Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
4
<b>Bóng đèn</b>
<b>Bóng đèn</b>
<b>Máy bơm nước</b>
<b>Máy bơm nước</b>
Nồi cơm điện
Quạt điện
Bàn là
Máy khoan Ấm điện
Máy bơm nướcl
Đèn huỳnh quang
Bếp điện
Đèn compắc
Đèn dây tóc
8
<b>I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG</b>
<b>Điện năng -> nhiệt </b>
<b>năng + năng lượng </b>
<b>ánh sáng:</b>
<b>Điện năng -> nhiệt </b>
<b>năng + cơ năng:</b> B<b><sub>năng -> nhiệt năng:</sub>iến đổi toàn bộ điện </b>
Đèn huỳnh
quang
Đèn compắc
Đèn dây tóc
Quạt điện
Máy khoan
<b>Máy bơm nước</b> <sub>Nồi cơm điện</sub>
Bàn là
Bếp điện
Bếp điện
Dây Constantan
Hoặc dây Nikêlin
<i>Nikelin</i>
<i>Cons</i>
<i>Cu</i>
<b> 1,7.10-8 < 0,5.10-6 < 0,4.10-6</b>
<b>Vậy:</b>
<b>I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG</b>
<b>2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng </b>
<b>Hãy so sánh điện trở suất của dây dẫn bằng </b>
<b>hợp kim nikêlin hoặc constantan với các dây </b>
<b>I.ĐIỆN NĂNG </b>
<b>BIẾN ĐỔI </b>
<b>THÀNH </b>
<b>NHIỆT NĂNG</b>
<b>1)Một phần </b>
<b>điện năng biến </b>
<b>đổi thành nhiệt </b>
<b>năng</b>
<b>2)Toàn bộ điện </b>
<b>năng được </b>
<b>biến đổi thành </b>
<b>nhiệt năng</b>
<b>II.ĐỊNH LUẬT </b>
<b>JUN-LEN XƠ</b>
<b>1)Hệ thức của </b>
<b>định luật</b>
11
<b>BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ</b>
<b>II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ </b>
<b>1. Hệ thức của định luật:</b>
<b>2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra</b>
<b>Hình 16.1 mơ tả thí nghiệm xác định điện </b>
<b>năng sử dụng và nhiệt lượng tỏa ra. Khối </b>
<b>lượng nước m<sub>1</sub>=200g được đựng trong bình </b>
<b>bằng nhơm có khối lượng m<sub>2</sub>= 78g và được </b>
<b>đun nóng bằng một dây điện trở. Điều chỉnh </b>
<b>biến trở để Ampe kế chỉ I=2,4A và kết hợp </b>
<b>với số chỉ của Vôn kế biết được điện trở của </b>
<b>dây là R=5 . Sau thời gian t=300s, nhiệt kế </b>
<b>cho biết nhiệt độ tăng </b><b>t=9,50C. Biết nhiệt </b>
<b>dung riêng nước là c<sub>1</sub>=4200J/kg.K và của </b>
<b>nhơm c<sub>2</sub>= 880J/kg.K </b>
<b>Hình 16.1</b>
<b>I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG</b>
<b>II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ </b>
<b> Q = I2Rt</b>
<b>1. Hệ thức của định luật:</b>
<b>2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra</b>
<b>Kiểm tra hệ thức định luật Jun – Lenxơ</b>
<b>Mục đích của thí nghiệm là gì?</b>
<b>Em hãy mơ tả thí nghiệm và nêu </b>
<b>tác dụng của các dụng cụ điện có </b>
<b>trong thí nghiệm ?</b>
13
<b>BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ</b>
<b>II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ </b>
<b>1. Hệ thức của định luật:</b>
<b>2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra</b>
<b>Hình 16.1 mơ tả thí nghiệm xác định điện </b>
<b>năng sử dụng và nhiệt lượng tỏa ra. Khối </b>
<b>lượng nước m<sub>1</sub>=200g được đựng trong bình </b>
<b>bằng nhơm có khối lượng m<sub>2</sub>= 78g và được </b>
<b>đun nóng bằng một dây điện trở. Điều chỉnh </b>
<b>biến trở để Ampe kế chỉ I=2,4A và kết hợp </b>
<b>với số chỉ của Vôn kế biết được điện trở của </b>
<b>dây là R=5 . Sau thời gian t=300s, nhiệt kế </b>
<b>cho biết nhiệt độ tăng </b><b>t=9,50C. Biết nhiệt </b>
<b>dung riêng nước là c<sub>1</sub>=4200J/kg.K và của </b>
<b>nhơm c<sub>2</sub>= 880J/kg.K </b>
<b>Hình 16.1</b>
<b>45</b> <b>15</b>
<b>30</b>
<b> 60</b>
<b>A</b> <b>V</b>
<b>K</b>
<b>5</b>
<b>10</b>
<b>20</b>
<b>25</b>
<b>40</b>
<b>35</b>
<b>50</b>
<b>55 </b>
<b> t =5 phút= 300s ; </b>
<b>t =34,5-25= 9,50C</b>
<b>I = 2,4A ;R = 5Ω</b>
<b> m<sub>1</sub> = 200g = 0,2kg</b>
<b> m<sub>2</sub> = 78g = 0,078kg</b>
<b> c<sub>1</sub> = 42 00J/kg.K</b>
<b> c<sub>2</sub> = 880J/kg.K</b>
<b>Mơ phỏng thí nghiệm:</b>
<b>250<sub>C</sub></b>
<b>I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG</b>
<b>II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ </b>
<b>1. Hệ thức của định luật</b>
<b>2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra</b>
<b>C1:Tổ1,3(Nhóm đơi): Hãy tính điện năng </b>
<b>A của dòng điện chạy qua dây điện trở </b>
<b>trong thời gian 300s.</b>
<b>Tóm tắt:</b>
<b> m<sub>1</sub>= 200g = 0,2kg </b>
<b> m<sub>2</sub>= 78g =0,078kg </b>
<b> c<sub>1</sub> = 4 </b>
<b>200J/kg.K </b>
<b> c<sub>2</sub> = 880J/kg.K</b>
<b> I = 2,4(A) </b>
<b> R = 5(</b><b>) </b>
<b> t = 300(s) </b>
<b>t0 = 9,50C </b>
<b>+ A = ?</b>
<b>+ Q= ? </b>
<b>+ So sánh A và Q.</b>
<b>C3: Hãy so sánh A và Q và nêu nhận xét, </b>
<b>lưu ý rằng có một phần nhỏ nhiệt lượng </b>
<b>truyền ra môi trường xung quanh.</b>
<b>C2:Tổ2,4(Nhóm đơi): Hãy tính nhiệt </b>
<b>lượng Q mà </b> <b>nước và </b> <b>bình nhôm nhận </b>
<b>được trong thời gian trên.</b>
<b>A = I2Rt</b>
<b>Q = m.c.∆t Q = Q<sub>Nước</sub> + Q<sub>Nhôm</sub></b>
<b>I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG</b>
<b>II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ : 1. Hệ thức của định luật</b>
<b>2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra</b>
<b>C1: Điện năng A của dòng điện chạy </b>
<b>qua dây điện trở trong thời gian trên </b>
<b>là: A = I2Rt = (2,4)2.5.300 = 8640 (J)</b>
<b>Tóm tắt:</b>
<b> m<sub>1</sub>= 200g = 0,2kg </b>
<b> m<sub>2</sub>= 78g =0,078kg </b>
<b> c<sub>1</sub> = 4 </b>
<b>200J/kg.K </b>
<b> c<sub>2</sub> = 880J/kg.K</b>
<b> t = 300(s) </b>
<b>t0 = 9,50C </b>
<b>+ A = ?</b>
<b>+ Q= ? </b>
<b>+ So sánh A và Q.</b>
<b>C2:</b>
<b> Nhiệt lượng Q mà nước và bình nhơm </b>
<b>nhận được là:</b>
<b>Q = Q<sub>1</sub> + Q<sub>2</sub> = m<sub>1</sub>.c<sub>1</sub>.∆t0 + m</b>
<b>2.c2.∆t0 </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> =0,2.4200.9,5 + 0,078.880.9,5 </b>
<b> </b>
<b> = 7980 +652,08 =8632,08 (J)</b>
<b>Anh J.P.Jun (James Prescott Joule, 1818-1889) và nhà vật lí học </b>
<b>người Nga H.Len-xơ (Heinrich Lenz, 1804-1865) đã độc lập tìm </b>
<b>ra bằng thực nghiệm và được phát biểu thành định luật mang </b>
<b>tên hai ông: ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ</b>
I: là cường đợ dịng điện chạy qua dây dẫn (A)
t: là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn (s)
Q: là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn (J)
<b>II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ :</b>
<b>3. Phát biểu định luật:</b>
<b>Lưu ý: Q = 0,24I2Rt (Cal) </b>
<b> </b>
<b>1J = 0,24 Cal ; 1Cal = 4,18J </b>
<b> </b>
<b> Trong đó: </b>
<b> </b>
Đèn huỳnh quang
Đèn dây tóc
Trong các loại đèn trên chúng ta nên sử dụng loại đèn nào? Vì sao
Trong các loại đèn trên chúng ta nên sử dụng loại đèn compắc,
26
27
<b>Nguồn </b>
<b>điện</b>
<b>Dây tóc </b>
<b>bóng đèn</b>
<b>Bãng thủ </b>
<b>tinh</b>
<b>KhÝ tr¬</b>
<b>Dây dẫn bằng </b>
<b>đồng</b>
<b>I.ĐIỆN NĂNG </b>
<b>BIẾN ĐỔI </b>
<b>THÀNH </b>
<b>NHIỆT NĂNG</b>
<b>2)Toàn bộ điện </b>
<b>năng được </b>
<b>biến đổi thành </b>
<b>nhiệt năng</b>
<b>II.ĐỊNH LUẬT </b>
<b>JUN-LEN XƠ</b>
<b>1)Hệ thức của </b>
<b>định luật</b>
<b>2)Xử lý kết quả </b>
<b>Theo ĐL Jun-Lenxơ, Q tỏa ra tỉ lệ thuận với điện </b>
<b>trở R dây. </b>
<b>Nên ở dây đồng Q tỏa ra nhỏ hơn Q tỏa ra ở dây </b>
<b>vơnfram của đèn, vì vậy dây đồng khơng nóng cịn </b>
<b>dây vơnfram nóng đỏ và phát sáng.</b>
<b>=> R dây đồng R dây vônfram của đèn</b><sub>……….</sub>
<b>ρ<sub>đồng</sub> = 1,7.10-8Ωm</b> <b>ρ</b>
<b>Vônfram = 5,5.10-8Ωm</b>
<i>I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG</i>
<i>II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN -XƠ </i>
<b>Giải:</b>
<i>C5: Mợt ấm điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện </i>
<i>thế 220V để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu là 20oC. Bỏ qua </i>
<i>nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng toả ra mơi trường. Tính </i>
<i>thời gian đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là </i>
<i>4200J/kg.K</i>
<i>Tóm tắt:</i>
<i> Ấm (220V- 1000W)</i>
<i>V = 2l => m = 2kg </i>
<i>t0</i>
<i>1 = 200C ; </i>
<i>t0</i>
<i>2 = 1000C; </i>
<i>c = 4200 J/kg.K. </i>
<i>t = ?</i>
<i>Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt </i>
<i>lượng toả ra mơi trường thì:</i>
<i> A = Q</i>
<i>P.t = mc(t0</i>
<i>2 – t01) nên</i>
<i>Thời gian đun sôi nước là :</i>
)
( <sub>2</sub>0 <sub>1</sub>0
<i>s</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>mc</i>
<i>t</i>
<i>III. VẬN DỤNG</i>
<b>Lưu ý: Q = 0,24I2Rt (Cal) </b>
<b> </b>
<b>J.P.Jun</b> <b></b>
<b>H.Len-xô</b>
<b>Bai 17:</b>
<b>ĐỊNH LUẬT</b>
<b>JUN - LENXƠ</b>
<b>A = Q</b>
<b>* Nếu Q tính bằng đơn vị Calo thì hệ thức : Q = 0,24.I2<sub>Rt</sub></b>
Giảm hao phí điện do tỏa
nhiệt trên điện trở
<b>CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT</b>
<b>Hãy nêu nguyên tắc hoạt động của cầu chì?</b>
Tiết diện của dây đồng và dây chì được quy định theo cường
độ dịng điện định mức:
<b>Cường độ dòng điện </b>
<b>định mức (A)</b> <b>Tiết diện dây đồng (mm2)</b>
<b>Tiết diện dây chì </b>
<b>(mm2)</b>
<b>1</b>
<b>2,5</b>
<b>10</b>
<b>0,1</b>
<b>0,5</b>
<b>0,75</b>
<b>0,3</b>
<b>1,1</b>
<b>3,8</b>