Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.91 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Bài 22 </b></i>
<i><b>Tiết 91</b></i>
<i><b>Tuần 24</b></i>
<i><b>Tập làm văn: </b></i>
<i><b> 1. Kiến thức</b>: Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.</i>
<i> <b>2. Kĩ năng</b>: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần , đoạn trong bài văn chứng minh.</i>
<i> <b>3. Thái đô</b>: Có ý thức rèn các kĩ năng.</i>
<i><b> II. NỘI DUNG HỌC TẬP: </b>Các bước làm bài văn lập luận chứng minh <b> </b></i>
<i><b> III. CHUẨN BỊ</b></i>
<i> - GV :Sách tham khảo</i>
<i> -HS : Soạn bài theo gợi ý GV</i>
<i><b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b></i>
<i><b> 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : </b>Kiểm diện HS<b>(1 phút)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra miệng : (3 phút)</b></i>
<i><b> - </b>Trong đời sống khi nào ta cần chứng minh?:</i>
<i> ->Trong đời sống, một khi bị nghi ngờ, hồi nghi chúng ta đều có nhu cầu chứng minh sự</i>
<i> - Chứng minh trong văn nghị luận, ta làm gì?</i>
<i> ->Dùng lời lẽ, lời văn để trình bày, lập luận để làm sáng tỏ vấn đề.</i>
<i> 3. Tiến trình bài học</i><b>(33 phút)</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS </b></i> <i><b>NỘI DUNG BAØI DẠY</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới(1 phút)</b></i>
<i>Các tiết trước các em đã được tìm hiểu chung về kiểu bài</i>
<i>nghị luận chứng minh. Để giúp các em nắm được cách</i>
<i>thức làm một bài văn chứng minh cụ thể chúng ta sẽ</i>
<i>cùng học bài hôm nay “Cách làm một bài văn lập luận</i>
<i>chứng minh”.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Các bước làm bvăn lập luận chứng</b></i>
<i><b>minh.(20 phút)</b></i>
<i>(?)Theo em để làm được một bài văn nghị luận có cần</i>
<i>phải tiến hành theo các bước của bài văn tự sự, miêu tả</i>
<i>hay không? (có)</i>
<i>(?)Đó là những bước nào? </i>
<i>- Tìm hiểu đề và tìm ý. Lập dàn bài (xác định luận điểm,</i>
<i>luận cứ, lập luận). Viết bài. Kiểm tra và sửa chữa.</i>
<i>G khẳng định: Đúmg vậy. Và làm văn nghị luận chứng</i>
<i>ªGV ghi đề văn lên bảng- HS đọc</i>
<i>G nói chậm: Sau khi đọc đề, việc đầu tiên chúng ta phải</i>
<i>làm đó là tìm hiểu đề và tìm ý.</i>
<i><b>I.Các bước làm bài văn lập luận</b></i>
<i><b>chứng minh.</b></i>
<i>(?)Vậy theo em bước tìm hiểu đề là làm cơng việc gì?</i>
<i>- Xác định yêu cầu chung của đề</i>
<i>(?)Đề nêu lên vấn đề gì?</i>
<i>- Đề nêu lên một tư tưởng thể hiện bằng một câu tục</i>
<i>ngữ.</i>
<i>(?)Yêu cầu gì?</i>
<i>- Đề yêu cầu: chứng minh tư tưởng đó là đúng đắn.</i>
<i>G chốt: Đề bài này khơng u cầu phân tích câu tục ngữ</i>
<i>giống </i>
<i>như trong một tiết giảng văn. Mà đề bài địi hỏi người</i>
<i>viết phải nhận thức chính xác tư tưởng được chứa đựng</i>
<i>trong câu tục ngữ ấy và chứng minh rằng tư tưởng đó là</i>
<i>đúng đắn. Nếu khơng hiểu đúng như thế thì bài làm của</i>
<i>các em sẽ sai lạc hẳn. Từ đó suy ra: Muốn viết được một</i>
<i>Sau khi tìm hiểu đề kĩ ta sẽ đi lập ý cho đề bài. Mà lập ý</i>
<i>tức là bước ta đi xác định luận điểm, luận cứ, và cách</i>
<i>lập luận.</i>
<i>(?)Luận điểm (ý chính) mà đề bài yêu cầu cần chứng</i>
<i>minh là gì.</i>
<i>- Luận điểm: Ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện.</i>
<i>? Luận điểm đó được thể hiện trong câu nào? (câu tục</i>
<i>ngữ)</i>
<i>(?)Câu tục ngữ khẳng định điều gì?</i>
<i>+ Câu tục ngữ khẳng định vai trị, ý nghĩa to lớn của chí</i>
<i>trong cuộc sống.</i>
<i>(?)Chí có nghĩa là gì?</i>
<i>+ Chí là hồi bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự</i>
<i>kiên trì. Ai có các điều đó thì sẽ thành cơng.</i>
<i>(?)Với luận điểm như thế bài viết cần có những luận cứ</i>
<i>nào để chứng minh ?</i>
<i>- Luận cứ: </i>
<i>+ Những dẫn chứng trong đời sống (những tấm gương</i>
<i>bền bỉ của H nghèo vượt khó, những người lao động, vận</i>
<i>động viên, nhà doanh nghiệp, nhà khoa học… không</i>
<i>chịu lùi bước trước khó khăn, thất bại); Những dẫn</i>
<i>chứng trong thời gian, không gian, quá khứ,…</i>
<i>+ Một người có thể đạt tới thành cơng, tới kết quả được</i>
<i>khơng? Nếu khơng theo đuổi một mục đích, một lí tưởng</i>
<i>tốt đẹp nào đó?</i>
<i>G nói thêm: Nếu hiểu “chí” có nghĩa là ý muốn bền bỉ</i>
<i>theo đuổi một việc gì tốt đẹp, và “nên” có nghĩa là kết</i>
<i>quả, là thành cơng thì có thể nêu thêm các lí lẽ sau: </i>
<i>(?)Muốn chứng minh được vấn đề trên thì ta phải lập</i>
<i>luận như thế nào?</i>
<i>- Lập luận: có 2 cách:</i>
<i><b>* Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý</b></i>
<i><b>a. Xác định yêu cầu chung của đề</b></i>
<i>- Đề nêu lên một tư tưởng thể hiện </i>
<i>bằng một câu tục ngữ.</i>
<i>- Đề yêu cầu: chứng minh tư tưởng</i>
<i>đó là đúng đắn.</i>
<i>b<b>) Tìm ý: xác định luận điểm, luận</b></i>
<i><b>cứ, và cách lập luận</b></i>
<i>- Luận điểm: Ý chí quyết tâm học</i>
<i>tập, rèn luyện.</i>
<i>+ Câu tục ngữ khẳng định vai trò, ý</i>
<i>nghĩa to lớn của chí trong cuộc</i>
<i>sống.</i>
<i>+Chí là hồi bão, lí tưởng tốt đẹp, ý</i>
<i>chí, nghị lực, sự kiên trì. Ai có các</i>
<i>điều đó thì sẽ thành cơng.</i>
<i>- Luận cứ: </i>
<i>+ Những dẫn chứng trong đời sống:</i>
<i>những tấm gương nghèo vượt khó,</i>
<i>những người lao động, vận động</i>
<i>viên, nhà doanh nghiệp, nhà khoa</i>
<i>học… không chịu lùi bước trước</i>
<i>khó khăn, thất bại</i>
<i>+ Một người có thể đạt tới thành</i>
<i>cơng, tới kết quả được khơng? Nếu</i>
<i>khơng theo đuổi một mục đích, một</i>
<i>lí tưởng tốt đẹp nào đó?</i>
<i>- Lập luận: có 2 cách:</i>
<i>+ Xét về lí lẽ bất cứ việc gì dù là giản đơn nhưng khơng</i>
<i>có chí, khơng chun tâm, kiên trì thì sẽ khơng làm được.</i>
<i>+ Xét về thực tế có biết bao tấm gương nhờ có chí mà</i>
<i>?Vậy, muốn viết tốt một bvăn cm, trước tiên ta phải làm</i>
<i>gì</i>
<i>-Tìm hiểu kĩ đề bài để nắm chắc nhiệm vụ nghị luận</i>
<i>được đặt ra trong đề bài đó.</i>
<i><b>Bước 2: Lập dàn bài</b></i>
<i>? Một BVNL thường gồm mấy phần chính. Đó là những</i>
<i>phần nào? </i>
<i>-Một bvăn nluận thường gồm ba phần :MB, TB, KB.</i>
<i>? Văn bản chứng minh có nên đi ngược lại quy luật</i>
<i>chung đó khơng.(Khơng nên)</i>
<i>? Vậy, mở bài ta làm gì</i>
<i>-Dẫn vào lđiểm: Nêu vấn đề: Hoài bão trong cuộc</i>
<i>sống.</i>
<i>? Thân bài ta làm gì</i>
<i>-Lần lượt chứng minh tính đúng đắn của vấn đề ở hai</i>
<i>phương diện: </i>
<i>+Xét về lí</i>
<i>. Chí ->hồi bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự</i>
<i>kiên trì </i>
<i>. Khơng có chí thì khơng làm được gì.</i>
<i>+Xét về thực tế</i>
<i>? Kết bài ta viết gì</i>
<i>-Khẳng định tính đúng đắn của vấn đề.</i>
<i><b>Bước 3: Viết bài</b></i>
<i>°HS đọc các đoạn mở bài ở mục 3 SGK trang 49.</i>
<i>? Khi viết mở bài có cần lập luận không. Ba cách mở</i>
<i>bài khác nhau về cách lập luận như thế nào.</i>
<i>-Khi viết mở bài cần lập luận.</i>
<i>-Ba cách mở bài khác nhau về cách lập luận:</i>
<i>+Đi thẳng vào đề, nêu ý nghĩa câu tục ngữ</i>
<i>+Suy từ cái chung đến cái riêng.</i>
<i>+Suy từ tâm lí con người.</i>
<i>? Khi viết thân bài làm thế nào để đoạn đầu tiên của</i>
<i>không làm được.</i>
<i>+ Xét về thực tế có biết bao tấm</i>
<i>gương nhờ có chí mà thành công:</i>
<i>anh Nguyễn Ngọc Ký, các vận động</i>
<i><b>* Bước 2: Lập dàn bài</b></i>
<i>a) MB: Nêu vai trị của lí tưởng, ý</i>
<i>chí và nghị lực trong cuộc sống mà</i>
<i>câu tục ngữ đã đúc kết: đó là một</i>
<i>chân lí.</i>
<i>b) TB:</i>
<i>- Xét về lí:</i>
<i>+ Chí là điều rất cần thiết để con</i>
<i>người vượt qua mọi trở ngại.</i>
<i>+ Không có chí thì khơng làm được</i>
<i>gì.</i>
<i>- Xét về thực tế:</i>
<i>+ Những người có chí đều thành</i>
<i>cơng (dẫn chứng :những tấm gương</i>
<i>bạn bè vượt khó, vượt khổ để học</i>
<i>giỏi...)</i>
<i>+ Chí giúp người ta vượt qua mọi</i>
<i>khĩ khăn tưởng chừng như khơng</i>
<i>thân bài liên kết được với phần mở bài ? Cần làm gì để</i>
<i>các đoạn sau của thân bàiliên kết được với các đoạn</i>
<i>trước đó ? Ngồi những cách nói như “Đúng như vậy”</i>
<i>hay “Thật vậy” có cách nào khác nữa khơng.</i>
<i>-Trước hết phải có từ ngữ chuyển đoạn, tiếp nối phần</i>
<i>mở bài với phần thân bài: thật vậy hoặc đúng như vậy…</i>
<i>? Nên viết đoạn phân tích lí lẽ như thế nào. Nên phân</i>
<i>tích lí lẽ nào trước Nêu lí lẽ trước rồi phân tích sau</i>
<i>hay là ngược lại.</i>
<i>-Phân tích lí lẽ chung trước rồi đi đến phân tích cái</i>
<i>riêng. Nêu lí lẽ trước rồi phân tích sau và có thể làm</i>
<i>ngược lại.</i>
<i>? Nên viết đoạn phân tích dẫn chứng như thế nào.</i>
<i>-Nêu các dẫn chứng tiêu biểu về những người nổi tiếng</i>
<i>vì ai cũng biết họ nên dễ có sức thuyết phục.</i>
<i>ªGV cho HS nhận xét một vài đoạn kết bài ở mục 3/ 50</i>
<i>Bước 4: Đọc bài và sửa chữa</i>
<i>ªGV chốt lại bài: Treo bảng phụ dàn ý cho HS quan</i>
<i>sát.</i>
<i>°HS đọc ghi nhớ SGK trang 50.</i>
<i><b>Hoạt động 3:Luyện tập(13 phút)</b></i>
<i>-Gọi HS đọc bài tập 1/ trang 50</i>
<i>-GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận.</i>
<i>+Nhóm 1, 2 : đề 1</i>
<i>+Nhóm 3,4 : đề 2</i>
<i>-Đại diện từng nhóm trình bày.-Lớp nhận xét bổ sung.</i>
<i>- Theo các bước đã hướng dẫn. </i>
<i>+ Giống: Đều có ý nghĩa tương tự như câu “Có chí thì</i>
<i>nên”: khun nhủ con người phải quyết chí bền lịng.</i>
<i>+ Khác: </i>
<i>(1) Trước khi chứng minh cần phải giải thích hai hình</i>
<i>ảnh “mài sắt” và “nên kim” để rút ra ý nghĩa của câu</i>
<i>tục ngữ: có kiên trì, bền chí thì mới thành cơng.</i>
<i>(2) Chứng minh theo cả 2 chiều:</i>
<i>+ Nếu lịng khơng bền thì khơng thể làm được việc gì.</i>
<i>+ Nếu đã quyết chí thì việc dù lớn lao, phi thường như</i>
<i>đào núi, lấp biển cũng có thể làm nên. </i>
<i><b>* Bước 4: Đọc bài và sửa chữa</b></i>
<i><b>* Ghi nhớ SGK trang 50.</b></i>
<i><b>II.Luyện tập:</b></i>
<i>Bài tập 1/ trang 50:</i>
<i>1.Hãy chứng minh tính đúng đắn</i>
<i>của câu tục ngữ “Có cơng mài sắt,</i>
<i>có ngày nên kim”</i>
<i>2.Chứng minh tính chân lí trong</i>
<i>bài thơ:“Khơng có việc gì khó</i>
<i> Chỉ sợ lòng không bền</i>
<i> Đào núi và lấp biển</i>
<i> Quyết chí ắt làm nên”</i>
<i><b> 4 .Tổng kết(Củng cố , rút gọn kiến thức)(5 phút)</b></i>
<i><b> - Muốn làm tốt bài văn nghị luận chứng minh cần thực hiện các bước nào? -> 4 b</b>ước:</i>
<i> + Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý + Bước 2: lập dàn bài +Bước 3: Viết bài + Bước : Đọc bài và</i>
<i>sửa chữa</i>
<i> - Bài văn nghị luận thường gồm mấy phần, nội dung từng phần là gì ? -> 3 phần :MB, TB ,KB</i>
<i> + Mở bài : Nêu luận điểm cần được chứng minh.</i>
<i> + Kết bài: Nêu ý nghĩa của lđ đã được chứng minh.(Lời văn phần mở bài phải hô ứng với phần</i>
<i>kết bài)</i>
<i><b> 5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà)(3 phút)</b></i>
<i><b> * Đối với bài học ở tiết học này </b></i>
<i><b> </b>- Về nhà học bài , học nội dung , ghi nhớ, làm bài tập vào VBT</i>
<i> - Sưu tầm thêm 1 số văn bản chứng minh có nội dung tương tự như đề bài trên.</i>
<i> - Xác định luận điểm , luận cứ với 1 số văn bản tìm trên</i>
<i><b> * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo</b></i>
<i><b> - Chuẩn bị bài: “Luyện tập lập luận chứng minh”.</b></i>
<i> + Chú ý: đề bài : “Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo</i>
<i>đạo lí : “Aên quả nhớ kẻ trồng cây” “Uống nước nhớ nguồn” SGK trang 51.</i>
<i><b>V. PHỤ LỤC</b> : bài văn tham khảo</i>
<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>
<i><b>a.Nội </b></i>
<i><b>dung...</b></i>
<i><b>………...</b></i>
<i><b>.</b></i>
<i><b>b.Phương </b></i>
<i><b>pháp...</b></i>
<i><b>………...</b></i>
<i><b>.</b></i>
<i><b>c.Đồ dùng thiết bị dạy học</b></i>