Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Bai 1 Con Rong chau Tien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.88 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 16


Ngày soạn: 28/11/2014

<b> </b>

Ngày giảng: 01/12/2014


Tiết 61


<b>TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp HS:
1.Về kiến thức:


- Nắm khái niệm TT: ý nghĩa khái quát; đặc điểm ngữ pháp của TT( khả năng k/
hợp, chức vụ ngữ pháp của TT)


- Các loại TT.


- Cụm TT: nghĩa của phụ trước và phụ sau trong cụm TT; nghĩa của cụm TT; chức
năng ngữ pháp của cụm TT; cấu tạo đầy đủ của cụm TT.


2.Về kỹ năng:


a/ Kỹ năng chuyên môn:
- Nhận biết TT trong văn bản.


- Phân biệt TT chỉ đặc điểm tương đối và TT chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Sử dụng TT, cụm TT trong nói và viết.


b/ Kỹ năng sống:



- Ra quyết định cách lựa chọn và sử dụng tính từ trong tiếng Việt đúng nghĩa trong
thực tiễn giao tiếp của bản thân.


- Giao tiếp: Trình bày ý tưởng thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử
dụng từ.


3.Về thái độ:


- HS tích cực học tập yêu tiếng Việt.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


1.GV : Soạn bài dựa trên cơ sở Tài liệu chuẩn KT & KN, sách giáo viên, bảng phụ.
2.HS : Soạn bài.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Vấn đáp, phân tích, qui nạp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC DẠY VÀ HỌC:</b>


1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :


- Vẽ mơ hình cấu tạo của cụm ĐT ? Cho VD và phân tích ?
3.Bài mới :


<b>HĐ CỦA THẦY & TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <b>III. Cụm tình từ:</b>


1.Khảo sát, phân tích ngữ liệu:
- GV treo bảng phụ đã vẽ mơ


hình cụm tính từ.
- Gọi HS lên bảng điền


phần trước Phần TT phần sau


t2 t1 T1 T2 S1 S2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Gọi HS nhận xét cấu tạo cụm
TT

---đã

---

---
---nhỏ

---sáng

-
----
---lại

---vằng
vặc




---ở trên
khơng
? Tìm thên những phụ ngữ


đứng trước và sau của cụm TT?
Cho biết phụ ngữ ấy bổ sung ý
nghĩa cho TT về mặt nào?
- Nêu cấu tạo của cụm TT?
<i><b> Hoạt động 2:</b></i>


<i>PP vấn đáp, qui nạp , thực</i>
<i>hành. BT1:</i> Hoạt động cá nhân.
-Đọc y/ cầu BT


-Trình bày bảng
-Nhận xét, chữa.


<b>BT2: </b>


-Đọc y/ cầu BT


-HĐ nhóm- cử đại diện tr/ bày
-Lớp nhận xét, chữa.


<b>BT3: </b>


-Đọc y/ cầu BT



-HĐ nhóm- cử đại diện tr/ bày
-Lớp nhận xét, chữa.


BT4:


-HS đọc y/cầu


-HĐ nhóm - bảng phụ.
-N/xét, chữa.


- TT làm trung tâm.


- Phụ ngữ đứng trước chỉ mức độ, thời gian, sự
tiếp diễn.


- Phụ ngữ đứng sau: chỉ vị trí, so sánh, mức độ.
<i><b>2. Ghi nhớ:</b><b> SGK</b><b> - tr 155</b></i>


<b> B. Luyện tập:</b>


Bài 1: Tìm cụm TT
- Sun sun như con đĩa


- Chần chẫn như c địn càn
- Bè bè như cái quạt thóc
- Sừng sững như cái cột đình
- Tun tủn như cái chổi sể cùn


- Các cụm TT này đều có cấu tạo 2 phần: phần
trung tâm và phần sau.



Bài 2: Tác dụng của việc dùng TT và phụ ngữ
- Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi hình ảnh.
- Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều là các sự
vật tầm thường, thiếu sự lớn lao, khống đạt,
khơng giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn,
mới mẻ như con voi.


- Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức
hạn hẹp, chủ quan


Bài tập 3: So sánh cách dùng ĐT, TT
- ĐT "gợn": Gợi cảnh thanh bình n ả.
- ĐT "nổi": cho thấy sóng biển rất mạnh.


- Những tính từ là từ láy đi kèm với ĐT càng làm
tăng sự mạnh mẽ, đáng sợ tới mức kinh hồng.
Đây là những tính từ tăng tiến diễn tả mức độ
mạnh mẽ, thể hiện sự thay đổi thái độ của biển cả
(bất bình. giận dữ) trước sự tham lam, bội bạc của
mụ vợ. báo trước thế nào mụ cũng bị trả giá.


BT 4:


a)TT trong cụm DT


sứt mẻ( nghèo khổ - hiện tại)-> ( đổi thay tốt
đẹp)-> sứt mẻ (nghèo khổ như cũ) =đẹp)-> kết cấu đầu cuối
tương ứng



b): ( cách làm tương tự)


<b>V. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:</b>


1.Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Dặn dị:


- Học bài, thuộc ghi nhớ.


- Soạn bài: “ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng ”.


...
Tuần 16


Ngày soạn: 28/11/2014

<b> </b>

Ngày giảng: 01/12/2014


Tiết 62


<b>Văn bản: THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG</b>


<b> (Truyện trung đại Việt Nam )</b>



<b> Hồ Nguyên Trừng </b>



<b>-I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp HS:
1.Về kiến thức:



- Thấy được phẩm chất vô cùng cao đẹp của Thái y lệnh họ Phạm.
- Nắm đặc điểm của tác phẩm trung đại: gắn với kí ghi chép sự việc.
- Thấy rõ truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính.
2.Về kỹ năng:


a/ Kỹ năng chun mơn:
- Đọc- hiểu văn bản trung đại.


- Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện
- Kể lại được truyện.


b/ Kỹ năng sống:


- Tự nhận thức lối sống có trách nhiệm với người khác trên cương vị cá nhân.


- Giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng cảm nhận của bản
thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.


3.Về thái độ:


- Lòng yêu thương con người, hết lòng giúp đỡ người khác.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


1.GV : Soạn bài dựa trên cơ sở Tài liệu chuẩn KT & KN, sách giáo viên, bảng phụ.
2.HS : Soạn bài.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Đọc - hiểu, phân tích, tái hiện, bình giảng, cảm thụ.



<b>IV. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC DẠY VÀ HỌC:</b>


1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :


- Từ truyện Mẹ hiền dạy con, em rút ra điều gì về cách dạy con của bà mẹ thầy Mạnh
Tử ?


<b>* YCTL</b>: Cách dạy con của bà mẹ Mạnh Tử:
+ Tạo cho con một môi trường sống đẹp.


+ Dạy con vừa có đạo đức vừa có chí học hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HĐ CỦA THẦY & TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


PP vấn đáp, thuyết trình. KT động não.


? Nêu những hiểu biết về tác giả: Hồ Nguyên
Trừng.


- Gv: Tự là Mạnh Ngun, sinh ra ở Thanh
Hóa. Ơng có sáng kiến kĩ thuật nổi bật đó là
súng thần cơng. Ơng có câu nói nổi tiếng đó là
“ Thần khơng sợ đánh chỉ sợ lịng dân khơng
theo mà thôi”. “<i>Nam ông mộng lục</i>” là tập
truyện kí ghi chép những giấc mộng của Nam
ơng gồm 31 thiên nhưng hiện chỉ còn 18 thiên.


Đây là tác phẩm mở đường cho khuynh hướng
viết về người thực việc thực trong văn xuôi tự
sự Việt Nam.


? Cho biết xuất xứ tác phẩm.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>PP vấn đáp, phân tích, bình giảng. KT động</i>
<i>não.</i>


- GV h/dẫn đọc- hs đọc 1 lần- (nhận xét, uốn
nắn đọc)


? Ngh/cứu từ khó và giải thích từ: huý, Thái
y lệnh, Trần Anh Vương, gia truyền, yết
kiến...


? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Kể theo
thứ tự nào?


? Cho biết bố cục của truyện


- Từ đầu đến <b>trọng vọng: </b>Giới thiệu bậc
lương y.


- Tiếp đến <b>mong mỏi: </b>tình huống-> bộc lộ
p/chất ...


- Cịn lại: Hạnh phúc của bậc lương y.



<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Tác giả:</b>


- Hồ Nguyên Trừng (1374-1446).
Con trai trưởng của Hồ Quí Ly. Là
người đức độ tài năng, khi có giặc
Minh xõm lược, ông là người hăng
hái chống giặc.


<b>2.Tác phẩm:</b>


- Rút trong Nam ông mông lục là
tập truyện kí viết bằng chữ Hán
trong thời gian Hồ Nguyên Trừng
sống lưu vong ở Trung Quốc.
- Ơng nặng lịng với q hương.


<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc, chú thích:</b>


-Đọc:


- Giải thích từ khó: ( sgk-164)


<b>2.Kết cấu, bố cục:</b>


-PTBĐ: Tự sự
- Bố cục: 3 phần


Hoạt động 3:



<i>PP đọc, tái hiện, vấn đáp, phân tích, bình</i>
<i>giảng. KT động não.</i>


- Việc lương y họ phạm được vua Trần Anh
Vương phong chức quan thái y lệnh chứng tỏ
ông là người thầy thuốc như thế nào?


? Vì sao lương y họ phạm lại được người
đương thời trọng vọng


? Theo em, tình huống đặc biệt xảy ra với vị
lương y họ Phạm là gì?


<b>3. Phân tích:</b>


<i><b>a. Nhân vật Thái y lệnh họ Phạm:</b></i>
-Tài giỏi về nghề y.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Em có nhận xét gì về tình huống đó?


- Tình huống: Giữa người cứu người dân lâm
bệnh với phận làm tơi.


 Đây là tình huống thử thách gay go đối với
y đức.


- Phạm thái y: không chần chừ, quyết ngay
một đường: "Bệnh đó khơng gấp. Nay mệnh
sống...vương phủ."



? Đứng trước tình huống đó thì lương y họ
phạm có cách giải quyết ra sao?


? Điều gì được thể hiện qua lời đối đáp của
ông với qua Trung sứ?


<i>* GV</i>: Câu trả lời chứng tỏ nhân cách và bản
lĩnh đáng khâm phục của ông: quyền uy
không thắng nổi y đức, tính mệnh của người
bệnh quan trọng hơn bản thân, sức mạnh của
trí tuệ trong cách ứng xử.


? Thái độ của vua Trần Anh Vương trước cách
xử sự của thái y? Qua đó, em thấy nhà vua là
người như thế nào?


- Vua Trần Anh Vương:
+ Lúc đầu tức giận
+ Sau ca ngợi


? Kết thúc truyện, người viết muốn nói với
chúng ta điều gì?


<i><b>Hoạt động 4</b></i>


<i>PP vấn đáp,tổng hợp, KT động não.</i>


? Truyện cho em hiểu nội dung, ý nghĩa gì?
? Nhân vật Thái y trong truyện làm em nhớ


đến n/ vật thầy thuốc nào ở nước ta?


? Truyện có những nét ngh/ thuật tiêu biểu gì?


-GV chốt -> 1 hs đọc ghi nhớ, lớp theo dõi.


- Coi trọng tính mạng của người
bệnh hơn cả tính mạng của mình.


- Khơng chịu khất phục quyền uy.


<i><b>b. Nhân vật Trần Anh Vương:</b></i>
- Một vị vua anh minh, sáng suốt,
thương dân.


<i><b>c, Kết thúc truyện:</b></i>


- Hạnh phúc lâu dài chân chính của
gia đình vị lương y.


<b>4. Tổng kết:</b>


4.1 Nội dung:


- Ca ngợi lương y như từ mẫu, hết
lòng cứu gips người bệnh.


4.2 Nghệ thuật:


- Ghi chép gần gũi với thể kí.


- Kể chuyện gần gũi với sử.


- Nh/ vật bộc lộ rõ p/ chất qua việc
làm, lời nói,.


4.3 Ghi nhớ: (sgk)


<b>III. Luyện tập:</b>


1. Đọc lời thề của Hi pô cơ rát, so
sánh nội dung được ghi trong lời
thề ấy với nội dung y đức được thể
hiện ở nhân vật Thái y lệnh.


2. Bài tập 2: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>


1.Củng cố:


- ND - NT của truyện.
2. Dặn dò:


- Học bài, thuộc ghi nhớ.


...
Tuần 16


Ngày soạn: 28/11/2014

<b> </b>

Ngày giảng: 02/12/2014


Tiết 63


<b> TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


Giúp HS:
1.Về kiến thức:


- Củng cố kiến thức về văn tự sự - kể chuyện đời thường.
2. Về kỹ năng:


a/ Kỹ năng chun mơn:


- Vận dụng sáng tạo, hợp lí ngơi kể và thứ tự kể trong tự sự...


- Củng cố phương pháp kể chuyện( kể người, kể việc) tạo cơ sở để học sinh chuẩn bị
viết bài tưởng tượng.


- Nhận biết, đánh giá được bài làm và rút k/ nghiệm cho bài làm sau tốt hơn.
b/ Kỹ năng sống:


- Ra quyết định lựa chọn các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo các
phương thức biểu đạt khác nhau.


- Giao tiếp trình bày suy nghĩ ý tưởng thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân về cách xây
dựng chi tiết bài văn tự sự - kể chuyện đời thường.


3. Về thái độ:



- Tích cực học tập, yêu thích văn tự sự, tự tin hơn trong quá trình giao tiếp.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. GV: Soạn giáo án, bài làm của hs đã đánh giá n/x, bảng chữa lỗi.
2. HS : Xem lại đề bài, t/loại tự sự - kể chuyện đời thường.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Vấn đáp, phân tích , qui nạp, tổng hợp.


<b>IV.TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC DẠY VÀ HỌC:</b>


1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Không KT.


3. Bài mới:


<b>*Hoạt động 1:</b> HS đọc lại đề bài, GV ghi đề bài lên bảng.
<b>ĐỀ BÀI:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 2( 7,0 điểm):</b> Em hãy kể về người mẹ của em.


<b>*Hoạt động 2:</b> HS xác định yêu cầu của đề bài.
- Thể loại : Tự sự - kể chuyện đời thường.


- Vấn đề : lí thuyết văn tự sự - kể chuyện đời thường, thực hành kể về người thân.



<b>*Hoạt động 3:</b> Nhận xét chung:


<b> 1.Ưu điểm:</b>


- Đa số các en nắm rõ yêu cầu đề.
- Bài viết có cảm xúc, thuyết phục.


- Hầu như ít viết lan man, hạn chế được lỗi chính tả ( bố cục hợp lí).
xác định đúng yêu cầu đề ra.


- Cần phát huy cho bài kiểm tra Học kỳ I.


<i>2. Hạn chế:</i>


- Còn một số bài viết sơ sài, chưa tập trung & còn lạc đề.


- Đưa ra sự việc nhạt nhẽo, khơng mấy có ý nghĩa; sự việc có chiều giả tạo, thiếu tự
nhiên, “ bịa” khơng có sức thuyết phục.


- Một số bài cịn mắc nhiều lỗi chính tả.
- Cịn hiện tượng lặp ( ý, từ...)


<b>*Hoạt động 4:</b> Sửa lỗi:


<i><b>Lỗi sai</b></i> <i><b>Ng/ nhân</b></i> <i><b> chữa</b></i>


<b> Chính tả:</b>


<b>-</b>chăm lo, nội chợ
-dản gị



-sắp song
-chở nên
-giáng người


-ngủ xớm, bận dộn,


-giọn dẹp
-chú mưa


-lụ cười, bệnh rộn


<b>Diễn đạt câu văn:</b>


-Người chăm sóc ni dưỡng em từ
nhỏ.


-Mẹ là người rất thích ham việc và mẹ
rất đẹp.


- ..hàm răng trắng ngà đều như những
bắp ngô.


-Nếu mỗi lần thày dạy sinh học giao
nhiệm vụ quan sát cây.


<i><b>- phát âm</b></i>
chưa chuẩn


<i><b>- phát âm</b></i>


chưa chuẩn


-thiếu C-V
- Sai lô gích


-dùng từ sai


-thiếu C-V


<b>-</b>chăm no, nội trợ
-giản dị


-sắp xong
-trở nên
-dáng người


-ngủ sớm, bận rộn,


-dọn dẹp
-trú mưa


-nụ cười, bận rộn


-thêm k/c C-V
- tách 2 ý trong câu.


- thay từ: bắp ngô-> hạt
ngô


-thêm k/c C-V



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>*Hoạt động 6:</b> Hướng dẫn chữa bài:


- Gv yêu cầu hs phân tích đề bài, hình thành đáp án chuẩn để hs tự đánh giá.


<b>ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM</b>
<b>Câu 1(</b> 3,0 điểm)


- HS trình bày được khái niệm: Kể chuyện đời thường là kể về những câu chuyện
hàng ngày từng trải qua, từng gặp với những người quen hay lạ nhưng để lại những
ấn tượng, cảm xúc nhất định. <b>(</b> <i>1,0 điểm</i>)


- Yêu cầu của kể chuyện đời thường: Nhân vật và sự việc cần phải hết sức chân thật,
không nên bịa đặt, thêm thắt tuỳ ý. <b>(</b><i>1,0 điểm</i>)


- Yếu tố cần thiết cho một bài văn kể về một nhân vật trong kiểu bài kể chuyện đời
thường là: Miêu tả cụ thể ngoại hình của nhân vật. <b>(</b> <i>1,0 điểm</i>)


<b> Câu 2(</b> 7,0 điểm)


<b> *u cầu:</b>


- Có bố cục hợp lí gồm 3 phần: Mở –Thân – Kết .
- Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, diễn đạt lưu loát.


- Viết đúng yêu cầu của đề : Kể về người.


<b>* Dàn ý:</b>


a. Mở bài :(0,5 điểm)



Giới thiệu nét chung về người mẹ của mình.
b. Thân bài: (6,0 điểm )


<b>*</b> Người mẹ tần tảo, đảm đang:


- Cùng cha quán xuyến mọi cơng việc trong gia đình.


- Khi mẹ vắng nhà thiếu đi tất cả những gì mẹ dành cho gia đình, bố con vụng về
trong mọi cơng việc.


<b>* </b>Mẹ đối với các con:


- Quan tâm tới từng bữa ăn giấc ngủ.


- Việc học của các con được mẹ quan tâm chu đáo. Dạy dỗ, giáo dục các con trở
thành người tốt.


<b>*</b> Mẹ đối với mọi người:


- Thương yêu, giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn.
- Cởi mở, hồ nhã với xóm làng...


c. Kết bài : :(0,5 điểm)


- Cảm xúc, suy nghĩ của em...


- Hs đọc kĩ, dựa vào đáp án biểu điểm để tự đánh giá bài làm của mình.
- Dựa vào phần lời phê của gv, tự chữa bài.



<b>*Hoạt động 6:</b> Kiểm tra bài chữa của HS
- Hs kiểm tra lẫn nhau theo nhóm tổ.


- Gv kiểm tra xác xuất một vài em. Nhận xét kết quả chữa lỗi bài viết.


<b>*Hoạt động 7:</b> Đọc - bình một vài đoạn hay, bài khá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>V.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>


1.Củng cố:


- Rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra Học kỳ I:


+ Xác định đúng đối tượng cần kể, ai kể ? kể cho ai ?...
+ Rèn luyện chính tả, chữ viết.


+ Đọc nhiều sách báo, bài văn mẫu để tham khảo.


- GV yêu cầu HS tự sửa lỗi vào bài làm của mình, ghi điểm vào sổ.
2. Dặn dò:


- Tham khảo các đề văn tự sự cùng loại.
- Soạn bài: “ Ôn tập Tiếng Việt ”.


...
Tuần 16


Ngày soạn: 28/11/2014

<b> </b>

Ngày giảng: 02/12/2014



Tiết 64


<b> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


Giúp HS:
1.Về kiến thức:


- Củng cố những kiến thức đã học ở học kì I về tiếng Việt: cấu tạo từ, từ mượn, nghĩa
của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ.


2. Về kỹ năng:


a/ Kỹ năng chuyên môn:


- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết
đoạn văn.


b/ Kỹ năng sống:


- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt nhất là các từ đã được học.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ ý tưởng thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân
về cách sử dụng từ đặc biệt là các loại từ đã học.


3. Về thái độ:


- Tích cực học tập, yêu tiếng Việt.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. GV: Soạn giáo án, SGV, tài liệu Chuẩn KT & KN.
2. HS : Soạn bài.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Tổng, phân, hợp; vấn đáp; luyện tập thực hành; tổ chức hoạt động nhóm.


<b>IV.TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC DẠY VÀ HỌC:</b>


1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :


- Vẽ mô hình TT ? lấy VD Vẽ mơ hình TT ? lấy VD ?
3. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<i>PP vấn đáp,tổng hợp. KT động não.</i>


? Em hãy trình bày lại sơ đồ hệ thống hố cấu
tạo về từ ?


? Phân biệt từ đơn, từ phức ( từ ghép, từ
láy).Cho ví dụ ?


? Thế nào là nghĩa của từ ? nghĩa gốc ? nghĩa
chuyển? Cho ví dụ ?



? Thế nào là từ thuần Việt và từ mượn? Cho ví
dụ minh hoạ ?


? Cho biết những lỗi thường gặp trong cách
dùng từ?


? Phân biệt: t/ nào là DT, ĐT, ST, LT, chỉ từ?
? Phân tích cấu tạo cụm từ: DT, ĐT .


Cho VD minh hoạ?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>PP vấn đáp, tổng hợp, thực hành.</i>


<b>I. Lí thuyết:</b>


1. Cấu tạo từ:
- Từ đơn
- Từ phức:
+ Từ ghép
+ Từ láy


2. Nghĩa của từ:
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển
3. Phân loại từ:
- Từ thuần Việt
- Từ mượn


4. Các lỗi dùng từ:


- Lặp từ


- Lẫn lộn từ gần âm


- Dùng từ không dúng nghĩa
5. Từ loại và cụm từ:


- Từ loại: DT, ĐT, ST, LT, chỉ từ
- Cụm từ: Cụm DT, cụm ĐT,


<b>II. Luyện tập:</b>


- GV cho HS bốc thăm các nội dung đã học và
trả lời


- GV sử dụng bảng phụ


-HS lần lượt trình bày ý kiến
-Nhận xét, chữa các bài tập.


1.


2. Cho các từ:


Nhân dân, lấp lánh, vài


Phân loại các từ trên theo các sơ
đồ phân loại 1,2,5


VD: Thuỷ Tinh: từ phức, từ


mượn, DT riêng


3. Có bạn phân loại cụm DT, cụm
ĐT, như sau...bạn ấy sai ở chỗ
nào.


Cụm danh từ Cụm động từ


Những bàn chân
Cười như nắc nẻ


Đồng không mông quạnh


Đổi tiền nhanh
Xanh biếc màu xanh
Tay làm hàm nhai


HS tự bộc lộ cá nhân- chữa bài làm của hs.


4. Phát triển các từ sau thành cụm
từ và đặt câu: bàn, bảng, phấn,
hoa, đọc, viết, suy nghĩ.


<b>V.CỦNG CỐ - DẶN DỊ:</b>


1.Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. Dặn dị:
- Hồn thiện bài tập.


- Ơn tập theo Đề cương.


- Soạn bài: “ Ôn tập Tiếng Việt ” ( tiếp theo).


*************************************************
Tuần 17


Ngày soạn: 28/11/2014

<b> </b>

Ngày giảng: 08/12/2014


Tiết 65


<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>


<b>( tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


Giúp HS:
1.Về kiến thức:


- Củng cố những kiến thức đã học ở học kì I về tiếng Việt: cấu tạo từ, từ mượn, nghĩa
của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ.


2. Về kỹ năng:


a/ Kỹ năng chuyên môn:


- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết
đoạn văn.



b/ Kỹ năng sống:


- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt nhất là các từ đã được học.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ ý tưởng thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân
về cách sử dụng từ đặc biệt là các loại từ đã học.


3. Về thái độ:


- Tích cực học tập, yêu tiếng Việt.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. GV: Soạn giáo án, SGV, tài liệu Chuẩn KT & KN.
2. HS : Soạn bài.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Tổng, phân, hợp; vấn đáp; luyện tập thực hành; tổ chức hoạt động nhóm.


<b>IV.TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC DẠY VÀ HỌC:</b>


1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :


- KT việc soạn Đề cương ôn tập Học kỳ I của HS.


3. Bài mới: Giúp HS luyện kiến thức TV bằng việc thực hành giải quyết các bài tập
sau đây:



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

( <i>Con rồng cháu tiên)</i>
a) Em hãy tìm các từ phức có trong đoạn văn trên.
b) Các từ phức trong đoạn trích trên có từ nào là từ láy không ? Vì sao?
c) Các từ phức trong đoạn trích trên, từ nào có nghĩa khái qt, từ nào khơng có nghĩa
khái qt ?


Bài 2: Trong các từ ghép: Ăn chơi, ăn diện, ăn bớt, ăn mặc, ăn nhập, ăn theo, ăn xổi,
ăn nói, ăn dong, ăn mày, ăn mòn, ăn sương, ăn nằm, ăn ngọn, ăn, quịt, ăn rơ, ăn theo.
Từ nào có nghĩa khái quát, từ nào có nghĩa cụ thể ?


Bài 3: Em hãy nhận xét về vần và các phụ âm đầu trong các từ láy sau đây. Nghĩa của
chúng có vướng mắc khơng ? thập thị, mấp mơ, thấp thống, bập bẹ, tập tẹ,nhấp nhô,
cập kề, mấp mé, nhấm nháp, vấp váp, mập mạp, tấp nập, nhấp nhổm, thấp thỏm.
Bài 4: Trong đoạn văn sau đây : từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép ? Vì sao?
“Mã Lương vờ như không nghe thấy, cứ tiếp tục vẽ. Gió bão càng to, mây đen kéo
mù mịt, trời tối sầm. sóng lớn nổi lên dữ dội như những trái núi đổ sập xuống thuyền.
Chiếc thuyền ngả nghiêng rồi bị chơn vùi trong những lớp sóng hụng dữ ”


(cây bút thần)
Bài 5: Tại sao khơng có các từ: khán gia, thính gia, độc gia ?


Bài 6: Cho các từ sau: cha mẹ, phụ huynh, thu thảo, li hương, xa quê, sơn núi, thi
nhân, thi gia, phu nhân, bà xã. Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu
sau:


- Kính gửi em....
- Cơ ấy có tên là ...
- .... là bạn ấy.


- Anh mời ...sang đây uống nước.



Bài 7: Tìm những từ ghép thuần Việt tương ứng với các từ Hán Việt sau đây:


<i>Thiên địa, giang sơn, huynh đệ, nhật dạ, phụ tử, phong vân, quốc gia, tiền hậu, tiến </i>
<i>thoái, cường nhược, sinh tử, tồn vong, mĩ lệ, sinh nhật, ca sĩ, hải quân, phụ huynh.</i>


Bài 8: Các từ sau đây là từ một nghĩa hay nhiều nghĩa, vì sao?


a) Kim loại, pháp luật, triết học, bồ hòn, khoai tây, rau cải, cá chép, phốt pho, kẽm,
mía


b) Võ Thị Sáu , Dốc Miếu, Khe xanh, Cồn Tiên, Trần Phú, Càu Treo, Cửa Tùng, Hà
Nội.


Bài 9: Xác định và giải thích nghĩa gốc và chuyển nghĩa của từ <i>mũi </i>trong các câu sau:
a) Trùng trục như con chó thui


Chín mắt chín mũi chín đi chín đầu.
(Câu đố)


c) Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau.
(Xuân Diệu)


d) qn ta chía làm hai mũi tấn cơng.


<b>V. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:</b>


1.Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2. Dặn dị:


- Hoàn thiện bài tập.
- Ôn tập theo Đề cương.


- Soạn bài: “ <i>Chương trình Ngữ Văn địa phương</i>: Khái quát văn học Gia Lai ”.
...
Tuần 17


Ngày soạn: 28/11/2014

<b> </b>

Ngày giảng: 08/12/2014


Tiết 66


CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG:


<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC GIA LAI</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


Giúp HS:
1.Về kiến thức:


- Thấy được những nét lớn về điều kiện địa lí, lịch sử Gia Lai- những yếu tố có tác
động trực tiếp đến sự hình thành và phát triển văn học Gia Lai.


- Nắm được một số chuyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hoá dân gian địa phương
nơi mình sinh sống và văn học viết qua các thời kỳ , những gương mặt tác giả văn
học đương đại của tỉnh nhà.


2. Về kỹ năng:


- Biết liên hệ, so sánh với phần văn học dân gian đã học trong Ngữ văn 6 – tập 1 để


thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian này.


3. Về thái độ:


- Thích tìm hiểu văn hóa địa phương.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. GV: Chuẩn bị các tài liệu liên quan: Địa chí Gia Lai-NXB Văn hóa dân tộc, 1999,
Tuyển tập văn học Gia Lai - Hội văn học Nghệ thuật Gia Lai, năm 2005, Văn học dân
gian Gia Lai – Sở văn hóa thơng tin và thể thao Gia lai, năm 1996.


2. HS : Soạn bài.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm....


<b>IV.TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC DẠY VÀ HỌC:</b>


1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :


- KT việc soạn Đề cương ôn tập Học kỳ I của HS.
3. Bài mới:


Giới thiệu bài: Trong chương trình ngữ văn lớp 6 có một số tiết ngữ văn dành cho
chương trình ngữ văn địa phương. Bài học hôm nay chúng ta học vể khái quát văb
học Gia Lai.



<b>HĐ CỦA THẦY & TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động I</b>. Dựa vào phần I ( Điều
kiện địa lí, lịch sử - sách học sinh)
GV hướng dẫn HS nêu khái quát vị


<b>I.Điều kiện địa lí, lịch sử.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

trí địa lí, dân số, đặc biệt nhấn mạnh
tỉ lệ đồng bào dân tộc thiểu số trên
tổng dân số của tỉnh và số lượng 34
dân tộc cùng chung sống trong tỉnh
để HS thấy được Gia Lai là nơi hội
tụ, giao lưu nhiều nền văn hóa của
các dân tộc khác nhau của nước
ta.Những yếu tố đó góp phần làm
nên diện mạo phong phú của văn
học tỉnh nhà.


Gia Lai có vị trí địa lí, lịch sử như
thế nào


<b>Hoạt động 2:</b> Dựa vào câu 2, phần
B SHS, GV


- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ các bộ
phận hợp thành văn học Gia Lai.
? Nêu thể loại và nội dung cơ bản
của văn học dân gian Gia Lai ?



<b>Hoạt động 3:</b> Dựa vào câu 3, phần
B, SHS ,GV hướng dẫn HS nêu một
cách chính xác những tác giả, tác
phẩm tiêu biểu để HS không bị
nhầm lẫn tác giả, tác phẩm ở những
thời kì văn học khác nhau.


Nêu tên các tác giả, tác phẩm tiêu
biểu của văn học viết Gia Lai hai
giai đoạn : từ sau c/m tháng Tám
đến trước 30/4/1975 và từ 30/4/1975
đén nay ?


GV : Văn học viết Gia Lai, tuy
thành tựu chưa thật nhiều những
cũng đã phản ánh được nhiều mặt
đời sống chính trị -xã hội của tỉnh
nhà trong thời kì lịch sử sơi động
của dân tộc nói chung,góp phần vào
nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ quê
hương Gia Lai. Trong số những
gương mặt tác giả văn học tiêu
biểu , có rất nhiều tác giả không
chuyên, họ công tac ở nhiều lĩnh
vực khác nhau, tuy nhiên những


- Diện tích tự nhiên : 15.536,92 km2.
- Địa hình tương đối đa dạng.


- Dân số tính đến năm 2007 là 1.187.822


người, trong đó đồng bào dân tộc ít người
chiếm tie lệ khoảng 44,7 %.


<b>II.Tình hình văn học:</b>
<b>1.Văn học dân gian : </b>


a. Tác giả : văn học dân gian Gia lai do tập
thể nhân dân các dân tộc Gia Lai sáng tạo từ
nghìn xưa.


b. Thể loại :


- Những lời nói có vần dân gian.


- Trường ca hay còn gọilà sử thi, anh hùng
ca.


- Truyện cổ
- Câu đố.


c. Đề tài : giải thích các hiện tượng tự nhiên ,
phản ánh hiện thực cuộc sống lao động săn
xuất, chiến đấu và những khát vọng về tự do,
tình yêu cuộc sống ấm no, thanh bình.


d.Gía trị nội dung và nghệ thuật:


- Nội dung: Văn học dân gian Gia Lai phản
ánh nhiều mặt về đời sống vật chất và tinh
thần vô cùng phong phú của đồng bào các


dân tộc trong tỉnh.


- Nghệ thuật : mang những đặc điểm của
nghệ thuật văn học dân gian nói chung như:
+ Tư duy thần thoại với các yếu tố thần kì.
+ Nghệ thuật phóng đại, so sánh, điệp từ,
điệp ngữ,... đậm đà cách cảm,cách nghĩ của
đồng bào dân tộc thiểu số.


<b>2.Văn học viết:</b>


a. Văn học từ sau cách nmạng tháng Tám
1945 đến trước ngày 30/4/1975


- Đất nước đứng lên, Người dũng sĩ dưới
chân núi Chưpông ( Nguyên Ngọc ).


- Bài ca chim Chơrao của (Thu Bồn).


b. Văn học từ su ngày giải phóng miền Nam (
30/4/1975 ) đến nay :


- Đội ngũ hùng hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

đóng gopd của họ là khơng nhỏ đối
với nền văn học của tỉnh.


Hoạt động V : GV hướng dẫn HS
khái quát lại nội dun gcơ bản toàn
bài và đọc kĩ phần ghi nhớ trong


SHS.


- Các tác giả đẫ cố gắng tìm tịi cho mình một
giọng điệu và phong cách riêng.


<b>*Ghi nhớ ( SGK).</b>


<b>V.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>


1.Củng cố:


- Cho HS luyện tập những câu trong SHS , GV có thể giới thiệu thêm ảnh chân dung
hoặc tác phẩmcủa các nhà văn , nhà thơ Gia Lai.


- Kể tên một số tác phẩm văn học dân gian Gia Lai mà em biết.
- Kể tên những tác giả văn học viết tiêu biểu của Gia Lai.


- Giới thiệu một vài tác phẩm của các tác giả văn học viết tiêu biểu của Gia Lai.
2. Dặn dò:


- Sưu tầm thêm những tác phẩm văn học dân gian Gia Lai ngoài những tác phẩm đã
công bố.


- Soạn bài: “ Sét và Róc”.


……….
Tuần 17


Ngày soạn: 28/11/2014

<b> </b>

Ngày giảng: 11/12/2014


Tiết 67


CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG:


<b>SÉT VÀ RĨC</b>

<b>( HAY “SỰ TÍCH BIỂN HỒ” )</b>


( Truyện cổ Gia -rai )


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp HS:
1.Về kiến thức:


- Thấy được: Mặc dù đây là câu chuyện cổ được tác giả dân gian kể lại một cách
mộc mạc, tình tiết đơn giản nhưng nó có ý nghĩa giáo dục sâu sắc: phê phán thái độ
xúc pham thiên nhiên và những sản vật của thiên nhiên, khuyên con người hãy quý
trọng, gìn giữu thiên nhiên, bảo vệ mơi trường. Truyện cịn có ý nghĩa thời sự sâu sắc
trong giai đoạn hiện nay, khi mà vấn đề bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống đang đặt
ra một cách khẩn thiết trên phạm vi toàn cầu.


2. Về kỹ năng:


- Nắm được những yếu tố tưởng tượng, kì ảo gắn liền với lối tư duy cua rngười Tây
Ngun.


3. Về thái độ:


- Thích tìm hiểu văn hóa địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

1. GV: Chuẩn bị các tài liệu liên quan: Địa chí Gia Lai-NXB Văn hóa dân tộc, 1999,
Tuyển tập văn học Gia Lai - Hội văn học Nghệ thuật Gia Lai, năm 2005, Văn học dân


gian Gia Lai – Sở văn hóa thơng tin và thể thao Gia lai, năm 1996.


2. HS : Soạn bài.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm....


<b>IV.TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC DẠY VÀ HỌC:</b>


1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :


- KT sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:


<b>HĐ CỦA THẦY & TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn HS đọc và
tìm hiểu chú thích.


<b>Hoạt động 2. </b>Tìm hiểu chi tiết văn bản
Con heo của bà Phơn có đặc điểm gì
khác với những con heo bình thường ?
- Con heo có đặc điểm khác thường :
+ Ăn cát.


- Lớn nhanh như thổi và có vóc dáng
phi thường.



- Cả làng ăn một con heo " bảy ngày
bảy đêm không hết ".


- Cơn giận dữ khủng khiếp của trời đất
( đoạn cuối truyện )


- Ai đã làm thịt con heo trắng ?
( xúc phạm đến vật thiêng )


- Thái độ và hành động của bà Phơn đối
với việc con heo bị bắt để cúng giàng ?


- Hậu quả của việc cả làng làm heo
cúng giàng và ăn thịt ?


- Hãy rút ra ý nghĩa của truyện ?


<b>I.TÌM HIỂU CHUNG</b>


1.Đọc :


2.Chú thích (SGK)


<b>II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN:</b>


1. Con heo của bà Phơn có đặc điểm
khác với những con heo bình thường :
- Khơng chịu ăn rau, ăn cá,cơm-là những
thức ăn ngon mà những con heo bình
thường khac vẫn thích ăn.



- Nó chỉ ăn cát.


- Nó lớn nhanh và có hình dáng phi
thường ( bằng con trâu, con voi ) nên nó
được coi là con heo của giàng ( vật thiêng
).


2. Sét và Róc đã làm thịt con heo trắng.
3. Thái độ và hành động của bà Phơn đối
với việc con heo bị bắt để cúng giàng :
- Không đồng ý.


- Phản ứng gay gắt : bằng lời thề độc : "
Nếu tôi ăn một miếng thịt heo này thì đất
sập xuống thành biển, thành hồ ".


Vi phàm lời thề " Thương cháu quá, bà
lấy thịt heo cho nó ăn ".


4. Hậu quả của việc cả làng làm heo cúng
giàng và ăn thịt :


Lời thề độc đã biến thành sự thật :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nêu những yếu tố tưởng tượng, kì ảo
của truyện ?


- Con heo có đặc điểm khác thường :
+ Ăn cát.



- Lớn nhanh như thổi và có vóc dáng
phi thường.


- Cả làng ăn một con heo " bảy ngày
bảy đêm không hết ".


- Cơn giận dữ khủng khiếp của trời đất
( đoạn cuối truyện ).


xuống.Tất cả chìm trong nước...


- Dấu tích còn lại là biển Hồ ngày nay.


<b>III.TỔNG KẾT</b>


1.Ý nghĩa của truyện : con người phải tôn
trọngvà bảo vệ thiên nhiên và những vật
do thiên nhiên tạo ra.Kẻ nào xúc phạm
đến những giá trị cao quý và thiêng liêng
mà con người đã tơn vinh thì dứt khốt sẽ
bị trả giá đau đớn.


2.Gía trị nghệ thuật : truyện có nhiều yếu
tố tưởng tượng, kì ảo.


<b>V.CỦNG CỐ - DẶN DỊ:</b>


1.Củng cố:



- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Kể lại được truyện.


- Rút ra bài học cho bản thân : bài học về tôn trọng và bảo vệ môi trường, thiên nhiên.
2. Dặn dò:


- Về nhà đọc phần đọc thêm.


- Soạn bài: “ Hoạt động Ngữ Văn: Thi kể chuyện ”.


……….
Tuần 17


Tiết 68


NS: 04 / 12 / 2013
NG: 12 / 12 / 2013



HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


Giúp HS:
1.Về kiến thức:


- Tập tóm tắt nhớ lại và kể lại đúng ngôi kể, thứ tự kể của các văn bản đã học.
2. Về kỹ năng:


- Rèn kỹ năng kể chuyện ,tóm tắt các truyện đã học.


3. Về thái độ:


- Nhiệt tình, tự giác, hăng say khi kể chuyện có xen sự sáng tạo khi kể.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. GV: Dự kiến về phương pháp, biện pháp, hình thức tổ chức thực hiện.
2. HS : Chuẩn bị các câu chuyện kể ở nhà.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm....


<b>IV.TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC DẠY VÀ HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2. Kiểm tra bài cũ :


- KT việc soạn Đề cương ôn tập Học kỳ I của HS.
3. Bài mới:


Giới thiệu bài: Để giúp các em có thói quen đọc truyện rồi kể lại chuyện, yêu thích
những tác phẩm văn học, tiết hoạt động ngữ văn hôm nay chúng ta thi kể chuyện.


<b>HĐ CỦA THẦY & TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b> CHUẨN BỊ
- GV: Chia lớp thành 4.


Cử một học sinh dẫn chương trình.
- Lựa chọn ban giám khảo chấm điểm.



<b>*</b> Hình thức:


- Kể bẳng miệng (nếu kèm theo điệu bộ
thì càng tốt).


- Mỗi tổ cử đại diện từ 2 đến 3 em (có
phân cơng trước) .


- HS có thể chọn 1 truyện dân gian hay
truyện trung đại ở SGK/6 hoặc sưu tầm,
hay tự sáng tạo .


<b>*</b> Nội dung:


- Các truyện dân gian (truyền thuyết, cổ
tích, ngụ ngơn, truyện cười).


- Truyện trung đại.


- HS kể chuyện qua báo, đài, tivi hay các
truyện sưu tầm đều được.


<b>Hoạt động 2:</b> CÁCH TIẾN HÀNH:


- Ban giám khảo công bố lần lượt các câu
chuyện.


- Ban giám khảo nêu thể lệ cuộc thi ( yêu
cầu )



<b>I. CHUẨN BỊ : </b>


- Lớp chia thành 4 .


- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ xen
kẽ.


- Bốc thăm các câu chuyện giữa các
tổ.


<b>*</b> Yêu cầu:


- Lời kể phải rõ ràng mạch lạc biết
ngừng đúng chỗ, biết kể diễn cảm có
ngữ điệu, có điệu bộ.


- Tư thế kể phải đàng hồng, tự tin,
mắt nhìn thẳng vào mọi người, tiếng
nói đủ nghe, khơng lí nhí trong cổ .
- Biết mở đầu trước khi kể và biết cảm
ơn người nghe khi kể xong .


- Biết làm chủ câu chuyện, kể phải lôi
cuốn gây được ấn tượng sâu sắc cho
người nghe


<b>II.CÁCH TIẾN HÀNH:</b>


- Lần lượt các tổ nhóm cơng bố các


câu chuyện đó bốc thăm được.


Nhóm 1,2,3,4 thực hiện


- Xen kẽ hai tiết mục văn nghệ.


<b>V.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>


1.Củng cố:


- GV nhận xét tiết học.
2. Dặn dò:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×