Trắc nghiệm Hóa Hữu Cơ
151. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng, thu được 20,16 lít CO
2
(đktc) và 20,7 gam H
2
O. Công thức phân tử
hai chất trong hỗn hợp A là:
a) CH
4
, C
2
H
6
b) C
2
H
4
, C
3
H
6
c) C
3
H
4
, C
4
H
6
d) C
3
H
8
, C
4
H
10
(H = 1; O = 16)
152. Đốt cháy hoàn toàn a mol hiđrocacbon A, thu được tổng số mol CO
2
và H
2
O
là 4a mol. A là:
a) Đồng đẳng axetilen b) Etilen
c) Parafin d) Propilen
(C = 12; H = 1)
153. Đehiđrat hóa rượu A bằng cách đun nóng A với H
2
SO
4
đậm đặc ở khoảng
nhiệt độ 170-180˚C, thu được chất hữu cơ là một anken duy nhất. A có công
thức dạng nào?
a) C
n
H
2n + 2
O b) C
n
H
2n + 1
OH
c) C
n
H
2n + 1
CH
2
OH d) C
x
H
y
CH
2
OH
154. X là một rượu mà khi đốt cháy rượu này tạo số mol H
2
O > số mol CO
2
. X là:
a) Rượu đơn chức no mạch hở b) Rượu đa chức no mạch hở
c) Rượu no mạch hở d) Tất cả đều sai
155. A là một chất hữu cơ mạch hở, chứa một loại nhóm chức. A tác dụng được
kim loại kiềm tạo khí hiđro, nhưng không tác dụng được dung dịch kiềm. Khi
làm bay hơi hết 3,68 gam A thì thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,04
gam khí axetilen đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. A là:
a) Etyleglicol b) Glixerin
c) Rượu tert-butylic d) Rượu neopentylic
(C = 12; H = 1; O = 16)
156. Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 2-metylpentanol-3 là chất nào?
a) 2-Metylpenten-2 (2-Metylpent-2-en) b) 4-Metylpenten-2
c) 3-Metylpenten-2 d) 2-Metylpenten-1
157. X là một rượu, khi đốt cháy X thu được a mol CO
2
và b mol H
2
O. Đặt T =a/b.
X thuộc loại rượu nào? Biết rằng trị số T tăng dần đối với các chất đồng đẳng
của X có khối lượng phân tử tăng dần.
a) X là rượu đơn chức no mạch hở, C
n
H
2n+1
OH
b) X là rượu thơm, chứa một nhân thơm
c) X là rượu có công thức dạng C
n
H
2n+ 2
O
x
hay C
n
H
2n+2-x
(OH)
x
d) X là rượu đa chức hay đơn chức có một vòng, no
158. X là một chất hữu cơ được tạo bởi ba nguyên tố là C, H và O. Đốt cháy 1 mol
X thu được 8 mol CO
2
và 4 mol H
2
O. Tỉ khối hơi của X so với metan bằng 9,5.
X thuộc chức hóa học nào trong các chức dưới đây? Biết rằng X có chứa nhân
thơm trong phân tử
a) Axit hữu cơ b) Ete
c) Rượu thơm d) Phenol
(C = 12; H = 1; O = 16)
159. Axit axetic tác dụng được với chất nào dưới đây?
a) Canxi cacbonat b) Natri phenolat
c) Natri etylat d) Cả (a), (b) và (c)
160. Hai chất A, B đều được tạo bởi ba nguyên tố C, H, O. Đốt cháy A, cũng như
B đều tạo CO
2
và H
2
O có tỉ lệ khối lượng như nhau, m
CO2
: m
H2O
= 11 : 6. Từ
A có thể điều chế B qua hai giai đoạn:
a) A: C
2
H
5
OH; B: HO-CH
2
-CH
2
-OH
b) b) A: CH
3
CH
2
CH
2
OH; B: CH
3
CHOHCH
2
OH
c) A: C
3
H
7
OH; B: C
2
H
5
COOH
d) d) C
4
H
8
(OH)
2
; B: C
4
H
6
(OH)
4
(C = 12; H = 1; O = 16)
161. Nếu chỉ dùng nước brom và các phuơng tiện thích hợp, có thể nhận biết được
mấy khí trong ba khí đựng riêng trong các bình mất nhãn: Etan, Etilen,
Axetilen?
a) Một khí, đó là Etan b) Hai khí
c) Ba khí d) Không thể phân biệt được
162. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol acrolein (propenal, anđehit acrilic) và 0,3 mol khí
hiđro. Cho hỗn hợp A qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được
hỗn hợp B gồm bốn chất, đó là propanal, propanol-1, propenal và hiđro. Tỉ
khối hơi của hỗn hợp B so với metan bằng 1,55. Số mol H
2
trong hỗn hợp B
bằng bao nhiêu?
a) 0,05 b) 0,10
c) 0,15 d) 0,20
(C = 12; H = 1; O = 16)
163. Khối lượng riêng của một khí ở điều kiện tiêu chuẩn bằng 1,875 gam/lít. Khối
lượng của 1 mol khí này là:
a) 42 đvC b) 54,375 gam
c) 1,875 gam d) Tất cả đều sai
164. Khí nào không có mùi?
a) Metan b) Amoniac
c) Hiđro clorua d) Ozon
165. Cần lấy bao nhiêu lít mỗi khí etan và propan đem trộn để thu được 4 lít hỗn
hợp khí K mà tỉ khối của K so với hiđro bằng 19,375?
a) Mỗi khí lấy 2 lít b) 1,5 lít etan; 2,5 lít propan
c) 2,5 lít etan; 1,5 lít propan d) 1 lít etan; 3 lít propan
(C = 12; H = 1)
166. Cho 19,5 gam benzen tác dụng với 48 gam brom (lỏng), có bột sắt làm xúc
tác, thu được 27,475 gam brom benzen. Hiệu suất của phản ứng brom hóa
benzen trên bằng bao nhiêu?
a) 40% b) 50%
c) 60% d) 70%
(C = 12; H = 1; Br = 80)
167. Xem ba chất: (I): CH
3
(CH
2
)
3
CH
3
; (II): CH
3
CH
2
CH(CH
3
)
2
; (III): C(CH
3
)
4
. Thứ
tự nhiệt độ sôi tăng dần của ba chất trên là:
a) (I) < (II) < (III) b) (II) < (III) < (I)
c) (III) < (II) < (I) d) (III) < (I) < (II)
168. Một axit yếu có nồng độ 0,1M, có độ điện ly (phần trăm phân ly ion) là
5,75%. Hằng số phân ly ion của axit này bằng bao nhiêu?
a) 3,3.10
-3
b) 3,5.10
-4
c) 4,2.10
-5
d) 3,3.10
-5
169. Polime
là sản phẩm trùng hợp hay đồng trùng
hợp của:
a) C
9
H
18
b) Penten với Butađien-1,3
c) C
4
H
8
và C
5
H
8
d) Isobutylen và isopren
170. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin đơn chức no mạch hở đồng đẳng kế tiếp
bằng oxi, thu được 16,72 gam CO
2
và 2,8 lít khí nitơ (đktc). Công thức hai
amin đó là:
a) C
2
H
5
NH
2
; C
3
H
7
NH
2
b) Metylamin; Etylamin
c) C
3
H
9
N; C
4
H
11
N d) C
4
H
11
N; C
5
H
13
N
(C = 12; O = 16)
171. Xét các chất: (I): Amoniac; (II): Anilin; (III): Metylamin;
(IV): Đimetylamin; (V): Điphenylamin; (VI): Nước
Độ mạnh tính bazơ các chất tăng dần như sau:
a) (VI) < (I) < (III) < (IV) < (II) < (V) b) (V) < (II) < (VI) < (I) < (III)
< (IV)
c) (VI) < (V) < (II) < (I) < (III) <(IV) d) (VI) < (II) < (V) < (IV) <
(III) < (I)
172. Lấy 100 cm
3
cồn 95˚ cho tác dụng với Natri dư. Biết C
2
H
5
OH có khối lượng
riêng là 0,79 gam/cm
3
. Thể tích khí H
2
thu được (đktc) là:
a) 21,38 lít b) 18,27 lít
c) 10,69 lít d) 36,55 lít
(C = 12; H = 1; O = 16)
173. Axít nào mạnh nhất trong bốn axit dưới đây?
a) Axit propanoic b) Axit axetic
c) Axit Cloaxetic d) Axit β-Clopropionic
174. A là một hiđrocacbon. 200 ml hơi A có khối lượng riêng 2,535 gam/l ở 55˚C
và 720 mmHg. Công thức phân tử của A là:
a) C
2
H
6
b) C
4
H
10
c) C
5
H
12
d) C
6
H
6
(C = 12; H = 1)
175. Hỗn hợp A có khối lượng 25,1 gam gồm ba chất là axit axetic, axit acrilic và
phenol. Lượng hỗn hợp A trên được trung hòa vừa đủ bằng 100 ml dung dịch
NaOH 3,5M. Tổng khối lượng ba muối thu được sau phản ứng trung hòa là:
a) 33,15 gam b) 32,80 gam
c) 31,52 gam d) 34,47 gam
(C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23)
176. M là một kim loại. Lấy 2,496 gam muối clorua M hòa tan trong nước tạo
dung dịch và cho tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO
3
, lọc tách kết tủa
AgCl, thu được dung dịch, cô cạn dung dịch này, thu được 3,132 gam một
muối nitrat khan. M là:
a) Đồng b) Magie (Magnesium, Mg)
c) Nhôm d) Bari
(Cu = 64; Mg = 24; Al = 27; Ba = 137; N = 14; O = 16; Cl = 35,5)
177. Cần bao nhiêu thể tích dung dịch Ba(OH)
2
0,12M để phản ứng vừa đủ với
0,244 gam axit bezoic?
a) 8,33 ml b) 16,67 ml
c) 17,6 ml d) 35,2 ml
(C = 12; H = 1; O = 16)
178. Chất có công thức tổn quát dạng:
a) C
n
H
2n – 22
b) C
n
H
2n – 20
c) C
n
H
2n – 18
d) C
n
H
2n – 16
179. Cho hỗn hợp khí A gồm: 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,36
mol hiđro đi qua ống sứ đựng Ni làm xúc tác, đun nóng, thu được hỗn hợp khí
B. Dẫn hỗn hợp khí B qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình brom
tăng 1,64 gam và có hỗn hợp khí C thoát ra khỏi bình brom. Khối lượng của
hỗn hợp khí C bằng bao nhiêu?
a) 13,26 gam b) 10,28 gam
c) 9,58 gam d) 8,20 gam
(C = 12; H = 1)
180. Nếu tỉ khối của hỗn hợp B (ở câu 179) so với hiđro bằng 149/11 thì hiệu suất
hiđro cộng các hiđrocacbon không no ở câu 180 trên bằng bao nhiêu?
a) 100% b) 70,52%
c) 88,89% d) 60,74%
181. Chất nào dưới đây không có đồng phân cis, trans?
a) 2,4-Đimetylpenten-2 (2,4-Đimetylpent-2-en) b) Buten-2
c) 2-Metylbuten-2-ol-1 d) 1,2-Đibrom eten
182. Xét các chất: (I): Axit axetic; (II): Phenol; (III): Glixerin ; (IV): Axit fomic;
(V): Rượu metylic; (VI): Nước; (VII): Axit propionic. Độ mạnh tính axit các
chất tăng dần như sau:
a) (VI) < (V) < (III) < (II) < (VII) < (I) < (IV)
b) (V) < (VI) < (II) < (III) < (VII) < (I) < (IV)
c) (V) < (III) < (VI) < (II) < (VII) < (I) < (IV)
d) (V) < (VI) < (III) < (II) < (VII) < (I) < (IV)
183. Khí nào có khối lượng riêng (ở đktc) bằng khối lượng riêng của khí oxi ở 0˚C;
0,5atm?
a) Khí sunfurơ (Sulfurous, SO
2
) b) Etan
c) Axetilen d) Một khí khác
(O = 16; S = 32; H = 1)
184. Trùng hợp hoàn toàn 12,5 gam vinyl clorua, thu được m gam polime PVC. Số
đơn vị mắt xích –CH
2
-CHCl- trong m gam PVC là:
a) 0,2 b) 1,2.10
23
c) 1,2.10
22
d) 3,01.10
24
(C= 12; H = 1; Cl = 35,5)
185. Dãy dung dịch các chất nào dưới đây đều tác dụng được với Cu(OH)
2
?
a) Glucozơ; Mantozơ; Glixerin; Axit propionic
b) Etylenglicol; Glixerol; Saccarozơ; Propenol
c) Axit axetic; Mantozơ; Glucozơ; Natri phenolat
d) Glucozơ; Axit fomic; Propylenglicol; Rượu benzylic
186. Số đồng phân ứng với công thức phân tử C
4
H
11
N là:
a) 4 b) 6 c) 8 d) 10
187. Cho 2,87 gam hỗn hợp A gồm hai anđehit, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
acrolein, tác dụng hoàn toàn với lượng dư bạc nitrat trong amoniac. Lượng
kim loại bạc thu được nếu đem hòa tan hết trong dung dịch HNO
3
loãng thì thu
được 672 ml khí NO (đktc). Công thức hai chất trong hỗn hợp A là:
a) C
4
H
7
CHO; C
5
H
9
CHO b) C
2
H
3
CHO; C
3
H
5
CHO
c) C
3
H
5
CHO; C
4
H
7
CHO d) C
5
H
9
CHO; C
6
H
11
CHO
(C = 12; H = 1; O = 16)
188. Phần trăm khối lượng mỗi anđehit có trong hỗn hợp A ở câu (187) là:
a) 40,24%; 59,76% b) 45,12%; 54,88%
c) 30,97%; 69,03% d) 39,02%; 60,98%
189. A là một chất hữu cơ có chứa N. Lấy 1,77 gam A đem oxi hóa hết bằng lượng
dư CuO, nung nóng, thu được CO
2
, H
2
O và nitơ đơn chất. Cho hấp thụ hết
H
2
O trong dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc, khối lượng bình axit tăng 2,43 gam.
Hấp thụ CO
2
hết trong bình đựng dung dịch KOH, khối lượng bình tăng 3,96
gam. Khí nitơ thoát ra có thể tích là 336 ml ở đktc. Tỉ khối hơi của A so với
hiđro là 29,5. A là:
a) C
2
H
7
N b) C
2
H
8
N
2
c) C
3
H
9
N d) C
2
H
5
NO
3
(H = 1; O = 16; C = 12; N = 14)
190. Xem các chất: (I): Rượu n-propylic; (II): Rượu n-butylic; (III): Rượu n-
amylic. Sự hòa tan trong nước tăng dần như sau:
a) (I) < (II) < (III) b) (III) < (II) < (I)
c) (II) < (I) < (III) d) (III) < (I) < (II)
191. Cho 4,65 gam anilin phản ứng với nước brom, thu được 13,2 gam chất không
tan 2,4,6-tribrom anilin. Khối lượng brom đã phản ứng là bao nhiêu?
a) 19,2 gam b) 24 gam
c) 9,6 gam d) 8,55 gam
(C = 12; H = 1; N = 14; Br = 80)
192. Nhóm chất hay dung dịch nào có chứa chất không làm đỏ giấy quì tím?
a) HCl, NH
4
Cl b) CH
3
COOH, Al
2
(SO
4
)
3
c) cả (a) và (b) d) H
2
SO
4
, phenol
193. Nhóm chất hay dung dịch nào có chứa chất không làm xanh giấy quì tím?
a) NaOH, K
2
CO
3
b) NH
3
, Na
2
S
c) KOH, anilin d) Metylamin, Đimetylamin
194. Lấy 5,64 gam phenol đem nitro hóa bằng lượng dư dung dịch axit nitric, thu
được 10,305 gam axit picric (2,4,6-trinitro phenol). Hiệu suất phản ứng nitro
hóa phenol bằng bao nhiêu?
a) 100% b) 75% c) 90% d) 80%
(C = 12; H = 1; O = 16; N = 14)
195. Cặp chất nào dưới đây là hai chất đồng phân nhau?
a) Mantozơ; Fructozơ b) Glucozơ; Saccarozơ
c) Tinh bột; Sorbitol d) Saccarozơ; Mantozơ
196. Dung dịch chất nào không làm đổi màu quì tím?
a) Axit amino axetic (Glixin) b) Axit glutamic (Axit 2-amino
pentanđioic)
b) Lizin (Axit 2,6-điamino hexanoic) d) Xôđa (Soda, Natri cacbonat)
197. A là một chất hữu cơ. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol A thì thu được 40 mol
CO
2
và 28 mol H
2
O. Khi hiđro hóa hoàn toàn A thì thu đuợc chất C
40
H
82
. Phân
tử A có chứa bao nhiêu liên kết π?
a) 26 b) 15 c) 10 d) 13
198. X, Y, Z là ba chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam mỗi chất đều thu được
2,64 gam CO
2
và 1,08 gam H
2
O. Chọn kết luận đúng nhất:
a) X, Y, Z là ba chất đồng phân nhau.
b) X, Y, Z là ba chất đồng đẳng nhau.
c) X, Y, Z có cùng công thức đơn giản.
d) X, Y, Z được tạo bởi ba nguyên tố hóa học.
(C = 12; H = 1; O = 16)
199. Trong các chất hóa học: HCOOH, CaCO
3
, C
3
H
5
(OH)
3
, KCN, Al
4
C
3
,
CH
3
CHO, CO
2
, CaC
2
, C
6
H
6
, C
6
H
12
O
6
, số công thức ứng với hợp chất hữu cơ
gồm bao nhiêu chất?
a) 9 b) 8 c) 7 d) 5
200. Dẫn hỗn hợp hai khí fomanđehit và hiđro qua ống sứ có chứa bột Ni làm xúc
tác, đun nóng. Cho hấp thụ hết khí và hơi các chất có thể hòa tan trong nước
vào bình đựng lượng nước dư, được dung dịch D. Khối lượng bình tăng 14,1
gam. Dung dịch D tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong
amoniac, lọc lấy kim loại đem hòa tan hết trong dung dịch HNO
3
loãng thì thu
được 4,48 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng rượu metylic thu được do
fomandehit cộng hiđro là bao nhiêu gam?
a) 9,6 gam b) 5,1
gam
c) 6,4 gam d) 11,2 gam
(C = 12; H = 1; O = 16)
201. Trường hợp nào dưới đây dẫn điện được?
a) HCl (khí) b) HCl (lỏng)
c) HCl (dung dịch) d) Cacbon (kim cương)
202. Trung bình một người tiêu thụ khoảng 2400 kJ năng lượng để bơi trong một
giờ. Nguồn năng lượng này được cung cấp từ thực phẩm. Hai nguồn năng
lượng chủ yếu trong chế độ ăn uống của chúng ta là các chất bột đường và các
chất béo. Năng lượng cần trong quá trình hoạt động của cơ thể thì phù hợp với
nhiệt đốt cháy của các thực phẩm cung cấp. Nhiệt đốt cháy của glucozơ
(C
6
H
12
O
6
, một loại đường) và stearin (một loại chất béo, C
57
H
110
O
6
,
một
triglyxerit giữa glyxerin với axit béo stearic) như sau:
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
6CO
2
+ 6H
2
O + 2 803 kJ
2C
57
H
110
O
6
+ 163O
2
114CO
12
+ 110H
2
O + 75 520 kJ
Để có năng lượng cung cấp cho một giờ bơi lội, thì người đó phải được cung
cấp lượng glucozơ hoặc chất béo stearin theo tỉ lệ khối lượng bằng bao nhiêu
để có năng lượng tương đương?
a) 2,7 : 1 b) 3 : 2
c) 2 : 9 d) 1 : 25
(C = 12; H = 1; O = 16)
203. Chất hữu cơ A có công thức dạng C
x
H
2x
O
z
N
t
Br
t
. Tỉ khối hơi của A so với NO
bằng 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A, thu được 37,2 gam CO
2
và H
2
O (Các
sản phẩm cháy còn lại là nitơ và brom đơn chất). Công thức phân tử của A là:
a) C
5
H
10
O
3
NBr b) C
4
H
8
O
4
NBr
c) C
3
H
6
O
5
NBr d) C
6
H
12
O
2
NBr
(C = 12; H = 1; O = 16; N = 14; Br = 80)
204. Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp A
gồm hai hiđrocacbon. Cho hỗn hợp A qua dung dịch nước brom có hòa tan
11,2 gam Br
2
. Brom bị mất màu hoàn toàn. Có 2,912 lít khí (đktc) thoát ra khỏi
bình brom, khí này có tỉ khối so với CO
2
bằng 0,5. Xác định trị số của m.
a) m = 5,22 gam b) m = 6,96 gam
c) m = 5,80 gam d) m = 4,64 gam
(C = 12; O = 16; H = 1; Br = 80)
205. Đốt cháy hoàn toàn 2,29 gam chất hữu cơ A cần dùng 3,64 lít không khí
(đktc, không khí gồm 20% O
2
, 80% N
2
theo thể tích). Các chất thu được sau
phản ứng cháy (gồm CO
2
, H
2
O và N
2
) được dẫn qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)
2
dư. Khối lượng dung dịch giảm 3,09 gam và có 2,552 lít một khí trơ
(27,3˚C; 1,4atm) thoát ra. Một thể tích hơi A có cùng khối lượng với 14,3125
thể tích khí metan trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Công thức phân
tử của A là:
a) C
7
H
7
N
3
O
6
b) C
6
H
3
N
3
O
7
c) C
6
H
9
N
2
O
7
d) C
12
H
20
O
6
(C = 12; H = 1; N = 14; O = 16; Ca = 40)
206. A là một chất hữu cơ được tạo bởi ba nguyên tố là C, H và O. Thành phần
khối lượng oxi của A là 69,565%. Cho biết A có chứa một nhóm chức trong
phân tử. A là:
a) Fomanđehit b) Axit acrilic
c) Vinyl axetat d) Một chất khác
(C = 12; H = 1; O = 16)
207. Xem các chất: (I): CH
3
COONa; (II): ClCH
2
COONa; (III): CH
3
CH
2
COONa;
(IV): NaCl. So sánh sự thủy phân của các dung dịch cùng nồng độ mol/l của
các muối trên.
a) (I) < (II) < (III) < (IV) b) (IV) < (III) < (II) < (I)
c) (IV) < (II) < (I) < (III) d) (IV) < (II) < (III) < (I)
208. Hãy sắp theo thứ tự sự thủy phân tăng dần của các muối trong dung dịch có
cùng nồng độ mol/l sau đây: (I): NH
4
Cl; (II): CH
3
NH
3
Cl; (III): (CH
3
)
2
NH
2
Cl;
(IV): C
6
H
5
NH
3
Cl
a) (I) < (II) < (III) < (IV) b) (III) < (II) < (I) < (IV)
c) (IV) < (III) < (II) < (I) d) (II) < (III) < (I) < (IV)
209. A là một este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hơi A (đktc), thu được
17,92 lít CO
2
(đktc) và 7,2 gam H
2
O. Công thức phân tử của A là:
a) C
8
H
8
O
2
b) C
8
H
4
O
2
c) C
8
H
16
O
2
d) Một công thức khác
(C = 12; H = 1; O = 16)
210. Nếu đem xà phòng hóa hết 2,72 gam este A (tìm được ở câu 209) thì cần dùng
100 ml dung dịch KOH 0,4M. A có tên là:
a) Metyl benzoat b) Benzyl fomiat
c) p-Metyl phenyl fomiat d) Cả ba chất trên đều phù hợp
211. Xenlulozơ, Protein, Tinh bột được coi là:
a) Thuộc nhóm chức rượu b) Thuộc loại aminoaxit
c) Các hợp chất tổng hợp d) Các polime tự nhiên
212. Cho 24,6 gam hỗn hợp gồm ba rượu đơn chức tác dụng hết với Natri, thu
được 37,8 gam hỗn hợp ba muối natri ancolat. Chọn phát biểu đúng nhất:
a) Trong hỗn hợp A không thể có metanol
b) Trong hỗn hợp A có thể có metanol
c) Trong hỗn hợp A có thể có rượu alylic
d) Trong hỗn hợp A phải có metanol
(C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23)
213. A là một chất hữu cơ đơn chức. A không tác dụng được kim loại kiềm. Đốt
cháy a mol A, thu được 7a mol CO
2
và 3a mol H
2
O. Khi cho 2,44 gam A tác
dụng với dung dịch NaOH 1M thì cần dùng vừa đủ 40 ml. A là:
a) Axit benzoic b) p-Cresol
c) Phenyl fomiat d) Metyl benzoat
(C = 12; H = 1; O = 16)
214. A là một este. 11,8 gam A tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Đem
chưng cất thu đươc rượu metylic và một muối. Đốt cháy hết lượng muối này,
thu được CO
2
và m gam xôđa. Trị số của m là:
a) 10,6 gam b) 21,2 gam
c) 5,3 gam d) Một trị số khác
(Na = 23; C = 12; O = 16)
215. Cho biết tỉ khối hơi của A (ở câu 215) so với heli bằng 29,5. Este A là:
a) Metyl n-butirat b) Đimetyl oxalat
c) Đimetyl malonat d) Metyl benzoat
(C = 12; H = 1; O = 16; He = 4)
216. Người ta hòa tan 2,64 gam vitamin C (axit ascorbic) trong nước để thu được
50 ml dung dịch. Cho biết 10 ml dung dịch này trung hòa vừa đủ 15 ml dung
dịch NaOH 0,2M. Biết rằng trong dung dịch 1 mol vitamin phân ly tạo 1 mol
H
+
. Khối lượng phân tử của vitamin C là:
a) 264 b) 220 c) 132 d) 176
217. Nếu đem đốt cháy 2,64 gam vitamin C trên thì chỉ thu được CO
2
và nước.
Cho hấp thụ sản phẩm cháy lần lượt vào bình (1) đựng P
2
O
5
dư, và bình (2)
đựng dung dịch xút dư.
Khối lượng bình (1) tăng 1,08 gam, khối lượng bình (2) tăng 3,96 gam. Công
thức phân tử của axit ascorbic là:
a) C
8
H
8
O
4
b) C
6
H
8
O
6
c) C
8
H
10
O
2
d) C
10
H
8
O
4
(C = 12; H = 1; O = 16)
218. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức, no. Dung dịch A tác dụng
được muối cacbonat tạo chất khí thoát ra. Hơi A nặng hơn khí cacbonic 3 lần.
A là:
a) C
5
H
8
O
4
b) C
7
H
3
COOH
c) HOOC(CH
2
)
3
COOH d) C
6
H
9
(OH)
3
(C = 12; H = 1; O = 16)
219. Từ metyl metacrilat đem trùng hợp sẽ thu được thủy tinh hữu cơ (plexiglas).
Để điều chế 120 gam metylmetacrilat thì cần dùng bao nhiêu gam axit
metacrilic để thực hiện phản ứng este hóa với rượu metylic? Cho biết phản
ứng este hóa này có hiệu suất 40%
a) 41,28 gam b) 103,2 gam
c) 154,8 gam d) 258 gam
(C = 12; H = 1; O = 16)
220. A có công thức phân tử C
8
H
10
O. A tác dụng được với dung dịch kiềm tạo
muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của A phù hợp với gỉa thiết này?
a) 6 b) 7 c) 8 d) 9
221. Phân tử nào có chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?
a) CCl
4
b) CO
2
c) Br
2
d) CO
222. Công thức đơn giản của glucozơ là:
a) CHO b) CH
2
O c) C
6
H
12
O
6
d) C
6
(H
2
O)
6
223. Công thức của este đa chức được tạo bởi axit R(COOH)
n
và rượu R’(OH)
n’
là:
a) R(COO)
nn’
R’ b) R
n
(COO)
nn’
R’
n’
c) R
n’
(COO)
nn’
R
’
n
d) C
x
H
y
(COO)
nn’
224. Tất cả amino axit đều ở dạng rắn, có nhiệt độ nóng chảy tương đối cao và dễ
hòa tan trong nước, mặc dù đây là các hợp chất cộng hóa trị và có khối lượng
phân tử không lớn lắm. Như glixin (H
2
NCH
2
COOH, M = 75) có nhiệt độ nóng
chảy 245˚C; Alanin (CH
3
CH(NH
2
)COOH, M = 89) có nhiệt độ nóng chảy
315˚C; Axit glutamic (HOOCCH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH, M = 147) có nhiệt độ
nóng chảy 205˚C; Lyzin (H
2
NCH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH, M = 146) có
nhiệt độ nóng chảy 224˚C. Nguyên nhân của tính chất này là do:
a) Giữa các phân tử amino axit có tạo liên kết hiđro liên phân tử với nhau
b) Trong cùng một phân tử có chứa cả nhóm chức axit lẫn nhóm chức amin
nên coi như có sự trung hòa tạo muối trong nội bộ phân tử
c) Đây là các hợp chất cộng hóa trị nhưng có nhiều tính chất của một hợp chất
ion, nên nó có nhiệt độ nóng chảy cao và tương đối hòa tan nhiều trong dung
môi rất phân cực là nước
d) Tất cả các nguyên nhân trên
225. Vitamin A (Retinol) là một vitamin không tan trong nước mà hòa tan trong
dầu (chất béo). Nhiệt độ nóng chảy của vitamin A khoảng 63˚C. Công thức
của vitamin A là
(Một góc là một nguyên tử C)
Phần trăm khối lượng của hiđro có trong vitamin A là:
a) 9,86% b) 10,49% c) 11,72% d) 5,88%
(C = 12; H = 1; O = 16)
226. E là một este. Cho 5,9 gam E hóa hơi hết thì thu được thể tích 1,4 lít hơi (ở
136,5˚C; 1,2atm). Đem xà phòng hóa 11,8 gam E cần dùng 200 ml dung dịch
NaOH 1M. E là:
a) Este của phenol b) Este của axit fomic
c) Este của axit oxalic d) (b), (c)
(C = 12; H = 1; O = 16)
227. X là một este (không tạp chức, mạch hở). Làm bay hơi hết 17 gam X thì thu
được 2,24 lít hơi (ở đktc). Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 17 gam X thì cần
dùng 200 ml dung dịch KOH 1M. X được tạo bởi một axit hữu cơ đơn chức. X
là este của:
a) Etylenglicol b) C
4
H
8
(OH)
2
c) (a), (b) d) Phenol
(C = 12; H = 1; O = 16)
228. Vitamin B
1
(Thiamine) có công thức cấu tạo (dạng muối clorua của axit HCl)
như sau:
(Mỗi góc là một nguyên tử C)
Một viên vitamin B
1
có khối lượng 1 gam, chứa 45,91% chất phụ gia. Số mol
vitamin B
1
có trong viên thuốc này là:
a) 0,00185 mol b) 0,0018 mol
c) 0,0017 mol d) Một trị số khác
(C = 12; H = 1; O = 16; N = 14; S = 32; Cl = 35,5)
229. Lấy 0,87 gam anđehit A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO
3
trong NH
3
, thu được 6,48 gam kim loại. A có thể là:
a) Benzanđehit (Anđehit benzoic) b) Anđehit acrilic (Acrolein)
c) Fomanđehit (Anđehit fomic) d) Anđehit oxalic (Glioxal)
(C = 12; H = 1; O = 16; Ag = 108)
230. Đun nóng rượu R với dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc để thực hiện phản ứng
đehiđrat hóa ruợu R, thu được một chất hữu cơ A, tỉ khối hơi của A so với R
bằng 1,7. A là:
a) Một hiđrocacbon không no b) Một anken
c) (a), (b) d) Một chất khác
231. Xem các chất: (I): HCHO; (II): CH
3
CHO; (III): CH
3
CH
2
OH; (IV):
CH
3
OCH
3
; (V): HCOOCH
3
; (VI): CH
3
COOH; (VII): NH
3
; (VIII): PH
3
Nhiệt độ sôi lớn hơn trong mỗi cặp chất như sau:
a) (II) > (I); (III) > (IV); (VI) > (V) ; (VIII) > (VII)
b) (II) > (I); (III) > (IV); (VI) > (V) ; (VII) > (VIII)
c) (I) > (II); (IV) > (III); (VI) > (V); (VIII) > (VII)
d) (II) > (I); (III) > (IV); (V) > (VI); (VII) > (VIII)
232. Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm các
hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp A qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam Brom.
Nước brom mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm các
hiđrocacbon thoát ra. Tỉ khối hơi B so với hiđro bằng 117/7 Trị số của m là:
a) 8,7 gam b) 5,8 gam
c) 6,96 gam d) 10,44 gam
(C = 12; H = 1; Br = 80)
233. Hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. 12,9 gam hỗn hợp khí
A chiếm thể tích bằng thể tích của 14 gam khí nitơ đo trong cùng điều kiện về
nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A là:
a) 50%; 50% b) 40%; 60%
c) 30%; 70% d) 20%; 80%
(C = 12; H = 1; N = 14)
234 Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đồng phân. Đốt cháy hết 11,8 gam hỗn hợp
X, cần dùng 7,84 lít O
2
(đktc). Sản phẩm cháy chỉ gồm CO
2
và H
2
O có tỉ lệ số
mol là . Công thức thực nghiệm của mỗi chất trong hỗn hợp X
là:
a) (C
2
H
3
)
n
b) (C
2
H
3
O
2
)
n
c) (C
2
H
3
O)
n
d) (C
4
H
6
O)
n
(C = 12; H = 1; O = 16)
235. Hỗn hợp A chứa hai chất hữu cơ đều chứa một loại nhóm chức mà mỗi chất
đều tác dụng được với cacbonat tạo khí CO
2
. 0,25 mol hỗn hợp A tác dụng vừa
đủ với 100 ml dung dịch KOH 3,8M. Đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp A thu
được 16,72 gam CO
2
. Khối lượng mỗi chất trong 0,25 mol hỗn hợp A là:
a) 10,8 gam; 11,7 gam b) 7,2 gam; 9,62 gam
c) 3,84 gam; 8,06 gam d) 5,52 gam; 11,70 gam
(C = 12; H = 1; O = 16)
236. Số tấn đất đèn (khí đá) chứa 95% CaC
2
cần dùng để điều chế 5 tấn axit
axetic, hiệu suất 80% là:
a) Khoảng 7,02 tấn b) Khoảng 6,67 tấn
c) Khoảng 4,49 tấn d) Khoảng 8,5 tấn
(Ca = 40; C = 12; H = 1; O = 16)
237. Đem trùng hợp 10 mol vinyl axetat, thu được 688 gam nhựa polivinylaxetat
(PVAc). Hiệu suất quá trình trùng hợp là bao nhiêu?
a) 100% b) 90% c) 80% d) 70%
(C = 12; H = 1; O = 16)
238. Trong 1 lít dung dịch HCOOH 0,1M ở 25˚C có chứa 5,77.10
22
phân tử
HCOOH không phân ly ion. Độ điện ly α (phần trăm phân ly ion) của dung
dịch axit fomic 0,1M ở 25˚C bằng bao nhiêu?
a) 1,3% b) 4,2% c) 2,1% d) 3,4%
239. Chất nào không được coi là este?
a) CH
3
Cl b) C
3
H
5
(ONO
2
)
3
c) HCOOCH
2
CH
3
d) CH
3
OCH
2
CH
2
OC
2
H
5
240. Có bao nhiêu triglixerit (este chứa ba nhóm chức este của glixerin) với hỗn
hợp ba axit béo: axit panmitic, axit stearic và axit oleic, trong mỗi triglixerit
đều có chứa ba gốc axit cho trên?
a) 2 b) 3 c) 4 d) 5
241. Giả sử một chất béo có công thức: Muốn điều chế 20 kg xà
phòng từ chất béo này thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với
dung dịch xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) 19,37 kg chất béo b) 21,5 kg
c) 25,8 kg d) Một trị số khác
(C= 12; H = 1; O = 16; Na = 23)
242. A là một amin đơn chức no mạch hở. Đốt cháy A thu đuợc nitơ đơn chất,
4,48 lít CO
2
(đktc) và 5,4 gam H
2
O. A có thể là amin nào trong các amin cho
dưới đây?
a) Isopropylamin b) Trietylamin
c) Đimetylamin d) Đietylamin
(H = 1; O = 16)
243. Fomalin (Formalin) hay fomol (formol) là dung dịch được tạo ra do hòa tan
fomanđehit trong nước. Dung dịch này có tính sát trùng và làm đông tụ chất
đạm nên được dùng để bảo quản các mẫu vật động vật. Một dung dịch fomalin
có khối lượng 2 gam, cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 8,64 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch fomalin
này bằng bao nhiêu?
a) 40% b) 38%
c)30% d) 25%
(C = 12; H = 1; O = 16; Ag = 108)
244. Khi cho isopentan tác dụng với Cl
2
, với sự hiện diện của ánh sáng, theo tỉ lệ
số mol 1 : 1, thì trên lý thuyết sẽ thu được tối đa bao nhiêu chất là sản phẩm
hữu cơ?
a) 1 b) 5 c) 4 d) 3
245. Thực hiện phản ứng ete hóa hỗn hợp A gồm hai rượu đơn chức, thu được hỗn
hợp ba ete. Đem đốt cháy một ete thì thu được 6,72 lít CO
2
(đktc) và 7,2 gam
H
2
O. Hai rượu trong A là:
a) Hai rượu no mạch hở b) CH
3
OH và CH
3
CH
2
OH
c) C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH d) CH
3
OH và CH
2
=CH-CH
2
OH
246. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. A cho được phản ứng tráng
gương và tác dụng với đá vôi thấy có sủi bọt khí. Điều nào dưới đây không
đúng đối với A:
a) Công thức đơn giản của A cũng là công thức phân tử của A
b) A là một hợp chất hữu cơ đơn chức
c) Dung dịch A tác dụng Cu(OH)
2
tạo dung dịch có màu xanh lam
d) Tỉ khối hơi của A lớn hơn 1,6
(C = 12; H = 1; O = 16)
247. A là một hiđrocacbon mạch hở. Tỉ khối hơi của A so với metan bằng 5,375.
Số đồng phân của A có chứa cacbon bậc ba trong phân tử là:
a) 2 b) 3 c) 4 d) 5
(C = 12; H = 1)
248. Trong các công thực nghiệm (công thức nguyên): (CH
2
O)
n
; (CHO
2
)
n
;
(CH
3
Cl)
n
; (CHBr
2
)
n
; (C
2
H
6
O)
n
; (CHO)
n
; (CH
5
N)
n
thì công thức nào mà công