Tuần 3 - Bài 3
Tiết 11-12 viết bài tập làm văn số 1
A. Đề bài: HS chọn một trong hai đề sau:
Đề 1. Những kỉ niệm tuổi học trò thờng đợc lu giữ bền lâu trong trí nhớ. Hãy kể lại một kỉ niệm làm
em nhớ mãi.
Đề 2. Xung quanh em có biết bao ngời thân mà em yêu quý. Hãy kể về một ngời đã để lại trong em
ấn tợng sâu sắc nhất.
B. Biểu điểm:
- Bài điểm 9-10: Bài kể sinh động, giàu cảm xúc, bố cục rõ, nổi bật đợc chủ đề, không mắc các lỗi
về dùng từ, đặt câu, diễn đạt
- Bài điểm 7-8: Bài viết thể hiện đúng, rõ chủ đề, kể sinh động, có cảm xúc nhng không bằng bài
điểm 9-10, có thể mắc một vài lỗi nhỏ trong diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
- Bài 5-6: Đảm bảo các ý nh trong dàn bài nhng bài viết còn sơ lợc, ít yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Bài 3-4: Bài viết chỉ nh một dàn ý và mắc các lỗi nặng trong diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
- Bài 0-1-2: Bài viết sai lỗi nặng: lạc đề hoàn toàn hoặc mới chỉ viết đợc phần mở bài,
C. Thống kê điểm:
Lớp / Sĩ số Điểm 0-1-2 Điểm 3-4 Điểm 5-6 Điểm 7-8 Điểm 9-10 Trên TB
8B / 51
8D / 52
8E / 54
Tuần 9 - Bài 9
Tiết 35-36 viết bài tập làm văn số 2
(văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm)
A. Đề bài:
HS chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Hãy đóng vai ông giáo ghi lại sự việc lão Hạc sang nhà ông giáo kể chuyện bán cậu Vàng.
Đề 2: Hãy kể lại một lần em mắc lỗi khiến thầy cô phải phiền lòng.
B. Biểu điểm:
- Bài điểm 9-10: Bài kể sinh động, giàu cảm xúc, bố cục rõ, nổi bật đợc chủ đề, không mắc các lỗi
về dùng từ, đặt câu, diễn đạt
- Bài điểm 7-8: Bài viết thể hiện đúng, rõ chủ đề, kể sinh động, có cảm xúc nhng không bằng bài
điểm 9-10, có thể mắc một vài lỗi nhỏ trong diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
- Bài 5-6: Đảm bảo các ý nh trong dàn bài nhng bài viết còn sơ lợc, ít yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Bài 3-4: Bài viết chỉ nh một dàn ý và mắc các lỗi nặng trong diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
- Bài 0-1-2: Bài viết sai lỗi nặng: lạc đề hoàn toàn hoặc mới chỉ viết đợc phần mở bài,
C. Thống kê điểm:
Lớp / Sĩ số Điểm 0-1-2 Điểm 3-4 Điểm 5-6 Điểm 7-8 Điểm 9-10 Trên TB
8B / 51
8D / 52
8E / 54
Tiết 55-56 viết bài tập làm văn số 3
- văn thuyết minh -
1. Đề bài: HS chọn một trong hai đề sau
- Đề 1: Hãy giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam.
- Đề 2: Hãy giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam.
2. Yêu cầu bài làm: Bài làm đảm bảo các ý cơ bản sau:
Thuyết minh về nón lá VN Thuyết minh về áo dài VN
MB: Giới thiệu chung về chiếc nón lá VN (bằng
một câu định nghĩa)
TB: Giới thiệu về chiếc nón lá.
- Lịch sử, nguồn gốc (hoàn cảnh xuất hiện) và công
dụng của chiếc nón lá.
- Đặc điểm cấu tạo và cách làm nón (hình dáng,
nguyên liệu, cách làm, các làng nghề truyền
thống).
- ý nghĩa vật chất và tinh thần của chiếc nón (vừa là
một mặt hàng độc đáo, giải quyết việc làm và tăng
thu nhập cho ngời dân; vừa dùng làm quà tặng, đa
chúng ta đến với bạn bè thế giới, làm đạo cụ trong
biểu diễn nghệ thuật;..).
KB: Cảm nghĩ về chiếc nón.
MB: Giới thiệu chung về chiếc áo dài VN (bằng
một câu định nghĩa)
TB: Giới thiệu về chiếc áo dài.
- Lịch sử của chiếc áo dài:
+ Nguồn gốc, xuất xứ,..
+ Các giai đoạn phát triển, những đặc điểm của áo
dài trong mỗi giai đoạn, những biến tấu trong hình
hài, kiểu dáng và đối tợng sử dụng.
- Vị thế, vai trò của áo dài VN đối với nền văn hoá
dân tộc và hình ảnh của nó trên trờng quốc tế.
KB: Sức sống và ý nghĩa văn hoá của áo dài VN.
- Trình bày rõ bố cục 3 phần: 1 điểm
a. Mở bài: (1 điểm)
b.Thân bài: (2 đ)
c. Kết bài: Nhận xét (đánh giá), cảm nghĩ (1 điểm)
- Bài viết mạch lạc: (2 điểm)
- Bài viết hay, từ ngữ chính xác, cách trình bày cuốn hút, hấp dẫn (2 điểm)
3. Biểu điểm:
- Bài điểm 9-10: Bài viết sinh động, bố cục rõ, cung cấp đợc các tri thức để làm nổi bật đợc đối tợng thuyết
minh, không mắc các lỗi về dùng từ, đặt câu, diễn đạt
- Bài điểm 7-8: Bài viết thể hiện đúng, rõ về đối tợng thuyết minh nhng không bằng bài điểm 9-10, có thể
mắc một vài lỗi nhỏ trong diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
- Bài 5-6: Đảm bảo các ý nh trong dàn bài nhng bài viết còn sơ lợc, ít yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Bài 3-4: Bài viết chỉ nh một dàn ý và mắc các lỗi nặng trong diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
- Bài 0-1-2: Bài viết sai lỗi nặng: lạc đề hoàn toàn hoặc mới chỉ viết đợc phần mở bài,
4. Thống kê điểm:
Lớp/ Sĩ số Điểm 0 - 2 Điểm 3 - 4 Điểm 5 - 6 Điểm 7 - 8 Điểm 9 - 10 Điểm trên TB
8B/50
8D/52
8E/54
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
Tiết 41 -
đề kiểm tra Văn 8 (2008- 2009)
Lớp: 8 . Thời gian: 45 phút. (HS làm luôn bài vào đề)
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - - - - - - -
- - - - - -
Phần I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng (đúng nhất).
Câu 1: Đây là một cây bút xuất sắc của dòng văn học hiện thực phê phán thời kì 1930 -1945, cây bút
phóng sự và nhà tiểu thuyết nổi tiếng. Ông là ai?
A. Nam Cao C. Thanh Tịnh
B. Nguyên Hồng D. Ngô Tất Tố
Câu 2: "Lão Hạc" đợc Nam Cao viết theo thể loại nào?
A. Hồi kí C. Truyện ngắn
B. Tiểu thuyết D. Bút kí
Câu 3: Nhn xột: S dng th loi hi ký vi li vn chõn thnh, ging iu tr tỡnh tha thit phự hp
vi vn bn no?
A. "Tụi i hc" C. "Trong lũng m"
B. "Tc nc v b" D. "Lóo Hc"
Câu 4: Nhn nh no sau õy núi ỳng nht ni dung chớnh ca on trớch "Tc nc v b"?
A. Vch trn b mt tn ỏc ca xó hi thc dõn phong kin ng thi.
B. Ch ra ni kh cc ca ngi nụng dõn b ỏp bc.
C. Cho thy v p tõm hn ca ngi ph n nụng dõn: Va giu lũng yờu thng va cú
sc sng tim tng mnh m.
D. Kt hp c 3 ni dung trờn.
Câu 5: Nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện ngắn "Tôi đi học" của Thanh Tịnh là gì?
A. Xây dựng nhân vật điển hình.
B. Xây dựng đợc tình huống truyện giàu kịch tính.
C. Ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ.
D. Thủ pháp tơng phản đối lập.
Câu 6: Qua đoạn trích "Tức nớc vỡ bờ", em thấy chị Dậu là ngời phụ nữ nh thế nào?
A. Mộc mạc, hiền dịu, biết nhẫn nhục chịu đựng.
B. Giàu tình yêu thơng và đức hi sinh.
C. Có sức sống mạnh mẽ và một tinh thần phản kháng tiềm tàng.
D. Kết hợp cả A, B, C.
Phần II. Tự luận: (7điểm)
Câu 1: Nhận xét về cách kết thúc truyện ngắn "Lão Hạc" của Nam Cao. Từ đó, phát biểu chủ đề t tởng của
tác phẩm. (3 điểm)
Câu 2: Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật chị Dậu trong đoạn trích "Tức nớc vỡ
bờ". (4 điểm)
Đề số
1
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
Tiết 41 -
đề kiểm tra Văn 8 (2008- 2009)
Lớp: 8 . Thời gian: 45 phút. (HS làm luôn bài vào đề)
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - - - - - - -
- - - - - -
Phần I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng (đúng nhất).
Câu 1: Ông là một trong những nhà văn tiêu biểu của trào lu văn học hiện thực phê phán 1930 - 1945
với các đề tài về cuộc sống ngời nông dân và trí thức nghèo. Ông là ai?
A. Nam Cao C. Thanh Tịnh
B. Nguyên Hồng D. Ngô Tất Tố
Câu 2: "Tôi đi học" đợc viết theo thể loại nào?
A. Hồi kí C. Truyện ngắn
B. Tiểu thuyết D. Bút kí
Câu 3: "Tức nớc vỡ bờ" đợc trích từ tác phẩm nào?
A. "Lều chõng" C. "Việc làng"
B. "Tắt đèn" D. "Những ngày thơ ấu"
Câu 4: Đâu là nét đặc sắc nhất trong nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nam Cao trong "Lão Hạc"?
A. Miêu tả ngoại hình cụ thể, sinh động.
B. Miêu tả nội tâm tinh tế, sắc sảo.
C. Đặt nhân vật trong sự tơng phản, đối lập.
D. Lối kể chuyện linh hoạt.
Câu 5: Nhn nh no sau õy núi ỳng nht v ni dung ca on trớch "Trong lũng m"?
A. on trớch ch yu trỡnh by ni au kh ca m bộ Hng.
B. on trớch ch yu trỡnh by tõm a c ỏc ca ngi cụ ca bộ Hng.
C. on trớch ch yu trỡnh by s hn ti ca Hng khi gp m.
D. on trớch ch yu trỡnh by tõm trng ca bộ Hng.
Câu 6: Cái chết của lão Hạc nói lên điều gì?
A. Là bằng chứng cảm động về tình phụ tử mộc mạc, giản dị nhng cao quý vô ngần.
B. Gián tiếp tố cáo xã hội TD - PK đã đẩy ngời nông dân vào hoàn cảnh khốn cùng;
C. Thể hiện lòng tự trọng và quyết tâm giữ gìn nhân phẩm của ngời nông dân;
D. Kết hợp cả 3 ý trên.
Phần II. Tự luận: (7điểm)
Câu 1: Giải thích ý nghĩa nhan đề "Tức nớc vỡ bờ", từ đó phát biểu chủ đề t tởng của đoạn trích. (3
điểm)
Câu 2: Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên
của Nam Cao. (4 điểm)
Đề số
2
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
Tiết 113 -
đề kiểm tra Văn 8 (2008- 2009)
Lớp: 8 . Thời gian: 45 phút. (HS làm luôn bài vào đề)
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - - - - - - -
- - - - - -
Phần I: (3,0 điểm) Trắc nghiệm kiến thức. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng nhất:
1- Trong các bài sau, bài nào là sáng tác thơ ca cách mạng 1930 - 1945 ?
A. Ông đồ (Vũ Đình Liên). C. Nhớ rừng (Thế Lữ).
B. Khi con tu hú (Tố Hữu) D. Quê hơng (Tế Hanh).
2- Hoài Thanh cho rằng: Ta tởng chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thờng. ý
kiến đó chủ yếu nói về đặc điểm gì của bài thơ Nhớ rừng ?
A. Tràn đầy cảm xúc mãnh liệt. C. Giàu hình ảnh.
B. Giàu nhịp điệu. D. Giàu giá trị tạo hình.
3- Dòng nào nói đúng nhất chất thép trong bài Ngắm trăng của Bác ?
A. Bối rối trớc một đêm trăng đẹp.
B. Lấy làm tiếc vì không có rợu, hoa để thởng trăng.
C. Bầu bạn tri âm, tri kỉ với trăng.
D. Vợt qua cảnh ngộ để hớng ra ánh sáng.
4- Bài thơ
Khi con tu hú
đã thể hiện sâu sắc tình yêu cuộc sống tha thiết và niềm khao khát tự do đến cháy
bỏng của ngời chiến sĩ cách mạng trong hoàn cảnh tù đày. Điều đó:
A. Đúng . B. Sai.
5- Theo tác giả Nguyễn Thiếp trong Bàn luận về phép học, mục đích chân chính của việc học là gì ?
A. Học để cầu danh lợi. C. Học đạo lí làm ngời.
B. Học phải cần cù nh mài ngọc. D. Học theo lối hình thức.
6- Biện pháp nghệ thuật nào không đợc sử dụng trong bài Thuế máu để tạo giọng điệu chế nhạo, khinh bỉ:
A. Dùng hình ảnh so sánh. C. Nhại lời của đối tợng chế nhạo.
B. Dùng liên tiếp các câu hỏi. D. Dùng giọng điệu giễu cợt, mỉa mai.
Phần II: (7,0 điểm) Tự luận.
1- (4,0 điểm) Trình bày cảm nhận của em về cái hay của hai câu thơ:
Cánh buồm giơng to nh mảnh hồn làng
Rớn thân trắng bao la thâu góp gió.
(Quê hơng - Tế Hanh).
2- (3,0 điểm) Văn bản Thuế máu đặt ra vấn đề gì ?
Chỉ rõ mối quan hệ giữa ba phần của văn bản trong việc bộc lộ chủ đề văn bản.
Đề số
1