuyên cớp trên</b></i>
máy bay.


- Hải tặc: Những kẻ chuyên cớp trên tàu
biển.


- Lâm tặc: Những kẻ khai thác bất hợp pháp
tài nguyên rừng.


- Nghịch tặc: Kẻ phản bội làm giặc.


Làm cho vốn từ ngữ tăng lên.
<i><b>3. Ghi nhí:</b></i>


<b>II. Më réng vèn tõ b»ng c¸ch</b>
<b>m</b>


<b> ợn từ ngữ cđa tiÕng n íc</b>
<b>ngoµi . </b>



<b>1. Các từ Hán việt là:</b>


a. Thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ, hội đạp
thanh…


b. Bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng
giám


<b>2. Các từ:</b>


a. AIDS, đọc là "ết"
b. Ma - két - tinh.


- Từ mợn của tiếng nớc ngoài.
<b>* Ghi nhớ: SGK trang 74.</b>
- H/s đọc ghi nhớ.


<b>III. Lun tËp:</b>
<b>1. Bµi tËp 1 (T74)</b>


a. x+tËp: häc tËp, kiÕn tËp, su tËp, luyÖn
tËp…


b. x+tËp: häc tËp, kiÕn tËp, su tËp, lun
tËp…


<b>2. Bµi tËp 2 (T 74)</b>


- Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại


chỗ cuộc giao lu, đối thoại trực tiếp với nhau
qua hệ thống (camera) giữa các địa điểm
cách xa nhau.


- Cơm bụi: cơm giá rẻ, thờng bán trong hàng
quán nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- H/s c yờu cu ca tp.


<b>* Củng cố:</b>


- Muốn phát triển từ vựng của ngôn ngữ TV
cần chú ý các cách nào?


thuyền, tắm biển nhân t¹o…


- Đờng cao tốc: đờng xây dựng theo tiêu
chuẩn chất lợng cao dành cho các loại xe cơ
giới chạy với tốc độ cao (khoảng 100km/h)
<b>3. Bi tp 3 (T74)</b>


<i><b>a. Từ mợn của tiếng Hán.</b></i>


- Măng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế phê
bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.


<i><b>b. Từ mợn của các ngôn ngữ châu Âu:</b></i>
- Xà phòng, ô tô, ra đi ô, cà phê, ca nô.


<b>IV.Hớng dẫn Về nhà:</b>


- Làm BT 4 (trang 74)


- Đọc đoạn văn " Bắc Bình Vơng. Mậu Thân (1788) "(Hồi 14 HLNTC) trang 63.
Xem trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt?


a, T cáo c, Niên hiệu
b, Hoàng đế d, Trời đất


____________________________


<b>Tuần 6</b>


<b>Tiết 26</b>


<i><b>Ngày soạn : 6/10/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 11/10/2007</b></i>


"Truyện Kiều" của Nguyễn Du.
<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp h/s nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời, con ngời, sự nghiệp VH của Nguyễn Du.
- Nắm đợc cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và NT của Truyện Kiu.


<b>B/Chuẩn bị:</b>


- VB "Truyện Kiều" su tầm 1 số lời bình về Nguyễn Du và Truyện Kiều
- Tranh ảnh Nguyễn Du.


<b>C/ Tiến trình bài dạy.</b>
<b>*Tổ chức:</b>



<b>*Kiểm tra bài cũ:</b>


1. Hc xong hồi 14 của tác phẩm "Hoàng Lê….. " em cảm nhận đợc những gì về Nguyễn
Huệ? Lấy dẫn chứng minh ho.


<b>* Bài mới </b>


- H/s c trang 77.


Nêu những hiĨu biÕt cđa em vỊ Ngun Du


- Thời đại mà Nguyễn Du sống là khoảng thời
gian nào? Có đặc điểm gì?


- Đọc phần giới thiệu Nguyễn Du em thấy
cuộc đời và con ngời nhà thơ có gì cần lu ý?


<b>I. Ngun Du : </b>


- Nguyễn Du (1765 - 1820) tên tự: Tố Nh,
hiệu là Thanh Hiên. Quê ở làng Tiên Điền,
huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Sinh trởng trong
1 gia đình đại q tộc có truyền thống văn
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Ngoài Truyện Kiều còn có tác phẩm: văn
chiêu hồn, văn tế sống 2 cô gái Trờng Lu.
- Theo dâi phÇn giíi thiƯu SGK, em thấy
Nguyễn Du có hoàn toàn sáng tạo ra truyện


Kiều không? Ông dựa vào tác phẩm nào, của
ai? ở đâu?


- Vậy truyện Kiều có phải là tác phẩm phiên
dịch hay không?


- Giá trị của tác phẩm ở đâu?


- Giáo viên gợi ý kết hợp dựa vào nội dung
tóm tắt truyện Kiều trong SGK, h/s lần lợt kể
lại truyện theo 3 đoạn


- Tại sao nói truyện Kiều có giá trị hiÖn thùc
cao?


- Em hiểu giá trị nhân đạo của truyện đợc thể
hiện ở những điểm nào? (giáo viên lấy dẫn
chứng minh hoạ)


- Gi¸o viªn cã thĨ minh ho¹ mét vài dẫn
chứng ngắn gọn và chọn lọc.


- Nêu những hiểu biết của em về Nguyễn Du
qua việc tìm hiểu tác giả.


thơ


- L ngi cú kin thc sõu rng, am hiểu văn
hố dân tộc, có trái tim giàu u thơng.
- Là một thiên tài văn học, ông sáng tác


nhiều tác phẩm có giá trị lớn bằng chữ Hán
và chữ Nơm. Nguyễn Du là đại thi hào dân
tộc, danh nhân văn hoá.


+ Về chữ Hán có 3 tập gồm 243 bài (Thanh
hiên thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành
tạp lục)


+ Về chữ Nôm xuất sắc nhất là (Đoạn trờng
tân thanh) thờng gäi trun KiỊu.


<b>II. Trun KiỊu : </b>
<b>1. Ngn gèc truyÖn:</b>


- Dựa theo cốt truyện Kim Vân Kiều truyện
của Thanh Tâm Tài nhân (một nhà văn TQ
đời nhà Thanh)


 Kh«ng là 1 tác phẩm dịch mà là sáng tạo
của Nguyễn Du.


- Bằng thiên tài nghệ thuật và tấm lòng nhân
đạo sâu xa, Nguyễn Du đã làm cho tác phẩm
trở thành 1 kiệt tác vĩ đại.


<b>2. Tóm tắt truyện.</b>
a. Gặp gỡ và đính ớc.
b. Gia biến và lu lạc.
c, Đồn tụ.



<b>3. Giá trị truyện Kiều:</b>


<i><b>a. Về nội dung: có 2 giá trị lớn.</b></i>
- Giá trị hiện thực cao:


+ Bc tranh hin thực về XHPK bất công, tàn
bạo chà đạp lên cuộc sống con ngời


+ Số phận bất hạnh của ngời phụ nữ đức
hạnh, tài hoa trong XHPK (giáo viên lấy dẫn
chứng trong truyện minh hoạ)


- Giá trị nhân đạo sâu sắc:


+ Là tiếng nói thơng c¶m tríc sè phận bi
kịch của con ngời.


+ Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo xấu
xa.


+ Khng nh, đề cao tài năng, nhân phẩm và
những khát vọng chân chính của con ngời.
<i><b>b. Về nghệ thuật:</b></i>


- KÕt tinh thµnh tựu nghệ thuật văn học dân
tộc trên tất cả các phơng diện ngôn ngữ và
thể loại.


<b>* Củng cố:</b>



- H/s c ghi nhớ trang 80.
<b>III. Về nhà:</b>


<b>1. KĨ tãm t¾t "Trun Kiều" ngắn gọn.</b>
<b>2. Soạn "chị em Thuý Kiều"</b>


____________________________
<b>Tiết 27 </b>


<i><b>Ngày soạn : 6/10/2007</b></i>


<i><b>ngày d¹y : 11/10/2007 </b></i>


<b> ChÞ em Th KiỊu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp h/s thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguễn Du. Thấy đợc cảm hứng nhân đạo
trong truyện Kiều. Luyện kĩ năng biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.


<b>B/ ChuÈn bÞ:</b>


- VB truyện Kiều


- tranh chân dung chị em Thuý Kiều.
<b>C/ Tiến trình bài dạy.</b>


<b>* Tổ chức.</b>
<b>*Kiểm tra.</b>



<b>1. Nờu vn tt giá trị nội dung và nghệ thuật nổi bật nhất của truyện Kiều</b>
<b>2. Những ý kiến sau đúng hay sai? Vì sao?</b>


a. Nguyễn Du đã dịch Kim Vân Kiều thành truyện Kiều.
b. Nguyễn Du đã hoàn toàn sáng tạo ra truyện Kiều.


c. Nguyễn Du đã dựa vào cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân để sáng
tạo truyn Kiu.


<b>*Bài mới</b>


- Yêu cầu giọng vui tơi, trân trọng, trong sáng.


- Đoạn trích nằm ở vị trí nào của truyện?
- Có thể chia VB thành mấy đoạn?


- Nội dung, trọng tâm nằm ở phần nào của VB?
Vì sao em lại nghĩ nh thế?


- Đoạn trích viết theo thể nào, phơng thức nào
nổi bật?


- H/s c 4 cõu u


- Bốn câu thơ giới thiệu ai?


- Hai ch em Kiu l ngời con gái ntn?
- Câu thơ thể hiện vẻ đẹp của 2 chị em Kiều?
- Em hiểu nghĩa của câu thơ là thế nào? (chú
thích SGK)



- Câu thơ nào sử dụng thành ngữ? thành ngữ đó
muốn nói gì?


- Em nhận thấy những phơng thức biểu đạt nào
xuất hiện trong đoạn th?


- Sự kết hợp của nhiều phơng thức trên đem lại
hiệu quả gì của đoạn thơ?


- Đọc bốn câu tiếp.


- Bốn câu thơ giới thiệu nhân vật nào?


- Tác gi¶ giíi thiƯu bøc ch©n dung của Vân
bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?


- Nhà thơ tả chân dung qua khuôn mặt ntn?
- Em hiểu ý nghĩa câu thơ ntn hÃy trình bày?


<b>I. §äc, gi¶i thÝch tõ khã, bè</b>
<b>côc:</b>


<b>1. Đọc.</b>
- Gọi h/s đọc


<b>2. Giải thích từ khó.</b>
- ả: cô (tiếng miền khác)
<b>3. Vị trí đoạn trích:</b>
- Phần mở đầu.


<b>4. Bố cục: Bốn đoạn.</b>


Phần miêu tả tài sắc của Kiều.


Vì chiếm lợng câu chữ nhiều nhất.
<b>5. Thể loại </b>


- Thể: Thơ lục bát


- Phơng thức: kết hợp tự sự với miêu tả và
biểu cảm. Song nổi bật là miêu tả.


<b>II. Phân tích:</b>


<i>1. Bốn câu đầu</i>: giới thiệu hai chị em Kiều
và Vân.


- Là ngời con gái đẹp.


+ Mai cèt c¸ch, tuyÕt tinh thần.


- Mỗi ngời một vẻ mời phân vẹn mời


V đẹp của 2 chị em có những nét khác
nhau nhng đều toàn vẹn, không chê đợc
điểm no.


- Tự sự (2 dòng đầu)
- Miêu tả (dòng 3)
- Biểu cảm (dòng 4)



Va k vic, va khc ho nhân vật, vừa
bộc lộ thái độ của tác giả.


<i><b>2. Bèn câu thơ tiếp</b><b> :</b><b> </b></i>
- Thuý Vân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Mợn vẻ đẹp của tự nhiên để nói về vẻ đẹp con
ngời, nh vậy tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì? biện pháp đó nhằm mục đích gì?
- Theo em, với cách miêu tả nh thế Nguyễn Du
đã tự báo cuộc đời Thuý Vân sẽ diễn ra theo
chiều hớng nào?


- H/s đọc "Kiều - não nhân"


- Đọc phần VB tiếp theo em thấy tác giả giới
thiệu với bn c nhõn vt no?


- Kiều khác Vân ntn?


- Nhng dòng thơ nào tập trung tả sắc đẹp của
Kiều.


- Vẻ đẹp của Kiều đợc nhấn mạnh ở nét đẹp
nào trong thơ?


- Từ đôi mắt đẹp Thuý Kiều, em liên tởng đến
vẻ đẹp nào khác của nàng?



- Vẻ đẹp của Kiều làm "nghiêng nớc, nghiêng
thành" và làm cho tự nhiên phải ntn? (đố kị,
ghen ghét)


- Câu thơ "Sắc đành …. hai" khẳng định điều
gì?


- Vẻ đẹp của Kiều báo hiệu điều gì?


- Đọc những câu thơ "Thông minh.. nÃo
nhân"


- Nguyễn Du đã giới thiệu ca ngợi tài hoa của
nàng ntn?


- Bản nhạc hay nhất của Kiều là gì? Tại sao đó
là bản nhạc hay nhất.


<i><b>Th¶o ln:</b></i>


Trong 2 bøc ch©n dung Thuý Vân và Thuý
Kiều, em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn
vì sao?


- Tại sao tác gi¶ t¶ Thuý Vân trớc, tả Thuý
Kiều sau?


- Bốn câu cuối nêu nội dung gì?


- on thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật gì?


- Với nghệ thuật ấy, em cảm nhận đợc gì ở
đoạn trích.


<b>* Cđng cè:</b>


- Em đọc đợc những vẻ đẹp nào của con ngời từ
VB "chị em Thuý Kiều"


- Vẻ đẹp đó gợi cho em cảm nghĩ gì về con
ng-ời?


- Nội dung nhân đạo đợc thể hiện trong đoạn
trích là gì?


<b>III.Híng dÉn về nhà:</b>
- Học thuộc đoạn trích.


quớ phỏi, khỏc thng, ớt ngời sánh đợc
+ Khn trăng


+ NÐt ngµi


+ Hoa cêi, ngäc thèt
+ M©y thua, tuyÕt nhêng


 So sánh, ẩn dụ, ớc lệ - vẻ đẹp đầy sức
sống nhng phúc hu, oan trang.


Bình lặng, suôn sẻ.



<i><b>3. M</b><b> ời hai câu tiếp:</b></i>
- Thuý Kiều.


Có cả sắc lẫn tài.
- Sắc:


+ Làn thu thuỷ
+ Nét xuân sơn


Nột p ca đôi mắt và ánh mắt.


 Vẻ đẹp tâm hồn.
+ Hoa ghen liu hn


+ Nghiêng nớc, nghiêng thành


- Kiu p ton vẹn, cả về hình thể lẫn tâm
hồn, khơng có cái đẹp nào sánh kịp.


+ Sắc đành đòi một …. hai - khẳng định
tuyệt đối sắc đẹp của Kiều đến mức độc
nhất vô nhị, không ai sánh nổi.


 Vẻ đẹp ấy báo hiệu lành ít, dữ nhiều.
Chân dung Kiều cũng l chõn dung mang
tớnh cỏch s phn.


- Tài:


+ Thông minh trêi phó.



+ Tồn diện: cầm kì thi hoạ (vẽ tranh, làm
thơ, ca hát, chơi đàn, sáng tác nhạc)


- Nhan đề "Bc mnh"


Vì: Đó là bản nhạc gh lại tiếng lòng của trái
tim đa sầu, đa cảm.


- Vy v p ca Kiều là sự kết hợp của cả
sắc - tài - tình. Đúng là 1 giai nhân tuyệt
thế.


<i><b>4. Bèn c©u ci:</b></i>


- Ca ngợi đức hạnh của 2 chị em: nết na,
đứng đắn.


<i><b>* </b></i>


<i><b> Tæng kÕt:</b></i>
a. NT


b. ND


- H/s đọc ghi nhớ SGK trang 83.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Soạn: Cảnh ngày xuân.  Con ngời đáng tin yêu, ca ngợi.


- Trân trọng, tin yêu những giá trị cao đẹp


của con ngi.


__________________________
<b>Tiết 28</b>


<i><b>Ngày soạn : 10/10/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 13/10/2007</b></i>


<b>Cảnh ngày xuân</b>


(<i>Trích truyện Kiều - Nguyễn Du</i>)
<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp h/s thấy đợc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du. Qua cảnh vật nói lên phn
no tõm trng ca nhõn vt.


Luyện kĩ năng quan sát và tởng tợng khi làm văn miêu tả.
<b>B/ Chuẩn bị:</b>


- Bức tranh minh hoạ: Chị em Kiều du xuân
<b>C/ Tiến trình bài dạy:</b>


<b> Tổ chức:</b>


<b>Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>1. Đọc thuộc đoạn trích "Chị em Thuý Kiều"</b>


<b>2. Vỡ sao khi t Kiều, Nguyễn Du lại chú ý đến đơi mắt, cịn Th Vân ơng tả khn mặt.</b>
Vì sao nhà thơ khơng tả chị trớc mà ngợc lại?



<b>*bµi míi :</b>


- u cầu h/s đọc giọng chậm rãi, khoan thai,
tình cảm trong sáng.


- Giáo viên đọc 1 lần sau gọi h/s đọc
- Đoạn trớch hc nm v trớ no?


- Đoạn trích chia làm mấy phần?


- Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả của
tác giả trong VB này?


- Phng thc biểu đạt nổi bật trong VB là gì?
(miêu tả)


- H/s c 4 cõu u.


- Bốn câu thơ đầu gợi lên khung cảnh mùa
nào?


- Nhng chi tit no gi lờn c im riờng
ca mựa xuõn?


- "Con én đa thoi" gợi cho em thấy thời gian
trôi đi ntn?


- Em hiểu ý nghĩa câu thơ ntn?



<b>I. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc VB.</b>


<b>2. Vị trí đoạn trích:</b>


- Sau đoạn tả chân dung hai chÞ em Kiều,
đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh
minh và cảnh du xuân của chị em Kiều.
<b>3. Bố cục: 3 phần:</b>


- 4 câu đầu: Khung cảnh ngày xuân.


- 8 câu tiếp: cảnh lÔ héi trong tiết thanh
minh.


- 6 câu cuối: cảnh chị em Kiều chơi xuân trở
về.


Trỡnh t miêu tả; Từ khái quát (khung
cảnh chung mùa xuân) đến cụ thể (cảnh lễ
hội và con ngời)


<b>4. Ph©n tích:</b>


<i><b>a. Khung cảnh ngày xuân.</b></i>


- Con én đa thoi thêi gian tr«i nhanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Bức tranh tuyệt đẹp về mùa xuân đợc thể
hiện ở hình ảnh thơ nào?



- Những hình ảnh thơ đó gợi lên điều gỡ?


- Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và
bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du khi gợi tả
mùa xuân?


- Nghệ thuật ấy có tác dụng gì?
- Đọc tám câu thơ tiếp.


- Tám câu thơ gợi lên khung cảnh gì?


- Trong ngy thanh minh cú nhng hot ng
no cùng diễn ra một lúc? (Lễ và hội)


- Kh«ng khÝ lƠ héi ntn?


- Tìm những từ ghép và từ láy là tính từ, danh
từ, động từ để diễn tả khơng khí đơng vui ấy?
- Ngời đi chơi hội là ai?


- Qua buổi du xuân của chị em Kiều tác giả
đã khắc hoạ 1 truyền thống văn hoá lễ hội xa
xa. Đó là truyền thống gì? (Tởng nhớ ngời
thân đã khuất)


- Qua t×m hiĨu em thấy bức tranh lễ hội ntn?
(Đông vui náo nhiệt, mang sắc thái hình của
sắc thái lễ hội T3)



- Đọc 6 câu cuối.


- Cảnh vật không khí mùa xuân trong 6 câu
cuối có gì khác với bốn câu thơ đầu?


- Tỡm những từ láy trong đoạn thơ cuối.
- Những từ láy cuối đoạn có sức tác động gì?
Em hình dung một cảnh tợng ntn từ những chi
tiết miêu tả trên.


- Trớc cảnh vật cuối chiều xuân, em cảm nhận
đợc điều gì ở tâm trạng chị em Kiều.


- Từ nào gợi tả tâm trạng rõ nhất? (nao nao)
- Tâm trạng ấy hé mở vẻ đẹp nào trong tâm
hồn những thiếu nữ nh chị em Thuý Kiều?
(thảo luận)


- Cho h/s xem tranh " chị em Kiều du xuân"
- Em có nhận xét gì về phơng thức biểu đạt và
nghệ thut ca VB.


- Học VB em cảm nhận gì?


trôi mau, tiÕt trêi sang th¸ng ba) võa gợi
không gian (trong tháng cuối cùng của mùa
xuân những cánh én vẫn rộn ràng bay liệng
giữa bầu trời)


- Cỏ non xanh tận chân trời



Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.


- Trờn nn mu xanh non ca thảm cỏ trải
rộng tới chân trời, còn điểm xuyết một vài
bông hoa lê trắng - tất cả gợi lên vẻ đẹp riêng
của mùa xuân. Đó là vẻ đẹp mới mẻ, tinh
khôi, giàu sức sống, kháng đạt trong tro,
nh nhng thanh khit.


Sử dụng từ ngữ dân tộc kết hợp với biện
pháp tu từ ẩn dụ, nhân hoá, các số từ.


Bức tranh mùa xuân diễm lệ và tơi sáng.
<i><b>b. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:</b></i>
- Cảnh ngày thanh minh :


+ Lễ tảo mộ (sửa sang mé ngêi th©n)


+ Hội đạp thanh (đi chơi xuân nơi đồng q)
- Khơng khí đơng vui, rơn ràng, náo nức:
+ Gn xa, nụ nc, yn anh


+ Chị em sắm sửa


+ Dập dìu tài tử giai nhân


- Ti t, giai nhõn - trai thanh, gái lịch, nam
thanh, nữ tú nhộn nhịp, tấp nập với ngựa xe,
trang phục, đông dúc, chen chúc.



- Rắc những thoi vàng, đốt tiền giấy hàng mã
để tởng nhớ những ngời thân đã khuất. Đó là
1 truyền thống văn hố tâm linh của các dân
tộc phơng Đơng, một trong những phong tục
cổ truyền lâu đời của nhân dân ta.


<i><b>c. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về:</b></i>


- Thi gian, không gian thay đổi. (sáng khác
chiều tà, lúc vào hội khác lúc tan hội)


- Tµ tµ


Thanh thanh, nao nao: Từ láy sắc thái cảnh
và bộc lộ tâm trạng con ngời chị em Kiều
- Cảnh và ngời ít, tha, vắng.


- Bâng khuâng xao xuyến, lặng buồn về một
ngày vui xuân đang còn mà sự linh cảm về
điều sắp xảy ra đã xuất hiện cảnh ra về mở
đầu và tiếp nối cảnh gặp nấm mồ Đạm Tiên
và cảnh gặp gỡ chàng Kim Trọng.


- Tha thiÕt víi niỊm vui cc sèng
- Nh¹y cảm và sâu lắng.


<b>5. Tổng kết:</b>


- Phng thc miờu t kết hợp các yếu tố tự


sự. Sử dụng nhiều từ ghép, từ láy, biện pháp
tu từ so sánh, ẩn dụ. Đoạn thơ là bức tranh
thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tơi đẹp, trong
sáng. (h/s đọc ghi nhớ SGK)


- Thiên nhiên tơi đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>II.LuyÖn tËp:</b>


1. Từ bức tranh "Cảnh ngày xuân" trong thơ
Nguyễn Du, em cảm nhận đợc những vẻ đẹp
nào của cuộc sống đang diễn ra?


<b>2. Có ý kiến cho rằng bức tranh thơ trên của</b>
Nguyễn Du rất dễ chuyển thành bức tranh của
đờng nét và màu sắc trong hội hoạ. Em có
đồng ý với nhận xét này khơng? Vì sao.
<b>III.H ớng dn v nh: </b>


- Học thuộc đoạn thơ.


- Tỡm đọc "Cảnh chị em Kiều viếng mộ Đạm Tiên", cảnh gặp gỡ Kim Trọng
- Soạn bài: Kiều ở lầu Ngng Bớch.


__________________________


<b>Tiết 29</b>


<i><b>Ngày soạn :11/10/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 15/10/2007</b></i>



<b>Thut ng</b>
<b>A/ Mc tiờu cn t:</b>


- Giúp h/s hiểu khái niệm thuật ngữ và một số điểm cơ bản của nó. Biết sử dụng chính xác các
thuật ngữ.


<b>B/Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ.


<b>C/ Tiến trình bài dạy:</b>
<b>Tổ chức</b>


<b> Kiểm tra bài cũ</b>
<b>*Bài mới : </b>


- Giáo viên dùng bảng phơ.


- H/s theo dõi và tìm hiểu 2 cách giải thích a,
b về nghĩa của từ "nớc" và từ "muối" xem
cách giải thích nào thơng dụng ai cũng có thể
hiểu đợc?


Cách giải thích nào u cầu phải có kiến thức
chứng minh về hoá học mới hiểu đợc?


- Đọc những định nghĩa trên bảng phụ và trả
lời em đã đọc định nghĩa này ở bộ môn nào?
- Những từ ngữ in đậm chủ yếu đợc dựng
trong VB no?



- Những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa häc,
c«ng nghƯ thêng dïng trong VB khoa học
công nghệ nh thế gọi là thuật ngữ.


Vậy em hiểu thuật ngữ là gì?
- Thảo luận.


- Cỏc thut ngữ: thạch nhũ, ba dơ, ẩn dụ, phân
số thập phân có cịn nghĩa nào khác khơng?
- Giáo viên kết luận: Mỗi thuật ngữ chỉ biểu
thị 1 khái niệm chỉ đợc biểu thị bằng 1 thuật
ngữ.


- H/s đọc tiếp VD trên bảng phụ. (VD2 trang
88 SGK)


- Trong VD a, b cho biết VD nào từ "muối" có
sắc thái biểu cảm?


<b>I. Thuật ngữ là gì?</b>
1. VD


2. NX


- Cách thứ nhất: Giải thích nghĩa của từ ngữ
thông thờng.


- Cách thứ 2: Là cách giải nghĩa của thuật
ngữ.



- Thch nh - mụn địa lí
- Ba dơ - mơn hố học.
- ẩn dụ - mụn ng vn


- Phân số thập phân - toán học
- VBKH, công nghệ


<i><b>3. Ghi nhớ: (SGK trang 88)</b></i>


<b>II. Đặc điểm của thuật ngữ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Giáo viên rút ra kÕt ln 2
<b>III. Lun tËp:</b>


1. Bµi tËp 1 trang 89 SGK
2. Bµi tËp 2 trang 89 SGK


- Điểm tựa có đợc dùng nh 1 thuật ngữ vật lí
khơng? ở trong bài tập có ý nghĩa gì?


3. Bµi tËp 3 trang 90 SGK
4. Bµi tËp 4 trang90 SGK
<b>D. Cđng cè: </b>


- Nếu 2 VD có dùng thuật ngữ.
- Nhắc lại thuật ngữ là gì?
- Đặc điểm của thuật ngữ.
<b>Đ. Về nhà:</b>



- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 5 trang 90 SGK.


- Muèi ë VD b ; chØ t×nh cảm sâu đậm của
con ngời - nó là 1 ẩn dụ.


- Muối ở VD a không có sắc thái biểu cảm,
không gợi lên ý nghĩa bóng bẩy - Từ muối
VD a là thuật ngữ.


<b>* Ghi nhớ: Trang 89 SGK.</b>


- Không


- Nơi gửi gắm niềm tin và hi vọng của nhân
loại tiến bộ.


____________________________



<b>Tiêt 30</b>


<i><b>Ngày soạn :13/10/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy:17/10/2007</b></i>


<b>Trả bài tập làm văn số 1</b>
<b>A/Mục tiêu bµi häc</b>


<b>Gióp h/s :</b>


- Nắm chắc phơng pháp làm bài văn thuyết minh


- Sửa lỗi diễn đạt, dùng từ trong bài viết của mình
<b>B/Tiến trình bài dạy</b>


<b> *ổn định</b>


<b> *KiĨm tra bµi cị</b>
<b> Bài mới:</b>


<b>I.Trả bài</b>


bi: Gii thiu nột c sc ca chựa Phong Hanh
<b>II.Yờu cu :</b>


-Theo yêu cầu biểu điểm tiết 14+15
<b>III.Nhận xét</b>


<i><b>1.Ưu điểm</b></i>


- Nắm đợc yêu cầu của đề


- Viết đúng phơng pháp thuyết minh, đúng đối tợng.
- Bố cục rõ ràng


- Trình bày, chữ viết có tiến bộ
<i><b>2.Nhợc điểm</b></i>


- Cha biết kết hợp thuyết minh vơí miêu tả và các yếu tố nghệ thuật khác
- Nhiều bài thuyết minh còn sơ sài: Phú(9/1); Tần(9/1); Minh(9/2)
- Thuyết minh cha toàn diện các mặt của đối tợng



- Còn đa ra các chi tiết cha chính xác: Q.Anh(9/1); Hoa(9/2)
- Mắc lỗi din t : c, Vng(9/2); Khỏnh(9/1)


<i><b>3.Chữa lỗi cụ thể</b></i>


- H/s đọc bài của mình, những lỗi g/v đã phê, h/s tự sửa
<i><b>4.Đọc bài viết tốt</b></i>


- bµi cđa Thu hµ(9/2)
- Bài của Thiên Trang(9/1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

ChuÈn bị bài viết số 2


_____________________________
<b>Tuần 7</b>


<b>Tiết 31</b>


<i><b>Ngày soạn :15/10/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy:18/10/2007</b></i>


<b>Kiều ở lầu Ngng BÝch, </b>


(<i>Trích truyện Kiều - Nguyễn Du</i>)
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Qua VB "Kiều ở lầu Ngng Bích" giáo viên giúp h/s hiểu đợc tâm trạng cô đơn, buồn tủi, và
nỗi niềm thơng nhớ của Kiều, cảm nhận đợc tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.


Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du (diễn biến tâm trạng đợc thể


hiện qua ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ng tỡnh)


<b>B. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> * Tæ chøc</b>


<b> * KiĨm tra bµi cị:</b>


- Đọc bài thơ " Cảnh ngày xuân"


- Hc bi th, em cảm nhận đợc điều gì?
<b> * Bi mi</b>


- Đoạn trích nằm ở vị trí nào?


G/v hng dn cỏch c: chỳ ý thể hiện tâm
trạng buồn chán, cô đơn tuyệt vọng của
kiều.


?Gi¶i thÝch mét sè tõ theo sgk?


-?VB chia thành mấy đoạn? Nội dung chính
mỗi đoạn.


Chỳng ta s phõn tớch theo b cc ó chia


- 6 câu thơ đầu miêu tả cảnh ở đâu?


- Cnh khụng gian lầu Ngng Bích đợc giới
thiệu ntn?



- Trong cảnh không gian mênh mông ấy
Kiều làm bạn với ai?


- Kiều rơi vào hoàn cảnh ntn?


- Đọc tám câu tiếp, tám câu nêu nội dung
gì?


- Đầu tiên Kiều nhớ ai?


- Đọc những câu thơ tả nỗi nhớ đó.
- Tiếp theo nỗi nhớ đó là ai?


- Nỗi nhớ đợc thể hiện qua câu thơ nào?
- Nhớ nh thế có hợp lí khơng? Vì sao?
- Qua 8 câu thơ miêu tả nỗi nhớ của Kiều,
em hiểu Kiều là ngời ntn?


- Tám câu cuối diễn tả tâm trạng g× cđa
KiỊu?


- Có những cảnh nào c gi t õy?


- Cụm từ "Buồn trông" lặp đi lặp lại trong
đoạn thơ có tác dụng gì?


- Nghệ thuật nổi bật của 8 câu thơ cuối là
gì?


<b>I.Vị trí ®o¹n trÝch</b>



- Gåm 22 câu thuôc phần Gia biến và lu
lạc,,


<b>II/Tìm hiểu đoạn trích</b>
<b>1.Đọc</b>


<b>2.Chú thích</b>
-Theo sgk
<b>3.Bố cục</b>


-Chia lm 3 an
+6 cõu u
+8 cõu gia
+8 cõu cui
<b>4.Phõn tớch</b>


<i><b>a. Sáu câu thơ đầu: Cảnh nơi giam giữ Kiều</b></i>
ở lầu Ngng Bích.


- Non xa.
- Trăng gần.


- Cồn cát, bụi hồng, dặm kia gợi sự mênh
mông, rợn ngợp của không gian.


- Cụ n tuyt i.


<i><b>b. Tám câu thơ tiếp: Tâm trạng thơng nhớ</b></i>
của KiỊu.



* Nhí Kim Träng.


- "Tëng nhí …… cho phai"
* Nhí cha mĐ;


- Hợp lí và tn thủ đúng diễn biến tâm trạng
của Kiều khi ấy.


Là ngời thuỷ chung, ngời con hiếu thảo
ng-ời có tấm lịng vị tha, đáng trọng.


<i><b>c. Tám câu cuối: Nỗi buồn của Kiều.</b></i>


- Cánh buồm thấp thoáng nơi cửa biển
- Cánh hoa trôi


- Nội cỏ kéo dài tới chân trời.
- Sóng và gió biển ầm vang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Đọc VB em cảm nhận đợc nét đẹp nào
trong tâm hồn ngời phụ nữ nh Kiều?


- VB "Kiều ở lầu Ngng bích" có nét gì đặc
biệt về nghệ thuật?


thành ca khúc nội tâm có sức vang vọng vào
lịng ngời c?


-Tả cảnh ngụ tình.



- Lòng vị tha hiÕu th¶o thuỷ chung, khát
vọng tình yêu, h¹nh phóc.


- Nghệ thuật: khắc hoạ nội tâm nhân vật qua
ngơn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ
tình


*Tỉng kÕt: Ghi nhí SGK
<b>III. VỊ nhµ:</b>


- Häc thc VB.


- Soạn bài: MÃ Giám sinh mua Kiều.


___________________________


<b>Tiết 32 </b>


<i><b>Ngày soạn:15/10/2007</b></i>


<i><b>Ngày dạy:18/10/2007 </b></i>


<b>Miêu tả trong văn bản tự sự</b>
<b>A. Mục tiêu bài dạy:</b>


- Giỳp h/s thy c vai trũ ca yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con ngời trong
văn bản tự sự.


- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phơng thức biểu đạt trong 1 văn bản.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- 2 b¶ng phơ


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>
* ổn định.


<b> *KiÓm tra. ? Thế nào là một văn bản tự sự.</b>


? Những yếu tố đan xen trong văn bản tự sự?
<b> *Bµi míi</b>


Giáo viên gọi h/s đọc đoạn trớch.
Túm tt cỏc s vic trong on trớch.


Đoạn trích kể vỊ viƯc g×?
Sù viƯc Êy diƠn ra ntn?


Nếu chỉ kể lại các sự việc "trần trụi" nh vậy
thì câu chuyện có sinh động khơng?


Đoạn trích trên rất hấp dẫn và sinh động. Em
hãy cho biết tại sao đoạn trích lại hấp dẫn sinh
động nh vậy?


Em h·y chØ ra nh÷ng yếu tố miêu tả trong
đoạn trích?


<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự</b>
<b>sự.</b>



1. VD: Đoạn trích Hoàng Lê nhất thèng chÝ.
2. NhËn xÐt:


- Tãm t¾t: Vua Quang Trung chØ huy cuộc tấn
công giáp lá cà ở Ngọc Hồi. Quân Thanh thất
bại thảm hại


- on trớch k v vic vua Quang Trung chỉ
huy tớng sĩ đánh chiếm đồn Ngọc Hồi.


- Sù viƯc diƠn ra:


1. Vua Quang Trung cho ghép ván lại, cứ mời
ngời khiêng một bức rồi tiến sát đồn Ngọc
Hồi.


2. Quân Thanh bắn ra, khơng trúng ngời nào
sau đó phun khói lửa.


3. Qn của vua Quang Trung khiêng ván nhất
tề xông lên mà đánh.


4. Quân thanh chống đỡ không nổi, tớng nhà
Thanh là Sầm Nghi Đống thắt cổ chết. Quân
Thanh đại bại.


- Nếu chỉ kể nh trên thì câu chuyện thật khơ
khan, kém hấp dẫn. Nói cách khác, kể nh trên
mới trả lời đợc câu hỏi việc gì xảy ra? chứ cha


trả lời đợc câu hỏi. Việc đó xảy ra ntn?


- Đoạn trích hấp dẫn sinh động vì có các yếu
tố miêu t lm rừ cõu hi ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Tìm những yếu tố miêu tả ngời tả cảnh trong 2
đoạn trích Thuý KiÒu võa häc.


thÕ…)


3. Ghi nhớ (SGK)
H/s đọc chậm ghi nh.
<b>II. Luyn tp</b>


Bài tập 1.


a. Tả ngời: Vân xem Kiều càng
b. Tả cảnh: Cỏ non. tà tà bóng ngả


- Tỏc dụng: Các yếu tố miêu tả làm cho văn bản sinh động, hấp dẫn, giàu chất thơ nó góp phần
làm cho ngời đọc có cảm giác thoải mái, thú vị.


<b>III. H íng dÉn vỊ nhµ:</b>
1. Häc thc ghi nhí.
2. Lµm bµi tËp 2.3 (SGK)
3. TiÕt sau: Trau dåi vèn tõ.


________________________________


<b>TiÕt 33 </b>



<i><b>Ngày soạn: 17/10/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 20/10/2007 </b></i>


<b>Trau dồi vốn từ</b>
<b>A. Mục tiêu bài d¹y: </b>


<i><b> Gióp h/s</b></i>


- Hiểu đợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trớc hết phải rèn
luyện để biết đợc đầy đủ, chính xác nghĩa và cách dùng từ. Ngoài ra muốn trau dồi vốn từ cần
phải biết cách làm tăng vốn từ.


<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ (2 chiếc)
<b>C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> *ổn định </b>


<b> * KiĨm tra. </b> Tht ng÷ là gì? Đặc điểm của thuật ngữ? Cho VD
<b> * Bµi míi.</b>


GV cho h/s đọc kĩ VD.


TV có khả năng đáp ứng các nhu cầu giao tiếp
của chúng ta không? Tại sao?


Muèn phát huy tốt khả năng của TV mỗi chúng
ta phải làm gì? tại sao?


Xỏc nh li din t trong cỏc cõu sau: cha


li.


Vì sao ngời viết mắc các lỗi trên?


Giỏo viờn yờu cu h/s c on vn. M văn Tơ
Hồi nói về vấn đề gì có liên quan n vic trau
di vn t?


Qua câu chuyện của Tô Hoài em rút ra bài học
gì?


<b>I. Rốn luyn nm vng nghĩa của từ</b>
<b>và cách dùng từ.</b>


<b>1. VD (SGK)</b>
<b>2. NhËn xÐt.</b>


- TV có khả năng đáp ứng các nhu cầu
giao tiếp của chúng ta vì Tiếng Việt rất
giàu, đẹp và luôn phát triển.


- Muốn phát huy tốt khả năng của TV mỗi
chúng ta phải không ngừng trau dồi vốn từ
của mình. Vận dụng tốt TV trong nói, viết
vì đó là cách giữ gìn sự trong sáng của
TV, thể hiện lòng tự hào dân tộc, ý thức
giữ bản sắc văn hố dân tộc


a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều phong
cảnh đẹp.



(Thừa cta) - đất nớc VN có rất nhiều
phong cảnh


b. Các nhà khoa học dự đốn những chiếc
bình này đã có cách đây khoảng 2500
năm.


(Thay dự đoán = ớc đoán, phỏng đoán)
c. Trong những năm gần đây, nhà trờng đã
đẩy mạnh qui mô đào tạo để đáp ứng nhu
cu hc tp ca XH.


(Thay đẩy mạnh = phát triển các qui mô)
- Vì ngời viết cha biết dùng TV trong nãi,
viÕt.


3. Ghi nhớ (SGK)
H/s đọc chậm ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>1. VD (SGK)</b>
<b>2. NhËn xÐt.</b>


- Nhà văn Tơ Hồi nói đến việc phải "học
lời ăn tiếng nói của ND" để trau dồi vốn
từ của mình.


- Bài học: phải rèn luyện để biết thêm
những từ cha biết để làm tăng vốn từ
<b>3. Ghi nhớ. (SGK)</b>



H/s đọc chậm ghi nhớ.
<b>III. Luyện tập</b>


<b>Bµi tËp 1:</b>


- HËu quả là kết quả xấu


- ot l chim c phn thắng.
- Tinh tú: sao trên trời


<b>Bài tập 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt</b>
- Tuyệt chủng: Bị mất hẳn nòi giống.


- Tuyệt giao: Cắt đứt mọi quan hệ
- Tuyệt tự: Khơng có con nối dõi
- Tuyệt thực: Nhịn ăn hoàn toàn.


- Tuyệt đỉnh: Điểm cao nhất, mức cao nhất
- Tuyệt mật: Giữ bí mật tuyệt đối


- Tuyệt tác: Tác phẩm nghệ thuật tuyệt mĩ.
- Tuyệt trần: Nhất trên đời khơng có gì sánh bằng
b. - Đồng âm: Có nhng õm thanh ging nhau


- Đồng bào: Những ngời sinh ra trong cïng bµo thai (T2<sub> LLQ) cïng huyÕt thèng, nòi giống</sub>
- Đồng bộ: Các bộ phận hữu quan phối hợp với nhau nhịp nhàng.


- Đồng chí: Cùng chí hớng, cùng chung lí tởng.
- Đồng dạng: Có cùng một dạng nh nhau



- §ång khëi: Cïng vïng dËy trong cïng mét thời điểm
- Đồng môn: Cùng học một thầy, 1 môn ph¸i


- Đồng niên: Cùng một tuổi (đồng tuế)
- Đồng sự: Những ngời làm việc cùng nhau
- Đồng ấu: Trẻ em cũn nh


- Đồng dao: Lời hát dân gian của trẻ em
- Đồng thoại: Truyện viết cho trẻ em
Bài tập 3: Sửa lỗi dùng từ trong câu
a. Thay im lặng = yên tĩnh, vắng vẻ
b. Thay thành lập = thiết lËp


c. Thay cảm xúc = cảm động, xúc động
d. Thay dự đoán = phỏng đoán, ớc đoán


<b>Bài tập 4: Nhà thơ Chế Lan Viên cho rằng đừng vì những mùa bội thu vật chất mà quên mất</b>
cả một mùa ngôn ngữ đẹp đẽ trong ứng xử hàng ngày. Muốn giữ gìn sự giàu đẹp của ngơn ngữ
dân tộc xin hãy bắt đầu từ việc học tập lời ăn tiếng nói của nhân dân lao động.


<b>Bài tập 5: Để tăng vốn từ cần: quan sát, lắng nghe, đọc</b>…, ghi chép… tập viết…
<b>IV. H ớng dẫn về nhà:</b>


1. Häc thuéc ghi nhớ
2. Làm các bài tập còn lại.


3. Tiết sau mang vở làm bài tập làm văn số 2.


____________________________



<b>TiÕt 34 + 35 </b>


<i><b>Ngµy soạn : 20/10/2007</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 25/10/2007 </b></i>


<b>Viết bài tập làm văn số 2 - văn tự sự</b>
<b>A. Mục tiêu bài dạy:</b>


- H/s bit vn dng nhng kiến thức đã học để viết một bài văn tự sự kết hợp miêu tả cảnh vật,
con ngời.


- Rèn luyện các kĩ năng diễn đạt, trình bày, nhất là kĩ năng sử dụng từ ngữ đã đ ợc rèn luyện ở
bài trau dồi vốn từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b> * ổn định</b>


<b> * KiÓm tra: sù chn bÞ cđa h/s</b>
<b> * Bài mới</b>


<b>Đề bài</b>


Tởng tợng sau 20 năm, vào một ngày hè, em về thăm lại trờng cũ. Hãy viết th cho bạn
học hồi ấy kể lại buổi thm trng y xỳc ng ú.


<b>I. Yêu cầu:</b>


<b>1- Bi vit bố cục rõ ràng 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. Dạng viết th</b>
- Làm đúng kiểu bài văn tự sự (tởng tợng) Sau 20 năm về thăm trờng cũ


- Kiến thức tự sự (nhân vật, sự việc) + hỡnh thc bc th


- Lời văn rõ ràng giản dị, trong sáng, biểu cảm
- Kết hợp yếu tố miêu tả (tả ngời, tả cảnh)
- Ngôi kể thứ nhất


<b>2- Dàn ý chung:</b>
a. Mở bài:


- Phần đầu bức th.


- Giới thiệu ngày về thăm trờng
b. Thân bài :


- 20 năm xa trờng - nhiều thay đổi.


- Cảnh cũ, thầy xa, trờng lớp đổi thay nhiều
- Tình cảm của tơi sau khi thăm trờng
- Gặp cô giáo chủ nhiệm năm xa nay ó gi


- Trò chuyện cùng cây phợng vĩ, thăm lại lớp học năm xa
c. Kết bài:


- Cảm xúc của nhân vật tôi sau ngày về thăm
Kết thúc bức th: chúc, thăm, chào.


<b>II. Biu im</b>
1. B cc rừ ràng 3 phần : Đúng hình thức bức th (1đ)
2. Phần mở bài: lời văn ngắn gọn, hấp dẫn, xúc động (1đ)



3. Phần thân bài: nêu đủ ý, lời văn ngắn gọn, trong sáng, giản dị, dễ hiểu, biểu cảm, ít
sai lỗi chính tả (6đ)


4. Phần kết bài: đúng u cầu, tình cảm, bài học (1đ)
5. Chữ viết sạch, đẹp, sai ít li chớnh t (1)


Tổng: 10 điểm
- Giáo viên theo dõi häc sinh lµm bµi


- u cầu các em phân tích đề, lập dàn ý ra giấy nháp, viết bài theo dàn ý của mình
- Thu bài và nhận xét giờ lm bi ca h/s


<b>III. H ớng dẫn về nhà:</b>
1. Ôn tập kĩ lí thuyết văn tự sự


2. Tập viết các đoạn văn có kết hợp yếu tố miêu tả
3. Chuẩn bị bài : Lục Vân Tiên cú Kiều Nguyệt Nga.


_________________________


<b>Tuần 8</b>
<b>Tiết 36+37</b>


<i><b>Ngày soạn: 20/10/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 22-24/10/2007</b></i>


<b> M· Gi¸m sinh mua KIỊu</b>


(Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du)
<b>A/Mục tiêu cần đạt</b>



- Giúp h/s cảm nhận đợc


- T cách bỉ ổi con buôn của Mã Giám sinh và thân phận tủi cực của Kiều
- Thực trạng xã hội xấu xa và tấm lòng nhõn o ca nh th


- Bút pháp tả thực xen ớc lệ, khắc họa tính cách qua miêu tả ngoại hình, lời nói, cử
chỉ.


<b>B/Tiến trình dạy-học</b>


<b> Chuẩn bị : Truyện Kiều</b>
<b> *ổn định </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Đọc thuộc đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích, phân tích tâm trạng của Kiều trong 8 câu
thơ cuối?


<b> *Bài mới</b>


?Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm?


?G/v hớng dẫn cách đọc: chú ý phân biệt
giọng ngời kể chuyện và lời nhân vật.


?Gi¶i nghÜa một số từ sau : MÃ Giám sinh, tứ
tuần, sính nghi.


?Đoạn trích kể về ai, kể về việc gì?


?Đọc 4 câu thơ đầu và cho biết tác giả giới


thiệu cho chúng ta biết điều gì về MGS?
?Em nhận thấy điều gì về lai lịch của MGS?


?Din mo ca MGS c miêu tả nh thế nào?
?Em có nhận xét gì giữa tuổi tác và trang
phục của MGS?


?Có ý kiến cho rằng với cách giới thiệu của
tác giả đã phần nào hé mở bản chất của nhân
vật. Em có đồng ý khơng ?Và theo em đó là
bản chất gì?


?Trong lễ vấn danh MGS có cử chỉ, lời nói,
hành động nh thế nào?


?Chi tiÕt: tríc thày sau tớ lao xao gợi cảnh
t-ợng nh thế nµo?


?Em hiĨu ngåi tãt lµ ngåi thÕ nµo?


?Qua hành động đó em hiểu gì về nhân vật
MGS?


?NhËn xÐt cđa em về cách dùng từ của tác giả
?


?Theo dõi lời nói của MGS và cho biết có gì
khác thờng trong cách trả lời của MGS khi
đ-ợc vấn danh?



<b>I.Ví trí đoạn trích</b>


- Đoạn trích gồm 26 câu từ câu 623-648 nằm
ở đầu phần 2 (gia biến và lu lạc)


<b>II.Tìm hiểu đoạn trÝch</b>
<b>1.§äc</b>


- G/v đọc mẫu 1 đoạn
- H/s đọc


<b>2.Chó thÝch</b>
- Theo sgk.
<b>3. Đại ý</b>


- on trớch kể về việc Mã Giám sinh n
mua Kiu v lm v l.


<b>4.Phân tích</b>


<i><b>a.Nhân vật MÃ Giám sinh</b></i>
* Lai lịch:


- tên: MÃ Giám sinh
- Quê: huyện L©m thanh


->Mã Giám sinh khơng phải là một cái tên,
chỉ ngời họ Mã, sinh viên trờng QTG. Lâm
thanh không phải là một địa chỉ mà là tên
huyện. Nh thế tên tuổi, quê quán của MGS vu


vơ, không xác định. Con ngời ấy ngay từ lai
lịch đã không đàng hong, ỏng nghi.


* Diện mạo:


- Trạc ngoại tứ tuần


- Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao


Ngoi 40 tuổi mà MGS ăn mặc đỏm dáng,
chải chuốt. Cách ăn mặc lố lăng , kệch cỡm
không phù hợp là bằng chứng của sự vô học.
Điều này mâu thuẫn với lời giới thiêu lúc đầu.
Bản chất dối trá của MGS bắt đầu đợc bộc lộ.
*Hành động, cử chỉ, lời nói:


- tríc thµy sau tí lao xao


->lao xao là từ láy mô tả âm thanh, ở đây là
của lời nói qua, nói lại, khơng ai nhờng ai.
MGS đi hỏi vợ với một đám ngời lộn xộn, ầm
ĩ khơng nền nếp.


- GhÕ trªn ngồi tót sỗ sàng


->ngồi rất nhanh, thu chân lên ghế. MGS tiếp
tục bộc lộ bản chất là kẻ vô học.


- Đắn đo cân sắc cân tài



ép cung cầm nguyệt thử bài quạt thơ


->Tỏc gi s dng mt lot cỏc ng từ: “đắn
đo, cân, ép, thử,, chỉ sự xem xét sành sỏi của
một kẻ quen nghề buôn bán. ND đã từng bớc
bóc trần bản chất con buôn của MGS. Trớc
tình cảnh đáng thơng của Kiều, MGS khơng
một lời hỏi thăm, an ủi, chia sẻ mà chỉ cân
nhắc, xem xét, ngắm Kiều về tài, sắc. MGS là
kẻ vơ tình, vụ lợi đến tàn nhẫn, bất nhân.
- lời nói: Rằng mua ngọc đến…


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

?Hành động “cò kè,, “ thêm,, “ bớt,,đã thể
hiện bản chất gì của MGS?


?Cách miêu tả của tác giả đã dựng lên nhân
vật MGS với những nét tính cách gỡ?


?Đọc đoạn trích?


?Lúc này Kiều đang ở trong cảnh ngộ nh thÕ
nµo?


?Trong cảnh ngộ ấy, hình ảnh Kiều hiện lên
chân thực cụ thể sống động. Em hãy hình
dung dáng vẻ tâm trạng Kiều qua cỏc t ng
miờu t?


?Vì sao Kiều laịi có tâm trạng nh vậy ?
? Nỗi nhà, nỗi mình,, ở đây là nh thÕ nµo?



?Miêu tả tâm trạng của Kiều t.g đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì?


?Qua cách miêu tả tâm trạng của Kiều em có
thấy thái độ của t.g khơng ? Đó là thái độ gì?


?Khái qt lại: Qua đoạn trích ND đã cho
ng-ời đọc hiểu thêm điều gì về nhân vật Thúy
Kiều?


?Nh©n vËt trung gian trong cuéc mua bán này
là ai?


?M mi cú nhng hnh ng, c chỉ nh thế
nào trong cuộc mua bán?


?Vì sao mụ lại cú nhng hnh ng nh vy ?


?Đánh giá những thành công về nội dung và
nghệ thuật của đoạn trích?


?H/s c ghi nh?
<b>*V nh : </b>


- Học thuộc đoạn trích


- Ph©n tÝch t©m tr¹ng cđa kiỊu trong cảnh
mua bán



- Soạn bài : Lục Vân Tiên cứu kiều Nguyệt


- Cò kè thêm một bớt hai
Giờ lâu ngà giá vâng ngoài 400


-> Cũ kố, thờm bt,, cũng là những lời mặc
cả trắng trợn, bỉ ổi. Cuộc mặc cả ngã gía kéo
dài “giờ lâu,,Chi tiết này vừa tố cáo MGS là
kẻ buôn ngời lọc lõi, sành sỏi vừa cho thấy lễ
vấn danh thực chất chỉ là màn kịch, bản chất
con bn của MGS hồn tồn bị lật tẩy khơng
gì che đậy đợc .


<i><b>b.Nh©n vËt Thóy KiỊu</b></i>


- ThỊm hoa mét bíc lƯ hoa mÊy hµng


->Tâm trạng buồn khổ đau đớn, mỗi bớc đi là
mấy hàng nớc mắt. ngời đọc dõi theo bớc đi
của nàng, ngắm nhìn gơng mặt đẫm nớc mắt
của nàng để hiểu nỗi đau đớn, tan nát đang vị
xé tâm t.


Kiều đau đớn vì mối tình đầu tan vỡ , chàng
Kim vì mình mà dang dở, bản thân bị đem ra
mua bán nh một món hàng, tơng lai mịt mờ
tăm tối. Cảnh ngộ gia biến li tán, cha và em bị
bắt giam hành hạ , của cải bị vét sạch.


- NÐt buån nh cóc ®iƯu gÇy nh mai.



->Tác giả dùng phép so sánh và hình ảnh ớc lệ
vừa tả đợc nỗi đau khổ của nàng Kiều vừa có
ý khái quát đời nàng khác chi đời hoa trớc
dông bão tránh sao khỏi vùi dập tan nát.
- Tâm trng : ti nhc ờ ch


Ngại ngùng dợn gió e s¬ng


Cảm giác tủi nhục của Kiều đợc miêu tả bằng
lịng cảm thơng sâu sắc.Khơng phải Kiều
ng-ợng ngùng với MGS mà ngng-ợng với gió, với
s-ơng, với hoa, với bóng- những hình ảnh biểu
trng của thiên nhiên trong lành và tinh khiết.
đó là nỗi hổ thẹn của đáng quý của của ngời
con gái tài sắc đức hạnh, nạn nhân của đồng
tiền trong xã hội phong kiến xa.


Nh vậy chỉ qua mấy câu thơ trực tiếp và gián
tiếp ND đã cho ta thấy tâm trạng của nàng
Kiều trong cảnh mua bán. Thúy Kiều hiện lên
với 2 đặc điểm: h/c đau đớn, dáng thơng và vẻ
đẹp ton din ỏng quý.


<i><b>c.Nhân vật mụ mối</b></i>


- Đây là nhân vËt trung gian trong cc mua
b¸n


- với kẻ có tiền vơ học nh MGS: sẵn sàng hạ


mình đón rớc


- Tham gia tích cực vào cuộc mua bán nhằm
trục lợi. Vì tiền, chịu sự chi phối của đồng
tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Nga.


_________________________________
<b>Tiết 38 + 39 </b>


<i><b>Ngày soạn : 24/10/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 27- 29/10/2007</b></i>
<b> </b>


<b>Lục vân tiên cøu kiỊu ngut nga</b>


<i>(Trích " Lục Vân Tiên,, - Nguyễn Đình Chiểu)</i>


<b>A. Mục tiêu bài dạy: </b>
Gióp HS


- Nắm đợc cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm.


- Qua đoạn trích hiểu đợckhát vọng cứu ngời giúp đời của tác giả và phẩm chất của 2 nhân vật
Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.


- Tìm hiểu đặc trng phơng thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện
<b>B. Chuẩn bị:</b>



- Tranh Nguyễn Đình Chiểu, Tranh Lục Lục Vân Tiên
<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


<b> *ổn định.</b>


<b> * KiÓm tra: </b>


? Đọc thuộc lịng đoạn trích " Mã Giám sinh mua Kiều "?Bản chất MGS đợc tác giả miêu tả
miêu tả trong đoạn trích nh thế nào?


<b> *Bài mới.</b>


?HÃy nêu những nét cơ bản về tác giả
Nguyễn Đình Chiểu?


?Những t¸c phÈm chÝnh cđa Nguyễn Đình
Chiểu?


?Trình bày những nét chính về tác phẩm Lục
Vân Tiên?


?Hon cnh ra i ca truyn Lục Vân Tiên,
đặc điểm, thể loại.


?Em hãy đọc phần chữ in nhỏ và tóm tắt thật
ngắn gọn truyện Lục Vân Tiờn?


?Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác
phẩm?



<b>I. Giới thiệu chung</b>
<i><b>1. Tác giả: </b></i>


Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888)
Quê mẹ:TânThới - Gia Định (TPHCM)
Quê cha: Phong Điền- Thừa Thiên Huế
Đỗ tú tài năm 1843 (21 tuổi) 1849 bị mù.
- Dạy học, làm thuốc chữa bệnh cho nhân dân
- Tích cực tham gia kháng chiến chống thực
dân Pháp.


- Là nhà thơ lớn của dân tộc.
<i><b>2. Tác phẩm: </b></i>


Lc Võn Tiên, Dơng Tử, chạy giặc, Văn tế
nghĩa sĩ cần giuộc, Ng tiều vấn đáp ý thiêng.
* Truyện Lục Vân Tiên.


- Là truyện thơ nôm (để kể hơn là đọc) dài
2082 câu thơ lục bát kết cấu kiểu chơng hồi
vòng quanh diễn biến cuộc i nhõn vt
chớnh.


*Tóm tắt: SGK
*Giá trị néi dung:


- Truỵện đợc viết kể nhằm mục đích truyền
dạy đạo lí làm ngời: đạo cha con, nghĩa vợ
chồng, tình bạn bè, lòng yêu thơng giúp đỡ
con ngời. Truyện cũng đề cao tinh thần nghĩa


hiệp sẵn sàng cứu ứng phò nguy thể hiện khát
vọng của nhân dân về những điều tt p ca
cuc i.


*Giá rị nghệ thuật:


- S dng ngụn ngữ mộc mạc giản dị, gần với
lời ăn tiếng nói của nhân dân, đặc biệt là
nhân dân nam bộ.


- kÕt cÊu gÇn với cổ tích, tạo nên kết thúc có
hậu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

?Nêu vị trí đoạn trích học?


?G/v hng dn c: Đọc rõ ràng, chú ý những
chi tiết kể về hành động của Van Tiên thì đọc
quyết liệt, thái độ của Vân Tiên Với Kiều
Nguyệt Nga đọc giọng ân cần.


?Giải thích một số từ :hồ , ly lng, khuờ
mụn?


?Nội dung chính của đoạn trích?


<b>Tiết 2</b>


?Đọc đoạn thơ:Vân Tiên ghé lạithân
vong,,?



G/v Lc Võn Tiờn vn l một chàng trai 16
tuổi, vừa rời trờng học bớc vào đời, lịng đầy
hăm hở, muốn lập cơng danh, cứu ngời giúp
đời.


?Trong đoạn mở đầu Lục Vân Tiên đợc miêu
tả nh thế nào về thái độ, lời nói, hành động ?


?Nét đẹp trong tính cách của Vân Tiên là gì?
?Đọc tiếp: Dẹp rồi…anh hùng


?Thái độ của Vân Tiên đơí với hai cơ gái?
Qua đó em hiểu thêm điều gì v Võn Tiờn?


?Chú ý câu thơ:


Vân tiên nghe nói liền cờianh hùng


?Diễn xuôi lại những điều Vân Tiên trả lời
Nguyệt Nga?


?Câu trả lời của Vân Tiên giúp cho em hiểu
về chàng nh thế nào?


?Qua nhân vật Vân Tiªn em thÊy tác giả
muốn gửi gắm điều gì?


<b>II.Tìm hiểu đoạn trích</b>
<i><b>1.Vị trí đoạn trích</b></i>



- Nằm ở phần đầu của trun
<i><b>2. §äc </b></i>


- G/v đọc mẫu, gọi h/s đọc
- nhn xột


<i><b>3.Chú thích</b></i>
- Theo SGK
<i><b>4. Đại ý</b></i>


- Đoạn trích kể lại việc Lục Vân Tiên cứu
Kiều Nguyệt Nga khỏi tay bọn cớp.
<i><b>5. Phân tích</b></i>


<b>a.Nhân vật Lục Vân Tiên</b>
*Đối víi bän cíp


- Lời nói: giận dữ, vạch mặt bọn cớp , bớ
đảng hung đồ, thói hồ đồ hại dân


- Hành động: bẻ cây làm gậy, tả xung hữu đột
->Hành động quyết liệt dũng cảm, chàng chỉ
có một mình lại tay khơng trong khi bọn cớp
đơng ngời, gơm giáo đủ đầy, thanh thế lừng
lẫy. Thế mà Vân Tiên khơng một chút do dự ,
tính tốn thiệt hơn xơng vào chiến đấu, đánh
tan tan bọn cớp.


- Vân Tiên là ngời anh hùng có tài năng và
tấm lịng vì nghĩa. Chàng vì nghĩa mà qn


mình khơng sợ hiểm nguy “giữa đờng dẫu
thấy bất bằng mà tha,, Hành động nghĩa hiệp
của Vân Tiên Thật cao đẹp : diệt trừ cái ác
đem lại cuộc sống yên bình cho mọi ngời,
bênh vực k yu.


*Đối với hai cô gái


- Hi : ai than khóc ở trong xe này?
Vân Tiên nghe nói động lịng
- Ân cần hỏi han, tìm cách an ủi “ta đã trừ
dịng lâu la,,->con ngời giàu tình cảm, có thái
độ ứng xử đẹp, biết động viên an ủi ngời khác
khi gặp hoạn nạn.


- V©n tiên nghe nói liền cời


- Làm ơn không phải trông mong ngời trả ơn.
Bởi thấy việc nghĩa mà không làm thì không
phải là ngời anh hùng.


- Coi vic làm vì nghĩa là một bổn phận trách
nhiệm chứ khơng phải là một cơng trạng.
Chính vì thế chàng không muốn nhận cái lạy
tạ ơn của hai cô gái, từ chối lời mời về thăm
nhà của Nguyệt Nga để cha nàng đền đáp.
->H/a Lục Vân Tiên là hình ảnh lí tởng mà
NĐC gửi gắm niềm tin và ớc mong của mình:
thấy việc ngghĩa thì làm, diệt trừ cái ác cứu
ngời đem lại sự bình yên cho cuộc sống con


ngời.


<b>b. Nh©n vËt KiỊu Ngut Nga</b>


- Trình bày vấn đề rõ ràng khúc triết, vừa đáp
ứng đầy đủ những điều Lục Vân Tiên thăm
hỏi vừa thể hiện chân thành niềm cảm kích,
xúc động ca mỡnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

?Đọc tiếp đoạn trích?


?Nguyt Nga ó đáp lại lời hỏi han ân cần
của Vân Tiên nh thế nào?


?Em có nhận xét gì về lời đáp ấy?


?Cách xng hơ, nói năng c xử của Nguyệt Nga
có gì đáng chú ý?


?Tính cách của Nguyệt Nga bộc lộ qua đó
nh thế nào?


?Suy nghĩ, tình cm ca em i vi Nguyt
Nga?


?Khái quát lại nội dung, nghệ thuật của đoạn
trích?


?H/s c ghi nh sgk?



Xin cho tiện thiếp…
- Nói năng: chút tôi liễu yếu đào thơ
->Cô gái thùy mị nết na, có học thức, biết
cách c xử lễ nghi.


- C xử: làm con đâu dám cÃi cha
Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngơi


->bn khon, ỏy nỏy tỡm cỏch n ơn ngời
cứu mạng dù hiểu rằng đền đáp bao nhiêu
cũng là cha đủ.


- Kiều Nguyệt Nga là cô gái khuê các, thùy
mị có học thức và rất mực đằm thắm, ân tình.
<b>III.Tổng kết</b>


- Ghi nhí sgk


<b>IV.H íng dẫn về nhà</b>
- Đọc thuộc đoạn trích
- Soạn bài tiếp theo.


_____________________________


<b> TiÕt 40 </b>


<i><b>Ngày soạn: 29/10/2007</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 31/10/2007 </b></i>



Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
<b>A. Mục tiêu bài dạy: </b>


Gióp HS


- Hiểu đợc vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi
k chuyn.


- Rèn luyện kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự.
<b>B. Tiến trình bài dạy.</b>


<b> * ổn định </b>
<b> *Kiểm tra: </b>


KÕt hợp yếu tố miêu tả trong VB tự sự có tác dụng gì?
<b> Bµi míi</b>


GV cho HS đọc lại VB " Kiều ở lầu Ngng
Bích"Em hãy tìm những câu thơ miêu tả cảnh và
những câu thơ tả tâm trạng Thuý Kiều?


?Dấu hiệu nào cho em biết điều đó?


<b>I. T×m hiĨu yếu tố miêu tả nội</b>
<b>tâm trong VB tự sự.</b>


<b>1. Ví dụ. (SGK)</b>
<b>2. Nhận xét.</b>
* Tả cảnh:



- Trớc lầu bụi hồng dặm kia
- Buồn trông ghế ngồi
* Miêu tả nội tâm.


- Bên trời góc bể ngời ôm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

?Miờu t nội tâm có tác dụng ntn đối với việc
khắc hoạ nhân vật trong VB tự sự?


HS đọc đoạn văn VD2


NhËn xét cách miêu tả nội tâm nhân vật của tác
giả.


?Vậy thế nào là miêu tả nội tâm trong VB tự sự.
Ngời ta miêu tả nội tâm bằng cách nào?


?T ú em rút ra kết luận gì về cách miêu tả nội
tâm trong văn bản tự sự?


?§äc ghi nhí SGK?


+ Miêu tả bên ngoài quan sát đợc (cảnh tự
nhiên, con ngời)


+ Miêu tả nội tâm tức suy nghĩ của Kiều,
về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất khách
nghĩ về cha mẹ chốn quê nhà ai chăm sóc
phụng dỡng lúc tuổi già…



- Sự phân biệt miêu tả TN và nội tâm chỉ
là tơng đối.


- Miêu tả nội tâm  Khắc hoạ chân dung
tinh thần của nhân vật. Yếu tố này không
tái hiện đợc bằng miêu tả ngoại hình.
* Ngoại hình: Mặt co rúm, vết nhăn xô,
n-ớc mắt chảy, đẩu ngẹo, ming mu.


* Nội tâm: đau khổ cùng cực


- Miờu t nội tâm nhằm khắc họa “chân
dung tinh thần,, của nhân vật, tái hiện lại
những trăn trở dằn vặt , những rung động
tinh vi trong tình cảm, t tởng của nhân vật.
Vì thế miêu tả nội tâm có vai trị và tác
dung rất to lớn trong việc khắc họa đặc
điểm, tính cách nhân vật.


<b>3. Ghi nhớ (SGK trang 117)</b>
HS đọc chm ghi nh.


<b>II.Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1.</b>


Thuật lại đoạn trích MGS mua Kiều ( T 97) bằng văn xuôi. Chú ý miêu tả nội tâm của nàng
Kiều.


* Sau khi Kiu quyt định bán mình chuộc cha, có một mụ mối đã đánh hơi thấy món hời liền
sốt sắng dẫn 1 gã đàn ông đến nhà Vơng ông.



Gã đàn ông ấy khoảng hơn 40 tuổi, ăn mặc chải chuốt tới mức đỏm dáng


Cứ nhìn cách ăn mặc cầu kì của gã, ngời ta cũng có thể đốn đợc đây là một gã đàn ông vô
công rồi nghề hoặc thuộc loại ăn chơi đàng điếm. Khi vào nhà Vơng ông, gia chủ cha kịp mời
thì gã đã ngồi tót lên ghế một cái thật ngạo mạn, xấc xợc. Đến khi chủ nhà hỏi han trị chuyện
thì gã bộc lộ rõ chân tớng của một kẻ vô học bằng những câu trả lời cộc lốc, trống khơng. Gã
có vẻ đắc chí ngồi gật gù ngắm nhìn mụ mối giở trị vén tóc, nắn tay để kiểm tra nàng Kiều
nh một món hàng ngồi chợ. Rồi có vẻ ng ý gã bắt đầu một cuộc mặc cả đúng một nịi con
bn. Trong khi mụ mối và MGS dờng nh đang say với một cuộc mua bán thì nàng Kiều đáng
thơng chết lặng đi trong nỗi đau đớn, tủi nhục ê chề. Nàng đâu ngờ cuộc đời mình lại đến
nơng nỗi này? Cuối cùng thì cuộc mặc cả cũng đến hồi kết thúc. Chao ôi, một ngời con gái tài
sắc, đoan trang, hiếu thảo nh nàng Kiều mà cuối cùng chỉ là một món hàng đợc đa giá" vâng
ngồi bốn trăm" thơi ?


<b>III. H ớng dẫn về nhà</b>
1. Đọc thuộc ghi nhớ


2. Làm bài tập 2.3(SGK)


3. Tiết sau: Lục Vân Tiên gặp nạn.


<b>Tuần 9:</b>
<b>Tiết 41</b>


<i><b>Ngày soạn: 29/10/2007 </b></i>
<i><b>Ngày dạy: 1/11/2007</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

(Trích “Lục Vân Tiên,, - Nguyễn Đình Chiểu)
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>



- Qua phân tích sự đối thoại cái thiện, cái ác trong đoạn thơ nhận biết đợc thái độ, tình cảm,
lịng tin của tác giả gửi gắm nơi những ngời lao động bình thờng.


- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và văn nghệ ngơn ngữ trong đoạn trích.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, kể chuyện, phân tích li k, t.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- SGK, SGV, Sách tham khảo
<b>C.Tiến trình dạy - học</b>
<b>* Tổ chức</b>


<b>*Kiểm tra</b>


Phm cht ca Lc Vân Tiên đợc thể hiện ntn trong đoạn trích " Lục Vân Tiên cứu Kiều
Nguyệt Nga"?


Phân tích tình cảm, thái độ của Kiều Nguyệt Nga khi đợc Lục Vân Tiên cứu?
<b>* Bài mới</b>


Xác định vị trí đoạn trích?
Nêu nội dung đoạn trích?


- Gv: đang bơ vơ nơi đất khách, tiền hết, bị mù
loà, Lục Vân Tiên gặp T. Hâm một trong những
ngời bạn mới quen ở kinh đô, đỗ cử nhân trên
đ-ờng về Lục Vân Tiên nhờ giúp đỡ. T. Hâm nhận
lời nhng lừa tiểu đồng vào rừng trói lại đa Lục
Vân Tiên lên thuyền…



- Gv đọc  Hs c Gv nhn xột


Văn bản có mấy sự việc?


HÃy tách văn bản t¬ng øng víi các sự việc?
Nhân vật trung tâm?


Tại sao T. Hâm cố tình hÃm hại Lục Vân Tiên?


Ti sao Lục Vân Tiên đã rơi vào tình trạng bi
đát: mù loà, bỏ thi, bơ vơ mà T. Hâm vẫn hãm
hại?


Tại sao lại khẳng định đó là hành động bất nhân
bất nghĩa?


Hắn đã gây tội ác trong không gian thời gian
ntn?


Trong không gian, thời gian ấy sau khi đã đẩy
Lục Vân Tiên xuống sơng hắn cịn làm gì?
Em có nhận xét gì về hành động giết ngời này


<b>I. Giíi thiƯu chung</b>


- VÞ trÝ: PhÇn thø hai truyện Lục Vân
Tiên.


Trong ờm khuya di thuyền, T. Hâm đã


đẩy Lục Vân Tiên xuống sông, nhờ giao
long ông chài Lục Vân Tiên đợc thốt
chết. Ơng chài muốn Lục Vân Tiên ở lại
cùng vui cuc sng chi li.


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản</b>
<b>1. §äc</b>


<b>2. Chó thÝch (SGK)</b>
<b>3. Bè cơc</b>


- Đoạn 1 (8 câu đầu): Tội ác của T. Hâm
- Đoạn 2 (còn lại): phm cht cao p ca
ụng Ng.


<b>4. Phân tích</b>


<i><b>a. Tội ác của Trịnh Hâm</b></i>


- Do kị, ghen ghét với tài năng Lục
Vân Tiên lo cho con đờng tiến thân tơng
lai của mình


- T. Hâm là ngời độc ác từ trong bản chất,
trong máu thịt, bất nhân, bất nghĩa.


+ Bất nhân: đang tâm hãm hại một con
ngời tội nghiệp trong cơn hoạn nạn, khơng
nơi nơng tựa, khơng có gì để chống đỡ.
+ Bất nghĩa: Lục Vân Tiên vốn là bạn của


hắn, từng trà rợu, làm thơ với nhau, đã có
lời nhờ tin cậy tin tởng hắn và hắn cũng
đã hứa hẹn.


- Thời gian: đêm khuya mọi ngời đã ngủ
yên trên thuyền.


- Không gian: khoảng trời nớc mênh
mông.


- La lối om sòm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Em có nhận xét gì về cách kể chuyện của tác giả
Cách kể chuyện ấy có tác dơng g×?


- Gv: kẻ có dã tâm độc ác này lại đội lốt một sĩ
tử, có hiểu biết chữ nghĩa, từngdùi mài kinh sử,
đỗ cử nhân, đợc tiếp thu đạo đức các sách nho
giáo  sự bất nhân bất nghĩa nhân lên gấp bội


 Tác giả muốn cảnh báo sự xuống cấp trầm
trọng của đạo đức xã hội thời ấy.


Vì lịng ghen ghét đố kị, T. Hâm đã hãm hại bạn.
Từ đó em có suy nghĩ gì về lịng đố kị ghen ghét
của con ngời?


Thủ đoạn của T. Hâm làm ta nhớ đến nhân vật
nổi tiếng thâm độc nào trong truyện cổ dân gian?
Các nhân vật đó gợi cho ta cảm giác gì?



Cảnh ông Ng và gia đình cứu vớt Lục Vân Tiên
đợc miờu t qua cõu th no?


Nhận xét về ngôn ngữ sử dụng trong lời thơ?
Câu thơ gợi tả điều gì?


Sau khi cứu sống Vân Tiên, biết đợc tình cảnh
khốn khổ của chàngơng Ng có những lời nói gì?
Em có suy nghĩ gì về lời nói đó?


Vân Tiên tỏ ý e ngại vì hai mắt đã hỏng, ơng Ng
đã nói ntn?


Em cảm nhân đợc điều tốt đẹp nào ở ông Ng?
Giữ Vân Tiên ở lại ơng Ng đã cảm hố chàng
bằng cách nào?


Bức tranh lao động ấy đợc vẽ với những đờng nét
sinh động ntn?


Qua lêi nãi, cuéc sèng cña ông Ng em có nhân
xét gì?


hoch sp t khỏ kĩ lỡng chặt chẽ.
- Vờ nhân từ, có tính tốn để xố tội.


 Tình tiết hợp lí, diễn biến hành động
nhanh gọn, lời thơ mộc mạc, giản dị



 Lột tả tội ác tày trời và tâm địa bất
nhân, bất nghĩa của T. Hâm


- Lòng đố kị là nguyên nhân sự phản bội
và tội ác.


- Con ngời cần tránh xa thói xấu này.
- Lí thông.


Căm ghét, ghê tởm.


<i><b>b. Hnh ng nhõn ngha ca ụng Ng</b></i>
" … vớt ngay lên bờ


Hèi con vÇy lưa mét giờ


ông hơ bụng dạ, bụng hơ mày mày"


Lời thơ mộc mạc, giàu cảm xúc Nam
Bộ, kể sự việc tự nhiên gợi sự hối hả, khẩn
trơng, không nề hà, tận tình cứu chữa


ú l s i lp hoàn toàn với những
mu toan thấp hèn nhằm làm hại ngi ca
T. Hõm.


" ngời ở cùng ta


Hôm mai với già cho vui"



 Lêi nãi ngêi ngêi, méc m¹c, giản dị
nhng đầm ấm tình ngời.


- " lòng lÃo chẳng mơ


Dốc lòng nhân nghĩa, chá chờ trả ơn"


Không vụ lợi, trọng ân nghĩa, sẵn sàng
trả ơn"


Không vụ lợi, trọng ân nghĩa, sẵn sàng
cứu giúp ngời khác.


- Gợi lên cảnh vui thú của cuộc sống chài
lới.


- Cảnh thanh cao, phóng khống, con ngời
hồ hợp, miệt mài lao động, u đời.
- Ngời có tấm lịng bao dung, nhân ái, hào
hiệp, trọng nghĩa khinh tài, có cách sống
thanh cao, trong sạch, cần cù lao động,
vui say hồ hợp cuộc đời.


G/v: - Lời nói của ông Ng là tiếng lòng của tác giả, khát vọng về cuộc sống tốt đẹp, lối sống
đáng mơ ớc với con ngời: trong sạch, ngồi vịng danh lợi, tự do, hồ mình với thiên nhiên,
thảnh thơi lao động trên sơng nớc.


- Tác giả gửi gắm khát vọng vào niềm tin ở cái thiện, vào ngời lao động trên sông nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

kho¸ng cđa Ng ông tác giả muốn thể hiện tình


cảm gì?


T tởng tình cảm Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi
gắm trong đoạn trích?


- Hs c ghi nh?


con ngời lao động bình dân
- Trọng nhân nghĩa, ghét bội bạc.


- Tin vào phẩm chất tốt đẹp ngời lao
động


* Ghi nhí: SGK
<b>III. Lun tËp</b>
- Đọc diễn cảm
<b>*Hớng dẫn về nhà</b>
- Học thuộc đoạn trích


- Soạn bài : Đồng chí (Chính Hữu)


________________________
<b>Tiết 42</b>


<i><b>Ngày soạn :29/10/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 1/111/2007</b></i>


<b> chơng trình địa phơng (phần văn)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>



- Bổ sung vào vốn cần hiểu biết của văn học địa phơng bằng việc nắm đợc những tác giả, một
số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phơng mình.


- Bớc đầu biết cách su tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phơng. Hình thành sự
quan tâm và yêu mn vn hc a phng


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Tuyển tập thơ văn Hải Dơng


- Hội viên văn học nghệ thuật Hải D¬ng


- Su tầm tác giả, tác phẩm điền vào bảng hệ thống.
<b>C. Tiến trình hoạt động</b>


<b> Tỉ chøc</b>
<b> KiĨm tra</b>


?Phân tích quan điểm nhân nghĩa của NĐC gửi gắm trong đoạn trích LVT gặp nạn?
- Giáo viên kiểm tra sù chn bÞ cđa häc sinh


<b> Bµi míi</b>


<b>I. Bảng thống kê về tác giả, tác phẩm Hải D ơng từ 1975 đến nay</b>


STT Họ và tên Năm S -M Quê quán Tác phẩm


I Âm nhạc - Múa
1 Phạm Thị Đoan



(Mai Đoan)


1952 Gia Léc - HD
Thanh B×nh - HD


- T×nh anh trong cây lá(Lời
N. Ngọc Sâm) giải 3 UBT
Quốc hội VHNTVN 1997


2 Phạm Hữu Đức 1941 Tiên Lữ - HYên


TH Đạo - HD


- Gà trống học trữ (1995)
- Nắng quê hơng (2001)


3 Trần Ngọc Minh 1958 Tiền Hải- T Bình


Nguyễn TrÃi- HD


- Hát về HD
II Kiến trúc


1 Nguyễn Huy §ång 1950 ThuËn Thµnh - Bắc
Ninh


T. Phú- HD


- Khu văn hoá thể thao thành
phố HD. Giải C (VHNTVN


1998)


2 Nguyễn Xuân Kết 1956 Cẩm Giàng


QTrung - HD


- Nhà bu điện trung tâm HD
III Lí luận phê bình


1 Trịnh Tuấn Anh 1972 Thị trấn NG - Báo HD


- Báo Côn Sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

T. Bình- HD
IV Mĩ thuật


1 Đăng Việt Cờng 1961 T. Miện- HD


T.H. Đạo- HD


- Quê ngoại - Màu dầu
- Công chùa- Báo tờng mĩ
thuật VN 1990


2 Phạm Khải Hồng 1935 Nam Định


Q. Trung - HD


- 5 tác phẩm, báo tờng MTQ
Gia



- 3 t¸c phÈm, BTMT Liên
xô, Ba Lan, Đức


3 Đặng Thành Long 1954 Nam Định


Bình Hàn- HD


- Giải nhất bàn tay vàng- MT
thủ công cộng hoà liên bang
Đức


4 Nguyễn Thành Long 1953 Kinh M«n


P.N.L·o- HD


- Tranh lơa: MĐ con
(Bungari)


- Tỵng gốm: bầu sữa mẹ
(Giải vàng MT toàn quốc
1998)


V Sân khấu
VI Thơ


1 Bùi Hải Đăng 1945 Nghĩa An - HD - Giải C VHNT Côn Sơn


2 Nguyễn Long Phi 1941 Đồng Tâm- NG - Chiếc lá- tập - NXB Thanh
Niên 1995



3 Nguyễn Đình Phơng 1945


2002 Hng Long - NG - Sỏi và hoa. NXB phụ nữ1997
- Đắng ngọt tình đời - NXB
Hội nhà văn 2002


- Cã mét t×nh yªu- NXB
CAND 2000


4 Ngun Việt Thanh


(Khắc Thủ) 1949 Vĩnh Hoà- NG - §êng hoa cá - NXB TN1998
VII Văn


1 Nguyễn Tố Hiệu 1935 Nghĩa An - HD - Những sợi t¬ hång


- Những chuyện tởng nh đơn
giản - NXB GD 1979


2 Ngun ThÞ ViƯt Nga 1976 Thanh MiƯn - HD - Hoa cóc tÝm - NXB trỴ
1998


- Đờng đời - NXB trẻ 2000
Giáo viên hớng dẫn học sinh bổ sung phần tìm hiểu cá nhân vào bảng.


<b>II. Mét sè t¸c phÈm chó ý </b>


- Học sinh đọc bài viết, giới thiệu cảm nghĩ của mình
+ Bài hát: Hỏt v Hi Dng (Trn Minh)



+ Tập thơ: Đờng hoa cỏ (Nguyễn Việt Thanh)


- Giáo viên giới thiệu khái quát ND, NT tác phẩm: bật băng, cho xem tác phẩm
<b>*Củng cố</b>


- Học sinh tiếp tục tìm hiểu, hoàn thành bảng thèng kª.


- Giáo viên thu thập tác phẩm hs su tầm + tác phẩm h/s sáng tác - các nhóm trao đổi, đọc trớc
lớp.


<b>* Híng dÉn vỊ nhµ</b>


- Học bài, tiếp tục tìm hiểu, giới thiệu các bạn về các tác phẩm địa phơng
- Soạn bài: Đồng chí


_________________________________


<b> Tiết 43 </b>


<i><b>Ngày soạn : 29/10/2007</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 3/11/2007 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp
6



-> lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tợng chuyển nghĩa)
- Rèn kĩ năng hệ thống hố kiến thức.


<b>B. Chn bÞ</b>
- B¶ng phơ


<b>C. Tiến trình hoạt động</b>
<b> *ổn định</b>


<b> * KiĨm tra (kÕt hỵp khi «n tËp)</b>
*Bµi míi


Tõ trong tiÕng việt phân làm mấy loại?
(bảng phụ)


Th no l t n? cho vớ dụ
Thế nào là từ phức? cho ví dụ.


Tõ phøc chia lµm mÊy loại? Thế nào là
ghép? Ví dụ?


Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.


Xỏc nh t lỏy, t ghộp VD I2


Thành ngữ là gì? cho ví dụ?


Xỏc nh thnh ng, tc ng và giải thích ý
nghĩa?



- Chia líp 4 nhãm, tỉ chøc trò chơi " Tìm
thành ngữ chỉ ĐV, TV"


<b>I. T n và từ phức.</b>
<i><b>1. Phân loại: </b></i>


Từ đơn: + Từ đơn


+ Từ phức: - Từ ghép
- Từ láy
a. Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng
Ví dụ: Nhà, cây, đi, ăn.


b. Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng
Ví dụ: quần áo, câu lạc bộ, đẹp đẽ.


b1. Từ ghép: là những từ phức đợc tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về
nghĩa.


Ví dụ: xe đạp, hoa lan, sách v.


b2. Từ láy: là những từ phức có quan hệ âm giữa
các tiếng.


Vớ d: p , lnh lnh, xanh xanh.
<i><b>2. Xác định từ láy, từ ghép.</b></i>


a. Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tơi
tốt, bọt bèo, cỏ cây, đa đón, nhờng nhịn, rơi


rụng, mong muốn.


b. Từ láy: nho nhỏ, gật gù, xa xôi, lấp lánh
<i><b>3. Xác định từ láy tăng nghĩa và giảm nghĩa</b>.<b> </b></i>
a. Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nh,
lnh lnh, xụm xp.


b. Tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát
sàn sạt.


<b>II Thành ngữ</b>


- Thnh ng l loi cm từ có cấu tạo cố định
biểu thị một ý nghĩa hồn chỉnh.


VD: Mẹ trịn con vng, ăn cháo đá bát.


a. Tục ngữ: hồn cảnh, mơi trờng XH có ảnh
h-ởng quan trọng đến tính cách đạo đức con ngời.
b. Thành ngữ: làm việc không đến nơi đến chốn
bỏ dở, thiếu trỏch nhim.


c. Tục ngữ: muốn giữ gìn thức ăn, với chó phải
treo, với mèo phải đậy.


d. Thnh ng: tham lam, đợc cái này lại muốn
cái khác.


e. Thành ngữ: sự thông cảm, thơng xót giả dối
nhằm đánh lừa ngời khác.



- Thành ngữ chỉ động vật: nh chó với mèo, đầu
voi đi chuột, nh hổ về rừng, miệng hùm gan
sứa, vuốt râu hùm, kiến bị chảo nóng, mỡ để
miệng mèo, nh mèo thấy mỡ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Giải thích ý nghĩa và đặt câu với thành
ngữ?


T×m dÉn chøng sö dụng thành ngữ trong
văn học?


Nêu khái niệm?
- Đọc mục II2


- Chn cỏch hiu ỳng.
- Đọc mục II3


ThÕ nµo lµ tõ nhiỊu nghÜa?


ThÕ nµo lµ hiện tợng chuyển nghĩa của từ?


VD: Mùa xuân càng xu©n


Từ "hoa" đợc dùng theo nghĩa gốc hay
nghĩa chuyển?


Có thể coi đây là hiện tợng nhiều nghĩa làm
xuất hiện từ nhiều nghĩađợc không? Vỡ
sao?



cây nhà lá vờn, bẻ hành bẻ tỏi, dây cà ra d©y
mng…


+ Chó cắn áo rách: đã trong hồn cảnh khốn
khổ, lại gặp thêm tai hoạ dồn dập ập đến.
+ Bãi bể nơng dâu: thời gian, cuộc đời thay đổi
ghê gớm khiến con ngời giật mình suy nghĩ.
- Thân em: … bẩy nổi ba chìm với nớc non
<b>III. Nghĩa của từ</b>


- Là nội dung (sự vật, tính chất, quan hệ, hoạt
động) mà từ biểu thị


- Chän a
- Chän b


<b>IV. Tõ nhiÒu nghÜa và hiện t ợng chun</b>
<b>nghÜa</b>


- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa
- Là hiện tợng thay đổi nghĩa của từ tạo ra
những từ nhiều nghĩa trong đó có:


+ NghÜa gèc: nghÜa xuÊt hiện từ đầu làm cơ sở
hình thành nghĩa khác


+ Ngha chuyển: nghĩa đợc hình thành trên cơ
sở nghĩa gốc.



- Trong một câu từ chỉ có một nghĩa nhất định
- Một số trờng hợp từ có thể hiểu cả hai nghĩa.
- Nghĩa chuyển: hoa (đẹp, sang trọng, tinh
khit)


Nghĩa chỉ có trong câu thơ này nghÜa l©m
thêi


 Đây khơng phải là nghĩa chuyển, từ hoa
không phải từ nhiều nghĩa nó chỉ có nghĩa lâm
thời cha đợc cố định hoá, cha đợc chú giải
trong từ điển.


<b>* Cñng cè</b>


- GV hệ thống kiến thc ó ụn tp
<b>Hng dn v nh</b>


- Học bài


- Ôn tập phần còn lại


_________________________________
<b>Tiết 44</b>


<i><b>Ngày soạn :2/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy:5/11/2007</b></i>


Tổng kết về từ vựng (Tiết 2)
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>



- Học sinh nắm vững hơn, biết vận dụng kiến thức đã học (Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ, trng t vng)


- Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thøc.
<b>B. c huÈn bÞ</b>


- máy chiếu, phiếu học tập
<b>C. Tiến trình hoạt động</b>
<b>* Tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Nªu kh¸i niƯm?


Phân biệt hiện tợng từ nhiều nghĩa và từ
đồng âm?


- §äc mơc V2


Trờng hợp nào là từ nhiều nghĩa? là từ đồng
âm?


Nêu khái niệm?
Chọn cách hiểu đúng?
- Đọc mục VI3


Dùa trªn cơ sở nào từ "xu©n" thay thÕ tõ
"ti"


Việc thay từ có tỏc dng din t ntn?



Nêu khái niệm?


Tìm các cặp từ có quan hệ trái nghĩa?
- Đọc mục VII3 a


Thế nµo lµ mét tõ cã nghÜa réng? nghÜa
hÑp?


<b>V Từ đồng âm</b>


- Là từ giống nhau về hình thức âm thanh (phát
âm) nhng nghĩa khác nhau, khơng liên quan gì
đến nhau.


- HiƯn tỵng tõ nhiỊu nghÜa: một từ (một hình
thức ngữ âm) cã chøa nhiÒu nÐt nghÜa kh¸c
nhau.


- Hiện tợng đồng âm: hai hoặc nhiều từ có
nghĩa khác nhau (2 hoặc nhiều hỡnh thc ng
õm)


a. Từ nhiều nghĩa: Lá "lá phổi" là nghÜa chun
cđa l¸ .


b. Từ đồng âm: Hai từ có ngữ âm giống nhau
nhng nghĩa khác nhau.


<b>VI. Từ đồng nghĩa</b>



- Lµ tõ cã nghÜa gièng nhau hc gần giống
nhau.


VI2: Chọn d


- Xuân: chỉ một mùa trong năm, khoảng thời
gian tơng xứng với một năm - mét tuæi


chuyển nghĩa theo phơng thức hoán dụ lấy bộ
phận chỉ toµn thĨ.


- Từ "xn" thể hiện t tởng lạc quan của tác giả.
- Dùng để tránh hiện tợng lặp từ.


<b>VII. Từ trái nghĩa</b>


- Là những từ có nghĩa trái ngợc nhau.


- Mét tõ nhiỊu nghÜa cã thĨ thc nhiỊu cỈp tõ
tr¸i nghÜa kh¸c nhau.


- Từ trái nghĩa đợc dùng trong thế đối, tạo hiện
tợng tơng phản gây ấn tợng mạnh làm lời nói
thêm sinh động.


- Xấu- đẹp, xa - gần, rộng - hẹp, sống - chết,
đực - cái, chẵn - lẻ…


- Cặp từ trái nghĩa tuyệt đối: có tính chất phủ
định nhau, không thể vừa A vừa B, không thể


kết hợp các phụ từ chỉ mức độ: rất, hơi, quá,
lắm.


- 3b: già - trẻ, yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu.
- Trờng hợp cặp từ trái nghĩa tơng đối khơng
phủ định lẫn nhau có thể kết hợp các từ ghép
theo mơ hình " vừa A vừa B"


<b>VIII. Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ</b>
- Nghĩa một từ có thể rộng hơn (khái qt hơn)
hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ
ngữ khác.


+ Một từ ngữ coi là có nghĩa rộng hơn khi
phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi
nghĩa của một số từ ngữ khác.


+ Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm
vi nghĩa của từ ngữ đó đợc bao hàm trong phạm
vi nghĩa của từ ngữ khác.


Vận dụng kiến thức về các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt đã học ở lớp 6 và lớp 7 để điền từ
<b>ngữ thích hợp vào các ơ trống trong s sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Nêu khái niệm?
- H/s làm bài tập 2


<b>IX. Tr ờng từ vựng</b>


- Là tập hợp cđa nh÷ng tõ cã Ýt nhÊt mét nÐt


chung vỊ nghÜa.


a. Trờng từ vựng: tắm, bể.


b. tác dụng: làm tăng giá trị biểu cảm, làm
câu nói có sức tố cáo mạnh hơn.


<b>*Củng cố</b>


- Gv khắc sâu kiến thức trọng tâm.
<b>Hớng dẫn về nhà</b>


- Tiếp tục ôn về từ vựng


- Nm chắc kiến thức đã ôn tập.


________________________________


<b>Tiết 45</b>


<i><b>Ngày soạn : 2/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 7/11/2007</b></i>


<b> trả bài tập làm văn số 2</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp h/s nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, nhận ra đợc những
chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài này.


- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, diễn đạt.


<b>B. Tiến trình hoạt động</b>


<b>* Tỉ chøc</b>


<b>* Kiểm tra:(không kiểm tra)</b>
<b>* Bài mới</b>


<b>I.Đề bài:</b>


tởng tợng 20 năm sau, vào một ngày hè em về thăm lại trờng cũ. Hãy viết th cho một
bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trờng đầy xúc động đó.


<b>II.Yêu cầu của đề:</b>


-Xem lại yêu cầu của đề ở tiết 34+35.
<b>III. Nhận xét chung</b>


- H/s đọc lại đề bài.




(xét về đặc điểm cấu tạo)



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

ThÓ lo¹i?


Ngồi yếu tố tự sự đề bài cịn u cầu sử
dụng yếu tố gì?


Nội dung đề bài yêu cầu gì?
- Gv nờu dn ý



- Văn tự sự


- Kết hợp với yếu tố miêu tả: tả cảnh, tả ngời.
- Hình thức: một bức th.


- Yếu tố tởng tợng: 20 năm sau


- Nội dung: buổi thăm trờng sau 20 năm.
<b>1. Ưu điểm </b>


- Nội dung: Đa số học sinh nắm dợc yêu cu ca .


+ Biết vận dụng phơng pháp kể chuyện theo thời gian, không gian.
+ Sử dụng yếu tố miêu tả hợp lí (tả cảnh, tả ngời) trong văn bản tự sự.
+ Có cảm xúc chân thực trong bài viết.


- Hình thức: Trình bày sạch sẽ


+ B cc rừ rng ba phần: MB, TB, KB.
+ Các đoạn văn rành mạch, diễn đạt lu lốt.
+ Lỗi chính tả mắc ít hơn.


<b>2. Nh ợc điểm</b>


- Một số bài nội dung viết sơ sài: Phú (9/1), Đức( 9/2)


- yu t miờu tả mờ nhạt, hoặc khơng có: Phơng (9/1), Vơng(9/2)
- Cha tạo đợc tình huống phù hợp: Tiến Hà(9/2), Lâm (9/1)
- Một số chi tiết cha chính xác( ngày 20/11 các lớp vẫn học)


- Mắc lỗi diễn đạt cha rõ ý


- Một số bài trình bày bẩn, cịn gạch xố:Vân (9/2), Đắc(9/2)
- Câu dài, chấm câu cha đúng nguyên tắc.


<b>3. Sửa lỗi</b>
<b>IV. Trả bài</b>


- H/s tự chữa lỗi vào bài làm của mình.
* Củng cố


- Gv nhận xét giờ trả bài
<b>Hớng dẫn về nhà</b>


- Xem lại lí thuyết kiểu bài tự sự.


- Đọc trớc: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.


_________________________


<b>Tuần 10</b>
<b>Tiết 46</b>


<i><b>Ngày soạn :5/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 8/11/2007</b></i>


§ång chÝ


<i><b> (ChÝnh H÷u)</b></i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp h/s cảm nhận đợc vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình
ảnh ngời lính cách mạng đợc thể hiện trong bài thơ.


- Nắm đợc nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực hình ảnh gợi cảm và cơ
đúc, giàu ý nghĩa biểu tợng.


- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong
một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu søc bay bỉng.


<b>B. Chn bÞ</b>


- Tranh ảnh minh họa
<b>C. Tiến trình hoạt động</b>
<b>* Tổ chức</b>


<b>* KiĨm tra: Vë so¹n bµi cđa h/s.</b>
<b>* Bµi míi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- H/s đọc chú thích (SGK)


- Gv: Chính Hữu viết bài thơ "Đồng chí" vào
đầu năm 1948, tại nơi ơng nằm điều trị bệnh.
Bài thơ thể hiện tình cảm tha thiết, sâu sắc của
tác giả với những ngời đồng chí, đồng đội của
mình.


- Gv: đọc chậm rãi, tình cảm.


- Gv đọc  Hs đọc  Gv nhận xét


- Gv: từ ( Đồng chí đợc xuất hiện và dùng phổ
biến ở VN từ những năm 30 của TK XX)
Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào? (Gv giải
thích thơ tự do)


Văn bản đợc chia làm mấy đoạn?


Trong cảm nhận của nhà thơ tình đồng chí liên
quan đến những con ngời với những khơng
gian cụ thể nào?


Những hình ảnh " nớc mặn đồng chua, đất cày
lên sỏi đá" nói lên điều gì về nguồn gốc xuất
thân của anh và tơi?


Hai ngêi b¹n Êy có điểm gì giống nhau?


- Gv: Xut thõn t ngi nông dân nghèo nhng
họ sát cánh bên nhau trong chiến đấu, đã chia
sẻ buồn vui trong sinh hoạt thiếu thốn, gian
khổ "đêm rét chung chăn"  họ đã xoá đi mọi
khoảng cách để gắn bó với nhau trong nhiệm
vụ cao cả


?Tại sao câu thơ thứ bẩy lại chỉ có hai tiếng
"đồng chí" và dấu chấm cảm (!)?


Cách viết đó đã đem lại hiệu quả gì?



?Theo em, tình đồng chí đợc hình thành trên
những cơ sở nào?


?Lúc này những đồng chí của tác giả là ai?
Họ tự biết gì về hồn cảnh của nhau?


Hiểu về nhau từ ruộng nơng, giếng nớc, gốc
đa… họ đã dành cho nhau tình cảm ntn?


- Gv: Tõ mỈc kƯ cã nghÜa: bá tất cả, không


1. Tỏc gi: Chính Hữu (tên Trần Đình Đắc)
sinh 1926, q ở huyện Can Lộc Hà Tĩnh.
Ông đợc nhà nớc trao tặng giải thởng HCM
về VHNT (năm 2000)


2. Tác phẩm: Bài thơ sáng tác đầu năm
1948 khi tác giả tham gia chiến dịch Việt
Bắc (thu đông 1947)


<b>II. Đọc- Hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc</b>


<b>2. Chú thích</b>


<b>3. Bố cục</b>


- Thể loại: thơ tự do.



- on 1 (6 cõu u): Nhng cơ sở của tình
đồng chí.


- Đoạn 2 (10 câu cuối): Những biểu hiện và
sức mạnh của tình đồng chí.


<b>4. Ph©n tÝch</b>


a. Cội nguồn của tình đồng chí.
- "Q hơng anh nớc mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá"


Tình đồng chí bắt nguồn sâu xa từ sự tơng
đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó, họ
có cùng mục đích, cùng lí tởng - họ tập hợp
từ mọi phơng xa lạ vào trong hàng ngũ
quân đội cách mạng và trở nên thân quen
nhau.


- " Súng bên súng… thành đôi tri kỉ"


 Họ cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên
nhau trong chiến đấu, họ chan hoà, chia sẻ
mọi gian lao cũng nh niềm vui. Đó là mối
tình tri kỉ của những ngời bạn chí cốt mà
tác giả đã biểu hiện bằng một hình ảnh rất
cụ thể, giản dị mà hết sức gợi cảm.


- Họ đã trở thành đồng đội, đồng chí của
nhau.



 Nó nh cái bản nề nối hai đoạn thơ, khép
mở hai ý thơ cơ bản: cơ sở của tình đồng
chí. Lời thơ giản dị nhng rất thiêng đã
khẳng định và ca ngợi tình cảm mới mẻ bắt
nguồn từ tình bạn, (cách mạng) tình đồng
đội trong chiến đấu.


- Hs tự bộc lộ (Gv) hớng vào cơ sở đã phân
tích.


b. Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
- Họ là những ngời lính chống thực dân
pháp.


- "Ruéng nơng anh ngời ra lính"


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

quan tâm


Theo em, từ 'mặc kệ" trong câu thơ có thể hiện
theo nghĩa đen nh vậy không?


?Tỡnh cm ng chớ cũn c biểu hiện ở câu
thơ nào?


?Gian lao của ngời lính cịn đợc nhắc tới bằng
những chi tiết điển hình nào?


?Ph¸t hiƯn biện pháp nghệ thuật trong câu thơ?
Tác dụng?



?Hình ảnh nụ cêi buèt gi¸ cã ý nghÜa ntn?


?Từ những chi tiết trên em cảm nhận đợc v
p no ca tỡnh ng chớ?


? Bài thơ kết thúc bằng hình ảnh nào?


?Phõn tớch v p c ỏo ca bức tranh trên?


Tình cảm lớn đã chiến thắng tình cảm nhỏ.
Do vậy ngời lính không phải vô trách
nhiệm với cha mẹ, vợ con, quê hơng mà
ng-ợc lại sự hi sinh tình nhà cho việc nớc ở đây
thật giản dị và cảm động.


- "Anh víi t«i… må h«i'


 Họ cùng cảm nhận và chia sẻ những đau
đớn thể xác (cơn sốt rét sẽ hành hạ)


- "¸o anh rách vai chân không giày"


NT: i xng áo anh - quần tôi
rách vai - vài mảnh vá


 Hình ảnh nụ cời buốt giá" - nụ cời bừng
lên, sáng lên trong gió rét, trong sơng muối,
trong đêm trăng hay buổi sáng sớm những
ngời lính chân không giày, áo rách, quần


vá. Nụ cời của tình đồng chí, tình thơng yêu
vô bờ trong im lặng, trong hơi ấm của bàn
tay nắm lấy bàn tay.


- Đó là vẻ đẹp của tình đồng chí: tình cảm
chân thành, mộc mạc ln đồng cam cng
kh.


- " Đêm nay trăng treo"


Ni lờn trờn nn cảnh rừng đêm giá rét là
ba hình ảnh gắn kết với nhau: ngời lính,
khẩu súng, vầng trăng.


Trong cảnh "rừng hoang sơng muối" những
ngời lính phục kích, chờ giặc, đứng bên
nhau. Sức mạnh của đồng đội đã vợt lên tất
cả những khắc nghiệt của thời tiết và mọi
gian khổ, thiếu thốn. Tình đồng chí đã sởi
ấm lịng họ giữa cảnh rừng hoang mùa
đơng, sơng muối giá rét.


- Ngời lính trong cảnh phục lính giặc giữa
rừng khuya có một ngời bạn nữa - vầng
trăng. Hình ảnh " đầu súng trăng treo" ý
nghĩa biểu tợng gợi sự liên tởng phong phú.
Súng và trăng là gần và xa, thực tại và mơ
mộng, chất chiến đấu và thi sĩ. Xa hơn đó là
biểu tợng của thơ ca kháng chiến - nền thơ
kết hợp chất hiện thực và cảm hứng lãng


mạn


* Ghi nhí: SGK - T 131
<b>III. Luyện tập</b>


1. Đọc diễn cảm bài thơ.
<b>* Củng cố</b>


Phân tích hình ảnh " đầu súng trăng treo"
Phân tích hình ảnh ngời lính trong bài thơ?
Hớng dÉn vỊ nhµ


- Học bài, đọc thuộc bài thơ


- Soạn bài: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính.


____________________________
<b>Tiết 47</b>


<i><b>Ngày soạn: 5/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 8/11/2007</b></i>


Bài<b>thơ về tiểu đội xe khơng kính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp hs cảm nhận đợc nét độc đáo của hình tợng những chiếc xe khơng kính cùng hình
ảnh những ngời lái xe Trờng Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.


- Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngơn ngữ thơ.


<b>b. Tiến trỡnh hot ng</b>
<b>*T chc</b>


<b>* Kiểm tra</b>


Đọc diễn cảm bài thơ " Đồng chí" - Chính Hữu?


Phân tích hình ảnh " đầu súng trăng treo" trong bài thơ?
<b>*Bài mới</b>


- Hs c chú thích (SGK)


- Gv: giới thiệu về chùm thơ đặc sắc của ông viết
về ngời lái xe Trờng Sơn, về ngời thanh niên
xung phong hồi chiến tranh chống Mĩ.


- Gv: giọng vui tơi, khoẻ khoắn
- Gv đọc  Hs đọc  Gv nhận xét


- Gv: Tiểu đội (đơn vị gồm 12 ngời); chông
chênh (đu đa, không vững chắc, không yên ổn)
Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?


Xác định chủ đề bài thơ?


(Bẩy khổ thơ đều xoay quanh và làm nổi bật chủ
đề bài thơ nên khơng cần chia đoạn)



Em có nhận xét gì v nhan bi th?


Hình ảnh những chiếc xe không kính gợi cho em
cảm nhận, suy nghĩ gì?


?Mở đầu bài thơ tác giả tập trung miêu tả hình
ảnh nào?


?Nhận xÐt vÒ giäng ®iƯu trong lêi th¬ và tác
dụng của nó?


?Nhng chic xe khơng kính đợc giải thích ntn?
Nét độc đáo trong cách giải thích ấy?


- Gv: Xe khơng có kính vì kính đã bị vỡ do sức
ép, sức rung của bom  cách nói hồn nhiên phù
hợp với tính cách ngang tàng, dũng cảm, thích
vui nhộn của ngời chiến sĩ lái xe.


<b>I. Giíi thiƯu chung</b>


1. Tác giả: Phạm Tiến Duật sinh năm
1946 quê ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ
2. Tác phẩm: Bài thơ đợc tặng giải nhất
cuộc thi thơ của báo văn nghệ năm 1969
và đa vào tập thơ " Vầng trăng quầng lửa"
<b>II. Đọc </b>–<b> Hiểu vn bn</b>


<i><b>1. Đọc</b></i>
<i><b>2. Chú thích</b></i>



<i><b>3.Thể thơ.</b></i>


- Thể thơ: tự do (câu dài, 4 câu một khổ,
nhịp điệu linh hoạt, ít vần)


<i><b>4. Phân tích.</b></i>


- Bi th l cm xỳc v suy nghĩ của tác
giả về những chiếc xe không kính và
những chiến sĩ lái xe trên đờng Trờng Sơn
thời đánh Mĩ.


a. Nhan đề bài thơ và hình ảnh những
<b>chiếc xe khơng kính.</b>


* Nhan đề bài thơ: thu hút ngời đọc ở cái
vẻ lạ, độc đáo của nó: làm nổi bật hình
ảnh những chiếc xe khơng kính. Hình ảnh
này thể hiện sự gắn bó và am hiểu hiện
thực chiến tranh trên tuyến đờng Trờng
Sơn. Hơn thế nữa tác giả muốn nói về chất
thơ của hiện thực ấy chất thơ của tuổi trẻ
hiên ngang, dũng cảm, trẻ trung, vợt lên
thiếu thốn, gian khổ, him nguy ca chin
tranh.


* Hình ảnh những chiếc xe không kính.
- " không có kính kính vỡ đi rồi"



Giọng điệu hồn nhiên, vui đùa, ngang
tàng biểu lộ thái độ bình thản, chấp nhận
gian khó.


- Xe khơng có kính vì " bom giật… rồi"
Hình ảnh xe khơng kính vốn không hiếm
trong chiến tranh nhng phải có hồn thơ
nhạy cảm với nét ngang tàng, tinh nghịch
tác giả mới cảm nhận đợc vẻ khác lạ của
nó, khiến nó trở thành hình tợng thơ độc
đáo của thời chiến tranh chống Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Gv: hình ảnh những chiếc xe khơng kính đã
làm nổi rõ hình ảnh những chiến sĩ lái xe Trờng
Sơn.


?Ngêi chiÕn sÜ Êy ®iỊu khiĨn những chiếc xe
không kính với t thế ntn?


?Với cái nhìn thẳng ấy ngời chiến sĩ cảm nhận
đ-ợc điều gì?


?Phát hiện biện pháp nghệ thuật trong khổ thơ?
Tác dụng?


Cách so sánh ở cuối khổ 2 có ý nghÜa ntn?


?Trên chiếc xe khơng kính ngời chiến sĩ có tâm
trạng ntn? tâm trạng ấy đợc thể hiện qua câu thơ
nào?



?Lời thơ đã phản ánh hiện thực ntn ở nơi chiến
trờng?


?Ngời lính lái xe chấp nhận hiện thực đó với thái
độ ntn?


?Nhận xét giọng điệu trong hai khổ thơ trên?
?Từ đó vẻ đẹp nào trong tính cách của ngời lái
xe đợc bộc lộ?


?Hai khổ thơ tiếp theo miêu tả nét sinh hoạt gì
của tiểu đội lính lái xe?


?Em hiểu gì về cuộc sống của họ qua chi tiết ấy?
?ở khổ cuối tác giả tả lại hình dáng chiếc xe
khơng kính để làm gì?


?Kh¸i qu¸t lại những thành công về nội dung và
nghệ thụât của bài thơ?


- " Ung dung buồng lái nhìn thẳng"


T thế ung dung, hiên ngang, tự tin "
nhìn trời, nhìn đất" qua khung cửa xe
khơng cịn kính chắn gió  ngời lái xe
tiếp xúc trực tiếp với thế giới bên ngồi.
- " Nhìn thấy gió… ùa vào buồng lái"


 Câu thơ diễn tả đợc cảm giác về tốc độ


trên chiếc xe đang lao nhanh. Qua khung
cửa đã khơng có kính, khơng chỉ mặt đất
mà cả bầu trời với sao trời, cánh chim
cũng nh ùa vào buồng lái. Lời thơ diễn tả
chính xác cảm giácmạnh và đột ngột của
ngời ngồi trong bung lỏi.


- " Không có kính, ừ thì có bụi th«i'


 Thời tiết khắc nghiệt có thể tác động
xấu đến sức khoẻ con ngời.


- Thái độ bất chấp khó khăn, gian khổ,
hiểm nguy.


- Giọng điệu ngang tàng, nghịch ngợm
- Cấu trúc lặp lại: ừ thì, cha cần


Bt chp gian kh khú khn để vơn lên
hoàn thành nhiệm vụ.


- " Cái bắt tay qua cửa kính vỡ, cái bếp
Hồng Cầm, cái võng móc chơng chênh
trên đờng xe chạy, " Chung bỏt a"


Sẵn sàng thân ái, chia sẻ gian nguy, t©m
hån cëi më.


- Khẳng định khó khăn, gian khổ ngày
càng tăng nhng nhiệm vụ đánh giặc vẫn là


trên hết. Khơng có khó khăn nào, kẻ thù
nào cản nổi xe ta đi. Đơn giản vì trong xe
có một trái tim của ngời chiến sĩ lái xe
anh hựng.


*Tổng kết
- Ghi nhớ SGK


<b>III. Luyện tập</b>


Nêu cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời kháng chiến chống Mĩ qua hình ảnh ng ời lính trong
bài thơ?


<b>* Củng cố</b>


- Gv khắc sâu kiến thức trọng tâm
<b> Hớng dÉn vỊ nhµ</b>


- Học bài, đọc thuộc bài thơ, ơn tập giờ sau kiểm tra 45'
- Soạn bài: Đoàn thuyền ỏnh cỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Tiết 48</b>


<i><b>Ngày soạn:7/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 10/11/2007</b></i>


<b>kim tra về truyện trung đại</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp hs nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại


chủ yếu, những giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.


- Qua bài kiểm tra đánh giá đợc trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn
đạt.


<b>b. Tiến trỡnh hot ng</b>
<b>* T chc</b>


<b>*Bài mới</b>
<b>I. Đề bài</b>


<b>Phần I: Trắc nghiÖm</b>


1) Truyện cũ trong phủ chúa Trịnh đợc viết theo thể loại nào?
A. tiểu thuyết chơng hồi


B. Tïy bót
C. Trun kì
D. Truyện ngắn


2)Nhn nh no núi y nht v giá trị nội dung Truyện Kiều?
A.Truyện Kiều có giá trị hiện thực


B.Truyện Kiều có giá trị nhân đạo
C.Truyện Kiều thể hiện lịng u nớc
D.Kết hợp cả A và B.


3) Nh÷ng phẩm chất chung giữa Vũ Nơng, Thuý Kiều và Kiều Nguyệt Nga
A. Tài sắc vẹn toàn



B. Chung thuỷ sắc son
C. Kiên trinh tiết liệt
D. Nhân hậu bao dung


4)Hỡnh nh Lc Vân Tiên trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu kiều Nguyệt Nga khiến em liên
tởng đến nhân vật nào trong truyện cổ tích?


A.Anh Khoai trong truyện cây tre trăm đốt
B.Ngời em trong truyện cây khế


C.Th¹ch Sanh trong trun Th¹ch Sanh
D.Nhà vua trong truyện Tấm Cám
<b>Phần II: Tự luận</b>


Phân tích nhân vật Thuý Kiều trong đoạn trích " Chị em Thuý Kiều" của Nguyễn Du?
<b>II. Đáp án </b>


<b>Phần I: Trắc nghiƯm</b>
1. B


2. D
3.A, D
4.C


<b>PhÇn II: Tù ln.</b>


<i>Më bài</i>: Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nhân vật (Th KiỊu)


<i>Thân bài</i>: Tập trung phân tích vẻ đẹp của Thuý Kiều
- Vẻ đẹp nhan sắc



- Vẻ đẹp tài năng của Th Kiều (thơng minh, cầm, kì, thi, họa.)
- Vẻ đẹp tâm hồn( trong trắng, đa sầu, đa cảm, n np, khuụn phộp)


<i>Kết bài</i>: Nêu cảm nghĩ về ngời con gái tài sắc vẹn toàn.
<b>* Củng cố</b>


- Gv thu bµi, nhËn xÐt giê kiĨm tra
<b> Híng dÉn vỊ nhµ</b>


- Xem lại các tác phẩm văn học trung đại đã học
- Soạn bài: Đoàn thuyền đánh cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>TiÕt 49</b>


<i><b>Ngày soạn: 9/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 12/11/2007</b></i>


tỉng kÕt vỊ tõ vùng
<b> </b><i>(TiÕt 3)</i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9
( sự phát triển của từ vựng, từ mợn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình thc
trau di vn t)


<b>B. Chuẩn bị</b>
- Bảng phụ
- Phiếu học tập



<b>C. tiến trình dạy- học</b>
<b>* Tổ chức</b>


<b>* Kiểm tra</b>


Th nào là từ đồng âm, đồng nghĩa? Ví dụ?


thÕ nµo là từ ngữ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? Ví dụ?
<b>* bµi míi</b>


Điền nội dung thích hợp vào sơ đồ?


Tìm ví d cho nhng cỏch phỏt trin t vng ó
nờu?


?Nhắc lại khái niệm từ mợn?


?Chn nhn nh đúng trong những nhận nh
sau?


?Thế nào là từ Hán Việt? Cho ví dô ?


Chọn nhận định đúng trong những nhận định
sau?


<b>I. Sự phát triển của từ vựng</b>
1. Sơ đồ


2. VÝ dơ



- Ph¸t triĨn nghÜa cđa tõ: (da) cht, (con)
cht (mét bé phËn cđa m¸y tÝnh)


- Tạo từ ngữ mới: rừng phòng hộ, sỏch


- Mợn tiếng nớc ngoài: in - tơ - nét, SART
(bƯnh dÞch)


3. Mọi ngơn ngữ của nhân loại đều phát
triển từ vựng theo tất cả những cách thức
đã nêu ở sơ đồ trên vì nếu khơng có sự
phát triển nghĩa thì sẽ khơng đáp ứng đợc
nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng của ngời
bản ngữ.


<b>II. Tõ m ỵn </b>


1. Từ mợn là những từ mợn tiếng nớc
ngoài để biểu thị những sự vật, hiện
t-ợng… mà tiếng việt cha có từ thích hợp để
biểu thị


2. Chọn nhận định C


3. Nhóm từ săm, lốp… tuy là vay mợn
nh-ng đã đợc Việt hố hồn toàn, về âm,
nghĩa đợc dùng giống nh từ thuần Việt nh
trâu, bị…



- Nhóm từ axít, ra-đi-ơ… là những từ vay
mợn cha đợc Việt hoá, phát âm khó hơn từ
thuần Việt.


<b>III. Tõ H¸n ViƯt</b>


1. Tõ H¸n ViƯt là từ mợn của tiếng Hán
đ-ợc phát âm và dïng theo c¸ch dïng cđa
ngêi ViƯt.


2. Chọn nhận định b


<b>IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xà hội</b>


1. Thuật ngữ là những tõ biĨu thÞ khái
Các cách pt từ vựng


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Nhắc lại khái niệm thuật ngữ?


Nêu vai trò của thuật ngữ?


Kể tên một số từ ngữ là biệt ngữ xà hội?


Nhắc lại các h×nh thøc trau dåi vèn tõ?


niệm khoa học, công nghệ và đợc dùng
trong các văn bản khoa học, cơng nghệ.
2. Vai trị thuật ngữ: Chúng ta đang sống
trong thời đại khoa học, công nghệ phát


triển mạnh mẽ. Trình độ dân trí của ngời
Việt khơng ngừng đợc nâng cao. Nhu cầu
giao tiếp và nhận thức của mọi ngời về
những vấn đề khoa học, công nghệ tăng
lên  thuật ngữ ngày càng trở lên quan
trọng.


3. Biệt ngữ xã hội: một vé (một trăm
USD) vào cầu, sập tiệm, nhìn đểu, đầu
gấu, bảo kê


<b>V. Trau dåi vèn tõ</b>
1. C¸ch trau dåi vốn từ:


- Hiểu nghĩa của từ và cách dùng từ


- Rèn luyện để biết thêm những từ cha
biết làm tăng vốn từ.



2. Gi¶i thÝch nghÜa cđa tõ.


- Bách khoa toàn th: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành


- B¶o hé mËu dịch: (chính sách) bảo vệ sản xuất trong nớc chống lại sự cạnh tranh của hàng
hoá nớc ngoài trên thị trêng níc m×nh


- Dự thảo: thảo ra để đa thơng qua (ĐT)
bản thảo để đa thông qua (DT)



- Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và tồn diện của một nhà nớc ở nớc ngoài do một
đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu


- Hậu duệ: con cháu ngời đã chết


- KhÈu khÝ: KhÝ ph¸ch con ngêi to¸t ra tõ lêi nãi
- M«i sinh: m«i trêng cđa sinh vËt


<b>3. Sửa lỗi</b>


a. Sai t bộo b = bộo b (mang lại nhiều lợi nhuận)
b. Sai từ đạm bạc = tệ bạc (khơng nhớ gì ơn nghĩa)
c. Sai từ tấp nập = tới tấp (liên tiếp, dồn dập)
<b>* Củng cố</b>


- Gv khắc sâu kiến thức đã ôn tập
Hớng dẫn về nh


- Học bài, ôn tập.


____________________________


<b>Tiết 50</b>


<i><b>Ngày soạn:10/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 14/11/2007</b></i>


nghị luận trong văn bản tự sự
<b>A. Mục tiêu cần t</b>



- Giúp hs hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận
trong văn bản tự sự.


- Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử
dụng các yếu tố nghị luận.


<b>B. Tiến trình dạy học</b>
<b>*Tổ chức</b>


<b>*Kiểm tra: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của h/s</b>
<b>*Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Hs đọc ví dụ


?Xác định luận điểm (vấn đề) trong hai ví dụ
trên?


?Để làm rõ luận điểm đó ngời núi a ra lun c
gỡ? lp lun ntn?


?Các câu văn trên thuộc loại câu gì?
?Chỉ ra các từ lập luận trong đoạn trích?


?Yếu tố nghị luận trên làm cho đoạn văn sâu sắc
ntn?


?Cách lập luận cđa KiỊu thĨ hiƯn qua câu thơ
nào? Đó là cách lập luận ntn?


?Trong cơn "hồn lạc phách xiêu" Hoạn Th vẫn


biện minh cho mình bằng một đoạn lập luận xuÊt
s¾c, em h·y chØ râ?


?Với cách lập luận trên Hoạn Th đã đặt mình vào
tình thế ntn?


?Từ hai ví dụ trên em hãy tìm các dấu hiệu và
đặc điểm của yếu tố nghị luận trong văn bản tự
sự?


1. VÝ dô: SGK - T 137
2. NhËn xÐt


* VÝ dô a
- Néi dung:


+ Vấn đề: Nếu ta không cố tìm hiểu
những ngời xung quang thì ta ln có cớ
để độc ác và nhẫn tâm với họ.


+ Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là
ngời ác nhng sở dĩ thọ là ngời ích kỉ, tàn
nhẫn là vì thị quá khổ. Vì:


Khi ngời ta đau chân chỉ nghĩ đến cái đau
chân (qui luật tự nhiên)


Khi ngời ta khổ q thì ngời ta khơng cịn
nghĩ đến ai đợc nữa (qui luật tự nhiên)
Vì cái bản tính tốt của ngời ta bị những


nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất.
+ Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nờn tụi ch
bun ch khụng bit gin.


- Hình thức:


+ Các câu hô ứng thể hiện phán đoán
Nếu thì, vì thế cho nªn.


+ Câu khẳng định ngắn gọn, khúc chiết
nh diễn đạt chân lí.


 Nội dung, hình thức, cách lập luận trên
phù hợp tính cách nhân vật ơng giao một
ngời có học thức, hiểu biết ln trăn trở,
suy nghĩ về cách sống, cách nhìn đời, nhìn
ngời.


* VÝ dơ b.


- Cuộc đối thoại giữa Thuý Kiều và Hoạn
Th diễn ra dới hình thức nghị luận mt
phiờn to


+ Kiều là quan toà buộc tội
+ Hoạn Th là bị cáo


- Nội dung:


+ Kiu: Sau cõu chào mỉa mai là lời đay


nghiến xa nay đàn bà có mấy ngời ghê
ghớm, cay nghiệt nh mụ và xa nay càng
cay nghiệt lm cng oan trỏi nhiu.


+ Hoạn Th : nêu lên 4 luận điểm (8 dòng
thơ)


T1: Tụi là đàn bà nên ghen tuông là
chuyện thờng tình.


T2: Ngồi ra tơi đối xử tốt với cơ (ở gác
viết kinh, không đuổi theo khi cô trốn…)
T3: Tôi với cô trong cảnh chồng chung,
chắc gì ai nhng cho ai.


T4: Nhng dù sao tôi trót gây đau khổ cho
cô nên bây giờ chỉ trông nhờ vào sự khoan
dung rộng lớn của cô.


Hoạn Th đẩy Kiều vào tình thế khó xử:
" Tha ra ngời nhỏ nhen"


* Đặc điểm yếu tè nghÞ luËn trong văn
bản tự sự


- Cỏc cuộc đối thoại với các nhận xét,
phán đốn, lí lẽ, dẫn chứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

?Tác dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
- Hs đọc ghi nh ?



- Sử dụng nhiều từ ngữ: tại sao, thËt vËy,
tuy thÕ, tríc hÕt, nãi chung…


 Thuyết phục ngời đọc, ngời nghe (có
khi thuyết phục chính mình) về một vấn
đề, quan điểm, t tởng nào đó.


* Ghi nhí: SGK- T 138
<b>II. Lun tËp</b>


<i><b>Bµi tËp 1</b></i>


- Lời nói trong đoạn trích "Lão Hạc" (mục I1) là những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo
trong truyện ngắn Lão Hạc, Nam Cao. Nh một cuộc đối thoại ngầm, ơng giáo đối thoại với
chính mình, thuyết phục chính mình rằng vợ mình khơng ác để " chỉ buồn chứ không nỡ giận"
Để đi đến kết luận ấy ông giáo đã đa các luận điểm và luận cứ ( phần tìm hiểu ví dụ đã nêu)
<i><b>Bài tập 2</b></i>


Tóm tắt lí lẽ của Hoạn Th để chứng minh lời khen của nàng Kiều
- Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thờng tình


- Ngồi ra tơi đối xử tốt với cô (khi ở gác viết kinh, không đuổi theo khi cụ b trn ra khi
nh)


- Tôi và cô trong cảnh chồng chung, chắc ai nhờng cho ai.


- Hon Th gây đau khổ cho Thuý Kiều  chỉ trông nhờ vào sự khoan dung độ lợng của Thuý
Kiều.



<b>* Cñng cè</b>


Dấu hiệu, đặc điểm yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
Tác dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?


<b>* Híng dÉn vỊ nhµ</b>
- Häc bµi, hoµn thiƯn BT2


- Chuẩn bị bài: Đoàn thuyền đánh cá


_______________________


<b>TuÇn 11</b>
<b>TiÕt 51+52 </b>
<i><b>Ngày soạn: 12/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 15/11/2007</b></i>


<b>on thuyn ỏnh cá </b>
<i><b>(Huy cận)</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp hs thấy và hiểu đợc sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về
lao động của tác giả tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ
"Đoàn thuyền đánh cá"


- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (h/ả, ngôn ngữ, âm điệu) vừa
cổ điển vừa hiện i trong bi th.


<b>B. Tiến trình dạy học</b>
<b>* Tổ chức:</b>



<b>* Kiểm tra: vở soạn bài của h/s</b>
<b>*Bài mới:</b>


? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả
Huy Cận?


? Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào?


<b>I- Giíi thiƯu chung :</b>
<i><b>1- Tác giả : SGK</b></i>
<i><b>2- Tác phẩm :</b></i>


+-Min Bc rộn rã trong công cuộc xây dựng lại
đất nớc sau chiến tranh, đi lên CNXH. Huy Cận
đi thực tế ở Quảng Ninh 1958,đợc sống trong
khơng khí ấy -> viết Đoàn thuyền đánh cá- 1
khúc ca lao động tơi tắn, khoẻ khoắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

GV hớng dẫn đọc: Đọc bài thơ với giọng phấn
chấn, hào hứng , chú ý các nhịp 4/3,2 - 2/3, các
vần trắc nối tiếp xen với những vần bằng tạo nên
õm hng va chc kho va vang xa


?Theo em văn bản có thể chia làm mấy phần?


<b>? on thuyn ra khơi vào thời điểm nào ? Điều</b>
đó đợc diễn tả bằng phép nghệ thuật gì ? Phân
tích .



- Đây là cảnh mặt trời lặn xuống biển và đêm
đến. Với cái nhìn của một nhà thơ vốn có cảm
hứng thiên về vũ trụ, thì cảnh trời biển bao la nh
một ngơi nhà...


<i> ? </i>Đêm xuống, vạn vật ở vào trạng thái nghỉ
ngơi. Nhng với ngời dân chài thì lại bắt đầu cơng
việc đánh cá trên biển. Ra khơi trong thời điểm
ấy, ngời đánh cá có tâm trạng nh thế nào?


- ngời đọc hình dung ra những chàng trai biển
vừa chèo thuyền , đa thuyền ra khơi vừa cất cao
tiếng hát .Tiếng hát vang khoẻ, vang xa, bay cao,
cùng với gió, hồ với gió thổi căng cánh buồm .
Đó là tiếng hát chan chứa niềm vui của những
ngời dân lao động đợc làm chủ thiên nhiên, đất
nớc mình , cơng việc mà mình u thích và gắn
bó suốt đời.


? T×m hiĨu tÝnh nhạc của những câu thơ đầu ?


? Hóy c li hát của đồn ngời đánh cá và lí
giải vì sao ra khơi khi đêm xuống mà họ vẫn tràn
đầy hng khi?


<i><b>1- Đọc</b></i>


<i><b>2- Giải thích từ khó</b></i>


- Chỳ thớch (1) cần bổ sung thêm : có thể đó là


cái nhìn từ một hòn đảo trên Vịnh Hạ Long,
thậm chí có thể hiểu đó là câu thơ thuần tởng
t-ợng và mang tính kh qt nghệ thuật, khơng
hẳn từ vùng biển H Long c th.


- <i>Kéo xoăn tay:</i>kéo nhanh mạnh, liỊn tay.
<i><b>3- Bè cơc : </b></i>


theo trình tự một chuyến ra khơi của đoàn
thuyền ỏnh cỏ .


- 2 khổ đầu : Cảnh ra khơi


- 4 khổ tiếp : Cảnh đánh cá trong đêm trăng trờn
bin.


- Khổ cuối :Trở về.
<i><b>4- Phân tích :</b></i>


a- Cảnh đoàn thun ra kh¬i :


- Thời gian : Mặt trời lặn, đêm tối bắt đầu- Nghệ
thuật so sánh, nhân hoá :


+ Mặt trời : nh hòn lửa-> Cảnh biển hoàng hôn
rực rỡ, ấm áp .


+ Súng ci then, ờm sp cửa -> Vũ trụ nh một
ngôi nhà lớn, màn đêm là tấm cửa khơng lồ,
sóng biển là then cài -> Biển cả kì vĩ , tráng lệ


,rộng lớn mà gần gũi với con ngời .


- Con ngời hoạt động :
+ Đoàn thuyền ... lại ra khơi


-> " Lại " : chỉ công việc tiếp diễn hàng ngày cứ
vào thời điểm ấy đoàn thuyền lại ra khơi (<i> nét</i>
<i>đặc trng của nghề đánh cá biển khơi) </i>-> Tinh
thần nhiệt tình lao động của ngi dõn


<i>+ Câu hát căng buồm cùng gió khơi </i>


-> Con ngời không xuất hiện trực tiếp mà hiện ra
qua tiếng hát căng lên cùng cánh buồm -> tiếng
hát có sức mạnh cùng gió biển thổi căng cánh
buồm đẩy thuyền tiến ra khơi -> thái độ hào
hứng, hăm hở, tin tng, kho khon ca lũng
ng-i.


- Vần trắc khoẻ khoắn ở hai câu trớc khép lại vũ
trụ. Vần bằng ngân nga bay bổng ở hai câu sau
mở ra vô cùng trời - biển . Con ngời và nhiệt tình
say sa


-> Huy Cận hoà vào nhịp sống LĐ của ngời đánh
cá bằng nhạc điệu trong thơ .


- Nội dung lời hát thể hiện ớc mơ đánh bắt đợc
thật nhiều hải sản với hình thức diễn đạt thật
lãng mạn, độc đáo: đàn cá bơi ngang dọc trên


biển nh đan dệt, hãy dệt vào tấm lới của những
ngời dân chài...


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Đọc tiếp 4 khổ thơ.


? Hỡnh nh con thuyền ra khơi đợc miêu tả
nh thế nào? Phân tích cái hay cái đẹp của câu
thơ miêu tả hình ảnh con thuyền ?


-> Nếu nh ở đoạn đầu, thiên nhiên chìm vào
trạng thái nghỉ ngơi thì đến đoạn này, con
ng-ời đã đánh thức thiên nhiên để thiên nhiên
cùng lao động với con ngời . Thiên nhiên hoà
nhập với khơng khí lao động của con ngời
.Con thuyền khơng chỉ là của ta mà cịn của
cả thiên nhiên. TN cùng con ngời chỉ huy
điều khiển đồn thuyền. Trí tởng


tợng bay bổng đã giúp nhà thơ xây dựng đợc
hình ảnh tuyệt đẹp.


? Đoàn thuyền đã ra khơi và con ngời bắt tay
vào LĐ. Vậy công việc của họ diễn ra ntn?
Đ-ợc miêu tả bằng nghệ thuật gì ?


? Lới đã thả, đàn cá xuất hiện. Tgiả miêu tả
đàn cá ntn?


? Trăng đã lên cao, ngời đánh cá cất cao tiếng
hát gọi cá. Tiếng hát ấy có ý nghĩa gì?



?T¹i sao t/g so sánh biển nh lòng mẹ?


? Khi sao m , trời sắp sáng, công việc đánh
cá ntn?Thế nào là kéo xoăn tay?


<i>-</i> Kéo hết sức, liền tay , liên tục để cá khơng
thể thốt ra đợc


? Hình ảnh đàn cá đợc miêu tả ntn? Có ý
nghĩa gì?


? Nh vËy qua c¶nh LĐ trên biển của đoàn


<b>b) 4 kh tiếp : Đoàn thuyền đánh cá trên</b>
<i><b>biển </b></i>


<i>- ThuyÒn ta lái gió với buồm trăng</i>
<i> Lớt giữa m©y cao víi biĨn b»ng</i>


- Thun có lái và có buåm, ngêi l¸i con
thuyền và thuyền lái gió đẩy thuyền


-> Hỡnh nh lãng mạn và thơ mộng : Gío là
ngời lái, mảnh trăng là cánh buồm. Con
thuyền lớt đi giữa mây cao biển lớn . Bút pháp
lãng mạn đã biến con thuyền vốn nhỏ bé trớc
biển cả bao la thành con thuyền kì vĩ khổng
lồ, hồ nhập với kích thớc rộng lớn của thiên
nhiên vũ trụ.



-<i>Ra ®Ëu dặm xa dò bụng biển</i>


-> Tìm luồng cá trong lòng biển
- <i>Dàn đan thế trận... </i>-> Thả lới


=> NT ẩn dụ -> Hành động đánh cá của ngơì
dân nh chuẩn bị cho một trận đánh lớn với vũ
khí là li.


- Đàn cá <i>: Cá nhụ, cá chim, cá đé</i>
<i> Cá song lấp lánh đuốc ®en hång.</i>


-> NT liệt kê -> Rất nhiều cá quý chen nhau
đông đúc . Dới ánh trăng, màu sắc cá càng lấp
lánh rực rỡ, cử động càng linh hoạt sinh động,
làm trăng đẹp hơn, biển sáng hơn -> Tâm hồn
nhà thơ thêm rung động, bật lên tiếng <i>'' em"</i>


tr×u mÕn.


- Tiếng hát gọi cá của ngời ng dân thể hiện
niềm vui say sa hào hứng với công việc và
thành quả lao động .


<i>- Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao</i>


-> Vầng trăng in xuống mặt nớc, sóng xơ
bóng trăng dới nớc nh gõ vào mạn thuyền
thành hình ảnh nhịp trăng cao gõ thuyền xua


cá vào lới -> Cái mới của sự sáng tạo nghệ
thuật - 1 hình ảnh lãng mạn đầy chất thơ - 1
t-ởng tợng đẹp của nhà thơ tạo nên cảnh lao
động vừa đẹp, vừa vui, vừa nên thơ bởi sự hoà
nhập con ngời và thiên nhiên cùng lao động.
- Biển cho ta cá nh nguồn sữa mẹ nuôi lớn
đời ta -> Biển luôn u đãi con ngời -> Sự biết
ơn của tác giả với biển.


- C«ng viƯc vÉn khÈn tr¬ng. Ngời dân chài
vẫn <i>" xoăn tay kéo lới " </i>vì mẻ lới đầy cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

thuyền , em hiểu gì về đất nớc và con ngi
Vit Nam trong L?


?Câu hát ở khổ cuối có gì khác với câu hát ở
khổ 1?


- " Cõu hỏt cng buồm với gió khơi " - lặp lại
câu thơ cuối của khổ thơ đầu cho ta thấy
những ngời đánh cá sau một đêm thức trắng
vất vả giữa biển khơi vẫn vui vẻ hào hứng ,
khơng hề biết đến mệt mỏi.


-> Hình ảnh đàn cá trong lới rực rỡ sắc màu
tơi rói lấp lánh dới ánh bình minh, vừa thể
hiện sự giàu đẹp của biển quê hơng vừa thể
hiện hiệu quả tốt đẹp của buổi lao động.
-> Biển VN giàu đẹp



Con ngời VN cần cù nhiệt tình lao động với
tình cảm trí tuệ, tình u biển, yêu nghề.
c) Khổ cuối : Cảnh đoàn thuyền trở về
- Câu hát thể hiện niềm vui vì thành quả lao
động của con ngời sau một đêm LĐ cật lực
trên biển - Tiếng hát vẫn mạnh mẽ, vẫn căng
buồm....


- <i> Mặt trời đội biển nhơ màu mới</i>


-> B¸o hiƯu mét ngày mới bắt đầu.


-> Dự báo một cuộc sống hạnh phúc ấm no
cho nhân dân vùng biển.


? Tóm tắt những thành công về nội dung và nghệ thuật của bài th¬?
<b>*Tỉng kÕt</b>


- Bằng bút pháp lãng mạn và nhịp điệu thơ khoẻ khoắn , nhà thơ đã có những tởng tợng đẹp đẽ
nói lên sự giàu đẹp của biển quê hơng và tinh thần nhiệt tình LĐ để khai thác tài nguyên làm
giàu cho đất nớc của con ngời Vit Nam.


<b>*Luyện tập:</b>


- Đọc diễn cảm bài thơ


- Cảm hứng bao trùm toàn bộ bài thơ là gì?


<b>* VN: Soạn " Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mÑ "</b>



_____________________________


<b>TiÕt 53</b>


<i><b>Ngày soạn: 15/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 17/11/2007</b></i>


<b>tổng kết từ vựng </b>
(<i>Tiết 4</i>)
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9
(từ tợng thanh, tợng hình và 1 phép tu từ từ vng )


<b>B. Chuẩn bị</b>


- bảng phụ, phiếu học tập
<b>C.Tiến trình dạy học</b>
<b>*Tổ chức</b>


<b>*Kiểm tra: Kết hợp trong giờ</b>
<b>* Bài mới</b>


?Thế nào là từ tợng thanh?
?Thế nào là từ tợng hình?
?Cho ví dụ ?


?Tác dụng của các từ tợng hình, tợng thanh?
?Tên loài vật là từ tợng thanh?



?c on trớch v xác định các từ tợng thanh,
t-ợng hình? Tác dụng?


<b>I. Từ tợng thanh và từ tợng hình</b>


1. Từ tợng thanh: là những từ mô phỏng
âm thanh của tự nhiên, con ngời.


2. Từ tợng hình: là những từ gợi tả h/ả,
dáng vẻ, trạng thái của sự vật


- Gi t h/ õm thanh cụ thể sinh động…
Mèo, bò, tắc kè, (chim) cu…


- Lốm đốm, lê thê, lống thống, lồ lộ…
Mơ tả đám mây cụ thể sinh động…


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

?ThÕ nµo lµ phép tu từ từ vựng?


?Nhắc lại khái niệm các phép tu từ: so sánh, ẩn
dụ?


?Thế nào là nhân hoá?


?Hoán dụ là gì?


?Phân biệt sự khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ?


?Nói quá là thế nào? Có phải là nói khoác
không?



?Núi gim, nói tránh để làm gì?


?Thế nào là điệp ngữ? lấy ví dụ về điệp ng
trong cỏc vn bn ó hc ?


?Chơi chữ có tác dụng gì?


?Ch ra cỏc BPTT ó c s dng trong các câu
thơ? Phân tích tác dụng của chúng?


?Phân tích nét độc đáo trong những đoạn thơ?


1. So sánh: đối chiếu sự vật, sự việc này
với sự việc khác có nét tơng đồng làm
tăng sc gi hỡnh gi cm


2. ẩn dụ: So sánh ngầm làm tăng sự biểu
cảm


3. Nhõn hoỏ: gi hoc t con vật, đồ vật,
cây cối bằng những từ ngữ vốn dùng để
gọi hoặc tả ngời.


4. Hoán dụ: dùng tên sự vật, hiện tợng này
gọi thay cho tên sự vật, hiện tợng khác có
quan hệ gần gũi để tăng sức biểu cảm.
5. Nói q: phóng đại qui mơ tính cách
của sự vật hiện tợng để gây ấn tợng tng
sc biu cm



6. Nói giảm - nói tránh: cách nói tế nhị,
uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau
buồn ghê sự nặng nề, tránh thô tục thiếu
lịch sự.


7. Điệp ngữ: lặp lại từ ngữ hoặc kiểu câu
làm tăng giá trị cho lời văn.


8. Chi ch: là lợi dụng đặc sắc về âm
nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm hài
h-ớc làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
<b>Làm các BT 2</b>


1. Hoa cánh: chỉ Thuý Kiều và cuộc dời
nàng lá cây: chỉ cuộc sống của họ/ ẩn
dụ


2. So sỏnh: tiếng đàn với tiếng hạc, suối,
gió thoảng, trời đổ ma…


3. Nói q: khắc hoạ sắc đẹp có 1 khơng
hai..


4. Nãi quá: về khoảng cách xa giữa Thuý
Kiều và Thúc Sinh


5. Chơi chữ: Tài - tai..
<b>Bài tập 3:</b>



a. ip t "cũn" và từ "say sa" đa nghĩa
bộc lộ tình cảm mạnh mẽ, kín đáo của
chàng trai


b. Phép nói quá: diễn tả sự lớn mạnh của
nghĩa quân Lam Sơn


c. Phộp so sỏnh: miờu t sc nột sinh động
âm thanh tiếng suối và cánh rừng dới đêm
trăng…


d. Phép nhân hoá: tự nhiên sống động gần
gũi với con ngời…


e. ẩn dụ: thể hiện sự gắn bó của đứa con
vi ngi m


<b>* Củng cố: Giá trị của các BPTT tõ vùng?</b>


<b> Hớng dẫn về nhà : Ôn tập kĩ những kiến thức đã tổng kết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>TiÕt 54</b>


<i><b>Ngµy soạn : 15/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 19/11/2007</b></i>


<b>Tp lm th tỏm ch</b>
<b>A. Mc tiêu cần đạt</b>


- Giúp hs nắm đợc đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.


- Qua hoạt động làm thơ 8 chữ phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học tập, rèn thêm năng
lực cảm thụ thơ ca.


<b>B.ChuÈn bÞ</b>


- Mét sè bài thơ tám chữ
<b>C.tiến trình dạy học</b>
<b>* Tổ chức:</b>


<b>* Kiểm tra: Kết hợp trong giờ</b>
<b>* Bài mới:</b>


Đọc các VD?


?Trong các đoạn thơ trên, số chữ trong mỗi dòng
là bao nhiêu?


?Ch ra những chữ đợc bắt vần với nhau của từng
đoạn?


?Vị trí của chúng trong câu?
?Cách bắt vần đó gọi là gỡ?


?Vị trí của các câu bắt vần với nhau ntn trong
từng đoạn? Cách gieo vần dó gọi là ntn?


?Cách ngắt nhịp của từng đoạn? Từng câu?


?Em rút ra những điểm gì về thể thơ 8 chữ?



?c BT1? in cỏc t đã cho vào chỗ trống cho
phù hợp? Lí giải tại sao lại điền nh vậy?


?Điền từ đã cho vào chỗ trống cho phù hợp vần?
?Đọc đoạn thơ, cho biết câu nào đã chép sai? Vì
sao em biết? Sửa lại cho đúng?


?Chia 2 nhóm làm 2 BT trong SGK (151) sau đó
gọi lên trình bày? u cầu nhóm cịn lại nhanạ
xét? Gv nhận xét?


?đọc yêu cầu bài tập 3?


?Theo em ở câu thứ ba bị sai nh thế nào ?
?Nêu rõ lí do và sửa lại cho đúng?


<b>I. NhËn diƯn thĨ thơ 8 chữ</b>
1. Ví dụ:


2. Nhận xét


- Số chữ mỗi dòng: 8


Đoạn a: tan ngµn, míi géi, bõng
-rõng…


Đoạn b: về - nghe, học - nhọc…
Đoạn c: ngát - hát, non - son…
Các vần đều ở cuối câu; vần chõn.



Đoạn a, b: các câu bắt vần liền nhau, vần
liền.


on c: cách dòng, vần gián cách…
Mỗi đoạn, mỗi câu có nhịp khác nhau
thuỳ thuộc vào nội dung miêu tả, diễn
đạt… 2/3/3; 3/2/3; 3/3/2…


3. Ghi nhí: SGK 150


<b>II. Lun tËp nhËn diƯn thĨ thơ 8 chữ:</b>
<b>Bài tập 1</b>


- Ta in vo on th nh sau
Hãy cắt đứt những dây đàn ca hát
Những sắc tàn vị nhạt của ngày qua
Nâng đón lấy màu xanh dơng bát ngát
Của ngày mai muôn thuở với muôn hoa
<b>Bài tập 2: </b>


- Điền các từ theo thứ t sau : cng mt,
<b>tun hon, t tri</b>


<b>Bài tập 3:</b>


Câu 3: âm cuối sai thanh điệu và vần vì từ
rộn rà không bắt vần với từ gơng của dòng
thơ trªn.


Ta cã thĨ thay nh sau :



Giờ nao nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tờng trắng cửa gơng
Những chàng trai mời năm tuổi đến tr<b> ờng</b>
Rơng nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc
<b>III. Thực hành làm thơ tám chữ:</b>
- H/s làm bài tập 1, 2 – sgk


<b>* Củng cố: Nhắc lại đặc điểm của thơ 8 chữ?</b>
<b>* Hớng dẫn về nhà : Hoàn thiện các BT.</b>
son bi " Bp la"


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Tiết 55</b>


<i><b>Ngày soạn : 17/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 21/11/2007</b></i>


<b>trả bài kiểm tra văn 1 tiết</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Qua tiết trả bài h/s tự nhận xét, đánh giá đợc u nhợc điểm trong bài làm của mình về nội
dung kiến thức, kĩ năng làm bài…


Từ đó xác định đợc phơng hớng học tập phần văn bản mới, ôn tập phần văn bản trung đại…
<b>B. Tiến trình dạy học</b>


<b>*Tỉ chøc</b>
<b>*bµi míi</b>



<b> I.Trả bài</b>
II. Chữa bài


Gv yờu cu h/s c li cõu hi? Lần lợt nêu các phơng án trả lời? (Dựa vào đáp án của tiết 48)
<b>III. Nhận xét</b>


Yêu cầu h/s xem lại bài làm, đọc kĩ lời phê và tự nhận xột bi lm ca mỡnh.
Giỏo viờn nhn xột:


<b>* Ưu điểm: </b>


- Phần trắc nghiệm làm tơng đối tốt thể hiện việc nắm tên tác giả - tác phẩm, nội dung nghệ
thuật đặc sắc và thể loại của tác phẩm đã có tiến bộ. Kĩ năng làm bài trắc nghiệm: đạt yêu cầu
- Phần tự luận đa số nắm đợc yêu cầu của đề


- Phân tích đợc những phẩm chất tốt đẹp của nhân vật…


- Bµi viÕt tèt: Thanh Nga, Lan 9/2 ; Thuú Trang , Hoµi, Hång Anh 9/1
<b>* Nhợc điểm: </b>


- Nm kin thc cha chc (ip Linh , khánh, Phớc 9/1)
- Đọc đề, hiểu đề còn cha chính xác: câu trắc nghiệm số 2, số 3.


- Cha bám sát vào từ ngữ, các biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích để phân tích
- Đa dẫn chứng cha chính xác


- Nhiều bài viết cịn lan man, cha tập trung vào nội dung đề yêu cầu( Minh Hằng 9/1; Thuỳ
Linh 9/2; Lâm 9/1 …)


- Kĩ năng làm bài tự luận còn yếu: phần lớn kể lể, liệt kê dẫn chứng, ít biết sử dụng lí lẽ, để lập


luận (Ngọc Anh, Huệ 9/1)


- Diễn đạt yếu, vụng về, cá biệt 1 số bài còn gạch đầu dòng ( Loan, Huyền 9/1 )
- Trình bày bài cịn thiếu thẩm mĩ: chữ xấu, bẩn, gạch xoá lung tung (Vân, vơng 9/2)
- Nội dung bài viết sơ sài (Khiêm, lâm 9/1)


- Nhiều đoạn văn viết không phù hợp với nội dung đoạn thơ cần phân tích (Dũng 9/1)
- Học sinh đối chiếu bài làm của mình với đáp án đã đa


- Gv gọi điểm ghi sổ cá nhân + sổ điểm lớp.
<b>* Củng cố: Nhận xét giờ trả bài</b>


<b>* Hớng dẫn về nhà : Soạn " Bếp lửa,, </b>


_______________________
<b>Tuần 12</b>


<b>Tiết 56</b>


<i><b>Ngày soạn: 19/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 22/11/2007</b></i>


<b> BÕp löa </b>


<b> ( B»ng ViÖt) </b>
<b>A- </b>


<b> Mục tiêu cần đạt</b>
Giúp HS :



- Cảm nhận đợc tình cảm, cảm xúc và suy t của một ngời cháu về ngời bà của mình. Hình ảnh
bếp lửa và hình ảnh ngời bà gắn liền với nhau hiện lên rõ nét trong bài thơ; từ đó thấy đợc cả
hai tầng nghĩa của hình tợng thơ: Hình tợng tâm t của ngời cháukhi đã trởng thành, hình tợng
ngời bà, hình tợng bếp lửa và ý nghĩa triết lý ẩn chìm sau các hình tợng ấy.


- Thấy đợc nghệ thuật diễn tả cảm xúc của tác giả trong bài thơ.
<b>B. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>*Kiểm tra : Vở soạn bài của h/s</b>
<b>*bài mới: </b>


?Trình bày những hiểu biết của em về tác giả
Bằng Việt?


?nờu hon cnh ra i bi th?


?G/v hng dẫn cách đọc: giọng đọc trầm lắng
thiết tha thể hiện niềm xúc động của ngời
cháu khi sống trong tình u thơng của bà.


?Gi¶i thÝch nghi· cña tõ : §inh ninh, chiến
khu?


?Nội dung chính của bài thơ kể về ai, về điều
gì?


?Trong kí ức đầu tiên của ngời cháu có hình
ảnh nào? Những lời thơ nào làm hiện lên hình
ảnh ấy?



?Từ láy chờn vờn, ấp iu,, trong những lời
thơ trên có giá trị gợi hình và gợi cảm nh thế
nào?


?bp lửa ấy đã khơi nguồn nhớ thơng của
cháu với bà để tác giả viết tip nh th no?


?Vì sao nỗi nhớ thơng bà lại gợi lên từ bếp
lửa?


?Từ nắng ma,, trong lời thơ này có nghĩa là
gì?


?on th m u ó hộ m v mt tỡnh cm
b chỏu nh th no?


?Đọc đoạn thơ tiếp theo?


?Đoạn thơ tiếp theo tập trung diễn tả những
cảm nghĩ của cháu về bếp lửa và bà . Trong kí
ức của ngời cháu, những kỉ niệm về bếp lửa
và bà hiện dần lên theo thời gian nh thế nào?


<b>I.Giới thiệu chung</b>
<b>1.Tấc giả</b>


- Tên thật là Nguyễn Việt Bằng
- Quê: Thạch Thất hà Tây


- Thuộc thế hệ các nhà thơ trởng thành trong


kháng chiến chống Mĩ


- Gịong thơ trầm lắng suy t, mợt mà trong
sáng.


<b>2.Tác phẩm</b>


- Là 1 trong những sáng tac sđầu tay của Bằng
Việt


- ra i nm 1963, khi đó tác giả đang là sinh
viên học ở nớc ngồi.


<b>II.T×m hiểu bài thơ</b>
<b>1.Đọc </b>


<b>2.Chú thích</b>
- Đinh ninh
- Chiến khu
<b>3.Đại ý</b>


- bài thơ đã nhắc lại kí ức một thời bé thơ đợc
sống bên bà, trong sự chăm sóc và tình yờu
thng ca b.


<b>4.Phân tích.</b>


<i><b>a.Bếp lửa gợi nỗi nhớ thơng bà</b></i>
- Hình ảnh bếp lửa:



Mt bp la chn vn sng sm
Mt bếp lửa ấp iu nồng đợm


- Hình ảnh bếp lửa"chờn vờn sơng sớm" và
"ấp iu nồng đợm" đã kể lại một ấn tợng sâu
sắc trong tâm hồn ngời cháu gợi nhớ dến ngời
bà vất vả, tần tảo và ấm nồng tình bà cháu.
->Thế là, dịng hồi tởng trào dâng, những kỉ
niệm sâu sắc thời ấu thơ nh sống dậy theo thời
gian, ở từng thời điểm, trong những biến động
chung của đất nớc. Kỉ niệm nào cũng gắn liền
với bếp lửa, với ngời bà:


Cháu thơng bà biết mấy nắng ma


- Vì lo toan của ngời bà vùng quê nghèo gắn
bó với bếp lửa.


- Nắng ma: không nói thêi tiÕt mµ nãi thêi
gian kéo dài cùng với nỗi vất vả kéo dài của
con ngời, ở đây là ngời bà. Đồng thời nói nỗi
lòng thơng bà bền bỉ trong tâm hòn ngời cháu.
- >Tình bà cháu gắn liền với bếp lửa, bền bỉ
sâu nặng.


<i><b>2.Cảm nghÜ vỊ bµ vµ bÕp lưa</b></i>


- Đó là kỉ niệm khi mới "lên bốn tuổi", "Năm
ấy là năm đói mịn đói mỏi".Đây là kỉ niệm về
nạn đói năm 1945, năm mà hai triệu ngời dân


ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã bị
chết đói.


ở đây nhà thơ vừa kể chuyện (Lên bốn
tuổi...Năm ấy là năm...) vừa tả ( đói mịn đói
mỏi, khơ rạc ngựa gầy, khói hun nhèm mắt)
lại vừa biểu cảm (Nghĩ lại đến giờ sống mũi
còn cay).


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

?Nhận xét của em về phơng thức biểu đạt của
đoạn thơ?


?cảnh tợng “khói hun nhèm mắt cháu,, và
“bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy,, gợi cho em
suy nghĩ gì?


?Kỉ niệm đợc nhắc đến ở khổ thơ tiếp theo?
?Đó là thời kì nào?


?Khi đã trởng thành kỉ niệm mà ngời cháu
nhắc n l k nim gỡ?


?Qua những lời thơ ấy suy nghÜ cđa em vỊ
ng-êi bµ nh thÕ nµo?


ở đây, hình ảnh những ngời bà VN trong thời
kì kháng chiến chống Pháp hiện lên thật là
đẹp: ni nấng, dạy bảo, chăm sóc cháu với
cả tình u thơng trìu mến. Bao nhiêu vất vả,
lo toan bà chịu đựng hết, bà cịn khơng muốn


cho những đứa con xa biết đến những khó
khăn, thiếu thốn của bà cháu ở nhà mà ảnh
h-ởng n cụng tỏc khỏng chin


->Những bà mẹ VN anh hùng là nh vậy, rất
giàu tình thơng và giàu sự hi sinh cao cả !
?Theo em ngời cháu nghĩ gì về ngời bà khi
viết : Rồi sớm rồi chiều..dai dẳng ?


?Ngời cháu biết rằng đến tận bây giờ, bà vẫn
nhóm bếp lửa ấp iu nồng đợm. Bây giờ những
gì đợc nhóm lên từ bếp lửa của bà?


?Biện pháp nghệ thuật nào đợc sử dụng trong
khổ thơ? Tác dụng của biện pháp đó trong
việc biểu đạt nội dung?


thân trâu ngựa của nhân dân ta dới ách cai trị
của thực dân Pháp trớc Cách mạng tháng Tám
1945, và cảm xúc của ngời cháu "Nghĩ lại đến
giờ sống mũi còn cay" là cảm xúc chung của
bất cứ ngời dân Việt Nam nào khi nhớ lại nạn
đói năm ất Dậu.


- Tiếp đến là kỉ niệm về " Tám năm rịng cháu
cùng bà nhóm lửa". Đây là kỉ niệm về hồn
cảnh sống của hai bà cháu trong thời kì kháng
chiến chống Pháp. Hoàn cảnh riêng của hai bà
cháu ở đây cũng là hoàn cảnh chung của
nhiều gia đình VN trong những năm gian nan


ấy. Cha mẹ tham gia công tác kháng chiến ở
xa, bận không về đợc, những cháu nhỏ thờng
ở nhà sống với bà nội hoặc bà ngoại. Mỗi khi
tiếng chim tu hú kêu gọi hè về lại làm trỗi dậy
trong lòng hai bà cháu những mong ngóng,
đợi chờ da diết<i>:</i>


<i>Tu hú kêu trên những cánh đồng xa</i>
<i>Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế !</i>


- Bây giờ đã trởng thành, ngời cháu hồi tởng
về những năm tháng sống gian khổ sống bên
bà thời thơ ấu với cảm xúc dâng tro vi lũng
bit n b vụ hn:


<i>Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe</i>
<i>Nhóm bếp lửa nghĩ thơng bà khó nhäc</i>


- Ngọn lửa ấy đợc thắp bằng tình yêu thơng
cháu con , bằng niềm tin vào kháng chiến
thắng lợi , con cháu sẽ trở về quây quần bên
bếp lửa.


=>Những kỉ niệm thủa nhỏ không chỉ cịn là
của riêng nhà thơ mà nó cịn là kỉ niệm là cảm
xúc của bao ngời khi nhớ lại hai thời điểm
lịch sử không thể nào quên: nạn đói năm
1945, những năm tháng gian nan mà ấm tình
ngời trong kháng chin chng Phỏp



<i><b>3-Những suy ngẫm của cháu về bà:</b></i>


Từ " bếp lửa" cụ thể, nhà thơ đã liên tởng
đến "ngọn lửa" với ý nghĩa trìu tợng, khái
quát. Đó là lịng u thơng, ngọn lửa của
"niềm tin dai dẳng" đã ấp ủ sẵn trong tâm hồn
của bà. Do vậy mà đến bây giờ khi đã trởng
thành, ngời cháu càng thấy yêu thơng, kính
phục và biết ơn bà sâu sắc


Tác giả nhắc lại bốn lần từ "nhóm"->điệp từ
để nói rõ điều " kì lạ và thiêng liêng " mà bây
giờ mình mới nhận ra: Dù cuộc đời có đổi
thay, nhng ngọn lửa tình bà cháu thì lúc nào
cũng " ấp iu nồng đợm", nó ln nâng bớc
ng-ời cháu trên suốt chặng đờng dài của cuộc
đời.


Nỗi nhớ bà ở ngời cháu da diết khôn nguôi !
Càng ở xa, ngời cháu càng nhớ đến ngời bà
tảo tần, nhẫn lại, đầy lòng yêu thơng và đức hi
sinh cao cả. Đối với ngời cháu nhớ bà cũng là
nỗi nhớ quê hơng, đất nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

?C©u thơ : Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa!
Gợi cho em suy nghÜ g×?


- Bếp lửa thật giản dị , bình thờng và phổ biến
trong mọi gia đình Việt Nam nhng bếp lửa
cũng thật cao quý, kì diệu và thiêng liêng vì


nó ln gắn liền với bà- ngời giữ lửa, nhóm
lửa, ngời tạo nên tuổi thơ ấu của cháu. Bếp lửa
trở thành một mảnh tâm hồn, một phần không
thể thiểu trong đời sống tinh thần của cháu.
?Trở về hiện tại tác giả muốn nói gì với bà?
?Câu thơ kết bài có ý nghĩa nh thế nào?


?Kh¸i quát nội dung và nghệ thuật của toàn
bài?


?H/s c ghi nhớ sgk?
<b>*Hớng dẫn về nhà :</b>
Học thuộc bài thơ


So¹n bài : Khúc hát ru những em bé lớn trên
lng mÑ


ảnh bà với bếp lửa của một thời thơ ấu nghèo
khổ gian naầnm ấm áp nghĩa tình. Nh vậy,
hình ảnh trung tâm mở đầu, khơI mạch nguồn
cảm xúc của bài thơ, của dòng hồi tởng đã
đ-ợc khép lại bằng chính hình ảnh ấy.


<b>*Tỉng kÕt</b>
- Ghi nhớ sgk
<b>III.Luyện tập:</b>


- Đọc diễn cảm lại bài thơ
- Lµm bµi tËp theo sgk



_________________________________
<b>Tiết 57</b>


<i><b>Ngày soạn :19/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 22/11/2007</b></i>


<b>khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ</b>
<b> (Nguyễn Khoa Điềm)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp h/s cảm nhận đợc tình yêu thơng con và ớc vọng của ngời mẹ dân tộc tà-ôi trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nớc, từ đó phần nào hiểu đợc lịng u q hơng đất nớc và khát
vọng tự do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này.


- Thấy đợc giọng điệu thơ thiết tha, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc ru
cùng bố cục đặc sắc của bài thơ.


<b>B. Tiến trình dạy học</b>
<b>*Tổ chức</b>


<b>* Kiểm tra</b>


1. c thuc lũng bài thơ “Bếp lửa ,,- bằng Việt ?
2. Bài thơ " Bếp lửa" đem đến cho em cảm nhận gì?
<b>* Bi mi</b>


?Đọc phần chú thích trong SGK?


?Trình bày những nét cơ bản nhất về tác giả


Nguyễn Khoa Điềm?


?Bi th ra đời trong hồn cảnh nào?


(Gv t¸i hiện lại hoàn cảnh lịch sử những
năm 68 - 75)


<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>1. Tác giả: </b>


Sinh 1943 tại Thừa Thiên Huế: Thuộc thế hệ
nhà thơ trởng thành trong cuéc kh¸ng chiÕn
chèng MÜ.


<b>2. T¸c phÈm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

?G/v hớng dẫn: đọc giọng nhẹ nhàng tình
cảm tha thiết…


Đọc mẫu - Gọi h/s đọc. Nhận xét.
?Bài thơ đợc viết theo thể loại nào?
Có gì đặc biệt trong thể thơ ở bài này?


?Em có nhận xét gì về bố cục của bài thơ


?Đọc lại bài thơ?


?Nhan bi thơ có gợi cho em điều gì
khơng? Tại sao?



?Trong mỗi đoạn thơ lại gồm 2 lời ru: 1 của
tác giả, 1 của ngời mẹ. Vậy qua mỗi lời ru
đó h/ả ngời mẹ đợc hiện lên ntn?


?Qua lời ru của tác giả, em thấy ngời mẹ
tà-ôi đang làm những cơng việc gì? Trong
lời ru đó em thấy câu thơ nào hay nhất, xúc
động nhất? Vì sao?


lập vì đã có q nhiều mất mát…
<b>II. Tìm Hiểu bài thơ</b>
<b>1. Đọc</b>


<b>2. Chó thÝch</b>


<i>-</i> Theo sgk
<b>3.ThĨ th¬</b>


- Thể thơ trữ tình 8 tiếng vần chân liền, cách…
- Mang tính chất là một lời ru: hát ru con:
giọng điệu, nhịp điệu, nội dung, nhan đề…
<b>4. Bố cục </b>


- gồm 3 phần: mỗi phần là 1 khúc hát ru: có
kết cấu tơng tự chỉ khác ở nội dung lời ru…
điệp khúc giống nhau. Phù hợp với thể loại hát
ru: dìu dặt, êm đềm đa đứa trẻ vào giấc ngủ
đồng thời gửi gắm tâm sự ngời mẹ.


<b>5. Ph©n tÝch:</b>



- Một nhan đề độc đáo: khuc hát ru: quen thuộc
những em bé lớn trên lng mẹ: gợi 1 h/ả độc đáo
của những ngời mẹ miền núi địu con khi làm
việc… gây cho ngời đọc sự tò mò, chú ý.
<i><b>a. Hình ảnh ngời mẹ qua những lời ru của</b></i>
<i><b>nhà thơ:</b></i>


- Khổ 1: Ngời mẹ Tàôi vừa địu con vừa giã gạo
góp phần ni bộ đội ăn no đánh giặc đó là 1
công việc nặng nhọc nhng không kém phần
quan trọng trong kháng chiến…


- Nhịp chày… thành lời: những câu thơ miêu tả
chân thực, xúc động: những từ ngữ gợi hình:
nghiêng, nhấp nhơ… gợi tả cơng việc, con ng
-ời, tình cảm của bà mẹ Tàôi.


?ở khổ 2, ngời mẹ Tà ôi đang làm cơng việc gì?
Cách tả của tác giả có gì đặc sắc?


?C«ng viƯc cđa mĐ ë đoạn 3 có gì khác với 2
đoạn trên?


?Hai câu thơ: "Từ trên lng mẹ em tới Trờng
Sơn" nói lên điều gì?


?Qua 3 li ru của tác giả em cảm nhận đợc chân
dung của bà mẹ Tàôi ntn?



- Mẹ đang tỉa bắp trên núi Kali: cách nói
của tác giả có phần ngây ngơ, vụng dại
nhng rất ngộ nghĩnh chân thực: lng núi
-lng mẹ… Đặc biệt: h/ả "mặt trời của mẹ
em…" là h/ả ẩn dụ: nó nói lên tình cảm
của mẹ dành cho con qua ý nghĩa của đứa
con trong cuộc đời mẹ: gần gũi, là một
phần cơ thể mẹ, sự sống của mẹ…


- Công việc trên là cơng việc của hậu
ph-ơng, cịn ở đây là công việc của ngời trực
tiếp chiến đấu, lúc này mẹ đã trở thành
chiến sĩ trên trận tuyến ngay trên quê
h-ơng mình…


- Sự kq về cuộc chiến chống Mĩ của quân
dân ta: 1 cuộc đấu tranh nhân dân, trởng
thành từ trong đối khổ.


Đó là ngời mẹ chiến khu nghèo khổ , vất
vả nhng 1 lòng 1 dạ với cách mạng, với
kháng chiến nặng tình u con, u bn
làng, bộ đội quyết tâm góp phần trong
cuộc chiến đấu chung của dân tộc…
<i><b>b. Tình cảm bà mẹ qua lời ru của chính</b></i>
<i><b>mẹ với đứa con</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

?Đọc những lời ru của mẹ?


?Qua nhng li ru đó em thấy tình cảm và mơ ớc


của mẹ với đứa con của mình ntn?


?VËy qua bµi thơ tác giả mn thĨ hiƯn vµ ca
ngợi ai? Tình cảm gì?


?Bài hát ru này có gì chung, cã g× mới so với
những bài hát ru truyền thống cđa mĐ VN?


ru đó là: tình u thơng vơ bờ của mẹ đối
với con nhng hồ cùng với tình cảm ấy là
tình cảm với bộ đội, bn làng, đất nớc…
Cấu trúc các câu thơ cho thấy sự hài hồ
tình cảm riờng - chung y


Thể hiện sự trởng thành sâu sắc trong tình
cảm, suy nghĩ của mẹ


- Nhng ớc mơ mà mẹ mong mỏi gửi
gắm con cũng phát triển mở rộng và gắn
liền với những mơ ớc về nhân dân, đất
n-ớc, cách mạng: Mẹ mong con sớm lớn
khôn, khoẻ mạnh để giúp cách mạng…
đến đoạn 3 thì mơ ớc trở thành 1 khát
vọng thiêng liêng: thấy BH, làm ngời tự
do…


<b>III. Tæng kÕt:</b>


- Ngời mẹ Tàôi: đảm đang, anh hùng
trong gian khổ càng yêu thơng con, mơ


-ớc con lớn khơn, nên ngời, cho dân 1 đất
nớc tự do… tình yêu con của mẹ gắn liền
với tình yêu đất nớc…


- Chung: là tình yêu con vô bờ, mong con
nên ngêi, dµnh mäi tình cảm cho con,
giọng điệu ngọt ngào thắm thiết


- Mi: 1 bi hỏt ru ân tình cách mạng. Sự
thống nhất hài hồ giữa tình yêu con và
tình yêu đất nớc, ngời mẹ và ngời chiến
sĩ. Thể thơ mới: vần nhịp hiện đại


<b>IV. LuyÖn tËp</b>


- Lµm bµi lun tËp T155- sgk
<b>*Cđng cè</b>


Bài thơ đã đợc phổ nhạc, em nào có thể hát?
(Gv hát minh hoạ, mở băng ghi bài hát…)


<b>* Híng dÉn vỊ nhµ: Häc thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ.</b>
Soạn bài "ánh trăng"


______________________________
<b>TiÕt 58 </b>


<i><b>Ngµy soạn: 21/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 24/11/2007</b></i>



<b>ánh trăng</b>


<i><b> (Nguyn Duy)</b></i>
<b>A Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp h/s hiểu đợc ý nghĩa của h/ả vầng trăng từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ
gian lao, tình nghĩa của tác giả và biết rút ra bài học về cách sống cho mình.


- Cảm nhận đợc sự kết hợp hài hồ giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính
cụ thể và tính kết qu trong hỡnh nh th.


<b>B Chuẩn bị</b>
- Thơ Nguyễn Duy.
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<b>* Tổ chức</b>


<b>*Kiểm tra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

?Em biết gì về tác giả Nguyễn Duy?


?Em biết những tác phẩm nào của tác giả Nguyễn
Duy?


?Bài "ánh trăng" sáng tác năm nào?


?Yờu cu c: ging k u. Cỏc kh sau giọng
suy t, cảm động, ăn năn…


?Gv đọc mẫu



?Học sinh đọc nhận xét…
?Chú ý 1 số từ khó trong sgk?


?Bài thơ đợc viết theo thể nào? Đọc bài thơ em cú
hỡnh dung ra 1 cõu chuyn khụng?


?Đó là chuyện gì? cđa ai?


?Qua đó tác giả muốn bộc lộ điều gì?
?Vậy phng thc biu t ca bi th l gỡ?


?Đọc lại bài thơ?


?S thay i tỡnh cm ca tỏc gi vi vầng trăng
qua thời gian đợc diễn tả ntn?


?Trình tự tác giả đợc kể là những thời điểm nào?
Trong từng thời điểm đó tình cảm của tác giả với
vầng trăng đợc diễn tả ra sao?


?Tác giả lí giải nguyên nhân của s thay i ú l
ntn?


?Có phải tác giả chỉ dừng lại ở mối quan hệ giữa
con ngời và ánh trăng không? ý nghĩa của mối
quan hệ này là g×?


?Những tình huống nào đã xảy ra? Tâm trạng của
nhân vật trữ tình lúc này ntn?



?Dùng từ ngữ của mình để diễn tả cảm xúc của
tác giả khi bắt gặp "vầng trăng tròn"?


?" Vầng trăng trịn" đó khơi gợi cho tác giả
những suy ngh cụng vic gỡ?


<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>1. Tác giả: </b>


- Sinh năm1948


- Tên thật: Nguyễn Duy Nhuệ
- Quê Thanh Hoá


- Là gơng mặt tiêu biểu của lớp nhà thơ
trẻ thời chống Mĩ cøu níc vµ tiÕp tơc
bỊn bØ s¸ng t¸c.


<b>2. T¸c phÈm</b>


- Bài thơ sáng tác năm 1978


- Tờn bi th sau này đợc dùng làm tựa
đề cho tập thơ đợc tặng giải A của hội
nhà văn Việt Nam năm 1984.


<b>II. T×m hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc </b>



- Theo hớng dẫn của g/v
<b>2. Chó thÝch </b>


- Theo sgk
<b>3.ThĨ th¬</b>


- Thể thơ tự do: 5 tiếng, 4 câu 1 khổ.
- Đây là 1 câu chuyện của chính tác giả
với vầng trăng: sự gắn bó tri kỉ thuở ấu
thơ, lúc ở chiến trờng. Rồi con ngời
quên mất vầng trăng khi về sống trong
đầy đủ tiện nghi… Khi bất ngờ gặp lại:
vầng trăng, con ngời thấy giật mình.
Tự sự kết hợp với tr tỡnh.


<b>4. Phân tích:</b>


<i><b>a. Hình ảnh vầng trăng - ánh trăng:</b></i>
- Thuở nhỏ, chiến tranh: ngời và trăng là
những ngêi b¹n tri kØ: con ngêi hoµ
qun giữa thiên nhiên, trở nên tình
nghĩa với thiên nhiên


- vầng trăng thành ngời dng vô tình, vô
nghĩa


Hon cảnh sống đã thay đổi: cuộc sống
mới với những tiện nghi vật chất đầy đủ,
ánh trăng khơng cịn tác dụng và gắn bó
với con ngời nữa…



- Khơng chỉ dừng lại ở đó mà rộng hơn
có thể thấy: con ngời khi thay đổi hoàn
cảnh dễ dàng lãng quên quá khứ, nhất là
quá khứ nhọc nhằn gian khổ? Trớc vinh
hoa phú quí, ngời ta dễ có thể phản bội
lại chính mình… thay đổi tình cảm với
nghĩa tình đã qua…


- Mất điện: căn phịng hiện đại tối om
làm cho tác giả khó chịu… vội, lật tung:
hành động khẩn trơng hối hả…


- Trời: vầng trăng…/ngạc nhiên, bt
ng


<i><b>b. Suy ngẫm của tác giả</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

H/ả "vầng trăng tròn vành vạnh" có ý nghĩa ntn?
?H/ả " vầng trăng im phăng phắc" có ý nghĩa gì?
?Tác giả " giật mình" vì lí do gì?


?Qua câu chuyện của tác giả em thấy bài thơ có ý
nghĩa khái quát sâu sắc ntn?


?Bi th cú gỡ c sc v nghệ thuật?


- "im lặng": thể hiện thái độ không vui,
nh thái độ nghiêm khắc nhắc nhở, trách
móc… khiến tác giả: giật mình



- Thái độ tự trách ăn năn về sự vơ tình,
bạc bẽo, nơng nổi…


<b>* Ghi nhí:</b>


- Là lời nhắc nhở thấm thía về thái độ,
tình cảm lối sống của con ngời với con
ngời với thiên nhiên đất nớc…


- Sù kÕt hỵp hài hoà giữa TS víi BC
trong thĨ th¬ 5 tiÕng… Hình ảnh trăng
nhiều ý nghĩa liên tởng.


<b>III. Luyện tập</b>
- Đọc diễn cảm bài thơ


- Tởng tợng mình là nhân vật trữ tình
trong ánh trăng , em hÃy diễn tả dòng
cảm nghĩ trong bài thơ thành một bài
tâm sự ngắn.


<b>* Củng cố</b>


- Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
* Hớng dẫn về nhà: Học thuộc lòng bài th¬ + ghi nhí


__________________________
<b>TiÕt 59 </b>



<i><b>Ngày soạn: 23/11/2006</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 26/11/2007</b></i>


<b>Tổng kết từ vựng </b>
<i><b> (Tiết 5)</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp h/s biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tợng ngôn
ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chng.


<b>B. Chuẩn bị</b>
- Bảng phụ


- Học sinh chuẩn bị theo SGK
<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<b>* Tổ chức</b>


<b>* Kiểm tra: Kết hợp trong giờ</b>
<b>* Bài mới</b>


?Đọc và nêu yêu cầu của BT?
?Hai câu khác nhau ở điểm nào?


?So sánh sắc thái nghĩa của 2 từ "gật đầu" "gật
gù"?


?Vậy cách nói nào phù hợp với việc biểu hiện nội
dung bài ca dao hơn?



?Đọc và nêu yêu cầu BT2?


?Ngi v ó hiu khơng đúng nghĩa của từ nào
trong câu nói của ngời chồng?


?Câu nói đó đợc nói theo cách nào? Cần hiểu th
no cho ỳng?


?Đọc và nêu yêu cầu BT3?


?T no c dùng theo nghĩa gốc?


?Từ nào đợc dùng theo nghĩa chuyển? Chuyển


<b>Bµi tËp 1:</b>


Gật đầu: dùng để chào hỏi, tỏ sự đồng
tình.


Gật gù: gật nhiều lần biểu thị thỏi
ng tỡnh tỏn thng.


Cách 2
<b>Bài tập 2:</b>


- Một chân sút: cách nói hoán dụ: 1 ngời
có khả năng ghi bàn thôi


<b>Bài tập 3:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

theo cách nào?
?Đọc đoạn thơ?


?Em nhận thấy trong đoạn thơ có những tõ nµo
cïng trêng tõ vùng?


?Hai trêng nµy cã mèi quan hệ với nhau ntn khi
diễn tả nội dung?


Đọc đoạn trích?


?Xỏc định các cách gọi tên sự vật hiện tợng đợc
sử dụng trong đoạn?


?Các sự vật đó đợc gọi tên bằng cỏch no?


Lấy các ví dụ khác?
?Đọc truyện cời?


?HÃy chØ ra nh÷ng yÕu tè g©y cêi trong c©u
chun?


?tại sao chi tiết đó lại khiến ta buồn cời? phờ
phỏn iu gỡ?


Đầu (súng): ẩn dụ
<b>Bài tập 4</b>


- Trng màu sắc: đỏ, hồng, xanh, ánh…


- Trờng lửa: lửa, cháy, tro…


- Những h/ả đó diễn tả 1 tình cảm mãnh
liệt ca chng trai vi cụ gỏi


<b>Bài tập 5:</b>


Mái Giầm - Bä M¾t - Ba KhÝa…


- Dùng từ ngữ có sẵn với nội dung mới
dựa vào đặc điểm sự việc, hiện tợng đợc
gọi tên…


<b>Bµi tËp 6:</b>


- trong cơn đau quằn quại ông ta vẫn cố
nói theo để thay từ bác sĩ bằng từ đốc tờ.
->Phê phán thói sính dùng chữ nớc ngồi
của một số ngời.


<b>* Cđng cè</b>


Em có nhận xét gì về ngôn ngữ tiếng việt khi đi vào hot ng giao tip?
<b>* Hng dn v nh:</b>


Ôn tập kĩ phần: tổng kết từ vựng


Chuẩn bị bài: LT viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận …
_________________________



<b>TiÕt 60 </b>


<i><b>Ngày soạn: 23/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy:28/11/2007</b></i>
<i><b> </b></i>


<b>luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng </b>
<b>u tè nghÞ ln.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Gióp h/s biết cách đa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí.
<b>B. Tiến trình dạy - học</b>


<b>* Tổ chức</b>
<b>* Kiểm tra</b>
<b>* Bài mới</b>


?Đọc đoạn văn?


?Nhỡn một cách tổng thể thì VB vừa đọc mang
phơng thức biểu đạt chính là gì?


?Nội dung ý nghĩa của câu chuyện đó là gì?
?Hãy chỉ ra yếu tố nghị luận c s dng trong
bi?


?Nó có tác dụng gì trong việc thể hiện ND câu
chuyện ?



?Nh vậy yếu tố nghị luận có tác dụng ntn trong
VBTS?


<b>I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận</b>
<b>trong đoạn văn tự sự</b>


1. VD: SGK
2. NX:


Đây là 1 câu chuyện kể: phơng thức tự sự
- Nhắc nhở con ngời cách ứng xử trong cuộc
sống.


-Yu tố nghị luận chủ yếu đợc thể hiện
trong câu trả lời của ngời bạn đợc cứu và
câu kết của văn bản.


Các yếu tố này khiến cho nội dung câu
chuyện trở nên sâu sắc, sinh động có sức
thuyết phục…


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

?Đọc BT1? Bài tập này nêu ra những yêu cầu gì?
?G/v gợi ý: Để đạt những u cầu đó em cần chú
ý: thời gian, địa điểm, ngời điều khiển, không khí
của buổiysinh hoạt ntn?


Nội dụng của buổi sinh hoạt là gì? Em đã phát
biểu về vấn đề gì? Tại sao?


Em đã dùng những lí lẽ dẫn chứng nào thuyt


phc?


?Sau gợi ý h/s viết thành đoạn văn?
?Gọi h/s trình bày?


?Nhận xét?
?Đọc BT2?


?Đọc bài tham khảo?
?G/v gợi ý :


- Ngêi em kĨ lµ ai?


- Ngời đó đã để lại một việc làm, lời nói hay một
suy nghĩ? Điều đó diễn ra trong hồn cảnh nào?
- Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị mà
sâu sắc, cảm động nh thế nào?


- Suy nghÜ vỊ bµi häc rút ra từ câu chuyện trên?


<b>Bi tp 1: K v buổi sinh hoạt lớp trong đó</b>
em đã phát biểu ý kiến chứng minh Nam là
một ngời bạn rất tốt.


<b>Bài tập 2: Viết đoạn văn kể về những việc</b>
làmhoặc những lời dạy bảo giản dị mà sâu
sắc của ngời bà kính yêu đã làm cho em
cảm động.


- H/s theo những điều g/v gợi ý để viết đoạn


văn.


- Sau đó đọc và nhận xét, rút kinh nghiệm
- G/v có thể cho điểm những bài viết tốt


<b>* Cđng cè:</b>


T¸c dơng cđa u tè nghị luận trong văn bản tự sự?
<b>* Hớng dẫn:</b>


Làm các bài LT.


Soạn bài: "Làng"(Kim Lân)


__________________________________


<b>Tuần 13</b>
<b>Tiết 61 + 62</b>


<i><b>Ngày soạn:26/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 29/11/2007 </b></i>


<b>Lµng</b>


(<i>Kim L©n)</i>


<b>A. m ục tiêu cần đạt</b>


- Giúp h/s cảm nhận đợc tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nớc và tinh thần
kháng chiến ở nhân vật ơng Hai. Qua đó thấy đợc biểu hiện cụ thể sinh động về tinh thần yêu


nớc của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp.


- Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện: xây dựng tình huống tâm lí nhân vật,
miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng ngôn ngữ của nhân vật quần chúng. - Rèn kĩ năng phát
triển nhân vật trong tác phm t s


<b>B. Tiến trình dạy học</b>
<b>* Tổ chức</b>


<b>*Kiểm tra</b>


c thuộc lòng bài thơ "ánh trăng"? Nêu chủ đề của bi th?
<b>* Bi mi</b>


?Dựa vào phần chú thích SGK trình bày những
nét cơ bản về tác giả Kim lân?


Văn bản " Làng " trong SGK ngữ văn 9 là đoạn
trích của truyện ngắn cùng tên.


<b>I.Giới thiệu chung</b>
<b>1.Tác giả</b>


- Sinh năm 1920


- Tên khai sinh là Nguyễn Văn Tài
- Quê: Từ Sơn, Bắc Ninh


- Nhà văn sở trờng truyện ngắn, am hiểu và
gắn bó với ngời dân nông thôn VN.



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

GV hớng dẫn HS đọc văn bản : chú ý những từ
ngữ địa phơng, những lời đối thoại của các nhân
vật trong truyện.


- GV và HS cùng đọc hết đoạn trích
? Có thể tóm tắt truyện " Làng " ntn?


- Trong kháng chiến, ông Hai - ngời làng chợ
Dầu, buộc phải rời làng. ở<sub> nơi tản c , nghe tin</sub>
đồn làng chợ Dầu theo giặc, ông rất khổ tâm và
xấu hổ. Chỉ khi tin này đợc cải chính, ơng mới
trở lại vui vẻ, phấn chấn.


?NÕu chia cèt trun thµnh 3 sù viƯc chÝnh sau:
- Cuộc sống của ông Hai ở nơi sơ tán.


- Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin xấu về
làng.


- Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải chính
về làng.


thì em sẽ tách đoạn văn bản làng,, ntn?


? Nhõn vật chính của văn bản là ai?Nhân vật
chính có liên quan đến tên truyện khơng? Nếu có
thì liên quan ntn?


- NV chÝnh: «ng Hai



- Nội dung chính của truyện ngắn " làng" là tình
yêu làng quê của ngời nông dân có tên là ông
Hai


-> Liên quan chặt chẽ.


? khc ho ni bt chủ đề của truyện, tính
cách của nhân vật Kim Lân đã đặt nhân vật
chính vào một tình huống truyện ntn?Tình huống
ấy có tác dụng gì?


GV giới thiệu: ở phần đầu truyện tác giả đã giới
thiệu ông Hai là một ngời nông dân suốt cuộc
đời sống ở quê hơng, gắn bó máu thịt với từng
con đờng, từng nếp nhà, thửa ruộng, từng ngọn
cỏ, cành cây...Vì giặc ngoại xâm, ơng Hai phải
rời làng đi tản c, sống nhờ nơi đất khách. Do đó
lịng ơng đau đáu nhớ quê .Ông thờng xuyên kể
cho bạn bè, hàng xóm ở nơi tản c nghe về làng
chợ Dầu cuả mình: hay, đẹp, những ngày đầu
cách mạng tháng Tám cuộc sống mới diễn ra
trên quê hơng ntn...Vì vậy, xây dựng tình
huống truyện nh vậy là một cách để làm nổi bật
chủ đề ca truyn .


?Khi nghe tin làng mình theo giặc, ông Hai có
phản ứng nh thế nào? Phân tích ý nghĩa những
phản ứng ấy?



GV: tin y khụng ch chn ng về thể xác mà
còn xâm chiếm, ám ảnh, day dứt c tõm hn ụng
Hai.


<b>2- Tác phẩm: </b>


Truyện " Làng" viết trong thời kì đầu chống
Pháp 1948, trên chiến khu Việt Bắc


<b>II- Tìm hiểu truyện:</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tóm tắt: </b>


<b>3. Bố cục: 3 phần</b>


- Từ đầu - > ruột gan ông lÃo cứ múa cả lên,
vui qúa!


- Tip -> vi i c đơi phần.
- Phần cịn lại của văn bản.


<b>4 . Ph©n tích :</b>


<i><b>a) Tình huống truyện </b></i>


- Ông hai nghe tin làng chợ Dầu của ông
theo giặc, phản lại kháng chiến, phản lại Cụ
Hồ.



-> - chi tiết này tạo nên một nút thắt cho câu
chuyện, gây ra mét m©u thuÉn giằng xé
trong tâm trí ông Hai - một ngơì nông dân có
tình yêu tha thiết với làng mình.


- tạo ra điều kiện để nhân vật thể hiện
tâm trạng và phẩm chất, tính cách của nhân
vật thêm chân thực và sâu sắc.


<i><b>b) Diễn biến tâm trạng và hành động của</b></i>
<i><b>ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo</b></i>
<i><b>giặc.</b></i>


- Khi nghe nói đến làng chợ Dầu, ơng " quay
ngoắt lại, lắp bắp hỏi"


-> ông hi vọng đợc nghe những tin tốt đẹp
-> Luôn quan tâm , hớng về làng, xúc động
ngay khi chỉ nghe nhắc đến tên lng.


- biết tin" cả làng Việt gian theo tây" thì ông
có phản ứng mạnh mẽ.


+ c ụng nghẹn ắng, da mặt tê rân rõn...
khụng th c...


+ cúi gằm mặt xuống mà đi


+ về đến nhà nằm vật ra giờng, nớc mắt trào
ra



+ rít lên


+ ngờ ngợ - một loạt câu hỏi dồn dập diễn
ra trong lòng ông


-> Các kiểu câu phong phú xen kẽ nhau: câu
ngắn - dài - nghi vấn - cảm thán...


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

? Em nhn xét gì về các kiểu câu đợc sử dụng
trong đoạn văn này?


? Tâm trạng đó khơng chỉ diễn ra trong một ngày
mà cịn kéo dài nhiều ngày sau đó. Hãy tìm và
phân tích những biểu hiện tâm trạng ơng Hai?
? Tất cả những biểu hiện tâm trạng đó cho em
hiểu gì về tình cảm của ơng Hai?


? §äc " ChiỊu h«m Êy"( trang166 ) -> " ph¶i
thï" (trang 169).


? Cái tin làng chợ Dầu theo giặc đã đẩy gia đình
ơng Hai vào hoàn cảnh nh thế nào?


Trong hoàn cảnh ấy, tâm trạng ông ra sao?
- Trong ông Hai đã diễn ra cuộc đấu tranh quyết
liệt . Và ông đã quyết định dứt khoát trong đau
khổ và uất hận: muốn ra sao thì ra, khơng thể bỏ
về làng , phải thù cái làng theo giặc ấy dù trớc
đây , dù cả đời ơng đã gắn bó máu thịt với nó, vơ


cùng yêu thơng và tự hào về nó....


? Viết đoạn này, tác giả đã sử dụng nghệ thuật
gì? tác dụng?


? Tại sao ơng lại trị chuyện với thằng Húc? Qua
lời tâm sự của ơng với con, ta thấy đợc điều gì?


- Đọc " Khoảng 3 giờ chiều ( trang 170)-> hết
? Khi nghe tin chính xác làng ơng khơng theo
Tây trái lại đã đứng lên chiến đấu chống giặc,
thái độ tình cảm của ông thể hiện ntn?


- ông nh muốn sẻ chia niềm vui, khẳng định vẻ
đẹp, bản chất cách mạng của làng quê. Tình yêu
quê hơng trong trái tim ngời nơng dân ấy đã hồ
quyện với tình u Tổ quốc, Cách mạng.


- Biết căn nhà mình bị giặc đốt cháy, ơng khơng
xót xa tiếc nuối, tráI lại ơng còn hả hê đi khoe
khắp nơi nh một minh chứng hùng hồn rằng: gia
đình ơng, làng q ơng khơng những khơng theo
giặc mà cịn một lịng một dạ theo kháng chiến.


l¾ng...


+ Trằn trọc khơng ngủ đợc


+ Mấy ngày sau không dám đi đâu, chỉ
quanh quẩn trong nhà... một đám đông túm


lại ông cũng để ý, dăm bảy tiếng cời nói
cũng chột dạ... Thống nghe những tiếng "
Việt gian - Tây "-> lủi ra một góc nhà nín
thít.


-> Tác giả diễn tả cụ thể, chi tiết nỗi ám ảnh
nặng nề trong nội tâm ông Hai. Đặt ông Hai
trong một tình huống gay gắt để qua đó bộc
lộ sâu sắc tình u làng của ơng. Vì u làng
nên khi nghe tin dữ, ơng đau xót, tủi hổ, sợ
hãi.


- Tình thế bế tắc: Bị hắt hủi, xa lánh - Mụ
chủ nhà đánh tiếng đuổi đi - Tuyệt đờng sinh
sống" Đi đâu bây giờ? không ai chứa chấp...
cũng không thể quay lại làm nô lệ cho tây, về
làng là bỏ kháng chiến , bỏ cụ Hồ... Và ông
đã dứt khốt:" Làng thì u thật... Phải thù"
-> Tình u nớc đã rộng lớn hơn, bao trùm
lên tình cảm làng quê.


=> Nghệ thuật xây dựng mâu thuẫn nội tâm
nhân vật, đặt nhân vật ơng Hai trong sự bế
tắc địi hỏi phải đợc giải quyết. Và ông Hai
đã lựa chọn con đờng đúng đắn: yêu nớc
-bỏ làng Việt gian.


- Dù đã xác định nh thế, ông vẫn không thể
dứt bỏ tình cảm với làng quê. Trong tâm
trạng bị dồn nén và bế tắc ấy, ơng chỉ cịn


biết nói cùng con vì chẳng thể nói cùng ai,
và nói nh thế, lịng ơng đã vơi đi phần nào.
- Vì u làng nên ơng muốn con ghi nhớ "
nhà ta ở làng chợ Dầu"


=> Qua lêi tâm sự của ông Hai với con, ta
thấy ở ông một tình yêu sâu nặng với làng và
một tấm lòng thuỷ chung với kháng chiến,
với CM mà biểu tợng lµ cơ Hå.


" Chết thì chết có bao giờ giám đơn sai"
<i><b>c) Diễn biến tâm trạng và hành động của</b></i>
<i><b>ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu khơng</b></i>
<i><b>theo giặc.</b></i>


+ C¸i mặt... bỗng tơi vui rạng rỡ hẳn lên
+ Chia quà cho các con


+ Lật đật
+ bô bô


+ múa tay lên mà khoe ( lại khoe)


-> tõm trng sung sớng, hả hê đến cực điểm.
-> Điều khiến ta cảm động là ơng Hai khơng
hề nghĩ, tiếc hay buồn vì ngôi nhà riêng của
ông bị đốt nhẵn. Niềm vui vì làng khơng
theo giặc, khơng là làng Việt gian đã chiếm
hết tâm trí ơng. Đau khổ, buồn tủi, bế tắc đã
rũ sạch và ông lại kể chuyện làng rành mạch


tỉ mỉ nh chính ơng vừa dự vậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

?Kh¸i qu¸t l¹i néi dung, nghƯ thuật của đoạn
trích?




<b>-IV.Luyện tập </b>


- Ph©n tÝch diƠn biến tâm trạng nhân vật ông
Hai?


*Hớng dẫn về nhà:


- Làm hoàn chỉnh bài luyện tập
Soạn : " LỈng lÏ Sa Pa "


<b>III. Tỉng kÕt</b>
a) NghƯ tht:


- Diễn biến tâm trạng, tâm lí nhân vật sinh
động


- Tác giả sáng tạo tình huống căng thẳng để
thử thách nhân vật, từ đó bộc lộ tình cảm t
t-ởng nhân vt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Tiết 63 </b>


<i><b>Ngày soạn:28/11/2007</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 1/12/2007 </b></i>


<b>chơng trình địa phơng phần tiếng việt</b>
<b> A.Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp h/s thấy đợc sự phong phú của ngôn ngữ trên các vùng miền của đất nớc (phơng ngữ)
<b>B. Tiến trình dạy học</b>


<b>* Tỉ chøc</b>


<b>* KiĨm tra: KÕt hỵp trong giê. KiĨm tra 15 phót ci giê.</b>
<b>*Bµi míi</b>


Gv giải thích thuật ngữ: phơng ngữ: từ địa
ph-ơng.


?Tìm các từ địa phơng chỉ có ở địa phơng nhất
định, khơng có từ tồn dân…?


?C¸c từ giống về nghĩa nhng khác về ngữ âm?


?Cỏc t đồng âm khác nghĩa giữa các địa phơng?
?Em có nhận xột gỡ v ngụn ng ca dõn tc Vit
ta?


?Đọc đoạn trÝch?


?Chỉ ra những từ địa phơng đợc sử dụng trong
đoạn th?



<b>Bài tập 1:</b>


a. Chỉ sự vật, hiện t ợng


VD: Ngh tĩnh: nốc: chiếc thuyền
nuộc chạc: mối dây
Nam bộ: mắc: đắt


reo: kích động
Huế: bọc: cái túi áo


b. Gièng về nghĩa nh ng khác về âm :


Bắc: bố, mẹ, giả vờ, đâu, nghiện, vào, xa, cái
bát, vừng, thuyền, qu¶, qu¶ doi, qu¶ døa, tut
vêi, thÊy…


(Tìm những từ tơng ứng của miền Nam, Trung)
c. Đồng âm nh ng khác nghĩa giữa địa ph ơng.
Hòm: Bắc: đồ đựng


Trung, Nam: quan tµi.


Nón: Bắc, Trung: chỉ nón mũ nói chung…
- Sự phong phú trong cuộc sống lao động sinh
hoạt cũng dẫn đến sự phong phú về mặt ngơn
ngữ…


<b>Bµi tËp 4:</b>



Đây là đoạn trích trong bài thơ " Mẹ Suốt" viết
về 1 bà mẹ Quảng Bình anh hùng. Những từ
ngữ địa phơng góp phần thể hiện chân thực
hơn hình ảnh của một vùng quê, tình cảm suy
nghĩ, tính cách của 1 ngời mẹ trên vùng quê ấy
làm tng s sng ng, gi cm.


<b>Kiểm tra 15 phút:</b>
<b>Đề bài:</b>


<b> 1.từ nào dới đây không phải từ Hán - Việt?</b>
A. Phi cơ C. Cơ hội
B. Hải đội D. Ruộng đất


<b>2.Trong c¸c tõ H¸n- ViƯt sau u tè phong nµo nghÜa lµ giã?</b>
A.Phong lu C. Cuång phong


B. Phong kiÕn D.Tiªn phong


<b>3.Biện pháp tu từ nào đợc dùng trong câu: G</b>“ <b>ơm mài đá, đá núi cũng mịn- Voi uống</b>
<b>nớc , nớc sơng phải cạn ,,? </b>


A. Nhân hố, nói q C. Chơi chữ, nói q
B. Hốn dụ, nói q D. Điệp ngữ, nói quá.
<b>4. hãy chọn cách hiểu đúng: Bách khoa th có nghĩa là</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

B.Cuốn sách nói về khoa học cơng nghệ D.Cuốn sách chuyên về khoa học
<b>5.Chọn từ ngữ tơng đơng với phơng ngữ Trung với từ ngã?</b>



A. TÐ C. Rít
B. Bỉ D. VÊp


<b>6.lấy ví dụ về một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau?</b>
<b>*Hớng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài: Đối thoại, độc thoại</b>…


<b> _________________________________</b>


<b>Tiết 64</b>


<i><b>Ngày soạn: 30/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 3/12/2007</b></i>


<b>đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm</b>
<b>trong văn bản tự sự</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp h/s hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự và thấy
đợc tác dụng của chúng trong VBTS.


- Rèn kĩ năng nhận diện và kết hợp các yếu tố này trong đọc viết VBTS.
<b>B. Tiến trình dạy - học</b>


<b>* Tỉ chức:</b>


<b>* Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của học sinh</b>
<b>*Bài mới</b>



Gv giới thiệu bài (theo sgv- T194)
?Đọc đoạn trích? (176)


?Đoạn trích nằm trong tác phẩm nào? của ai?
?Ba câu đầu đoạn trích miêu tả gì?


?Tham gia cõu chuyn ú cú ít nhất mấy ngời?
?Dấu hiệu nào cho ta biết iu ú?


Câu "Hà! Nắng gớm về nào" là ông Hai nói
với ai?


(Gv giảng giải: nói với mình)


?Trong đoạn còn câu nào kiểu này không? Chỉ
rõ?


?Nhng cõu " Chỳng nú l" là những câu của
ai hỏi ai? Tại sao khơng có gạch đầu dòng đánh
dấu lợt lời?


?Cuộc đối thoại có tác dụng gì trong việc kể
chuyện của tác giả?


?Những cuộc độc thoại, độc thoại nội tâm có tác
dụng ntn?


?Vậy các hình thức đối thoi, c thoi cú vai
trũ ntn trong VBTS?



?Đọc đoạn trích?


?Trong đoạn xuất hiện hình thức ngôn ngữ nào?
?Của ai với ai?


?Đọc đoạn đối thoại đó em hình dung ra hồn
cảnh, thái độ tâm trạng gì của những ngời tham
gia đối thoại?


<b>I. Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc</b>
<b>thoại, độc thoại nội tâm trong</b>
<b>Văn bản tự sự:</b>


<b>1 VD: SGK</b>
<b>2. NhËn xét:</b>


- 3 câu đầu: miêu tả cuộc nãi chun cđa
nh÷ng ngêi phơ nữ tản c. Có ít nhất 2 ngời phụ
nữ tham gia bëi; cã 2 lỵt lêi…


(xuống dịng, gạch đầu dịng)  đối thoại
- 1 câu nói trống khơng, bâng quơ… không h
-ớng tới 1 ngời tiếp nhận cụ thể nào. Không liên
quan tới chủ đề mà ngời khác đang trao đổi…
thực ra ơng nói với chính mình để lảng tránh…


 c thoi.
- Chỳng bay


- Ông Hai hỏi chính mình.



- Nhng câu này không phát ra thành tiếng mà
âm thầm diễn ra trong suy nghĩ, tình cảm của
ơng Hai… Cho thấy tâm trạng dằn vặt, đớn
đau…


- Giúp khắc hoạ sinh động, chân thật cuộc
sống, tạo tình huống đi sâu vào nội tâm nhân
vật.


- Giúp khắc hoạ sâu sắc tâm trạng dằn vặt, đau
đớn của ông Hai… làm câu chuyện trở nên
sinh động hơn.


<b>3. Ghi nhí: SGK 178.</b>
<b>II. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1:</b>


- Đối thoại: của ông hai với bà Hai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

?Mỗi nhân vật gồm mấy lợt lời? Mỗi lợt lời bộc
lộ: nội dung, tâm trạng g×?


thứ hai của bà ơng khẽ nhúc nhích đáp bằng
câu “ gì,,.Lần thứ ba ơng gắt lên “biết rồi,,
- Tác giả làm nổi bật tâm trạng chán chờng,
buồn bã, đau khổ và thất vọng của ông Hai
trong cáI đêm nghe tin làng mình theo giặc.
<b>Bài tập 2</b>



- H/s đọc kĩ yêu cầu của đề rồi làm bài tập.


<b> *Cñng cè:</b>


Để VBTS trở nên sinh động sâu sắc cần chú ý vận dụng ngôn ngữ nhân vật ntn?
<b> Hớng dẫn về nhà : Học ghi nhớ, làm bài Luyện tập</b>


Chn bÞ: Lun nãi, chuÈn bÞ BT1,2,3 trang 179 SGK


______________________________


<b>TiÕt 65 </b>


<i><b>Ngày soạn : 30/11/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 5/12/2007 </b></i>


<b>Luyện nói: tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt</b>


- Rèn kĩ năng trình bày vấn đề trớc tập thể lớp với nội dung kể lại sự việc có kết hợp miêu tả
nội tâm, nghị luận và đối thoại, độc thoại.


<b>B. c huÈn bÞ</b>


- H/s chia 2 nhóm chuẩn bị theo BT 1 và 3 trang 179
<b>C.Tiến trình dạy - học</b>


<b>*Tổ chức</b>



<b>*Kiểm tra: Sự chuẩn bị của h/s</b>
* Bài mới


C 2 nhúm xem li ni dung đã chuẩn bị ở nhà?
?Em định kể về việc gì?


?Qua đó muốn nói với ngời nghe vấn đề gì?
?Chuyện đó của ai? Gồm những sự việc gì? Diễn
biến ntn? Phần nào sử dụng yếu tố nghị luận? ?
Chỗ nào có đối thoại? Độc thoại? Độc thoại nội
tâm?


?Em sÏ dùng ngôi kể nào?


?Gv gọi h/s lên nói (u tiên tinh thần xung phong)
?Nhận xét về tác phong? Ngữ điệu? Néi dung?
Sù kÕt hỵp các yếu tố miêu tả nội tâm? Độc
thoại?


(H/s nhn xột trc, Gv tng hp ý kin nhận xét
sau…đánh giá cho điểm cả h/s nhận xét)


<b>I. ChuÈn bÞ néi dung</b>
(10 phót)


Xem lại bài đã chuẩn bị theo các gợi ý của
giáo viên


<b>II. Lun nãi trªn líp</b>



- H/s thực hiện theo yêu cầu của g/v
- Nhận xét, đánh giá, bổ sung và cho điểm


<b>* Cđngcè: NhËn xÐt vỊ giê lun nãi</b>


<b>* Híng dÉnvỊ nhµ: - Lun tËp kÜ, chuẩn bị cho bài viết số 3</b>
- Soạn "Lặng lẽ SaPa"


____________________________________
<b>TuÇn 14 </b>


<b>Tiết 66-67</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>Ngày dạy: 6/12/2007</b></i>


<b>Lặng lẽ sa pa</b>


(<i>Ngun Thµnh Long)</i>


A. Mục tiêu cần đạt:


- Giúp h/s cảm nhận đợc vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh
niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm trong quan hệ
với mi ngi.


- Luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện miêu tả nhân vật, những
bức tranh tự nhiên.


<b>B. Chuẩn bị:</b>



- Chân dung tác giả, tranh ảnh về SaPa
C.Tiến trình bài dạy:


<b>* Tổ chøc:</b>


<b>* KiĨm tra bµi cị:</b>


- Phân tích tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng ông theo giặc.
- Tác phẩm đợc viết theo thể loại nào?


<b>* Bµi míi :</b>


? Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm.


?Gv hớng dẫn: Yêu cầu giọng đọc chậm, cảm
xúc, lắng sâu.


?Giải thích một số từ: Sa pa, Vật lí địa cầu, tam
thất...


- Truyện đợc kể ở ngơi thứ mấy? (Ngơi thứ 3)
- Trong truyện có những nhân vật nào? Nhân vật
nào là trung tâm?


- Theo dâi t¸c phÈm qua lời kể ta biết anh thanh
niên làm công việc gì? Trong hoàn cảnh nào ntn?


- Trong hon cnh sng thật đặc biệt nh thế nhng
anh vẫn làm việc với tinh thn ntn?



- Cái gian khổ nhất trong công việc của anh là
gì?


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:</b>
<b>1. Tác giả: (SGK)</b>


<b>2. Tác phẩm:</b>


Truyện ngắn "Lặng lÏ SaPa" lµ kết quả
của chuyến đi lên Lào Cai trong mùa hè
1970 của tác giả. Truyện rút từ tập "gi÷a
trong xanh,,.


Truyện ca ngợi những con ngời lao động
mới, dám làm, không sợ khó khăn gian
khổ, không ngừng sáng tạo, nhân hậu và
tha thiết yêu cuộc sống lặng lẽ làm việc
cho đất nớc ở SaPa.


<b>II. §äc, hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Đọc:</b></i>


<i><b>2.Chú thích</b></i>


- H/s giải thích một số từ theo yêu cầu của
g/v.


<b>3. Tóm tắt truyện:</b>
- Gọi học sinh tóm tắt.



<b>4. Tìm hiểu và phân tích truyện.</b>


<i>a. Nhân vËt anh thanh niªn:</i>


- Hồn cảnh sống và làm việc thật đặc
biệt.


+ Sống 1 mình trên đỉnh Yên Sơn cao
2.600 mét, quanh năm khơng một bóng
ngời.


+ Cơng việc hàng ngày là cơng tác khí
t-ợng kiêm vật lí địa cầu: Đo gió, đo ma, đo
nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất góp
phần dự báo thời tiết chính xác hàng ngày,
phục vụ đời sống, sản xuất và cuộc đời
của nhân dõn, t nc.


- Say mê với công việc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Theo dõi văn bản tiếp để thấy rõ phong cách và
tính cách của anh?


? Điều gì đã giúp anh vợt qua hồn cảnh khó
khăn ấy?


? Em hãy dẫn chứng những câu văn nói về phẩm
chất đó ?


? Cuộc sống của anh khơng cơ đơn vì anh cịn có


nguồn vui khác là gì?


? Ngoµi ra anh thanh niên còn biết tổ chức sắp
xếp cuộc sống ntn?


? Trong cuộc gặp gỡ của anh với ông hoạ sĩ và cơ
kĩ s, ta cịn thấy ở anh có những nét p no
na?


?Tìm những chi tiết trong văn bản làm sáng tỏ
anh là ngời cởi mở?


? Cng c về cuối tác phẩm ta lại thấy ở anh có
điểm gì đáng q?


? Qua những nét đẹp trên, em hiểu anh thanh
niên là ngời ntn?


 Sống cô độc  khiến anh trở thành
"ng-ời cơ độc nhất thế gian". Vì thế nên anh
rất " thèm ngời" đến nỗi thình thoảng phải
lăn cây chặn đờng cho xe khách dừng lại
để gặp ngời trò chuyện.


- Anh ln ý thức đợc cơng việc của mình.
Đó là cơng việc có ích và cần thiết cho đất
nớc, cho nhân dân.


+ Góp phần cùng bộ đội ta bắn rơi nhiều
máy bay Mĩ trên vùng trời Hàm Rồng


Thanh Hố.


- Có suy nghĩ đúng và sâu sắc về công
việc đối với cuộc sống và con ngời:


"… khi ta làm việc, ta với công việc là
đơi, sao lại gọi là 1 mình đợc"


Huống chi còn bao ngời làm việc trong
hoàn cảnh khó khăn, cơ độc hơn nh anh
bạn ở trạm khí tợng trên đỉnh Hồng Liên
Sơn cao 3142m<sub>.</sub>


"Cơng việc của cháu gian khổ thế, nhng
cất nó đi cháu buồn đến chết mất"


- Niềm vui đọc sách, những ngời thầy,
ng-ời bạn tốt lúc nào cũng sẵn sàng bên anh.
- Tổ chức, sắp xếp cuộc sống của mình
trên trạm khí tợng thật ngăn nắp, chủ
động. Ngồi đọc sách và cơng việc chính
ra anh cịn trồng hoa, nuôi gà, tự học.
Nhà cửa và nơi làm việc của anh nhỏ
nhắn, xinh xắn, gọn gàng và khá đẹp.
- Là ngời cởi mở, chân thành, biết q
trọng tình cảm mọi ngời dành cho mình.
+ Khách n v trc pha nc


+ Hái hoa tặng khách



+ Tặng gói tam thất cho vợ bác lái xe
+ Tặng khách làn trững gà.


- L ngi rt khiờm tn. Luụn cm thấy
cơng việc và những đóng góp của mình là
nhỏ bé.


Khi ông hoạ sĩ kí hoạ chân dung, anh từ
chối, e ngại và giới thiệu những ngời khác
đáng vẽ hơn anh nhiều (ông kĩ s ở vờn rau
SaPa, anh cán bộ lập bản đồ sét…)


 Là 1 trong những con ngời lao động trẻ
tuổi, làm cơng việc bình thờng, lặng lẽ mà
vô cùng cần thiết, có ích cho nhân dân,
đất nớc trên đỉnh núi SaPa mây phủ đẹp
tuyệt vời. Đó là chân dung về con ngời lao
động mi ng thi.


<i>b. Những nhân vật khác.</i>


- Bác lái xe vui tính, hồ hởi.


- Ông hoạ sĩ yêu nghề, giàu cảm xúc sâu
sắc


- Cụ k s tr trung, du dng, kín đáo
- Ơng kĩ s ở vờn rau SaPa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

? Đọc truyện ngoài nhân vật anh thanh niên ta


thấy còn xuất hiện nhân vật nào?


? Vỡ sao cỏc nhân vật đều khơng có tên? (vì tác
giả muốn nói về những ngời vô danh lặng lẽ, mê
say cống hiến. Họ gồm đủ mọi lứa tuổi, làm mọi
ngành nghề)


?Việc giới thiệu các nhân vật phụ xuất hiện
nhằm mục đích gì?


? Th«ng qua các nhân vật này, tác giả muốn nói
điều gì?


? Qua tác phẩm, tác giả muốn gửi đến bạn đọc
thông điệp gỡ?


?Khái quát lại nội dung và nghệ thuật của truyện
ngắn?


cỏch cao đẹp của anh.


 Ca ngợi những con ngời miệt mài lao
động trong khoa học, họ lăng lẽ mà khẩn
trơng vì lợi ích của đất nớc, vì cuộc sống
của mọi ngời.


- Nh vậy "Trong cái im lặng của SaPa…
có những con ngời làm việc và lo nghĩ nh
vậy cho t nc"



Sự thực SaPa không hề lặng lẽ, lặng lẽ
ấy chỉ là bề ngoài.


<b>4. Tổng kết:</b>
- Ghi nhớ: SGK


<b>* Củng cố: - Đọc truyện em cảm thụ đợc điều gì? Tại sao đầu đề truyện lại là "Lặng lẽ SaPa"</b>
<b>*Hớng dẫn về nhà: - Soạn bài: Chiếc lợc ng.</b>


<b>Tiết 68+ 69</b>


<i><b>Ngày soạn: 5/12/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy:13/12/2007</b></i>


<b>vit bi tp lm vn số 3</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có
sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.


Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
<b>B.Tiến trình bài dạy:</b>


<b>*Tỉ chøc líp</b>
<b>*KiĨm tra:</b>


- Giáo viên cần nhấn mạnh cho học sinh biết: phải tập trung suy nghĩ, chọn lọc nhân vật, sự
việc, các yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận sao cho hài hoà. Chú ý bài viết đ ợc xây
dựng bằng phơng thức tự sự là chính các yếu tố khác chỉ có vai trị hỗ trợ, tránh sa đà vào việc
miêu tả hoặc nghị luận quá mc cn thit.



<b>*Bài mới:</b>


<b>I. Đề bài:</b>


Hãy tởng tợng mình gặp gỡ và trị chuyện với ngời lính lái xe trong " Bài thơ về tiểu đội
<i><b>xe khơng kính" của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trị chuyện đó.</b></i>


<b>II.BiĨu điểm</b>
<b>1. Kiểu bài: kể chuyện tởng tợng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

+ Miêu tả ngời chiến sĩ
+ Nội dung cuộc trò chuyện
+ Chia tay


+ Cảm nghĩ của ngời kể chuyện
<b>3.Yêu cầu </b>


- Bài nghị luận bố cục rõ ràng 3 phần: MB, TB, KB


- Làm đúng kiểu bài văn tự sự (tởng tợng) kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.
- Kiến thức trong văn bản tự sự: nhõn vt + s vic + ý ngha


- Lời văn rõ ràng, trong sáng, biểu cảm, triết lí
- Kết hợp yếu tố miêu tả (ngoại hình, nội tâm) + NL
- Ngôi kể thứ nhất


<b>4. Dàn bài chung</b>
A. MB:



- Giới thiệu hoàn cảnh cuộc gặp gỡ
B.TB:


- Miêu tả ngoại hình ngêi chiÕn sÜ, chiÕc xe
- DiƠn biÕn cc gỈp gì, trò chuyện


- Nội dung câu chuyện nói về: chiến tranh, hi sinh, mơ ớc hoà bình, lời nhắn nhủ


- Suy nghĩ, tình cảm của ngời viết đối với anh chiến sĩ, về cuộc chiến tranh, về tơng lai đất
n-ớc.


C. KB:


- Chia tay ngêi chiÕn sÜ


- Bài học về lẽ sống, niềm tin, tình yêu quê hơng đất nớc, tình u lứa đơi…
*Cuối giờ g/v thu bài, nhận xét ý thức làm bài của h/s.


_____________________________
<b>Tiết 70</b>


<i><b>Ngày soạn: 5/12/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 8/12/2007 </b></i>


<b>Ngi k chuyn trong văn bản tự sự</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh hiểu và nhận diện đợc thế nào là ngời kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa
ngời kể chuyện với ngôi kể trong VBTS.



Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn cũng nh khi viết
văn.


<b>B. ChuÈn bÞ: </b>
- Bảng phụ


<b>C. Tiến trình bài dạy</b>
<b>* Tổ chức</b>


<b>*Kiểm tra</b>


- Trong VBTS ta thờng vận dụng những ngôi kể nào? Các ngơi kể đó có tác dụng gì?
<b>* Bài mới :</b>


? Hc sinh c on vn trớch trang 192


?Đoạn trích kể về ai? và về sự việc gì?


? Ai là ngời kể về các nhân vật và sự việc trên?


<b>I. Vai trß cđa ng êi kĨ chun trong</b>
<b>VBTS:</b>


<b>1.Ví dụ </b>
-SGK


<b>2. Nhận xét:</b>


Đoạn trích kể về phút chia tay giữa
ng-ời hoạ sĩ già, cô gái và anh thanh niên.



Ngi k về phút chia tay giấu mặt,
không phải là 1 trong 3 nhân vật đã nói
tới.


Vì thế cả 3 nhân vật trong đoạn văn dều
trở thành đối tợng miêu tả một cách
khách quan:


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

? Chuyện đợc kể theo ngôi thứ mấy? (Ngôi thứ 3)
? Nếu ngời kể là một trong 3 nhân vật trờn, thỡ
ngụi k v li vn s ntn?


? Những câu "giọng cời nhng đầy tiếc rẻ"


"Những con ngời sắp phải xa ta…' lµ nhËn xÐt cđa
ngêi nµo, vỊ ai?


? Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể chuyện đợc miêu
tả, ngơi kể, điểm nhìn và lời văn, em rút ra nhận
xét gì?


?VËy trong VBTS, ngoài hình thức kể chuyện
theo ngôi kể thứ nhất còn có ngôi kể nào?


? Kể chuyện theo ngôi thứ 3 có vai trò gì?


?H/s c yờu cu bi tp ?


? So sỏnh với đoạn trích của Nguyễn Thành Long


vừa phân tích ở trên để rút ra hững nhận xét về sự
giống nhau v khỏc nhau.


- Ngời kể chuyện ở đây là ai?


- Ngôi kể này có u điểm gì và có hạn chế gì so
với ngôi kể ở đoạn trên?


?H/s c yêu cầu bài tập 2?


+ Cô kĩ s đỏ mặt


+ Ngời hoạ sĩ già quay lại.


Thay i: ND: phi xng "tôi" hoặc xng
tên một trong 3 nhân vật đó kể lại
chuyện.


 Là nhận xét của ngời kể chuyện về anh
thanh niên và suy nghĩ của anh ta. Ngời
kể chuyện nh đã nhập vào nhân vật anh
thanh niên để nói hộ suy nghĩ và tình
cảm của anh ta câu nói đó vang lên
khơng chỉ nói hộ anh thanh niên mà là
tiếng lịng của rất nhiều ngời trong tình
huống đó. Nếu đó là câu nói trực tiếp của
anh thanh niên thì tính khái quát sẽ bị
hạn chế rất nhiều.


 Nh vậy ngời kể câu chuyện ở đây dờng


nh thấy hết và biết tất mọi việc, mọi ngời
mọi hành động, tâm t tình cảm của nhân
vật.


<b>3. Ghi nhớ</b>
- H/s đọc SGK
<b>II. Luyện tập: </b>
<b>1. Bài tập 1</b>


- Là nhân vật "tơi" (ngơi thứ nhất). Đó là
chú bé kể lại cuộc gặp gỡ cảm động với
ngời mẹ của mình sau những ngày xa
cách.


- Ưu điểm: giúp ngời kể đi sâu vào tâm t
tình cảm, miêu tả đợc những diễn biến
tâm lí tinh vi, phức tạp đang diễn ra tâm
hồn nhân vật "tôi"


- Hạn chế: không miêu tả đợc những diễn
biến nội tâm của nhân vật "ngời mẹ", tính
khách quan khơng cao, lời văn trần thuật
dễ nhàm chán, đơn điệu.


<b>2. Bµi tËp 2</b>


Hãy chọn một trong ba nhân vật (ngời
hoạ sĩ, anh thanh niên, cô kĩ s nơng
nghiệp) sau đó chuyển đoạn văn trích ở
mục 1 thành một đoạn khác sao cho nhân


vật, sự kiện, lời văn và cách kể phù hợp
với ngơi thứ nhất.


<b>* Cđng cè:</b>


- Sắp xếp các ý sau đây thành 1 đoạn văn sao cho hợp lí. Sau khi xếp lại hãy chấm câu và viết
hoa cho đúng.


(a) Trong VBTS (b) dờng nh có mặt khắp nơi trong truyện; (c) ngời kể chuyện thờng khơng lộ
diện; (d) đó là ngời biết hết mọi việc; (e) thờng đa ra những nhận xét đánh giá về nhân vật và
sự việc; (g) hiểu biết mọi hành động, tâm t, tình cảm của các nhân vật và có thể xếp theo thứ
tự: a, c, b, d, g, e)


<b>*Híng dÉn vỊ nhµ:</b>


- TiÕp tơc lµm BT2 trang 194.


_________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i><b>Ngày soạn:7/12/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy:12/12/2007</b></i>


<b>Chiếc lợc ngà</b>


<i>(Ngun Quang S¸ng)</i>


<b>A.Mục tiêu cần đạt: </b>


- Giúp học sinh cảm nhận đợc tình cha con sâu lặng trong hồn cảnh éo le của cha con ơng
Sáu trong truyện.



- Luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong
truyện ngn.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


- Tập truyện ngắn Nguyễn Quang Sáng
<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>* Tổ chức:</b>
* Kiểm tra:


1. Vỡ sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật chính, đều khơng đợc đặt tên?


2. Em có đồng ý với ý kiến cho rằng anh thanh niên là một trong những "ngời cơ độc nhất
TG"? Vì sao?


<b>* Bµi mới :</b>


- H/s t c SGK


Kháng chiến chống Mĩ đang diƠn ra qut liƯt


- Chú ý giọng kể của tác gi: c trm tnh, cm
ng, hi bun


?Dựa vào phần chuẩn bị bài ở nhà hÃy tóm tắt
ngắn gọn lại văn bản?


?Gii ngha mt s từ theo yêu cầu của g/v (chú ý


một số từ a phng)


?Văn bản chia làm mấy phần?


? Theo em ai là nhân vật chính trong truyện? (ơng
Sáu, bé Thu). Vì sao em xác định nh thế?  Vì
câu chuyện về tình cảm cha con xoay quanh 2
nhân vật này từ đầu đến cuối truyện.


? H/s theo VB


? Giáo viên tóm tắt đoạn anh đợc về thăm nhà…
Thu! con" để thấy tình cha con thật sâu lặng.
? Khi anh Sáu nhận ra đứa con gái của mình và
kêu to gọi con và xng ba bé Thu đã có nhng
phn ng no?


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm</b>
<b>1. Tác giả:</b>


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Truyn c vit nm 1966 khi tác giả
hoạt động ở chiến trờng Nam Bộ trong
thời cuộc và đợc đa vào tập truyện cùng
tên.


<b>II. §äc hiĨu VB</b>


<b>1. Đọc: - Giáo viên gọi họch sinh c.</b>



<b>2. Tóm tắt đoạn trích học: Gọi học sinh</b>
tóm tắt


<b>3. Chú giải: SGK</b>
- Thẹo


- Lui cui  Từ địa phơng
- Cái vá


- Lòi tói


<b>4. Bố cục: 2 phần</b>


a) T u  tuột xuống: Tình huống 1
anh Sáu về thăm nhà, bé Thu không nhận
cha, đến lúc hiểu ra sự thật thì cha con
phải chia tay…


b) Tiếp hết: TH2 anh Sáu ở chiến khu
làm chiếc lợc ngà và hi sinh.


<b>5. Phân tích:</b>


<b>1.Din bin tõm lớ, hành động của bé</b>
<b>Thu trong lần cha về thăm nhà.</b>


<i>a) Thái độ và hành động của bé Thu trớc</i>
<i>khi nhận ra ơng Sáu là cha.</i>



* Thái độ và tình cảm của bé Thu trong
hai ngày đầu.


- Nghe gäi, con bé giật mình, tròn mắt
nhìn. Nó ngơ ngác lạ lùng. Sự ngạc
nhiên bất ngờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

? Qua những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu hiện cảm
xúc gì của bé Thu trong lúc nµy?


? Trong những ngày tiếp theo, thái độ của bé Thu
đối với anh Sáu tiếp diễn ntn?


+ Anh Sáu càng vỗ về, bé Thu có cử chỉ ra sao?
Anh mong đợc nghe 1 tiếng "ba" của con bé nhng
thái độ của bé Thu thế nào?


+ Nghe mĐ nã b¶o gäi ba vào ăn cơm, nó có phản
ứng ntn?


+ Em thấy cách nói đó thờng đợc dùng trong
quan hệ nào?


?Bằng cách nói ấy bé Thu muốn tỏ thái độ ntn với
anh Sáu?


?Bữa sau khi nấu cơm, nồi cơm to không nhắc
đ-ợc xuống để chắt nớc đđ-ợc bé Thu có nhờ anh Sỏu
khụng?



?Phõn tớch thỏi ca bộ Thu lỳc ny?


?Đến bữa ăn, anh Sáu gắp trứng cá vào chén nó,
bé Thu phản ứng gì?


? Nhng phn ng ú cho ta thy thái độ của bé
Thu với anh Sáu thế nào?


? Phản ứng đó có phải là dấu hiệu của đứa trẻ h
khơng? Vì sao?


?Theo dõi tiếp câu chuyện, đọc đoạn văn kể về
việc chia tay của cha con anh Sáu.


? Đến lúc chia tay với anh Sáu, bé Thu nghe
tiếng: "Thôi! Ba đi nghe con! bé Thu đã có thái
độ ntn?


? Tại sao bé Thu lại thay đổi thái độ đột ngột nh
vậy? (Vì bà ngoại đã giải thích cho nó hiểu vì sao
trên mặt ba lại có vết sẹo)


 ý định cầu cứu  chi tiết diễn tả phù
hợp với tâm lí và hành động của trẻ con.


 Lo lắng và sợ hÃi.


- Bé Thu càng đẩy ra, chẳng bao giờ chịu
gọi một tiếng "ba"



- Nói trống không với «ng S¸u:
+ Vô ăn cơm


+ Cơm chín rồi


Quan hệ ngang bằng, suồng sÃ


Không chấp nhận anh Sáu là ba


- Nht nh khụng nh anh Sỏu giỳp cht
nc ni cm.


Cơm sôi nó mới nhìn lên anh Sáu, dáo
dác 1 lúc rồi kêu lên:


+ Cơm sôi rồi, chắt nớc giùm cái
+ Cơm sôi rồi, nhÃo bây giờ!


+ Nồi cơm sôi lên sùng sục nó hơi sợ
vẻ nghĩ ngợi, nhắc không nổi nó lại nhìn
lên nó nhăn nhã muèn khãc  loay
hoay råi lÊy c¸i "v¸" móc ra tõng "v¸"…
- HÊt trøng cá mà anh gắp cho.


- B anh Sỏu tc gin đánh một cái thì bỏ
về bà ngoại, mét với bà ngoi.


- Khi xuống xuồng còn cố ý khua dây cột
xuồng kêu rổn rảng thật to.



Ương bớng, ngang ng¹nh, cù tuyệt
một cách quết liệt trớc tình cảm của anh
Sáu.


Khơng. Vì nó cịn q nhỏ khơng hiểu
đợc tình cảnh khắc nghiệt của chiến
tranh. Nó cha hiểu nguyên do của vết sẹo
dữ dằn trên mặt anh Sáu vì nó thấy anh
Sáu khác với tấm hình ba nó mà nó đợc
biết.


Phản ứng của bé Thu càng chứng tỏ em
là đứa bé có cá tính mạnh mẽ và có tình
cảm sâu sắc, chân thật, em chỉ yêu ba khi
tin chắc ngời đó đúng là ba của mình.


<i>b. Thái độ và hành động của Thu khi</i>
<i>nhn ra ng i cha .</i>


- Bỗng nó kêu thét lªn: Ba… … …a a ba!
- TiÕng kªu nh tiÕng xé.


- Vừa kêu vừa chạy. Nhanh nh con sóc,
nó chạy thót lên và dang tay ôm chặt lấy
cổ ba nó.


- Hôn ba nó cùng khắp: hôn tóc, cổ, vai
cả vết thẹo dài trên má của ba nó nữa.
- Ôm chầm lấy ba mếu máo: "Ba về! Ba
mua cho con 1 cây lợc nghe ba!



Tình cha con ở bé Thu thật sâu sắc,
mạnh mÏ vµ cịng dứt khoát, rạch rßi,
qut liƯt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

?Qua hành động của bé Thu tác giả đã khắc họa
nét tính cách gì của nhân vật?


? Qua những diễn biến tâm lí của bé Thu đợc
miêu tả trong truyện em thấy tác giả là ngời ntn?
? Giáo viên nhắc lại một vài nét tình cảm, hồn
cảnh và tâm lí của anh Sáu trong chuyến v phộp
3 ngy.


?Đọc đoạn cuối truyện ?


?Theo dừi on cui truyện để trả lời các câu hỏi
sau:


? Sau phút chia tay cảm động với con ở quê nhà
anh Sáu trở lại miền Đông tiếp tục với công việc
kháng chiến ở nơi công tác anh vẫn nhớ tới con
ntn?


? Việc anh Sáu ca từng chiếc răng lợc thận trọng
rồi tẩn mẩn khắc từng nét "yêu nhớ tặng con Thu
của ba" đã nói điều gì về tình cảm của ngời cha?


? Hình ảnh cuối cùng của anh Sáu khi bị đạn giặc
trúng ngực: "anh đa tay vào túi, móc cây lợc…


hồi lâu"


Chi tiết đó có ý nghĩa gì?


? Tất cả những biểu hiện của anh Sáu chứng tỏ bé
Thu đã có 1 ngời cha ntn?


?Đọc truyện em cảm nhận đợc điều gì?


?Để thể hiện nội dung câu chuyện nhà văn đã cú
cỏch k chuyn ntn?


?Khái quát lại nội dung và nghệ tht cđa trun
ng¾n?


em và diễn tả sinh động với tấm lịng u
mến, trân trọng những tình cảm trẻ thơ.
<b>2. Tình cảm của 1 ngời cha:</b>


- Sau nhiều năm xa cách nên anh Sáu
khơng kìm đợc nỗi vui mừng trong phút
đầu nhìn thấy con.


- Anh Sáu muốn gần con thì đứa con lại
càng tỏ ra lạnh nhạt, xa cách.


- Cuối cùng không nén đợc tức giận anh
đánh con.


- Trong bi chia tay, anh ®au khỉ, bất


lực chào con ra đi, sợ con phản ứng mạnh
nh h«m qua.


- Sung sớng, cảm động nghẹn ngào đến
rơi nớc mắt khi đứa con đột ngột thay đổi
thái độ.


- Anh ân hận việc mình đánh con khi
nóng giận.


- Nhớ lời dặn của con lúc chia tay khiến
ông quyết tâm nung nấu thực hiện cho
bằng đợc. Đó là phải làm chiếc lợc bằng
ngà voi để tặng cho đứa con gái yêu dấu.
- Tỉ mỉ của từng chiếc răng, tẩn mẩn khắc
từng nét dũng ch trờn lc.


Chiều con và giữ lời hứa với con Đó
là biểu hiện của tình cảm trong sáng và
sâu nặng ở ngời cha.


Lỳc sp qua i vẫn nhớ đến mong ớc
của con. Ông nhắn gửi đồng đội thay
mình thực hiện điều con mong ớc. Cây
l-ợc đã kết tinh trong nó tình phụ tử mộc
mạc mà đằm thắm sâu xa.


 Đó là 1 ngời cha yêu thơng con đến
tận cùng.



- Một ngời cha chịu nhiều thiệt thịi nhng
vơ cùng độ lợng và tận tụy vì tình thơng
con. Một ngời cha để bé Thu suốt đời u
q và tự hào.


<b>*Tỉng kÕt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

?H/s đọc ghi nhớ sgk?
<b>* Củng cố:</b>


- Häc xong truyện em thấy truyện toát lên ý nghĩa gì?


+ Ca ngợi tình cha con thiêng liêng, thắm thiết và sâu nặng ở ngời cán bộ cách mạng trong
cảnh ngộ éo le cña chiÕn tranh.


+ Lên án kẻ thù xâm lợc đã gây ra bao đau thơng, mất mát cho bao con ngời, bao gia đình Việt
Nam.


<b>*Híng dÉn vỊ nhµ:</b>


- Ơn tập truyện và thơ hiện đại để chuẩn bị kiểm tra 45'.
- Soạn bài "Cố hơng"


_________________________
<b>Tiết 73 </b>


<i><b>Ngày soạn: 11/12/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 15/12/2007 </b></i>


<b>ôn tập tiếng việt</b>


<b>A. Mục tiêu bài d¹y:</b>


- Giúp h/s nắm vững 1 số nội dung phần tiếng việt đã học ở kì I (các phơng châm hội thoại,
x-ng hô trox-ng hội thoại, cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp)


- H/s vËn dông kÜ thuËt vào làm 1 số bài tập
<b>B. Chuẩn bị : </b>


- b¶ng phơ


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>* ổn định</b>


<b>*Kiểm tra: Kể tên các p/c hội thoại em đã học</b>
Thế nào là xng hô trong hội thoại?


Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
<b>* Bài mới:</b>


<b>A. Ôn tập lí thuyết</b>


<i><b>I. Các phơng châm hội thoại:</b></i>


* Cỏc phng chõm hội thoại đã học VD (bảng phụ)


<b>a. P/c về lợng: Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung - ND của lời nói phải đúng yêu cầu của</b>
cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.


VD: Hỏi: Anh đã ăn cơm cha?



Trả lời: - Tôi đã ăn cơm rồi (đúng giao tiếp p/c về lợng)


- Tõ lúc tôi đi chợ về, tôi vẫn cha ăn cơm (Sai p/c vỊ lỵng)
<b>b. P/c vỊ chÊt:</b>


Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình khơng tin là đúng và khơng có bằng chứng xác
thực.


VD: - Con bị to bằng con trâu (đúng p/c về chất)
- Con bò to bằng con voi (sai p/c về lợng)
<b>c. P/c quan hệ</b>


- Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề
VD: Hỏi - Anh đi đâu đấy?


Trả lời - Tôi đi chơi (bơi) (đúng p/c quan hệ)
- Con mèo đen đã chết (sai p/c quan hệ)
<b>d. P/c cách thức</b>


- Khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch tránh nói mơ hồ
VD: Con có ăn quả táo mẹ để trên bàn khơng?


 2 cách hiểu: 1 - Con có thích ăn quả táo mà mẹ để trên bàn không?
2 - Con có ăn vụng quả táo mà mẹ để trên bàn khơng?


 CÇn trän 1 trong 2 cách hiểu trên
<b>e. P/c lịch sự:</b>


- Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng ngời khác



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Trả lời - Bác đi đến ngã sáu sau đó rẽ tay phải là tới đấy ạ (đúng p/c lịch sự)
Tới ngã sáu rẽ phải ( cha đúng p/c lịch sự)


<i><b>II. Xng h« trong héi tho¹i</b></i>


<b>1. Khái niệm: Ngời nói cần căn cứ vào đặc điểm của tình huống giao tiếp để xng hụ cho thớch</b>
hp


<b>2. Ví dụ:</b>


- Đối với ngời trên: bác - cháu, anh - em, chị - em
- Đối với b¹n bÌ: b¹n - tí, cËu - tí, nam - mình (tôi)
- Trong hội nghị, trong lớp: bạn - tôi, các bạn - chúng tôi
<i><b>III. Cách dẫn trực tiếp và c¸ch dÉn gi¸n tiÕp</b></i>


<b>1. Cách dẫn trực tiếp: là nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ mọi ngời hoặc nhân vật lời</b>
dẫn đợc đặt trong dấu " "


VD: Nhà thơ ấn Độ Tago nói rằng : Giáo dục một ngời đàn ông đợc một ngời đàn ông, giáo
dục một ngời đàn bà đợc một gia đình, giáo dục một ngời thầy đợc cả một xã hội"


<b>2. Cách dẫn gián tiếp: Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc có điều chỉnh cho thích</b>
hợp. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu " "


VD: Khi bàn về giáo dục, nhà thơ Tago, ngời ấn Độ cho rằng giáo dục một ngời đàn ông đợc
một ngời đàn ông, giáo dục một ngời đàn bà đợc một gia đình cịn nếu giáo dục một ngời thy
c c mt xó hi.


VD 2: Yêu cầu học sinh chuyÓn tõ LDTT sang LDGT



Trong truyên ngắn Làng của Kim Lân : Nhân vật ơng Hai đã nói rằng:
" Làng thì yêu thật nhng làng theo Tây mất rồi thì phải thù "


H/s tù chun rót ra nhËn xÐt.
<i><b>IV. Lun tËp:</b></i>


<b>1. Bµi tËp </b>


a. Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn gián tiếp.


- Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra
chống cự thì khả năng thua hay thắng nh thế nào.


Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nớc trống không, lịng ngời tan rã, qn Thanh ở xa
tới, khơng biết tình hình qn ta yếu hay mạnh, khơng hiểu rõ thế nên đánh nên rã ra sao, vua
Quang Trung ra Bắc không quá 10 ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan.


b. Nhận xét:


* Trong lời thoại nguyên văn


- Vua Quang Trung xng "T«i" (ng«i thø nhÊt)
- Ngun ThiÕp gäi vua Quang Trung là "Chúa
công " (ngôi thứ 2)


<b>Bài tập 2</b>


Hóy kể 1 tình huống giao tiếp mà trong đó có
một hoặc 1 số phơng châm hội thoại nào đó
khơng đợc tn thủ.



* Trong lêi dÉn gi¸n tiÕp


- Ngêi kĨ gäi vua Quang Trung lµ nhµ vua, vua
Quang Trung (ngôi thứ 3)


Trong giờ vật lí, thầy giáo hỏi 1 học sinh đang
nhìn qua cửa sổ.


- Em cho thầy biết sóng là gì?
Học sinh giật mình bèn trả lời:


- Tha thầy, " Sóng " là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ!
(Vi phạm p/c quan hệ)


<b>Bài tập 3. " Xng khiêm hô tôn" nghĩa là gì? VD?</b>


- Khi xng hụ, ngời nói tự xng mình một cách khiêm nhờng là xng khiêm, gọi ngời đối thoại 1
cách tơn kính ;là "hô tôn"


VD: Nhà vua xng " quả nhân" (ngời kém cỏi, thể hiện sự khiêm tốn) gọi các nhà s là "cao
tăng" để thể hiện sự tơn kính.


<i><b>* Híng dÉn vỊ nhµ:</b></i>
1. Häc kÜ lÝ thut


2. Lµm 1 sè BT tơng tự phần luyện tập
3.Tiết sau kiểm tra ( 45' )


_____________________________



<b>TiÕt 74 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b>Ngày dạy: 17/12/2007</b></i>


<b>Kiểm tra Tiếng việt</b>
<b>A. Mục tiêu bài dạy: </b>


Giúp h/s (qua bàikiểm tra)


- H thng hoỏ cỏc kiến thức về Tiếng Việt đã học ở kì I


- Rèn luyện các kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn bản và trong giao tiếp
- Rèn tính tự giác làm bài của h/s


<b>B. Tin trỡnh bi dạy</b>
<b>* ổn định</b>


<b>*Phát đề kiểm tra</b>
Câu 1 (3 đ)


a) C©u trả lời của MÃ Giám Sinh trong những câu thơ sau vi phạm phơng châm hội thoại nào?
Tại sao?


Hỏi tên rằng "MÃ Giám Sinh"


Hỏi quê rằng: " Huyện Lâm Thanh cũng gần"
b) Câu thơ đã sử dụng cách dẫn trực tiếp hay cách dẫn gián tiếp?
Dấu hiu no giỳp em nhn ra?



Câu 2 (3 điểm)


Cõu th: " Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ con nằm trên lng"


Sử dụng biện pháp tu từ nào? Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó.
Câu 3 (4 điểm)


Viết một đoạn đối thoại giữa em và bạn trong đó có sự vi phạm phơng châm hội thoại. (gạch
chân dới các từ ngữ xng hô)


Chỉ rõ phơng châm hội thoại nào bị vi phạm
<b>* Biu im ỏp ỏn.</b>


Câu 1 (3 đ)


a) Nhõn vt Mã Giám Sinh đã vi phạm "phơng châm lịch sự" thể hiện ở cách trả lời cộc lốc.
(1,5 đ)


b) Câu thơ đã sử dụng cách dẫn trực tiếp


Dấu hiệu: Lời dẫn sau từ "rằng", sau dấu: đặt trong (1,5đ)
Câu 2 (3đ)


- ChØ ra nghƯ tht Èn dơ(1 ®)


- Tác dụng (2đ) - So sánh mặt trời với đứa con ngầm ý nhấn mạnh đứa con là niềm vui, niềm
hạnh phúc, nguồn ánh sáng soi rọi cuộc đời bà mẹ Tà-ơi, giúp mẹ vợt qua mọi gian khổ, khó
khăn trong cuc sng.



Câu 3 (4 đ)


- Vai vế: ngang hàng (1 ®)


- Đoạn hội thoại có dùng cách sử dụng vi phạm p/c hội thoại nào đó trong 5 p/c hội thoại (1 đ)
- Gạch chân từ xng hô (1 đ)


- Chỉ rõ vi phạm p/c hội thoại nào (1 đ)
Tổng tồn bài trình bày sạch đẹp (10 đ)
* u cầu: h/s làm bài nghiêm túc
* Hết giờ thu bài - nhận xét.


*Hớng dẫn về nhà: Ôn tập phần truyện, thơ hiện đại tiết sau kiểm tra.
____________________


<b>Tiết 75</b>


<i><b>Ngày soạn :17/12/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 19/12/2007</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Trên cơ sở tự ôn tập, h/s nắm vững các bài thơ, truyện hiện đạiđã học (từ bài 10 đến bài 15),
làm tốt các bài kiểm tra 1 tiết tại lớp)


- Qua bài kiểm tra, giáo viên đánh giá đợc kết quả học tập của học sinh về tri thức, kĩ năng,
thái độ, để có định hớng giúp h/s khắc phục những điểm còn yếu.


<b>B. Nội dung tiết dy:</b>
<b>* n nh</b>


<b>*Kiểm tra</b>


Đề bài:


<b>Phần I: Trắc nghiệm (3 đ) </b>


Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
1- Bài thơ “Đồng chí” đợc sáng tác năm nào ?


A- 1948 B - 1984 C - 1947 D - 1974


2 - Chủ đề bài thơ “Đồng chí” là gì ?


A - Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những ngời lính cụ Hồ trong cuộc kháng chiến
chống Pháp.


B - Tình đồn kết gắn bó giữa hai anh bộ đội cách mạng.
C - Sự nghèo túng vất vả của những ngời nơng dân mặc áo lính.
D - Vẻ đẹp của hình ảnh đầu súng trăng treo.


3 - Những biện pháp nghệ thuật nào đã đợc sử dụng trong hai câu thơp:


<i>Mặt trời xuống biển nh hịn lửa</i>
<i>Sóng đã cài then, đêm sập cửa</i>


A - So s¸nh


B - So sánh và nhân hoá
C - Hoán dụ


D - Phúng i và tợng trng.



4- Vì sao tác giả Nguyễn Khoa Điềm lại đặt tên cho bài thơ của mình là “ Khúc hát ru những
<i><b>em bé lớn trên lng mẹ”</b></i>


A - Đó là những lời mẹ ru con.
B - Đó là những lời ru của tác giả.


C - Đó là hai lời ru nối tiếp nhau: lời ru của tác giả vµ lêi ru cđa mĐ ru con.


5 - Dịng nào nói đúng nhất tâm trạng ơng Hai từ khi nghe tin làng chợ Dầu của ơng theo
giặc ?


A - BÞ ám ảnh và lo sợ trớc bọn giặc Tây và ViƯt gian b¸n níc.


B - Ln sợ hãi mỗi khi nghe ai đó tụ tập và nói về việc làng mình theo giặc.
C - Đau xót tủi hổ trớc cái tin làng mình theo giặc.


D - Cả B và C đều đúng.


6 - Nhận định nào sau đây không đúng với giá trị nghệ thuật của chuyện “Chiếc lợc”.
A- Xây dựng đợc một cốt truyện chặt chẽ, có nhiều yếu tố bất ngờ nhng hợp lí.
B - Đặt nhân vật vào tình huống đặc biệt để bộc lộ tính cách và tâm lí.


C - Xây dựng đợc nhân vật ngời kể chuyện thích hợp.
D - Nghệ thuật tả cảnh và độc thoại nội tâm đặc sắc.
<b>Phần II: Tự luận: </b>


Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” (Nguyễn
Thành Long).


<b>3. Đáp án biểu điểm</b>



<b>Phn I. Trc nghim (4 ) chn phơng án đúng</b>
Câu 1: A


C©u 2: A
C©u 3: B


C©u 4: C
Câu 5: D
Câu 6: D
<b>Phần II. Tự luận (2 đ)</b>


- Giới thiệu tác phẩm và nhân vật (1,5đ).


- Phõn tích vẻ đẹp phẩm chất của anh thanh niên (5đ)


+ Say mê và có tinh thần trách nhiệm cao với nghề nghiệp thầm lặng mà rất cần thiết cho xã
hội, nhân dân, đất nớc.


+ Sôi nổi, yêu đời, vô t cởi mở và chân thành với mọi ngời; sống ngăn nắp, khoa học.
+ Khao khát đọc sách, học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Kết luận, bài học và liên hệ bản thân (0,5đ)
4 - Thu bài - nhận xét.


_________________________________
<b>TuÇn 16 </b>


<b>Tiết 76+ 77+ 78</b>
<i><b>Ngày soạn: 17/12/2007 </b></i>


<i><b>Ngày dạy: 20/12/2007</b></i>


<b>cố hơng</b>


<i>(Lỗ Tấn)</i>


<b>A. Mục tiêu bài dạy: </b>
Giúp h/s


- Thy c tinh thn phờ phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất
yếu của cuộc sống mới, xã hội mới…


- Thấy đợc màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm cố hơng, việc sử dụng thành công các biện
pháp nghệ thuật so sánh, đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phơng thức biểu đạt
trong tác phẩm.


<b>B. ChuÈn bÞ : </b>


Chân dung Lỗ tấn


Tuyển tập truyện ngắn Lỗ Tấn
<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh</b>


<b>*Kiểm tra: Tóm tắt truyện ngắn " Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng</b>
Cảm nhận của em về tình cha con của bé Thu


<b>*Bài mới</b>
<b>Tiết 76+77</b>


<i><b>* Giíi thiƯu bµi</b></i>


Chúng ta đã đợc học bài thơ "Hồi Hơng ngầu th" của Hạ Tri Chơng (lớp 7) "Trẻ đi, già trở lại
nhà, giọng quê không đổi, sơng pha mái đầu, gặp nhau mà chẳng biết nhau, trẻ cời hỏi: Khách
từ đâu đến làng? " Sau nhiều năm đi xa, nhân vật tôi trong truyện cố hơng của Lỗ Tấn trở lại
quê nhà tuy không bẽ bàng nh nhà thơ họ lại họ Hạ nhng cũng bùi ngùi tê tái vì cảnh quê, ngời
quê và tâm trạng ngời về thăm quê lần cuối cùng ntn ta sẽ đến với bi hc ngy hụm nay.


?HÃy nêu những hiểu biết cơ bản của em về nhân
vật Lỗ Tấn?


?K nhng tỏc phm chính của Lỗ Tấn?
?Nêu hồn cảnh ra đời của tác phẩm?


?Giáo viên nêu yêu cầu đọc, học sinh đọc nhận
xét.


? Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn.


?H·y kĨ tãm t¾t trun?


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


<b>1. Tác giả: Lỗ tấn (1881 - 1936) </b>
- Là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc
- Quê: ThiƯu Hng, ChiÕt Giang


- Sinh trởng trong gia đình quan lại sa sút,
mẹ có nguồn gốc nơng dân



- Tìm con ng lp thõn bng KHKT vn
hc


- Năm 1981 cả TG kỉ nệm 100 năm ngày
sinh Lỗ tấn nh 1 danh nhân VH


<b>2. Tác phẩm chính</b>


- Gào thét (1923) Bàng hoàng (1926)
- Cố hơng là truyện ngắn tiêu biểu trích
gào thét.


<b>II. Đọc- Hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Đọc - tóm tắt</b></i>


- Chú ý giọng điệu chậm, buồn hơi bùi
ngùi khi kể, tả, giọng Nhuận Thổ ấp úng
Giọng chào chó thÝm Hai Dơng, Giọng
suy ngẫm ở một số câu, đoạn


Tóm tắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

?Giỏo viờn yờu cu hc sinh đọc chú thích. Kiểm
tra việc đọc chú thích của h/s?


?Trun ngắn cố hơng có thĨ chia lµm mấy
phần? Nội dung từng phần?.


?H/s theo dõi đoạn 1 - Đọc thầm



?Cảnh làng quê hiện trong con mắt ngời xa quê
20 năm hiện ra ntn?


?Cnh ú d bỏo 1 cuộc sống ntn ở cố hơng?
?Đứng trớc cảnh ấy trong lịng ngời trở về có suy
nghĩ gì?


?Qua ý nghĩ đó em c c cm giỏc gỡ ca ngi
tr v?


?Từ đây em thấy tình cảm nào của ngời xa quê
đ-ợc béc lé?


?Chuyến về quê lần này của nhân vật tôi có gì
đặc biệt?


?Điều này gợi cho em liên tởng đến 1 hiện thực
cuộc sống ntn ở làng quê này?


?Em cã nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện của
tác giả qua phần truyện này?


?Từ đây hình ảnh cố hơng hiện lên ntn trong mắt
và tấm lòng của ngời về thăm quê?


?H/s theo dõi đoạn 2


?Nhng ngy ở quê, nhân vật tôi gặp lại ngời
quen cũ. Cuộc gặp gỡ nào đợc kể nhiều nhất?
?Mối quan hệ giữa nhân vật tôi và Nhuận Thổ


-c k trong nhng thi im no?


?Hình ảnh Nhuận Thổ xa gắn với những cảnh
t-ợng nào?


?Em hóy cho bit vì sao nhân vật tơi gọi đó là
"một cảnh tợng thn tiờn"


?Ngày ấy, con ngời Nhuận Thổ hiện lên ntn về
hình dáng, trang phục, tính tình, hiểu biết?


v con ngời nơi quê thật tàn tạ, nghèo
hèn. Mang nỗi buồn thơng, nhân vật tôi
rồi cố hơng ra đi ớc vọng cuộc sống làng
quê mình sẽ đổi thay.


(Kể lại chuyến thăm quê lần cuối cùng
của nhân vật tôi để bán nhà đa cả gia đình
đi sinh sống ở nơi khác)


<b>2. Chó thÝch (SGK)</b>
<b>3. Bố cục: 3 đoạn</b>


1: T u . lm n sinh sống
- Nhân vật tôi trên đờng trở về quê cũ
Đ2: Tiếp ….. sạch trơn nh quét
- Những ngày nhân vật tơi ở q
Đ3: Cịn lại


- Nhân vật tơi trên đờng xa q


<b>4. Phân tích:</b>


<b>a) Nhân vật "tơi" trên đờng trở về q</b>
<b>cũ.</b>


- Đang độ giữa đơng, xa gần thấp thống
thơn xóm tiêu điều hoang vắng nằm im
lìm dới vịm trời mu vng ỳa.


Cuộc sống tàn tạ nghèo khổ.


Suy nghÜ néi t©m: "A đây có thật là
làng cũ mà 20 năm trời tôi hằng ghi lấy
hình ảnh trong kí ức không? "


Cảm giác ngạc nhiên, chua xãt


 Ngời xa quê yêu quê đến độ xót xa cho
sự nghèo khổ của làng quê mình


- ý định: Từ giã quê, vĩnh biệt ngôi nhà
yêu dấu, từ giã làng quê cũ thân yêu đem
gia đình đến nơi khác sinh sống.


- Cuộc sống ở đây quá nghèo khổ làm
cho nhiều gia đình phải rời xa quê đi
kiếm ăn


- Yếu tố miêu tả, biểu cảm đợc kết hợp
trong lời kể  tái hiện hình ảnh làng quê


và bộc lộ cảm xúc của lòng ngời.


* Quê h ơng tiêu điều xơ xác và đáng th -
ng xen s tht vng


<b>b. Những ngày nhân vật "tôi" ở cố </b>
<b>h-ơng</b>


- Nhân vật Nhuận Thổ và chị Hai Dơng


- Nhuận Thổ: - Thời quá khứ
- Thời hiện tại
- Vầng trăng, bÃi cát, da hấu.


- Đứa bé 11, 12 tuổi cổ đeo vòng bàn tay
cầm đinh, ba đâm con tra


Cảnh tợng thần tiên.


Dấu hiệu cña cuéc sèng thanh bình,
hạnh phúc nới làng quê, bây giờ chỉ còn
trong giấc mơ


- Khuôn mặt tròn nớc da bánh mật


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

?Khi chia tay t«i khãc, Nhn Thỉ khãc, cho ta
thấy họ có một tình bạn ntn?


?T ú hình ảnh về một ngời bạn ntn hiện lên
trong tâm trí tơi?



?H/s theo dâi tiếp VB. 20 năm sau nhân vật tôi về
thăm lại QH.


?Hình ảnh Nhuận Thổ sau 20 năm ntn?


?Du hiu no cho thấy sự thay đổi kì lạ ở Nhuận
Thổ.


?Em cã nhận xét gì về cách xây dựng nhân vật
Nhuận Thổ?


?Từ đây 1 Nhuận Thổ của hiện tại ntn?


?Nguyờn nhõn no lm nờn s thay i kỡ l
Nhun Th


(Đọc dòng suy nghĩ của nhân vật tôi)


?GV Bên cạnh nhân vật Nhuận Thổ còn có nhân
vật hai Dơng ngời hàng xóm


?Trong kí ức xa tôi gọi Hai Dơng là Tây Thi đậu
phụ - cách gọi ấy có ý nghĩa gì?


?Hai mơi năm sau, ngời phụ nữ ấy hiện ra trớc
mắt tôi ntn?


?Em có nhận xét gì về sự thay đổi này của nhân
vật Hai Dơng.



?Theo em thay đổi nào lớn nhất vì sao?


?Những thay đổi ấy tạo ra một nhân vật Hai
D-ng ntn?


vòng bạc sáng loáng.


- Thy ai l bn lẽn, chỉ không lên với tôi.
- Tả bầy chim sẻ biết nhiều chuyện lạ
- TB thuở ấu thơ gắn bó thõn thin, bỡnh
ng.


* Nhuận Thổ khôi ngô, khoẻ mạnh, hồn
nhiên, hiểu biết, nhanh nhẹn, gần gũi và
giàu tình cảm.


- Da màu vàng sạm, vết nhăn sâu tận mi
mắt viền đỏ mọng húp, đội mũ lông chiên
rách tơm, mặc áo bông mỏng dính, ngời
co ro cúm rúm, tay thơ nặng nề, nất nẻ
- Dáng điệu cung kính: Bẩm ơng
- Xin trọ


- Thay đổi tính nết: tự ti, tham lam
- Phép so sỏnh tng phn


* Nhuận Thổ hiện tại già nua, tiều tụy và
hèn kém



+ Cách sống lạc hậu của ngời nông dân
+ Hiện thực đen tối của XH áp bức.


- Bc lộ tình ảm thân thiện với 1 ngời phụ
nữ láng giềng đẹp ngời, đẹp nết


- Ngời đàn bà trên dới 50 tuổi, lỡng
quyền nhô, môi mỏng, hai tay chống
nạnh, không buộc lng, chân đứng chạng
giống nh cái compa.


- ái chà! bây giờ anh làm quan rồi…
- Miệng lẩm bẩm, tiện tay giật ln đơi
bít tất tay của mụ tôi giắt lng quần cút
thẳng.


 Thay đổi hồn tồn cả hình dạng lẫn
tính tình.


- Thay đổi về tính tình là lớn nhất, nó
biểu hiện sự suy thối của lối sống và đạo
đức ở làng quê.


* Nhân vật Hai D ơng xấu xí, tham lam
đến độ trơ trẽn, l u manh, mất hết vẻ l ơng
thiện của ng ời nh quờ


*Khái quát lại hình dáng, tích cách của Nhuận Thổ và Hai Dơng qua cuộc gặp gỡ của nhân vật
tôi?



___________________________


<b>Tiết 78</b>


<i><b>Ngày soạn: 19/12/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 24/12/2007</b></i>


<b>Cố hơng</b>


<i> Lỗ Tấn </i>


<b>-A.Mc tiờu cn t</b>


- Tip tc phõn tớch để h/s thấy đợc giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
<b>B. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>C.Tiến trình dạy - học</b>
<b>*ổn định </b>


<b>* KiĨm tra:</b>


Tóm tắt tác phẩm "Cố hơng" ? Cho biết thể loại của tác phẩm?
Cho biết giá trị của BPNT so sánh đối chiếu trong tác phẩm?
<b>* Bài mới:</b>


?Trên đờng rời quê tâm trạng ca nhõn vt
"tụi"ntn?


?Vì sao tôi lại có tâm trạng ấy?



?Với tâm trạng nh vậy nhân vật tôi mong ớc
điều gì?


?Mt cuc i mi nh mong ớc sẽ là một cuộc
đời nh th no?


?Trong niềm hi vọng của nhân vật tôi xuất hiện
một cảnh tợng nh thế nào?Cảnh tëng nµy cã ý
nghÜa nh thÕ nµo?


?Những suy ngẫm của tác giả khi rời cố hơng?
?Hình ảnh "con đờng" có ý nghĩa ntn?


?Qua những suy ngẫm nhân vật “tơi” muốn gửi
tới bạn đọc điều gì?


?Kh¸i qu¸t lại : những thành công về nội dung và
nghệ thuật của văn bản?


?H/s c ghi nh sgk?


<b>II.Tìm hiẻu văn bản</b>


<b>c. Cảm xúc, tâm trạng và suy nghĩ của</b>
<b>nhân vật "tôi" trên đờng rời "cố hơng"</b>
- Tâm trạng: không chút lu luyến, vô cùng lẻ
loi ngột ngạt, càng thêm ảo não.


->Vì cố hơng chỉ cịn là xơ xác nghèo hèn, xa
lạ từ cảnh vật đến con ngời.



- Mong ớc: Thế hệ con cháu không bao giờ
phải cách bức nhau, không phải vất vả chạy
vạy nh tôi, không phải khốn khổ mà đần độn
nh Nhuận Thổ, không phải khốn khổ mà tàn
nhẫn nh bao nhiêu ngời khác…


- Một cuộc đời mới mà làng quê tơi đẹp , cuộc
sống ấm no, con ngời tử tế, thân thuộc bình
đẳng…


- Một cánh đồng cát, màu xanh biếc…->ớc
mong yên bình, hạnh phúc ấm no cho làng
quê.


- Suy ngẫm: Trên mặt đất vốn làm gì có đờng,
ngời ta đi mãi thì sẽ thành đờng thơi


->Cũng nh những con đờng trên mặt đất, mọi
thứ trong cuộc sống này không tự có sẵn,
nh-ng nếu muốn, bằnh-ng sự cố gắnh-ng và kiên trì con
ngời sẽ có tất cả.


- Niềm tin ở thế hệ con chaú sẽ mở đợc con
đ-ờng đi đến ấm no hạnh phúc cho quê hơng,
tin vào cuộc đổi đời của q hơng. Đó là biểu
hiện của tình yêu quê hơng mới mẻ, sâu sắc và
mãnh liệt.


*Tæng kÕt



- Nội dung: Tác phẩm đã phản ánh đợc một
bức tranh làng quê với cảnh vật tiêu điều xơ
xác, con ngời già nua, xấu xí, nghèo hèn.
Tình cảm chua xót của nhân vật trớc một
làng quê vốn từng tơi đẹp nay tàn tạ. Ông phê
phán thực trạng trì trệ, đen tối của xã hội
phong kiến, mong mỏi cho cuộc đổi đời của
quê hơng. Đặt ra vấn đề “con đờng” của ngời
nơng dân, của tồn xã hội. Qua đóta thấy tình
u q hơng sâu sắc.


- Nghệ thuật: Sự kết hợp nhiều phơng thức
biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận
Nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật
<b>III.Luyện tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>* Híng dÉn vỊ nhµ: </b>


- Lµm hoàn chỉnh phần luyện tập sgk.
- Chuẩn bị "ôn tập tập làm văn"


_________________________


<b> </b>
<b>Tiết 79 + 80</b>


<i><b>Ngày soạn: 24/12/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 26/12/2007 </b></i>



<b>ôn tập tập làm văn</b>
<b>A. Mục tiêu bài dạy:</b>


- H thng hoỏ kin thc TLV ó hc
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về TLV


- Rèn luyện kĩ năng phân tích VB tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả, nghị luận
- Kết hợp VB TV và các VB đã học


<b>B. Chuẩn bị: </b>
Bảng phụ : 4 chiếc
<b>C. Tiến trình bài dạy : </b>
* n nh.


<b>* Kiểm tra: Sự chuẩn bị của h/s</b>
<b>* Bài mới: </b>


?Nêu những nội dung lín, träng t©m của TLV
trong NV9 T1?


?Nhắc lại : Thế nào là văn thuyết minh?


?Nêu vai trò, vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ
thuật và miêu tả trong VBTM?


?HÃy phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu
tả, tự sự giống và khác với văn bản miêu tả, tự
sự?


<b>1. Nh÷ng néi dung lín, träng t©m</b>


<b>(SGK NV9 T1)</b>


<b>a. Văn bản thuyết minh</b>


- Trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa
TM với các yếu tố NL, giải thích, miêu
tả.


<b>b. Văn bản tự sự</b>


- Sự kết hợp giữa tự sù víi biĨu cảm,
miêu tả nội tâm


- Kết hợp giữa tự sự víi nghÞ ln


- Một số nội dung mới trong VB tự sự nh:
đối thoại, độc thoại nội tâm trong tự sự;
ngời kể chuyện và vai trò của ngời kể
chuyện trong tự sự.


<b>2. Vai trò, vị trí, t¸c dơng cđa biện</b>
<b>pháp nghệ thuật và miêu tả trong VB</b>
<b>TM</b>


- TM là giúp cho ngời đọc, ngời nghe
hiểu biết về đối tợng, do đó:


+ Cần phải giải thích các thuật ngữ, các
khái niệm có liên quan đến tri thức về đối
tợng, giúp cho ngời nghe, ngời đọc dễ


dàng hiểu đợc đối tợng


+ Cần phải miêu tả để giúp ngời nghe,
ngời đọc có hứng thú khi tìm hiểu về đối
tợng tránh đợc sự khô khan nhàm chán.
<b>3. Phân biệt văn TM có yếu tố miêu tả,</b>
<b>tự sự vi vn miờu t, t s</b>


<b>a. Văn thuyết minh :</b>


- Trung thành với đắc điểm của đối tợng 1
cách khách quan KH.


- Cung cấp đầy đủ tri thức về đối tợng
cho ngời nghe, ngời đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

?Nêu lên những néi dung vÒ VB tù sù ë SGK
Nvăn 9 T1?


?Vai trò, vị trí, tác dụng của các yếu tố miêu tả
nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự nh thế
nào?


? Lấy VD 1 đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố
miêu tả nội tâm, 1 đoạn sử dụng yếu tố NL, 1
đoạn sử dụng miêu tả nội tâm và NL


?Th no là đối thoại, đối thoại và độc thoại nội
tâm?



? Vai trò tác dụng và hình thức thể hiện của các
yếu tè trong VB tù sù?


? Cho VD?


- XD hình tợng, nhân vật, đối tợng qua
quan sát, liên tởng, so sánh và cảm xúc
chủ quan của ngời viết.


- Mang đến cho ngời đọc, ngời nghe 1
cm nhn mi v i tng


c. Văn tù sù: t×nh hng, nh©n vËt, cèt
trun, ý nghÜa


<b>4. Nội dung VB tự sự ở SGK Nvăn 9 T1</b>
- Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm,
nghị luận đối thoại và độc thoại, ngời kể
chuyện trong VB t s.


- Thấy rõ vai trò, tác dụng của các yếu tố
trên trong VB tự sự.


- Kĩ năng kết hợp các yếu tố trên trong 1
VB tự sự


VD:


<b>a. Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố</b>
<b>miêu tả nội tâm </b>



Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không
ngủ đợc. Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi.
Mẹ tin vào sự chuẩn bị chu đáo của con
trớc ngày khai trờng. Cịn điều gì lo lắng
nữa đâu? Mẹ khơng lo nhng vn khụng
ng c


<b>b. Đoạn văn có sử dụng yếu tố NL</b>
"Vua Quang Trung cỡi voi ra doanh trại
an ủi quân lính chớ bảo là ta không nói
trớc"


(Ngô Gia Văn Phái)


<b>c. Đoạn văn tự sự có sử dụng cả miêu</b>
<b>tả nội tâm và nghị luận.</b>


"LÃo không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy và tôi
càng buồn lắm, những ngời nghèo nhiều
tự ái vẫn thờng nh thế. Họ dễ tủi thân nên
rất hay chạnh lòng. Ta khó mà ở cho vừa
ý họ"


(LÃo Hạc - NC)


<b>5. Đối thoại, độc thoại, độc thoại ni</b>
<b>tõm:</b>


Vai trò, tác dụng, hình thức thể hiện trong


VB tù sù


<b>a. Đối thoại là hình thức đối đáp, trò</b>
chuyện giữa hai hoặc nhiều ngời.


- Trong VB tự sự đối thoại đợc thể hiện
bằng các gạch đầu dòng ở đầu lời trao và
lời đáp. (Mỗi lợc lời là 1 gạch đầu dòng)
<b>b. Độc thoại là lời của 1 ngời nào đó, với</b>
chính mình hoặc nói với 1 ai đó trong
t-ởng tợng


- Trong VB tự sự, khi ngời độc thoại nói
thành lời thì phía trớc câu nói có gạch
đầu dũng


<b>c. Độc thoại nội tâm không nói thành lời,</b>
không gạch đầu dòng


H/s lấy VD trong Lặng lẽ SaPa, Chiếc
<i><b>l-ợc ngµ, lµng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

?LÊy vÝ dơ một đoạn văn sư dơng ng«i kĨ thứ
nhất, một đoạn văn ngôi kể thứ ba?


?Vai trò của ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba?


- Ngôi kể thứ ba: Chọn một đoạn trong
văn bản Lặng lẽ Sa Pa.



- kể theo ngôi thứ nhất: mang tÝnh chđ
quan, ngêi kĨ cã thĨ béc lé t©m t, tình
cảm, suy nghĩ của mình


- K theo ngơi thứ ba: mang tính khách
quan ngời kể dờng nh biết hết mọi hành
động tình cảm của các nhân vật


*Cđng cè


- Nhắc lại kiến thức đã ơn tập


*Híng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo
<b>Tuần 17</b>


<b>Tiết 81</b>


<i><b>Ngày soạn: 24/12/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 27/12/2007</b></i>


<b>Ôn tập Tập làm văn</b>


<b> (Tiếp theo)</b>
<b>A.Mục tiêu bài dạy:</b>


- Hệ thống hóa kiến thức tập làm văn đã học


- Tích hợp với các văn bản văn và các bài tập Tiếng Việt đã học
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về tập làm văn.



<b>B.Tiến trình dạy- học</b>
<b>*ổn định </b>


<b>*Kiểm tra: </b>


<b>- Chuẩn bị của h/s</b>
<b>*bài mới</b>


<b>7. So sánh sự giống và khác nhau</b>
<i><b>a. Giống nhau:</b></i>


- VB tự sự phải có nhân vật chính, nhân vật phụ, cốt truyện: sù vËt chÝnh, sù viƯc phơ
<i><b>b. Kh¸c nhau:</b></i>


- ë líp 9 có thêm


1. Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm.
2. Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố NL


3. i thoi, độc thoại nội tâm


4. Ngêi kĨ chun vµ vai trß cđa ngêi kĨ chun trong tù sù
<b>8. NhËn diƯn văn bản</b>


<b>a. Khi gi tờn 1 VB, ngi ta cn cứ vào phơng thức biểu đạt chính của VB đó.</b>
VD:


- Phơng thức tái tạo hiện thực bằng cảm xúc chủ quan VB miêu tả
- Phơng thức lập luận: VBNL



- Phng thức tác động vào cảm xúc: VB biểu cảm
- Phơng thức cung cấp tri thức về đối tợng: VBTM


- Ph¬ng thức tái tạo hiện thực bằng nhân vật và cốt trun: VB tù sù


<b>b. Trong 1 VB có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là VB tự sự vì các</b>
yếu tố ấy chỉ có ý nghĩa bổ trợ cho phơng thức chính là "kể lại hiện thực bằng con ngời và sự
việc"


<b>c. Trong thực tế, ít gặp hoặc không có VB nào duy nhất chỉ vận dụng 1 phơng thức</b>
<b>9. Khả năng kết hợp</b>


- Tự sự + Mtả + NL + Bcảm + TM
- Mt¶ + Tù sù + bc¶m + TM
- NL + Mt¶ + Bc¶m + TM
- Bc¶m + Tù sù + Mt¶ + NL
<b>10 Gi¶i thÝch</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

4. Ngời kể chuyện và vai trò của ngời kể chuyện trong tự sự
<b>8. Nhận diện văn bản</b>


<b>a. Khi gi tờn 1 VB, ngời ta căn cứ vào phơng thức biểu t chớnh ca VB ú.</b>
VD:


- Phơng thức tái tạo hiện thực bằng cảm xúc chủ quan VB miêu tả
- Phơng thøc lËp luËn: VBNL


- Phơng thức tác động vào cảm xúc: VB biểu cảm
- Phơng thức cung cấp tri thức v i tng: VBTM



- Phơng thức tái tạo hiện thực bằng nhân vật và cốt truyện: VB tự sự


<b>b. Trong 1 VB có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là VB tự sự vì các</b>
yếu tố ấy chỉ có ý nghĩa bổ trợ cho phơng thức chính là "kể lại hiện thực bằng con ngời và sự
việc"


<b>c. Trong thùc tÕ, Ýt gỈp hoặc không có VB nào duy nhất chỉ vận dụng 1 phơng thức</b>
<b>9. Khả năng kết hợp</b>


- Tự sự + Mt¶ + NL + Bc¶m + TM
- Mt¶ + Tù sù + bc¶m + TM
- NL + Mt¶ + Bc¶m + TM
- Bc¶m + Tù sù + Mt¶ + NL
<b>10 Gi¶i thÝch</b>


a. Bố cục 3 phần: MB, TB, KB là bố cục bắt buộc đối với h/s khi viết bài TLV. Nó giúp cho h/s
bớc đầu làm quen với t duy cấu trúc khi XDVB để sau này học cao lên có thể viết luận văn,
luận án, viết sách. Muốn viết 1 VB hoàn hảo h/s phải đồng thời 3 thao tác t duy: t duy KH, t
duy hình tợng và t duy cấu trúc.


b. Một số tác phẩm tự sự học từ lớp 6  lớp 9 không phải bao giờ cũng phân biệt rõ bố cục 3
phần vì các nhà văn khơng bị ép buộc tính qui phạm. Điều quan trọng với họ là vấn đề tài
năng và cá tính sáng tạo


<b>11. Những kiến thức và kĩ năng về kiểu VB tự sự của phần TLV</b>
đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc - hiểu VB - tác phẩm VH tơng ứng


VD: Đoạn trích "Kiều ở lầu NB" với suy nghĩ nội tâm thấm nhuần đạo hiếu, c hi sinh (nh
cha m)



- Đối thoại giữa Kiều - HoạnTh


- Đối thoại giữa bà chủ nhà với vợ chồng «ng Hai (lµng)


<b>12. Những kiến thức và kĩ năng về tác phẩm tự sự phần đọc -hiểu VB và phần TV t ơng</b>
<b>ứng đã cung cấp cho h/s những tri thức cần thiết để làm bài văn tự sự</b>


VD (các VB ó hc)


- Học tập cách kể chuyện ngôi thứ nhất xng tôi.
- Cách kết hợp tự sự, biểu cảm, NL với miêu tả
<b>Hớng dẫn về nhà: - Ôn lại lí thuyết</b>


- Làm các BT phÇn lun tËp


- Chuẩn bị kiểm tra tổng hợp học kì I


___________________________________
<b>Tiết 84+ 85</b>


<i><b>Ngày soạn: 24/12/2007</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 27/12/2007</b></i>


<b>Những đứa trẻ</b>


(TrÝch Thời thơ ấu- M.Go-rơ-ki)
<b>A. m ục tiêu bài dạy :</b>


Giúp h/s cảm nhận



- Tình bạn trong sáng, ấm áp của những đữa trẻ sống thiếu tình th¬ng


- Tấm lịng u thơng, bền chặt những con ngời đồng khổ của nhà văn M. Gorơki


- Cách kể chuyện đan xen các yếu tố đời thờng với các yếu tố cổ tích, sự kết hợp hài hồ tự sự
(chủ yếu bằng đối thoại của nhân vật) với miêu tả là những nét nghệ thuật nổi bật của văn bản.
<b>B. Chuẩn bị: </b>


- b¶ng phơ


- chân dung nhà văn
- Tác phẩm: Thời thơ ấu
<b>C. Tiến trình bài dạy : </b>
* ổn định:


<b>* KiĨm tra: - Tãm t¾t trun ngắn " cố hơng"</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

* Bài mới


* Gii thiệu bài: M.Goriki là đại văn hào Nga, ngời mở đầu cho VHCM Nga đầu thế kỷ XX,
là 1 trong những nhà văn có ảnh hởng sâu rộng cách mạng Việt Nam là tác giả của nhiều
truyện ngắn, truyện vừa, tiu thuyt, bỳt kớ, kch núi


"Thời thơ ấu" (1913) là tập 1 của tiểu thuyết tự thuật.


?HÃy nêu những nét chính về tác giả M.Gorơki?
?H/s xem chân dung


?G/v gii thiu tác phẩm Thời thơ ấu?
?Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?



?Giáo viên nêu yêu cầu đọc, gọi h/s đọc, nhận
xét, giáo viên đọc mẫu?


?Em h·y tãm tắt nội dung đoạn trích từ các sự
việc chính


- Bn đứa trẻ hàng xóm cùng chơi và kể chuyện
cho nhau nghe.


- Ơng bố của gia đình 3 đứa ngăn cấm.
- Chúng vẫn bí mật tìm gặp nhau.


?Gv u cầu h/s đọc chú thích
?Văn bản có thể chia làm mấy phần?


?H/s đọc phần 1


?Em hãy đọc chú thích 1 và 2 (SGK) và cho biết
vì sao những đứa trẻ con ơng đại tá lại chơi thân
với Aliôsa bất chấp sự cấm đốn của bố?


?Điều này cho ta thấy tình bạn của bọn trẻ ntn?
?Bọn trẻ đến chơi với nhau có gì đặc biệt?


?Qua các hành động đó cho thấy tình cảm bọn trẻ
dành cho nhau ntn?


?H/s theo dõi đoạn đối thoại giữa Aliơsa và bọn
trẻ.



?Vì sao lời đầu tiên Aliơsa hỏi là: các cậu có bị
ăn địn khơng?


?Vì sao Aliơsa cảm thấy khó tin là bọn trẻ sẽ bị
ăn địn và cẩm thấy tức thay?


<b>I. Giíi thiƯu chung</b>


<b>1. T¸c giả: Macxim Gorơki (1868 </b>
-1936) bút danh của Alếchxây pêscốp
- Là nhà văn lớn của Nga và thế giới thế
kỷ XX


- Cuộc đời cay đắng, đau khổ.
- Có nhiểu tác phẩm nổi tiếng.


<b>2. Tác phẩm: "Những đứa trẻ" trích </b>
ch-ơng 9 tác phẩm "Thời thơ ấu" (năm
1913-1914)


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc - tóm tắt</b>


- Chỳ ý đọc các mẩu đối thoại, phát âm
chính xác các từ phiên âm.


- Tóm tắt: Sau gần 1 tuần khơng thấy sau
đó 3 anh em con nhà đại tá lại ra chơi với
Aliơsa chúng trị chuyện về bắt chim, về


dì ghẻ. Alsơsa kể cho lũ trẻ nghe những
truyện cổ tích mà bà ngoại đã kể. Viên
đại tá cấm các con chơi với Aliôsa đuổi
em ra khỏi sân. Nhng Aliôsa vẫn tiếp tục
chơi với mấy đứa trẻ và cả bọn cảm thấy
vui thích


<b>2. Chó thÝch (SGK)</b>
<b>3. Bè cơc: 3 phÇn</b>


P1: Từ đầu… em nó cúi xuống
- Những đứa trẻ gặp nhau


P2: Tiếp theo… không đợc đến nhà tao
- Những đứa trẻ b cm oỏn


P3: Còn lại


- Nhng a tr vn tỡm cách gặp nhau.
<b>4. Phân tích</b>


<i>a. Những đứa trẻ gặp nhau</i>


V×: + Chúng vừa thiếu tình thơng của mẹ
+ Lµ hµng xãm


+ Từng cứu thoát nạn


-> Là tình bạn gắn bó theo nhu cầu chia
sẻ tình cảm



- 1 tun không gặp, đứa trên cây, đứa dới
sảnh chui vào chiếc xe trợt tuyết cũ.
- Mặc dù bị ngời lớn cấm đoán nhng bọn
trẻ vẫn hớng về nhau, ln đồn kết vì
hiểu nhau, ln quan tâm đến nhau.
- Vì bọn trẻ để em ngã


- Bản thân Aliơsa hay bị địn


- Vì những đứa trẻ mồ côi mẹ, hiền lành
yếu ớt


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

?H/đ từ bỏ ý định bắt chim của Aliôsa, sẵn sàng
bắt con chim bạch yến cho bạn cho em thấy
Aliơsa có 1 tình bạn ntn?


?H/ả bọn trẻ ngồi sát nhau nh những chú gà con
khi nói đến dì ghẻ gợi cho em cảm nghĩ gì?
?Vì sao khi đó Aliơsa lại kể chuyện cổ tích về
ng-ời chết sẽ sống lại?


?NÕu em lµ bạn của bọn trẻ, lúc này em sẽ làm gì
cho chúng?


?Đọc những chi tiết biĨu hiƯn cđa bän trỴ khi
nghe cỉ tÝch gợi cho em cảm nghĩ gì?


?Cỏch k chuyn ca tỏc giả trong đoạn truyện
này có gì đặc biệt?



?Từ đó h/ả những đứa trẻ hiện lên ntn?
Tình bạn của chúng ra sao?


?Nhân vật Aliôsa hiện lên ntn trong tình bạn của
bọn trỴ?


- Những đứa trẻ mồ cơi thật cơ độc yếu ớt
đáng thơng. Chúng rất cần đợc ngời lớn
che chở đùm bc


- Cậu muốn an ủi những ngời bạn mồ côi
muốn nhen lªn hi väng


(H/s béc lé)


- Những truyện cổ tích thật kì diệu vì nó
khơi dậy trong trẻ con lịng tin về những
điều tốt đẹp ở đời.


- Những đứa trẻ thật đáng yêu và đáng
thơng


- Kể chuyện chủ yếu bằng ngôn ngữ đối
thoại của nhân vật


- Kết hợp nhuần nhuyễn chuyện đời
th-ờng với cổ tích.


* Những đứa trẻ hiện lên sinh động và


chân thực. Tình bạn của chúng gắn bó
sâu sắc từ những mất mát và hi vọng.
Aliôsa biết yêu quí, đồng cảm, chia sẻ
buồn vui cùng bn


_____________________________
<b>Tiết 85</b>


<i><b>Ngày dạy: 31/12/2007</b></i>


<b>Nhng đứa trẻ</b>
(Tiếp)
<b>A.Mục tiêu cần đạt</b>


- Nh tiÕt 84


<b>B.Tiến trình dạy- học</b>
<b>*ổn định </b>


<b>*KiĨm tra: </b>


Trình bày những hiểu biết của em về tác giả M.Go rơ ki và tác phẩm Thời thơ ấu?
Hình ảnh cậu bé Aliôsa và bọn trẻ con nhà lão đại tá hiện lên qua đoạn 1 nh thế nào?
<b>*Bài mới</b>


?H/s đọc phần 2.


?H/ả 1 ông già với bộ ria trắng mình vận
chiếc áo dài lùng thùng màu nâu nhạt nh của
thầy tu đầu đội chiếc mũ lông xù bỗng xuất


hiện trong khung cảnh những đám mây treo
lơ lửng trên các mái nhà gợi đến nhân vật đặc
biệt nào trong cổ tích ?


?Nhng khi ông ta quát: Đứa nào đây? Đứa
nào gọi nó sang, cấm khơng đợc đến nhà tao


cho em hiểu gì về con ngời này?


?H/ng y nhanh đứa trẻ hàng xóm đã từng
cứu con mình cho thấy ông ta là ngời ntn?


<i>b. Những đứa trẻ bị cấm đoán</i>


- Giống nhân vật thần tiên đến cứu giúp ngi
nghốo kh bt hnh.


- Một ngời hách dịch và thô lỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

?Nhân vật này có sự tơng phản víi nh©n vËt
trong trun cỉ tÝch. ý nghÜa của sự tơng
phản này?


?Khi ngi cha đó xuất hiện, thái độ bọn trẻ
ntn?


?Em hiểu gì về bọn trẻ từ những chi tiết này?
?Ơng già làm Aliơsa sợ đến phát khóc theo
em vì sao Aliơsa lại nh vy?



?Sự việc này gợi cho em cảm xúc gì?


?Nếu em cũng là bạn của bọn trẻ trong lúc
này, em sẽ làm gì cho bạn?


H/s c phn 3


?Cái cách bọn trẻ tiÕp tơc ch¬i diƠn ra ntn?
?NhËn xÐt cđa em vỊ việc này?


?Bọn trẻ kể cho Aliôsa về cuộc sống buồn tẻ
của chúng, về những con chim nhng không
kể về bố và dì ghẻ. Em nghĩ gì về c/s của bọn
trẻ từ những chi tiết này?


?Khi tip tc kể chuyện cổ tích cho những
ngời bạn cũng mồ côi mẹ nh mình Aliơsa đã
thể hiện 1 tình bạn ntn?


?Ali«sa lu«n cảm thấy tin yêu và muốn làm
cho chúng vui. Em hiểu tình bạn của Aliôsa
ntn?


?Em nhận xÐt vÒ nt tù sự trong đoạn trÝch
nµy?


?Từ đó em hiểu ntn về c/s của bọn trẻ về tình
bạn của chúng? về ngời bạn có tên Aliôsa?


?Qua VB em cảm nhận đợc vẻ đẹp và sức


mạnh nào của tình bn?


?Tình bạn của Aliôsa giúp em hiểu gì về tấm
lòng của M.Goriki với những ngời đau khổ,
bất hạnh.


?Cách viết của nhà văn giúp em điều gì khi
em tự kể chuyện vỊ m×nh?


?Em mn cã những ngời bạn nh Aliôsa
không? Vì sao?


- Sự tơng phản làm nổi bật tính cách thô lỗ,
lạnh lùng, tàn nhẫn của nhân vật ngời cha.
- Lặng lẽ rời chiếc xe đi vào nhà nh những
con ngỗng


- Bn tr ngoan ngoón, cam chu và thật đáng
thơng.


(H/s béc lé)


- Ghét kẻ thô bạo, thơng ngời yếu đuối đơn
độc.


(H/s béc lé)


<i><b>c. Những đứa trẻ gặp lại nhau</b></i>


- Nấp sau bụi cây, khoét lỗ hổng ngồi xm


quỡ núi chuyn, ng canh


- Một cuộc chơi đoàn kết, cã tỉ chøc


- Đó là cuộc chơi khơng bình thờng, khơng
đúng bí mật mà phải bí mật khơng đáng trốn
mà phải trốn.


- Cuộc sống âm thầm cô đơn
- Thiếu vắng niềm vui


- Thiếu vắng tình thơng của ngời ruột thịt
- Đồng cảm, chia sẻ, nâng đỡ.


- Thanh bạch xuất phát từ nhu cầu đợc tin yêu
và chia sẻ


- Tù sù kết hợp miêu tả và biểu cảm


- Bn tr cú c/s đơn độc, sợ hãi thiếu tình
th-ơng của cha mẹ. Đó là 1 c/s bất hạnh. Chúng
có 1 tình bạn sâu sắc và cao cả


<b>* Tỉng kÕt:</b>


- Tình bạn gắn bó thuỷ chung chân thành bù
đắp yêu thơng bớt bất hạnh


- Nhu cầu có bạn, đợc vui chơi đợc sống
trong tình yêu thơng



- Tấm lòng nhân ái đồng cảm, nâng đỡ chia
sẻ bất hạnh của con ngời, nhất là trẻ em
- Sống gắn bó với mọi ngời để có nhiều
chuyện kể.


- Đồng cảm với nỗi khổ của ngời khác.
- Kể đan xen yếu tố đời thờng tự sự kết hợp
miêu tả, biểu cảm, tăng ngôn ngữ đối thoại
của nhân vật


(H/s bộc lộ)
<b>* Ghi nhớ. (SGK)</b>
H/s đọc ghi nhớ
- H/s tự bộc lộ
<b>III. Luyện tập</b>


1. Khái quát những điểm chính về ND và NT của VB
* Về ND chủ đề:


- Tình bạn thân thiết giữa chú bé Aliôsa với ba đứa trẻ hàng xóm sống thiếu tình thơng, bất
chấp những cản trở của ngời lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

* NT kĨ chun:


- Tự thuật, nhớ lại và hình dung, tởng tợng lại những ấn tợng thời thơ ấu. So sánh chính xác.
Đối thoại ngắn gọn, sinh động, phù hợp với tâm lí nhân vật. Chuyn i thng v truyn c
tớch lng nhau


2. Đọc thêm đoạn trớc và sau đoạn trích (toàn bộ chơng 9)



3. Vì sao tác giả 2 lần so sánh những đứa trẻ với hình ảnh những chú ngỗng con
<b>IV. H ớng dn v nh</b>


1. Đọc kĩ VB, tóm tắt ngắn gọn
2. Häc thuéc ghi nhí


____________________________


<b>TiÕt 82+ 83</b>


<i><b>Ngày dạy: 29/12/2007</b></i>


<b>Kim tra tng hp hc kỡ I</b>
<b>A.Mc tiêu cần đạt:</b>


Nhằm đánh giá :


- HÖ thèng kiÕn thøc cơ bản của học sinh về cả ba phần: Đọc hiểu văn bản, Tiếng Việt, Tập
làm văn trong chơng trình Ngữ văn lớp 9 học kì I


- Kh nng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện
theo nội dung v cỏch thc ỏnh giỏ kim tra mi.


<b>B.Tiến trình dạy- học </b>
*H/s chuẩn bị giấy kiểm tra


*Đề kiểm tra chung cho h/s khối 9.


Tuần


Tiết




Ngày soạn


Ngày dạy



<b>Trả bài viết số 3</b>


<b>A</b>

<b>. </b>

<b>m</b>

<b> </b>

<b>ục tiêu bài dạy</b>

<b> : </b>



- Ôn lại kiến thức về văn bản tự sự kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm


- Học sinh biết làm 1 bài văn tự sự kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.


- Rèn luyện kĩ năng dùng từ, diễn đạt, trình bày.



<b>B. </b>

<b>Tiến trình bài dạy</b>

<b>:</b>

<b> </b>


*

n định



* Gv chép đề lên bảng


* Nêu yêu cầu tiết dạy



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Hãy tởng tợng mình gặp gỡ và trị chuyện với ngời lính lái xe trong " Bài thơ về


<i><b>tiểu đội xe khơng kính" của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và</b></i>


trị chuyện đó.



?Gọi h/s nhắc lại yêu cầu của đề


<b>1. Kiểu bài: kể chuyện tởng tợng</b>



<b>2. Néi dung: c©u chun víi 1 ngêi chiến sĩ lái xe trong bài thơ</b>

của Phạm


Tiến Duật



+ Hoàn cảnh cuộc gặp


+ Miêu tả ngời chiến sĩ


+ Nội dung cuộc trò chuyện



+ Chia tay



+ Cảm nghĩ của ngời kể chuyện


Giáo viên nêu yêu cầu chung:



- Bài nghị luận bố cục rõ ràng 3 phần: MB, TB, KB



- Lm đúng kiểu bài văn tự sự (tởng tợng) kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả


nội tâm.



- KiÕn thức trong văn bản tự sự: nhân vật + sự việc + ý nghĩa


- Lời văn rõ ràng, trong sáng, biểu cảm, triết lí



- Kết hợp yếu tố miêu tả (ngoại hình, nội tâm) + NL


- Ngôi kể thứ nhất



<b>3. Dàn bài chung</b>


A. MB:



- Giới thiệu hoàn cảnh cuộc gặp gỡ


B.TB:



- Miêu tả ngoại hình ngời chiến sĩ, chiếc xe


- Diễn biến cuộc gặp gỡ, trò chuyện



- Ni dung cõu chuyện nói về: chiến tranh, hi sinh, mơ ớc hồ bình, lời nhắn nhủ


- Suy nghĩ, tình cảm của ngời viết đối với anh chiến sĩ, về cuộc chiến tranh, về


t-ơng lai đất nớc.



C. KB:




- Chia tay ngêi chiÕn sÜ



- Bài học về lẽ sống, niềm tin, tình u q hơng đất nớc, tình u lứa đơi


<b>4. Nhận xột chung:</b>



a. Ưu điểm:



- Xỏc nh ỳng kiu bi t sự dạng kể chuyện tởng tợng


- Bố cục rõ ràng



- Kiến thức cụ thể, sinh động, chân thực, cảm xúc



- Lời văn trong sáng, biểu cảm có kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm


- Nhiều bài trỡnh by sch, ch p



b. Nhợc điểm:



- Mt s bi viết sơ sài, ý tởng lủng củng


- Buổi gặp gỡ và chia tay cha để lại ấn tợng



- KÕt hỵp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm còn gợng


- Viết tắt, viết sai lỗi chính tả



* Bi ca Thuỳ Trang (9/1) viết tốt: nắm đợc kiến thức văn tự sự, dạng kể chuyện


tởng tợng lời văn rõ ràng, lu lốt, cảm xúc có yếu tố nghị luận, miêu tả nơi tâm


hợp lí. Chữ viết sạch, đẹp, ít sai lỗi chính tả.



*Bài của Vơng (9/2) viết cha tốt: Diễn đạt lủng củng, ý sơ sài, lời văn cha cảm


xúc, chữ xấu, viết tắt, mắc nhiều lỗi chính tả.




<b>5. Gi¸o viên trả bài, chữa lỗi, gọi điểm</b>



- H/s t cha lỗi của mình. Trao đổi trong nhóm cùng chữa. Giáo viên chữa mẫu


1. Các anh chiến sĩ lái xe đã khơng quản nắng ma, bom đạn, bất chấp khó khăn,


sẵn sàng vợt khổ lao ra tiền tuyến



- Chữa: Trong màn ma bom bão đạn, các anh bất chấp hiểm nguy tiến về miền


Nam vì mục tiêu giải phóng đất nớc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Chữa: Noi gơng các anh, viết tiếp trang sử vàng của dân tộc, chúng em nguyện


học tập thật tốt mai này xây dựng quê hơng.



*Trả bài, g/v gọi điểm vào sổ .



________________________




<b>TiÕt 84 - 85</b>



Ngày soạn:


Ngày dạy:





<b>những đữa trẻ</b>



(M. Goriki)



<b>A. m</b>

<b> </b>

<b>ôc tiêu bài dạy</b>

:



Giúp h/s cảm nhận



- Tình bạn trong sáng, ấm áp của những đữa trẻ sống thiếu tình thơng



- Tm lũng yờu thng, bn cht nhng con ngời đồng khổ của nhà văn M. Goriki


- Cách kể chuyện đan xen các yếu tố đời thờng với các yếu tố cổ tích, sự kết hợp


hài hồ tự sự (chủ yếu bằng đối thoại của nhân vật) với miêu tả là những nét


nghệ thuật nổi bật của văn bản.



<b>B. </b>

<b>Chuẩn bị: </b>



- b

ảng phụ



- c

hân dung nhà văn


- Tác phẩm: Thời thơ ấu



<b>C. </b>

<b>Tin trỡnh bi dy</b>

<b>:</b>

<b> </b>


*

<b>ổ</b>

<b>n định:</b>



<b>* KiĨm tra: - Tãm t¾t trun ng¾n " </b>

c

ố hơng"



- Nêu tóm tắt nội dung, giá trị nghệ thuật của văn bản


* Bài mới



Gii thiu bi: M.Goriki l i vn ho Nga, ngời mở đầu cho VHCM Nga đầu


thế kỷ XX, là 1 trong những nhà văn có ảnh hởng sâu rộng cách mạng Việt Nam


là tác giả của nhiều truyện ngắn, truyện vừa, tiểu thuyết, bút kí, kịch nói



"Thêi th¬ Êu" (1913) lµ tËp 1 cđa tiĨu thut tù tht.


?H·y nêu những nét chÝnh vỊ t¸c giả




M.Goriki?



?H/s xem chân dung



?G/v giới thiệu tác phẩm 'Thời thơ Êu,,



?Giáo viên nêu yêu cầu đọc, gọi h/s đọc,


nhận xét.



?G/v đọc mẫu 1 đoạn ?



?Em h·y tãm t¾t néi dung đoạn trích từ


các sự việc chÝnh?



- Bốn đứa trẻ hàng xóm cùng chơi và kể


chuyện cho nhau nghe.



- Ơng bố của gia đình 3 đứa ngăn cấm.


- Chúng vẫn bí mật tìm gặp nhau.



<b>I. Giíi thiệu chung</b>



<b>1. Tác giả: Macxin Goriki (1868 </b>


-1936) bút danh của Alếchxây


pêscốp



- Là nhà văn lín cđa Nga vµ thÕ


giíi thÕ kû XX




- Cuộc đời cay đắng, đau khổ.


- Có nhiểu tác phẩm nổi tiếng.


<b>2. Tác phẩm: "Những đứa trẻ"</b>


trích chơng 9 tác phẩm "Thời thơ


ấu" (năm 1913-1914)



<b>II. §äc - Hiểu văn bản</b>


<b>1. Đọc </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

?Gv yờu cu h/s đọc chú thích?


?Văn bản có thể chia làm mấy phần?



H/s đọc phần 1



Em hãy đọc chú thích 1 và 2 (SGK) và cho


biết vì sao những đứa trẻ con ông đại tá lại


chơi thân với Aliôsa bất chấp sự cm oỏn


ca b?



Điều này cho ta thấy tình bạn của bon trỴ


ntn?



Bọn trẻ đến chơi với nhau có gì đặc biệt?


Qua các hành động đó cho thấy tình cảm


bọn trẻ dành cho nhau ntn?



- H/s theo dõi đoạn đối thoại giữa Aliơsa


và bọn trẻ.



Vì sao lời đầu tiên Aliơsa hỏi là: các cậu



có bị ăn địn khơng?



Vì sao Aliơsa cảm thấy khó tin là bọn trẻ


sẽ bị ăn địn và cẩm thấy tức thay?



H/đ từ bỏ ý định bắt chim của Aliôsa, sẵn


sàng bắt con chim bạch yến cho bạn cho


em thấy Aliơsa có 1 tình bạn ntn?



H/ả bọn trẻ ngồi sát nhau nh những chú gà


con khi nói đến dì ghẻ gợi cho em cảm


nghĩ gì?



Vì sao khi đó Aliơsa lại kể chuyện cổ tích


về ngời chết sẽ sống lại?



NÕu em là bạn của bọn trẻ, lúc này em sẽ


làm gì cho chúng?



Đọc những chi tiết biểu hiện của bọn trẻ


khi nghe cổ tích gợi cho em cảm nghĩ gì?



Cỏch kể chuyện của tác giả trong đoạn


truyện này có gì đặc biệt?



Từ đó h/ả những đứa trẻ hiện lên ntn?


Tình bạn của chúng ra sao?



Nh©n vật Aliôsa hiện lên ntn trong tình


bạn của cËu?




Aliôsa đuổi em ra khỏi sân. Nhng


Aliôsa vẫn tiếp tục chơi với mấy


đứa trẻ và cả bọn cảm thấy vui


thích



<b>2. Chó thÝch (SGK)</b>


<b>3. Bè cơc: 3 phÇn</b>



P1: Từ đầu

em nó cúi xuống


-> Những đứa trẻ gặp nhau



P2: Tiếp theo

không đ

ợc đến nhà


tao



-> Những đứa trẻ bị cấm đốn


P3: Cịn lại



-> Những đứa trẻ vẫn tìm cách gặp


nhau.



<b>4. Ph©n tÝch</b>



<i>a. Những đứa trẻ gặp nhau</i>



V×: + Chóng võa thiÕu tình thơng


của mẹ



+ Là hµng xãm




+ Tõng cøu thoát nạn



Là tình bạn gắn bó theo nhu cầu


chia sẻ tình cảm



- 1 tun khụng gp, a trên cây,


đứa dới sảnh chui vào chiếc xe trợt


tuyết cũ.



- Mặc dù bị ngời lớn cấm đoán


nh-ng bọn trẻ vẫn hớnh-ng về nhau, ln


đồn kết vì hiểu nhau, ln quan


tâm đến nhau.



- Vì bọn trẻ để em ngã


- Bản thân Aliơsa hay bị địn



- Vì những đứa trẻ mồ cơi mẹ, hiên


lành yếu ớt



- Ali«sa muốn bênh vực nhng bất


lực



- Aliôsa biết sống cho bạn, hết lòng


yêu quí bạn.



- Nhng a tr m côi thật cô độc


yếu ớt đáng thơng. Chúng rất cần


đợc ngời lớn che chở đùm bọc


- Cậu muốn an ủi những ngời bạn



mồ côi muốn nhen lên hi vọng


(H/s bộc lộ)



- Những truyện cổ tích thật kì diệu


vì nó khơi dậy trong trẻ con lòng


tin về những điều tốt đẹp ở đời.


- Những đứa trẻ thật đáng yêu và


đáng thơng



- Kể chuyện chủ yếu bằng ngôn


ngữ đối thoại của nhân vật



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

đời thờng với cổ tích.



* Những đứa trẻ hiện lên sinh động


và chân thực. Tình bạn của chúng


gắn bó sâu sắc từ những mất mát và


hi vọng. Aliơsa biết u q, đồng


cảm, chia sẻ buồn vui cùng bạn


H/s đọc phần 2.



H/ả 1 ông già với bộ ria trắng mình vận


chiếc áo dài lùng thùng màu nâu nhạt nh


của thầy tu đầu đội chiếc mũ lông xù


bỗng xuất hiện trong khung cảnh những


đám mây treo lơ lửng trên các mái nhà gợi


đến nhân vật đặc biệt nào trong cổ tích ?


Nhng khi ơng ta qt: Đứa nào đay? Đứa


nào gọi nó sang, cấm khơng đợc đến nhà


tao  cho em hiểu gì về con ngời này?



H/động đẩy nhanh, đứa trẻ hàng xóm đã


từng cứu con mình cho thấy ụng ta l ngi


ntn?



Nhân vật này có sự tơng phản víi nh©n vËt


trong trun cỉ tÝch. ý nghÜa cđa sù tơng


phản này?



Khi ngi cha ú xut hin, thỏi bn trẻ


ntn?



Em hiĨu g× vỊ bän trẻ từ những chi tiết


này?



ễng già làm Aliơsa sợ đến phát khóc theo


em vì sao Aliụsa li nh vy?



Sự việc này gợi cho em cảm xúc gì?



Nếu em cũng là bạn của bọn trẻ trong lúc


này, em sẽ làm gì cho bạn?



H/s c phn 3



Cái cách bọn trẻ tiếp tục chơi diễn ra ntn?


Nhận xét cđa em vỊ viƯc nµy?



Bọn trẻ kể cho Aliơsa về cuộc sống buồn


tẻ của chúng, về những con chim nhng


khơng kể về bố và dì ghẻ. Em nghĩ gì về



c/s của bọn trẻ từ những chi tiết này?


Khi tiếp tục kể chuyện cổ tích cho những


ngời bạn cũng mồ cơi mẹ nh mình Aliơsa


đã thể hiện 1 tỡnh bn ntn?



Aliôsa luôn cảm thấy tin yêu và mn lµm


cho chóng vui. Em hiểu tình bạn cđa


Ali«sa ntn?



Em nhËn xÐt vỊ nt tù sù trong đoạn trích


này?



<i>b. Nhng a tr b cm oỏn</i>


- Ging nhân vật thần tiên đến cứu


giúp ngời nghèo khổ bất hnh.



- Một ngời hách dịch và thô lỗ.



- Một ngời lạnh lùng và tàn nhẫn


- Sự tơng phản làm nổi bật tính cách


thô lỗ, lạnh lùng, tàn nhẫn của nhân


vật ngêi cha.



- LỈng lÏ rêi chiÕc xe ®i vào nhà


nh những con ngỗng



- Bn trẻ ngoan ngoãn, cam chịu và


thật đáng thơng.



(H/s béc lé)




- Ghét kẻ thô bạo, thơng ngời yếu


đuối đơn độc.



(H/s béc lé)



<i><b>c. Những đứa trẻ gặp lại nhau</b></i>


- Nấp sau bụi cây, khoét lỗ hổng


ngồi xổm q nói chuyện, đứng


canh



- Mét cuéc chơi đoàn kết, cã tỉ


chøc



- Đó là cuộc chơi không bình


th-ờng, khơng đúng bí mật mà phải bí


mật khơng đáng trốn mà phải trốn.


- Cuộc sống âm thầm cô đơn


- Thiếu vắng niềm vui



- Thiếu vắng tình thơng cđa ngêi


rt thÞt



- Đồng cảm, chia sẻ, nâng đỡ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Từ đó em hiểu ntn về c/s của bọn trẻ về


tình bạn của chúng? về ngời bạn có tên


Aliơsa?



Qua VB em cảm nhận đợc vẻ đẹp và sức



mạnh nào của tỡnh bn?



Nhu cầu của trẻ em thiếu tình yêu thơng?


Tình bạn của Aliôsa giúp em hiểu gì về


tấm lßng cđa M.Goriki víi những ngời


đau khổ, bất hạnh.



Cách viết của nhà văn giúp em điều gì khi


em tự kể chun vỊ m×nh?



Em mn cã những ngời bạn nh Aliôsa


không? Vì sao?



GV chốt



- T s kt hp miêu tả và biểu cảm


- Bọn trẻ có c/s đơn độc, sợ hãi


thiếu tình thơng của cha mẹ. Đó là


1 c/s bất hạnh. Chúng có 1 tình bạn


sâu sắc và cao cả



<b>5. Tỉng kÕt:</b>



- Tình bạn gắn bó thuỷ chung chân


thành bù đắp yêu thơng bớt bất


hạnh



- Nhu cầu có bạn, đợc vui chơi đợc


sống trong tình u thơng




- Tấm lịng nhân ái đồng cảm, nâng


đỡ chia sẻ bất hạnh của con ngời,


nhất là trẻ em



- Sống gắn bó với mọi ngời cú


nhiu chuyn k.



- Đồng cảm với nỗi khổ của ngời


khác.



- K đan xen yếu tố đời thờng tự sự


kết hợp miêu tả, biểu cảm, tăng


ngôn ngữ đối thoại của nhân vật


(H/s bộc lộ)



* Ghi nhớ. (SGK)


H/s đọc chậm ghi nhớ


<b>III. Luyện tập</b>



1. Kết quả những điểm chính về ND và NT của VB


* Về ND chủ đề:



- Tình bạn thân thiết giữa chú bé Aliôsa với ba đứa trẻ hàng xóm sống thiếu tình


thơng, bất chấp những cản trở của ngời lớn.



- Aliôsa đứa trẻ tốt bụng và cứng cỏi


* NT kể chuyện:



- Tự thuật, nhớ lại và hình dung, tởng tợng lại những ấn tợng thời thơ ấu. So sánh


chính xác. Đối thoại ngắn gọn, sinh động, phù hợp với tâm lí nhân vật. Chuyện



đời thờng và truyện c tớch lng nhau



2. Đọc thêm đoạn trớc và sau đoạn trích (toàn bộ chơng 9)



3. Vỡ sao tỏc gi 2 lần so sánh những đứa trẻ với hình ảnh những chú ngỗng con


<b>IV. H</b>

<b> ớng dẫn về nhà</b>



1. §äc kÜ VB, tãm t¾t ng¾n gän


2. Häc thc ghi nhí



3. Tiết sau: trả bài TV.



__________________________



<b>Tiết 86</b>



<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Ngày dạy:</b></i>



<b>trả bài tiếng việt</b>


<b>A. </b>

<b>Mục tiêu bài dạy</b>



- Giúp h/s 1 lần nữa ôn lại những kiến thức cơ bản phần TV học ở lớp 9 kì I.


- Củng cố kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận



- Thấy rõ những u điểm và hạn chế trong bài làm của h/s, có phơng híng bỉ


khut trong häc k× 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>B. </b>

<b>Tiến trình bài dạy</b>


<b>* </b>

<b>ổ</b>

<b>n định</b>




<b>*Bµi míi</b>



- Gv nhËn xÐt chung về bài làm của h/s


a.Ưu điểm:



- 100% h/s lm đúng yêu cầu


- Hình thức bài làm sạch, đẹp



- Phần trắc nghiệm làm tơng đối chính xác


- Phần tự luận làm theo khả năng của h/s


b. Nhợc điểm:



- Phần trắc nghiệm còn chọn 2 đáp án


- Chữ xấu, viết tắt



- Phần luận sơ sài, lủng củng



4. Gv a ra ỏp ỏn cựng h/s cha bi


Tit 87



(Ngày)



trả bài kiểm tra văn

(tiết 75)



<b>A. Mục tiêu bài dạy</b>

: Giúp h/s



- Mt lần nữa ôn lại những kiến thức cơ bản phần thơ và văn xi hiện đại học ở


kì I lớp 9




- Củng cố kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận



- Thấy rõ u điểm và hạn chế trong bài làm của bản thân, có phơng hớng bổ


khuyết ở kì II



- Rèn kĩ năng tự nhận xét và sửa chữa bài làm của bản thân



<b>B. Chuẩn bị</b>

:

<b> </b>

Bài kiểm tra, ghi chép nhận xét chung, u, khuyết, hớng sửa



<b>c. Tiến trình bài dạy</b>



1.

n nh



2. Gv phát bài cho h/s tự sửa



3. Gv nhận xét chung bài làm của h/s


a. Ưu điểm



- Đại đa sè h/s hiĨu bµi



- Hình thức trình bày: sạch, đẹp



- Phần trắc nghiệm làm tơng đối chính xác


- Phần luận trỡnh by s si



4. Gv và h/s cùng chữa bài



Yờu cầu về nội dung và đáp án đúng


HDVN: - Tiếp tục tự chữa bài




- TiÕt sau: TËp làm thơ 8 chữ (tiếp tiết 54)



Tiết 88 + 89


(Ngày)



<b>tập làm thơ tám chữ</b>

(tiếp tiết 54)



<b>A. Mục tiêu bài dạy:</b>



- Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ hay của các nhà thơ



- Tp lm th tỏm chữ theo đề tài tự chọn hoặc viết tiếp những câu thơ vào một


bài thơ cho trớc.



<b>B. ChuÈn bÞ: </b>



- 1 số bài thơ, đoạn thơ 8 chữ hay


- Bảng phơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>1. </b>

<b>ổ</b>

<b>n định</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>



ThÕ nµo lµ thể thơ 8 chữ?


Cách nhận diện thể thơ 8 chữ?


<b>3. Bài mới.</b>



<b>I. Tìm hiểu 1 số đoạn thơ tám chữ</b>


<i><b>1. Tác giả Thế Lữ:</b></i>



Nột mong manh thp thoỏng cỏnh hoa bay



Cảnh cơ hàn nơi nớc đọng bùn lầy



Thú sán lạn mơ hồ trong ảo mộng


Chí hăng hái ganh đua đời náo động


Tôi đều yêu, đều kiếm, đều say mê



(cây đàn muôn điệu)


<i><b>2. Tác giả Xuân Diệu:</b></i>



Cây bên đờng, trụi lá đứng tần ngần


Khắp xơng nhánh chuyển một luồng tê tái


Và giữa vn im, hoa run s hói



Bao nỗi phôi pha, khô hÐo rông rêi


(tiÕng gió)


<i><b>3. Tác giả Vũ Hoàng Chơng</b></i>



Nh neo ri, thuyn ơi! Xin mặc sóng


Xơ về đơng hay dạt ở phơng đồi



Xa mặt đất giữa vơ cùng cao rộng


Lịng cơ đơn, cay đắng hoạ dần vơi


(phơng xa)


<i><b>4. Tác giả Hàn Mạc Tử.</b></i>



Ta muốn hồn trào ra đầu ngọn bút


Bao lời thơ đều dính não cõn ta



Bao dòng chữ quay cuồng nh máu vọt


Cho mê man tê điếng cả làn da




(Trăng)


- Nhận xét:



+ Những bài thơ, đoạn thơ tám chữ trên sử dụng vần chân 1 cách rất linh hoạt có


vần trực tiếp tạo thành cặp ở hai câu thơ đi liền nhau. Có vần giÃn cách



+ Th tám chữ rất gần với văn xi do đó cách ngắt nhịp cũng rất linh hoạt


<b>II. Viết thêm 1 câu th hon thin kh th</b>



<i><b>1. Yêu cầu:</b></i>



- Cõu mi viết phải đủ tám chữ.



- Phải đảm bảo sự lôgic về ý nghĩa với những câu đã cho



- Phải có vần chân gián tiếp hoặc trực tiếp với những câu đã cho


a. Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc



Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông


Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trớc




</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×