Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Giáo dục kỹ năng sống trong môn Địa lý ở trường THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.39 KB, 68 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>



<b>LÊ MINH CHÂU – NGUYỄN HẢI HÀ – TRẦN THỊ TỐ OANH </b>
<b>PHẠM THỊ THU PHƯƠNG – LƯU THU THỦY – ĐÀO VÂN VI </b>


<b>GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG </b>


<b>TRONG MÔN ĐỊA LÍ </b>



<b>ở trường Trung học cơ sở</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>LỜI NÓI ĐẦU </b>


<b> Cuốn sách GIÁO D</b><i>ỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG MƠN ĐỊA LÍ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ </i>
<i>SỞ</i> được biên soạn nhằm giúp giáo viên có thêm hiểu biết chung về kĩ năng sống và nội dung,
cách thức giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong mơn Địa lí ở trường trung học cơ sở.
Cuốn sách gồm hai phần:


<i><b>Phần thứ nhất: </b></i>Một số vấn đề chung về kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
trong nhà trường phổ thông.


Nội dung cơ bản gồm:
<i> I. Quan niệm về kĩ năng sống</i>
<i> II. Phân loại kĩ năng sống</i>


<i> III. Tầm quan trọng của việc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.</i>
<i> IV. Định hướng giáo dục kĩ năng sống cho học sinh</i>


<i> Các nội dung I, II, III nhằm giúp giáo viên có nhận thức đầy đủ về nản chất, mục tiêu, nguyên </i>
tắc giáo dục kĩ năng sống, nội dung của các kĩ năng sống và việc lựa chọn các kĩ năng sống cần
giáo dục cho học sinh phổ thông.



Nội dung IV liên quan đến việc thực hành, vận dụng những phương pháp, kĩ thuật…liên quan
đến việc tổ chức dạy học kĩ năng sống trên lớp. Vì vậy giáo viên cần đọc kĩ, thực hành, vận dụng
thử vào một số bài giảng trên lớp nhằm thực hiện một bài học giáo dục kỹ năng sống, từ đó từng
bước hoàn thiện các phương pháp, kĩ thuật trong thực tiễn giảng dạy.


<i><b>Phần thứ hai: </b>Giáo dục kĩ năng sống trong mơn Địa lí ở trường trung học cơ sở.</i>
Nội dung cơ bản gồm:


<i> I. Phân tích khả năng, mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong mơn Địa lí ở trường </i>
<i>trung học cơ sở.</i>


<i> Nội dung này giúp giáo viên có nhận thức về việc vận dụng kiến thức của mơn Địa lí vào giáo </i>
dục kĩ năng sống cho học sinh trung học cơ sở.


<i> II. Giới thiệu một số nội dung và địa chỉ các tiết học/ bài hoc tiêu biểu của mơn Địa lí ở trường </i>
<i>trung học cơ sở có thể thực hiện giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở từng lớp.</i>


<i> Nội dung phần này chỉ mang tính gợi mở, </i>khuyến khích giáo viên tìm tòi, sáng tạo, vận dụng,
kết hợp nhuần nhuyễn giữa việc trang bị kiến thức và kĩ năng sống cho học sinh trong những bài
học, tiết học khác trong phạm vi chương trình.


<i> III. Một số bài soạn tham khảo về giáo dục kĩ năng sống trong mơn Địa líở trường trung học </i>
<i>cơ sở.</i>


<i> Những bài soạn này không phải là phương án duy nhất, mẫu mực mà chỉ mang tính tham khảo </i>
cách tổ chức một bài học, tiết học theo phương pháp, kĩ thuật dạy kĩ năng sống. Trong thực tiễn
dạy học, chắc chắn có nhiều cách thức tổ chức dạy học sinh động hơn, mẫu mực hơn. Điều đó
trơng cậy vào sự sáng tạo, tìm tịi của các thầy giáo, cô giáo.


Hi vọng cuốn GIÁO D<i>ỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG MƠN ĐỊA LÍ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC </i>


<i>CƠ SỞ</i> sẽ là tài liệu giúp các thầy giáo, cô giáo thực hiện thành công việc nâng cao chất lượng
giáo dục thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực trong thời đại mới.


Mặc dù các tác giả đã hết sức cố gắng, song có thể tài liệu không tránh khỏi những hạn chế. Rất
mong bạn đọc, đặc biệt là các thầy giáo, cô giáo đóng góp ý kiến để các tác giả sửa chữa, hoàn
thiện tài liệu được tốt hơn, đáp ứng được nhu cầu của các trường, các địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Phần thứ nhất </b>


<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KĨ NĂNG SỐNG VÀ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO </b>
<b>HỌC SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔTHÔNG </b>


I. QUAN NIỆM VỀ KĨ NĂNG SỐNG


Thuật ngữ kĩ năng sống (KNS) bắt đầu xuất hiện trong các nhà trường phổ thông Việt Nam từ
những năm 1995- 1996, thông qua Dự án “Giáo dục KNS để bảo vệ sức khỏe và phòng chống
HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường” do UNICEF phối hợp với Bộ Giáo
dục – Đào tạo và Hội Chữ thập đỏ Việt Nam thực hiện. Từ đó đến nay, nhiều cơ quan, tổ chức
trong nước và quốc tế đã tiến hành giáo dục KNS gắn với giáo dục các vấn đề xã hội như: phòng
chống ma túy, phòng chống mại dâm, phòng chống bn bán phụ nữ và trẻ em, phịng chống tai
nạn thương tích, phịng chống tai nạn bom mìn, bảo vệ môi trường, … Giáo dục phổ thông nước
ta những năm vừa qua đã được đổi mới cả về mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học gắn với
bốn trụ cột giáo dục của thế kỉ XXI: Học để biết, học để làm, học để tự khẳng định, học để cùng
chung sống - mà thực chất là cách tiếp cận kĩ năng sống. Đặc biệt, rèn luyện KNS cho HS đã
được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định là một trong năm nội dung của phong trào thi đua “Xây
dựng trường học thân thiện, HS tích cực” trong các trường phổ thơng giai đoạn 2008- 2013.


Vậy KNS là gì?


Thực tế cho thấy có nhiều quan niệm khác nhau về KNS :



 Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), KNS là khả năng để có hành vi thích ứng (adaptive)
và tích cực (positive), giúp các cá nhân có thể ứng xử hiệu quả trước các nhu cầu và thách
thức của cuộc sống hàng ngày


 Theo Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), KNS là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc
hình thành hành vi mới. Cách tiếp cận này lưu ý đến sự cân bằng về tiếp thu kiến thức,
hình thành thái độ và kĩ năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Phân tích các quan niệm trên cho thấy: Quan niệm của WHO nhấn mạnh đến khả năng của cá
nhân có thể duy trì trạng thái tinh thần và biết thích nghi tích cực khi tương tác với người khác và
với mơi trường của mình. Quan niệm này mang tính khái quát nhưng chưa thể hiện được ngay
các kĩ năng cụ thể, mặc dù khi phân tích sâu thì thấy tương đối gần với nội hàm KNS theo quan
niệm của UNESCO. Quan niệm của UNESCO là quan niệm rất chi tiết, cụ thể, có nhấn mạnh
thêm kĩ năng thực hiện cơng việc và nhiệm vụ. Cịn quan niệm của UNICEF nhấn mạnh rằng kĩ
năng khơng hình thành và tồn tại một cách độc lập mà trong mối tương tác mật thiết và có sự cân
bằng với kiến thức và thái độ. Kĩ năng mà một người có được một phần lớn cũng nhờ có được
kiến thức (ví d<i>ụ: muốn có kĩ năng thương lượng phải biết nội dung thương lượng</i>). Việc đề cập
thái độ cũng là một góc nhìn hữu ích vì thái độ có tác động mạnh mẽ đến kĩ năng (Ví d<i>ụ,</i> <i>thái độ </i>
<i>kỳ thị khó làm cho một người thực hiện tốt kĩ năng biết thể hiện sự tôn trọng với người</i> khác).
Từ những quan niệm trên đây, có thể thấy <i>“KNS” bao gồm một loạt các kĩ năng cụ thể, cần </i>
<i>thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người. Bản chất của KNS là kĩ năng tự quản bản thân và </i>
<i>kĩ năng xã hội cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả. Nói </i>
<i>cách khác, KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người, khả năng ứng xử phù hợp với </i>
<i>những người khác và với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống. </i>


<i>Lưu ý: </i>


 Có nhiều tên gọi khác nhau của KNS, ví dụ: kĩ năng tâm lý xã hội (Social Emotional Skills),
kĩ năng cá nhân, lĩnh hội và tư duy (Personal, Learning and Thinking Skills)



 Một KNS có thể có những tên gọi khác nhau, ví dụ:


- Kĩ năng hợp tác cịn gọi là kĩ năng làm việc theo nhóm;


- Kĩ năng kiểm sốt cảm xúc cịn gọi là kĩ năng xử lí cảm xúc, kĩ năng làm chủ cảm xúc,…
- Kĩ năng thương lượng còn gọi là kĩ năng đàm phán, kĩ năng thương thuyết,…


 KNS khơng phải tự nhiên có được mà phải được hình thành trong quá trình học tập, lĩnh hội
và rèn luyện trong cuộc sống. Quá trình hình thành KNS diễn ra cả trong và ngoài hệ thống
giáo dục.


 KNS vừa mang tính cá nhân, vừa mang tính xã hội. KNS mang tính cá nhân vì đó là khả năng
của cá nhân. KNS mang tính XH vì KNS phụ thuộc vào các giai đoạn phát triển lịch sử xã
hội, chịu ảnh hưởng của truyền thống và văn hóa của gia đình, cộng đồng, dân tộc.


<b>II. PHÂN LOẠI KĨ NĂNG SỐNG</b>


Có nhiều cách phân loại KNS, tùy theo quan niệm về KNS. Ví dụ:


* <i><b>Theo UNESCO, WHO và UNICEF, có thể xem KNS gồm các kĩ năng cốt lõi sau: </b></i>


– Kĩ năng giải quyết vấn đề (problem solving)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

– Kĩ năng giao tiếp hiệu quả (Effective communication skills)
– Kĩ năng ra quyết định (decision-making),


– Kĩ năng tư duy sáng tạo (creative thinking,)


– Kĩ năng giao tiếp ứng xử cá nhân (interpersonal relationship skills),



– Kĩ năng tự nhận thức/ tự trọng và tự tin của bản thân, xác định giá trị
(Selfawareness building skills, incl. Self-awareness, esteem and
self-confidence, and values analysis),


– Kĩ năng thể hiện sự cảm thông (empathy)


– Kĩ năng ứng phó với căng thẳng và cảm xúc (coping with stress and emotions).
* <i><b>Trong giáo dục ở Anh quốc, KNS được chia thành 6 nhóm chính là: </b></i>


a. Hợp tác nhóm
b. Tự quản


c. Tham gia hiệu quả


d. Suy nghĩ/tư duy bình luận, phê phán
đ. Suy nghĩ sáng tạo


e. Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề


* <i><b>Trong giáo dục chính quy ở nước ta </b></i>những năm vừa qua, KNS thường được phân loại theo
các mối quan hệ, bao gồm các nhóm sau:


<i>a. Nhóm các kĩ năng nhận biết và sống với chính mình, bao gồm các KNS cụ thể như: tự </i>
nhận thức, xác định giá trị, ứng phó với căng thẳng, tìm kiếm sự hỗ trợ, tự trọng, tự tin, ...


<i>b. Nhóm các kĩ năng nhận biết và sống với người khác</i>, bao gồm các KNS cụ thể như:
giao tiếp có hiệu quả, giải quyết mâu thuẫn, thương lượng, từ chối, bày tỏ sự cảm thông, hợp
tác,...



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH </b>


<b>TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG</b>


<b>1. Kĩ năng sống thúc đẩy sự phát triển cá nhân và xã hội</b>


Thực tế cho thấy, có khoảng cách giữa nhận thức và hành vi của con người, có nhận thức đúng
chưa chắc đã có hành vi đúng. Ví dụ: Nhiều người biết hút thuốc lá là có hại cho sức khỏe, có thể
dẫn đến ung thư vịm họng, ung thư phổi,... nhưng họ vẫn hút thuốc; Có những người là luật sư,
cơng an, thẩm phán,... có hiểu biết rất rõ về pháp luật nhưng vẫn vi phạm pháp luật;... Đó chính là
vì họ đã thiếu KNS.


Có thể nói KNS chính là những nhịp cầu giúp con người biến kiến thức thành thái độ, hành vi
và thói quen tích cực, lành mạnh. Người có KNS phù hợp sẽ ln vững vàng trước những khó
khăn, thử thách; biết ứng xử, giải quyết vấn đề một cách tích cực và phù hợp; họ thường thành
công hơn trong cuộc sống, luôn yêu đời và làm chủ cuộc sống của chính mình. Ngược lại, người
thiếu KNS thường bị vấp váp, dễ bị thất bại trong cuộc sống. Ví dụ: Người khơng có kĩ năng ra
quyết định sẽ dễ mắc sai lầm hoặc chậm trễ trong việc đưa ra quyết định và phải trả giá cho quyết
định sai lầm của mình. Hay người khơng có kĩ năng ứng phó với căng thẳng sẽ hay bị căng thẳng
hơn những người khác và thường có cách ứng phó tiêu cực khi bị căng thẳng, làm ảnh hưởng
không tốt đến sức khỏe, học tập, công việc, ...của bản thân. Hoặc người khơng có kĩ năng giao
tiếp sẽ khó khăn hơn trong việc xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh, sẽ
khó khăn hơn trong hợp tác cùng làm việc, giải quyết những nhiệm vụ chung,...


Không những thúc đẩy sự phát triển cá nhân, KNS cịn góp phần thúc đẩy sự phát triển của
XH, giúp ngăn ngừa các vấn đề xã hội và bảo vệ quyền con người. Các cá nhân thiếu KNS là một
nguyên nhân làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội như: nghiện rượu, nghiện ma túy, mại dâm, cờ
bạc, ... Việc giáo dục KNS sẽ thúc đẩy những hành vi mang tính xã hội tích cực, giúp nâng cao
chất lượng cuộc sống xã hội và giảm các vấn đề xã hội. Giáo dục KNS cịn giải quyết một cách
tích cực nhu cầu và quyền con người, quyền công dân được ghi trong luật pháp Việt Nam và


quốc tế.


<b>2. Giáo dục kĩ năng sống là yêu cầu cấp thiết đối với thế hệ trẻ</b>


Giáo dục KNS càng trở nên cấp thiết đối với thế hệ trẻ, bởi vì:


- Các em chính là những chủ nhân tương lai của đất nước, là những người sẽ quyết định
sự phát triển của đất nước trong những năm tới. Nếu khơng có KNS, các em sẽ khơng thể thực
hiện tốt trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, cộng đồng và đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

được đặt vào hoàn cảnh phải lựa chọn những giá trị, phải đương đầu với những khó khăn, thách
thức, những áp lực tiêu cực. Nếu không được giáo dục KNS, nếu thiếu KNS, các em dễ bị lôi kéo
vào các hành vi tiêu cực, bạo lực, vào lối sống ích kỉ, lai căng, thực dụng, dễ bị phát triển lệch lạc
về nhân cách. Một trong các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tiêu cực của một bộ phận HS
phổ thông trong thời gian vừa qua như: nghiện hút, bạo lực học đường, đua xe máy, ăn chơi sa
đọa,... chính là do các em thiếu những KNS cần thiết như: kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng từ
chối, kĩ năng kiên định, kĩ năng giải quyết mâu thuẫn, kĩ năng thương lượng, kĩ năng giao tiếp,...


Vì vậy, việc giáo dục KNS cho thế hệ trẻ là rất cần thiết, giúp các em rèn luyện hành vi có
trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, cộng đồng và Tổ quốc; giupa các em có khả năng ứng phó
tích cực trước các tình huống của cuộc sống, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với gia đình, bạn bè
và mọi người, sống tích cực, chủ động, an tồn, hài hịa và lành mạnh.


<b>3. Giáo dục kĩ năng sống nhằm thực hiện yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông</b>


Đảng ta đã xác định con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển xã hội. Để
thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cần phải có những người
lao động mới phát triển toàn diện, do vậy cần phải đổi mới giáo dục nói chung và đổi mới giáo
dục phổ thơng nói riêng. Nhiệm vụ đổi mới giáo dục đã được thể hiện rõ trong các Nghị quyết
của Đảng và Quốc hội, trong Luật Giáo dục:



Nghị quyết 40/2000/QH10 về đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng đã khẳng định mục
tiêu là xây dựng nội dung chương trình, phương pháp giáo dục, SGK phổ thơng mới nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ CNH, HĐH đất
nước, phù hợp với thực tiễn và truyền thống Việt Nam, tiếp cận trình độ giáo dục phổ thông ở các
nước phát triển trong khu vực và trên thế giới.


Báo cáo chính trị của Đại hội Đảng lần thứ IX (4- 2001) đã đề ra nhiệm vụ: Tiếp tục nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học.


Luật Giáo dục năm 2005 đã xác định: Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp HS phát triển
toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá
nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa,
xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho HS tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc
sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Giáo dục KNS cho HS, với bản chất là hình thành và phát triển cho các em khả năng làm chủ
bản thân, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và với xã hội, khả năng ứng phó tích
cực trước các tình huống của cuộc sống - rõ ràng là phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông,
nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục phổ thông.


Phương pháp giáo dục KNS, với các phương pháp và kĩ thuật tích cực như: hoạt động nhóm,
giải quyết vấn đề, nghiên cứu trường hợp điển hình, đóng vai, trị chơi, dự án, tranh luận, động
não, hỏi chuyên gia, viết tích cực,... cũng là phù hợp với định hướng về đổi mới phương pháp dạy
học ở trường phổ thông.


Tóm lại, việc giáo dục KNS cho HS trong các nhà trường phổ thông là rất cần thiết để đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.


<b>4. Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong các nhà trường phổ thông là xu thế chung của </b>



<b>nhiều nước trên thế giới</b>


Hiện nay, đã có hơn 155 nước trên thế giới quan tâm đến việc đưa KNS vào nhà trường, trong
đó có 143 nước đã đưa vào chương trình chính khóa ở Tiểu học và Trung học. Việc giáo dục
KNS cho HS ở các nước được thực hiện theo ba hình thức:


- KNS là một môn học riêng biệt,


- KNS được tích hợp vào một vài mơn học chính,


- KNS được tích hợp vào nhiều hoặc tất cả các mơn học trong chương trình.


Tuy nhiên, chỉ có một số khơng đáng kể các nước đưa KNS thành một mơn học riêng biệt, ví
dụ như: Malawi, Căm- pu- chia,... Còn đa số các nước, để tránh sự quá tải trong nhà trường,
thường tích hợp KNS vào một phần nội dung môn học, chủ yếu là các môn khoa học xã hội như:
giáo dục sức khỏe, giáo dục giới tính, quyền con người, giáo dục mơi trường…. Một số nước đã
sử dụng tiếp cận “Whole School Approach „ trong đó có hình thức xây dựng “Trường học thân
thiện” nhằm thúc đẩy việc giáo dục KNS cho HS trong nhà trường.


<b> Từ những lí do đã trình bày ở trên có thể khẳng định, việc giáo dục KNS cho HS trong các </b>
trường phổ thơng là rất cần thiết và có tầm quan trọng đặc biệt.


<b>IV. ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRONG NHÀ </b>


<b>TRƯỜNG PHỔ THÔNG</b>


<b>1. Mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong nhà trường phổ thông</b>


Mục tiêu giáo dục của Việt Nam đã chuyển từ mục tiêu cung cấp kiến thức là chủ yếu sang


hình thành và phát triển những năng lực cần thiết ở người học để đáp ứng sự phát triển và sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Mục tiêu giáo dục của Việt Nam thể hiện mục
tiêu giáo dục của thế kỉ XXI: Học để biết, học để làm, học để tự khẳng định và học để cùng
chung sống (Delor, 1996).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Trang bị cho HS những kiến thức, giá trị, thái độ và kĩ năng phù hợp. Trên cơ sở đó hình
thành cho HS những hành vi, thói quen lành mạnh, tích cực; loại bỏ những hành vi, thói quen tiêu
cực trong các mối quan hệ, các tình huống và hoạt động hàng ngày


- Tạo cơ hội thuận lợi để HS thực hiện tốt quyền, bổn phận của mình và phát triển hài hịa về
thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo đức.


<b>2. Nguyên tắc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong nhà trường phổ thông</b>


<i><b>2.1 Tương tác</b></i>


<i>KNS không thể được hình thành chỉ qua việc nghe giảng và tự đọc tài liệu mà phải thông qua </i>
<i>các hoạt động tương tác với người khác</i>. Việc nghe giảng và tự đọc tài liệu chỉ giúp HS thay đổi
nhận thức về một vấn đề nào đó. Nhiều KNS được hình thành trong quá trình HS tương tác với
bạn cùng học và những người xung quanh (kĩ năng thương lượng, kĩ năng giải quyết vấn đề...)
thông qua hoạt động học tập hoặc các hoạt động xã hội trong nhà trường. Trong khi tham gia các
<i>hoạt động có tính tương tác, HS có dịp thể hiện các ý tưởng của mình, xem xét ý tưởng của </i>
<i>người khác, được đánh giá và xem xét lại những kinh nghiệm sống của mình trước đây theo một </i>
<i>cách nhìn nhận khác. </i>Vì vậy, việc tổ chức các hoạt động có tính chất tương tác cao trong nhà
trường tạo cơ hội quan trọng để giáo dục KNS hiệu quả.


<i><b>2.2</b><b> Trải nghiệm </b></i>


<i>Kĩ năng sống chỉ được hình thành khi người học được trải nghiệm qua các tình huống thực </i>
<i>tế.</i> HS chỉ có kĩ năng khi các em tự làm việc đó, chứ khơng chỉ nói về việc đó. Kinh nghiệm có


được khi HS được hành động trong các tình huống đa dạng giúp các em dễ dàng sử dụng và điều
chỉnh các kĩ năng phù hợp với điều kiện thực tế.


GV cần thiết kế và tổ chức thực hiện các hoạt động trong và ngồi giờ học sao cho HS có cơ
hội thể hiện ý tưởng cá nhân, tự trải nghiệm và biết phân tích kinh nghiệm sống của chính mình
và người khác.


<i><b>2.3 Tiến trình</b></i>


Giáo d<i>ục KNS khơng thể hình thành trong “ngày một, ngày hai” mà địi hỏi phải có cả q </i>
<i>trình: nhận thức - hình thành thái độ - thay đổi hành vi. Đây là một quá trình mà mỗi yếu tố có </i>
thể là khởi đầu của một chu trình mới. Do đó nhà giáo dục có thể tác động lên bất kì mắt xích
nào trong chu trình trên: thay đổi thái độ dẫn đến mong muốn thay đổi nhận thức và hành vi hoặc
hành vi thay đổi tạo nên sự thay đổi nhận thức và thái độ.


<i><b>2.4. Thay đổi hành vi </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>giáo dục cần kiên trì chờ đợi và tổ chức các họat động liên tục để HS duy trì hành vi mới và có </i>
<i>thói quen mới; tạo động lực cho HS điều chỉnh hoặc thay đổi giá trị, thái độ và những hành vi </i>
<i>trước đây, thích nghi hoặc chấp nhận các giá trị, thái độ và hành vi mới.</i> GV không nhất thiết
phải luôn ln tóm tắt bài “hộ” HS, mà cần tạo điều kiện cho HS tự tóm tắt những ghi nhận cho
bản thân sau mỗi giờ học/phần học..


<i><b>2.5 Thời gian - môi trường giáo dục</b></i>


<i> Giáo dục KNS cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc và thực hiện càng sớm càng tốt đối với trẻ em. </i>
<i>Môi trường giáo dục được tổ chức nhằm tạo cơ hội cho HS áp dụng kiến thức và kĩ năng vào các </i>
<i>tình huống “”thực” trong cuộc sống.</i>


<i> Giáo dục KNS được thực hiện trong gia đình, trong nhà trường và cộng đồng.</i> Người tổ chức


giáo dục KNS có thể là bố mẹ, là thày cô, là bạn cùng học hay các thành viên cộng đồng. Trong
nhà trường phổ thông, giáo dục KNS được thực hiện trên các giờ học, trong các hoạt động lao
động, hoạt động đoàn thể- xã hội, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và các hoạt động giáo dục
khác.


<b>3. Nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong nhà trường phổ thông</b>


Dựa trên cơ sở phân tích kinh nghiệm quốc tế và thực trạng giáo dục KNS ở Việt Nam những
năm qua, có thể đề xuất nội dung giáo dục KNS cho HS trong các nhà trường phổ thông bao gồm
các KNS cơ bản, cần thiết sau:


<i><b>3.1. Kĩ năng tự nhận thức </b></i>


Tự nhận thức là tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân.


KN tự nhận thức là khả năng của con người hiểu về chính bản thân mình, như cơ thể, tư
tưởng, các mối quan hệ xã hội của bản thân; biết nhìn nhận, đánh giá đúng về tiềm năng, tình
cảm, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu,... của bản thân mình; quan tâm và ln ý thức
được mình đang làm gì, kể cả nhận ra lúc bản thân đang cảm thấy căng thẳng.


Tự nhận thức là một kĩ năng sống rất cơ bản của con người, là nền tảng để con người giao
tiếp, ứng xử phù hợp và hiệu quả với người khác cũng như để có thể cảm thơng được với người
khác. Ngồi ra, có hiểu đúng về mình, con người mới có thể có những quyết định, những sự lựa
chọn đúng đắn, phù hợp với khả năng của bản thân, với điều kiện thực tế và yêu cầu xã hội.
Ngược lại, đánh giá không đúng về bản thân có thể dẫn con người đến những hạn chế, sai lầm,
thất bại trong cuộc sống và trong giao tiếp với người khác.


Để tự nhận thức đúng về bản thân cần phải được trải nghiệm qua thực tế, đặc biệt là qua giao
tiếp với người khác.



<i><b>3.2. Kĩ năng xác định giá trị </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thể là những chuẩn mực đạo đức, những chính kiến, thái độ, và thậm chí là thành kiến đối với
một điều gì đó…


Giá trị có thể là giá trị vật chất hoặc giá trị tinh thần, có thể thuộc các lĩnh vực văn hoá, nghệ
thuật, đạo đức, kinh tế,...


Mỗi người đều có một hệ thống giá trị riêng. Kĩ năng xác định giá trị là khả năng con
người hiểu rõ được những giá trị của bản thân mình. Kĩ năng xác định giá trị có ảnh hưởng lớn
đến q trình ra quyết định của mỗi người. Kĩ năng này còn giúp ngưịi ta biết tơn trọng người
khác, biết chấp nhận rằng người khác có những giá trị và niềm tin khác.


Giá trị khơng phải là bất biến mà có thể thay đổi theo thời gian, theo các giai đoạn trưởng
thành của con người. Giá trị phụ thuộc vào giáo dục, vào nền văn hố, vào mơi trường sống, học
tập và làm việc của cá nhân.


<i><b>3.3. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc</b></i>


Kiểm soát cảm xúc là khả năng con người nhận thức rõ cảm xúc của mình trong một tình
huống nào đó và hiểu được ảnh hưởng của cảm xúc đối với bản thân và người khác như thế nào,
đồng thời biết cách điều chỉnh và thể hiện cảm xúc một cách phù hợp. Kĩ năng xử lý cảm xúc cịn
có nhiều tên gọi khác như: xử lí cảm xúc, kiềm chế cảm xúc, làm chủ cảm xúc, quản lý cảm xúc.


Một người biết kiểm soát cảm xúc thì sẽ góp phần giảm căng thẳng, giúp giao tiếp và
thương lượng hiệu quả hơn, giải quyết mâu thuẩn một cách hài hịa và mang tính xây dựng hơn,
giúp ra quyết định và giải quyết vấn đề tốt hơn.


Kĩ năng xử lý cảm xúc cần sự kết hợp với kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng ứng xử với người
khác và kĩ năng ứng phó với căng thẳng, đồng thời góp phần củng cố các kĩ năng này.



<i><b>3.4. Kĩ năng ứng phó với căng thẳng </b></i>


Trong cuộc sống hàng ngày, con người thường gặp những tình huống gây căng thẳng cho
bản thân. Tuy nhiên, có những tình huống có thể gây căng thẳng cho người này nhưng lại không
gây căng thẳng cho người khác và ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Khi bị căng thẳng, tùy từng tình huống, mỗi người có thể có cách ứng phó khác nhau.
Cách ứng phó tích cực hay tiêu cực khi căng thẳng phụ thuộc vào cách suy nghĩ tích cực hay tiêu
cực của cá nhân trong tình huống.


Kĩ năng ứng phó với căng thẳng là khả năng con người bình tĩnh, sẵn sàng đón nhận những
tình huống căng thẳng như là một phần tất yếu của cuộc sống, là khả năng nhận biết sự căng
thẳng, hiểu được nguyên nhân, hậu quả của căng thẳng, cũng như biết cách suy nghĩ và ứng phó
một cách tích cực khi bị căng thẳng.


Chúng ta cũng có thể hạn chế những tình huống căng thẳng bằng cách sống và làm việc
điều độ, có kế hoạch, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, sống vui vẻ, chan hịa, tránh gây
mâu thuẫn khơng cần thiết với mọi người xung quanh, khơng đặt ra cho mình những mục tiêu
quá cao so với điều kiện và khả năng của bản thân,...


Kĩ năng ứng phó với căng thẳng rất quan trọng, giúp cho con người:
- Biết suy nghĩ và ứng phó một cách tích cực khi căng thẳng


- Duy trì được trạng thái cân bằng, không làm tổn hại sức khỏe thể chất và tinh thần của
bản thân.


- Xây dựng được những mối quan hệ tốt đẹp, không làm ảnh hưởng đến người xung
quanh.



Kĩ năng ứng phó với căng thẳng có được nhờ sự kết hợp của các kĩ năng sống khác như:
kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng xử lý cảm xúc, kĩ năng kĩ năng giao tiếp, tư duy sáng tạo, kĩ năng
tìm kiếm sự giúp đỡ và kĩ năng giải quyết vấn đề.


<i><b>3.5. Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ </b></i>


Trong cuộc sống, nhiều khi chúng ta gặp những vấn đề, tình huống phải cần đến sự hỗ
trợ, giúp đỡ của những người khác. Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ bao gồm các yếu tố sau:


- Ý thức được nhu cầu cần giúp đỡ,


- Biết xác định được những địa chỉ hỗ trợ đáng tin cậy,
- Tự tin và biết tìm đến các địa chỉ đó


- Biết bày tỏ nhu cầu cần giúp đỡ một cách phù hợp.
Khi tìm đến các địa chỉ hỗ trợ, chúng ta cần:


- Cư xử đúng mực và tự tin.


- Cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng, ngắn gọn.


- Giữ bình tĩnh nếu gặp sự đối xử thiếu thiện chí. Nếu vẫn cần sự hỗ trợ của người thiếu thiện
chí, cố gắng tỏ ra bình thường, kiên nhẫn nhưng không sợ hãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

chúng ta chia sẻ, giãi bày khó khăn, giảm bớt được căng thẳng tâm lý do bị dồn nén cảm xúc.
Biết tìm kiếm sự giúp đỡ kịp thời sẽ giúp cá nhân không cảm thấy đơn độc, bi quan, và trong
nhiều trường hợp, giúp chúng ta có cách nhìn mới và hướng đi mới.


Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ rất cần thiết để giải quyết vấn đề, giải quyết mâu thuẫn
và ứng phó với căng thẳng. Đồng thời, để phát huy hiệu quả của kĩ năng này, cần kĩ năng lắng


nghe, khả năng phân tích thấu đáo ý kiến tư vấn, kĩ năng ra quyết định lựa chọn cách giải quyết
tối ưu sau khi được tư vấn.


<i><b>3.6. Kĩ năng thể hiện sự tự tin</b> </i>


<i> Tự tin l</i>à có niềm tin vào bản thân; tự hài lịng với bản thân; tin rằng mình có thể trở thành một
người có ích và tích cực, có niềm tin về tương lai, cảm thấy có nghị lực để hoàn thành các nhiệm
vụ.


Kĩ năng thể hiện sự tự tin giúp cá nhân giao tiếp hiệu quả hơn, mạnh dạn bày tỏ suy nghĩ và ý
kiến của mình, quyết đốn trong việc ra quyết định và giải quyết vấn đề, thể hiện sự kiên định,
đồng thời cũng giúp người đó có suy nghĩ tích cực và lạc quan trong cuộc sống.


Kĩ năng thể hiện sự tự tin là yếu tố cần thiết trong giao tiếp, thương lượng, ra quyết định, đảm
nhận trách nhiệm.


<i><b>3.7. Kĩ năng giao tiếp </b></i>


Kĩ năng giao tiếp là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức nói, viết
hoặc sử dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hồn cảnh và văn hóa, đồng thời biết lắng
nghe, tôn trọng ý kiến người khác ngay cả khi bất đồng quan điểm. Bày tỏ ý kiến bao gồm cả bày
tỏ về suy nghĩ, ý tưởng, nhu cầu, mong muốn và cảm xúc, đồng thời nhờ sự giúp đỡ và sự tư vấn
khi cần thiết.


Kĩ năng giao tiếp giúp con người biết đánh giá tình huống giao tiếp và điều chỉnh cách
giao tiếp một cách phù hợp, hiệu quả; cởi mở bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc nhưng không làm hại hay
gây tổn thương cho người khác. Kĩ năng này giúp chúng ta có mối quan hệ tích cực với nguời
khác, bao gồm biết gìn giữ mối quan hệ tích cực với các thành viên trong gia đình - là nguồn hỗ
trợ quan trong cho mỗi chúng ta; đồng thời biết cách xây dựng mối quan hệ với bạn bè mới và
đây là yếu tố rất quan trọng đối với niềm vui cuộc sống. Kĩ năng này cũng giúp kết thúc các mối


quan hệ khi cần thiết một cách xây dựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

phù hợp khi làm việc cùng và ở cùng với những người khác trong một môi trường tập thể, quan
tâm đến những điều người khác quan tâm và giúp họ có thể đạt được những điều họ mong muốn
một cách chính đáng.


<i><b>3.8. Kĩ năng lắng nghe tích cực </b></i>


Lắng nghe tích cực là một phần quan trọng của kĩ năng giao tiếp. Người có kĩ năng lắng nghe
tích cực biết thể hiện sự tập trung chú ý và thể hiện sự quan tâm lắng nghe ý kiến hoặc phần trình
bày của người khác (bằng các cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, nụ cười), biết cho ý kiến phản
hồi mà không vội đánh giá, đồng thời có đối đáp hợp lý trong q trình giao tiếp.


Người có kĩ năng lắng nghe tích cực thường được nhìn nhận là biết tơn trọng và quan tâm
đến ý kiến của người khác, nhờ đó làm cho việc giao tiếp, thương lượng và hợp tác của họ hiệu
quả hơn. Lắng nghe tích cực cũng góp phần giải quyết mâu thuẫn một cách hài hòa và xây dựng.


Kĩ năng lắng nghe tích cực có quan hệ mật thiết với các kĩ năng giao tiếp, thương lượng, hợp
tác, kiềm chế cảm xúc và giải quyết mâu thuẩn.


<i><b>3.9. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông </b></i>


Thể hiện sự cảm thông là khả năng có thể hình dung và đặt mình trong hồn cảnh của người
khác, giúp chúng ta hiểu và chấp nhận người khác vốn là những người rất khác mình, qua đó
chúng ta có thể hiểu rõ cảm xúc và tình cảm của người khác và cảm thơng với hồn cảnh hoặc
nhu cầu của họ.


Kĩ năng này có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng cường hiệu quả giao tiếp và ứng xử với
người khác; cải thiện các mối quan hệ giao tiếp xã hội, đặc biệt trong bối cảnh xã hội đa văn hóa,
đa sắc tộc. Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng cũng giúp khuyến khích thái độ quan tâm và hành vi


thân thiện, gần gũi với những người cần sự giúp đỡ.


Kĩ năng thể hiện sự cảm thông được dựa trên kĩ năng tự nhận thức và kĩ năng xác định giá
trị, đồng thời là yếu tố cần thiết trong kĩ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề, giải quyết mâu thuẩn,
thương lượng, kiên định và kiềm chế cảm xúc.


<i><b>3.10. Kĩ năng thương lượng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Kĩ năng thương lượng bao gồm nhiều yếu tố của kĩ năng giao tiếp như lắng nghe, bày tỏ
suy nghĩ và một phần quan trọng của giải quyết vấn đề và giải quyết mâu thuẫn. Một người có kĩ
năng thương lượng tốt sẽ giúp giải quyết vấn đề hiệu quả, giải quyết mâu thuẫn một cách xây
dựng và có lợi cho tất cả các bên.


Kĩ năng thương lượng có liên quan đến sự tự tin, tính kiên định, sự cảm thông, tư duy
sáng tạo, kĩ năng hợp tác và khả năng thỏa hiệp những vấn đề khơng có tính ngun tắc của bản
thân.


<i><b>3.11. Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn</b></i>


Mâu thuẫn là những xung đột, tranh cãi, bất đồng, bất bình với một hay nhiều người về
một vấn đề nào đó.


Mâu thuẫn trong cuộc sống hết sức đa dạng và thường bắt nguồn từ sự khác nhau về quan
điểm, chính kiến, lối sống, tín ngưỡng, tơn giáo, văn hóa,... Mâu thuẫn thường có ảnh hưởng tiêu
cực tới những mối quan hệ của các bên.


Có nhiều cách giải quyết mâu thuẫn. Mỗi người sẽ có cách giải quyết mâu thuẫn riêng
tùy thuộc vào vốn hiểu biết, quan niệm, văn hoá và cách ứng xử cũng như khả năng phân tích tìm
hiểu ngun nhân nảy sinh mâu thuẫn.



Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn là khả năng con người nhận thức được nguyên nhân nảy
sinh mâu thuẫn và giải quyết những mâu thuẫn đó với thái độ tích cực, khơng dùng bạo lực, thỏa
mãn được nhu cầu và quyền lợi các bên và giải quyết cả mối quan hệ giữa các bên một cách hịa
bình.


u cầu trước hết của kĩ năng giải quyết mâu thuẫn là phải ln kiềm chế cảm xúc, tránh
bị kích động, nóng vội, giữ bình tình trước mọi sự việc để tìm ra nguyên nhân nảy sinh mâu
thuẫn cũng như tìm ra cách giải quyết tốt nhất.


Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn là một dạng đặc biệt của kĩ năng giải quyết vấn đề. Kĩ năng
giải quyết mâu thuẫn cần được sử dụng kết hợp với nhiều kĩ năng liên quan khác như: kĩ năng
giao tiếp, kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng ra quyết định, …


<i><b>3.12. Kĩ năng hợp tác </b></i>


Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một cơng việc, một lĩnh
vực nào đó vì mục đích chung.


Kĩ năng hợp tác là khả năng cá nhân biết chia sẻ trách nhiệm, biết cam kết và cùng làm việc có
hiệu quả với những thành viên khác trong nhóm.


<i> Biểu hiện của người có kĩ năng hợp tác: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Biết giao tiếp hiệu quả, tơn trọng, đồn kết và cảm thơng, chia sẻ với các thành viên khác trong
nhóm.


- Biết bày tỏ ý kiến, tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của nhóm. Đồng thời biết lắng nghe,
tôn trọng, xem xét các ý kiến, quan điểm của mọi người trong nhóm.


- Nỗ lực phát huy năng lực, sở trường của bản thân để hoàn thành tốt nhiệm vụ đã được phân


công. Đồng thời biết hỗ trợ, giúp đỡ các thành viên khác trong quá trình hoạt động.


- Biết cùng cả nhóm đồng cam cộng khổ vượt qua những khó khăn, vướng mắc để hồn thành
mục đích, mục tiêu hoạt động chung.


- Có trách nhiệm về những thành cơng hay thất bại của nhóm, về những sản phẩm do nhóm tạo
ra.


<i> Có kĩ năng hợp tác là một yêu cầu quan trọng đối với người công dân trong một xã hội hiện </i>
<i>đại, bởi vì: </i>


- Mỗi người đều có những điểm mạnh và hạn chế riêng. Sự hợp tác trong công việc giúp mọi
người hỗ trợ, bổ sung cho nhau, tạo nên sức mạnh trí tuệ, tinh thần và thể chất, vượt qua khó
khăn, đem lại chất lượng và hiệu quả cao hơn cho công việc chung.


- Trong xã hội hiện đại, lợi ích của mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng đều phụ thuộc vào nhau, ràng
buộc lẫn nhau; mỗi người như một chi tiết của một cỗ máy lớn, phải vận hành đồng bộ, nhịp
nhàng, không thể hành động đơn lẻ.


- Kĩ năng hợp tác cịn giúp cá nhân sống hài hồ và tránh xung đột trong quan hệ với người khác.
Để có được sự hợp tác hiệu quả, chúng ta cần vận dụng tốt nhiều kĩ năng sống khác như: tự
nhận thức, xác định giá trị, giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, đảm nhận trách nhiệm, ra quyết
định, giải quyết mâu thuẫn, kiên định, ứng phó với căng thẳng….


<i><b>3.13. Kĩ năng tư duy phê phán </b></i>


Kĩ năng tư duy phê phán là khả năng phân tích một cách khách quan và toàn diện các vấn đề,
sự vật, hiện tượng,... xảy ra. Để phân tích một cách có phê phán, con người cần:


- Thu thập thông tin về vấn đề, sự vật, hiện tượng,... đó từ nhiều nguồn khác nhau.


- Sắp xếp các thông tin thu thập được theo từng nội dung và một cách hệ thống.


- Phân tích, so sánh, đối chiếu, lí giải các thơng tin thu thập được, đặc biệt là các thông tin trái
chiều.


- Xác định bản chất vấn đề, tình huống, sự vật, hiện tượng,... là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Kĩ năng tư duy phê phán rất cần thiết để con người có thể đưa ra được những quyết định,
những hành động phù hợp. Nhất là trong xã hội hiện đại ngày nay, khi mà con người luôn phải
đối mặt với nhiều vấn đề gay cấn của cuộc sống, luôn phải xử lý nhiều nguồn thơng tin đa dạng,
phức tạp… thì kĩ năng tư duy phê phán càng trở nên quan trọng đối với mỗi cá nhân.


Kĩ năng tư duy phê phán phụ thuộc vào hệ thống giá trị cá nhân. Một người có được kĩ năng
tư duy phê phán tốt khi biết phối hợp nhịp nhàng với kĩ năng tự nhận thức và kĩ năng xác định
giá trị.


<i><b>3.14. Kĩ năng tư duy sáng tạo</b></i>


Tư duy sáng tạo là khả năng nhìn nhận và giải quyết vấn đề theo một cách mới, với ý tưởng
mới, theo phương thức mới, cách sắp xếp và tổ chức mới; là khả năng khám phá và kết nối mối
quan hệ giữa các khái niệm, ý tưởng, quan điểm, sự việc; độc lập trong suy nghĩ.


Kĩ năng tư duy sáng tạo giúp con người tư duy năng động với nhiều sáng kiến và óc tưởng
tượng; biết cách phán đoán và thích nghi, có tầm nhìn và khả năng suy nghĩ rộng hơn những
người khác, khơng bị bó hẹp vào kinh nghiệm trực tiếp đang trải qua; tư duy minh mẫn và khác
biệt.


Tư duy sáng tạo là một KNS quan trọng bởi vì trong cuộc sống con người thường xuyên bị đặt
vào những hoàn cảnh bất ngờ hoặc ngẫu nhiên xảy ra . Khi gặp những hoàn cảnh như vậy địi hỏi
chúng ta phải có tư duy sáng tạo để có thể ứng phó một cách linh hoạt và phù hợp.



Khi một người biết kết hợp tốt giữa kĩ năng tư duy phê phán và tư duy sáng tạo thì năng lực tư
duy của người ấy càng đuợc tăng cường và sẽ giúp ích rất nhiều cho bản thân trong việc giải
quyết vấn đề một cách thuận lợi và phù hợp nhất.


<i><b>3.15. Kĩ năng ra quyết định</b> </i>


Trong cuộc sống hàng ngày, con người luôn phải đối mặt với những tình huống, những vấn
đề cần giải quyết buộc chúng ta phải lựa chọn, đưa ra quyết định hành động.


Kĩ năng ra quyết định là khả năng của cá nhân biết quyết định lựa chọn phương án tối ưu để
giải quyết vấn đề hoặc tình huống gặp phải trong cuộc sống một cách kịp thời.


Mỗi cá nhân phải tự mình ra quyết định cho bản thân; không nên trông chờ, phụ thuộc vào
người khác; mặc dù có thể tham khảo ý kiến của những người tin cậy trước khi ra quyết định.


Để đưa ra quyết định phù hợp, chúng ta cần:


- Xác định vấn đề hoặc tình huống mà chúng ta đang gặp phải.
- Thu thập thông tin về vấn đề hoặc tình huống đó.


- Liệt kê các cách giải quyết vấn đề/tình huống đã có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Xem xét về suy nghĩ và cảm xúc của bản thân nếu giải quyết theo từng phương án đó.
- So sánh giữa các phương án để quyết định lựa chọn phương án tối ưu.


Kĩ năng ra quyết định rất cần thiết trong cuộc sống, giúp cho con người có được sự lựa
chọn phù hợp và kịp thời, đem lại thành công trong cuộc sống. Ngược lại, nếu khơng có kĩ năng
ra quyết định, con người ta có thể có những quyết định sai lầm hoặc chậm trễ, gây ảnh hưởng tiêu
cực đến các mối quan hệ, đến công việc và tương lai cuộc sống của bản thân; đồng thời còn có


thể làm ảnh hưởng đến gia đình, bạn bè và những người có liên quan.


Để ra được quyết định một cách phù hợp, cần phối hợp với những KNS khác như: kĩ năng
tự nhận thức, kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng thu thập thông tin, kĩ năng tư duy phê phán, kĩ
năng tư duy sáng tạo,...


Kĩ năng ra quyết định là phần rất quan trọng của kĩ năng giải quyết vấn đề.


<i><b>3.16. Kĩ năng giải quyết vấn đề</b></i>


Kĩ năng giải quyết vấn đề là khả năng của cá nhân biết quyết định lựa chọn phương án tối ưu
và hành động theo phương án đã chọn để giải quyết vấn đề hoặc tình huống gặp phải trong cuộc
sống. Giải quyết vấn đề có liên quan tới kĩ năng ra quyết định và cần nhiều KNS khác như: giao
tiếp, xác định giá trị, tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, tìm kiếm sự hỗ trợ, kiên định, ....


Để giải quyết vấn đề có hiệu quả, chúng ta cần:


+ Xác định rõ vấn đề hoặc tình huống đang gặp phải, kể cả tìm kiếm thêm thơng tin cần thiết
+ Liệt kê các cách giải quyết vấn đề/tình huống đã có,


+ Hình dung đầy đủ về kết quả xảy ra nếu ta lựa chọn phương án giải quyết nào đó
+ Xem xét về suy nghĩ và cảm xúc của bản thân nếu thực hiện phương án giải quyết đó
+ So sánh các phương án để đưa ra quyết định cuối cùng


+ Hành động theo quyết định đã lựa chọn


+ Kiểm định lại kết quả để rút kinh nghiệm cho những lần ra quyết định và giải quyết vấn đề sau.
Cũng như kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giải quyết vấn đề rất quan trọng, giúp con người
có thể ứng phó tích cực và hiệu quả trước những vấn đề, tình huống của cuộc sống.



<i><b>3.17. Kĩ năng kiên định </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Kiên định khác với hiếu thắng - nghĩa là luôn chỉ nghĩ đến quyền và nhu cầu của bản thân,
bằng mọi cách để thỏa mãn nhu cầu của mình, khơng quan tâm đến quyền và nhu cầu của người
khác.


Kiên định cũng khác với phục tùng - nghĩa là luôn bị phụ thuộc vào người khác; hi sinh cả
quyền và nhu cầu chính đáng của bản thân để phục vụ cho quyền và nhu cầu khơng chính đáng
của người khác.


Thể hiện tính kiên định trong mọi hồn cảnh là cần thiết song cần có cách thức khác nhau
để thể hiện sự kiên định đối với từng đối tượng khác nhau.


Khi cần kiên định trước một tình huống/vấn đề, chúng ta cần:


- Nhận thức được cảm xúc của bản thân,
- Phân tích, phê phán hành vi của đối tượng,


- Khẳng định ý muốn của bản thân bằng cách thể hiện thái độ, lời nói hoặc hành động
mang tính tích cực, mềm dẻo, linh hoạt và tự tin.


Kĩ năng kiên định sẽ giúp chúng ta tự bảo vệ được chính kiến, quan điểm, thái độ và
những quyết định của bản thân, đứng vững trước những áp lực tiêu cực của những người xung
quanh. Ngược lại, nếu khơng có kĩ năng kiên định, con người sẽ bị mất tự chủ, bị xúc phạm, mất
lịng tin, ln bị người khác điều khiển hoặc luôn cảm thấy tức giận và thất vọng. Kĩ năng kiên
định cũng giúp cá nhân giải quyết vấn đề và thương lượng có hiệu quả.


Để có kĩ năng kiên định, con người cần xác định được các giá trị của bản thân, đồng thời
phải kết hợp tốt với kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng thể hiện sự tự tin và kĩ năng giao tiếp.



<i><b>3.18. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm </b></i>


Đảm nhận trách nhiệm là khả năng con người thể hiện sự tự tin, chủ động và ý thức cùng
chia sẻ cơng việc với các thành viên khác trong nhóm. Khi đảm nhận trách nhiệm, cần dựa trên
những điểm mạnh, tiềm năng của bản thân, đồng thời tìm kiếm thêm sự giúp đỡ cần thiết để hoàn
thành nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm có liên quan đến kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng thể hiện sự
cảm thông, kĩ năng hợp tác và kĩ năng giải quyết vấn đề.


<i><b>3.19. Kĩ năng đặt mục tiêu </b></i>


Mục tiêu là cái đích mà chúng ta muốn đạt tới trong một khoảng thời gian hoặc một cơng
việc nào đó. Mục tiêu có thể về nhận thức, hành vi hoặc thái độ.


Kĩ năng đặt mục tiêu là khả năng của con người biết đề ra mục tiêu cho bản thân trong
cuộc sống cũng như lập kế hoạch để thực hiện được mục tiêu đó.


Mục tiêu có thể được đặt ra trong một khoảng thời gian ngắn, như một ngày, một tuần
(mục tiêu ngắn hạn). Mục tiêu cũng có thể được đặt ra trong một khoảng thời gian dài hơn, như
một tháng hoặc vài tháng (mục tiêu trung hạn). Mục tiêu cũng có thể được đặt cho một thời gian
dài như một năm hoặc nhiều năm (mục tiêu dài hạn).


Kĩ năng đặt mục tiêu giúp chúng ta sống có mục đích, có kế hoạch và có khả năng thực
hiện được mục tiêu của mình.


Muốn cho một mục tiêu có thể thực hiện thành cơng thì phải lưu ý đến những yêu cầu
sau:


- Mục tiêu phải được thể hiện bằng những ngôn từ cụ thể; trả lời được những câu hỏi như:


Ai? Thực hiện cái gì? Trong thời gian bao lâu? Thời điểm hoàn thành mục tiêu là khi nào ?


Khi viết mục tiêu, cần tránh sử dụng các từ chung chung, tốt nhất là đề ra những việc cụ
thể, có thể lượng hóa được.


- Mục tiêu đặt ra cần phải thực tế và có thể thực hiện được; khơng nên đặt ra những mục
tiêu q khó so với khả năng và điều kiện của bản thân.


- Xác định được những công việc, những biện pháp cụ thể cần thực hiện để đạt được mục
tiêu.


- Xác định đựợc những thuận lợi đã có, những địa chỉ có thể hỗ trợ về từng mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Có thể chia nhỏ mục tiêu theo từng mốc thời gian thực hiện.


Kĩ năng đặt mục tiêu được dựa trên kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng
giải quyết vấn đề, kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ,...


<i><b>3.20. Kĩ năng quản lý thời gian</b> </i>


Kĩ năng quản lý thời gian là khả năng con người biết sắp xếp các công việc theo thứ tự ưu
tiên, biết tập trung vào giải quyết công việc trọng tâm trong một thời gian nhất định.


Kĩ năng này rất cần thiết cho việc giải quyết vấn đề, lập kế hoạch, đặt mục tiêu và đạt
được mục tiêu đó; đồng thời giúp con người tránh được căng thẳng do áp lực công việc.


Quản lý thời gian là một trong những kĩ năng quan trọng trong nhóm kĩ năng làm chủ bản
thân. Quản lý thời gian tốt góp phần rất quan trọng vào sự thành công của cá nhân và của nhóm.


<i><b>3.21. Kĩ năng kiểm sốt cảm xúc </b></i>



Những cảm xúc như: sợ hãi, yêu thương, phẫn nộ, e thẹn, mong muốn được thừa
nhận,...là những cảm xúc mang tính chủ quan và thường đáp ứng một cách tức thời đối với tình
huống cụ thể. Chính vì thế mà chúng khơng thể đốn trước được và những cảm xúc này có thể
dẫn đến những hành động bột phát, có thể dễ dàng đưa con người ta đến những hành vi mà sau
này họ sẽ phải hối tiếc.


Kĩ năng kiểm soát cảm xúc là khả năng con người có thể nhận biết được cảm xúc của
mình, xác định được nguyên nhân của những cảm xúc đó và có những quyết định không để cho
những cảm xúc này chi phối, mặc dù vẫn phải tính đến chúng.


Kĩ năng kiểm soát cảm xúc giúp cho con người tránh được những hành động bột phát,
thiếu lí trí do bị những cảm xúc chi phối. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc gắn liền với kĩ năng tự nhận
thức và kĩ năng giao tiếp.


<i><b>3.22. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin </b></i>


Trong thời đại bùng nổ thông tin hiện nay, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin là một KNS
quan trọng giúp con người có thể có được những thơng tin cần thiết một cách đầy đủ, khách
quan, chính xác, kịp thời.


<i>Để tìm kiếm và xử lí thơng tin, chúng ta cần:</i>


- Xác định rõ chủ đề mà mình cần tìm kiếm thơng tin là chủ đề gì?
- Xác định các loại thơng tin về chủ đề mà mình cần phải tìm kiếm là gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Lập kế hoạch thời gian và liên hệ trước với những người có liên quan đến việc cung cấp thơng
tin, nếu có.


- Chuẩn bị giấy tờ, phương tiện, bộ công cụ để thu thập thông tin (ví dụ: laptop, máy ghi âm,


phiếu hỏi, bộ câu hỏi phỏng vấn, ...), nếu cần thiết.


- Tiến hành thu thập thông tin theo kế hoạch đã xây dựng.


- Sắp xếp các thông tin thu thập được theo từng nội dung và một cách hệ thống.


- Phân tích, so sánh, đối chiếu, lí giải các thông tin thu thập được, đặc biệt là các thơng tin trái
chiều; xem xét một cách tồn diện, thấu đáo, sâu sắc và có hệ thống các thơng tin đó.


- Viết báo cáo, nếu được u cầu.


Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin cần kết hợp với kĩ năng tư duy phê phán và kĩ năng tìm
kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ.


<i><b>Một số lưu ý: </b></i>


- Nội dung giáo dục KNS cho HS trong nhà trường phổ thông tập trung vào các kĩ năng Tâm lý -
Xã hội là những kĩ năng được vận dụng trong những tình huống hằng ngày để tương tác với
người khác và giải quyết có hiệu quả những vấn đề, những tình huống của cuộc sống. Việc hình
thành những kĩ năng này không loại bỏ mà ngược lại phải gắn kết và song hành với việc hình
thành các kĩ năng học tập (funtional skills) như: đọc, viết, tính tốn, máy tính…


- Nội dung giáo dục kĩ năng sống cần được vận dụng linh hoạt tuỳ theo từng lứa tuổi, cấp học,
môn học, hoạt động giáo dục và điều kiện cụ thể. Ngoài các KNS cơ bản trên, tùy theo đặc điểm
vùng, miền, địa phương, GV có thể lựa chọn thêm một số KNS khác để giáo dục cho HS của
trường, lớp mình cho phù hợp.


<b>4. Cách tiếp cận và phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong nhà trường phổ </b>


<b>thông </b>



<i><b>4.1 Cách tiếp cận </b></i>


Việc giáo dục KNS cho HS trong nhà trường phổ thông được thực hiện thông qua dạy học các
môn học và tổ chức các hoạt động giáo dục nhưng khơng phải là lồng ghép, tích hợp thêm KNS
vào nội dung các môn học và hoạt động giáo dục; mà theo một cách tiếp cận mới, đó là s<i>ử dụng </i>
<i>các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực để tạo điều kiện, cơ hội cho HS được thực hành, </i>
<i>trải nghiệm KNS trong quá trình học tập</i>. Với cách tiếp cận này, sẽ không làm nặng nề, quá tải
thêm nội dung các môn học và hoạt động giáo dục; mà ngược lại, còn làm cho các giờ học và
hoạt động giáo dục trở nên nhẹ nhàng hơn, thiết thực và bổ ích hơn đối với HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Phương pháp dạy học (PPDH) là lĩnh vực rất phức tạp và đa dạng. Có nhiều quan niệm, quan
điểm khác nhau về PPDH. Trong tài liệu này, <i>PPDH được hiểu là cách thức, là con đường hoạt </i>
<i>động chung giữa GV và HS, trong những điều kiện dạy học xác định, nhằm đạt tới mục đích dạy </i>
<i>học.</i>


<i><b>PPDH có ba bình diện</b></i>:


- Bình diện vĩ mơ là <i>quan điểm về PPDH</i>. Ví dụ: Dạy học hướng vào người học, dạy học phát
huy tính tích cực của HS,…


Quan điểm dạy học là những định hướng tổng thể cho các hành động phương pháp, trong đó có
sự kết hợp giữa các nguyên tắc dạy học, những cơ sở lí thuyết của lí luận dạy học, những điều
kiện dạy học và tổ chức cũng như những định hướng về vai trị của GV và HS trong q trình dạy
học. Quan điểm dạy học là những định hướng mang tính chiến lược, cương lĩnh, là mơ hình lí
thuyết của PPDH.


- Bình diện trung gian là <i>PPDH cụ thể</i>. Ví dụ: phương pháp đóng vai, thảo luận, nghiên cứu
trường hợp điển hình, xử lí tình huống, trị chơi, …



Ở bình diện này khái niệm PPDH được hiểu với nghĩa hẹp, là những hình thức, cách thức hành
động của GV và HS nhằm thực hiện những mục tiêu dạy học xác định, phù hợp với những nội
dung và điều kiện dạy học cụ thể.


PPDH cụ thể quy định những mơ hình hành động của GV và HS.


Trong mơ hình này thường khơng có sự phân biệt giữa PPDH và hình thức dạy học (HTDH). Các
hình thức tổ chức hay hình thức xã hội (như dạy học theo nhóm) cũng được gọi là các PPDH.
- Bình diện vi mơ là K<i>ĩ thuật dạy học</i> . Ví dụ: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật
đặt câu hỏi, kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật phòng tranh, kĩ thuật các mảnh ghép, kĩ thuật hỏi
chuyên gia, kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ,...


Kĩ thuật dạy học (KTDH) là những biện pháp, cách thức hành động của GV trong các tình huống
hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học.


Các KTDH chưa phải là các PPDH độc lập mà là những thành phần của PPDH. Ví dụ, trong
phương pháp thảo luận nhóm có các kĩ thuật dạy học như: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật khăn trải
bàn, kĩ thuật phòng tranh, kĩ thuật các mảnh ghép, ...


Tóm lại, QĐDH là khái niệm rộng, định hướng cho việc lựa chọn các PPDH cụ thể. Các PPDH là
khái niệm hẹp hơn, đưa ra mơ hình hành động. KTDH là khái niệm nhỏ nhất, thực hiện các tình
huống hành động.


<i><b>Một số lưu ý: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Việc phân biệt giữa PPDH và KTDH chỉ mang tính tương đối, nhiều khi khơng rõ ràng. Ví dụ,
động não (Brainstorming) có trường hợp được coi là phương pháp, có trường hợp lại được coi là
một KTDH.


- Có những PPDH chung cho nhiều mơn học, nhưng có những PPDH đặc thù của từng mơn học


hoặc nhóm mơn học.


- Có thể có nhiều tên gọi khác nhau cho một PPDH hoặc KTDH. Ví dụ: <i>Brainstorming có người </i>
gọi là <i>động não, có người gọi là công não hoặc tấn công não,... </i>


Dưới đây chúng tơi xin trình bày một số PPDH và KTDH có ưu thế trong việc phát huy tính tích
cực học tập của HS (thường gọi tắt là PPDH , KTDH tích cực) có thể sử dụng để giáo dục KNS
cho HS phổ thơng trong q trình dạy học các môn học và tổ chức các HĐGD NGLL.


<i><b>4.3 Một số phương pháp dạy học tích cực </b></i>


<b>4.3.1 Phương pháp dạy học nhóm</b>


<i><b>* Bản chất </b></i>


Dạy học nhóm cịn được gọi bằng những tên khác nhau như: Dạy học hợp tác, Dạy học theo
nhóm nhỏ, trong đó HS của một lớp học được chia thành các nhóm nhỏ, trong khoảng thời gian
giới hạn, mỗi nhóm tự lực hoàn thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân công và hợp tác làm
việc. Kết quả làm việc của nhóm sau đó được trình bày và đánh giá trước tồn lớp.


Dạy học nhóm nếu được tổ chức tốt sẽ phát huy được tính tích cực, tính trách nhiệm; phát triển
năng lực cộng tác làm việc và năng lực giao tiếp của HS.


<i><b>* Quy trình thực hiện </b></i>


Tiến trình dạy học nhóm có thể được chia thành 3 giai đoạn cơ bản:
<i> a. Làm việc toàn lớp</i> : Nhập đề và giao nhiệm vụ


- Giới thiệu chủ đề



- Xác định nhiệm vụ các nhóm
- Thành lập nhóm


<i>b. Làm việc nhóm</i>
- Chuẩn bị chỗ làm việc
- Lập kế hoạch làm việc
- Thoả thuận quy tắc làm việc
- Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
- Chuẩn bị báo cáo kết quả.


<i>c. Làm việc tồn lớp</i>: Trình bày kết quả, đánh giá
- Các nhóm trình bày kết quả


- Đánh giá kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

. Có rất nhiều cách để thành lập nhóm theo các tiêu chí khác nhau, khơng nên áp dụng một tiêu
chí duy nhất trong cả năm học. Số lượng HS/1 nhóm nên từ 4- 6 HS.


. Nhiệm vụ của các nhóm có thể giống nhau, hoặc mỗi nhóm nhận một nhiệm vụ khác nhau, là
các phần trong một chủ đề chung.


. Dạy học nhóm thường được áp dụng để đi sâu, luyện tập, củng cố một chủ đề đã học hoặc
cũng có thể tìm hiểu một chủ đề mới.


. Các câu hỏi kiểm tra dùng cho việc chuẩn bị dạy học nhóm:
- Chủ đề có hợp với dạy học nhóm khơng?


- Các nhóm làm việc với nhiệm vụ giống hay khác nhau?
- HS đã có đủ kiến thức điều kiện cho cơng việc nhóm chưa?
- Cần trình bày nhiệm vụ làm việc nhóm như thế nào?



- Cần chia nhóm theo tiêu chí nào?


- Cần tổ chức phòng làm việc, kê bàn ghế như thế nào?
<b>4.3.2 Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình </b>


<i><b>* Bản chất </b></i>


Nghiên cứu trường hợp điển hình là phương pháp sử dụng một câu chuyện có thật hoặc
chuyện được viết dựa trên những trường hợp thường xảy ra trong cuộc sống thực tiễn để minh
chứng cho một vấn đề hay một số vấn đề. Đôi khi nghiên cứu trường hợp điển hình có thể được
thực hiện trên video hay một băng catset mà không phải trên văn bản viết.


<i><b>* Quy trình thực hiện </b></i>


Các bước nghiên cứu trường hợp điển hình có thể là:
- HS đọc (hoặc xem, hoặc nghe) về trường hợp điển hình


- Suy nghĩ về nó (có thể viết một vài suy nghĩ trước khi thảo luận điều đó với người khác).
- Thảo luận về trường hợp điển hình theo các câu hỏi hướng dẫn của GV.


<i><b>* Một số lưu ý </b></i>


- Vì trường hợp điển hình được nêu lên nhằm phản ánh tính đa dạng của cuộc sống thực, nên
nó phải tương đối phức tạp, với các tuyến nhân vật và những tình huống khác nhau chứ không
phải là một câu chuyện đơn giản.


- Trường hợp điển hình có thể dài hay ngắn, tuỳ từng nội dung vấn đề song phải phù hợp với
chủ đề bài học, phù hợp với trình độ HS và thời lượng cho phép.



- Tùy từng trường hợp, có thể tổ chức cho cả lớp cùng nghiên cứu một trường hợp điển hình
hoặc phân cơng mỗi nhóm nghiên cứu một trường hợp khác nhau.


<b>4.3.3 Phương pháp giải quyết vấn đề </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Dạy học (DH) phát hiện và giải quyết vấn đề (GQVĐ) là PPDH đặt ra trước HS các vấn đề
nhận thức có chứa đựng mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái chưa biết, chuyển HS vào tình huống
có vấn đề , kích thích họ tự lực, chủ động và có nhu cầu mong muốn giải quyết vấn đề.


<i><b> * Quy trình thực hiện </b></i>


- Xác định, nhận dạng vấn đề/tình huống;


- Thu thập thơng tin có liên quan đến vấn đề/tình huống đặt ra;
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có ;


- Phân tích, đánh giá kết quả mỗi cách giải quyết ( tích cực, hạn chế, cảm xúc, giá trị) ;
- So sánh kết quả các cách giải quyết ;


- Lựa chọn cách giải quyết tối ưu nhất;
- Thực hiện theo cách giải quyết đã lựa chọn;


- Rút kinh nghiệm cho việc giải quyết những vấn đề, tình huống khác.


<i><b>* Một số lưu ý </b></i>


# Các vấn đề/ tình huống đưa ra để HS xử lí, giải quyết cần thoả mãn các yêu cầu sau:
- Phù hợp với chủ đề bài học


- Phù hợp với trình độ nhận thức của HS



- Vấn đề/ tình huống phải gần gũi với cuộc sống thực của HS


- Vấn đề/ tình huống có thể diễn tả bằng kênh chữ hoặc kênh hình, hoặc kết hợp cả hai
kênh chữ và kênh hình hay qua tiểu phẩm đóng vai của HS


- Vấn đề/ tình huống cần có độ dài vừa phải


- Vấn đề/ tình huống phải chứa đựng những mâu thuẫn cần giải quyết, gợi ra cho HS nhiều
hướng suy nghĩ, nhiều cách giải quyết vấn đề.


# Tổ chức cho HS giải quyết, xử lí vấn đề/ tình huống cần chú ý:


- Các nhóm HS có thể giải quyết cùng một vấn đề/ tình huống hoặc các vấn đề/ tình
huống khác nhau, tuỳ theo mục đích của hoạt động.


- HS cần xác định rõ vấn đề trước khi đi vào giải quyết vấn đề.


- Cần sử dụng phương pháp động não để HS liệt kê các cách giải quyết có thể có.
- Cách giải quyết tối ưu đối với mỗi HS có thể giống hoặc khác nhau.


<b>4.3.4 Phương pháp đóng vai</b>


<i><b>*Bản chất </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

*<i><b> Quy trình thực hiện </b></i>


Có thể tiến hành đóng vai theo các bước sau :


- Giáo viên nêu chủ đề, chia nhóm và giao tình huống, u cầu đóng vai cho từng nhóm.


Trong đó có quy định rõ thời gian chuẩn bị, thời gian đóng vai của mỗi nhóm.


- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.


- Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử và cảm xúc của các vai diễn; về ý nghĩa của các
cách ứng xử.


- GV kết luận, định hướng cho HS về cách ứng xử tích cực trong tình huống đã cho.
*<i><b> Một số lưu ý </b></i>


- Tình huống đóng vai phải phù hợp với chủ đề bài học, phù hợp với lứa tuổi, trình độ HS
và điều kiện, hồn cảnh lớp học.


- Tình huống khơng nên q dài và phức tạp, vượt quá thời gian cho phép
- Tình huống phải có nhiều cách giải quyết


- Tình huống cần để mở để HS tự tìm cách giải quyết, cách ứng xử phù hợp; không cho
trước “ kịch bản”, lời thoại.


- Mỗi tình huống có thể phân cơng một hoặc nhiều nhóm cùng đóng vai


- Phải dành thời gian phù hợp cho HS thảo luận xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai
- Cần quy định rõ thời gian thảo luận và đóng vai của các nhóm


- Trong khi HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai, GV nên đi đến từng nhóm lắng nghe và
gợi ý, giúp đỡ HS khi cần thiết


- Các vai diễn nên để HS xung phong hoặc tự phân công nhau đảm nhận
- Nên khích lệ cả những HS nhút nhát cùng tham gia.



- Nên có hố trang và đạo cụ đơn giản để tăng tính hấp dẫn của tiểu phẩm đóng vai.
<b>4.3.5 Phương pháp trò chơi</b>


<i><b>* B</b><b>ản chất</b></i>


Phương pháp trò chơi là phương pháp tổ chức cho HS tìm hiểu một vấn đề hay thể
nghiệm những hành động, những thái độ, những việc làm thơng qua một trị chơi nào đó.<i><b> </b></i>


<i><b> *Quy trình thực hiện </b></i>


- GV phổ biến tên trò chơi, nội dung và luật chơi cho HS
- Chơi thử ( nếu cần thiết)


- HS tiến hành chơi
- Đánh giá sau trò chơi


- Thảo luận về ý nghĩa giáo dục của trò chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Trò chơi phải dễ tổ chức và thực hiện, phải phù hợp với chủ đề bài học, với đặc điểm và
trình độ HS, với quỹ thời gian, với hoàn cảnh, điều kiện thực tế của lớp học, đồng thời phải
không gây nguy hiểm cho HS.


- HS phải nắm được quy tắc chơi và phải tôn trọng luật chơi.
- Phải quy định rõ thời gian, địa điểm chơi.


- Phải phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS, tạo điều kiện cho HS tham gia tổ
chức, điều khiển tất cả các khâu: từ chuẩn bị, tiến hành trò chơi và đánh giá sau khi chơi.
- Trò chơi phải được luân phiên, thay đổi một cách hợp lí để không gây nhàm chán cho HS.
- Sau khi chơi, giáo viên cần cho HS thảo luận để nhận ra ý nghĩa giáo dục của trò chơi.



<b>4.3.6. Dạy học theo dự án ( Phương pháp dự án)</b>


<i><b>* Bản chất </b></i>


<i><b> </b></i>Dạy học theo dự án cũn gi l phương pháp dự án, trong đó HS thực hiện một nhiệm vụ học tập
phức hợp, gắn với thực tiễn, kết hợp lí thuyết với thực hành.


Nhiệm vụ này được người học thực hiện với tính tự lực cao, từ việc lập kế hoạch đến việc thực
hiện và đánh giá kết quả thực hiện dự án. Hình thức làm việc chủ yếu là theo nhóm. Kết quả dự
án là những sản phẩm hành động có thể giới thiệu được.


<i><b>* Quy trình thực hiện </b></i>


- <i>Bước 1</i>: Lập kế hoạch
+ Lựa chọn chủ đề
+ Xõy dựng tiểu chủ đề


+ Lập kế hoạch các nhiệm vụ học tập
<i> - Bước 2</i>: Thực hiện dự án


+ Thu thập thông tin
+ Thực hiện điều tra


+ Thảo luận với các thành viên khác
+ Tham vấn giáo viên hướng dẫn
<i>- Bước 3</i>: Tổng hợp kết quả


+ Tổng hợp các kết quả
+ Xây dựng sản phẩm


+ Trình bày kết quả


+ Phản ánh lại quá trình học tập


<i><b>* Một số lưu ý </b></i>


. Các dự án học tập cần góp phần gắn việc học tập trong nhà trường với thực tiễn đời sống,
xã hội; có sự kết hợp giữa nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào hoạt động thực tiễn,
thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

. HS được tham gia chọn đề tài, nội dung học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân.
. Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc môn học khác nhau nhằm
giải quyết một vấn đề mang tính phức hợp.


. Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, trong đó có sự cộng tác làm việc và
sự phân cơng cơng việc giữa các thành viên trong nhóm.


. Sản phẩm của dự án không giới hạn trong những thu hoạch lý thuyết; sản phẩm này có thể
sử dụng, công bố, giới thiệu.


<i><b>4.4 Một số kĩ thuật dạy học tích cực</b></i>


<b>4.4.1 Kĩ thuật chia nhóm</b>


Khi tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, GV nên sử dụng nhiều cách chia nhóm khác nhau để
gây hứng thú cho HS, đồng thời tạo cơ hội cho các em được học hỏi, giao lưu với nhiều bạn khác
nhau trong lớp. Dưới đây là một số cách chia nhóm:


* Chia nhóm theo số điểm danh, theo các màu sắc, theo các loài hoa, các mùa trong năm,…:
- GV yêu cầu HS điểm danh từ 1 đến 4/5/6...(tùy theo số nhóm GV muốn có là 4,5 hay 6


nhóm,...); hoặc điểm danh theo các màu (xanh, đỏ, tím, vàng,...); hoặc điểm danh theo các loài
hoa (hồng, lan, huệ, cúc,...); hay điểm danh theo các mùa (xuân, hạ, thu, đông,...)


- Yêu cầu các HS có cùng một số điểm danh hoặc cùng một mầu/cùng một loài hoa/cùng một
mùa sẽ vào cùng một nhóm.


* Chia nhóm theo hình ghép


- GV cắt một số bức hình ra thành 3/4/5... mảnh khác nhau, tùy theo số HS muốn có là 3/4/5...
HS trong mỗi nhóm. Lưu ý là số bức hình cần tương ứng với số nhóm mà GV muốn có.


- HS bốc ngẫu nhiên mỗi em một mảnh cắt.


- HS phải tìm các bạn có các mảnh cắt phù hợp để ghép lại thành một tấm hình hồn chỉnh.
- Những HS có mảnh cắt của cùng một bức hình sẽ tạo thành một nhóm.


* Chia nhóm theo sở thích


GV có thể chia HS thành các nhóm có cùng sở thích để các em có thể cùng thực hiện một cơng
việc u thích hoặc biểu đạt kết quả cơng việc của nhóm dưới các hình thức phù hợp với sở
trường của các em. Ví dụ: Nhóm Họa sĩ, Nhóm Nhà thơ, Nhóm Hùng biện,...


* Chia nhóm theo tháng sinh: Các HS có cùng tháng sinh sẽ làm thành một nhóm.


Ngồi ra cịn có nhiều cách chia nhóm khác như: nhóm cùng trình độ, nhóm hỗn hợp, nhóm theo
giới tính,....


<b>4.4.2 Kĩ thuật giao nhiệm vụ</b>


- Giao nhiệm vụ phải cụ thể, rõ ràng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Địa điểm thực hiện nhiệm vụ ở đâu?


+ Thời gian thực hiện nhiệm vụ là bao nhiêu?
+ Phương tiện thực hiện nhiệm vụ là gì?
+ Sản phẩm cuối cùng cần có là gì?


+ Cách thức trình bày/ đánh giá sản phẩm như thế nào?


- Nhiệm vụ phải phù hợp với: mục tiêu hoạt động, trình độ HS, thời gian, không gian hoạt động
và cơ sở vật chất, trang thiết bị


<b>4.4.3 Kĩ thuật đặt câu hỏi</b>


Trong dạy học theo PP cùng tham gia, GV thường phải sử dụng câu hỏi để gợi mở, dẫn dắt HS
tìm hiểu, khám phá thơng tin, kiến thức, kĩ năng mới, để đánh giá kết quả học tập của HS; HS
cũng phải sử dụng câu hỏi để hỏi lại, hỏi thêm GV và các HS khác về những ND bài học chưa
sáng tỏ.


Sử dụng câu hỏi có hiệu quả đem lại sự hiểu biết lẫn nhau giữa HS - GV và HS - HS. Kĩ năng
đặt câu hỏi càng tốt thì mức độ tham gia của HS càng nhiều; HS sẽ học tập tích cực hơn.


Mục đích sử dụng câu hỏi trong dạy học là để:


- Kích thích, dẫn dắt HS suy nghĩ, khám phá tri thức mới, tạo đ/k cho HS tham gia vào quá
trình dạy học


- Kiểm tra, đánh giá KT, KN của HS và sự quan tâm, hứng thú của các em đối với ND học
tập



- Thu thập, mở rộng thông tin, kiến thức
Khi đặt câu hỏi cần đảm bảo các yêu cầu sau:


- Câu hỏi phải liên quan đến việc thực hiện mục tiêu bài học
- Ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu


- Đúng lúc, đúng chỗ
- Phù hợp với trình độ HS
- Kích thích suy nghĩ của HS
- Phù hợp với thời gian thực tế


- Sắp xếp thep trình tự từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
- Không ghép nhiều câu hỏi thành một câu hỏi móc xính


- Khơng hỏi nhiều vấn đề cùng một lúc
<b>4.4.4 Kĩ thuật khăn trải bàn </b>


- HS được chia thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 người. Mỗi nhóm sẽ có một tờ giấy A0 đặt trên
bàn, như là một chiếc khăn trải bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Mỗi thành viên sẽ suy nghĩ và viết các ý tưởng của mình ( về một vấn đề nào đó mà GV yêu
cầu) vào phần cạnh “khăn trải bàn” trước mặt mình. Sau đó thảo luận nhóm, tìm ra những ý
tưởng chung và viết vào phần chính giữa “khăn trải bàn”


<b>4.4.5 Kĩ thuật phòng tranh </b>


Kĩ thuật này có thể sử dụng cho hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm.
- GV nêu câu hỏi/ vấn đề cho cả lớp hoặc cho các nhóm.


- Mỗi thành viên ( hoạt động cá nhân) hoặc các nhóm (hoạt động nhóm) phác hoạ những ý tưởng


về cách giải quyết vấn đề trên một tờ bìa và dán lên tường xung quanh lớp học như một triển lãm
tranh.


- HS cả lớp đi xem “ triển lãm’’và có thể có ý kiến bình luận hoặc bổ sung.


- Cuối cùng, tất cả các phương án giải quyết được tập hợp lại và tìm phương án tối ưu.
<b>4.4.6 Kĩ thuật công đoạn</b>


- HS được chia thành các nhóm, mỗi nhóm được giao giải quyết một nhiệm vụ khác nhau. Ví dụ:
nhóm 1- thảo luận câu A, nhóm 2- thảo luận câu B, nhóm 3- thảo luận câu C, nhóm 4- thảo luận
câu D,…


- Sau khi các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận vào giấy A0 xong, các nhóm sẽ luân
chuyển giáy AO ghi kết quả thảo luận cho nhau. Cụ thể là: Nhóm 1 chuyển cho nhóm 2, Nhóm 2
chuyển cho nhóm 3, Nhóm 3 chuyển cho nhóm 4, Nhóm 4 chuyển cho nhóm 1


- Các nhóm đọc và góp ý kiến bổ sung cho nhóm bạn. Sau đó lại tiếp tục luân chuyển kết quả cho
nhóm tiếp theo và nhận tiếp kết quả từ một nhóm khác để góp ý.


- Cứ như vậy cho đến khi các nhóm đã nhận lại được tờ giấy A0 của nhóm mình cùng với các ý
kiến góp ý của các nhóm khác. Từng nhóm sẽ xem và xử lí các ý kiến của các bạn để hoàn thiện
lại kết quả thảo luận của nhóm . Sau khi hoàn thiện xong, nhóm sẽ treo kết quả thảo luận lên
tường lớp học.


<b>4.4.7 Kĩ thuật các mảnh ghép</b>


<b>- HS được phân thành các nhóm, sau đó GV phân cơng cho mỗi nhóm thảo luận, tìm hiểu sâu về </b>
một vấn đề của bài học. Chẳng hạn: nhóm 1- thảo luận vấn đề A, nhóm 2- thảo luận vấn đề B,
nhóm 3- thảo luận vấn đề C, nhóm 4- thảo luận thảo luận vấn đề D,….



- HS thảo luận nhóm về vấn đề đã được phân cơng


- Sau đó, mỗi thành viên của các nhóm này sẽ tập hợp lại thành các nhóm mới, như vậy trong mỗi
nhóm mới sẽ có đủ các “chuyên gia” về vấn đề A, B, C, D,...và mỗi “ chuyên gia” về từng vấn đề
sẽ có trách nhiệm trao đổi lại với cả nhóm về vấn đề mà em đã có cơ hội tìm hiểu sâu ở nhóm cũ.
<b>4.4.8 Kĩ thuật động não </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Động não thường được:</i>


- Dùng trong giai đoạn giới thiệu vào một chủ đề
- Sử dụng để tìm các phương án giải quyết vấn đề


- Dùng để thu thập các khả năng lựa chọn và suy nghĩ khác nhau
<i>Động não có thể tiến hành theo các bước sau</i> :


- Giáo viên nêu câu hỏi hoặc vấn đề ( có nhiều cách trả lời) cần được tìm hiểu trước cả
lớp hoặc trước nhóm.


- Khích lệ HS phát biểu và đóng góp ý kiến càng nhiều càng tốt.


- Liệt kê tất cả mọi ý kiến lên bảng hoặc giấy to không loại trừ một ý kiến nào, trừ trường
hợp trùng lặp.


- Phân loại các ý kiến.


- Làm sáng tỏ những ý kiến chưa rõ ràng
- Tổng hợp ý kiến của HS và rút ra kết luận.
<b>4.4.9 Kĩ thuật “ Trình bày một phút” </b>


Đây là kĩ thuật tạo cơ hội cho HS tổng kết lại kiến thức đã học và đặt những câu hỏi về những


điều còn băn khoăn, thắc mắc bằng các bài trình bày ngắn gọn và cơ đọng với các bạn cùng lớp.
Các câu hỏi cũng như các câu trả lời HS đưa ra sẽ giúp củng cố quá trình học tập của các em và
cho GV thấy được các em đã hiểu vấn đề như thế nào.


Kĩ thuật này có thể tiến hành như sau:


- Cuối tiết học (thậm chí giữa tiết học), GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi sau: Điều
quan trọng nhất các em học đuợc hôm nay là gì? Theo các em, vấn đề gì là quan trọng nhất mà
chưa được giải đáp?...


- HS suy nghĩ và viết ra giấy. Các câu hỏi của HS có thể dưới nhiều hình thức khác nhau.


- Mỗi HS trình bày trước lớp trong thời gian 1 phút về những điều các em đã học được và những
câu hỏi các em muốn được giải đáp hay những vấn đề các em muốn được tiếp tục tìm hiểu thêm.
<b>4.4.10 Kĩ thuật “Chúng em biết 3”</b>


- GV nêu chủ đề cần thảo luận.


- Chia HS thành các nhóm 3 người và yêu cầu HS thảo luận trong vịng 10 phút về những gì mà
các em biết về chủ đề này.


- HS thảo luận nhóm và chọn ra 3 điểm quan trọng nhất để trình bày với cả lớp.
- Mỗi nhóm sẽ cử một đại diện lên trình bày về cả 3 điểm nói trên.


<b>4.4.11 Kĩ thuật “</b> H<b>ỏi và trả lời” </b>


Đây là KTDH giúp cho HS có thể củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học thông qua việc hỏi và
trả lời các câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV (hoặc 1 HS) sẽ bắt đầu đặt một câu hỏi về chủ đề và yêu cầu một HS khác


trả lời câu hỏi đó.


- HS vừa trả lời xong câu hỏi đầu tiên lại được đặt tiếp một câu hỏi nữa và yêu cầu một HS khác
trả lời.


- HS này sẽ tiếp tục quá trình trả lời và đặt câu hỏi cho các bạn cùng lớp,... Cứ như vậy cho đến
khi GV quyết định dừng hoạt động này lại.


<b>4.4.12 Kĩ thuật “Hỏi Chuyên gia” </b>


- HS xung phong (hoặc theo sự phân công của GV) tạo thành các nhóm “chuyên gia” về một chủ
đề nhất định.


- Các ”chuyên gia” nghiên cứu và thảo luận với nhau về những tư liệu có liên quan đến chủ đề
mình được phân cơng.


- Nhóm ”chuyên gia” lên ngồi phía trên lớp học


- Một em trưởng nhóm ”chuyên gia” (hoặc GV) sẽ điều khiển buổi “tư vấn”, mời các bạn HS
trong lớp đặt câu hỏi rồi mời ”chuyên gia” giải đáp, trả lời.


<b>4.4.13 Kĩ thuật “Lược đồ Tư duy” </b>


Lược đồ tư duy là một sơ đồ nhằm trình bày một cách rõ ràng những ý tưởng hay kết quả làm
việc của cá nhân/ nhóm về một chủ đề.


- Viết tên chủ đề/ ý tưởng chính ở trung tâm.


- Từ chủ đề/ ý tưởng chính ở trung tâm, vẽ các nhánh chính, trên mỗi nhánh chính viết một nội
dung lớn của chủ đề hoặc các ý tưởng có liên quan xoay quanh ý tưởng trung tâm nói trên.


- Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ để viết tiếp những nội dung thuộc nhánh chính đó.
- Tiếp tục như vậy ở các tầng phụ tiếp theo.


<b>4.4.14 Kĩ thuật ”Hoàn tất một nhiệm vụ” </b>


- GV đưa ra một câu chuyện/một vấn đề/một bức tranh/một thông điệp/... mới chỉ được giải quyết
một phần và yêu cầu HS/nhóm HS hồn tất nốt phần cịn lại.


- HS/nhóm HS thực hiện nhiệm vụ được giao.
- HS/ nhóm HS trình bày sản phẩm.


- GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá


<i><b>Lưu ý</b></i>: GV cần hướng dẫn HS cẩn thận và cụ thể để các em hiểu được nhiệm vụ của mình. Đây là
một hoạt động tốt giúp các em đọc lại những tài liệu đã học hoặc đọc các tài liệu theo yêu cầu của
giáo viên.


<b>4.4.15 Kĩ thuật “Viết tích cực” </b>


- Trong quá trình thuyết trình, GV đặt câu hỏi và dành thời gian cho HS tự do viết câu trả lời.
GV cũng có thể yêu cầu HS liệt kê ngắn gọn những gì các em biết về chủ đề đang học trong
khoảng thời gian nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Kĩ thuật này cũng có thể sử dụng sau tiết học để tóm tắt nội dung đã học, để phản hồi cho GV
về việc nắm kiến thức của HS và những chỗ các em còn hiểu sai.


<b>4.4.16 Kĩ thuật ”đọc hợp tác” (cịn gọi là đọc tích cực)</b>


Kĩ thuật này nhằm giúp HS tăng cường khả năng tự học và giúp GV tiết kiệm thời gian
đối với những bài học/phần đọc có nhiều nội dung nhưng khơng quá khó đối với HS.



Cách tiến hành như sau:


- GV nêu câu hỏi/yêu cầu định hướng HS đọc bài/phần đọc.
- HS làm việc cá nhân:


+ Đoán trước khi đọc: Để làm việc này, HS cần đọc lướt qua bài đọc/phần đọc để tìm ra
những gợi ý từ hình ảnh, tựa đề, từ/cụm từ quan trọng.


+ Đọc và đoán nội dung : HS đọc bài/phần đọc và biết liên tưởng tới những gì mình đã
biết và đoán nội dung khi đọc những từ hay khái niệm mà các em phải tìm ra.


+ Tìm ý chính: HS tìm ra ý chính của bài/phần đọc qua việc tập trung vào các ý quan
trọng theo cách hiểu của mình.


+ Tóm tắt ý chính.


- HS chia sẻ kết quả đọc của mình theo nhóm 2, hoặc 4 và giải thích cho nhau thắc mắc
(nếu có), thống nhất với nhau ý chính của bài/phần đọc đọc.


- HS nêu câu hỏi để GV giải đáp (nếu có).


<i><b>Lưu ý: </b></i>Một số câu hỏi GV thường dùng để giúp HS tóm tắt ý chính:
- Em có chú ý gì khi đọc ... ?


- Em nghĩ gì về... ?
- Em so sánh A và B như thế nào?


- A và B giống và khác nhau như thế nào?
- ...



<b>4.4.17 Kĩ thuật ”Nói cách khác”</b>


- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm hãy liệt kê ra giấy khổ lớn 10 điều không hay
mà thỉnh thoảng người ta vẫn nói về một ai đó/việc gì đó.


- Tiếp theo, u cầu các nhóm hãy tìm 10 cách hay hơn để diễn đạt cùng những ý nghĩa đó và
tiếp tục ghi ra giấy khổ lớn.


- Các nhóm trình bày kết quả và cùng nhau thảo luận về ý nghĩa của việc thay đổi cách nói theo
hướng tích cực.


<b>4.4.18. Phân tích phim Video </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Trước khi cho HS xem phim, hãy nêu một số câu hỏi thảo luận hoặc liệt kê các ý mà các em
cần tập trung. Làm như vây sẽ giúp các em chú ý tốt hơn.


- HS xem phim


- Sau khi xem phim video, yêu cầu HS làm việc một mình hoặc theo cặp và trả lời các câu hỏi
hoặc viết tóm tắt những ý cơ bản về nội dung phim đã xem.


<b>4.4.19.Tóm tắt nội dung tài liệu theo nhóm </b>


Hoạt động này giúp HS hiểu và mở rộng hiểu biết của các em về những tài liệu đọc bằng cách
thảo luận, nghe, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Cách thực hiện như sau:


- HS làm việc theo nhóm nhỏ, đọc to tài liệu được phát, thảo luận về ý nghĩa của nó, chuẩn bị trả
lời các câu hỏi về bài đọc.



- Đại diện nhóm trình bày các ý chính cho cả lớp.


- Sau đó, các thành viên trong nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi của các bạn khác trong lớp về bài
đọc


<b>5. Các bước thực hiện một bài giáo dục kĩ năng sống</b>


Một bài giáo dục KNS thường được thực hiện theo 4 bước/giai đoạn sau:


<b>Các bước</b> <b>Mục đích</b> <b>Mơ tả q trình thực </b>


<b>hiện</b>


<b>Vai trò của GV và HS/ Gợi </b>


<b>ý một số KTDH</b>


<b>1. Khám phá </b> - Kích thích học sinh
tự tìm hiểu xem các
em đã biết gì về
những khái niệm, kỹ
năng, kiến thức….sẽ
được học


- Giúp GV đánh
giá/xác định thực
trạng (kiến thức, kỹ
năng…) của HS
trước khi giới thiệu
vấn đề mới.



- GV (cùng với HS) thiết
kế hoạt động (có tính
chất trải nghiệm)
- GV (cùng với HS) đặt
các câu hỏi nhằm gợi lại
những hiểu biết đã có
liên quan đến bài học
mới


- GV giúp HS xử lý/phân
tích các hiểu biết hoặc
trải nghiệm của học sinh,
tổ chức và phân loại
chúng


- GV đóng vai trò lập kế
hoạch, khởi động, đặt câu
hỏi, nêu vấn đề, ghi chép….
- HS cần chia sẻ, trao đổi,
phản hồi, xử lý thông tin, ghi
chép…


- Một số kỹ thuật dạy học
chính: Động não, Phân
loại/Xác định chùm vấn đề,
Thảo luận, Chơi trò chơi
tương tác, đặt câu hỏi,….


<b>2. Kết nối</b> Giới thiệu thông tin,


kiến thức và kỹ năng


- GV giới thiệu mục tiêu
bài học và kết nối chúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Các bước</b> <b>Mục đích</b> <b>Mơ tả q trình thực </b>


<b>hiện</b>


<b>Vai trị của GV và HS/ Gợi </b>


<b>ý một số KTDH</b>


mới thông qua việc
tạo “cầu nối” liên
kết giữa cái “đã
biết” và “chưa biết”.
Cầu nối này sẽ kết
nối kinh nghiệm
hiện có của học sinh
với bài học mới


với các vấn đề đã chia sẻ
ở bước 1


- GV giới thiệu kiến thức
và kỹ năng mới


- Kiểm tra xem kiến thức
và kỹ năng mới đã được


cung cấp tồn diện và
chính xác chưa


- Nêu ví dụ khi cần thiết.


(facilitator); HS là người
phản hồi, trình bày quan
điểm/ý kiến, đặt câu hỏi/trả
lời


- Một số kỹ thuật dạy học:
Chia nhóm thảo luận, người
học trình bày, khách mời,
đóng vai, sử dụng phương
tiện dạy học đa chức năng
(chiếu phim, băng, đài,
đĩa… )


<b>3. Thực </b>


<b>hành/Luyện </b>


<b>tập</b>


- Tạo cơ hội cho
người học thực hành
vận dụng kiến thức
và kỹ năng mới vào
một bối cảnh/hồn
cảnh/điều kiện có ý


nghĩa


- Định hướng để học
sinh thực hành đúng
cách


- Điều chỉnh những
hiểu biết và kỹ năng
còn sai lệch


- GV thiết kế/chuẩn bị
hoạt động mà theo đó
yêu cầu HS phải sử dụng
kiến thức và kỹ năng
mới.


- HS làm việc theo nhóm,
cặp hoặc cá nhân để hồn
thành nhiệm vụ


- GV giám sát tất cả mọi
hoạt động và điều chỉnh
khi cần thiết


- GV khuyến khích học
sinh thể hiện những điều
các em suy nghĩ hoặc
mới lĩnh hội được


- GV nên đóng vai trò của


người hướng dẫn


(facilitator), người hỗ trợ
- Học sinh đóng vai trị
người thực hiện, người khám
phá.


- Một số kỹ thuật dạy học:
Đóng kịch ngắn, viết luận,
mơ phỏng, hỏi-đáp, trị chơi,
thảo luận nhóm/tranh luận…


<b>4.Vận dụng</b> - Tạo cơ hội cho học
sinh tích hợp, mở
rộng và vận dụng
kiến thức và kỹ năng


- GV (cùng với HS) lập
kế hoạch các hoạt động
đối với nhiều mơn
học/lĩnh vực học tập địi


- GV đóng vai trò người
hướng dẫn và người đánh
giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Các bước</b> <b>Mục đích</b> <b>Mơ tả q trình thực </b>


<b>hiện</b>



<b>Vai trò của GV và HS/ Gợi </b>


<b>ý một số KTDH</b>


có được vào các tình
huống/bối cảnh
MỚI.


hỏi HS vận dụng kiến
thức và kỹ năng mới.
- HS làm việc theo nhóm,
cặp và cá nhân để hoàn
thành nhiệm vụ.


- GV và HS cùng tham
gia hỏi và trả lời trong
suốt quá trình tổ chức
hoạt động.


- GV có thể đánh giá kết
quả học tập của học sinh
tại bước này.


kế hoạch, người sáng tạo,
thành viên nhóm, người giải
quyết vấn đề, người trình
bày và người đánh giá.
- Một số kỹ thuật dạy học:
Dạy học hợp tác, làm việc
nhóm, trình bày cá nhân, dạy


học dự án….


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Phần thứ hai </b>


<b>GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG MƠN ĐỊA LÍ </b>
<b>Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>


<b>I. KHẢ NĂNG THỰC HIỆN GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG MƠN ĐỊA LÍ Ở </b>
<b>TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>


Các nhà nghiên cứu đã tìm ra kĩ năng chung cho mối quan hệ hiệu qủa của công dân, thường
được gọi là KNS. Đó là một mục đích thiết yếu của quá trình giáo dục. Như người Việt Nam
chúng ta thường nói, giáo dục phải đồng thời dạy chữ đi đôi với dạy người. Dạy người phải
hướng tới tạo cho người học khả năng thích ứng với xã hội, ứng xử tích cực trong các mối quan
hệ xã hội, các tình huống của cuộc sống Đó chính là dạy cho người học KNS, được hiểu là nh<i>ững </i>
<i>khả năng tâm lí xã hội của mỗi các nhân thể hiện trong hành vi thích nghi tích cực để xử trí một </i>
<i>cách hiệu quả các đòi hỏi và thử thách của cuộc sống thường ngày. </i>Đó là những kĩ năng thiết
thực mà mỗi công dân trong xã hội đều cần để có cuộc sống an toàn, khỏe mạnh và hiệu quả.
Trong quá trình dạy học, giáo dục, bên cạnh việc hình thành các kĩ năng mang tính kĩ thuật, gắn
với chuyên môn, như kĩ năng sử dụng bản đồ trong địa lí…các KNS như tìm kiếm và xử lí thơng
tin; phân tích đối chiếu; phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe tích
cực; giao tiếp ứng xử với người khác; quản lí thời gian; kiềm chế cảm xúc; đặc mục tiêu…cũng
được hình thành, đơi khi một cách không chủ định, vượt quá mục tiêu của bài học. Tuy nhiên,
những phẩm chất này, được hiểu là mục tiêu ẩn của quá trình giáo dục, lại là những thứ người
học cần có, cần sử dụng trong cuộc sống hàng ngày để họ trở thành công dân đích thực đóng góp
cho sự phát triển của xã hội hiện đại.


KNS thường gắn với một bối cảnh cụ thể để người ta có thể nhận biết, hiểu và áp dụng trong
các tình huống của cuộc sống. Những kĩ năng này thường gắn với một nội dung giáo dục nhất
định và được hình thành qua một số kĩ thuật dạy học. Vì vậy các mơn học trong nhà trường phổ


thơng Việt Nam đều ít nhiều có khả năng thưc hiện giáo dục KNS.


Địa lí là mơn học cung cấp cho HS những hiểu biết cả về tự nhiên và xã hội. Vì vậy, việc giáo
dục KNS trong mơn Địa lí là hết sức cần thiết, nhằm giúp HS có những kĩ năng hành động, ứng
xử phù hợp với môi trường tự nhiên, với xã hội; có khả năng ứng phó và giải quyết một số vấn đề
thường gặp trong cuộc sống do điều kiện tự nhiên cũng như xã hội mang lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Mục tiêu về kĩ năng: “hình thành và phát triển ở HS kĩ năng thu thập, xử lí và trình bày thơng
tin địa lí; kĩ năng vận dụng tri thức để bước đầu tham gia giải quyết những vấn đề của cuộc sống
phù hợp với khả năng của HS”.


+ Mục tiêu về thái độ: “Góp phần bồi dưỡng cho HS có ý thức trách nhiệm và tích cực tham gia
vào các hoạt động sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo môi trừong; nâng cao chất lượng cuộc sống của
gia đình và cộng đồng”.


<i>- Nội dung</i> mơn Đia lí cung cấp cho HS một số vấn đề của thế giới đương đại, cả những mặt tích
cực cũng như những mặt tiêu cực; một số vấn đề về tự nhiên và xã hội Viêt Nam, thông qua
những nội dung nàycó thể giáo dục cho các em một số KNS như <i>kĩ năng ứng phó</i> và tự bảo vệ
trước những thiên tai, những hiễm họa trong xã hội có nguy cơ ảnh hưởng tới cuộc sống lành
mạnh và an tồn của các em; đồng thời cũng hình thành ở các em k<i>ĩ năng cảm thông, chia sẻ </i>với
những con người sống ở mọi nơi trên đất nước ta nói riêng cũng như trên thế giới nói chung gặp
những khó khăn, bất hạnh, rủi ro trong cuộc sống bởi những thảm họa tự nhiên, những cuộc xung
đột giữa các quốc gia; <i>kĩ năng tư duy</i> khi phân tích, so sánh, phán đốn; tìm kiếm và xử lí các
thơng tin về các sự vật, hiện tượng địa lí…


Nội dung tìm hiểu Địa lí đia phương trong chương trình Địa lí, tạo điều kiện cho HS tiếp cận
với một số vấn đề của địa phương, từ đó hình thành cho các em khả năng thích ứng, biết cách
ứng phó trước những tình huống khó khăn và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thức tế cuộc
sống của các em.



- M<i>ột số PPDH đặc trưng của bộ mơn có nhiều khả năng hình thành và rèn luyện kĩ năng tư duy</i>
cho HS (phân tích, so sánh, phán đốn…; tư duy khơng gian). Việc thực hiện đổi mới PPDH theo
định hướng tích cực hóa người học, vớicác PPDH tích cực như PPDH nhóm, giải quyết vấn
đề…tạo điều kiện thuận lợi cho việc hình thành các k<i>ĩ năng giao tiếp, làm chủ bản thận; kĩ năng </i>
<i>giải quyết vấn đề…</i>


<b>II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG MƠN ĐỊA LÍ Ở TRƯỜNG TRUNG </b>
<b>HỌC CƠ SỞ </b>


<b> </b>

Mơn Địa lí, với đặc điểm về nội dung và PPDH đặc trưng sẽ góp phần vào việc giáo dục các
KNS, tập trung vào các kĩ năng nóng cốt với gióa dục phổ thơng Việt Nam như:


- T<b>ự nhận thức</b><i><b>: Th</b>ể hiện sự tự tin khi được trình bày ý tưởng của cá nhân trước bạn bè, thầy </i>
cơ; có nghị lực để hoàn thành các nhiệm vụ được giao… <i>Xác định giá trị bản thân </i>thể hiện ở thái
độ đồng tình hay phản đối trước những hành động, hành vi tiêu cực như hành động phá hoại môi
trường,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

học. Bi<i>ết cách ứng xử, giao tiếp với bạn bè, thầy cô giáo, tạo sự thân thiên và để công việc đạt </i>
được hiệu quả. H<i>ợp tác với bạn bè trong giải quyết nhiệm vụ GV giao. Thể hiện sự cảm thông</i>
với con người trước những thảm họa do thiên nhiên hoặc những cuộc xung đột gây ra.


<b>- Tư duy: Trong quá trình làm việc cá nhân hoặc nhóm, HS có điều kiện suy ng</b><i>ẫm, hồi tưởng</i>
những kiến thức, kĩ năng địa lí đã tiếp nhận trước đó để giải quyết nhiệm vụ được đặt ra, ví dục
sử dụng kiến thức về các nhân tố hình thành khí hậu để giải thích đặc điểm khí hậu Việt Nam.
Nội dung và phương pháp dạy học địa lí có điều kiện để phát triển kĩ năng <i>tư duy phê phán khi </i>
tiếp cận những hiện tượng tác động tiêu cực đến môi trường, <i>tư duy kinh tế khi đánh giá những </i>
thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế, <i>tư duy không gian khi </i>
làm việc với bản đồ…


Trong quá trình làm việc cá nhân và nhóm, HS ln phải tìm ki<i>ếm và xử lí thơng tin</i> từ SGK, từ


các nguồn tư liệu khác nhau để có được tri thức cần thiết gắn với nội dung bai học địa lí. Vận
dụng các k<i>ĩ năng phân tích, so sánh, đối chiếu các hiện tượng, sự vật địa lí giúp HS hiểu sâu vấn </i>
đề và có thể đưa tới những ý kiến sáng t<i>ạo</i> khi đề xuất biện pháp giải quyết tình huống của thực
tiễn…


<b>- Giải quyết vấn đề</b>: Trong nhiều bài học Địa lí, HS có nhiệm vụ phân tích khó khăn và thuận lợi
của các điều kiện tự nhiên, xã hội, điều đó sẽ giúp cho các em có được k<i>ĩ năng phân tích điểm </i>
<i>mạnh, điểm yếu.</i> Những kĩ năng này giúp các em l<i>ựa chọn cách giải quyết</i> một số vấn đề của thực
tiễn và từ đó có thể <i>đưa ra quyết định phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tiễn. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>III. NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG MÔN ĐỊA LÍ Ở </b>
<b>TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>


<b> </b>



<b>LỚP 6</b>


<b>Tên bài học</b> <b>Các KNS cơ bản được giáo dục</b> <b>Các phương pháp/ kĩ </b>


<b>thuật dạy học tích cực </b>


<b>có thể sử dụng</b>


<b>Ghi </b>
<b>chú </b>


<i>Bài 1. Vị trí </i>
<i>địa lý và </i>
<i>hình dạng </i>
<i>của Trái Đất</i>



- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin về vị trí
của Trái Đất trong hệ Mặt Trời; về hình dạng
và kích thước của Trái Đất; về hệ thống kinh
tuyến, vĩ tuyến trên lược đồ và quả Địa Cầu.
- Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc cá nhân.
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
giao tiếp, hợp tác, khi thảo luận nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm,
quản lí thời gian khi làm việc nhóm về các
cơng việc được giao.


Động não; HS làm việc
cá nhân; suy nghĩ- cặp
đơi- chia sẻ; trình bày 1
phút.




<i>Bài 2. Bản </i>
<i>đồ. Cách vẽ </i>
<i>bản đồ</i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin về cách
vẽ bản đồ; phân tích, so sánh sự khác nhau về
hình dạng các kinh, vĩ tuyến giữa các bản đồ.
- Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc cá nhân.
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
giao tiếp, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng trong
thảo luận nhóm.



Động não, đàm thoại
gợi mở, thuyết trình
tích cực, suy nghĩ - cặp
đơi- chia sẻ, HS làm
việc cá nhân, trị chơi,
trình bày 1 phút.


<i>Bài 3. Tỉ lệ </i>
<i>bản đồ</i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài
viết và bản đồ để tìm hiểu ý nghĩa của tỉ lệ
bản đồ và cách đo tính các khoảng cách thực
địa dựa vào tỉ lệ bản đồ.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác
khi làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm
trong nhóm.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thực hành; thuyết giảng
tích cực.


<i>Bài 6. Thực </i>


<i><b>hành: t</b>ập sử </i>
<i>dụng địa </i>
<i>bàn và </i>
<i>thước đo để </i>
<i>vẽ sơ đồ lớp </i>
<i>học.</i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua
hình vẽ về cách sử dụng địa bàn để xác định
phương hướng và cách vẽ sơ đồ lớp học,
phương hướng của một số đối tượng địa lí
trên thực địa.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực,
trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác
khi làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm
trước nhóm về cơng việc được giao; quản lí
thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước
nhóm và tập thể lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>Bài 7. Sự tự </i>
<i>quay quanh </i>
<i>trục của Trái </i>
<i>Đất và các hệ </i>
<i>quả.</i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài
viết, hình vẽ, bản đồ về sự vận động tự quay


quanh trục của Trái Đất và hệ quả của nó (các
khu vực giờ trên trái đất; về hiện tượng ngày
đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất).


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực,
trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác
khi làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm
trước nhóm về cơng việc được giao; quản lí
thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước
nhóm và tập thể lớp.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thuyết giảng tích cực.


<i>Bài 8. Sự </i>
<i>chuyển động </i>
<i>của Trái Đất </i>
<i>quanh Mặt </i>
<i>Trời.</i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài
viết, hình vẽ về chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời và hệ quả của nó.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực,
trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác
khi làm việc nhóm.



- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm
trước nhóm về cơng việc được giao; quản lí
thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước
nhóm và tập thể lớp.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thuyết giảng tích cực.


<i>Bài 9. Hiện </i>
<i>tượng ngày </i>
<i>đêm dài </i>
<i>ngắn theo </i>
<i><b>mùa. </b></i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin; phân
tích, so sánh, phán đốn về hiện tượng ngày,
đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ
độ trên Trái Đất.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực,
trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác
khi làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm
trong nhóm.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; suy nghĩ - cặp đơi-


chia sẻ, trình bày 1
phút.


<i>Bài 12. Tác </i>
<i>động của nội </i>
<i>lực và ngoại </i>
<i>lực trong </i>
<i>việc hình </i>
<i>thành địa </i>
<i>hình bề mặt </i>
<i>Trái Đất.</i>


- Tư duy:


+ Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài viết và
hình vẽ về những tác động của nội lực và
ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
+ Phân tích, so sánh núi lửa và động đất về
hiện tượng, nguyên nhân và tác hại của
chúng.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực,
trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác
khi làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm
trong nhóm.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;


thuyết giảng tích cực.


<i>Bài 16. Thực </i>
<i>hành: Đọc</i>
<i>bản đồ (lược </i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin trên
bản đồ/ lược đồ để trả lời các câu hỏi, bài tập
của bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>đồ) địa hình tỉ </i>
<i>lệ lớn.</i>


- Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc cá nhân.
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực,
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, hợp tác
khi làm việc nhóm.


<i>Bài 18. Thời </i>
<i>tiết, khí hậu </i>
<i>và nhiệt độ </i>
<i><b>khơng khí </b></i>


- Tư duy: Phân tích, so sánh về hiện tượng
thời tiết và khí hậu; thu thập và xử lí thơng tin
về nhiệt độ khơng khí và sự thay đổi của
nhiệt độ khơng khí, phán đốn sự thay đổi
của nhiệt độ khơng khí.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực,


trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp
khi làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: ứng phó với các tình
huống khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thuyết giảng tích cực,
trình bày 1 phút.


<i>Bài 20. Hơi </i>
<i>nước trong </i>
<i>khơng khí. </i>
<i>Mưa</i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin, phân
tích, so sánh để có khái niệm về độ ẩm, độ
bão hóa hơi nước, hiện tượng ngưng tụ hơi
nước và sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực,
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp
khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc cá nhân.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm
trong nhóm.


Động não; đàm thoại,
gợi mở; HS làm việc cá


nhân; trình bày 1 phút,
cặp đơi; thảo luận
nhóm.


Các
nhóm
nhỏ thực
hiện
cùng một
nhiệm
vụ.


<i>Bài 23. Sơng </i>
<i>và hồ</i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua mơ
hình, tranh ảnh, hình vẽ và bài viết để có khái
niệm về sơng, phụ lưu, chi lưu, hệ thống
sông, lưu vực sông, lưu lượng, chế độ nước
sơng; khái niệm hồ, ngun nhân hình thành
một số hồ.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực,
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp
khi làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm
trong nhóm.


Thảo luận theo nhóm


nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thuyết giảng tích cực.


<i>Bài 24. Biển </i>
<i>và đại </i>
<i>dương</i>


- Tư duy:


+ Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài viết về
độ muối của nước biển và đai dương; nguyên
nhân làm cho nước biển, đại dương có độ
muối.


+ Phân tích, so sánh về hình thức vận động và
ngun nhân hình thành sóng biển, thủy triều
và dòng biển.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực,
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp
khi làm việc nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm
trong nhóm.


<i>Bài 26. Đất. </i>
<i>Các nhân tố </i>
<i>hình thành </i>
<i>đất.</i>



- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài
viết, hình vẽ về lớp đất, các thành phần của
đất và các nhân tố hình thành đất.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực,
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp
khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc cá nhân
và trình bày 1 phút.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm
trong nhóm.


Động não; HS làm việc
cá nhân; đàm thoại, gợi
mở; thảo luận nhóm;
trình bày 1 phút.


<i>Bài 27. Lớp </i>
<i>vỏ sinh vật. </i>
<i>Các nhân tố </i>
<i>ảnh hưởng </i>
<i>đến sự phân </i>
<i>bố thực, </i>
<i>động vật </i>
<i>trên Trái </i>
<i>Đất.</i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài


viết, tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm lớp vỏ
sinh vật và các nhân tố ảnh hưởng đến sự
phân bố thực, động vật.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực,
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp
khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút và
trả lời câu hỏi của bạn.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thuyết giảng tích cực;
trình bày 1 phút.


<b>LỚP 7</b>


<b>Tên bài học</b> <b>Các KNS cơ bản được giáo dục</b> <b>Các phương pháp/ kĩ </b>


<b>thuật dạy học tích cực </b>


<b>có thể sử dụng</b>


<b>Ghi </b>
<b>chú </b>


<i>Bài 1. Dân </i>
<i>số</i>



- Tư duy:


+ Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài viết,
biểu đồ và tháp dân số để tìm hiểu về dân số
và tình hình gia tăng dân số thế giới.


+ Phân tích nguyên nhân và hậu quả của sự
gia tăng dân số thế giới.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
trình bày 1 phút; thuyết
giảng tích cực.




<i>Bài 4. Thực </i>


<i>hành: Phân </i>


<i>tích lược đồ </i>


<i>dân số và </i>
<i>tháp tuổi.</i>


- Tư duy:



+ Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua lược đồ,
tháp tuổi về mật độ dân số và cơ cấu dân số
theo nhóm tuổi của một số tỉnh/ thành phố ở
nước ta.


+ So sánh các tháp tuổi để rút ra nhnậ xét về
sự thay đổi tỉ lệ của các nhóm tuổi.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Bài 5. Đới </i>


<i>nóng. Mơi </i>


<i>trường xích </i>
<i>đạo ẩm.</i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài
viết, lược đồ, biểu đồ và tranh ảnh về vị trí
của đới nóng, một số đặc điểm về tự nhiên
của mơi trường xích đạo ẩm.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;


trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút
kết quả làm việc nhóm.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
trình bày 1 phút; thuyết
giảng tích cực.




<i>Bài 9. Hoạt </i>
<i>động sản </i>


<i>xuất nông </i>


<i>nghiệp ở đới </i>


<i>nóng.</i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài
viết, biểu đồ và tranh ảnh về đặc điểm sản
xuất nông nghiệp và các sản phẩm nông
nghiệp chủ yếu ở đới nóng.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.



- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút
kết quả làm việc nhóm.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
trình bày 1 phút; thuyết
giảng tích cực.




<i>Bài 10. Dân </i>
<i>số và sức ép </i>


<i>dân số tới tài </i>
<i>nguyên, môi </i>


<i>trường ở đới </i>


<i>nóng</i>


- Tư duy: Phân tích mối quan hệ giữa gia
tăng dân số tự nhiên quá nhanh với vấn đề
lương thực, giữa dân số với môi trường.
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;


thuyết giảng tích cực.


<i>Bài 11. Di </i>
<i>dân và sự </i>


<i>bùng nổ đô </i>


<i>thị ở đới </i>


<i>nóng</i>


- Tư duy:


+ Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết và
tranh ảnh về vấn đề di dân và đơ thị hóa ở
đới nóng.


+ Phân tích những tác động tiêu cực của sự
di dân tự do và đơ thị hóa tới mơi trường.
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thuyết giảng tích cực.


<i>Bài 12. Thực </i>



<i>hành: Nhận </i>


<i>biết đặc điểm </i>
<i>môi trường </i>
<i>đới nóng</i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua
tranh ảnh, biểu đồ để nhận biết đặc điểm mơi
trường đới nóng.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
trình bày 1 phút; thực
hành.




<i>Bài 14. Hoạt </i>
<i>động nơng </i>


<i>nghiệp ở đới </i>


<i>ơn hồ</i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin từ bài


viết, tranh ảnh về nền nông nghiệp và sự
phân bố các sản phẩm nơng nghiệp chủ yếu ở
đới ơn hịa.


Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
trình bày 1 phút; thuyết
giảng tích cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

nhiên và các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
ở đới ôn hịa.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút
kết quả làm việc nhóm nhỏ.


<i>Bài 15. Hoạt </i>
<i>động cơng </i>


<i>nghiệp ở đới </i>


<i>ơn hồ</i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin từ bài
viết, tranh ảnh, lược đồ về nền công nghiệp


và cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hịa.
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
trình bày 1 phút; thuyết
giảng tích cực.




<i>Bài 16. Đơ </i>


<i>thị hố ở đới </i>


<i>ơn hồ</i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài
viết và tranh ảnh về đô thị hóa và các vấn đề
của đơ thị ở đới ơn hịa.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Tự tin khi đặt câu hỏi và trả
lời câu hỏi.



Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
hỏi chun gia.




<i>Bài 17. Ơ </i>
<i>nhiễm mơi </i>
<i>trường ở đới </i>


<i>ơn hồ</i>


- Tư duy:


+ Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài viết và
tranh ảnh về vấn đề ơ nhiễm khơng khí và ơ
nhiễm nước ở đới ơn hịa.


+ Phân tích được nguyên nhân và hậu quả
của ô nhiễm không khí và ơ nhiễm nước.
+ Phê phán những tác động tiêu cực của con
người tới môi trường.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút.



Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
trình bày 1 phút; thuyết
giảng tích cực.




<i>Bài 18. Thực </i>


<i>hành: Nhận </i>


<i>biết đặc điểm </i>
<i>mơi trường </i>
<i>đới ơn hồ</i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua
tranh ảnh, biểu đồ để nhận biết đặc điểm mơi
trường đới ơn hịa.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
trình bày 1 phút; thuyết
giảng tích cực.





<i>Bài 22. Hoạt </i>
<i>động kinh tế </i>


<i>của con </i>
<i>người ở đới </i>


<i>lạnh</i>


- Tư duy:


+ Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài viết,
lược đồ và tranh ảnh về các dân tộc và hoạt
động kinh tế của các dân tộc ở phương Bắc;
về vấn đề nghiên cứu và khai thác môi


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
trình bày 1 phút; thuyết
giảng tích cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

trường ở đới lạnh.


+ Phê phán những tác động tiêu cực của con
người tới môi trường.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.



- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút.


<i>Bài 24. Hoạt </i>
<i>động kinh tế </i>


<i>của con </i>
<i>người ở vùng </i>
<i>núi</i>


- Tư duy:


+ Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài viết và
tranh ảnh về hoạt động kinh tế và sự thay đổi
kinh tế - xã hội ở vùng núi.


+ Phê phán những tác động tiêu cực của con
người tới môi trường vùng núi.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thuyết giảng tích cực;
trình bày 1 phút.



<i>Bài 28. Thực </i>


<i>hành: Phân </i>


<i>tích lược đồ </i>


<i>phân bố các </i>
<i>mơi trường </i>


<i>tự nhiên, </i>
<i>biểu đồ nhiệt </i>
<i>độ và lượng </i>
<i>mưa ở châu </i>


<i>Phi</i>


- Tư duy:


+ Thu thập và xử lí thơng tin qua lược đồ về
sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu
Phi.


+ Phân tích, so sánh các biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa của một số địa điểm ở châu Phi,
từ đó rút ra được những nhận xét cần thiết.
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.



- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thực hành; trình bày 1
phút; thuyết giảng tích
cực.




<i>Bài 30. Kinh </i>
<i>tế châu Phi</i>


- Tư duy:


+ Thu thập và xử lí thơng tin qua bài viết,
lược đồ và bảng thống kê về tình hình phát
triển, phân bố nơng nghiệp và cơng nghiệp ở
châu Phi.


+ Phân tích và giải thích tại sao cơng nghiệp
châu Phi cịn chậm phát triển.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thuyết giảng tích cực.




<i>Bài 33. Các </i>
<i>Khu vực </i>


<i>châu Phi </i>
<i>(tiếp theo)</i>


- Tư duy: Thu thập, phân tích, so sánh và xử
lí thơng tin qua bài viết về đặc điểm tự nhiên
và kinh tế - xã hội của khu vực Nam Phi.
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thuyết giảng tích cực;
trình bày 1 phút.


Mỗi
nhóm
nhỏ chỉ
thực
hiện
một
nhiệm
vụ


<i>Bài 34. Thực </i>



<i>hành: So </i>


- Tư duy:


+ Phân tích, so sánh, thu nhập bình quân đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>sánh nền </i>


<i>kinh tế của </i>


<i>ba khu vực </i>


<i>châu Phi</i>


người của các nước châu Phi để nhận xét về
sự phân hóa thu nhập bình qn đầu người
giữa ba khu vực của châu Phi.


+ So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực ở
châu Phi.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


thực hành.


<i>Bài 36. Thiên </i>


<i>nhiên Bắc </i>


<i>Mĩ.</i>


- Tư duy:


+ Thu thập và xử lí thơng tin qua bài viết,
lược đồ và lát cắt về đặc điểm thiên nhiên
(địa hình, khí hậu) của Bắc Mĩ.


+ Phân tích, giải thích sự phân hóa khí hậu
Bắc Mĩ.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thuyết giảng tích cực;
trình bày 1 phút.


<i>Bài 38. Kinh </i>
<i>tế Bắc Mĩ</i>


- Tư duy:



+ Thu thập và xử lí thơng tin qua bài viết,
lược đồ và bảng số liệu về nền nông nghiệp
Bắc Mĩ.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thuyết giảng tích cực;
trình bày 1 phút.


<i>Bài 39. Kinh </i>
<i>tế Bắc Mĩ </i>


<i>(tiếp theo)</i>


- Tư duy: Thu thập và xử lí thơng tin qua bài
viết, lược đồ và bảng số liệu về nền công
nghiệp và ngành dịch vụ ở Bắc Mĩ; về các
thành viên, mục đích của Hiệp định mậu dịch
tự do Bắc Mĩ (NAFTA) và vai trò của Hoa
Kì trong NAFTA.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao


tiếp khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thuyết giảng tích cực;
trình bày 1 phút.


<i>Bài 40. Thực </i>


<i>hành: Tìm </i>
<i>hiểu vùng </i>
<i>cơng nghiệp </i>


<i>truyền thống </i>
<i>ở Đơng Bắc </i>


<i>Hoa Kì và </i>
<i>cùng cơng </i>
<i>nghiệp </i>
<i>“Vành đai </i>


- Tư duy:


+ Thu thập và xử lí thơng tin qua các lược đồ
để trả lời các câu hỏi và hoàn thành nội dung
các bài thực hành.



+ Phân tích, giải thích một số vấn đề của các
ngành công nghiệp và vùng công nghiệp ở
Hoa Kì.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thực hành; trình bày 1
phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Mặt trời”</i> - Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút.


<i>Bài 41. Thiên </i>
<i>nhiên Trung </i>
<i>và Nam Mĩ</i>


- Tư duy:


+ Thu thập và xử lí thơng tin qua bài viết và
lược đồ về tự nhiên Trung và Nam Mĩ nói
chung, các khu vực của Trung và Nam Mĩ
nói riêng.


+ So sánh sự khác nhau về tự nhiên giữa các
khu vực của Trung và Nam Mĩ.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;


trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm và nghe thuyết giảng.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thuyết giảng tích cực.

Nhóm
linh
hoạt
thực
hiện
các
nhiệm
vụ


<i>Bài 42. Thiên </i>
<i>nhiên Trung </i>
<i>và Nam Mĩ </i>


<i>(tiếp theo)</i>


- Tư duy:


+ Thu thập và xử lí thơng tin qua lược đồ và
bài viết và về khí hậu và đặc điểm của các
môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ.
+ Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố tự
nhiên.



- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm và nghe thuyết giảng.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thuyết giảng tích cực.


<i>Bài 46. Thực </i>


<i>hành: Sự </i>


<i>phân hoá của </i>


<i>thảm thực vật </i>
<i>ở hai bên </i>


<i>sườn đông và </i>


<i>sườn Tây của </i>


<i>dãy núi </i>
<i>An-det</i>


- Tư duy: Phân tích, so sánh và giải thích sự
phân hóa của thảm thực vật theo độ cao và
hướng sườn ở dãy An – đét.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;


trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm và nghe thuyết giảng.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thuyết giảng tích cực.


<i>Bài 47. Châu </i>
<i>Nam Cực – </i>
<i>châu lục lạnh </i>


<i>nhất thế giới</i>


- Tư duy:


+ Tìm kiếm, xử lí thơng tin qua lược đồ, biểu
đồ, lát cắt và bài viết về vị trí địa lí và đặc
điểm tự nhiên của châu Nam Cực.


+ Phê phán các hoạt động đánh bắt quá mức
động vật ở vùng biển Nam Cực.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm và nghe thuyết giảng.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
thuyết giảng tích cực.




<i>Bài 49. Dân </i>


<i>cư và kinh tế </i>
<i>châu Đại </i>


- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua
các bảng số liệu, lược đồ và bài viết về đặc
điểm dân cư và kinh tế châu Đại Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>Dương</i> - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm và nghe thuyết giảng.




<i>Bài 50. Thực </i>


<i>hành: Viết </i>


<i>báo cáo về </i>
<i>đặc điểm tự </i>


<i>nhiên của Ơ</i>
<i>-xtrây-li-a</i>


- Tư duy: Tìm kiếm, xử lí thơng tin từ lược
đồ, biểu đồ, lát cắt để viết một báo cáo về
đặc điểm tự nhiên của Ô- xtrây- li- a.


- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực;
trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút.
- Làm chủ bản thân: đặt mục tiêu và quản lí
thời gian khi viết báo cáo.


Thảo luận theo nhóm
nhỏ; đàm thoại, gợi mở;
viết báo cáo ngắn; trình
bày 1 phút.




<b>LỚP 8</b>


<b>Tên bài học</b> <b>Các KNS cơ bản được giáo dục</b> <b>Các phương pháp/ kĩ </b>


<b>thuật dạy học tích cực </b>


<b>có thể sử dụng</b>


<b>Ghi </b>
<b>chú </b>


<i>Bài 2. Khí </i>
<i>hậu châu Á</i>


- Tư duy: Thu thập và xử lí thơng tin về sự


phân hóa khí hậu và các kiểu khí hậu châu Á
qua lược đồ và bài viết; phân tích mối quan
hệ giữa vị trí địa lí, lãnh thổ và địa hình với
khí hậu châu Á.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng
nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác
khi làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm,
quản lí thời gian trong làm việc nhóm.
- Tự nhận thức: Tự nhận thức, thể hiện sự tự
tin khi làm việc cá nhân, trình bày thông tin.
- Giải quyết vấn đề: Ra quyết định, khi thực
hiện hoạt động 3 theo yêu cầu của GV.


Suy nghĩ - cặp đôi –
chia sẻ; thảo luận
nhóm; HS làm việc cá
nhân; trình bày 1 phút;
trò chơi.




Cần
chuẩn bị
các mẩu
giấy
hoặc bìa
trên đó


có ghi
nội dung
và một
bảng phụ
có kẻ sẵn
các cột
như
trong
giáo án
để tổ
chức trò
chơi lắp
ghép nội
dung.
<i>Bài 6. Thực </i>


<i>hành: Đặc</i>
<i>điểm, phân </i>
<i>tích lược đồ </i>
<i>phân bố và </i>
<i>các thành </i>
<i>phố lớn của </i>
<i><b>châu Á </b></i>


- Tư duy:


+ Thu thập và xử lí thơng tin về sự phân bố
dân cư và các thành phố lớn của châu Á trên
lược đồ.



+ Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự
nhiên với sự phân bố dân cư và các thành phố
lớn của châu Á.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng
nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác
khi làm việc cặp đôi, nhóm.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm,
quản lí thời gian trong làm việc nhóm.


Động não; suy nghĩ -
cặp đôi – chia sẻ; thảo
luận nhóm/ kĩ thuật
khăn trải bàn; trị chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>Bài 7. Đặc </i>
<i>điểm phát </i>
<i>triển kinh tế </i>
<i>- xã hội các </i>
<i>nước châu Á</i>


- Tư duy: Thu thập và xử lí thơng tin từ bài
viết, bảng thống kê và bảng số liệu (trong
SGK) về lịch sử phát triển của các nước châu
Á và đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của
các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay.
- Tự nhận thức: Tự nhận thức, thể hiện sự tự
tin khi làm việc cá nhân.



- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng
nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác
khi làm việc cặp đơi.


Thuyết trình tích cực;
HS làm việc cá
nhân/cặp đôi.


GV đặt
câu hỏi
chung
cho cả
lớp trong
khi
thuyết
trình.


<i>Bài 9. Khu </i>
<i>vực Tây </i>
<i><b>Nam Á </b></i>


- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin từ bài
đọc, lược đồ để biết vị trí địa lí; một số đặc
điểm về tự nhiên, dân cư, kinh tế và chính trị
của khu vực Tây Nam Á; phân tích vị trí
chiến lược của khu vực Tây Nam Á.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng
nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác


khi làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm,
quản lí thời gian khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi đặt câu
hỏi và trả lời câu hỏi.


- Giải quyết vấn đề: giải quyết vấn đề khi
thực hiện hoạt động theo yêu cầu của GV.


Động não; thảo luận
nhóm/ kĩ thuật dạy học
các mảnh ghép; thuyết
trình tích cực; hỏi -
đáp; giải quyết vấn đề.


GV chia
nhóm và
giao
nhiệm vụ
cho các
nhóm:
+ Vịng
1: các
nhóm
thực hiện
các
nhiệm vụ


khác
nhau.
+ Vịng
2: các
nhóm
thực hiện
nhiệm vụ
mới
giống
nhau.
<i>Bài 12. Đặc </i>


<i>điểm tự </i>
<i>nhiên khu </i>
<i>vực Đông Á</i>


- Tư duy: Thu thập và xử lí thơng tin từ bài
viết, lược đồ về vị trí địa lí; phạm vi lãnh thổ
và đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng
nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác
khi làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm,
quản lí thời gian khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Tự nhận thức, thể hiện sự tự
tin khi làm việc cá nhân; khi đặt câu hỏi và
trả lời câu hỏi.



Động não; thảo luận
nhóm/ kĩ thuật các
mảnh ghép; HS làm
việc cá nhân; hỏi – đáp.


Thảo
luận
nhóm:
các
nhóm
thực hiện
các
nhiệm vụ
khác
nhau.


<i>Bài 15. Đặc </i>
<i>điểm dân cư, </i>
<i>xã hội Đông </i>
<i><b>Nam Á </b></i>


- Tư duy: Thu thập và xử lí thơng tin từ các
bảng số liệu, lược đồ và bài viết để rút ra một
số đặc điểm chính của dân cư, xã hội Đơng
Nam Á.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng
nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác



Suy nghĩ - cặp đôi –
chia sẻ; thảo luận
nhóm; hỏi chuyên gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

khi làm việc cặp, nhóm.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm,
quản lí thời gian khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Tự nhận thức, thể hiện sự tự
tin khi trình bày thơng tin và trả lời câu hỏi.


thảo


luận,
một số
nhóm
khác sẽ
đặt câu
hỏi cho
nhóm
trình bày
trả lời.
<i>Bài 16. Đặc </i>


<i>điểm kinh tế </i>
<i>các nước </i>
<i>Đơng Nam Á</i>


- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin từ các


bảng số liệu, lược đồ và bài viết để rút ra một
số đặc điểm kinh tế của các nước Đông Nam
Á.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng
nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác
khi làm việc cặp, nhóm.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm,
quản lí thời gian khi làm việc nhóm.


- Giải quyết vấn đề: Ra quyết định, giải quyết
vấn đề khi thực hiện hoạt động theo yêu cầu
của GV.


Động não; trình bày 1
phút; suy nghĩ - cặp đơi
– chia sẻ; thảo luận
nhóm; giải quyết vấn
đề; thuyết trình tích
cực.


Các
nhóm
cùng
thực hiện
một
nhiệm
vụ.



<i>Bài 20. Khí </i>
<i>hậu và cảnh </i>
<i>quan trên </i>
<i>Trái Đất</i>


- Tư duy: Phân tích, so sánh, phán đốn; thu
thập và xử lí thơng tin từ lược đồ, biểu đồ, sơ
đồ và tranh ảnh để hoàn thành yêu cầu của
các bài tập.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng
nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác
khi làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm,
quản lí thời gian khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: Tự nhận thức, thể hiện sự tự
tin khi làm việc cá nhân và trình bày, viết
thơng tin.


Động não; thảo luận
nhóm; HS làm việc cá
nhân; trình bày 1 phút;
viết trong 1 phút.


HS vẽ và
hoàn
thiện sơ
đồ mối


quan hệ
giữa các
thành
phần tự
nhiên.


<i>Bài 23. Vị </i>
<i>trí, giới hạn, </i>
<i>hình dạng </i>
<i>của lãnh </i>
<i>thực hànhổ </i>
<i>Việt Nam</i>


- Tư duy:


+ Thu thập và xử lí thông tin từ bản đồ, bảng
thống kê và bài viết về vị trí, giới hạn và đặc
điểm lãnh thổ Việt Nam.


+ Phân tích thuận lợi cũng như những khó
khăn của vị trí và đặc điểm lãnh thổ đối với
việc phát triển kinh tế và an ninh quốc phịng.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng
nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác
khi làm việc cặp đôi.


- Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của cá nhân
trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>Bài 24. Vùng </i>


<i>biển Việt </i>
<i><b>Nam </b></i>


- Tư duy: Thu thập và xử lí thơng tin từ lược
đồ / bản đồ và bài viết để tìm hiểu về vùng
biển Việt Nam.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng
nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác
khi làm việc cặp đơi, nhóm.


- Làm chủ bản thân: ứng phó với các thiên
tai xảy ra ở vùng biển nước ta; có trách nhiệm
giữ gìn và bảo vệ vùng biển của quê hương,
đất nước.


- Tự nhận thức: Tự nhận thức, thể hiện sự tự
tin khi trình bày và viết thông tin.


Động não; bản đồ tư
duy; suy nghĩ- cặp đơi-
chia sẻ; thảo luận
nhóm; thuyết trình tích
cực; trình bày 1 phút.


<i>Bài 29. Đặc </i>
<i>điểm các </i>
<i>khu vực địa </i>
<i><b>hình </b></i>



- Tư duy: Thu thập và xử lí thơng tin từ lược
đồ / bản đồ, tranh ảnh và bài viết về các khu
vực địa hình ở Việt Nam.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng
nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác
khi làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm,
quản lí thời gian khi làm việc nhóm.


Thảo luận nhóm; kĩ
thuật khăn trải bàn;
đàm thoại gởi mở.


- Cần có
giấy khổ
Ao để
thực hiện
kĩ thuật
khăn trải
bàn khi
thảo luận
nhóm.
<i>Bài 31. Đặc </i>


<i>điểm khí hậu </i>
<i>Việt Nam</i>


- Tư duy:



+ Thu thập và xử lí thơng tin từ bảng số liệu,
tranh ảnh, bản đồ và bài viết để tìm hiểu về
các đặc điểm khí hậu của Việt Nam.


+ Phân tích mối quan hệ giữa các đặc điểm
khí hậu với các nhân tố hình thành khí hậu ở
Việt Nam


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng
nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác
khi làm việc nhóm, cặp.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm,
quản lí thời gian khi làm việc nhóm; ứng phó
với các thiên tai do khí hậu mang lại.


- Tự nhận thức: Tự nhận thức, thể hiện sự tự
tin khi khi đặt và trả lời câu hỏi.


Động não; thảo luận
nhóm; suy nghĩ- cặp
đơi- chia sẻ; trình bày 1
phút; đóng vai.


Các
nhóm số
chẵn
chuẩn bị
các câu


hỏi để
hỏi các
nhóm số
lẻ.


<i>Bài 34. Các </i>
<i>hệ thống </i>
<i>sơng lớn ở </i>
<i>nước ta</i>


- Tư duy:


+ Thu thập và xử lí thơng tin từ lược đồ, bản
đồ, bảng thống kê và bài viết để tìm hiểu về
các các hệ thống sông lớn ở nước ta.


+ Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần
tự nhiên và sơng ngịi.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng
nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác


Thảo luận nhóm/ kĩ
thuật các mảnh ghép;
động não; hỏi – đáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

khi làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm,


quản lí thời gian khi làm việc nhóm; ứng phó
với những khó khăn và hậu quả do sơng ngịi
mang lại đối với đời sống và sản xuất.


- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi khi đặt
và trả lời câu hỏi.


<i>Bài 38. Bảo </i>
<i>vệ tài </i>
<i>nguyên sinh </i>
<i>vật Việt Nam</i>


- Tư duy:


+ Thu thập và xử lí thông tin từ bảng thống
kê và bài viết về giá trị của tài nguyên sinh
vật và vấn đề bảo vệ tài nguyên sinh vật ở
Việt Nam.


+ Phân tích mối quan hệ giữa việc phát triển
kinh tế với vấn đề khai thác và bảo vệ tài
nguyên sinh vật.


- Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản
thân trong việc bảo vệ, phục hồi và phát triển
nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam.
- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi khi đặt
và trả lời câu hỏi.


Hỏi – đáp; động não;


thuyết trình tích cực.


<i>Bài 40. Thực </i>
<i>hành: Đọc </i>
<i>lát cắt địa lí </i>
<i>tự nhiên </i>
<i>tổng hợp</i>


- Tư duy:


+ Thu thập và xử lí thơng tin từ lược đồ, biểu
đồ, hình vẽ và bảng số liệu để hoàn thành yêu
cầu của bài thực hành.


+ Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần
tự nhiên (địa chất, địa hình, khí hậu và thực
vật).


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng
nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác
khi làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm,
quản lí thời gian khi làm việc nhóm.


- Giải quyết vấn đề: Ra quyết định, giải quyết
vấn đề khi thực hiện các nhiệm vụ theo yêu
cầu của GV.



Đàm thoại gợi mở; giải
quyết vấn đề; thảo luận
nhóm/ kĩ thuật khăn trải
bàn; thuyết trình tích
cực.




Các
nhóm
thực hiện
cùng
nhiệm
vụ.


<i>Bài 43. Miền </i>
<i>Nam Trung </i>
<i>Bộ và Nam </i>
<i>Bộ</i>


- Tư duy:


+ Thu thập và xử lí thơng tin từ lược đồ/bản
đồ và bài viết để tìm hiểu về vị trí địa lí,
phạm vi lãnh thổ; đặc điểm tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên của miền.


+ Phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên với việc phát
triển kinh tế và những vấn đề về mơi trường


cần lưu ý trong q trình phát triển kinh tế


Hỏi – đáp; thuyết trình
nêu vấn đề; thảo luận
nhóm/ kĩ thuật các
mảnh ghép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

của miền.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng
nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác
khi làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm,
quản lí thời gian khi làm việc nhóm; trách
nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ môi
trường ở địa phương.


- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi đặt và
trả lời câu hỏi.


<b>LỚP 9</b>


<i><b>Tên bài học </b></i> <b>Các KNS cơ bản được giáo dục</b> <b>Các phương pháp/ kĩ </b>


<b>thuật dạy học tích cực </b>


<b>có thể sử dụng</b>



<b>Ghi </b>
<b>chú </b>


<i>Bài 2. Dân </i>
<i>số và sự gia </i>
<i>tăng dân số.</i>


- Tư duy:


+ Thu thập và xử lí thơng tin từ lược đồ/bản
đồ, các bảng số liệu và bài viết để tìm hiểu về
đặc điểm dân số Việt Nam.


+ Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số
và cơ cấu dân số với sự phát triển kinh tế - xã
hội.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng
nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác
khi làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản
thân trong việc góp phần giảm tỉ lệ gia tăng
dân số.


Suy nghĩ- cặp đôi- chia
sẻ; động não; tranh
luận…


GV cho


các
nhóm
tranh
luận về
hậu quả
của dân
số đông
và tăng
nhanh.


<i>Bài 3. Phân </i>
<i>bố dân cư và </i>
<i>các loại hình </i>
<i>quần cư.</i>


- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin từ lược
đồ/bản đồ, các bảng số liệu và bài viết để rút
ra một số đặc điểm về mật độ dân số, sự phân
bố dân cư, các loại hình quần cư và q trình
đơ thị hóa ở nước ta.


- Làm chủ bản thân : Trách nhiệm của bản
thân trong việc chấp hành chính sách của
Đảng và Nhà nước về phân bố dân cư.
- Giải quyết vấn đề: Giải quyết mâu thuẫn
giữa việc phát triển đô thị với việc phát triển
kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng
nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác


khi làm việc nhóm, cặp.


- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình
bày thơng tin.


Động não; suy nghĩ-
cặp đơi- chia sẻ;thảo
luận nhóm; giải quyết
vấn đề; trình bày 1
phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>hành: Phân </i>
<i>tích và so </i>
<i>sánh tháp </i>
<i>dân số năm </i>
<i>1989 và năm </i>
<i><b>1999. </b></i>


+ Phân tích, so sánh tháp dân số Việt Nam
năm 1989 và 1999 để rút ra kết luận về xu
hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở
nước ta


+ Phân tích được mối quan hệ giữa gia tăng
dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa
dân số và phát triển kinh tế xã hội.


- Giải quyết vấn đề: Quyết định các biện pháp
nhằm giảm tỉ lệ sinh và nâng cao chất lượng
cuộc sống.



- Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản
thân đối với cộng đồng về quy mơ gia đình
hợp lí.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng
nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác
khi làm việc theo nhóm, cặp.


- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình
bày thơng tin.


nhóm; giải quyết vấn
đề; suy nghĩ- cặp đơi-
chia sẻ; bản đồ tư duy.


<i>Bài 6. Sự </i>
<i>phát triển </i>
<i>nền kinh tế </i>
<i>Việt Nam.</i>


<i>- Tư duy: </i>


+ Thu thập và xử lí thơng tin từ lược đồ/bản
đồ, biểu đồ và bài viết để rút ra đặc điểm phát
triển nền kinh tế của nước ta.


+ Phân tích những khó khăn trong q trình
phát triển kinh tế của Việt Nam.



- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng
nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác
khi làm việc theo cặp.


- Tự nhận thức: Tự nhận thức ,thể hiện sự tự
tin khi làm việc cá nhân và trình bày thơng
tin.


Động não; thuyết trình
nêu vấn đề; HS làm
việc cá nhân/ cặp; trình
bày 1 phút.


<i>Bài 8. Sự </i>
<i>phát triển và </i>
<i>phân bố </i>
<i>nông nghiệp.</i>


<i>- Tư duy: </i>


+ Thu thập và xử lí thơng tin từ lược đồ, bảng
số liệu và bài viết về tình hình phát triển và
phân bố của ngành trồng trọt, chăn ni.
+ Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội với sự phân bố của
ngành trồng trọt và chăn ni.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng
nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác
khi làm việc theo cặp.



Động não; thuyết trình
nêu vấn đề; suy nghĩ-
cặp đôi- chia sẻ.


<i>Bài 9. Sự </i>


<i>phát triển và </i>
<i>phân bố sản </i>


<i>xuất lâm </i>


<i>nghiệp và </i>
<i>thuỷ sản. </i>


<i>- Tư duy: </i>


+ Thu thập và xử lí thơng tin từ lược đồ/ bản
đồ, Átlát, tranh ảnh, bảng số liệu và bài viết
để tìm hiểu về tình hình phát triển và phân bố
ngành lâm nghiệp, thủy sản.


Suy nghĩ- cặp đôi- chia
sẻ; HS làm việc cá
nhân; thảo luận nhóm;
trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản
thân trong việc bảo vệ rừng và nguồn lợi thủy
sản.



- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng
nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác
khi làm việc theo cặp, nhóm.


- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi làm
việc cá nhân và khi thực hiện hoạt động theo
yêu cầu của GV


<i>Bài 12. Sự </i>
<i>phát triển và </i>
<i>phân bố </i>
<i>công nghiệp.</i>


<i>- Tư duy: Thu thập và xử lí thơng tin từ lược </i>
đồ/ bản đồ, biểu đồ và bài viết để tìm hiểu về
cơ cấu ngành cơng nghiệp ở nước ta; tình
hình phát triển và phân bố một số ngành công
nghiệp.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng
nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác
khi làm việc theo nhóm.


- Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian, đảm
nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm.
- Tự nhận thức: Tự nhận thức, thể hiện sự tự
tin khi làm việc cá nhân.


Động não; thảo luận


nhóm; HS làm việc cá
nhân.


Các
nhóm
cùng
thực hiện
một
nhiệm
vụ.


<i>Bài 14. Giao </i>
<i>thông vận tải </i>
<i>và bưu chính </i>
<i>viễn thơng.</i>


<i>- Tư duy: Thu thập và xử lí thơng tin từ sơ </i>
đồ, lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu và bài viết
để tìm hiểu về tình hình phát triển ngành giao
thơng vận tải và bưu chính viễn thơng.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng
nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác
khi làm việc theo nhóm.


- Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian, đảm
nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm.


Đàm thoại gợi mở; thảo
luận nhóm/ kĩ thuật các


mảnh ghép.


Các
nhóm
thực hiện
các
nhiệm vụ
khác
nhau.


<i>Bài 19. Thực </i>
<i>hành: Đọc </i>
<i>bản đồ, phân </i>
<i>tích và đánh </i>
<i>giá ảnh </i>
<i>hưởng của tài </i>
<i>ngun </i>
<i>khống sản </i>
<i>đối với sự </i>
<i>phát triển </i>
<i>cơng nghiệp ở </i>
<i>Trung du và </i>
<i>miền núi Bắc </i>
<i>Bộ.</i>


<i>- Tư duy: Phân tích và đánh giá ảnh hưởng </i>
của tài ngun khống sản đối với phát triển
cơng nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng
nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác


khi làm việc theo nhóm.


- Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian, đảm
nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm.


Động não; thảo luận
nhóm; thực hành.


Các
nhóm
cùng
thực hiện
một
nhiệm
vụ.


<i>Bài 20. Vùng </i>
<i>Đồng bằng </i>


<i>- Tư duy: </i>


+ Thu thập và xử lí thơng tin từ lược đồ/ bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>sông Hồng.</i> đồ, biểu đồ, bảng số liệu và bài viết về vị trí
địa lí, giới hạn; đặc điểm tự nhiên và dân cư,
xã hội của đồng bằng sông Hồng.


+ Phân tích, đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí;
những thuận lợi, khó khăn của dân cư đối với
việc phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng


sơng Hồng.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng
nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác
khi làm việc theo nhóm.


- Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian, đảm
nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm.


mảnh ghép.


<i>Bài 23. Vùng </i>
<i>Bắc Trung </i>
<i>Bộ.</i>


<i>- Tư duy: </i>


+ Thu thập và xử lí thơng tin từ lược đồ/ bản
đồ, biểu đồ, bảng số liệu, bảng thống kê và
bài viết về vị trí địa lí, giới hạn; đặc điểm tự
nhiên và dân cư, xã hội của vùng Bắc Trung
Bộ.


+ Phân tích, đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí;
những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư đối
với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng
Bắc Trung Bộ.


- Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản


thân trong việc bảo vệ di sản văn hóa thế
giới; ứng phó với thiên tai.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng
nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác
khi làm việc theo nhóm, cặp.


- Tự nhận thức: Tự nhận thức, thể hiện sự tự
tin khi làm việc cá nhân, đặt và trả lời câu
hỏi.


Bản đồ tư duy; HS làm
việc cá nhân; thảo luận
nhóm; suy nghĩ- cặp
đôi- chia sẻ; hỏi đáp.


<i>Bài 28. Vùng </i>
<i><b>Tây Nguyên. </b></i>


<i>- Tư duy: </i>


+ Thu thập và xử lí thơng tin từ lược đồ/ bản
đồ, biểu đồ, bảng số liệu, bảng thống kê và
bài viết về vị trí địa lí, giới hạn; điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên; đặc điểm
dân cư, xã hội của vùng Tây Nguyên.


+ Phân tích, đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí;
thế mạnh và một số vấn đề đặt ra trong quá
trình phát triển kinh tế - xã hội ở Tây


Nguyên.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng
nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác
khi làm việc theo cặp.


Động não, thuyết trình
nêu vấn đề; HS làm
việc theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>Đông Nam </i>
<i>Bộ (tiếp </i>
<i><b>theo). </b></i>


đồ/ bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, bảng thống
kê và bài viết để tìm hiểu về ngành dịch vụ ở
Đông Nam Bộ, các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam.


- Giải quyết vấn đề: Tìm kiếm các lựa chọn
và xác đinh nguyên nhân làm cho Đông Nam
Bộ có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước
ngồi.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng
nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác
khi làm việc theo nhóm, cặp.


- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi làm
việc cá nhân và trình bày thơng tin.



nhóm; giải quyết vấn
đề; suy nghĩ- cặp đôi-
chia sẻ; HS làm việc cá
nhân; trình bày 1 phút.


<i>Bài 35. Vùng </i>
<i>đồng bằng </i>
<i>sông Cửu </i>
<i><b>Long. </b></i>


<i>- Tư duy: </i>


+ Thu thập và xử lí thơng tin từ lược đồ/ bản
đồ, biểu đồ, bảng số liệu, bảng thống kê và
bài viết về tình hình phát triển các ngành kinh
tế ở đồng bằng sơng Cửu Long.


+ Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự
nhiên với sự phát triển các ngành kinh tế với
nhau ở đồng bằng sơng Cửu Long.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/thảo luận,
lắng nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp
tác và làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian, đảm
nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm.


Động não, thảo luận


nhóm/ kĩ thuật các
mảnh ghép.


Các
nhóm
thực hiện
các
nhiệm vụ
khác
nhau.


<i>Bài 38. Phát </i>
<i>triển tổng </i>
<i>hợp kinh tế </i>
<i>biển và bảo </i>
<i>vệ tài </i>
<i>nguyên môi </i>
<i>trường biển, </i>
<i>đảo</i>


<i>- Tư duy: </i>


+ Thu thập và xử lí thơng tin từ lược đồ/ bản
đồ và bài viết về ngành khai thác và chế biến
khoáng sản biển, giao thông vận tải biển, bảo
vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo.
+ Phân tích mối quan hệ giữa phát triển các
ngành kinh tế biển với việc bảo vệ tài nguyên
và môi trường biển - đảo.



- Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản
thân trong việc bảo vệ tài nguyên, môi trường
biển - đảo.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/thảo luận,
lắng nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp
tác và làm việc nhóm, cặp.


- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi làm
việc cá nhân và trình bày thơng tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>IV. MỘT SỐ BÀI SOẠN MINH HỌA </b>


<b>LỚP 7</b>


<b>Bài 16. ĐƠ THỊ HĨA Ở ĐỚI ƠN H</b>

<b>ỊA </b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i>Học xong bài này, HS có khả năng: </i>
<b>1. Về kiến thức</b>


- Trình bày được đặc điểm cơ bản của quá trình đơ thị hóa ở đới ơn hịa.
- Nêu được một số vấn đề của đô thị ở đới ôn hòa và hướng giải quyết.
<b>2. Về kĩ năng </b>


- Kĩ năng phân tích ảnh địa lí.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI </b>
- Phản hồi / lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ2).



- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng (HĐ1, HĐ2).
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin (HĐ1, HĐ2).


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG</b>


- Thảo luận nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; hỏi chuyên gia.


<b>IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ dân số và đô thị trên thế giới.


- Hình 16.1, hình 16.4 và hình 3.3 trong SGK phóng to.
<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Khám phá </b>


Q trình đơ thị hóa của đới ơn hịa gắn liền với q trình cơng nghiệp hóa. Các em cho
biết những khu vực nào của đới ơn hịa có các ngành cơng nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh mẽ
nhất? HS nhớ lại kiến thức của bài trước. GV dẫn dắt để vào bài học.


<b>2. Kết nối</b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung chính</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Tìm hiểu về q trình đơ thị hóa ở đới ơn hịa </b></i>


<i> * HS làm việc cá nhân, nhóm / phương pháp thảo luận theo </i>
<i>nhóm nhỏ</i>



<i>Bước 1.</i>


- GV yêu cầu HS dựa vào SGK và kiến thức đã học, cho
biết:


+ Những điểm nào chứng tỏ đới ơn hịa có q trình đơ thị
hóa ở mức độ cao?


+ Ngun nhân dẫn đến q trình đó.
<i>Bước 2.</i>


- GV u cầu HS dựa vào hình 3.3 trong SGK để:
+ Chỉ trên bản đồ các siêu đô thị lớn trong đới ơn hịa.
+ Đọc đoạn văn mơ tả đơ thị ở đới ơn hịa.


- HS cần nêu được tên các siêu đô thị lớn và mô tả được đơ
thị ở đới ơn hịa.


- GV nhận xét, bổ sung.
<i>Bước 3.</i>


- GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm dựa vào hình 16.1 và 16.2 SGK, cùng thảo luận các


<b>1. Đơ thị hóa ở mức độ cao</b>


- Tỉ lệ dân đô thị cao đạt trên 75%
dân số.


- Hình thành nhiều siêu đô thị


đông dân, chiếm tỉ lệ lớn số dân
đô thị của các nước.


- Các đô thị được kết nối với nhau
nhờ mạng lưới giao thông vận tải
rất phát triển.


- Các đô thị phát triển theo quy
hoạch cả bề rộng, chiều cao, chiều
sâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

vấn đề sau:


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung chính</b>


+ Sự phát triển các đơ thị ở đới ơn hịa và so sánh với đới
nóng, nguyên nhân.


+ Sự khác nhau giữa đô thị cổ và đô thị hiện đại.
- Đại diện các nhóm trình bày, GV nhận xét.
Chuyển ý.


<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu các vấn đề của đơ thị </b></i>


* HS làm vi<i>ệc cá nhân, nhóm / phương pháp thảo luận theo </i>
<i>nhóm nhỏ.</i>


<i>Bước 1.</i>


- GV yêu cầu HS dựa vào hình 16.3 và 16.4 và kiến thức đã


học cho biết hậu quả của q trình đơ thị hóa cao.


- GV đưa ra khung bảng trống về các vấn đề của đô thị ở đới
ôn hòa dưới đây.


- HS cùng thảo luận và điền nội dung vào bảng.


<b>Môi trường</b> <b>Xã hội</b> <b>Đô thị</b>


- Ơ nhiễm mơi


trường khơng khí.


- Nạn kẹt xe…


Nạn thất nghiệp,
dân nghèo đô thị,
nạn vô gia cư…


Thiếu nhà ở, các
cơng trình cơng
cộng…


<i>Bước 2.</i>


- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK để tìm hiểu
về hướng giải quyết các vấn đề xã hội của q trình đơ thị
hóa.


- HS đọc SGK và trả lời.


- GV nhận xét.


<i>Bước 3.</i>


- HS trình bày 1 phút hướng giải quyết các vấn đề của q
trình đơ thị hóa.


- GV nhận xét, kết luận.


<b>2. Các vấn đề của đô thị </b>


- Những vấn đề tiêu cực nảy sinh:


+ Làm tăng khả năng gây ô nhiễm
mơi trường (nước, khơng khí…).
+ Gây ùn tắc giao thông.


+ Thất nghiệp, thiếu công trình
cơng cộng…


- Biện pháp giải quyết:


+ Quy hoạch lại đô thị theo hướng
“phi tập trung”.


+ Xây dựng thành phố vệ tinh.
+ Chuyển dịch hoạt động công
nghiệp dịch vụ đến những vùng
mới.



+ Phát triển đơ thị hóa nơng thơn.


<b>3. Thực hành / luyện tập</b>


<i><b>Hỏi chuyên gia: </b></i>GV hình thành một nhóm HS khá – giỏi của lớp (chuyên gia) để trả lời các câu
hỏi của các HS khác về “Các vấn đề của đơ thị ở đới ơn hịa”.


<b>4. Vận dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>LỚP 8</b>


<b>Bài 24. VÙNG BI</b>

<b>ỂN VIỆT NAM </b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i> Học xong bài này, HS có khả năng:</i>
<b> 1. Về kiến thức</b>


<i> - Mơ tả được vị trí địa lí, giới hạn biển và chủ quyền vùng biển Việt Nam. </i>
- Trình bày được đặc điểm khí hậu, hải văn biển Việt Nam.


- Nêu được tài nguyên biển và một số vấn đề về môi trường biển Việt Nam.
<b> 2. Về kĩ năng</b>


<i> - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng biển Việt Nam trên bản đồ </i>


- Sử dụng bản đồ/ lược đồ để trình bày một số đặc điểm của biển Việt Nam.
<b> 3. Về thái độ</b>


- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ vùng biển của quê hương, đất nước.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI </b>
- Thu thập và xử lí thơng tin (HĐ1, HĐ2)


- Trình bày suy nghĩ / ý tưởng; giao tiếp; lắng nghe / phản hồi tích cực (HĐ1, HĐ2).
- Đảm nhận trách nhiệm, ứng phó (HĐ2).


- Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin (Thực hành).


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG</b>


Động não; bản đồ tư duy; suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ; thảo luận nhóm; thuyết trình tích
cực; chúng em biết; viết tích cực; trình bày 1 phút.


<b>IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ khu vực Đông Nam Á.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


- Tranh ảnh về một số loại tài nguyên biển, cảnh biển bị ơ nhiễm.
<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>1. Khám phá </b>


<i><b> Động não: </b></i>GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Hãy nêu vai trò của biển Việt Nam đối với đời sống
và sản xuất của con người?


<i><b> Bản đồ tư duy: </b></i>GV yêu cầu 1 HS liệt kê trên bảng các ý tưởng dưới hình thức bản đồ tư duy.
<b>2. Kết nối </b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung chính</b>



<b>HĐ 1</b>: <i><b>Tìm hiểu đặc điểm chung của vùng </b></i>
<i><b>biển Việt Nam </b></i>


<i>* Suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ </i>


<b>1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam</b>


<i>a) Diện tích, giới hạn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- <i>Bước 1</i>. GV giao nhiệm vụ cho HS:


+ Xác định trên lược đồ (hình 24.1- SGK) vị
trí, giới hạn của Biển Đông, 2 vịnh lớn thuộc
Biển Đông,


+ Diện tích của Biển Đông là bao nhiêu?
Biển Đông thơng với Thái Bình Dương và
Ấn Độ Dương qua các eo biển nào?


+ Phần biển Việt Nam nằm trong Biển Đông
tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia
nào?


- <i>Bước 2</i>. HS sẽ thực hiện nhiệm vụ này một
mình (suy nghĩ).


- <i>Bước 3</i>. Thảo luận cặp đôi.


- <i>Bước 4</i>. Một số cặp đơi trình bày ý kiến của


mình với cả lớp (chia sẻ).


- <i>Bước 5</i>. GV tóm tắt và chuẩn kiến thức.
<i><b>* Thuy</b>ết trình tích cực</i>


- GV nêu câu hỏi và lưu ý HS tìm câu trả lời
trong khi lắng nghe thuyết trình : Khí hậu và
hải văn của Biển Đơng nói chung và biển Việt
Nam nói riêng có những đặc điểm gì? Tại sao
lại có những đặc điểm đó ?


- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học ở
lớp 6, cho biết độ muối trung bình của nước
biển và đại dương và so sánh với độ muối
trung bình của biển Việt Nam.


<b>HĐ 2. </b><i><b>Tìm hiểu về Tài nguyên và bảo vệ môi </b></i>
<i><b>trường biển Việt Nam</b></i>


đạo tới chí tuyến Bắc, nằm trong vùng nhiệt
đới gió mùa Đơng Nam Á, có diện tích là
3.447.000 km2.


- Biển Đơng tương đối kín, thơng với Thái
Bình Dương và Ấn Độ Dương qua các eo biển
hẹp.


- Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển
Đơng, có diện tích khoảng 1 triệu km2.



<i>b) Đặc điểm khí hậu của biển</i>
- Chế độ gió:


+ Hướng gió đơng bắc (từ tháng 10 đến tháng
4), hướng gió tây nam hoặc hướng nam (từ
tháng 5 đến tháng 9)


+ Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền (thể
hiện ở tốc độ gió).


- Chế độ nhiệt:


+ Mùa hạ mát hơn, mùa đông ấm hơn đất liền.
+ Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng
mặt trên 230C.


- Chế độ mưa: Lượng mưa trên biển thường ít
hơn trên đất liền.


<i>c) Đặc điểm hải văn</i>


- Hướng chảy của dòng biển mùa hạ tương
ứng với hướng gió mùa mùa hạ, còn hướng
chảy của dịng biển mùa đơng tương ứng với
hướng gió mùa mùa đông.


- Nhiều chế độ triều, vịnh Bắc Bộ có chế độ
nhật triều .


- Độ muối trung bình: 30-33 ‰



<b>2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>* Chúng em bi</b><i>ết </i>


- <i>Bước 1</i>. GV chia nhóm (3 HS / nhóm) và
giao nhiệm vụ: Dựa vào hiểu biết của bản thân
và đọc mục 2 SGK, hãy:


+ Kể tên một số loại tài nguyên biển Việt
Nam và cho biết chúng là cơ sở để phát triển
những ngành kinh tế nào.


+ Cho biết một số thiên tai thường gặp ở
vùng biển nước ta.


+ Cho biết hiện trạng tài nguyên và môi
trường biển Việt Nam. Muốn khai thác lâu bền
và bảo vệ môi trường biển Việt Nam, chúng ta
phải làm gì?


- <i>Bước 2</i>. HS thảo luận nhóm và mỗi nhóm sẽ
chọn 3 điểm để trình bày với cả lớp.


- <i>Bước 3</i>. Mỗi nhóm sẽ cử một em lên trình
bày về 3 điểm nói trên.


- <i>Bước 4</i>. GV tóm tắt và chuẩn kiến thức.


a) Tài nguyên bi<i>ển</i>



Tài nguyên biển nước ta phong phú và đa
dạng, có giá trị về nhiều mặt nhưng khơng
phải là vơ tận


- Tài ngun khống sản: muối, dầu mỏ và khí
tự nhiên...=> khai thác khống sản biển.
- Hải sản: cá, tơm, cua...=> khai thác hải sản.
- Mặt nước biển => Giao thông vận tải biển.
- Các bãi biển, các cảnh quan thiên nhiên đẹp
=> Du lịch biển.


<i>b) Môi trường biển</i>:


- Nhìn chung mơi trường biển Việt Nam còn
khá trong lành, tuy nhiên một số vùng biển
ven bờ đã bị ô nhiễm.


- Nguồn lợi hải sản đang có chiều hướng giảm
sút.


=> Phải khai thác hợp lí tài nguyên biển;
không xả các chất thải chưa qua xử lí xuống
biển.


<b>3. Thực hành / luyện tập: </b>


<i><b>Viết tích cực: </b></i>GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và hoàn thành nội dung của phiếu
học tập dưới đây:



<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU CỦA BIỂN VIỆT NAM</b>


<b>Yếu tố</b> <b>Đặc điểm</b>


- Chế độ gió


- Chế độ nhiệt


- Chế độ mưa


...
...
...
...
...
...


<i><b> Trình bày 1 phút: GV chỉ định một vài HS trình bày trong 1 phút những nội dung đã trình </b></i>
bày trong phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b> </b><i><b>Sưu tầm tư liệu: </b></i>GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về các tài nguyên
biển, các ngành kinh tế biển, hiện tượng ô nhiễm biển, thiên tai trên biển của Việt Nam và trình
bày trước lớp vào đầu giờ học sau.


<b>LỚP 9</b>


<b>Bài 23. VÙNG B</b>

<b>ẮC TRUNG BỘ</b>




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i> Học xong bài này, HS có khả năng:</i>
<b> 1. Về kiến thức</b>


- Trình bày được vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ của Bắc Trung Bộ và ý nghĩa của vị trí địa lí
đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.


- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư, xã hội của
vùng Bắc Trung Bộ; những thuận lợi và khó khăn của những đặc điểm đó đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của vùng.


<b> 2. Kĩ năng</b>


Sử dụng lược đồ / bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ, tự nhiên Việt Nam; biểu đồ, phân
tích bảng số liệu.


<b> 3. Thái độ</b>


Có ý thức trách nhiệm bảo vệ di sản văn hóa thế giới và phòng chống thiên tai.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI </b>


- Thu thập và xử lí thơng tin, phân tích (HĐ1, HĐ2, HĐ3).
- Đảm nhận trách nhiệm, ứng phó (HĐ2, HĐ3).


- Giao tiếp; trình bày suy nghĩ / ý tưởng; lắng nghe / phản hồi tích cực, hợp tác và làm việc
nhóm (HĐ2, HĐ3).


- Thể hiện sự tự tin (HĐ1, HĐ4).



<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG</b>


Bản đồ tư duy; làm việc cá nhân; thảo luận nhóm; suy nghĩ – cặp đơi – chỉa sẻ; hỏi – đáp.


<b>IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Một số tranh ảnh về thiên nhiên vùng Bắc Trung Bộ.
<b>V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY</b>


<b>1. Khám phá </b>
<b> Bản đồ tư duy</b>


GV yêu cầu HS sử dụng bản đồ tư duy để trình bày những hiểu biết của bản thân về vùng
Bắc Trung Bộ. Ví dụ: vị trí, lãnh thổ, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, thiên tai…
GV gắn hiểu biết của HS với nội dung bài mới.


<b>2. Kết nối</b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung chính</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Tìm hiểu vị trí, giới hạn của vùng </b></i>


<i>* HS làm việc cá nhân</i>


<i>- Bước 1:</i> HS dựa vào hình 23.1 kết hợp quan sát bản đồ
tự nhiên Việt Nam:



+ Xác định vị trí và giới hạn vùng Bắc Trung Bộ.
+ Nhận xét đặc điểm hình dạng lãnh thổ.


<b>1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ</b>


- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
- Cầu nối giữa Bắc – Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

+ Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí vùng Bắc Trung Bộ.
<i>- Bước 2:</i> HS phát biểu (kết hợp chỉ bản đồ).
<i>- Bước 3:</i> GV chuẩn kiến thức.


<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên </b></i>
<i><b>nhiên của vùng </b></i>


<i>* Thảo luận nhóm / kĩ thuật khăn trải bàn (15 phút) </i>
<i>- Bước 1:</i> HS dựa vào hình 23.1, 23.2 kết hợp kiến thức
đã học:


+ Cho biết các tài nguyên quan trọng của vùng.


+ So sánh tiềm năng tài nguyên rừng, khoáng sản ở phía
bắc và phía nam dãy Hồnh Sơn.


+ Từ Tây sang Đơng, địa hình của vùng có sự khác nhau
như thế nào? Điều đó có ảnh hưởng gì đến phát triển
kinh tế?


+ Cho biết dãy núi Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng gì đến
khí hậu Bắc Trung Bộ?



+ Nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ.
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có thuận
lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội vùng?
Những giải pháp khắc phục khó khăn.


<i>- Bước 2:</i> HS làm việc cá nhân.
<i>- Bước 3:</i> HS thảo luận nhóm.


<i>- Bước 4:</i> Đại diện một số nhóm trình bày kết hợp chỉ
bản đồ.


<i>- Bước 5:</i> GV chuẩn kiến thức và nói rõ hơn về:


+ Ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Bắc: sườn đón gió,
bão về mùa hạ; gió mùa Đơng Bắc về mùa đơng, gây ra
hiệu ứng phơn với gió Tây Nam gây khơ nóng.


+ Các giải pháp: Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn,
trồng rừng phòng hộ, xây dựng hệ thống hồ chứa nước,
triển khai rộng cơ cấu nơng – lâm – ngư nghiệp.


<b>HĐ3: </b><i><b>Tìm hiểu đặc điểm dân cư xã hội của vùng </b></i>


<i>* Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ</i>


<i>- Bước 1:</i> HS dựa vào bảng 23.1, 23.2 kết hợp vốn hiểu
biết :


+ Nêu sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế


giữa phía đơng và phía tây của vùng.


+ So sánh các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của vùng
so với cả nước.


+ Kể tên một số dự án quan trọng đã tạo cơ hội để vùng
phát triển kinh tế - xã hội.


<i>- Bước 2: Thảo luận cặp đôi. </i>


<i>- Bước 3:</i> Đại diện một số cặp trình bày.
<i>- Bước 4:</i> GV chuẩn kiến thức.


GV nói thêm về một số dự án: Dự án xây dựng đường
Hồ Chí Minh, dự án hầm đường bộ qua đèo Hải Vân, dự
án xây dựng các khu kinh tế mở trên biên giới Việt –


<b>2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên </b>
<b>thiên nhiên </b>


- Vùng có một số tài nguyên quan
trọng: rừng, khoáng sản, du lịch, biển.


- Thiên nhiên khác nhau giữa phía bắc
và phía nam dãy Hồnh Sơn, giữa
Đơng và Tây dãy Trường Sơn.


- Thường xuyên có bão, hạn hán, lụt,
lũ quét, gió Tây khơ nóng về mùa hè;
xâm nhập mặn và cát lấn từ biển =>


khó khăn cho hoạt động giao thông
vận tải; cung cấp nước cho sản xuất,
sinh hoạt; nguy cơ cháy rừng...


<b>3. Đặc điểm dân cư, xã hội</b>


- Vùng có 25 dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Lào, dự án phát triển hành lang đông – tây đã và sẽ mở
ra nhiều triển vọng phát triển cho vùng Bắc Trung Bộ.
<b>3. Thực hành / luyện tập</b>


<i><b> Hỏi – đáp:</b></i> GV tổ chức cho HS lần lượt hỏi – đáp các câu hỏi liên quan đến bài học.
<b>4. Vận dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>MỤC LỤC </b>



<i>Trang </i>


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG………..


<b>Phần thứ nhất </b>


<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KĨ NĂNG SỐNG VÀ GIÁO DỤC </b>
<b> KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG </b>


I. QUAN NIỆM VỀ KĨ NĂNG SỐNG………


II. PHÂN LOẠI KĨ NĂNG SỐNG ……….



III. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH


TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG ……….


1. Kĩ năng sống thúc đẩy sự phát triển cá nhân và xã hội………...
2. Giáo dục kĩ năng sống là yêu cầu cấp thiết đối với thế hệ trẻ……….
3. Giáo dục kĩ năng sống nhằm thực hiện yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông…………..
4. Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong các nhà trường phổ thông là xu thế chung


của nhiều nước trên thế giới………..


IV. ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRONG NHÀ


TRƯỜNG PHỔ THÔNG……….


1. Mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong nhà trường phổ thông………..
2. Nguyên tắc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong nhà trường phổ thông………….
3. Nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong nhà trường phổ thông……….
4. Cách tiếp cận và phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong nhà trường


phổ thông………..


5. Các bước thực hiện một bài giáo dục kĩ năng sống……….


<b>Phần thứ hai </b>


<b>GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG MƠN ĐỊA LÍ </b>
<b>Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>


I. KHẢ NĂNG THỰC HIỆN GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG MƠN ĐỊA LÍ Ở



TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ………..


II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG MƠN ĐỊA LÍ Ở TRƯỜNG TRUNG


HỌC CƠ SỞ……….


III. NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG MÔN ĐỊA LÍ Ở


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ………..


</div>

<!--links-->

×