Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi Vật lý 6 HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.01 KB, 4 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009- 2010
MÔN VẬT LÝ 6
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
- Kiểm tra, đánh giá sự lĩnh hội kiến thức của học sinh qua một học kì.
II. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết được một số dụng cụ đo độ dài, thể tích và giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của chúng.
- Biết được khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật
- Nắm được khái niệm lực, tác dụng của lực, các loại lực.
- Nắm được khái niệm hai lực cân bằng, phương và chiều, cường độ của chúng
- Nắm được đơn vị lực là Niu tơn, trọng lực, độ lớn, phương và chiều của trọng lực, trọng lượng riêng, khối lượng
riêng.
- Nắm dược tác dụng của máy cơ đơn giản
2. Kỹ năng:
- Đổi đơn vị đo độ dài, thể tích, khối lượng.
- Vận dụng công thức P = 10m, D = m / V và d = P / V để giải các bài tập đơn giản.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác
- Nghiêm túc trong kiểm tra
III. MA TRẬN ĐỀ:
NỘI DUNG KIẾN THỨC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC CỘNG
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Đo độ dài, thể tích 2
1
1
1,5
3
2,5
Khối lượng và lực 1
2


2
1
1
2,5
4
5,5
Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng 1
2
1
2
Cộng 2
1
1
2
2
1
1
2
2
4
8
10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN VẬT LÝ 6
Thời gian 45phút
I. TRẮC NGHIỆM: (2Đ)
Câu 1: Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là:
A. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước B. Độ dài lớn nhất ghi trên thước
C. Độ dài giữa các vạch (0-1), (1-2), (2-3), (3-4),… D. Cả A,B,C đều sai
Câu 2: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích của vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:

A. Thể tích bình tràn B. Thể tích nước tràn từ bình tràn sang bình chứa
C. Thể tích bình chứa D. Thể tích nước còn lại trong bình chứa
Câu 3: Để đo thể tích chất lỏng ta dùng :
A. Bình chia độ B. Cân C. Lực kế D. Thước
Câu 4: Khi buông viên phấn, viên phấn rơi ra vì:
A. Sức đẩy của không khí B. Lực hút của trái đất tác dụng lên nó
C. Lực đẩy của tay C. Sức hút của không khí
II. TỰ LUẬN: (8Đ)
Câu1: (1,5đ) Điền số thích hợp vào chổ trống
a. 0,05km = ………………….m
b. 72000cm
3
= ……………….dm
3
c. 0,64dm
3
= …………………lít
Câu 2: (2đ) Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật. Nêu rõ tên, đơn vị từng đại lượng
trong công thức?
Câu 3: (2,5đ) Hãy tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một vật. Biết rằng vật đó nặng 2 tạ và có thể tích là
2m
3
.
Câu 4: (2đ) Lấy 2 ví dụ về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống hàng ngày?
Bài làm:
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM: (2Đ) Mỗi câu đúng được 0,5đ
Câu 1: A Câu 2:B Câu 3: A Câu 4: B
II. TỰ LUẬN: (8Đ)
Câu 1: (1,5đ)
a. 0,05km = 50m (0,5đ)
b. 72000cm
3
= 72dm
3

(0,5đ)
c. 0,64dm
3
= 0,64lít (0,5đ)
Câu 2 (2đ) P = 10 m (1đ)
P là trọng lượng của vật, đơn vị là Niu tơn (N) (0,5đ)
m là khối lượng của vật, đơn vị là kilôgam (kg) (0,5đ)
Câu 3: (2,5đ)
Tóm tắt (0,5đ)
V = 2m
3
Khối lượng riêng của vật đó là
m = 2 tạ = 200 kg D =
mkg
V
m
/100
2
200
==
3
(1đ)
D =? Trọng lượng riêng của vật đó là
d =? d = 10D = 10. 100 = 1000 N/m
3
(1đ)
Câu 4: (2đ)
- Để đưa vật liệu lên cao người ta dùng ròng rọc
- Để đưa một vật nặng lên sàn ôtô người ta dùng mặt phẳng nghiêng.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×