Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 90 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM
KHOA ĐỊA LÍ
GVHD: TS. Nguyễn Văn Luyện
• K’ HÀNH
• H’ LUN
• NGUYỄN NGỌC NĂM
• H’ CHOAI NIÊ
I. KHÁI QUÁT VỀ SỐ LIỆU THỐNG KÊ (SLTK)
1. Khái niệm SLTK
2. Vai trò của SLTK
3. Phân loại SLTK
II. MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG VIỆC SỬ DỤNG SLTK.
1. Thu thập SLTK.
2. Xử lý SLTK.
3. Phân tích SLTK.
4. Thể hiện SLTK..
III. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SLTK TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ
1. Sử dụng SLTK trong khâu chuẩn bị bài.
2. Sử dụng SLTK trong khi tiến hành trên lớp.
3. Sử dụng SLTK trong hướng dẫn làm bài tập và bài thực hành.
4. Sử dụng SLTK để đánh giá, kiểm tra kiến thức và kỹ năng.
Theo tác giả Nguyễn Trọng Phúc: "Thống kê học là "Thống kê học là
khoa học nghiên cứu mặt số lượng của hiện
khoa học nghiên cứu mặt số lượng của hiện
tượng, những quy luật của đời sống kinh tế xã hội
tượng, những quy luật của đời sống kinh tế xã hội
trong mối quan hệ mật thiết với chất lượng, trong
trong mối quan hệ mật thiết với chất lượng, trong
những điều kiện, địa điểm và thời gian nhất định" .
những điều kiện, địa điểm và thời gian nhất định" .
<i>Những số liệu về tình hình sản xuất, sản phẩm, sản Những số liệu về tình hình sản xuất, sản phẩm, sản </i>
<i>lượng, tài nguyên, dân cư, tình hình phát triển nơng </i>
<i>lượng, tài ngun, dân cư, tình hình phát triển nơng </i>
<i>– cơng nghiệp... là </i>
Giúp hình thành các tri thức về
ĐLTN, ĐL KT - XH
Minh họa nhằm làm rõ các nội dung
kiến thức địa lý
Lượng hóa các dữ liệu và
có cái nhìn đúng đắn về các mơ hình nêu ra
Cụ thể hóa các khái niệm, quy luật,
<i>Ví dụ:</i> Khi trình bày diện tích lãnh thổ nước ta
331.212 km2 ( <i>SGK Địa lí 12 – trang 13</i>) sẽ làm cho
học sinh nhận định bước đầu về qui mô lãnh thổ và
diện tích của nước ta so với một số nước khác.
a. Số liệu tuyệt đối
Ví dụ:
Năm 2004, Hoa Kỳ có
tới 6,43 triệu km đường
ô tô.(SGK Địa lí lớp 11,
<i>trang 41, ban cơ bản).</i>
b. Số liệu tương đối
Ví dụ:
<sub> Mục đích : </sub>
a. Bảng số liệu đơn giản
• Là bảng gồm có nhiều số liệu nhưng trong đó chỉ nói
về một nội dung.
Ví dụ: Bảng mật độ dân số một số vùng nước ta, năm 2006
( <i>SGK địa lý lớp 12, trang 69</i>). ( Đơn vị: người/ km2)
<b> Vùng </b> <b>Mật độ dân số</b>
Đồng bằng sông Hồng 1.225
Đông Bắc 148
Tây Bắc 69
Bắc Trung Bộ 207
<i>Thành phần</i> <i>1995</i> <i>2000</i> <i>2005</i>
Kinh tế Nhà nước 40,2 38,5 38,4
Kinh tế ngoài Nhà nước 53,5 48,2 45,6
<i>Trong đó:</i>
- Kinh tế tập thể 10,1 8,6 6,8
Thu thập
SLTK
Phục vụ cho
bài giảng
Luôn phải kiểm tra tính
1.2. Các nguồn thu thập SLTK
- Từ niên giám thống kê
<i>Các trang web</i>
- Tổng cục thống kê, Bộ ngoại giao…
Vd:
-Thư viện quốc gia: http://
nlv.gov.vn/nlv/
Số liệu 1
Số liệu 2
Số liệu n
Số liệu 3
<i>Phân loại</i>
Phân tích SLTK
Truyền đạt tri
thức
Phát triển tư duy,
rèn luyện kĩ năng
bộ mơn
<i><sub>Bước 1</sub></i><sub>:</sub><sub> Xác định mục đích phân tích</sub>
<i><sub>Bước 2</sub></i><sub>: Đánh giá số liệu</sub>
<i><sub>Bước 3</sub></i><sub>:</sub><sub> Phân tích (so sánh, đối chiếu các số </sub>
liệu, sử dụng một số phép toán đơn giản để rút
ra những nhận xét cần thiết)
<i><sub>Bước 4</sub></i><sub>:</sub><sub> Thể hiện các SLTK (lập bảng, biểu </sub>
thống kê, xây dựng đồ thị thống kê, xây dựng
bản đồ... bằng các phương tiện hiện đại)
<i><sub>Bước 5</sub></i><sub>:</sub><sub> Nêu kết luận về giá trị của nó đối với </sub>
<i><b>Số liệu:</b></i>
<i>Dân số Trung Quốc năm 2005 là 1303,7 triệu </i>
<i>ngừơi, chiếm 1/5 dân số thế giới.</i>
<i><b>Phân tích:</b></i>
<i><b>Bước 1: Mục đích</b></i>
- Số liệu này làm rõ đặc điểm dân cư của Trung
Quốc là nứơc đông dân nhất thế giới.
<i><b>Bước 4: Thể hiện số liệu</b></i>
Chứng minh, minh họa
trong q trình giải thích
Đạt hiệu quả cao khi dùng làm
phương tiện hướng dẫn
<b>Ví dụ</b>: Khi minh họa cho sự phát triển sản lượng điện
thế giới chúng ta có thể sử dụng số liệu riêng biệt :
- Năm 1950: Sản lượng điện thế giới là 967 tỉ kwh
- Năm 2003: 14851 tỉ kwh
Song ta cũng có thể sắp xếp thành bảng sau:
<i><b>Năm</b></i> <i><b>1950</b></i> <i><b>1960</b></i> <i><b>1970</b></i> <i><b>1980</b></i> <i><b>1990</b></i> <i><b>2003</b></i>
<i><b>Sản xuất điện năng của thế giới thời kì 1950 – 2003</b></i>
<i>Bảng số liệu</i> Vận dụng <sub>các thao </sub>
tác tư
duy
Phân tích, so sánh,
đối chiếu
Mối liên
hệ
Ngun
nhân
<i>tìm ra</i>
Giữa các SV – HT,
sự phát triển…
<b>Năm</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>2000</b> <b>2001</b> <b>2004</b>
Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 403,5 565,7
Nhập khẩu 235,4 335,9 379,1 349,1 454,5
Cán cân
thương mại
52,2 107,2 99,7 54,4 111,2
Gía trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
Đơn vị: tỉ USD
<i>Nguồn: bài 9 – trang 84 SGK Địa lí 11 ban cơ bản</i>
Phân tích,
nhận xét
- Xuất siêu, nhập siêu, cán cân xuất nhập khẩu.
Kiến thức đã
<i>Bảng số liệu</i>
<sub> Những </sub><i><sub>số liệu</sub></i><sub> khi được </sub><i><sub>trực quan hóa</sub></i><sub> thành </sub><i><sub>biểu </sub></i>
<i>đồ</i> bao giờ cũng có <i>tính trực quan</i> làm cho học sinh
tiếp thu tri thức dễ dàng hơn, tạo hứng thú trong
học tập.
<sub> Yêu cầu học sinh vẽ được biểu đồ là một nội </sub>
1. Sử dụng SLTK trong khâu chuẩn bị bài.
1.1 Lựa chọn số liệu:
Tìm số liệu điển hình, đúng trọng tâm, cần thiết
<sub> Khi giảng </sub> <i><sub>bài 5</sub></i><sub>: </sub> <i><sub>Một số vấn đề ở Châu Phi</sub></i><sub>: Để </sub>
làm rõ hơn về một số vấn đề dân cư và xã hội ở
Châu Phi GV có thể sử dụng bảng 5.1
<i>Châu lục – </i>
<i>nhóm nước</i> <i>Tỷ suất sinh thơ %</i> <i>Tỷ suất tử thô %</i> <i>Tỷ suất gia tăng tự </i>
<i>nhiên %</i>
<i>Tuổi thọ </i>
<i>trung bình </i>
<i>(tuổi)</i>
<i>Châu Phi</i> 38 13 2,3 52
<i>Nhóm nước </i>
<i>đang phát triển</i> 24 8 1,6 65
<i>Nhóm nước </i> 11 10 0,1 76
Xử lí số liệu: làm trịn số hoặc trực quan hóa thành
biểu đồ, đồ thị, đưa lên bản đồ…
1980 1984 1986 1990 1995 1999 2004
Triệu
người 54 58,6 61,1 66,1 73,8 76,3 82
Triệu
tấn 11,6 15,6 16 19,1 27,5 31.4 35.9
<b>Đỉnh </b>
Ví dụ:
<sub> Khi nghiên cứu về dân số của Trung Quốc, nếu chỉ </sub>
<i>minh họa</i> cho số dân của đất nước này thì chỉ cần
<i>đưa số liệu</i> là 1,3 tỷ người (đầu năm 2005).
<sub> Nếu muốn để học sinh </sub><i><sub>thấy được tốc độ phát triển </sub></i>
<i>dân số</i> của Trung Quốc, giáo viên cần <i>đưa ra một vài </i>
<i>số liệu</i> các năm như:
<sub> Nếu cần cho học sinh </sub><i><sub>thấy được sự phân bố dân cư </sub></i>
<i>không đều ở các vùng</i> của Trung Quốc, có thể cho học
sinh sử dụng bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc.
Chuẩn bị trước các
bảng số liệu, biểu
đồ…
Chủ động khi sử dụng
Tránh được sai sót
• Bài 24 <i>(Địa lí 10, ban cơ bản),</i> khi trình bày về
Đơ thị hóa hiện nay trên thế giới,
GV có thể đưa ra hàng loạt các con số về dân số
các thành phố lớn trên thế giới: Tp New York:
16,1 triệu dân (1990) lên 21 triệu dân (2000),
năm 2006: nội thành là 18,498 triệu dân…
Giáo
viên
Mở rộng khái niệm
theo sơ đồ
Số liệu Số liệu nêu mối Số liệu so
<sub> Khi phân tích về giá trị sản lượng ngành </sub>
Nơng nghiệp của Hoa Kỳ năm 2004.
Số liệu cơ bản Số liệu nêu mối
quan hệ với số liệu
cơ bản
Số liệu so sánh các
chỉ tiêu
105 tỷ USD Chiếm 0,9% GDP Dịch vụ: 79,4%
GDP
Năm 1990 1995 1996 1997 1998 1999
Tốc độ
tăng
trưởng -3,6 -4,1 -3,5 0,9 -4,9 5,4
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Tốc độ
tăng <sub>10</sub> <sub>5,1</sub> <sub>4,7</sub> <sub>7,3</sub> <sub>7,2</sub> <sub>6,4</sub>
Tốc độ tăng trưởng GDP của LB Nga giai đoạn 1990 – 2005.
Dựa vào hình 8.6, hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của
2.3. Việc sử dụng số liệu với các PPGD:
- <i>PP đàm thoại – gợi mở:</i> GV nêu câu hỏi để học
sinh suy nghĩ, giải đáp đi sâu vào vấn đề.
Năm
Sản phẩm
1985 1995 2004 Xếp hạng trên
thế giới
Than (triệu tấn) 961,5 1.536, 9 1.634,9 1
Điện (Kwh) 390,6 956,0 2.187,0 2
Thép (triệu tấn) 47 95 272,8 1
Xi măng (triệu
tấn) 146 476 970 1
Bảng 10.1: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc
1. Nhìn chung sản lượng của các sản phẩm công
nghiệp của Trung Quốc từ năm 1985 đến 2004 năm
tăng như thế nào? Sản lượng tăng như vậy thể hiện
điều gì?
2. Xét riêng từng sản phẩm thì sản lượng của sản
phẩm nào tăng nhanh nhất, sản lượng của sản
phẩm nào tăng chậm nhất?
3. Xếp hạng chung của các sản phẩm công nghiệp và
2.3. Việc sử dụng số liệu với các PPGD
• Ví dụ:
Khi dạy về dân số của Trung Quốc ta có thể đặt
vấn đề như sau:
Hãy giải thích vì sao tỉ suất gia tăng dân số tự
nhiên của TQ ngày càng giảm(năm 2005 chỉ còn
0,6%) mà dân số TQ vẫn đông nhất thế giới?
Với dân số đông nhất thế giới thì có ảnh hưởng
như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của
TQ?
<i>PP sơ đồ hóa</i>
Ví dụ: Lập sơ đồ cơ cấu lao động của Việt Nam năm 2005
<b>Cơ cấu lao động</b>
<b>Cơ cấu lao động</b>
<b> theo các ngành kinh tế</b>
<b>Cơ cấu lao động theo </b>
<b>thành thị và nông thôn</b>
<b> N – L</b> <b>CN –</b> <b>Thành</b> <b>Nông</b>
<b>Cơ cấu lao động theo </b>
<b>thành phần kinh tế</b>
<b>Vốn</b>
<b>đầu tư </b>
<b>Ngoài </b>
• Bước 1: Xác định mục đích và ý nghĩa của SLTK
• Bước 2: Nêu những kiến thức lý thuyết
• Bước 3: Thực hiện mẫu và trình tự cơng việc
làm
• Bước 4: HS nhắc lại cách làm và ghi quy trình
Giáo
viên
Học
sinh
Cấu tạo bảng
Tiến trình sử dụng
bảng số liệu
Hình thức vẽ
biểu đồ
Bước 1: Đọc tên bảng số liệu và xác định mục đích
của bảng nhằm giải quyết nội dung gì? vấn đề gì? của
bài, của chương.
Bước 2: Đọc đề mục, cột ngang, cột dọc.
Bước 6: Rút ra nhận xét (kết luận) khi khai thác
Bước 5: Các số liệu được sử dụng vào nội dung
nào? phần nào của bài?( phân tích tìm ra mối liên hệ
giữa các số liệu trong bảng).
Bước 4: Đưa ra nhận xét về đặc điểm hiện tượng
được biểu thị qua số liệu.
Bảng số liệu về sản lượng lương thực và dân số
của một số nước trên thế giới năm 2002.
Nước Sản lượng lương thực (triệu tấn) Dân số ( triệu người)
Trung Quốc 401,8 1.287,6
Hoa Kì 299,1 287,4
Ấn Độ 222,8 1049,5
Pháp 69,1 59,5
Nước Sản lượng lương thực (triệu tấn) Dân số ( triệu người)
Trung Quốc 401,8 1.287,6
Hoa Kì 299,1 287,4
Ấn Độ 222,8 1.049,5
Pháp 69,1 59,5
Inđơnêxia 57,9 217,0
• <i>Bước 1:</i> Đọc tên bảng số liệu và xác định mục
đích của bảng.
Nước Sản lượng lương thực (triệu tấn) Dân số ( triệu người)
Trung Quốc 401,8 1287,6
Hoa Kì 299,1 287,4
Ấn Độ 222,8 1049,5
Pháp 69,1 59,5
Inđônêxia 57,9 217,0
Bước 2: Đọc đề mục cột dọc, cột ngang.
Bảng số liệu về sản lượng lương thực và dân số
của một số nước trên thế giới năm 2002.
<b>Cột dọc</b>
• <i>Bước 3<b>: </b></i>Giải thích số liệu trong bảng ( đơn vị nào,
năm nào).
Nước Sản lượng lương thực (triệu tấn) Dân số ( triệu người)
Trung Quốc 401,8 1.287,6
Hoa Kì 299,1 287,4
Ấn Độ 222,8 1049,5
Pháp 69,1 59,5
Inđônêxia 57,9 217,0
Việt Nam 36,7 79,7
<b>Sản lượng lương thực </b>
<b>299,1(đơn vị triệu tấn) - dân số </b>
<b>1049,4 ( đơn vị triệu người).</b>
Bảng số liệu về sản lượng lương thực và dân số của một số
Nước
Sản lượng
lương thực
(triệu tấn) Dân số ( triệu người)
Trung Quốc 401,8 1287,6
Hoa Kì 299,1 287,4
Ấn Độ 222,8 1049,5
Pháp 69,1 59,5
Inđơnêxia 57,9 217,0
Việt Nam 36,7 79,7
Tồn thế giới 2032 6215
Học
sinh
<i>Bước 4</i>: Đưa ra nhận xét về đặc điểm hiện tượng
được biểu thị qua số liệu.
Những nước đông dân:Trung Quốc, Ấn Độ ,
Hoa Kỳ, Inđônêxia.
(<i>SGK Địa lí 10 trang 117</i>)
<i>Nước</i> <i>Bình quân lương thực đầu người năm 2002 </i>
<i>( kg/ người)</i>
Trung Quốc 312
Hoa Kì 1.040
Pháp 1.161
Inđơnêxia 267
Ấn Độ 212
Bình quân lương thực theo đầu người
- Những <i>nước</i> có <i>bình qn lương thực </i>
<i>theo đầu người cao nhất</i>, gấp 3,5 lần
bình quân lương thực đầu người của
toàn thế giới là <i>Hoa Kỳ và Pháp.</i>
- Trung Quốc và Ấn Độ là <i>2 nước</i> có <i>sản </i>
<i>lượng lương thực cao</i> nhưng <i>bình quân </i>
<i>lương thực đầu người thấp hơn</i> <i>so với</i>
• Qua bảng số liệu ta có thể nhận xét:
- Những nước đơng dân ?
- Những nước có sản lượng lương thực lớn?
Ví dụ: Nhận xét dân số Việt Nam năm 2005 theo các
số liệu sau (<i>SGK Địa lí 12 ban cơ bản – trang 68)</i>:
Độ tuổi từ 0 – 14 tuổi: 27%
từ 15 – 59 tuổi: 64%
từ 60 trở lên: 9%
Để trả lời thì học sinh phải dựa vào những số liệu
Dựa vào BSL: Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của
khách du lịch ở một số khu vực của châu Á, năm 2003.
Khu vực Số khách du lịch đến
Chi tiêu của khách
du lịch (triệu USD)
Đông Á 67.230 70.594
Đông Nam Á 38.468 18.356
Tây Nam Á 41.394 18.419
1. Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu
của khách du lịch ở một số khu vực khu vực Châu Á, năm 2003.
2. Tính bình qn mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hết bao nhiêu USD ở
từng khu vực.
<i>SGK Địa lí lớp 11, bài 11, tiết 4: Thực hành tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của ĐNÁ</i>
Khả năng
xây dựng biểu đồ Khả năng tính tốn
Khả năng
<b>Giáo </b>
<b>viên</b>
<b>Hướng dẫn</b>
<b>Học </b>
<b>sinh</b>
<b>Thu thập tài liệu</b>
<b>Xử lý tài liệu</b>
<b>Viết báo cáo</b>
<b>Chia nhóm</b>
<b>Giao nhiệm vụ</b>
<sub> GV dành một tiết đầu để HS hoàn thiện nội dung </sub>
báo cáo, sau đó tổ chức cho HS trình bày báo cáo.
Giao nhiệm vụ cho HS tìm hiểu các nội dung theo
chủ đề trước khoảng 2 tuần, 1 tháng hoặc có thể
nhiều hơn.
<sub> Khi tổ chức cho HS báo cáo kết quả nghiên cứu, GV </sub>
nên hướng dẫn các em trình bày, thảo luận theo kiểu
một hội thảo khoa học,
<sub>Thơng qua đó giúp HS hiểu và nắm vững vấn đề </sub>
nhóm trình bày, và rèn luyện cho học sinh khả năng
nói trước lớp.
Ví dụ: Trong chương trình Địa lí lớp 12 ban cơ
bản. <i>Bài 44: Tìm hiểu địa lí tỉnh, thành phố.</i>
<sub>Tìm hiểu một số vấn đề kinh tế xã hội ở TP. Hồ </sub>
Chí Minh năm 2010.
Giáo viên chia nhóm và gợi ý chủ đề nghiên cứu.
GV có thể hướng dẫn học sinh:
Thu thập tài liệu:
- Xác định các nguồn tài liệu:
+ Sách, báo, tạp chí, tranh ảnh… về TP. HCM
+ Niên giám thống kê của TP. HCM năm 2010
+ Các kết quả điều tra về dân số, kinh tế… của TP
HCM năm 2010
+ Các bài báo cáo về kinh tế - xã hội và phương
hướng phát triển của các cơ quan có thẩm quyền
Xử lí số liệu:
- Đối chiếu, so sánh, xử lí các tài liệu thu thập
được từ các nguồn tài liệu để chọn ra đặc điểm
chung mang tính thống nhất
- Tính tốn các số liệu thống kê lập sơ đồ, biểu
đồ… về dân số, tốc độ phát triển kinh tế của TP.
HCM năm 2010…
• Khi đã có được nguồn tài liệu tin cậy, và dựa
vào những bảng số liệu, các biểu đồ đã xây
dựng được Học sinh nhận xét, viết bài báo cáo
về một số vấn đề KT – XH ở TP. HCM năm
2010.
Giáo viên tổ chức cho các nhóm lên trình bày báo cáo,
6.1.Đối với GV:
- Xác định số liệu nào cần ghi nhớ
Ví dụ: dạy lớp 11: bài 6 – Hợp chủng quốc Hoa
Kỳ, số liệu về diện tích, dân số năm 2005 của
Hoa Kỳ.
Hoặc lớp 12: Bài 2 – Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
Số liệu về tọa độ địa lí, diện tích vùng đất của
nước ta.
- Viết lên bảng bằng <i>phấn màu</i> và <i>nhắc</i> nhở <i>học </i>
• Các SLTK có một ý nghĩa nhất định trong việc hình
thành các tri thức về địa lí tự nhiên cũng như địa lí
kinh tế xã hội. Chúng “soi sáng và giải thích được
nhiều khái niệm và quy luật về địa lí”.
• Trong q trình khai thác tri thức học sinh phải
hiểu ý nghĩa của các SLTK, hiểu được tinh thần
sử dụng chúng trong nội dung các tài liệu.
• Giáo viên phải thường xuyên biết cách hướng
dẫn học sinh làm việc với các SLTK một cách
thích hợp đối với từng vấn đề, từng nội dung
trong các loại bài.
Giáo viên phải tự trang bị cho mình những hiểu
biết cần thiết (lý thuyết và kỹ năng) về việc sử
dụng các SLTK trong toàn bộ các khâu của quá
trình dạy học trên cơ sở coi chúng là nguồn tri
thức không thể thiếu được.
1. Nguyễn Dược – Nguyễn Trọng Phúc, <i>Lí luận dạy học </i>
<i>Địa lí</i>, NXB Đại học Sư phạm.
2. PGS. TS. Nguyễn Trọng Phúc, <i>Phương tiện, thiết bị kỹ </i>
<i>thuật trong dạy học Địa lí</i>, NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội.
3. PGS. TS Nguyễn Trọng Phúc, <i>Phương pháp sử dụng số </i>
<i>liệu thống kê trong dạy – học ĐL KT - XH</i>, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội.