Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Giao an mon Van lop 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.68 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 23-24: Giảng văn: </b>T©y TiÕn


(Quan g Dịng).


A. Mục tiêu cần đạt:Thơng qua cảm hứng bi húng của bài thơ, hớng dẫn HS phân tích, tìm hiểu:


-Phẩm chất anh hùng, tinh thần yêu nớc của các chiến sĩ Tây Tiến. Không sờn lịng trớc khó khăn,
gian khổ, họ vẫn phơi phới lạc quan, sẵn sàng hi sinh vì lí tởng cách mạng.


- Vẻ đẹp hoang vu, kì thú, hấp dẫn của phong cảnh ăn khớp với tâm hồn lãng mạn, anh hùng của các
chiến sĩ Tây Tiến.


<b>B.Tiến trình dạy học:</b>
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


Hoạt động của Giáo viên và Học sinh

Nội dung cần đạt



Hoạt động1: Giúp Hs tìm hiểu vài nét về tác
giả Quang Dũng và đoàn quân Tây Tiến.
TT1. gọi 1 Hs đọc tiểu dẫn.


TT2: HÃy nêu những hiểu biết của em về
nhà thơ Quang Dũng?


TT3: Những hiểu biết của em về đoàn quân
Tây tiÕn?


Hoạt động 2: Giúp Hs phân tích bài thơ:
TT1: Đọc



TT2: Xác định bố cục phân tích.


TT3: Bài thơ này lúc đầu có tên là “Nhớ
Tây Tiến”. Và mở đầu bài thơ chính là nỗi
nhớ đó. Em hãy cho biết nỗi nhớ của nhà
thơ đợc khắc hoạ qua câu thơ nào?


TT4: Từ nỗi nhớ chơi với đó tác giả gợi về
trong bài thơ những chi tiết rừng núi biên
c-ơng. Đó là nhũng chi tiết cụ thể no?


- Âm điệu của ba câu thơ bên?


- Đọc hai câu thơ này gợi lên cho em suy
nghĩ gì?


TT5: Cỏi đặc biệt của đoạn thơ này chính là
nỗi nhớ chơi vơi, đi theo nỗi nhớ đó chng
ta bắt gặp rất nhiều địa danh. Đó là nhũng
địa danh nào? Những địa danh đó gợi lên ý
niệm gì?


TT6: Đoạn thơ đầu đã gợi cho ngời đọc
thấy đợc khung cảnh nơi đoàn quân Tây
Tiến đã đi qua. Đó là khung cảnh nh thế
nào?


TT7: Xuôi theo dòng cảm xúc của tác giả
chúng ta lại bắt gặp những hình ảnh khác
vẻ nên bớc chân đồn qn Tây Tiến. Đó là


những hình ảnh nào? Em nhận xét gì về
những hình ảnh ú?


<b>I.Tiểu dẫn:</b>


<i>1. Về nhà thơ Quang Dũng.</i>


là một thi sĩ-chiến sĩ tài hoa, lịch lÃm.
<i>2. Về đoàn quân T©y TiÕn:</i>


Những thanh niên Hà thành lãng mạn và anh hùng,
chịu nhiều gian khổ nhng vẫn lạc quan u đời.
<b>II. Phân tích:</b>


1. <i>Bè cơc: 4 phÇn:</i>
+. 14 câu đầu
+. 8 câu tiếp
+.8 câu tiếp
+. 4 câu cuối.


2. <i>Phân tích:</i>


a. <i>Mời bốn câu đầu:</i>


- Nh chi vi cách kết hợp từ độc đáo diễn
tả nỗi nhớ về rừng núi cheo leo, đầy hiểm trỏ.
- Nhớ về:


+. Dèc lªn khóc khủu dốc thăm thẳm
Heo hót cån m©y sóng ngưi trêi


Ngàn thớc lên cao ngàn thớc xuống.


âm điệu trúc trắc, nhọc nhằn địa thế núi rừng
hiểm trở, dữ dội.


+. Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm đêm Muờng Hịch cọp trêu ngời.


cảnh sắc hoang vu, rùng rợn nơi rừng sâu nớc
thẳm.


- Sài Khao- Mờng Lát-Pha Luông-Mờng
Hịch-Mai Châu:gợi ý niệm về sự xa ngái và hoang sơ.
*Một bức tranh sinh động về cảnh rừng núi hoang
vu, hiểm trở và chứa đầy nguy hiểm đợc gợi qua nỗi
nhớ da diết v m sõu.


b. Tám câu tiếp:
- bừng lên hội đuốc hoa
-xiêm áo tự bao giờ
-khèn lên man điệu
-nhạc...xây hồn thơ


Hình ảnh, âm điệu thơ hài hoà, lÃng mạn, chất
thơ vang xa khắp núi rừng.


- Ngời đi Châu Mộc chiều sơng ấy
...


Trôi dòng níc lị hoa ®ong ®a.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TT8: Em cã nhận xét gì về bức tranh trong
những câu tho trên?


TT9: Tám câu tiếp qua nỗi nhớ của QD,
chúng ta thấy hiện lên bức chân dung của
ngời lính Tây Tiến. Bức chân dung đó đợc
khắc hoạ qua những nét cụ thể nào?


- Đoạn thơ sử dụng thành cơng hệ thống từ
Hán Việt. Đó là những từ nào? Tác dụng
của những t ú?


TT10:Em có nhận xét gì về cảm xúc của tác
giả trong 4 câu cuối?


Hot ng 3: Giỳp Hs tng kết bài học.


* Mét bøc tranh hµi hoµ vỊ khung cảnh sinh hoạt nơi
rừng núi, toát lên chất thơ mộng thi vị cho cảm xúc.
c. Tám câu tiếp:


- Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc.
Quân xanh màu lá dữ oai hùm.


hình ảnh vừa gợi lên sự gian khổ nhng còng
thËt oai


-Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
- Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm.


hình ảnh thật lãng mạn và yêu đời.
-Rãi rác biên cơng mồ viễn xứ


-Chiến trờng đi chảng tiếc đời xanh.
-áo bào thay chiếu anh về đát
- Sông mã gầm lên khác độc hành.


Sù hi sinh thầm lặng nhng anh dũng của những
ngời lính Tây TiÕn.


Cảm hứng bi tráng- nh một “khúc độc hành”
của tác giả dóng lên tht bi hựng.


d. Bốn câu cuối:


Nh những lời vang vọng tởng khắc ghi vào mộ chí,
thể hiện khí phách anh hùng của những ngời lính.
<b>III. Tổng kết:</b>


1. Néi dung:
2. NghƯ tht:


<b>C. Cđng cè: </b>


1. Qua bài thơ, em thấy cái mới về hình ảnh ngời lính Tây Tiến so với hình ảnh ngời lính trong bài
Đồng chí ở chỗ nào?


2. Soạn bài Bên kia sông Đuống của Hoàng Cầm.


<b>Tit 25: Giảng văn: </b>Bên kia sông đuống.


( Hoàng Cầm)
A.Mục tiêu cần đạt: Qua bài học giúp Hs:


- Cảm nhận đựoc tình yêu quê hơng nồng nàn tha thiết của tác giả. Tình u đó đợc xây dựng nên
bởi cảm xúc về vẻ đẹp văn hoá vùng Kinh Bắc.


- thấy đợc nghệ thuật tổ chức cấu tứ của bài thơ rất độc đáo: nhập thân vào lời tâm sự của đơi trai
gái để tỏ bày tình camt u q hơng.


- RÌn lun kĩ năng phân tích những tác phẩm trữ tình dài.
B. Tiến trình dạy- học:


1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: hình tợng ngời lính trong bài thơ Tây tiến đợc vẻ nên thơng qua những khía
cạnh nào?


3.Bµi míi:


Hoạt động của Giáo viên và Học Sinh

Nội dung cần đạt



<i><b>Hoạt động 1: Giúp Hs tìm hiểu vài nét về nhà</b></i>
thơ HC và bài thơ BKSĐ.


TT1. HÃy nêu một vài hiểu biết của em về
nhà thơ HC?


<b>I.Tiểu dẫn;</b>
<i>1. Tác giả:</i>



- HC sinh ra trên miền đất quan họ Bắc Ninh thơ
mộng và trữ tình ảnh hởng lớn đến thơ văn
ông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TT2: Em biÕt g× vỊ bài thơ Bên kia sông
Đuống?


Hot ng 2: Hng dẫn học sinh phân tích
bài thơ( Khi phân tích GV cần hớng dẫn cho
Hs biết cảm hứng chung của toàn bài, nhng
nên chú trọng vào phần chữ to)


TT1: Hs xác định bố cục phân tích bài thơ?
TT2: Em hãy đọc 10 câu đầu và cho biết cảm
xúc chung của 10 câu đó?


TT3: Bài thơ là dịng cảm xúc tuôn trào của
tác giả về quê hơng, nhng đợc mở đầu bằng
một hình thức độc đáo. Sự đọc đáo đó là gì?
- Em ở đây là ai?


- Sông Đuống trong cảm xúc nhớ tiếc hiện
lên nh thế nào?( Sông Đuống của ngày xa,
sông Đuống của tâm cảm).


- Em hiĨu nh thÕ nµo về câu thơ Nằm
nghiêng nghiêng trong kháng chiến trờng
kì?


- Cảm nhận chung về xúc cảm của tác giả ở


10 câu đầu?


TT4( chuyển tiếp) Từ cái nhớ tiếc, xót xa
bùng lên nh đợt sóng mạnh trên dịng sơng cổ
tích. Đợt sóng đó lặng xuống để lan xa về
phía bên kia dịng sơng. Nhớ bên kia dịng
sơng nhà thơ nhớ đến cái gì?


TT5: Nếu những nét nhớ về vẻ đẹp văn hóa
cho ta xi dịng về khơng khí dân gian thì
những con ngời ở đây cho ta về khơng khí
nh thế nào?


TT6: Những cảm xúc đó có gợi về trong cảm
hứng trọn vẹn hay không? Nừu không thì nó
gợi lên điều gì?


- Em có nhận xét nh thế nào về điệp ngữ: bây
giờ tan tác về đâu và Bây giờ đi đâu về đâu?
TT7: Cảm xúc của đoạn thơ có mang tính
tách rẽ hay khơng? Điều đó nói lên điều gì?


<i>2. T¸c phÈm:</i>


-“Bên kia sơng Đuống” ra đời năm 1948, khi HC
đang ở Việt bắc và nghe tin quê hơng mỡnh b gic
xõm chiộm.


<b>II. Phân tích:</b>
1.B ố cục:3 phần



+. Phần 1: Mời câu đầu
+. Phần 2: năm mơi câu tiếp
+. Phần 3: còn lại.


2. Phân tích.


a..Mời câu đầu: Nhớ tiếc và xót xa.


- mở đầu bằng một lời tâm sự giữa anh và
em.


-Em là một nhân vật phiếm chỉ, một bầu khí
quyển để thi nhân giãi bày tâm t, đó cũng là
“phiên bản tâm hồn của tác giả”.


- Sông Đuống( ngày xa) - cát trắng phẳng lì
- “lÊp l¸nh”


-“n»mnghiªng ghiªng”
nằm ngiêng nghiêng trong kháng chiến trờng
kì linh hồn hóa dòng sông thổi vào dáng
điệu dòng sông chất đa tình, trẻ trung


+. C¶nh vËt: xanh xanh b·i mía + ngô khoai
biêng biếc nhớ tiếc và xót xa càng dâng
tràn trên câu chữ.


b. nm mi cõu tip: Nh bờn kia sụng Đuống”
* nét đẹp văn hóa xứ Kinh Bắc:



- Tranh Đông Hồ gà lợn nét tơi trong
Màu dân tộc sáng bừng trên giấy điệp.
- Những hội hè, đình đám.


- Những phiên chợ quê “ngời giăng tơ nghẽn lối”
Sinh hoạt văn hóa cổ truyền, đợm sắc màu dân
gian đựợc vẻ qua đơi mắt của con ngịi gắn bú mỏu
tht.


* Con ngời của quê hơng quan họ.
- Những nàng môi cắn chỉ quết trầu
Những cụ già phơ phơ tóc trắng
Những em sột soạt quần nâu
Những cô hàng xén răng ®en
Cêi nh mïa thu táa n¾ng.


Nét đẹp dân dã, bình dị đợc gợi qua thi nhãn
đa cảm và gắn bó.


* Hiện tại “tan tác” và “chia lìa”.
- Mẹ con đàn lợn âm dơng
Chia lỡa ụi ng


Đám cới chuét ®ang tng bõng rén r·.
Bây giờ tan tác về đâu.


Hiện tại tan tác, những nét đẹp quá khứ bị
giày xéo, chà đạp đến tan hoang.



- Điệp ngữ: Bây giờ tan tác về đâu


Bây giờ đi đâu về đâu. Trải dài
cả bài thơ những câu hỏi đau đớn cứ xoáy lui
xoáy lại quần xé tâm tởng của tác giả.


Sù ®an xen, lång qun giữa cảm xúc nhớ
tiếc và xót xa sự chân thực của cảm xúc và tài
tình về cách dùng hình ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hot ng 3: Giúp HS tổng kết. ( GV hớng dẫn HS tự tìm hiểu)- Cảm xúc đoạn cuối: Một ớc vọng tơi sáng về tơng
lai.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>
1. Néi dung
2. NghƯ thuật:


<b>Tiết 26: Làm văn: </b>Mở bài, kết bài và chuyển đoạn trong bài văn nghị luận.


A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, giúp HS:


- Hình thành đựoc kĩ năng mở bài, kết bài và chuyển đoạn trong một bài văn nghị luận.
- Từ việc nắm vững các nguyên tắc, ứng dụng để phân tích và làm các bài tập.


B. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định lớp:


2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi:



Hoạt động của Giáo viên và Học sinh

Nội dung cần đạt



<i>Hoạt động 1: Giúp HS nắm đợc nguyên tắc</i>
và cách mở bài trong một bài văn nghị luận.
TT1: Thế nào là mở bài, khi mở bài chúng ta
phải đảm bảo những nguyên tắc nào?




TT2: Em quan niƯm nh thÕ nµo về cách mở
bài? Em thờng mở bài theo cách nào?


- thế nào là cách mở bài trực tiếp?


- Thế nào là cách mở bài gián tiếp?


<i>Hot ng 2: giỳp hc sinh nắm đợc nguyên</i>
tắc và cách kết bài.


<i>A. Më bµi:</i>


Là giới thiệu vấn đề sẽ đợc bàn luận trong bài văn,
đồng thời khêu gợi, lôi cuốn sự chú ý ca ngi c
i vi vn ú.


1. Nguyên tắc mở bµi:


a. Mở bài cần nêu đũng vấn đề đặt ra trong đề bài.
b. Mở bài chỉ đợc phép nêu những ý khái quát.
2. Cách mở bài:



- Có rất nhiều cách mở bài. Tùy dụng ý của ngêi lµm
mµ cã thĨ:


a. Mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay vấn đề cần nghị
luận


VÝ dô:


b. Mở bài gián tiếp: nêu ra những ý liên quan đến vấn
đề cần nghị luận để khêu gợi rồi mới bắt đầu vào vấn
đề ấy.


- Các loại mở bài gián tiếp:


+. Diễn dịch: tức là nêu lên những ý khái quát
hơn vấn đề đặt ra trong bài rồi mới bắt vào vấn đề ấy.
VD:


+. Quy nạp: tức là nêu những ý nhỏ hơn vấn đề
đặt ra trong đề bài rồi tổng hợp lại thành vấn đề cần
nghị luận.


VD:


+. Tơng liên: là nêu một ý giống ý trong đề bài rồi
bắt sang vấn đề cần nghị luận.ý đợc nêu ra thờng là
tục ngữ, ca dao, danh ngơn hoặc những chân lí phổ
biến, những sự kiện nổi tiếng.



+. Đối lập: là nêu một vấn đề trái ngợc với ý trong
đề bài rồi lây đó làm cơ sở để chuyển sang vấn đề cần
nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TT1: Phần kết bài phải đảm bảo những
nguyên tắc nào?


TT2: Kể các cách kết bài? Có dân chứng để
làm rõ?


<i>Hoạt động 3: Hớng dẫn HS cách chuyển</i>
đoạn:


Là kết thúc vấn đề đã đặt ra ở phần mở bài và đã giải
quyết ở phần thõn bi.


<i>1. Nguyên tắc kết bài:</i>


a. Phn kt bi phải thể hiện đúng quan điểm đã trình
bày ở phần thõn bi.


b. Phần kết bài chỉ nêu những ý khái quát.
2. Cách kết bài:


a. Tóm lợc: Tóm tắt quan điểm của ngời viết ở phần
thân bài.


b. Phỏt trin: Là cách kết bài mở rộng thêm vấn đề
đặt ra trong bi.



c. Vận dụng: là cách kết bài nêu ra phơng hớng áp
dụng cái tốt, cái hay hoặc khắc phục cái xấu, cái dở
của hiện tợng hay ý kiến nói trong bài văn vào cuộc
sống.


d. Liờn tng: là cách viết bài mợn ý kiến tơng tự của
dân gian, của một ngời có uy tín hay của sách vở để
thay cho lời tóm tắt của ngời làm bi.


<i>C. Chuyển đoạn:</i>


1. Dựng cỏc kt t hoc cỏc ng tơng đơng với kết từ
2. Dùng câu chuyển đoạn.


<i><b>Tuần 11: Từ ngày 12/11/2007 đến 17/11/2007</b></i>

.


TiÕt 27

: Làm văn:

<b>Trả bài số 2.</b>



<i> ra</i>

: SGK Vn hc 12 tp I NXB GD, trang 19 có nhận xét:

<i><b>Hình t</b></i>

<i><b>ợng thơ HCM</b></i>


<i><b>luôn luôn vận động hớng về sự sống, ánh sáng và tơng lai</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>I. Dµn bµi chi tiÕt</b></i>

:



<i>1. Më bµi</i>

:



- Thơ HCM cũng nh con ngời của ông luôn chất chứa tinh thần lạc quan, yêu đời trong


mọi hồn cảnh.



- “ Nhật kí trong tù” là một minh chững cụ thể cho tinh thần lạc quan và yêu đời đó, nh


nhận xét của SGK Văn hoc, tập I, trang 19: “ Hình tợng thơ HCM ln ln vận động



h-ớng về sự sống, ánh sáng và tơng lai.



<i>2.Thân bài</i>

:



- Đa ra những dẫn chứng sát thực và ph©n tÝch.



+ Bài thơ “Mộ”( Chiều tối): Hai câu thơ đầu chạm khắc nên một khugn cảnh thiên


nhiên vắng lặng và buồn. Nhng đến hai câu thơ sau thì khung cảnh hồn tồn khác, với


chi tiết “lị than rực hồng” cuối tác phẩm cho ta thấy sự ấm cúng trong khung cảnh, xua


đi cái lạnh lẽo của hai câu thơ trên.



+. Bài thơ “Tảo giải”( Giải đi sớm): Cảm xúc thơ vận động từ đêm tối(khổ 1) đến bình


minh tơi rạng(khổ2).



- Thơng qua sự vận động đó, nói lên tâm hồn lạc quan, tự tin trớc cuộc sống, biết vợt


qua những gian nan, khó khăn của cuộc sống để khẳng định t tởng “Muốn nên sự nghiệp


lớn/ Tinh thần phải càng cao.



<i>3. Kết bài</i>

: Tổng kết lại nội dung đã chứng minh.



<i><b>II. Đánh giá:</b></i>


<i>1.u điểm:</i>



- Nhn thc c , ly dn chứng sát hợp để chứng minh.



- Biết khái quát nhng giá trị đích thực của xu hớng vận động đó trong tâm hồn của tác


giả.



- Vận dụng tốt kin thc ó hc trin khai.




<i>2. Nhợc điểm:</i>



- Nm không chắc yêu cầu cơ bản của đề bài dẫn đến lấy những dẫn chứng khơng sát


thực thậm chí sai lệch.



- Diễn đạt lủng củng, câu cú sai ngữ pháp nhiều.



- Không ý thức đợc kết cấu chung của một bi vn ngh lun.



<b>Tiết 28-29</b>:

<i>Giảng văn</i>

:

Đôi mắt


<i><b>( Nam Cao)</b></i>


A. Mục tiêu bài học: Qua bài học gióp HS:


- Thấy đợc giá trị bản tun ngơn của giới văn nghệ sĩ trong giai đoạn nhận đờng về cuộc kháng chiến
của nhân dân, vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc kháng chiến đó qua đơi mắt của Hoàng và
Độ.


- Nắm đựoc các giá trị về mặt nghệ thuật: cách dựng truyện, cách trần thuật, dựng đối thoại, khắc hoạ
tính cách nhân vật.


- RÌn lun kÜ năng phân tích và khám phá một tác phẩm tự sù.


B. Tiến trình dạy-học:
1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc một đoạn thơ trong bài thơ “Bên kia sơng Đuống” mà em thích nhất? Cho
biết cái hay của đoạn thơ mà em đã đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hoạt động của Giáo viên và Học Sinh

Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu vài nét v tỏc


giả và tác phẩm Đôi mắt


TT1: Da vo SGK, GV cung cấp cho HS những
hiểu biết liên đới tạo tiền đề cảm thụ tác phẩm.
TT2: Khái quát lại một vài ý chính.


Hoạt động 2: Hớng dẫn HS phân tích.
TT1: ý nghĩa nhan đề: “đôi mắt”?


TT2: GV định hớng ch HS cách phân tích tác
phẩm.


TT3: Ngoại hình của nhân vật Hồng, đợc Nam
Cao miêu tả nh thế nào?


TT4: Thông qua những chi tiết đó, cho ta biết điều
gì về cuộc sống của Hồng?


TT5: Cách sống của Hồng và của gia đình đợc
thể hiện qua những chi tiết nào?


TT6: Qua những chi tiết đó, em cho biết Hồng đã
lựa chọn cho mình cách sống nh thế nào?


TT7: Hoàng đã nhìn về ngời nơng dân và cuộc
kháng chiến với cách nhìn nh thế nào? Vì sao anh
ta lại có cách nhìn nh vậy?


TT8: Tập hợp tất cả những ý trên, em có thể đánh


giá nh thế nào về nhân vật Hoàng?


TT9: Trong thế đối lập với Hoàng, Nam Cao xây
dựng nhân vật Độ hồn tồn khác.


- VỊ c¸ch sống Độ sống nh thế nào?


<i><b>I. Về tác phẩm Đôi mắt .</b></i>


- Sn phm ca quỏ trỡnh lt xác” ở Nam Cao
Thể hiện cách nhìn mới về đề tài văn học


- Góp tiếng nói định hớng cách nhìn nhận đúng
đắn, laọi bỏ cách nhìn nhận sai lệch về cuộc kháng
chiến.


<i><b>II. Phân tích:</b></i>
<i>1. ý nghĩa nhan đề:</i>


- “ Đơi mắt”: cách nhìn nhận, đánh giá, quan niệm
về cuộc kháng chiến và lực lng nụng dõn


tuyên ngôn nghệ thuật của một thế hệ nhà văn nh
Nam Cao.


<i>2. Nhân vật Hoàng:</i>
a. Ngoại hình:
- Dáng ngời, cử chỉ:


+ “ ngêi khÝ to bÐo qu¸”



+. bớc khệnh khạng vừa bớc vừa bơi cánh tay
kỊnh kƯnh ra hai bªn”


+. “mặc áo ngủ màu xanh nhạt, phủ áo len trắng,
nịt lấy ngời tởng không thở đợc”


Hồng là một ngời no đủ, có cuộc sống phong
lu, nhàn nhã.


b. Cách sống của bản thân và của gia đình Hồng.
- Nơi ở, miếng ăn:


+ Căn nhà ngói cao ráo, khang trang, sạch sẽ
+. Không thiếu thịt cá, ăn mía ớp hoa bởi
- Phong cách sinh hoạt:


+ “Thích ni chó cảnh”
+ “nằm màn tuynh, nệm trắng”
+ “chiều chiều tụ tập đánh tổ tôm”


+ “ tối tối thởng thức vài chơng tiểu thuyết”
một lối sống khép kín, thích hởng thụ, thích
vui chơi(đặt trong hoàn cảnh nơi tản c và hồn
cảnh chung của cả nớc thì tht ỏng trỏch.)


c. Cách nhìn về cuộc kháng chiến.


- Về những ngời nông dân: Hoàng chỉ nhìn thấy ở
họ sự vơng vỊ, hån nhiªn khinh miệt, chê


trách , giễu cợt họ không tiếc lời


- V cựôc kháng chiến: tin tởng vào HCM nhng
lung lay trớc thành công của cuộc kháng chiến.
Vì anh ta sống q lạc lõng, khép kín, nhìn
đời, nhìn ngời một phía, dùng đơi mắt cũ để nhnf
cuc sng mi.


<b>* Đánh giá nhân vật Hoàng:</b>


- Hong l nhà văn điển hình cho một số nhà văn,
trí thức VN giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống
Pháp: giữ chặt đơi mắt nhìn lệch lạc một phái về
cuộc kháng chiến đó.


- Qua nhân vật Hồng, thấy đợc thái độ phê phán,
khơng đồng tình của Nam Cao.


- Để làm đợc điều đó: Nam Cao rất tài trong cách
xây dựng nhân vật, rất duyên trong cách k
chuyn.


<i>3. Nhân vật Độ.</i>
a. Về cách sống:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

TT10: Nhận xét gì về cách nhìn của Độ, anh ta
dùng đôi mắt nào đây?


TT11: Hãy đánh giá về nhân vật Độ?



Hoạt động 3: Giúp HS tổng kết bài học.


+ lµm viƯc trong xëng in, ngñ chung với công
nhân.


+ t nguyện làm chân “tuyên truyền nhãi nhép”.
Độ cũng là một nhà văn tiền chiến nhng đã
thay đổi cách sống, rũ bỏ lối sống cá nhân, hồ
mình vào cuộc chiến đấu cảu nhân dân.


b. VỊ cách nhìn:


- Nhỡn ỳng hn v qun chỳng nhõn dõn: “ngời
dân nớc mình vẫn có thể làm cách mạng mà làm
cách mạng hăng hái lắm” nhìn vào bản chất
bên trong mn phc v tin tng ngi nụng
dõn.


<b>* Đánh giá nhân vật Độ:</b>


- in hỡnh cho nh vn by gio đang cố gắng tìm
đờng, cố gắng lột xác.


- Qua nhân vật Độ, Nam Cao tỏ thái độ đồng tình,
ca ngợi vừa ngầm khẳng định quan niệm “sống đã
rồi hãy viết”.


- Để khắc hoạ điều đó, Nam cao dùng ngơn từ lắng
sâu, nói ít nghĩ nhiều.



<i><b>III. Tỉng kÕt:</b></i>
1. Néi dung:
2. NghÖ thuËt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Tuần 12: Từ ngày 19/11/2007 đến 24/11/2007.</b></i>



<b>TiÕt 30-31</b>

: Lµm văn: Bài viết số 3.


<i>Đề ra: Có ý kiến cho rằng: Tây Tiến là một bài thơ có cách nhìn mới lạ về hình ảnh ngời lính. HÃy</i>
phân tích đoạn thơ:


Tây tiến đồn binh khơng mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ hà Nội dáng kiều thơm
Rải rác biên cơng mồ viễn xứ
Chiến trờng đi chẳng tiếc đời xanh


áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành.
Để làm rõ nhận định đó?


Híng dÉn cơ thĨ:


2 ®iĨm Më bµi:


- Giới thiệu đợc hình ảnh ngời lính trong cảm nhận truyền thống của chúng ta: những con
ngời giản dị nhng anh hùng và kiên cờng( Đồng chí của Chính Hữu; Nhớ của Hông
Nguyên; Cá nớc của Tố Hữu…)



- Trong hoàn cảnh chiến tranh, nhà thơ nhà văn chỉ xây dựng hình ảnh ngời lính ở bình
diện anh hùng. Nhng qua đôi mắt đa cảm của chiến sĩ- thi sĩ Quang Dũng, hình tợng ngời
lính hiện lên tồn vẹn hơn. Đoạn thơ (…) trong bài thơ Tây Tiến là một ví dụ điển hình.
6 điểm Thân bài:


- Hai câu thơ đầu hình ảnh ngời lính hiện lên thật gian khổ, cái gian khổ đó tác động trực
tiếp đến thể xác của họ gợi bật lên sự tàn khốc, gian khó của cuộc chiến. Nhng
khơng vì thế mà họ yếu ớt, suy nhợc, ngợc lại họ vẫn “dữ oai hùm”- rất mạnh mẽ.


- Hai câu tiếp: gợi lên sự lang mạn, yêu đời của những ngời lính trẻ.


- Hai câu tiếp: cho ta thấy đợc sự hi sinh một cách thầm lặng của những ngời chiến sĩ.
Nhng khơng vì thế mà họ nhụt chí, yếu mềm, ngợc lại càng vì thế họ càng mạnh mẽ hơn,
thể hiện đứng tính cách của những ngời lính( so sánh với hình ảnh ngời lính trong giai
đoạn trớc- Không hề đề cập đến sự hi sinh mất mát).


- Câu thơ cuối: “ khúc độc hành của dòng sơng Mã nhng cũng chính là “tiếng khóc
th-ơng” của tác giả cho sự hi sinh của ngời lính.


Đúc kết lại hình ảnh ngời lính: vừa hào hùng nhng cũng rất lãng mạn, yêu đời, vừa
bi thơng nhng cũng rất mạnh m.


2 điểm Kết bài:


- Khng nh li nhn nh đó là một nhận định đúng


- Cái mới đó về mặt hình tợng khơng làm mờ đi hình ảnh ngời lính trong cảm nhận của
chúng ta mà ngợc lại cho chúng ta cái nhìn tồn diện hơn về vẻ đẹp của ngời bộ đội cụ
Hồ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hiểu đợc tình yêu đất nớc tha thiết của tác giả: tình yêu đó đợc chung đúc từ những điều cụ thể và
khái qt lên một tình u phổ qt mang tính nhân bản sâu sắc.


- Cảm nhận đợc giọng điệu tự hào, ca ngợi đất nớc và thái độ căm ghét sâu sắc tội ác của kẻ thù.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích những tác phẩm trữ tình dài.


<b>B. Tiến trình dạy-học:</b>
1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: ý nghĩa nhan đề “Đơi mắt:?


3. Bµi míi:


Hoạt động của Giáo Viên và Học sinh

Nội dung cần đạt.



Hoạt động 1

: Giúp Hs tìm hiểu vài nét về nhà
thơ Nguyễn Đình Thi và bài thơ “Đất nớc”
TT1: Đọc tiểu dẫn và nhấn mạnh nét chính về
tác giả Nguyễn Đình Thi?


TT2: Nh×n vào thời gian sáng tác và xuất xứ
của bài thơ em có nhận xét gì?


Hot động 2

: Hớng dẫn Hs phân tích tác phẩm.
TT1: Đọc tác phẩm- giọng chậm rãi( đoạn
đầu)- hùng hồn, mạnh mẽ


TT2: HS xác định bố cục phân tích.


TT3: HS phân tích tác phẩm, cái đặc biệt của


bài thơ là sự cảm nhận đất nứoc qua mùa thu.
Mùa thu của sự ra đi dâng lên trong lòng thi
nhân những cảm xúc thật khác thờng


- Em đặt cảm xúc đó vào bài thơ và cho biết ba
câu đầu có ý nghĩa nh thế nào?


- Mùa thu xa đợc gợi qua những chi tiết nào?
Những chi tiết đó nói lên điều gì?


- Nhận xét về giọng điệu của đoạn thơ? Qua
giọng điệu đó chuyển tải cảm xúc gì?


TT4 (chuyển tiếp): “ mùa thu nay khác rồi”, đã
“thay áo mới” đó đựoc gợi lên bằng những chi
tiết nào?


- So víi nh÷ng hình ảnh của mùa thu xa, mùa
thu nay nh thế nµo?


- Nhận xét về hình thức lặp của đoạn thơ?
- Nhận xét về giọng điệu của đoạn thơ này?
TT5: Hãy so sánh và cho biết sự thay đổi cảm
xúc của hai đoạn thơ?


TT6: ( chuyển tiếp) Từ xúc cảm về mùa thu tác
giả nâng lên cảm xúc về đất nớc. Đất nớc đó
gợi lên thơng qua những hình ảnh nào?


I. Tiểu dẫn

:

<i><b>1. Về tác giả:</b></i>


- NĐT(1924-2003)- con ngời kinh kì tài hoa và lịch
lÃm.


- Có tài ở nhiều lĩnh vực: thơ, văn, kịch, phê bình
văn học, nhạc, họa


<i><b>2. Về t¸c phÈm: </b></i>


- XuÊt xø: S¸ng m¸t trong nh s¸ng năm xa(1948) và
Đêm mittinh(1949)


Đất nớc: Kết quả của quá trình trăn trở và
suy nghĩ cđa c¶m xóc tÝnh sử thi( sâu sắc và
rộng lớn)


II. Phân tích

:


1. Bố cục phân tích: gồm 3 phần:
+ 7 c©u ®Çu: Mïa thu xa
+ 10 c©u tiÕp: Mïa thu nay
+ Còn lại: Đất nớc và niềm tin.
2. Phân tích:


a. Mùa thu x<i> a : (7 câu đầu).</i>


- Mùa thu xa- bản đàn xôn xao tinh tế
+ gió thổi mùa thu hơng cốm mới
+ sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội


+ Những phố dài xao xác hơi may.


Cảm giác se lạnh, buồn nhng đẹp, vẻ
đẹp điển hình và lắng sâu.


+ “ngời ra đi đầu không ngoảnh lại” nhng vẫn
cảm nhận đợc: “sau lng thềm nắng lá rơi đầy”
cảm xúc lu luyến, bâng khuâng giằng xé tâm hồn
ngời xa cách.


giọng điệu: Trầm lắng, nhẹ nhàng, đều đều gợi
sự lu luyến, bâng khuâng, xao xuyến.


b. Mïa thu nay: (10 c©u tiÕp).


- Mùa thu “nay khác rồi”, đã “thay áo mới”
+ “trời xanh”


+ “nói rõng”


+ “những cánh đồng thơm mát”
+ “những ngả đờng bát ngát”


+ “những dịng sơng đỏ nặng phù sa”


hình ảnh mở rộng, cảnh vật thay đổi: cái tơi
nhỏ hẹp, bâng khuâng cái ta rộng lớn, hồ hởi.
- Hình thức lặp: “của chúng ta”: khẳng định chủ
quyền, tự hào về đất nớc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Đất nớc của nhũng đau thơng? Điều nào nói
lên nhận định đó?


Hoạt động 3

: Hớng dẫn Hs tổng kết:


- Níc chóng ta


Nớc của những ngời cha bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất


Khẳng định hai đặc tính quý báu của dân tộc:
vừa anh hùng vừa giản dị, chất phác.


- Nớc của những ngời đau thơng:
Ôi cánh đồng quê chảy máu
Dây thép gai đâm nát trời chiều


chñ quan hóa cảnh vật: gợi lên cảm giác đau
xót.


- Bát cơm chan đầy nớc mắt.
Bay còn giằng khỏi miệng ta
Thằng giặc Tây, thằng chúa đất
Đứa đè cổ, đứa lột da.


thực cảnh cùng cực, chua xót của ngời dân.
Những đau thơng đó khơng đè ép đợc lịng quyết
tâm, ý chí diệt thù.


Súng nổ rung trời giận dữ


Ngời lên nh nớc vỡ bờ
Nớc Việt Nam từ máu lửa
Rủ bùn đứng dậy sáng lịa.


B¶n hùng ca ngợi ca tinh thần anh dũng của
toàn thể nhân dân Việt Nam, vừa mạnh mẽ vừa bình
dị.


Một đất nớc vùa đau thơng vừa anh hùng.


III. Tæng kÕt

:
1. Néi dung
2. NghƯ tht.


<i><b>Ngµy 19/11/2007.</b></i>


<i><b> KÝ dut: </b></i>



<b>Tn 15: Tõ ngµy 10-15/12/2007</b>

.


<b>TiÕt 40</b>

:

<i>Giảng văn</i>

: Tiếng hát con tàu



<i><b>(Chế Lan Viên)</b></i>


A.Mục tiêu cần đạt:Qua bài học giúp HS:


- Cảm nhận đợc khát vọng về với nhân dân và đất nớc, với những kỉ niệm sâu nặng nghĩa tình trong
cuộc kháng chiến chống Pháp của nhà thơ, cũng là về với ngọn nguồn của cảm hứng thi ca.


-Thấy đợc những nét đặc sắc của nghệ thuật thơ ca Chế Lan Viên trong bài này, đặc biệt là sự sáng tạo
hình ảnh, liên tởng phong phú, bất ngờ, cảm xúc gắn với suy tởng.



B. Tiến trình dạy-học :
1. n nh lp:


2. Kiểm tra bài cũ:Vì sao gọi tình duyên giữa Tràng và thị là một duyên kiếp kì lạ?


3. Bài mới:


Hot ng ca giỏo viờn và học sinh

Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Giúp HS tỡm hiu vi nột v tỏc


giả, tác phẩm.


TT1 : Em biết gì về nhà thơ Chế Lan Viên?


I. Tiểu dẫn:


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Chế Lan Viên(1920-1989) tên thật Phan Ngọc
Hoan.


- Trớc C/m tháng Tám gây đợc niềm kinh dị với
tập thơ “Điêu tàn”


- Sau C/M tháng Tám hồ mình vào cuộc sống
nhân dân với niềm hăm hở đáng kinh ngạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

TT2: Những hiểu biết của em về xuất xứ của bài
thơ?



Hot động 2: Giúp HS phân tích bài thơ:
TT1: Đọc và xác định bố cục phân tích bài thơ.


TT2: bản giao hởng đó đợc mở đầu bằng nốt
nhạc “ttăn trở”. Sự trăn trở đó đợc thể hiện nh
thế nào ở hai khổ thơ u?


- Giá trị nghệ thuật của những câu hởi liên tiếp
trong hai khổ thơ đầu?


TT3: on gia chớnh l hoi niệm của tác giả
về nơi đó tâm hồn mình đã trải nghiệm qua 10
năm chiến đấu. Đó là những kỉ nim no?


- Nhận xét gì về nghệ thuật xng hô ở những khổ
thơ này?


TT4: Chng lờn ng c th hin với âm điệu
nh thế nào?


Hoạt động 3: giúp Hs tổng kết bài học.


đẹp trí tuệ và sự đa dạng phong phỳ ca th gii
hỡnh nh th.


<i><b>2. Bài thơ: Tiếng hát con tàu</b></i>


- Rút từ tập ánh sáng và phï sa”(1960).


II,. Ph©n tÝch:



<i><b>1. Bè cơc ph©n tÝch:</b></i>


THCT= b¶n giao hëng tâm trạng với 3 ch¬ng
khóc:


- Trăn trở(2 khổ đầu)
- Hoài niệm (9 khổ giữa)
- Lờn ng( 4 kh cui)
<i><b>2. Phõn tớch:</b></i>


a) Trăn trở: (2 khổ đầu)


* Con tu: biu tng cho khỏt vng ra đi đến với
những mền xa xôi, đến với nhân dân, đất nớc và
cũng là đến với ớc mơ, những ngọn nguồn của
cảm hứng thơ ca.


* Tây Bắc: vùng đất xa xôi của đất nớc, nơi neo
đậu tâm hồn tác giả.


- Nhiều câu hỏi hối thúc ngày càng tăng tiến ->
giục giã tâm hồn anh gạt bỏ những chàn chừ để
mở rộng hồn thơ, mở rộng lịng mình “đón giú
ngn ang rỳ gi


b) Hoài niệm: (9 khổ giữa)


- T “nhớ” bàng bạc khắp 9khổ thơ -> nhấn mạnh
cung bậc tình cảm chủ đạo của bản nhạc là nỗi


nhó da diết về quê hơng Tây Bắc, về những ngời
dân bình dị nơi đây.


- Nghệ thuật so sánh ở khổ 5 có tác dụng: nhấn
mạnh hơn ý nghĩa nội dung đó. Những hình ảnh
so sánh thật bình dị và gợi cảm.


- Một nỗi nhớ mà tác giả khao khát bấy lâu
nay-nỗi nhớ máu thịt:


Khi ta ở chỉ là nơi đất ở.
Khi ta đi đất đã hoá tâm hn.


- Một lối xng hô thân tình, ruột thịt, sự gắn kết
giữa chủ thể với nhân dân -> một sự kết hợp sâu
sắc giữa tình cảm và triết lí.


c) Lờn đờng: (4 khổ cuối).


- Âm điệu lên đờng hào hứng, sôi nổi gọi tâm hồn
tác giả về với nhân dân, về với Tây Bắc hay cũng
chính là về với tâm hồn khao khát của mình.
- Nghệ thuật: Giọng điệu lơi cuốn, mạnh mẽ


III. Tỉng kÕt:
1. Néi dung.
2. nghƯ tht :
C. Củng cố và dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tiết 41 </b>

:

<i>Giảng văn</i>

<i> : </i>

Các vị La Hán chùa Tây phơng.




<i><b>(Huy Cận)</b></i>



A. Mc tiờu cần đạt : Qua bài học giúp HS:


- Hiểu và đánh giá đứng những cảm nhận và suy tởng của tác giả về những đau khổ, trăn trởi, bế tắc
của cha ông trong một thời đạt quá khứ đợc thể hiện qua các pho tợng chùa Tây phơng.


- Cảm nhận và phân tích đợc nghệ thuật khắc hoạ tài tình các bức tợng bằng hình ảnh và ngơn ngữ
trong phần đầu.


- Thấy đợc nét phong cách thơ Huy Cởn: sự gắn bó giữa cảm xúc với suy tởng triết lí.
B. Tiến trình dạy-học :


1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:Hãy đọc một đoạn thơ mà em thích trong bài thơ “ Tiếng hát con tàu” ?


3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt


Hoạt động 1:Giúp HS tìm hiu phn tiu dn.


TT1 : HÃy trình bày nhữg hiểu biết của em về
nhà thơ Huy Cận?


TT2 : Nờu xut xứ và cảm hứng chủ đạo của bài
thơ ?


Hoạt động 2: Giúp HS tìm hiểu bài thơ:


TT1: xác định bố cc phõn tớch?


TT2: Mở đầu bài thơ Huy Cận nh bộc bạch tâm
sự của mình khi s¸ng t¸c bài thơ. Đó là tâm
trạng gì?


- Pho tng th nht c to nên qua những chi
tiết nào?


- Pho tợng thứ hai đợc tác giả cảm nhận qua
những chi tiết nào?


I. TiÓu dÉn:


1. Tác giả:


- Huy Cn (1919-2005) mt cõy i th trong nền
thơ ca hiện đại Việt Nam


- Có nhiều đóng góp cho nền văn học.
<b>2. Tác phẩm:</b>


- Đợc sáng tác trong một quãng thời gian dài.
- Cảm hứng chủ đạo: qua hình ảnh các pho tợng
Phật tây phơng -> cảm nhận và suy ngẫm về quá
khứ lịch sử của dân tc.


II. Phân tích:


<b>1. Bố cục phân tích:</b>



a. Phần mở đầu: 8 khổ thơ đầu.
b. Phần thứ hai: 7 khổ thơ cuối.
<b>2. Phân tích:</b>


a) Phần 1: Tám khổ thơ đầu:


Với cảm xúc vơng vấn, ám ảnh về các pho tợng
chùa Tây Phơng:


* Pho tợng 1:


xơng trần chân với tay
tấm thân gầy


sâu vòm mắt


t by ngi y cho đến nay”


=> Chi tiết gợi sự gầy guộc, khơ héo của thân
hình + t thế bất động -> những suy t tâm linh đã
vắt héo thân xác nhà tu hành.


* Pho tỵng thø hai:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Pho tỵng thø ba? ý nghÜa biĨu tỵng ?


TT3: Từ việc miêu tả các pho tợng cụ thể Huy
Cận tìm đến cái nhìn chung cho quần thể tợng.
Quần thể đó đợc cảm nhận nh thế nào?



TT4: Nhà thơ dựng chân dung những pho tợng
nhằm thể hiện sự hiểu biết về Phật giáo hay vì
mục đích khắc?


TT5: Đoạn thơ thứ hai là sự tiếp nối những cảm
xúc qua sự thay đổi hình thức. Đó là sự thay đổi
nào và tác dụng của nó?


Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh tng kt bi
hc.


môi cong chua chát tâm hồn héo
gân vặn bàn tay mạch máu sôi


=> chi tit + ng từ + tính từ chỉ hành động ->
sự chuyển động về hình thể -> sự vận động dữ
dội, sực sôi của nội tâm.


* Pho tợng thứ 3:
- “chân tay co xếp lại”
- “tựa thể chiếc thai non”
-“đôi tai dài ngang gối”
-“nghe đủ chuyện buồn”


=> chi tiÕt gỵi sù an bằng, tĩnh tại, siêu thoát,
nh-ng rồi vẫn phải nh-nghe nhữnh-ng đau khổ của chúnh-ng
sinh.


* Quần thể pho tuợng:



Với cái nhìn bao quát + bình luận và suy tởng->
những đau thơng tột cùng của bể khổ trầm luân.
- Cn cn, ch¸y.


- vật vã, khơng khóc nhng đổ mồ hôi
-> những quằn quại đau thơng.


- “một câu hỏi lớn khơng lời đáp” -> sự bế tắc
khơng tìm ra lối thoát trớc cuộc đời cho nên đến
bây giờ “mặt vẫn chau”


=> Qua hình hài các pho tợng: chuyển tải những
cảm xúc, suy tởng về quá khứ dân tộc- một dân
tộc từng quằn quại đau khổ trong những biến
động và bế tắc.


b) PhÇn 2: Bảy khổ thơ cuối:


- Qua hỡnh thc i thoi giữa nhà thơ với ông thợ
tạc tợng: nhà thơ muốn nói đến “phiên bản đời
thực của các pho tợng: Đó là một hiện thực tiếp
nối những khổ đau, bế tắc, nó nh là bi kịch của cả
dân tộc và bi kịch của ngời trí thức.


- Cảm hứng đối sánh xa-nay: khẳng định cuộc
sống hiện tại đang hồi sinh, đang “xua bóng
hồng hơn, tản khói sơng”


III. Tỉng kÕt:



1. Néi dung.
2. Nghệ thuật;
C. Củng cố và dặn dò:


1. HÃy chỉ ra tính triết lí-trữ tình của bài thơ?
2. Soạn bài “Mïa l¹c”


<b>Tiết 42-43</b>

g

<i>iảng văn: </i>

Mùa lạc


<i><b>(Nguyễn Khải)</b></i>


A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Hiểu đợc t tởng nhân đạo có khía cạnh riêng của tác phẩm. Đó là sự cảm thơng với những số phận éo
le, những con ngời nhỏ bé bất hạnh , là sự trân trọng những khát vọng hạnh phúc và quyền đợc sống
hạnh phúc của họ.


- Thấy đợc những thành công của nghệ thuật kể chuyện và miêu tả, nghệ thuật khắc hoạ chân dung,
tính cách, nghệ thuật phân tích tâm lí nhân vật.


B. Tiến trình dạy-học:
1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Qua hình ảnh những pho tợng Phật, Huy Cận muốn nói lên điều gì?


3. Bài mới:


Hot động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt


Hoạt động1: Hớng dẫn HS tìm hiểu vài nét về


tiĨu dẫn.



TT1: Em biết gì về nhà văn Nguyễn Khải?
TT2: Nêu xuất xứ của tác phẩm Mùa lạc?


Hot ng 2 : Giúp HS phân tích bài thơ.
TT1: Ngoại hình của nhân vật Đào đợc tác giả
miêu tả qua những chi tiết nào? Những chi tiết
đó cho ta nhận xét Đào là một con ngời nh thế
nào?


TT2: H·y nhËn xÐt vÒ cá tính của nhân vật Đào?


TT3: Vi ngoi hỡnh v cá tính nh vậy, tác giả
cũng cho ta thấy Đào với số phận 3 chìm 7 nổi.
Số phận đó nổi bật với những chi tiết nào?


TT4: Con ngời đó thể hiện rõ quyết tâm đổi đời.
Để thể hiện quyết tâm đó Đào hành xử nh thế
nào?


TT5: Với quyết tâm đó, Đào đã tìm lại đợc hạnh
phúc của mình. Đó là những hạnh phức nào?
TT6: Em có nhận xét gì về nhân vật Đào trong
câu chuyện này?


I. TiĨu dÉn:


<b>1. Tác giả:</b>


- Ngũi bỳt th hin s nhy bộn v cách khám phá


riêng của nhà văn với các vấn đề xó hi


- Năng lực phân tích tâm lí sắc sảo.
- Sức mạnh của lí trí tỉnh táo.
<b>2. Tác phẩm;</b>


Mùa lạc rút ra từ tập truyện Mùa lạc(1960).


II. Phân tích:


1. Nhân vật Đào:
a) Ngoại hình và cá tính:
* Ngoại hình:


- Hai con mắt hẹp và dài đa đi đa lại rất nhanh.
- Gò má cao đầy tàn hơng.


- Hàm răng khểnh luôn luôn a cời cợt.
-> một phụ nữ thô nháp, så sỊ.


* C¸ tÝnh:


- Đào là một ngời ăn nói sắc sảo, thông minh,
th-ờng dùng ca dao dân ca để tơ điểm cho lời nói của
mình


-> mét con ngêi thôngminh, có sá tính sắc sảo.
b) Số phận của chị §µo:


- Chị mất hạnh phúc gia đình: Lấy chồng sớm


nh-ng chồnh-ng cờ bạc nợ nần rồi chết yểu. Đợc một
đứa con mới 2 tuổi cũng “bỏ” chị mà đi.


- Chị mất hạnh phóc cã quª hơng: Sau ngày
chồng chết, chị Đào sống lu lạc, lên rừng xuống
biển, buôn thúng bán mẹt.


-> Vì hai nổi bất hạnh lớn đó -> Đào sống liều
lĩnh và táo bạo, ghen tị với mọi ngời và hờn giận
cho chính bản thân mình.


- Tuy nhiên: trong tâm hồn vẫn âm ỉ cháy một
khát vọng hạnh phúc, khát vọng đợc sống.


c) Quyết tâm đổi đời;


- Lựa chọn cho mình một mãnh đất gian khó để
thử thách và làm lại cuộc đời.


- Thái độ ứng xử hồ đồng, cởi mở với những
ng-ời cơng nhân khác.


- Thái độ hăng hái sôi nổi trong lao động.
d) Tìm lại đợc hạnh phúc:


- Thứ nhất: hạnh phức lứa đơi, hạnh phúc có một
gia đình.


- Thứ hai: Tìm lại đợc quê hơng
* Nhận xét:



- Đào là một ngời phụ nữ mang vẻ đẹp tâm hồn
ngời lao động nghèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

TT7: Để xây dựng nhân vật Đào tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật nào?


TT8: Nh©n vËt Huân trong tác phẩm là con ngời
nh thế nào?. Tình cảm của em dành cho nhân vật
này?


Hot ng 3 : Giúp HS tổng kết bài học:


khơng có con đờng cùng, chỉ có những ranh giới,
điều cốt yếu là phải có sức mạnh để vợt qua
những rang giới ấy”


-> X©y dùng nhân vật Đào:


- Ngòi bút hiện thực tỉnh táo trong ph©n tÝch diƠn
biÕn t©m kÝ nh©n vËt.


- Dïng nhiỊu từ ngữ dân gian, tục ngữ, thành ngữ
ca dao linh hoạt tinh tế.


<b>2. Nhân vật Huân.</b>


- Mt thanh niờn lao động khoẻ mạnh, phơi phới
tình yêu cuộc đời, đẹp cả thể xác lẫn tâm hồn, lao
động hăng say, sống hết mình với cơng việc.


- Đồng thời, Hn ln khao khát đem lại hạnh
phúc cho mọi ngời, cũng sống hết mình cho mọi
ngời trong tình cảm nhân hậu, bao dung đáng
quý, Huân là điển hình cho lớp thanh niên thế hệ
trẻ lúc bấy giờ.


III. Tæng kÕt :


1. Néi dung :
2. Nghệ thuật :
C,. Củng cố và dặn dò :


1. Em hiểu nh thế nào về câu nói của nhà văn Nguyễn Khải trong tác phẩm?
2. Chuẩn bị cho phần trả bài?


Kí duyệt.


Ngày 10/12/2007

.


<b>Tuần 16: từ ngày 17-22/12/2007</b>

.


<b>Tiết 44</b>

:

<i>Làm văn:</i>

Trả bài số 3.



<i>Đề ra: Có ý kiến cho rằng: </i><i><b>Tây Tiến là một bài tho có cách nhìn mới lạ về hình ảnh ng</b><b>ời lính .</b></i>
HÃy phân tích đoạn thơ:


Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc.
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới


Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm


Rải rác biên cơng mồ viễn xứ.
Chiến trờng đi chẳng tiếc đời xanh


áo bào thay chiếu anh về đất
Sông mã gầm lên khúc độc hành.
Để làm sáng tỏ nhận định trên?


I. Dµn bµi chi tiÕt:



1. Më bµi:


- Khi đất nớc bị xâm lăng, đồng hành cùng nhữg trang thơ ngợi ca đất nớc là những vần thơ ca ngợi
những ngời anh hùng xã thân vì Tổ quốc. Điều này đã hình thành trong văn học chúng ta một dịng xúc
cảm về ngời lính.


- Bổ sung vào mảng đề tài đó, Tây Tiến đã đem đến một cái nhìn mới lạ về hình ảnh ngời lính.
2. Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bầu khí quyển xung quanh họ là không khí sử thi. Ta có thể tìm thấy điều này ở: Văn tế nghĩa sĩ Cần
Giuộc; Đồng chí; Lên Tây Bắc, Nhớ, Cá nớc


- Hình ảnh ngời lính Tây Tiến lại toát lên sự gian nan:


Tây Tiến doàn binh không mọc tóc.
Quân xanh màu lá dữ oai hùm.


Tuy nhiờn, cái gian nan đó khơng xua tan đi chất anh hùng của họ. Để rồi ỏ họ cịn tốt lên vẻ đẹp lãng
mạn: “mắt trừng gửi mộng” “đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm’


- Cái mới lạ còn thể hiện ở chỗ tác giả miêu tả trực tiếp cái chết (một lãnh địa cấm kị) mà không hề che


dấu)


-> Hình ảnh ngời lính đợc cảm nhận qua cảm hứng lãng mạn.


3. Kết bài: Khẳng định tính đúng đắn của nhận định. Góp phần định hớng thẩm mỹ cho chúng ta.


II. Đánh giá:



1. u điểm:


- Xỏc nh ỳng , hnh vn tt.


Cảm nhận chính xác về hình ảnh ngời lính Tây Tiến.
2. Nhợc điểm;


- Sai kiến thức văn học.


- cha có thủ pháp so sánh để thấy cái khác lạ của hình ảnh ngời lính Tây Tiến với hình ảnh ngời lính
truyền thống ở chỗ nào.


- Khơng quan tâm đến cảm xúc của tác giả khi miêu tả hình ảnh đó.


<b>TiÕt 45-46:</b>

KiĨm tra häc k× I.



A. Mục tiêu cần đạt:



- Giúp Hs hệ thống hoá lại kiến thức đã đợc học. Tạo tiền đề tốt cho những kì thi quan trọng.
- Đề thi phải có tính phân loại học sinh.


- RÌn luyện toàn diện về kiến thức Ngữ văn cho học sinh



B. §Ị kiĨm tra

:


Hãy so sánh sự giống và khác nhau về cảm hứng nhân đạo ở hai tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” (Tơ
Hồi) và tác phẩm “Vợ nhặt”(Kim Lân).


Thang điểm và đáp án:


2 điểm Mở bài: cảm hứng nhân đoạ là sợi chỉ đỏ xuyên suốt cả tiến trình lịch sử văn học Việt Nam.
- Cảm hứng nhân đạo có những khía cạnh nh: đạo lí, nguyên tắc làm ngời, cảm thông cho
số phận nghèo khổ của ngời phụ nữ và trẻ em, khao khát cuộc sống tự do cá nhân. Nhng
chuyển sang giai đoạn văn học 1945-1975, nhân đạo cịn có nghĩa là tìm ra con đờng giải
phóng khỏi hon cnh nghốo kh ca ngi cựng inh.


6 điểm Thân bµi:


- Sự giống nhau: Cả hai tác phẩm đều thể hiện tâm hồn ấm nồng của nhà văn đối với hồn
cảnh túng quẫn, đau đớn của những ngời bình dân, nhng cuối cùng họ đều tìm đợc lối thốt
cho hồn cảnh của mình.


- Sự khác nhau: Tơ Hồi gửi cảm hứng nhân đạo vào thân phận một phụ nữ H’ Mông cheo
leo trên đỉnh đá vôi. Để rồi ngời đọc thấy đợc thảm cảnh của họ: những ngời quanh năm
suỗt tháng chỉ biết lùi lũi nh con rùa trong xó bếp’


Kim Lân gửi tinhf thơng của mình vào nhân vật thị. Một ngời vêu mặt ra ở cái chợ đời đầy
chua chát. ả cũng là nạn nhân cảu nạn đói năm 1945 lịch sử. Cái đói đã bào mịn đi bản tính
nhu mì của một ngời phụ nữ.


-> để tạo ra nội dung nhân đoạ đó:



+) Tơ Hồi đi sâu miêu tả đời sống tâm lí nhân vật đem đến cho ngời đọc cái nhìn tồn
diện nhất về cuộc sống của họ.


+) Kim Lân tạo ra tình huống truyện độc đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

KÝ duyÖt



Ngày 17/12/2007

<b>.</b>



<b>Tuần 17: Từ ngày 24-29/12/2007</b>

.


<b>Tiết 47-48</b>

:

Tác gia

Tố Hữu



<i><b>(1920-2002)</b></i>


A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học giúp Hs:


- Nắm đợc những điểm cơ bản để hiểu và đánh giá đúng thơ Tố Hữu: nhà thơ cách mạng, nhà thơ của lí
tởng cộng sản, thơ Tố Hữu là đỉnh cao của thơ trữ tình chính trị trong văn học Việt Nam.


- Nắm đợc con đờng sáng tác của Tố Hữu qua năm chặng với các tập thơ, vị trí và nội dung cơ bản của
mỗi tập thơ. Những chặng đờng thơ Tố Hữu gắn liền với các thời kì của cuọc đấu tranh cách mạng, thể
hiện sự vận động của t tởng và nghệ thuật của nhà thơ.


- Hiểu đợc những nét chủ yếu của phong cách thơ Tố Hữu.
B. Tiến trình dạy-học;


1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. bài mới:



Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt


Hoạt động 1

: giúp HS tìm hiểu vài nột v tiu


sử nhà thơ Tố Hữu.


TT1: Nêu những nét lớn về tiểu sử nhà thơ Tố
Hữu?


TT2: T ú, em có thể nhận xét gì về cuộc đời
Tố Hữu?


Hoạt động 2

: Giúp Hs định hình con đờng thơ
Tố Hữu.


TT1: Hãy nêu những nội dung chính của tập thơ
Từ ấy? Những bài thơ làm nên giá trị đó?


TT2: Nói Việt Bắc là đỉnh cao nghệ thuật thơ TH
có nghĩa là nh thế nào?


(Cho HS thảo luận để rút ra kết luận)


I. Vài nét về tiểu sử.


- Tên thật: Nguyễn Kim Thành.


- Quê quán: Làng Phù Lai, xà Quảng Thọ, huyện
Quảng Điền, tØnh Thõa Thiªn H.


- Hồn cảnh gia đình: Cả cha và mẹ đều là ngời


đam mê văn học dân gian-> ảnh hởng không nhỏ
đến TH.


- Quê hơng xứ Huế trữ tình và thơ mộng, đậm bản
sắc văn hố-> tạo nên hồn thơ dân gian ở TH.
- Quá trình hoạt động cách mạng: suốt đời đấu
tranh và phấn đấu cho lí tng cỏch mng.


=> ở TH con ngời chính trị và con ngời nhà thơ
thống nhất chặt chẽ, sự nghiệp thơ gắn liền với sự
nghiệp cách mạng.


II. Con đ ờng thơ Tè H÷u.


- Các chặng đờng thơ Tố Hữu gắn bó song hành
với các giai đoạn cách mạng, phản ánh những
chặng đờng cách mạng, đồng thời thể hiện sự vận
động của t tuởng và nghệ thuật của nhà thơ.
- Từ ấy (1937-1946) gồm 3 phần:
- Máu lửa.


- XiỊng xÝch.
- Gi¶i phãng.


-> bót ph¸p: chÊt men say lÝ tëng, chÊt l·ng mạn
trong trẻo, tâm hồn nhạy cảm, sôi nổi, trẻ trung
của một cái tôi trữ tình mới.


- Việt Bắc (1947-1954) Bớc chuyển của thơ
TH trong chặng đờng này là hớng vào thể hiện


quần chúng cách mạng ( Cá nớc; Phá đờng; Bà
mẹ Việt Bắc; Lên Tây Bắc…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

TT3: Gió lộng nổi bật với điều gì? Những tỏc
phm no núi lờn iu ú?


TT4: Những hạn chế của tËp th¬ ?


TT5: Ra trËn và Máu và hoa nỉi bËt víi cảm
hứng gì?


TT6: Sau năm 1990, thơ TH bao quát những nội
dung gì?


Hot ng 3

: Giúp Hs tìm hiểu các nét về
phong cách nghệ thuật của Thơ TH.


TT1: Nãi TH lµ nhµ thơ của lí tởng cộng sản,
tiêu biểu cho khuynh huớng trữ tình là nh thế
nào?


TT7: Vì sao gọi thơ Th có giọng điệu tâm tình?


phát triển theo hớng khái quát-tổng hợp với
những bài thơ mang tính sử thi đậm nét: Hoan hô
chiến sĩ Điện Biên, Ta đi tới, Việt bắc


- néi dung:


+. Bản anh hùng ca của cuộc kháng chiến


phản ánh những chặng đờng gian lao anh dũng và
thắng lợi của cuộc khág chiến chống Pháp.


+ Thể hiện thành công hình ảnh và tâm t quần
chúng nhân dân kkháng chiến.


+ Kết tinh những tình cảm lớn của con ngời
Việt Nam kháng chiến mà bao trùm và thống nhất
mọi tình cảm là lòng yêu nớc.


- Gió lộng (1955-1961)


+) Nội dung: Khai thác những nguồn tình cảm
- NiÒm vui và niềm tự hào, tin tởng ở công
cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc, tình cảm với
miền Nam và ý chÝ thèng nhÊt Tæ quèc.


- Tình cảm quốc tế vô sản rộng mở với các
nớc anh em.


+) Hạn chÕ:


- Cái nhìn đơn giản về hiện thực, xu hớng lí
t-ởng hoá đời sống(Trên miền Bắc mùa xuân, Đờng
sang nớc bạn; Bài ca xuân 1961)


- Một số bài mang tính minh hoạ nặng
nề(Quang vinh tổ quốc chúng ta; Hai anh em; Ba
mơi năm đời ta có Đảng…)



- Ra trận (1962-1971); Máu và hoa (1972-1977)
+) Néi dung:


- Là khúc ca ra trận, là mệnh lệnh tiến công
và lời kêu gọi, cổ vũ hào hùng của cả dân tộc
trong cuộc chiến đấu ở cả hai miền Nam-Bắc (Bác
ơi; Theo chõn Bỏc; Nc non ngn dm)


-> giọng thơ mang đậm tính chính luận và chất sử
thi, nhiều chỗ vơn tới anh hïng ca.


- Một tiếng đờn (1992) và Ta với ta (1999)


+) Nội dung: thể hiện những chiêm nghiệm về
cuộc sống, về lẽ đời, hớng tới những quy luật phổ
quát và những giá trị bền vững.


-> giọng thơ trầm lắng, thấm đợm chất suy t.


III. Phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu.


a) T Hu l nh thơ của lí tởng cộng sản, thơ Tố
Hữu tiêu biểu cho khuynh hớng trữ tình chính trị.
- Con đờng thơ bắt đầu cùng với sự giác ngộ cách
mạng.


- LÝ tëng c/m là ngọn nguồn mọi cảm hứng của
thơ TH.


- Vi TH làm thơ là một hành động c/m nhằm


mục đích tuyên truyền, giáo dục, đấu tranh cho
thắng lợi của lí tởng c/m.


- Lí tởng, thực tiễn đời sống c/m và những mục
tiêu nhiệm vụ của mỗi giai đoạn c/m đã chi phối
từ quan niệm nghệ thuật đến đề tài chủ đề, từ cảm
hứng chủ đạo đến nhân vật trữ tình, cái tơi trữ tình
trong th TH.


b) Thơ TH thiên về khuynh hớng sử thi và cảm
hứng lÃng mạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hot ng 4

: Hs rút ra kết luận của bài học.
TT1: Từ quá trình đã học hãy rút ra lkết luận về
thơ Th?


IV. KÕt luận:


- Vị trí của thơ TH: một thành công xuất sắc của
thơ c/m, thơ trữ tình chính trị, kế tục một truyền
thống lớn của thơ ca dân tộc.


- Thơ Th là sự kết hợp 2 yếu tố: cách mạng và d©n
téc trong nghƯ tht.


- Sức hút của thơ TH là ở niềm say mê lí tởng và
tính dân tộc đậm .


<b>Tiết 49</b>:

Giảng văn

:

ViƯt b¾c

(trÝch)




<i><b>Tố Hữu.</b></i>


A. Mục tiêu cần đạt: Qua phần trích giảng giúp Hs:


- Cảm nhận đợc khúc hát ân tình của con ngời kháng chiến với quê hơng đất nớc với nhân dân và với
kháng chiến, cách mạng đợc diễn tả bằng một nghệ thuật giàu tính dân tộc, vừa dân gian vừa cổ điển,
trong sáng nhuần nhị.


- Qua bài thơ thấy đợc một số nét tiêu biểu của giọng điệu, cua rphong cách thơ TH.


B. Tiến trình dạy-học:


1. n nh lp:


2. Kiểm tra bài cũ: HÃy cho biết thông điệp mà Nguyễn Khải muốn gửi gắm qua tác phẩm Mùa lạc là
gì?


3. Bài mới:


Hot ng của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt


Hoạt động 1

: Hs tìm hiểu hồn cảnh ra đời của


bµi th¬.


TT1: Hs đọc SGK- GV nhấn mạnh


Hoạt động 2

: Hớng dẫn Hs phân tích đoạn
trích.


TT1: Nỉi bËt ë phần 1 là cảm xúc gì?



I. Hoàn cảnh sáng tác

.
(SGK)


II. Ph©n tÝch

:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

TT2: Nỗi nhớ đó thể hiện qua từ ngữ nào? chủ
thể tr tỡnh nh n iu gỡ?


TT3: Nỗi nhớ về thiên nhiên Việt Bắc có thể gói
gọn trong cụm từ nào?


TT4: Nhận xét về nghệ thuật của đoạn thơ?


Hot ng 3:

Giúp HS tỏng kết bài học.


pháp nghệ thuật để nhân vật trữ tình bộc lộ cảm
xúc của mình.


- Nghệ thuật sử dụng đại từ “ta-mình” -> sáng tạo
thể hiện sự thân thiết, gần gũi giữa ta với mình.
- Nỗi nhớ đợc thể hiện qua từ “nhớ”(35 lần)
+) Nhớ những kỉ niệm sâu nặng nghĩa tình với
thiên nhiên, con ngời Việt Bắc.


+) Nhí vỊ cc sèng gian khỉ vµ hµo hïng.
+) KØ niƯm vỊ cc kh¸ng chiÕn.


b) Nỗi nhớ về thiên nhiên.
Thiên nhiên= vẻ đẹp đa dạng.
c) Nỗi nhớ về cuộc sống sinh hoạt.


Êm đềm thanh bình.


d) Nhí vỊ cuộc kháng chiến.


Hoà hùng sôi nổi-> mang âm điệu tráng ca.
* Nhận xét về nghệ thuật.


- Giọng điệu ân tình tha thiÕt.


- NghƯ tht ca dao + thĨ th¬ lơc bát điêu luyện.


III. Tổng kết

:



1. Nội dung.
2. Nghệ thuật


Kí duyệt



Ngày 24/12/2007

.


<b>Tuần 18</b>

:

<b>Từ ngày 31/12/2007- 5/1/2008</b>

.


<b>Tiết 50</b>

:

<i><b>Giảng văn</b></i>

:

KÝnh gưi cơ Ngun Du


<i><b>(Tè H÷u)</b></i>



A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học giúp HS:


- Thấy đợc sự cảm thông, trân trọng của tác giả với Nguyễn Du, biểu hiện thái độ với những di sản tinh
thần của cha ông trong quá khứ và ý thức về mối quan hệ giữa quá khứ với hiện tại.



- Cảm nhận đợc hơi thơ dân tộc, màu sắc cổ điển trong hình thức thơ lục bát “tập Kiều” của bài thơ đã
gợi lên khơng khí của Truyện Kiều và thời đại của Nguyễn Du.


- Qua bài thơ, thấy đợc một biểu hiện tính dân tộc của thơ Tố Hữu.
B. Tiến trình dạy-học:


1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những nét chủ đạo trong phong cách thơ Tố Hữu?


3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt



Hoạt động 1

: HS tìm hiểu hồn cảnh ra địi của
bài thơ.


Hoạt động 2

: Hớng dẫn HS phân tích bài thơ.
TT1: Hai câu đầu mở ra cảm xúc chủ đạo của
bài thơ, cảm xúc đó đợc thể hiện qua t ng
no?


TT2: Đoạn tho thứ nhất, tác giả bày tỏ sự cảm
thơng với số phận và cảnh ngộ của ai?




TT3: Đoạn thơ có mấy từ láy? Tác dụng?


I. Tiểu dẫn

: (SGK)


II. Phân tích

:
<i>a) Hai câu mở đầu: </i>


- bõng khuâng”: trạng thái tâm lý đặc biệt, tạm
thời thoát khỏi hiện thực trớc mắt để sống với quá
khứ hay chìm vào mơ tởng.


- “thơng thân”: tình cảm đồng lịng với nỗi đau
thân phận nàng Kiều.


-> c¶m xóc håi tëng vỊ Nguyễn Du và thơng cho
thân phận nàng Kiều.


<i>b) Đoạn thơ 1:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

TT4: Đoạn thơ tiếp theo là cảm xúc của Tố Hữu
với Tố Nh. Đó là sự cảm thông với điều gì?


TT5: Theo T Hu, th ca Nguyn Du nhm
mc ớch gỡ?


TT6: Tố Hữu coi tiếng thơ của Nguyễn Du nh
thế nào?


TT7: Em nhận xét gì về giọng điệu của bài thơ?


Hot ng 3

: Giỳp HS tng kt bài học.


- Từ láy: “lênh đênh”, “ngổn ngang”, “ngẩn ngơ”


-> tăng sức biểu cảm và nhạc điệu câu thơ: nhấn
mạnh số kiếp lênh đênh và tâm trạng ngổn ngang.
<i>c) Đoạn thơ thứ 3( Khổ 2,3,4,5) </i>


- C¶m thông sâu sắc víi t©m hån, t tởng của
Nguyễn Du.


Nhân tình nhắm mắt cha xong,
BiÕt ai hËu thÕ khãc cïng Tè Nh


-> Tè H÷u khóc cùng Tố Nh về nỗi đau nhân tình.
Trải bao giã dËp sãng dåi


Tấm lịng thơ vẫn tình đời thiết tha.


-> thơ là để phục vụ con ngời, kí thác nỗi đau con
ngời(nhất là ngời phụ nữ)


NgÉm xem….


h¹i ngêi.


-> cuộc đời cịn lắm oan trái, nỗi đau thế sự vì thế
mà càng thêm chất chồng.


- Tơn vinh và cảm ơn tài thơ của Nguyễn Du.
Tiếng thơ ai động đất trời


Nghe nh đất nớc vọng lời ngàn thu
Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du



TiÕng th¬ng nh tiÕng mẹ ru những ngày.


+) lay ng t tri: sc mnh của tiếng thơ lay
động lòng nguời và thấu cả trời đất.


+) “vọng lời ngàn thu”: Tiếng thơ đó là kết tinh
của ngàn năm đất nớc và cịn mãi


+) “tiÕng th¬ nh tiếng ru yêu thơng của mẹ
=> Giọng điệu tâm tình của ca dao, hài hoà của
thể thơ lơc b¸t-> phï hợp với cảm xóc t©m sù
cïng Ngun Du.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tiết 51:</b>

<i><b>Làm văn</b></i>

:

Hành văn trong văn nghị luận


A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học giúp HS:


- Nắm đợc các yêu cầu về hành văn trong văn nghị luận
- Thấy đợc một số lỗi về hành văn.


- Thực hành đợc theo những gì đã học.
B. Tiến trình dạy-học:
1. ổn định lớp:


2. KiĨm tra bµi cị:


3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt




Hoạt động 1: HS nắm đợc những yêu cầu về hành
văn trong bài văn nghị luận.


TT1: Em hiểu hành văn chuẩn xác là nh thế nào?


TT2: Em hiĨu hµnh văn truyền cảm là nh thÕ
nµo?


Hoạt động 2: HS thấy đợc một số lỗi về hành văn.
TT1: Dùng từ sai chuẩn mc l nh th no?


TT2: Đặt câu sai quy tắc lµ nh thÕ nµo?


TT3: Tìm hiểu thêm những lỗi mà em có thể
nhận biết đợc?


Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập


A. Yêu cầu về hành văn trong bài văn nghị


luận



* Khỏi niệm hành văn: chính là q trình sắp xếp
các ý lớn, ý nhỏ để diễn đạt thành lời.


<i>1. ChuÈn x¸c:</i>


- Dùng từ, đặt câu đúng và trong sáng.
- Lời văn nghị luận chặt chẽ:


+. NhÊt qu¸n trong cách dùng từ, nhất là dùng


thuật ngữ.


+. Đúng mức trong lời lẽ nhận định.
+. Đảm bảo tính đơn nghĩa của câu văn.
<i>2. Truyền cm:</i>


- Lời văn phải tạo ra hình ảnh và cảm xúc


* Lu ý: Tránh khoa trơng, trống rỗng tầm thờng
trong lời văn.


B. Một số kiểu lỗi về hành văn.



1. Dựng tù sai chuẩn mực.
a. Dùng từ không đúng nghĩa.
b. Dùng từ không hợp phong cách.
c. Dùng từ lặp:


- Lặp đi lặp lại một từ


- Lặp những từ có nghĩa giống nhau
d. Kết hợp từ sai chuẩn mực.


2. Đặt câu sai quy tắc.


a. Thiếu các thành phần chính của câu
- Thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ


- Thiếu chủ ngữ
- Thiếu vị ngữ



b. Thiu mt v của câu ghép chính phụ
c. Thể hiện sai quan hệ giữa các bộ phận câu
d. Không biết cách tách mỗi ý độc lập thành một
câu.


3. Diễn đạt thiếu chặt chẽ.
4. Khoa trơng, khn sáo


C. Lun tËp

.


<b>TiÕt 52</b>

:

Tác gia

Nguyễn Tuân


<i><b>(1910-1987)</b></i>



A. Mc tiờu cn đạt: Qua bài học giúp HS:


- Nắm đợc những nét lớn về cuộc đời nhà văn tài hoa Nguyễn Tuân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Từ đó đánh giá đúng vị trí của ơng trong nền văn học dân tộc.
B. Tiến trình dạy-học:


1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu chủ đề của tác phẩm Kính gửi cụ Nguyễn Du?


3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt



Hoạt động 1

: Tìm hiểu vài nét về tiểu sử và con

ngời Nguyễn Tuân.


TT1: Em biÕt g× về tiểu sử của nhà văn Nguyễn
Tuân?


TT2: Nguyễn Tuân là con ngêi nh thÕ nµo?


Hoạt động 2

: Tìm hiểu về sự nghiệp văn chơng
của Nguyễn Tuân.


TT1: Sự nghiệp văn chơng của Nguyễn Tuân
chia làm mấy giai đoạn?. Đặc trng và đề tài của
từng giai đoạn?


TT2: Đặc điểm gì đợc coi là nổi bật trong phong
cách văn chơng Nguyễn Tn?


I. Vµi nÐt vỊ tiĨu sư vµ con ng

êi.



<i><b>1. TiĨu sư: </b></i>


- quê quán: Nhân Mục- Thanh Xuân- Hà Nội
- Gia đình: nh Nho cui mựa.


- Quá trình sinh trởng:


+) Trớc cách mạng tháng Tám: Thích xê dịch,
ngao du, viết văn có phong cách(Một chuyến đi,
Vang bóng một thời)



+) Sau cách mạng tháng Tám: hoạt động tích cự
vì sự phát triển của nền văn học mới.


- Nhận giải thởng HCM về văn học nghệ thuật đợt
I( 1996)


<i><b>2. Con ng</b><b> êi</b><b> :</b></i>


- Mét trÝ thøc giµu lòng yêu nớc và ý thức dân tộc.
(mang sắc thái riêng)


- Một ngời mà cái tôi, ý thức cá nhân phát triển
rất cao.


- Một ngời tài hoa.


- Một ngời-nhà văn biết quý trọng thật sự nghề
nghiệp.


II. Sự nghiệp văn ch

¬ng.



<i><b>1. Quá trình sáng tác và các ti chớnh ca</b></i>
<i><b>Nguyn Tuõn.</b></i>


a) Trớc cách mạng Tháng Tám


- Thử bút qua nhiều thể loại -> đến năm 1938 mới
khẳng định đợc tài năng và thu hái đợc những
thành công.



- Xoay quanh 3 đề tài:
+. Chủ nghĩa xê dịch


+. Vẻ đẹp “vang bóng một thời”
+. i sng tru lc.


b) Sau cách mạng Tháng Tám.


- Chân thành đem ngòi bút phục vụ cuộc sống
chiến đấu của dân tộc, theo sát từng nhiệm vụ
chính trị của đất nớc.


- Hình tợng chính: nhân dân lao động và ngời
chiến sĩ trên mặt trận vũ trang -> nhìn từ góc độ
nghệ sĩ.


<i><b>2. Phong c¸ch nghƯ tht Ngun Tu©n.</b></i>


- Phong cách “ngơng” (khinh đời, ngạo thế, dựa
trên tài hoa, sự uyên bác và nhân cách hơn đời)
+. Nhìn đời, nhìn ngời từ phơng diện nghệ sĩ.
+. tìm vẻ đẹp ở quá khứ


- Một ngời u thiên nhiên, ln có những phát
hiện tinh tế và độc đáo về thiên nhiên, đất nớc
(tuỳ bút).


- Lu«n miƯt mài trong công tác luyện từ, luyện
chữ, luyện câu



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

th-Hoạt động 3

: Em có thể nêu lên những kết luận
sau khi học xong về tác gia Nguyễn Tuân?


êng


III. KÕt luËn:



- Một nghệ sĩ đích thực về chữ tài, cú cỏi tụi cỏ
nhõn c ỏo.


- Một nhân cách lớn.


* Hạn chế: mạch văn quá phóng túng theo lối tuỳ
hứng.


KÝ duyÖt


Ngày 31/12/2007



<b>Tuần 20: Từ ngày 14/1/2008- 19/1/2008</b>

.


<b>Tit 53-54</b>

: <i>Giảng văn</i>:

Ngi lỏi ũ sụng .


<i><b>(Nguyn Tuõn)</b></i>


A. Mục tiêu bài học:Qua bµi häc gióp HS:


- Thấy đợc tài năng tuỳ bút của Nguyễn Tuân: đem đến cho ngời đọc một “giai điệu đặc biệt” về thiên
nhiên đất nớc.


- Cảm nhận đợc sơng Đà nói rộng ra, vùng Tây Bắc có vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng nhng cũng rất dữ dội,
khắc nghiệt, con ngời ở đây tuy gian khổ nhng anh dũng



- Cảm nhận và hiểu những nét đặc sắc nghệ thuật củ Nguyễn Tuân: trí tởng tợng phong phú, ngơn từ
dồi dào biến hố, câu văn đa dạng nhiều tầng nhiều lóp và giàu hình ảnh, cách ví von so sánh độc đáo,
giàu tri thức.


B. Tiến trình dạy-học:
1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm phong cách nghệ thuật Nguyễn Tn?


3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về tác phẩm.</b>
<b>Hoạt động 2: Giúp HS phân tích tác phẩm.</b>
TT1: Dịng sơng Đà hung dữ đợc tác giả miêu tả
qua những chi tit no?


I.Vài nét về tác phẩm



- Rút ra từ tập tuỳ bút: Sông Đà (1960)


II. Phân tích

:
<b>1. Dòng sông Đà:</b>


a) Những nét hung bạo của dòng sông.


+) Đó là cảnh đá bờ sơng dựng thành vách…
chẹt lịng sơng hẹp lại nh một cái yết hầu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

n-TT2: Để miêu tả sông Đà nh vậy tác giả sử dụng
những biện pháp nghệ thuật nào?


TT3: Nhng chi tiết nào chứng minh cho chúng
ta thấy rằng: ‘Sơng Đà mang vẻ đẹp trữ tình thơ
mộng”?


TT4: Hình tợng dịng sơng đó có thể gói gọn
bằng những nhận xét nào?


TT5: Nguyên nhân từ đâu mà tác giả lại sáng tạo
nên một hình ảnh độc đáo nh thế?


TT6: Những dấu hiệu nào chứng minh ngời lái
đị sơng Đà là một con ngời trí dũng, một nghệ
sĩ tài hoa?


TT7: Để taoh nên “thứ vàng mời” trong cuộc
sống đó, Nt sử dụng những biện pháp nghệ thuật
nào?


<b>Hoạt động 3: Giúp HS tổng kết bài học.</b>


TT1: Nêu những nét chính về nội dung tác phẩm
Ngời lái đị sơng Đà?


TT2: Để thể hiện những nội dung đó, tác giả đã
vận dụng những biện pháp nghệ thuật nào?



íc.


+) Đó là tiếng thác réo gầm, réo to mÃi lên..nghe
nh là oán trách van xin, rồi lại nh là khiêu khích,
giọng gằn và chế nhạonó rống lên nh tiếng một
ngàn con trâu mộng lồng lộn giữa rừng vầu rõng
tre nøa nỉ lưa…


+) Đó là những hịn đá hung dữ trên dịng sơng
đang bày “thạch trận”


-> sông Đà nh một hung thần.


=> Dùng nghệ thuật chạm khắc của nghệ sĩ tạo
hình + sức liên tởng so sánh phong phú.


b) Những nét trữ tình của dòng sông.


+) Khi bay trên cao: “con sông Đà tuôn dài, tn
dài nh một áng tóc trữ tình, đầu tóc, chân tóc ẩn
hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa
gạo tháng hai và cuồn cuộn mùi khói núi Mèo đốt
nơng xuân -> Nh một mỹ nhân hiền dịu và sâu
sắc.


+) sông Đà nh một cố nhân: mặt nớc loang
loáng nh trẻ con nghịch chiếu gơng vào mắt
mình. Rồi cái màu loang lống đó l lên nh màu
nắng tháng Ba Đờng thi.



+) Dịng sơng nh một bài thơ đẹp và lãng mạn
* Sơ kết:


Bằng nhiều góc độ, nhiều điểm nhìn khác nhau
sơng Đà nổi lên vừa hung bạo vừa trữ tình. Để thể
hiện điều đó NT huy động vốn ngơn ngữ cực kì
phong phú, phối hợp ngịi bút tả trực tiếp theo ấn
tợng và liên tởng, so sánh, ẩn dụ, sáng tạo và nhân
hố bất ngờ…


<b>2. Hình t ợng ng ời lái đị sơng Đà.</b>


* Một con ngời lao động trí dũng, một nghệ sĩ tài
hoa trong nghệ thuật leo ghềnh vợt thác.


- Đó là một nghề nguy hiểm, hàng ngày phải đối
mặt với hung thần dữ dội -> nhng ơng lái đị vẫn
rất bản lĩnh và gan dạ trong cuộc đối mặt đó.
- Trong cuộc chiến đấu với hung thần: ông vừa
khôn khéo, dũng cảm, kinh nghiệm…để dần
chinh phục đợc sự khắc nghiệt của thiên nhiờn ->
nh mt ngh s.


-> Nguyễn Tuân gọi ông là thứ vàng mời chính
cống của cuộc sống bình thờng.


* khắc hoạ hình tợng ơng lái đị: NT sử dụng
hệ thống ngôn từ độc đáo, nghệ thuật tả trực tiếp,
so sánh, nhân hố bất ngờ.



III. Tỉng kÕt

:
<b>1. Néi dung:</b>


Tác phẩm khắc hoạ thành công vẻ đệp đa diện, đa
màu của núi rừng, sông nớc Tây Bắc. Giúp ngời
đoc thêm yêu cảnh trí non sơng đất nớc.


<b>2. NghƯ tht:</b>


Nghệ thuật miêu tả đầy dụng công, liên tởng so
sánh độc đáo thú vị, nhân hố sáng tạo bất ngờ.


C. Cđng cè và dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tiết 55:</b>

Làm văn: Trả bài số 4.


<i><b>(Bài kiểm tra học kì)</b></i>


KÝ duyÖt


Ngày 14/1/2008.



<b>Tuần 21: Từ ngày 21/1/2008-26/1/2008</b>

.


<b>Tiết 56-57</b>: Làm văn: Cách làm bài phân tích tác phẩm văn chơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nm c cỏc phng phỏp phân tích tác phẩm văn học.
- Biết cách làm bài phân tích tác phẩm văn học.


- Thùc hµnh tèt.


B. Tiến trình dạy-học:


1. ổn định lớp:


2. KiĨm tra bµi cị:


3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt



Hoạt động 1: giúp HS hồi cố lại khỏi nim phõn
tớch ó hc.


TT1: Thế nào là phân tích tác phẩm?


TT2: Để phân tích tác phẩm văn học chúng ta có
những phơng pháp nào?


TT3: Th nào là phân tích đối tợng theo q
trình phát triển?


TT4: Thế nào là phân tích đối tợng theo cấu trúc
của chính nó?


Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách làm bài
phân tích tác phẩm văn học.


TT1: Trong bớc định hớng và lập ý, cụ thể hố
chủ đề phân tích của đề bài là nh thế nào?


TT2: Khi chọn chi tiết để phân tích chúng ta
phi ỏp ng yờu cu gỡ?



TT3: Để phân tích chi tiết chúng ta phải làm nh
thế nào?


TT4: thực hiện tốt khâu nhận định, tổng kết,
đánh giá, chúng ta phải đánh giá những điều gì?


Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài tập ứng dụng.


I. Mét sè ph

ơng pháp phân tích tác phẩm văn


học.



<b>1. Ôn lại khái niƯm:</b>


* Khái niệm: phân tích văn học là kiểu bài nghị
luận đem một hiện tợng văn học(tác phẩm, vấn
đề) chia nhỏ ra để xem xét từng phần rồi đem kết
quả tổng hợp lại trong một kết luận chung.


<b>2. Một số ph ơng pháp phân tích văn học :</b>
<i>a) Muốn phân tích: chia tách thành những ph ơng</i>
<i>diện bộ phận để phõn tớch.</i>


+) Phân tích thơ: có thể chia ra từng phần theo bố
cục, theo khổ thơ hay dòng thơ.


+) Phân tích truyện: Chia ra từng nhân vật, từng
vấn đề, phân tích từng nhân vật: có thể chia theo
tính cách, nội tâm, ngoại hình, hay theo các đặc
điểm của tớnh cỏch, s phn.



<i>b) Các ph ơng pháp:</i>


- Phõn tớch đối tợng theo q trình phát triển
- Phân tích đối tợng theo mối quan hệ của nó với
mơi trờng hồn cảnh xung quanh.


- Phân tích đối tợng theo cấu trúc của chính nó.
- Phân tích đối tợng theo mối quan hệ tơng đồng
hay tơng phản với các đối tợng cùng loi.


II. Cách làm bài phân tích tác phẩm văn học

.
<i>1. Định h ớng và lập ý.</i>


a) C th hoỏ ch đề phân tích của đề bài.
b) Phân tích sơ bộ tác phẩm theo các định hớng.
<i>2. Chọn chi tiết để phân tích.</i>


- Chọn những chi tiết tiêu biểu nhất, nói lên t tởng
quan trọng của nhà văn và phù hợp với chủ đề
phân tích của đề bài.


<i>3. Ph©n tÝch chi tiÕt.</i>


a) Khai thác chức năng biểu hiện của các chi tiết
trong văn b¶n.


b) Dùng biện pháp đối chiếu, so sánh, suy luận từ
bên ngoài để phát hiện giá trị.



<i>4. Tổng kết, nhận định, đánh giá.</i>


- Đánh giá về tính độc đáo (cấu tứ mới lạ, đổi mới
so với truyền thống), giá trị nhận thức (mức độ
sâu nông so với vấn đề đặt ra), giá trị t tởng( thái
độ đối với nhân dân, đất nớc, con ngời), giá trị
nghệ thuật (mức độ tài nghệ, sức thuyết phục, gợi
cảm, phong cách)


III. Bµi tËp

.
1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tiết 58-59-60: Giảng văn: </b>

Rõng xµ nu

.
<i><b>(Ngun Trung Thµnh)</b></i>


A. Mục tiêu bài học: Qua bài học giúp HS:


- Thy đợc vẻ đẹp, sức mạnh tâm hồn, t tởng của nhân dân Tây Nguyên mà dân làng Xô man trong
truyện là những ngời tiêu biểu trong những năm kháng chiến chống Mỹ cứu nớc vô cùng gian khổ.
- Hiểu đợc chất sử thi của tác phẩm, thể hiện qua cách tổ chức cốt truyện, xây dựng chủ đề, nghệ thuật
tạo khơng khí cũng nh qua hệ thống nhân vật cũng nh rừng xà nu.


B. Tiến trình dạy-học:
1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Vẻ đẹp con sông Đà đợc Nguyễn Tuân khắc hoạ qua những chi tiết nào?


3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt



Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về tác giả, tỏc


phẩm.


TT1: HÃy nêu những hiểu biết của em về tác giả
Nguyễn Trung Thành?


TT2: Nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm
Rừng xà nu?


I. Tiểu dẫn

:
<b>1. Tác giả:</b>


- Nguyễn Trung Thành tên khai sinh là Nguyễn
Văn Báu. Bút danh khác Nguyên Ngọc.


- Gn bú mỏu thịt với mảnh đất Tây Nguyên->
viết thành công về mảnh đất này: Đất nớc đứng
lên (1954-1955) ; Rừng xà nu(1965)…


<b>2. T¸c phÈm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Hoạt động 2: Giúp HS tìm hiểu tác phẩm.


TT1: hớng dẫn HS cách đọc: Nhấn mạnh giọng
hào hùng, mạnh mẽ.-> giọng sử thi.


TT2: Hình tợng rừng xà nu trải trớc mắt ngời
đọc với những ấn tợng thẩm mỹ nào?



TT3: Từ đó cho biết rừng xà nu có ý nghĩa gì đối
với cảm hứng sáng tạo của nhà văn?


TT4: Rừng xà nu nổi bật lên với những v p t
nhiờn no?


TT5: Để miêu tả rừng xà nu , tác giả sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào?


TT6: T những vẻ đẹp tự nhiên đó, theo em rừng
xà nu tợng trng cho những điều gì?


TT7: Nh©n vËt Tnó nỉi bật là con ngời nh thế
nào?


TT8: Những chi tiÕt nµo chøng tá Tnú là một
con ngời giàu tình yêu thơng?


TT9: Trớc kẻ thù Tnú lµ mét con ngêi nh thế
nào?


TT10: Nhận xét chung về nhân vật Tnú?


- Giá trị chung: bản anh hùng ca mang đậm tính
sử thi và cảm hứng lÃng mạn.


II. Tìm hiểu tác phẩm

:
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Phân tích:</b>



<i>a) Hình t ợng rừng xà nu .</i>


* V trí và ấn tợng thẩm mỹ của rừng xà nu.
- Rừng xà nu đợc dùng đặt tên cho tác phẩm, xuất
hiện ngay những dòng đầu, trở đi trở lại nhiều lần
theo sự diễn biến câu chuyện và kết thúc tác
phẩm.


- Rừng xà nu gắn liền với đời sống và suy nghĩ
của con ngời Xơ man.


=> Rừng xà nu là hình ảnh khơi nguồn cảm xúc
để nhà văn sáng tạo, suy ngẫm, là mạch thẩm mỹ
để nhà văn miêu tả, kể chuyện.


- Với ngời đọc: rừng xà nu đích thực là một hình
tợng thẩm mỹ, đánh thức những suy nghĩ cảm thụ
thú vị.


* Vẻ đẹp tự nhiên của rừng xà nu.
- Sự đông đảo, rộng lớn, hùng vĩ.
- Sức sống kiên cờng , bất diệt.


- Ham ánh sáng, ln vơn thẳng đón ánh nắng
mặt trời.


-> dùng ngời bút tài hoa, biến ảo linh hoạt, dùng
nhiều từ đặc tả, nhiều so sánh, ẩn dụ, nhân hoá…
-> rừng xà nu là một sinh thể sống động.



* Vẻ đẹp tợng trng của rừng xà nu.


- Số lợng đông đảo, hùng vĩ -> khối đồn kết gắn
bó của dân làng Xơ man.


- Søc sèng kiªn cêng, bÊt kht -> søc sèng anh
hïng cđa mỗi ngời dân Xô man.


- Ham ánh sáng mặt trời-> khát vọng lí tởng,
niềm tin và thái độ luôn hớng tới cách mạng, khát
khao đi theo ánh sáng cách mạng.


<i>b) Nh©n vËt Tnú.</i>
* Cảnh ngộ và bản chất:


- M cụi cha m từ nhỏ -> số phận bất hạnh nhng
tâm hồn trong sáng, dịu dàng. Anh mang bản chất
một con ngời tốt đợc cả bn làng u mến..
* Giàu tình cảm u thng.


- Với cánh rừng xà nu: Xem nó nh ngời bạn thân,
nh một phần máu thịt của mình.


- Với bà con dân làng Xôman: coi nh những ngời
ruột thịt.


- Vi vợ con: Tnú đặc biệt gắn bó, yêu thơng.
* Sớm giác ngộ cách mạng, yêu nớc tuyệt đối
trung thành với cách mạng.



* Trớc kẻ thù, Tnú hiện thân của một cây xà nu
c-ờng tráng, của ngời dân làng Xô man kiên cc-ờng,
bất khuất.


- Lần thứ nhất: Bị giặc giam cầm, tra khảo suốt ba
năm, Tnú vẫn không khai, vẫn giữ trọn phẩm chất
cách mạng.


- Lần thứ hai: Khi xông ra cứu vợ.


- Lần thứ ba: đi tiên phong cho công cuộc nổi dậy
giết giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

TT11: HÃy nêu những hiểu biết của em về nhân
vật Cụ Mết?


TT12: Cô Dít là con ngời nh thế nào? Tình cảm
của em khi tiếp xúc với nhân vật này?


TT13: HÃy nªu nhËn xÐt cđa em vỊ d©n làng
Xôman?


Hot ng 3: Giỳp HS tng kt bi hc.


làng Xôman: kiên cờng bất khuất, giàu tình yêu
thơng.


<i>c) Một vài nhân vật khác:</i>
* Cụ Mết:



- Ngoại hình: Một ông già quắc thớc, râu đen,
ngực căng nh một cây xà nu lớn.


- Vị trí, vai trò: Một già làng tập trung mọi sức
sống, t tởng của cả làng, ngời chỉ huy bình tĩnh
khôn khéo, một chiến sĩ dũng cảm.


- Phm cht: Một già làng bao dung, quả cảm và
đĩnh đạc.


=> Mét pho lịch sử sống của dân làng Xôman.
* Cô Dít:


- Khi nhỏ tuổi, Dít bị địch bắt, bắn xả xung
quanh, váy áo rách tơm nhng đôi mắt vẫn mở to
không hề run sợ. Một mình lặng lẽ làm liên lạc và
vận chuyển thức ăn, vũ khí giúp du kích.


- Lớn lên, trong thời hiện tại, Dít trở thành bí th
chi bộ, kiêm chính trị viên xã đội…


T thế, tác phong, cách ứng xử với mọi ngời thật
đĩnh đạc, đàng hoàng mà vẫn dun dáng, tình
cảm.


* Dân làng Xơman: Những con ngời yêu đời, yêu
quê hơng, biết đồn kết gắn bó với nhau trong
công cuộc chiến đấu chung.



III. Tỉng kÕt

:
1. Néi dung:
2. NghƯ tht:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tn 22</b>

<b>: </b>

<b>Tõ ngµy 28/1/-2/2/2008</b>

<b>.</b>


<b>TiÕt 61-62: Làm văn: Bài viết số 5</b>


<i>Đề ra</i>

: Bình giảng đoạn thơ:


Ta vỊ m×nh cã nhí ta


Ta về ta nhớ những hoa cùng ngời
Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi
Đèo cao nng ỏnh dao gi tht lng


Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ ngời đan nón chuốt từng sợi giang


Ve kờu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mỡnh


Rừng thu trăng rọi hoà bình
Nhớ ai tiếng hát ân t×nh thủ chung.
(TrÝch: Việt Bắc- Tố Hữu)
<i>I. Yêu cầu:</i>


- Hc sinh bit cỏch làm một bài văn nghị luận văn học
- Diễn đạt tốt, ít mắc lỗi chính tả, diễn đạt



- Trình bày đợc cảm nhận của mình về đoạn thơ.
<i>II. Yêu cầu c th v thang im</i>:


2 điểm <i>Đề bài: Nêu một vài hiểu biết cơ bản về Tố Hữu và phong cách thơ của tập thơ Việt</i>
Bắc(1954)


- Nêu cảm hứng chung của tập thơ Việt Bắc: tình cảm ân tình sâu nặng của ngời
chiến sĩ cách mạng, một ngời con của quê hơng và con ngơi cách mạng


6 điểm <i>Thân bài:</i>


- Đoạn thơ mở đầu bằng hình thức đối đáp tâm tình- khẳng định tình cảm giữa ta với
mình


- Từ lời giao dun tình tứ đó, ngời ra đi khẳng định tình cảm của mình bằng nỗi
nhớ những gì đẹp nhất của Việt Bắc.


+) Học sinh phân tích và đánh giá bức tranh tứ bình của khổ thơ.
+) Thấy đợc sự sáng tạo của Tố Hữu trong cách miêu tả thiên nhiên.
- Đánh giá về nghệ thuật của đoạn th:


+) Sức lay cảm tình tứ của giọng điệu thơ ngọt ngào, dung chứa âm hởng dân ca
+) Sự tài tình của lối xng hô mình-ta


+) Ngh thut sp xếp hình ảnh -> đa ngời đọc vào một bức tranh cổ điển, nhng
khơng q sáo mịn, ngợc lại rt mi m.


2 điểm <i>Kết bài: Đánh giá lại kết quả quá trình phân tích.</i>


<b>Tiết 63</b>: <i>giảng văn: </i>

§Êt níc




(Trích:

Mặt đờng khát vọng

- Nguyễn Khoa im)


A. Mục tiêu bài học: Qua bài học giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- T tỏng cốt lõi của nhận thức về đất nớc trong đoạn thơ này là t tởng đất nớc của nhân dân. T tởng ấy
quy tụ mọi cách nhìn về địa lí, lịch sử, văn hố, ngôn ngữy, truyền thống, tinh thần dân tộc.


- Thấy đợc nét nổi bật của nghệ thuật đoạn thơ là sự vận dụng những yếu tố của văn hoá, văn học dân
gian hoà nhập trong cách diễn đạt và t duy hiện đại tạo thành màu sắc thẩm mỹ vừa quen thuộc lại vừa
mới mẻ.


B. Tiến trình dạy-học:
1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa biểu tợng của hình ảnh cây xà nu trong tác phẩm rừng xà nu cđa
Ngun Trung Thµnh?


3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Giúp HS tỡm hiu vi nột v tỏc gi


và tác phẩm.


TT1: HÃy nêu những hiểu biết của em về tác giả
Nguyễn Khoa Điềm?


TT2: Em biết gì về đoạn trích: Đất nớc?



Hot động 2: Giúp HS phân tích bài thơ.
TT1: Xác địn bố cục phân tích của đoạn trích?


TT2: Theo em, qua cách lập ý của Nguyễn Khoa
Điềm thì đất nuớc có từ đâu?


TT3: Ngọn nguồn đất nớc đợc “chng cất” từ
những chi tiết đó, Vậy đó là một đất nớc nh thế
nào?


TT4: Từ góc độ địa lí-lịch sử đất nớc đợc hiểu
nh thế nào?


TT5: Để thể hiện Đất nớc có từ đâu, trong ngơn
ngữ của tác giả có điều gì đặc biệt?


TT6: Đoạn thơ tiếp theo là những dòng thơ viết
về các thắng cảnh của đất nớc. Cách cảm nhận
của tác giả có điều gỡ ỏng chỳ ý?


I. Tiểu dẫn

:
<i>1. Tác giả:</i>


- Nguyễn Khoa Điềm- một nhà thơ trẻ tiêu biểu
trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nớc.
- Hồn thơ giàu chất suy t, triÕt ln


<i>2. T¸c phÈm:</i>


- Đoạn trích: “Đất nớc” đợc trích từ trờng ca “Mặt


đờng khát vọng” (1974)


II. Ph©n tÝch

:
<i>1. Bố cục phân tích:</i>
a) Phần 1: Khi ta lớn lên


.




Lm nên đất nớc mn đời
-> Đất nớc có từ đâu.
b) Phn 2: T


Những ngời vợ nhớ chồng
.




Gợi trăm màu
-> Đất nớc là của ai.
<i>2. Phân tích:</i>


<b>a) Đất n ớc có từ đâu?</b>
- Đất nớc:


+) từ cái ngày xưa ngµy xa mĐ thêng hay kĨ.
+) “miÕng trầu bà ăn


+) t khi dõn ta bit trồng tre đánh giặc”


+) từ “tóc mẹ bới sau đầu”


+) tõ “gõng cay mi mỈn cđa tình yêu
+) từ cái kèo, cái cột


+) tõ h¹t g¹o…


-> Đất nớc bắt nguồn từ những sinh hoạt bình dị,
từ những truyền thống xa: một đất nớc gần gũi,
thân thiết, quen thuộc.


- Đất nớc từ góc nhìn lịch sử, địa lí:


+) Đất nớc là khơng gian gần gũi với cuộc sống
mỗi ngời, với tình yêu ụi la.


+) Đất nớc là những trang huyền sử hào hùng của
dân tộc.


+) Đất nớc là sự bồi tụ, gắn bó, san sẻ của anh và
em


-> Dùng nghệ tht: s¸ng tao c¸c u tè cđa ca
dao, trun thut tạo nên sự gần gũi và mới mẻ.
<b>b) Đất n íc lµ cđa ai?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

TT7: Vậy đất nớc ca nhõn dõn l t nc nh th
no?


TT8: Bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì?



Hot ng 3: Giỳp HS tổng kết bài học:


TT1: Em h·y kh¸i qu¸t néi dung cơ bản của
đoạn trích?


TT2: khc ho ni dung ú, tỏc gi sử dụng
nghệ thuật gì?


- Trong chiều dài lịch sử: đất nớc là sự tiếp nối
của lớp lớp những con ngời giản dị và bình tâm.
- Đất nớc này là đất nớc của nhân dân


+) Đất nớc đó của ca dao dân ca
+) Đất nớc của tình yờu.


+) Đất nớc của tình nghĩa.
+) Đất nớc của lòng căm thù.


=> mt khụng khớ, ging điệu vừa gần gũi giản dị
vừa hiện đại hùng vĩ. Hay mà khơng gợng, triết lí
mà khơng khơ khan.


III. Tỉng kết

:
1. Nội dung
2. Nghệ thuật:


C. Củng cố và dặn dò:


1. HÃy chọn một đoạn mà em thích và viết lời bình.


2. Chuẩn bị phần làm văn.


Kí duyệt


Ngày 28/1/2008



<b>Tun 23</b>

:

<b>Từ ngày: 13/2 đến 16/2/2008</b>

.


<b>Tiết 64: Làm văn: </b>Cách làm bài phân tích các vấn đề văn học
<i><b>A. Yêu cầu: Qua bài học giúp HS:</b></i>


- Nắm đợc cách làm bài văn phân tích các vấn đề văn học.


- Từ những kiến thức đã học ứng dụng vào làm các bài tập thực hành.
<i><b>B. Tiến trình dạy-học:</b></i>


1. ổn định lớp:


2. KiĨm tra bµi cị: H·y cho biÕt thÕ nào là phân tích?


3. Bài mới:


Hot ng ca giỏo viờn và học sinh

Nội dung cần đạt



<i>Hoạt động 1:Giúp HS thấy đợc phạm vi và yêu</i>
cầu của một bài phân tích các vấn đề văn học
trong nhà trờng.


TT1: Các vấn đề văn học của kiểu bài này là
những vấn đề gì?



TT2: Khi làm kiểu bài này, chúng ta phải đảm
bảo những yêu cầu gì?


<i>Hoạt động 2: giúp HS nắm rõ bớc định hớng và</i>
lập ý.


TT1: Khi định hớng và lập ý chúng ta phải làm


<i><b>1. Ph¹m vi, yêu cầu.</b></i>
a) Phạm vi:


+) Đặc điểm của một giai đoạn văn học.
+) Phong cách của nhà văn.


+) So sỏnh đặc điểm của các giai đoạn văn học.
+) So sánh các phong cách nghệ thuật.


+) Một số vấn đề lí luận văn học.
b) Yêu cầu.


Phải trình bày sự hiểu biết về đặc điểm của giai
đoạn văn học hoặc phong cách nghệ thuật nhà văn
hoặc khái niệm lí luận qua các khớa cnh v cỏc
biu hin c th.


<i><b>2. Định h</b><b> ớng vµ lËp ý</b><b> .</b></i>


Tuỳ theo từng vấn đề văn học đợc đa ra ở đề bài
mà có cách định hớng và lập ý phù hợp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

nh thÕ nµo?


TT2: chúng ta phải làm nh thế nào khi lựa chọn
dẫn chøng?


TT3: Phân tích vấn đề là gì?


TT4: Thao tác tổng kết, đánh giá, nhận định
chúng ta phải làm gì?


TT5: Híng dÉn lun tËp.


<i><b>3. Chän dÉn chøng:</b></i>


Học sinh phải có khả năng định hớng và lựa chọn
dẫn chứng phù hợp để làm rõ một vấn đề nào đó.
<i><b>4. Phân tích vấn đề.</b></i>


<i><b>5. Tổng kết, đánh giá, nhận định</b></i>


Chính là nêu lên chỗ mạnh, yếu, đóng góp và hạn
chế của hiện tợng văn học đợc xét.


<i><b>6. Lun tËp:</b></i>
* Bµi tËp 1:
* Bµi tËp 2:


<i><b>TiÕt 65-66: Làm văn: </b></i>

Bình giảng văn học

.


A. Mc tiờu bi hc: Qua bi học giúp HS:


- Nắm đợc các biện pháp bình giảng văn học.
- Cách làm một bài văn bình giảng.


-øng dơng lí thuyết thể hiện thành các bài tập thực hành.


B. Tiến trình dạy-học:
1. ổn định lớp:


2. KiĨm tra bµi cị:


3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt



<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu một số biện</b></i>
pháp bình giảng văn học.


TT1: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm bình giảng
văn học đã học ở lớp 11.


TT2: GV định hớng cho HS gạch chân những ý
cần thiết trong SGK.


TT3: Tìm ý bình giảng chúng ta chỳ ý n iu
gỡ?


TT4: Thế nào là miêu tả tác phẩm, đoạn trích
đem gi¶ng?


TT5: Thế nào là nhập thân vào tác giả để nói rõ


ý mà tác giả muốn nói?


TT6: liên hệ, đối chiếu với những bài thơ, ý thơ,
câu thơ gần gũi, tơng đồng để bình giảng, khai
thác ý thơ chúng ta phải chú ý đến điều gì?


<i><b>Hoạt động 2: Học sinh nm cỏc cỏch lm bi</b></i>


I. Một số biện pháp bình giảng văn học

.
1. Ôn lại khái niệm.


2. Tìm ý bình gi¶ng.


Chú ý tới những chỗ trống, chỗ trắng, chỗ lạ hoá
khác thờng trong văn bản, đặc biệt là cách cấu tạo
hình tợng,các chi tiết giàu ý nghĩa, các từ ngữ
dùng đắt hoặc kt hp c bit.


3. Một số biện pháp bình giảng.


a) Miêu tả tác phẩm, đoạn trích đem giảng.


b) Bình giảng bài thơ bằng cách miêu tả cấu tứ
của bài thơ.


c) ThuËt l¹i néi dung, ý tứ đoạn trích có nhấn
mạnh, tô ®Ëm chi tiÕt giµu ý nghÜa.


d) Nhập thân vào tác giả để nói rõ ý mà tác giả
nói.



đ) Nhập thân vào hình tợng, vào nhân vật để nói
lên ý nghĩa của hình tợng.


e) Liên hệ, đối chiếu với những bài thơ, ý thơ câu
thơ gần gũi, tơng đồng để bình giảng khai thác ý
thơ.


g) Giảng giải ý nghĩa từ “đắt”, từ then chốt và vị
trí quan hệ của nó trong văn bản nhằm hiểu trọn
nội dung biểu hiện của văn bn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

bình giảng thơ.


TT1: Gii thiệu khái quát xuất xứ, hoàn cảnh
sáng tác và vị trí tác phẩm chúng ta chú ý n
iu gỡ?


TT2: Giảng giải ý tứ bài thơ chúng ta phải làm
những việc gì?


TT3: ỏnh giỏ cỏc giỏ tr vn học của bài thơ
chúng ta chú ý đến những mặt nào?


<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bi tp</b></i>
thc hnh.


II. Cách làm bài bình giảng thơ.



1. giới thiệu khái quát xuất xứ, hoàn cảnh sáng


tác và vị trí của tác phẩm.


2. Giảng giải ý tứ của bài thơ.


a) Phỏt biu v cu t, i ý, bố cục bài thơ.
- Vì ý gắn liền với tứ cho nên tìm hiểu đại ý bài
thơ phải gắn liền với phát hiện tứ thơ.


VÝ dô:


- Để hiểu đúng ý và tứ một bài thơ, nhiều khi phải
đối chiếu vi mt bi th khỏc.


b) Giảng nghĩa lí, mạch lạc từ ngữ, hình ảnh thơ.
3) Đánh giá các giá trị văn học của bài thơ.
- Bình về giá trị nghệ thuật thẩm mỹ.
- Bình về giá trị xà hội- nhân văn.


-> ging v bỡnh phi c phi hp cht ch với
nhau.


III. Bµi tËp

.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Tuần 24:</b><b> </b><b> Từ ngày 18/2 đến 23/2/2008</b><b> .</b></i>


<b>TiÕt 67-68-69: Giảng văn: </b>

Mảnh trăng cuối rừng

.
<i><b>(Nguyễn Minh Châu)</b></i>


A. Yêu cầu bài học: Qua bài học gióp HS:



- Thấy đợc vẻ đẹp lãng mạn của mối tình Nguyệt- Lãm. Khái quát lên cảm hứng thời đại của tác
phẩm.


- Vẻ đẹp tồn bích của nhân vật Nguyệt.


- Những đặc trng nghệ thuật của tác phẩm: nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật kể chuyện, xây
dựng tình huống.


B. Tiến trình dạy-học:
1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Theo nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm, đất nớc có từ đâu?


3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt



Hoạt động 1: Giúp HS tìm hiểu vài nét về tác giả
v tỏc phm.


TT1: Thông qua SGK và phần chuẩn bị bài ở
nhà, hÃy nêu một vài hiểu biết của em về tác giả
Nguyễn Minh Châu?


TT2:Em hóy nờu hon cảnh ra đời của tác phẩm
Mảnh trăng cuối rừng?


TT3: Tác phẩm lúc đầu có tên là “Mảnh trăng”
nhng sau lại đổi thành “Mảnh trăng cuối rừng”.
Vậy “MTCR” có ý nghĩa gì?



Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểutác phẩm.
TT1: Hớng dẫn HS đọc: giọng đọc chậm rãi, khi
dồn dập mạnh mẽ.


TT2: ấn tợng đầu tiên gợi về trong trí ta là vẻ
đẹp của ánh trăng. Em hãy cho biết thời điểm
xuất hiện và vị trí của ánh trăng trong tác phẩm?


TT3: Hãy lấy những dẫn chứng để làm rõ vẻ đẹp
tự nhiên của ánh trăng trong tác phẩm?


TT4: Từ vẻ đẹp tự nhiên đó, tác giả nâng thành
vẻ đẹp tợng trng của câu chuyện, theo em đó là
gì?


TT5: H·y nªu tiĨu kÕt về chức năng nghệ thuật
của ánh trăng trong tác phÈm?


<i>I. TiĨu dÉn:</i>


1. Ngun Minh Ch©u:


- (1930-1959) quê làng Quỳnh H¶i, Hun
Qnh Lu, tØnh NghƯ An.


- Là nhà văn lớn củ văn học hiện đại Việt Nam:
+) Trên những chặng đờng sáng tác luôn có
những tác phẩm lớn.



+)Ln day dứt trong cơng cuc i mi vn hc.
2. Tỏc phm:


Đợc sáng tác trong thời kì đầu chống chiến tranh
phá hoại của Mỹ ở miỊn B¾c.


* ý nghĩa nhan đề:


“Mảnh trăng cuối rừng”: gợi vẻ đẹp thấp thoáng
lúc mờ lúc tỏ, vừa gần gũi nhng cũng thật xa
xơi-ý nghĩa biểu tuợng.


<i>II. Ph©n tích:</i>
1. Đọc:
2. Phân tích:


a) V p ca mnh trng.


* Thi điểm xuất hiện và vị trí của mảnh trăng.
- Trăng xuất hiện khi câu chuyện tâm tình, thăm
hỏi giữa Lãm-Nguyệt gay cấn nhất, tế nhị nhất,
khó nói nhất -> đầu óc Lãm dịu đi, câu chuyện đỡ
lúng túng hơn.


- Trăng có vị trí quan trọng: đặt tên truyện, xun
suốt tác phẩm, kết truyện: trăng nh một cái nền,
cái phông, một hình tợng thẩm mỹ.


* Vẻ đẹp tự nhiên:



-“Mảnh trăng khuyết đứng yên cuối trời sáng
trong nh một mảnh bạc”, trăng non: một vẻ đẹp
khiêm nhờng, duyên dáng và đáng yêu.


* Vẻ đẹp tợng trng:


- Trăng soi sáng, làm đẹp cơ gái có tên là Nguyệt
- Trăng là ngời “xe tơ kết duyên” cho mối tình
đẹp.


- Trăng là con đờng tình tứ, lãng mạn của đôi
thanh niên ngày ra trận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

TT6: Hãy cho biết vẻ đẹp ngoại hình nhân vật
Nguyệt đợc tác giả miêu tả qua những chi tiết
nào?


TT7: Nhận xét về vẻ đẹp đó?


TT8: Vẻ đẹp tâm hồn nhân vật Nguyệt đợc cụ
thể hoá qua những chi tiết nào? Để thể hiện vẻ
đẹp đó tác giả đã dùng hình ảnh so sánh gì?


TT9: Nguyệt cịn rạng rỡ qua hành động gì?


TT10: Hãy đánh giá chung về nhân vật Nguyệt?
Để xây dựng nhân vật Nguyệt tác giả sử dụng
thủ pháp nghệ thuật gì?


TT11: Híng dÉn HS t×m hiĨu nh©n vËt L·m.



Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tổng kết bài học.


b) Vẻ đẹp của nhân vật Nguyệt.
* Vẻ đẹp ngoại hình.


+) “Đơi gót chân bóng hồng”, sạch sẽ đơi dép cao
su cũng sạch sẽ, gấu quần lụa đen chấm mắt cá.”
+) Mặc áo xanh chít hơng vừa khít.


+) Mái tóc dài tết thành hai dải.
-> vẻ đẹp giản dị, mát mẻ nh sơng núi.
* Vẻ đẹp tâm hồn:


- Đang học phổ thông, Nguyệt xung phong lên
miền Tây làm công nhân mở đờng, dấn thân vào
nơi bom đạn.


- Với mọi ngời, Nguyệt luôn ân cần, trân trọng họ
-> đợc mọi ngời tin mến.


- Có niềm tin và tấm lịng chung thuỷ rất lí tởng,
lãng mạn trong tình u -> “sợi chỉ xanh nhỏ bé
và óng ánh qua thời gian và bom đạn vẫn không
phai nhạt, không hề đứt”


* Vẻ đẹp hành động:


- Từ đi nhờ -> dẫn đờng cho Lãm.



- Che đạn cho Lãm-> chấp nhận sự hiểm nguy.
* Đánh giá: Nguyệt một thanh niên vừa đẹp ngời,
vừa đẹp nết, vừa đẹp trong hành động. “Một hạt
ngọc lung linh trong sáng giữa bạt ngàn núi rừng
Trờng Sơn”


=> mét cảm hứng lÃng mạn, lí tởng hoá.
c) Nhân vật LÃm


* vi nhim v c giao:
* Trong tỡnh yờu:


=> Đánh giá nh©n vËt:
<i>III. Tỉng kÕt:</i>


1. Néi dung:
2. NghƯ tht:


C. Cđng cè, dặn dò:


1. Khi tỡm hiu nhõn vt Nguyt, Niculin cú nói: “NMC đã tắm nhân vật của mình trong bầu khơng khí
vơ trùng”. Em hiểu ý kiến đó nh thế no?


2. Soạn bài <i><b>Sóng</b></i> của Xuân Quỳnh?
Kí duyệt
Ngµy 18/2/2008.


<b>Tuần 25: Từ ngày 25/2 đến 1/3/2008.</b>



<b>Tiết 70: Đọc văn: </b>

sãng




<i><b> Xu©n Quúnh</b></i>


<b>A . Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


- Cảm hiểu đợc vẽ đẹp tình yêu đích thực của nghời con gái . Hồn nhiên, nồng nàn, say đắm, thuỷ
chung có khát vọng trở nên vô biên để vĩnh cửu nh thời gian,vợt qua hữu hạn của kiếp ngời .


- Nắm đợc những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ -> sử dụng ẩn dụ, âm điệu nhịp điệu dạt dào lôi cuốn ;
từ ngữ giản dị, trong sáng, gợi cảm; những hình ảnh gần gũi mới vì biểu đạt đợc nhiều ý tởng và cm
xỳc tr trung


<b>b. ph ơng tiện dạy học : Gi¸o ¸n </b>– sgk –sgv- tltk


<b>c. Kiểm tra bài cũ :</b> Nêu cảm hứng chủ đạo cả tác phẩm Mảnh trăng cuối rừng?


<b>d. H íng dÉn bµimíi : </b>


Nội dung hoạt động

Kiến thức cần đạt



Gọi HS đọc tiểu dẫn trong SGK . GV
nhấn mạnh


HS đọc diễn cảm bài thơ


<b>I- TiÓu dÉn (SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

H: Em có biết bài thơ nào ?câu thơ nào
về tình u dùng hình tợng liên quan
đến sơng bin



Anh muốn làm sóng biếc X Diệu
H: Giải thích những trạng thái trái
ng-ợc nhau và khát vọng muốn tìm ra tận
bể của sóng ở k.thơ1


(Liên hệ với bài thơ Tôi yêu emcủa
Ps kin


TụI yờu em õm thõm
..chõn thnh đằm thắm”


H: Những câu hỏi trong khổ thơ 3-4 đã
diễn tả gì trong tình u ?


H: Tác giả muốn nói đến đặcđiểm gì
của tình yêu đích thực , đẹp đẽ của
tuổi trẻ?


H: Biểu hiện tình u cịn đợc diễn tả
ntn trong khổ thơ 5?


H: Nói về nỗi nhớ trong tình yêu theo
em câu nào, từ nào hay nhất ? vì sao?
( Liên hệ với ca dao Đèn thơng nhớ
ai mà..


XQtrongThuyềnvà biển


-Những ngày không gặp nhau Biển bạc


đầu thơng nhớ


- Nếu phải cách xa anh
Em chỉ còn bÃo tố


H: Hai câu thơ “con nào …cách
trở”gợi cho em nhớ đến những câu ca
dao , câu thơ nào trong tình yêu ?
H: Cảm nghĩ về tình yêu khát
vọngvĩnh cửu hố tình u của
X.Quỳnh đợcdiễn đạt nh thế nào?


sèng míi vµ nỊn VH míi.
<b>II- §äc- hiĨu </b>


<i>1-Nhan đề :</i>


Sóng -> phép ẩn dụ để chỉ tình yêu của ngời con gái
đối với ngồi con trai -> mới mẻ (Xuân Diệu lấy sóng ->
con trai)-> sóngvà em đợc biểu hiện đan xen vừa hồ
nhập, vừa phân đơi để soi chiếu vào nhau


<i>2- Khỉ th¬ 1 :</i>


- Dữ dội- dịu êm ; ồn ào – lặng lẽ -> Diễn tả rất thật tâm
lí ngời con gái mới lớn, bắt đầu đến với tình u


-“Sóng khơng hiểu nổi mình -> sóng tìm ra tận bể”
Sóng là ẩn dụ chỉ con ngời , sóng ẩn dụ chỉ tiềm thức tình
yêu của ngời con gái -> chỉ đến với tình thì con ngời mới


lí gíải đợc tâm trạng của mình và chỉ trong tình yêu con
ngời mới thực sự hiểu đợc mình, tự đánh giá đợc mình .
Đến với tình yêu con ngời tìm thấy sự hài hồ trong bản
thân mình, sự hồn chỉnh của chínhmình .


<i>3- Khỉ th¬ 2 :</i>


Sự trờng tồn của sóng -> Khẳng định sự vĩnh hằng trong
khátvọng tình yêu, nhất là tuổi trẻ .


<i>4- Khỉ th¬ 3-4 :</i>


Một loạt các câu hỏi đặt ra


-> Diễn tả sự ngỡ ngàng của con ngời trớc 1 tình cảm mới
lạ khơng rõ từ đâu đến và chiếm lĩnh tâm hồn mình từ lúc
nào-> Tình u đích thực là tình u tự đến hồn nhiên,
trong trắng khơng chút tính tốn, khơng chút vẫn đục ->
cách diễn tả chân thục, hồn nhiên, dung dị và rât sâu sắc
<i>5- khổ thơ 5; 6; 7 </i>


- Biểu hiên của tình yêu rất phong phú : Khi thì kín đáo
sâu sắc ( con sóng dới) khi thì bộc lộ sơi nổi (con sóng
trên mặt nớc)nhngdù lặng thầm hay sơi nổi , tình u bao
giờ cũng thờng trực trong lịng khơng 1 phút nào ngi .
“ơi con sóng…khơng ngủ đợc”.câu “cả trong mơ còn
thức” là câu hay nhất trong đoạn thơ .Từ “thức”là từ hay
nhất trong bài-> nỗi nhớ không lúc nào ngi nỗi nhớ đi
cả vào vơ thức -> tình u đích thực -> tình u khiến cho
tráI tim ngời đang yêu nh kim chỉ nam lúc nào cũng hớng


về 1 phơng duy nhất . và do đó sự cách xa trong tình u
dù vì bất cứ lí do gì đều là nghịch lí vì thế ngợc bằng
xi, xi bằng ngợc -> cách đảo vị trí từ-> độc đáo, ý vị,
hàm súc hơn .


- Hai câu thơ “ con nào chẳng tới bờ – dù mn đời cách
trở” -> tình yêu bền vững chung thuỷ sẽ vợt qua mọi trở
ngại của cuộc đời


+ Ca dao xa: “yêu nhau tam tứ ...ngũ lục sông ...ằ
+ Tế Hanh : “Em chờ anh không kể đến thời gian”
<i>6- Hai khổ thơ cuối: Cảm nhĩ về tình yêu và thời gian</i>
- Thử thách của tình u khơng chỉ là ngoại cảnh mà cịn
là thời gian .”Cuộc đời tuy dài thế …”-> Cuộc đời rất dài
nhng rồi cũng qua đI . Nhiều tình yêu đã khơng vợt nổi
thời gian,nó cũng phai tàn theo năm tháng, nó trở thành tẻ
nhạt do sự nghèo nàn của tình cảm -> Xuân Quỳnh đã lo
lắng


- Nhng X.Quỳnh vẫn tin và khao khát 1 tình yêu vĩnh cửu
. Khát vọng vĩnh cửu hố tình u đã đợcdiễn tả bằng
hình tợng : “Làm sao đợc tan ra…Để ngàn năm còn vỗ”
<b>III - Ghi nhớ : SGK</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

1-Tình u đích thực là tình u có những phẩm chất nh :
hồn nhiên, nồng nàn, say đắm, bền vững, duy nhất, cgung
thuỷ … có khả năng nâng cao tâm hồn và nhân cách con
nguời


2- Gỵi : Âm điệu của sóng biển và nhạc điệucủa tình yêu



<b>e. H íng dÉn häc ë nhµ :</b> - Häc thuộclòng bài thơ
- Làm bài tập 2 -> diễn giải


<b>g. tài liệu tham khảo :</b>
<b> h. Phần bổ sung kiến thức :</b>


Giải thích ý kiến của GS Trần Đăng Suyền về “Sóng”: “Đó là cuộc hành trình khởi đầu, là sự từ bỏ
cáI chật chội, nhỏ hẹp để tìm đến 1 tình yêu bao la rộng lớn, cuối cùng là khát vọng đợc sống hết mịnh
trong tình u . Muốn hố thân vĩnh viễn thành tình u mn th


<b>Tiết 71: </b>

<i><b>Làm văn: </b></i>

Trả bµi sè 5



<b>A . Mục tiêu cần đạt : Giúp HS</b>


- Nhận ra những u nhợc điểm về kiến thức đọc – hiểu tác phẩm tự sự đợc học ở cuối học kì 1, về
những kĩ năng viết bài văn nghị luận phân tích hình tợng thẩm mĩ ( thiên nhiên, con ngời ) trong tỏc
phm t s


- Nâng cao thêm ý thức nghiêm túc trong văn học và rút kinh nghiêm sau mỗi bài văn


<b> b. ph ơng tiện dạy häc : Gi¸o ¸n </b>– sgk –sgv- tltk


<b>c. KiĨm tra bµi cị : </b>


d. Híng dÉn bµi míi :


<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


H: Theo em nhân vật nào là nhân vật


để lại ấn tợng sâu sắc nhất có ý
nghĩa khái quát cho “thân phận con
ngời” ?


H: V× sao ?


H: Với đề chẵn chúng ta sẽ triển
khai ý nh thế nào ?


H: Em cã c¶m nghĩ của mìnhvề nhân
vật cô Hiền?


I- Tỡm hiu v cỏch lm bi


* Đề lẽ : Về truyện ngắn chiếc thuyền ngoài xa của
NMChâu


1- HS bit chn nhõn vt nào là nhân vật để lại ấn tợng
sâu sắc nhất có ý nghĩa khái quát cho “thân phận con
ng-ời”


Nhân vật ngời đàn bà làng chài -> là nhân vật nổi cộm
nhất của tác phẩm


2- Giải thích vì sao ngời đàn bà làng chài là nhân vật để
lại ấn tợng sâu sắ nhất về thân phận con ngời ?


- Ngời đàn bà rất xấu


- Lấy phải ông chồng cộc cằn, vũ phu, man rợ.



- Sự chịu đựng mọi nổi đau ngoài sức tởng tợng của mọi
ngời


- Nổi bật lên là sự hy sinh, lòng yêu thơng con tha thiết
của ngời mẹ . Bà có thể chịu mọi địn roi vơ lí của ngời
chồng bởi vì tình yêu thơng sự khát khao thèm muốn có
những đứa con khoẻ mạnh lớn lên …


->niềm hạnh phúc của cả đời bà


- “Ngời đàn bà làng chài” đặt ra 1 vấn đề bức thiết cho xã
hội -> Tụn trng giỏ tr con ngi


* Đề chẵn : Về Một ngời Hà Nội của Nguyễn Khải
1- Trớc hết phảI hiểu lời nhận xét của nhà văn Nguyễn
Khải : cô Hiền Là 1 hạt bụi vàng của HNhạt bụi vàng
lấp lánh


2- Nhng cm ngh ca mỡnh v nhõn vt cơ Hiền :
- Trãi qua 1 thời kì dài của lịch sử dân tộc có nhiều biến
động ( chống mĩ, xây dựng CNXH, đổi mới) nhng cô
Hiền vẫn giữ đợc những nét văn hoá lành mạnh, lịch lãm
của HN


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

xung quanh


- Cô là ngời có đầu óc thực tế, hết sức linh hoạt trong
cuộc sống



- Yêu thơng chồng con : Dạy con khéo léo


- Cú nghĩ vụ trách nhiệm đối với sự nghiệp chống Mĩ và
xây dựng CNXH của đất nớc …


II- NhËn xøt cgung
1- u ®iĨm


- Đa số nhận thức đợc đề ra


- Một số em có phơng pháp làm bài


- Một số em có nhận xét sắc sảo, có liên hệ thực tế sống
động


- Mét sè em lµm bài tốt
Lớp 12c :


2- Nhợc điểm


- Còn sao chép tài liệu máy móc


- Cỏch chn la nhn xét để làm cha hợp lí ( nh đề lẽ có
em chọn nhân vật ngời đàn ơng làng chài )


- Cã em cha biÕt lËp ý


3- GV cho HS đọc 2 đề 2 bài điểm giỏi
III- Trả bài



<b>e. H ớng dẫn học ở nhà :</b> Về nhà xem lại bài viết của mình để rút kinh nghim cho bi sau tt hn


<b>g. tài liệu tham khảo </b>
<b>h. Phần bổ sung kiến thức :</b>


<b>Tiết 72-73:</b>

Ôn tập văn học Việt Nam từ cách mạng



.

tháng tám 1945 - đến 1975



A. Yêu cầu cần đạt:Qua bài học, giúp HS:


- Nắm đợc những nét cơ bản về nội dung và nghệ thuật của văn học giai đoạn này.


- Liên hệ, so sánh các tác phẩm cùng đề tài, thể loại gần về nội dung, hình thức và về phong cách nghệ
thuật, khiến những hiểu biết về tác giả, tác phẩm không tản mác rời rạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

B. Tiến trình dạy-học:
1. ổn định lớp:


2. KiĨm tra bµi cị:


3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt



Hoạt động 1: Hớng dẫn HS ôn tập lại kiến thức
văn học giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến cách
mạng tháng Tám 1945.


TT1: Em hÃy nêu quan điểm sáng tác văn chơng


của Nguyễn ¸i Quèc-Hå ChÝ Minh?


Hoạt động 2: Học sinh tìm hiểu đặc điểm vănhọc
VN từ 1945-1975


TT1: Hãy nêu những tiền đề chung cho sự phát
triển của văn học VN từ 1945-1975.?


TT2: Những đặc điểm cơ bẳn của VHVN t
1945-1975?


TT3: Vì sao gọi Đôi mắtlà tuyên ngôn nghệ
thuật của tầng lớp nhà văn tiền chiến?


TT4: Phõn tích vẻ đẹp khác nhau của hai hình
t-ợng ngời lính trong bài thơ Tây Tiến(Quang
Dũng) và bài thơ Đồng chí (Chính Hữu)?


TT5: Những khám phá riêng về đất nớc trong 3
bài thơ?


I. Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến


cách mạng Tháng Tám 1945

.


1. Quan điểm sáng tác văn học cđa Ngun ¸i
Qc- Hå ChÝ Minh.


- Văn học là một hoạt động tinh thần phong phú
và phục vụ có hiệu quả cho sự nghiệp cách mạng.
- Khi viết cần chú ý: Viết cho ai(đối tợng). Viết


để làm gì?(Mục đích). Cách viết thế nào?(Hình
thức).


II. Văn học Việt Nam từ cách mạng Tháng


Tam 1945 đến 1975.



1. Những tiền đề chung.


- Đờng lối lãnh đạo ỳng n ca ng.
- Hin thc cỏch mng.


-Đội ngũ sáng tác giàu nhiệt tình.
2. Những thành tựu:


* Nội dung
* Nghệ thuật
-Hạn chế:
Nguyên nhân.


3. Nhng c điểm cơ bản của văn học
1945-1975.


- Là một bộ phận quan trọng trong sự nghiệp cách
mạng.


-Nn văn học thống nhất dới sự lãnh đạo của
Đảng: +) các thể loại phát triển toàn diện.


+) nhiều phong cách sáng tạo độc đáo.
4. Gọi “Đơi mắt” là tun ngơn nghệ thuật vì: vấn


đề đơi mắt(quan điểm) ở tác phẩm này thực chất
là vấn đề lập trờng(lập trờng cách mạng và kháng
chiến).


- Trong hoàn cảnh kháng chiến, trách nhiệm công
dân phải đặt lên cao hơn lợi ích nghệ thuật.


- Đối tợng thẩm mỹ chủ yếu của nền văn học mới
là nhân dân lao động, lực lọng chủ yếu của kháng
chiến.


5.


-Tây Tiến: cảnh và ngời đợc thể hiện qua cảm
hứng lãng mạn.


Hình tợng đợc tơ đậm ở nét đặc biệt, cái phi
th-ờng, cái đẹp của xứ lạ phơng xa.


-Đồng chí: cảnh và ngời đợc thể hiện qua cảm
hứng hiện thực.


Tơ đậm cái bình thờng, dân dã.
6. Tình cảm đất nớc trong:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

với ý thức tự hào làm chủ và quyết tâm chiến đấu
đến cùng để bảo vệ quê hơng đất nớc mình.
- Đất nớc(NKĐ) đất nớc là những gì đã tạo nên
sức mạnh to lớn của một dân tộc.



7. Cái khác: tình huống truyện -> nỗi bất hạnh
khác nhau -> nội dung nhân đạo riêng.


KÝ dut


Ngµy 25/2/2008

.


Tuần 26: Từ ngày 3/3 đến 8/3/2008.



<b>TiÕt 74-75:</b> <i>Làm văn: </i>

Bài viết số 6


<i>Đề ra: HÃy bình giảng đoạn thơ sau:</i>


Súng bt u từ gió,
Gió bắt đầu từ đâu
Em cũng khơng biết nữa
Khi nào ta u nhau.
Con sóng dới lịng sâu
Con sóng trên mặt nớc
Ơi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm khơng ngủ đợc
Lịng em nhớ đến anh
Cả trong mơ cịn thức.
Dẫu xi về phơng Bắc
Dẫu ngợc về phơng Nam
Nơi nào em cũng nghĩ
Hớng về anh một phơng.


<i><b> (TrÝch: Sóng của Xuân Quỳnh)</b></i>
I. Yêu cầu:


- Nắm đợc đặc trng của văn bình giảng.



- Thể hiện đợc giọng điệu đặc trng của thơ Xuân Quỳnh: da diết, chân thành và quyết liệt trong tình
u.


<i><b>II. H</b><b> íng dẫn</b><b> :</b></i>
1. Mở bài:


- Giới thiệu khái quát thơ Xuân Quỳnh.
- Cảm hứng chung của bài thơ Sóng
2. Thân bài:


-Tỡnh u khơng lí giải đợc ngun nhân, ngun cớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Sự chung thuỷ trong tình yêu


* Ngh thut: ẩn dụ song hành, thay đổi giọng điệu.
3. Kết luận:


Kh¸i quát giá trị đoạn trích.


Kí duyệt


Ngày 3/3/2008.



<b>Tuần 27: Từ ngày 10/3 đến 15/3/2008</b>

<b>.</b>


<b>Tiết 76-77: </b><i><b>Giảng văn: </b></i>

Một con ngời ra đời


<i><b> (M. Goocki)</b></i>


A. Yêu cầu cần đạt: Qua bài học, giúp HS:



- Cảm nhận đợc lịng trân trọng, tin u vơ bờ bến của Goocki đối với con ngời.


- Nắm đợc những nét đặc sắc trong truyện ngắn Goocki: sự kết hợp giữa bút pháp hiện thực và bút pháp
lãng mạn, yếu tố tự thut, vai trũ ca ngi k chuyn.


B. Tiến trình dạy-học:


1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt



Hoạt động 1: Giúp HS hiểu vài nét về tác giả, tỏc
phm.


TT1: Cho biết vài nét về tác giả M. Gorki?


TT2: Em có thể kể tên những tác phẩm của nhà
văn Xơ Viết vĩ đại này?


Hoạt động 2: Giúp HS tìm hiểu tác phẩm.


TT1: Tác giả đã dùng những chi tiết, hình ảnh
nào để miêu tả nỗi đau đớn tột cùng khi làm mẹ?


TT2: Miêu tả sử đau đớn của ngời mẹ, tác giả sử
dụng bút pháp nghệ thuật gì? Đằng sau cơn đau
đó, ơng muốn chuyển tải đến ngời đọc thơng


điệp gì?


TT3: Niềm vui của ngời mẹ khi sinh hạ đứa con
đầu lòng đợc th hin qua nhng chi tit no?


I. Tác giả, tác phẩm.



<i>1. Tác giả:</i>


- Tờn thõt l Alờchxõy Pờscp. -1892 ly bút danh
Macxim Goocki (Cay đắng)


- Một tuổi thơ vất vả, lăn lộn để kiếm sống.
-Ngời đặt nền móng tiêu biểu cho vn hc Nga
Xụ Vit.


-> nhà văn của niềm tin yêu và sùng bái con ngời.
<i>2. Tác phẩm</i>


- Bộ ba tự thuật: “Thời thơ ấu”, “Kiếm sống”,
“Những trờng đại học của tôi”.


- Về tiểu thuyết: Ngời mẹ.
- Kịch: Dới đáy.


II. T×m hiĨu t¸c phÈm.



<i>1. Nỗi đau đớn tột cùng khi làm mẹ.</i>
- Một tiếng rên khe khẽ -> tiếng rống.
- Miệng bè ra, méo xêch, đơi mơi tím bầm


- Mắt trợn ngợc, lồi lên, đôi mắt dại hẳn đi.
- Ngời quằn quại.


-> Nghệ thuật: tả thực -> sự vĩ đại của ngời mẹ.
<i>2. Niềm vui đ ợc làm mẹ .</i>


* Nô cêi:
- mØm cêi


- nụ cời mỗi lúc thêm rạng rỡ
- nụ cời đẹp đẽ, chói lọi.
* ánh mắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

TT4: HÃy nêu vai trò của ngời kể chuyện trong
tác phÈm?


TT5: Em cã nhËn xÐt nh thÕ nµo vỊ ngêi kĨ
chun?


TT6: Hãy nêu ý nghĩa nhan đề của câu chuyện?


Hoạt động 3: Giúp HS tổng kết bài học.
TT1: Nêu nội dung tác phẩm?


TT2: Để thể hiện nội dung đó, tác giả đã sử
dụng những biện pháp nghệ thuật nào?


- đôi mắt đẹp vô cùng, đôi mắt thần thánh.


- đôi mắt phát ra những luồng sáng ấm áp, chan


chứa tình thơng.


-> Nghệ thuật: lãng mạn -> sức mạnh to lớn của
tình mẫu tử, làm mẹ là hạnh phúc lớn của đời
ng-ời.


<i>3. Vai trò ng ời kể chuyện .</i>
- là ngời dẫn dắt câu chuyện


- Làm tăng tính chân thực, khách quan cđa c©u
chun


-> ngời kể chuyện là một ngời tốt bụng, tháo vát,
hóm hỉnh, biết cảm thơng với đồng loại.


<i>4. Quan niệm nghệ thuật về con ng ời, ý nghĩa</i>
<i>nhan đề.</i>


- Bøc tranh hoành tráng ca ngợi con ngời


- Khng nh nhõn cỏch từng con ngời -> mỗi
ng-ời là một nhân cách, một cá nhân sáng tạo.


* ý nghÜa:


- Tả việc đỡ đẻ đày tình nghĩa.


- Khẳng định và tin tởng sức mạnh sáng tạo lớn
lao của con ngời.



III. Tæng kÕt

:
<i>1. Néi dung</i>
<i>2. Nghệ thuật.</i>


<b>Tiết 78-79:</b>

Làm văn:

Bình luận văn học.



A. Yờu cu cần đạt: Qua bài học, giúp HS:
- Nắm đợc kiểu bài bình luận văn học.


- Cách làm bài bình luận tác phẩm văn học.
-Cách làm bài bình luận các vấn đề văn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt



Hoạt động 1: Giúp HS hình thành khái niệm về bài
bình luận văn học.


TT1: B×nh luận văn học là gì? Vậy thế nào là
bình luận văn học?


TT2: Mt bi bỡnh lun vn hc phi m bảo
những yêu cầu gì?


Hoạt động 2: Hớng dẫn HS nắm đợc cách làm bài
bình luận văn học.



TT1: Một bài bình luận văn học phải đảm bảo
yêu cầu, phạm vi và điều kiện gì?


TT2: Để viết đợc bài bình luận tác phẩm văn học
chúng ta phải thực hiện những thao tác nào?


Hoạt động 3: Hớng dẫn HS nắm cách làm bài bình
luận các vấn đề văn học.


TT1: Một vấn đề văn học là kiểu bài khi làm cần
phải đảm bảo phạm vi, u cầu, điều kiện gì?


TT2: §Ĩ làm bài bình luận văn học chúng ta
thực hiện những thao tác nào?


I. Khái niệm về bài bình luận văn học



<i>1. Khái niệm:</i>


- L kiu bài nghị luận tổng hợp viết ra để phát
biểu ý kiến, nhận xét, nhận định, đánh giá về đặc
điểm, ý nghĩa của một hiện tợng văn học.


* VÝ dô:


<i>2. Yêu cầu đối với bài bình luận văn học.</i>


- Nhận định về nội dung, đặc điểm của hiện tợng
văn học đợc xét.



- Đánh giá ý nghĩa của hiện tợng hoặc vấn đề văn
học ấy.


=> Chú ý: bài làm phải nêu đợc vn , cú kin
gii riờng.


<i>3. Các kiểu bài bình luận văn học.</i>
(SGK)


II. Cách làm bài bình luận tác phẩm văn


học.



<i>1. Phạm vi, yêu cầu, điều kiện.</i>


a) Phm vi: bình luận tác phẩm văn học hoặc
nhóm tác phẩm, hoặc các khía cạnh của tác phẩm
từ nội dung đến hình thức.


b) Yêu cầu: đề xuất đợc những nhận định sát
đúng, thoả đáng, khách quan vừa có sức thuyết
phục.


c) Điều kiện: đọc kĩ tác phẩm, các tác phẩm liên
quan.


<i>2. Cách làm bài bình luận văn học.</i>
a) Xác định nội dung bình luận.


b) Đề xuất nhận định về đặc điểm tác phẩm.


c) Đề xuất nhận định đánh giá.


- Các bình diện chủ yếu để đánh giá tác phẩm.
- Cách đánh giá.


III. Cách làm bài bình luận các vn


vn hc

.


<i>1. Phạm vi, yêu cầu, điều kiện.</i>
a) Phạm vi:


- Bình luận sáng tác của một tác giả (quan điểm
sáng tác, phong cách, hình tợng xuyên suốt.
- Bình luận đặc điểm sáng tác một giai đoạn (tính
nhân đạo, tính lãng mạn, tính hiện thực..)


- Bình luận một vấn đế văn học (chủ trơng sáng
tác, quan điểm lí luận..)


b) Yªu cầu:
c) Điều kiện:


<i>2. Cỏch lm bi bỡnh lun cỏc vn đề văn học.</i>
a) Xác định đúng nội dung bình luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

KÝ dut


Ngµy 10/3/2008.



<b>Tuần 28: Từ ngày 17/3 đến 22/3/2008</b>

<b>.</b>



<b>TiÕt 80: Gi¶ng văn: </b>

Thuốc


<i><b>(Lỗ Tấn)</b></i>


<b>A. </b>


Yêu cầu cần đạt: Qua bài học, giúp HS:


- Thấy đợc ý nghĩa đa chiều của câu chuyện nh một phơng thuốc có nhiều tác dụng để chữa căn bệnh
quốc tính của ngời Trung Hoa.


- Thấy đợc đặc trng nghệ thuật của Lỗ Tấn: triết lí, sâu sắc.
- Hình thành kĩ năng phân tích một tác phẩm dịch.


<b>B. Tiến trình dạy-học</b>:
1. <b>ổ</b>n định lớp:


2. <b>k</b>iểm tra bài cũ: Hãy nêu ý nghĩa nhan đề “Một con ngời ra đời”?
3. Bài mới:


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt



Hoạt động 1: Giúp HS tìm hiểu vài nét về tác
giả và tác phẩm.


TT1: GV gọi 1 HS đọc tiểu dẫn Sau đó gọi em
khác lợc điểm chính cần lu ý về tác giả


I- TiĨu dÉn



1 Tác giả :



- L Tn sng trong thi i những năm đầu thế kỉ
XX của đất nớc Trung Hoa -> nửa phong kiến,nửa
thuộc địa ốm yếu, què quặt, lạc hậu nh ‘‘một cái
nhà hộp bằng sắt không có cửa sổ’’ nhiều thanh
niên T.Quốc đã trăn trở tìm đờng ‘‘cứu vong’’ cho
dân tộc . Lỗ Tấn là 1 trong những ngời tiên phong
đó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

TT2:Truyện ngắn “Thuốc” ra đời trong hồn
cảnh nào?


Hoạt động 2: Giúp HS tìm hiểu tác phẩm.
TT1:Theo em nhan đề có những tầng nghĩa
nào ?


TT2:Với tầng nghĩa này, chủ đề t tởng của
truyện là gì ?


TT3: Với tầng nghĩa thứ 2, chủ đề t tởng của
truyện là gì ?


TT4:ở tầng nghĩa thứ 3, chủ đề t tởng của
truyện có gì khác2 tầng nghĩa trên ?


Liên hệ với cuộc đời Lỗ Tấn ?


- Lỗ Tấn đợc tôn vinh là “linh hồn của dân tộc”
nghĩa là biểu tợng tâm hồn cao đẹp của ngời
TQ,cũng có nghĩa là nhà văn chân chính, là “kĩ s


tâm hồn” dân tộc


Ơng chun vạchtrần những thói h tật xấu của nhân
dân với mong muốn “cải tạo quốc dân tính” làm cho
họ tự ý thức đợc “gót chân A sin” của chính mình,
tự phấn đấu vơnlên để tự cờng dân tộc


- Lỗ Tấn là nhà văn tiêu biểu cho thành tựu hiện đại
đồng thời là nhà văn cách mạng vơ sản . Ơng đợc
phong tặng danh hiệu “danh nhân văn hoá nhân
loại”


- T¸c phÈm SGK


- Bác Hồ thời trẻ rất thích đọc Lỗ Tấn bằng tiếng
Trung Quốc


2- T¸c phÈm :


- Đợc viết 1919 đúng vào lúc phong trào nhũ tứ
bùng nổ


- Truyện nói về căn bệnh “đớn hèn” của dân tộc
T.Quốc do mê muội mà những ngời cách mạng thì
xa rời nhân dân


- Tác giả cảnh báo:Ngời T.Q cần suy nghĩ nghiêm
khắc về 1 phơng thuốc để cứu dân tộc


II- §äc - hiĨu :




1- Về tên truyện và mục đích sáng tác
a-Nhan đề có 3 tầng nghĩa :


- TÇng nghÜa thø nhÊt :


+ Nghĩa đen : Thuốc chữa bệnh lao -> bài thuốc mà
bố mẹ thằng Thuyên nâng niu, trân trọng coi là
thuốc tiên để cứu mạng thằng con “mời đời độc
đinh” rốt cuộc khơng cứu đợc nó mà ngợc lại đã
giết chết nó . Với tầng nghĩa này chủ đề t tởng của
truyện chỉ có thể là chống mê tín dị đoan


- Tầng nghĩa thứ 2 : có hàm nghĩa sâu xa hơn ->
mang tính khai sáng -> thuốc độc -> mọi ngòi phải
giác ngộ ra rằng cái gọi là thuốc chữa bệnh đợc
sùng bái vốn là thuốc độc – Ngời T Quốc phải tỉnh
giấc, không đợc ngủ mê mãi trong cái nhà hộp bằng
sắt khơng có cửa sổ


- Tầng nghĩa thứ 3 : Phải tìm 1 phơng thuốc làm cho
quần chúng giác ngộ cách mạngvà làm cho cách
mạng gắn với quần chúng


-> T tởng chủ đề : Đâu là phơng thuốc chữa bệnh rã
rời của quốc dân ? Lỗ Tấn mới chỉ đặt câu hỏi, mà
cha có câu trả lời


Buổi nhận đờng của Lỗ Tấn cũng trãI qua biết bao
khó khăn gian nan . Mặc dù ơng có đầy đủ quyết


tam và dũng khí – Mặc dù ơng từng cảm nhận nỗi
quạnh hiu cô đơn của dũng sĩ “múa kích mộtmình
trên sa mạc”. Mặcdù ơng cũng tự cổ vũ : trên mặt
đất vốn khơng có đờng đi, ngời đI nhiều thì sẽ thành
đờng . Nhng cũng chính ơngtừng thấm thía nổi đau :
“ trên đời khổ nhất là tỉnh mộng rồi mà khơng có
đ-ờng đi”


<b>e. Hớng dẫn học ở nhà : Đọclại truyện Thuốcvà soạn tiếp những câu hỏi còn lại </b>
<b>g. tài liệu tham kh¶o </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>TiÕt 81:</b>

Giảng văn:

Thuốc


<i><b> (Lỗ Tấn)</b></i>


A. Yờu cu cn t: (ó nờu)


B. Tiến trình dạy học:


1. n nh lp:


2. Kim tra bi c: Nhan đề “Thuốc” có những ý nghĩa nào?
3. Bài mới:


h

<sub>oạt động của giáo viên và học sinh</sub>

<sub>Nội dung cần t</sub>



* GV diễn giảng cho HS thấy rõ thêm về
CM Tân Hợi về nguyên mẫu thực của
nhân vật Hạ Du


Liên hệ với hình tợng AQ làm CM trong


AQ chính truyện


H: Tình cảm của LT ntn khi nói về Hạ
Du ?


H: Tác giả phát hiện ra điều gì qua cáI
chết của Hạ Du ?


GV cht li : Thuốc vừa là tiếng gào thét
để ‘‘trợ uy cho những dũng sĩ đang bơn


I- TiĨu dÉn
II- §äc – hiĨu :


1- Về tên truyện và mục đích sáng tác


2- Hạ Du Hình ảnh t ợng tr ng cho những ng ời cách
mạng Tân Hợi :


-Vi nột v cách mạngTân Hợi:có thành tích là đánh đổ
chế độ phong kién, nhng cũng có nhiều nhợc điểm : xa
rời quần, quần chúng không đợc tuyên truyền giác ngộ ;
cách mạngnửa vời “thay thang mà không đổi thuốc”, cội
rễ phong kiến khơng bị đánh bật, đời sống xã hội khơng
có gì thay đổi .


- Nhân vật Hạ Du là nguyên mẫu của Thu Cẩn – nhà nữ
cách mạng tiên phong thời cận đại từng du học ở Nhật,
tham gia cách mạng bị trục xuất về nớc, lập tờ “Trung
Quốc nũ báo” đầu tiên tuyên truyền bình đẳng nam nữ,


chống phong kiến quân phiệt . Bà tham gia chuẩn bị khởi
nghĩa với Từ Tích Lân rồi bị bắt và bị hành hình lúc 32
tuổi, nơI hành hình là Cổ Hiên Đình Khẩu trong thành
Thiệu Hng mà Lỗ Tấn cho thấp thoáng ẩn hiện trong tác
phẩm


- Trong “Thuốc” qua nhân vật Hạ Du, Lỗ Tấn bày tỏ sự
kính trọng và lịng thơng cảm sâu xa đối với những chiến
sĩ tiên phong của cách mạng Tân Hợi .


- Truy điệu Hạ Du cũng là truy điệu Thu Cẩn và cả 1 lớp
ngời giác ngộ cách mạng sớm, cô đơn và bị những ngời
đang ngủ mê gọi là điên


+ Hạ Du dũng cảm, hiên ngang, xã thân vì nghĩa lớn,
nh-ng lại rất cô đơn, khônh-ng ai hiểu việc anh làm, đến nỗi mẹ
anh cũng gào khóc kêu anh chết oan.Quần chúng mua
máu anh làm thuốc chữa bệnh cũng là lẽ tự nhiên


+ Lỗ Tấn đã để cho 2 bà mẹ có con chết chém và con chết
bệnh bớc qua con đơng mòn cố hữu đến gặp nhau và cùng
sững sờ trớc vòng hoa trên mộ ngời cách mạng -> nhà văn
vẫn tin vào tiền đề cách mạng. ơng nói với mọi ngời rằng
máu ngời tử tù đã thức tỉnh 1 bộ phận quần chúng, đã có
ngời hiểu đợc cái chết vinh quang của họ và tâm nguyện
bớc tiếp bớc chân khai phá của họ


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

ba trong chèn qu¹nh hiu’’, vừa là sự bộc
bạch tâm huyết của 1 ngòi bút lạc quan
tin tởng



Liên hệ với bài thơ Mộ anh hoa nở
của Thanh Hải


H: Câu hái cđa bµ mĐ lặp đi, lặp lại
ngầm ẩn điều gì?


H: Tớnh dõn tc v sc thái mới mẻ của
truyện đợc thể hiện ở khía cạnh nào ?


Truyện đặt số đông quần chúng cha giác ngộ vào vị trí
chủ yếu để chỉ rõ rằng, mục đích của tác phẩm vẫn là
vạch trần sự đầu độc của t tởng phong kiến, nhằm thức
tỉnh quần cgúng đang mê muội” ( Lâm Chí Hạo)


3- Vịng hoa và niềm lạc quan của tác giả ứng tr ớc vòng
hoa bất ngờ xuất hiện, bà mẹ ngời tử tù cứ lẩm bẩm 1 câu
hỏi: ‘‘Thể này là thế nào’’ -> Nhà văn N.Tuân đặc biệt
trân trọng chi tiết này – Câu hỏi vừa nói lên sự bàng
hồng, sửng sốt, vừa ẩn dấu 1 niềm vui có ngời hiểu con
mình ( chứng cớ là liến sau đó bà mới gào khóc, rồi lại
khẩn cầu cho con qua ứng nghiệm ) và hàm chứa câu hỏi
phảI óc câu trả lời


- Câu hỏi đợc lặp đi lặp lại nh ngầm ẩn :


+ Ngêi dân T.Quốc biết băn khoăn, suy nghĩ -> bắt đầu
biết mở cái cửa của chiếc nhà hộp bằng sắt -> lơng tri
dần dần thức tỉnh -> hứa hẹn 1 sự giác ngộ



+ Hứa hẹn 1 câu trả lời -> Sự xuất hiện của ánh sáng cách
mạng


4- Tính dân tộc và sắc thái mới mẻ của truyện


- Dựn d, n sơ, gần gủi với cuộc sống đời thờng ở 1
vùng thị trấn hẻo lánh của nớc T.Quốc u ám nặng nề .
Không gian nghệ thuật cũng dung dị ( 1 quán trà nghèo
nàn,1pháp trờng vắng vẻ,1 bãi tha ma dày khít)


- Trầm lắng, tĩnh lặng, sâu xa chất chứa nỗi niềm (cáI
chết của 2 ngời con cuối thu nh 2 chiếc lá rời cành để
tích nhựa cho 1 mùa xuân hy vọng cũng giống nh sự gieo
mầm . Đến mùa thanh minh 2 ngời mẹ xa lạ đã bớc qua
con đờng mịn để tìm đến nhau


<b>c. H íng dÉn häc ë nhà : Tự rút ra bài học cần ghi nhớ </b>


<b>d.tài liệu tham khảo</b>
<b>e. Phần bổ sung kiến thức :</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×