Tải bản đầy đủ (.docx) (218 trang)

Giao an NGU vAN 6 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 218 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TuÇn 1: Bài 1


<i><b>Tiết 1:</b></i> Văn bản:

<sub>Con Rồng cháu Tiên</sub>



(Tru
yền thuyết)


A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:


-Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì o.
- K c truyn.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ c sỏch giỏo viờn v sỏch bi son.
+ Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.


- Häc sinh: + Soạn bài


+ Su tm nhng bc tranh p, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ
cùng 100 ngời con chia tay lên rừng xuống biển.


+ Su tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
C. Các b ớc lên lớp :


1. ổn định tổ chc.


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.



3. Bi mới Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta đều đợc
học và ghi nhớ câu ca dao:


Bầu ơi thơng lấy bÝ cïng


Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn


Nhc n ging nịi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất tự hào về
nguồn gốc cao q của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu
Hồng. Vậy tại sao muôn triệu ngời Việt Nam từ miền ngợc đến miền
xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc nh
vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hơm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.


Hoạt động của


thầy và trị



<b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Hớng dẫn HS
đọc và tỡm hiu
chung


I. Đọc và t×m
hiĨu chung:


- GV hớng dẫn cách
đọc



- GV đọc mẫu một
đoạn sau đó gọi HS
đọc.


- Nhận xét cách đọc
của HS


- H·y kÓ tãm tắt
truyện từ 5-7 câu?
- Theo em trruyện có
thể chia làm mấy
phần? Néi dung cđa
tõng phÇn?


- §äc kÜ phÇn chó
thÝch * và nêu hiĨu
biÕt cđa em vÒ
truyÒn thuyÕt?


- Em h·y giải nghĩa
các từ: ng tinh, méc
tinh, hå tinh và tập
quán?


1. Đọc và kể:


- Đọc Rõ ràng, rành
mạch, nhán giäng ë
nh÷ng chi tiết kì lạ
phi thờng



2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...long
trang  Giới thiệu
Lạc Long Quân và
Âu Cơ


b. Tiếp...lên đờng 
Chuyện Âu Cơ sinh
nở kì lạ và LLQ và
Âu Cơ chia con
c. Còn lại  Giải
thích nguồn gốc con
Rồng, cháu Tiên.
3. Khái niệm truyền
thuyết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. tìm hiểu văn
bản:


1. Giới thiệu Lạc
Long Quân - Âu cơ:
- Gọi HS đọc đoạn 1


- LLQ và Âu cơ đợc
giới thiệu nh thế nào?
(Nguồn gốc, hình
dáng, tài năng)
- Em có nhận xét gì
về chi tiết miêu tả


LLQ và Âu cơ?
- Tại sao tác giả dân
gian không tởng tợng
LLQ và Âu cơ có
nguồn gốc từ các loài
vật khác mà tởng
t-ợng LLQ nòi rồng,
Âu Cơ dòng dõi tiên?
Điều đó có ý nghĩa
gì?


* <i>GV bình:</i> Việc tởng
tợng LLQ và Âu Cơ
dòng dõi Tiên - Rồng
mang ý nghĩa thật
sâu sắc. Bởi rồng là 1
trong bốn con vật
thuộc nhóm linh mà
nhân dân ta tơn sùng
và thờ cúng. Cịn nói
đến Tiên là nói đến
vẻ đẹp tồn mĩ khơng
gì sánh đợc. Tởng
t-ợng LLQ nòi Rồng,
Âu Cơ nòi Tiên phải
chăng tác giả dân
gian muốn ca ngợi
nguồn gốc cao quí và
hơn thế nữa muốn
thần kì hố, linh


thiêng hố nguồn gốc
giống nịi của dân tộc
VN ta.


- Vậy qua các chi tiết
trên, em thấy hình
t-ợng LLQ và Âu Cơ
hiện lên nh thế nào?


<i>* GV bỡnh</i>: Cuc hụn
nhõn của họ là sự kết
tinh những gì đẹp đẽ
nhất của con ngơì,
thiên nhiên, sơng núi.
- Âu Cơ sinh nở có gì
kì lạ? đây là chi tiết
ntn? Nó có ý nghĩa
gì?


<i>* GV bình</i>: Chi tiết lạ
mang tính chất hoang
đờng nhng rất thú vị
và giàu ý nghĩa. Nó
bắt nguồn từ thực tế
rồng, rắn đề đẻ trứng.
Tiên (chim) cũng để
trứng. Tất cả mọi
ng-ời VN chúng ta đều
sinh ra từ trong cùng
một bọc trứng (đồng


bào) của mẹ Âu Cơ.
DTVN chúng ta vốn
khoẻ mạnh, cờng
tráng, đẹp , phỏt


Lạc Long Quân
Âu Cơ


- Nguồn gốc: thần
Tiªn


- Hình dáng: mình
Xinh đẹp tuyệt trần
rồng ở dới nớc
- Tài năng: có nhiều
phép l,


giúp dân diệt trừ yêu
quái


Đẹp kì lạ, lớn lao
víi ngn gèc v«
cïng cao q.
2. DiƠn biÕn truyện:
a. Âu Cơ sinh nở kì
lạ:


- Sinh bc trm
trứng, nở trăm con,
đẹp đẽ, khôi ngô,


không cần bú mớm,
lớn nhanh nh thổi.
 Chi tiết tởng tợng
sáng tạo diệu kì nhấn
mạnh sự gắn bó keo
sơn, thể hiện ý
nguyện đoàn kết giữa
các cộng đồng ngời
Vit


b. Âu Cơ và Lạc
Long Quân chia con:
- 50 ngêi con xuèng
biÓn;


- 50 Ngời con lên núi
- Cùng nhau cai quản
các phơng, dựng xây
đất nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

triển nhanh  nhấn
mạnh sự gắn bó chặt
chẽ, keo sơn, thể hiện
ý nguyện đoàn kết
giữa các cộng đồng
ngời Việt.


- Em hÃy quan sát
bức tranh trong SGK
và cho biÕt tranh


minh ho¹ cảnh gì?
- Lạc Long Quân và
Âu Cơ chia con nh
thÕ nµo? ViƯc chia
tay thĨ hiƯn ý ngun
g×?


- Bằng sự hiểu biết
của em về LS chống
ngoại xâm và công
cuộc xây dựng đất
n-ớc, em thấy lời căn
dặn của thần sau này
có đợc con cháu thực
hiện khơng?


<i>* GV bình:</i> LS mấy
ngàn năm dựng nớc
và giữ nớc của dân
tộc ta đã chứng minh
hùng hồn điều đó.
Mỗi khi TQ bị lâm
nguy, ND ta bất kể
trẻ, già, trai, gái từ
miền ngợc đến miền
xuôi, từ miền biển
đến miền rừng núi xa
xơi đồng lịng kề vai
sát cánh đứng dậy
diết kẻ thù. Khi nhân


dân một vùng gặp
thiên tai địch hoạ, cả
nớc đều đau xót,
nh-ờng cơm xẻ áo, để
giúp đỡ vợt qua hoạn
nạn. và ngày nay,
mỗi chúng ta ngồi
đây cũng đã, đang và
sẽ tiếp tục thực hiện
lời căn dặn của Long
Quân xa kia bằng
những việc làm thiết
thực.


- Trong tuyÖn dân
gian thờng có chi tiết
tởng tợng kì ảo. Em
hiểu thÕ nµo lµ chi
tiết tởng tợng kì ảo?
- Trong trun nµy,
chi tiÕt nãi về LLQ
và Âu Cơ; việc Âu
Cơ sinh nở kì lạ là
những chi tiết tởng
t-ợng kì ảo. Vai trß cđa
nã trong trun nµy
nh thÕ nµo?


* ý <sub>nghÜa cđa chi tiÕt</sub>



t ởng t ợng kì ảo:
- Chi tiết tởng tợng kì
ảo là chi tiết khơng
có thật đợc dân gian
sáng tạo ra nhằm
mục đích nhất định.
- ý<sub> ngha ca chi tit </sub>


tởng tợng kì ảo trong
truyện:


+ Tơ đậm tính chất kì
lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của các nhân vật, sự
kiện.


+ Thần kì hố, linh
thiêng hố nguồn gốc
giống nịi, dân tộc để
chúng ta thêm tự hào,
tin u, tơn kính tổ
tiên, dân tộc.


+ Làm tăng sức hấp
dẫn của tác phẩm.
3. Kết thúc tác phẩm:
- Con trởng lên ngôi
vua, lấy hiệu Hùng
Vơng, lập kinh đô,
đặt tên nớc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gọi HS đọc đoạn
cuối


- Em h·y cho biÕt,
trun kÕt thóc b»ng
nh÷ng sù viƯc nµo?
ViƯc kÕt thóc nh vËy
cã ý nghÜa g×?


- Vậy theo em, cốt
lõi sự thật LS trong
truyện là ở chỗ nào?
* <i>GV:</i> Cốt lõi sự thật
LS là mời mấy đời
vua Hùng trị vì. còn
một bằng chứng nữa
khẳng định sự thật
trên đó là lăng tởng
niệm các vua Hùng
mà tại đây hàng năm
vẫn diễn ra một lễ
hội rất lớn đó là lễ
hội đền Hùng. Lễ hội
đó đã trở thành một
ngày quốc giỗ của cả
dân tộc, ngày cả nớc
hành quân về cội
nguồn:



Dù ai đi ngợc
về xuôi


Nhớ ngày giỗ tổ
mùng mời tháng ba
và chúng ta tự hào về
điều đó. Một lễ hội
độc đáo duy nhất chỉ
có ở VN!


- Em hãy cho biết
đền Hùng nằm ở tỉnh
nào trên đất nớc ta?
- Theo em, tại sao
tuyện này đợc gọi là


trun thut?


Trun cã ý nghÜa
g×?


<i><b>Hoạt động 3</b></i> Thực hiện phần ghi
nhớ


III. ghi
nhí:SGK-tr3


- HS đọc


<i><b>Hoạt động 4</b></i> Củng cố và luyện tập IV Luyện tập:


1. Học xong truyn:


Con Rồng, cháu Tiên
em thích nhất chi tiết
nào? vì sao?


2. KĨ tªn mét sè
trun t¬ng tù giải
thích nguồn gốc của
dân téc VN mµ em
biÕt?


- Kinh vµ Ba Na là
anh em


- Quả trứng to në ra
con ngêi (mêng)
- Qu¶ bầu mẹ (khơ
me)


<i><b>4. H</b><b> ng dn học tập:</b></i>
<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Đọc kĩ phần c thờm


<b>-</b> Soạn bài: bánh chng, bánh giầy


<b>-</b> Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà
dâng vua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>---Tiết 2: </b></i> Văn bản:

<sub>Hớng dẫn đọc</sub>



thêm: Bánh



chng, bánh


giầy



( Truyền thuyết )


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-HiĨu néi dung, ý nghÜa cđa trun.


-Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của chi tiết tởng kì ảo.


-Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết.
-Kể đợc truyn.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


+ Su tm tranh nh về cảnh nhân dân ta chở lá
dong, xay đỗ gói bỏnh chng, bỏnh giy.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiÓm tra bµi cị: 1. Em hiĨu thÕ nµo trun thut? Tại sao nói


truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền
thuyết?


2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng,
cháuTiên"? Trong truyÖn em thÝch nhất chi
tiết nào? Vì sao em thÝch?


3. Bài mới Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân


dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngợc
đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng nh vùng
biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo,
giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại
truyền thuyt "Bỏnh chng, bỏnh giy".


<b>*. Bài mới: </b>Đây là tiÕt tù häc cã híng dÉn
nªn GV tỉ chức cho HS thảo luận nhiều hơn


<b>Hot ng ca thy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm
hiểu chung:
- GvVgọi HS đọc


truyÖn


- Em h·y kĨ tãm t¾t
trun


- Híng dÉn HS t×m


hiĨu chó thÝch:
1,2,3,4,8,9,12,13
- Theo em, trun cã
thĨ chia làm mấy
phần?


1. Đọc - kể:


- Hùng Vơng về già
muốn truyền ngôi cho
con nào làm vừa ý,
nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua
nhau làm cỗ thật hậu,
riêng Lang Liêu đợc
thần mách bảo, dùng
gạo làm hai thứ bánh
để dâng vua.


- Vua cha chọn bánh
của lang Liêu để tế
trời đất cùng Tiên
V-ơng và nhờng ngơi
cho chàng.


- Từ đó nớc ta có tục
làm bánh chng, bánh
giầy vào ngày tết.
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phn


a. T u...chng
giỏm


b. Tiếp ....hình tròn
c. Còn lại


<i><b>Hot ng 2: </b></i> II. Tỡm hiu vn
bn:


- M đầu câu chuyện
muốn giới thiêụ với
chúng ta điều gì?
- Vua Hùng chọn
ng-ời nối ngơi trong
hồn cảnh nào?
- ý<sub> định của vua ra</sub>


1. Më truyÖn: Vua
Hïng chän ngêi nèi
ng«i


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

sao?(qua ®iĨm cđa
vua vỊ viƯc chän ngêi
nèi ng«i)


- Vua chän ngêi nèi
ng«i b»ng h×nh thøc
g×?


* GV: Trong truyện


dân gian giải đố là1
trong những loại thử
thách khó khăn đối
với nhân vật


- Điều kiện và hình
thức truyền ngơi có gì
đổi mới và tiến bộ so
với đơng thời?


- Qua đây, em thấy
vua Hùng là vị vua
nh thÕ nµo?


- Cho HS đọc phần 2
- Để làm vừa ý vua,
các ơng Lang đã làm
gì?


- V× sao Lang Liêu
đ-ợc thần báo mộng?


<i>* GV</i>: Các nhân vật
mồ côi, bất hạnh
th-ờng đợc thần, bụt
hiện lên giúp đỡ mỗi
khi bế tắc.


- V× sao thần chỉ
mách bảo mà không


làm giúp lễ vật cho
lang Liêu?


- Kết quả cuộc thi tài
giữa các ông Lang
nh thÕ nµo?


- Vì sao hai thứ bánh
của lang Liêu đợc vua
chọn để tế Trời, Đất,
Tiên Vơng và Lang
Liêu đợc chọn để nối
ngôi vua?


- Truyền thuyết bánh
chng, bánh giầy có
những ý nghĩa gì?


- ý<sub> của vua: ngêi nèi</sub>


ngơi vua phải nối đợc
chí vua, khơng nhất
thết là con trởng.
- Hình thức: điều vua
đòi hỏi mang tính
chất một câu đố để
thử tài.


(Khơng hồn tồn
theo lệ truyền ngơi từ


các đời trớc: chỉ
truyền cho con trởng.
Vua chú trọng tài chí
hơn trởng thứ. Đây là
một vị vua anh minh)
2. Diễn biến truyện:
Cuộc thi tài giữa cỏc
ụng lang


- Các ông lang thi
nhau làm cỗ thật hậu,
thật ngon.


- Lang Liêu:


+ Trong các con vua,
chàng là ngêi rhiƯt
thßi nhÊt


+ Tuy là Lang nhng
từ khi lớn lên chàng
ra ở riêng, chăm lo
việc đồng áng, trồng
lúa, trồng khoai.
Lang Liêu thân thì
con vua nhng phận
thì gần gũi với dân
thờng


- Thần vẫn dành chỗ


cho tài năng sáng tạo
của Lang Liêu.
- Từ gợi ý, lang Liêu
đã làm ra hai loại
bánh.


3. Kết thúc truyện:
Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu đợc chọn
làm ngời nối ngôi.
- Hai thứ bánh của
Lang Liêu vừa có ý
nghĩa thực tế: q hạt
gạo, trọng nghề nông
(là nghề gốc của đất
nớc làm cho ND đợc
no ấm) vừa có ý
nghĩa sâu xa: Đề cao
sự thờ kính Trời, Đất
và tổ tiên của nhân
dân ta.


- Hai thứ bánh hợp ý
vua chứng tỏ tài đức
của con ngời có thể
nối chí vua. Đem cái
quí nhất của trời đất
của ruộng đồng do
chính tay mình làm ra
mà tiến cúng Tiên


V-ơng, dâng lên vua thì
đúng là con ngời tài
năng, thông minh,
hiếu thảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>trun</b>:


- Gi¶i thÝch nguån
gèc hai loại bánh cổ
truyền.


- Giải thích phong tục
làm bánh chng, bánh
giầy và tục thê cóng
tỉ tiªn cđa ngêi ViƯt.
- §Ị cao nghỊ n«ng
trång lóa níc.


- Quan niệm duy vật
thơ sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng,
tơi hiền, đất nớc thái
bình, nhân dân no
ấm.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Ghi nhớ:
SGK-Tr12


- Häc truyÖn này,
chúng ta cần ghi nhớ


điều gì?


<i><b>Hot ng 4</b></i> IV. Luyện tập:


- §ãng vai Hùng
V-ơng kể lại truyện
bánh chng, bánh
Giầy?


- Đọc trun nµy, em
thÝch nhÊt chi tiết
nào? Vì sao?


1. Tập kể chuyện.
2.ý<sub> nghĩa của phong</sub>


tục ngày tết nhân dân
ta làm bánh chng,
bánh giầy.


- Đề cao nghề nông,
đề cao sự thờ kính
Trời, Đất và tổ tiên
của nhân dân ta. Cha
ông ta đã xây dựng
phong tục tập quán
của mình từ những
điều giản dị nhng rất
linh thiêng, giàu ý
nghiã. Quang cảnh


ngày tết nhân dân ta
gói hai loại bánh cịn
có ý nghĩa giữ gìn
truyền thống văn hố
đậm đà bản sắc dân
tộc và làm sống lại
truyền thuyết Bánh
chng, bánh giầy.
3. Chỉ ra và phân tích
một số chi tiết trong
truyện mà em thích
nhất.


- Lang Liêu đợc thần
báo mộng: đây là chi
tiết thần kì làm tăng
sức hấp dẫn của
truyện, nêu lên giá trị
của hạt gạo ở một đất
nớc mà c dân sống
bằng nghề nông, thể
hiện cái đáng quí, cái
đáng trân trọng của
sản phẩm do con ngời
làm ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

làm bánh.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.



- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt




<i><b>---Tiết 3:</b></i>

<sub>Từ và cấu tạo từ</sub>



tiếng Việt


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Hiu c t v cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:
+ Khái niệm về từ


+ Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ phép, từ láy.
- Luyện tập kĩ năng nhận din v s dng t.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra viƯc chn bị bài


3. Bi mi <sub>Tiu hc, cỏc em ó đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này</sub>



chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để
giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Khái niệm về từ


- GV treo bảng phụ ó vit
VD.


- Câu văn này lấy ở văn bản
nào?


- Mi t đã đợc phân cách
bằng dấu gạch chéo, em hãy
lập danh sách các từ và các
tiếng ở câu trên?


- Em cã nhận xét gì về cấu
tạo của các từ trong câu văn
trên?


- Vy ting dựng lm gỡ?
- 9 từ trong VD trên khi kết
hợp với nhau có tác dụng gì?
(tạo ra câu có ý nghĩa)


- Từ dùng để làm gì?



- Khi nµo mét tiÕng cã thĨ coi
lµ mét từ?


- Từ nhận xét trên em hÃy rút
ra khái niệm từ là gì?


- GV nhấn mạnh khái niệm.


1. Ví dụ:


Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng
trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn
ở/.


* Nhận xét:


- VD trên cã 9 tõ, 12 tiÕng.
- Cã tõ chØ cã mét tiÕng, cã tõ
2 tiÕng.


- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.


- Khi mét tiÕng cã thÓ tạo
câu, tiếng ấy trở thành một từ.
2. Khái niệm:


T là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để tạo câu.



<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Từ đơn và từ phức:
- GV treo bảng phụ


- ở<sub> Tiểu học các em đã đợc</sub>


học về từ đơn, từ phức, em
hóy nhc li khỏi nim v cỏc
t trờn?


- Điền các từ vào bảng phân
loại?


- Qua việc lập bảng, hÃy phân
biệt từ ghép, từ láy có gì khác
nhau?


- Hai từ phức trồng trọt, chăn
nuôi có gì giống và khác
nhau?


+ Ging: u là từ phức (gồm
hai tiếng)


+ Kh¸c:


1.Ví dụ: Từ /đấy /nớc/ ta/
chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn
nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/
làm /bánh chng/, bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:


- Cột từ đơn: từ đấy, nớc .ta....
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.


- Từ đơn là từ chỉ gồm có một
tiếng.


- Tõ ghÐp: ghÐp c¸c tiÕng cã
quan hƯ víi nhau về mặt
nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

. Chăn nu«i gåm hai tiÕng cã
quan hƯ vỊ ngh·.


. Trồng trọt gồm hai tiếng có
quan hệ láy âm- Bài học hơm
nay cần ghi nhớ điều gì?
- Qua bài học ta có thể dụng
thành sơ đồ sau:


2. Ghi nhí: SGK - Tr13




<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập:


- §äc vµ thùc hiƯn yêu cầu
bài tập 1



- Sắp xếp theo giới tính nam/
nữ


- Sắp xếp theo bậc trên/ dới


Bài 1:


a. Tõ nguån gèc, con ch¸u
thc kiĨu tõ ghÐp.


b. Từ đồng nghĩa với từ
nguồn gốc: Cội nguồn, gốc
gác...


c. Tõ ghÐp chØ qua hệ thân
thuộc: cậu mợ, cô dì, chú
cháu, anh em.


Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bµ, cha mĐ, anh chị,
cậu mợ...


- Bác cháu, chị em, dì cháu,
cha anh...


Bài 3:


- Nêu c¸ch chÕ biÕn b¸nh:
b¸nh r¸n, b¸nh níng, bánh
hấp, bánh nhúng...



- Nêu tên chất liệu làm bánh:
bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai,
bánh khoai, bánh ngô, bánh
sắn, bánh đậu xanh...


- TÝnh chÊt cña bánh: bánh
dẻo, bánh phồng, bánh xốp...
- Hình dáng của b¸nh: b¸nh
gèi, b¸nh khóc, bánh quấn
thừng...


Bài 4:


- Miờu t ting khúc của ngời
- Những từ có tác dụng miêu
ta đó: nức nở, sụt súi, rng
rức...


Bµi 5: - T¶ tiÕng cời: khúc
khích, sằng sặc, hô hố, ha hả,
hềnh hệch...


- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè
nhè, thỏ thỴ, lÐo nhÐo, lầu
bầu, sang sảng...


- T dỏng iu: L , l lớt,
nghênh ngang, ngông
nghênh, thớt tha...



<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thuéc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.


- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang liêu
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phơng thc biu t.




<i><b>---Tiết 4:</b></i>

<sub>Giao tiếp, văn bản và phơng</sub>



thc biểu đạt


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã đợc học.


-Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
B. Chuẩn b:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc lên lớp :


Từ



T phc
T n


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản
là gì? Đợc sử dụng với mục đích giao tiếp nh thế nào? Tiết học này sẽ
giúp các em giải đáp những thắc mắc đó.


<b>*. Bµi míi</b>


Hoạt động của thầy <b>Ni dung cn t</b>


<i><b>Hot ng 1: </b></i>


Hình thành khái niệm
giao tiÕp


I. tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng th c biểu
đạt:


- Th«ng qua các ý
của câu hỏi a


- Khi đi đờng, thấy
một việc gì, muốn
cho m bit em lm
th no?



- Đôi lúc rất nhớ bạn
thân ở xa mà không
thể trò chuyện thì em
làm thế nào?


<i>* GV:</i> Các em nói và
viết nh vậy là các em
đã dùng phơng tiện
ngôn từ để biểu đạt
điều mình muốn nói.
Nhờ phơng tiện ngơn
từ mà mẹ hiểu đợc
điều em muốn nói,
bạn nhận đợc những
tình cảm mà em gỉ
gắm. Đó chính là
giao tiếp.


- Trên cơ sở những
điều vừa tìm hiểu, em
hiểu thế nµo lµ giao
tiÕp?


<i>* GV chốt:</i> đó là mối
quan hệ hai chiều
giữa ngời truyền đạt
và ngời tiếp nhận.
- Việc em đọc báo và
xem truyền hình có


phải là giao tiếp
khơng? Vì sao?


1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Giao tiếp:


- Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm
bằng phơng tiện ngơn từ.


<i><b>Hoạt động 2: Hình</b></i>
thành khỏi nim vn
bn


b. Văn bản:
- Quan sát bài ca dao


trong SGK (c)


- Bài ca dao cã néi
dung g×?


* GV: Đây là vấn đề
chủ yếu mà cha ông
chúng ta muốn gửi
gắm qua bài ca dao
này. Đó chính là chủ
đề của bài ca dao.
- Bài ca dao đợc làm
theo thể thơ gì? Hai
câu lục và bát liên kết


với nhau nh thế nào?


<i>* GV chốt</i>: Bài ca dao
là một văn bản: nó có
chủ đề thống nhất, có
liên kết mạch lạc và
diễn đạt trọn vẹn ý.
- Quan sát câu hỏi
d,đ,e


- Cho biết lời phát
biểu của thầy cô hiƯu


* VD:


- Bài ca dao: Khun chúng ta phải có lập trờng kiên định
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, Có sự liên kết chặt chẽ:
. Về hình thức: Vần ên


. VỊ néi dung:, ý nghÜa: C©u sau giải thích rõ ý câu trớc.


Bi ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết
mạch lạc và diễn đạt một ý trn vn


- Lời phát biểu của thầy cô hiệu trởng :


+ Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết
về nội dung: báo cáo thành tích năm học trớc, phơng hớng năm học
mới.



 Lời phát biểu của thầy cô hiệu trởng là một dạng văn bản nói.
- <b>Bức th:</b> Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự
liên kết. đó là dạng văn bản viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

trëng trong buæi lễ
khai giảng năm học
có phải là là văn bản
không? Vì sao?
- Bức th em viÕt cho
b¹n cã phải là văn
bản không? Vì sao?


Vậy em hiểu thế nào
là văn bản?


<i><b>Hot ng 3: Hớng</b></i>
dẫn cho HS nắm đợc
kiểu văn bản và
ph-ơng thức biểu đạt


2. Kiểu văn bản và ph ơng thức biểu đạt:
a. VD:


<b>TT</b> <b>Kiểu văn bảnphơng thức</b>
<b>biểu đạt</b>


<b>Mục đích giao tiếp</b> <b>Ví dụ</b>


1 Tự sự Trình bày diễn biến<sub>sự việc</sub> Truyện: Tấm Cám



2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự<sub>vật, con ngời</sub> <sub>+ Cảnh sinh hoạt</sub>+ Miêu tả cảnh


3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm<sub>xúc.</sub>


4 Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiÕn


đánh giá.


+ Tục ngữ: Tay làm...
+ Làm ý nghị luận
5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm,tính chất, phơng


ph¸p.


Từ đơn thuốc cha
bnh, thuyt minh thớ


.ngiệm


6 Hành chính<sub>công vụ</sub>


Trỡnh by ý mi
quyt nh th hin,


quyền hạn trách
nhiệm giữa ngời và


ngời.


Đơn từ, báo cáo,


thông báo, giấy mời.
- GV treo bảng phụ


- GV giới thiệu 6
kiểu văn bản và
ph-ơng thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng
kiểu văn bản?


- Bài học hôm nay
chúng ta cần ghi nhớ
điều gì?


- 6 Kiu vn bản và phơng thức biểu đạt:: tự sự, miêu tả, biểu cảm,
nghị luận, thuyết minh, hành chính, cơng vụ.


- Líp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
b. Ghi nhớ: SGK - tr17


<i><b>Hoạt động 4 </b></i> iii. Luyện tập:


- Cho HS làm bài tập 1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phơng
thức biểu đạt phù hp


- Hành chính công vụ
- Tự sự


- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm


- Nghị luận


2. Cỏc on vn, th thuc phng thc biu t no?
a. T s


b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh


3. Truyn thuyt Con Rng, chỏu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì:
các sự việc trong truyện đợc kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự
việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>



<b>---Tuần 2</b> <b>Bài 2: </b>


<i><b>TiÕt 5- 6</b></i> Văn bản:

<sub>Thánh Gióng</sub>



(

Truyền thuyết)


A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:


-Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện thánh Gióng.
- Kể li c truyn ny



B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: 1. KĨ tãm t¾t trn thut b¸nh chng, bánh giầy? Qua
truyền thuyết ấy nhân dân ta mơ ớc điều gì?


2. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu?


3. Bài mới Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt


LS văn học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng.
Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc
đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi
cuốn biết bao thế hệ ngời VN. Điều gì đã làm nên sức hấp
dẫn, lơi cuốn của câu chuyện nh vậy? Hi vọng rằng bài học
hôm nay cô trị chúng ta sẽ giải đáp đợc thắc mắc đó.


<b>*. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:


- GV hớng dẫn HS đọc diễn
cảm


- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi 3 HS lần lợt đọc


- Em h·y kể tóm tắt những
sự viƯc chÝnh cđa trun?


- Híng dÉn HS t×m hiĨu chó
thÝch 1,2,4,6,10,11,17,18,19


1. §äc:


2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:
- Sự ra đời của Thánh Gióng


- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi


- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt đi đánh
giặc và đánh tan giặc.


- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng và những dấu tích
còn lại của Thánh Gióng.


3. Chú thích:



<i><b>Hot ng 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:


- PhÇn më đầu truyện ứng
với sự viƯc nµo?


- Thánh Gióng ra đời nh thế
nào?


- Nhận xét về sự ra đời của
Thánh Gióng?


- Th¸nh Giãng cÊt tiÕng nãi
khi nµo? H·y ph©n tÝch ý
nghÜa cđa chi tiÕt nµy?


- Sau hơm gặp sứ giả, Gióng
có điều gì khác thờng, điều
đó có ý nghĩa gì?


1. Sự ra đời của Thỏnh Giúng:


- Bà mẹ ớm chân - thụ thai 12 tháng mới sinh;
- Sinh cậu bé lên 3 không nãi, cêi, ®i;


 Khác thờng, kì lạ, hoang đờng


2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc:


- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng nói địi đánh
giặc.



 Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa:


+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc: ban đầu nói là nói lời
quan trọng, lời yêu nớc, ý thức đối với đất nớc đợc đặt lên
hàng đầu.


+ Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình thờng thì âm
thầm lặng lẽ nhng khi nớc nhà gặp cơn nguy biến thì đứng ra
cứu nớc đầu tiên.


- Giãng lín nhanh nh thổi. vơn vai thành tráng sĩ:


+ ỏp ng nhim v cứu nớc. Việc cứu nớc là rất hệ trọng và
cấp bách, Gióng phải lớn nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi
đánh giặc. Hơn nữa, ngày xa ND ta quan niệm rằng, ngời
anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến cơng.
Cái vơn vai của Gióng để đạt đến độ phi thờng ấy.


+ Là tợng đài bất hủ về sự trởng thành vợt bậc, về hùng khí,
tinh thần của dân tộc trớc nạn ngoại xâm.


- Bµ con làng xóm góp gạo nuôi Gióng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Chi tiết bà con ai cũng vui
lòng góp gạo nuôi Gióng có
ý nghĩa gì?


<i>* GV</i>: Ngày nay ë lµng
Giãng ngêi ta vÉn tæ chức


cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi
Gióng. Đây là hình thøc t¸i
hiƯn qu¸ khø rÊt giµu ý
nghÜa.


- Tìm những chi tiết về việc
Gióng ra trận đánh giặc?
- Chi tiết TG nhổ tre đánh
giặc có ý nghiã gì?


- C©u chun kÕt thóc b»ng
sù viƯc g×?


- Vì sao tan giặc Gióng
khơng về triều để nhn toc
lc m li v tri?


- Hình tợng TG trong trun
cã ý nghÜa g×?


- Theo em, truyện TG liên
quan đến s tht LS no?


nuôi dỡng bằng những cái bình thờng, giản dị, Gióng không
hề xa lạ với nhân dân. Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ
mà là con của cả làng, của nhân dân.


+ ND rt yêu nớc, ai cũng mong Gióng ra trận.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của tồn dân.
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:



Gióng đánh giặc khơng những bằng vũ khí mà bằng cả cỏ
cây của đất nớc, bằng những gì có thể giết đợc giặc. Bác Hồ
nói: "Ai có súng thì dùng súng, ai có gơm thì dùng gơm,
khơng có gơm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc."


3. Th¸nh Giãng bay vỊ trêi:


- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao q , chứng tỏ
Gióng khơng màng danh lợi, đồng thời cho chúng ta thấy
thái độ của nhân dân ta đối với ngời anh hùng đánh giặc cứu
nớc. ND yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của
ng-ời anh hùng nên đã để gióng về với cõi vơ biên, bất tử. Bay
lên trời Gióng là non nớc, là đất trời, là biểu tợng của ngời
dân Văn Lang.


*


ý <sub> nghĩa của hình t</sub><sub>ợng Thánh Gióng:</sub>


- Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời anh hùng diƯt giỈc
cøu níc.


- Là ngời anh hùng mang trong mình sức mạnh cộng đồng
buổi đầu dựng nớc.


* C¬ së lÞch sư cđa trun:


Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt đòi hỏi phải huy
động sức mạnh của cả cộng đồng.



- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt cổ tăng lên từ
giai đoạn Phùng Nguyên đến Đông Sơn.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. ghi nhớ: SGK - TR23


<i><b>Hoạt động 4</b></i> iV. Luyện tập:


- GV cho HS ghi c©u hái 1. Trun thut TG kÕt thóc với hình ảnh Gióng cùng ngựa
bay về trời.


- Kch bn phim Ơng Gióng (Tơ Hồi) kết thúc với hình ảnh:
tráng sĩ Gióng cùng ngựa sắt thu nhỏ dần thành em bé cỡi
trâu trở về trên đờng làng mát rợi bóng tre.


- Em hÃy so sánh và nêu nhận xét về hai cách kết thúc ấy?


<i>* Gợi ý: </i>


- Hỡnh nh gióng bay về trời phù hợp với sự ra đời thần kì
của nhân vật: Gióng là thần đợc trời cử xuống giúp vua Hùng
đuổi giặc, đuổi giặc xong Gióng lại bay về trời.


- Hình ảnh gióng trong phần kết thúc của bộ phim của Tơ
Hồi nêu bật ý nghĩa tợng trng của nhân vật: Khi đất nớc có
giặc" mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt" đều nằm mơ thành
Phù Đổng " vụt lớn lên đánh đuổi giặc Ân" (Tố Hữu) khi đất
nớc thanh bình, các em vẫn là những em bé trăn trâu hiền
lành, hồn nhiên " Súng gơm vứt bỏ lại hiền nh xa".



2. T¹i sao héi thi thể thao trong nhà trờng lại mang tên "Hội
khoẻ Phï §ỉng"


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và XD đất nớc.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
<b>-</b> Vẽ tranh Gióng theo tởng tợng của em.


<b>-</b> Chuẩn bị bài Từ mợn


<b>-</b> T liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hång r¹ng thÕ gian
Ngùa sắt về trời tên tạc mÃi


Anh hïng mét thuë víi thÕ gian


(Ng« Chi Lan - thêi Lª)


* Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc là
Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng chiến, Đảng ta
đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gơng Thánh Gióng dùng gậy tầm vông đấu
tranh với thực dân Pháp.


(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)





<i><b>---TiÕt 7:</b></i>

<sub>Tõ mỵn</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Hiu c th no l t mn.


-Bớc đầu sử dụng từ mợn một cách lí trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?


3. Bài mới Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ


thun Vit, ụng cha ta cũn mn một số từ của nớc ngồi để
làm giàu thêm ngơn ngữ của ta. Vậy từ mợn là những từ nh
thế nào? Khi mợn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài
từ mựơn hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. từ thuần Việt và từ


m
ơn:
- GV treo bảng phụ đã viết


VD.


- VD trên thuộc văn bản nào?
Nói về điều gì?


- Dùa vµo chó tích sau văn
bản Thánh Giãng, em h·y
gi¶i thÝch nghĩa của từ trợng,
tráng sĩ?


- Theo em, t trng, trỏng s
dựng biu th gỡ?


- Đọc các từ này, các em phải
đi tìm hiểu nghĩa của nó, vậy
theo em chúng cã n»m trong
nhãm tõ do «ng cha ta sáng
tạo rakhông?


- Trong Ting Vit ta cú cỏc
t khác thay thế cho nó đúng
nghĩa thích hợp khơng?
- Qua phần tìm hiểu trên, em
hiểu thế nào là từ mợn? từ


thuần Việt?


* Bài tập nhanh: Hãy tìm từ
ghép Hán Việt có yếu tố sĩ
đứng sau?


1. VÝ dơ:


Chó bÐ vïng dËy, v¬n vai một
cái bỗng biến thành một tráng
sĩ mình cao hơn trỵng.


* NhËn xÐt:


- Tr ợng : đơn vị đo độ dài = 10
thớc TQ cổ tức 3,33m. ở đây
hiểu là rất cao.


- Tr¸ng sÜ: ngêi cã søc lực
c-ờng tráng, chí khí mạnh mẽ,
hay làm việc lớn.


Hai từ này dùng để bểu thị
sự vật, hiện tợng, đặc điểm.
- Hai từ này không phải là từ
do ông cha ta sáng tạo ra mà
là từ đi mợn ở nớc ngồi.
- Các từ khơng phải là từ mợn
đọc lên ta hiểu nghĩa ngay mà
khơng cần phải giải thích.



2. Ghi nhớ:
a. Từ thuần Việt:
b. Từ m ợn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Theo em, từ trợng, tráng sĩ
có nguồn gốc từ đâu?


- Em hóy c to cỏc t trong
mc 3


- Em có nhận xét gì về hình
thức chữ viết của các từ:
ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả, giang
san?


<i>* GV</i>: Một số từ: ti vi, xà
phịng, mít tinh, ga.. có nguồn
gốc ấn Âu nhng đợc Việt hoá
cao hơn viết nh chữ Việt. Vậy
theo em, chúng ta thờng mợn
tiếng của nớc nào?


- Qua viƯc t×m hiĨu VD, em
hÃy nêu nhận xét của em về
cách viết từ mợn


- Tìm một số từ mợn mà em
biết và nói rõ nguồn gốc?
- HÃy nhắc lại những điều cần


ghi nhớ trong mục


* Mợn từ tiếng Hán
* Mợn từ ngôn ngữ ấ<sub>n Âu</sub>


4. Cách viết từ m ợn
* Ghi nhí: SGK- tr25


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. nguyên tắc m ợn từ:
- Đọc to phần trích ý kiến ca


Bác Hồ?


- Theo em, việc mợn từ có tác
dụng gì?


- Nếu mợn từ tuỳ tiện có đợc
khơng?


- Em h·y rót ra kết luận về
nguyên tắc mợn từ?


- Bài học hôm nay cần nắm
vững những nội dung gì?


1. VD:


- Mặt tích cực: làm giàu ngôn
ngữ dân tộc



- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn
ngữ dân tộc bị pha tạp.


2. Ghi nhí 2: SGK - 25


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. luyện tp:


- Gi HS c bi tp v yờu


cầu HS làm Bài 1. Ghi lại các từ mợna. Mợn từ Hán Việt: vô cùng,
ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn
giắc-xơn, in-tơ-nét.


Bi 2: Xác định nghĩa của
từng tiếng tạo thành từ Hỏn
Vit


- Khán giả: ngời xem
+ Khán: xem


+ Giả: ngời


- Thính gi¶: ngêi nghe
+ ThÝnh: nghe


+ gi¶: ngêi


- Độc giả: ngời c


+ c: c


+ Giả: ngời


- Yếu điểm: điểm quan trọng
+ yếu: quan trọng


+ Điểm: điểm


- Yếu lợc: tóm tắt những điều
quan trọng


+ Yếu: quan trọng
+ Lợc: tóm tắt


- Yếu nhân: ngời quan trọng
+ Yếu: quan trọng


+ Nhân: ngời


Bài 3: HÃy kể tên một số từ
mợn


- L tờn cỏc n vị đo lờng:
mét, lít, km, kg...


- Là tên các bộ phận của
chiếc xe đạp: ghi- đông,
pê-đan, gác đờ- bu...



- Là tên một số đồ vật:
ra-i-ụ, vi-ụ-lụng...


Bài 4: Các trừ mợn: phôn,
pan, nốc ao


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

tiÕp th©n mËt, viết tin trên
báo.


+ Ưu điểm: ngắn gọn


+ Nhợc điểm: kh«ng trang
träng


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Lµm bài tập 4,5,6 SBT-TR 11+ 12
<b>-</b> Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.




<i><b>---Tiết 8:</b></i>

<sub>Tìm hiểu chung về</sub>



văn tự sự


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Nm c mục đích giao tiếp của tự sự



-Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của rự sự và
bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.


B. ChuÈn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các sự vịêc


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh t chc.


2. Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì? Lấy VD?


3. Bi mi Các em đã đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện


mà các em quan tâm, u thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa
nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó là một thể
loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phơng thức tự sự nh
thế nào? Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


I. ý nghĩa và đặc điểm
chung của ph ơng
thức tự sự:



<i><b>Hoạt động 1:</b></i> 1. ý <sub> nghĩa của tự sự</sub><sub>:</sub>


- Hàng ngày các em cã kĨ
chun và nghe kể chuyện
không? Đó là những chuyện
gì?


- Khi nghe những yêu cầu và
câu hỏi:


+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích
cho cháu đi!


+ Cậu kể cho mình nghe, Lan
là ngời nh thế nào?


Theo em ngêi nghe muốn
biết điều gì vµ ngêi kĨ phải
làm gì?


- Trong trng hợp trên nếu
muốn cho mọi ngời biêt Lan
là một ngời bạn tốt, em phải
kể những việc nh thế nào về
Lan? Vì sao? Nếu em kể một
câu chuyện không liên quan
đến Lan là ngời bạn tốt thì
câu chuyện có ý nghĩa
không?



- VËy tù sù cã ý nghÜa nh thế
nào?


a. Tìm hiểu VD:


- Hng ngy ta thờng đợc
nghe hoặc kể chuyện văn học,
chuyện đời thờng, chuyện cổ
tích, sinh hoạt.


- Kể chuyện để biết, để nhận
thức về ngời, sự vật, sự việc,
để giải thích để khên chê, để
học tập. Đối với ngời nghe là
muốn tìm hiêủ, muốn biết,
đối với ngời kể là thơng báo,
cho biết, giải thích...


b. KÕt ln: Tù sù gióp ngêi
nghe hiĨu biÕt vỊ ngêi, sù vËt,
sù viƯc. Để giải thích, khen,
chê qua việc ngời nghe thông
báo cho biết.


<i><b>Hot ng 2: </b></i> 2. c im chung ca ph ng
thc t s:


- Văn bản Thánh Gióng kể về
ai? ở thời nào? Kể về việc gì?
- HÃy liệt kê các sự việc trớc


sau của truyÖn?


<i>* GV</i> đa bảng phụ đã viết sẵn
các sự việc


a. Tìm hiểu VD:


- Các sự viƯc tríc sau cđa
trun TG


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Em thấy các sự việc đợc sắp
xếp và có liên quan đến nhau
khơng?


<i>* GV:</i> Các sự việc xảy ra liên
tiếp có đầu có cuối, sự việc
xảy ra trớc là nguyên nhân
dẫn đến sự việc xảy ra sau, ta
gọi đó là một chuỗi các sự
việc.


- Chuỗi các sự việc từ đầu đến
cuối rong truyện có ý nghĩa
gì?


- Nếu ta đảo trật rự các sự
việc: sự việc 4 lên trớc, sự
việc 3 xuống sau cùng có đợc
khơng? Vì sao?



- Mục đích của ngời kể qua
các chuỗi sự việc là gì? - Nếu
truyện TG kết thúc ở sự việc
5 thì sao?


<i>* GV: Ph</i>ải có 8 sự việc mới
nói lên lòng biết ơn, ngỡng
mộ của nhân dân, các dấu
tích nói lên TG dờng nh là có
thật, đó là truyện TG tồn
vẹn.


Nh vậy, căn cứ vào mục đích
giao tiếp mà ngời ta có thể
lựa chon, sắp xếp các sự việc
thành chuỗi. Sự việc này liên
quan đến sự việc kia  kết
thúc  ý nghĩa đó chính là tự
sự


- Qua việc tìm hiểu, em hãy
rút ra đặc điểm chung ca
ph-ng thc t s?


- Bài học hôm nay chúng ta
cần ghi nhớ điều gì?


<i>* GV:</i> nhấn mạnh những điểm
cần lu ý trong phần ghi nhí.



3. TG lớn nhanh nh thổi
4. TG vơn vai thành tráng sĩ
cỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt
đi đánh giặc.


5. TG đánh tan giặc
6. TG bay về trời


7. Vua lập đền thờ, phong
danh hiu.


8. Những dấu tích còn lại.
Trình bày một chuỗi các sự
việc liên tiếp.


- Chui cỏc s việc từ đầu đến
cuối dẫn đến kết thúc và có
một ý nghiã nhất định.


- Nếu ta đảo các sự việc thì
khơng đợc vì phá vỡ trật tự, ý
nghĩa không đảm bảo, ngời
nghe sẽ không hiểu. Tự sự
phải dẫn đến một kết thúc,
thểv hiện một ý nghĩa,


- Mục đích của ngời kể: ca
ngợi, bày tỏ lòng biết ơn. giải
thích.



- Tự sự giúp ngời kửe giải
thích sự việc, tìm hiểu con
ngời, nêu vấn đề và bày tỏ
thái độ khen, chê,..


b. Ghi nhí: SGK - tr28


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> II. luyện tập:


- Đọc câu chuyện và cho biết:
trong truyện này, phơng thức
tự sự đợc thể hiện nh thế nào?
Câu chuyện thể hiện ý nghĩa
gì?


- Yêu cầu HS kể miệng câu
chuyện trên


- Đọc yêu cầu bµi tËp 3


Bµi 1: Trun kĨ diƠn biÕn t
t-ëng của ông gìa mang màu
sắc hóm hỉnh; kể theo trình tù
thêi gian, c¸c sù viƯc nèi tiÕp
nhau, kÕt thóc bÊt ngê; thĨ
hiƯn t tëng yªu cc sèng, dï
kiƯt søc th× sèng cïng hơn
chết.


Bài 2:



- Đây là bài thơ tự sù


- Bài thơ kể chuyện bé Mây
và mèo con rủ nhau bẫy chuột
nhng mèo tham ăn quá nên đã
mắc vào bẫy. Hoặc đúng hơn
là mèo thèm quá đã chuôi vào
bẫy ăn tranh phần của chuột
và ngủ ở trong bẫy.


- Tuy diễn đạt bằng thơ năm
tiếng nhng bài thơ đã kể lại
một câu chuyện có đầu, có
cuối, có nhân vật, chi tiết,
diễn biến sự việc nhằm mục
đích chế giễu tính tham ăn
của mèo đã khiến mèo tự sa
bẫy của chính mình  Bài th
t s.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

kể trong bài thơ.


+ Bé mây rủ mèo con đánh
bẫy lũ chuột nhắt bằng cá
n-ớng thơm lừng, treo lơ lửng
trong cái cạm sắt.


+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ
chuột tham ăn nên mắc by


ngay.


+ Đêm, Mây nằm mơ thấy
cảnh chuét bÞ sËp bÉy đầy
lồng. chúng chí cha, chí choé
khóc lóc, cầu xin tha mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngê khi
xuèng bÕp xem, bÐ Mây
chẳng thấy chuột, cũng chẳng
còn cá níng, chØ cã ở giữa
lồng, mèo ta đang cuộn tròn
ngáy khì khò...chắc mèo ta
đang mơ.


Bài 3: - Văn bản 1 là một bản
tin, nội dung kể lại cuộc khai
mạc trại điêu khắc quốc tế lầ
thứ 3 tại thành phố Huế chiều
3-4- 2002.


- Văn bản 2: Đoạn văn "Ngời
Âu Lạc đánh quân Tần xâm
l-ợc là một bài trong LS lớp 6
Cả hai văn bản dều có mội
dung tự sự với nghĩa kể
chuyện, kể việc.


Tù sù ë đây có vai trß giíi
thiƯu, têng tht, kĨ chun
thêi sù hay LS.



<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.


<b>-</b> Hoàn thiện bài tập, làm bài tập 4,5.
<b>-</b> Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.




<b>---Tuần 3</b> <b>Bài 3: </b>


<i><b>Tiết 9:</b></i> Văn bản

<sub>Sơn Tinh, Thuỷ</sub>



Tinh



(Truyền thuyết)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


Hiu c truyn thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở châu thổ
Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong việc giải thích và chế
ngự thiên tai lũ lt, bo v cuc sng ca mỡnh.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài



C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghĩa của truyền thyết Thánh Gióng? Trong truyện
đó, em thích hình ảnh, chi tiết nào nhất? Vì sao?


3. Bài mới Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã đợc lịch sử hoá trở


thành một truyền thuyết tiêu biểu trong chuỗi truyền thuyết về
thời đại các vua Hùng. Đó là câu chuyện tởng tợng hoang
đ-ờng nhng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội dung
và nghệ thuật. Một số nhà thơ đã lấy cảm hứng hình tợng từ
tác phẩm để sáng tác thơ ca.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV đọc mẫu sau đó gọi HS
đọc lại


- Em hÃy tóm tắt các sự việc
chính?


- Tìm hiểu các chú thích 1,3,4
- Theo em, ST, TT có phải là
từ thuần Việt không? Nã
thc líp tõ nµo mµ ta míi
häc?



- VB ST,TT là truyện truyền
thuyết, em hãy xác định bố
cục 3 phần của truyện?


- TruyÖn cã mÊy nh©n vËt?
nh©n vËt nào là nhân vËt
chÝnh? V× sao?


<i>* GV:</i> Chóng ta sÏ t×m hiĨu kÜ
vỊ vai trß cđa các nhân vật
trong bài sau: Sự việc và nhân
vật trong văn tự sự.


1. Đọc:


2. C¸c sù viƯc chÝnh:
- Vua Hïng kÐn rĨ.


- ST,TT cầu hôn, điều kiƯn
chän rĨ cđa vua


- SÝnh lƠ cđa vua Hùng
- ST rớc Mị Nơng về núi.
- TT nổi giạn


- Hai bên giao chiến
- Nạn lũ lụt ở sông Hồng.
3. Chó thÝch:


4. Bè cơc:



- Më trun: Vua Hïng kÐn


- Th©n trun: ST,TT cầu hôn
và cuộc giao tranh giữa hai
thần


- KÕt trun: kÕt qu¶ cc
giao tranh


* Nh©n vËt :


- Trun cã 5 nh©n vËt


- Nhân vật chính ST, TT: cả
hai dều xuất hiện ở mọi sự
việc. Hai vị thần này là biểu
t-ợng của thiên nhiên, sông núi
cùng đến kén rể, đi suốt diễn
biến câu chuyện.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:


- PhÇn më trun giíi thiệu
với chúng ta điều gì?


- ý<sub> nh ca vua Hựng ó dn</sub>


n s vic gỡ?



- Tìm những chi tiết giíi thiƯu
hai thÇn?


- Qua đó em thấy hai thần nh
thế nào?


- KÞch tÝnh cđa câu chuyện
bắt đầu từ khi nào?


- Thái độ của Vua Hùng ra
sao?


- Điều kiện vua Hùng đặt ra
là gì?


- Em hãy nhận xét về đồ sính
lễ của vua Hùng?


- Có ý kiến cho rằng: Vua
Hùng đã có ý chọn ST nhng
cũng không muốn mất lịng
TT nên mới bày ra cuộc đua
tài về nộp sính lễ. ý<sub> kiến của</sub>


em nh thÕ nµo?


- Qua đó, em thấy vua Hùng
ngầm đứng về phía ai? Vua
Hùng là ngời nh thế nào?


- Thái độ của vua Hùng cúng
chính là thái độ của nhân dân
ta đối với nhân vật? Đó là thái
độ nh thế nào?


* GV: Ngời Việt thời cổ c trú
ở vùng ven núi chủ yếu sống
bằng nghề trồng lúa nớc. Núi
và đất là nơi họ xây dựng bản
làng và gieo trồng, là quê
h-ơng, là ích lợi, là bè bạn.
Sông cho ruộng đồng chất
phù sa cùng nớc để cây lúa
phát triển những nếu nhiều
n-ớc q thì sơng nhấn chìm
hoa màu, ruộng đồng, làng
xóm. Điều đó đã trở thành nỗi
ám ảnh đối với tổ tiên ngời


1. Vua Hïng kÐn rÓ:


- Mị Nơng xinh đẹp, nết na.
2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu
hôn và cuộc giao tranh giữa
hai thần:


a. S¬n Tinh, Thủ Tinh cầu
hôn:


- Chi tiết: SGK



- Hai vị thần khổng lồ, uy
nghi, tài năng siêu phàm, họ
có chung một ớc nguyện là
đ-ợc cới Mị Nơng làm vợ
- Hai vị thần cùng xuất hiện
- Vua Hùng băn khoăn, khó
xử, đặt diều kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

ViƯt.


- Ai là ngời đợc chọn làm rể
vua hùng?


- Em h·y tëng tợng cảnh ST
rớc Mị Nơng về núi.


- Khụng lấy đợc vợ, Thuỷ
Tinh mới giận, em hãy thuật
lại cuộc giao tranh giữa hai
chàng?


- Trong trí rởng tợng của ngời
xa, ST,TT đại diện cho lực
l-ợng nào?


- Theo dâi cuéc giao tranh
gi÷a ST vµ TT em thÊy chi tiÕt
nµo lµ nỉi bËt nhất? Vì sao?



- Kết quả cuộc giao tranh?


* Cuộc giao tranh gi÷a hai
chàng:


- Hai thần giao tranh quyÕt
liÖt.


- TT đại diện cho cái ác, cho
hiện tợng thiên tai lũ lụt.
- ST: đại diện cho chính
nghĩa, cho sức mạnh của nhân
dân chống thiên tai.


- Chi tiết: nớc sơng dâng...
miêu tả đứng tính chất ác liệt
của cuộc đấu tranh chống
thiên tai gay go, bền bỉ của
nhân dân ta.


3. KÕt qu¶ cuéc giao tranh:
- Sơn Tinh thắng TT.
- Năm nào cũng thắng.


<i><b>Hot ng 3: </b></i> III. ý nghĩa văn bản:


- Một kết thúc truyện nh thế
phản ánh sự thật LS gì?
- Ngồi ý nghĩa trên, Truyền
thuyết ST,TT cịn có ý nghĩa


nào khác khi gắn liền với thời
đại dựng nớc của các vua
Hùng?


- Các nhân vật ST, TT gây ấn
tợng mạnh khiến ngời đọc
phải nhớ mãi. Theo em, điều
đó có đợc là do đâu?


* Néi dung:


- Giải thích hiện tợng ma gió,
bÃo lụt;


- Phản ánh ớc mơ cđa nh©n
d©n ta mn chiến thắng
thiên tai, bÃo lụt.


- Ca ngợi công lao trÞ thủ,
dùng níc cđa cha ông ta.
* Nghệ thuật:


- Xây dựng hình tợng hình
t-ợng nghƯ tht k× ảo mang
tính tợng trng và khái quát
cao.


<i><b>Hot động 4</b></i> IV. ghi nhớ: SGK tr-34


<i><b>Hoạt động 5:</b></i> V. Luyện tập:



1. Kể diễn cảm truyện?
2. Từ truyện ST,TT, em suy
nghĩ gì về chủ trơng xây
dựng, củng cố đê điều,
nghiêm cấm nạn phá rừng
trồng thêm...


<i>* Gợi ý</i>: Đảng và nhà nớc ta
đã ý thức đợc tác hại to lớn do
thiên tai gây ra nên đã chỉ đạo
nhân dân ta có những biện
pháp phòng chống hữu hiệu,
biến ớc mơ chế ngự thiên tai
của nhân dân thời xa trở
thành hiện thực.


3. Vì sao văn bản ST,TT đợc
coi là truyền thuyết?


- Thể hiện đầy đủ các đặc
điểm của truyền thuyết.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.


<b>-</b> Lµm bµi tËp 3 SGK, bµi tập 1 SBT - tr15
<b>-</b> Soạn: Tìm hiểu nghĩa của tõ.





<i><b>---TiÕt 10:</b></i>

<sub>NghÜa cña tõ</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm đợc:
-Thế nào là nghĩa của từ


-Mét sè cách giải thích nghĩa của từ.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Bảng phụ viết VD và bài tập


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiÓm tra bài cũ: 1. Những từ sau đây từ nào là từ mợn và mựơn của ngôn ngữ
nào:


- Ch , chớnh thống, triều đình, tiến sĩ, xung đột, cảnh giới,
ân xá. (Hỏn)


- Xà phòng, ga, phanh, len, lốp...(ấ<sub>n Âu)</sub>


3. Bi mới Em hiểu thế nào là nghĩa của từ "nao núng". Vậy nghĩa của từ
là gì? Dựa vào đâu để ta giải thích? Bài học hơm nay các em
sẽ hiểu rõ điều đó.



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Nghĩa của từ là gì?


- GV a bng ph ó vit sn
VD


- Các chú thích trên ở văn bản
nào?


- Mỗi chú thích trên gồm mấy
bộ phận?


- Bé phËn sau dÊu hai chÊm
cho ta hiĨu g× vỊ tõ?


- Em hiểu từ "đi", "chạy"
nghĩa là thế nào?


- Từ ông, bà. chú, mẹ...cho ta
biết điều gì?


- Nghĩa của từ ứng với phần
nào trong mô hình?


- VËy em hiÓu thÕ nµo lµ
nghÜa cđa tõ?


- GV đa bảng phụ



1. Ví dụ: SGK - Tr35
* Nhận xÐt:


- Mỗi chú thích gồm hai bộ
phận: một bộ phận là từ và bộ
phận sau dấu hai chấm để nói
rõ nghĩa của từ ấy.


- Bộ phận sau dấu hai chấm
cho ta biết đợc tính chất mà
từ biểu thị


- Cho ta biết hoạt động, quan
hệ mà từ biểu thị


- Nghi· cđa tõ øng víi phÇn
néi dung


2. Khái niệm: Nghĩa của từ là
nội dung (sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ) mà từ
biểu thị


3. Bµi tËp:


1. Em hãy điền các từ "đề bạt,
đề cử, đề xuất"vào chỗ trống:
- ...trình bày ý kiến hoặc
nguyện vọng lên cấp trên. (đề
đạt)



-....cử ai đó giữ chức vụ cao
hơn mình.(đề bạt)


-... giới thiêụ ra để lựa chọn
và bầu cử (đề cử)


-... đa vấn đề ra để xem xét,
giải quyết. (đề xuất)


2. Chọn trong số các từ: chết,
hi sinh, thiệt mạng... một từ
thích hợp để điền vào chỗ
trống.


- Trong trận chiến dấu ác liệt
vừa qua, nhiều đồng chí đã...
- Chúng ta thà .... chứ nhất
định không chịu mất nớc,
không chịu làm nô lệ.


3: Hãy đánh dấu vào câu
dùng đúng từ "ngoan cờng"
- Bọn địch dù chỉ còn đám tàn
quân nhng cũng rất ngoan
c-ờng chống trả từng đợt tấn
công của bộ đội ta.


- Trên điểm chốt, các đồng
chí của chúng ta đã ngoan


c-ờng chống trả từng đợt tấn
công của bộ đội ta.


- Trong lao động, Lan là một
ngời rất ngoan cờng khơng hề
biết sợ khó khăn gian khổ.
4. Em hãy đặt câu với từ
"học sinh" và giải nghĩa từ
đó?


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Cách giải thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Đọc lại các chú thích đã dẫn


phÇn I


- Trong hai câu sau đây, hai từ
tập quán và thói quen có có
thể thay thế đợc cho nhau
không? Tại sao?


a. Ngêi ViƯt cã tËp qu¸n ăn
trầu.


b. Bạn Nam có thói quen ăn
quàn vặt.


- Vậy từ tập quán đã giải
thích ý nghĩa nh thế nào?


- HS đọc phần giải nghĩa từ
"lẫm liệt"


- Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm
liệt, hùng dũng, oai nghiêm
thay thế cho nhau đợc không?
Tại sao?


a. T thÕ lÉm liƯt cđa ngêi anh
hïng.


b. T thÕ hïng dịng cđa ngêi
anh hïng.


c. T thÕ oai nghiªm cđa ngêi
anh hïng.


- 3 từ đó là những từ nh thế
nào?


- Vậy từ lẫm liệt đợc giải
thích nh th no?


- Em có nhận xét gì về cách
giải thÝch nghÜa cña từ nao
núng?


- Tìm những từ trái nghià với
từ: cao thợng, sáng sủa, nhẵn
nhụi?



- Cỏc t ú ó đợc giải thích ý
nghĩa nh thế nào?


- VËy theo em cã mấy cách
giải nghĩa của từ?


- Bài häc h«m nay chóng ta
cần ghi nhớ điều gì?


1. Trình bày khái niệm mà tõ
biĨu thÞ.


2. Đa ra những từ đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa với từ cần giải
thích.


* Ghi nhí: SGK- Tr35


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập:


- GV tỉ chøc cho HS lµm bài
tập


- GV treo bảng phụ


Bi tp 1: Đọc một vài chú
thích sau các văn bản đã học
và cho biết mỗi chú thích đợc
giải nghĩa theo cách nào?


Bài 2: Điền các từ vào chỗ
trống cho phù hợp


- Häc tËp
- Häc lám
- Häc hái
- Häc hµnh


Bµi 3: Điền các từ theo trật tự
sau:


- Trung bình
- Trung gian
- Trung niªn


Bài 4: Giải thích các từ:
- Giếng: Hố đào thẳng đứng,
sâu vào lòng đất để lấy nớc.
- Rung rinh: chuyển động qua
lại, nhẹ nhàng, liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm
(đến mức đáng khinh bỉ)
Bài 5: Mất theo cách giải
nghĩa của nhân vật Nụ là
không đúng "không biết ở
đâu"


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.



<b>-</b> Soạn bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.



<i><b>---Tiết 11 +</b></i>


<i><b>12:</b></i>

Sự việc và nhân vật trong văn tự sự



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Nm c hai yu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.


-Hiểu đựoc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và
với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn
biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc, hành động, vừa là ngời nói
tới.


B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên:


+ Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ bảng phụ viết VD


- Học


sinh: + Soạn bài



C. Cỏc b c lờn lp :
1. n định tổ chức.
2. Kiểm


tra bµi
cị:


1. Thế nào là tự sự? lấy VD về một văn bản tự sự? Vì sao em cho đó là văn bản tự
sự?


3. Bµi


mới Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai yếu tố này có vai trị quantrọng nh thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hôm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.


<b>Hoạt</b>
<b>động của</b>


<b>thÇy</b>


<b>Nội dung</b>
<b>cần đạt</b>


<i><b>Hoạt</b></i>
<i><b>động 1: </b></i>


I. đặc
điểm
của sự
việc



nhân
vật
trong
văn tự
sự:


- GV treo
bảng phụ
đã viết
sẵn các
sự việc
trong
truyện
ST, TT.
- Em hãy
chỉ ra các
sự việc
khởi đầu,
sự việc
phát
triển, sự
việc cao
trào, sự
việc kết
thúc
trong các
sự vic
trờn?



Trong
các sự


1. Sự việc
trong văn
tự sự:
a. Tìm
hiểu các
sự việc
trong
truyện
ST, TT
* VÝ dô
a: SGK
-Tr37
- Sù viÖc
më đầu:
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

vic trờn
cú th bt
i sự việc
nào đợc
khơng?
Vì sao?
- Các sự
việc đợc
kết hợp
theo quan
hệ nào?


Có thể
thay đổi
trật tự
tr-ớc sau
của các
sự việc
ấy đợc
không?
- Trong
chuỗi các
sự việc
ấy, ST đã
thắng TT
mấy lần?
- Hãy
t-ởng tợng
nếu TT
thắng thì
sẽ ra sao?
- Qua
việc tìm
hiểu các
sự việc,
em hãy


rót ra


nhận xét
về trình
tự sắp


xếp các
sự việc?
- Chỉ ra
các yếu
tố sau
trong
truyện
ST, TT:
+ Việc do
ai làm?
(nhân
vật)
+ Việc
xảy ra ở
đâu? (địa
điểm)
+ Việc
xảy ra lúc
nào?
(thời
gian)
+ Vì sao
lại xảy
ra?
(nguyên
nhân)
+ Xảy ra
nh thế
nào?
(diễn

biến)
+ Kết quả


- Trong
các sự
việc trên,
khơng
bớt đợc
sự việc
nào vì
nếu bớt
thì thiếu
tính liên
tục, sự
việc sau
sẽ không
đợc giải
thích rõ.
- Các sự
việc đợc
kết hợp
theo qua
hệ nhân
quả,
không
thểvthay
đổi.
- ST đã
thắng TT
hai lần và


mãi mãi.
Điều đó
ca ngợi
sự chiến
thắng lũ
lụt của
ST...
- Nếu TT
thắng thì
đất bị
ngập
chìm
trong
n-ớc, con
ngời
không
thể sống
và nh thế
ý nghĩa
của
truyện sẽ
bị thay
đổi


* KÕt


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

ra sao?
(kết quả)
- Theo
em có thể


xố bỏ
yếu tố
thời gian
và địa
điểm đợc
không?
- Nếu bỏ
điều kiện
vua Hùng
ra điều
kiện kén
rể đi có
đợc
khơng?
Vì sao?
- 6 Yếu
tố trong
truyện
ST, TT có
ý nghĩa
gì?
- Sự việc
trong văn
tự sự đợc
trình bày


nh thÕ


nµo?



viƯc:
* VÝ dơ
b:


- 6 yếu tố
đó là:
+ Hùng
Vơng, ST,
TT


+ ë


Phong
Châu
+ Thời
vua Hùng
+ Diễn
biến: cả 7
sự việc
- Nguyên
nhân, kết
quả: Sự
việc trớc
là nguyên
nhân của
sự việc
sau, sự
việc sau
là kết quả
của sự


việc trớc
- Khơng
thể đợc vì
cốt
truyện sẽ
thiếu sức
thuyết
phục,
khơng
cịn mang
ý nghĩa
truyền
thuyết.
- Không
thể bỏ
việc vua
Hùng ra
điều kiện
vì khơng
có lí do
để hai
thn thi
ti


- 6 yếu tố
tạo nên
tính cụ
thể của
truyện



* <i>Kết</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

nguyên
nhân,
diễn biến,
kết quả.
<i><b>Hoạt</b></i>


<i><b>ng 2: </b></i> <b>vt trong2 </b>. <b> Nhõn</b>
<b>vn t</b>


<b>sự:</b>


- Em hÃy
kể tên
các nhân
vật trong
văn tự
sự?
+ Ai lµ
ngêi lµm


ra sù


việc?
+ Ai đợc
nói đến
nhiều
nhất?
+ Ai là


nhân vật
chính?
+ Ai là
nhân vật
phụ?
+ Nhân
vật phụ
có cần
thết
khơng?
Có bỏ đi
đợc
khơng?
- Nhân
vật trong
văn tự sự
có vai trị
gì?


- C¸c


nhân vật
đợc thể
hiện nh
thế nào?
GV chốt:
Đó là dấu
hiệu để
nhận ra
nhân vật


đồng thời
là dấu
hiệu ta
phải thể
hiện khi
muốn kể
về nhân
vật.
- Em hãy
gọi tên,
giới thiệu
tên, lai
lịch, tài
năng,
việc làm


a. Vai trò
của nhân
vật trong
văn tự sự:
*. Ví dụ:
- Ngời
làm ra sự
việc: Vua
Hùng, ST,
TT.
- Ngời
nói đến
nhiều
nhất: ST,


TT
- Nhân
vật chính:
ST, TT
- Nhân
vật phụ
không
thể bỏ đi
đợc.


* KÕt


luận:
- Vai trò
của nhân
vật:
+ Là ngời
làm ra sự
việc
+ Là ngời
đợc thể
hiện
trong văn
bản.
+ Nhân
vật chính
đóng vai
trị chủ
yếu trong
việc thể


hiện chủ
đề tởng
của tác
phẩm.
+ Nhân
vật Phụ
giúp nhân
vật chính
hoạt
động.


b. C¸c


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

của các
nhân vật
trong
truyện
ST, TT?


tính tình,
tài năng.
- Đợc kể
việc làm
- Đợc
miêu tả


* <i>GV</i> s
dng
bng phụ
để HS


điền và
nhận xét


<i>*</i> <i>GV</i>


nhấn
mạnh:
Không
phải nhân
vật nào
cũng đủ
các yếu
tố trên
nhng tên
NV thì
phải có
và việc
làm của
nhân vật.


NV Tªn gäi Lai lịch Chân dung Tài năng Việc làm


Vua Hùng Vua Hïng Thø 18 Kh«ng kÐn rĨ, ra


diỊu kiƯn


ST ST ë vïng nói


T¶n Viên Không - Có tài lạ,đem sính lễ
trớc



- Cầu hôn,
giao chiến


TTn TT vựng nc


thẳm


Khụng - Có tài lạ - Cầu hụn,
ỏnh ST


MịNơng Mị Nơng con vua


Hựng Ngi p theo St vnỳi


Lạc hầu bàn bạc


<i><b>Hot</b></i>
<i><b>ng 3: </b></i>


II. Ghi
nhớ:
SGK
-Tr 38
- Bài häc


hôm nay
chúng ta
cần ghi
nhớ điều


gì?
<i><b>Hoạt</b></i>
<i><b>động 4</b></i>


III.
Lun


tËp:
- ChØ ra


các sự
việc mà
các nhân
vật trong
truyện
ST, TT đã
làm?
- Vai trị
của các
nhân vật?


Bµi 1: a.
- Vua
Hùng:
kén rể,
mời lạc
hầu vào
bàn bạc.
gả Mị
N-ơng cho


ST.
- Mị
N-ơng: theo
chồng về
núi.
- ST: Cầu
hôn, đem
sính lễ,
r-ớc Mị
N-ơng vỊ
nói, giao
chiÕn víi
TT


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

phụ: quan
điểm
cuộc hôn
nhân LS
+ Mị
N-ơng: đầu
mối cuộc
xung đột


+ TT:


Nhân vật
chính :
thần thoại
hoá sức
mạnh của


ma gió..


+ ST:


nhân vật
chính:
ngời anh
hïng
chèng lị
lơt cđa
nh©n dân
Việt cổ.
b. Tóm
tắt truyện
theo sự
việc của
các nhân
vật chính:
T
hêi vua
Hïng
V-¬ng thø


18, ë


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

dội. ST
thắng bảo
vệ đợc
hạnh
phúc của


mình, TT
thua mãi
mãi ôm
mối hận
thù. Hàng
năm TT
đem quân
đánh ST
nhng đều
thua gây
ra lũ lụt ở
lu vực
sông
Hồng.
c. Đặt tên
gọi theo
nhân vật
chính:
- Gọi:
Vua
Hùng kén
rể : Cha
nói đựơc
thực chất
của
truyện.
- Gọi:
Truyện
Vua
Hùng..:

dài dịng,
đánh
đồng
nhân vật,
khơng
thoả
đáng.
Bài tập 2:
Tởng
t-ợng để kể
Dự định:
- Kể việc
gì?
- Nhân
vật chính
là ai?
- Chuyện
xảy ra
bao giờ?
ở đâu?
- Nguyên
nhân?
Diễn
biến? kết
quả?
- Rút ra
bài học?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhớ.


<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.
<b>-</b> Soạn: Sự tích Hồ Gơm.




</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Tiết 13:</b></i> Văn bản:

<sub>Hớng dẫn đọc thêm: Sự tích Hồ</sub>


Gơm



(Tru
n thut)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- Hiu ni dung ý nghĩa của truyện Sự tích hồ Gơm, vẻ đẹp của một số hình ảnh chính của
truyện .


- Kể đợc truyn ny.
B. Chun b:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh ảnh về hồ Gơm


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: KĨ tãm t¾t truyÖn ST, TT ? c¶m nhËn cđa em vỊ 1 nh©n vËt cđa


trun?


3. Bài mới Nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ lên HN đã viết:
Hà Nội có hồ Gơm


Níc xanh nh pha mùc
Bªn hå ngän th¸p bót
Viết thơ lên trời cao


Giữa thủ đô Thăng Long- Đông Đô - Hà Nội, Hồ Gơm đẹp nh
một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ
này là: Lục Thuỷ, Tả Vọng, hồ Thuỷ Quân. Đến thế kỉ 15, hồ mới
mang tên Hồ Gơm hay Hồ Hoàn Kiếm, gắn với sự tích nhận gơm, trả
gơm thần của ngời anh hùng đất Lam Sơn: Lê Lợi. Sự tích ấy nh thế
nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.


<b>*. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm
hiểu chung:
- GV đọc mẫu 1


đoạn, sau đó gọi HS
đọc.


- Gi¶i nghÜa các từ:
bạo ngợc, thiên hạ,
tuỳ tòng, phó thác, Tả


Vọng, Hoàn Kiếm?
- Tóm tắt truyện bằng
một chuỗi sự việc?


- Ta cã thÓ chia văn
bản làm mấy phần?


1. Đọc:
2. Chú thích:


3. Tóm tắt: Kể tóm
tắt các sự việc chính:
- Giặc Minh đô hộ,
nghĩa quân Lam Sơn
nổi dậy nhng thất bại,
Long Quân quyết
định cho mợn gơm
thần.


- Lên Thận đợc lỡi
g-ơm dới nớc.


- Lê Lợi đợc chuôi
g-ơm trên rừng, trta vào
nhau vừa nh in.
- Từ đó nghĩa quân
nhanh chóng quét
sạch giặc ngoại xâm.
- Đât nớc thanh bình,
Lê Lợi lên làm vua,


Long Quân cho đòi
lại gơm thần.


- Vua trả gơm, từ đó
hồ Tả Vọng mang tên
Hồ Gơm hay hồ hồn
kiếm.


4. Bè cơc: 2 phÇn
- Long Quân cho
nghĩa quân mợn gơm
rthần.


- Long Quân đòi lại
gơm thần.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn
bản:


- Long qu©n cho
nghÜa quân Lam Sơn


1. Long qu©n cho
nghÜa qu©n Lam S¬n
m


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

mợn gơm thần trong
hoàn cảnh nào?
- Việc Long qn cho
nghĩa qn mợn gơm


thần có ý nghĩa gì?
* GV: Việc Long
Quân cho mợn gơm
thần chứng tỏ cuộc
khởi nghĩa đợc tổ
tiên, thần thiêng ủng
hộ.


- Lê Lợi nhận đợc
g-ơm thần nh thế nào?
- Vì sao tác giả dân
gian không để cho Lê
Lợi trực tiếp nhận
g-ơm?


<i>* GV:</i> Nếu Lê Lợi
trực tiếp nhận gơm
thì tác phẩm sẽ khơng
thể hiện tính chất
tồn dân trên dới một
lòng của nhân dân ta
trong cuộc kháng
chiến. Thanh gơm Lê
Lợi nhận đợc là thanh
gơm thống nhất và
hội tụ t tởng, tình
cảm, sức mạnh của
toàn dân trên mọi
miền đất nớc.



- Tìm những chi tiết
cho thấy thanh gơm
này thanh gơm thần
kì?


- Em cã nhËn xÐt gì
về những chi tiết này?


* Hon cnh lch s:
- Giặc Minh đô hộ
- Nghĩa quân Lam
Sơn nổi dậy nhiều lần
bị thua.


* Cách Long Quân
cho mợn gơm:


- Lờ Thận nhặt đợc
l-ỡi gơm dới nớc.
- Lê Lợi nhặt đợc
chuôi gơm trờn rng.
- Gm tra vo va nh
in


Kì lạ, toàn dân trên
dới một lòng.


* Thanh gơm thần kì:
- Sáng rực



- Sáng lạ


- Tra lỡi gơm vào
chuôi vừa vặn


- Khắc chữ "Thuận
thiên"


Chi tit tởng tợng
kì ảo,thanh gơm là
t-ợng trng cho sức
mạnh của toàn dân
tham gia đánh giặc.
 Thanh gơm toả
sáng thể hiện sự
thiêng liêng, thanh
g-ơm gặp đợc minh chủ
sử dụng vào việc lớn,
hợp lòng dân, thuận ý
trời.


2. Søc m¹nh cđa
thanh g¬m:


- Chi tiÕt thanh gơm
phát sáng ở xó nhà có
ý nghĩa gì? Phân tích
ý nghĩa của từ "thuận
thiên"?



- Trớc vµ sau khi cã
g¬m thÕ lùc của
nghĩa quân nh thế
nào?


- Sức mạnh của thanh
gơm kì lạ là sức mạnh
nh thế nào?


- Long Qn địi gơm
trong hồn cảnh nào?
- GV treo tranh
- Quan sát tranh và và
kể lại việc rùa vằng
đòi gơm và Lê Lợi trả
gơm?


- Em biết truyền
thuyết nào của nớc ta
cũng có hình ảnh rùa
vàng đòi gơm? Theo
em, hình tợng rùa


Tríc khi cã gơm Sau khi có gơm
- Non yếu


-Trốn tránh
-Ăn uống khổ së


- Nhuệ khí tăng tiến


- Xơng xáo tìm địch
- Đầy đủ, chiếm đợc
các kho lơng của địch
 Chuyển bại thành


thắng, chuyển yếu
thành mạnh, tạo bớc
ngoặt mở đờng cho
nghĩa quân quét giặc
ngoại xâm.


3. Long Quân đòi g -
ơm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

vµng trong trun
tht VN tỵng trng
cho ai và cho cái gì?
GV: Truyền thuyÕt
An D¬ng V¬ng
-Hình ảnh rùa vàng là
sử giả của Long
Quân, tợng trng cho
tỉ tiªn, khÝ thiêng
sông núi, t tởng, tình
cảm, trí tuệ của nhân
dân.


- Hình ảnh Nghệ
thuật trả gơm có ý
nghĩa gì?



+ Hoàn: trả
+ Kiếm : gơm


<i>* GV Bình</i>: Chi tiết
khẳng định chiến
tranh đã kết thúc, đất
nớc trở lại thanh bình.
DT ta là dân tộc u
hồ bình. Giờ đây thứ
mà mn dân Đại
Việt cần hơn là cày,
cuốc, là cuộc sống
lao động dựng xây
đất nớc. Trả gơm có ý
nghĩa là gơm vẫn cịn
đó, hàm ý cảnh giác
cao độ, răn đe kẻ thù.


<i>* GV mở rộng</i>: Con
ngời VN vốn là
những con ngời hiền
lành, chất phác, yêu
lao động nhng khi đất
nớc lâm nguy những
con ngời ấy sẵn sàng
xả thân vì đất nớc
"Rũ bùn đứng dậy
sáng loà". Đất nớc
thanh bình, chính


những con ngời ấy
"Súng gơm vứt bỏ lại
hiền nh xa".


- Vì sao khi mợn gơm
thì ở Thanh Hoá còn
khi trả gơm lại ë hå
T¶ Vong?


Điều đó có ý nghĩa
gì?


<i>* GV</i>: Thanh Hoá là
nơi mở đầu cuộc khởi
nghĩa Thăng Long là
nơi kết thúc cuộc
kháng chiến. Trả
kiếm ở hồ Tả Vọng,
thủ đô, trung tâm
chính trị, văn hố của
cả nớc là để mở ra
một thời kì mới, thời
kì hồ bình, lao động,
xây dựng, thể hiện
hết đợc t tởng u
hồ bình và tinh thần
cảnh giác của cả nớc
của tồn dân.


- Em h·y nªy ý nghÜa


cđa trun?


- Chi tiết địi gơm:
+ Giải thích tên gọi
của hồ Hoàn Kiếm
+ Đánh dấu và kẳng
định chiến thắng
hoàn toàn của nghĩa
quân Lam Sơn.


+ Phản ánh t tỏng,
tình cảm u hồ
bình đã thành truyền
thống của nhân dõn
ta.


+ ý nghĩa cảnh giác
răn đe với những kẻ
có ý dòm ngó nớc ta.


3. ý nghÜa cđa
trun:


- Ca ngỵi tính chất
toàn dân, chính nghĩa
của cuộc kghởi nghĩa
Lam Sơn.


Đề cao, suy tôn Lê
Lợi và nhà Lê.



- Giải thích nguồn
gốc tên gọi Hồ Hoµn
KiÕm


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. ghi nhớ: SGK
-Tr43


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

các ý của phần này?


<i><b>Hot ng 4</b></i> iv. Luyn tp:


1. Nhắc lại khái niệm
truyền thuyết? Vì sao
có thĨ nãi trun
Sù.... lµ trun trun
tht?


2. Nêu cảm nghĩ của
em về một chi tiết
hoang đờng kì lạ
trong truyện?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Làm bài tập 1,3 SBT - Tr 30
<b>-</b> Soạn: Chủ đề ....





<i><b>---Tiết 14:</b></i>

<sub>Chủ đề và dàn bài</sub>



cña bài văn tự sự


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Nắm đợc chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. Mối qua hệ giữa sự việc và chủ đề.
-Tập viết mở bài cho bài văn tự sự


B. ChuÈn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự? nêu
các sự việc trong truyện truyền thuyết Hồ Gơm?


3. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Tìm hiu ch v



dàn bài của bài văn
tự sự:


- Gi HS c


- Câu chuyện kể về ai?


- Trong phần thân bµi cã mÊy
sù viƯc chÝnh?


- Việc Tuệ Tĩnh u tiên chữa
bệnh trớc cho chú bé nhà
nông bị gãy đùi đã nói lên
phẩm chất gì của ngi thy
thuc?


- Theo em những câu văn nào
thể hiện tấm lòng của Tuệ
Tình với ngời bệnh?


<i>* GV</i>:<i> </i> Những việc làm và lời
nói của Tuệ Tĩnh đã cho thấy
tấm lòng y đức cao đẹp của
ông. đó cũng là nội dung t
t-ởng của truyện  đợc gọi là
chủ đề.


- Cho các nhan đề trong SGK,
em hãy chon nhan đề và nêu
lí do?



1. Chủ đề của bài văn tự sự:
a. Ví dụ: Bi vn mu SGK
-44


* Nhận xét:


- Phần thân bài có 2 sự việc
chính:


+ Từ chối việc chữa bệnh cho
nhà giàu trớc.


+ Chữa bệnh cho con trai nhà
nông dân.


- Sự việc thứ hai thể hiện:
+ Tấm lịng của ơng đối với
ngời bệnh: ai bệnh nặng nguy
hiểm hơn thì lo chữa trị trớc.
+ Thái độ hết lòng cứu giúp
ngời bệnh.


- Những câu văn thể hiện tấm
lòng của ông đối với ngời
bệnh:


+ Ông chẳng những mở mang
ngành y đợc dân tộc mà còn
là ngờihết lòng thơng yêu cứu


giúp ngời bệnh.


+ Ta phải chữa gấp cho chú
bé này, để chậm tất có hại.
+ Con ngời ta cứu giúp nhau
lúc hoạn nạn, sao ơng bà lại
nói chuyện ân huệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Em có thể đặt tên khác cho
bài văn đợc khơng?


- Vậy em hiểu chủ đề của bài
văn tự sự là gì?


nhau. Hai nhan đề sau trực
tiếp chỉ ra chủ đề khá sát.
Nhan đề thứ nhất khơng trực
tiếp nói về chủ đề mà nói lên
tình huống buộc thấy Tuệ
Tĩnh tỏ rõ y đức của ông.
Nhan đề này hay hơn, kín
hơn, nhan đề bộc lộ rõ q thì
khơng hay.


- Các nhan đề khác:
+ Một lịng vì ngời bệnh
+ Ai có bệnh nguy hiểm hơn
thì chữa trớc cho ngời đó.
b. Kết luận: Chủ đề là vấn đề
chủ yếu mà ngời viết muốn


đặt ra trong văn bản.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2 . Dàn bài của bài văn tự sự:
- Bài văn t s trờn gm my


phần và nhiƯm vơ cđa tõng
phÇn?


- Theo em, bài văn tự sự gồm
có mấy phÇn? Néi dung cđa
tõng phÇn?


a. VD: Bài văn SGK - 44
- Mở bài: giới thiệu Tuệ Tĩnh
- Thân bài: Diễn biến sự việc
Tuệ Tĩnh u tiên chữa trị trớc
cho chú bé con nhà nông dân
bị gãy đùi rồi mới chữa cho
con nhà q tộc.


- KÕt bµi: KÕt cơc cđa sù viƯc
b. Ghi nhí: SGK - 45


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> II. luyện tập


- En hãy nêu chủ đề của
truyện Phần thởng?


- Sự việc nào thể hiện tập
trung cho chủ đề? nêu câu


văn thể hiện sự việc đó?
- Hãy chỉ ra 3 phần trong bố
cục của câu chuyện?


- Truyện này so với truyện tuệ
Tĩnh có gì giống nhau về bố
cục và khác nhau về chủ đề?


- C©u chun thó vÞ ở chỗ
nào?


Bi 1:
a. Ch :


- Tố cáo tên cận thần tham
lam


- Ca ngợi trí thông minh của
ngời nông dân.


- S vic thể hiện tập trung
chủ đề: Lời cầu xin phần
th-ởng lạ lùng và kết thúc bất
ngờ ngoài dự kiến của tên
quan và ngời đọc.


b. Bè cơc:
- MB: c©u 1


- TB: các câu tiếp theo


- KL: câu cuối


c. So s¸nh víi trun T
TÜnh:


* Gièng nhau:


- Kể theo trình tự thời gian
- Có bố cục 3 phần rõ rệt
- í<sub>t hành động, nhiều đối</sub>


tho¹i.


* Kh¸c nhau:


- Chủ đề trong "Tuệ Tĩnh..."
nằm ngay ở phần mở bài.
- Chủ đề trong phần thởng
không nằm trong câu nào mà
phải từ truyện mới rút ra đợc.
d. Câu chuyện thú vị ở chỗ:
Lời cầu xin phần thởng lạ
lùng và kết thúc bất ngờ...
nh-ng nói lên đợc sự thônh-ng minh,
tự tin, hóm hỉnh của ngời
nơng dõn.


Bài 2: Đánh giá cách mở bài,
kết bài của hai truyện:



- Sơn Tinh, TT:


+ MB: Nêu tình huống
+ KL: Nêu sự việc tiếp diễn.
- Sự tích Hồ Gơm:


+ MB: Nêu tình huống nhng
diễn giải dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Có hai cách mở bài:


- Gii thiu chủ đề câu
chuyện


- KĨ t×nh huống nảy sinh câu
chuyện


Có hai cách kết bài:
- Kể sù viƯc kÕt thóc


- KĨ sù viƯc tiÕp tơc sang
truyện khác nh đang tiếp diễn
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Tìm chủ đề của các truyện: Thánh Gióng, Bánh... nói rõ cách thể hiện chủ đề của
từng truyện?



<b>-</b> Lập dàn ý cho hai truyện trên? xác định rõ 3 phần , các phần mở và kết có gì giống
và khác nhau? Theo em, mỗi truyện hay nhất, hấp dẫn nhất là ở chỗ nào?


<b>-</b> Chuẩn bị làm bài viết số 1:
<b>-</b> Tham khảo các đề sau đây:


<b>-</b> §Ị 1: Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em.
<b>-</b> Đề 2: kể lại một kỉ niệm mà em nhí nhÊt håi cßn häc ë TiĨu häc.




<i><b>---Tiết 15 + 16:</b></i>

<sub>Tỡm hiu v cỏch</sub>



làm bài văn tự sự


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Bit tỡm hiu văn tự sự và cách làm bài văn tự sự.
B. Chun b:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ c sỏch giỏo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các đề vn


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần? Làm


bài tập 2


3. Bµi míi Tríc khi bắt tay vào viết bài văn tự sự ta cần phải có những


thao tỏc gỡ? Lm th no viết đợc bài văn tự sự đúng và
hay? Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. , tỡm hiu v


cách làm bài văn tự
sự:


- GV treo b¶ng phơ


- Lời văn đề 1 nêu ra những
yêu cầu gì về thể loại? Nội
dung?


- Các đề 3,4,5,6 khơng có từ
kể có phải là đề tự sự khơng?
Vì sao?


- Đó là sự việc gì? Chuyện
gì? Hãy gạch chân các từ
trọng tâm của mỗi đề?


- Trong các đề trên, em thấy
đề nào nghiêng về kể ngời?


- Đề nào nghiêng về kể việc?
- Đề nào nghiêng về tng
thut?


1. Đề văn tự sự:


a. Ví dụ: Các VD trong SGk
-Tr 47


* NhËn xÐt:


- Lời văn đề 1 nêu ra các u
cầu


+ ThĨ lo¹i: kĨ


+ Néi dung: c©u chun em
thÝch


+ Ngôn ngữ: Lời văn của em
- Các đề 23,4,5,6 khơng có từ
kể nhng vẫn là đề tự sự vì đề
u cầu có chuyện, có việc.
- Gạch chân các từ trọng tâm
trong mỗi đề:


Chuyện về ngời bạn tốt,
chuyện kỉ niệm thơ ấu,
chuyện sinh nhật của em,
chuyện quê em đổi mới,


chuyện em đã lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Ta xác định đợc tất cả các
yêu cầu trên là nhờ đâu?


<i>* GV</i>: Tất cả các thao tác ta
vừa làm: đọc. gạch chân các
từ trọng tâm, xác định yêu
cầu về nội dung... là ta đã
thực hiện bớc tìm hiểu đề.
- Vậy em hãy rút ra kết luận:
khi tìm hiểu đề ta cần phải
làm gì?


<i>* GV: </i>Đề văn tự sự có thể
diễn đạt thành nhiều dạng:
t-ờng thuật, kể chuyện, tt-ờng
trình; có thể có phạm vi giới
hạn hoặc không giới hạn.
cách diễn đạt các đề khác
nhau: lộ hoặc n.


- Đọc ghi nhớ 1


+ Đề nghiêng về kể ngời: 2,6
+ Đề nghiêng về kể việc:
3,4,5


+ Đề nghiêng vÒ têng thuËt:
3,4,5



- Muốn xác định đợc các yêu
cầu trên ta phải bám vào lòi
văn của đề ra.


b. Ghi nhí: SGK - Tr48


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Cách làm bài văn tự sự:
- Gọi HS đoc đề


- Đề đã đa ra yêu cầu nào
buộc em phải thực hiện?
- Sau khi xác định yêu cầu
của đề em dự định chọn
chuyện nào để kể?


- Em chọn truyện đó nhằm
thể hiện chủ đề gì?


<i>* GV:</i> VD nếu em chọn
truyện Thánh Gióng em sẽ
thể hiện nội dung gì trong số
những nội dung nào sau đây:
- Ca ngợi tinh thần đánh giặc
quyết chiến, quyết thắng của
Gióng.


- Cho thÊy nguån gèc thần
linh của nhân vật và chứng tỏ
truyện là có thËt.



- Nếu định thể hiện nội dung
1 em sẽ chọn kể những việc
nào? Bỏ việc nào?


- Nh vËy em thÊy kÓ lại
truyện có phải chép y nguyên
truyện trong sách không? Ta
phải làm thế nào trớc khi kể:
- Tất cả những thao tác em
vừa làm là thao tác lập ý.
- Vậy em hiĨu thÕ nµo lµ lËp
ý?


<b>Cho đề vă</b>n: Kể một câu
chuyện em thích bằng lời
văncủa em.


a. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: kể


- Néi dung: c©u chun em
thÝch


b. LËp ý: Cã thĨ:


- Lùa chän c©u chun ST, TT
+ Chän nh©n vËt


+ Sù viÖc chÝnh: St chiến


thắng TT.


- Nếu là chuyện TG thì là tinh
thần uyết chiến của Gióng.
- Hay Sù tÝch hå Gơm nên
chọn sự việc trả kiếm.


<i><b>Hot ng 3: </b></i>


- Với những sự việc em vừa
tìm đợc trên, em định mở đầu
câu chuyện nh thế nào?
- Phần diễn biến nên bắt đàu
từ đâu?


- Phần kết thúc nên kể đến
chỗ nào?


- Ta có thể đảo vị trí các sự
việc đợc khơng? Vì sao?


<i>* GV</i>: Nh vậy việc sắp xếp
các sự việc để kể theo trình tự
mở - thân - kết ta gọi là lập
dàn ý. Kể chuyện quan trọng
nhất là biết xác định chỗ bắt
đầu và kết thúc.


- VËy thÕ nµo lµ lËp dµn ý?
- Muèn lµm bài văn hoàn



c. Lập dàn ý: Truyện Thánh
Gióng


* Më bµi: Giíi thiệu nhân
vật:


* Thân bài:


- TG bảo vua làm cho ngùa
s¾t, roi s¾t.


- TG ăn khoẻ, lớn nhanh.
- Khi ngựa sắt và roi sắt đợc
đem đến, TG vơn vai...


- Roi s¾t gÉy lÊy tre làm vũ
khí


- Thắng giặc, gióng bỏ lại ¸o
gi¸p s¾t bay vỊ trêi


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

chỉnh khi đã lập dàn ý ta phải
làm thế nào?


* GV<i>:</i> Lu ý viết bằng lời văn
của mình tức là diễn đạt,
dùng từ đặt câu theo ý mình,
khơng lệ thuộc sao chép lại
văn bản đã có hay bài làm


của ngi khỏc.


- Từ các ý trên, em hÃy rút ra
cách làm một bài văn tự sự?


d. Viết bài: bằng lời văn của
mình


* Mở bài
* Thân bài
* kết luận


* Ghi nhớ: SGK - Tr48


<i><b>Hoạt động 4</b></i> II. luyện tập:


- GV nhËn xét Bài tập: HÃy viết hoàn chỉnh


câu chuyện TG bằng lời văn
của em.


* Mở bài


- Cỏch 1: Núi đến chú bé lạ
Đời Hùng Vơng thứ sáu, ở
làng Gióng có hai vợ chồng
ông lão sinh đợc một đứa con
trai. đã lên 3 mà khơng biết
nói, biết cời, biết đi.



- C¸ch 2: Giíi thiƯu ngêi anh
hïng


TG là vị anh hùng đánh
giặc nổi tiếng trong truyền
thuyết đã lên ba mà TG
không biết nói, biết cời, biết
đi.


- Cách 3: Nói tới sự biến đổi
của Gióng


Ngày xa giặc Ân xâm
phạm bờ cõi nớc ta, vua sai sứ
giả đi cầu ngời tài đánh giặc.
Khi tới làng Gióng, một đứa
bé lên ba mà khơng biết nói,
biết cời, biết đi tự nhiên nói
đợc, bảo bố mẹ mời sứ giả
vào. Chú bé ấy là TG.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thuéc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Tập lập dàn ý một số đề k chuyn t chn
<b>-</b> Son: S Da.





<b>---Tuần 5</b> <b>Bài 5:</b>


<i><b>Tiết 17 + 18:</b></i>

<sub>Viết bài tập làm văn số 1( tại lớp)</sub>


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- HS viết đợc một bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian, đặc điểm,
nguyên nhân, kết quả. Có ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài, dung lợng khơng đợc q 400
chữ.


B. Chn bÞ:


- Giáo viên: Ra đề + đáp án


- Häc sinh: ¤n tËp + giÊy bót kiĨn tra
C. C¸c b íc lªn líp :


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bi c:
3. Bi mi


<b>I. Đề bài: </b> HÃy kể lại truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh theo lời văn của em.


II/ Yêu cầu



- Ni dung: K ỳng ni dung câu chuyện thoe lời văn của cá nhân, không đợc chép lại
nguyên văn câu chuyện trong SGK.


- HT: Kể chuyện dựa vào văn bản có sáng tạo.
* Lu ý : Chọn đúng ngơi kể.



- Phải nói đợc tình cảm của mình đối với nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Không viết lại nguyên văn SGK.
III- Tiến hành


- HS làm bài nghiêm túc


- GV nêu yêu cầu, giám sát, nhắc nhở hs trong quá trình làm bài
<i><b>IV./ Thang ®iĨm</b></i>


1- Điểm 9,10 : Đạt đợc tối đa u cầu


Biết xây dựng bố cục, vb thể hiện sự mạch lạc
Trình bày sạch, đẹp


2- §iĨm 7,8 : - Chọn ngôn ngữ, vai kể phù hợp.
- Bài làm còn hạn chế về trình bầy


3- im 5,6 : - Bài viết cịn ở mức độ trung bình về câu chuyện. Tự sự cịn hạn chế  cha có
sức thuyết phục kỹ năng viết văn còn hạn chế. Sai li chớnh t


4- Điểm 3,4 : Bài viết quá yếu về kỹ năng viết văn nói chung và văn kể chuyện
trình bày xấu, cẩu thả, sai nhiều lỗi chính t¶


5- Điểm 0,1,2 : - Sai lạc đề


* Hoạt động 3: GV thu bài, nhận xét giờ
* Hoạt động4 :


+ Củng cố:



- Ôn lại toàn bộ lý thuyết văn tự sự.


- GV c on vn mu cho HS tham khảo
+ Dặn dò : Về nhà tự viết đoạn văn tự sự.
- Xem trớc bài: “từ nhiều nghĩa….”





<i><b>---TiÕt 19:</b></i>

<sub>Tõ nhiỊu nghÜa vµ</sub>



hiện tợng chuyển


nghĩa của từ


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm c:


-Khái niệm từ nhiều nghĩa.
-Hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
-Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài.


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập.


- Học sinh: + Soạn bài.


C. Cỏc b c lờn lp :
1. n định tổ chức.



2. KiĨm tra bµi cị: 1. NghÜa cđa từ là gì? Có mấy cách giải nghĩa của từ? Đó là
những cách nào? Giải nghĩa từ tuấn tú, trạng nguyên?


3. Bài mới


<b>*. Bài mới</b>


<b>Hot ng ca thy</b> <b>Ni dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Từ nhiều nghĩa:


- GV treo bảng phụ
- Đọc bài thơ


- Tra từ điển và cho biết từ
chân có những nghÜa nµo?


- Trong bài thơ, chân đợc gắn
với sự vật no?


- Dựa vào nghĩa của từ chân
trong từ ®iĨn, em thư giải
nghĩa của các từ chân trong
bài?


- Câu thơ:


Riêng cái võng Trờng
Sơn



Không chân đi khắp nớc
- Em hiểu tác gi¶ mn nãi
vỊ ai?


- VËy em hiÓu nghĩa của từ
chân này nh thế nào?


1. Ví dụ: Bài thơ Những cái
chân


- Từ chân cã mét sè nghÜa
sau:


+ Bộ phận dới cùng của cơ
thể ngời hay động vật, dùng
để đi, đứng: dâu chân, nhắm
mắt đa chân...


+ Bộ phận dới cùng của một
số đồ vật, có tác dụng đỡ cho
các bộ phận khác: chân
gi-ờng, chân đèn, chân kiềng...
+ Bộ phận dới cùng của một
số đồ vật, tiếp giáp và bám
chặt vào mặt nền: chân tờng,
chân núi, chân răng...


- Trong bài thơ, từ chân đợc
gắn với nhiều sự vật:



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Qua viƯc t×m hiĨu, em cã
nhËn xÐt g× vỊ nghÜa cđa tõ
ch©n?


- H·y lÊy mét sè VD vÒ tõ
nhiỊu nghÜa mµ em biÕt?


- Tõ compa, kiỊng, bót, toán,
văn có mấy nghĩa?


- Qua phần tìm hiểu trên, em
rút ra kết luận gì về từ nhiều
nghĩa?


+ Chân vâng (hiĨu lµ chân
của các chiến sĩ)


B phn dới cùng của cơ
thể ngời hay động vật.


 Tõ chân là từ có nhiÒu
nghÜa.


- VD vÒ tõ nhiÒu nghÜa: từ
mắt


+ C quan nhỡn ca ngi hay
ng vt.


+ Chỗ lồi lõm giống hình một


co mắt ở thân cây.


+ Bé phËn gièng h×nh một
con mắt ở một số vỏ quả.
- Từ compa, kiềng, bút, toán,
văn có một nghĩa.


2. Ghi nhớ: Từ cã thĨ cã mét
nghÜa hay nhiỊu nghÜa.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Hiện t ợng chuyển


nghÜacđa tõ:
- T×m mèi quan hệ giữa các


nghĩa của tõ ch©n?


- Trong câu, từ đợc dùng với
mấy nghĩa?


<i>* GV:</i> Việc thay đổi nghĩa
của từ tạo ra từ nhiều nghĩa
gọi là hiện tợng chuyển nghĩa
của từ?


- ThÕ nµo lµ hiƯn tỵng chun
nghÜa cđa tõ?


- Em hiĨu thÕ nµo lµ nghÜa
gèc? NghÜa chuyÓn?



<i>* GV:</i> Trong từ điển, nghĩa
gốc bao giờ cũng đợc xếp ở vị
trí số một. Nghĩa chuyển đợc
hình thành trên cơ sở của
nghiã gốc nên đợc xếp sau
ngha gc.


- Em có biết vì sao lại có hiện
tợng nhiều nghĩa này không?


<i>* GV:</i> Khi mi xut hin mt
t chỉ đợc dùng với một nghĩa
nhất định nhng XH phát triển,
nhận thức con ngời cũng phát
triển, nhiều sự vật của hiện
thực khách quan ra đời và đợc
con ngời khám phá cũng nảy
sinh nhiều khái niệm mới. Để
có tên gọi cho những sự vật
mới đó con ngời có hai cách:
+ Tạo ra một từ mới để gọi sự
vật.


+ Thêm nghĩa mới vào cho
những từ đã có sẵn (nghĩa
chuyển).


1. VÝ dơ:



- Mèi quan hƯ giữa các nghĩa
của từ chân:


+ Đau chân: nghĩa gốc


+ Chân bàn, chân ghế, chân
t-ờng: nghĩa chuyển


- Thụng thờng trong câu từ
chỉ có một nghĩa nhất định.
Tuy nhiên trong một số trờng
hợp từ có thể hiểu theo cả hai
nghĩa.


2. Ghi nhí: SGK - tr56


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. luyện tập:


- Đọc yêu cầu của bài tập 1 Bài 1: Tìm 3 tõ chØ bé phËn
c¬ thĨ ngêi cã sù chuyÓn
nghÜa:


a. đầu


- Bộ phận cơ thể chứa nÃo bộ:
đau đầu, nhức ®Çu


- Bộ phận trên cùng đầu tiên:
Nó đứng đầu danh sách HS
giỏi



- Bé phËn quan träng nhÊt
trong mét tæ chức:


Năm Can là đầu bảng băng
tội pham ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Nêu yêu cầu bài tập


- Mũi lỏ, mũi tẹt


- Mòi kim, mòi kéo, mũi
thuyền


- Cánh quân chia làm 3 mũi.
c. Tay:


- Đau tay, cánh tay


- Tay nghề, tay vịn cầu thang,
- Tay anh chị, tay súng...
Bài 2:


- L¸: L¸ phỉi, l¸ lách, lá
gan...


- Quả: quả tim, quả thËn.
Bµi 3:


- Chỉ sự vật  chỉ hành động:


+ Hộp sơn  sơn của
+ Cái bào  bào gỗ
+ Cân muối  muối da
- Những từ chỉ hành động
chuyển thành từ chỉ đơn vị:
+ Đang bó lúa  gánh 3 bó
lúa.


+ Cuén bøc tranh  ba cuén
giÊy


+ G¸nh cđi ®i  mét gánh
củi.


Bài 4:


a. Tác giả nêu hai nghĩa của
từ :bụng" còn thiếu một nghĩa
nữa: phần phình to ở giữa của
một số sự vật.


b. Nghĩa của các trờng hợp sử
dụng tõ bông:


- Ê<sub>m bông: nghÜa 1</sub>


- Tèt bông: nghÜa 2
- Bơng ch©n: nghÜa 3
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>



<b>-</b> Häc bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Soạn: Lời văn, đoạn văn tự sự




<i><b>---Tiết 20:</b></i>

<sub>Lời văn, đoạn văn tự</sub>



sự


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Nm c hỡnh thức lời văn kể ngời, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn văn.
-Xây dựng đợc đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hàng ngày.


-Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thờng dùngtrong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể
việc; nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn
giói thiệu nhân vật và kể việc.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.



2. KiĨm tra bµi cị: 1. Em hÃy cho biết cách làm 1 bài văn tự sự?


3. Bµi míi Văn tự sự là văn kể ngời, kể việc nhng xây dựng nhân vật
và kể việc nh thế nào cho hay, cho hấp dẫn? Đó chính là nội
dung cơ bản cđa tiÕt häc h«m nay.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Lời văn, đoạn văn t


sự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Yêu cầu HS đoc


- Hai đoạn văn giới thiệu
những nhân vật nào? Giới
thiệu sự việc gì?


- Mc đích giói thiệu để làm
gì?


- Em thấy thứ tự các câu văn
trong đoạn nh thế nào? Có thể
đảo lộn đợc khụng?


- Hai đoạn văn giới thiệu
những gì về các nhân vật?
- Quan sát hai đoạn văn, em
thấy kiểu câu giới thiệu nhân


vật thờng có cấu trúc nh thế
nào?


58


* Nhận xét:


- Đoạn 1: Giới thiệu nhân vật
vua Hùng, Mị Nơng


Sự việc: kén rể


- Đoạn 2: Giới thiệu ST- TT
Sự việc: kÐn rĨ


- Mục đích giới thiệu:
+ Giúp hiểu rõ về nhân vật
+ Để mở truyện, chuẩn bị cho
diễn biến chủ yếu của cõu
chuyn


- Giới thiệu tên gọi, lai lịch,
quan hƯ, tÝnh t×nh, tài năng,
tình cảm...


- Dùng kiểu câu:
+ C có V


+ cã V



+ Ngêi ta gäi lµ...


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Lời văn kể sự việc:
- GV treo bảng phụ


- Gọi HS đọc đoạn 3


- Em hãy gạch chân những từ
chỉ hành động của TT?


- NhËn xÐt vÒ tõ lo¹i?


- Các hành động đợc kể theo
thứ tự nào?


- Hành động ấy đem lại kết
quả gì?


- Lời kể trùng điệp: nớc
ngập...nớc dâng...gây ấn tợng
gì cho ngời đọc?


- Khi kể việc phải kể nh thế
nào?


- Qua hai VD h·y rót ra kÕt
ln vỊ lêi văn giới thiệu
nhân vật và kể việc?


* VD: Đoạn văn 3 SGK


-tr59


- Đoạn văn kể về việc TT
đánh ST


- Hành động của TT: đuổi
c-ớp, hô, gọi, làm, dâng, đánh
 động từ gây ấn tợng mạnh
- Các hành động đợc kể theo
thứ tự trớc, sau nối tiếp nhau,
tăng tin.


- Kết quả: Thành Phong Châu
nổi lềnh bềnh


- Li k trùng điệp gây ấn
t-ợng mạnh, mau lẹ về hậu quả
khủng khiếp của cơn giận.
- Khi kể việc: thì kể các hành
động, việc làm, kết quả và sự
thay đổi do hanh động đó
đem lạ


* Ghi nhí 1- SGK - Tr59


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> 3. Đoạn văn:


- Đọc lại các đoạn văn 1,2,3
- Hãy cho biết mõi đoạn văn
biểu đạt ý chính nào? Câu


nào biểu thị ý chính ấy?
- Tại sao gọi đó là câu chủ
đề?


- §Ĩ làm rõ ý chính, các câu
trong đoạn cã quan hÖ víi
nhau ra sao?


* GV: Các ý phụ đều đợc kết
hợp với nhau để làm rõ ý
chính.


- Tõ phÇn phân tích trên, em
rút ra kết ln g× vỊ đoạn
văn?


* GV: Nh vy mi on u
cú 1 ý chính. Muốn diễn đạt ý
ấy ngời viết phải biết cái gì
nói trớc, cái gì nói sau, phải
biết dẫn dắt thì mới thành
đoạn văn đợc


- Làm thế nào để em nhìn vào
mà biết đó là đọan văn?


a. Về nội dung:


- Đoạn 1: Vua Hïng kÐn rĨ
(C©u 2)



- Đoạn 2: Có hai chàng trai
đến cầu hôn (Câu 1)


- Đoạn 3: TT dâng nớc lên
đánh ST (câu 1)


- Câu nói ý chính  câu chủ
đề


- Các câu khác quan hệ chặt
chẽ làm rõ ý chính đó.


* Ghi nhí 2: SGK - tr59


b. Về hình thức:


- Mỗi đoạn nãi chung gåm
nhiỊu c©u.


- Mở đầu viết hoa và lùi vào
một ô.


- Kết đoạn chÊm xuèng dßng.


<i><b>Hoạt động 4</b></i> II. Luyện tập:


- GV gäi ớ mỗi em 1 ý trả lời Bài 1: a. ý chÝnh:


- ý chính: Cậu chăn bò rất


giỏi. ý giỏi đợc thể hin
nhiu ý ph:


+ Chăn suốt ngày từ sáng tới
tối


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

nấy bụng no căng.


- Câu 1: dẫn dắt, giới thiệu
hành động bớc đầu


- Câu 2: nhận xét chung về
hành động


- Câu 3,4: Cụ thể hoá hành
động


b. Thái độ của các cơ con gái
Phú Ơng đối với SD (câu 2)
- Câu 1: dẫn dắt, giải thích
c. Tính nết cơ hàng nớc.
- Câu chủ chốt: câu 2


- Các câu sau nói rõ tính trẻ
con ấy đợc biểu hiện nh thế
nào?


- Cách kể có thứ tự lơ gích,
dẫn dắt, giải thích các sự việc.
Bài tập 2: câu b đúng vì nó


đảm bảo thứ tự lơ gích.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.
<b>-</b> Soạn: Thạch Sanh



---Tuần 6: Bµi 6


<i><b>TiÕt 21 + 22:</b></i> Văn bản

<sub>Thạch Sanh</sub>



(Truyện


cổ tích)



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Hiu c nội dung, ý nghiã của truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm tiêu biểu của kiểu
nhân vật ngời dũng sĩ.


- Kể lại đợc truyện (kể lại những tình tiết chớnh bng ngụn ng ca HS)
B. Chun b:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh về Thạch Sanh


- Học sinh: + Soạn bài



C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghà của truyện cỉ tÝch Sä Dõa? Trong trun, em thÝch chi
tiÕt nµo nhÊt? V× sao?


3. Bài mới Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng
truyện cổ tích VN, đợc nhân dân ta rất yêu thích. Cuộc đời và những
chiến công của TS cùng với sự hấp dẫn của truyện và của nhiều chi
tiết thần kì đã làm xúc động, xay mê rất nhiều thế hệ ngời đọc, ngời
nghe. Để hiểu sâu hơn về truyện và nhân vật TS, cơ trị chúng ta cùng
nhau tìm hiểu...


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm
hiểu chung:
- GV nêu yêu cầu đọc


- Đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi HS đọc tiếp
- Hãy tóm tắt lại
truyện TS bằng một
chuỗi sự vic chớnh?


1. Đọc:


- Yêu cầu: Chậm, rõ
ràng, gợi không khÝ
cỉ tÝch, chó ý ph©n


biƯt giäng kĨ và
giọng nhân vật.
2. Kể tóm tắt: Các sự
việc chính


- Thạch Sanh ra đời
- Thạch Sanh lớn lên
học võ và phép thần
thông


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Các từ : Thái tử,
thiên thần, xét về
nguồn gốc thuộc lớp
từ nào mà chúng ta đã
học?


- MÑ con LÝ Thông
lừa TS đi chết thay
cho mình.


- Thạch Sanh diệt
chằn tinh bị Lí Thông
cớp công.


- TS diệt đại bàng cứu
công chúa, lại bị cớp
công.


- TS diệt hồ tinh, cứu
thái tử bị vu oan vào


tù.


- TS c gii oan ly
cụng chỳa.


- TS chiến thắng quân
18 nớc ch hầu.


TS lên ngôi vua.
3. Chú thích: Giải
nghĩa các chú thÝch:
3,6,7,13


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn
bản:


- Tìm những chi tiết
nói về sự ra đời và
lớn lên của Thạch
Sanh?


- Trong nh÷ng chi tiÕt
Êy, em thÊy những chi
tiết nào là bình thờng,
chi tiết nào mang tính
chất kh¸c thêng?


- Kể về sự ra đời và
lớn lên của Thạch
sanh nh vậy nhằm


mục ớch gỡ?


1. Nhân vật Thạch
sanh:


a. Sự ra đời và lớn lên
của Thạch Sanh:
- Là thái t con Ngc
Hong.


- Mẹ mang thai trong
nhiều năm.


- Ln lờn mồ côi cha
mẹ, sống nghèo khổ
bằng nghề kiếm củi.
- Đợc thiên thần dạy
đủ võ ngh...


Vừa bình thờng,
vừa khác thờng.
- Bình thờng:


+ Là con một ngời
nông dân tốt bụng.
+ Sèng nghÌo khỉ
b»ng nghỊ kiếm củi
trên rừng.


- Khác thờng:



+ TS là thái tử con
Ngọc Hoàng đầu thai
vào nhà họ Thạch.
+ Bà mẹ mang thai
trong nhiều năm.
+ TS đợc thiên thần
dạy cho đủ các món
võ nghệ.


Kể về sự ra đời và
lớn lên của TS ND ta
nhằm:


+ Tơ đậm tính chất kì
lạ, đẹp đẽ cho nhân
vật, làm tăng sức hấp
dẫn của truyện.
+ Thể hiện ớc mơ,
niềm tin: con ngời
bình thờng cũng là
những con ngời có
năng phẩm chất kì lạ.


<b>TiÕt 2:</b> b. Những thử thách
và chiến công của
Thạch Sanh:


- Quan sát phần tiếp
theo của câu chuyện


và cho biết: phần diễn
biến này kể về điều gì
trong cuộc i ca


Thử thách Chiến công


- Bị mẹ con Lí Thông
lừa đi canh miếu thờ,
thế mạng.


- Xuèng hang diÖt


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

nh©n vËt TS?


- Hãy liệt kê xem
trong đời mình, TS đã
trải qua những thử
thách gì và chàng đã
lập những chiến cơng
nào?


* GV đa ra bảng phụ
đã liệt kê sẵn


đại bàng, cứu cơng
chúa, bị Lí thơng lấp
của hang.


- Bị hồn chằn tinh,
đại bàng báo thù, TS


bị bắt vào ngục.
- 18 nớc ch hầu kéo
qn sang đánh.


c«ng chóa, cøu con
v-a Thủ TỊ


- TS minh oan, lấy
công chúa


- chiến thắng 18 nớc
ch hầu.


- Em có nhận xét gì
về mức độ và tính
chất các cuộc thử
thách và những chiến
công của TS đạt dợc?
- Trải qua những thử
thách, em thấy HS
bộc lộ những phẩm
chất gì?


<i>* GV</i> : những phẩm
chất của TS cũng là
những phẩm chất tiêu
biểu của nhân dân ta.
Vì thế truyện cổ tích
đợc nhân dân ta rất
yêu thích.



- Theo em, vì sao TS
có thể vợt qua đợc
những thử thách và
lập đợc những chiến
cơng hiển hách đó?
- Vậy, trong số những
vũ khí thần kì, em
thấy vũ khí nào đặc
biệt nhất? Tại sao?


- Nếu thay từ niêu
cơm bằng nồi cơm thì
ý nghĩa hình ảnh có
thay đổi khơng? Vì
sao?


* <i>GV: Nếu </i>thay:
nghĩa hình ảnh giảm
đi: nồi đất nhỏ nhất
gợi chất dân gian.
Nồi có thể là nồi vừa,
có thể là nồi to nhng
niêu thì nhất định là
nồi rất nhỏ rồi. Do
đó, tính chất thần kì
vơ tận về sức chứa
của niêu cơm TS
ngày càng đợc tăng
lên.



- Lí Thơng ln đối
lập với TS về tính
cách, hành động. Em
hãy chỉ rõ.


 Thử thách ngày
một tăng, mức độ
ngày càng nguy
hiểm, chiến công
ngày rực rỡ vẻ vang.
* Phẩm chất:


- Sù thËt thà chất
phác


- Sự dũng cảm và tài
năng


- Nh©n hËu, cao
th-ợng, yêu hoà bình.


* Chi tit tiếng đàn
thần kì:


- Tiếng đàn giúp cho
nhân vật đợc giải oan,
giải thoát. Nhờ tiếng
đàn mà công chúa
khỏi câm, giải thốt


cho TS, Lí Thơng bị
vạch mặt. đó là tiếng
đàn của cơng lí. Tác
giả dân gian đã sử
dụng chi tiết thần kì
để thể hiện quan
niệm và ớc mơ cơng
lí của mình.


- Tiếng đàn làm cho
quân 18 nớc ch hầu
phải cuốn giáp xin
hàng. Nó là vũ khí
đặc biệt để cảm hoá
kẻ thù. Tiếng đàn là
đại diện cho cái thiện
và tinh thần u
chuộng hồ bình của
nhân dân ta.


* Chi tiªt niªu cơm
thần kì:


- Niờu cm có sức
mạnh phi thờng cứ ăn
hết lại đầy, làm cho
quân 18 nớc ch hầu
phải từ chỗ coi thờng,
chế giễu, phải ngạc
nhiên, khâm phục.


- Niêu cơm và lời
thách đố đã chứng tỏ
sự tài giỏi của thạch
Sanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Em h·y nhận xét về
nhân vật Lí Thông?


<i>* GV</i>: Trong truyện
cổ tích, nhân vật
chính và phản diện
luôn đối lập nhau về
hành động và tính
cách. đây là một đặc
điểm XD nhân vật
của thể loại.


- HS thảo luận câu
hỏi 5 trong SGK


2. Nh©n vËt LÝ
Th«ng:


- Kết nghĩa anh em
với Thạch Sanh để
m-u lợi.


- Lõa TS đi nôp mạng
thay mình.



- Cớp công của TS
Lí Thông là kẻ lừa
lọc, phản phúc, nham
hiểm, xảo qut, bÊt
nh©n, bÊt nghÜa....


3. Kết thúc truyện:
- Cách kết thúc có
hậu thể hiện cơng lí
XH (ở hiền gặp lành,
cái thiện chiến thắng
cái ác) và ớc mơ của
nhân dân ta về một sự
đổi đời. Đây là cách
kết thúc phổ biến
trong truyện cổ tích.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Ghi nhớ: SGK


-Tr67


<i><b>Hoạt động 4</b></i> Iv. Luyện tập:


- GV nêu câu hỏi 1. Theo em, bức tranh
tr65 minh hoạ cảnh
gì? Dùng ngôn ngữ
của nình để kể lại
đoạn truyện đó?
2. Hãy dùng một hai
câu văn của em nói
lên tình cảm của


mình đối với nhân vật
TS?


3. Trong truyÖn, em
thÝch nhất chi tiết
nào? Vì sao?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.
<b>-</b> Kể diễn cảm truyện
<b>-</b> Soạn bài: Chữa lỗi dùng từ




<i><b>---Tiết 23:</b></i>

<sub>Chữa lỗi về dùng từ</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Nhn ra c các lỗi lặp từ và lẫn lộn từ ngữ gần âm.
- Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bài



C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: ThÕ nµo là từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa củatừ?
Làm bµi tËp 4 - tr 57


3. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Lặp từ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

s½n VD


- Hãy gạch dới những từ
giống nhau trong đoạn trích?
- Việc lặp lại nhằm mục đích
gì?


- Trong VD b, Từ ngữ lặp lại
có tác dụng không? Vì sao?
- Theo em, nguyên nhân mắc
lỗi là do đâu?


- Vậy nên sửa câu này nh thế
nào?


* Nhận xét:



- Lặp từ tre 7 lần, giữ (4 lần),
anh hùng (2 lần).


- Mục đích: Nhấn mạnh ý, tạo
nhịp điệu hài hoà cho on
vn xuụi.


- Đoạn b: truyện dân gian 2
lần, đây là lỗi lặp từ, khiến
cho câu văn trở nên rờm rà,
dài dßng.


- Nguyên nhân mắc lỗi là do
ngời viết diễn đạt kém


- Sưa l¹i:


+ Bá cơm tõ "trun d©n
gian" Thø 2.


- đảo cấu trúc:


Em thích đọc truyện dân gian
vì có nhiều chi tiết tởng tợng,
kì ảo.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Lẫn ln cỏc t gn


âm:
- GV treo bảng phụ



- Trong VD a, em thấy từ ngữ
nào ngời viết dã dùng không
đúng? Vỡ sao?


* GV: Thăm quan không có
trong từ điển TV chỉ có thăm
hỏi, thăm viếng, thăm dò.
- Em biết từ nào phát âm gần
giống với từ thăm quan và có
thể thay thÕ cho tõ thăm
quan?


- Ti sao cú th thay th c?
- Theo em, nguyên nhân nào
khiến ngời viết dùng sai từ?
- Đọc VD B và phát hiện từ
sai? Tại sao dùng từ dó là sai?
- Từ nào có cách đọc gần
giống với từ nhấp nháy?
- Nguyên nhân dùng trừ sai là
do đâu?


- Em sÏ sưa nh thÕ nµo?
- Qua các VD trên, em h·y
rót ra kÕt ln vỊ các thao tác
sửa lỗi?


1. Ví dụ: SGK - 68:
2. NhËn xÐt:



- ở VD a: Từ thăm quan dùng
không đúng.


- ở VD b: Từ dùng sai là từ
nhấp nháy


- Nguyên nhân: Không nhớ
chính xác hình thức ngữ âm
của từ.


- Cách chữa:


+ Thay từ thăm quan bằng từ
tham quan.


+ Thay từ nhấp nháy bằng từ
mấp máy.


* Ghi nhớ: Thao tác chữa lỗi:
- Phát hiện lỗi sai


- Tìm nguyên nhân sai
- Nêu cách chữa và chữa lại


<i><b>Hot ng 3: </b></i> II. Luyn tp:


- Yờu cu HS đọc bài tập 1
- ở <sub>câu a, nhng t ng no</sub>



bị lặp? Nguyên nhân? Cách
chữa?


- Câu b, c, tơng tự


Bài 1: Lợc bỏ từ ngữ lặp
a. Bỏ các từ: bạn. ai, cũng rất,
lấy, làm bạn, Lan


Chữa lại:


+ Lan l một lớp trởng gơng
mẫu nên cả lớp đều rất q
mến.


b. Bá "c©u chun Êy"
Thay:


+ C©u chuyÖn nay = câu
chuyện ấy


+ Những nhân vật ấy = họ
+ Những nhân vật = những
ngời.


- Sửa lại"


Sau khi nghe cơ gi kể,
chúng tơi ai cũng thích những
nhân vật trong câu chuyện ấy


vì họ là những ngời có phẩm
chất tốt đẹp.


c. Bá tõ lớn lên vì lặp nghĩa
với từ trởng thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

trëng thµnh.


Bài 2: xác định nguyên nhân
sai và thay thể từ dùng sai
trong các câu


a. Thay từ linh ng bng t
sinh ng.


- Nguyên nhân: LÉn lén c¸c
tõ gần âm, nhớ không chính
xác hình thức ngữ âm của từ.
- Phân biệt nghiÃ:


+ Sinh động: Gợi ra hình ảnh,
cảm xúc, liên tởng.


+ Linh động: không rập
khuôn máy móc các nguyên
tắc.


b. Thay thÕ tõ bµng quang
b»ng tõ bµng quan.



- Nguyên nhân: Nhớ không
chính xác hình thức ngữ âm
- Phân biệt nghĩa:


+ Bµng quang: bäng chøa níc
tiĨu


+ Bµng quan: dưng dng, thờ ơ
nh ngời ngoài cuộc.


c. Thay từ thủ tục bằng từ hủ
tục


- Nguyên nhân: Nhớ không
chính xác hình thức ngữ âm
- Phân biÖt nghÜa:


+ Thủ tục: những việc phải
làm theo qui định


+ Hủ tục: phong tục đã lỗi
thời.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Tìm 5 cặp từ có cách đọc gần âm, đặt câu với 5 từ đó.
<b>-</b> Soạn: Em bé thụng minh





<i><b>---Tiết 24 :</b></i>

<sub>Trả bài tập làm văn số 1</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho
những bài viết tiếp theo.


- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
B. Chuẩn bị:


- Giỏo viờn: Bi chm
- Học sinh: Vở ghi chép
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


<b>* </b>

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới



HS nhc li bi?


GV nêu u điểm phân tích cụ thĨ mét bµi


GV nêu nhợc điểm những học sinh đã mắc lỗi yêu cầu
HS xem lại bài, phát hiện li sai v sa


<b>I- Đề bài</b>



HÃy kể l¹i trun “ Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh theo lời văn của em.


<b>II- Phân tích đề, dàn ý</b>
<b>III </b>–<b> Nhận xét u, khuyt im </b>


<i><b>1, Ưu điểm : </b></i>


...
...
...
...


2, Nh<i><b> ợc điểm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

...
...
...
...


<i><b>3-Kết quả</b></i>


...
...


<i><b>4- H</b><b> ớng dẫn chữa bài</b></i>


- Li chớnh t...
- Li din t:...
...


.<b>Hot ng 3: </b>


Trả bài:
Đọc mẫu


Hc sinh t sa cỏc li trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố </b></i>–<i><b> Dặn dị</b></i>


<i><b>+ Cđng cè :</b></i>


GV nh¾c lại lý thuyết về văn kể truyện, bố cục văn bản, mạch lạc trong văn bản
<i><b>+ Dặn dò </b></i>


-Xem lại lý thuyết và văn mẫu để học tập
- Tập vit on vn sa tng on sai




<b>---Tuần 7</b> <b>Bài 7</b>


<i><b>Tiết 25 + 26 :</b></i> Văn bản:

<sub>Em bé thông</sub>


minh



(Truyện cổ tích)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Hiu c ni dung, ý nghĩa của truyện Em bé thông minh và một
số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyn.
-K li c truyn.



B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: 1. Kể lại phần diƠn biÕn cđa truyện thạch
Sanh bằng cách tóm tắtthành một chuỗi sự
việc chính?


2. Chi tit ting n v niờu cơm thần kì có ý
nghĩa gì?


3. Bài mới Kho tàng truyện cổ tích VN và thế giới có
một thể loại truyện rất lí thú: truyện về các
nhân vật tài giỏi, thơng minh. Trí tuệ dân gian
VN sắc sảo và vui hài ở đây đợc tập trung vào
việc vợt qua những thử thách của t duy, đặt và
giải nhiều câu đố oái oăm, hóc hiểm trong
những tình huống phức tạp. Từ đó tạo nên
tiếng cời, sự hứng thú, khâm phục của ngời
nghe. Em bé thông minh là một trong những
truyện thuộc loại ấy.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm
hiểu chung:
- GV hớng dẫn cách


đọc


- Đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi HS đọc


- GV hỏi một số chú
thích 3,4,6,13,16?
- Tóm tắt các sự việc
chính của truyện?


1. Đọc và kể:
2. Chú thích:


3. Các sự việc chính:
- Vua sai cận thần đi
tìm ngời tài giỏi gióp
níc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Qua việc đọc và tìm
hiểu , em thấy văn
bản Em bé thông
minh thuộc phơng
thức biểu đạt nào?
- Chỉ rõ bố cc ca
vn bn?



oăm.


- cu bé đã trả lời
bằng một câu đố lại.
- Quan về tâu vua,
vua tiếp tục ra câu đố
dới hình thức lệnh
vua ban.


- Em bé đã tìm cách
đối diện vua và giải
đợc câu đố.


- Vua quyết định thử
tài em bé lần 3 bằng
cách đa một con chim
sẻ bắt dọn thành 3 cỗ
thức ăn.


- Em bé giải đó bằng
cách đố lại.


- Nớc láng giềng
muốn xâm chiếm bờ
cõi, bèn rị la tìm
ng-ời tài bằng một câu
đố.


- Vua quan đều


không giải đợc phải
nhờ đến em bé mới
giải đợc.


- Em bé đợc phong là
trạng nguyên.


3<i>. </i>Bố cục<i>:</i> 3 phần
a. Mở truyện: Từ đầu
đến Lỗi lạc


b. Thân truyện: Tiếp
đến Láng giềng
c. Cịn lại


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn
bản


- HS đọc phần mở
truyện


- Để tìm ngời tài giỏi,
viên quan để làm
cách nào?


- Viªn quan vµ vua lµ
ngêi thÕ nµo?


- Hình thức dùng câu
đố để thử tài có phổ


biến trong truyện cổ
tích không? tác dụng
- Sự mu trí thơng
minh của em bé đợc
thử thách qua mấy
lần?


- Viên quan ra câu đố
trong hoàn cảnh nào?
- Đọc lại câu đố của
viên quan? Câu đố
oái oăm ở chỗ nào?
- Em bé giải đố nh
thế nào? Nhận xét về
cách giải đố của em
bé?


- Thái độ của viên
quan?


1. Giíi thiƯu trun:
- Vua tìm ngời trài
giỏi giúp níc


- Quan:


+ Đi khắp nơi để tìm
+ ra câu đố oái oăm
 Viên quan tận tuỵ,
vua anh minh.



2. DiƠn biÕn cđa
trun:


a. LÇn thư th¸ch thø
nhÊt:


- Hồn cảnh: hai cha
con đang cày ruộng
- Viên quan hỏi: Trâu
của lão cày một ngày
đợc mấy đờng?
- Em bé: Hỏi vặn li
viờn quan


Cách giải bất ngờ,
lí thú


Em bé không lúng
túng mà đẩy thế bị
động sang phía ngời
ra câu đố.


- Viên quan: bất ngờ,
sửng sốt, phát hiện ra
ngời tài.


<b>Tiết 2:</b>


- Lần thứ hai, ai trực


tiếp ra câu đố?


- Tính chất lần thử
thách này nh thế nào?
- Em có nhận xét gì
về câu đố của vua?
- Thái độ của dân
làng ra sao?


b. LÇn thư th¸ch thø
hai:


- Vua ra câu đố dới
hình thức lệnh vua
ban.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Em bé đã giải đố
nh thế nào?


- Lần thứ ba vua thử
tài nh thế nào? Mục
đích?


- Sự thông minh của
em bé đã đợc khẳng
định bằng cách giải
đố nh thế nào?


- Thái độ của vua?
- Lần thứ t ai đố? Đố


nh thế nào?


- Em có nhận xét gì
về tính chất, mức độ
của câu đố?


- Thái độ và cách giải
đố của các quan đại
thần?


- Em bé đã giải đố
bằng cách nào? Nhận
xét


- Em thấy mức độ
qua bốn lần thử thách
nh thế nào?


- Điều đó nhằm mục
đích gì?


- Những cách giải đố
của em bé lí thú ở
chỗ nào?


- TruyÖn kÕt thóc nh
thÕ nµo?


- Câu đố hết sức phi
lí, trái với qui luật tự


nhiên.


- Em bé đã tìm cách
đối diện vua, đa vua
và quần thần vào bẫy
của mình, để vua tự
nói ra sự vụ lớ.


c. Lần thử thách thø
ba:


- Vua lệnh cho hai
cha con pha thịt chim
- Mục đích: để khẳng
định chắc chắn sự
thông minh của em
bé.


-Em bé giải đố bằng
cách đố lại vua: đa
cây kim  vua rèn
dao.


- Vua phơc tµi, ban
thëng rÊt hËu.


d. lần thử thách thứ t :
- Sứ thần nớc ngoài
đố: xâu chỉ qua vỏ ốc
vặn.



- Tính chất nghiêm
trọng, liên quan đến
vận mệnh quốc gia.
- Triều đình nớc Nam
phải giải đố.


 Vua quan lúng
túng, lo lắng, bất lực.
- Em bé đã dùng kinh
nghiệm từ đời sống
dân gian để giải đố.
- Cách giải đố dễ nh
một trị chơi trẻ con.
 Tính chất ối oăm
của câu đố ngày một
tăng tiến. Đối tợng ra
câu đố cũng ngày
một cao hơn, điều đó
càng làm nổi bật sự
thơng minh hơn ngời
và tài trí của em bé.
- Những cách giải đố
của em bé rất lí thú:
+ Đẩy thế bị động về
ngời ra câu đố


+ Làm cho ngời ra
câu đố thấy cái phi lí
+ Dựa vào kiến thức


đời sống


+ Ngời đọc bất ngờ
trớc cách giải giản dị,
hồn nhiên của ngời
giải.


 Em bé có trí tệ
thơng minh hơn ngời.
3. Kết thúc truyện:
Phần thởng xứng
đáng


- Em bé đợc phong
làm trạng nguyên,
đ-ợc ở gần vua.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. ý nghĩa của
truyện:
- Em hãy nêu ý nghĩa


của truyện? - Đề cao trí thơngminh của em bé, của
ngời lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- ý nghÜa hµi híc,
mua vui.


<i><b>Hoạt động 4</b></i> IV. luyện tập:


1. KĨ diƠn c¶m


trun


2. Em thÝch nhÊt cho
tiÕt nµo cđa truyện?
Vì sao em thích?
3. Đọc trun L¬ng
ThÕ Vinh.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Tập kể nhiều lần


<b>-</b> Soạn: Chữa lỗi về dùng từ.




<i><b>---Tiết: 27</b></i>

<sub>Chữa lỗi dùng từ</sub>



(tiếp)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Nhn ra c nhng lỗi thơng thờng về nghĩa của từ.
-Có ý thức dùng t ỳng ngha.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD



- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cũ: 1. HÃy nhắc lại các thao tác thực hiện khi chữa lỗi?
3. Bài mới


<b>Hot ng ca thy</b> <b>Ni dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Phát hiện lõi dùng từ:


- GV treo bảng phụ đã viết
VD


- H·y chỉ ra các lỗi dùng từ
sai trong 3 VD?


- Vì sao dùng các từ đó là
sai?


- Theo em, ngời viết dùng từ
sai là do đâu?


<i>* GV</i>: Trong khi nói, viết phải
hiểu đúng nghĩa của từ mới
dùng. Muốn hiểu đúng nghĩa
của từ thì phải đọc sách báo,
tra từ điển và có thói quen


giải nghĩa từ (theo hai cách
đã học)


- Em hãy chữa các câu trên
cho đúng?


- Vì sao em lại thay thế từ
đó?


1. VÝ dơ: SGK - Tr 75
* NhËn xÐt:


- Các từ dùng sai:
a. Yếu điểm
b. Đề bạt
c. Chứng thùc


- Các từ đó dùng sai bởi nghĩa của các từ này khơng hợp trong
văn cảnh:


a. Ỹu ®iĨm: ®iĨm quan träng


b. Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn do cấp thẩm quyền cao
quyết định chứ không phải là do bầu cử.


c. Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật.
- Nguyên nhân:


không biết nghĩa hoặc hiểu sai nghĩa, hiểu cha đầy đủ nghĩa
của từ.



- Ch÷a:


a. Thay thế từ "yếu điểm" bằng từ "nhợc điểm"
b. Thay thế từ "đề bạt" bằng từ "bầu"


a. Thay thÕ tõ "chøng thùc" b»ng tõ "chøng kiÕn"


- BÇu: tËp thĨ chän ngêi giao chøc vơ b»ng c¸ch bá phiÕu tÝn
nhiƯm hay biĨu qut...


Từ đó hợp văn cảnh


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Ghi nhớ


- Em hÃy nhắc lại các bớc


cần thực hiện khi chữa lỗi? - Phát hiện lỗi sai- Tìm nguyên nhân


- Cách khắc phục chữa lỗi.


<i><b>Hot ng 3: </b></i> III. Luyn tp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- GV đọc các từ có chứa phụ
âm tr hoặc cho HS viết


Dùng sai Dùng đúng
- Bảng ( tuyên ngôn) bản
- Sáng lạng (tơng lai) xán lạn
- Buôn ba (hải ngoại) bôn ba


- Thuỷ mặc (bức tranh) thuỷ mạc
- Tự tiện (nói năng) tuỳ tiện
Bài 2: Điền t


a. Khinh khỉnh
b. Khẩn trơng
c. Băn khoăn.


Bài 3: Chữa lỗi dïng tõ:


a. Bộ phận (tay, chân) của ngời thờng có sự tơng ứng với các
hoạt động sau:


- Tống bằng tay tơng ứng với một cú đấm
- Tung bvằng chân tơng ứng với một cú đã
- Câu này có hai cách chữa:


+ Thay cú đá bằng cú đấm, giữ nguyên "tống"
+ Thay "tống" bằng "tung" giữ nguyên "cú đá"
b. Thay thực thà bằng thành khẩn


- Thay tinh tó b»ng tinh hoa cái tinh tú bằng tinh tuý
Bài 4: Viết chính tả


Bài 5: Bài làm thêm
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.



<b>-</b> Chn bị bài kiểm tra văn




<i><b>---Tiết: 28</b></i>

<sub>Kiểm tra văn </sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- Nhm đánh giá kiến thức của HS về môn ngữ văn từ đó có phơng pháp dạy phù hợp với
từng đối tng.


- Giáo dục ý thức tự giác làm bài.
B. Chuẩn bÞ:


- Giáo viên: Ra đề - biểu điểm
- Học sinh: Ôn tập - giấy
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


GV giao đề cho HS
Biểu điểm


I/ Trắc nghiệm : ( 5 đ) Mỗi câu trả lời đúg cho 1 điểm
Câu 1: Định nghĩa SGK


C©u 2: A
B
C



Câu 3: định nghĩa SGK
Câu 4: ý D


Câu 5: ý D
II/ Tự luận : (5 đ)


- Ước mong cđa con ngêi ViƯt Cỉ, mn chª …………thiªn tai
- Giải thích hiện tợng lũ lụt hàng năm


4. Củng cố<b>: </b>GV thu bµi nhËn xÐt giê lµm bµi.
5. Híng dÉn<b> : </b>LuyÖn nãi


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>---TiÕt 29 :</b></i>

<sub>LuyÖn nói kể chuyện</sub>


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Luyện nói, làm quen với bài phát biểu mịệng.


-Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


+ Luyện nói ở nhà
C. Các b ớc lên lớp :



1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra việc chuẩn bị bài của HS


3. Bi mi Luyn nói trong nhà trờng là để nói trong một mơi trờng giao


tiếp hồn tồn khác - mơi trờng XH, tập thể, cơng chúng. Nói
sao cho có sức truyền cảm để thuyết phục ngời nghe đó là cả
một nghệ thuật. Những giờ tập nói nh tiết học hơm nay là để
giúp các em đạt điều đó.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Chuẩn bị:


- GV chia lớp làm 4 nhóm,
mỗi nhóm chuẩn bị một đề.
mỗi thành viên trình bày phần
chuẩn bị của mình trớc
nhóm.


1. Lập dàn bài một trong các
đề sau:


a. Em h·y tù giới thiệu về bản
thân mình.


b. Kể về ngời bạn mà em yªu
thÝch.



c. Kể về gia đình mình.
* u cầu khi trình bày:
- Tác phong: đành hồng, tự
tin.


- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc,
cần phần biệt văn nói và đọc.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Dàn bài tham khảo:


- Nhắc lại nhiệm vụ và bố cục
từng phần của bài văn tự sự?
- Với đề tự giới thiệu về bản
thân mình, em sẽ nói gì ở
phần mở bài?


- PhÇn thân bài, em dự kiến sẽ
nói những gì?


- c yờu cầu của đề b


- Gia đình em gồm những ai?
Giới thiệu vài nét về từng
ng-ời.?


- Nêu suy nghĩ về gia đình
mình?


a. Tù giíi thiƯu vỊ b¶n thân
mình.



* Mở bài: Lời chào và lí do tự
giói thiệu.


* TB:


- Giới thiệu tên, tuổi
- Học tại lớp, trờng
- Vài nét về hình dáng
- Có sở thích gì


- Cú mong ớc gì khi đợc học
ở lớp này cùng các bạn.
- Có nguyện vọng gì khi đề
đạt cùng các bạn


* Kết bài: cảm ơn mọi ngời
đã chú ý lắng nghe.


b. Kể về gia đình mình.
* Mở bài: Lí do kể. giới thiệu
chung về gia đình


* TB:


- Kể về các thành viên trong
gia đình: ơng,bà, bố, mẹ. anh,
ch, em...


- Với từng ngời lu ý tả và kể


một sè y: ch©n dung, ngoại
hình, tính cách, tình cảm,
công việc...


* Kt bi: tình cảm của mình
đối với gia đình


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> II. Luyện nói


- GV nhận vét, cho điểm
- Em hãy đọc 3 đoạn văn
tham khảo trong SGk


- NhËn xét của em về 3 đoạn
văn?


<i><b>Hot ng 4</b></i> * Nhn xột:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Quá trình và kết quả tập nãi
- c¸ch nhËn xÐt cđa HS


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> ViÕt dµn bµi tËp nãi: KĨ mét viƯc lµm có ích của em.
- Soạn: Cây bút thần




<b>---Tuần 8</b> <b>Bài 8,9 </b>



<i><b>Tiết 30 + 31 :</b></i> Văn bản:

<sub>Cây bút thần</sub>



(Tr


uyện cổ tích)



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Hiu nơị dung ý nghĩa của truyện cổ tích Cây bút thần và một số chi tiết nghệ thuậ đặc sắc
tiêu biu ca truyn.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ ảnh về bài dạy


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài c:


3. Bài mới Là một trong những truyện cổ tích thần kì, thuộc loại truyện


k v nhng con ngi thụng minh, tài giỏi. Cây bút thần đã trở
thành truyện quen thuộc với cả trăm triệu ngời dân Trung
Quốc và VN từ bao đời nay. Câu chuyện khá li kì, xoay quanh
số phận của Mã Lơng, từ một em bé nghèo khổ trở thành một
hoạ sĩ lừng danh với cây bút kì diệu giúp dân diệt ác. Truyện


diễn biến ra sao, bài học hơm nay, cơ trị chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu


chung:
- Gv hớng dẫn cách đọc


- GV đọc mẫu
- Gọi HS kể
- GV nhận xét


- Em hiÓu thÕ nào là dốc
lòng, huyên náo, thỏi, mÃng
xà...?


- Cây bút thần thuộc kiểu
văm bản gì? Hãy xác định bố
cục của văn bản?


1. §äc, kĨ:


- §äc: giäng chËm r·i, b×nh
tÜnh, phân biệt lời kể và một
sô nhân vật trong truyện
- Kể theo các sự việc chính:
+ MÃ Lơng thích học vẽ, say
mê, kiên trì ë mäi lóc, mäi


n¬i.


+ Mã Lơng đợc thần cho cây
bút


+ ML vẽ cho ngời nghèo
+ ML vẽ cho tên nhà giàu
+ ML với tên vua độc đáo
+ Vua chết ML về với nhân
dân.


2. Chó thÝch:
3. Bè cục: 3 phần


a. Từ đầu hình vẽ: giới
thiệu nhân vËt


b. TiÕp  hung dữ: ML với
cây bút thần


c. Còn lại: KÕt thóc trun


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:


- Đọc đoạn dầu và cho biết
nhân vật chính của truyện?
- ML đợc giới thiệu nh thế
nào?


(Về hồn cảnh, gia đình, bản


thân)


- C¸ch giãi thiÖu ML cã g×


1. Giới thiệu truyện:
- Giới thiệu nhân vật ML
- Hoàn cảnh: mồ côi, chặt
củi, cắt cỏ để kiếm sống.
- Bản thân: + thụng minh,
thớch hc v


+ Kiên trì, say mª...


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

giống và khác cách giói thiệu
trong những truyện cổ tích đã
học?


- ML mong ớc điều gì?
- Điều bất ngờ nào đã đến với
em?


GV: Treo bøc tranh minh hoạ
cảnh ML nằm ngủ, tiên ông
hiện lên trao ML c©y bút
thần.


- Bức tranh minh hoạ điều gì?
HÃy miêu tả lại b»ng lêi cđa
em?



- Em cã nhËn xÐt g× vỊ chi tiÕt
nµy?


- Vì sao ML lại đợc thần tặng
cây bút?


- Hình ảnh thần trong truyện
gợi cho em nghĩ đến những
nhân vật nào trong truyện cổ
tích?


- ý nghÜa của nhân vật bụt,
tiên?


* GV: Đây là hình ảnh đẹp
trong các câu chuyện cổ tích.
Họ thờng xuất hiện kịp thời,
đúng lúc để trợ giúp cho
những nhân vật chính diện.
Họ giúp đỡ ngời hiền lành, tốt
bụng, chống lại cái ác. Họ là
biêu tợng cho ớc mơ của ngời
xa.


- Có cây bút thần ML đã vẽ
nh th no?


- Tác giả dân gian miêu tả chi
tiết nµy nh»m gưi gắm điều
gì?



(hon cnh, lai lch) gõy cho
ngi đọc ấn tợng tốt đẹp về
nhân vật.


kh¸c: yÕu tè thần kì cha xuất
hiện.


2. Diễn biến truyện:
MÃ Lơng với cây bút.


a. ML đ ợc thần cho cây bút
bằng vàng, vẽ ra nh thËt:


- Chi tiết hoang đờng, li kì
th-ờng có trong cổ tích.


- VÏ chim - tung c¸nh
- VÏ c¸ - b¬i...


 Say mê kiên trì khổ luyện
thành tài và có cả phơng tiện
sẽ đạt tới đỉnh cao của tài
năng.


<b>TiÕt 2:</b> b. M· L ¬ng vÏ cho ng êi
nghÌo:


- ML đã sử dụng cây bút thần
làm gì? ML đã vẽ những gì


cho ngời nghèo?


- Tại sao ML không dùng bút
thần vẽ cho bản thân mà lại
vẽ cho ngời nghèo?


- Tại sao ML không vẽ cho họ
của cải mà lại vẽ cày cuốc?


- Nếu có bút, em sẽ vẽ những
gì cho ngời nghèo?


- Qua sự việc ML học vẽ
thành tài, ND ta mốn ta nghĩ
gì về mục đích của tài năng?


<i>* GV chuyển ý</i>: Chính những
việc làm đầy nhân ái của ML
khơng ngờ lại là đầu mối dẫn
đến tai hoạ sau này.


- Tài vẽ đã gây ra tai hoạ gì
cho ML?


- Tại sao địa chủ bắt ML?
- Em hình dung địa chủ sẽ bắt
ML vẽ những gì cho hắn?
- Nhng trong thực tế, ML chỉ
vẽ những gì?



- ML vẽ cho tất cả ngời nghèo
trong làng: vẽ cày, cuốc.
 ML nghèo nên thông cảm
với ngời nghèo, từ thực tế bản
thân em thấu hiểu hoàn cảnh
và ớc muốn của ngời nghèo
khổ. Họ thiếu công cụ LĐ
mặc dù họ có sức lao động
Cũng nh trớc đây em có tài
nhng thiếu bút vẽ.


- ML không giúp họ bằng của
cải mà giúp họ bằng ph ơng
tiện LĐ. Rõ ràng em đẽ đem
đến cho họ những thứ cần
thiết nhất cho cuộc sống lao
động lâu dài và lơng thiện của
họ. Sự giúp đỡ đó không biến
họ trở thành ngời ăn bám mà
giúp họ bằng việc LĐ chân
chính để học tự ni sống
mình, tự tạo hnh phỳc chõn
chớnh cho mỡnh.


Tài năng phơc vơ nh©n
d©n, phơc vơ ngêi nghÌo.
c. ML chèng l¹i bän gian
tham:


* ML vẽ để trừng trị tên địa


chủ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Em nghĩ gì về tài năng của
con ngời qua sự việc ML vẽ
để trừng trị tên địa chủ?
- Chi tiết NT nào đa mạch
truyện tiếp tục phát triển?
- Vua bắt ML vẽ những gì?
- ML đã thực hiện lệnh vua
nh th no?


- Tại sao ML dám vẽ ngợc ý
vua?


- Hành động đó nói lên phẩm
chất gì của ML?


- Cớp đợc bút thần, nhà vua tự
vẽ lấy, hắn đã chuốc lấy tai
hoạ nh thế nào?


- Phải chăng bút thần đã hết
phép mầu nhiệm?


* GV: Bút thần càng kì diệu
hơn, biết phân biệt ngời tốt,
kẻ xấu để phục vụ.


- Cho HS quan sát tranh và
yêu cầu HS kể lại đoạn cuối.


- Khi vua yêu cầu vẽ thuyền,
biển, tại sao ML đồng ý vẽ
theo yêu cầu của vua?


- Khi vua lệnh ngừng vẽ, ML
cứ vẽ thậm chí vẽ càng độc
hơn. Em nghĩ gì về thái độ
của ML?


- So sánh cách trừng trị tên
vua với tên địa chủ?


- Theo em, điều gì đã khiến
ML chiến thắng?


- C©u chun kÕt thóc nh thÕ
nµo?


<i>* GV</i>: Kết thúc truyện là kể
sự việc tiếp tục nh đang tiếp
diễn, mở ra một hớng mới
cho nhân vật, gây sự thích thỳ
mi cho ngi c?


- Em hÃy tởng tợng và kể tiếp
truyện?


- Qua tìm hiểu, em thấy nhân
vật ML thc kiĨu nh©n vật
nào? HÃy kể tên một số nhân


vật tơng tự?


- §Ĩ bc ML vÏ theo ý
muèn


- Không vẽ theo yêu cầu của
tên địa chủ


- Dùng cây bút thần để cứu
bản thân


- Trừng trị tên địa chủ


 Tài năng không phục vụ
cái ác mà chống lại cái ác.
* ML trừng trị bọn vua quan:
- Vua bắt ML vẽ những con
vật cao quí..


- Vẽ ngợc lại ý vua
- ...


Ghét tên vua gian ác,
không sợ quyền uy.


 Dũng cảm, can đảm.
- Vua:


+ Vẽ núi vàng  tảng đá
+ Vẽ thỏi vàng  mãng xà



- Có ý định trừng trị tên vua
cậy quyền tham của.


- Không khoan nhợng bọn
vua quan, quyết tâm diệt trừ
cái c¸c.


 Lấy chính lịng tham của
tên vua để trừng trị vua


3. KÕt thóc trun:


ML dùng cây bút tiếp tục
giúp đờ ngời nghèo.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. ý nghĩa truyện:


- Em hãy nêu ý nghĩa truyện - Thể hiện quan niệm của
nhân dân ta về cơng lí XH.
- Khẳng định tài năng phục
vụ nhân dân, phục vụ chính
nghĩa, chống lại cái ác.


- Khẳng định nghệ thuật chân
chính thuộc về nhân dân.
- Thể hiện ớc mơ, niềm tin
của nhân dân về khả năng kì
diệu của con ngời.



<i><b>Hoạt động 4</b></i> Iv. Luyện tâp


1. Hình ảnh bút thần giống
hình ảnh nào trong các câu
chuyện cổ tích đã học.


2. Tại sao câu chuyện này đợc
gọi là câu chuyện cổ tích?
3. Em thích nhất chi tiết, hình
ảnh nào trong truyện vì sao?
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>



<i><b>---Tiết 32:</b></i>

<sub>Danh từ</sub>



A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:


- Trên cơ sở kiến thhức về danh từ đã học ở bậc Tiểu học, giúp HS nắm đợc:
- Đặc điểm của danh từ.


- Các nhóm DT chỉ đơn vị và chỉ sự vật
B. Chuẩn bị:


- Gi¸o viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD:


- Học sinh: + Soạn bµi



C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới Các em đã làm quen với khái niệm DT đã học ở bậc Tiu hc.


Bài học hôm nay sẽ giúp các em nghiên cứu kĩ hơn về danh
từ, các nhóm danh từ.


<b>Hot ng của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. đặc điểm của danh


từ:
- GV treo bảng phụ đã viết


VD


- Gọi HS đọc


- Hãy xác định các DT có
trong câu văn?


- C¸c danh tõ Êy biÓu thị
những gì?


- Trong cum DT: "n¾ng rùc
râ", danh từ biểu thị cái gì?
- Nh vậy DT là gì?



- Quan s¸t cơm DT: ba con
tr©u Êy?


- Hãy xác định DT trung tâm
trong cụm?


- Em thấy trớc và sau DT
trung tâm là những từ nào? ý
nghĩa của những từ ấy?
- Vậy DT có thể kết hợp với
loại từ nào để tạo thành cụm
DT? VD?


- Em hãy đặt câu với DT tìm
đợc? Phân tích ngữ pháp của
câu?


- Vậy theo em, DT giữ chức
vụ ngữ pháp gì trong câu?
- Đọc ghi nhớ?


1. Ví dụ: SGK - Tr 86
* NhËn xÐt:


- DT vua: chØ ngêi


- DT thóng gạo, trâu: chỉ sự
vật



- DT làng: chỉ khái niệm
- DT nắng chỉ hiện tợng
2. Ghi nhớ:


a. Khái niêm:


danh từ là từ chỉ ngời...
b. Khả năng kết hợp"


c. Chức vụ ngữ pháp:


<i><b>Hot ng 2: </b></i> ii. danh t ch n v


và danh từ chỉ sự vật:
- Đọc to VD


- Phân biệt về nghĩa các danh
từ: con, viên, thúng, tạ với các
danh từ đứng sau


- VËy theo em, danh tõ gåm
mÊy lo¹i?


- Quan sát lại các DT chỉ đơn
vị, em thấy những từ nào
dùng để tính đếm ngời hoặc
động vật? Những từ nào dùng
để tính đếm các sự vật khác?
* GV: Các loại DT đơn vị
dùng để tính đếm ngời, các


loại động vật gọi là danh từ


1. VÝ dơ:
- Ba con tr©u
- Một viên quan
- Ba thúng gạo
- Sáu tạ thóc
* Nhận xét:


- Con, viên, thúng, tạ Chỉ
loại thể


- Trâu, quan, gạo, thóc Chỉ
vật, ngời, sự vật.


2. Ghi nhí:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

đơn vị tự nhiên. Còn các từ
dùng để tính đếm đo lờng
những sự vật khác gọi là danh
từ đơn vị qui ớc.


- DT đơn vị gồm mấy nhóm?
- Vì sao có thể nói: "Nhà có
ba thúng gạo rất đầy". Nhng
khơng thể nói: "Nhà có sáu tạ
thóc rất nặng"?


* GV: Cã thể nói "ba thúng
gạo đầy" vì DT thóng chØ sè


lỵng íc pháng, không chính
xác (to, nhỏ đầy, vơi) nên có
thể thêm các từ bổ sung về
l-ợng.


Khụng th núi"sỏu tạ thóc rất
nặng vì các từ sáu, tạ chỉ số
l-ợng chính xác, cụ thể rồi, nếu
thêm các từ nặng hay nhẹ đều
thừa"


- Vậy DT chỉ đơn vị quy c
gm my loi?


- Đọc to phần ghi nhớ 2


b. DT chỉ đơn vị gồm hai
nhóm:


- DT chỉ đơn vị tự nhiên
- DT chỉ đơn vị qui ớc


- DT chỉ đơn vị qui ớc gồm
hai loại:


+ DT chỉ đơn vị chính xác
+ DT chỉ đơn vị ớc chừng
* Ghi nhớ: SGk - Tr 87


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập:



- Bµi tËp 1 ngoµi SGk


- Bài tập 2,3 trong SGk Bài tập 1:Cho nhóm loại từ: ông, anh,
gã , thằng, tay, viên...và DT
th kí để tạo thành các tổ hợp?
Nhận xét về cách dùng các
loại từ đó có tác dụng gì?
- Ơng th kí, tay th kí, gã th kí,
anh th kí...


- Tác dụng: thể hiện thái độ,
tình cảm của ngời nói, ngời
viết.


Bài 2: Liệt kê các loại từ:
- Chuyên đứng trớc Dt chỉ
ng-ời: ông, bà, cô, bác, chú, dì,
cháu, ngài, vị, viên...


- Chuyên đứng trớc DT chỉ đồ
vật: Cái, bức, tấm, chic,
quyn, pho, b,


Bài 3: Liệt kê các DT:


- Chỉ đơn vị qui ớc chín xác:
mét, gam, lít, héc ta, hải lí,
dặm, kilơgam...



- Chỉ đơn vị qui ớc, ớc phỏng:
nắm, mớ, đàn, thúng...


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bài tập.


<b>-</b> Soạn: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự.




<i><b>---Tiết: 33+34</b></i>

<sub>Ngôi kể và lời kể</sub>



trong văn tự sự


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Nm c c điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba).
-Biết lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn tự sự.


-Sơ bộ phân biệt đợc ngôi kể thứ ba và ngụi k th nht.
B. Chun b:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết bài tập


- Học sinh: + Soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đoạn văn tự giói thiệu về mình?



3. Bài mới Ngôi Kể trong văn tự sự là yếu tố hết sức quan trọng. Cã mÊy


ngơi kể, vai trị của từng ngơi kể ra sao? Bài học hơm nay
giúp các em hiểu điều đó.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Ngụi k v vai trũ


của ngôi kể trong
văn tự sù:
- Khi em kĨ chun cho c¸c


bạn nghe một câu chuyện nào
đó, nghĩa là em đã thực hiện
hành động gì?


- Trong quá trình giao tiếp với
ngời khác, em thờng xng hô
nnh thế nào?


- Khi kĨ cho c¸c bạn nghe
câu chuyện Thạch Sanh em
có xng tôi nữa không?


* GV: Nh vậy, trong quá trình
kể chuyện, để đath đợc mục
đích của mình, em đã lựa
chọn vị trí sao cho phù hợp.


Việc lựa chọn vị trí để kể
ng-ời ta gọi là lựa chọn ngôi kể.
- Vậy em hiểu ngơi kể là gì?
- Đọc phần ghi nhớ 1?


1. Ng«i kĨ:
a. VD:


- Khi kể chuyện ta đã thực
hiện hành động giao tiếp
bằng ngôn ngữ.


- Tõ xng h«: tí, mình, tôi,
cháu, em


b. Ghi nhớ: Ghi nhớ 1 - SGK
tr89


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Vai trò của ngụi k:


- GV treo bảng phụ
- Đọc đoạn văn 1 SGK?
- Ngêi kĨ lµ ai? Ngêi kĨ cã
xt hiƯn trong đoạn truyện
không?


- Ngi k đã gọi các nhân vật
trong truyện nh thế nào?


<i>* GV</i>: Cách kể nh vậy là kể


theo ngôi thứ ba.


- Vậy em hiểu thế nào là kể
theo ngôi thứ ba?


- Kể theo ngôi thứ ba là ngời
kể đóng vai trị chứng kiến,
quan sát mọi sự việc xáy ra.
vậy kể nh thế có u điểm gì?
- Đọc đoạn văn 2


- Đoạn 2 kể theo ngôi nào?
làm sao em nhận ra điều đó?
- Khi xng hơ nh vậy, ngời kể
sẽ đợc những gì?


- Vai trò của ngôi kĨ thø
nhÊt?


- Theo em, nh©n vËt tôi trong
đoạn văn là ai?


- Nhân vật tôi trong đoạn
trích "Tôi đi học" của Thanh
Tịnh là ai?


- Vy em thy khi chọn ngơi
kể thứ nhất để kể sẽ có mấy
trờng hp xy ra? ú l nhng
trng hp no?



- Đọc phần ghi nhớ SGK?


a. VD: SGK
* Đoạn văn 1:


- Ngêi kĨ chun lµ tác giả
dân gian,không xt hiƯn
trong c©u chun.


- Ngời kể đã gọi tên các nhân
vật trong tên bằng tên gọi.
- Kể theo ngơi thứ ba là ngời
kể dấu mình đi, gọi các nhân
vật bằng chính tên gọi của
chúng.


- C¸ch kĨ nµy mang tÝnh
kh¸ch quan cã thĨ kĨ linh
ho¹t, tù do, mäi việc xảy ra.
* Đoạn văn 2:


- Đoạn văn kể theo ng«i thø
nhÊt xng "t«i".


- Khi xng hơ nh vậy ngời kể
sẽ trực tiếp kể ra những điều
mình nghe, mình thấy, mìn
trải qua, trực tiếp nói đợc ý
nghĩ, tình cảm ca mỡnh.


- Ngụi th nht:


+ Tôi có thể là chính tác giả
+ Tôi có khi là nhân vật trong
truyện.


2. Ghi nhí: SGK - tr89


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> Ii. Luyện tập:


- Đọc yêu cầu của bài tập
- ở<sub> bài tËp nµy, em sÏ thay</sub>


đổi ngôi kể nh thế nào?
- Thay đổi nh vậy, em thấy
đoạn mới có gì khác với đoạn
cũ?


- Đọc và thực hiện yêu cầu
của bài tập 2


- xác định ngôi k trong


Bài tập 1:


Thay ngôi kể và nhận xét
- Thay tất cả các từ "tôi" bằng
từ "Dế Mèn" hoặc từ "Mèn"
- Ta thấy đoạn văn mới nhiều
tính khách quan nh đang xảy


ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

truyện Cây bút thần?


- Vì sao trong các truyện cổ
tích, truyền thuyết ngời ta hay
kể chuyện theo ngôi thứ ba?


thấy đoạn văn mới mang tính
chủ quan, thân thiết.


Bài tập 3:


Truyện cây bút thần kể theo
ngôi thứ ba vì không có nhân
vật nào xng tôi trong truyện.
Bài tập 4: Kể theo ngôi thứ ba
vì:


- Giữ không khí truyền
thuyết, cổ tích.


- Giữ khách quan rõ rệt giữa
ngời kể và các nhân vật trong
truyện.


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.



<b>-</b> Kể lại truyện Thạch sanh banừg ngôi kể thứ nhất Thạch Sanh
<b>-</b> Soạn: ông lão đánh cá và con cá vàng




<i><b>---Tiết 35:</b></i> Văn bản

<sub>Hớng dẫn đọc thêm:</sub>



Ông lão ỏnh cỏ v


con cỏ vng



(Truyện cổ tích)


A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:


-Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng.


-Nắm đợc biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết NT tiêu biểu, đặc sắc trong
truyện.


- Kể lại đợc truyn ny.
B. Chun b:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh ảnh


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh t chc.



2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của chi tiết thần cho ML cây bút?
3. Bài míi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và Tìm hiểu


chung:
- Yêu cầu HS đọc


- Nhận xét về cách đọc
- Tóm tắt các sự việc chính?


- Văn bản có gì kgác với các
văn bản truyện cổ tích mà em
đã học?


- Nªu hiĨu biÕt cđa em về
Pu-skin?


- GV cho HS xem ảnh tác giả
- Tìm hiểu chú thích?


- Nêu bố cục của bài? Truyện
có mÊy nh©n vËt, nhân vật
nào là chính? nhân vật nào là


1. §äc:



2. C¸c sù viƯc chÝnh:


- Hồn cảnh sống của hai vợ
chồng ơng lão đánh cá


Ơng lão bắt đợc cá vàng
-thả cá vàng và nhận đợc li
ha ca cỏ vng.


- Mụ vợ biết chuyện bắt ông
lÃo thực hiện yêu cầu của mụ
vợ:


+ Ln 1: ũi máng lợn mới.
+ Lần 2: địi ngơi nhà mới
+ Lần 3: đ làm nhất phẩm
phu nhân


+ Lần 4: địi làm nữ hồng
+ Lần 5: địi làm long vơng
- Gia đinh ông lão trở về cuộc
sống nh cũ,


3. Chó thÝch: 2,5,7,9
4. Bố cục và nhân vật:
- Bố cục: chia 3 đoạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

phơ? sỵi


+Thân truyện tiếp đến ý mụ


+ Kết truyện cịn lại


- Nh©n vËt: 4 nh©n vËt: ông
lÃo, mụ vợ. cá vàng, biển cả
- Nhân vật chính: Mơ vỵ


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:


- Trong truyện, em thấy ông
lÃo là một ngêi nh thÕ nµo?
- Trong trun, mÊy lần ông
lÃo ra biển gặp cá vàng?
- Việc kể lại những lần ông
lÃo ra biểm gặp cá vàng là
việc lặp lại có chủ ý? Em hÃy
nêu tác dụng của biện pháp
NT này?


1. Nhân vật ông lÃo:


- Ông lÃo là mét ng d©n
nghÌo khỉ


- Chăm chỉ làm ăn, lơng
thiện, nhân hậu, rộng lợng, tự
bằng lòng với cuộc sống hiện
tại.


- Trong truyện 5 lần ông lÃo
ra biểm gặp cá vàng



Tác giả dùng biện pháp lặp
lại có chủ ý:


- Tạo nên tình huống gây sự
hồi hộp cho ngêi nghe.


- Sự lặp lại không phải
nguyên xi mà có sự thay đổi,
tăng tiến. Vì vậy, mỗi lần lặp
lại là mỗi lần có chi tiết mới
xuất hiện. Đây là sự lặp lại
tăng tiến.


- Qua các lần lặp lại, tính
cách, nhân vật và chủ đề câu
chuyện c tụ m.


- Em có nhận xát chung gì về
tính cách của nhân vật này?
- Em hÃy tìm những chi tiết
thể hiện tÝnh tham lµm của
mụ vợ?


- Em có nhận xét gì về lòng
tham của mơ vỵ?


- Sù béi b¹c cđa mơ víi
chång tăng lên nh thế nào?



<i>* GV</i>: Chỉ vì lòng tham mà
tình nghĩa vợ chồng không
còn, ngay cả tình ngời cũng
không có nốt. Ông lÃo là ân
nhân mà mụ "cạn tàu ráo
máng" "trở mặt nh trë bµn
tay". Lóc đầu quan hệ của
ông lÃo với mụ là quan hệ vợ
chồng về sau là quan hƯ chđ
tí.


- Kh«ng chØ bội bạc với
chồng, mụ còn bội bạc với ai?
hÃy tìm các chi tiết?


- Khi nào thì sự bội bạc của
mụ lên tới tột cùng?


<i>* GV bình</i>:<i> </i> Cá vàng là ân
nhân của mụ thế nhng lịng
tham vơ độ, mù quáng của
mụ dẫn đến chỗ đòi hỏi quá
quắt và trơ trẽn. Lịng tham
đó đã biến mụ thành kẻ vô
ơn, bạc bẽo. Đây là một sự
bội bạc không thể ngờ và
không thể chấp nhận đợc.
- Mụ vợ tuy là ngời LĐ nghèo


2. Nhân vật mụ vợ ông lão


đánh cá:


- TÝnh cách: tham lam và bội
bạc


a. Sự tham lam cđa mơ vợ
ông lÃo:


- Ln 1: ũi cỏi mỏng ln ăn
mới


- Lần 2: địi tồ nhà đẹp
- Lần 3: đòi làm nhất phẩm
phu nhân


- Lần 4: đòi làm nữ hồng
- Lần 5: địi làm long vơng.
 Lịng tham của mụ vợ tăng
lên rất nhanh từ thấp đến cao.
Đi từ vật chất đến địa vị: từ
địa vị có trong thực tế đến địa
vị tởng tợng. Đó là lịng tham
vơ độ, khơng giới hạn, đúng
nh câu thành ngữ: Đợc voi,
đòi tiên.


b. Sự độc ác, bội bạc của mụ:
* Với chồng:


- Lần 1: mắng chồng: đồ


ngốc


- Lần 2: quát to đồ ngốc
- Lần 3: mắng nh tát nớc vào
mặt


- Lần 4: nổi trận lơi đình, tát
vào mặt ơng lão, gọi chồng là
mày, đuổi ông lão đi.


- Lần 5: nổi cơn thịnh nộ
 Sự bội bạc trong c xử của
mụ với chồng ngày càng tăng
khi nhu cầu về vật chất và địa
vị ngày càng đáp ứng.


* Víi cá vàng:


- ũi lm long vng bt cỏ
vng phi hầu hạ, làm theo ý
muốn của mụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

khæ nhng mụ lại mang trong
mình bản chÊt cđa giai cÊp
nµo?


<i>* GV:</i> Tóm lại: mụ vợ là gia
cấp cần lao nhng mụ lại mang
trong mình bản chất của giai
cấp bóc lột, thống trị, tham


ác, tìm mọi cách đạt đợc danh
vọng.


<i>* GV kết</i>: Qua nhân vật mụ vợ
Pu-skin muốn chứng minh
rằng cái xấu, cái ác, bội bạc
càngđợc lên ngơi khi có thêm
bạn đồng minh, đợc tiếp tay
bởi sự nhu nhợc, dễ mềm
lòng, thoả mãn, cam chịu.
- Mỗi lần ông lão ra biển,
cảnh biển thay đổi nh thế
nào? Vì sao? Biển cú tham
gia vo cõu chuyn khụng?


- Cá vàng trừng trị mụ nh thế
nào?


- Cá vàng trừng trị mụ vì tội
gì? Cá vàng tợng trng cho gì?


- Truyện kết thúc nh thế nào?
Đó có phải là phần kết thúc
có hậu không? Nêu ý nghĩa?


3. Hai nhân vật cá vàng và
biển c¶:


a. BiĨn c¶:



- Lần 1: biển gợn sóng êm ả.
- Lần 2: biển xanh đã nổi
sóng.


- LÇn 3: biĨn xanh nỉi sãng
d÷ déi.


- LÇn 4: biĨn nỉi sãng mï
mÞt.


- Lần 5: một cơn giơng tố
kinh khủng kéo đến, biển nổi
sóng ầm ầm.


 Hình ảnh biển mang ý
nghĩa ẩn dụ sâu sắc: biển thay
đổi ứng với những tham vọng
ngày càng tăng tiến, biển tơ
thái độ bất bình, mạnh mẽ đối
với mụ vợ ơng lão.


- Biển cũng tham gia vào câu
chuyện: biển cả hiền từ, bao
dung, thanh bình nhng biển
cả cũng biết giận dữ trớc
những thói ác, thói xu ca
ngi i.


* Cá vàng:



- Cỏ vàng trừng trị mụ bằng
cách: thu về những gì mà cá
vàng đã cho, đa mụ trở về với
cảnh nghèo đói nh xa.


- Cá vàng trừng trị mụ ở cả
hai tội: tham lam và độc ác.
 Sự trừng trị của cá vàng là
sự trừng trị của cơng lí và đạo
lí mà nhân dân ta là ngời thực
hiện.


- Kết thúc truyện nói lên ớc
mơ về sự công bằng của nhân
dân ta. Câu chuyện kết thúc
thật hiền lành. Ông lão vẫn
thế, chẳng đợc gì cũng chẳng
mất gì, cuộc sống trở về bình
yên. Mụ vợ trở về với địa vị
vốn có, mọi sự xảy ra nh một
sự tỉnh ngộ sau một giấc mơ
viễn vông. Sau cơn bão, mặt
biển lại hiền hoà để khép lại
câu chuyện nh một lời thức
tỉnh: hãy sống lơng thiện
bằng chính khả năng và sức
lực của mình, hãy trân trọng
những tình cảm bình dị mà
thiêng liêng.



<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Ghi nhớ: SGk - Tr96


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

1. T×m những câu ca dao, tục
ngữ ứng víi phÇn kÕt thóc
trun?


2. Có ngời cho rằng truyện
này nên đặt tên là "Mụ vợ
ông lão đánh cá và con cá
vàng". ý kiến của em thế nào?
Pu-skin đặt tên nh vậy là
muốn tô đậm dấu ấn của các
nhân vật đại diện cho nhân
dân...


3. Bøc tranh SGK - Tr95 minh
hoạ cho cảnh nào? Dùa vµo
bøc tranh, kĨ kÕt thóc câu
chuyện bằng ngôi kể thø
nhÊt?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thuộc ghi nhớ.


- Soạn bài: Thứ tự kể trong văn tự sự.




<i><b>---Tiết 36 :</b></i>

<sub>Thứ tự kể trong văn</sub>




tự sự


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Thy c t s có thể kể xi, có thể kể ngợc tuỳ theo nhu cầu thể hiện.


-Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể xuôi và cách kể ngợc và biết đợc muốn kể ngợc phải
có điều kiện gì.


-Lun tËp kĨ theo hình thức nhớ lại.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: 1. Cho biết ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự?


3. Bài mới Thứ tự kể trong văn tự sự cùng với ngôi kể cho ta thấy văn tù


sự là một kiểu văn bản mà ngời viết có thể lựa chọn những
cách diễn đạt thích hợp để đạt hiệu quả giao tiếp tốt. Có thể kể
theo thứ tự ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều
đó?


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Tỡm hiu th t k


trong văn tự sự:
- Tóm tắt các sù viÖc trong


truyÖn Em bÐ th«ng minh.


- Các sự việc trong truyện đợc
kể theo thứ tự nào?


- Kể theo thứ tự nh thế tạo
nên hiệu quả nghệ thuật gì?
- Nếu ta đảo thứ tự các lần
thử thách của em bé có hợp lí
khơng?


- ThÕ nµo lµ kĨ theo trình tự
tự nhiên?


- Đọc bài văn trong SGK
- Tóm tắt các sù viÖc trong


1. VD:


* VD 1: Văn bản Em bé
thông minh


- Vua sai viên quan cận thần
đi tìm ngời tài giỏi



- Viờn quan gp hai cha con
đang cày ruộng và ra câu đố
oái oăm.


- Em bé giải đố bằng cách hỏi
vặn lại.


- Nhà vua quyết định thử tài
em bé


- Em bé giải câu đố lần 1 của
vua


- Nhà vua thử tài em bé lần 2
- Em bé giải đố bằng cách đó
lại vua.


- Sứ giả nớc ngồi dị la nhân
tài nớc Nam bằng cách ra câu
đố


- Em bé giải đố bằng trò chơi
dân gian.


* Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

văn bản?


- Bi vn c k theo ngôi kể


nào?


- Trong 5 sự việc, sự việcnào
xảy ra trong hiện tại? Vì sao
em biết điều đó?


- Sự việc nào xảy ra trớc
những sự việc này? Từ ngữ
nào cho em biết điều đó?
- Kể nh vậy có tác dụng gì?
- Thế nào là kể ngợc


- Gọi HS c ghi nh


trớc kể trớc, sự việc nào xảy
ra sau kÓ sau.


 Kể nh thế thể hiện đợc trí
tuệ thơng minh hơn ngời của
em bé


* VD2: SGk - tr 97
Các sự việc chính


1. Ngỗ bị chó dại cắn rách
chân


2. Ngỗ kêu không ai ra cứu
3. Hoàn cảnh xuất thân của
Ngỗ



4. Ng t ng r kờu chỏy
lm mọi ngời tởng thật.
5. Mọi ngời lo lắng cho ngỗ
vì bị chó cắn.


* NhËn xÐt:


- Bài văn đợc kể theo ngụi th
ba


- Trong 5 sự việc trên, sự việc
xảy ra trong hiƯn t¹i:1,2,5
- Sù viƯc x¶y ra trong quá
khứ: 4


Sự việc xảy ra trong hiƯn
t¹i kĨ tríc, sù viƯc x¶y ra
trong qu¸ khø kĨ sau.


2. Ghi nhí: SGk - Tr 98


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Luyện tập:


- Gọi HS c cõu chuyn v


trả lời Bài 1: KÓ theo lèi kể ngợc,ngời kể hồi tởng từ hiện tại vỊ
qu¸ khø


- Trun kĨ theo ngôi thứ


nhất, nhân vật xng t«i.


- Yếu tố hồi tởng đóng vai trị
chủ yếu trong truyện, nó giải
thích mối quan hệ thân thiết
giữa tơi và Liên.


Bµi 2:


- Cã thĨ dùng ngôi thứ nhất
hoặc ngôi thú ba


- Phải nêu rõ lí do vì sao đợc
đi? Đi dâu? Đi với ai? Thời
gian? Những sự việc trong
chuyến đi? ấn tợng trong và
sau chuyến đi?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.
<b>-</b> LËp dµn ý:


<b>-</b> Kể về một việc tốt mà em đã làm
<b>-</b> K v mt ln mc li


<b>-</b> Chuẩn bị bài viết sè 2





<b> TuÇn 10: Bµi 9+10</b>


<i><b>TiÕt 37 + 38</b></i>

<sub>ViÕt bµi tập làm văn số 2</sub>



A. Mục tiêu bài học:
* Thông qua bài viết học sinh


- Biết kể 1 câu trun cãp ý nghÜa
- ThĨ hiƯn râ bè cơc bài văn trên bài làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Giáo viên:


- Nghiên cứu ra đề phù hợp với đối tợng học sinh
- Biu chm


- Học sinh: Ôn tập + giấy bút kiển tra
C. Các b ớc lên lớp :


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


I/ Đề bài : Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.
II/ Yêucầu<i> :</i>


<b>1.</b> Hình thức :


- Bài viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, viết đúng chính tả.


- Biết xác định đúng yêu cầu của đề bài : Kể về ngời thầy cô giáo mà mình quý mến.



<b>2.</b> Néi dung :


- Bài viết đúng thể loại, có bố cục rõ ràng.
a) Mở bài :


- Giới thiệu về thầy, cô mà mình quý mến.
( Ngày học lớp mấy, hiện tại...)


b) Thân bài


Cho ngi c thấy đợc lí do mà mình q mến thầy cơ đó, thơng qua cách kể, giới
thiệu về hình dáng, rính cách, cử chỉ, hành động, cơng tác...


+ §øc tính.


+ Lòng nhiệt tình với học trò, nghề nghịêp.


+ C chỉ, thái độ, thể hiện sự quan tâm tới học sinh, với đồng nghiệp.
+ Những kie niệm ( sự quan tâm) của thày cơ đối với chính mình.


+ Tình cảm của mình đối với thày cơ đó: Thái độ học tập, sự phấn đấu vơn lên trong
học tập.


c) KÕt bài : Cảm xúc của mình về ngời thày, cô.
III/ BiĨu ®iĨm :


- Điểm 9 -10 : Có giọng kể lu lốt, cảm xúc thực sự, bài viết trình bày rõ ràng, sạch
đẹp, ít sai lỗi chính tả : 2->3 lỗi.



- Điểm 7 - 8 : Bài viết đảm bảo đúng thể loại, có cảm xúc, trình bày rõ ràng, diễ đạt
khá lu lốt, sai từ 4-5 lỗi chính tả.


- Điểm 5 - 6: Bài viết cha thật hoàn chỉnh về nội dung, bố cục cha rõ ràng, diễn đạt đơi
chỗ cịn lúng túng, sai 6 ->7 lỗi chính tả diễn đạt.


- Điểm 3 - 4 : Bài viết lan man, trình bày cha khoa học, câu văn rờm rà, rời rạc. Nội
dung bài viết còn đơn giản, sai 8 -9 lỗi chính tả diễn đạt.


- Điểm 1 -2 : Bài viết không đúng yêu cầu của đề, nội dung q sơ sài.


<b>4/</b> Cđng cè : Thu bµi, nhËn xÐt giê kiÓm tra


<b>5/</b> Hớng dẫn về nhà : - ếch ngồi đáy giếng.




<i><b>---Tiết 39</b></i> Văn bản

<sub>ế</sub>

<sub>ch ngòi đáy giếng</sub>



(Tr


uyện ngụ ngôn)


A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:


-HiĨu thÕ nµo lµ trun ngơ ng«n.


Hiểu đợc nội đung, ý nghĩavà một số nét nghệ thuật đặc sắc của tuyện <i>ế<sub>ch</sub><sub>ngồi đáy giếng, </sub></i>


<i>ThÇy bãi xem voi, Đeo nhạc cho mèo;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Giáo viên: + Soạn bài



+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng?
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> A. Văn bản: ếch ngòi


đáy giếng
- GV đọc mẫu


- Gọi HS đọc


- §äc chó thÝch *, em hiĨu
thÕ nµo trun ngơ ngôn?
- So sánh truyện cỉ tÝch víi
trun ngơ ngôn?


- Giải nghĩa từ: chúa tể,
nhâng nháo?


- Truyện kĨ díi h×nh thøc
nµo?



- Đặc điểm chung của nhân
vật đợc kể trong truyện?
- Có những sự việc nào liên
quan đến nhân vật này? Mõi
sự việc tơng ứng với đoạn
truyện nào?


- ở<sub> mỗi đoạn truyện có một</sub>


cõu trần thuầt nòng cốt, em
hãy chỉ rõ đó là câu nào?


I. §äc và tìm hiểu chung
1. Đọc, chú thích:


Khái niệm truyện ngụ ngôn:
- Là truyện kể bằng văn vần
hoặc văn xuôi.


- Mn chuyện về lồi vật, đồ
vật hoặc về chính con ngời để
nói bóng gió, kín đáo truyện
con ngời.


- Khun nhủ, răn dạy ngời ta
một bài học nào đó trong
cuộc sống.


* Gi¶i nghÜa tõ SGK


2. T×m hiĨu chung:


- Trun kĨ díi hình thức văn
xuôi.


- Nhân vật là loài vật


- Sù viÖc: Õch sèng trong
giếng và ếch ra khỏi giếng.
- Câu trần tht:


+ Õ<sub>ch cø tëng... chó tĨ</sub>


+ Nó nhâng nháo... giầm bẹp.
<i><b> Hoạt động 2</b><b> :</b></i> II. Tìm hiểu văn bản:
- Câu văn nào vừa giới thiệu


nh©n vËt, võa giíi thiƯu
kh«ng gian ếch sống?


- Giếng là một không gian nh
thế nào?


- Khi ở trong giếng, cuộc
sống của ếch nh thế nào?
- Em có nhận xét gì về cuộc
sống đó?


- Trong cuộc sống ấy, ếch ta
tự cảm thấy mình nh thế nào?


- Điều đó cho em thấy đặc
điểm gì trong tính cách của
ếch?


- Kể về ếch với những nét tính
cách nh vậy, tác giả đã sử
dụng NT gì?


- Em thÊy c¸ch kĨ vỊ cc
sèng cđa Õch trong giếng gợi
cho ta liên ttởng tới một môi
trờng sống nh thÕ nµo?


- Với mơi trờng hạn, hẹp dễ
khiến ngời ta có thái độ nh
thế nào?


- Nªu sù viƯc tiÕp theo cđa
c©u chuyÖn?


- <sub>Õch ta ra khỏi giếng bằng</sub>


cách nào?


- Cái cách ra ngoài ấy thuộc
về ý mn chđ quan hay
kh¸ch quan?


- Không gian ngoài giếng có
gì khác với không gian trong


giÕng?


- ếch có thích nghi đợc với sự
thay đổi đó không?


- Những cử chỉ nào của ếch
chúng tỏ điều đó?


1. Cc sèng cđa Õch khi ë
trong giÕng:


- Không gian: nhỏ bé, chật
hẹp, không thay đổi


- Cuộc sống: xung quanh chỉ
có một vài con nhái, cua, ốc
nhỏ... Hằng ngày...khiếp sợ.
Cuộc sống chật hẹp, trì trệ,
đơn giản.


Trong cuéc sèng ấy, ếch ta oai
nh một vị chúa tể, coi bầu trêi
chØ b»ng c¸i vung.


. HiĨu biÕt nông cạn lại
huyênh hoang


- Môi trờng hạn hẹp dễ khiến
ngời ta kiêu ngạo, không biết
thực chÊt m×nh.



2. Õ ch ra khái giÕng:


- Ma to, nớc tràn giếng đa ếch
ra ngoài.


- Không gian më rréng với
bầu trời khiến ếch ta có thể đi
lại khắp n¬i


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Kết cục, chuyện gì đã xảy ra
với ếch?


- Theo em, v× sao Õch l¹i bị
giẫm bẹp?


<i>* GV</i>: Cứ tởng mình oai nh
trong giÕng, coi thêng mọi
thứ xung quanh; do sống lâu
trong môi trêng chËt hĐp,
kh«ng cã kiÕn thøc vỊ thÕ giíi
réng lín.


- Mỵn sự việc này, dân gian
muốn lkhuyên con ngời điều
gì?


- Theo em, truyện ếch ngồi
đáy giếng ngụ ý phê phán
điều gì?, khuyên răn điều gì?



- Kết cục: Bị một con trâu di
qua giẫm bẹp


ND ta muốn khuyên không
nhận thức rõ giới hạn của
mình sẽ bị thất bại thảm hại.
III. ý nghÜa :


- Phê phán những kẻ hiểu biết
hạn hẹp nhng huyênh hoang.
- Khuyên nhủ ngời ta phải
biết mở rộng tầm hiểu biết,
không đợc chủ quan, kiêu
ngạo.


IV. Lun tËp:


1. Hãy tìm những thành ngữ
t-ơng ứng với câu chuyện ếch
ngồi đáy giếng. đặt câu với
thành ngữ đó?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tập:</b></i>
<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Soạn bài: Thầy bói xem voi.




<i><b>---Tiết 40</b></i> Văn bản

<sub>Thầy bói xem voi</sub>




(Tr


uyện ngụ ngôn)


A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:


-HiĨu thÕ nµo lµ trun ngơ ng«n.


Hiểu đợc nội đung, ý nghĩavà một số nét nghệ thuật đặc sắc của tuyện <i>Thầy bói xem voi.</i>


- BiÕt liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghĩa của truyện ếch ngồi đáy giếng?
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1 </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:


- GV đọc, gọi HS đọc, tóm tắt
- Giải nghĩa từ: thầy bói, sun


sun, quạt thóc, địn càn?
- Các nhân vật trong truyện
này có gì khác với các nhân
vật trong truyện ếch ngồi ỏy
ging?


- Có những sự việc nào xoay
quanh những nhân vật này?
- Mỗi sự việc tơng ứng với
phần nào của văn bản?


- Chỉ rõ sự việc nào là nguyên
nhân? Sự việc nào là kết quả


1. Đọc và kể:
2. Chú thÝch


3. Bè côc:


- Đoạn 1: từ đầu đến sờ đuôi
- Đoạn 2: tiếp đến chổi xể cùn
- Đoạn 3: còn li


<i><b>Hot ng 2</b></i> II. Tỡm hiu vn bn:


- Năm ông thầy bói xem voi
trong hoàn cảnh nào?


- Hon cnh xem voi có dấu
hiệu nào khơng bình thờng?


- Cách xem voi ca cỏc thy
cú gỡ c bit?


1. Các thầy bói xem voi:


- Hồn cảnh: Hỏng mắt, ế hàng, cha biết hình thù con voi.
- Cách xem: Dùng tay để xem voi, mỗi thầy sờ một bộ phận
 Giễu cợt, phê phán cách xem voi của các thầy bói.
2. Các thầy bói nhận xét về voi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Mợn chuyện xem voi ối
oăm này, nhân dân muốn biểu
lộ thái độ gì đối với thầy bói?
- Sau khi sờ voi, các thầy bói
lần lợt nhận xét về voi nh thế
nào?


- Em cã nhận xét gì về những
nhận thức cđa thÇy bãi vỊ
voi?


- Thái độ của các thầy?
- Sai lầm của các thầy búi l
ch no?


- Nguyên nhân của những sai
lầm ấy?


* GV: Tóm lại là sai ở phơng
pháp nhận thức.



- Mợn sự việc này, ND ta
muuốn khuyên răn điều gì?
- Hậu quả của việc xem voi?
- Đây là chi tiết NT nh thế
nào trong truyện ngụ ngôn?
- Qua sự việc này ND ta
muốn tỏ thái độ nh thế nào
với những ngời làm nghề bói
tốn?


- Bµi häc ngơ ngôn trong
truyện này là gì?


+ Con a
+ Cái địn càn
+ Cái quạt thóc
+ Cái cột đình
+ Cái chổi xể cùn


 Nhận thức chỉ đúng một bộ phận
- Thái độ của các thầy:


+ Tin những gì mình nhìn thấy
+ Phản bác ý kiến của ngơì khác
+ Khẳng định ý kiến của mình.


 Khơng nên chủ quan trong nhận thức sự vật. Muốn nhận
thứcđúng sự vật phải xem xột ton din



3. Hậu quả:


- Cha biết hình thù con voi
- Đánh nhau toác đầu chảy máu


III. Ghi nhớ: SGK - 103
IV. Lun tËp:


1. KĨ diƠn c¶m trun?


2.Em cã suy ngẫm và rút ra bài học gì cho bản th©n sau khi
häc xong trun?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Soạn bài: Danh từ




<b>---Tuần 11: Bµi 10, 11</b>


<i><b>TiÕt 41 :</b></i>

<sub>Danh tõ</sub>



(


TiÕp theo)



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh ôn lại:
- Đặc điểm của nhóm DT chung và DT riêng.


-Cách viết hoa DT


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. DT đợc chia ra làm mấy loại lớn? Đó là những loại nào?
Cho VD?


3. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. danh từ chung và


danh từ riêng:
- GV treo bảng phụ ó vit


VD và bảng ohân loại.
- Đọc to VD.


- Hãy xác định các DT trong
câu trên?



1. VÝ dô: SGK -tr108
* NhËn xÐt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Em h·y nhận xét về ý nghĩa
và hình thức chữ viết của các
DT này?


- Em hiểu thÕ nµo lµ DT
chung và DT riêng?


- Em hÃy điền DT chung và
DT riêng vào bảng phân loại?
- Em có nhận xét gì về cách
viết DT riªng trong VD vừa
tìm hiểu?


- * GV sử dụng bảng phụ
Xét các VD sau:


- Mao Trạch Đông, Bắc Kinh,
ấn Độ...


- Pu-skin, Mát-xcơ-va,
Vích-to Huy-gô..


- Trờng Trung học cơ sở Yên
Hoà, §¶ng céng s¶n ViƯt
Nam, Liên hợp quốc...


Em hÃy nhận xét về cách viết


hoa cđa c¸c DT riªng trong
VD?


- GV tỉng hợp và rút ra kÕt
luËn.


Néi.


- DT là tên riêng của ngời, địa
lí: viết hoa.


- DT là tên chung của 1 loại
sự vật viết thờng.


- ViÕt hoa ch÷ cái đầu tiên
của mỗi bộ phận tạo thành tên
riêng.


- Tờn ngi, tờn a lớ ncngoi
phiờn âm qua hán Việt: viết
hoa chữ cái dầu tiên của mỗi
tiếng.


- Tên ngời, tên địa lí nớcngồi
phiên âm trực tiếp: viết hoa
chữ cái dầu tiên của mỗi bộ
phận; nếu mỗi bộ phận gồm
nhiều tiếng thì giữa các tiếng
có gạch nối.



- Tên các cơ quan, tổ chức:
chữ cái đầu của mỗi bộ phận
tạo thành cụm từ này dều đợc
viết hoa.


2. Ghi nhí: SGK - tr109


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Luyn tp:


Bài 1: Tìm DT chung và DT
riªng


- DT chung: Ngày xa, miền,
đất, bây gìơ, nớc, vị, thần,
nòi, rồng, con tri, tờn.


- DT riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ,
long Nữ, Lạc Long Quân...
Bài 2:


Cỏc t in m trong bi:
- Chim, Mây, Hoạ Mi, Nớc,
Hoa: tên riêng của nhân vật
vốnlà loài vật đợc nhõn cỏch
hoỏ.


- Nàng ú<sub>t: Tên riêng của </sub>


ng-ời.



- Lng Cháy:Tên địa lí.
Bài tập 3: Viết hoa lại các
DTriêng trong đoạn thơ:
Tiền Giang, hậu Giang, Đồng
Tháp, Pháp, Khánh Hoà, Phan
Giang, Phan Thiết, Tây
Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc,
miền Trung, Sông Hơng, Bến
Hải, Cửa Tùng, Việt Nam
Dõn ch Cng ho


Bài 4: Chép chính tả
<i><b>4. H</b><b> ớng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bài tập.




<i><b>---Tiết 42:</b></i>

<sub>Trả bài kiểm tra Văn</sub>



A. Mục tiêu bµi häc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

động kiến thức tổng hợp vào bài làm. Nhận biết đợc u, khuyết điểm của bài làm,tự đánh giá về
lực học của mình.


- Giáo viên nhận biết đợc khả năng của học sinh để ra cỏc kim tra sau.
B. Chun b:


- Giáo viên: Trả bài kiểm tra, nhận xét


- Học sinh: Xem bài, rút kinh nghiệm
C. Các b ớc lên lớp :


1. n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


<b>*. Bµi míi</b>


Giá viên đọc lại nội dung của đề kiểm tra 1 lợt để học sinh nhớ lại.


<b>I/ Yªu cầu của bài làm :</b>


1. Hình thức :


...




...




...




...





2. Néi dung:


...


………


...


………


...


………


...


………
<b>II/ NhËn xÐt bµi lµm cđa häc sinh:</b>


1.


u ®iÓm :


... ...


……… …


………



...


………


...


………
………


2. Nh ợc điểm :


...




...




...




...





3. Trả bài : Trả bài cho học sinh
- Hớng dẫn trả lời từng phần : I & II



- Hc sinh đối chiếu, tự nhận thấy lỗi của bài làm : Trình bày lỗi chính tả, đúng sai và
phần chắc nghiệm.


GV: Lấy điểm vào sổ cá nhân, thu lại bài theo số thức tự của sổ gọi tên ghi điểm.


<b>4/</b> Củng cố : Thu bài, nhận xét giờ trả bài.


<b>5/</b> HDVN : - Xem lại kiến thức từng phần
- Soạn : Lun nãi kĨ chun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>---TiÕt 43:</b></i>

<sub>Lun nói kể chuyện</sub>


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Bit lập dàn bài của bài kể miệng theo 1 đề bi.


-Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng.


-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kể miệng, chú ý lời kể phù hợp với ngôi kể và thứ tự kể, kĩ năng
nhận xét bài tập nói của bạn.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :


1. n nh t chc.


2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị cđa HS


3. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần t</b>


<i><b>Hot ng 1: </b></i> I. Chun b:


- Nêu yêu cầu cđa tiÕt lun
nãi


- Đọc 4 đề kể chuyện trong
SGK


- Em dự định sẽ nói gì ở phần
mở bài?


- DiƠn biÕn cđa cc thăm
hỏi?


- ở <sub>phần thân bài em có thể</sub>


dựng thành mấy doạn?


- Nhắc lại các ngôi kể trong
văn tự sự?


- Th t k trong vn t s?


- Đơí với đề bài này, em sẽ kể
theo ngơi kể nào? Thứ tự kể
ra sao?


- Trong thø tù kÓ ngợc, thờng
có những từ ngữ nào?


- Đề 3,4 HS tù XD dàn bài
của mình


1. Yờu cu của tiết luyện nói:
- Cách nói: Rõ ràng, mạch
lạc, tự tin, phân biệt giọng
nói và đọc.


- Nội dung: đảm bảo yờu cu
ra


2. Đề bài:


a. K v mt chuyn v quê.
b. Kể về một cuộc thăm hỏi
gia đình liệt sĩ neo đơn.
c. Kể về một cuộc đi thăm di
tích LS.


d. Kể về một chuyến ra thành
phố.


3. Dàn bài tham khảo:



a. Đề 1: HS tìm hiểu kĩ SGK
có thể thêm hoặc bớt


b. Đề 2<i>:</i>


* Mở bài:


- Đi thăm vào dịp nµo?


- Ai tỉ chøc? Đoàn gồm
những ai?


- D nh dn thm gia ỡnh
no? õu?


* Thân bài:


- Chuẩnbị cho cuộc đi thăm
- Tâm trạng của em trớc cuộc
đi thăm?


- Trên đờng đi, đến nhà liệt
sĩ? Quang cảnh gia đình?
- Cuộc gặp gỡ thăm viếng
diễn ra nh thé nào? Lời nói,
việc làm , quà tặng?


- Thái độ, lời nói của các
thành viên trong gia đình liệt


sĩ?


* KÕt bài: ra về ấn tợng của
cuộc đi thăm


<i><b>Hot ng 2: </b></i> II. Luyện nói:


- GV đánh giá, cho điểm Yêu cầu: SGK
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thuéc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài luyện nói
<b>-</b> Chuẩn bị: Cụm danh tõ




</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm đợc:
-Đặc điểm của cụm DT.


-CÊu t¹o cđa phần trung tâm, phần trớc và phần sau.
-Rèn kĩ năng nhận diện và phân tích cầu tạo của cụm DT.
-Đặt câu với các cụm DT.


B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên:


+ Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


+ Bảng phụ viết VD, mô hình, bài tập


- Học


sinh:


+ Son bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm


tra bµi
cị:


1. Vẽ sơ đồ thể hiện các loại DT đã học?
3. Bài


mới Khi DT hoạt động trong câu, để dảm nhiệm một chức vụ cú pháp nào đó, tr ớc vàsau DT cịn có thêm một số từ ngữ phụ. Những từ ngữ này cùng với DT tạo thành
một cụm, đó là cụm DT. bài học hôm nay sẽ nghiên cứu về cm t ú.


<b>Hot</b>
<b>ng ca</b>


<b>thầy</b>


<b>Ni dung</b>
<b>cn t</b>


<i><b>Hot</b></i>
<i><b>ng 1: </b></i>



i. cụm
danh
từ là


gì?
- GV treo


bảng phụ
đã viết
VD


- Các từ
in đậm
bổ nghĩa
cho
những từ
ngữ nào?
- Các từ
đó thuộc
từ loại
gì?
-* <i>GV</i>: Tổ
hợp từ
bao gồm
DT và
các từ
ngữ bổ
sung ý
nghĩa cho


nó đợc
gọi là
cụm DT.
- Thế nào
là cụm
DT?
- So sánh
các cách
nói sau:
+ túp lều/
một túp
lều
+ một túp
lề / một
túp lều
nát
+ một túp
lều nát /
một tỳp


1. Ví dụ:
Ngày <b>xa</b>,
có hai vợ
chồng


<b>ụng lão</b>
<b>đánhcá</b> ớ
với nhau
trong



<b>mét</b> tóp


lỊu <b>nát</b>


<b>bên bờ</b>
<b>biển.</b>


* Nhận


xét:
- Các tõ
in dËm
bæ nghÜa
cho c¸c
tõ:


Ngày, vợ
chồng,
túp lều 
đều là DT


2. Ghi


nhớ:
a. Khái
niệm:
Cụm DT
là tổ hỵp
tõ do DT
víi một


số từ ngữ
phụ thuộc
tạo thành.


b. Đặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

lều nát
trên bờ
biển
- Em hÃy


rút ra


nhn xét
về nghĩa
của cụm
DT so với
nghiac
của một
DT?
* GV:
Nghĩa
của cụm
DT đầy
đủ hơn
nghĩa của
một DT.
Cụm DT
càng
phức tạp


(số lợng
phụ ngữ
càng
nhiều) thì
nghĩa của
cụm DT
càng dầy
đủ.
- Em hãy
tìm một
DT và
phát triển
thành
cụm?
- Nhận
xét về vai
trò ngữ
pháp của
cụm DT


tạo phức
tạp hơn
DT


- Hot
ng
trong câu
giống nh
DT



<i><b>Hoạt</b></i>
<i><b>động 2: </b></i>


II. CÊu
t¹o
cđa
cơm
Danh


Tõ:
- GV treo


bảng phụ
đã viết
VD
- Em hãy
tìm các
cụm DT
trong câu
trên?
- Chỉ rõ
các từ
ngữ đứng
trớc v
sau DT?


<i>* GV:</i>


Phần
trung tâm


của cụm
DT là
một từ
ghép sẽ
tạo thành
trung tâm
1 và TT2.
TT1 chỉ


1. VD:
SGK
-Tr117
* NhËn
xÐt:


- C¸c


cơm DT:
+ lµng Êy


+ ba


thúng gạo
nếp
+ ba con
trâu đực
+ ba con
trâu ấy


+ chÝn



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

đơn vị
tính tốn,
chỉ chủng
loại khái
qt, TT2
chỉ đối
t-ợng cụ
thể.
- Đọc to
những
phụ ngữ
đứng trớc
và xếp
chúng
thành
từng loại?
- Đọc
những
phụ ngữ
đứng sau
và cho
biết
chúng
mang ý
nghĩa gì?


số lợng
-ớc chừng
+ ba: chỉ


số lợng
chính xác
- Phụ ngữ
đứng sau
có hai
loại:
+ ấy chỉ
vị trí để
phân biệt
+ đực.
nếp: ch
c im


Phần trớc Phần


trung tâm phần sau


T1 T2 T1 T2 T1 T2


- HÃy
điền các
cụm DT
trên vào
mô hình?
- Vậy
cụm DT
thờng có
cấu tạo


nh thế



nào?
- Trong
cụm DT
phần nào
không
thể vắng
mặt?


- Đọc ghi
nhớ 2?


ba


làng


thúng gạo nếp


ấy
- Cụm


DT gồm
ba phần:
+ Phần
TT: DT
đảm
nhiệm
+ Phần
phụ trớc:
phụ ngữ


bổ nghĩa
cho DT
về số
l-ợng
+ Phụ
sau: nêu
đặc điểm
của DT
hoặc xác
định vị trí
của DT
ấy trong
khơng
gian và
thời gian


2. Ghi


nhí SGK


- Tr


upload.12
3doc.net
<i><b>Hoạt</b></i>


<i><b>ng 3: </b></i>


III.luyệ
n tập:


- Đọc và


tìm các
cụm DT


- Điền
vào mô


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

hình


- Cho DT
nhân dân


c. Mt
con yêu
tinh ở
trên núi,
có nhiều
phép lạ
Bài 2:
Bài 3:
Lần lợt
thêm: rỉ.
ấy, đó
hoặc: ấy,
lúc nãy,
ấy.


Bài 4:
Triển


khai
thành
cụm DT
và đặt
câu:
toàn thể
ND VN
phấn khởi
đi bầu cử
Quốc hội
khố XI.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Ơn tập các nội dung: nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, chữa lỗi, DT và cụm DT để kiểm
tra.




<b>---TuÇn 12: Bµi 11</b>


<i><b>Tiết 45 :</b></i> Văn bản

<sub>Hớng dẫn c thờm:</sub>



Chân, Tay, Tai,


Mắt, Miệng


(



Truyện ngụ ngôn)



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Hiu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Biết ứng dụng nội dung
của truyện vào thực t cuc sng.


-Rèn luyện kĩ năng kể chuyện bằng các ngôi kể khác nhau.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp:
1. n định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Kể lại truyện ế<sub>ch ngồi đáy giếng? nêu bài học trong truyện?</sub>
2. Bài học rút ra từ truyện Thầy bói xem voi?


3. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. đọc và tìm hiểu


chung:
* GV: cần đọc linh động và


có sự thay đổi thích hợp với


từng nhân vật.


- Gọi 3HS lần lợt đọc


- H·y tãm t¾t trun tõ 5 - 7
câu?


1. Đọc
2. Tóm tắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Văn bản có thể chia làm
mấy phần?


- Hóy nờu nội dung chính đợc
kể trong mỗi phần?


- Truyện có bao nhiêu nhân
vật? Có gì độc đáo trong hệ
thống các nhân vật?


- Theo em, c¸ch ngơ ngôn
trong truyện này là gì?


tay, tai, mắt thấy mệt mỏi
không buồn làm gì cả. Sau đó
chúng mới vỡ lẽ ra là nếu
miệng không đợc ăn thì
chúng khơng có sức. Thế rồi,
chúng cho lão miệng ăn và
chúng lại có sức khoẻ, tấc cả


lại hồ thuận nh xa.


3. Bè cơc: 3 phÇn


- Từ đầu đến kéo nhau về 
chân tay, tai, mắt, miệng,
quyết định không làm lụng,
không chung sống với lão
miệng.


- Tiếp đến họp nhau lại
bn hu qu ca quyt nh
ny


- Còn lại cách sửa chửa hậu
quả


- Nhân vật:


- 5 nhân vật, không có nhân
vật nào là chính.


- Cỏc nhõn vt u là những
bộ phân cơ thể ngời đợc nhân
hoá


- Mợn truyện các bộ phận cơ
thể ngời để nói chuỵên về
ng-ời.



<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:


- §ang sèng hoµ thuËn với
nhau, cả 5 ngời bỗng xảy ra
chuyện gì?


- Ai là ngời phát hiện ra vấn
đề? Vì sao cơ mắt lại là ngời
khơi chuyện?


- Thái độ của cậu Chân, cậu
Tay, bác Tai?


- Tại sao phát hiện của cô mắt
lại đợc cậu Chân, cậu Tay, bác
Tai đồng tình ủng hộ?


- Tuy kh¸c nhau ë cư chØ, lêi
nãi nhng hä gièng nhau ở
điểm nào?


- Lũng ghen ghét, đố kị đã
khiến họ đi đến quyết định
gì?


- Thái độ của cả bọn khi đi
đến nhà lão miệng?


<i>* GV</i>: cuộc tổng đình công
diền ra rhực sự quyết liệt, thời


gian kéo dài 7 ngy.


- Dùng lời văn của em, kể lại
diễn biÕn vµ kÕt quả cuộc
đinh công?


- Hậu quả của việc làm véi v·
Êy?


- NT đặc sắc của đoạn truyện
này là gì?


- Theo em, vì sao cả bọn phải
chịu hậu quả đó?


- Em nhận ra ý nghĩa ngụ
ngôn nào từ sự việc này?
- Nguyên nhân của tình trạng
cả bọn bị tê liệt sức sống đã
đợc bác Tai nhận ra. Lời nói
của bác Tai, cơ Mắt, cậu
Chân, Cậu tay có ý nghĩa gì?
Phân tích câu: "Lão miệng
không ăn chúng ta cũng bị tê
liệt."?


1. Chân, Tay, Tai, Mắt quyết
định không làm lụng, không
chung sống cũng lão miệng:
- Cô mắt khơi chuyện, tìm


cách kích động cậu Chân, cậu
Tay.


- Cậu Chân, cậu Tay đồng
tính ủng hộ.


- Tất cả đều ghen ghét đố kị
với lão miệng.


- Quyết định: đình cơng
khơng ai làm gì nữa.


- Thái độ dứt khoát, từ chối
mọi sự bàn bạc.


2. Hậu quả của quyết định
không cùng chung sống:
- Tất cả mệt mỏi, uể oải, chán
chờng gần nh sắp chết.


- Suy bì tị nạnh, chia rẽ,
khơng đồn kết làm việc.
 Cụ thể hoá cảm giác đói
thành dáng vẻ của các cơ
quan rất hợp lí.


 NÕu kh«ng biÕt đoàn kết
hợp tác thì một tập thể cũng
sẽ bÞ suy yÕu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>* GV: B</i>ác Tai chuyên lắng
nghe và bác đã nhận ra sai
lầm. Lời nói của bác Tai thể
hiện sự ăn năn hối lỗi. Câu
nói...sự thống nhất giữa các
bộ phận trong cơ thể con ngời
suy rộng hơn là trong cộng
dồng, trong XH.


- Lời khuyên của bác Tai đợc
cả bọn hởng ứng nh thế nào?
- Truyện kết thúc nh thế nào?
- Bài học rút ra từ câu chuyện
là gì?


* GV: Hợp tác. tơn trọng lẫn
nhau là con đờng sống, phát
triển của XH ta hiện nay. So
bì, tị nạnh, kèn cựa nhỏ nhen
là những tính xấu cần tránh,
cần phê phán.


- §äc to phÇn ghi nhí trong
SGK


III.


ý nghÜa :


Truyện nêu ra bài học: Trong


một tập thể, một cộng đồng
XH, mỗi thành viên không
thể sống đơn độc, tách biệt
mà cần đồn kết, gắn bó nơng
tựa vào nhau. gắn bó với nhau
dể cùng tồn tại và phát triển.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> IV. Luyn tp:


1. Nhắc lại khái niệm truyện
ngụ ng«n?


2. Chứng minh đặc điểm của
truyện ngụ ngôn từ các vn
bn ó hc?


3, Em biết câu chuyện nào
t-ơng tự?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt
<b>-</b> So¹n: Lun tËp XD...




<i><b>---TiÕt 46 :</b></i>

<sub>KiĨm tra TiÕng ViƯt</sub>




A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Tái hiện lại kiến thức tiếng việt đã học


- Cã ý thøc tù giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
- Đánh giá năng lực, kỹ năng làm bài của học sinh
B. Chuẩn bÞ:


- Giáo viên: nghiên cứu ra đề, biểu chấm
- Học sinh: học bài, giấy bút


C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


<b>I/ §Ị bµi</b>


1. Tìm những từ mợn trong câu văn sau và cho biết những từ đó có nguồn gốc từ đâu?
“... đúng ngày hẹn bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao nhiêu là
sính lễ “ ( sọ dừa)


2. Nghĩa của từ là gì ? chọn cách giải nghĩa đúng nhất trong cách giải nghĩa sau:


1. Rung rinh



A. Chuyển động mạnh, không liên tiếp B. Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp.


2. HÌn nh¸t



A. Nhút nhát, ngại ngùng B. Thiếu can đảm ( đến mức khinh bỉ)



3. Trong c¸c tõ sau từ nào có nghĩa gốc :
* Lá


A. Lá cây
B- L¸ gan
C - L¸ giã


* Ch©n


A . Đụng Chân lợn
B - Chân trời
C - Chân đê


* Xu©n
A . Mïa xu©n
B- Tuổi xuân


* Mắt
A - Đôi Mắt
B - Mắt bàng
C - Mắt na.
4. Danh từ là gì ? chức vụ , cú pháp của danh từ là gì? cho ví dụ.


II/ Biểu điểm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

2. Khái niệm nghĩa của từ . Là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ
biểu thị (1 điểm)


- Chọn nghĩa đúng : 1 - B, 2 - B( 1 điểm)


3. Nghĩa gốc ( 2 điểm)


- Lá cây, màu xuân, Chân lợn, đoi Mắt.


4. Khái niệm danh từ là những từ chỉ ngời, vật, hiện tợng, khái niệm ( 1điểm)
- Chức vụ, cú pháp của danh từ (1 điểm) , ví dụ (1điểm)


+ Làm chủ ngữ trong câu : Lan học bài
+ Có khi làm vị ngữ : Bố em là công nhân.


<b>4/</b> Củng cố : Thu bµi, nhËn xÐt giê kiĨm tra


<b>5/</b> HDVN : Xem lại các bài tiếng việt.




<i><b>---Tiết 47 :</b></i>

<sub>Trả bài tập làm văn số 2</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho
những bài viết tiếp theo.


- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: Bài chấm


- Học sinh: Vở ghi chép



C. Cỏc b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


<b>* Hoạt động </b>

: Hình thành kin thc mi



HS nhc li bi?


GV nêu u điểm phân tích cụ thể một bài


GV nờu nhc im nhng học sinh đã mắc lỗi yêu cầu
HS xem lại bi, phỏt hin li sai v sa


<b>I- Đề bài</b>


Kể về một thầy giáo hay một cô
giáo mà em quý mÕn.


<b>II- Phân tích đề, dàn ý</b>


* Gọi 1 học sinh lập dàn ý cho đề bài.


- Mở bài : Giới thiệu thày ( cơ) giáo mà mình q mến
- Thân bài : Những điều mà làm cho em quý mến tthày(cơ) .
+ Hình dáng, tính cách, cử chỉ, hành động, việc làm


+ §èi víi nghỊ


+ §èi víi häc sinh : quan tâm, dạy dỗ, kèm cặp...



- Kết bài : cảm nghĩ của riêng mình về thày(cô) mà mình quý mến.


<b>III </b><b> Nhận xét u, khuyết điểm </b>


<i><b>1, Ưu điểm : </b></i>


...
...
...
...


2, Nh<i><b> ợc điểm </b></i>


...
...
...
...
<i><b>3-Kết quả</b></i>


...
...


<i><b>4- H</b><b> ớng dẫn chữa bài</b></i>


- Li chớnh t...
- Li din t:...
...
.<b>Hot ng 3: </b>



Trả bài:
Đọc mẫu


Hc sinh t sa các lỗi trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố </b></i>–<i><b> Dặn dị</b></i>


<i><b>+ Cđng cè :</b></i>


GV nhắc lại lý thuyết về văn kể truyện, bố cục văn bản, mạch lạc trong văn bản
<i><b>+ Dặn dß </b></i>


-Xem lại lý thuyết và văn mẫu để học tập
- Tập viết đoạn văn sửa từng đoạn sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

đời thờng


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- Hiểu đợc các yêu cầu của bài làm văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời văn tự sự.
-Nhận thức đợc đề văn kể chuyện đời thờng, biết tìm ý, lập dàn bài.


- Thùc hµnh lËp dàn bài.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :


1. n nh t chc.


2. Kiểm tra bài cũ: Việc chuẩn bị của HS


3. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Yêu cầu kể chuyện


đời th ờng:
- Gọi HS đọc các đề ở SGK


- Thế nào là kể chuyện đời
th-ờng?


- Yêu cầu của kể chuyện đời
thờng?


- Kể chuyện đời thờng là kể
về những câu chuyện hàng
ngày từng trải qua, từng gặp
với những ngời quen hay lạ
nhng để lại những ấn tợng,
cảm xúc nhất định.


- Nhân vật và sự việc cần phải
hết sức chân thật, không nên
bịa đặt, thêm thắt tuỳ ý.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Quá trình th c hiện



đề tự sự:


- Xác định yêu cầu của đề
bài?


- Gọi HS đọc "phơng hớng
làm bài" trong SGK và rút ra
kết luận?


<i><b>§Ị bµi</b>:</i> KĨ chun vỊ ông
hay bà của em.


1 Tỡm hiu bi:


- Thể loại: văn kể chuyện
- Nội dung: ông hay bà cña
em


- Phạm vi: kể chuyện đời
th-ờng, ngời thực, việc thực.
2. Ph ơng h ớng làm bài:
- Lựa chọn các sự việc, chi
tiết để tập trung cho chủ đề.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. Tìm hiểu dn bi


mẫu:
- Bài làm có sát với dàn bài



t ra khụng?


- Bài làm sát với dàn ý


- Tt c cỏc ý trong bài đều
đ-ợc phát triển thành văn, thành
các câu cụ thể.


- Các sự việc kể trong bài
xoay quanh chủ đề ngời ông
hiền từ, yêu hoa, yêu cháu.


<i><b>Hoạt động 4</b></i> IV. Luyện tập:


- Lập dàn bài cho đề bài sau:
Em hãy kể về ngời bà của em.


a. Mở bài: Giới thiêụ về ngời
bà.


- Gii thiệu đặc điểm, phẩm
chất tiêu biểu.


b. Thân bài:


- K vi nột v hỡnh dỏng
- Kể những việc làm của bà
trong gia đình, thái độ đối với
mọi ngời



- Thái độ, tình cảm của em
đối với bà.


c. Kết bài: cảm nghĩ...
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Hon thiện bài tập: Viết thành văn đề bài trên


<b>-</b> Đặt một đề kể chuyện đời thờng và lập dàn ý cho bi ú.


<b>---Tuần 13:</b> <b>Bài 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>Tiết 49 + 50:</b></i>

<sub>Viết bài Tập làm văn số 3</sub>


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- Hc sinh bit kể truyện đời thờng có ý nghĩa
- Biết viết bài theo bố cục, đúng văn luận.
- ý thức tự giác, nghim tỳc khi vit bi.
B. Chun b:


- Giáo viên:


Nghiờn cu ra đề, biểu chấm.
- Học sinh:


KiÕn thøc, giÊy bót.
C. C¸c b íc lªn líp :


1. ổn định tổ chức.



2. KiĨm tra bài cũ: Việc chuẩn bị của HS
3. Bài mới


I/ §Ị bµi : Em h·y kĨ vỊ ngêi mĐ cđa em.
II/ Yêu cầu :


- Bi vit sch s, rừ rng, diễn đạt lu loát.
- Viết đúng yêu cầu của đề : Kể về ngời
2. Nội dung


- Bµi viÕt thĨ hiƯn râ bè cơc


a) Mờ bài : Giới thiệu nét chung về ngời mẹ của mình.
b) Thân bài : - Ngời mẹ tần tảo, đảm đang.


+ Cùng cha quán xuyến mọi cơng việc trong gia đình.


+ Khi mẹ vắng nhà thiếu đi tất cả những gì mẹ dành cho gia đình bố com vụng về
trong mọi cơng việc.


Mẹ đối với cỏc con


+ Quan tâm tới từng bữa ăn giấc ngủ


+ Việc học của các con đợc mẹ quan tâm chu đáo. Dạy rỗ, giáo dục các con trở thành
ngời tốt


- Mẹ đối với mọi ngời:



+ thơng yêu, giúp đỡ mọi ngời khi gặp khó khăn
+ Cởi mở, hồ nhã với xúm lng...


III/ Biểu điểm


- Điểm 9 -10 : Có giọng kể, cảm xúc thực sự, trình bày rõ ràng, sạch sẽ không sai lỗi
chính tả.


- im 7 -8 : Bài viết đúng thể loại, đủ yêu cầu trên, sai khơng q 5 -6 lỗi chính tả.
- Điểm 5-6 : Bài viết cha thật hồn chỉnh về nội dung, ít cảm xúc , đơi chỗ câu van cịn
lúng túng, cịn mắc vài lỗi chính tả, diễn đạt.


- Điểm 3 - 4: Bài viết lan man, trình bày khơng khoa học, cịn mắc nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 1 - 2 : Bài viết quá sơ sài, không đúng thể loại.


<b>4/</b> Cđng cè : NhËn xÐt giê kiĨm tra, thu bµi


<b>5/</b> Hớng dẫn về nhà : Lập dàn ý kể về s i thay ca quờ em




<i><b>---Tiết 51:</b></i> Văn bản

<sub>Treo biĨn </sub>



Hớng dẫn đọc


thêm:Lợn cới áo



míi



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

-ThÕ nµo lµ trun cêi.



-Nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cời trong truyện Treo biển và truyện "Lợn cới áo mi".
-K li c cỏc truyn ny.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: - Thế nào là truyện ngụ ngôn? Gọi tên các truyện ngụ ngôn
mà em thích?


- Nêu bµi häc rót ra tõ mét c©u chun ngụ ngôn mà em
thích?


3. Bài mới Các em đã học một số thể loại trong văn học dân gian nh


truyền thuyết, cổ tích..., hơm nay thầy/cô giới thiệu với các
em một thể loại mới đó là truyện cời. Thế nào là truyện cời?
ý nghĩa cái cời trong truyện "Treo biển", "Lợn cới áo mới"
nh thế nào, bài học...


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> a. văn bản “treo biển”:



- §äc chó thÝch * trong
SGK /124


- Em hiĨu nh thÕ nµo vỊ
trun cêi?


<i>* GV </i>giải thích: Hiện tợng
đáng cời là hiện tợng có tính
chất ngợc đời, lố bịch, trái tự
nhiên thể hiện ở hành vi, cử
chỉ, lời nói của ngời đó.
Những truyện cời có ý nghĩa
mua vui  truyện hài hớc,
những truyện cời có ý nghĩa
phê phán  truyện châm
biếm.


- HS đọc văn bản


- Truyện này có mấy sự việc?
Dựa vào các sự việc đó, em
hãy tóm tắt ngắn gọn câu
chuyện.


- Câu chuyện đợc bắt đầu
bằng sự việc nào?


- Néi dung tÊm biÓn cã mÊy
yÕu tè? Vai trß cđa tõng u


tè?


+ "ở đây": Thông báo địa
điểm của cửa hàng.


+ "có bán": Thụng bỏo hot
ng.


+ "cá": Thông báo mặt hàng
bán.


+ "tơi": Thông báo chất lợng
hàng


- Theo em, biÓn ghi nh vậy
hợp lý cha? vì sao?


- Cỏi đáng cời nảy sinh khi
nào? (có ngời góp ý).


- Cã mÊy ngêi gãp ý? Gãp ý
nh thÕ nµo?


- Những lời góp ý: cá tơi - cá
ơn; hàng cá - hàng hoa đã sử
dụng nghệ thuật gì? Tác
dụng?


- §äc truyện này những chi
tiết nµo lµm em cêi?



- Khi nµo c¸i cêi béc lé râ
nhÊt? V× sao?


<i>* GV:</i> (gãp ý cho cái biển
hợp lý, gọn gàng thí dẫn tới
cái biển không còn chữ nào


I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. §Þnh nghÜa vỊ trun c êi:


- Kể về hiện tợng đáng cời trong cuộc sống.


- T¹o ra tiếng cời mua vui hay phê phán những thói h tật xấu
trong XH.


2. Đọc và kể


II. Tìm hiểu văn bản:


1. Treo biển quảng cáo:
- "ở<sub> đây có bán cá tơi"</sub>


- Biển có 4 yếu tố, thông báo 4 nội dung


- Biển ghi hợp lí, các thơng tin đầy đủ, chính xác, khơng cần
thêm bớt chữ nào.


2. Nh÷ng gãp ý vỊ c¸i biĨn:
- Cã 4 ngêi gãp ý vỊ c¸i biển



3. Sự tiếp thu của nhà hàng:


- Mỗi lần nghe góp ý nhà hàng làm theo ngay không cần suy
nghĩ.


- Cái biển đợc cất đi


 Cái ngợc đời phi lí, trái tự nhiên làm tiếng cời bật ra.
III. Ghi nhớ: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

phải cất đi  sự phi lý ngợc
đời)


- ý nghÜa c¸i cêi trong
trun?


- Tõ trun nµy em có thể rút
ra bài học gì?


- Nếu nhà hàng b¸n c¸ trong
trun nhê em làm lại cái
biển, em sẽ làm nh thế nào?
- Qua câu trun, em rót ra
bài học gì về cách dùng từ?


<i><b>Hot ng 2: </b></i> B. Văn bản: “Lợn c ới áo mới”


- Gọi một HS đọc văn bản
- HS kể lại truyện.



- Truyện có mấy nhân vật?
Những nhân vật này có điểm
gì giống và khác nhau?
2 nhân vật: + giống: khoe của
+ khác: mức độ
khoe


vËt khoe
- Em hiÓu nh thÕ nµo lµ khoe
cđa?


<i>* GV giảng thêm:</i> khoe
khoang tỏ ra có của hơn ngời,
đây là thói xấu, hay đợc biểu
hiện ở cách ăn mặc, trang
sức, xây cất, bài trí nhà cửa,
cách nói năng, giao tiếp.
- Anh thứ nhất có gì để khoe?
- Theo em, một cái áo mới
may có đáng để khoe thiên hạ
khơng?


- Anh thứ hai có gì để khoe?
- Có đáng khoe thiên hạ một
con lợn làm cỗ cới không?
- Hai anh kia đã đem những
cái rất bình thờng để khoe
mình có của. Điều đó có
đáng cời khơng? Vì sao?


- Qua sự việc này, nhân dân
muốn cời diễu tính xu gỡ ca
ngi i?


- Anh có lợn khoe trong tình
trạng nµo?


- Em hiĨu nh thÕ nµo lµ "tÊt
t-ëi"?


- Đó có phải là h/c để khoe
lợn khơng? Vì sao?


- C¸i cách khoe lợn của anh
ta nh thế nào?


- Lẽ ra anh ph¶i hái ngêi ta ra
sao?


- Nh thÕ, trong c©u hái của
anh có lợn bì thừa ra những
chữ nào?


- Vì sao anh có lợn lại cố tình
hỏi thừa ra nh thÕ?


- Anh áo mới thích khoa của
đến mức độ nào?


- Cái cách đợi để khoe áo ấy


đáng cời ở chỗ nào?


- Điều bất ngờ gì xảy ra đối
với anh ỏo mi?


- Nhận xét về điệu bộ và câu
trả lêi cña anh ta?


- Tác giả dân gian đã sử dụng
nghệ thuật gây cời ở chỗ nào?


<i>* GV</i>: đó là sự gặp gỡ của 2
"kì phùng ch th" trong


I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc, kể.


2. Chú thích:
3. Tìm hiểu chung:


- Truyện có hai nhân vật: anh lợn cới và anh áo mới


II. Tìm hiểu văn bản:


1. Những của d ợc ®em khoe<i>:</i>


- Một cái áo mới may
- Một con lợn ci
nhng cỏi rt bỡnh thng



Đáng cời, lố bịch,


Chế giễu tính khoe khoang, nhất là khoe của.
2. Cách khoe của:


* Anh lợn c ới:


- Đang tất tởi chạy tìm lợn sổng


- Hỏi to: Bác có thấy con lợn cới của tôi chạy qua đây không?


- Mc ớch: Khoe ln, khoe ca.
* Anh ỏo mới:


+ Đứng hóng ở của để đợi ngời ta khen
+ Kiờn trỡ ng i t sỏng n chiu.


+ Giơ vạt áo, bảo: "Từ lúc tôi..."


Điệu bộ lố bịch, tøc cêi; thõa h¼n mét vÕ.


III. Ghi nhí: SGK
IV. Lun tập:


1. Đóng vai một trong hai nhân vật kể lại trun


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

c¸ch khoe cđa  tiÕng cêi bËt
ra.


- H·y nªu ý nghÜa cđa


trun?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.


- Xem lại các thể loại văn học dân gian đã học
- Soạn bài: Số t v lng t


- Chuẩn bị ra nháp bài tập 1 - SGk tr130




<i><b>---Tiết 52:</b></i>

<sub>Số từ và lợng từ</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Nm c ý ngha và công dụng của số từ và lợng từ.
-Biết dùng số rừ và lợng tù trong khi nói và viết.
B. Chun b:


- Giáo


viên: + Soạn bài+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập


- Học


sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lên lớp :


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm


tra bµi
cị:


1. Nêu cấu tạo đầy đủ của cụm DT, cho VD và phân tích?
3. Bài


míi


<b>Hoạt</b>
<b>động của</b>


<b>thÇy</b>


<b>Nội dung</b>
<b>cần đạt</b>


<i><b>Hoạt</b></i>
<i><b>động 1: </b></i>


I. sè tõ:


- GV


treo bảng
phụ đã
viết VD.
- Các từ


in đậm
bổ sung ý
nghĩa cho
những từ
nào?


- Các từ
đợc bổ
sung
thuộc từ
loại nào?
- Chúng
bổ sung ý
nghĩa gì
cho DT?
- Nhận
xét về vị
trí đứng
của nó so
với từ mà
nó bổ
nghĩa?


<i>* GV</i>:
Những từ
in đậm
trong VD


1. VÝ dô:
SGK


-128
* NhËn
xÐt:
- hai: bæ
sung cho
"chµng"


- mét


trăm
ván, nệp
- chín:
ngà, ca,
hng mao
- Mt:
ụi


- sáu


Hừng
V-ơng


a. Bổ


sung ý
nghÜa vỊ
sè lỵng


b. Bỉ



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

a và b mà
cô trò
chúng ta
vừa tìm
hiểu
chính là
số từ.
vậy, em
hiĨu thÕ
nµo lµ số
rừ?


- Từ


"ụi"
trong
"mt ụi"
cú phi l


số rừ


không?
Vì sao?
- Em hÃy
tìm các tõ


cã ý


nghĩa
khái quát


và công
dụng nh
từ đôi?
- Lấy VD
về số từ?
- Đọc to
ghi nhớ
1?


2. Ghi


nhí: SGK
- 128


<i><b>Hoạt</b></i>
<i><b>động 2: </b></i>


II. l ợng
từ:
- GV treo


bảng phụ
- Các từ
các, cả,
mấy có ý
nghĩa gì?
Nó có gì
giống và
khác so
với số từ?


- Em hiểu
thế nào là
lợng từ?
- GV sử
dụng bảng
phụ vẽ mô
hình cơm
DT?
- XÕp c¸c
tõ in đậm
trên vào
mô h×nh
cơm DT?


1. VD:
SGk - tr
129
* Nhận
xét:
- Các, cả,
những,
mấy chỉ
luợng ít
hay nhiều
của sự
vật.
- Chúng
đứng trớc
DT



PhÇn trớc Phần trung


tâm Phần sau


t1 t2 t1 t2 s1 s2


các hoàng tử


cả


những
mấy
vạn


kẻ


tớng sĩ


thua trận


- Dựa vào
vị trí cđa
lỵng tõ
trong
cơm DT,
cã thĨ
chia lỵng


2. Ghi



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

tõ làm
mấy loại?
Cho VD?
- Đọc to
phần ghi
nhớ?
- Bài học
hôm nay
cần ghi
nhớ điều


- Lợng từ


chỉ ý


nghĩa
toàn thể:
cả, tất cả,
tất thảy
- Lợng từ


chỉ ý


nghĩa tập
hợp hay
phân
phối:
những,
các mọi,
từng.


<i><b>Hoạt</b></i>


<i><b>ng 3: </b></i>


III.
Luyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

từng cá
thể.
Bài tập 4:
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thuéc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiện bài tập.


<b>-</b> Soạn: Kể chuyện tởng tợng




<b>---Tuần 14</b> <b>Bài 12, 13</b>


<i><b>TiÕt 53:</b></i>

<sub>KĨ chun tëng tỵng</sub>



A


. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Hiểu sức tởng tợng và vai trò của tởng tợng trong văn kể chuyện.


-im lại một bài kể chuyện tởng tợng đã học phân tích vai trị tởng tợng trong một số bài


văn.


B. Chn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. tìm hiểu chung về


kĨ chun t ëng t -
ỵng


- H·y kĨ tãm t¾t truyện nụ
ngôn? Chân, Tay, Tai, M¾t,
MiƯng?


- Trong trun ngời ta tởng
t-ợng ra những gì?


- Tng tợng đóng vai trị nh


thế nào trong truyện này?
- Có phải tất cả mọi chi tiết,
sự việc trong truyện đều là
bịa đặt hay khơng? Vì sao?
- Sự tởng tợng đó có ý nghĩa
gì?


- Theo em tởng tợng trong tự
sự có phải là tuỳ tiện khơng?
- HS đọc truyện <b>Lục súc</b>
<b>tranh cơng?</b>


- Trun cã thËt trong thùc tÕ
kh«ng?


- ChØ ra sù tởng tợng của
tácgiả dân gian?


- Những tởng tợng ấy dựa
trên sự thật nào?


- Tng tợng nh vậy nhằm mục
đích gì?


- Qua hai bµi tËp vừa tìm
hiểu, em hiểu rthế nào là kể
chuyện tëng tỵng?


1. VÝ dơ:
* VÝ dơ 1:


- Tëng tỵng:


+ Các bộ phận trên cơ thể con
ngời đợc tởng tợng thành
những nhân vật riêng có tên
gọi, có nhà, biết suy nghĩ,
hành động nh con ngời.
+ Chi tiết dựa vào sự thật:
Đặc điểm của các nhân vật
này trrong thực tế.


+ ý nghĩa: Trong XH con
ng-ời phải biết nơng tựa vào
nhau, tách rời nhau rhì khơng
thể tồn tại đợc.


- Mục đích: Nhằm thể hiện
một t tởng, một chủ đề


* VÝ dô 2:
- Tëng tỵng:


+ Sáu con gia súc nói c
ting ngi.


+ Sáu con kể công và kể khổ
- Sự thật: cuộc sống và công
việc của mỗi giống vật


- Chủ đề: Các giống vật tuy


khác nhau nhng đều có ích
cho con ngời khơng nên so bì.
2. Ghi nhớ: SGK - tr133


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Luyện tập:


- §äc truyện Giấc mơ trò
chuyện với Lang Liêu?


- Vì sao truyện thuộc truyện
kể chuyện tởng tỵng?


- Câu chuyện đã tởng tợng
những gì?


- Lang Liêu đã tõm s nhng


Bài 1:


Bài văn: Giấc mơ trò chuyện
với Lang Liªu


- Truyện thuộc thể loại tởng
t-ợng vì: Chỉ có nhân vật ngời
kể xng em và việc nấu bánh
chng là có thật còn mọi
chuyện khác đều do tởng
t-ợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

g×?



- Câu chuyện tởng tợng nh
vậy nhằm mục đích gì?


+ Tởng tợng một giấc mơ đợc
gặp Lang Liêu.


+ Tëng tợng LL đi thăm dân
nấu bánh chng.


+ Tởng tợng em trò chun
víi LL.


- Mục đích: giúp hiểu thêm
về nhân vật Lang Liêu, về
phng tục làm bánh chng,
bánh giầy của dân tộc ta.
2. Dàn bài:


a. Më bµi:


Trận lũ lụt khủng khiếp năm
2000 ở đồng bằng sông Cửu
Long.


Thuỷ Tinh, Sơn Tinh lại đại
chiến với nhau trờn chin
tr-ng mi ny.


Thân bài:



- Cnh Thuỷ Tinh khiêu
chiến, tấn cơng với những vũ
khí cũ nhng mạnh hơn gấp
bội, tàn ác hơn gấp bội.
- Cảnh Sơn Tinh ngày nay
chống lũ lụt: huy động sức
mạnh tổng lực: đất, đá, xe
ben. xe ka ma, tàu hoả, trực
thang, xe lội nớc...


+ Các phơng tiện thông tin
hiện đại: vô tuyến, điện thoại
di động...


+ Cảnh bộ đội, cơng an giúp
dân chống


+ C¶nh cả nớc quyên góp: Lá
lành ...


+ Cảnh những chiến sĩ hi sinh
vì dân.


c. Kết bài:


Thuỷ Tinh lại một lần nữa lại
thua những chàng Sơn Tinh
cđa thÕ kØ 21.



<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.


- Làm dàn bài cho đè bài 2,5 phần luyện tập.
- Soạn: Ôn tập truyện dõn gian




<i><b>---Tiết 54 + 55:</b></i>

<sub>Ôn tập truyện dân gian</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-K li v hiu rõ nội dung, ý nghĩa của tất cả các truyện dân gian đã
học.


-Hiểu rõ tiêu chí phân loại các loại truyện dân gian, nắm vững đặc điểm
từng thể loại truyện cụ thể và nội dung t tởng, hình thức NT.


- Biết vận dụng cách kể chuyện tởng tợng, sáng tạo các truyện cổ dân
gian theo các vai kể khác nhau.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bµi


C. Các b ớc lên lớp :


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài


cò: 1. Kể lại truyện


<b>Treo biển</b> và nêu ý nghĩa của truyện?
2. Kể lại truyện <b>Lợn cới áo mới v</b>à nêu ý nghĩa của
truyện?


3. Bi mi
Hot ng ca


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Hớng dẫn lập và
điền sơ đồ


I. Hệ thống
hoá định
nghĩa thể
loại và các
truỵen dân
gian đ học:<b>ã</b>
- Điền vào sơ đồ


các thể loại
truyện dân gia
đã học?


- Yêu cầu HS
nhắc lại ĐN về
các thể loại:


truyền thuyết, cổ
tích, ngụ ngôn,
truyện cời?
- Em hãy kể tên
các truyện đã
học trong từng
thể loại?


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> Nhắc lại các đặc
điểm tiêu biểu
của từng thể loại


II. đặc điểm
tiêu biểu
của các thể
loại:


- GV hớng dẫn
HS lập bảng, liệt
kê đặc điểm tiêu
biểu của từng thể
loại: nhân vật,
nội dung, ý
nghĩa?


Trun thut Cỉ tÝch Ngơ ng«n Truyện cời


- Là truyện kể về
các nhân vật và
sự kiện LS trong


quá khứ.


- Cã nhiỊu chi
tiÕt tëng tỵng kì
ảo.


- Ngời kể, ngời
nghe tin c©u
chun nh lµ cã
thËt.


- Thể hiện thái
đọ và cách đánh
giá của nhân dân
đối với các sự
kiện và nhân vật
lịch sử đợc kể.


- Là truyện kể về
cuộc đời một số
kiểu nhân vật
quen thuộc.


- Cã nhiÒu chi
tiÕt tëng tợng kì
ảo.


- Ngời kể, ngời
nghe không tin
câu chuyện nh là


có thËt.


- ThĨ hiƯn íc
m¬, niỊm tin của
nhân dân về
chiến thắng cuối
cùng của lẽ phải,
của cái thiện.


- L truyện kể
mợn chuyện về
loài vật, đồ vật
hoặc con ngời để
nói bóng gió
chuyện con ngời.
- Có ý nghĩa ẩn
dụ, ngụ ý.


- Nêu bài học để
khuyên nhủ, răn
dạy ngời ta trong
cuộc sống.


- Là truyện kể về
những hiện tợng
đáng cời trong
cuộc sống (hiện
tợng có tính chất
ngợc đời, lỗ
bịch, trái tự


nhiên)


- Cã u tè g©y
cêi.


- nhằm gây
cuy-ơì mua vui hoặc
phê phán những
thói h tật xấu
trong XH từ đó
hớng ngời ta tới
cái đẹp.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>
Hớng dẫn trả lời
một số câu hỏi
và bài tập chuẩn
bị


III. So s¸nh
sù giống và
khác nhau
giữa các
thể loại:
- GV nhËn xÐt: 1. Trun thut


và cổ tích:
a. Giống nhau:
- Đều có yếu tố
tởng tợng kì ảo.


- Có nhiều chi
tiết giống nhau:
Sự ra đời thần kì,
nhân vật chính
có những tài
năng phi thờng.
b. Khác nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Nhân vật Kể về các nhânvật, sự kiện có
liên quan đến LS
thời quá khứ


Kể về cuộc đời
một số kiểu nhân
vật nhất định


Néi dung, ý
nghÜa


Thể hiện cách
đánh giá của
nhân dân đối với
nhân vật và sự
kiện LS đợc kể


Thể hiện ớc mơ,
niềm tin của
nhân dân ta về
chiến thắng cuói
cùng của cái


thiện đối với cái
ác.


TÝnh x¸c thùc


Ngêi kÓ, ngêi
nghe tin câu
chuyện là có thật


Ngời kể, ngời
nghe không tin
câu chuyện là có
thật


* GV: Trun
ngơ ng«n thờng
chế giễu, phê


phán những


hnh ng, cách
ứng xử trái với


®iỊu truyện


muốn răn dạy
ngời ta. Vì thế
truyện ngụ ngôn
thầy bói... thêng
gËy cêi.



2. Trun ngơ
ng«n vµ trun
c êi:


a. Gièng nhau:
§Ịu cã yÕu tè
g©y cêi.


b. Khác nhau:
- Truyện cời: gây
cời để mua vui
hoặc phê phán,


ch©m biÕm


những sự việc,
hiện tợng, tính
cách đáng cời.
- Truyện ngụ
ngôn: khuyên
nhủ, răn dạy
ng-ời ta một bài học
cụ thể nào đó
trong cuộc sống.
<i><b>4. H</b><b> ớng dn hc tp:</b></i>


<b>-</b> Học bài
<b>-</b> Soạn: Chỉ từ





<i><b>---Tiết 56</b></i>

<sub>Trả bài kiểm tra Tiếng Việt</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhận thấy u điểm, khuyết điểm của bài lµm


- Kỹ năng tổng hợp kiến thức tiếng việt, rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra lần sau.
- Giáo viên đánh giá đợc khả năng tiếp thu kiến thức, ý thức học bài,làm bài của học sinh.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên:


Trả bài, nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài.
- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, rút kinh nghiÖm


C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


I/ Yêu cầu :


1. Hình thức : Bài kiểm tra trình bày sạch sẽ, không tẩy xoá,trình bày khoa học
2. Nội dung :


- Đáp ứng đầy đủ nội dung theo yêu cầu của đề


- Biết huy động, tổng hợp kiến thức tiếng việt vào từng dạng câu hỏi của đề kiểm tra.



<b>II/ NhËn xÐt bµi lµm cđa häc sinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

...
...
...
...
...


2. Nhợc điểm :


...
...
...
...
...


<b>4/</b> Củng cố :


- NhËn xÐt chung


...


………


...


………


...



………
<b>5/</b> Híng dÉn vỊ nhµ : học bài, chỉ từ.




<b>---Tuần 15</b> <b>Bài 13, 14</b>


<i><b>Tiết 57 :</b></i>

<sub>ChØ tõ</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc ý nghĩa và cơng dụng của chỉ từ.


-Lun kÜ năng nhận biết và sử dụng chỉ từ thích hợp khi nói và viết.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: 1. Thế nào là số từ? Lợng từ? Cho VD và phân tích?
3. Bài mới


<b>Hot ng ca thy</b> <b>Ni dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Chỉ từ là gì?


- GV treo bảng phụ đã viết
VD


- Những từ in đậm đó bổ sung
ý nghĩa cho từ nào?


- Những từ đợc bổ nghĩa
thuộc từ loại nào đã học?
- Em thấy những từ: nọ, kia,
ấy có ý nghĩa gì?


- Những từ in đậm bổ sung ý
nghĩa cho những từ nào?
- So sánh các từ ấy, nọ, ở VD


1. VD: SGK - tr137
* VD 1


- <b>Nä</b> bæ sung ý nghÜa cho «ng
vua


- <b>Ê<sub>y </sub></b><sub>bỉ sung ý nghÜa cho</sub>
viªn quan


- <b>Kia</b> bæ sung ý nghÜa cho
lµng


- <b>Nọ</b> bổ sung ý nghĩa cho nhà


- Những từ đợc bổ nghĩa
thuộc từ loại DT.


- So sánh các từ và cụm từ:
+ ô<sub>ng vua / ông vua nọ</sub>


+ Viên quan / viên quan ấy
+ Lµng / lµng kia


+ Nhµ / nhµ nä


- Các từ nọ, kia, ấy dùng đẻ
trỏ vào sự vật, xác định vị trí
của sự vật ấy, tách biệt sự vật
này với sự vật khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

2 víi c¸c tõ Êy, nä ë VD 2
võa phân tích, chúng có điểm
gì giống và kghác nhau?


<i>* GV:</i> Những từ: nọ. ấy, kia là
chỉ từ


- Em hiểu thế nµo lµ chØ tõ?


- Ê <sub>y</sub><sub> bæ nghÜa cho nä</sub>


- Hồi bổ nghĩa cho đêm
- So sánh:



+ Giống: đều xác định vị trí
sự vật


+ Kh¸c:


VD 1: Xác định vị trí sự vật
trong khơng gian


VD 2 Xác định vị trí của sự
vật trong thời gian


2. KÕt luËn: SGk - tr 137


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Hoạt động ca ch


từ trong câu:
- GV sử dụng bảng phụ viết 3


VD (SGk - tr 137,138)
VD1 phÇn I


VD 2 phÇn II.


- XÐt VD1, cho biết vai trò
ngữ ph¸p cđa chØ tõ trong
VD1?


- Xét VD2 Tìm chỉ từ, xác
định chức vụ của chỉ từ trong
câu?



- Đặt câu có chỉ từ? Cho biết
vai rị ngừ pháp của chỉ t
trong cõu ú?


- Bài học hôm nay chúng ta
cần ghi nhở những gì?


1. VD:


* VD 1:


- Chỉ từ làm phụ ngữ trong
cụm DT, hoạt động trong câu
nh một DT.


- Có thể làm CN, VN, TN:
+ Hồi ấy, đêm nọ : TN
+ Viờn qua y: CN


+ Ông vua nä, nhµ nä, lµng
kia: BN


* VD 2:
a. §ã: CN
b. §Êy: CN


2. Ghi nhí : SGk - Tr 138


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> III. Luyện tập:



Bài 1: Tìm chỉ từ và xác định
ý nghĩa, chức vụ ngữ pháp
của chỉ từ:


a. ấy (hai thứ bánh ấy): dùng
để định vị sự vật trong không
gian và làm phụ ngữ trong
cụm DT.


b. đấy, đây: định vị sự vật
trong không gia, làm CN.
c. Này: Định vị sự vật về thời
gian, làm TN.


d. Đó: định vị sự vật về thời
gian, làm TN.


Bài 2: Thay các từ in đậm
bằng các chỉ từ thích hợp
a. Chân núi Sóc = đấy, đó
đinh vị về không gian


b. Làng bị lửa thiêu cháy =
làng ấy. làng đấy, làng đó
định vị về khơng gian


 Cần viết nh vậy để không
bị lặp từ



<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoàn thiện bài tập.


- Soạn bài: Luyện tập kể chuyện tëng tỵng.




<i><b>---TiÕt 58 :</b></i>

<sub>Lun tËp kĨ chun</sub>



tëng tỵng


A. Mơc tiêu bài học: Giúp học sinh:


- Tp gii quyt mt số đề tự sự tởng tợng và sáng tạo.
- Tự làm đợc dàn bài cho đề bài tởng tợng.


- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý một bài văn kể chuyện.
B. Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm ta sự chuẩn bị của HS


3. Bài mới



<b>Hot ng ca thy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. bài tập luyện tập:


- Em hãy xác định yêu cầu
của đề bài về thể loại. nội
dung, phạm vi?


- Dàn bài của bài văn kể
chuyện gồm mấy phần? phần
mở bài ta cần viết những gì?
- Mời năm nữa em bao nhiêu
tuổi? Lúc đó em đang học đại
học hay đi làm?


- Em vÒ thăm trờng vào dịp
nào?


- Tâm trạng của em trớc khi
về tăm trờng?


- Mỏi trờng sau mời năm có
gì thay đổi?


- Các thầy cơ giáo trong mời
năm nh thế nào? Thầy cơ giáo
cũ có nhận ra em không? Em
và thầy cô đã gặp gỡ và trò
chuyện với nhau ra sao?
- Gặp lại các bạn cùng lớp em


có tâm trạng và suy nghĩ gì?
- Phút chia tay diễn ra nh thế
nào?


- Em có suy nghĩ gì sau lần
về thăm trờng?


<i><b> bi: K chuyện mời năm</b></i>
sau em về thăm lại mái trờng
mà hiện nay đang học. Hãy
t-ởng tợng những thay đổi có
thể xảy ra.


1. Tìm hiểu đề:


- ThĨ lo¹i: kĨ chun tëng
t-ỵng (kĨ viƯc)


- Néi dung: Chuyến thăm
ngôi trờngcũ sau mời năm.
- Phạm vi: tởng tợng về tơng
lai ngôi trờng sau mời năm.
2. LËp dµn bµi:


a. Më bµi:


- Giíi thiệu bản thân: tên,
tuổi, nghề nghiệp.


- Thăm trờng vào ngày hội


tr-ờng 20 - 11.


b. Thân bài:


- Tõm trng trc khi v thm
trng: bi hồi, hồi hộp..
- Cảnh trờnglớp sau mời năm
có sự thay đổi:


+ Phòng học, phònggiáo viên
đợc tu sửa khang trang, đẹp
đẽ với trang thiết bị hiện đại.
+ Các hàng cây lên xanh tốt
toả bóng mát rợp cả sân
tr-ờng.


+ Xung quanh sân trờng các
bồn hoa, cây cảnh đợc cắt tỉa
công phu.


- Thầy cô giáo mái đầu đã
điểm bạc, có thêm nhiều thầy
cơ giáo mới.


- Gặp lại thầy cô em vui
mừng khôn xiết, thầy cô cũng
hết sức xúc độngj khi gặp lại
trò cũ. Thầy trò hỏi thăm
nhau rối rít.



- Các bạn cũng đã lớn, ngời đi
học, ngời đi làm. Chúng em
quấn quýt ôn lại truyện cũ.
Hỏi thăm nhau về cuộc sống
hiện tại và lời hứa hẹn.


c. KÕt bµi:


- Phót chia tay lu luyÕn bịn
rịn.


- ấ<sub>n tợng sâu đậm về lần tăm</sub>


trng (cảm động, yêu thơng,
tự hào)


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Các đề bổ sung


- Gọi hS đọc 3 đề bài bổ sung
- Tìm ý và lập dàn ý cho một
đề bài


Đề bài: Thay đổi ngôi kể, bộc
lộ tâm tình của một nhân vật
cổ tích mà em thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>-</b> Tởng tợng cuộc gặp gỡ của em với một nhân vật cổ tích mà em yêu thích và kể lại
(tìm ý và lập dàn bài)


<b>-</b> Soạn : Con hæ cã nghÜa





<i><b>---Tiết 59 :</b></i> Văn bản

<sub>Hớng dẫn đọc thêm:</sub>



Con hæ cã nghÜa



(Truyện trung đại Việt


nam - Vũ Trinh)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Hiểu đợc giá trị của đạo làm ngời trong truyện Con hổ có nghĩa.


-Sơ bộ hiêu đợc trình độ viết truyện và cách viết truyện h cấu ở thời trung đại.
- Kể lại c truyn.


- Rèn luyện kĩ năng kể chuyện sáng tạo.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn? Kể tên những truyện
ngụ ngôn đã học? Truyện ngụ ngơn nào em thấy thú vị nhất?


Vì sao?


3. Bài mới Các em đã đi một chặng đờng dài của VH dân gan VN qua


các thể loại: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngơn và truyện cời.
Hơm nay cơ trị chúng ta sẽ bớc sang chặng thứ hai, đến với
VH trung đại VN qua tác phẩm: Con hổ có nghĩa.


Hoạt động của thầy <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiu


chung:
- Em biết gì về tác giả:


*


<i>GV</i> : Giíi thiƯu thƯm về tác
giả:


Quờ: Xuõn Lan. huyn Lang
Ti, trn Kinh Bắc. Ông đỗ
cử nhân năm 17 tuổi, làm
quan dới thời nhà Lê và nhà
Nguyễn. Ơng nổi tiếng là
ng-ời thơng minh, học giỏi, cơng
trực.


- GV nêu yêu cầu đọc



- KÓ tóm tắ lại toàn bộ văn
bản


- Nờu hiểu biết của em về
truyện trung đại (thời gian,
nghệ thuật, nội dung)


- Gi¶i nghÜa từ Mỗ, Tiều?


- Truyn con hổ có nghĩa
thuộc kiểu văn bản nào ó
hc?


1. Tác giả:


Vũ Trinh 1759 - 1828


2. c và kể tóm tắt:
- Yêu cầu đọc:


Đọc chậm rãi, nhấn giọng những từ ngừ miêu tả hành động
của hai con hổ


- KĨ tãm t¾t:


bà đỡ Trần đợc hổ chồng mời đi đỡ đẻ cho hổ vợ. Xong việc,
hổ chồng lại cỗng bà ra khỏi rừng và đền ơn 10 lạng bạc.
Bác Tiều Mỗ ở Lạng Sơn cứu hổ khỏi bị hóc xơng. Hổ đền ơn
đáp nghĩa bác Tiều. Bác Tiều qua đời, hổ còn đến bên quan
tài tỏ lòng thơng xót và sau đó, mõi dịp giỗ bác Tiều, hổ lại


đem dê hoặc lợn đến tế.


3. Chú thích:
* Truyện trung đại:


- Thời gian: từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIX.


- Thể loại: truyện văn xuôi chữ Hán, cách viết gần với kí, sử.
- Cốt truyện: đơn giản, kể theo trật tự thời gian, nhân vật đợc
thể hiện qua ngơn ngữ và hành động, tâm lí, tâm trạng cịn
đơn giản, sơ sài.


- Nội dung: mang tính chất giáo huấn đạo đức.
4. Tìm hiểu bố cục:


Gåm 2 phÇn


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Văn bản có mấy phần? từng
phần kể chuyện gì?


- Nhân vật trung tâm của
truyện là nhân vật nào?
- Cảm nhận chung của em về
hai con hổ này làgì?


<i><b>Hot động 2: </b></i> Tìm hiểu nội dung văn bản II. Tìm hiểu văn bản:


- Hai con hổ đợc giới thiệu
trong tình huống nào?



- Em cã nhËn xÐt g× về hai
tình huống này?


<i>* GV:</i> khi viết bài văn tự sự
chúng ta


cng cn phi xõy dựng đợc
những tình huống truyện để
thúc đẩy câu chuyện phát
triển.


- Thấy hổ trong tình trạng nh
vậy, bà đỡ Trần và bác tiều
phu đã có thái độ và hành
động nh thế nào?


- Em có nhận xét gì về những
hành động đó?


- Hành động đó biểu hiện
phẩm chất gì?


- Cảm kích trớc tấm lịng của
họ, hổ đã c xử nh thế nào?
- Điều đó cho em thấy tình
cảm của hổ đối với bà đỡ trần
và bác tiều nh thế nào?
- Em có nhận xét gì về mức
độ đền ơn của hai con hổ?
- Em cách dền ơn nào? Vì


sao?


<i>* GV</i>: Đó chính là NT tăng
cấp khi nói đến cái nghĩa
vcủa con hổ.


- Trong thùc tÕ con hổ có nh
vậy không? Đó là NT gì?


<i>* GV</i>: Nhờ NT nhân hố,
chúng ta khơng chỉ thấy hổ
có lịng biết ơn đối với ngời
đã cứu giúp mình mà hành
động của hổ đực ở câu
chuyện 1 cũng giúp ngời thấy
đợc hổ cũng biết thờn vợ quí
con...mang tính ngời đáng
q.


- Qua t×m hiĨu, em thÊy hai
truyện có điểm gì giống và
khác nhau? (vỊ cèt trun,
c¸ch kĨ, ng«i kĨ, biƯn pháp
NT)


- Mợn truyện con hổ có nghĩa
tác giả muốn gửi dến chúng
ta điều gì?


- Tại sao tác giả không lấy


hình tợng con vật khác mà
lấy hình tợng con hổ?


<i>* GV:</i> Con h - chúa sơn lâm
nổi tiếng hung dữ, tàn bạo. ấy
thế mà hổ cịn có tình nghĩa.
Mợn truyện con hổ để nói
chuyện con ngời, câu chuyện
tự nó toát lên ý nghĩa ngụ
ngôn sâu sắc.


- Em hiĨu "nghÜa" trong
trun Con hỉ cã nghÜa lµ nh


a. Con hổ với bà đỡ Trần
- Hổ cái sắp sinh con, hổ đực
đi tìm bà đỡ.


b. Con hổ với bác tiều
- Hổ bị hóc xơng
Gay go, nguy hiĨm


- Run sỵ không giám nhúc
nhích.


- Xoa bóp bụng hổ


- Sợ hÃi, uống rợu chèo lên
c©y
nãi to.



- Thị tay lấy khúc xơng bò ra
 Hành động dũng cảm, cao đẹp thể hiện lịng nhân ái, tình
cảm u thơng loài vật


- Biếu bà cục bạc -Biếu bác con nai Mời năm
sau bác mất đau xót
cứ đến ngày giỗ lại mang dê
lợn đến tế.
 Biết ơn quí trọng ngời đã giỳp mỡnh


-Đền ơn một lần
(vật chất)


- Đền ơn mÃi mÃi
(vật chất+tinh thần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

thế nào?


-Tại sao tác giả không lÊy
truyÖn 1 con hỉ víu hai sự
việc mà lại lấy hai cin hổ với
hai sù viƯc kh¸c nhau ở hai
nơi khác nhau?


- Chúng ta đã biết giúp đỡ
nhau cha? biết dền ơn đáp
nghĩa đới với ngời đã giúp đờ
mình cha? Cho VD cụ thể?



<i>* GV:</i> Đó chính là truyền
thống đạo lí tốt đẹp của dân
tộc ta "Uống nớc nhớ nguồn",
"ăn quả nhớ kẻ trng cõy"


HS nêu ý nghĩa văn bản 3. <b>Tìm hiểu ý nghĩa văn bản</b>: Ghi nhớ SGK - tr 144


<i><b>Hot động 3: </b></i> III. Luyện tập:


- GV sử dụng tranh vẽ của
HS về một chi tiết trong
truyện để lại cho em ấn tợng
sâu đậm nhất?


- Bøc tranh miêu tả cho chi
tiết nào trong truyện? Vì sao
em thÝch chi tiÕt nµy? Kết
hợp với văn bản kể lại?
- Đóng vai mét trong hai con
hỉ kĨ l¹i trun?


- GV sư dơng bảng phụ


1. Bài tập trắc nghiệm:


1. Li nhn xột no sai về truyện trung đại?


A.Đó là những truyện đợc viết trong thờu kì trung đại.
B. Đó là những truyện truyền miệng trong dân gian.
C. Đó là những truyện mang đậm tính giáo huấn.



D. Đó là những truyện có cách viết đơn giản nhng mang ý
nghĩa sâu sắc.


2. Nhận xét nào gần đúng với ý nghĩa truyện?


A. Truyện đè cao tình cảm thuỷ chung giữa con ngời với
nhau.


B. Truyện đề cao tình cảm giữa con ngời với lồi vật.


C. truyện đề cao cái nghĩa và khuyên con ngời luôn biết trọng
ân nghĩa.


C. Truyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của lồi vật.


2. Theo em vì sao truyện Con hổ có nghĩa đợc xếp vào truyện
trung đại? Em biết câu chuyện nào tơng tự nh câu chuyện
Con hổ có nghĩa khơng? Hãy kể lại?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Động từ.




<i><b>---Tiết 60 :</b></i>

<sub>Động từ</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:



- Nắm đợc đặc điểm của động từ và một số loại dộng từ quan trọng.


-Luyện kĩ năng nhận biết phân loại động từ, sử dụng đúng động từ trong khi núi v vit.
B. Chun b:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Chỉ từ là gì? Đoạn thơ sau có mấy chỉ từ?
"Cô kia đi đằng ấy với ai


Trồng da, da héo, trồng khoai khoai hà
Cô kia đi đằng này với ta
Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai"
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. đặc điểm của động từ:


- GV treo bảng phụ
đã viết VD



- Bằng hiểu biết của
em về ĐT đã học ở
bậc Tiểu học, em hãy
tìm động từ có trong
các câu văn đó?
- Những ĐT chúng ta
vừa tìm đợc có ý
nghiã gì?


1. VÝ dơ: SGK - tr 145


* Nhận xét: các ĐT có trong các câu văn đó:
a. đi, đến, ra, hỏi


b. lÊy, lµm, lƠ


c. treo, có, xem, cời, bảo, bán, phải, đề.


 Các động từ trên chủ yếu chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
* So sánh DT với ĐT:


- Những từ đứng trớc ĐT thờng là những từ đã, hãy, đừng, chớ... trong
khi đứng trớc DT là những số từ, lợng từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Hãy nêu khả năng
kết hợp của DT?
- Những ĐT chúng ta
vừa tìm đợc có khả
năng kết hợp đợc với
những từ nào đứng


tr-ớc nó?


- Qua VD vừa tìm
hiểu , em hãy rút ra
kết luận về khả năng
kết hợp của ĐT?
- Tìm một ĐT, đặt
câu với ĐT đó?
- Phân tớch thnh
phn cõu?


- ĐT giữ chức vụ ngữ
pháp gì trong câu?
- Có khi nào ĐT giữ
chức vơ CN kh«ng?
Cho VD?


- Nhận xét về khả
năng kết hợp của ĐT
khi làm CN?


- T cú c im gì
khác so với DT?
- Cần ghi nhớ điều gì
về đặc im ca T?


làm VN phải kèm từ "là".


- Khi T làm CN thì sẽ mất khả năng kết hợp với đã, sẽ đang...
2. Ghi nhớ: SGk - tr 146



<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Các loại Động từ chính:


1. VD: SGK - tr146
- GV sư dơng bảng


phụ vẽ mô hình bảng
phân loại ĐT


- Đọc bài tËp 1 - SGK
tr 146


- Căn cứ vào đâu để
phân loại ĐT?


- ĐT chỉ hoạt động,
trạng thái đợc phân
định nh thế nào?


- §T cã mÊy loại là
những loại nào?
- Đọc ghi nhớ 2 - tr
146


- Bài học hôm nay
chúng ta cần ghi nhớ
những đơn vị kiến
thức nào về ĐT?


Thờng đòi hỏi các


ĐT khác đi kèm ở
phía sau


Khơng địi hỏi các
ĐT khác đi kèm ở
phía sau


Tr¶ lêi câu hỏi làm


gỡ? toan, định, đừng chạy, cời, đứng, hi,c, ngi, yờu, ghột


- Trả lời câu hỏi làm
sao, thế nào?


dám buồn, vui, nhức, nứt,


gÃy, ®au
2. Ghi nhí: SGK - tr 146


<i><b>Hoạt động 3</b></i> III. luyn tp:


- Đọc yêu cầu của bài
tập


- Tìm ĐT và phân
loại


- GV sử dụng bảng
phụ chép đoạn
văn:"Bà đờ Trần...nhỏ


nớcmắt"


- Đoạn trích trên
thuộc văn bản nào?
- Tìm ĐT trong đoạn
trích trên?


- Em có nhận xét gì
về cách sử dụng Đt
trong đoạn trích (số
l-ợng, tác dụng)


Bài tập 1:
a. Các ĐT:


cú, khoe, may, đem,ra, mặc, đứng, hóng, đợi, thấy, hỏi, tức, tức ti,
chy, gi, bo.


b. Phân loại:


- ĐT chỉ tình thái: có(thấy)


- ĐT chỉ hành động, trạng thái: các ĐT cịn lại


Bµi 2: Đọc truyện vui: Thói quen dùng từ, giải thích nguyên nhân gây
cời


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Soạn bài: Cụm ĐT




<b>---Tuần 16</b> <b>Bài 14, 15</b>


<i><b>Tit 61 :</b></i>

<sub>Cm ng t</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Nắm vững khái niệm và cấu tạo của cụm ĐT.


-Rèn luyện kĩ năng nhận biết và vận dụng cụm ĐT khi nói, viết.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ


- Hc sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra
bài c:


Vẽ mô hình phân loại ĐT
3. Bài mới


<b>Hot ng</b>
<b>ca thy</b>



<b>Ni dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Cụm Động Từ là gì?


- GV sử dụng
bảng phụ đã
viết bài tập.
- Các từ in
đậm trong
VD trên bổ
sung ý nghĩa
cho Đt nào?


<i>* GV:</i> tổ hợp
từ bao gồm
ĐT và một số
từ ngữ phụ
thuộc đi kèm
đợc gọi là
cụm ĐT.
- Thử lợc bỏ
từ ngữ in đậm
rồi rút ra
nhận xét về
vai trò của
chúng?
- Qua VD
trên, em rút
ra kết luận


gì?


- Tìm một
cụm ĐT, đặt
câu với cụm
Đt ấy rồi rút
ra nhận xét
về hoạt động
của cụm Đt
trong câu so
với ĐT?
- Thế nào là
cụm ĐT, cụm
ĐT có đặc
điểm gì?


1. VD: SGK - tr 147


- ĐÃ, nhiều nơi, bổ sung ý nghĩa cho đi


- Cng, những câu đố oái oăm bổ sung ý nghĩa cho ra.


 Nếu lợc bỏ các từ ngữ in đậm thì chỉ cịn lại Đt. Các sắc thái ý nghĩa về
thời gian, địa điểm, đối tợng mà chúng bổ sung cho ĐT khơng cịn nữa.
- Cụm ĐT hoạt động trong câu nh ĐT


2. Ghi nhí: SGK - tr 148


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> II. Cấu tạo của cụm ĐT:



1


. Ví dụ: vẽ mơ hình cấu tạo của cụm Đt trong các câu đã dẫn ở mục I


- Qua VD
vừa tìm hiểu,


Phụ trớc phần trung<sub>tâm</sub> Phụ sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

em thấy cụm
ĐT gồm mấy
bộ phận, đó
là những bộ
phận nào?
- Dựa vào vị
trí các bộ
phận, em hãy
vẽ mơ hình
của cụm ĐT?
- Tìm thêm
những từ ngữ
có thể làm
phụ ngữ ở
phần trớc,
phần sau ĐT,


cho biÕt


nh÷ng phơ
ng÷ Êy bỉ


sung cho §T
trung tâm


những ý


nghĩa gì?


cũng


ó, s, đang,
cha, chẳng,
vẫn, hãy, chớ,
đừng


ra ngêi


rồi đợc, ngay


2. Ghi nhí: SGk - Tr 148


<i><b>Hoạt động 3</b></i> III. Luyện tập:


- Gäi HS lµm
bµi tËp


- GV treo
bảng phụ đã
vẽ mơ hình


<b>Bài tập</b> 1: Tìm các cụm ĐT có trong những câu sau:


a. cịn đang đùa nghịch ở sau nhà


PT TT PS
b. yêu th ơng Mị N ơng hết mực
TT PS


muèn kÐn cho con mét ng êi chångthËt
PT TT PS


xøng d¸ng


c. Đành tìm cách giữ sứ thần ở cơng qn để có thì gìơ hỏi ý kiến em bé
thơng minh nọ


để có thì gìơ hỏi ý kiến em bé thông minh nọ
đi hỏi ý kiến em bé thông minh n


Bài tập 2:


Vẽ mô hình các cụm đt ở bµi tËp 1


<i><b>Hoạt động 5:</b></i> Phần phụ trớc Trung tâm phần phụ sau
1


còn 2đang 1đùa 2nghịch ở sau nhà


muèn kÐn cho com mét


ngời chồng
thật xng ỏng


nh


tỡmcú


đi hỏi


cách giữ sứ
thần nơi công
quán...


thì giê - - ®i
hái ý kiÕn em
bé thông minh
nọ.


- ý kiến em bé
thông minh nọ
3. Nêu ý nghÜa cđa phơ ng÷:


- Cha, khơng: biểu thị ý nghĩa phủ định


- Cha: biểu thị ý nghĩa phủ định tính kịp thời, linh hoạt, nhanh nhạy.
- Khơng: biểu thị ý phủ định khả năng.


- Việc dùng phụ ngữ khẳng định sự thông minh, nhanh nhạy của chú bé.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiện bài tập.



<b>-</b> Soạn bài: Mẹ hiền dạy con


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>---Tiết 62:</b></i> Văn bản:

<sub>Mẹ hiền dạy con</sub>


(Trích Liệt nữ truyện)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- Hiu thái độ, tính cách, phơng pháp dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử.
-Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử thời trung đại.
B. Chuẩn bị:


- Gi¸o viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: 1. Nªu ý nghÜa cđa trun Con hỉ cã nghÜa?
3. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hớng dẫn cách


đọc và đọc từ đầu đến
ở đợc đây.



- Gọi HS đọc


- Em có nhận xét gì
về ngôi kể. thứ tự kể
của câu chuyện?


1. Đọc:


- Đọc to. rõ rµng, chó ý nhÊn giäng bµ mĐ khi nãi víi m×nh, khi nãi
víi con.


2 . KĨ:
- GV sư dơng b¶ng


phơ - hệ thống bảng
câm theo SGK - 152


Sù viƯc MĐ Con


1 bắt chớc đào chơn,


lăn khóc chuyển nhà đến gnch


2 bắt chớc nô nghÞch


bn bán điên đảo


chuyển nhà đến gần
trờng học



3 b¾t chíc häc tËp lÔ


phÐp vui lßng


4 tị mị hỏi mẹ: hàng
xóm giết lợn để làm


nói lỡ lời; sửa chữa
ngay bằnh hành động
mua thịt cho con ăn


5 Bỏ học về nhà cắt đứt tấm vải angdt


- Nhìn vào hệ thốnh
nhân vật và sù viƯc,
kĨ ng¾n gän c©u
chun?


- Chó ý phần cuối
văn bản và chú thích,
truyện cã xuÊt xø từ
đâu?


- Liệt nữ có nghĩa là
gì?


* GV: <i>g</i>ii thích: "cổ
học tinh hoa": tinh
hoa của nền cổ học


- Em biết gì về thầy
mạnh Tử? Thế nào là
bậc đại hiền?


<i>* GV</i>: Truyện viết về
ngời thực việc thực,
gần với kí , với sử
một loại truyện trung
đại.


3. Chó thÝch:


Truyện Mẹ hiền dạy con đợc tuyển dịch từ sách"Liệt nữ truyện" của
Trung Quốc.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:


- C©u chun kể về
ai? Về điều gì?
- Chó ý 3 sù việc
đầu?


- Cậu bé M¹nh Tư


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

th nhá cã nÐt tÝnh
c¸ch nào của tuổi
thơ?


- Thy Mạnh Tử bắt
chớc những hành


động nào? Bắt chớc
từ đâu?


- Em hiểu thế nào là
nghĩa địa? Thế nào là
điên đảo?


- Chứng kiến hành
động của con, ngời
mẹ đã nghĩ gì và làm
gì?


- So s¸nh hai sự việc
đầu và sự viÖc thø
ba?


- Tại sao bà mẹ thầy
Mạnh Tử không dùng
cách khuyên hay
ngăn cấm không cho
con trai theo cái xấu
mà lại quan tâ,
chuyển nhà vừa phức
tạp lại vừa tốn kém?
- Vì sao đến ở cạnh
trờng học bà lại vui
lòng?


- Qua ba sự việc đầu,
em có nhận xét gì về


cách dạy con của bà
mẹ thầy Mạnh Tử?
- Tìm những câu ca
dao tùc ng÷ nãi về
ảnh hởng của môi
tr-ờng sống?


- K li s vic thứ t?
- Có ngời nói rằng ở
sự việc thứ t bà mẹ
thầy Mạnh Tử cầu kì,
nng chiều con q
đáng. ý kiến của em
nh thế nào?


-Bà đã dạy con trung
thực, thật thà bằng
cách nào?


- Quan sát bức tranh
trong SGK- tr151,
bức tranh minh hoạ
cho sự việc nào trong
truyện? Nói rõ sự
việc đó?


- Khi con bá häc, em
thấy các ông bvố bµ
mĐ thêng xư sù nh
thÕ nµo?



- Bµ mẹ thầy Mạnh
Tử có xử sự nh cách
thông thờng không?
Bà xư sù nh thÕ nµo?
- Em hiểu gì về câu
nói cđa bµ mĐ thầy
Mạnh Tử?


- Hnh ng, li núi
ca b ó th hin
đ-ợc động cơ, thái độ,
tính cách gì của bà
khi dạy con?


- Qua sự việc thứ
năm, bà mẹ thầy
Mạnh Tử đã dạy con
thêm điều gì?


- Nhê ph¬ng ph¸p


- Tạo cho con mơi trờng sống tốt đẹp lành mạnh, phù hợp ngay từ
nhỏ.


- Dạy con chữ tín, đức tính thành thật, trung thực, lời nói đi đôi với
việc làm.


- Dạy con chăm chỉ, chuyên cần, học tập đến nơi, đến chốn, có chí
học hành.



- Kết quả: Con trở thành bậc đại hiền lu danh sử sách.
2. Những bài học dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử:
- Tạo cho con môi trờng sống tốt đẹp;


- Dạy con có đạo đức, có chí học hành;


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

dạy con tuyệt vời, bà
mẹ thầy Mạnh Tử đã
đạt đợc kết quả nh
thế nào?


- Sau khi häc xong
truyÖn, em h·y tóm
tắt những bài học dạy
con quí báu của bà
mẹ thầy m¹nh Tư?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> III. Ghi nhớ: SGK - tr 153


- Em cần ghi nhớ những điều gì sau khi học xong câu chuyện này?


<i><b>Hot ng 4:</b></i> IV. Luyn tp:


- GV sư dơng bảng
phụ viết bài tập


1. úng vai thy Mnh T kể lại truyện Mẹ hiền dạy con?
2,. Bài tập trắc nghiệm: Nhận xét nào đúng với ý nghĩa truyện?
a. Truyện đề cao thầy Mạnh Tử;



b. Truyện đề cao phơng pháp dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử;
c. Truyện đề cao ảnh hởng của môi trờng sống đối với s hỡnh thnh
nhõn cỏch con ngi.


d. Truyện khuyên các bà mẹ thơng con nhng không nuông chiều con
mà phải nghiêm khắc.


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Làm bài tập 1,2 3


<b>-</b> Soạn bài: Tính từ vµ cơm tÝnh tõ




<i><b>---TiÕt 63 :</b></i>

<sub>TÝmh tõ vµ cụm tính từ</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của tính từ và một số loại tính từ cơ bản.
- Nắm đợc cấu tạo của cụm tính từ.


- Luyện kĩ năng nhận biết, phân loại, phân tích tính từ và cụm tính từ, sử dụng tính từ và
cụm tính từ để dặt câu, vit on.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài



+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra


bµi cị: VÏ mô hình cấu tạo của cụm ĐT? Cho VD và phân tích?
3. Bài mới


<b>Hot ng</b>
<b>ca thy</b>


<b>Ni dung cn t</b>


<i><b>Hot động</b></i>
<i><b>1: </b></i>


I. đặc điểm của tính từ:
- G V sử


dụng bảng
phụ đã viết
VD trang
153.


- Bằng hiểu
biết của em
về tính từ


đã đợc học
ở bậc Tiểu
học, xác
định tính từ
trong các
VD trên?
- Em hãy
tìm thêm
một số tính
từ khác
(chỉ màu


1. VD: SGK - tr 153
* Nhận xét: các tình từ
a. Bé, oai


b, Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tơi.
- VÝ dơ:


+ Tình từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vng...
+ Ch mựi v: chua, cay, mn...


+ Hình dáng: gầy gò, phốp pháp...


ch c im, tớnh cht ca hnh động, trạng thái.
- So sánh với ĐT:


+ Tính từ cũng có khả năng kết hợp đợc với: đã , sẽ đang, cũng vẫn... nh ĐT
+ Kết hợp vơi : hãy, đừng chớ... hạn chế nhiều so với ĐT



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

sắc, mùi vị,
hình dáng)
- Những


tính từ


chúng ta
võa t×m cã
ý nghÜa g×?
- VËy em
hiĨu thÕ
nµo là tính
từ?


- Nhắc lại
khả năng
kết hợp của
ĐT?


- Tính từ


có khả


năng kết
hợp với
những từ
này


không?
Lấy VD 2


tính từ?
- Em có
nhận xét gì


về khả


nng kt
hp của
tính từ?
- Tìm 1
ĐT, 1 TT
đặt câu với
tính t v


ĐT với


chức năng
làm CN?
- XÐt 2 VD
sau:


+ Em bÐ
ng·.


+ Em bé
thông minh
- Theo em,
tổ hợp từ
nào đã là
một câu?


- Để tổ hợp
2 là câu có
thể thêm
vào đó từ
nào?
- Qua VD
vừa phân
tích, em
hãy nêu
nhận xét về
khả năng
làm CN,
VN của TT
so với ĐT?
- Cần ghi
nhớ điều gì


về đặc


®iĨm cđa
TT?


2. Ghi nhí: SGK: tr 154


<i><b>Hot ng</b></i>
<i><b>2: </b></i>


II. Các loại tính từ:


- Trong


nh÷ng tÝnh
tõ võa t×m


1. VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

đợc ở mục
I, tính từ
nào có khả
năng kết
hợp đợc
với từ chỉ
mức độ rất,
hơi, khá,
lắm, quá..?
- Từ nào
khơng có
khả năng
kết hợp
đ-ợc với từ
chỉ mức độ
rất, hơi,
khá, lắm,
quá..?
- Giải thích
hiện tợng
trên?
- Căn cứ
vào đâu


ngêi ta



phân loại
tính từ?
Phân làm
mấy loại?
- Gọi HS
đọc ghi
nhớ 2


- Từ không thể kết hợp đợc: vàng


- Bé, oai, nhạt. héo ... là những tính từ chỉ đặc điểm tơng đối.
- Vàng là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.


2. Ghi nhí SGk - Tr 154


<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>3: </b></i>


III. Cơm
T×nh tõ:
1


. VÝ dô :
SGk -tr155
- GV treo


bảng phụ
đã vẽ mơ
hình cụm


tính từ.
- Gọi HS
lên bảng
điền


phÇn tríc Phần trung<sub>tâm</sub> phần sau


T1 T2 T1 T2 S1 S2


vn ó rt yờn tnh


nhỏ


sáng lại


vằng vặc ở trên không
- Tìm thên


nhng ph
ng đứng
trớc và sau
của cụm
TT? Cho
biết phụ
ngữ ấy bổ


sung ý


nghÜa cho
TT về mặt


nào?
- Nêu cấu
tạo của
cụm TT?


- Ph ng đứng trớc chỉ mức độ, thời gian, sự tiếp diễn.
- Phụ ngữ đứng sau: chỉ vị trí, so sánh, mức độ


2. Ghi nhí: SGK - tr 155


<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>4:</b></i>


Iv. Lun tËp:
- T×m cơm


TT


- NhËn xÐt
vỊ cÊu t¹o
cđa các
cụm TT
này?


Bi 1: Tỡm cm TT
- Sun sun nh con đĩa
- Chần chẫn nh c địn càn
- Bè bè nh cái quạt thóc
- Sừng sững nh cái cột đình
- Tun tủn nh cái chổi sể cùn



- Các cụm TT này đều có cấu tạo 2 phần: phần trung tâm và phần sau.
Bài 2: Tác dụng của việc dùng TT và phụ ngữ


- Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi hình ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

khống đạt, khơng giúp cho việc nhận thức một s vt to ln, mi m nh con
voi.


- Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan
Bài tập 3: So sánh cách dùng ĐT, TT


- ĐT "gợn": Gợi cảnh thanh bình yên ả.
- ĐT "nổi": cho thÊy sãng biĨn rÊt m¹nh.


- Những tính từ là từ láy đi kèm với ĐT càng làm tăng sự mạnh mẽ, đáng sợ tới
mức kinh hoàng. Đây là những tính từ tăng tiến diễn tả mức độ mạnh mẽ, thể
hiện sự thay đổi thái độ của biển cả (bất bình. giận dữ) trớc sự tham lam, bội bạc
của mụ vợ. báo trớc thế nào mụ cũng bị trả giá.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp; </b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Chuẩn bị: Thầy thuèc giái cèt nhÊt ë tÊm lßng




<i><b>---TiÕt 64 :</b></i>

<sub>Trả bài tập làm văn số 3</sub>




A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:


- Qua giờ giúp học sinh thấy đợc những tồn tại của bài viết số 3. Học sinhbiết khắc phục
những tồn tại đó.


- Củng cố phơng pháp kể chuyện( kể ngời, kể ciệc) tạo cơ sở để học sinh chuẩn bị viết bài
t-ởng tợng.


B. ChuÈn bÞ:
- Giáo viên:


Trả bài, nhận xét bài viết của học sinh
- Học sinh:


Xem lại bài, rútkinh nghiệm
C. Các b ớc lên líp :


1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: Cơ sở để làm 1 bài văn tởng tợng là gì. Tởng tợng khác với bị đặt ở
chỗ nào?


3. Bµi mới


<b> Đề bài : Em hÃy kể về ngời mẹ cña em</b>



<b> </b>1. Học sinh đọc lại đề bài<b>: </b>? Đề bài yêu cầu gì : Kểngời, việc


<b>I/ NhËn xÐt chung</b>



...


………


...


………


...


………


...


………
………


II/ Trả bài cho học sinh và tự đánh giá bài viết của mình theo các điểm sau :
1. Chuyện kể về ai? bài giới thiệu nhân vật đã đủ và rõ cha?


2. Sự việc lựa chọn nh thế nào? điều đó chứng tỏ emđã có sự quan sát và suy nghĩ cha?
3. Chuyện có gợi lên khơng khí sinh hoạt và tính nết của con ngời không.


4. Bố cục bài viết : đã đảm bảo đầy đủ 3 phần cha? phàn mở bài có gây đợc sự chú ý
cho ngời đọc không? phần kết bài có giúp cho bàiviết thêm nổi bật hay khơng.


III/ Chữa bài
1. Lỗi chính tả.


Gi 1 s bi vit của học sinh sai nhiều lỗi chính tả lên sửa lại cho đúng : Quang,


Quyết, Cần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>IV/ Học sinh lập 1 dàn ý khái quát</b>


1. Mở bài : ...
2. Thân bài :




...




...





3. KÕt bµi :


...
4. Cđng cố : - Nhắc nhở 1 lần nữa về những tồn tại của bài viết.


- Đọc 1 bài viết tốt


5. HDVN : - Xem lại phần kể chuyện tởng tợng.
- Ôn tập





<b>---Tuần 17</b> <b>Bìa 15, 16</b>


<i><b>Tiết 65:</b></i> Văn bản

<sub>Thầy thuốc giỏi cèt</sub>



nhÊt ë tÊm lßng



(Truyện trung đại Việt


Nam - Hồ Nguyên



Trõng)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Giỳp HS hiu v cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lơng y chân chính,
chẵng những đã giỏi về nghề nghiệp mà còn quan trọng hơn là lòng nhân đức, thơng xót và
đặt tính mạng của đám con đỏ lên trên tất cả.


-Qua đó hiểu thêm cách viết truyện gần vi kớ, s thi trung i.
B. Chun b:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: Từ truyện Mẹ hiền dạy con, em rút ra điều gì về cách dạy con
của bà mẹ thầy Mạnh Tử?



3. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:


- GV đọc 1 ln


- Nêu những hiểu biết của em
về tác giả?


- Gi¶i thÝch chó thÝch
9,10,16,17


- Truyện đợc kể theo ngôi thứ
mấy? Kể theo thứ tự nào?
- Bố cục của truyện?


1. §äc, kĨ:
2. Chó thích:


- Tác giả: Hồ Nguyên Trừng (1374-1446)


- Nam ông mông lục là tập truyện kí viết bằng chữ hán trong
thời gian Hå Nguyªn Trõng sèng lu vong ë Trung Quốc sau
khi bị bắt.


* Giải thích từ khó
3. Bố cục: 3 phÇn



- Mở truyện: từ đầu đến trọng vọng
- Thân truyện: tiếp đến mong mỏi
- Kết truyện: đoạn còn lại


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:


- Nh©n vËt chính trong truyện
là nhân vật nào?


- Qua phÇn giíi thiƯu, em


1. Mở truyện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

biết gì về ông?


- Việc lơng y họ phạm đợc
vua Trần Anh Vơng phong
chức quan thái y lệnh chứng
tỏ ông là ngời thầy thuốc nh
thế nào?


- Vì sao lơng y họ phạm lại
đợc ngời đơng thời trọng
vọng


- Theo em, tình huống đặc
biệt xảy ra với vị lơng y họ
phạm là gì?



- Em có nhận xét gì về tình
huống đó?


- Đứng trớc tình huống đó thì
lơng y họ phạm có cách giải
quyết ra sao?


- Điều gì đợc thể hiện qua lời
đối đáp của ông với qua
Trung sứ?


<i>* GV</i>: Câu trả lời chứng tỏ
nhân cách và bản lĩnh đáng
khâm phục của ông: quyền
uy không thắng nổi y đức;
tính mệnh của ngời bệnh
quan trọng hơn bản thân; sức
mạnh của trí tuệ trong cách
ứng xử


- Thái độ của vua Trần Anh
Vơng trớc cách xử sự của thái
y?


- Qua đó, em thấy nhà vua là
ngời nh thế nào?


- KÕt thóc truyÖn, ngêi viÕt
muèn nãi víi chóng ta điều
gì?



- Tên: Bân


- Chức vụ: Thái y lệnh
Tài giỏi,


- Có tấm lòng yêu thơng ngời bệnh.
2. Thân truyện:


- Tình huống: Giữa ngời cứu ngời dân lâm bệnh với phận làm
tôi.


õy l tỡnh hung th thỏch gay go đối với y đức.


- Phạm thái y: không chần chừ, quyết ngay một đờng: "Bệnh
đó khơng gấp. Nay mệnh sống...vơng phủ."


 Coi träng tÝnh m¹ng cđa ngêi bƯnh hơn cả tính mạng của
mình.


- Không chịu khất phục quyền uy.
- Vua Trần Anh Vơng:


+ Lúc đầu tức giận
+ Sau ca ngợi


Một vị vua anh minh
3. Kết truyện:


Hnh phỳc lâu dài chân chính của gia đình vị lơng y.



<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. ghi nhớ: SGK - tr 164


<i><b>Hoạt động 4</b></i> IV. Luyện tập:


1. Đọc lời thề của Hi pô cơ rát, so sánh nội dung đợc ghi
trong lời thề ấy với nội dung y đức đợc thể hiện ở nhân vật
Thái y lệnh.


2. Bµi tËp 2: SGK


3. Bài tập 3: Kể lại truyện theo ngôi kể thứ nhÊt. cđa Th¸i Y
lƯnh.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Soạn: Ôn tập TV




<i><b>---Tiết 66 :</b></i>

<sub>Ôn tập Tiếng Việt</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- Củng cố kiến thức đã học trong học kì I, lp 6


-Củng cố kĩ năng vận dụng tích hợp với phần văn và Tập làm văn.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài



+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cũ: Vẽ mô hình TT? lấy VD
3. Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Lí thuyết:
- Em hãy trình bày


lại sơ đồ hệ thng
hoỏ?


- GV tổng kết lại một
cách rõ ràng, ngắn
gọn, dễ hiểu


1. Cu to từ:
- Từ đơn
- Từ phức:
+ Từ ghép
+ Từ láy


2. NghÜa của từ:
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển


3. Phân loại từ:
- Từ thuần Việt
- Từ mợn


4. Các lỗi dùng từ:
- Lặp từ


- Lẫn lộn từ gần âm


- Dùng từ không dúng nghĩa
5. Từ loại và cụm từ:


- Từ loại: DT, ĐT, TT, ST, LT, chØ tõ
- Cơm tõ: Cơm DT, cơm §t, côm TT


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Luyện tập:


- GV cho HS bốc
thăm các nội dung đã
học và trả lời


- GV sư dơng b¶ng
phơ


1.


2. Cho các từ:


Nhân dân, lấp lánh, vài



Phõn loi cỏc t trờn theo các sơ đồ phân loại 1,2,5
VD: Thuỷ Tinh: từ phc, t mn, DT riờng


3. Có bạn phân loại cụm DT, cụm ĐT, cụm TT nh sau...bạn ấy sai ở
chỗ nào?


Cụm Danh Từ Cụm Động Từ Cụm Tính Từ


Những bàn chân
Cời nh nắc nẻ


Đồng không mông
quạnh


Đổi tiỊn nhanh
Xanh biÕc mµu xanh
Tay lµm hµm nhai


buồn nẫu ruột
Trận ma rào
Xanh vỏ đỏ lòng
4. Phát triển các từ sau thành cụm từ và đặt câu: bàn, bảng, phấn, hoa,
đẹp, sạch sẽ, đọc, viết, suy nghĩ.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tập:</b></i>
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Ôn tập chuẩn bị thi häc k× I





<i><b>---TiÕt 67 - 68 :</b></i>

<sub>KiĨm tra tỉng hợp cuối học kì </sub>

<sub>I</sub>


A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:


- Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá đợc kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn, văn học.
- Đánh giá đợc khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh.


- RÌn ý thøc tự giá, nghiêm túc làm bài cũng nh kỹ năng làm bài tổng hợp.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên:


Ra , biu chm
- Hc sinh:


Ôn tập, kiểm tra
C. Các b ớc lên líp :


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bi mi


Phần I. Trắc nghiệm


c on vn sau v tr lời câu hỏi bằng cách khoanh tràn vào chữ cái của câu trả lời
đúng nhất trong các câu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

1. Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào:


A. BiĨu c¶m B. Tù sự C. Miêu tả D. Nghị luận



2. on vn c kể theo ngôi thứ mấy?


A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất số nhiều
3. Trong câu “nớc ngập ruộng đồng, nớc ngập nhà cửa, nớc dâng lên lng đồi, sờn
núi” có mấy cụm động từ?


A. 1 côm B. 2 côm C. 3 cụm D. 4 cụm


4. Trong câu Thành Phong Châu nh nỉi lỊnh bỊnh trªn mét biĨn níc.”cã mÊy cơm
danh tõ?


A. 1 cơm B. 2 cơm C. 3 cơm D. Kh«ng có cụm nào


<b>II. Phần hai:</b> Tự luận


Hóy úng vai b mẹ kể lại chuyện “Mẹ hiền dạy con”
<i><b>Biểu điểm</b></i>


I. Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm


1- B, 2- C, 3- C, 4- A


<b> II. PhÇn 2:</b> Tù luËn 6 điểm
<i><b>Yêu cầu: </b></i>


- Hc sinh bit k li chuyn theo ngôi thứ nhất
- Bài viết rõ ràng sạch đẹp



- Nội dung: Bám sáy các sự việc chính của chuyện.
+ Nhà gn ngha a


+ Nhà ở gần chợ
+ Nhà ở gần trờng học


+ Con thấy hàng xóm mổ lợn hỏi mĐ ...
+ Con ®ang ®i häc, bá häc.


<b>4/</b> Cđng cè: NhËn xÐt giê kiĨm tra, thu bµi.


<b>5/</b> Hớng dẫn về nh: Tỡm hiu phn ng vn a phng.




<b>---Tuần 18</b> <b>Bài 16, 17</b>


<i><b>Tiết 69 :</b></i>

<sub>Chơng trình Ngữ</sub>



vn a phng


A. Mc tiêu bài học: Giúp học sinh:


- KiĨm tra l¹i kiÕn thức về phát âm, chính tả, kể chuyện...
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài



C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


Hoạt động của thầy <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Tiết 69: Phần Tiếng Việt


- Chia nhãm


- Chia 4 nhóm, cử đại diện
mỗi nhóm hai em, 1 đọc, 1
viết, thời gian 7 phút


1. Thi viết chính tả đúng:
- tr / ch


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Gọi 4 em lên điền từ bài tập
1


- HS lên bảng


- Gọi 4 HS yếu lên bảng ®iÒn
- HS nhËn xÐt


- HS đứng tại chỗ
- GV nhận xét
- 3 HS lên bảng làm



- l / n
2. §iỊn tõ:
a. Bµi tËp 1:


- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua.
- Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung...
- Rũ rợi. rắc rối. giảm giá, giáo dục..
- Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na..
b. Bài tập 2:


3. Chän tõ: bµi tËp 3
4. Bµi tËp 4,5,6


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


I. Hình thức: kể chuyện là chính, xen với đọc, ngâm thơ, hát,
múa.


II. Tổ chức hoạt động:
1. HS dẫn chơng trình


2. Chuẩn bị các đề thi, đáp án, ban giám khảo.
3. Chuẩn bị tiết mục văn nghệ


4. Nªu yêu cầu, thể lệ thi
5. Tiến hành bốc thăm


6. Theo dõi thí sinh dự thi, nhận xét, đánh giá, cho điểm.
7. GV tổng kết, phát thởng



<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tập:</b></i>
- Chuẩn bị cho HĐ Ngữ văn




<i><b>---Tit 70+ 71 :</b></i>

<sub>Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện</sub>


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-bắm đợc một số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian địa phơng nơi mình
sinh sống.


-Biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học trong sách Ngữ văn 6 tập I để
thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian này.


B. ChuÈn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện thầy thuốc giỏi cất nhất ở tấm lịng? Qua câu chuyện
đó, ngời viết muốn gi ti chỳng ta iu gỡ?


3. Bài mới



<b>Cách tiến hành</b>


1. Dẫn cơng trình


2. Chuẩn bị: ban giám khảo: GV + HS
3. Nêu yêu cầu, thể lệ cuộc thi


- Tt c HS trong lớp đều tham gia


- Kể chứ không phải đọc thuộc lịng: lời kể rõ ràng, mạch lạc, có ngữ điệu, t thế đàng hoàng,
biết mở đầu trớc khi kể và cảm ơn ngời nghe sau khi kể xong.


4. Theo dâi thÝ sinh thi, nhËn xÐt, cho ®iĨm
5. Tỉng kết, khen thởng




<i><b>---Tiết 72 :</b></i>

<sub>Trả bài thi học kì </sub>

<sub>I</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhận thấy u, khuyết điểm của bài làm


- Kh nng ghi nhớ kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra
- Giáo viên đánh giá đợc khả năng nhận thức của tng học sinh


- Giúp các em khắc phục đợc tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bi kim tra ln sau.
B. Chun b:


- Giáo viên:



Trả bµi, nhËn xÐt
- Häc sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


- Giáo viên đọc lại đề kiểm tra 1 lợt
I/ Nhn xột chung .


...
...
...
...
...
...
II/ Trả bài:


- Hc sinh nhận thấy những tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả...
- Phần II : Cịn phụ thuộc nhiu vo vn bn.


III/ Chữa bài :


- <i>Phn trc nghim : cõu ỳng</i>


...




...





...




...



<i>- Phần tự luận : </i>


+ Yêu cầu :


...




...




...




...





- Nội dung : Dựa vào các sự việc chÝnh cđa chun trong khi kĨ ph¶i thĨ hiƯn = lời văn,
sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn bản có s½n.


- Bài viết thể hiện đợc bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc.
+ Dàn ý :


- Më bµi


...
- Thân bài


...




...




...





- Kết bài :


...


<b>4/</b> Củng cố : Thu bµi, nhËn xÐt ý thøc cđa häc sinh trong giờ trả bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Tuần 19</b>


Học kì

II


Bµi 18



<i><b>Tiết 73+74</b></i> Văn bản:

<sub>Bài học đờng đời đầu tiờn</sub>



(Tô Hoài)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Hiu c nội dung, ý nghĩa Bài học dduwownfd đời đầu tiên, thấy đợc nét đặc sắc của ngịi
bút Tơ Hồi trong cả hai phơng thức miêu tả và kể chuyện.


-Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật, tả
vật.


-TÝch hỵp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của câu luận,
câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Chân dung Tô Hoài


- Học sinh: + Soạn bài


+ Bảng phụ
C. Các b íc lªn líp :



1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về tóm tắt tác phẩm.


3. Bi mi Trờn th gii và nớc ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời
viết của mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó khăn và
thú vị bậc nhất. Tơ hồi là một trong những tác giả nh thế.


- Truyện đồng thoại đầu tay của Tơ Hồi: Dế Mèn phiêu lu kí (1941).
Nhng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này nh thế nào,
bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là nội
dung bài học đầu tiên của học kì hai này?


Hoạt động của thầy <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Hớng dẫn HS tìm
hiểu chung v vn
bn


i. Đọc và t×m
hiĨu chung:


- 2 HS đọc, mỗi em
một đoạn.


- HS trả lời


1.Đọc và giải nghÜa
tõ khã:



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- HS quan s¸t


- HS tr¶ lêi, nhËn xÐt,
bỉ sung.


- HS chia bè cơc theo
hiểu biết của mình


- HS trao i cp


- HS trả lời cá nhân


chỳ nhn ging cỏc
tớnh t, ng t miờu
t.


- Đoạn trêu chị Cốc:
+ Giọng Dế Mèn
trịch thợng khó chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu
ớt, rên rẩm.


+ Ging ch Cc ỏo
, tc giận.


- Đoạn Dế Mèn hối
hận đọc giọng chậm,
buồn, sâu lắng và có
phần b thng.



2. Tác giả, tác phẩm:
* Tác giả:


- Tên khai sinh là
Nguyễn Sen sinh
1920, huyÖn Hoài
Đức, Hà Đông. Tự
học mà thành tài.
- Ông có khối lợng
tác phẩm phong phú:
Dế MÌn phiªu lu kí,
Đàn chim gáy, Vợ
chồng A Phđ...


* T¸c phÈm:


- Dế mèn phiêu lu kí
là tác phẩm nổi tiếng
đầu tiên của Tơ Hồi,
đợc sáng tác lúc ông
21 tuổi


- Thể loại của tác
phẩm là kí nhng thực
chất vẫn là một
truyện "Tiểu thuyết
đồng thoại" một sáng
tác chủ yếu là tởng
t-ợng và nhân hoá


- Đây là tác phẩm văn
học hiện đại lại nhiều
lần nhất đợc chuyển
thể thành phim hoạt
hình, múa rối đợc
khán giả, độc giả nớc
ngoài hết sức hâm
mộ.


3. Tìm hiểu bố cục :
- Đoạn 1: Từ đầu đến
"Đứng đầu thiên hạ
rồi"  Miêu tả hình
dáng, tính cách của
Dế Mèn.


- Đoạn 2: Còn lại 
Kể về bài học đờng
đời đầu tiên của Dế
mèn.


- 3 sù viÖc chÝnh:
+ DÕ MÌn coi thêng
DÕ Cho¾t


+ Dế Mèn trêu chị
Cốc dẫn đến cái chết
của Dế Choắt.


+ Sù ©n hËn cđa DÕ


MÌn.


- Sự việc: Dế Mèn
trêu chị Cốc dẫn đến
cái chết của Dế Choắt
là sự việc nghiêm
trọng nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

nhÊt.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> Tìm hiểu nội dung
văn bản


ii. Tìm hiểu văn
bản :


- GV: Gọi HS đọc
đoạn 1


- HS đọc


- Khi xuất hiện ở đầu
câu chuyện, Dế Mèn
đã là "một chàng Dế
thanh niên cờng
tráng". Chàng Dế ấy
đã hiện lên qua
những nét cụ thể nào
về:Hình dỏng?



- HS theo dõi SGK và
trả lời


- Cỏch miờu t ây gợi
cho em hình ảnh Dế
Mèn nh thế nào?
- HS trao đổi cặp
- Dế Mèn lấy làm
"hãnh diện với bà con
về vẻ đẹp của mình".
Theo em Dế Mèn có
quyền hãnh diện nh
thế không?


- HS trả lời: có vì đó
là tình cảm chính
đáng; khơng vì nó tạo
thành thói kiêu ngạo
hại cho Dế Mèn sau
này.


- Tìm những từ miêu
tả hành động và ý
nghĩ của Dế Mèn
trong đoạn văn?
- HS suy nghĩ và trả
lời


- Thay: Cờng tráng =
khoẻ mạnh, to lớn


Cà khịa= gây sự
- Qua hành động của
Dế Mèn, em thấy Dế
Mèn là chàng Dế nh
thế nào?


- Thay thế một số từ
đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa và rút ra nhận
xét về cách dùng từ
của tác giả?


- Nhận xét về trình tự
miêu tả của tác giả
- Em hãy nhận xét về
những nét đẹp và cha
đẹp trong hình dáng
và tính tình của Dế
Mèn?


* <b>GV bình</b>: đây là
đoạn văn đặc sắc, độc
đáo về nghệ thuật
miêu tả vật. Bằng
cách nhân hoá cao
độ, dùng nhiều tính
từ, động từ từ láy, so
sánh rất chọn lọc và
chính xác, Tơ Hồi
đã để cho Dế Mèn tự


tạo bức chân dung
của mình vơ cùng
sống động không
phải là một con Dế
Mèn mà là một chàng


1. Bức chân dung tự
hoạ của Dế Mèn:
a. Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
- Vuốt: cứng, nhọn
hoắt, đạp phành
phạch


- Cánh: áo dài chấm
đuôi


- Đầu: to, nổi tõng
t¶ng


- Răng: đen nhánh,
nhai ngoàm ngoạp
- Râu: dài, uốn cong
 Chàng Dế thanh
niên cờng tráng, rất
khoẻ, tự tin, yêu đời
và rất đẹp trai.


b. Hành động:



- Đi đứng oai vệ, làm
điệu, nhún chân, rung
đùi


- Quát mấy chị cào
cào, đá ghẹo anh
gọng vó


- Đạp phanh phách,
vũ phành phạch, nhai
ngoàm ngoạm, trịnh
Trọng vút râu...
- Tởng mình sắp đứng
đầu thiên hạ.


 Quá kiêu căng,
hợm hĩnh, không tự
biết mình.


Từ ngữ chính xác,
sắc cạnh


- Trỡnh t miêu tả:
từng bộ phận của cơ
thể, gắn liền miêu tả
hình dáng với hành
động khiến hình ảnh
Dế Mèn hiện lên mỗ
lúc một rõ nét



* <b>Tãm l¹i:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

DÕ cơ thĨ.


<b>Tiết 2</b>:
* Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nhận xét về
những nét đẹp và cha
đẹp trong hình dáng
và tính tình của Dế
Mèn?


- Em hãy thuật lại
tóm tắt câu chuyện
theo các sự việc đã
tìm hiểu ở tiết trớc?
- Mang tính kiêu
căng vào đời, DM đã
gây ra chuyện gì phải
ân hận suốt đời?
- Tìm những chi tiết
miêu tả hình ảnh của
Dế choắt?


- Em hãy cho biết
thái độ của Dế mèn
đối với Dế choắt
(Biểu hiện qua lời
nói, cách xng hô,
giọng điệu)?



- En h·y nhận xét
cách Dế Mèn gây sự
với chị Cốc bằng câu
hát: "Vặt lông ... tao
ăn"?


- Vic D Mốn dám
chêu chị Cốc lớn
khoẻ hơn mình có
phải là hành động
dũng cảm khơng? Vì
sao?


- Nêu diễn biến tâm
trạng của Dế Mèn
trong việc trêu chị
Cốc dẫn đến cái chết
của Dế choắt?


- Tâm trạng ấy cho
em hiĨu g× vỊ Dế
Mèn?


- Bài học đầu tiên mà
Dế Mèn phải chịu
hậu quả là gì? Liệu
đây có phải là bài học
cuối cùng?



- ý nghĩa của bài học
này?


3. Bài học đ ờng đời
đầu tiên của Dế Mèn:
- Dế Mèn khinh
th-ờng Dế Choắt, gây sự
với Cốc gây ra cái
chết của Dế Choắt
* H/ảnh Dế Chot:
- Nh gó nghin thuc
phin;


- Cánh ngắn củn, râu
một mẩu, mặt mủi
ngẩn ngơ;


- Hôi nh cú mèo;
- Có lớn mà không có
khôn;


* D Mèn đối với Dế
Choắt:


- Gọi Dế Choắt là
"chú mày" mặc dù
chạc tuổi với Choắt;
- Dới con mắt của Dế
Mèn Dế Choắt rất
yếu ớt, xấu xí, lời


nhác, đáng khinh
- Rất kiêu căng
- Muốn ra oai với Dế
Choắt, muốn chứng
tỏ mỡnh sp ng u
thiờn h.


* Dế Mèn khi trêu chị
Cốc


- Qua câu hát ta thấy
DM xấc xợc, ác ý,
chỉ nói cho sớng
miệng, không nghĩ
đến hậu quả.


- ViƯc trªu chị Cốc
không phải dũng cảm
mà ngông cuồng vì
nó gây ra hậu quả
nghiêm trọng cho
DC.


- Diễn biến tâm trạng
của DM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Câu cuối cùng của
đoạn trích có gì đặc
sắc?



- Theo em trong lúc
đứng lặng hồi lâu
nghĩ về bài học đờng
đời dầu tiên Dế Mèn
đã nghĩ gì?


- Bài học đờng đời
đầu tiên:


Là bài học về tác hại
của tính nghịch ranh,
ích kỉ, vơ tình giết
chết DC... tội lỗi của
DM thật đáng phê
phán nhng dù sao anh
ta cũng nhận ra và
hối hận chân thành.
- ý nghĩa: Bài học về
sự ngu xuẩn của tính
kiêu ngạo đã dẫn đến
tội ác.


- Câu văn vừa thuật
lại sự việc, vừa gợi tả
tâm trạng mang ý
nghÜa suy ngÉm sâu
sắc.


<i><b>Hot ng 3: </b></i> iii. Tng



kết:"SGK"
- Em hÃy tãm t¾t néi


dung chính và những
đặc sắc về nghệ thuật
kể và tả của tác giả?
- Em học tập đợc gì
từ nghệ thật miêu tả
và kể chuyện của Tơ
Hồi trong văn bản
này?


*<b>Tãm l¹i</b> : Đây là
văn bản mÉu nùc vỊ
kiĨu văn miêu tả mà
chúng ta sÏ häc owrv
bµi tËp lµm văn sau
này.


Cỏch quan sỏt, miêu
tả lồi vật sống động;
trí tởng tợng độc đáo
khiến thế giới loài vật
hiện lên dễ hiểu nh
thế giới con ngời;
dùng ngôi kể thứ
nhất.


<i><b>Hoạt động 4</b></i> Luyện tập iv: Luyện tập:



1. Theo em có đặc
điểm nào của con
ng-ời đợc gán cho các
con vật ở truyện này?
Em biết tác phẩm nào
cũng có cách vit
t-ng t nh th?


1. DM: Kiêu căng
nh-ng biết hối lỗi.


DC: yếu đuối nhng
biÕt tha thø. Cèc: tự
ái, nóng nảy.


- Các truyện: Đeo
nhạc cho mèo, Hơu
và Rùa...


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Soạn: Phó từ




<i><b>---Tiết 75</b></i>

<sub>Phó từ</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Nắm đợc phó từ là gì? Các loại phó từ?



-Hiểu và nhớ đợc các loại ý nghĩa chính của phó từ. biết đặt câu có chứa phó từ để rhể hiện
các ý nghĩa khác nhau.


-Tích hợp với văn bản Sông nớc Cà Mau với sự quan sát tởng tợng so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Hoạt động của</b>


<b>thầy</b> <b>Nội dung cầnđạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Phó từ là
gì?
* GV: Treo bảng


phụ đã viết VD
* GV cho HS


đọc VD


- Các từ in đậm
bổ sung ý nghĩa
cho những từ
nào? Những từ
đợc bổ sung ý
nghĩa thuộc từ
loại nào?


- Nếu quy ớc
những từ in đậm
là X và những từ
bổ sung là Y em
hÃy vẽ mô hình
cụ thể từng trờng
hợp?


- Nếu gọi mô
hình X + Y là
một cụm từ,
nhận xét về vị trí
và vai trò của X?


<b>* GV</b>: Nhng t
chuyờn đi kèm
theo động từ,
tính từ để bổ
sung ý nghĩa cho
động từ, tính từ


gọi là phó từ
- Phó từ là gì?
* Bài tập nhanh:
(Bảng phụ)
xác định mơ
hình X + Y hoặc
Y +X trong 2
ngữ cảnh sau:
a. Ai ơi chua
ngọt đã từng
Non xanh nớc
bạc ta đừng
quyên nhau
(Ca dao)


b. Thế rồi Dế
Choắt tắt thở.
Tôi thơng lắm.
Vừa thơng vừa
ăn năn tội mình.
Giá tôi không
trêu chị Cốc thì
đâu đến nỗi
Choắt việc gì.
(Tơ Hồi)


1. VÝ dơ:


- Các từ: đã,
cũng, vẫn, cha,


thật, đợc, rất, ra


<b>bæ sung ý nghÜa</b>


cho các từ: đi,
ra, thấy, lỗi lạc,
soi gơng, a nhìn,
to, bớng.


- Từ loại:


+ ng t: đi,
ra, thấy, soi...
+ Tính từ: lỗi
lạc, a, to, bớng...
- Mơ hình:
X + Y  đã đi,
cũng ra, thật lỗi
lạc.


Y + X  soi
g-ơng đợc, to ra
X có thể đứng
tr-ớc hoặc sau Y
trong mơ hình X
+ Y.


2. Ghi nhí: SGK
- tr12



a. X + Y: đã


từng, đừng


quyªn.


b. X + Y: không
trêu


Y + X: thơng
lắm


<i><b>Hot ng 2: </b></i> ii. Cỏc loi
phú t:
* GV treo bảng


phô


* GV cho HS
đọc ví dụ


- Những phó từ
nào ®i kÌm víi
c¸c tõ: Chãng,


1. VÝ dô: (SGK
-Tr13)


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

trêu, trông thấy,
loay hoay?


- Mô hình hoá
từng trêng hỵp
cơ thĨ


- X + Y: ng


trêu, không


trụng thấy, đang
loai hoay, đã
trơng thấy.
- Y + X : chóng
lớn lắm


- Điền các phó
từ ở mục I và II
vào bảng? (GV
dùng bảng phụ
đã chuẩn bị trớc)


PT đứng trớc PT đứng


ChØ quan hÖ thêi
gian


đã, đang


Chỉ mức độ thật, rất lắm


ChØ sù tiÕp diƠn



t¬ng tù cịng


Chỉ sự phủ định khơng
Chỉ sự cầu khin ng
Ch kt qu v


h-ng c, ra


Chỉ khả năng vÉn cha


* Em hãy nêu lại
các loại phó từ?
- Em hãy đặt câu
có phó từ và cho
biết ý nghĩa của
phó từ ấy?


2. Ghi nhí:
SGK- tr14


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. luyện
tập:


* GV: cho HS
đọc bài tập
- Em hãy tìm
phó từ và nêu tác
dụng của phó t?



* GV: Hớng dẫn
HS viết đoạn
văn:


- Nội dung:
Thuật lại việc
DM trêu chị Cốc
dẫn đến cái chết
của Dế Choắt.
- di: 3 n 5
cõu


- Kĩ năng : có ý
thức dùng PT


* GV nờu ti
HS t


Bài tập1: Tìm và
nêu tác dụng của
các phó từ trong
đoạn văn:


a. - §·: phã tõ
chØ quan hƯ thêi
gian.


- Khơng: sự phủ
định



- Cßn: sự tiếp
diền tơng tự
- ĐÃ: thời gian
- Đều: sự tiếp
diễn


- Đơng, sắp: thời
gian


- Lại: tiếp diễn
- Ra: kết quả và
hớng


- Cịng sù tiÕp
diƠn


- S¾p : thời gian
b. ĐÃ: thời gian
- Đợc: kết quả
Bài 2:


Mét h«m tôi
nhìn thấy chị


Cốcđang rỉa


cỏnh gần hang
mình. Tơi nói
với Choắt trêu
chọc chị cho vui.


Choắt rất sợ chối
đây đẩy. Tôi hát
cạnh khoé khiến
chị Cốc điên tiết
và tìm ra Dế
Choắt. Chị Cốc
đã mổ cho Choắt
những cú trời
giáng khiến cậu
ta ngắc ngoải vô
phơng cứu sống.
- PT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

+Rất : mức độ
+Ra: kết quả
Bài 3: HS thi đặt
câu nhanh có
dùng phó từ.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Soạn bài: Tìm hiêủ chung về văn miêu tả.




<i><b>---Tiết 76</b></i>

<sub>Tìm hiểu chung về</sub>



văn miêu tả




A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:


-Năm sđợc những hiểu biết chung về văn miêu tả trớc khi đi sâu vào một số thao tác chớnh
nhm to lp vn bn ny.


-Nhận diện trớc những đoạn văn, bài văn miêu tả.


-Hiu c trong nhng tỡnh hung nào thì ngời ta thờng dùng văn miêu tả.
B. Chuẩn b:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết tình huống


- Học sinh: + Soạn bài


+ Bng ph hot ng nhúm
C. Các b ớc lên lớp :


1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


3. Bài mới - ở Tiểu học các em đã đợc học về văn miêu tả. Các em đã viết


1 bài văn miêu tả: tả ngời, vật, phong cảnh thiên nhiên...Vậy
em nào có thể nhớ và trình bày thế nào là văn miêu tả?



<b>Hot ng ca thy</b> <b>Ni dung cn đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Thế nào là văn miêu


t¶:
* GV treo b¶ng phơ


- u cầu HS đọc 3 tỡnh
hung


- Trong 3 tình huống này, tình
huống nào cần sử dụng văn
miêu tả? Vì sao?


- Em hÃy chỉ ra 2 đoạn văn tả
Dế Mèn và Dế Choắt?


- Qua đoạn văn trên em thấy
DM có đặc điểm gì nổi bật?
Những chi tiết hình ảnh nào
cho thấy điều đó?


- Dế Choắt có đặc điểm gì
khác DM, tìm chi tiết hình
ảnh đó?


- Em h·y rót ra nh÷ng điều
ghi nhớ về văn miêu tả?
GV: Nhấn mạnh nh những
điều ghi nhớ.



* GV: Văn miêu tả rất cần


1. Tìm hiểu VD:


* Cả 3 tình huống dều sử
dụng văn miêu tả vì căn cứ
vào hoàn cảnh và mục đích
giao tiếp:


- Tình huống 1: tả con đờng
và ngôi nhà để ngời khác
nhận ra, khơng bị lạc.


- Tình huống 2: tả cái áo cụ
thể để ngời bán hàng không
bị lấy lẫn, mất thời gian.
- Tình huống 3: tả chân dung
ngời lực sĩ để ngời ta hình
dung ngời lực sĩ nh thế no.


Rõ ràng, việc sử dụng văn
miêu tả ở đây là hết sức cần
thiết


* Hai on vn t DM v DC
rất sinh động:


- Đoạn tả DM: "Bởi tôi n
ung iu ...a c hai chõn


lờn vut rõu..."


- Đoạn tả DC: "Cái anh chàng
DC...nhiều ngách nh hang
t«i..."


* Hai đoạn văn trên giúp ta
hình dung đặc điểm của hai
chàng Dế rất dễ dàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

thiết trong đời sống con ngời
và không thể thiếu trong tác
phẩm văn chơng.


- Em h·y t×m mét số tình
huống khác cũng sử dụng văn
miêu tả?


-DC: Dỏng ngi gầy gò, dài
lêu nghêu...những so sánh, gã
nghiện thuốc phiện, nh ngời
cởi trần mặc áo ghi-lê...những
động tính từ chỉ sự yu ui.
2. Ghi nh: SGK - tr16


- Các tình huống:


+ Em mất cái cặp và nhờ các
chú công an tìm hé



+ Bạn không phân biệt đợc co
cua đực và cua cái.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Luyện tập:


- GV: Gọi HS đọc bài tập
- Gọi hs làm bài tập


* GV: Gọi HS đọc bài tập a
- Sau khi HS trình bày ý kiến,
GV kết luận những điều cần
lu ý khi viết 2 đoạn văn


Bµi 1:


Đoạn 1: Chân dung DM đợc
nhân hoá: khoả, đẹp, trẻ
trung, càng mẫm bóng, vuốt
cứng, nhọn hoắt...


- Đoạn2: Hình ảnh chú Lợm
gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí
nhảnh nh con chim chích...
- Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãi
sau trận ma lớn. Thế giới loài
vật ồn ào, náo động kiếm ăn..
Bài 2:


a. Nếu phải viết bài văn tả
cảnh mùa đông đến ở quê


h-ơng em, ta cần phải nêu: Sự
thay đổi của trời, mây, cây cỏ,
mặt đất, vờn, gió ma, khơng
khí, con ngời...


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


Đọc đoạn văn Lá rụng của
Khái Hng: Cảnh lá rụng mùa
đông đợc tác giả miêu tả kĩ
l-ỡng nh thế nào? Biện pháp
nghệ thuật nổi bật? Cảm nhận
của em về đoạn văn ấy?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.


- Soạn bài: Sông nớc Cà Mau




<i><b>---Tuần 20</b></i>

Bài 19



<i><b>Tiết 77</b></i> Văn bản:

<sub>Sông nớc Cà Mau</sub>



(Đoàn Giỏi)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


m nhận đớcự phông phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nớc vùng Cà Mau. Nắm đợc


NT miêu tả cảnh sông nớc trong bài văn của tác giả.


- TÝch hợp với tiếng Việt - phép so sánh, với TLV - quan sát, tởng tợng so sánh và nhận xét
trong văn miêun tả.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bản đồ VN


+ ảnh nhà văn, tác phẩm


- Học sinh: + Soạn bµi


+ Bảng phụ hoạt động nhóm
C. Các b ớc lên lớp :


1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Bài học đờng đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em suy nghĩ
gì về câu nói cuối cùng của DC?


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Đây là vùng đất tận cùng của TQ. Hôm nay chúng ta sẽ đến
với vùng dất đó qua văn bản Sơng. nớc Cà Mau.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. c v tỡm hiu



chung:
- Nêu những hiểu biết của em


về tác giả? tác phẩm?


* GV: gii thiệu chân dung
nhà văn Đoàn Giỏi và tác
phẩm đất rừng phơng Nam.


- GV giới thiệu cách đọc sau
đó đọc mẫu đoạn 1.


- GV cho HS t×m hiĨu chó
thÝch 3,5,10,11,12,15.


- Em h·y nhËn xét về ngôi kể
và so sánh với ngôi kể của bài
trớc?


- Tác dụng của ngôi kể?


- HÃy nhËn xÐt vÒ bố cục
miêu tả của từng đoạn trích?


1.Tác giả - tác phẩm:


- Tác giả ( 1925 - 1989) quê ë
tØnh TiÒn Giang, viÕt văn từ
thời kháng chiến chống Pháp.


Ông thờng viết về thiên nhiên
và cuộc sống con ngêi Nam
Bé.


- Tác phẩm Đất rừng phơng
Nam (1957) là truyện dài nổi
tiếng nhất của Đoàn Giỏi
- Bài văn Sông nớc Cà Mau
trích chơng 18 truyện này.
2. Đọc và giải nghĩa từ khó:
- Yêu cầu đọc: giọng hăm hở,
liệt kê, giới thiệu nhấn mạnh
các tên riêng.


- Ngôi kể thứ nhất: nhân vật
bé Anđồng thời là ngời kể
chuyện, kể những điều mắt
thấy, tai nghe.


 Tác dụng : thấy đợc cảnh
quan vùng sơng nớc Cà Mau
qua cái nhìn và cảm nhận hồn
nhiên, tị mị của một đứa trẻ
thơng minh ham hiểu biết.
- Bố cục : Đoạn trích chia lm
4 on


+ Đoạn 1: khái quát về cảnh
sông nớc Cà Mau.



+ Đoạn 2: Cảnh kênh rạch,
sông nớc đợc giới thiệu tỉ mỉ,
cụ thể, thấm đậm màu sắc địa
phơng.


+ Đoạn3: Đặc tả cảnh dòng
sông Năm Căn.


+ Đoạn 4: Cảnh chợ Năm
Căn.


<i><b>Hot động 2:</b></i> ii. Tìm hiểu nội dung
văn bản:


- Tả cảnh Cà Mau qua cái
nhìn và cảm nhận của bé An,
tác giả chú ý đến những ấn
t-ợng gì nổi bật?


- Những từ ngữ hình ảnh nào
làm nổi bật rõ màu sc riờng
bit ca vựng t y?


- Qua những âm thanh nào?
- Em hình dung nh thế nào về
cảnh sông nớc Cà Mau qua ấn
tợng ban đầu của tác giả?


1. Cảnh kh¸i qu¸t:



- Mét vïng sông ngòi kênh
rạch rất nhiều, bủa giăng
chằng chịt nh mạnh nhện.
So sánh sát hợp.


- Màu sắc riêng biƯt: Mµu
xanh cđa trêi nớc, cây, lá
rừng tạo thành một thế giới
xanh, xanh bát ngá tnhng chỉ
toàn mét mµu xanh không
phong phú, vui mắt.


- õm thanh rì rào của gió,
rừng, sóng biển đều ru vỗ
triền miên.


- Cảm giác lặng lẽ, buồn
buồn, đơn điệu, mịn mỏi...
- Hình dung: cảnh sông nớc
Cà Mau có rất nhiều kênh
rạch, sông ngòi, cây cối, tất
cả phủ kín một màu xanh.
Một thiên nhiên còn hoang
sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn.
- Hãy tìm nhng danh t


riêng trong đoạn văn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Em cú nhn xột gỡ v cách
đặt tên?



- Những địa danh đó gợi ra
đặc im gỡ v thiờn nhiờn v
cuc sng C Mau?


- Đoạn văn có phải hoàn toàn
thuộc văn miêu tả không? Vì
sao?


- Dịng sơng và rừng đớc
Năm Căn đợc tác giả miêu tả
bằng những chi tiết nổi bật
nào?


- Theo em, cách tả cảnh ở đây
có gì độc đáo?Tác dụng của
cách tả này?


- Đoạn văn tả cảnh sông và
đ-ớc Năm Căn đã tạo nên một
thiên nhiên nh thế nào trong
tâm tởng của em?


- Em có nhận xét gì về cách
dùng động từ của tác giả ở
câu văn: "Thuyền chúng tôi
chèo thoắt qua kênh bọ mắt,
đổ ra con sông cửa lớn, xuôi
về Năm Căn".



* GV: Cà Mau không chỉ độc
đáo ở cảnh thiên nhiên sông
nớc mà còn hấp dẫn ở cảnh
sinh hoạt cộng đồng nơi chợ
búa.


- Quang cảnh chợ Năm Căn
vừa quen thuộc, vừa lạ lùng
hiện lên qua các chi tiết điển
hình nào?


- on vn trc tỏc gi chú
ý đến miêu tả. ở đoạn văn này
tác giả chú ý đến kể chuyện.
ở đây bút pháp kể đợc tác giả
sử dụng nh thế nào ?


- Qua c¸ch kĨ cđa tác giả, em
hình dung nh thế nào về chợ
Năm Căn?


Giầm, Ba khía...


Cỏi tờn dân dã mộc mạc
theo lối dân gian. Những cái
tên rất riêng ấy góp phần tạo
nên màu sắc địa phơng không
thể chộn lẫn với các vùng
sông nớc khác.



- Thiên nhiên ở đây phong
phú đa dạng, hoang sơ; thiên
nhiên gắn bó với cuộc sống
lao động của con ngời.


- Đoạn văn không chỉ tả cảnh
mà còn xen kẻ thể loại văn
thuyết minh. Giới thiệu cụ
thể, chi tiết về cảnh quan, tập
quán, phong tục một vùng đất
nớc.


3. Tả cảnh dòng sông Năm
Căn:


- Dũng sụng: Nc m m
ra biển ngày đêm nh thác; cá
hàng đàn đen trũi nh ngời bơi
ếch giữa những đầu sóng
trắng.


- Rừng đớc: Dựng cao ngất
nh hai dãy trờng thành vô tận;
cây đớc ngọn bằng tăm tắp,
lớp này chồng lên lớp kia ơm
lấy dịng sơng, đắp từng bậc
màu xanh..


- Tác giả tả trực tiếp bằng thị
giác, thính giác. Dùng nhiều


so sánh Khiến cảnh hiện
lên cụ thể, sinh động, ngời
đọc dễ hình dung.


 Thiên nhiên mang vẻ đẹp
hùng vĩ, nên thơ, trù phú, một
vẻ đẹp chỉ có thời xa xa.
- Một câu văn dùng tới 3
động từ (thốt, đổ, xi) chỉ
các trạng thái hoạt động khác
nhau của con thuyền trong
những không gian khác nhau.
 Cách dùng từ nh vậy vừa
tinh tế, vừa chính xác.


4. Tả cảnh chợ Năm Căn:
- Quen thuộc: Giống các chợ
kề bên vùng Nam Bộ, lều lá
nằm cạnh nhà tầng; gỗ chất
thành đống, rất nhiều thuyền
trên bến.


- Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều
lò than hầm, gỗ đớc; nhà bè
nh những khu phố nổi, nh chợ
nổi trên sông; bán đủ thứ,
nhiều dân tộc


- Tác giả chú trọng liệt kê
hàng loạt chi tiết về chợ năm


Căn: Những nhà, nh÷ng lỊu,
nh÷ng bÕn, những lò, những
ngôi nhà bÌ, nh÷n ngêi con
gái, nhữn bà cụ...


Cnh tợng đông vui tấp
nập, hấp dẫn.


<i><b>Hoạt động 3</b></i> iii. Tổng kết: (SGK
-tr23)


- Qua đoạn trích Sơng nớc Cà
Mau, Em cảm nhận đợc gì về
vùng đất?


- Em có nhận xét gì về tác gỉa
qua văn bản nµy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Em học tập đợc gì từ nghệ
thuật tả cảnh của tác giả


đã giúp tác giả miêu tả, giới
thiệu sông nớc Cà Mau tờng
tận, hấp dẫn đến nh vậy.
- Biết quan sát, so sánh, nhận
xét về đối tợng miêu tả, vó
tính cmả say mê với i tng
c t.


<i><b>Hot ng 4:</b></i> iv: Luyn tp:



Viết đoạn văn nêu cảm nhận
của em về vùng Cà Mau qua
bài Sông nớc Cà Mau
(Khoảng 5 câu).


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Học bài, Soạn bài: So sánh
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.




<i><b>---Tiết 78</b></i>

<sub>So s¸nh</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm và cấu tạo của so sánh.


- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đén tạo
ra những so sỏnh hay.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: +.Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bài



+ Tìm các câu văn có chứa so sánh.
C. Các b ớc lên lớp :


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra
bài cũ:


Phó từ là gì? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật?
3. Bài mới


<b>Hoạt động</b>


<b>của thầy</b> <b>Nội dungcần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. So sánh
là gì?
8 GV treo


bảng phụ đã
chuẩn bị
- Những tập
hợp từ nào
chứa hình
ảnh so sánh?
- Những sự
vật, sự việc
nào đợc so


s¸nh víi



nhau?


Dựa vào cơ
sở nào để có
thể so sánh
nh vậy?


- So s¸nh nh


thÕ nh»m


mục đíc gì?
(Hãy so sỏnh


với câu


không dùng
phép so sánh)
- Em hiểu thế
nào là so


1. Tìm hiÓu
VD: (SGK
-tr24)


- TËp hỵp tõ
chøa hình
ảnh so sánh:


Búp trên



cành, hai dÃy
trờng thành
vô tận.


- Các sự vật,
sự việc đợc
so sánh: Trẻ
em, rừng đớc
dụng lên cao
ngất.


- Cơ sở để so
sánh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

s¸nh?


- Câu hỏi 3
SGK: Con
mèo đợc so
sánh với con
gì?


- Con mèo
đ-ợc so sánh
với con hổ
- Hai con vật
này có gì


giống và



khác nhau?
- So sánh này
khác so sánh
trên ở chỗ
nào?


mm non ca
cõy cối. Đây
là sự tơng
đồng cả hình
thức và tính
chất, đó là sự
tơi non, đầy


søc sèng,


chan chøa hi
väng.


- Mục đích:
Tạo ra hình
ảnh mới mẻ
cho sự vật, sự
việc gợi cảm
giác cụ th,


khả năng


din t



phong phỳ,
sing ng ca
ting Vit
2. Ghi nhớ
(SGK- tr24)
- Hai con vật
này:


+ Gièng nhau
về hình thức
lông vằn


+ Khác


nhauv tính
cách: mèo
hiền đối lp
vi h d
- Ch ra s


t-ơng phản


giữa hình


thc và tính
chất và tác
dụng cụ thể
của sự vật là
con mèo.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> ii. Cấu tạo


cđa phÐp
so s¸nh:


GV: treo


bảng phụ đã
viết VD
- Gọi HS đọc
VD


* GV kẻ bảng
(đã chuẩn bị
trớc)


1. T×m hiĨu
VD:


Cho các câu
sau:


a. Thân em
nh ớt trên cây


Càng tơi


ngoài vỏ,


càng cay



trong lòng.
b. Trờng Sơn:
chí lín «ng
cha


Cưu Long:
lòng mẹ bao
la sóng trào.
c. Đờng vô


xứ Nghệ


quanh quanh
non xanh nc
bic nh tranh
hoạ đồ.
d. Lòng ta vui
nh hội,
Nh cờ bay,
gió reo!
- Điền những


tËp hợp từ
chứa hình


Vế A (Sù vËt


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

¶nh so sánh
vào mô hình



phép so


sánh?


Thân em ẩn (số phận trớ
trêu)


nh ớt trên cây


Chí lớn cha
ông;
Lòng mẹ bao la


Thay b»ng dÊu


hai chấm Trờng Sơn ;Cửu Long
(đảo vế B)
Đờng vơ xứ


NghƯ, non
xanh, níc biÕc.


nh Tranh hoạ đồ


Lßng ta nh héi, cê bay, giã


reo.
- Em cã nhËn



xÐt gì về mô
hình cấu tạo
của phép so
sánh?


- Gi HS đọc
ghi nhớ
- HS đọc


* Nhận xét:
- Phơng diện
so sánh có
thể lộ rõ
nh-ng có thể ẩn.
- Có thể có từ
so sánh hoặc
khơng (dấu
hai chấm).
- Vế B có thể
đợc đảo lên
trớc vế A.
- Vế A và B
có thể có
nhiều vế.
2. Ghi nhớ:


(SGK


-TR25)
<i><b>Hot ng 3:</b></i> iii. Luyn



tập:
- GV nêu yêu


cầu của bài
tập


- Các tổ thi
trò chơi tiếp
sức trong 5
phút


- GV gọi mỗi
em làm 1 câu


Bài 1:


a. So sỏnh
ng loi:
Ngời là
Cha, là Bác,
là Anh


Quả tim lớn
lọc trăm ngàn
máu nhỏ
(Tố Hữu)
Bao bà cụ từ
tâm nh mẹ
Yêu quý con


nh đẻ con ra
(Tố Hữu)
Đêm
nằm vút bụng
thở dài


Thë ngắn
bằng trạch,
thở dài bằng
lơn


(Ca dao)
b. So sánh
khác loại:
- So s¸nh vËt


víi ngêi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

hơm, dậy
cánh đồng.
(Tố Hữu)
Đây
ta nh cây
giữa rừng
Ai lay chẳng
chuyển, ai
rung chngr
ri


(Ca dao)


Bài 2: - Khoẻ
nh voi


- Đen nh cột
nhà cháy
- Trắng nh
ngó cần
- Cao nh cây
sào


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>-</b> Học bài, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.
<b>-</b> Lµm bµi tËp 3, 4


<b>-</b> Soạn bài: Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.


<i><b>---Tiết 79+80</b></i>

<sub>Quan sát, tởng tợng,</sub>



so sánh và nhận xét


trong văn miêu tả



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Vai trò của quan sát tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.


-Hỡnh thnh cỏc k nngtrờn khi nhn din cỏc đoạn, bài văn miêu tả và khi viết kiểu bài này.
-Tích hợp với bài bài học đờng đời đầu tiên, Sụng nc C Mau.



B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


+ Bảng phụ
C. Các b ớc lên líp :


1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: - Để viết đợc bài văn miêu tả hay, ngời viết cần phải có một số
năng lực gì?


Tr¶ lêi: Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.


- Em có hiểu các khái niệm này không?


3. Bài mới Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, GV dẫn vµo bµi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Vai trò và tác</b></i>
dụng của quan sát, tởng tợng,
so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.



i. Quan s¸t t ëmg t -
ợng so sánh và nhận
xét trong văn miêu
tả:


- Gi HS c on vn


- Ba đoạn văn trên ngời viết tả
gì?


- im ni bật của đối tợng
miêu tả là gì và đợc thể qua
những từ ngữ hình ảnh nào?


1. Tìm hiểu ví dụ: (SGK - 27
-28)


* Đoạn 1:


-T chàng Dế Choắt gầy ốm,
đáng thơng.


- ThÓ hiƯn qua c¸c từ ngữ:,
hình ảnh: Gầy gò, lêu nghêu,
bè bÌ, nỈng nỊ, ngẩn ngẩn
ngơ ngơ...


* Đoạn 2:


- T cảnh đẹp thơ mộng và


hùng vĩ của sông nớc Cà Mau
- Năm Căn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Để tả đợc nh trên ngời viết
cần có đợc những năng lực
gì?


- Tìm những câu văn có sự
liên tởng so s¸nh trong mỗi
đoạn?


- S liờn tng v so sỏnh y
cú gỡ đặc sắc?


* GV cho HS đọc bài 3
- Em hãy so sánh với đoạn
nguyên văn ở trên để chỉ ra
đoạn này đã bỏ đi những chữ
gì? Những chữ bị bỏ đi đã
làm ảnh hởng đến đoạn văn
miêu tả này nh thế nào?
- Quan sát, tởng tợng , so
sánh và nhận xét có vai trị
tác dụng gì trong vn miờu
t?


hiện: giăng chi chÝt nh m¹ng
nhƯn, trêi xanh, níc xanh,
rõng xanh,r× rào bất tận,
mênh mông, ầm ầm nh thác...


* Đoạn 3:


- T cnh mựa xuân đẹp, vui,
náo nức nh ngày hội.


- Các từ ngữ, hình ¶nh thĨ
hiƯn:


Chim ríu rít, cây gạo, táp đèn
khổng lồ, ngàn hoa lửangàn
búp nõn, nến trong xanh...
- Các năng lực cần thiết: quan
sát, tởng tợng, so sánh và
nhận xét ..cần sâu sc, di
do, tinh t.


- Các câu văn có sự liên tởng,
tởng tợng so sánh và nhận
xét:


+ Nh gà nghiện thuốc phiện
+ Nh mạng nhện, nh thác, nh
ngời ếch, nh dÃy trờng thành
vô tận...


- Nh tháp đèn, nh ngọn lửa,
nh nến xanh.


- Các hình ảnh so sánh, tởng
tợng, liên tởng trên nhìn


chung đều rất đặc sắc vì nó
thể hiện đúng, rõ hơn, cụ thể
hơnvề đối tợng và gây bất
ngờ, lí thú cho ngời đọc.
* Tất cả những chữ bị bỏ đi
đều là những động từ, tính từ,
những so sánh, liên tởng và
t-ởng tợng làm cho đoạn văn
trở nên chung chung và khơ
khan.


2. Ghi nhí : (SGK - tr280
* <b>TiÕt 2:</b>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Luyện tập:


- GV híng dÉn HS làm bài
tập


1 Bài 1:


a. Những chữ cần điền:
+ Gơng bầu dục


+ Uốn, cong cong
+ Cổ kính


+ xám xịt
+ Xanh um



b. Tỏc giả lựa chọn những
hình ảnh đặc sắc: Cầu son bắc
từ bờ ra đền, tháp giữa hồ...
Bài 2: Những hình ảnh
tiêunbiểu và đặc sắc:


- Rung rinh, bãng mỡ
- Đầu to, nổi từng tảng


- Răng đen nhánh, nhai
ngoàm ngoạp,


- Trịnh trọng, khoan thai vút
râu và lấy làm hÃnh diện lắm.
- Râu dài, rất hùng dũng.
Bài 4: Tả quang cảnh buổi
sáng trên quê hơng em, em sẽ
liên tởng và so sánh:


- MỈt trêi ( mâm lửa, mâm
vàng, quạ đen, khách lạ...)
-Bầu trời (Lồng bàn khổng lồ,
nửa quả cầu xanh...)


- hàng cây (hàng quân, tờng
thành)


- Núi đồi (bát úp, cua kềnh)
-Những ngôi nhà (Viên gạch,
bao diờm, trm gỏc...)



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

văn ngắn.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tập trong SGK
- Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi.




<i><b>---Tuần 21</b></i>

Bài 20



<i><b>Tiết 81+82</b></i> Văn bản:

<sub>Bức tranh của em gái</sub>



tôi



(Tạ Duy Anh)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-HS cần nắm vữmg nội dung ý nghĩa của truyện, nghệ thuật kể chuyện và miêutả tâm lí nhân
vật của tác giả.


-Tích hợp với tiếng Việt ở phép so sánh, tập làm văn ở văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bµi



C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1- Qua đoạn trích Sơng nớc Cà Mau, em cảm nhận đợc gì về
vùng đất này?


2- Qua văn bản này, em học tập đợc tác giả điều gì khi viết
văn miêu tả?


3. Bài mới Cuộc đời ai cũng có những lỗi lầm khiến ta ân hận. Song sự ân


hận và hhối lỗi đó lại làm tâm hồn ta trong trẻo hơn, lắng dịu
hơn. truyện Bức tranh của em gái tôi, viết về anh em Kiều
Ph-ơng rất thành công trong việc thể hiện chủ đề tế nhị đó.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS</b></i>


đọc và tìm hiểu chung <b>i. Đọc - tìm hiểuchung:</b>
- Nêu hiểu biết của em về tỏc


giả, tác phẩm?


* GV: B sung: T Duy Anh
l hi viên hội nhà văn VN;
hiện công tác tại nhà xuất bản
Hội Nhà văn. Ông đã từng
nhận giải thởng tuyện ngắn


nông thôn do báo Văn nghệ,
báo Nơng nghiệp và Đài tiếng
nói VN tổ chức; giải thởng
truyện ngắn của tạp chí Văn
nghệ quân đội...


- GV nêu yêu cầu đọc, đọc
mẫu 1 đoạn.


- Gọi HS đọc 4 chú thích
trong SGK


* GV: Yêu cầu HS kể tóm tắt
theo bố cục :


- Chun vỊ hai anh em MÌo
- KiỊu Ph¬ng anh trai bực vì
em nghịch.


- Mốo bớ mt hc v, ti nng
hi hoạ bất ngờ đợc phát
hiện.


- Tâm trạng và thái độ của
ngời anh trớc sự việc ấy.
- Em gái thành công, cả nhà
mừng vui.


- Ngời anh hối hận vô cùng.
- Theo em truyện đợc kể theo


ngôi thứ mấy?


- Nhân vật chính trong truyện
là ai? vì sao em cho ú l


1. Tác giả, tác phẩm:


- T Duy Anh sinh 9/9/1959
quê Hà Tây là cây bút trẻ nổi
lên trong thời kì đổi mới văn
học những năm 1980.


- Truyện ngắn Bức tranh của
em gái tơi đạt giải nhì trong
cuộc thi thiếu nhi năm 1998.


2. Đọc và giải nghĩa từ khó:
- Yêu cầu đọc: Phân biệt rõ
giữa lời kể, các đối thoại diễn
biến tâm lí của nhân vật ngi
anh.


- Giải nghĩa từ khó: Các chú
thích: 4 chú thích trong SGK
3. Kể tóm tắt:


- Ngôi kể: ngôi thứ nhÊt, ngêi
anh xng t«i.


- Nhân vật chính trong truyện


là ngời anh và Kiều Phơng vì
chủ đề sâu sắc của truyện là
lịng nhân hậu và thói đố kị,
trong đó nhân vật trung tâm
là ngời anh, mang chủ đề
chính của truyện: sự thất bại
của lịng đố kị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

nh©n vËt chÝnh?


- Việc tác giả chọn ngôi kể
nh vậy có thích hợp khơng?
- Có thể đặt lại nhan đề của
truyện nh thế nào?


chủ đề, hơn nữa để cho sự hối
lỗi đợc bày tỏ một cách chân
thành hơn, đáng tin cậy hơn.
- Đặt nhan đề khác:


+ ChuyÖn anh em Kiều Phơng
+ Ân hận, ăn năn


+ Tụi mun khúc quỏ!
<i><b>Hot động 2: Tìm hiu ni</b></i>


dung văn bản


ii. Tỡm hiu vn bản:
- Nhân vật ngời anh đợc miêu



tả chủ yếu ở đời sống tâm
trạng. em thấy tâm trạng ngời
anh diễn biến trong các thời
điểm nào?


- HS: DiƠn biÕn qua c¸c thêi
®iĨm:


+ Thái độ thờng ngày đối với
em


+ Khi mọi ngời thấy em có tài
vẽ và đợc giải


+ khi nhËn ra h×nh ảnh của
mình trong bức tranh của cô
em g¸i.


- Trong cuộc sống thờng
ngày, ngời anh đối xử với em
gái nh thế nào?


1. Nh©n vËt ng êi anh:


a. Trong cc sèng thêng
ngµy víi cô em gái:


- Coi thng bc bi: Gi em
gỏi Kiều Phơng là Mèo, bí


mật theo dõi việc làm bí mật
của em, trê bai em gái bẩn
thỉu, nghịch ngợm, trẻ con.
- Tò mò, kẻ cả của đứa trai
đ-ợc làm anh hơn tuổi.


<b>TiÕt 2:</b>


- Thái độ của mọi ngời trong
nhà ra sao khi tài năng của
Mèo đợc phát hiện?


- Riêng thái độ của ngời anh
ra sao?


- V× sao ngêi anh lại buồn rầu
nh vậy?


- Phân tích diễn biến tâm
trạng của ngêi anh khi lÐn lót
xem tranh cđa em?


- T¹i sao ngời anh lại "lén trút
ra một tiếng thở dài" sau khi
xem tranh của em gái?


- Nếu cần nói lời khuyên em
sÏ nãi g× víi ngêi anh lóc
nµy?



- HS: Ghen tị là thói xấu làm
ngời ta nhỏ bé đi. Ghen tị sẽ
chia rẽ tình cảm tốt đẹp của
con ngời. ghen tị với em, sẽ
không có ti cách làm anh.
- Bức chân dung đợc miêu tả
nh thế nào?


- Tại sao tác giả viết: "Mặt
chú bé nh toả ra một thứ ánh
sáng rất lạ." Theo em đó là
thứ ánh sáng gì?


- Tìm những từ ngữ tả thái độ
và tâm trạng của ngời anh lỳc
ú?


- Phân tích lô gích diễn biến


b. Khi bÝ mËt vÒ tµi vÏ cđa
MÌo đ ợc chú Tiến Lê phát
hiện:


- Mi ng i: xúc động, mừng
rỡ, ngạc nhiên (Bố, mẹ, chú
Tiến Lê)


- Ngời anh: Buồn rầu, muốn
khóc, thất vọng <b>vì</b> mình bất
tài bị vả nhà lãng quên, bỏ


rơi. Chú cảm thấy khó chịu
hay gắt gỏng và không thể
thân với em gái vì tái giỏi hơn
mình. Ngời anh tự ái đố kị
ngay cả với em ruột của
mình. đó là bớc chuyển
biến nhất trong diễn biến tâm
trạng của ngời anh.


+ Không nén nỗi sự tị mị về
thành cơng của em gái - trút
tiếng thở dài nhận ra sự thật
đáng buồn với mình (em có
tài thật cịn mình thì kém cỏi)
ngời anh càng trỏ nên hay gắt
gỏng bực bội, xét nét vô cớ
với em.


+ Miễn cỡng trớc thành công
bất ngờ của em, miễn cỡng
cùng gia đình đi xem triễn
lãm tranh đợc giải của Mèo.


c. Khi bất ngờ đứng tr ớc bức
chân dung rất đẹp của mình
do em gái vẽ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

t©m tr¹ng Êy?


- Theo em nhân vật ngời anh


đáng yêu hay đáng ghét vì
sao?


- Cuối truyện ngời anh muốn
nói với mẹ: " Khơng phải con
đâu. đấy là tâm hồn và lịng
nhân hậu của em con đấy."
Câu nói ấy gợi cho em suy
nghĩ gì về nhân vật ngời anh?
- Tại sao bức tranh chứ không
phải nhân vật nào khác lại có
sức mạnh cảm hố ngời anh
đến thế?


- Em cã thÝch ngêi anh nh thÕ
kh«ng?


- Trong truyện này, nhân vật
ngời em gái hiện lên với
những nét đáng yêu, đáng
quý nào về ính tình và tài
năng?


- Theo em tài năng hay tấm
lịng của cơ em gái đã cảm
hoá đợc ngời anh?


- ở nhân vật này, điều gì
khiến em cảm mến nhất?
- Tại sao tác giả lại để ngời


em vẽ bức tranh ngời anh
"hồn thiện " đến thế?


tốt đẹp của anh trai mình.
- Tâm trạng đợc miêu tả rất
cụ thể và ấn tợng:


+ <b>Giật sững</b>: Bám lấy tay
mẹ... đây là từ ghép: Giật
mình và s÷ng sê.


+ Thơi miên: là từ chỉ trạng
thái con ngời bị chế ngự mê
man, vô thức không điều
khiển đợc lí trí, bị thu hút cả
tâm trí vào bức tranh.


+ <b>Ngạc nhiên</b>: vì hồn tồn
khơng ngờ em gái Mèo vẽ
bức tranh đẹp quá, ngoài sức
tởng tợng của ngời anh.
+ <b>Hãnh diện</b>: tự hào cũng rất
đúngvà tự nhiên vì hố ra
mìnhđẹp đẽ nhờng ấy. Đây
chính là niềm tự hào trẻ thơ
chính đáng của ngời anh.
- <b>Xấu hổ</b>: vì mình đã xa lánh
và ghen tị với em gái, tầm
th-ờng hơn em gái.



- Ngời anh đáng trách nhng
cũng rất đáng cảm thơng vì
những tính xấu trên chắc chắn
cũng chí nhất thời. Sự hối hận
day dứt nhận ra tài năng quan
trọng hơn, nhận ra tâm hồn
trong sáng của em gái chứng
tỏ cậu ta cũng biết sửa mình,
muốn vơn lên, cũng biết tính
ghen ghét đố kị là xấu


- Cuối truyện ngời anh đã
nhận ra thói xấu của mình;
nhận ra tình cảm trong sáng,
nhân hậu của em gái; biết xấu
hổ, ngời anh có thể trở thành
ngời tốt nh bức tranh của cơ
em gái.


- GV bình: Bức tranh là nghệ
thuật. Sức mạnh của nghệ
thuật là tìm kiếm cái Đẹp,
làm cho con ngời, nâng con
ngời lên bậc thang cao nhất
của cái Đẹp, đó là chân
-thiện - mĩ.


2. Nh©n vËt ng ời em - cô em
gái Kiều Ph ơng :



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b>Hoạt động 3</b></i> iii Tổng kết:
- Học xong truyện, em tự rút


ra cho b¶n thân những bài
học gì?


- V nghệ thuật XD nhân vật,
em học đợc điều gì?


Ghi nhí - SGK tr35


<i><b>Hot ng 4:</b></i> iv. Luyn tp:


1. Tả nhân vËt ngêi anh theo
tëng tỵng cđa em?


2. Viết đoạn văn thật lại tâm
trạng của ngời anhtrong
truyện khi đứng trớc bức
tranh đợc giải nhất của em
gái?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thuéc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiện phần luyện tập


<b>-</b> Soạn: luyện nói về quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.





<i><b>---Tiết 83+84 </b></i>

<sub>Luyện nói về quan sát, tởng tởng, so sánh và</sub>



nhận xét trong văn miêu tả



A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:


-Rèn kĩ năng nói trớc tập thể (lớp) qua đó nắm vững hơn kĩ năng quan sá, tởng tợng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu t.


-Luyện kĩ năng nhận xét cách nói của bạn
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Tập nói ở nhµ


C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


<b>TiÕt 1:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của tiết luyện nói</b></i> i. yêu cầu của tiết luyện nói:
-Tác phong: đàng hồng, chững chạc, tự tin
- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, không ấp úng.
- Nội dung: đảm bảo theo yêu cầu của đề.


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn HS làm bài tập</b></i> ii. Bài tập


- LËp dµn ý câu hỏi


a. Theo em Kiều Phơng là ngời nh thế nào?
từ các chi tiết về nhân vật này hÃy miêu tả
Kiều Phơng theo tởng tợng của em?


b. Hỡnh nh ngời anh nh thế nào? hình ảnh
ngời anh trong bức tranh với hình ảnh ngời
anh thực của Kiều Phơng có khác khơng?
- HS trao đổi dàn ý trong 5 phỳt


- Tự sửa dàn ý của mình


Bài 1:


a. Nhân vật Kiều Ph ơng:


- Hình dáng: gầy, thanh mảnh, mặt lọ
lem, mắt sáng, miệng rộng, răng khểnh


- Tớnh cỏch: hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu,
độ lợng tài năng


b. Nh©n vËt ng êi anh:


- Hình dáng: khơng tả rõ nhng có thể suy ra từ
cơ em gái, chẳng hạn: gầy, cao, đẹp trai, sáng
sủa.



- TÝnh c¸ch: ghen tÞ, nhá nhen, mặc cảm, ân
hận, ăn năn, hối lỗi.


- Hình ảnh ngời anh thực và ngời anh trong bức
tranh, xem kĩ thì không khác nhau. Hình ảnh
ngời anh trai trong bức tranh thể hiện bản chất
và tính cách của ngời anh qua cái nhiàn trong
sáng, nhân hậu cña ngêi em.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> Bài tập 2


- GV nhËn xÐt


- Mỗi nhóm chọn 1 đại biểu nói trớc lp,
lp nhn xột


- Nói về anh (chị) hoặc em mình?


- Chú ý quan sát, so sánh, liên tởng, tởng tợng
và nhận xét làm nổi bật những điểm chính trung
thực, không tô vẽ.


<i><b>Tiết 2:</b></i>


Bài tập 3
- Gv gợi ý cho HS theo các câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- HS tự sửa



- Trình bày trớc nhóm trong 10 phút, sau đó
trình bày trớc lớp .


- Đó là một đêm trăng nh thế nào? ở đâu? (đẹp,
đáng nhớ...)


- Đêm trăng có đặc sắc:


+ Bầu trời đêm, vầng trăng, cây cối, nhà cửa,
đ-ờng làng, ngõ phố, ánh trăng, gió... (quan sát)
+ Những hình ảnh so sánh, liên tởng, tởng
t-ợng...


+ VD: Một đêm trăng kì diệu: Một đêm trăng
mà tất cả đất trời, con ngời, vạn vật nh đang
tắm gội bởi ánh trăng...


Bài tập 4
- GV gợi ý để HS tự sửa bài của


m×nh.
- HS tù sưa


- Trình bày trớc tổ trong 10 phút
sau đó trình bày trớc lớp


- HS l¾ng nghe


- Gợi ý để HS về nhà viết bài tập 5



- Lập dàn ý và nói trớc lớp: Tả quang cảnh một buổi sáng
trên biển


- Yêu cầu: Lập dàn ý tả cảnh biển buổi sáng, chú ý một
số hình ảnh những liên tởng tởng tợng:


+ Bình minh: Cầu lửa


+ Bầu trời: Trong veo, rực lửa


+ Mặt biển: Phẳng lì nh tấm lụa mênh mông
+ Bải cát: Min màng, mát rợi


+ Những con thuyền: Mật mỏi, uể oải, nằm nghếch đầu
lên bÃi cát


Bài tập 5


- Trong th gii nhng cõu chuyn cổ tích, ngời dũng sỹ
xuất hiện khá nhiều. Họ đều là những nhân vật đẹp, nhân
hậu và đặc biệt là khoẻ mạnh, dũng cảm.


- Các em đã đợc học và đọc nhiều truyện cổ, vì thế bài
này yêu cầu miêu tả nhân vật theo chí tởng tợng của
mình. Nội dung tuỳ thuộc bvào khả năng tởng tợng và
liên tởng của mỗi học sinh.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí
<b>-</b> ViÕt hoµn chØnh bµi tËp 4, 5





<i><b>---Tuần 22</b></i>

Bài 21



<i><b>Tiết 85</b></i> Văn bản:

<sub>Vợt thác</sub>



(Trích Quê Nội - Võ Quảng)


A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:


-Giúp HS cảm nhận đợc vẽ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiểntên sông Thu Bồn và vẻ
đẹp của ngời LĐ đợc miêu tả trong bài.


-Nắm đợc nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên hoạt động của con ngời.
-Tích hợp với Tiếng Việt về biện pháp so sánh phân phối tả cảnh thiên nhiên và hot cnh ca


con ngời.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


+ Bng ph trao i nhúm
C. Cỏc b ớc lên lớp :


1. ổn định tổ chức.


2. KiÓm tra bài cũ: 1. Phân tích diễn biến tâm trạng của ngời anh trong truyện Bức tranh của


em gái tôi?


Nhõn vật này theo em có gì đáng trách, dáng cảm thơng, đáng q?
2. Nhân vật Kiều Phơng để lại trong em những cảm nhận gì?


3. Qua bµi Bøc tranh cđa em gái tôi, em tự rú t ra cho mình bài học gì?
3. Bài


mới


Nu nh trong truyn Sơng nớc Cà Mau, Đồn Giỏi đã đa ngời đoc tham quan
cảnh sắc phong phú, tơi đẹp của vùng dất cực Nam Tổ Quốc ta, thì Vợt thác trích
truyện Q Nội , Võ Quảng lại dẫn chúng ta ngợc dòng sông Thu Bồn, thuộc
miền Trung Trung bộ đến tận thợng nguồn lấy gỗ. Bức tranh phong cảnh sông
n-ớc và đơi bờ miền Trung này cũng khơng kém phần lí thú.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung</b></i> i. đọc và tìm hiểu chung:
- Hãy nêu những hiểu biết của em về


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- GV giới thiệu cách đọc
- GV đọc mẫu 1 đoạn


- Dùa vµo néi dung em h·y chia bè cơc
cđa bµi


- GV cho HS đọc phần chú thích
- Chú ý một số các thành ngữ



- Đoạn trích viết theo thể loại nào?
- Xác định vị trí để quan sát của tác
giả? Vị trí quan sát ấy có thích hợp
khơng? vì sao?


- Tác phẩm: Quê Nội sáng tác vào năm 1974, đoạn
trích Vợt thác ở chơng XI của tác phẩm.


2. c và tìm hiểu bố cục:
- Cách đọc:


+ Đoạn 1: đọc giọng chậm, êm


+ Đoan 2:đọc nhanh hơn, giọng hồi hộp, chờ đợi.
+ Đoạn 3: dọc với giọng nhanh, mạnhnhấn các
động, tính từ chỉ hoạt động.


+ Đoạn 4: đọc giọng chậm lại, thanh thản.
- Bố cc: 3 phn


+ Từ đầu dến "Vợt nhiều thác nớc.


Cảnh dòng sông và hai bên bờ trớc khi thuyền
v-ợt thác.


+ on 2: tip n" Thỏc c cũ"Cuc vt thỏc
ca Dng Hng Th.


+ Đoạn 3: Còn lại cảnh dòng sông và hai bên bờ
sau khi thuyền vợt thác.



3. Gi¶i nghÜa tõ khã:


- Thành ngữ: Chảy đứt đi rắn: nhanh, mạnh, từ
trên cao xuống, dòng nớc nh bị ngắt ra.


- Nhanh nh cắt: Rất nhanh và dứt khoát.


- Hiệp sĩ: ngời có sức mạnh và lòng hào hiệp, hay
bênh vực và giúp ngời bị nạn.


- Th loi: on trích là sự phối hợp giữa tả cảnh
thiên nhiên và hoạt động của con ngồi.


- Vị trí quan sát: trên con thuyền di động và vợt
thác. Vị trí ấy thích hợp vì phạm vi cảnh rộng, thay
đổi, cần điểm nhìn trực tiếp và di động.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiể nội dung văn bản</b></i> ii. Tìm hiểu văn bản :
- GV: Gọi HS đọc đoạn đầu


- Có mấy phạm vi cảnh thiên nhiên đợc
miêu tả trong văn mbản này?


- Cảnh dịng sơng đợc miêu tả bằng
những chi tiết nào?


- Tại sao tác giả miêu tả sông chỉ bằng
hoạt động của con thuyền?



- Cảnh bờ bãi ven sông đợc miêu tả
bằng những chi tiết nào?


- NhËn xÐt cđa em vỊ nghệ thuật miêu
tả trên hai phơng diện: Dùng từ và biƯn
ph¸p tu tõ?


- Sự miêu tả của tác giả đã làm hiện lên
một thiên nhiên mnh thế nào?


- Theo em có đợc cảnh tợng thiên nhiên
nh thế là do cảnh vốn nh thế hay ngời
tả ra nh thế?


- HS: Phần do cảnh, phần do ngời tả có
khả năng quan sát, tởng tợng, có sự am
hiểu và có tình cảm yêu mến cảnh vật
quê hơng.


Bỡnh: Vừ qung l nh vn của quê
h-ơng Quảng Nam. Những kỉ nệm sâu sắc
về dịng sơng Thu Bồnđã khiến văn bản
tả cảnh của ông sinh động, đầy sức
sống. Từ đây sẽ thấy: muốn tả cảnh sinh
động, ngoài tài quan sát tởng tợng phải
có tình với cảnh.


- Ngời lao động đợc miêu tả trong văn
bản này là DHT. Lao động của DHT
diễn ra trong hoàn cảnh nào?



- Em nghÜ g× về hoàn cảnh LĐ của


1. Cảnh thiên nhiên:


* Hai phạm vi: Cảnh dòng sông và cảnh hai bên bờ.
- Cảnh dòng sông: dòng sông chảy chầm chậm, êm
ả, gió nåm thỉi, c¸nh buồm nhỏ căng phồng, rẽ
sóng lớt bon bon....chở đầy sản vật.


Con thun lµ sù sống của sông; miêu tả con
thuyền cũng là miêu tả sông.


- Hai bên bờ:


+ BÃi dâu trải bạt ngàn


+ Nhng chũm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm
ngâm lặng nhìn xung nớc.


+ Nh÷ng d·y nói cao sõng s÷ng;


+ Những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom
xa nh những cụ già vung tay hơ đám con cháu tiến
về phía trớc.


 Dïng nhiỊu tõ l¸y gợi hình (trầm ngâm, sõng
s÷ng, lóp xóp).


Phép nhân hố (những chòm cổ thụ...); Phép so


sánh (những cây to mọc giữa những bụi...). Điều đó
khiến cảnh trở nên rõ nét, sinh động.


 Cảnh thiên nhiên đa dạng phong phú, giàu sức
sống. Thiên nhiên vèa tơi đẹp, vừa nguyên sơ, cổ
kính


<b>GV:</b> Cảnh núi cịn báo hiệu đoạn sông lắm thác
nhiều ghềnh đang đợi đón.


2. Cuéc v ợt thác của D ợng H ơng Th :


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

DHT?


- Hình ảnh DHT lái thuyền vợt thác đợc
tập trung miêu tả trong đoạn văn nào?
- Theo em nét nghệ thuật nổi bật đợc
miêu tả ở đoạn văn này là gì?


- Các so sánh đó gợi tả một con ngời
nh thế nào? ( Chú ý 3 hình ảnh so
sánh)


- Các hình ảnh so sánh đó có ý nghĩa gì
trong việc phản ánh ngời LĐ và biểu
hiện tình cảm của tác gi?


Đầy khó khăn nguy hiểm, cần tới sù dịng c¶m
cđa con ngêi.



- Hình ảnh DHT: Nh một pho tợmg đồng đúc, các
bắp thịt cuồn cuộn...ghì trên ngọ sào giống nh một
hiệp sĩ của Trờng Sơn oai linh hùng vĩ.


 NT so sánh, gợi tả một con ngời rắn chắc, bền bỉ,
quả cảm, có khả năng thể chất và tinh thần vợt lên
gian khó. Việc so sánh DHT nh hiệp sĩ cịn gợi ra
hình ảnh huyền thoại anh hùng xa với tầm vóc và
sức mạnh phi thờng của Đam San, Xinh Nhã bằng
xơng bằng thịt đang hiển hiện trớc mắt ngời đọc.
So sánh thứ ba nh đối lập với hình ảnh DHT khi
đang làm việc. Ta thấy ở đây cịn có sự thống nhất
trong con ngời thể hiện phẩm chất đáng quí cảu
ng-ời LĐ lhiêm tốn, nhu mì đến nhút nhát trong cuộc
sống đời thờng nhng lại dũng mãnh nhanh nhẹn
quyết liệt trong công việc trong khó khăn thử
thách.


 NT so sánh cịn có ý nghĩa đề cao sức mạnh của
mgời LĐ trêm sông nớc. Biểu hiện tình cảm q
trọng đối với ngời LĐ trên q hơng.


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i> iii. Tổng kết: GHi nhớ-sgk-tr40
- NT đặc sắc của đoạn trích là gì?


- Bài văn tả cảnh gì? Ca ngợi cái gì? Ca
ngợi ai?


- Miêu tả cảnh vợt thác, tác giả muốn
thể hiện tình cảm nào đối với quê hơng?


+ Tình yêu thiên nhiờn?


+ Tình yêu ngời LĐ gian khổ mà hào
hùng?


+ Hay tình u đất nớc dân tộc?


- HS : Có tất cả các tình cảm này nhng
rõ nhât là tình yêu cảnh vật và ngời.
* <b>GV</b>: Bài văn tả cảnh, tả ngời tốt lên
tình cảm u q của tác giả đối với cảnh
vật quê hơng, nhất là tình cảm trân trọng
dành cho ngời LĐ. Bài văn là bài ca LĐ
cảu con ngời. Từ đó đã kín đáo biểu hiện
tình yêu đát nớc, tình yêu dân tộc của
tánhà văn.


<i><b>Hoạt động 4 Củng cố luyện tập</b></i> iv: Luyện tập:
Bài tập1: SGK


Bài 2: Em học tập đợc gì v ngh thut miờu t ca
tỏc gi?


- Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan sát
- Có trí tởng tợng


- Cú cảm xúc đối với đối tuiợng miêu tả.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.


<b>-</b> Hoµn thiƯn bài tập.
<b>-</b> Soạn bài: So sánh




<i><b>---Tiết 86</b></i>

<sub>So sánh (Tiếp theo)</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm đợc:
-So sỏnh l gỡ?


-Cấu tạo của phép so sánh. Biết vận dụng phép so sánh khi viết văn.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bµi


C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: 1. ThÕ nµo lµ so sánh? Phân tích cáu tạo của phép so sánh
trong VD sau:


Đây ta nh cây gi÷a rõng


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về các </b></i>
kiểu so sánh


i. C¸c kiĨu so s¸nh:


* GV treo bảng phụ đã viết
VD


- Nhắc lại các từ so sánh đã
học ở tiết trớc?


- Trong khæ th¬ cã sư dụng
lại các từ so sánh ấy không?
- Vậy những từ so sánh ở khổ
thơ này là gì?


- Từ ngữ chỉ ý so s¸nh trong
hai phÐp so sánh trên có gì
khác nhau?


- Tìm VD có từ so sánh tơng
tự:


- Em h·y cho biÕt cã mÊy
kiĨu so s¸nh?


1. Tìm hiểu VD: ( SGK)
* Các từ so sánh đã học: nh,
nh là, bằng, tựa, hơn, tởng.
* Trong khổ thơ này khơng có


các từ so sánh trên.


- Trong VD cã hai phÐp so
s¸nh:


+ PhÐp 1:


Vế A: Những ngơi sao
Vế B: Mẹ đã thức
Từ so sánh: Chẳng bằng
+ Phép 2:


A: Mẹ
B: Ngọn gió
T: Là


- Từ so sánh "chẳng bằng" ở
vế A không ngang bằng vế B.
- Từ so sánh "lµ" vÕ A ngang
b»ng vÕ B


* VD:


- Giã thỉi lµ chỉi trêi
- Níc ma lµ ca trêi


(T
ơc ng÷)


- Thà rằng ăn bát cơm rau


Còn hơn thịt cá nói nhau nỈng
lêi



(Ca dao)


2. Ghi nhớ: (SGK - Tr 42)
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. tác dụng của so


sánh:
* GV: treo bảng phụ


- Tìm phÐp so s¸nh trong
đoạn văn?


- S vt nào đợc đem ra so
sánh và so sánh trong hồn
cảnh nào?


- Ph¸t biểu cảm nghĩ của em
trong đoạn văn?


- HS trao đổi cặp trong 1 phút
- Nhờ đâu mà em có c cm
ngh y?


- Phép so sánh có tác dụng gì
khi nói và viết?


1. Ví dụ: (SGK - Tr 42)


- Các câu văn có dùng phép
so sánh:


+ Cã chiÕc l¸ tựa mũi tên
nhọn...


+ Có chiếc lá nh con chim...
+ Cã chiÕc lá nh thần bảo
rằng...


+ Có chiếc lá nh sợ hãi...
- Sự vật đợc so sánh trong
hoàn cảnh:


+ Sự vật đợc đem ra so sánh
là những chiếc lá.


+ Chiếc lá đợc so sánh trong
hon cnh ó rng.


+ Chiếc lá là một hoàn cảnh
điển h×nh.


- Cảm nghĩ: Đoạn văn rất
hay, giàu hình ảnh gợi cảm
xúc và xúc động. Ngời đọc
trân trọng ngòi bút tài hoa,
tinh tế của tác giả.


- Ta có cảm xúc đó là nhờ:


Tác giả đã sử dụng phép so
sánh một cách linh hoạt, tài
tình: Chỉ là một chiếc lá thơi
mà có đủ các cung bậc tình
cảmvui, buồn của con ngời
đ-ợc gửi gắm trong đó: Khi thì
nh mũi tên, húc lại nh con
chim lảo đảo, có khi thì thầm,
lại có lúc sợ hãi...


2. Ghi nhí: (SGK - Tr42)


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. Luyện tập:


- GV gäi HS lµm bµi tËp 1 Bµi 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- GV: gäi HS tr¶ lêi


* GV: hớng dẫn HS viết đoạn


T: (Là) So sánh ngang
bằng


b. - Cha bằng muôn nỗi tái tê
lòng bầm.


- Cha bằng khó nhọc đời bầm
sáu mơi.


T: (Cha bằng) So sánh


không ngang b»ng


c. Anh đội viên mơ màng
Nh nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng


- T: (Nh)  so sánh ngang
bằng


T: (hơn) so sánh không
ngang bằng


* Phân tích tác dụng gợi hình
của phép so sánh: Tâm hồn
tôi lµ mét bi tra hÌ.


- Tâm hồn: Sự vật trừu tợng
phi vật thể, không tri giác
đ-ợc, khơng định lợng đđ-ợc, khó
định tính.


- Một buổi tra hè: Khái niệm
tơng đối cụ thể, có thể hình
dung bằng kinh nghiệm sống
có cảm xúc, gắn với những kỉ
niệm. Đó là một thời gian cụ
thể, một khơng gian đày
nắng, đầy gió, đầy tiếng ve và
rực rỡ hoa phợng đỏ... Tất cả


cho ta hiểu rằng tâm hồn tôi
là một tâm hồn nhạy cảm,
phong phú, đa dạng, rung
động trớc vẻ đẹp của thiên
nhiên và không khỏi bồi hồi
với những hoài niệm của một
thời trai tre hồn nhiên, vơ t
đến thánh thiện.


Bµi 2:


a. Những câu văn có sử dụng
phép so sánh trong đoạn trích
Vợt thác:


- Thuyền rẽ sãng ... nh ®ng
nhí nói rõng.


- Núi cao nh đọt ngột hiện
ra...


- Những động tác... nhanh nh
cắt...


- Dợng Hơng Th nh một pho
tợng đồng đúc... giống nh
một hiệp sĩ của Trờng Sơn oai
linh...


- ... những cây to... nh những


cụ già.


b. Em thích hình ảnh: dợng
Hơng Th nh một pho tợng
đồng đúc... giống nh một hiệp
sĩ của Trờng Sơn oai linh...
Vì: Qua hình ảnh ta thấy đợc
trí tởng tợng phong phú của
tác giả


- Hình ảnh nhân vật hin lờn
kho, p, ho hựng.


- Thể hiện sức mạnh và khát
vọng chinh phục thiên nhiên
của con ngời.


Bài 3:


- Nội dung: tả cảnh DHT đa
thuyền vợt qua thác dữ.
- Độ dài: 3 - 5 câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

ngang b»ng.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Soạn bài: Chơng trình a phng





<i><b>---Tit 87</b></i>

<sub>Chng trỡnh a </sub>



ph-ơng phần Tiếng Việt:


Rèn luyện chính tả



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Sa một số lỗi chính tả do ảnh hởng cách phát õm a phng.


-Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ


- Học sinh: + Soạn bài


+ Các câu văn, thơ có cha các phụ âm trong bài để chuẩn bị
chơ trò chơi.


C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Phân biệt phụ </b></i>
âm đầu tr/ ch


1. Phân biệt phụ âm
đầu tr/ ch


- Gv đọc cho HS viết
- HS viết


- Đổi bi HS sa


VD: Trò chơi:


- Trò chơi là của trời cho
Chớ nên chơi trò chỉ thích chê
bai


- Chòng chành trên chiếc
thuyền trôi


Chung chiên mới biết ông trời
trớ trêu


- Trao cho mét chiÕc tróng
tròn


Chơi sao cho chiếc trống giòn
trơn tru



- Trăng chê trời thấp, trăng
treo


Trời chê trăng thấp trời trèo
lên trên


- Cá trê khinh trạch rúc bùn
Trạch chê cá lùn chØ trèn víi
lui!


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Phân biệt âm đầu
S/X:


- GV treo bảng phụ viết đoạn
văn có sai lỗi chính tả và cho
HS tự sửa.


Sông xanh nh dải lụa mờ xa
trong <b>x ơng</b> sớm. ánh sáng
mặt trời xua tan màn <b>x ơng</b>


khiến cho dòng sông càng


<b>sụn sao</b> màu xanh <b>sao </b>xuyến.
Ai đi xa khi trở về <b>sứ</b> sở đều
sững sờ trớc dịng sơng ăm ắp
bao kỉ niệm. Ngày xa, dịng
sơng tuổi thơ mênh mơng nh
biển. Những con sóng nhỏ <b>sơ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

cũng tìm về <b>sứ</b> sở quê mình.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> 3. Phân biệt phụ âm


l/n:
- Gọi 3 HS lên bảng viết


- 3 HS lên bảng viết, cả lớp
viết vào vở, HS nhận xét xem
bạn viết đúng khơng.


- Lóa nÕp lµ lúa nếp làng
Lúa lên lớp lớp lòng nàng
lâng lâng


- Leo lên đỉnh núi Lĩnh Nam
Lấy nắm lá sấu nấu làm nc
xụng


- Nỗi niềm này lắm long đong
Lửng lờ lêi nãi khiÕn lòng
nao nao...


- Lầm lùi nàng leo lên non
Nắng lên lấp loá, nàng còn
lắc l


- Lụa là lóng lánh nõn nà
Nói năng lịch lÃm nết na nên
làm



<i><b>Hot ng 4: Phân biệt các </b></i>
phụ âm đầu r/d/gi


4. Ph©n biệt các phụ
âm đầu r/d/gi


- GV đọc


- GV treo bảng phụ - Gió rung rinh gió giật tơibời
Râu ta rũ rợi rụng rời dầy vờn
- Xem ra đánh giá con ngời
Giỏi giang một. dịu dàng
m-ời, mới nên


- Rèn sắt cịn đổ mồ
hơi


Hng chi rÌn ngêi l¹i bá dë
dang


<i><b>Hoạt động 5: Trò chơi</b></i> 5. Tròi chơi:


- GV làm trọng tài - Tổ 1 đọc các câu văn, thơ có
chứa các phụ âm trên, tổ 3, 2,
4 viết (Cử đại din lờn bng
vit)


- Các tổ lần lợt thay nhau
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>



- Soạn bài: Phơng pháp tả cảnh




<i><b>---Tiết 88</b></i>

<sub>Phơng pháp tả cảnh</sub>



Viết bài tập làm văn


tả cảnh ( làm ở nhà )



A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:


-Nắm đợccách miêu tả và bố cục hình thức của một bài văn, đoạn văn tả cảnh.


-LuyÖn tËp kÜ năng quan sát và luqạ chọn, kĩ năng trình bày những điều quan trọng, lựa chon
theo một thứ tự hợp lí.


-Tích hợp văn bản Vợt thác và các biện pháp so sánh và nhân hóa.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bài


+ Bảng phụ hoạt động nhóm
C. Các b ớc lên lớp :



1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra việc làm bài tập và soạn bài.


3. Bài mới Chúng ta sống cùng thiên nhiên, sống giữa thiên nhiên nhng


làm thế nào để cảnh thiên nhiên kì thú ấyhiện hình, sống động
trên trang giấy qua một bài hoặc đoạn văn miêu tả?


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về </b></i>
ph-ơng pháp viết văn tả cnh


i. Ph ơng pháp viết văn
tả cảnh:


* GV: S dng bảng phụ đã
viết VD


- Gọi HS đọc


- GV chia 3 nhãm chuẩn bị


1. Tìm hiểu ví dụ:


* Đoạn a: Tả ngời chống
thuyền vợt thác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

cho 3 văn b¶n.



<b>Nhãm 1</b>: Tỉ 1


- Văn bản đầu tiên tả hình
ảnh ai trong trong một chặng
đờng của cuộc vợt thác?
- Tại sao có thể nói qua hình
ảnh nhân vật, ta có thể hình
dung đợc những nét tiêu biểu
của cảnh sắc ở khúc sông cú
nhiu thỏc d?


<b>Nhóm 2: Tổ 2</b>


- Văn b¶n thø hai tả quang
cảnh gì?


- Ngi vit ó t quang cảnh
ấy theo một thứ tự nào?


<b>Nhãm 3: Tæ 3 + 4</b>


- Văn bản thứ ba là một bài
văn miêu tả có ba phần tơng
đối chọn vẹn. Em hãy chỉ ra
và tóm tắt các ý của mỗi phần
- Từ dàn ý đó hãy nhận xét về
thứ tự miêu tả của tác giả
trong đoạn văn?



- VËy mn t¶ c¶nh chóng ta
cần ghi nhớ điều gì?


- Nhắc lại bố cục của bài văn
tả cảnh?


* GV nhấn mạnh các bớc khi
tả vµ bè cơc một bài văn tả
cảnh


c có thể hình dung đợc
phần nào cảnh sắcở khúc
sông nhiều thác dữ. Đó là bởi
vì ngời vợt thác đã phải đem
hết gân sức, tinh thần để
chiến đấu cùng thác dữ: Hai
hàm răng cắn chặt, cặp mắt
nảy lửa, quuai hàm bạnh ra,
bắp thịt cuồn cuộn, nh hiệp sĩ
của Trờng Sơn oai linh..(Nhờ
tả ngoại hình và các động tác)
* Đoạn b: tả cảnh sắc một
vùng sông nớc Cà Mau - Nm
Cn.


- Theo trình tự: + Từ dới mặt
sông nhìn lên bê.


+ Từ gần đến xa



- Trình tự tả nh thế là rất hợp
líbởi ngời tả đang ngồi trên
thuyền xuôi từ kênh ra sông.
Tất nhiên, cái đạp vào mắt
ngời ngồi trớc hết phải là
cảnh dồng sông, nớc chảy, rồi
mới tới cảnh vật hai bên bờ
sông. Nếu tả khác đi, ngợc lại
chẳng hạn thì ngời tả cũng
phải ngồi ở chỗ khác đi.
* Đoạn c: dàn ý gồm 3 phần:
- Mở đoạn gồm 3 câu đầu: Tả
khái quát về tác dụng, cấu
tạo, mầu sắc của luỹ tre làng.
- Thân đoạn: Tả k 3 vũng ca
lu tre.


- Kết đoạn: Tả măng tre díi
gèc.


- Nhận xét về trình tự miêu
tả: Từ khái quát đến cụ thể, từ
ngoài vào trong (trình tự
khơng gian). Cách tả nh vậy
cũng rất hợp lí bởi cái nhìn
của ngời tả là hớng từ bên
ngoài.


Nếu tả theo trật tự thời gian
thì chắc chắn phải tả khác.


2. Ghi nhớ: (SGK - tr 47)
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i> ii. Luyện tập:


- Cho HS tr¶ lêi tõng ý mét


- GV cho HS viÕt phÇn më
bµi vµ kÕt bµi


- HS viết bài
- HS đọc
Gọi HS đọc


- Gọi HS đọc đề bài


- HS lµm viƯc theo nhóm
trong 3 phút


- 4 nhóm trình bày


Bài 1: NÕu ph¶i t¶ quang c¶nh
líp häc trong giê viÕt bµi
TLV thì em sẽ miêu tả nh thế
nào


a. Từ ngoài vào trong (Trình
tự không gian)


b. T lỳc trống vào lớp n
khi ht gi.



c. Kết hợp cả hai trình tự trên
- Những hình ảnh cụ thể tiêu
biểu.


- cnh HS nhn , mt vi
g-ng mt tiờu biu


- Cảnh HS chăm chú làm bài,
GV quan sát HS làm bài.
- Cảnh bên ngoài lớp học: Sân
trờng, gó, cây...


Bài 2: Tả cảnh sân trờng lúc
ra chơi:


a. Cảnh tả theo tr×nh tù thêi
gian


- Trống hết tiết 2, báo giờ ra
chơi đã đến


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- cảnh HS chơi đùa
- Các trò chơi quen thuộc
- Trống vào lớp, HS về lớp
- cảm xúc của ngi vit
b. Cỏch t theo trỡnh t khụng
gian:


- Các trò chơi giữa sân trờng,
các góc sân



- Mt trũ chi c sắc, mới lạ,
sôi động.


Bài 3: dàn ý chi tiết bài Biển
đẹp


a. Mở bài: Biển thật đẹp
b. Thân bài:


- Cảnh biển đẹp trong mi
thi im khỏc nhau


- Buổi sớm nắng sáng


- Buổi chiều gió mùa đơng
bắc


- Ngµy ma rµo
- Bi sím nắng mờ
- Buổi chiều lạnh


- Buổi chiều nắng tàn, mát
dịu


- Buổi tra xế
- Biển, trời đổ màu


c. Kết bài: nhận xét vì sao
biển đẹp



Tãm l¹i: Ngêi viÕt kh«ng tả
theo trình tự thời gian, cũng
không tả theo không gian mà
theo mạch cảm xúc và hớng
theo con mắt của mình.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Soạn bài: Buổi học cuối cùng
<b>-</b> Bµi viÕt sè 5 ë nhµ


<b>-</b> Đề bài: Hãy tả hình ảnh cây đào ( hoặc cây mai vàng ) vo dp tt n, xuõn v.




---Tuần 23

Bài 22



<i><b>Tiết 89, 90</b></i> Văn bản:

<sub>Buổi học cuối cùng</sub>



(Chuyện của một ngời An - d¸t)



(An - phông - xơ Đô - đê)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Nắm vững cốt truyện, nhân vật và chủ đề t tởng của truyện. Qua câu chuyện về buổi học
tiếng Pháp cuối cùngtrong vùng An - Dát, truyện đề cao tình u tiếng mẹ đẻ, tiếng nói dân
tộc. Một trong những biểu hiện của lòng yêu nớc.



-Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vậtphù hợp với lứa tuổi qua ngoại hình nhân vật, ngơn ngữ,
cử chỉ, hành động nhân vật. đặc biệt tác dụng của nghệ thuật so sánh.


Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét văn bn, c v túm tt truyn.
B. Chun b:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: Qua bài văn Vợt thác, em học tập đợc tác giả diều gì khi viết văn miêu
tả?


2. Tại sao tác giả ví DHT nh một hiệp sì của Trờng Sơn oai linh hùng vĩ
3. Bài mới <sub>-</sub><sub>Chân dung tác giả An-phơng-xơ Đơ-đê</sub>


-Bản đồ hành chính nớc Pháp, chỉ rõ vùng An-dát - Lo-ren trong chiên stranh
Pháp Phổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

nhiều cách để thể hiện khác nhau. ở dây, trong tác phẩm buổi học cuối cùng đặc
biệt này thì lịng u nớc đợc biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ đẻ, Câu chuyện
cảm động đã xảy ra nh thế nào?


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu chung</b></i> i. Đọc và tìm hiểu chung:
- Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác


phÈm?


- GV cho HS giải nghĩa chú thích 2.4,6,8.
- HS dựa vào sách giải nghĩa từ khó
- GV hớng dẫn cách đọc


- GV đọc mu 1 on


- Gọi HS tóm tắt và yêu cầu tóm tắt phải
theo bố cục


- Trong truyện có những nhân vật nào? Ai
gây cho em ấn tợng nhất?


- Truyn c k theo ngụi no?


- Câu chuyện của thầy trò Phrăng diễn ra
trong hoàn cảnh nào?


- T ú em hiu nh thế nào về tên truyện
Buổi học cuối cùng?


- Em hiểu gì về bức tranh minh hoạ?


1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:


- Tác giả: An-phông-xơ Đô-dê, nhà văn chuyên


viết truyện ngắn của nớc Pháp thế kỉ XIX (1840
-1897)


- Tác phẩm: Truyện ngắn viÕt sau chiÕn tranh
Pháp- Phổ (1870).


Pháp thua trận phải cắt vùng An-dát và Lo-ren
cho Phổ (Đức).


2. Giải nghĩa từ khó:


3. Đọc và tóm tắt tác phẩm:


- Ging c chm, xút xa v cm động day dứt.
Lời nói của thầy Ha--men cần đọc thật dịu dàng
và buồn.


* Tóm tắt theo bố cục sau:
- Phrăng trên đờng tới trờng


- DiƠn biÕn cđa bi häc ci cùng
+ Cảnh lớp học và thầy Ha-men
+ Tâm trạng của Phrăng


+ Phrng li khụng thuc bi
+ Thỏi c x ca thy Ha-men


+ Thầy Ha-men tiếp tục giảng bài, hớng dÉn viÕt
tËp.



- Giờ học kết thúc với hành động đột ngột của
thầy Ha-men.


- Truyện có nhiều nhân vật chính và phụ nhng
hai nhân vật Phrăng và Ha-men đóng vai trị nổi
trội nhất. thầy giảo già Ha-Men gây xúc động
hơn cả.


- Chú bé học trị Phrăng vừa đóng vai trị ngời kể
chuyện, vừa là nhân vật chính.


- Hồn cảnh: Vùng An-dát của Pháp rơi vào tay
nớc Phổ. từ đây sẽ khơng cịn đợc học tiếng
Pháp.


- Tên truyện: là buổi học tiếng Pháp cuối cùng
của ngời pháp trên đất Pháp - Một buổi học bằng
tiếng dân tộc cuối cùng.


- Thầy Ha-men đang giảng bài, các trò đang
chăm chú nghe. Trên bảng có dịng chữ tiếng
Pháp. Ngồi cửa có tên lính Phổ đang ơm súng.
Bức tranh đó đã tóm tắt đợc nội dung của truyện.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản</b></i> ii. TìM HIểU VĂN BảN:


- Trớc khi diễn ra buổi học cuối cùng, cậu
bé Phrăng đã thấy những điều gì xảy ra:
- Trên đờng tới trờng?


- Kh«ng khÝ líp häc?



- Hãy tìm những chi tiết trong văn bản
miêu tả điều đó?


- Những điều đó báo hiệu s vic gỡ xy
ra?


1.Nhân vật chú bé Phrăng:
a. Quang cảnh chung:


- Sau xởng ca, lính Phổ đang tập. Nhiều ngời
đang đọc cáo th ca nc c.


- Vắng lặng y nh một buổi s¸ng chđ nhËt.


- Lặng ngắt, thầy ha-men dịu dàng mặc đẹp hơn
mọi ngày. Có cả dân làng với vẻ buồn rầu. Thầy
Ha-men nói: " Hơm nay là bài học tiếng Pháp
cuối cùng của các con"


 Những điều đó báo hiệu:


- Vùng An-dát của Pháp đã rơi vào tay nớc Đức.
- Việc học tập khơng cịn đợc nh trớc nữa.
- Tiếng Pháp sẽ khơng cịn đợc dạy.
<i><b>Tiết 2:</b></i>


* GV dẫn: Nhân vật trò Phrăng đợc miêu
tả chủ yếu qua thái độ đối với việc học
tiếng Pháp và với thầy ha-men. thái độ đó


diền ra theo hai quả trình: Từ lơ là đến
thiết tha lo lắng việc học; Từ sợ hãi đến
thân thiết, quí trọng thầy Ha-men.


- HÃy tìm các chi tiết trong văn bản miêu
tả hai quá trình này?


b. Tâm trạng nhân vật Phrăng:


- Cỏc chi tiết miêu tả quá trình diễn biến thái độ
của Phrăng của Phrăng đối với việc học tiếng
Pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Trong các chi tiết miêu tả Phrăng, chi tiết
nào gợi cho em nhiều cảm nghĩ nhất?
- Các chi tiết miêu tả nhân vật Phrăng đã
làm hiện lên hình ảnh một cậu bé nh thế
nào trong tởng tợng của em?


- Thái độ đối với tiếng pháp và với thầy
ha-men trong buổi học cuối cùngđã bộc lộ
phẩm chất nào trong tâm hồn trò Phrăng?


"hiểu đến thế...cha bao giờ thấy mình chăm chgú
nghe đến thế."


+ Các chi tiết miêu tả thái độ đối với thầy
Ha-men:


Từ sợ hãi: lẻn vào chỗ ngồi, đỏ mặt tía tai khi


nhìn cây thớc sắt khủng khiếp của thầy Ha-men,
đến thân thiện: quí trọng thầy, thấy thầy mặc
đẹp, qua lời thầy nhận thấy quân Phổ là "Quân
khốn nạn", nghĩ đến việc thầy sắp ra đi, thấy tội
nghệp cho thầy, cha bao giò thấy thầy lớn lao
đến thế.


- Trong số các chi tiết miêu tả Phrăng, chi tiết
"Lòng rầu rĩ, không dám ngẩng đầu lên" khi
không đọc đợc bài trong buổi học cuối
cùng(miêu tả sự hói hận, xóy xa của Phrăng).
Hoặc chi tiết: khi thầy Ha-men thông báo lệnh
quân Đức buộc ngời Pháp phải học tiếng Đức,
Phrăng choáng váng nghĩ: "A, quân khốn nạn"
(Biểu hiện niềm căm giận kẻ thù, lòng yờu nc
ca Phrng).


Hồn nhiên, chân thật, biết lẽ phải.


- Tình yêu tiếng Ph¸p; quÝ träng biết ơn ngời
thầy.


* GV: ú l tình u tiếng nói dân tộc, một biểu
hiện cụ thể của lòng yêu nớc.


* GV sơ kết: Qua nhân vật Phrăng vừa là nhân
vật chính, vừa đóng vai ngời kể chuyện, qua sự
biến đổi tâm trạng, tình cảm, thái độ..Tác giả thể
hiện rất thành cơng lịng u nớc thiết tha của
Nd Pháp, từ trẻ đến già qua tình yêu tiếng Pháp


-tiếng mẹ đẻ sắp bị quân thù cấm ngặt.


2. Nhân vật thầy giáo Ha-men:
- Nhân vật thầy giao Ha-men trong buæi


học cuối cùng đã đợc miêu tả trên những
phơng diện nào?


- HS: Trang phục, thái độ đối với HS,
những lời nói về việc học tiếng Pháp,
Hành động, cử chỉ lúc buổi học kết thúc.
- Em hãy tìm các chi tiết miêu tả nhân vật
này theo các phơng diện trên?


- Chi tiết gợi cho em nhiều cảm xúc nhất
là chi tiÕt nµo?


- Em hiểu gì về lời nói của thầy Ha-men
trong buổi học cuối cùng: "khi một dân
tộc rơi vào vịng nơ lệ, chừng nào họ vẫn
giữ đợc tiếng nói của mình thì chẳng khác
gì nắm đợc chìa khố chốn lao tù."?
- Các chi tiết miêu tả thầy ha-men gợi cho
em về một ngời thầy nh thế nào?


- Trong những lời thầy truyền lại trong
buổi học cuối cùng, điều quí báu nhất i
vi em l gỡ?


- Trang phục: áo rơ-đanh-gốt màu xanh lục, diềm


lá sen, mũ bằng lụa đen thêu.


- Thỏi đối với HS: không giận gdữ, thật dịu
dàng.


- Những lời nói về việc học tiếng Pháp: Tai hoạ
lớn nhất là bao giờ cũng hoãn lại việc học đến
ngày mai...; Tiếng Pháp là ngơn ngữ hay nhất thế
giới...phải giữ lấy nó và đừng bao giờ quên lãng
nó... Khi một dân tộc...chốn lao tù.


- Hành động, cử chỉ: thầy quay về phía bảng,
cầm một hịn phấndằn mạnh hết sức, cố viết thật
to: "Nớc pháp muôn năm".


- Chi tiết gợi cảm xúc: lời nói của thầy về tiếng
pháp vì truyền tới ngời nghe tình yêu tiếng mẹ
đẻ, tiếng nói DT. Hay chi tiết cử chỉ và chữ viết
của thầy "Nớc Pháp muôn năm" truyền tới ngời
nghe lòng yêu nớc sau sắc.


- Lời nói của thầy đề cao tiếng nói dân tộc,
khẳng định sức mạnh của tiếng nói DT.


- Ta có thể hình dung về thầy: u nghề dạy học,
tin ở tiếng nói DT Pháp, có lịng yêu nớc sâu sắc.
- Điều quí báu nhất đối với ta là thầy đã truyền
dạy cho em ý nghĩa sức mạnh của tiếng nói DT.
Cho ta hiểu thêm sự cần thiết phải học tập và giữ
gìn tiếng nói DT mình.



<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập</b></i> iii. Tổng kết:(SGK - Tr 55)
- Em cảm nhận đợc gì từ truyện BHCC?


- Em học tập đợc gì từ NT kể chuyn cu
tỏc gi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

việc giữ gìn và phát triển tiếng nói của DT
mình. Đó là các ý nghĩa gợi lên từ truyện
BHCC.


<i><b>Hot ng 4: Luyn tp</b></i> IV. Luyện tập:


- HS viết đoạn sau đó đọc trớc lớp 1. Hãy đọc những đoạn thơ, văn viết về sức sng
v s giu p ca ting Vit.


2. Viết đoạn nêu cảm nhận của em về nhân vật
thầy ha-men?


<i><b>4. H</b><b> ớng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bài tập.
<b>-</b> Soạn bài: Nhân hoá




<i><b>---Tiết 91</b></i>

<sub>Nhân hoá</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:



-Nm c khỏi nim nhõn hố, các kiểu nhân hố.


-Nắm đợc tác dụng chính của nhân hoá, giá trị biểu cảm của nhân hoá.
-Biết dùng các kiểu nhân hố trong bài viết của mình.


B. Chn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. n định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: 1. ViÕt hai câu văn có sử dụng phép so sánh và cho biết thuộc
kiểu so sánh nào?


3. Bài mới


<b>Hot ng ca thy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái</b></i>
niệm về nhân hố


i. ThÕ nµo là phép
nhân hoá:



* GV sư dơng b¶ng phơ d·
viÕt VD


- Kể tên các sự vật đợc nói
tới?


- Các hành động ấy đợc gỏn
cho nhng hnh ng gỡ? Ca
ai?


- Cách gọi tên các sự vật có gì
khác nhau?


* GV treo bng ph, gi HS
đọc


- Em hãy so sánh hai cách
diễn đạt


* GV: Những sự vật, con
vật... đợc gán cho những
thuộc tính,hành động, cảm
nghĩ...của con ngời để biểu
thị những suy nghĩ, tình cảm,
tâm rrạng của con ngời gọi là
phép nhân hố.


- ThÕ nµo lµ nhân hoá? tác
dụng của nhân ho¸?



* Bài tập nhanh: xác định
những sự vật nào đợc nhân
hoá?


- Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp, núi ngồi ở
đâu


1. T×m hiĨu VD: (SGK - tr
56-57)


- Các sự vật đợc nói đến trong
khổ thơ: Trời, cây mía, kiến.
- Các sự vật ấy đợc gán cho
hành động của con ngời:
chuẩn bị chiến đấu: Mặc ỏo
giỏp, ra trn, mỳa gm, hnh
quõn.


- Cách gọi tên c¸c sù vËt kh¸c
nhau:


+ Gọi ơng trời bằng ông.
Dùng loại từ gọi ngời để gọi
sự vật.


+ C©y mÝa, kiÕn: Gäi tên bình
thờng.


- So sỏnh hai cỏch din t:


+ Cỏch diễn đạt ở mục I.2 chỉ
có tính chất miêu tả, tờng
thuật.


+ Cách diễn đạt ở mục I.1
bày tỏ thái độ tình cảm của
con ngời - ngời viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

(C
a dao)


- Đờng nở ngực. những hàng
dơng liễu nhỏ


ĐÃ lên xanh nh tóc tuổi mời
lăm.


(T
è h÷u)


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Các kiểu nhân hoá:


* GV treo bảng phụ đã viết
VD


- Tìm các sự vật dã đợc nhân
hoá trong các câu thơ, câu
văn đã cho?


- Mỗi sự vật trên đợc nhân


hố bằng cách nào?


- Có mấy kiểu nhân hố?
- Cho HS đọc ghi nhớ


1. Tìm hiểu VD: (SGK-tr57)
- Các sự vật đợc nhân hoá:
a. Miệng, tai, mắt ,chân, tay.
b. Tre,


c. Tr©u.


- Mỗi sự vật trên đợc nhân
hoá bằng cách:


a. dùng từ ngữ vốn gọi ngời
để gọi một số vật


b. Dùng từ ngữ vốn chỉ hành
động, tính chất của ngời để
chỉ hành động, tớnh cht ca
vt.


c. Trò chuyện, xnghô với vật
nh với ngời.


2. Ghi nhí: SGK- Tr58


* GV chốt: nhân hố đợc thực
hiện bằng nhiều cách. Mỗi


cách đợc gọi là một kiểu nhân
hố. Có ba kiểu nhân hoá cơ
bản


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. Luyện tập:


* GV híng dÉn HS lµm bµi
tËp


Bài 1: xác định và nêu tác
dụng của phép nhân hoá
trong đoạn văn gồm 4 câu của
Phong Thu:


+ Bến cảng...đông vui
+ Tàu mẹ, tàu con
+ Xe anh, xe em
+ Tất cả đều bận rộn


 Gợi không khí LĐ khẩn
chơng phấn khởi của con ngời
nơi bến cảng.


Bi 2: so sỏnh hai cỏch din
t:


- Có dùng nhân hoá ở bài 1:
cảm nghĩ tự hµo, sung síng
cđa ngêi trong cuộc.



- Không dùng nhân hoá ở bài
2: Quan s¸t, ghi chÐp, têng
thuËt kh¸ch quan cđa ngêi
ngoµi cc.


Bài 3: So sánh hai cách viết
* Giống nhau: đều tả cái chổi
rơm


* kh¸c nhau:


- Cách 1: Có dùng nhân hoá
bằng cách gọi chổi rơm là cô
bé, cô. đây là văn bản biểu
cảm.


- Cách 2: không dùng phép
nhân hoá. đây là văn bản
thuyết minh.


Bµi 4: chØ râ cách nhân hoá
và nêu tác dụng của nó:
a. Trò chuyện, xng hô với núi
nh với ngòi


tác dụng: giÃi bày tâm trạng
mong thấy ngời thơng cña
ng-êi nãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Tác dụng: Làm cho đoạn văn


trở nên sinh động, hóm hỉnh.
c. Dùng những từ chỉ hoạt
động, tính chất của con ngời
để chỉ hoạt động, ti nhs cht
ca cõy ci v s vt.


- Tác dụng: Hình ảnh mới lạ,
gợi suy nghĩ cho con ngời.
d. Tơng tự nh mơc c


- Tác dụng: gợi sự cảm phục,
lịng thơng xót và căm thù nơi
ngời đọc.


<i><b>Hoạt động 4 </b></i> Bài 5:


Viết đoạn có sử dụng phép
nhân hoá


Bài tập bổ trợ:


Xỏc định và phân tích tác
dụng của phép nhân hố
a. u biết mấy những con
đ-ờng ca hát


Giữa đôi bờ dào dt lỳa ngụ
non,


b. xuân ơi xuân, vui tới mông


mênh,


Biển vui dâng sóng trắng đầu
ghềnh


(a,b Tố
Hữu)


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Soạn bài: Phơng pháp tả ngời




<i><b>---Tiết 92</b></i>

<sub>Phơng pháp tả ngời</sub>



A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:


-Nắm cách tả ngời, hình thức, bố cục của độan văn, một bài văn tả ngời.
-Kĩ năng quan sát, lựa chon, trình bày khi viết bài văn t ngi.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài



C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS.


3. Bài mới Bên cạnh các bài tả cảnh thiên nhiên, lồi vật, chúng ta cịn gặp
trong sách báo, trong thực tế, khơng ít đoạn, bài văn tả ngời.
nhng làm thế nào để tả ngời cho đúng, cho hay? Cần luyện tập
những kĩ năng gì?


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Ph ơng páp viết một
đoạn văn, bài văn tả
ng ời:


* GV: gọi HS c VD


- GV chia 3 nhóm trình bày sự
chuẩn bị của các nhóm theo
câu hỏi.


- Mỗi đoạn văn tả ai?


- Ngời đó có đặc điểm gì nổi
bật?


- Đặc điểm đó đợc thể hiện ở
từ ngữ, hình ảnh nào?



- HS trao đổi nhóm trong3
phút


1. T×m hiĨu VD:
(SGK-Tr59,60,61)


a. Tả Dợng Hơng Th - Ngời
chèo thuyền, vợt thác.


b. T Cai Tứ - Ngời đàn ông
gian hùng.


c. Tả hai đô vật tài, mạnh:
Quắm đen và Ông Cản Ngũ
trong keo vật ở Đền Đô.
* Những từ ngữ và hình ảnh
thể hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

-Trong c¸c đoạn văn trên,
đoạn nào tËp trung kh¾c hoạ
chân dung nhân vật, đoạn nào
tả ngời gắn với công việc?
- Cách dùng từ ở mồi đoạn nh
thế nào?


- Em có nhận xét gì về bố cục
của mỗi đoạn văn


- on th ba gn nh mt bi


vn miêu tả hoàn chỉnh có 3
phần. Em hãy chỉ ra và nêu
nội dung chính của mỗi phần?
- Nếu phải đặt tên cho bài văn
thì em đặt tên gỡ?


- Quá trình tả ngêi gåm cã
nh÷ng bíc nµo?


* GV nhấn mạnh ghi nhớ
- HS rút ra kất lun
- HS c ghi nh


om, răng vàng hợm...


- Đoạn 3: Lăn xả, đánh ráo
riết, thế đánh lắt léo, hóc
hiểm, thoắt biến hố khôn
l-ờng...dứng nh cây trồng giữa
xới, thò tay nhấc bổng nh giơ
con ếch có buộc sợi dây ngang
bụng, thần lực ghê gớm...
* Trong các đoạn văn trên:
- Đoạn 2: Chỉ tả chân dung
nhân vật Cai Tứ nên dùng ít
động từ mà nhiều tính từ.
- Đoạn 1,3: Tập trung miêu tả
chân dung nhân vật kết hợp
với hành động nên dùng nhiều
động từ, ít tính từ.



* Đoạn văn thứ 3 gần nh một
bài văn miêu tả hoàn chỉnh có
ba phần:


- Mở đoạn: Cảnh keo vật
chuẩn bị bắt đầu.


- Thân ®o¹n: DiƠn biÕn cđa
keo vật. Đoạn này có thể chia
làm 3 đoạn nhỏ:


+ Nhng nhịp trống đầu tiên.
Quắm Đen ráo riết tấn cơng.
Ơng Cản Ngũ lúng túng đón
đỡ, bỗng bị mất đà do bớc hụt.
+ Tiếng trống dồn lên, gấp rút
giục giã. Quắm Đencố mãi
cũng không bê nỗi cái chân
của ơng Cãn NGũ.


+ Qu¾m Đen thất bại nhôc
nh·.


- Kết doạn: Mọi ngời kinh sợ
trớc thần lực ghê gớm của ông
Cãn Ngũ. Đặt nhan đề cho bài
văn:


- Keo vật thách đấu


- Quắm Đen thản hại
- Hội vật đền Đô năm ấy...
2. Ghi nhớ SGK- Tr 61


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Luyện tập:


- GV híng dÉn HS làm bài tập
- HS chia 3 nhóm mỗi nhóm
làm 1 câu


Bi 1: Tỡm các chi tiết tiêu
biểu mà em sẽ lựa chon khi
miêu tả cá đối tợng:


a/ Mét cơ giµ cao ti:


Da nhăn nheo nhng đỏ hồng
hào hoặc đồi mồi, vàng vàng,
mắt vẫn tunh tờng lay láy hoặc
châm chạp, tóc bạc nh mây
trắng hay rụng lơ thơ...Tiếng
nói trần vang hay thều thào
yếu ớt.


b. Em bé: Mắt đen lóng lánh,
mơi đỏ chon chót, hay cời toe
tt, mũi tẹt, thỉnh thoảng thị
lị, sịt sịt, nói ngọng...


c. Cơ giáo say mê giảng bài


trên lớp: Tiếng nói trong trẻo,
dịu dàng, say sa nh sống với
nhân vật, đơi mắt lóng lánh
niềm vui, bàn tay nhịp nhịp
viên phấn, chân bớc chậm rãi
từ trên bậc xuống lối đi giữa
lớp... cơ nh đang trị truỵen với
nhà văn, với chúng em, với cả
những ngời trong sách.


Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn
miêu tả 1 trong ba đối tợng
trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- §á nh: Tôm luộc, mặt trời,
ngời say rợu...


- Trong không khac gì: thiên
t-ớng, võ tòng, con gấu lớn, hộ
pháp trong chùa


-Đó là hình ảnh Ông cản Ngị
vµo xíi vËt.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thuộc ghi nhớ.


<b>-</b> Hoàn thiện bài tập 2 cả3 dàn bài





<i><b>---Tuần 24</b></i>

<sub>Bài 23</sub>



<i><b>Tiết 93+94</b></i> Văn bản:

<sub>Đêm nay Bác không</sub>



ngủ



(Minh Huệ)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Cm nhn đợc vẻ đẹp của hình tợngBác Hồ trong bài thơ với tấm lịng u thơng mênh
mơng, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào. Thấy đợc tình cảm u q, kính
trọng của ngời chiến sĩ đối với Bác Hồ.


-Nắm đợc những đặc sắc NT của bài thơ: Kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu hiện tình cảm,
cảm xúc, tâm trạng, những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu sức truyền cảm; thể thơ năm chữ
phù hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyn.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bµi


+ Bảng phụ trao đổi nhóm
C. Các b ớc lên lớp :


1. ổn định tổ chức.



2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em cảm nhận đợc gì từ văn bản Buổi học cuối cùng? Trong
những lời thầy Ha-men truyền lạivào buổi học cuối cùng, điều
quí báu nhất đối với em là gì?


3. Bài mới Tuổi già ít ngủ, khơng ngủ đợc cũng là chuyện bình thờng.


Nhng với Bác Hồ, thì sự mất ngủ của Ngời cịn vì những lí do
cao đẹp và cảm động: "Cả một đời nh thế Bác ngủ có ngon
đâu". (Hải Nh)


Có một điểm khơng ngiủ nh thế của Bác Hồ nơi núi rừng Việt
Bắc hồi kháng chiến chống Pháp đã trở thành nguồn cảm
hứng của Bác.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS</b></i>
đọc và tìm hiểu chung


i. §äc và tìm hiểu
chung:


- Nêu vắn tắt những điều lu ý
về tác giả?


- GV nhấn mạnh mét sè ®iĨm


- GV nêu u cầu đọc bài thơ
- GV đọc mẫu 1 đoạn



- Em hãy cho biết thể th v
phng thc biu t?


- Bài thơ kết hợp kể chuyện


1. Tác giả, tác phẩm:


- Minh Huệ: Tên khai sinh là
Nguyễn Thái, sinh 1927, quê
Nghệ An, làm thơ tõ thêi
kh¸ng chiÕn chống thực dân
Pháp.


- Tỏc phm: Chính Minh Huệ
kể lại trong hồi kí của mình.
Mùa đơng năm 1951 bên bờ
sông Lam - Nghệ An nghe
một anh bạn chiến sĩ về quốc
quân kể những truyện đợc
chúng kiến về một đêm
không ngủ của Bác Hồ trên
đ-ờng đi chiến dịch biên giới
Thu - Đông năm 1950. Minh
Huệ vô cùng xúc động viết
bài thơ này.


2. H ớng dẫn đọcvà giả nghĩa
từ khó:



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

víi miªu t¶, biĨu c¶m. Em
h·y cho biÕt bµi thơ kể
chuyện gì? Trong truyÖn Êy
xuÊt hiÖn những nhân vật
nào?


- Trong hai nhân vật trên,theo
em nhân vật nào hiện ra qua
sự miêu tả của ngêi kĨ
chun? Nh©n vËt nµo trùc
tiÕp béc lé suy nghÜ cđa
m×nh?


*GV: ở đây có hai phơng
thức: dùng miêu tả để khắc
hoạ hình tợng Bác Hồ và
dùng biểu cảm để biểu hiện
cảm nghĩ của anh đội viên về
Bác. Văn biểu cảm là phơng
thức trực tiếp bộc lộ cảm xúc
và suy nghĩ của con ngời, ta
sẽ đợc học kĩ ở lớp 7.


- Nêu bố cục của bài?


- Phân biệt 3 giäng:


+ Giäng kĨ chun, miêu tả
của tác giả.



+ Li nói của anh đội viên:
Giọng lo lắng, nũng nịu.
+ Lời Bác Hồ: giọng trầm ấm,
chậm rãi.


- T×m hiĨu chó thÝch
3. Tìm hiểu chung:


- Thể thơ ngơ ng«n - thĨ tù
sù, kÕt hỵp kể chuyện miêu
tảvà biểu cảm.


- Bi thơ kể chuyện một đêm
không ngủ trên đờng đi chiến
dịch của Bác.


- Hai nhân vật: Bác Hồ, anh
đội viên chiến sĩ.


- Nhân vật BH hiện ra qua sự
miêu tả của ngời kể chuyện.
Nhân vật anh đội viên chiến
sĩ trực tiếp bộc lộ suy nghĩ
cảm xúc ca mỡnh.


- Bố cục: 3 đoạn


+ Kh 1: (Mở truyện): Thắc
mắc của anh đội viên vì sao
bác Hồ mãi không ngủ đợc.


+ Khổ 2 - 15 (Thân truyện):
Câu chuyện giữa anh đội viên
với Bác Hồ trong đêm rừng
Việt Bắc.


+ Khổ 16 (Kết luận): Lí do
khơng ngủ của Bác Hồ.
<i><b>Hoạt động 2: Tỡm hiu ni</b></i>


dung văn bản


ii. Tìm hiểu văn bản:
- Trong bài thơ, hình ảnh BH


hiện lên qua các chi tiết nào
về:


+ Thời gian, không gian?
+ Hình dáng?


+ Cử chỉ?
+ Lời nói?
+ Tâm t?


- Chi tiÕt gỵi cho em nhiều
cảm xúc nhất là chi tiết nào?


- Nhận xétcủa em về cách tác
giả mêu tả Bác trong văn bản
này?



+ Thứ tự miêu tả?
+ Cấu tạo lời văn?
+ Sử dụng ngôn từ?


+ Tác dụng của cách miêu tả
này?


1. Hình ảnh BH:


- Thời gian, không gian:
Trời khuya, bên bếp lửa, ma
lâm thâm, mái lều xơ xác.
- Hình dáng: Vẻ mặt trầm
ngâm, mái tóc bạc, ngồi đinh
ninh, chòm râu im phăng
phắc.


- C ch: t la, đi dém chăn
cho từng ngời, nhón chân nhẹ
nhàng.


- Lêi nãi:


Cháu cứ việc ngủ ngon
Ngày mai đi đánh giặc
Bác thức thì mặc bác
Bác ngủ khơng an
lịng.



- Tâm t: bác thơng đồn dân
qn đêm nay ngủ ngồi rừng
rải lá cây làm chiếu


Manh ¸o mỏng làm chăn
Càng thơng càng nóng ruột
Mong trời sáng mau mau
- Chi tiÕt: Ngêi cha mái tóc
bạc: Gợi cảm xúc thơng cảm,
biết ơn Bác.


Chi tit: Bỏc i nhún chõn
dộm chăn cho từng ngời gợi
cảm xúc thân thơng, cảm
phục đối với Bác...


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Tëng tỵng cđa em vÒ BH
qua các chi tiết miêu tả của
tác giả?


- Em cm nhn c tính cao
đẹp nào của BH đợc thể hiện
trong bài thơ?


* GV: Đó là một tình thơng
yêu giản dị, sâu sắc, đến độ
quên mình, một phẩm chất
tinh thần cao quí để chúng ta
gọi Bác là Cha, là Bác, là
Ơng...



+ Dïng thĨ thơ năm tiếng có
vần, điệu


+ Dựng nhiu t lỏy gi hình
(trầm ngâm, đinh ninh, phăng
phắc) làm cho hình ảnh bác
hiện lên cụ thể, sinh động,
chân thực


+ Cách miêu tả dễ đọc, dễ
nhớ, nhớ lâu.


 B¸c nh lµ ngêi cha, ngời
ông thân thiết đang lo lắng,
ân cần chăm sóc dàn con
cháu.


- Tình thơng bao la của Bác
dành cho quân và dân.


<i><b>Tiết 2:</b></i> Kiểm tra bµi cị: Nêu cảm
nhận của em về hình ảnh Bác
qua văn bản Đêm...?


- Tõm t ca ng chin s đợc
thể hiện trong hai lần anh
thức dậy.


- Trong lần thức dậy lần thứ


nhất, tâm t của anh đợc thể
hiện qua những câu thơ nào?


- Biện pháp NT nào đã đợc sử
dụng trong câu thơ:


Bóng bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng?
- Tác dụng của biện pháp NT
đó?


- Các chi tiết miêu tả tâm t
của anh đội viên khi thức dậy
lần đầuđã toát lên tình cảm
nào của ngời chiến sĩ đối với
Bác?


- Tâm t của anh đội viên
trong lần thức dậy thứ ba đợc
diễn tả bằng các chi tiết thơ
nào?


- NhËn xÐt cđa em vỊ c¸ch
cÊu tạo lời thơ sau:


Mời Bác ngủ Bác ơi!
Bác ơi! Mời Bác ngủ!
điều đó có tác dụng gì trong
việc thể hiện tâm trạng của
ngời chiến sĩ?



- Em cm nhn c gỡ t li
th:


Lòng vui sớng mênh mông
Anh thức luôn cùng Bác?


2. Tõm t của ng ời đội viên
chiến sĩ:


* Lần thức dậy lần thứ nhất:
- Tâm t của anh đợc thể hiện
qua những câu thơ:


+ Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thơng
Ngời cha mái tốc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
+ Anh đội viên mơ màng
Nh nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng
+ Anh nằm lo Bác ốm
Lòng anh cứ bề bộn
Vì Bác vẫn thức hồi.


- NT so sánh có hai tác dụng:
+ Gợi tả hình ảnh vừa vĩ đại,
vừa gần gũi của Bác;



+ Thể hiện tình cảm thân
thiết, ngỡng mộ của anh đội
viên đối với Bác.




Th ơng yêu, cảm phục trớc
tấm lòng yêu th ơng bộ đội
của BH.


* LÇn thøc dËy thø ba:


- Tâm t của anh đội viên đợc
thể hiện qua các câu thơ:
+ Anh hốt hoảng giật mình
+ Anh vội vàng nằng nặc
Mời bác ngủ Bác ơi!
Trời sắp sáng mất rồi
Bác ơi! Mời Bác ngủ!
+ Anh đội viên nhìn Bác
Bác nhìn ngọn lửa hồng
Lịng vui sớng mênh mơng
Anh thức luôn cùng Bác.
- Đảo trật tự ngôn từ, lặp lại
các cụm từ (Mời Bác ngủ Bác
ơi!)


 Diễn tả tăng dần mức độ
bồn chồn, lo cho sức khoẻ
của Bác, diễn tả tình cảm lo


lắng chân thành của ng ời đội
viên đối với Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

* GV: Bình: Đó là sức mạnh
cảm hố của tấm lịmg HCM.
Sự cao cả của ngời đã nâng
ngời khác thành cao cả...
- Trong những câu thơ miêu
tả tâm t của anh đội viên
trong lần thức dậy thứ ba, có
nhiều từ láy đợc sử dụng. Từ
láy nào em cho là đặc sắc hơn
cả? Vì sao?


- Các chi tiết thơ trên đều tập
trung thể hiện tình cảm của
anh đội viên đối với Bác Hồ.
đó là tình cảm nào?


- Từ "nằng nặc" có nghĩa là
một mực xin cho kì đợc, vì
diễn tả đúng tình cảm mộc
mạc, chân thành của ngời
chiến sĩ đối với Bác; Là từ
th-ờng dùng trong đời sống, rất
ít gặp trong thơ, nhng đã đợc
tác giả sử dụng đúng lúc,
đúng chỗ nên có sức gợi cảm.



Th ¬ng yêu, cảm phục, ng
-ỡng vọng.


<i><b>Hot ng 4 Tng kt</b></i> iii. tổng kết: SGK-Tr67
- Em cảm nhận nội dung ý


nghĩa nào từ văn bản Đêm ...
- Em nhận thức đợc gì về
nghệ thuật thơ?


<i><b>Hoạt động 5: </b></i> iV. Luyện tập:


1.Tại sao nhà thơ không tả, kể
về lần thức giấc thứ hai của
anh đội viên?


Có thể câu chuyện bị trùng
lặp nhng cũng có thể lần thứ
hai thức dậy anh không nói
gì...nghĩa là chẳng có gì đáng
kể, tả.


2. C©u 2 - PhÇn lun tËp
SGK


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.
<b>-</b> Soạn bµi: Èn dơ





<i><b>---TiÕt 95</b></i>

<sub>È</sub>

<sub>n dơ</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Nắm đợc khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.


-Hiểu và nhớ đợc tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng nh tác dụng của n d trong
thc t s dng Ting Vit.


-Bớc đầu có kĩ năng tự tạo lập ra một số ẩn dụ.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh t chc.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu các kiểu nhân hoá? Cho VD có sử dụng một trong các
kiểu nhân hoá?


3. Bài mới


<b>Hot ng ca thy</b> <b>Ni dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. ẩn dụ là gì?


- Gọi HS đọc


- Cụm từ ngời cha dùng để
chỉ ai? tại sao em biết iu
ú?


- Em hÃy tìm một vài VD
t-ơng tự?


1. T×m hiĨu VD: (SGK-Tr68)
* VD1- SGK-tr68


- Cơm tõ "Ngêi cha" chØ B¸c
Hå.


- Ta biết đợc điều đó nhờ ngữ
cảnh của khổ thơ và của cả
bài thơ.


* VD 2: Tố Hữu có nhiều VD
tơng tự:


+Bác Hồ, cha của chúng con.
Hån cđa mu«n hån.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- Cơm tõ ngêi cha trong khỉ
th¬ cđa Minh H vµ trong
khỉ th¬ cđa Tè Hữu có gì


giống nhauvà khác nhau?
- Thế nào là ẩn dụ?
- GV chốt


Quả tim lớn lọc trăm dòng
máu nhỏ.


(Sáng tháng
năm-Tố Hữu)


*So sánh:


- Giống nhau: Đều so sánh
Bác Hồ víi ngêi cha.


- Kh¸c nhau: Minh H lỵc
bá vÕ A chỉ còn vế B


+ Tố Hữu không lợc bỏmà
câu tho còn nguyên vĐn hai
vÕ A vµ B.


 Khi phép so sánh đợc lợc
bỏ vế A ngời ta gọi là phép so
sánh ngầm hay cịn gọi là ẩn
dụ.


2. Ghi nhí SGK-Tr68


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Các kiểu ẩn dụ:



* Gv treo bảng phụ
- Gọi HS đọc


- Trong câu ca dao, từ thuyền
và bến đợc dùng với nghĩa
gốc hay nghĩa chuyển?


- Giải thích nghĩa gốc hay
nghĩa chuyển của hai từ đó?
- Các hình ảnh thuyền và bến
gợi cho em liên tởng tới ai?
- Vì sao em có thể liên tởng
nh thế?


- Theo em, từ thấy nắng giịn
tan có gì đặc biệt?


- Em có nhận xét gì về cách
so sánh đó?


- Trong câu thơ của Nguyễn
Đức Mậu, các từ thắp, lửa
hồng dùng để chỉ sự vật và
hiện tợng nào? Vì sao có thể
so sánh nh vậy


- T¹i sao có thể nói Bác là
ng-ời Cha?



- Có mấy kiĨu Èn dơ?
GV: Chèt


- HS rót ra KL
- §äc ghi nhí


1. T×m hiĨu VD:


a. Thun vỊ có nhớ bến
chăng


Bn thỡ một dạ khăng khăng
đợi thuyền!


(
Ca dao)


b. Chao ôi, trông con sông,
vui nh thấy nắng giịn tan sau
kì ma dầm, vui nh nối lại
chiêm bao đứt qng.


(Ngun
Tu©n)


c. Về thăm nhà Bác làng sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa
hồng.



( Nguyễn
Đức MËu)


d. Anh đội viên nhìn
Bác...Nằm


(Mi
nh H)


* NhËn xÐt:


a. Hai từ tghuyễn và bến đợc
dùng với nghĩa chuyển


- Nghĩa gốc: "thuyền" là sự
vật, phơng tiện giao thôngvận
tải đờng thuỷ. "Bến" : Sự vật
đầu mối giao thông.


- Nghĩa chuyển: "Thuyền' có
tính chất cơ động chỉ ngời đi
xa, "Bến" có tính chất cố định
chỉ ngời chờ đợi.


- Thun và bến làm ta liên
t-ởng tới ngời con trai và ngời
con gái yêu nhau, xa nhau,
nhí yh¬ng nhau Dựa vào
cách thức.



b. Nng giịn tan: cách ví von
kì lạ "Giịn tan" là âm thamh,
đối tợng của thính giác(tai)
lại đợc dùng cho đối tợng của
rhị giác (mắt).  ở đây có sự
chuyển đổi cảm giác từ thính
giác sang thị giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

h×nh thøc


d. Cã thĨ ví Bác là ngời cha vì
giữa bác vµ ngêi cha cã sù
gièng nhau vỊ phÈm chÊt.
2. Ghi nhí: SGK-tr69


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> iii. Luyện tập:


- HS tr¶ lêi miƯng


- HS lm vo giy nhúm sau
ú trỡnh by


- Mỗi em trả lời 1 câu


Bi 1: So sỏnh c bit v tác
dụng của 3 cách diễn đạt:
- Cách 1: Miêu tả trực tiếp, có
tác dụng nhận thức lí trí.
- Cách 2: Dùng phép so sánh,
tác dụng định danh lại.



- Cách 3: Dùng phép ẩn dụ,
có tác dụng hình tợng hố.
Bài 2: Tìm các ẩn dụ và tìm
sự tơng đồng giữa B và A.
a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- Ăn quả: thừa hởng thành
quả của tiền nhân, của cách
mạng.


- KỴ trång c©y: TiỊn nhân,
ngời đi trớc, cha ông, các
chiến sĩ cách mạng.


- Quả: (nghĩa đen có sự tơng
đồng) với thành quả (nghã
bóng).


b. Gần mực thì đen, gần đèn
thì rạng


- Mùc: ®en, khã tÈy rưa
- Rạng: sáng sủa, có thể nhìn
rộng hơn


- Mc (en) : có sự tơng đồng
với ni hồn cảnh xấu, ngời
xấu.


- Đèn (rạng): có sự tơng đồng


với hồn cảnh tốt, ngời tốt.
c. Đã phân tích


d. Mặt trời đi qua trên lăng:
mặt trời đã đợc nhân hoá.
- Mặt trời trong lăng: Hình
ảnh ẩn dụ, ngầm chỉ BH.
- Cơ sở của sự liên tởng đó là:
+ BH đã đem lại cho đất nớc
và dân tộc những thành quả
cách mạng vô cùng to lớn, ấm
áp, tơi sáng nh mặt trời.
+ Thể hiện lịng thành kính,
biết ơn và sự ngỡng vọng của
nhân dân VN đơí với BH.
- Cả mặt trời và BH đều là cội
nguồn của ánh sáng, nguồn
gốc của sự sống, hạnh phúc
cho đồng bào VN.


Bài 3: Tìm các ẩn dụ chuyển
đổi cảm giác và cho biết tác
dụng:


a. ThÊy mïi hồi chín chảy
qua mặt


- ThÊy mïi: tõ khøu gi¸c
(mịi) chun sang thị giác
(mắt)



- Thấy mùi hồi chín chảy qua
mặt: từ xúc giác (Cảm giác
khi ta tiếp xúc với vật khác)
chuyển qua khứu giác.


- Tác dụng: tạo liên tởng mới
lạ.


b. ánh nắng chảy đầy vai
- Xúc giác thị giác


- Tác dụng: tạo liên tởng mới
lạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Xúc giác  thính giác.
- Tác dụng: mới lạ, độc đáo,
thú vị.


d. ít tiÕng cêi cđa bè


- Xóc gi¸c, thị giác thính
giác


- Tỏc dng: mi lạ, sinh động
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.
<b>-</b> Chuẩn bị luyện nói





<i><b>---Tiết 96</b></i>

<sub>Luyện nói về văn</sub>



miêu tả


A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:


-Củng cố lí thuyết văn miêu tả bằng cách tập nói theo dàn bài đã chuẩn bị. Biến kết quả quan
sát thành bài nói.


-TËp nãi râ rµng, mạch lạc, bớc đầu thể hiện cảm xúc.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiÓm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài míi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Nêu u cầu của</b></i>
tiết luyện nói



I. Yªu cÇu cđa tiÕt
lun nãi:


-Tác phong: đàng hoàng,
chững chạc, tự tin


- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc,
không ấp úng.


- Ni dung: đảm bảo theo yêu
cầu của đề.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Luyn núi:


- GV yêu cầu HS nói trớc tổ
trong 15 phót


- GV cho HS nãi tríc líp 25
phót


- HS chia 4 nhóm trình bày
tr-ớc tổ


- C đại diện trình bày trớc
lớp


- C¸c nhãm nhËn xÐt
- GV nhận xét và cho điểm



Bài 1: Chú ý:


- Gi hc là gì? Tầy Ha-men
làm gì? HS của thầy làm gì?
- Khơng khí trờng, lớp lúc ấy.
- Âm thanh, tiếng động no
ỏng chỳ ý?


Bài 2: Tả miệng chân dung
thầy Ha-men:


- Dáng ngời? nét mặt? Quần
áo thầy mặc lªn líp trong
bi häc ci cïng?


- Giọng nói? Lời nói? Hành
động?


- Cách ửng xử đặc biệt của
thầy khi Phrăng đến muộn?
- Tóm lại: thầy là ngời nh thế
nào?


- Cảm xúc của bản thân?
Bài 3: Khi tả cần chú ý:
đi cùng ai? Tâm trạng? cảnh
nhà thầy sau năm năm gặp
lại? Thầy đón trị nh thế nào?
Khi nhận ra HS cũ thầy có
biểu hiện gì khác thờng? Câu


nói nào của thầy hơm đó làm
em nhớ nhất? Phút chia tay
nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Chuẩn bị kiểm tra Văn tiết 97




<i><b>---Tuần 25</b></i>

<sub>Bài 24</sub>



<i><b>Tiết 97</b></i>

<sub>Kiểm tra Văn</sub>



A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:


-Kiểm tra nhận thức của HS về văn bản tự sự, văn xuôi và thơ hiện đậi đã học.
-Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm ngắn gọn và tự luận viết những đoạn văn ngắn.
-Hình thức kiểm tra viết 1 tiết


B. ChuÈn bÞ:


- Giáo viên: Ra đề


- Học sinh: + ôn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra sù chn bÞ của HS:



3. Đề bài:


Họ tên: ... Lớp 6...
<b>Đề kiểm tra Văn tiết 97</b>


<b>Trắc nghiệm</b>: (3 điểm)
Đọc đoạn văn sau:


..."... Nhng ng tỏc th so, rỳt so rập ràng nhanh nh cắt. Thuyền cố lấn lên. Dợng Hơng
Th nh một pho tợng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh
ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống nh một hiệp sĩ của Trờng Sơn oai linh hùng vĩ.
D-ợng Hơng Th đang vợt thác khác hẳn dD-ợng Hơng Th ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì,
ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ."...


Hãy khoang tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng
1. Đoạn trích trên trớch trong tỏc phm no??


A. Vợt thác; B. Dế Mèn phiêu lu kí C. Sông nớc Cà Mau D. Buổi học cuối cùng
2. Tác giả đoạn trích trên là ai?


A. Đoàn Giỏi B. Tô Hoài C. Võ Quảng; D. Tạ Duy Anh.


3. Đoạn văn trên tác giả sử dụng mấy phÐp so s¸nh?


A. 2 B. 3 C.4 D.5


4. Tác dụng của các phép so sánh đó?


...
...



5.. Hai so sánh "nh một pho tợng đồng đúc", "nh một hiệp sĩ của Trờng Sơn oai


linh hùng vĩ" về dợng Hơng Th cho thy ụng l ngi nh th no?



A. khoẻ mạnh, vững chắc, dũng mÃnh, hào hùng; C. Mạnh mẽ, không sợ khó khăn gian khổ;
B. Dày dạn kinh nghiệm chèo thuyền vợt thác; D. Chậm chạp nhng khoẻ mạnh khã ai


địch đợc.
II. Viết đoạn:


1. Em h·y nªu cảm nhận và suy nghĩ của em về nhân vật Kiều Phơng trong truyện "Bức tranh
của em gái tôi" của tác giả Tạ Duy Anh. (4 điểm)


2. Trong văn bản Buổi học cuối cùng em thích nhất hình ảnh , chi tiết nào nhất? Vì sao em
thích? (3 điểm)


...
...
...
...
...




<i><b>---Tiết 98 :</b></i>

<sub>Trả bài tập làm văn tả cảnh viết ở nhà</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho
những bài viết tiếp theo.



- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: Bài chấm


- Häc sinh: Vë ghi chÐp


C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

2. KiÓm tra bµi cị:
3. Bµi míi


<b>* </b>

Hoạt động 2: Hình thành kin thc mi



HS nhc li bi?


GV nêu u điểm phân tích cụ thể một bài


GV nờu nhc im nhng học sinh đã mắc lỗi yêu cầu
HS xem lại bài, phát hiện lỗi sai và sửa


<b>I- Đề bài</b> Hãy tả hình ảnh cây đào
( hoặc cây mai vàng ) vào dịp tết
đến, xuân về.


<b>II- Phân tích đề, dàn ý</b>


* Gọi 1 học sinh lập dàn ý cho đề bài.



<b>III </b>–<b> NhËn xÐt u, khut ®iĨm </b>


<i><b>1, Ưu điểm : </b></i>


...
...
...
...


2, Nh<i><b> ợc điểm </b></i>


...
...
...
...
<i><b>3-Kết quả</b></i>


...
...


<i><b>4- H</b><b> ớng dẫn chữa bài</b></i>


- Li chớnh t...
- Li din t:...
...
.<b>Hot ng 3: </b>


Trả bài:
Đọc mẫu



Hc sinh t sửa các lỗi trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố </b></i>–<i><b> Dặn dị</b></i>


<i><b>+ Cđng cố :</b></i>


GV nhắc lại lý thuyết về văn tả cảnh, bố cục văn bản, mạch lạc trong văn bản
<i><b>+ Dặn dò </b></i>


-Xem li lý thuyt v vn mu học tập
- Tập viết đoạn văn sửa từng đoạn sai




<i><b>---TiÕt 99</b></i> Văn bản:

<sub>Lợm</sub>



(Tố Hữu)


A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:


-Giúp HS cảm nhận đợc vẻ đẹp hồn nhiên, vui tơi, trong sáng của hình ảnh Lợm, ý nghĩa cao
cả về sự hi sinh của nhân vật, nghệ thuật miêu tả nhân vật kết hơpự với kể và biểu hin cm
xỳc.


-Thấy tài năng quan sát, miêu tả trận ma rào mùa hè ở nông thôn miền Bắc VN qua cái nhì và
cảm nhận của một thiếu niên 9-10 tuổi.


-Luyn kĩ năng đọc diễn cảm thơ, quan sát cảnh vật thiên nhiên, kĩ năng tìm hiểu và phân tích
ý nghĩa các từ láy, các loại hoán dụ và đối thoại trong th t s.


B. Chuẩn bị:



- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Đêm nay Bác không
ngủ. Em xúc động hơn cả trớc câu thơ, đoạn th no? Vỡ sao?


3. Bài mới: Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu vừa ở HN


tr v thành phố Huế quê hơng đang đánh Pháp quyết liệt,
tình cì gặp chú bé liên lạc Lợm nhí nhảnh, vui tơi. ít lâu sau,
nhà thơ lại nghe tin Lợm đã hi sinh anh dũng trên đờng đi
công tác. Xúc động, nghẹn ngào, nhớ thơng, cảm phục. Tố
Hữu viết bài thơ Lợm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i><b>Hoạt động 1: Đọc và tìmhiểu</b></i>
chung


A. Bµi L ợm:


I. Đọc và t×m hiĨu
chung:


- Gọi HS đọc chú thích trong


SGK sau đó GV nhấn mạnh
một số ý.


- Em cã nhËn xÐt gì về thể
loại thơ?


- Theo em bố cục của bài thơ
nh thế nào?


- Yờu cu HS kể và chú thay
đổi giọng và nhịp độc thích
hợp với từng câu, từng đoạn.
Giọng vui tơi sơi nổi nhí
nhảnh ở đoạn đầu và đoạn
cuối.


1. Giíi thiệu tác giả, tác
phẩm:


- Tố Hữu tên là Nguyễn Kìm
Thàmh, sinh 1920 quê ở tính
Thừa Thiên Huế, là mhà cách
mạng, nhà thơ lớn của hơ ca
hiện đại VN.


- Bài Lợm đợc ông sáng tác
năm 1949 trong thời kì kháng
chiến chống thực dân Pháp.
2. Đọc và tìm hiểu bố cục bài
thơ:



- ThĨ loại: thơ 4 tiếng, nhịp
2/2


- Loại thơ tự sự - ngôi kể thứ
ba.


- Bố cục: 3 ý


+ Năm khổ thơ đầu: Nhớ lại
cuộc gặp gỡ tình cờ giữa nhà
thơ và Lợm.


+ Bảy khổ giữa: Chuyến công
tác và sự hi sinh của Lợm.
+ Hai khổ cuối: Hình ảnh
L-ợm sống mÃi.


Khi kể lại câu chuyện bằng
văn xuôi vẫn có thể dữ
nguyên những câu đối thoại
tiêu biểu của Lợm và nhà thơ.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiu ni</b></i>


dung văn bản


II. Tìm hiểu nội dung
văn bản:


- GV cho HS đọc đoạn văn


đầu


- Hoàn cảnh gặp gỡ giữa Lợm
với nhà thơ có gì đáng chú ý?
- Đoạn thơ gợi lên trớc mắt
ngời đọc hình ảnh chú bé
L-ợm nh thế nào?


- Em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả Lợm trên các
phơng diện: Quan sát và tởng
tợng; đặc sắc trong cách dùng
từ?


- Đờng vàng là con đờng nh
thế nào?


- Hình ảnh so sánh Lợm với
con chim chích nhảy trên
đ-ờng vàng đẹp và hay ở chỗ
nào?


- Những lời thơ miêu tả Lợm
nh thế đã làm nổi rõ hình ảnh
Lợm với những đặc điểm
nào?


- Ngôn ngiữ đối thoại của hai


1. Hình ảnh L ợm trong lần


gặp gỡ tình cờ với nhà thơ:
Hồn cảnh: "Huế đổ máu"
-Trong hoàn cảnh chiến đấu
chống thực dân Pháp.


- Hình dáng: Loắt choắt,chân
thoăn thoắt, đầu nghênh
ngênh, cời híp mí, má đỏ bồ
quân.


- Trang phục: Cái xắc xinh
xinh


Ca lô đội lệch
- Cử chỉ: Mồm huýt sáo vang
Nh con chim chích
Nhảy trên đờng vàng
- Lời nói: Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à
ở Đồn Mang Cá
Thích hơ ở nhà
 Tác giả quan sát trực tiếp
l-ợm bằng mắt nhìn và tai
nghe, do đó Lợm đợc miêu tả
rất cụ thể, sống động


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

chú cháu có gì đáng chú ý?
- HS: cuộc trị chuyện ngắn
ngủi nhng rất gần gũi, thân
mật giữa hai chú cháu



 Hồn nhiên, nhanh nhn,
yờu i.


- Những lời thơ nào miêu tả
Lợm đang làm nhiệm vụ?


- Theo em, lời thơ nào gây ấn
tợng nhất cho em?


- Em có nhận xét gì về cách
dùng từ của tác giả?


- Cõu hi tu từ gợi cho em
suy nghĩ gì về hình ảnh Lợm?
- Cái chết của Lợm đợc miêu
tả nh thế nào?


- Hình ảnh Lợm bất ngờ trúng
đạn ngã xuống nằm trên đồng
lúa gợi cho em cảm xúc gì?
GV: Cái chết có đổ máu nhng
lại đợc miêu tả nh một giấc
ngủ bình yên của trẻ thơ giữa
cánh đồng quê hơng thơm
h-ơng lúa.


- C¸i chÕt ấy gợi cho em
những tình cảm và suy nghĩ
gì?



- Tình cảm và tâm trạng của
tác giả khi trở về sự hi sinh
của Lợm nh thế nào?


2. Hình ảnh L ợm trong
chuyến đi liên lạc:


* L


ợm đang làm nhiƯm vơ:
- Bá th vµo bao


- Th đề thợng khẩn
- Vụt qua mặt trận
Đạn bay vèo vèo
- Ca lô chú bộ
Nhp nhụ trờn ng


+ Lời thơ gây ấn tợng hất là:
Vụt qua mặt trận


Đạn bay vèo vÌo


 Động từ vụt, tính từ vèo
vèo, miêu tả chính xác hành
động dũng cảm của Lợm và
sự ác liệt của chiến tranh.
- Câu hỏi tu từ: Sợ chi hiểm
ngèo?



Nãi lên khí phách dũng cảm
nh một lời thách thức với
quân thù.


* Cái chết của Lợm:
- Một dòng máu tơi
- Cháu nằm trên lúa
Tay nắm chặt bông
Lúa thơm mùi sữa
Hồn bay giữa đồng...


- Hình ảnh Lợm nằm giữa
cánh đồng lúa đợc miêu tả
thật hiện thực và lãng mạn.
L-ợm ngã ngay trên đất quê
h-ơng... Hơng thơm của lúa
cũng nh hơng của dòng sữa
mẹ đa em vào giấc ngủ vĩnh
hẵng. Linh hồn bé nhỏ và anh
hùnh ấy đã hố thân vào non
sơng đất nớc.


- C¸i chÕt cđa L îm gîi cho
ng


ời đọc vừa xót th ơng, vừa
cảm phục. Một cái chết dũng
cảm nh ng nhẹ nhàng thanh
thản. L ợm khơng cịn nữa nh -


ng hình ảnh đẹp đẽ của L ợm
còn sống mãi với quê h ơng.
- Tình cảm của tác giả: Ngạc
nhiên, bàng hoàng, đau đớn,
nghẹn ngào trớc cái chết của
Lợm.nhà thơ đã tách câu thơ
làn đôi tạo tiếng gọi thân
th-ơng thống thiết.


3. Hai khỉ ci:
- Nªu ý nghĩa của đoạn thơ


điệp khúc này?


* GV bỡnh: iu ú cũn th
hin niềm tin của nhà thơ về
sự bất diệt của những con
ng-ời nh Lợm. Nhng đó cịn là ớc
vọng của nhà thơ về một cuộc
sống thanh bình khơng có
chiến tranh để trẻ thơ đợc
sống hồn nhiên, hạnh phúc.
Những lời thơ cuối cùng vì
thế không chỉ diễn tả tình
cảm trìu mến mà cịn day dứt
niềm xót thơng và ớc vọng
hồ bình. Đó là ý nghĩa nhân
đạo sâu xa của bài thơ này.


- Điệp khúc Lợm sống mãi:


nối tiếp một cách hợp lí, trả
lời cho câu hỏi tu từ trên
khẳng định lLợm sẽ sống mãi
cùng thời gian, trong lịng
nhà thơ, trong tình thơng nhớ,
cảm phục của đồng bào Huế,
trong chúng ta và các thế hệ
mai sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- Em cảm nhận đợc những ý
nghĩa nội dung sâu sắc nào từ
bài thơ?


- Em nhận thức đợc gì về
nghệ thuật thơ qua bài Lợm?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thuộc ghi nhớ.


<b>-</b> Soạn bài: Ma[




<i><b>---Tit 100</b></i> Vn bn:

<sub>Hng dn c thờm: Ma</sub>



(Trần Đăng Khoa)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Thấy tài năng quan sát, miêu tả trận ma rào mùa hè ở nông thôn miền Bắc VN qua cái nhì và
cảm nhận của một thiếu niên 9-10 tuæi.



-Luyện kĩ năng đọc diễn cảm thơ, quan sát cảnh vật thiên nhiên, kĩ năng tìm hiểu và phân tích
ý nghĩa các từ láy, các loại hoán dụ và đối thoi trong th t s.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Lợm. Em xúc động hơn cả trớc
câu thơ, đoạn thơ nào? Vì sao?


3. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 5: Hớng dẫn học bài thơ Ma</b></i> Bài M a: (H ớng dẫn tự học)
- GV cho HS đọc giới thiệu SGK


- GV đọc mẫu và cho HS đọc
- Bài thơ làm theo thể thơ gì?


- Bài thơ tả cảnh ma vào mùa nào? Thuộc
vùng nào?



- Nêu một số VD cụ thể để chứng tỏ rằng
Trần Đăng Khoa trong cơn ma đã miêu
tả mỗi sự vật rất nổi bật, tiêu biểu, rõ
từng nét riêng về hình dáng, hành động
trớc và trong cơn ma?


- Có một biện pháp NT đợc sử dụng rất
phổ biến trong bài thơ đó là biện phỏp
NT gỡ?


- Cách cảm nhận thiên nhiên của TĐK
trong bài thơ này vừa hồn nhiên, trẻ thơ,
vừa sâu sắc và in đậm dấu ấn của thời
kháng chiến chống Mỹ. Em hÃy làm rõ
nhận xét trên?


- Em cã nhËn xÐt g× vỊ h×nh ảnh cuối
bài?


1. Giới thiệu tác giả, t¸c phÈm:


Trần Đăng Khoa sinh năm 1958 quê Nam Sách
-Hải Dơng hiện đang cơng tác ở tạp chí Quõn i.
- Bi th sỏng tỏc nm 1967


2. Đọc bài thơ:


- Thể thơ tự do, các câu văn ngắn.


- Nhịp thơ nhanh, gấp mạnh, mỗi câu thơ là một


nhịp, ít vần chủ yếu là vần cách - thể hiện trận ma
rào ở thôn quê mùa hạ.


- Bi th tả cảnh thiên nhiên, cảnh trận ma rào
mùa hạ ở nông thôn đồng bằng Bc B.


3. Tìm hiểu bài thơ:


- Cnh trc khi ma: Đàn mối bay ra, mối trẻ, mối
già, đàn kiến tránh ma, mặt trời đầy mây đen, cây
mía múa gơm.


- Cảnh trong khi ma: Ma rào rào ù ù, rơi lộp bộp,
cóc nhảy tững sự vâth đều đợc tả chính xác ở
nét nổi bật nhất, rất phù hợp với chúng kể cả về
hình dáng và trong hoạt động.


- Hầu nh trong suốt bài thơcác sự vật đều đợc gọi
tên và gán cho chúng những dáng vẻ, tính chất
hoắc động tác giống nh con ngời. Đó là biện pháp
NT nhân hố.


- Đoạn thơ: Ơng trời...Đầy đờng


 Âm vang một thời chống Mỹ hào hùng đợc tái
hiện qua 3 hình ảnh: Màu trời, ngọn mía, kiến
chạy ma.


- Cuối bài: Con ngời mới xuất hiện trên cái nền
thiên nhiên dữ dội, hngf vĩ vừa mang tính chất cụ


thể, khái quát biểu tợng vừa ca ngợi vẻ đẹp lao
động cần cù của con ngời nơng dân bình dị chống
chọi, vợt qua chiến thắng những trở ngại của thiên
nhiên toat lên những tình cảm kính yêu, trân
trọng, tự hào của đứa con về ngời cha của mình.
Gợi ấn tợng đẹp, khoẻ của ngời nông dân lao động
VN thời đánh Mỹ.


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i> III. Tổng kết: SGK - Tr77
- Em cảm nhận đợc những ý nghĩa nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- Em nhận thức đợc gì về nghệ thuật thơ
qua bài Ma?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Hoán dụ




<i><b>---Tuần 26</b></i>

<sub>Bài 24, 25</sub>



<i><b>Tiết 101</b></i>

<sub>Hoán dụ</sub>



A. Mục tiêu bài học: Gióp häc sinh:


-Nắm vững khái niệm hốn dụ, phân biệt hoán dụ với ẩn dụ và các kiểu hoán dụ.
-Luyện kĩ năng phân tích đợc giá trị biểu cảm của phộp hoỏn d.


B. Chuẩn bị:



- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy tìm ẩn dụ trong câu ca dao sau v nờu ý ngha cu n
d ú?


Con cò ăn bÃi rau răm


ng cay chu vy, ói ng cựng ai?
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái</b></i>
niệm về ẩn dụ


I. ThÕ nµo lµ Èn dô:


* GV treo bảng phụ đã viết
VD


- Em thÊy "¸o nâu" và "áo


xanh" trong VD gỵi cho em
liên tởng tới những ai?


- Giữa áo nâu với nông thôn,
áo xanh với thành thị có mối
liên hệ g×?


- So sánh cách diễn đạt của
VD với cách diễn đạt: "Tất cả
nông dân ở nông thôn và
công nhân ở các thành phố
đều đứng lên"?


- GV chốt: Từ áo nâu và áo
xanh làm ta liên tởng tới
những ngời nơng dân và cơng
nhân. Vì nơng dân thờng mặc
áo nhuộm màu nâu; công
nhân đi làm thờng hay mặc
quần áo bảo hộ màu xanh.
Cách viết nh vậy ngời ta đã sử
dụng phép tu từ hoán dụ.
-Em hiểu thế nào là hốn dụ?
- Cho HS đọc ghi nhớ


1. T×m hiĨu VD: SGK - Tr 82
- "áo nâu" và "áo xanh" liên
tởng tới những ngời nông dân
và công nhân.



- áo nâu - nông thôn  Quan
hệ đi đôimvới nhau. Núi X l
ngh dn Y.


- áo xanh - thành thị
VD:


+ Đầu xanh - tuổi tẻ
+ Đầu bạc - tuổi già
+ Mày râu - đàn ông
+ Má hồng - đàn bà


 mèi quan hÖ khách quan
tất yếu nó khác cơ bản quan
hỊ Èn dơ (sãng ngÇm).


* So sánh: - Cách diễn đạt
trong thơ Tố Hữu có giá tgị
biểu cảm.


- Cách diễn đạt của câu văn
xi chỉ thơng bváo sự kiện,
khơng có giả trị biểu cảm.


2. Ghi nhớ: SGK - TR 82
<i><b>Hoạt động 2: Phân loại các</b></i>


kiĨu ho¸n dơ


II. C¸c kiĨu ho¸n dơ:



* GV treo bảng phụ đã viết


VD 1. Tìm hiểu VD:a. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức ngời sỏi đá cũng thành
cơm


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Bµn tay gợi cho em liên
t-ởng dến sự vật nào?


- Đó là mối quan hệ gì?
- "Một" và "Ba " gợi cho em
liên tởng tới cái gì?


- Mối quan hệ giữa chúng nh
thế nào?


- "Đổ máu" gợi cho em liên
t-ởng tới sự kiệngì?


- Mối quan hệ giữa nhúng nh
thế nào?


- Xác định và chỉ rõ mối quan
hệ của phép hoán dụ trong
VD d ?


- Có mấy kiểu hốn dụ?
- GV cho HS c li ghi nh



Ba cây chụm lại nên hßn nói
cao


c.


Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau hàng Bè


d. Em đã sống bởi vì em ó
thng!


Cả nớc bbên em, quanh giờng
nệm trắng,


Hát cho em nghe nh tiÕng mĐ
ngµy xa,


Sơng Thu Bồn giọng hát đị
đ-a...


(Tè
H÷u)


* NhËn xÐt:


a. Bàn tay: Bộ phận cơ thẩ
nh-ời, công cụ đặc biệt để LĐ
(khả năng sáng tạo của sức


LĐ).


- Quan hÖ: bé phËn vµ toµn
thĨ.


b. Mét vµ ba: sè lợng ít và
nhiều.


- Quan hệ: số lợng cụ thể và
số lợng vô hạn.


c. §ỉ m¸u: Sù kiƯn khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945 ở
thành phố Huế.


- Quan hệ dấu hiệu đặc trng
của sự kiện, sự việc và bản
thân sự kiện, sự việc.


d. Phép hoán dụ: Cả nớc
- Quan hệ: Vật chứa (Cả nớc)
- Và vật đợc chứa (Nhân dân
VN) sống trên đất nớc VN.
2. Ghi nhớ: SGK - tr 83


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập:


- GV híng dÉn HS lµm bµi
tËp



- HS đọc bài tập
- Mỗi HS làm một câu


Bµi tËp 1:


Xác định các phép hoán dụ và
kiểu quan hệ đợc sử dụng.
a) Làng xóm: Chỉ nhân dân
sống trong làng xóm.


- Quan hệ: Vật chứa và vật bị
chứa.


b) Mời năm: ngắn, tríc m¾t,
cơ thĨ  quan hƯ: cơ thĨ và
triều tợng.


- Trm nm: di, triu tng.
ý ngha: Trồng cây: Kinh
tế, trồng ngời: giáo dục.
- Một xã hội phát triển là cả
kinh tế và giáo dục đề phát
triển trong đó kinh tế là động
lực, giáo dục là mục đích.
+ Hốn dụ: Trồng cây: (Xây
dựng kinh tế) - xây dựng xã
hội phát triển.


+ Trång ngêi: (x©y dùng con
ngời) - xây dựng xà hội mới.


- Hồ Chủ Tịch nãi: Mn x©y
dùng chđ nghÜa xà hội, thì
phải có con ngời XHCN.
+ Quan hệ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

mặc áo màu chàm.


+ Quan hệ: Dấu hiệu đặc trng
và sự vật.


+ áo chàm: Chỉ quần chúng
cách mạng ngời dân tộc ở
Việt Bắc, chỉ tình cảm của
quần chúng cách mạng nói
chung đối với Đảng, Bác.
+ Quan hệ: Bộ phận và toàn
thể.


+ Trái đất: Chỉ loài ngời tiến
bộ đang sống trên trái đất.
+ Quan hệ: Vật cha v vt b
cha.


Bài tập 2:


<i>Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ.</i>


- Giống nhau:


+ ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiện


tợng này bằng tên sự vật hiện
tợng khác.


+ Ho¸n dơ: Gäi tên sự vật,
hiện tợng này bằng tên sự vật,
hiện tợng khác.


- Khác nhau:


+ n d: Dựa vào mối quan
hệ tơng đồng (qua so sánh
ngầm) về hình thức, cách
thức, phẩm chất, cảm giác.
+ Hoán dụ: Dự vào mối quan
hệ tơng cận (gâng gũi) đi đôi
với nhau. Về bộ phận - toàn
thể, vật chứa - vật bị chứa,
dấu hiệu - sự vật, cụ thể - trừu
tợng.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thuéc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiện bài tập.


<b>-</b> Soạn bài: Tập làm thơ 4 chữ , mỗi HS chuẩn bị một bài thơ 4 chữ.




<i><b>---Tiết 102</b></i>

<sub>Tập làm thơ</sub>




bốn chữ


A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:


-HS nắm đợc những đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ.


-Nhận diện và tập phân tích vần luật của thể thơ này khi đọc hay học
các bài th bn ting.


-Tích hợp với văn bản <i>Lợm</i> thực hiện các phép so sánh, nhân hoá, ẩn
dụ, hoán dụ.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


- Học sinh: + Soạn bài


+ Chuẩn bị bài thơ
C. Các b ớc lên lớp :


1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới


<b>Hot ng ca thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Kiểm tra sự
chuẩn bị của
HS:



- Ngồi bài thơ Lợm,
em cịn biết thêm bài
thơ, đoạn thơ bốn chũ
nào khác? Hãy nêu và
chỉ ra những chữ
cùng vần với nhau
trong bài thơ đó?


1. Nh÷ng ch÷ cïng
vÊn trong bài thơ
L-ỵm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

-dần - à - cá - nhà..
2. Đặc điểm cơ bản
của thể thơ bốn chữ:
- Mỗi câu gồm bốn
tiếng. số câu trong
bài không hạn định,
các khổ trong bài đợc
chia linh hoạt tuỳ
theo nội dung hoặc
cảm xúc.


- thích hợp với kiểu
vừa kể chuyện vừa
miêu tả (về đồng dao,
về hát du...)


- Nhịp 2/3, chẵn đều


- Vần: kết hợp các
kiểu vần: chân, lng,
bằng trắc, liền cách.
* Phân tích một đoạn
thơ mẫu:


Chó bé/ loắt choắt
(Vần liền, trắc- VL,
T)


Cái x¾c/ xinh xinh
(VL,T - VL, B)
Cái chân/ thoăn thoắt
(VL, C, T)


Cỏi đầu/ nghênh
nghênh (VC , B)
Ca lô đội/ lệch (VL,
B)


Måm huýt /s¸o vang
Nh con/ chim chÝch
(VC, T)


Nhảy trên/ đờng vàng
(VC , B)


* Ghi chú:
- V: vần
- L: liền, lng


- C: Cách, chân
- B: bằng
- T: Trắc
- / : Vạch nhịp
<i><b>Hoạt ng 2: Tp</b></i>


làm thơ bốn chữ


II. Tập làm thơ
bốn chữ:


- Cho HS đọc bài thơ
đã chuẩn bị sẵn ở nhà
và tự phân tích nhịp
thơ đó?


- Cho HS tự nhận xét
và sửa vài của mình
- Cho HS đọc lại đoạn
thơ đã sửa sẵn


- GV nhận xét chung,
sửa chữa mhững sai
sót về vần, chữ.
<i><b>Hoạt động 3: Hớng</b></i>
dẫn làm bài tập ở nhà
Tập làm một bài thơ
bốn chữ với độ dài
không quá 10 câu, đề
tài: Tả một con vật


nuôi trong nhà.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp</b></i>
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.
<b>-</b> Soạn bài: Cô Tô




<i><b>---Tiết 103 + 104</b></i> Văn bản:

<sub>Cô T«</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Cảm nhậ đợc vẻ đẹp trong sáng, tráng lệ, hùng vĩ, nhộn nhịp và vui
tơi trong bức tranh thiên nhiên và đời sống con ngời ở vùng đảo biển
Cơ Tơ dới ngịi bút tài hoa và xúc cảm tinh tế của Nguyễn Tuân.
B. Chuẩn bị:


- Gi¸o viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Lợm?
Hình ảnh nào trong bài thơ làm em cảm động
nhất? Vỡ sao?


2. Hình ảnh Lợm trong đoạn thơ đầu và đoạn
thơ thứ hai có gì giống và khác nhau?



3. Bài mới Sau một chuyến tham quan chòm Cô T« 17


đảo xanh, trong vịnh Bắc Bộ nhà văn Nguyễn
Tuân viết bút kí. Tuỳ bút CơTơ nổi tiếng, bào
văn khá dài, tả cảnh thiên nhiên, biển đảo
trong giông bão, trong bình minh và trong
sinh hoạt hàng ngày của bà con trên đảo.
Đoạn trích ở gần cuối bài, tái hiện một cảnh
sớm bình thờng trên biển và đảo Thanh Luân.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Tìm hiểu


chung:
- Giới thiệu ụi nột v


tác giả Nguyễn Tuân
và tác phẩm?


- GV nêu yêu cầu
đọc:


+ Chú ý các tính từ,
động từ miêu tả, các
so sánh, ẩn dụ, hoán
dụ, mới lạ, đặc sắc.
+ Đọc giọng vui tơi
hồ hởi;



- GV đọc mẫu 1 đoạn
sau đó gọi HS đọc
- Bài văn có thể chia
làm mấy đoạn? Nêu
nội dung chính của
mỗi đoạn?


- Cho HS đọc chú
thích SGK


- GV gi¶i thÝch thªm
mét sè tõ khã.


- Nh vậy, bài văn có 3
nét cảnh. Nét cảnh
nào hấp dẫn hơn cả
đối với em? - HS:
Cảnh mặt trời mọc, vì
cách tả cảnh đặc sắc
gây ấn tợng mới lạ về
cảnh tợng lộng lẫy, kì
ảo.


Có thể là cảnh sinh
hoạt của con ngời vỡ
nú ó gi s sng gin


1. Tác giả:



- Nguyễn Tuân
(1910-1987), quê ở
Hà Nội, là nhà văn
nổi tiếng sở trờng về
thể tuỳ bút và ký.
- Tác phẩm của ông
luôn thể hiện phong
cách độc đáo tài hoa,
sự hiểu biết phong
phú nhiều mặt và vốn
ngôn ngữ giàu có,
điêu luyện.


- Tác phẩm: Đoạn
trích ở phần cuối của
bài kí Cơ Tô - Tác
phẩm ghi lại những
ấn tợng về thiên
nhiên, con ngời lao
động ở vùng đảo Cô
Tô mà nhà văn thu
nhận đợc trong
chuyến ra thăm đảo.
2. Đọc - tìm hiu b
cc on trớch:


- Đọc đoạn trích


- Bố cơc (HS ph¸t
biĨu): Chia làm ba


phần.


a) T u đến "ở đây"
- Toàn cảnh Cô Tô
một ngày sau bão
(Điểm nhìn miêu tả:
trên nóc đồn biên
phịng Cơ Tơ).


b) Từ "Mặt trời" đến
"nhịp cánh": Cảnh
mặt trời lên trên biển
Cô Tô (vị trí: Nơi đầu
mũi đảo).


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

dÞ, thanh bình, hạnh
phúc nơi đây.


- Em có nhận xét gì
về bức tranh minh
hoạ trong SGK?
- HS: Bức tranh minh
hoạ tồn cảnh Cơ Tô
trong trẻo, sáng
sủanhng cha tả đợc
các sắc màu cụ thể
nh lời nhà văn
Nguyễn Tuân


cái giếng nớc ngọt ở


rìa đảo).


3. Giải nghĩa từ khó:
- Ng dân: ngời đánh
cá.


- Chài: Lới đánh cá,
nghề đánh cá.


- Ghe: ThuyÒn nhá.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn
bản:


- Gọi HS đọc đoạn 1
- Dới ngòi bút miêu
tả của Nguyễn Tuân,
cảnh Cô Tô sau cơn
bão hiện lên qua các
chi tiết nào?


- ở đây, lời văn miêu
tả có gì đặc sắc về
cách dùng từ?


- Nhận xét về NT
miêu tả của tác giả?
- Lời văn miêu tả của
tác giả đã có sức gợi
lên một cảnh tợng


thiên nhiên nh thế
nào trong cm nhn
ca em?


- Tác giả có cảm nghĩ
gì khi ngắm toàn
cảnh Cô Tô?


- Em hiu gì về tác
giả qua cảm nghĩ đó
của ơng?


1. C¶nh Cô Tô sau
cơn bÃo:


- Trong trẻo, sáng
sủa;


- Cõy thờm xanh mợt
- Nớc biển lam bic
m


- Cát vàng giòn hơn
- Cá nặng lới


Dùng các tính từ
gợi tả sắc mµu võa
tinh tÕ vừa gợi cảm
(Trong trẻo, sáng sủa,
xanh mợt, lam biếc,


vàng giòn).


- Tính từ vàng giịn tả
đúng sắc vàng khơ
của cát biển, một thứ
sắc vàng có thể tan ra
đợc. đó là sắc vàng
riêng của cát CôTô
trong cảm nhận của
tác giả.


- NT miêu tả: bao
quát từ trên cao thu
lấy những hình ảnh
chủ yếu đập vào mắt.
Qua đó bộc lộ tài
quan sát và cách chọn
lọc từ ngữ trong vốn
từ vựng giàu có của
tác giả.


 Một bức tranh
phong cảnh biển đảo
trong sáng, phóng
khống, lộng lẫy.
- "Tác giả càng cảm
thấy yêu mến hòn
đảo nh bất cứ ngời
chài nào dã từng dẻ ra
và lớn lên theo mùa


sóng ở đây".  Tác
giả cịn cảm thấy Cơ
TƠ tơi đẹp gần gũi
nh quê hơng của
chính mình. Tác giả
là ngời sẵn sàng yêu
mến, gắn bó với thên
nhiên, đất nớc.


<i><b>Tiết 2:</b></i>
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Cảnh mặt trời mọc
trên biển, đảo Cơ Tơ
đợc quan sát và miêu
tả theo trình tự:
+ Trớc khi mặt trời
mọc


+ Trong lóc mỈt trêi
mäc


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

+ Sau khi mỈt trêi
mäc


Hãy tìm các chi tiết
miêu tả trong từng
thời điểm đó?


- Em cã nhËn xét gì
về NT miêu tả của tác


giả trong c¸c chi tiÕt


trên?-- Cái cách đón nhận
mặt trời mọc của tác
giả diễn ra nh thế
nào? Có gì độc đáo
trong cách đón nhận
ấy?


- Theo em, vì sao nhà
văn lại có cách đón
nhận mặt trời mọc
công phu và trân
trọng đến thế?


Bình: Nguyễn Tn là
ngời có tình u thiên
nhiên đến say đắm và
khát vọng khám phá
cái đẹp....- HS đọc
đoạn 3


- Để miêu tả cảnh
sinh hoạt trên đảo Cô
Tô, nhà văn đã chọn
điểm không gian
nào?


- Tại sao tác giả lại


chọn duy nhất cái
giếng nớc ngọt để tả
cảnh sinh hoạt trên
đảo Cô Tô?


- Trong con mắt của
Nguyễn Tuân, sự
sống nơi đảo Cô Tô
diễn ra nh thế nào
qua cái giếng nớc
ngọt?


- Hình ảnh anh hùng
Châu Hồ Mãn gánh
nớc ngọt ra thuyền,
chị Châu Hoà Mãn
địu con bên cái giếng
nớc ngọt trên đảo gợi
cho em cảm nghĩ gì
về cuộc sống và con
ngời nơi dây?


GV: Tất cả gợi lên
không khí sinh hoạt,
làm ăn yên vui, đầm
ấm, thanh bình, dân
dã của những ngời
con LĐ trên biển cả
trên một bến thiên
nhiên. Thấy đợc tình


nghĩa và nhịp sống
khoẻ mạnh, Vui tơi,
giản dị của con ngời
đảo biển.


bệ đặt lên một mâm
bạc... y nh mâm l
phm tin ra t trong
bỡnh minh.


- Vài chiếc nhạn chao
đi chao lại... một con
hải âu là là nhhịp
cánh.


Dựng nhiều hình
ảnh, trong đó nỏi bật
là hình ảnh so sánh
độc đáo mới lạ (Quả
trứng tròn trĩnh phúc
hậu nh,..hồng hào
thăm thẳm ... y nh..).
Thể hiện tài quan sát,
tởng tợng của nhà
văn.


 Tạo đợc bức tranh
cực kì rực rỡ, lộng lẫy
về cảnh mặt trời mọc
trên biển.



- Dậy từ canh t, ra tận
đầu mũi đảo ngồi
rình mặt trời lên.
Cách đón nhận công
phu và trang trọng
- Nhà văn là ngời yêu
thiên nhiên.3. Cảnh
sinh hoạt của con ng -
ời trên đảo Cô Tô:
- Cái giếng nớc ngọt
giữa đảo


 Sự sống sau một
ngày LĐ ở đảo quần
tụ quanh giếng nớc;
là nơi sự sống diễn ra
mang tính chất đảo:
đơng vui, tấp nập,
bình dị.


- Cái giếng rất đông
ngời: tắm, múc, gánh
nớc, bao nhiêu là
thùng gỗ cong, ang,
gốm. Các thuyền mở
nắp sạp chờ đổ nớc
ngọt để chuẩn bị ra
khơi đánh cá. Anh
hùng Châu Hoà Mãn


quẩu nớc cho thuyền.
Chị Châu Hoà Mãn
dịu dàng địu con
 Cảnh sinh hoạt nơi
đây diễn ra tấp nập
đơng vui, thân tình.
Tác giả cảm thấy
đ-ợcbniềm vui và sự
thân tình ở chính nơi
dây.


- Một cuộc sống êm
ấm, hạnh phúc trong
sự giản dị, thanh bình
và lao động


<i><b>Hoạt động 3: Tổng</b></i>
kết


III. Tổng kết:
SGK - Tr 91


- Bài văn cho em hiểu
gì về Cô Tô?


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

ca Nguyn Tuân?
<i><b>Hoạt động 4: Hớng</b></i>
dẫn luyện tp


IV. luyện tập


- HS viết đoạn trong 5


phỳt sau ú đọc
- HS trả lời


1.Em hãy viết một
đoạn văn tả cảnh mặt
trời mọc nơi em ở?
2. Văn Nguyễn Tuân
bồi đắp thêm tình
cảm nào trong em?
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tập.


<b>-</b> Soạn bài: Chuẩn bị viết bài TLV tả ngời




<i><b>---Tuần 27</b></i>

<sub>Bµi 25 + 26</sub>



<i><b>TiÕt 105 + 106</b></i>

<sub>ViÕt bµi Tập làm văn tả ngời</sub>



A. Mc tiờu bi hc: Giỳp học sinh:
- Học sinh biết viết bài văn tả ngời.
- Biết viết bài theo bố cục, đúng văn luận.
- ý thức tự giác, nghiệm túc khi viết bài.
B. Chuẩn bị:



- Giáo viên:


Nghiờn cu ra , biu chm.
- Hc sinh:


Kiến thức, giấy bút.
C. Các b ớc lên lớp :


1. n nh t chc.


2. Kiểm tra bài cũ: Việc chuẩn bị của HS
3. Bµi míi


I/ Đề bài : Tả lại hình ảnh mẹ em trong những trờng hợp khi em ốm, khi em mắc lỗi, khi em
làm đợc một việc tốt..


II/ Yªu cÇu :


- Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, diễn đạt lu loát.
- Viết đúng yêu cầu của đề : Tả ngời
2. Nội dung


- Bµi viÕt thĨ hiƯn râ bè cơc
a) Më bµi :


- Niềm hạnh phúc khi đợc sống bên những ngời thân yêu.
- Mẹ là ngời gần gũi, thõn yờu nht.


b) Thân bài :
* Tả bao quát:



- Dáng ngời ( đậm, khoẻ khoắn, nhanh nhẹn).


- Mu da, nụ cời, ánh mắt ( nên chọn một chi tiết để thể hiện chiều sâu tâm lí,…).
- Tính tình ( cởi mở, chan hoà, dễ gần, ai cũng yêu mến).


* Tả cụ thể:
- Trong gia đình:


+ Nhanh nhẹn, đảm đang, gánh vác, thu vén công việc.
+ Tận tuỵ, hi sinh cho chng con.


<b>-</b> Trong công tác:


+ Nghiêm túc, cần cù, có năng lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

* Kỉ niệm sâu sắc về mẹ khi em ốm ( mắc lỗi, làm việc tèt):


- Biểu hiện bên ngoài: cử chỉ âu yếm, ân cần; lời nói dịu dàng, nét mặt lo âu,…
- Biểu hiện tâm lí qua ánh mắt, giọng nói động viên, khích lệ, bao dung,…
c) Kết bài:


C¶m nghÜ cđa em khi có mẹ chăm sóc.
<b>-</b> Sung sớng hạnh phúc.


<b>-</b> Yờu quớ, biết ơn, muốn chia sẻ với mẹ những lo toan trong gia đình.
<b>-</b> Cố gắng làm vui lịng mẹ.


III/ BiĨu điểm



- Điểm 9 -10 : Có lời văn tả giàu hình ảnh, cảm xúc thực sự, trình bày rõ ràng, sạch sẽ
không sai lỗi chính tả.


- im 7 -8 : Bài viết đúng thể loại, đủ yêu cầu trên, sai khơng q 5 -6 lỗi chính tả.
- Điểm 5-6 : Bài viết cha thật hoàn chỉnh về nội dung, ít cảm xúc , đơi chỗ câu van cịn
lúng túng, cịn mắc vài lỗi chính tả, diễn đạt.


- Điểm 3 - 4: Bài viết lan man, trình bày khơng khoa học, cịn mắc nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 1 - 2 : Bài viết quá sơ sài, không đúng thể loại.


<b>4/</b> Cđng cè : NhËn xÐt giê kiĨm tra, thu bµi


<b>5/</b> Hớng dẫn về nhà : Lập dàn ý kể v s i thay ca quờ em




<i><b>---Tiết 107</b></i> Văn bản:

<sub>Các thành phần</sub>



chính của câu



A. Mục tiêu bài học: Gióp häc sinh:


-Củng cố các kiến thức đã học ở bậc tiểu học về hai thành phần chính
của câu.


-Nắm vững khái niệm, đặc điểm và vai trò của vị ngữ, chủ ngữ - hai
thành phần chính của câu.


-Kỹ năng nhận diện chính xác và phân tích đợc hai thành phàn chủ
ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn. Có ý thức dùng câu trần thuật


đơn trong nói và viết.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy cho biết các thành phầnchính của câu
đã hoạcở bậc Tiểu hc?


3. Bài mới Trong câu có hai thành phần chính lµ CN vµ


VN, để hiểu rõ hơn về các thành phần chính
cũng nh phân biệt chúng với thành phẫn phụ
bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Phân</b></i>
biệt các thành phần
chính với thành phần
phụ



i. Phân biệt
thành phần
chính với
thành phần
phụ:


- Gv viết VD lên
bảng


- Em hãy xác định
các thành phần trong
câu văn?


- HS lên bảng xác
định thành phần câu


1. Tìm hiểu VD:
Chẳng bao lâu, tơi //
đã trở thành một
TN CN
VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- Thư lỵc bỏ từng
thành phần và rút ra
nhËn xÐt?


+ Những thành phần
nào bắt buộc phải có
mặt trong câu để câu
có cấu tạo hoàn chỉnh


và diễn đạt một ý trọn
vẹn?


+ Những thành phần
nào không bắt buộc
phải có mặt trong
câu?


- Vy hai thnh phn
chớnh của câu là gì?
GV: Vậy hai thành
phần CN và VN
không thể lợc bỏ
trong câu gọi là thành
phần chính của câu.
- HS rỳt ra kt lun
- HS c ghi nh


(Tô Hoài)
* Nhận xét:


- Không thể bỏ Cn và
VN vì cấu tạo của
câu sẽ không hoàn
chỉnh, khi tách khỏi
hoàn cảnh giao tiÕp
c©u sÏ trë nªn khã
hiĨu.


- Có thể bỏ TN mà ý


nghĩa cơ bản của câu
không thay đổi (thành
phần phụ).


2. Ghi nhí: SGK - Tr
92


<i><b>Hoạt động 2: T</b></i> ii. Vi Ngữ:
- GV treo bảng phụ


đã viết VD
- Gọi HS đọc VD
- Xác định các thành
phần chính của câu?


- Từ nào làm VN
chính? Từ đó thuộc từ
loại nào?


- Mỗi câu có thể cã
mÊy VN?


VN thờng trả lời cho
câu hỏi nào? Em hãy
đặt một câu hỏi để
tìm VN trong các VD
trên?


- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV chốt lại ý chính



1. T×m hiĨu VD: SGK
- Tr 92+ 93


a. Một buổi chiều, tơi
// ra đứng cửa


TN CN
VN1


hang nh mọi khi, xem
hoàng hôn xuống.

VN2 (Tô
Hoài)


b. Chợ Năm Căn//
nằm sát bên bờ sông,
ồn ào,


CN
VN1


VN2


đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)


VN3 VN4
c. Cây tre// là ngời


bạn thân của nông
dân VN


CN VN
Tre, nøa, tróc, mai,
vÇu// gióp ngêi …….
CN
VN (ThÐp Míi)
* NhËn xÐt:


a. VN: đứng, xem
(ĐT)


b. VN: Nằm (ĐT); ồn
ào, đông vui, tấp nập
(TT).


c. VN: (lµ) ngêi bạn
(DT kết hợp với từ là)
VN: Giúp (ĐT)
- Mỗi câu có thĨ cã
mét hc nhiỊu VN.
- VN cã thĨ lµ ĐT,
TT, cụm ĐT, cụm TT,
DT hoặc cụm DT.
- Trả lời câu hỏi: Làm
gì? làm sao? nh thÕ
nµo?


2. Ghi nhí: SGK


-Tr93


<i><b>Hoạt động 3: Tìm</b></i>
hiểu về CN


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Cho HS đọc lại các
câu vừa phân tích ở
phần II


- Cho biết mối quan
hệ giữa sự vật nêu ở
CN với hành động,
đặc điểm, trạng thái
nêu ở VN là quan hệ
gì?


- CN cã thĨ trả lời
cho những câu hỏi
nh thế nào?


- Phân tÝch cÊu t¹o
cđa CN trong các VD
trên?


- Cho HS c ghi nh
- GV cng cố lại kiến
thức bằng cách cho
HS làm bài tập nhanh
(Treo bảng phụ)



1. T×m hiĨu VD: (Các
VD ở mục II)


* Nhận xét:


- Quan hệ giữa CN vµ
VN:


Nêu tên sự vật, hiện
t-ợng, thơng báo về
hành động, trạng thái,
đặc điểm của sự vật,
hiện tợng.


- CN thêng tr¶ lời
cho câu hỏi: Ai? Con
gì? cái gì?


- Phân tÝch cÊu t¹o
cđa CN:


+ Tôi: đại từ làm CN
+ Chợ Năm Căn:
Cụm DT làm CN
+ Tre, nứa, trúc, mai,
vầu: các DT làm CN
+ Cây tre: Cụm DT
làm CN


2. Ghi nhí: SGk - Tr


93


* <b>Bµi tËp nhanh:</b>


Nhận xét cấu tạo của
CN trong các câu sau:
a. Thi đua là yêu nớc.
b. Đẹp là điều ai cũng
muốn.


- CN: Thi đua... là
động từ


- CN: §Đp... Lµ tÝnh
tõ.


<i><b>Hoạt động 4 </b></i> IV. Luyện tập:
- GV treo bảng phụ


đã viết sẵn bài tập
- HS đọc


- 3 HS lên bảng, mỗi
em làm một câu, cả
lớp làm vào giấy
nháp


- Gv t chc cho HS
đặt câu



- Giữa các tổ thi đặt
câu nhanh theo yêu
cầu


- HS xác định CN
một trong các câu mà
tổ khác vừa đặt


<b>Bài 1</b>: xác định CN,
VN và phân tích:
a. - CN: tơi (đại từ)
- VN: đã tr tnh
(Cm T)


b. - CN: Đôi càng tôi
(Cụm §T)


- VN: mÉm bãng
(TT)


c.- CN: Những cái vút
ở chân, ở khoeo
(Côm DT)


VN: Cứ cứng
dần(VN1), và nhọn
hoắt (VN2) (Cụm TT)
d.- CN: tôi (Đại từ)
- VN: Co cẳng lên
(VN1), đạp phanh


phách (VN2) (Cụm
ĐT)


e. - CN: nh÷ng ngọn
cỏ (Cụm DT)


- VN: GÃy rạp (Cụm
ĐT)


<b>Bài tập</b> 2: Đặt câu
theo yêu cầu


a. VN trả lời câu hỏi:
Làm gì?


- Bn Lan viết th
chúc Tết các chú bộ
đội ở đảo Trờng Sa.
b. Vn trả lời câu hỏi:
Nh th no?


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

c. VN trả lời câu hỏi:
Là g×?


- Dế Mèn là chàng đê
sớm có lịng tự trọng.


<b>Bài 3</b>: xác định CN
cho 3 cõu trờn



a. Bạn Lan
b. Bạn Xuân
c. Dế MÌn
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Chuẩn bị mỗi em một bài thơ năm chữ




<i><b>---Tiết 108</b></i>

<sub>Thi tập làm thơ</sub>



năm chữ



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-HS nắm vững cấu tạo thể thơ năm chữ (tiếng).


-Kích thích tính sáng tạo nghệ thuật, tập làm thơ năm tiếng, tập trình
bày, phân tích bài thơ ngũ ngôn.


-Tớch hp vi phn vn bài Đêm nay Bác không ngủ, với phần tiếng
ở các phép tu từ từ vững đã học.


B. ChuÈn bÞ:


- Giáo viên: + Soạn bài


- Học sinh: + Soạn bài



+ Chuẩn bị bài thơ năm chữ.
C. Các b ớc lên líp :


1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới


<b>Hot động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm</b></i>
hiểu đặc điểm của thể
thơ năm chữ


I. Một vài đặc
điểm cơ bản
của thể thơ
năm chữ:


- Gọi HS đọc 3 đoạn
thơ trong SGK


- Hãy rút ra đặc điểm
của thể thơ năm chữ
(Khổ, vần, cách ngắt
nhịp..)


- HS đọc
- HS trả lời



- Hãy đọc một bài thơ
hoặc đoạn thơ năm
chữ và nhận xét về
đặc điểm của chúng?
- GV bổ sung hoàn
chỉnh


- HS đọc


- HS đọc ghi nhớ


- Mỗi câu thơ gồm 5
chữ (năm tiếng); số
câu trong bài không
hạn định. Cách chia
khổ, đoạn tuỳ theo ý
định của ngời viết.
- Nhịp: 3/2 hoặc 2/3
- Vần: kết hợp giữa
các kiểu vần: chân,
l-ng, liền cách, bằng
trắc.


- ThÝch hợp với lối
thơ vừa kể chuyện
vừa miêu tả.


* Đoạn thơ mẫu minh
hoạ:



Mi nm/ hoa o n
(V,C,T)


li thy/ ông đồ già
(V, C, B)


Bày mực Tàu, /giấy
đỏ (V, C, T)


bên phố/ đông ngời
qua (V,C, B)


(Trích Ông
Đồ-Vũ Đình Liên)


<i><b>Hot ng 2: c bi</b></i>
th ó chun b


II. Tập làm thơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

điểm cần lu ý khi làm
thơ


- HS lắng nghe


- HS tù tËp lµm một
đoạn thơ năm chữ
ngắn với nội dung
vần nhịp tự chọn dĨ


chn bÞ d thi (10
phút)


Khi mô phỏng hoặc bắt
chớc cần chú ý:


- Nhịp: 2/3 hoặc 3/2
- Vần:


+ Cách, trắc: tỏ - cá
+ C¸ch , b»ng, lng:
vµng - cµng


+ LiỊn b»ng, ch©n:
Xanh - lanh


<i><b>Hoạt động 3: Thi tập</b></i>
làm thơ năm chữ tại
lớp


III. thi tËp làm
thơ năm chữ
tại lớp:


- GV nhận xÐt chung
- C«ng bè giải nhất,
nhì, ba


- Cỏc nhúm la chon
ti



- TËp viÕt bµi th¬
trong 20 phót


- Cử đại diện đọc một
bài thơ hay nhất trong
nhóm


- Cử một bạn bình bài
thơ đã đợc đọc


- Các nhóm, tổ khác
nhận xét, đánh giá
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Viết 1 bài thơ năm chữ có thể lựa chọn các đề tài sau:


+ Hoa mïa xu©n + ChiỊu trên sông quê


+ Quả mùa hè + Ngời bạn mới quen


+ Lá mùa thu


- Soạn bài: Cây tre Việt Nam




<i><b>---Tuần 28</b></i>

Bài 26 + 27



<i><b>Tiết 109 + 110</b></i> Văn bản

<sub>Cây tre Việt Nam</sub>




(Trích bút kí - thuyết minh Cây tre Việt Nam)


Thép Mới


A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:


- Vẻ đẹp và giá trị của cây tre trong đời sống của dân tộc ta:


+ Tre là hình ảnh tợng trng cho những phẩm chất tốt đẹp của dân tộc ta.
+ Tình cảm thiết tha của tác giả dành cho tre cũng là dành cho dân tộc.
- Những nét trội trong hình thức văn bản:


+ Miêu tả kết hợp biểu cảm.
+ Coi trọng nhạc điệucủa lời văn.
+ Dùng phộp nhõn hoỏ trit .
B. Chun b:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Trong bài Cơ Tơ, em thích câu văn nào nhất? Em hãy đoạ diễn cảm
câu văn đó và cho biết cái hay, cái đẹp trong đó?


2. Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cơ Tơ có gì hay và độc đáo?


3. Bài mới Hình nh mỗi đất nớc mỗi DT đều chọn một loài cây hoặc một loài hoa làm biểu


tợng riêng cho DT của mình. Chẳng hạn: Mía - Cu Ba, Bạch dơng - Nga, Bồ đề
- ấ<sub>n Độ, Liễu - Trung Hoa,.... Đất nớc và DT VN của chúng ta tự bao đời nay</sub>


đã chọn cây tre là loại cây tợng trng tiêu biểu cho tâm hồn, khí phách, tinh hoa
của DT. Ca ngợi NDVN anh hùng đạo diễn ngời Ba Lan cùng các nhà làm
phim VN đã dựa vào bài tuỳ bút Cây tre bạn đờng của nhà văn nổi tiếng
Nguyễn Tuân để XD bộ phim tài liệu Cây tre VN năm 1956. Nhà báo lừng
danh Thép Mới đã viết bài kí Cây tre VN để thuyết minh cho bộ phim này.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Tìm hiểu chung về văn bản:


- GV cho HS đọc chú thích về tác giả, tác
phẩm trong SGK sau đó tóm tắt những nét
chính về tác giả tác phẩm.


- Cho HS đọc thầm chú thích trong 1 phút
- GV nêu cách đọc sau đó đọc mẫu một đoạn


1. Tác giả - tác phẩm:


- Tác giả: Thép Mới (1925 - 1991), tên khai
sinh là Hà Văn Lộc, quê ở quận Tây Hồ - HN.
Ngoài báo chí, Thép Mới còn viÕt nhiỊu bót
kÝ, thut minh phim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- Theo em bài kí có thể chia làm mấy đoạn?


- Bài văn này thuộc thể loại gì?



- Về mặt thể loại có gì giống và khác bài Cô
Tô?


- Theo em, trong văn bản này, tác giả đã dùng
phơng thức biểu đạt nào? Tác dụng của các
phơng thức biểu đạt đó?


2. T×m hiểu từ khó: 11 từ
3. Đọc và tìm hiểu bố côc:


- Yêu cầu đọc: Khi trầm lắng dịu dàng, sôi
nổi, khẩn trơng, thủ thỉ, tâm tình, hân hoan,
phấn chấn, ngắt nhịp đúng chỗ, nhấn đúng
các vần lng.


* Bố cục: Chia bốn đoạn


- T u n.. Nh ngời: Giới thiệu về cây tre
trong mối quan hệ với con ngời VN.


- Tiếp đến... Chung thuỷ: Cây tre ngời bạn
thân của ND Vn anh hùng trong LĐ.


- Tiếp đến... Chiến đấu: Cây tre, ngời đồng chí
- anh hùng chiến đấu.


- Đoạn cịn lại: Cây tre trong tơng lai, biểu
t-ợng đẹp và sáng ngời của đất nớc.



4. ThĨ lo¹i:


- Bót kÝ chính luận trữ tình thuyết minh, giới
thiệu phim tài liệu.


- Ging nhau: u l bỳt lớ


- Khác nhau: Bài Cây tre VN cã sù kÕt hỵp
thut minh, giíi thiƯu phim tµi liƯu.


- Phơng thức biểu đạt: miêu tả xen biểu cảm
- Tác dụng: Vừa cho ngời đọc cảm nhận đợc
hình ảnh tre một cách sinh động, vừa bộc lộ
cảm nghĩ của tác giả về cây tre VN


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. tìm hiểu văn bản:


- Tác giả dựa trên căn cứ nào để nhận xét:
"Tre là ngời bạn thân của nông dõn VN, ca
nhõn dõn VN"?


- Tác giả gọi tre là ngời bạn thân của nhân
dân VN em có suy nghĩ gì về cách gọi này?


- Hình vẽ trong SGk gợi cho em cảm nghĩ gì?
- Tác giả cảm nhận cây tre VN qua các biểu
hiện cụ thể nào về:


+ V đẹp?
+ Phẩm chất?



- NhËn xÐt vỊ c¸ch dïng tõ cđa tác giả trong
các lời văn trên?


- Qua v p v phẩm chất của trêm liên tởng
đến đức tính nào của con ngời VN?


1. Tre - ng ời bạn của nhân dân Việt Nam :
- Cây tre có mặt ở khắp mọi miền đất n ớc : tre
Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện
Biên Phủ, luỹ tre thân mật làng tôi.


- Tác giả gọi tre là ngời bạn thân của nhân
dân VN: đây là cách gọi rất đúng vì tre gần
gũi, gắn bó, thân thuộc với đời sống của con
ngời VN. Cách gọi ấy chứng tỏ tác giả từng
gắn bó với tre, hiểu và q trng cõy tre ca
dõn tc.


- Tre gần gũi thân thuộc, gắn bó với làng quê
VN; là hình ảnh của làng quª VN.


2. Vẻ đẹp của cây tre Việt nam:


- Vẻ đẹp của tre: Măng mọc thảng, dáng vơn
mộc mạc, màu tơi nhũn nhặn.


- Phẩm chất của tre: vào đâu cũng sống, ở đâu
cũng xanh tốt; cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
 Tác giả dùng nhiều tính từ (thẳng, mộc


mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững
chắc), có tác dụng gợi tả vẻ đẹp và những
phấm chất đáng quí của cây tre VN


- Tất cả những phẩm chất cao quí ấy của cây
tre cũng giống, cũng gần gũi biết bao với
những phẩm chất và tính cách của nhân dân
VN đó là đức tính thanh cao, giản dị, bền bỉ.


<b>GV</b>: đoạn văn mở ®Çu võa mang tÝnh chất
miêu tả giới thiệu và chính luận một cách nhẹ
nhàng tơi mát mà lắng sâu.


<b>Tit 2</b>
- S gn bó của tre với đời sống hàng ngày
của ngời VN đã đợc giới thiệu nh thế nào trên
các mặt sinh hot:


+ Làm ăn?
+ Niềm vui?
+ Nỗi buồn?


- HÃy chỉ ra nét NT nổi bật trong các lời văn
trên? nêu tác dơng cđa chóng?


3. Tre gắn bó với đời sống của con ng ời VN:
a. Trong đời sống hàng ngày:


- Làm ăn: Dới bóng te xanh, ngơid dân cày
Vn dựng nhà, dựng cửa , vỡ ruộng, khai


hoang, tre là cánh tay của ngời nông dân. cối
xay tre, nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay
nắm thóc.


- Niềm vui: Giang trẻ lạt, buộc mềm, khít chặt
nh những mối tình quê; là niềm vui duy nhất
của tuổi thơ đánh chắt, dánh chuyền; tuổi già
vớ chiếc điếu cày tre là khoan khoái...


- Nỗi buồn: Suốt một đời ngời, từ thuở lọt
làng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt
xuôi tay nằm trên giờng tre...


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- Câu văn: "Cối xay tre, nặng nề quay, từ
nghìn đời nay, xay nắm thóc..." có cấu trúc
đặc biệt nh thế nào?


- Để minh chứng cho nhận xét: "Tre bất
khuất, tre cùng ta đánh giặc", Tác giả đã dùng
những ,lời văn nào?


- Có gì đặc sắc trong các lời văn trên?


- Khúc nhạc đồng quê của tre đợc tác giả cảm
nhận qua những âm thanh nào?


- Lời văn ở đây có đặc điểm gì?


- Qua đó giá trị của tre đợc phát hiện ở phơng
diện nào?



- Vị trí của tre trong tơng lai đã đợc tác giả dự
đoán nh thế nào?


- Tác giả dựa vào đâu để dự đoán nh thế?
- Kết thúc bài văn tác giả viết: "Cây tre VN!
Cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ
chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính
của ngời hiền là tợng trng cao qúi của dân tộc
VN."?


- Em hiểu gì về cảm nghĩ đó của tác giả?


gũi, thân thuộc của tre đối với ngời. Lời văn
dễ nghe, dễ nhớ. Bộc lộ cảm xúc tha thiết của
ngời viết đối với tre.


- Câu văn với cách ngắt nhịp ngắn, khá dều
đặn 3/3/4/3 vần lng "ay" láy 4 lần đã gợi
chomngời đọc hình dung phần nào sự nghèo
khổ vất vả, lam lũ, quanh quẩn, nặng nề của
đời sống nhân dân VN chúng ta bao thế kỉ.
Hình ảnh cối xay tre dã trở thành một hốn
dụ.


b. Trong kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p:


- Ngọn tầm vơng dựng thành đồng Tổ quốc.
- Cái chông tre sông Hồng.



- Tre chống lại sắt thép quân thù.
- Tre xung phong vào xe tăng.
- Tre hi sinh để bảo về con ngời.


 Điệp từ tre, hình ảnh nhân hố đã khẳng
định sức mạnh và công lao của tre trong cuộc
kháng chiến gian khổ của dân tộcVN.


C. Tre là ng ời bạn ng hnh ca nhõn dõn
VN:


- â<sub>m thanh rung lên man mác trong gió buổi</sub>


tra hè nơi khãm tre lµng; s¸o tre, s¸o trúc
vang lng trời.


Câu văn ngắn, cấu trúc nh thơ.


Qua đó ta thấy đợc giá trị của tre: là âm nhạc
của làng quê. Là cái phần lãng mạn của sự
sống làng q VN.


c. VÞ trÝ cđa tre trong t ¬ng lai : S¾t thÐp cã thĨ
nhiỊu h¬n tre nøa, nhng tre sẽ còn mÃi trong
tâm hồn dân tộc VN.


Tác giả đã dựa vào sự tiến bộ của xã hội ,
dựa vào sự gắn bó của tre với đời sống DT,
nhất là tâm hồn DT để dự đoán.



- Tác giả cảm nhận cây từ tre những phẩm
chất cao quí của dân tộc VN; đầy lòng tin vào
sức sống lâu bền của cây tre VN, cũng là sức
sông scủa DT ta.


<i><b>Hot ng 3: Tng kt</b></i> III. tổng kết: SGK - Tr 100
- Em cảm nhận c gỡ v cõy tre VN qua vn


bản này?


- NT nổi bật trong văn bản?
- HS rút ra phần ghi nhí


<i><b>Hoạt động 4 : Luyện tập</b></i> iv. Luyện tập:


1. §äc bài thơ Tre VN của Nguyễn Duy
2. Học thuộc một đoạn mµ em thÝch nhÊt
trong bµi?


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Soạn bài: Câu trần thuật đơn.




<i><b>---TiÕt 111</b></i>

C©u trần thuật



n



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:



-HS cn nắm vững: Khái niệm câu trần thuật đơn, các kiểu câu trần
thuật đơn.


-Luyện kỹ năng: Nhận diện và phân tích câu trần thuật đơn, sử dung
câu trần thuật đơn trong núi, vit.


-Tích hợp với phần văn bản <i>Cây tre Việt Nam</i> và <i>Lòng yêu nớc</i>


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Tre xung phong vào đại bác.
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> <i>I. </i>Câu trần
thuật đơn là


g×?


- GV treo b¶ng phô


đã viết VD:
- Gọi HS đọc VD
- Đọan văn gồm mấy
câu?


- Mục đích của các
câu?


- Dựa vào kiến thức
dã học, hãy phân loại
câu theo mục đích
nói?


- Hãy sắp xếp 4 câu
trần thuật trên thành
2 loại: Câu có 1 cụm
C-V và câu có 2 cụm
C-V sóng đơi


* GV kết luận: Câu
có một cụm C-V
dùng để giới thiệu, tả,
hoặc kể ngời ta gọi là
câu trần thuật đơn.
- Nhắc lại câu trần
thuật đơn dùng để
làm gì?



1. T×m hiĨu vÝ dụ:
SGK - Tr 101


- Đoạn văn gåm 9
c©u.


- Câu 1,2,6,9: Dùng
để kể. tả, nêu ý kiến
 Câu trần thuật
(Câu kể).


- Câu 4: Dùng để hỏi
 Câu nghi vấn (Câu
hỏi).


- Câu 3,5,8: Bộc lộ
cảm xúc Câu cảm
(Cảm thán).


- Câu 7: Cầu khiến
câu cầu khiến (Mệnh
lệnh).


- Câu có một cặp
C-V: câu 1, 2, 9.


- Câu có hai cặp C-V:
câu 6


2. Ghi nhí: SGK


tr-101


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Luyện tập:
- GV yêu cầu HS đọc


bµi tËp


- Gọi HS xác định


- Gọi HS đọc
- Gọi HS trả lời
- Gọi HS đọc


- Yªu cầu HS trả lời
cá nhân


Bi 1: Xác định câu
trần thuật đơn và cho
biết tác dụng của
chúng:


- Câu 1: Ngày thứ
năm... sáng sủa 
Dùng để tả cảnh
- Câu 2: Từ khi...
trong sáng nh vậy 
dùng để nêu ý kiến
nhận xét.


Bài 2: xác định kiểu


câu và nêu tác dụng
của chúng


- Câu a, b, c là câu
trần thuật đơn dùng
để giới thiệu nhân
vật.


Bµi 3: NhËn xÐt vỊ
c¸ch giíi thiƯu nh©n
vËt:


Cả 3 đoạn văn đều:
- Giới thiệu nhân vt
ph trc


- Miêu tả việc làm,
quan hệ của các nhân
vật phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

của các nhân vật
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.
<b>-</b> Soạn bài: Lòng yêu nớc




<i><b>---Tit 112</b></i> Vn bn:

<sub>Hng dn c thêm: Lịng u </sub>




n-íc



(

J

-li-a



Ê-ren-bua)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


1. Lũng u nớc bắt nguồn từ lịng u những gì gần gũi, thân thuộc của quê hơng. Sức mạnh
của lòng yêu nớc đợc bộc lộ rõ trong cuộc chiến đấu bả vệ đất nớc. Lòng yêu nớc giản dị mà
sâu nng ca tỏc gi.


2. Lời văn báo chí nhng mang tính nghệ thuật:
- Giàu hình ảnh.


- Cha ng nhng rung cảm, suy t chân thành của ngời viết.
B. Chuẩn b:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuọc lòng và diễn cảm đoạn thơ mà em thích nhất trong bài
Cây tre VN? Giải thích rõ vì sao em thích?



3. Bi mi Lịng u nớc là một thứ tình cảm đẹp nhất của mỗi công dân mỗi DT
từ xa tới nay. Các nhà văn, nhà thơ đều có một cách nói riêng về lịng
u nớc. Trong ca dao có câu:


Đờng vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ
Hay Nguyễn Trãi có câu:


Ngẫm thù lớn há đội trời chung
Căm giặc nớc thề không cùng sng


Cũng nói về lòng yêu nớc nhng nhà văn Nga lại có cách nói riêng. Ta
xem nhà văn Nga I-li-a Ê-ren-bua thể hiện tình yêu nớc của mình nh
thế nào qua bài Lòng yêu nớc


<b>Hot ng ca thy</b> <b>Ni dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hớng</b></i>
dẫn HS tìm hiểu
chung v vn bn


I. Đọc và tìm
hiểu chung:


- Nêu những hiểu biết
của em về tác giả?
- GV giới thiệu thêm
về hoàn cảnh sáng
tác.



- GV gii thiệu cách
đọc


- Đọc mẫu 1 đoạn
- Gọc 2 HS lần lợt
đọc tiếp


- HS đọc chú thích
trong SGK chú ý hai
chú thích 1,9


- Em h·y nhËn xÐt vỊ
thĨ lo¹i


- Bè cơc gồm mấy
phần? Nêu nội dung


1. Tác giả, tác phẩm:
- I-li-a £-ren-bua
(1891 - 1962) nhà
văn, nhà báo Nga nổi
tiếng


- Hon cnh sáng tác:
Trích bài bút kí, chính
luận Thử lửa viết
tháng 6/1942 trong
thời kì gay go, quyết
liêti nhất của thời kì
chiến tranh chống


phát xít Đức bảo vệ
Tổ quốc Xô Viết. Bài
báo từng đợc đánh giá
là "một thiên tuỳ bút
trữ tình tráng lệ"
2. Đọc và giải nghĩa
từ khó:


- u cầu đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

cđa tõng ohần


3. Thể loai và bố cục:
Thể lo¹i: Bót kÝ
-chính luận - Trữ tình
- Lập ln theo kiĨu
diƠn dÞch và tổng
-phân - hỵp.


- đi từ khái qt đến
cụ thể


- Bố cục: 3 phần
+ Hai câu đầu: Giới
thiệu tởng chủ đạo
của lòng yêu nớc: Cội
nguồn của lòng yêu
nớc trong hoàn cảnh
chiến tranh.



+ Ngêi vùng Bắc...
ngày mai: những biểu
hiện của lòng yêu nớc
của nhân dân các dân
tộc Liên Xô trong
chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc.


+ Đoạn còn lại: Sức
mạnh vĩ đại và giản dị
của lòng u nớc
chân chính


- Bè cơc cịng cã thĨ
chia hai đoạn:


+ T u đến... lòng
yêu Tổ quốc: Ngọn
nguồn của lòng yêu
nớc.


+ Còn lại: Lòng yêu
nớc đợc thử thách
trong chiến tranh
<i><b>Hoạt động 2: Tỡm</b></i>


hiểu nội dung văn bản


II. tìm hiểu văn
bản:



- Tỡm câu văn khái
quát về lịng u nớc?
- Có gì đặc sắc trong
câu văn đó?


- Tại sao lòng yêu nớc
lại bắt đầu từ lòng
yêu những vật tầm
th-êng nhÊt?


- Biểu hiện lòng yêu
nớc của con ngời xô
Viết gắn liền với nỗi
nhớ vẻ đẹp các làng
quê yêu dấu của họ.
Đó là những vẻ đẹp
nào?


- Nhận xét về cách
chọn lọc và miêu tả
những cảnh đẹp đó?


1. Những biểu hiện
của lòng yêu n ớc:
- Câu khái quát về
lòng yêu nớc: " Lòng
yêu nớc ban đầu là
lòng yêu những vật
tầm thờng nhất, yêu


cái cây... rợu mạnh"
 Câu văn khái quát
đúng qui luật tình
cảm yêu n ớc của con
ng


ời: yêu bằng những
cái rất gần gũi hàng
ngày quanh ta, có thể
cảm giác đ ợc . Câu
văn khái quát mà
không trừu tợng, rất
thấm thía dễ hiểu.
- Lịng u nớc bắt
đầu từ lòng yêu
những vật tầm thờng
vì đó là những biểu
hiện của sự sống đất
nớc đợc con ngời tạo
ra. Chúng đem lại
niềm vui, hạnh phúc,
sự sống cho con ngời.
- Biểu hiện cụ thể của
lịng u nớc:


+ C¸nh rừng bên bờ
sông cây mọc là là
mặt nớc.


+ Nhng ờm tháng


sáu sáng hồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

- Em cã nhËn xÐt gì
về tác giả qua những
lời văn miêu tả lòng
yêu nớc ấy?


- Có gì sâu sắc trong
câu văn kết đoạn:
"Lòng yêu nhà, yêu
làng xóm, yêu miền
quê trở nên lòng yêu
Tổ quốc."?


- Tỡm c nhng cõu
ca dao, câu thơ nói về
tình u đất nớc?


bên đờng, tra hè vàng
ánh, tiếng ong bay.
+ Khí trời của núi
cao, dòng suối óng
ánh bạc, vị mát của
n-ớc đóng băng, rợu
vang rót từ túi da dê.
+ Sơng mù và dịng
sơng Nê-va, những
pho tợng tạc chiến
mã.



+ Những phố cũ
ngoằn ngoèo, điện
Krem-li, tháp cổ...
 Tác giả chọn
những cảnh t ợng
mang vẻ đẹp tiêu biểu
cho từng vùng đất n -
ớc. Đó đều là những
gì thân thuộc nhất đối
với sự sống con ng ời
trên mỗi vùng đất Xô
Viết, từ thiên nhiên
đến văn hoá, lịch sử.
- Qua những lời văn
ta thấy tác giả là ngời
am hiểu và có tình
cảm sâu sắc vớu các
miền đất nớc của ông.
Ông nh đang bày tỏ
lòng yêu nớc của
chính mình.


- Câu kết đoạn: Nêu
đợc một chân lí phổ
biến và sâu sắc về
lòng yêu nớc. Lòng
yêu nớc thiêng liêng
đợc nâng lên từ lòng
yêu nhà, yêu xóm,
yêu quê bình thờng


giản dị. Lịng u nớc
là một thứ tình cảm
có thật, từ trong lịng
ngời chứ khơng h ảo,
trừu tng.


- Các câu ca dao, câu
thơ:


+ Anh đi anh nhớ ...
+ Đồng Đăng...
+ Đờng vô...


+ Vit Nam t nc...
(Nguyn Thi)


+ đẹp vô cùng T...
( T Hu)


- Tác giả cảm nhận
đ-ợc sức mạnh của lòng
yêu nớc trong hoàn
cảnh nào?


- Li vn no din t
iu ú?


- Vỡ sao khi có chiến
tranh, khi có kẻ thì
xâm lợc thì lịng u


nớc lại đợc thử thách
cao độ, nghiêm ngặt
nhất?


- Tại sao: " Khi kẻ thù
giơ tay khả ố ng


2. Sức mạnh của lòng
yêu n ớc:


- Thư th¸ch chiÕn
tranh


- "Có thể nào quan
niệm đợc sức mãnh
liệt của tình yêu nớc
mà khơng đem nó vào
lửa đạn gay go thử
thách"


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

đến Tổ quốc chúng
ta" thì ta mới hiểu
"lòng yêu nớc của
mình lớn đến nhờng
nào?"


- Theo em, lòng yêu
nớc của con ngời Xô
Viết đợc phản ánh
trong văn bản này có


gì gần gũi với lòng
yêu nớc của ngời Việt
Nam chúng ta?


- <b>GV</b>: Liên hệ câu
Bác Hồ nói: Mỗi khi
Tổ quốc bị xâm
lăng...


- Câu : "Mất nớc Nga
thì ta còn sống làm gì
nữa" có ý nghĩa
thiêng liêng nh thế
nào?


- GV: Liên hƯ thùc tÕ
cc kh¸ng chiÕn
chèng thực dân Pháp
của nhân dân ta...


lit khi đất n ớc bị
xâm lăng, khi độc lập
tự do của đất n ớc bị
đe doạ.


- Khi nguy cơ mất
n-ớc thì lòng yêu nn-ớc sẽ
trỗi dậy nếu cần sẽ đổ
máu hi sinh để đổi
lấy. Nh vậy. lòng yêu


nớc là một giá trị tinh
thần có thể nhìn thấy
đợc


- Nhiều điều gần gũi:
+ Mọi ngời VN đều
sẵn có lịng u nhà,
u xóm, u quê.
+ Lòng yêu nớc của
chúng ta luôn đợc thử
thách trong bom đạn
chiến tranh.


- Câu nói đã nói lên
tiếng nói thầm kín
nhất, tha thiết nhất,
cháy bỏng nhất trong
lòng ngời dân Liên
Xơ có ý nghĩa thể
hiện lòng yêu nớc trở
thành hành động,
chiến đấu hi sinh vì
độc lập tự do của Tổ
quốc quang vinh. Và
cuối cùng cơn hiểm
nghèo đã qua, nớc
Nga đã từng đứng
vững giành chiến
thắng vẻ vang.



<i><b>Hoạt động 3:</b></i> III. Tổng kết: ghi
nh SGk - Tr108
- Nờu NT c sc ca


bài văn?


- Nªu néi dung cđa
bµi?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.


<b>-</b> Soạn bài: Câu trần thuật đơn có từ l




<i><b>---Tuần29</b></i>

<sub>Bài 27 </sub>



<i><b>Tiết 113 </b></i>

Câu trần thuật



n cú t l



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Nm c các đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.
-Cách phân loại câu.


-Luyện kĩ năng: Xác định CN, VN trong các câu trần thuật đơn có từ
là.



-Phân loại và biết cáhc sử dụng kiểu câu trần thuật đơn có t l trong
núi v vit.


-Tích hợp phần văn ở văn bản <i>Lòng yêu nớc</i> và <i>Cây tre Việt Nam</i>.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ c sỏch giỏo viờn và sách bài soạn.
+ GV chuẩn bị bảng phụ đã vit VD


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

thuật đơn và cho biết câu đó dùng để làm gì?
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Xác</b></i>
định đặc điểm của câu
trần thuật đơn có từ là


I. đặc điểm của
câu trần thuật
đơn có từ là:
- GV treo bảng phụ



đã viết VD


- Đọc và xác định
C-V trong 4 cõu trờn?


- VN của câu trên do
những từ hoặc cụm từ
nào tạo thành?


- Chn nhng t hoc
cm t phủ định thích
hợp cho sau dây điền
vào trớc VN của các
câu trên: không,
không phải, cha, cha
phải?


- Nhận xét về cấu
trúc phủ định?


- GV nhËn xÐt lại: +
Không phải (cha phải)
+ lµ + danh tõ (côm
danh tõ)


+ Thực chất của cấu
trúc trên là: (Từ phủ
định + động từ tình
thái) + là + (danh từ
hoặc cụm danh từ)


hoặc tính từ (cm
tớnh t)


- Gọi HS nhắc lại nội
dung phần ghi nhí


1. T×m hiĨu vÝ dô:
(SGK - Tr114)


a. Bà đỡ Trần// là
ng-ời huyện Đông Triều.
b. Truyền thuyết// là
loại truyện dân
gian....


c. Ngày thứ năm trên
đảo Cô Tô //là một
ngày trong trẻo và
sáng sủa.


d. DÕ MÌn trêu chị
Cốc// là dại.


* Nhận xét:


- VN trong câu a,b,c:
Từ "là" + cụm DT
- VN trong câu d: Từ
"là" + tính từ



- Chn từ ngữ phủ
định:


a. Bà đỡ Trần không
phải là ngời huyện
Đông Triều


b. ...không phải là
loại truyện d©n gian
kĨ vỊ...


c. ...cha phải là một
ngày trong trẻo sáng
sủa.


d. ...không phải là
dại.


- Nhn xét về cấu
trúc phủ định: :
Không phải (cha
phải) + là + danh từ
(cụm danh từ) hoặc
tính từ


2. Ghi nhí: SGK - Tr
114


<i><b>Hoạt động 2: Phân</b></i>
loại các kiểu câu trần


thuật đơn có từ <b>là</b>


ii. Các kiểu câu
trần thuật đơn
có từ <b>là</b>


Em hãy đặt câu hỏi
để tìm VN cho các
VD trên?


- Có mấy kiểu câu
trần thuật đơn có t
l?


- Cho HS nhắc lại ghi
nhớ SGK


1. Tìm hiểu VD: Các
VD ở mục I


a. Là ngời ở đâu?
-với ý nghĩa giới thiệu
quê quán.


b. Là loại truyện gì?
-Với ý nghĩa trình bày
cách hiểu biết.


c. L mt ngy nh thế
nào? - Với ý nghĩa


miêu tả đặc điểm.
d. Là làm sao? - Với
ý nghĩa đánh giá.
- Bốn kiểu câu trần
thuật đơn có từ là:
+ Câu giới thiệu: câu
a


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

+ Câu định nghĩa:
câu b


2. Ghi nhí: SGK
-Tr115


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập:
- Gọi HS đọc bài tập


- Gọi HS xác định
CN- VN


- Yêu cầu HS xác
định câu trn thut
n cú t l


- Yêu cầu HS làm bài
tập


- Cho HS nhắc lại yêu
cầu của bài tập



Bài 1:


a. Hoán dụ// là gọi
tên sự vật hiện tợng...
C V
b. Ngời ta// gọi chàng
là Sơn Tinh.


C VĐây
không phải là câu
trần thuật đơn có từ là
c. Tre// là cánh tay
của ngời nông dân.
C VĐây là
câu trần thuật đơn có
từ là.


- Tre// còn là ngn
vui duy nhÊt cđa ti
th¬.


C VĐây là
câu trần thuật đơn có
từ là.


- Nhạc của trúc, nhạc
của tre //là khúc nhạc
của đồng quê.


C


V




Đây là câu trần thuật
đơn có từ là.


d. Bồ các// là bác
chim ri


Chim ri// là dì sáo sậu
Sáo sậu// là cậu sáo
đen


Sáo đen// là em tu hú
Tu hú là// chú bồ các




4 câu trên là câu trần
thuật đơn có từ là.
đ. Vua nhớ công ơn//
phong là...


Đây không phải là
câu trần thuật đơn có
từ là.


e. Khãc //lµ nhục
Và dại khờ// là những


lũ ngời câm


õy l cõu trn thuật
đơn có từ là.


Bài 2: Gọi tên các
kiểu câu trần thuật
đơn có từ là


a. Câu định nghĩa
b. Câu 1,2,3 câu miêu
tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>-</b> Häc bµi, thuéc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.
<b>-</b> Soạn bài: Lao xao




<i><b>---Tiết 114:</b></i> Văn bản:

<sub>Lao xao</sub>



(Trích Tuổi thơ im
lặng của Duy
Khán)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Bng s quan sát tinh tờng, vốn hiểu biết phong phú và tình cảm yêu
mến của thiên nhiên, tác giả đã nêu những bức tranh cụ thể, sinh
động nhiều màu sắc và thế giới các loài chim ở đồng quê.



-HS nhận rõ vẻ đẹp từ sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua
hình ảnh các lồi chim. Từ đó thấy đợc tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu
biết và tình yêu thiên nhiên, hiểu đợc nghệ thuật quan sát, nửa chính
xác, sinh động và hấp dẫn về các loài chim của tác giả.


-Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm, chọn bố cục thích hợp với đề tài và viết
văn miêu tả - kể chuyện.


-Tích hợp Tiếng Việt về câu trần thuật đơn, biện pháp nhân hoá, so
sánh và ẩn dụ, nghệ thuật kể chuyện kết hợp với miêu tả thiên nhiên
và loài vật.


B. ChuÈn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm đoạn văn:
"Dòng suối đổ vo sụng...T quc"


Theo em đoạn văn ấy hay và sâu sắc ở chỗ
nào?



2. Bi kớ Lũng yờu nc ó chng minh một
chân lí giản dị và đầy sức thuyết phục. Đó là
chân lí nh thế nào? Cách lập luận và chứng
minh của tác giả ra sao?


3. Bài mới Trong những truyện viết về thiếu nhi, viết cho
thiếu nhi, Tuổi thơ im lặng của Duy Khán là
một tác phẩm đặc sắc. Kỉ niệm tuổi thơ, cảnh
sắc làng quê, cuộc sống và hình ảnh con ngời
hồn hậu,chất phác nơi xóm thơn... đợc tác giả
kể lại với bao tình quê vơi đầy. Bài Lao xao
trích trong tuổi thơ im lặng nói về vờn quê
chớm hè và thế giới loài chim trong bầu trời
và tâm hồn bầy trẻ nhỏ. Hôm nay chúng ta sẽ
đi tìm hiểu bài văn.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm</b></i>
hiểu chung về văn bản


i. đọc và tìm
hiểu chung:
- Nêu những hiểu biết


cđa em về tác giả, tác
phẩm?


- GV nờu cỏch c
- GV c mẫu


- Gọi HS đọc


- Cho HS đọc thầm
phần giải nghĩa từ
- Ngoài các từ trong
SGK cũn thờm cỏc t


1. Tác giả - tác phẩm:
- Tác giả: Duy Khán
(1934 - 1995) ë
hun Qc Vâ- b¾c
Ninh.


- Tác phẩm Lao xao
trích từ tác phẩm Tuổi
thơ im lặng của Duy
Khán, tác phẩm đợc
giải thởng Hội nhà
văn 1987


2. §äc và giải nghĩa
từ khó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

- Em hiĨu g× về thể
loại kí?


- Nêu bố cục của bài?
- Tác giả miêu tả theo
trình tự nào?



hơng.


- Giải nghĩa tõ khã:
+ Vung tø linh: vung
ra bèn phÝa


+ L¸u t¸u: c¸ch nãi
nhanh, có khi lắp, có
khi vấp váp, không rõ
tiếng.


3. Tìm hiểu thể loại
và bố cục:


- Thể loại : Kí - Hồi
tởng của bản thân tác
giả.


- Bố cục: 2 đoạn
+ Đoạn1: C¶nh bi
sím chím hÌ ở làng
quê.


+ Đoạn2: Thế giới
các loài chim


Cỏch miờu tả của
tác giả đi từ khái quát
đến cụ thể - tả chọn
lọc và cụ thể một vài


loài chim tiêu biểu
<i><b>Hoạt động 2: Tìm</b></i>


hiĨu néi dung văn
bản


II. Tìm hiểu văn
bản:


- Gọi HS đọc on
m u


- Nêu cảm nhận của
em về cảnh này?
- Nhận xét về cách
miêu tả loài vật trong
đoạn văn?


- Âm thanh nào khiến
tác giả chú ý nhất? Vì
sao?


- Đọc đoạn văn:
"Sớm... râm ran" hÃy
nhận xét về số tiếng
của mỗi câu? Các câu
ấy thể hiện dụng ý
nghệ thuật gì của tác
giả?



- Nhận xét về cách
miêu tả thế giới loài
chim của tác giả?
* GV: Dụng ý cách
phân loại này là để
cho phù hợp với tâm
lí trẻ thơ và chịu ảnh
hởng của văn hoá dân
gian


- Trong số các loài
chim mang vui đến
cho mọi nhà, tác giả
chú đến những loài
nào?


- Chúng đợckể bằng
những chi tiết nào?
- Chúng đợc kể trên


1. C¶nh bi sím
chím hÌ ë làng quê
qua sự hồi t ởng của
tác giả:


- Đoạn văn ngắn
gồm 10 câu: tác giả
miêu tả cảnh khái
quát buổi sớm chớm
hè ở quê h ơng có cây,


hoa cùng ong b ớm.
- Tác giả miêu tả dặc
điểm hoạt động của
ong bớm. miêu tả ong
bớm trong môi trờng
sinh sống của chúng:
hoa trong vờn 
Cách miêu tả tạo đ ợc
bức tranh sinh động
về sự sống của ong và
b


ím trong thiªn
nhiªn


Âm thanh Lao xao
-Từ láy tợng hình 
Đây là âm hởng nhịp
điệu của đất trời, cỏ
cây và cả cái lao xao
của tâm hồn tác giả.
- Những câu văn
ngắn, chỉ có một
từ-dụng ý nói các loài
chim sẽ đợc miêu tả
qua cái nhìn và cảm
nhận của trẻ thơ, vui
vẻ, hồn nhiên, rất
ngây thơ.



2. Nh÷ng bøc tranh
và mẩu truyện về thế
giới loài chim:


- Miêu tả thÕ giíi loµi
chim theo hai nhãm:
chim hiềm và chim
ác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

phơng diện nào: hình
dáng, màu sắc hay
hoạt động?


- Những biện pháp
NT nào đợc sử dụng ở
đây? Tác dụng của
biện pháp NT đó?
- Các câu đồng dao
đ-ợc đa vào bài có ý
nghĩa gì?


- Vì sao gọi đó là các
lồi chim hiền?


- Chim sáo và tu hú
+ Chim sáo: Đậu cả
trên lng trâu mà hót;
tọ toẹ học nói; bay đi
ăn, chiều l¹i vỊ víi
chđ.



+ Chim tu hú: Báo
mùa tu hú chín; đỗ
trên ngọn tu hú mà
kêu.


- Chúng đ ợc kể về
đặc điểm hoạt động
(hót, học nói, kêu
mùa vải chín)


- NT đ ợc sử dụng:
Nhân hoá (Chị Điệp,
cậu Sáo, em Tu hú);
Từ láy t ợng thanh:
các các, chéc chéc,
bịp bịp, tu hú Tạo
nên cảnh vui vẻ, sinh
động.


- Câu đồng dao (ca
dao cho trẻ em) quen
thuộc - phù hợp với
tâm lí trẻ thơ.


- Gọi đó là lồi chim
hiền vì chúng th ờng
xuyên mang niềm vui
đến cho ng ời nông
dân, cho thiên nhiên,


cho đất trời


- C©u chun vỊ
ngn gèc cđa chim
b×m bÞp cã ý nghÜa
g×?


- Thống kê những
kồi chim ác, dữ?
- Liệu đó có phải là
tất cả các loài chim
ác, chim dữ?


- Chúng đợc kể và tả
trên các phơng diện
nào?


- DiỊu h©u cã những
điểm xấu và ác nào?
- Điểm xấu nhất của
quạ là gì?


- Chim cắt ác ở điểm
nào?


- Nu ỏnh giá chúng
bằng cách nhìn dân
gian, em sẽ đặt tên
cho mấy thú chim ác,
chim xấu đó nh thế


nào?


- Qu¹: chim ¨n chém
- DiỊu h©u: chim ăn
cớp


- Cắt: chim đao phủ
- Tại sao tác giả lại
gọi chúng là chim ác,
chim xấu?


- Em cã thÝch c¸ch
gäi này không? Vì


- C©u chun d©n
gian về nguồn gốc
con chim bìm bịp thể
hiện sự căm ghét cái
ác, cái xấu, cái bịp
bợm nhất. Nó làm
tăng ý vị văn hoá dân
gian cho câu chuyện
và bức tranh thiên
nhiên đầy hấp dẫn.
b. Những loài chim
ác, dữ: Diều hâu, quạ,
chèo bẻo, cắt...
Loài chim thờng gặp
ở nông thôn



- Hình dáng, lai lịch,
hoạt động.


+ Diều hâu: Mũi
khoằm, đánh ơi xác
chết và gà con rất
tinh. Nó lao nh mũi
têm xuống, tha đợc
gà con, lao vụt lên
mây xanh, va ln
va n.


+ Quạ: Bắt gà con, ăn
trộm trứng, ngó
nghiêng ë chng
lỵn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

sao?


- Thích vì đó là cách
gọi dân tộc thng
dựng.


- Không vì cha khoa
học.


- Em cã nhËn xÐt gì
về cách miêu tả ba
loạichim trên của tác
giả?



- Tại sao tác giả gọi
chinm chèo bẻo là
chim trị ác?


- Chốo bo ó chứng
tỏ là chim trị ác qua
những đặc điểm nào
về hình dáng và hoạt
động?


- Đang kể chuyện
chèo bẻo diệt kẻ ác,
tác giả viết: "Chèo
bẻo ơi, chèo bẻo !"
Điều đó có ý ngha
gỡ?


- Tại sao tác giả miêu
tả cảnh chim cắt xỉa
chết chÌo bỴo... tríc
sù chøng kiến của lũ
trẻ làng nh thế nào?
- Và có ý mghÜa g×?


- Em thử đặt tên cho
chèo bẻo theo cảm
nhận của em?


- Chim kÕt đoàn


- Chim hảo hán
- Chim dũng sĩ


Cỏch gọi có kèm
theo thái độ yêu ghét
của dân gian, chỉ các
loại động vật ăn thịt
hung dữ.


 Cách miêu tả khá
ấn tợng (diều hâu),
ngời đọc có thể liên
t-ởng đến những con
ngời có điệu bộ, hành
động ngơn ngữ và đặc
biệt tâm hồn, tính
cách giống nh quạ.
Qua đó thể hiện thái
độ của tác giả đáng
ghét, đáng khinh.
c. Chim trị ác: Loại
chim dám đánh lại
các loài chim ác,
chim xấu (chèo bẻo).
- Hình dáng: nh
những mũi tên đen
hình đi cá.


- Hoạt động:



+ Lao vào đánh diều
hâu túi bụi khiến diều
hâu phải nhả con
mồi, hú vía.


+ Vây tứ phía đánh
quạ. Có con quạ chết
đén rũ xơng.


+ Cả đàn vây vào
đánh chim cắt để cứu
bạn, khiến cắt rơi
xuống ngắc ngoải.
 Tác giả muốn thể
hiện thiện cảm của
mình đối với loại
chim này; ca ngợi
hành động dũng cảm
của chèo bẻo.


- Chim cắt xỉa chết
chèo bẻo - bị đàn
chèo bẻo đánh tập
kích con chim cắt
khác, khiến cho nó
ngấp ngoải rơi
xuống...


 Cách miêu tả sống
động nh đang xảy ra,


tác giả muốn giửi
gắm vào đó bài học
nhẹ nhàng sâu sắc:
+ Dù mạnh giỏi đến
đâu mà gây tội ác thì
nhất định sẽ bị trừng
trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

Hoạt động 3: Tổng


kÕt vµ lun tËp III. Tỉng kÕt: Ghinhí: SGK - Tr113
- Em hiÓu biÕt g×


thêm về thế giới tự
nhiêmvà con ngời
qua văn bản Lao xao?
- Tình cảm nào đợc
khơi dậy trong em
khi tiếp xúc với thế
giới các loài vật trong
văn bản Lao xao?
- Em học tập đợc gì
từ NT miêu tả và kể
chuyện của tác giả
trong văn bản?


- Gọi HS đọc ghi nhớ


- Hiểu biết thêm về
một số loài chim ở


làng quê nớc ta. Qua
đó thấy đợc sự quan
tâm của con ngi vi
loi vt.


- Yêu quí các loài vật
quanh ta, yêu làng
quê, yêu DT.


- NT:


+ Quan sát tinh tờng
đối tợng miêu tả
+ Vốn sống rất cần
khi miêu tả.


+ Miêu tả, kể chuyện
cần đợc lồng trong
cảm xúc.


Hoạt động 3: Luyện
tập


IV. LuyÖn tËp:


1. Giải thích cái hay
của nhan đề lao xao?
Gợi ý: - Nhan đề vừa
nói đén thế giới loài
chim.



- Gợi nghĩ đến buổi
sáng mùa hè ở làng
quê.


2. Tại sao với loài
chim hiền tác giả chỉ
tả qua hình dáng,
màu sắc, tiếng kêu,
hót. Cịn các lồi
chim ác dữ lại chủ
yếu tả qua thopí quen
hành động gây tội ác
của chúng.


- Để gây hấp dẫn sinh
động, tránh tùng lặp ,
đơn điệu, nhàm chán.
- Phù hợp với tập tính
từng nhóm chim, lồi
chim.


- Với tính ác , dữ,
cách biểu hiện rõ nét
nhất là qua việc làm,
qua hành động với
chúng.


3. T¶ con chim mà
em yêu thích.



<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Chn bÞ kiĨm tra TV




<i><b>---TiÕt 115 :</b></i>

<sub>KiĨm tra TiÕng ViƯt</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Tái hiện lại kiến thức tiếng việt đã học


- Cã ý thøc tù giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
- Đánh giá năng lực, kỹ năng làm bài của học sinh
B. Chuẩn bÞ:


- Giáo viên: nghiên cứu ra đề, biểu chấm
- Học sinh: học bài, giấy bút


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

3. Bµi míi


I/ Đề bài



<b>Trắc nghiệm</b>: (3 điểm)


1. Nu vit: Nhỳ lên dần dần rồi nhô lên cho kỳ hết”,

câu v n m c l i gì ?

ă

ắ ỗ



A. Thiếu chủ ngữ C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ



B. Thiếu vị ngữ D. Thiếu bổ ngữ


2. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu văn: “Bến cảng lúc nào cũng đông vui,
<i>tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước.” </i>

?



A. So sánh B. Nhân hoá C. Ẩn dụ D. Hoán dụ


3. Từ “cứ” trong câu “Chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ”


thu c lo i phó t n o ?

ừ à



A. Chỉ quan hệ thời gian C. Chỉ sự tiếp diễn tương tự


B. Chỉ mức độ D. Chỉ sự phủ định


4. Tổ hợp từ: “mới biết viết tập toạng”

l :

à



A. cụm danh từ B. cụm tính từ C. cụm động từ D. câu trần thuật đơn
5. Ở câu: “Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất” tác giả đã sử dụng biện


pháp nghệ thuật gì ?


A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hoá


6. Câu nào dưới đây là câu trần thuật đơn ?


A. Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta.
B. Diều bay, diều lá tre bay lưng trời.


C. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.


D. Buổi đầu khơng một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí.
Tù ln: ( 7 ®iĨm )


Câu 2: Cho đoạn văn sau: “… Thuyền chúng tơi thốt qua kênh bọ Mắt đổ ra con sơng Cửu
Lớn, xi về Năm Căn. Dịng sông Năm Căn mênh mông, nớc ầm ầm đổ ra biển ngày đêm
nh thác, cá nớc bơi hàng đàn đen trũi nhô lên, hụp xuống nh ngời bơi ếch giữa những đầu sóng
trắng”.


Hãy tóm tắt nội dung đoạn văn bằng một câu trần thuật đơn.
Câu 2: Viết một câu văn trong câu đó có cụm danh từ làm chủ ngữ.


<b>4/</b> Cđng cè : Thu bµi, nhËn xÐt giê kiĨm tra


<b>5/</b> HDVN : Xem lại các bài tiếng việt.




<i><b>---Tiết 116</b></i>

<sub>Trả bài kiểm tra văn, bài tập làm văn tả ngời</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho
những bài viết tiếp theo.


- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: Bài chấm


- Học sinh: Vë ghi chÐp



C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


<b>* </b>

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới



HS nhắc li bi?


GV nêu u điểm phân tích cụ thể mét bµi


GV nêu nhợc điểm những học sinh đã mắc lỗi yêu cầu
HS xem lại bài, phát hiện lỗi sai v sa


<b>I- Đề bài</b>


<b>II- Phõn tớch , dn ý</b>


* Gọi 1 học sinh lập dàn ý cho đề bài.


<b>III </b>–<b> NhËn xÐt u, khut ®iĨm </b>


<i><b>1, Ưu điểm : </b></i>


...
...
...
...



2, Nh<i><b> ợc điểm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

...
...
<i><b>3-Kết quả</b></i>


...
...


<i><b>4- H</b><b> ớng dẫn chữa bài</b></i>


- Li chớnh t...
- Li din t:...
...
.<b>Hot ng 3: </b>


Trả bài:
Đọc mẫu


Học sinh tự sửa các lỗi trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố </b></i>–<i><b> Dn dũ</b></i>


<i><b>+ Củng cố :</b></i>


GV nhắc lại lý thuyết về văn tả cảnh, bố cục văn bản, mạch lạc trong văn bản
<i><b>+ Dặn dò </b></i>


-Xem li lý thuyt v văn mẫu để học tập
- Tập viết đoạn văn sửa tng on sai





<i><b>---Tuần</b></i> 30

Bài 28, 29



<i><b>Tiết 117</b></i>

<sub>Ôn tập truyện và kí</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Hỡnh thành và củng cố những tiêu biểu sơ lợc về các thể truyện và kí trong
loại hình tự sự. Nhớ đợc nội dung cơ bản và nét đặc sắc về nghệ thuật của tác
phẩm truyện và kí hiện đại đã học.


-Kết hợi với củng cố về biện pháp nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ trong
văn miêu tả và kể chuyện. Xác định ngơi kể, tả, trình tự tả k.


-Luyện các kĩ năng hệ thống hoá,so sánh, tổng hợp khi chuẩn bị và học tập
bài ôn tập.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết mục I và II


- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra



bµi cị: KiĨm tra việc chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới


Hot ng
ca thy


<b>Ni dung</b>
<b>cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
Hệ thống hoá
nội dung cơ
bản trong
những truyện
kí hiện đại ó
hc


<i>I.</i> <i>Hệ</i>


thống
hoá


những nội
dung cơ
bản


trong
nhng
truyn kớ
hờn đại


đ học:<b>ã</b>
-u cầu mỗi


tỉ tr×nh bày
bài của mình
theo mẫu
- Đại diện tổ
trình bày
- GV đa bảng
tổng kết của
mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

xét


TT Tên tác phẩm<sub>(hoặc đoạn</sub>
trích)


Tác giả Thể loại Tóm t¾t néi


dung


1 Bài học đờng


đời đầu tiên
(Trích Dế Mèn


phiêu lu ký) Tơ Hoài Truyện đồng<sub>thoại</sub>


Dế Mèn tự tả
chân dung,


trêu chị Cốc
đẫn đến cái
chết của Dế
Choắt. Mèn ân
hận lắm.


2 S«ng níc Cà


Mau (Trớch t
rng phng
Nam)


Đoàn Giỏi Truyện dµi


Cảnh sơng nớc
Cà Mau có vẻ
đẹp rộng lớn
hùng vĩ đầy


søc sèng,


hoang dã và
hình ảnh cuộc
sống tấp nập
trù phú, độc
đáo ở vùng đất
tận cùng phía
Nam Tổ quốc.
3 Bức tranh ca



em gái tôi


Tạ Duy Anh Truyện ngắn


Tình cảm


trong sỏng hn
nhiờn v lòng
nhân hậu của
ngời em gái đã
giúp cho ngời
anh nhận ra
phn hn ch
chớnh mỡnh.


4 Vợt thác


(Trích Quê
nội)


Võ Quảng Truyện dài


Một đoạn


trong hành


trình ngợc


dòng sông Thu
Bồn, vợt thác


của con thuyền
do Dợng H¬ng
Th chØ huy.
5 Bi häc ci


cïng (Trích
truyện ngắn
những vì sao)


An-phông-xơ


ụ-ờ Truyn ngn


Buổi häc tiÕng


Ph¸p cuèi


cùng của lớp
học trờng làng
vùng An-dác
bị quân Phổ
Đức chiếm
đóng và hình
ảnh thầy giáo
Ha-men qua
cái nhìn và
tâm trạng của
chú bé học trị
Phrăng.



6 C« T« (TrÝch


t bót)


Ngun Tu©n KÝ (T bót)


Vẻ đẹp đảo,
biển, cảnh mặt
trời lên và một
vài nét cuộc
sống sinh hoạt
của ngời dân
Cô Tơ.


7 C©y tre ViƯt


Nam (TrÝch
bµi kÝ - ThuyÕt
minh cho bé
phim tài liệu
Cây tre ViƯt
Nam)


ThÐp míi KÝ - Thut


minh phim C©y tre - Ngờibạn thân thiết
của nhân d©n
ViƯt Nam, anh
hïng trong lao



động, anh


hïng trong


chiến đấu,


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

téc ViƯt Nam.


8 Lßng yªu níc


(TrÝch tËp bót
kÝ Thêi gian
ñng hé chúng
ta)


Ilia Ê-ren-mua Bút kí - Chính
luận


Lòng yêu n¬c


đợc khơi


ngn tõ


những vật bình
thờng gần gủi,
từ tinh yêu gia
đình, quê hơng
đợc thử thách
và bộc lộ


mạnh mẽ trong
cộng đồng và
bảo vệ Tổ
quốc.


9 Lao xao (Trích


Tuổi thơ im
lặng)


Duy Khán Håi kÝ - Tù<sub>truyÖn</sub>


Tả, kể về các
loài chim ở
làng quê, qua
đó thể hiện vẻ
đẹp, sự phong
phú của thiên
nhiên làng quê
và bản sắc văn
hoá dân gian
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hệ thống hố


đặc điểm về
hình thức và
thể loại của
truyện và kí


II. Hệ
thống


hố về
đặc điểm
và thể
loại


trun
vµ kÝ:
- HS trình


bày phần
chuẩn bị của
tổ mình ở nhà
- GV đa ra


bng ó


chuẩn bị
Tên tác phẩm


(hoặc đoạn


trích) Thể loại Cốt truyện Nhân vật


Nhõn vt kể
chuyện
Bài học đờng


đời đầu tiên Truyện đồngthoại


Cã: KĨ theo


tr×nh tù thêi


gian


- Nh©n vËt
chÝnh: DÕ MÌn
- Nh©n vËt
phơ: Dế Choắt,
chị Cốc


- Dế Mèn
- Ngôi thứ
nhất
Sông nớc Cà


Mau Truyện dài Không


Ông Hai,
thằng An,
thằng Cò


- Thằng An
- Ngôi kể thứ
nhất


Bức tranh của


em gái tôi Truyện ngắn Có: trình tựthời gian - Ngời anh, Kiều Phơng


- Ngời anh trai


- Ngôi kể thứ
nhất


Vợt thác Truyện dài Không


- Dợng Hơng
Th cùng các
bạn chèo
thuyền


- Chú bé Cục
và Cù Lao
- Chọn ngôi kể
thứ nhất
Buổi học cuối


cùng truyện ngắn Có: Theo trìnhtự thời gian


- Chú bé
Phrăng và thầy
giáo


- Chú bé
Phrăng
- ngôi kể thứ
nhất


Cô Tô Kí Không - Anh hùng Châu Hoà


MÃn...



- Tác giả
- Ngôi kể thứ
nhất


Cây tre Việt


Nam Bút kí Không


- Cây tre và họ
hàng của cây
tre


- Giấu mình
- xung ngôi
thú ba
Lòng yêu nớc Bút kí- chÝnh


luận Không - Nhân dân cácdân tộc các
n-ớc Cộng Ho
trong t nc


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

Liên Xô.
Lao xao Hồi kí - tự<sub>tuyện</sub> Không - Các loài hoa, <sub>ong bớm, chim</sub>


- Tác giả
- Chọn ngôi kể
thứ nhất
- Yêu cầu HS



phân biệt hai


thể loại


truyn v kớ
- HS trao đổi
cặp sau đó
trình bày


GV: Bổ sung
thêm một số
dặc điểm của


thể loại


truyện và kí:
- Đều thuộc
loại hình tự
sự


- Khác:


+ Truyện


phần lớn dựa
voà sự tởng
t-ợng của tác
giả.


+ Kí: Chú



trọng ghi


chộp theo sự
cảm nhận,
đánh giá của
tác giả.


Nh vËy:


Những gì đợc
tả và kể trong
truyện không
phải là hồn
tồn xảy ra,
cịn kí là
những gì xảy
ra đúng nh
thực tế.
+ Truyện: Có
cốt truyện
+ Kí: Khơng
có cốt truyện
Lu ý: Thực tế
khơng có thể
loại nào hồn
tồn riêng
biệt, các thể
loại truyện
thờng pha


trộn, thâm


nhËp vµo


nhau.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> III. Trỡnh


bày hiểu
biết, cảm
nhận:
- Yêu cầu HS


trình bµy
- GV: Tỉng
kÕt


- HS trình
bày ý kiến cá
nhân


- HS trình
bày cảm nhận
cá nhân


1. Nhng tác
phẩm truyện,
kí đã học để
lại cho em
những cảm


nhận gì về
đất nớc, về
cuộc sống và
con ngời?
- Các tuyện
kí hiện đại đã
giúp ta hỡnh


dung c


cảnh sắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

rừng núi, qua
đó thể hiện
cuộc sống tơi
đẹp của con


ngêi VN


trong LĐ và
trong chiến
đấu, trong
học tập và
trong mơ ớc,
thật giản dị,
khiêm tốn,
thông minh,
tài hoa và rất
anh hùng.
- Ngoài ra


một số truyện
kí hiện đại


n-íc ngoµi


cịng më réng
tÇm hiĨu biÕt
cho chóng ta
về lòng yêu
nớc của nhân
dân Pháp,


Liên Xô


trong nhng
nm chin
u bảo vệ


Tæ quèc


(Thế kỉ 19)
2.Nhân vật
nào em yêu
thích và nhớ
nhất trong
các truyện đã
học? Em hóy


phát biểu



cảm nhận về
nhân vËt Êy?
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi


<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp 2


<b>-</b> Soạn bài: Câu trần thuật đơn khơng có từ "là"




<i><b>---TiÕt</b></i>


<i><b>upload.123doc.net</b></i>

Câu trần thuật đơn khơng có từ

<sub>"là"</sub>


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-HS nắm vững: Đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng có từ là. Cấu tạo của câu miêu tả và
câu tồn tại.


-Luyện kĩ năng nhận diện và câu phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn khơng có
từ là.


-Sư dụng kiểu câu này trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD



- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các kiểu câu trần thuật đơn có từ là? VD?
3. Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<i><b>Hoạt động 1: Tìm</b></i>
hiểu đặc điểm của câu
trần thuật đơn khơng
có từ "là"


I. Đặc điểm của
câu trần thuật
đơn không có
từ là


- GV treo bảng phụ
đã viết VD


- Gọi HS đọc


- Xác định CN - VN
trong hai câu


- VN ë hai câu này do
những từ hoặc cụm từ
nào tạo thành?



- Chọn những từ ngừ
thích hợp điền vào
tr-ớc VN?


- Em hãy nhận xét về
cấu trúc của câu phủ
định?


1. VÝ dô:


a. Bức tranh này// đẹp
lắm.


C V
b. Chóng t«i//tơ héi ë
gãc s©n.


C V
* NhËn xÐt:


- Câu a: VN do cụm
tính từ tạo thành.
-Câu a: VN do cụm
động từ tạo thành.
- Chọn từ:


+ Bức tranh này
không (cha, chẳng)
đẹp lắm.



+ Chúng tôi không
(chẳng cha) tô héi ë
gãc s©n.


- Cấu trúc phủ định:
Từ phủ định kết hợp
trực tiếp với cụm ĐT
hoặc cụm TT.


2. Ghi nhí: SGK - Tr
119


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Câu miêu tả
và câu tồn tai:
- GV treo bảng phụ


- Gọi HS đọc


- Xác định CN - VN
trong các câu?


- Em cã nhËn xÐt gì
về vị trí của của VN
trong câu b?


- Dựa vào kiến thức
đã học về văn miêu
tả, em hãy cho biết
đoạn văn ở mục II.2


có phải là văn miêu tả
không?


- Theo em, em điền
câu nào vào chỗ trống
của đoạn văn? Vì
sao?


1. Ví dụ:


a. §»ng cuèi b·i, hai
cËu bÐ con// tiÕn l¹i.
TN
C V


b. §»ng cuèi b·i, tiÕn
l¹i// hai cËu bÐ con.
TN V
C


* NhËn xÐt:


- Câu b: VN đợc đảo
lên trớc CN: Câu tn
ti


- Câu a: là câu miêu
tả


- Đoạn văn là văn


miêu tả


- in vo ch trụng
l cõu a vỡ đó là câu
văn miêu tả


2. Ghi nhí: SGK - Tr
119


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập:
- GV treo bảng phụ


- HS đọc bài tập
- Mỗi em lên bảng
làm một câu


- HS lµm vµo vë bµi
tËp


1. Xác định CN _ VN
và cho biết câu nào là
cây miêu tả và câu
nào là câu tồn tại?
a. Bóng tre //trùm lên
âu yếm làng bản, xóm
thơn. Câu miêu tả
- ...Thấp thống// mái
đình, mái chùa cổ
kính.  Câu tồn tại
- ...Ta// gìn giữ một


nền văn hoá lâu đời.
 Câu miêu tả


b. - ...Có// cái hang
của dế Choắt. Câu
tồn tại


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

- Gọi HS xác định
yêu cu ca bi tp
- GV c


tồn tại


- Măng //chồi lên
nhọn hoắt nh một cái
gai khổng lồ.


Câu miêu tả
2. Bài 2:Viết đoạn:
- Độ dài: 5 - 7 câu
- Néi dung: T¶ cảnh
trờng em


- Kĩ năng: có sử dụng
các kiểu câu:


+ Câu trần thuật đơn
có từ là


+ Câu trn thut n


khụng cú t l.


+Ccâu miêu tả và câu
tồn tại.


VD: Trng em nm
trung tâm thành phố.
Giữa những tòa nhà
cao tầng, trờng chúng
em trở nên gọn gàng
xinh xắn. Mỗi sáng đi
học, từ xa em đã thấy
ánh bình minh thoa
một màu hồng phấn
lên cả bức tờng chính
đơng. Dới mái vịm
cửa đơng, nhộn nhịp
những cô cậu HS.
3. Bài 3: Viết chính
tả: Đoạn dầu bài Cây
tre Việt Nam


Yêu cầu xác định từ
ghép, từ láy trong
đoạn văn đó:


- Tõ ghÐp: muôn
mgàn, cây lá, tre nứa,
thân mật, mÊy chơc,
mÇm non, xanh tốt,,


vững chắc, thanh cao,
giản dị, chí khí.
- Từ láy: thân thuộc,
ngút ngànm, đâu đâu,
mộc mạc, nhũn nhặn,
cuứng cáp, dẻo dai.
- Có cặp từ gần nghĩa:
Vũng chắc - cúng
cáp; giản dị - mộc
mạc.


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tập.


- Chuẩn bị tiết: Ôn tập văn miêu tả




<i><b>---Tiết 119</b></i>

<sub>Ôn tập văn</sub>



miêu tả



A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:


-Giúp HS: Nắm vững đặc điẻm và yêu cầu của một bài văn miêu tả.
Nhận biết và phân biệt đợc đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự.


-Thông qua các bài tập thực hành đã nêu trong văn 6 ta rút ra những
điểm cần ghi nhớ chung cho cả văn tả cảnh và văn tả ngời.



B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới Các em đã học về văn miêu tả, bao gồm cả hai


loại tả cảnh và tả ngời. Vậy tả cảnh và tả ngời
có nhũng điểm nào chung, điểm nào khác biệt?
Làm thế nào để phân biệt một đoạn văn tự sự
và một đoạn văn miêu tả?


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Ơn tập lí</b></i>
thuyết


I. Đặc điểm của
văn miêu tả:
- Các em đã hc v


văn miêu tả có những


loại nào?


- VËy t¶ ngêi và tả
cảnh có những điểm
nào chung, điểm nào
khác?


- Lm th no phõn
bit một đoạn văn tự
sự và một đoạn văn
miêu tả?


- Khi lµm bài văn
miêu tả cần có kĩ
năng gì?


- Nêu bố cục của bài
văn miêu tả?


1. Tả cảnh, tả ng ời:
- Tả chân dung ngời
- Tả ngời:


+ T ngời trong cảnh
+ Tả ngời trong hoạt
động


+ Tả chân dung ngời
2. Các kĩ năng cần có
để làm bài văn miêu


tả:


Quan s¸t, tởng tợng,
so sánh lựa chon, hồi
tởng, hệ thống hoá...
3. Bố cục của một bài
văn miêu tả:


a. Mở bài: Tả kh¸i
qu¸t


b. Thân bài: Tả chi tiết
c. Kết bài: Nêu ấn
ợng, nhận xét về đối
t-ợng


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Luyện tập:
- GV gọi HS đọc bài


tËp 1


- HS trao đổi cp
trong 2 phỳt


- GV nêu yêu cầu của
bài tập


- HS trao đổi nhóm
trong 5 phút sau đó
trình bày



- Gọi HS đọc bài tập
- HS làm ra giấy nháp
trong 5 phút sau đó
trình bày, lớp nhận xét
- HS đọc ghi nhớ


1. Bài tập 1: Tả cảnh
biển - Đảo Cô Tô
( Nguyễn Tuân)
Những điều làm cho
bài văn trở nên hay và
độc đáo:


- Tác giả lựa chon đợc
những chi tiết, hình
ảnh đặc sắc, thể hiện
đợc linh hồn của tạo
vật.


- Có những so sánh
liên tởng mới lạ, độc
đáo và rất thú vị.
- Tình cảm và thái độ
rõ ràng đối với cảnh
vật.


Bµi 2: Dµn ý tả cảnh
đầm sen đang mïa
hoa në.



a. Më bµi: Đầm sen
nào? Mùa nào? ở
đâu?


b. Thân bài:


- Theo trình tự nào?
Từ bờ ra giữa đầm?
Hay từ trên cao?
- Lá? Hoa? Nớc?
H-ơng? Màu sắc? Gió?
Không khí?


c. Kết bài: ấn tợng
của du khách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

b. Thân bài:


- Em bé tập đi (chân,
tay, mắt, dáng đi...)
- Em bÐ tËp nói
(miệng, môi, lỡi,
mắt...)


c. Kết bài:


- Hình ảnh chung vÒ
em bÐ



- Thái độ của mọi
ng-ời đối với em.


* Ghi nhí: SGK - tr
121


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.
<b>-</b> Làm bài tập 4
<b>-</b> Đọc phần ghi nhớ


<b>-</b> Soạn bài: Chữa lỗi về CN và VN




<i><b>---Tiết 120</b></i>

<sub>Chữa lỗi về chủ</sub>



ngữ và vị ngữ



A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:


-Củng cố lại thành phần chính của câu trần thuật đơn.


-Luyện kĩ năng. Phát hiện và sử lỗi về chủ ngữ và vị ngữ khi nói, viết.
-Củng cố và nhấn mạnh ý thức viết câu đúng ng phỏp.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài



+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng
có từ là? Làm bài tập 2 trang 120.


2. Thế nào là câu miêu tả? Câu tồn tại? VD?
3. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Chữa lõi</b></i>
câu thiếu chủ ngữ


I. C©u thÕu chđ
ng÷:


* GV treo bảng phụ
đã viết VD


- Gọi HS đọc


- Em hãy xác định
CN và VN của mỗi
câu trên?



- HS đứng ti ch xỏc
nh


- Tìm nguyên nhân và
cách sửa lỗi cho câu
thiếu CN


1. Qua trun "DÕ
MÌn phiªu lu kÝ"
TN
cho thÊy DÕ MÌn
biÕt phơc thiƯn.
VN
2. . Qua trun "DÕ
MÌn phiªu lu kÝ",
T
N


em //thÊy DÕ MÌn biÕt
phơc thiƯn.


CN VN
* NhËn xÐt:
- C©u a thiÕu CN.
- Nguyên nhân: Lầm
TN với CN


- Cách sửa:



+ Thêm CN: Tác giả
(hoặc viết nh câu b)
+ Biến TN thành CN
bằng c¸ch bá tõ
"qua": TruyÖn... cho
ta thÊy


<i><b>Hoạt động 2: Chữa</b></i>
lỗi câu thiếu VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

* GV treo bảng phụ
đã viết VD


- Gọi HS đọc


- Gọi HS lên bảng
xác nh CN - VN


- Em hÃy nêu nguyên
nhân và cách sưa


* VD:


a. Th¸nh Giãng //cìi
ngùa s¾t, vung roi s¾t,


CN


VN



xông thẳng vào quân
thù.


b. Hình ảnh Thánh
Gióng cỡi ngựa sắt,
CN
vung roi sắt, xông thẳng
vào quân thù.


c. B¹n Lan, ngêi häc
giái nhÊt líp 6 A.
CN
d. B¹n Lan //lµ ngêi
häc giái nhÊt líp 6 A.
CN
VN


* NhËn xÐt:


- Câu b,c thiếu VN
- Nguyên nhân mắc
lỗi:


+ Câu b: Lầm ĐN với
VN


+ Câu c: Lầm phụ
chú với VN


- Cách sửa:



+ Câu b: Thªm bé
phËn VN


...đã để lại trong em
niềm kính phục.
...là một hình ảnh hào
hùng và lãng mạn.
+ Câu c:


.Thêm VN: ...là bạn
thân của tôi.


... đang
phổ biÕn kinh nghiÖm
häc tËp cho chóng
t«i.


.Thay dấu phẩy bằng
từ là để viết nh câu d.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập
* GV treo bảng phụ


đã viết sẵn các bài tập
- HS đứng tại chỗ,
mỗi em làm một cõu
- HS yu mi em in
1 cõu


- HS TB mỗi em điền


một câu


- HS ng tại chỗ
biến đổi


Bài 1: Đặt câu hỏi để
tìm Cn và VN


a. Ai? (B¸c Tai)
Nh thÕ nào? (Không
làm gì nữa)


Cú CN và VN
b. Con gì? (Hổ)
Làm gì? (Đẻ)
 Có đủ CN và VN
c. Ai? (Bác tiều)
Làm sao? (Già rồi
chết)


 Có đủ CN và VN
Bài 2: Phát hiện câu
mắc lỗi và chỉ ra
nguyên nhân:


a. Cái gì? (Kết quả
học tập của năm học)
Nh thế nào? (Đã
động viên)



 Có đủ CN và VN
b. Cái gì? (Khơng có)
Nh thế nào? (Đã
động viên)


 C©u thiếu CN
Cách chữa: bỏ tõ
"víi"


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Thêm bộ phận
VN: ...đã đi theo tụi
sut cuc i.


d. Cõu ỳng


Bài 3: Điền CN thích
hợp


a. Chúng em...
b. Chim hoạ mi...
c. Những bông hoa...
d. Cả lớp...


Bi 4: Điền VN thích
hợp vào chỗ trống
a. ...rất hồn nhiên.
b. ....vô cùng ân hận.
c...bừng lên thật l
p.



d...đi du lịc ë miÒn
Nam.


Bài tập 5: Biến đổi câu
ghép thành câu đơn.
a. Hổ đực mừng rỡ
đùa với con. Cịn hổ
cái tì nằm phục
xuống, dáng mệt mỏi
lắm.


b. MÊy h«m nä, trời
ma lớn. Trên những
hồ ao quanh bĩa trớc
mặt, nớc dâng trắng
mênh mông.


c. Thuyn xuụi giữa
dịng con sơng rộng
hơn ngàn thớc. Trông
hai bên bờ, rừng đớc
dựng lên cai ngất nh
hai dãy trờng thành
vô tận.


* Củng cố: Muốn biết
đợc câu có đủ Cn hay
VN thì phải đặt câu
hỏi để tìm CN - VN.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>



<b>-</b> Hoµn thiƯn bài tập.


<b>-</b> Chuẩn bị viết bài TLV miêu tả sáng tạo



<i><b>---Tuần31</b></i>


<i><b>:</b></i>

Bài 28, 29



<i><b>Tiết 121, 122:</b></i>

<sub>Viết bài tập làm văn miêu tả sáng tạo</sub>



A. Mc tiờu bi hc: Giỳp học sinh:
- Học sinh biết viết bài văn tả sáng tạo.
- Biết viết bài theo bố cục, đúng văn luận.
- ý thức tự giác, nghiệm túc khi viết bài.
B. Chuẩn b:


- Giáo viên:


Nghiờn cu ra , biu chm.
- Hc sinh:


Kiến thức, giấy bút.
C. Các b ớc lên lớp :


1. n định tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

I/ Đề bài : Tả khu vờn trong một buổi sáng đẹp trời dựa vào những gợi ý từ bài “ Lao xao” của
Duy Khán.



II/ Yêu cầu :


- Bi vit sch s, rừ rng, din đạt lu loát.
- Viết đúng yêu cầu của đề :


2. Néi dung


- Bµi viÕt thĨ hiƯn râ bè côc


a) Mở bài : Giới thiệu khu vờn định tả.
b) Thõn bi :


- Tả chi tiết
- Tả bao quát


- Chọn một vài đặc điểm nổi bật
- Tả một vài cnh cú chim chúc.


c) Kết bài: Nêu những tình cảm, suy nghĩ cá nhân
III/ Biểu điểm


- Điểm 9 -10 : Có lời văn tả giàu hình ảnh, cảm xúc thực sự, trình bày rõ ràng, sạch sẽ
không sai lỗi chÝnh t¶.


- Điểm 7 -8 : Bài viết đúng thể loại, đủ yêu cầu trên, sai không quá 5 -6 lỗi chính tả.
- Điểm 5-6 : Bài viết cha thật hồn chỉnh về nội dung, ít cảm xúc , đơi chỗ câu van cịn
lúng túng, cịn mắc vài lỗi chính tả, diễn đạt.


- Điểm 3 - 4: Bài viết lan man, trình bày khơng khoa học, cịn mắc nhiều lỗi chính tả.


- Điểm 1 - 2 : Bài viết quá sơ sài, khơng đúng thể loại.


<b>4/</b> Cđng cè : NhËn xÐt giê kiĨm tra, thu bµi


<b>5/</b> Hớng dẫn về nhà : Lập dàn ý kể về sự đổi thay của quờ em




<i><b>---Tiết 123</b></i> Văn bản

<sub>Cầu Long Biên </sub>



-Chứng nhân lịch sử



(Theo Thuý Lan, báo


Ng-ời Hà Nội)


A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:


-Bớc đàu nắm vững khái niệm Văn bản nhật dụng, ý nghĩa việc học tập loại văn bản đó. Kiểu
ý nghĩa làm chứng nhân lịch sử của cầu Long Biên.


-Từ đó nâng cao, làm phong phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hơng đất nớc.


-Rèn luyện kĩ năng viết câu đúng ngữ pháp, kết hợp đã kể và kể trong bài văn kể chuyện hoc
miờu t.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.



- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: Trong các văn bản đã học, em thích nhất văn bản nào? vài sao
em thích?


3. Bài mới Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử của Thuý Lan từng đợc


đăng tải trên báo "Ngời Hà Nội" và nó đã hiện diện trên trang
sách Ngữ Văn lớp 6 của chúng ta. Bài văn sẽ đa chúng ta ngợc
thời gian một thế kỉ, để sống với cây cầu, một chứng nhân lịch
sử


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

- Em hiĨu thÕ nµo văn bản
nhật dung?


- GV hng dn cho HS đọc
- GV đọc mẫu 1 đoạn sau đó
gọi HS đọc


- GV hỏi chú thích 1,3,7,8,10
- Em thấy bài kí này có nét
đặc sắc gì về phơng thức?
- Nêu bố cục của bài kí?


1. Khái niệm văn b¶n nhËt


dơng:


- Néi dung: cã néi dung gÇn
gịi, bøc thiÕt víi cc sèng
cđa con ngêi


và cộng đồng xã hội hiện đại
nh: thiên nhiên, môi trờng,
năng lợng, dân số, quyền trẻ
em, ma tuý...


- Về hình thức: Thờng là
những bài báo, thờng đợc viết
theo thể bút kí trong đó có sự
kết hợp giữa các phơng thức
kể, tảc, biểu cảm...


- Tác dụng: Văn bản nhật
dụng có giá trị thông tin
tuyên truyền, phổ biến, cập
nhật một vấn đề văn hố, xã
hội nào đó là ch yu.


2. Tác giả, tác phẩm:
- Tác giả: Thuý Lan


- Đây là bài báo đăng trên
báo "Ngời Hà Nội". Thểv loại
kí, Hồi kímột cây cầu nổi
tiếng trên đất nớc ta.



3. Đọc và giải nghĩa từ khó:
- Cách đọc: giọng chậm rãi,
tình cảm nh thể đang trò
chuyện với cây cu.


4. Bố cục:


- Tác giả chọn sự kết hợp giữa
các phơng thức tự sự, miêu tả
với phơng thức trữ tình.
- Bài có thể chia làm 3 đoạn:
+ Khái quát về cây cầu Long
Biên - chứng nhân LS.


+ Cu Long Biờn qua một thế
kỉ đau thơng và anh dũng của
đất nớc và nhân dân VN
+ Cầu Long Biên trong tơng
lai.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội</b></i>
dung văn bản


II. T×m hiĨu văn bản:


- HS c on 1 (t u n
HN)


- Tác giả giới thiệu cầu Long


Biên bằng những chi tiết nào?
- Em có nhận xét gì về cách
trình bày của tác gi¶?


- Cầu Long Biên khi mới
khánh thành mang tên gì? Cái
tên đó có ý nghĩa gì?


- Tại sao cầu Long Biên là kết
quả của cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất?


- Vì sao nói là chứng nhân
đau thơng ca ngi VN thuc
a?


- Đoạn văn tác giả sử dụng
biện pháp tu từ gì? Biện pháp
tu từ ấy gợi cho em cảm xúc
gì?


1. Giới thiệu khái quát về cây
cầu Long Biên - chứng nhân
lịch sử:


- Cầu Long Biên bắc qua
sông Hồng.


- Khởi công 1898 - 4 năm sau
hoàn thành.



- Kiến trúc s ngời Pháp thiết
kế.


Cỏch giới thiệu ngắn gọn,
khái quát đầy đủ, thuyết
phục. Hình ảnh nhân hố trở
thành nhan đề rất phù hợp với
nội dung của bài viết.


2 Biªn trong thê. Cầu Long
Biên qua những chặng đ ờng
lịch sử:


a. Cầu Long Biên thời Pháp
thuộc:


- Cầu Long Biên mang tên
toàn quyền Pháp Đu-me
Cái tên gợi nhắc một thời
thực dân nô lệ, áp bức và bất
công. Nó biểu thÞ qun lùc
thèng trÞ cđa thực dân Pháp ở
VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

- Năm 1945 cầu Đu-me đợc
đổi tên là cầu Long Biên điều
đó có ý nghĩa gì?


- Tác giả tả cụ thể về cây cầu


nhằm mục đích gì?


- Việc trích dẫn một bài thơ
và lời bản nhạc trong đoạn
văn có tác dụng nh thế nào
trong việc nổi bật ý nghĩa
nhân chứng của cây cầu?
- Kỉ niệm cây cầu trong thời
chống Mĩ đợc nhớ lại có gì
giống và khác với thời chống
Pháp?


- Cảm xúc của tác giả khi
đứng trên cây cầu vào những
ngày nớc lên có ý nghĩa gì?
Vì sao ngời viết thầm cảm ơn
cầu?


- Trong sự nghiệp đổi mới,
chúng ta có thêm những cây
cầu nào bắc qua sơng Hồng?
Cầu Long Biên lúc này mang
ý nghĩa nhân chứng gì?
- Câu văn cuối cùng " Cịn tơi
cố gắng....VN", câu văn đó
gợi cho em những suy nghĩ gì
về cầu Long biên và tác giả
của bài viết này?


- Nó đợc XD khơng chỉ bằng


mồ hơi mà cịn bằng cả xơng
máu của bao con ngời.


- Hình ảnh so sánh: Cây cầu
nh một dải lụa uốn lợn, vắt
ngang sông Hồng  Gây cho
ngời đọc bất ngờ lí thú vì sức
mạnh của kĩ thuật cầu sắt sự
tiến bộ của công nghệ làm
cầu, lần đầu tiên đợc áp dụng
ở VN. Ngồi ra cịn gợi nhớ
đến khơng khí LS, XH, bày tỏ
tình cảm của ngời viết khi
nhắc nhớ lại những cảnh ăn ở
khổ cực của dân phu VN và
cảnh đối xử tàn nhẫ của các
chủ TB Pháp, khiến hàng
nghìn ngời Vn bị chết trong
quá trình làm cầu


<b>KL</b>: Nh vậy cầu Long Biên là
chứng nhân sống động, ghi
lại phần nào giai đoạn LS đau
thơng của ND VN.


b. Cầu Long Biên từ Cách
mạng tháng Tám đến nay:
-Việc đổi tên này có ý nghĩa
rất quan trọng nó chứng tỏ ý
thức chủ quyền, độc lập của


dân tộc.


Long Biªn là tên một hồ bên
làng Bắc Sông Hơng nơi cây
cầu b¾c qua.


- Tác giả tả cụ thể về cây cầu
để ngời đọc hình dung tờng
tận về cây cầu hơn.


- Việc trích dẫn bài thơ, bản
nhạc chứng minh thêm tính
nhân chứng LS của cây cầu,
tăng ý vị trữ tình của bài viết.
Cầu Long Biên đã trở thành
kỉ niệm mang tính chất cá
nhân của mỗi mgời dân, mỗi
cán bộ, chiến sĩ, mỗi HS khi
cắp sách đến trờng.


- Đoạn văn hồi tởng cây cầu
thời chống Mĩ thật hùng tráng
trong ma bom, bão đạn của
giặc mĩ, cây cầu đổ gục bị
th-ơng tơi tả...quân dân thủ đô
HN anh hùng viết bản hùng
ca.


So víi thêi chèng Ph¸p, thêi
chèng Mĩ ác liệt hùng vĩ hơn,


hoành tráng hơn, đau thơng
và anh dũng. Tất cả dều gắn
với cây cầu LS.


- on văn tả cảnh và cảm
xúc của ngời viết đứng trên
cây cầu vào những ngày nớc
lên muốn ca ngợi tính nhân
chứng LS của cây cầu ở
ph-ơng diện khác - phph-ơng diện
chống chọi lại thiên nhiên,
bão lũ.


- Tác giả thầm cảm ơn cây
cầu đã bền bỉ dẻo dai, vững
chắc vợt lên và chiến thắng
thuỷ thần hung bạo, cảm ơn
ND HN đã bảo vệ cây cầu.
3. Cầu Long Biên hôm nay và
ngày mai:


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

D-ơng : nhân chứng cho thời kì
đổi mới nhanh chóng của đất
nớc


- ý tởng nối nhịp cầu vơ hình
nơi du khách...  là một ý
t-ởng đẹp, mới và rất nhân văn,
nhân bản. Với ý tởng này cầu
Long Biên còn sống lâu, sẽ


trẻ lại, sẽ thành điểm dừng
chân du lịch khá lí thú với du
khách năm Châu.


<i><b>Nh vậy: Cầu Long Biên là</b></i>
chứng nhân cho tình yêu của
mọi ngời đối với VN. Là nhịp
cầu hồ bình và thân thiện. Là
tình u bền chặt trong tâm
hồn tác giả.


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i> III. tổng kết:
Ghi nhớ - SGK tr128
IV. Luyện tập:
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ
<b>-</b> Soạn bài: Viết n




<i><b>---Tit 124</b></i>

<sub>Vit n</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Thơng qua việc thực hành một số tình huống cụ thể, giúp HS nắm đợc các vấn đề.


-Khi nào cần viết đơn? Cách trình bày một lá đơn nh thế nào? Những sai sót cần tránh khi viết
đơn.



B. Chn bÞ:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Khi nào cần viết</b></i>
đơn


I. Khi nào cần viết
đơn


- Gọi HS dọc tình huống
- Em rút ra nhận xét khái quát
khi nào thì cần viết đơn?
- Cho HS đọc các tình huống
trong SGK.


- Trong những trờng hợp đó,
trờng hợp nào cần viết đơn?
Trờng hợp nào cần phải viết


văn bản khác? Vỡ sao?


- Từ 2 bài tập trên em có thể
rút ra kÕt luËn g×?


1.


- Trong cuộc sống có rất
nhiều tình huống phải viết
đơn; khơng có đơn nhất định
cơng việc không đợc giải
quyết.


2.


a. Bị mất chiếc xe đạt khi đến
thăm bạn  Viết đơn trình
báo cơ quan cơng an nhờ giúp
đỡ tìm lại chiếc xe đạt.


b. Muốn theo học lớp nhạc
hoạ  Viết đơn xin nhập học.
c. Cãi nhau  Viết bản tờng
trình hay kiểm điểm.


d. Muèn häc ở nơi mới
Đơn xin chuyÓn trêng, §¬n
xin häc.


<b>KÕt luËn:</b>



- Trong cuộc sống con ngời
rất nhiều khi cần phải viết
đơn, khi có nguyện vọng, yêu
cầu nào đó cần đợc giải
quyết.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×