<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TÌNH HÌNH H</b>
<b>ỌC TẬP HỌC PHẦN</b>
<b> GIÁO D</b>
<b>ỤC</b>
<b>VÌ S</b>
<b>Ự PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG</b>
<b> THƠNG QUA HO</b>
<b>ẠT ĐỘNG NGOẠI KHĨA</b>
<b>C</b>
<b>ỦA</b>
<b> SINH VIÊN </b>
<b>NĂM THỨ 4 KHOA ĐỊA </b>
<b>LÍ </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM </b>
<b>HÀ N</b>
<b>ỘI</b>
ĐOÀN THỊ THANH PHƯƠNG*
<b>TĨM TẮT</b>
<i>Tổ chức hoạt động ngoại khóa (HĐNK) giúp người học tăng cường tính thực tiễn, kĩ </i>
<i>năng thực hành, năng lực tự học, hình thành giá trị đạo đức và thay đổi thái độ, hành vi </i>
<i>của mình. Tuy nhiên, hiện nay, việc tổ chức HĐNK cho sinh viên (SV) vẫn cịn gặp một số </i>
<i>khó khăn về những vấn đề như: quan niệm của SV, điều kiện lớp học, thời gian tiến hành… </i>
<i><b>T</b><b>ừ khóa: </b></i>giáo dục vì sự phát triển bền vững, năng lực, hoạt động ngoại khóa.
<b>ABSTRACT </b>
<i><b>A examination of the subject “Education for sustainable development” through </b></i>
<i><b>extracurricular activities conducted by 4</b><b>th</b><b> year students of department of Geography, </b></i>
<i><b>Hanoi University of Education </b></i>
<i>Organizing ectracurricular acivities help students improve practicability, practice </i>
<i>skills, self-study; form moral values and adjust their attitude and behaviours. However, </i>
<i>nowadays, there are still some obstacles that hinder the organization of extracurricular </i>
<i>activities, such as: students’ opinions, classroom condition, time pressure, etc. </i>
<i><b>Keywords: </b></i> education for sustainable development, competency, extracurricular
activity.
<b>1. </b>
<b>Đặt vấn đề</b>
Địa lí l
à m
ộ
t trong s
ố các mơn học
có kh
ả nă
ng
<i>giáo d</i>
<i>ục v</i>
<i>ì s</i>
<i>ự phát triển bền </i>
<i>v</i>
<i>ững</i>
(GDPTBV)
cho người học. Trong
Địa lí học, Địa lí tự nhi
ên,
Địa lí
kinh t
ế
-
xã h
ội v
à khoa h
ọc môi trường có mối
quan h
ệ gần gũi với nhau, n
ên vi
ệc
GDPTBV
cho ngườ
i h
ọc
r
ất thuận lợi.
Nó
giúp người học nhận thức được mối
quan h
ệ qua lại giữa con người với môi
trường tự nhi
ên và xã h
ội xung quanh,
đồng thời tr
ang b
ị cho họ những kiến
th
ức,
k
ĩ năng, h
ành vi c
ần thiết cho
phát
tri
ển bền vững
(PTBV).
Ngồi ra, người
h
ọc
cịn
được
hình thành kh
ả năng quyết
*
ThS, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
định và hành động cụ thể v
ì m
ột x
ã h
ội
b
ền vững về kinh tế
- xã h
ội v
à môi
trường, một lối sống h
ài hoà v
ới việc sử
d
ụng bền vững v
à công b
ằng các nguồn
tài nguyên thiên nhiên, c
ó năng lực để
đương đầu với những khó khăn, thách
th
ức đặt ra trong quá tr
ình xây d
ựng một
tương lai bền vững.
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
v
ậy, GDPTBV
là c
ần thiết đối với thế hệ
tr
ẻ
hôm nay và mai sau.
Cùng v
ới hoạt động nội khóa,
HĐNK
giúp
người học tăng cường tính
th
ực tiễn, kĩ năng thực hành, năng lực tự
h
ọc, h
ình thành giá tr
ị đạo đức v
à thay
đổi thái độ h
ành vi c
ủa m
ình. Ho
ạt động
ngo
ại
khóa cịn giúp
người học
th
ể hiện
năng lực
c
ủa m
ìn
h sau khi đ
ã
được trang
b
ị kiến thức cơ bản về PTBV ở chương
trình n
ội
khóa,
HĐNK
c
ũng chính l
à con
đường để đổi mới phương pháp dạy học
theo hướng:
<i>“…</i>
phát huy tính tích c
ực, tự
giác, ch
ủ động, tư duy sáng tạo của người
h
ọc; bồi dưỡng cho người học năng lự
c
t
ự học, khả năng thực h
ành, lòng say mê
h
ọc tập v
à ý chí v
ươn lên.
” [8].
<b>2. </b>
<b>N</b>
<b>ội </b>
<b>dung </b>
<i><b>2.1. Ý ngh</b></i>
<i><b>ĩa</b></i>
<i><b> c</b></i>
<i><b>ủa hoạt động ng</b></i>
<i><b>o</b></i>
<i><b>ại </b></i>
<i><b>khóa trong giáo d</b></i>
<i><b>ục phát triển bền </b></i>
<i><b>v</b></i>
<i><b>ững</b></i>
H
ĐNK giúp người học có nhiều cơ
h
ội học tập từ thực tế
. PTBV là m
ột nội
dung ph
ức tạp có mối
quan h
ệ với mọi
l
ĩnh vực của cuộc sống
,
đó là văn hóa
,
xã h
ội, môi trường v
à kinh t
ế.
Các v
ấn
đề PTBV
g
ắn liền với thực tiễn n
ên vi
ệc
d
ạy lí thuyết h
àn lâm
ở lớp là chưa đủ
,
mà thơng qua q trình d
ạy học giúp con
người có nhiều cơ hội ứng dụng
nh
ững
nguyên t
ắc PTBV v
ào cu
ộc sống, giúp
h
ọ
tham gia vào các ho
ạt động thực tế,
t
ự học tập qua quá tr
ình tr
ải nghiệm của
b
ản thân.
HĐNK giúp cho người học có cơ
h
ội
rèn luy
ện
các k
ĩ năng: điều tra t
h
ực
t
ế, nghi
ên c
ứu v
à giao ti
ếp trong x
ã h
ội,
đánh giá các giá trị, định hướng trong
vi
ệc giải quyết mọi vấn đề trong cuộc
s
ốn
g.
Điểm t
hu
ận lợi của HĐNK
là
không b
ị g
ị bó v
ề
th
ời gian,
khơng gian
và khung chương tr
ình nên ng
ười học có
nhi
ều điều kiện để tổ chức
. Qua các ho
ạt
động thực tiễn như: khảo sát thực tế,
điều tra t
h
ực tế, tr
ò ch
ơi ngoại khóa,
tham quan dã ngo
ại…
giúp người học
có
điều kiện tự học, tự quan sát
và phát huy
sáng ki
ến của m
ình.
HĐNK giúp người học phát triển
năng lự
c. SV
sau khi được trang bị kiến
th
ức GDPTBV
s
ẽ có được
nh
ững năng
l
ực cần thiết
“
<i>cho phép h</i>
<i>ọ tổ chức tương </i>
<i>lai m</i>
<i>ột cách tích cực v</i>
<i>à có trách nhi</i>
<i>ệm. </i>
<i>Đây là năng lực chúng ta cần để tạo </i>
<i>d</i>
<i>ựng một x</i>
<i>ã h</i>
<i>ội nhân văn, công bằng... </i>
<i>hôm nay và trong tương lai</i>
<i>” </i>
[7]. Nh
ững
năng lực được OECD đưa ra phù hợp với
các năng lực mà người học được trang bị
tro
ng GDPTBV, các năng lực đó l
à:
n
gười học biết hành động độc lập v
à t
ự
ch
ịu trách nhiệm với bản thân
, n
gười học
có kh
ả năng sử dụng tốt nhất những c
ông
c
ụ giao tiếp v
à tri th
ức
và n
gười học có
kh
ả năng hành động ở
các nhóm không
đồng nhất trong x
ã h
ội.
<i><b>2.2. M</b></i>
<i><b>ục tiêu và chương tr</b></i>
<i><b>ình c</b></i>
<i><b>ủa mơn </b></i>
<i><b>GDPTBV </b></i>
<i>2.2.1. M</i>
<i>ục ti</i>
<i>êu </i>
V
ề k
i
ến thức
:
Giúp cho người học
hi
ểu được những vấn đề sau
:
- L
ịch sử h
ình thành GDPTBV;
- Các khái ni
ệm cơ bản về
Th
ập kỉ
GDPTBV: 2005 – 2014;
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
-
Giám sát và đánh giá…
V
ề kĩ năng:
-
Phân tích được mối quan hệ giữa
GD và s
ự
PTBV;
- Hi
ểu được những nội dung cơ bản
c
ủa
GDPTBV;
- Vai trò c
ủa UNESCO v
à Vi
ệt Nam
trong Th
ập kỉ
GDPTBV;
- V
ận dụng những kiến thức đó vào
th
ực tế của địa phương và đất nước.
V
ề thái độ: Nhận thức được tầm
quan tr
ọng của mơn học, từ đó có thái độ
nghiêm túc, c
ần c
ù, ham h
ọc, tự r
èn
luy
ện.
<i>2.</i>
<i>2.2. Chương tr</i>
<i>ình giáo d</i>
<i>ục v</i>
<i>ì s</i>
<i>ự phát </i>
<i>tri</i>
<i>ển bền vững</i>
<i> </i>
H
ọc phần GDPTBV của
SV
năm
th
ứ 4, khoa Địa lí, Trường Đại học Sư
ph
ạm H
à N
ội gồm 2 tín chỉ. Số tiết học
được
phân b
ố như sau:
<b>S</b>
<b>ố tiết l</b>
<b>ên l</b>
<b>ớp</b>
Lí thuy
ết
Bài t
ập
Th
ảo luận
<b>S</b>
<b>ố giờ tự học/tự </b>
<b>nghiên c</b>
<b>ứu</b>
22
6
2
60
N
ội dung môn học GDPTBV đề
c
ập mối quan hệ giữa giáo dục v
à PTBV,
l
ịch
s
ử h
ình thành GDPTBV, n
ội dung
c
ủa giáo dục
PTBV, chi
ến lược v
à các
thành viên tham gia vào GDPTBV.
Như vậy, chương tr
ình mơn h
ọc
GDPTBV chú tr
ọng nhiều tới khả năng
t
ự học, giải quyết các b
ài t
ập tr
ên l
ớp v
à
th
ảo luận của
SV. T
ổng số tiết dạy
c
ủa
h
ọc phần
GDPTBV là 106 ti
ết, trong đó
s
ố giờ d
ành cho SV t
ự học l
à 60 ti
ết, 12
ti
ết b
ài t
ập v
à 6 ti
ết thảo luận.
V
ới 60 tiết
t
ự
nghiên c
ứu
,
đây là cơ hội để dạy học
ngo
ại khóa GDPTBV cho
SV Khoa
Địa
lí, vì ngo
ại khóa l
à ho
ạt động cần nhiều
th
ời gian tự học, tự trả
i nghi
ệm.
<i><b>2.3. Một số vấn đề về học tập học phần </b></i>
<i><b>GDPTBV thông qua ho</b></i>
<i><b>ạt động ngoại </b></i>
<i><b>khóa </b></i>
Ngo
ại khóa l
à hình th
ức tổ chức tự
nguy
ện của học sinh ở ngo
ài l
ớp, do giáo
viên hướng dẫn, để phát triển hứng thú,
phát tri
ển nhận thức v
à phát huy tính t
ự
l
ực sáng tạ
o c
ủa học sinh, nhằm mục đích
m
ở rộng v
à b
ổ sung những tri thức địa lí
được quy định trong chương tr
ình. [4]
Chúng tơi đ
ã ti
ến h
ành kh
ảo sát
trên
200 SV
năm thứ 4
(khóa 57, tháng
12-2010 và khóa 58, tháng 12-2011) sau khi
h
ọc xong
h
ọc phần
GDPTBV và thu
được những kết quả như phần tr
ình bày
dưới đây
.
<i>2.3.1. V</i>
<i>ề nhận thức</i>
<i><b> (xem b</b></i>
<i>ảng 1)</i>
<i><b>B</b></i>
<i><b>ảng 1.</b></i>
<i> Ý ki</i>
<i>ến của </i>
<i>SV khi t</i>
<i>ổ chức HĐNK trong học phần GDPTBV</i>
<b>STT </b>
<b>Ý ki</b>
<b>ến</b>
<b>Đồng ý </b>
<b>(%) </b>
<b>Không </b>
<b>đồng ý </b>
<b>(%) </b>
1
HĐNK rất cần thiết trong dạy học, đặc biệt quan trọng đối
v
ới học phần
GDPTBV
89
11
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
h
ọc h
ình thành và phát tri
ển năng lực sống, l
àm vi
ệc một
cách b
ền vững nhằm thay đổi thái độ h
ành vi c
ủa người
h
ọc theo hướng
PTBV
3
Để HĐNK GDPTBV có hiệu quả th
ì ng
ười học
c
ần phải
tham gia vào các ho
ạt động có ý nghĩa thực tiễn
87.6
12.4
4
Hướng dẫn HĐNK cho
SV
để các em có cơ hội tự học v
à
trang các em có được các kĩ năng để hướng dẫn lại cho
h
ọc sinh sau khi ra trường
85%
15%
5
HĐNK trong GDPTBV làm cho người
h
ọc th
êm h
ứng thú
trong h
ọc tập
75,6
24.4
6
Tham gia các HĐNK sẽ giúp
SV có nhi
ều kinh nghiệm
hơn để hướng dẫn HĐNK
cho h
ọc sinh sau khi ra trường
81
19
7
HĐNK trong GDPTBV giúp người học tự tin, th
êm kinh
nghi
ệm trong một số kĩ năng sống v
à h
ọc tập như: hợp tác
nhóm, báo cáo m
ột vấn đề khoa học, tự đánh giá…
85
15
Quá trình nh
ận thức và thái độ h
ành
vi c
ủa người học
có m
ối quan hệ qua lại
l
ẫn nhau. Người học có nhận thức
m
ột
cách đúng đắn, khoa học
v
ề mơn học
thì
m
ới có được những h
ành vi tích c
ực.
K
ết quả
kh
ảo sát
cho th
ấy hầu hết
SV
đều nhận thức được tầm quan trọng
c
ủa HĐNK
trong h
ọc phần GDPTBV
,
89% SV cho r
ằng HĐNK có vai tr
ị r
ất
quan tr
ọng trong học tập, đặc biệt quan
tr
ọng đối với học phần GDPTBV
. Tuy
nhiên, còn 11% SV cho r
ằng chưa thấy
s
ự cần thiết củ
a
HĐNK
. Có
đến
82,5%
SV hi
ểu
r
ằng
ngồi vi
ệc
h
ọc nội khóa th
ì
ngo
ại khóa cũng l
à hình th
ức học tập
có
ích
, hướng tới mục ti
êu quan tr
ọng l
à
hình thành và phát tri
ển năng lực sống,
làm vi
ệc một cách bền vững nhằm thay
đổi thái độ h
ành vi c
ủa người học theo
hướng
PTBV. M
ột số ý kiến
(17,5%) còn
phân vân vì ch
ất lượng việc hướng dẫn
HĐNK phụ thuộc rất nhiều v
ào ch
ất
lượng dạy học v
à kinh nghi
ệm hướng dẫn
c
ủa người dạy.
87,6% SV có ý ki
ến l
à
thông qua các
HĐNK
,
người học có cơ
h
ội học
h
ỏi
t
ừ
s
ự trải nghiệm ở
các tình
hu
ống thực tế, giúp h
ình thành k
ĩ năng
s
ống v
à h
ọc tập tốt hơn. 12,4%
SV
chưa
đồng ý với quan điểm n
ày. Ngoài ra, 85%
SV cho r
ằng hướng dẫn HĐNK
là giúp
SV
có cơ hội tự học
và trang b
ị cho các
em các k
ĩ năng để hướng dẫn lại
cho h
ọc
sinh sau khi ra
trường.
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
phát hi
ện những biến đổi bất lợi của môi
trường do tác động của con người, những
t
ồn tại bất hợp lí của chính sách, phương
pháp khai thác các ngu
ồn lực kinh tế,
phương pháp quản lí x
ã h
ội trong q
trình phát tri
ển.
<i>2.3.2. V</i>
<i>ề hứng thú học tập</i>
<i><b> (xem b</b></i>
<i>ảng 1)</i>
Khi tham gia HĐNK GDPTBV th
ì
75% SV cho r
ằng HĐNK
t
ạo
h
ứng thú
cho SV trong h
ọc
t
ập
. 85% SV cho r
ằng
được hướng dẫn HĐNK trong GDPTBV
giúp các em thêm t
ự tin, th
êm kinh
nghi
ệm ở
m
ột số kĩ năng sống v
à h
ọc tập
,
như: hợp tác nhóm, báo cáo
m
ột vấn đề
khoa h
ọc, tự đánh giá
… M
ột trong những
nguyên t
ắc của HĐNK là
d
ựa tr
ên s
ự tự
nguy
ện tham
gia c
ủa người học, tự
nguy
ện học tập sẽ giúp cho người học tự
tin và đam mê đối với môn học. Đặc biệt
là khi tham gia HĐNK sẽ giúp
SV có
nhi
ều kinh nghiệm hơn để hướng dẫn
HĐNK cho học sinh sau khi ra trường.
Tuy nhiên, có s
ự
mâu thu
ẫn
trong ý
ki
ến của
SV:
Đa số
cho r
ằng
r
ất có hứng
thú khi tham gia các
HĐNK
và hi
ểu được
t
ầm quan trọng của
nó,
nhưng các em lại
quan tâm nhi
ều hơn tới
các n
ội dung v
à
câu h
ỏi
gi
ảng vi
ên (GV)
đưa ra trong
chương tr
ình n
ội khóa
do tâm lí “h
ọc để
thi”.
Để tạo động cơ học tập cho người
h
ọc, người dạy cần phải tạo cho họ n
i
ềm
tin và h
ứng thú học tập. Trong HĐNK
GDPTBV có nhi
ều h
ình th
ức dạy học
mang tính th
ực tiễn, trang bị cho người
h
ọc kĩ năng tổ chức các hoạt động học tập.
<i>2.3.3. V</i>
<i>ề thái độ</i>
<i> h</i>
<i>ọc tập</i>
Đối với HĐNK GDPTBV
, SV ph
ả
i
t
ự học l
à chính, vì v
ậy chất lượng học tập
ph
ụ thuộc nhiều vào thái độ học tập.
Qua
quá trình trao
đổi, quan sát, điều tra bằng
phi
ếu đối với
SV, chúng tôi nh
ận thấy
thái độ học tập của
SV
đối với HĐNK
GDPTBV như sau:
100% SV
có thái độ
tích c
ực khi tham gia các HĐNK dưới sự
hướng dẫn của
GV và k
ết quả l
à 100%
SV hồn thành cơng vi
ệc sau khi
GV g
ợi
ý. Tuy nhiên, hi
ệu quả l
àm vi
ệc theo
nhóm chưa đồng đều, 70%
SV có ý ki
ến
r
ằng chỉ một số người trong nhóm l
àm
vi
ệc tích cực, số c
ịn l
ại có tư tưởng “dựa
d
ẫm”
vào nh
ững người trong nhóm. Việc
t
ự học, tự t
ìm hi
ểu kiến thức của
SV c
ũng
cịn m
ột số hạn chế
, 65% SV cho r
ằng
cịn dành ít th
ời gian để đến thư viện,
lên
m
ạng
…
để
tra c
ứu t
ài li
ệu,
55% SV tr
ả
l
ời rằng
vi
ệc học tập c
òn ch
ưa được lập
k
ế hoạch n
ên
thường bận
r
ộn v
ào th
ời
điểm sắp
n
ộp b
ài t
ập
và thi.
V
ậy, giữa sự nhận thức và thái độ
h
ọc tập của
SV trong h
ọc phần GDPTBV
thông qua HĐNK có sự khác biệt
.
Để
SV
có thái độ học tập tích cực
, ngồi vi
ệc
giúp h
ọ có được sự hiểu biết sâu sắc về
n
ội dung PTBV
thì c
ũng
c
ần giúp họ có
được các kĩ năng học tập khoa học, hợp lí
và có h
ứng thú khi
tham gia h
ọc phần
này.
<i><b>2.4. Nh</b></i>
<i><b>ững</b></i>
<i><b> thu</b></i>
<i><b>ận lợi và khó khăn </b></i>
<i><b>khi </b></i>
<i><b>t</b></i>
<i><b>ổ chức </b></i>
<i><b>ho</b></i>
<i><b>ạt động ngoại khóa </b></i>
<i><b>trong </b></i>
<i><b>giáo d</b></i>
<i><b>ục v</b></i>
<i><b>ì s</b></i>
<i><b>ự phát triển bền vững</b></i>
<i><b> </b></i>
Sau quá trình d
ạy v
à h
ọc về
GDPTBV, thông qua
HĐNK
, chúng tôi
rút ra được một số điểm
thu
ận lợi v
à khó
khăn như sau:
<i>2.4.1. Thu</i>
<i>ận lợi</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
khung chương tr
ình thì
HĐNK
có nhi
ều
điều kiện thuận lợi hơn
. Vi
ệc GDPTBV
thơng qua HĐNK có thể tiến
hành v
ới
qu
ỹ thời gian linh hoạt, người học có cơ
h
ội được học mọi lúc, mọi nơi tùy thuộc
vào n
ội dung đ
ã thi
ết kế của thầy v
à trò.
Thu
ận lợi n
ày c
ũng là cơ hội cho người
h
ọc được học tập thông qua sự trải
nghi
ệm thực tế có ý nghĩa đối với
b
ản
thân.
<i>2.4.2. K</i>
<i>hó khăn</i>
<i><b> (xem b</b></i>
<i>ảng 2)</i>
<i><b>B</b></i>
<i><b>ảng 2. </b></i>
<i>Nh</i>
<i>ững k</i>
<i>hó</i>
<i> khăn khi tổ chức HĐNK</i>
<b>STT </b>
<b>Ý ki</b>
<b>ến</b>
<b>Đồng ý </b>
<b>(%) </b>
<b>Không </b>
<b>đồng ý </b>
<b>(%) </b>
1
Chưa có nhiều t
ài li
ệu tham khảo về thiết kế các HĐNK
67
33
2
Qu
ỹ thời gian hạn chế để tổ chức HĐNK
29
71
3
Khó t
ổ chức HĐNK v
ì n
ằm ngo
ài khung c
hương tr
ình
47
53
4
Phương tiện và cơ sở vật chất để tổ chức HĐNK chưa đầy
đủ
21
79
5
L
ớp học q đơng gây khó khăn cho việc tổ chức các
HĐNK
52
48
Hi
ện nay, việc tổ chức các HĐNK
còn h
ạn chế do một số nguy
ên nhân:
chưa được chú trọng trong dạy học
, kinh
nghi
ệm tổ chức HĐNK
, tài li
ệu hướng
d
ẫn
v
ề HĐNK
GDPTBV còn h
ạn chế.
Đặc biệt l
à giáo trình v
ề
GDPTBV dành
cho SV
Địa lí chưa có, chỉ
có các tài li
ệu
t
ự soạn của
GV
. Đây
c
ũng là khó khăn
cho vi
ệc học tập của
SV.
Ngồi ra, do
chương tr
ình n
ội khóa
chi
ếm
nhi
ều thời gian n
ên SV cịn r
ất ít
th
ời gian d
ành cho các
HĐNK
. Vì v
ậy
,
có 29% SV tr
ả lời rằng HĐNK
g
ặp
khó
khăn về quỹ thời gian.
<i>2.4.3. M</i>
<i>ột số giải pháp đề xuất</i>
Trong quá trình h
ướng dẫn HĐNK
GDPTBV cho SV
Địa lí
, chúng tơi nh
ận
th
ấy hiệu quả thiết thực của h
ình th
ức
d
ạy học n
ày, tuy nhiên v
ẫn c
ịn g
ặp phải
m
ột số khó khăn. V
ì v
ậy,
chúng tơi
đề
xu
ất
m
ột số giải pháp sau đây
:
- V
ề kiểm tra đánh giá:
C
ần thay đổi
hình th
ức,
n
ội dung ra đề
thi
theo hướng
k
ết hợp lí luận với thực tiễn để
SV không
xem nh
ẹ phần học ngoại khóa
. Hình th
ức
ki
ểm tra đánh giá
nên th
ực hiện đa dạng
như: kiểm tra vấn đáp, kiểm tra viết, đánh
giá điểm qua b
ài thu ho
ạch…
Riêng đối
v
ới b
ài ki
ểm tra viết,
GV nên
đưa ra
nhi
ều
câu h
ỏi từ mức độ nhận biết đến
suy lu
ận, tổng hợp. Nội dung đề thi
k
ết
h
ợp lí thuyết với thực h
ành, mang tính
liên mơn gi
ữa các mơn học
.
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
mang tính th
ực tiễn
,
đang được x
ã h
ội
quan tâm,
để người học có cơ hội được
tr
ải nghiệm thực tế. Học
b
ằng sự
tr
ải
nghi
ệm giúp
SV bi
ết cách
phân tích và
gi
ải quyết vấn đề về GDPTBV
m
ộ
t cách
sáng t
ạo
, tr
ở thành người
h
ọc
ch
ủ động,
tích c
ực, l
àm n
ền tảng cho sự chủ động
trong cu
ộc sống v
à công vi
ệc của các em
trong tương lai.
- V
ề h
ình th
ức
d
ạy học
: Nên chia SV
thành các nhóm nh
ỏ
, m
ỗi nhóm sẽ t
ìm
hi
ểu
m
ột
v
ấn đề
v
ề
GDPTBV. Cách làm
này giúp SV rèn luy
ện
k
ĩ năng l
àm vi
ệc
nhóm. Vi
ệc đọc th
êm tài li
ệu giúp
SV
hi
ểu biết
sâu r
ộng hơn
các v
ấn đề về
GDPTBV, t
ự chủ hơn về không gian v
à
th
ời g
ian.
- V
ề thời gian:
Thông qua
HĐNK
,
SV ph
ải biết cách quản lí v
à t
ổ chức thời
gian h
ọc tập sao cho hợp lí. Trong
chương tr
ình mơn GDPTBV có 30 ti
ết
lên l
ớp,
60 ti
ết
t
ự học
– t
ự nghi
ên c
ứu,
vì
v
ậy
, SV ph
ải biết lập kế hoạch học tập
gi
ữa nội khóa v
à ngo
ại
khóa m
ột cách
khoa h
ọc, hợp lí th
ì m
ới ho
àn thành cơng
vi
ệc một cách hiệu quả.
<b>3. </b>
<b>K</b>
<b>ết </b>
<b>lu</b>
<b>ận</b>
Ho
ạt động nội khóa và HĐNK là
hai hình th
ức dạy học quan trọng,
có
quan h
ệ khăng khít v
à b
ổ trợ để giúp
người học đạt hiệu quả
h
ọc tập
, t
ạo môi
trường học tập tốt ch
o SV phát tri
ển to
àn
di
ện, đem lại hứng thú học tập v
à ni
ềm
u thích mơn h
ọc cho người học.
Tuy
nhiên,
để HĐNK trong dạy học
GDPTBV có hi
ệu quả
thì c
ần phải:
- T
ổ chức các HĐNK
k
ết hợp với
nhi
ều các tổ chức (Đo
àn Thanh niên, H
ội
SV, giáo viên ch
ủ nhiệm…)
,
như vậy
s
ẽ
có nhi
ều hoạt động phong phú
và mang
l
ại
hi
ệu quả học tập tốt hơn. Sau khi được
trang b
ị
ki
ến thức v
à k
ĩ năng về
GDPTBV, SV t
ận dụng các ng
ày k
ỉ niệm
(ngày môi trường thế giới, ngày nước
s
ạch thế giới,
gi
ờ Trái Đất…
) t
ổ chức các
HĐNK
trong quy mô l
ớp học hay to
àn
trường.
- Cán b
ộ giảng dạy
h
ọc phần
GDPTBV có k
ế hoạch cụ thể để
n
ội dung
d
ạy học nội khóa v
à d
ạy học ngoại khóa
có s
ự kết hợp chặt chẽ th
ành m
ột khối
ki
ến thức
th
ốn
g nh
ất
. Các n
ội dung của
HĐNK
ph
ải ph
ù h
ợp với nội dung của
d
ạy học chí
nh khóa và tuân th
ủ theo các
nguyên t
ắc,
m
ục ti
êu c
ủa GDPTBV.
- Xây d
ựng t
ài li
ệu về hướng dẫn
HĐNK trong GDPTBV để người dạy có
định hướng chung.
Hi
ệu quả tổ chức
HĐNK phụ thuộc nhiều vào năng lực của
người dạy
. Vì v
ậy
, ngồi s
ự
nhi
ệt t
ình,
sáng t
ạo
, linh ho
ạt
thì GV d
ạy GDPTBV
c
ần
t
ập trung xây dựng t
ài li
ệu hướng dẫn
HĐNK để có sự thống nhất
trong d
ạy
và
h
ọc
b
ộ mơn n
ày.
-
Hướng dẫn HĐNK cho
SV chính là
đào tạo cho thế hệ
tương lai.
Vì v
ậy, các
c
ấp quản lí
(t
ổ chức Đo
àn, ban ch
ủ nhiệm
khoa, t
ổ chuy
ên môn…) t
ạo điều kiện về
cơ sở vật chất, cơ chế quản lí để
SV có
điều kiện tổ chức các HĐNK
, không ch
ỉ
trong h
ọc phần GDPTBV m
à còn th
ực
hi
ện
trong su
ốt năm học.
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
1. Lê Thị Ánh (2004), <i>Tổ chức hoạt động ngoại khóa giáo dục môi trường cho sinh </i>
<i>viên Cao đẳng Sư phạm Hà Giang qua học phần Địa lí Địa phương,</i> Luận văn Thạc
sĩ, Hà Nội.
2. Nguyễn Hữu Châu (2008), <i>Dân</i> <i>số sức khỏe sinh sản vị thành niên thông qua các </i>
<i>hoạt động ngoại khóa trong nhà trường</i>, Dự án do Quỹ Dân số Liên hiệp quốc
(UNFPA) tài trợ.
3. Nguyễn Dược, Nguyễn Trọng Phúc (2001), <i>Lí luận dạy học Địa lí (phần đại cương),</i>
Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
4. Đặng Văn Đức (2007), <i>Lí luận dạy học Địa lí(phần đại cương),</i> Nxb Đại học Sư
phạm Hà Nội.
5. Gerhard de Haan (2008), <i>Học tính bền vững,</i> Hội thảo – tập huấn quốc gia “Thiết kế
và thực hiện các chương trình và dự án về Giáo dục vì sự phát triển bền vững (2005
-2014)”, Hà Nội.
6. Trần Bá Hoành (2007), <i>Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo </i>
<i>khoa,</i> Nxb Đại học Sư phạm.
7. Nguyễn Thị Thu Hằng, Trần Đức Tuấn (2009), <i>Giáo dục vì sự phát triển bền vững </i>
<i>qua mơn Địa lí</i>, Tài liệu dạy học dành cho sinh viên Khoa Địa lí, Trường Đại học Sư
phạm Hà Nội.
8. <i>Luật Giáo dục Việt Nam</i> (2005), Điều 5.2, Nxb Giáo dục
9. UNESCO (2005), <i>Thập kỉ Giáo dục vì sự phát triển bền vững.</i>
<i>(Ngày Tịa soạn nhận được bài: 03-01-2012; ngày phản biện đánh giá: 22-6-2012; </i>
</div>
<!--links-->