Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

de thi vao lop 10 chuyen ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.51 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi tuyển sinh vào 10 chuyên lý</b>
C©u 1:


a. Giải thích hiện tợng cầu chì ngắt mạch khi có dịng điện với cờng độ vợt quá giá trị
cho phép chạy qua?


b. Một ngời bán đờng có một chiếc cân đĩa mà hai cánh cân không bằng nhau và một bộ
quả cân:


+ Hãy trình bày cách để cân đúng một cân đờng?


+ Hãy trình bày cách để cân một gói hàng ( Khối lợng gói hàng khơng vợt q giới hạn
đo của cân )


<b>Câu 2: Có hai bóng đèn Đ</b>1 (6V - 2,4 W); Đ2 (6V - 3,6 W); một nguồn điện có hiệu điện


thế khơng đổi U = 12 V; một biến trở (50 <i>Ω</i> - 3A) và các dây dẫn.
a. Hãy vẽ các cách mắc để cả hai đèn sáng bình thờng


(có lập luận chứng tỏ các cách mắc đó thực hiện đợc).


b. Chỉ ra cách mắc có hiệu suất lớn nhất và tính điện trở Rb của biến trở khi đó ?


<b>Câu 3: Một chiếc ca khơng có vạch chia đợc dùng để múc nớc ở thùng chứa I và thùng </b>
chứa II rồi đổ vào thùng chứa III. Nhiệt độ của nớc ở thùng chứa I là t1 = 20 0C, ở thùng


II là t2 = 80 0C. Thùng chứa III đã có sẵn một lợng nớc ở nhiệt độ t3 = 40 0C và bằng tổng


số ca nớc vừa đổ thêm. Cho rằng không có sự mất mát nhiệt lợng ra mơi trờng xung
quanh. Hãy tính số ca nớc cần múc ở thùng I và thùng II để nớc ở thùng III cú nhit
bng 50 0<sub>C ?</sub>



<b>Câu 4: Cho mạch ®iƯn nh h×nh vÏ cã:</b>
R0 = 0,5 <i>Ω</i> , R1 = 5 <i>Ω</i> , R2 = 30 <i>Ω</i> ,


R3 = 15 <i>Ω</i> , R4 = 3 <i>Ω</i> , R5 = 12 <i>Ω</i> , U


= 48 V.


Bỏ qua điện trở của các ampe kế. Tìm:
a. Điện trở tơng đơng RAB.


b. Số chỉ của các ampe kế A1 và A2.


c. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.


<b>Cõu 5: Cho mạch điện nh hình vẽ trong đó hiệu điện thế ở</b>
hai đầu đoạn mạch không đổi là U = 7V, các điện trở


R1 = 3 <i>Ω</i> , R2 = 6 <i></i> . MN là một dây dẫn điện chiều dài


l = 1,5 m, tit din khụng đổi S = 0,1 mm2<sub>, điện trở suất </sub>
<sub>= 4.10</sub>-7 <i>Ω</i> <sub>.m, điện trở các dây nối và của ampe k</sub>


khụng ỏng k.


a. Tính điện trở R của dây MN


b. Dịch chuyển con chạy C tới vị trí sao cho chiều dài MC =


1



2<sub>CN, tớnh cng </sub>


dòng ®iƯn qua ampe kÕ


c. Xác định vị trí của C để dòng điện qua ampe kế từ D đến C có cờng độ


1
3<sub>A</sub>


<b>Câu 6: Cho gơng phẳng hình vng cạnh a đặt thẳng đứng trên sàn nhà, mặt hớng vào </b>
t-ờng và song song với tt-ờng. Trên sàn nhà, sát chân tt-ờng, trớc gơng có nguồn sáng điểm S.
a. Xác định kích thớc của vệt sáng trên tờng do chùm tia phản xạ từ gơng tạo nên ?


R
5
R


4


A
B







R
1



R
2
M
N


+

<b></b>


-R


0 R3


A
1


A
2


N






R
1


R
2
D
U


+ <b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b. Khi gơng dịch chuyển với vận tốc v vng góc với tờng ( sao cho gơng ln ở vị trí
thẳng đứng và song song với tờng ) thì ảnh S’’ của S và kích thớc của vệt sáng thay đổi
nh thế nào ? Giải thích ? Tìm vận tốc của ảnh S’ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

---Hớng dẫn chấm Đề thi tuyển sinh vào 10 chuyên lý



<b>Câu 1. (3,5 đ):</b>


a.


<i><b>+ Giải thích hiện tợng cầu chì ngắt mạch (1,25 đ):</b></i>


- Khi dũng in có cờng độ khơng đổi I chạy qua trong thời gian t thì nhiệt
l-ợng sinh ra trong dây chì do hiệu ứng Jun là: QJ = I2.R.t (0,25 đ)


- Dây chì nhận đợc nhiệt lợng, nóng dần lên. Nhiệt độ dây (td ) trở nên cao


hơn nhiệt độ môi trờng xung quanh (txq) và dây toả nhiệt lợng ( Qtoả xq) ra môi


trờng và Qtoả xq tỉ lệ thuận với hiệu nhiệt độ (td - txq). Lúc đầu thì QJ ln lớn


hơn Qtoả xq, đến lúc nào đó thì do chênh lệch nhiệt độ giữa dây và mơi trờng


xung quanh lớn nên Qtoả xq lớn và trở nên bằng với QJ => dây không đứt.


<i>(0,5®)</i>


- Khi I qua dây chì tăng thì QJ tăng nhanh ( QJ tăng theo I2 ) làm dây dẫn toả



nhit khụng kịp, nhiệt độ dây tăng cao đến nhiệt độ nóng chảy thì dây đứt.
(0,5 đ)


<b>1,25</b>
<b>®</b>


b.


<i><b>+ Cách để cân đúng một cân đờng bằng một cái cân sai (1,0 đ):</b></i>
- Đặt quả cân 1 kg lên đĩa A. Đổ đờng lên


đĩa B sao cho cân thăng bằng ( Lợng đờng
này là khối lợng trung gian, gọi là bì )
<i>( Hình I ) (0,5 đ)</i>


- Bỏ quả cân 1 kg xuống, đổ đờng vào đĩa A
sao cho cân lại thăng bằng. Lợng đờng trong
đĩa A chính là 1 kg. (Hình II )


<i> (0,5 ®)</i>


I


II


<b>1,0</b>
<b>®</b>


<i><b>+ Cách để cân một gói hàng ( Khối lợng gói hàng khơng vợt q giới hạn </b></i>


<i><b>đo của cân ) (1,25 đ):</b></i>


- Đặt gói hàng lên đĩa A, đĩa B để các quả
cân có khối lợng tổng cộng là m1 sao cho


cân thăng bằng. ( Hình I ) (0,25 đ)
Theo tính chất của địn bảy ta có:


mx.g.<i>A</i>= m1.g.<i>B</i> (1) (0,25 ®)


- Đặt gói hàng lên đĩa B, đĩa A để các quả
cân có khối lợng tổng cộng là m2 sao cho


cân lại thăng bằng. ( Hình II ) (0,25 ®)
Ta cã: mx.g. <i>B</i>= m2.g. <i>A</i> (2) (0,25 ®)


Nhân vế theo vế của (1) và (2) ta đợc:


2


<i>x</i>


<i>m</i> <sub>.g</sub>2<sub>. </sub><i>A</i><sub>.</sub><i>B</i><sub> = m</sub>


1.m2. g2. <i>A</i>.<i>B</i>


=> mx= <i>m m</i>1. 2 (0,25 ®)


<i>A</i>



 <i><sub>B</sub></i>


I


II


<b>1,25</b>
<b>đ</b>


<b>Câu 2. (4,5 đ) :</b>


<i><b>a. Cỏc cách mắc để hai đèn sáng bình thờng (2,5 đ):</b></i>


Để hai đèn sáng bình thờng thì UđmĐ1 = UĐ1 = 6V và UđmĐ2 = UĐ2 = 6V, khi đó ta xác định


đợc:


2
1
1


1


<i>dm</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


<i>P</i>





= 15


<i>Ω</i>


;


2
2
2


2


<i>dm</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


<i>P</i>




= 10


<i>Ω</i>


(0,25 ®)


Muốn vậy ta cần sử dụng biến trở cùng với hai đèn Đ1, Đ2 để mắc thành hai nhóm nối


tiếp nhau, sao cho mỗi nhóm có hiệu điện thế 6V là đạt yêu cầu. Vì R1 > R2 nên cần mắc



thêm điện trở song song với Đ1 để điện trở của nhóm Đ1 giảm xuống sao cho cui cựng
1<i>Kg</i>


<i>A</i> <i>B</i>




<i>A</i> <i>B</i>


Đ ờng Bì


<i>x</i>
<i>m</i>


<i>A</i> <i>B</i>


1


<i>m</i>


<i>x</i>
<i>m</i>


<i>A</i> <i>B</i>


2


<i>m</i>



<i>A</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

điện trở của nhóm Đ1 bằng với điện trở của nhóm Đ2. Khi đó thì hiệu điện thế mỗi


nhãm míi b»ng nhau (0,25 đ)
=> Ta có 3 cách mắc chính:


<i>+ Cách 1: ( Biến trở // Đ1) nt Đ2</i>


a) a’) (0,25®)


* ë h.a:


.15
10
15


<i>x</i>


<i>x</i>  <sub> (®iƯn trë hai nhãm ph¶i b»ng nhau) => x =30 </sub> <i>Ω</i> <sub> (0,25 </sub>


<i>®)</i>


Cách mắc a không thực hiện đ’ <i><b>ợc do cách a’ chỉ tạo đợc điện trở lớn nhất là:</b></i>
(25 <i>Ω</i> // 25 <i>Ω</i> ) = 12,5 <i>Ω</i> . ( Cả biến trở có 50 <i>Ω</i> <i> tạo ra hai điện trở mỗi cái </i>
<i>25 </i> <i>Ω</i> <i> ; khi mắc song song chúng có điện trở tơng đơng </i>


25


12,5 30



2     <sub> ) </sub>


<i>(0,25 đ)</i>


<i>+ Cách 2: ( Đ1// Đ2) nt biÕn trë </i>


b) (0,25 ®)


b’)
<b>* ë.h.b: </b>


10.15


6


10 15 <i>x</i> <i>x</i> <sub> (0,25đ)</sub>


Cách mắc phụ ở hình b:


2 43


.(50 )


6 50 300 0


7


(50 )



<i>y</i>


<i>y</i> <i>y</i>


<i>y</i> <i>y</i>


<i>y</i>


<i>y</i> <i>y</i>


 




    <sub>  </sub>


 


  <sub></sub> <sub> (0,25 đ)</sub>


<i>+ Cách 3: ( Đ1 // một phần biến trở) nt ( Đ2 // phần biến trở còn lại) </i>


c) ( 0,25 ®)


<b>* ë.h.c: CÇn cã : </b>


2 94


.15 (50 ).10



110 1500 0


16


15 (50 ) 10


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>






    <sub>  </sub>




   <sub></sub> <sub> (0,25 ®)</sub>


<i><b>(=> </b> Có 4 cách mắc để hai đèn sáng bình th ờng: h. a, h .b , h.b và h.c)</i>’


<i><b>b. (2,0 đ): Vì mạch gồm hai nhóm có điện trở bằng nhau mắc nối tiếp nên cần tính cơng </b></i>


suất của một nhóm rồi nhân đơi thì đợc cơng suất tiêu thụ của cả mạch (0,25 đ)
Do hai đèn sáng bình thờng => cơng suất có ích là: 2,4W + 3,6W = 6W (0,25 )


<b>ở h.a: Công suất tiêu thụ (công suất toàn phần) là: P</b>a = 3,6W x 2 = 7,2W
 15 10 


§


1 §2


30


<i>x</i> 


 15 10 


§


1 §2




6


§
1


6


<i>x</i> 



§
2


 <sub></sub>


43


§


1 <i>y</i> 7


§
2






16


§
1


§
2


34





15 10




16 <sub>34</sub><sub></sub>


§
1


§
2



15 10


(nhËn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> ( nhóm Đ</b>2 tiêu thụ 3,6W do đèn Đ2 sáng bình thờng ) (0,25 đ)


 <b>ë h.b vµ h.b : </b> Công suất tiêu thụ là: Pb = ( 2,4W+3,6W) X 2 = 12W


<b> ( nhóm Đ</b>1//Đ2 tiêu thụ 6W do Đ1, Đ2 sáng bình thờng ) (0,25 đ)


<b>ở h.c: Công suất tiêu thụ là: P</b>c = 4,66W X 2 = 9,32W


<b> ( nhóm có Đ</b>2 tiêu thụ một công suất là: 4,66W ) (0,25 ®)


- Do



<i>ci</i>
<i>tp</i>
<i>P</i>
<i>H</i>


<i>P</i>




và Pcóích trong các trờng hợp đều bằng nhau nên hiệu suất ở cách mắc h.a là


lín nhÊt do Ptiêuthụ là nhỏ nhất (0,5 ®).


- Trị số Rb ở cách mắc h.a là 30 <i>Ω</i> (đã tính ở cách 1 ý a) (0,25


<i>đ)</i>


<b>Câu 3. (2đ):</b>


Gọi m là khối lợng của mỗi ca níc, n1 lµ sè ca níc ë thïng I, n2 lµ sè ca níc ë thïng II


(0,25 ®)




số ca nớc ở thùng III là n1+ n2, nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là 500C (0,25 đ)


Ta cã Q1 = m1.c.(50-20) = n1.m.c.30 (1) (0,25 ®)


Q2 = m2.c.(80-50) = n2.m.c.30 (2) (0,25 ®)



Q3 =(n1+n2).m.c.(50 - 40) = (n1+n2).m.c.10 (3) (0,25 đ)


Do quá trình là cân bằng nên ta có : Q1 + Q3 = Q2 (4) (0,25 ®)


Thay hệ thức (1), (2), (3) vào hệ thức (4) ta đợc: 2n1= n2 (0,25 đ)


Nh vËy nÕu møc ë thïng II: n ca thì phải múc ở thùng I: 2n ca và số nớc có sẵn trong
thùng III là: 3n ca (n nguyên dơng ) (0,25 đ)
<b>Câu 4. (4 đ):</b>


<i><b>a. (1,5 ) Do b qua điện trở của các ampe kế và nên ta thay các ampe kế bằng </b></i>
dây dẫn thì B, E, D thành một điểm. Khi đó ta đợc một mạch điện mới (h.b):


<i> (0,5 ®)</i>
<b>h.b</b>


Ta cã:


2 3
23


2 3
123 1 23


45 123
12345


45 123
0 12345


. 30.15


10
30 15


5 10 15( )
. 15.15 15


7,5
15 15 2
0,5 7,5 8( )


<i>AB</i>


<i>R R</i>
<i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>R R</i>
<i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


   



 


      


     


 


      


<i><b>b. (1,5 đ). đo cờng độ dòng điện mạch chính (h.a): </b></i> 1


48


6( )
8


<i>A</i>


<i>AB</i>
<i>U</i>


<i>I</i> <i>I</i> <i>A</i>


<i>R</i>


  


(0,5 đ).



Dòng <i>IA</i>1 rẽ thành hai dòng: I<sub>3</sub> ®i qua R<sub>3</sub> vµ <i>IA</i>2 ®i qua


- Tính I3 bằng sơ đồ h.b. Ta thấy R45 = R123 ( đều bằng 15) nên dịng qua mỗi nhánh,


tøc dßng qua R1 :


1


6


3( )
2


<i>A</i>


<i>I</i>   <i>A</i>


(0,25 đ)
- Ta có R2 mắc song song R3 mà R2 = 2R3 nên dòng qua R3 gấp đơi dịng qua R2 và:


I2 +I3 = I1 => I3 = 2(A) vµ I2 = 1(A). (0,25 ®)


<i>M</i>


4


<i>R</i> <i>R</i>5


15



<i>A</i> <i>B</i> 






<i>N</i>
<i>C</i>


<i>E</i>
<i>D</i>


0


<i>R</i>


1


<i>R</i> <i>R</i><sub>2</sub>


3


<i>R</i>


0,5


3


5



12
30


+


<b>-</b> A1 A2


(0,25 ®)
(0,25 ®)
(0,25 ®)
(0,25 ®)


A1


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Ta cã : <i>IA</i>2 = <i>IA</i>1 - I<sub>3</sub> = 6 - 2 = 4 (A) (0,5 ®)


<i><b>c. (1.0 ®). U</b></i>MC = I45. R4 = 3.3 = 9 (V) (0,25 ®)


UNC = I123. R1 = 3.5 = 15 (V) (0,25 ®)


UMN = UMC+ UCN = UMC - UNC = 9 - 15 = - 6 (V) (0,25 ®)


Khi nãi hiƯu ®iƯn thÕ gi÷a hai ®iĨm M, N tøc lµ | UMN | , vËy | UMN | = 6 V. (0,25 đ)


<b>Câu 5. (4đ): </b>
<i><b>a. (0,25 đ): </b></i>


Điện trở của dây MN: R =



7


6


1 1,5


4.10 . 6( )


0,1.10
<i>S</i>
 

  

<i><b>b. (1,25 ®): Khi </b></i>


1
2


<i>MC</i> <i>CN</i>


tøc


1
3


<i>MC</i> <i>MN</i>


(0,25 đ)



Thì 3


1 1


.6 2( )


3 3


<i>MC</i> <i>MN</i>


<i>R</i> <i>R</i>  <i>R</i>   


(0,25 ®)
=>RCN = R4 = 6 - 2 = 4 v (0,25 ®)


Do
3
1
2 4
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i> <sub> ( v× </sub>


3 2


64<sub> ) nên mạch cầu cân bằng (0,25 ®)</sub>


=> Cờng độ dòng điện qua a là : IA = 0. (0,25 đ)



<i><b>c. (2,5 ®)</b></i>


*XÐt t¹i nót D: I1 ®i tíi nót D ; I2 và IA=
1


3<i>A</i><sub> đi ra khỏi </sub>


nút D nên : 1 2 2 1


1 1


3 3


<i>I</i> <i>I</i>   <i>I</i>  <i>I</i>


(0,25 đ)
Phơng trình hiệu điện thế nút: UPD+UDQ= UPQ= 7 (0,25 ®)


1 1 1


1


3 6.( ) 7 1( )


3


<i>I</i> <i>I</i> <i>I</i> <i>A</i>


     



(0,25 ®)


 UPD= U1 = 3.I1 =3 (V) (0,25 ®)


UDQ = U2 = 7- 3 = 4 (V) (0,25 đ)


Vì RA 0 nên mạch điện có thể vẽ lại nh h.c:


Ta có:
13
24
<i>PD</i>
<i>DQ</i>
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>U</i> <i>R</i>


(m¾c nèi tiÕp) (0,25 ®)


1 3 2 4
1 3 2 4


.
3


. (1)


4 .



<i>R R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R R</i>




 


 <sub> (0,25 ®)</sub>


Thay R3 = x; R4 = 6-x vào (1) ta đợc:


2


3 3. (6 ) 6


.


4 3 (6 ).6


3


15. 54 0


18
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>


 

 


   <sub>  </sub>



Do R3 = x= 3


<i>Ω</i>


=


1


2<i>RMN</i><sub> nên con chạy ở chính giữa</sub>


dây MN (0,25 đ)
<b>Câu 6. (2 ®): </b>


<i><b>a. (0,5 đ): Dựng S’ đối xứng với S qua gơng. Từ S’ nối</b></i>
đến bốn đỉnh của gơng hình vuông cạnh a ta đợc bốn
tia giới hạn của chùm sáng phản xạ. (Trên hình vẽ do
<i>chỉ là một mặt cắt vng góc nên ta chỉ vẽ đợc hai</i>
<i>tia). Bốn tia này tạo ra bốn đỉnh của vệt sáng hình</i>
vng cạnh 2a (0,25 đ)
<i> Thật vậy: Có IK // LS, S’K = SK => IK là đờng</i>
trung bình của tam giác S’LS



U
M



R
1
R
2
D
+ <b></b>
-N
C
A
R


3 R4


+ <b></b>
-Q
P
U



R
1
R
2


D
C
A


6 <i>x</i>
<i>x</i>


1


<i>I</i> <i>I</i>2


1
3<i>A</i>
M N
R
3
R4
+ <b></b>
-Q


R
1
00
00
00
R
2
C



6 <i>x</i>
<i>x</i>
P
U
D
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

R


3 R4 h.c


T ờng


2<i>a</i>


'



<i>S</i> <i>a</i> <i><sub>S</sub></i>


<i>I</i>
<i>K</i>


<i>L</i>
h.a


A


( nhận )


( loại vì R3 0
(0,25 ®)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

->


1
2


<i>IK</i>  <i>LS</i>


=> LS = 2IK = 2a (0,25 ®)
<i><b>b. (1,5 ®)</b></i>


Giả sử gơng đã dịch chuyển từ H sang bên trái
một đoạn nhỏ <i>s</i> đến H’. Khoảng cách từ S
đến gơng lúc này là (s + <i>s</i><sub>) (với s là khoảng</sub>



cách từ S đến gơng khi gơng cha dịch chuyển)
<i>(0,25 đ)</i>


- Khoảng cách từ S’’ đến S là:
2.(s + <i>s</i>) = 2s + 2<i>s</i>


( S’’ là ảnh của S qua gơng sau khi gơng dịch chuyển ) (0,25 đ)
- Vì S’ cách S một khoảng 2s nên ảnh của điểm sáng S đã dịch chuyển một đoạn:


S’S’’ = SS’’ - SS’ = 2s + 2<i>s</i> - 2s = 2<i>s</i> (0,25 đ)
Trên cùng một thời gian, gơng dịch chuyển <i>s</i><sub> còn ảnh dịch chuyển 2</sub><i>s</i><sub> mà vận tốc của</sub>


gơng là v nên vận tốc của ảnh là 2v , vËn tèc cđa ¶nh cïng chiỊu víi vËn tốc của gơng
<i>(0,25 đ)</i>


Do nh S’ luôn đối xứng với vật sáng S nên khoảng cách từ S’ đến tờng luôn gấp đôi
khoảng cách từ gơng đến tờng. Tỉ lệ đồng dạng của hai tam giác S’LS và SKH luôn bằng
2:1, tức vệt sáng hình vng trên tờng ln có cạnh bằng 2a khơng phụ thuộc vào vị trí
của gơng. (0,5 đ)


L


'


<i>S</i> <i>a</i> <i><sub>S</sub></i>


''


<i>S</i>



<b>S</b>


<i>s</i>




<i>H</i>


'


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×