Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Life on other planets - Ôn tập tiếng Anh lớp 9 Unit 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.34 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MAY - MIGHT</b>


- MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).
eg:


May I take this book? – Yes, you may.
She asked if she might go to the party.


- MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay khơng thể xảy ra.
eg:


It may rain.


He admitted that the news might be true.


- Dùng trong câu cảm thán MAY/ MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.
eg:


May all your dreams come true!


Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).


- MAY/ MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ “hope” (hy vọng) và “trust” (tin tưởng).
eg:


I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.
He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.


- MAY/ MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of
concession).



eg:


He may be poor, but he is honest. (Though he is poor...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose).
Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT.


eg:


She was studying so that she might read English books.


- MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn
dỗi (petulant reproach).


eg:


You might listen when I am talking to you.
You might try to be a little more helpful.


- Trong trường hợp cần thiết người ta dùng “be allowed to”, “permit”… tùy theo ý nghĩa cần diễn tả để
thay cho MAY và MIGHT.


eg:


I shall be allowed to go to the party.
<b>CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 VÀ 2</b>
<b>Câu điều kiện loại I</b>


Khái niệm về câu điều kiện loại 1



- Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
- Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.


Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)


IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu
+ Bổ ngữ (nếu có).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể khơng có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF
và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.


- Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, cịn động từ trong
mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. Ví dụ:


If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tơi, con chó của tơi sẽ cắn
anh đó.)


If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
Cách dùng câu điều kiện loại 1:


Câu điều kiện loại 1 cịn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều
kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra. ngữ
pháp tiếng anh


<b>Câu điều kiện loại II</b>


Khái niệm về câu điều kiện loại 2:


- Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện khơng có thực ở hiện tại.



- Điều kiện khơng thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái
ngược với thực trạng hiện tại.


Cấu trúc câu điều kiện loại 2


If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)


- Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive),
động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý: Bàng thái cách (Past
subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng
“were” cho tất cả các ngơi.


Ví dụ:


- If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không
thể là chim được


</div>

<!--links-->

×