Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Tài liệu ôn thi TNTHPT môn Địa lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.41 KB, 74 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ</b>
<b>1.Vị trí địa lí :</b>


- Nằm ở rìa phía đơng của bán đảo Đơng Dương
- Gần trung tâm của khu vực ĐNÁ


- Vừa gắn với lục địa Á-Âu vừa thơng ra TBDg: phía bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Campuchia,
phía đơng giáp Biển đông


- Nằm trong múi giờ số 7
<b>- T a đ đ a lý :ọ</b> <b>ộ</b> <b>ị</b>


<i>Điểm xa nhất</i> <i>Trên đất liền</i> <i>Trên biển</i>


+ Cực Bắc : 23o<sub>23</sub>’<sub> B xã Lũng Cú ( Hà Giang ) </sub>


+ Cực Nam: 8o<sub>34’ B xã Đ.Mũi (Cà Mau ) </sub> <sub>6</sub>o<sub>50’B</sub>
+ C Đông : 109o<sub>24’Đ xã Vạn Thạnh(Khánh Hoà)</sub> <sub>117</sub>o<sub>20’Đ </sub>
+ Cực Tây: 102o<sub>9’ Đ xã Xín Thầu ( Điện Biên)</sub> <sub>101</sub>o<sub> Đ</sub>
<b>2. Phạm vi lãnh thổ bao gồm: - Vùng đất : d.tích 331 212 Km</b>2


- Vùng biển: hơn 1 triệu Km2


- Vùng trời : là khoảng không bao trùm trên lãnh thổ gồm đất liền, hải đảo và bên ngoài lãnh hải nước ta


<i><b>a. Vùng đất gồm đất liền & hải đảo :</b></i>


- Địa giới dài 4600 km : + Giáp TQ : 1.400 Km


+ Giáp Lào : 2.100 Km
+ Giáp CPC : 1.100 Km



Biên giới thường là đỉnh núi, sống núi, sông, … được thông thương với các nước qua các cửa khẩu
- Bờ biển: + Dài 3260 Km từ Móng Cái đến Hà Tiên


+ Qua 28 tỉnh thành có thể trực tiếp khai thác nguồn lợi BĐông
- Hải đảo : + Khoảng 4000 đảo


+ Có 2 quần đảo lớn là Hồng Sa (Đà Nẵng) & Trường Sa (Khánh Hoà ).
<b>b. </b><i><b>Vùng biển</b><b>giáp 8 nước…</b></i>


<b>Vùng biển </b> <b>Phạm vi</b> <b>Quyền hạn của nước ven biển</b>


<i><b>Đường cơ </b></i>
<i><b>sở</b></i>


Mép nước khi thủy triều xuống


(Vùng có nhiều đảo ở thì được tính từ đường nối
liền các đảo nằm ở vịng ngồi )


<i><b>Nội thủy</b></i> Là vùng nước nằm phía trong đường cơ sở, tiếp
giáp với đất liền


Có quyền như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
(Tàu nước ngồi khơng được qua lại)


<i><b>Lãnh hải</b></i> cách đều đường cơ sở 12 hải lí về phía biển &
được phân định trên vịnh với các nước hữu
quan



thuộc chủ quyền QG trên biển (Tàu nước
<i>ngoài được qua lại không gây hại, không </i>
<i>cần xin phép)</i>


<i><b>Tiếp giáp </b></i>


<i><b>lãnh hải</b></i> Là vùng rộng 12 HLí ngồi lãnh hải nhằm bảo đảm chủ quyền của QG ven biển Có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh QP, kiểm sốt thuế, y tế, mơi
trường, nhập cư..


<i><b>Vùng đặc </b></i>
<i><b>quyền kinh</b></i>
<i><b>tế</b></i>


Là vùng rộng 200 HL tính từ đường cơ sở Có chủ quyền hồn tồn về kinh tế, nước
<i>ngoài được tự do hằng hải, hàng không, đặt </i>
<i>đường ống, cáp…</i>


<i><b>Thềm lục </b></i>
<i><b>địa </b></i>


Là phần đáy biển tính tới độ sâu 200m nơi
thềm hẹp dưới 200 hải lí cách đường CS thì
được tính đến 200 Hải lí


Có quyền thăm dị, khai thác, bảo vệ & quản
lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa .
<b>3. Ý nghĩa của vị trí và phạm vi lãnh thổ VN</b>


<i><b>a)Ý nghĩa tự nhiên:</b></i>



<i>- Qui định tính chất t/c nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta. Nền nhiệt cao, ẩm lớn, gió theo mùa, </i>
khác hẳn khí hậu hoang mạc ở vùngTây Á , Bắc Phi có cùng vĩ độ.


- Vị trí tiếp giáp giữa lục địa & đại dương, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật nên tài ngun Sv
phong phú , nhiều lồi q giá .


- Nằm kề vành đai sinh khoáng TBD & ĐTHải nên có nhiều khống sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Có nhiều thiên tai: bão, lụt ,hạn …cần chủ động phịng chống


<i><b>b) Ý nghĩa kinh tế , văn hố- xã hội và quốc phòng : </b></i>


<i>- Nằm ở ngã tư hàng hải & Hkhông quốc tế với nhiều cảng biển & các tuyến đường xuyên Á tạo thuận lợi để </i>
thực hiện chính sách mở cửa hội nhậ với thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài . Còn là cửa ngõ ra biển thuận
tiện cho Lào, ĐBắc Thái Lan, TNam Trung quốc.


- Kề với các nước có văn hóa tương đồng nên dễ chung sống hịa bình, hợp tác cùng phát triển.


- Có vị trí quan trọng về ANQP của vùng ĐNA : một khu vực kinh tế năng động, nhạy cảm với những biến
động chính trị thế giới. Đặc biệt Biển Đơng rất quan trọng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.


LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM
<b>1. Những giai đoạn chính trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam:</b>
- Giai đoạn tiền Cambri


- Giai đoạn cổ kiến tạo
- Giai đoạn tân kiến tạo
<b>2. Giai đoạn tiền Cambri: </b>


- Gồm 2 đại : Thái cổ kết thúc cách đây 2,5 tỉ năm & Nguyên sinh kết thúc cách đây 542 triệu năm


- Giai đoạn này vỏ Trái Đất chưa định hình rõ, có nhiều biến động.


- Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam có các đặc điểm sau :


+ Đây là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam, diễn ra ở nước ta trên 2 tỉ
năm và kết thúc cách đây 542 triệu (phát hiện đá biến chất ở Kon Tum và Hồng Liên Sơn có 2,5 tỉ tuổi).


+ Diễn ra trên phạm vi hẹp, tập trung ở các vùng núi đồ sộ nhất nước ta hiện nay ở Hoàng Liên Sơn và Trung
Trung Bộ.


- Giai đoạn này các điều kiện cố địa lý còn rất sơ khai và đơn điệu:


+ Khí quyển rất mỏng chủ yếu là khí amơniac, điơxit cacbon, nitơ, hiđrơ, ơxi xuất hiện sau
+ Khi nhiệt độ hạ thấp, thuỷ quyên mới xuất hiện


+ Từ đó sự sống xuất hiện nhưng ở dạng sơ khai nguyên thủy như tảo, động vật thân mềm.


<b>3.Giai đoạn Cổ kiến tạo có tính quyết định lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta, đại bộ phận lãnh thổ</b>
<b>nước ta được hình thành trong giai đoạn này:</b>


- Diễn ra trong thời gian khá dài, tới 477 triệu năm gồm 2 đại:
+ Cổ sinh cách đây 542 triệu năm


+ Trung sinh cách đây 65 triệu năm.


- Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta. Nhiều khu vực chìm ngập dưới
biển trong các pha trầm tích và được nâng lên trong các pha uốn nếp. Đất đá giai đoạn này rất cổ gồm đá trầm
tích biển & trầm tích lục địa macma và biến chất:


+ Trong đại Cổ sinh có:



 Có vận động tạo núi Calêđôni, Hecxini nâng các địa khối: Thượng nguồn sơng Chảy,Việt Bắc, khối Kon


Tum.


 Hình thành đá trầm tích biển phân bố khắp nơi trên lãnh thổ: đặc biệt là đá vơi tuổi Đêvon và


Cácbon-Pecmi có nhiều ở miền Bắc & Quảng Bình.
+ Trong đại Trung sinh :


 Có vận động tạo núi Inđơxini, Kimêri nâng lên : các dãy núi hướng TB-ĐN ở Tây Bắc & Bắc Trung Bộ,


núi vòng cung ở ĐBắc & các khối núi cao ở Nam Trung Bộ.


 Hình thành đá trầm tích lục địa là các mỏ than ở Quảng Ninh, Nông Sơn ở Quảng Nam; đá cát kết, cuội


kết màu đỏ xẫm ở Đông Bắc


+ Các hoạt động uốn nếp và nâng lên ở nhiều nơi, kèm theo các đứt gãy, động đất hình thành các loại đá mác
ma phun trào như granit, riôlit, anđêzit cùng các khoáng sản quý như: đồng, sắt, thiếc, vàng, bạc, đá quý.


- Giai đoạn này lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển dấu vết là:
+ Hố đá san hơ tuổi Cổ sinh


+ Hoá đá than tuổi Trung sinh
<b>4. Giai đoạn tân kiến tạo:</b>


- Diễn ra ngắn nhất, bắt đầu từ cách đây 65 triệu năm, vẫn tiếp diễn cho đến ngày nay.


- Giai đoạn này chịu sự tác động mạnh mẽ của kỳ vận động tạo núi Anpơ- Hymalaya:nâng cao hạ thấp một số


vùng làm trẻ hóa địa hình, điển hình là dãy HLSơn, kèm theo đứt gãy & phun macma


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm như hiện nay:
+ Biến đổi khí hậu có qui mơ tồn cầu có những kì băng hà, nên có nhiều lần biển tiến và biển lùi


+ Quá trình địa mạo được đẩy mạnh, hình thành các đồng bằng châu thổ rộng lớn: đồng bằng sông Hồng, đồng
bằng sông Cửu Long


+ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm thể hiện rõ trong quá trình hình thành đất, mạng lưới sơng ngịi, sinh vật…


<b>ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI</b>
<b>1. Đặc điểm chung của hình:</b>


- Đồi núi chiếm ¾ diện tích, nên thiên nhiên nước ta có đặc điểm chung là thiên nhiên nhiều đồi núi:


+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế tới 60% diện tích cả nước, núi cao > 2000m chỉ 1%, địa hình thấp dưới 1000m là
85 %.


- Đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích đất đai, hẹp ở Trung Bộ mở rộng ở hai đầu Bắc Bộ và Nam Bộ.
- Cấu trúc địa hình đa dạng :


+ Tân kiến tạo được trẻ hóa và có tính phân bậc rõ.
+ Thấp dần từ TB xuống ĐN.


+ Gồm 2 hướng chính: TB-ĐN thể hiện rõ từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã, hướng vịng cung ở vùng
núi Đơng Bắc & Trường Sơn Nam.


- Địa hình có chịu tác động của khí hậu nhiệt đí ẩm gió mùa: sườn dốc, bị cắt xẻ mạnh do mưa nhiều, bồi tụ các
đồng bằng thung lũng núi & đồng bằng châu thổ.



- Địa hình có chịu tác động của con người : phá rừng & khai thác hầm mỏ ..làm đẩy nhanh tốc độ rửa trơi, xói
mịn; ngược lại làm ruộng bậc thang, trồng rừng giúp hạn chế rửa trơi, xói mịn, đắp đê ngăn lụt


<b>2. Các khu vực địa hình.</b>


<i><b>a. Khu vực đồi núi</b></i>:địa hình đồi núi chia làm 4 khu vực:
- Vùng núi Đông Bắc:


+ Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn, chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra ở phía Bắc và Đơng
+ Hướng vịng cung là chủ yếu . Hướng nghiêng chung là tây bắc-đông nam.


+ Các khối núi gồm: khối Thượng nguồn sơng Chảy (có những đỉnh cao > 2000m), ), tiếp theo là núi đá vôi ở
Hà Giang, Cao Bằng(cao >1000m), các cánh cung thấp (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều) ở phía
Đơng, đồi núi thấp ở trung tâm (500-600m) .


+ Các thung lũng sơng hướng vịng cung xen giữa các dãy núi: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam
<i>- Núi Tây Bắc:</i>


+ Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.


+ Hướng núi TB-ĐN , hướng nghiêng TB-ĐN


+ Phía đơng là hệ Hồng Liên Sơn đồ sộ nhất nước ta, phía tây là núi trung bình nằm dọc biên giới Lào-Việt,
giữa là núi thấp hơn và các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu tiếp nối núi đá vôi ở
Ninh Bình-Thanh Hóa.


+ Các thung lũng sơng cùng hướng, xen các dãy núi: sông Đà, S Mã, SChu
<i>- Vùng núi Trường Sơn Bắc.</i>


+ Chạy từ nam sông Cả đến dãy Bạch Mã



+ Hướng TB – ĐN, núi TSB thấp và hẹp ngang, hướng nghiêng : thấp ở giữa cao hai đầu
+ Gồm những dãy núi song song và so le nhau :


 Đầu Bắc là vùng núi Tây Nghệ An


 Giữa thấp trũng là vùng đá vơi Quảng Bình và đồi núi thấp Quảng Trị


 Đầu Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế. Kết thúc là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển là


ranh giới với Trường Sơn Nam.


+ Sông Gianh dài hơn & cùng hướng địa hình, cịn lại sơng ngắn đổ ra biển: S Đại, S Bến Hải, S Quảng Trị, S
Hữu Trạch


<i>- Vùng núi Trường Sơn Nam.</i>


+ Chạy từ nam Bạch Mã cho đến hết khối núi cực Nam Trung Bộ


+ Hướng TB chuyển dần sang hướng Bắc – Nam và hướng vịng cung, nghiêng dần về phía Đơng
+ Gồm các khối núi và cao nguyên, cao và đồ sộ, thấp ở giữa cao hai đầu :


 Đầu bắc là khối núi Kon Tum


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Có sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đơng và Tây: phía Đơng với những đỉnh cao trên 2000m, đổ xuống


Đbằng hẹp ven biển. Phía tây là các cao nguyên badan xếp tầng: Plây Ku, Đắc Lắc, Mơ Nông, Di
Linh bề mặt khá phẳng, độ cao 500- 800-1000m và bán bình nguyên xen đồi .


+ Các thung lũng sơng: đổ về phía đơng có S Vu Gia, S Thu Bồn, STrà Bồng, STrà Khúc, S Cái, SĐà Rằng…


Đổ về phía Tây có: S Krông Pơko, S Ea Hleo, S Đắc Krông. .. Đổ về phía Nam có sơng La Ngà, S Đồng Nai, S
Bé..


<b>b. Khu vực bán bình nguyên và đồi trung du chuyển tiếp từ đồi núi xuống đồng bằng:</b>
- Bán bình nguyên hiện rõ ở Đông Nam Bộ :


+ Các bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m
+ Các bề mặt phủ badan cao khoảng 200m


- Đồi trung du là các bậc thềm phù sa cổ bị chia cắt bởi các dòng chảy tiêu biểu là ở rìa của Đồng
bằng sơng Hồng, thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển.


<b>c. Khu vực đồng bằng chiếm ¼ diện tích đất nước gồm 2 loại: đồng bằng châu thổ & đ.bằng ven</b>
<b>biển</b>


- Đồng bằng châu thổ sông Hồng:
+ Diện tích 15.000 km2


+ Được hình thành do phù sa hệ thống sơng Hồng và hệ sơng Thái Bình bồi đắp dần vào vịnh biển nông &
<i>thềm lục địa mở rộng</i>


+ Được khai thác từ lâu đời làm biến đổi mạnh, có hệ thống đê ngăn lũ, mở rộng từ 80 -100m/năm .


+ Đất đai: Trong đê không được bồi phù sa gồm các ruộng bậc cao bạc màu & ơ trũng ngập nước. Vùng ngồi
đê được bồi phù sa


+ Địa hình : cao ở phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Bị chia cắt thành các ô trũng.
<i>- Đồng bằng sông Cửu Long : </i>


+ Diện tích 40.000 km2 <sub>, lớn hơn 2,7 lần so với ĐB sông Hồng</sub>



+ Được bồi tụ bởi phù sa của sông Tiền và sông Hậu, bồi đắp dần vào vịnh biển nông & thềm lục địa mở rộng
+ Mới khai thác, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, mở rộng từ 60 -80 m/năm.


+ Đất đai: được bồi phù sa hàng năm. Mùa khơ 2/3 diện tích Đbằng là đất phèn, đất mặn do nước triều lấn mạnh
+ Địa hình thấp và phẳng, mùa lũ ngập trên diện rộng. Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác
Long Xuyên


<i>-</i> <i>Đồng bằng ven biển:</i>
+ Diện tích 15.000 km2


+ Biển đóng vai trị quan trọng trong việc hình thành đồng bằng.
+ Đất nghèo nhiều cát, ít phù sa sông


+ Đồng bằng thường hẹp ngang và chia thành các đồng bằng nhỏ: Thanh- Nghệ- Tĩnh, Bình –Trị-Thiên,
QNam-QNgãi-BĐịnh, Phú n, Khánh Hịa, Ninh thuận, Bình Thuận. Một số ĐB mở rộng ở cửa sông lớn như: Đb
Thanh Hóa, Nghệ an, Quảng Nam, Tuy Hịa.


+ Thường phân chia thành ba dải: giáp biển là đầm phá, giữa là vùng thấp trũng, trong cùng là đồng bằng.
<b> 3. Ảnh hưởng của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế- xã hội:</b>


<b>a. Khu vực đồi núi:</b>
<i>- Thế mạnh: </i>


+ Tập chung nhiều khoáng sản nội sinh ở vùng đồi núi như : đồng, chì, sắt, thiếc, niken, crơm, vàng…, khóang
sản ngoại sinh như: bơxit, apatit , đá vôi, than đá…là nguyên, nhiên liệu cho các ngành cơng nghiệp


+ Tài ngun rừng giàu có về thành phần lồi động thực vật với nhiều lồi q hiếm
+ về sản xuất nông nghiệp:



 Các bề mặt cao nguyên phẳng, thuận lợi cho việc hình thành vùng chuyên canh trồng cây công nghiệp,


cây ăn quả và chăn nuôi đại gia súc.


 Vùng cao có thể ni trồng được các lồi cận nhiệt và ơn đới.


 Vùng bán bình nguyên & đồi thể trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả


+ Sơng ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn


+ Tiềm năng du lịch: có nhiều phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ
<i>- Hạn chế</i>


+ Địa hình núi bị chia cắt mạnh gây khó khăn cho giao thông, cho việc khai thác các tài nguyên và giao lưu
kinh tế giữa các vùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Xoáy lốc, mưa đá, sương muối, rét hại gây tác hại cho SX và đời sống
<b>b. Khu vực đồng bằng:</b>


<i>- Thế mạnh:</i>


+ Thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nơng sản
+ Giàu thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản .


+ Thuận lợi để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
+ Thuận lợi để phát triển GTVT đường bộ, đường sông.


<i>- Hạn chế:</i>


+ Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai : bão, ngập lụt vào mùa mưa, hạn hán mùa khô gây thiệt hại lớn


THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN


<b>1. Khái quát về biển Đơng:</b>


- Diện tích 3,447 triệu km2<sub>, biển lớn thứ 2 của Thái Bình Dương</sub>


- Là biển tương đối kín, phía Đông & Nam được bao quanh bởi quần đảo Philippin và quần đảo In-đơ-nê-xia,
tạo nên tính chất khép kín của các dòng hải lưu .


- Chịu ảnh hưởng của t/c nhiệt đới ẩm gió mùa. Biểu hiện qua độ mặn và sinh vật biển…
2. Ảnh hưởng của biển Đơng đối với thiên nhiên Việt Nam:


<i><b>a.Khí hậu</b></i>: Biển Đơng đã làm khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hịa


- tăng độ ẩm của các khối khí qua biển mạng lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.


- làm giảm bớt tính khắc nghiệt lạnh, khơ của mùa đơng và giảm bớt nóng gây mưa nhiều vào mùa hè.


<i><b>b. Địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển:</b></i>


- Các dạng địa hình ven biển đa dạng: vịnh cửa sơng, các bờ biển mài mịn, các tam giác châu thổ, các bãi cát
phẳng, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ, rạn san hơ…, có giá trị về kinh tế và du lịch


- Các hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng và giàu có đặc biệt là hệ sinh thái rừng ngập mặn.


<i><b>c. Tài ngun thiên nhiên vùng biển giàu có:</b></i>


- Tài ngun khống sản:


+ dầu khí trữ lượng lớn ở bể Nam Cơn Sơn và bể Cửu Long, trữ lượng khá ở bể Mãlai- Thổ Chu và bể


sơng Hồng. Nhiều vùng có thể chứa dầu khí đang thăm dị.


+ các mỏ sa khoáng, titan có nhiều trong các bãi cát ở ven biển …
+ Thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là vùng biển Nam Trung Bộ.


- Sinh vật biển: trong biển Đơng có tới 2000 lồi cá, hơn 100 lồi tơm, vài chục lồi mực, hàng ngàn loài sinh
vật phù du và sinh vật đáy khác


<i><b>d. Thiên tai</b></i>


- Bão: mỗi năm trung bình có 3-4 cơn bão đi qua biển Đơng, cùng với bão là sóng lừng, nước dâng thường
xuyên đe dọa, gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển.


- Sạt lở bờ biển…
- Cát bay, cát chảy …


THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA
<b>1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:</b>


<i><b>a. Tính chất nhiệt đới.:</b></i>


- Ngun nhân: + do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, nên nhận được một lượng bức xạ mặt trời lớn vì có
góc nhập xạ cao quanh năm và có 2 lần Mặt Trời qua thiên đỉnh .


- Biểu hiện: + cân bằng bức xạ lớn và cân bằng dương quanh năm .


+ nhiệt độ trung bình năm cao vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới, trên 200<sub>C (trừ vùng núi cao)</sub>
+ tổng nhiệt độ năm đạt 8000-90000<sub>C, số giờ nắng từ 1400-3000 giờ/ năm </sub>


<i><b>b.Lượng mưa, độ ẩm lớn:</b></i>



- Nguyên nhân: lãnh thổ hẹp ngang nằm kề biển lớn, các khối khí di chuyển qua biển đã mạng lại cho nước ta
một lượng mưa lớn.


- Biểu hiện:


+ Lượng mưa trung bình năm từ : 1500-2000mm, ở các sườn đón gió biển và các khối núi cao lượng mưa trung
bình năm có thể lên đến 3500-4000mm ,


+ Độ ẩm khơng khí cao từ 80-100%, cân bằng ẩm ln ln dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Gió Tín phong nửa cầu Bắc hoạt động quanh năm, thổi xen kẽ gió mùa, nhưng chỉ tác động rõ rệt vào thời kì
chuyển tiếp giữa 2 mùa gió. Riêng từ Đà Nẵng trở vào mùa đơng Tín phong đơng bắc chiếm ưu thế gặp núi
chắn nên gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ, mùa khô ở Nam Bộ & Tây Nguyên.


<i>* Gió mùa:</i>


- Nguyên nhân do nước ta nằm trong khu vực có các khối khí thay đổi theo mùa.
- Hoạt động của gió mùa:


+ Gió mùa mùa đơng:


 Hoạt động từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chủ yếu ở phía bắc dãy Bạch Mã


 Xuất phát từ áp cao Xi-bi, khối khí lạnh này di chuyển theo hướng đơng bắc về nước ta, thường gọi là


gió mùa đơng bắc.


 Vào đầu và giữa mùa đơng gió mùa đơng bắc làm miền bắc nước ta có thời tiết lạnh khơ.



 Nửa sau mùa đơng, có thời tiết lạnh ẩm và mưa phùn ở ven biển và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ .


+ Gió mùa mùa hạ:


 Từ tháng 5 đến tháng 11, có 2 luồng gió cùng hướng tây nam thổi vào Việt Nam.


 Đầu mùa hạ: Xuất phát từ khối khí nhiệt đới ở Bắc Ấn Độ Dương theo hướng tây nam vào nước ta gây


mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên, gây khơ nóng ở ven biển Trung Bộ và nam của vùng
Tây Bắc (do vượt núi gây hiện tượng phơn) .


 Giữa và cuối mùa hạ: gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu nam cùng với đường


hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây mưa vào mùa hạ cho cả miền Nam, miền Bắc và mưa vào tháng IX
ở Trung Bộ. Do áp thấp Bắc Bộ, khối khí này đổi hướng thành “gió mùa Đông Nam” đối với miền Bắc
nước ta.


* Trong chế độ khí hậu nước ta :


- Miền Bắc có mùa đơng lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều.
- Miền Nam có hai mùa mưa khơ rõ rệt.


- Tây Ngun và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về hai mùa mưa khô
<b>2. Các thành phần tự nhiên khác.</b>


<i><b>a. Địa hình:</b></i>


<i>- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi</i>


+ Trên sườn dốc khi lớp phủ thực vật bị mất: địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn , đất trượt ,đất lở.


+ Ở vùng núi đá vơi hình thành địa hình caxtơ


+ Tại các vùng thềm phù sa cổ địa hình bị chai cắt thành đồi thấp xen các thunh lũng rộng
<i>- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng:</i>


+ Các đồng bằng lấn ra biển hàng năm.


+ Ven các sơng có cát bãi bồi, giwax sơng có các cù lao, cồn bãi…


<i><b>b. Sơng ngịi:</b></i>


- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc có 2360 con sơng dài trên 10 km


- Sơng ngịi nhiều nước 839 tỉ m3<sub>/năm, giàu phù sa khoảng 200 triệu tấn/năm</sub>


- Chế độ nước theo mùa: mùa mưa sơng có lũ, mùa khơ sơng cạn, dịng chảy cũng thất thường theo chế độ mưa


<i><b>c. Đất: </b></i>Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm.
+ Sự rửa trôi các chất badơ làm đất chua


+ Sự tích tụ các oxit sắt và oxit nhơm làm cho đất có màu đỏ vàng.
+ Q trình phong hố diễn ra mạnh mẽ làm cho đất có tầng dày


<i><b>d. Sinh vật</b></i>


- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, cịn ít.
- Rừng thứ sinh biến dạng là phổ biến: + Rừng gió mùa thường xanh


+ Rừng gió mùa nửa rụng lá
+ Rừng thưa, khô rụng lá


+ Xa van, bui gai hạn nhiệt đới


- Hệ sinh thái nhiệt đới ẩm gió mùa thành phần loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế


<b>3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống:</b>


<i><b>a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:</b></i>


- Thuận lợi phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật ni.


- Tính thất thường của hoạt động gió mùa gây trở ngại cho sản xuất nông nghiệp, dễ gây sâu rầy dịch bệnh


<i><b>b.Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa cũng có nhiều thiên tai: bão, dơng, lốc, mưa đá…, độ ẩm cao gây khó khăn cho
việc bảo quản máy móc thiết bị,...


- Mơi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.


<b> THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA ĐA DẠNG</b>
<b>1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc-Nam.</b>


- Nền nhiệt độ và biên độ nhiệt khác nhau làm cho khí hậu và thiên nhiên có sự phân hố theo Bắc-Nam, ranh
giới là dãy Bạch Mã. Do 2 nguyên nhân :


+ góc nhập xạ tăng dần từ Bắc vào Nam


+ ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc làm nhiệt độ miền Bắc hạ thấp vào mùa đơng.


<i><b>a.</b></i>

<i><b>Phần lãnh thổ phía Bắc</b></i>: <i><b>b. Phần lãnh thổ phía Nam.</b></i>



- Từ Bạch Mã trở ra. Thiên nhiên đặc trưng cho vùng
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh


- Nhiệt độ trung bình năm từ 200<sub>C</sub>


- Có mùa đơng lạnh với 2-3 tháng có nhiệt độ <18ºC.
Do ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc


- Biên độ nhiệt năm lớn


- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió
mùa


- Mùa đơng trời nhiều mây, tiết trời lạnh, ít mưa, nhiều
loại cây rụng lá.


- Mùa hạ trời nắng nóng, mưa nhiều cay cối xanh tốt
- Thành phần động thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế,
ngồi ra cịn có các loại cận nhiệt và ôn đới. Mùa đông
trồng được rau quả cận nhiệt & ôn đới


- Từ Bạch Mã trở vào. Thiên nhiên mang sắc thái của
vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa


- Nhiệt độ trung bình năm trên 25ºC


- Có hai mùa mưa khô đối lập. Nóng quanh năm,
khơng có tháng nào dưới 20ºC.


- Biên độ nhiệt năm nhỏ



- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích
đạo gió mùa.


- Thành phần chủ yếu thuộc vùng xích đạo và nhiệt
đới, từ phía Tây & Nam di cư tới, có cả lồi cây chịu
hạn.


<b>2. Thiên nhiên phân hố theo Đơng-Tây:Từ đông sang Tây thiên nhiên phân làm 3 dải:</b>


<i><b>a. Vùng biển và thềm lục địa: </b></i>


- Có diện tích lớn gấp 3 lần đất liền, có 4000 đảo lớn nhỏ.


- Thềm lục địa rộng, hẹp, nông ,sâu thay đổi theo từng đoạn bờ biển và có liên quan chặt chẽ với phần đất liền
kề bên.


- Đây là vùng biển đa dạng, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa.


<i><b>b. Vùng đồng bằng ven biển:</b></i>


- Thay đổi tuỳ nơi và có mối quan hệ chặt chẽ với vùng đồi núi phía tây và biển phía đơng


+ ĐBBBộ & ĐBNB nơi đồi núi lùi xa vào đất liền nên đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm
lục địa rộng.


+ ĐBDHải có đồi núi lan ra sát biển thì đồng bằng hẹp ngang bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ
biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mịn xen kẽ nhau. Các cồn cát đầm phá khá
phổ biến. Giàu tiềm năng du lịch & phát triển kinh tế biển.



<i><b>c. Vùng đồi núi</b></i>


Sự phân hoá rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.
+ Vùng Đông Bắc: mùa đông lạnh đến sớm, mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa
+ Vùng núi thấp Tây Bắc mùa đông bớt lạnh, mang sắc thái nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Vùng núi cao Tây Bắc, mang sắc thái ôn đới


+ Khi sườn đơng Trường Sơn có mưa thu đơng thì Tây ngun lạilà mùa khơ
+ Khi Tây ngun mưa vịa mùa hè thì sườn Đơng Trường Sơn lại chịu khơ nóng.
<b>3. Thiên nhiên phân hố theo độ cao: Theo độ cao có 3 đai.</b>


<i><b>a. Đai nhiệt đới gió mùa chân núi </b></i> <i><b>b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên</b></i>
<i><b>núi </b></i>


<i><b>c. Đai ôn đới gió mùa</b></i>
<i><b>trên núi (chỉ có ở miền</b></i>
<i><b>Bắc)</b></i>


- <i><b>Độ cao</b></i> dưới 600 - 700m (MBắc), dưới
1000m (ở miền nam)


- <i><b>Khí hậu</b></i>:


+ nhiệt đới nền nhiệt cao, mùa hạ nóng nhiệt


- Ở <i><b>độ cao</b></i> từ 600-700m (MB),
miền Nam từ 1000m đến 2600m.
- <i><b>Khí hậu</b></i> :


+ mát mẻ khơng có tháng nào



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

độ trung bình tháng> 25ºC.


+ Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi từ khô đến ẩm ướt.
- <i><b>Có 2 nhóm đất</b></i>:


+ đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên
+ đất feralit trên đồi núi thấp chiếm 60%.
- <i><b>Sinh vật gồm các hệ sinh thái nhiệt đới</b></i><b>:</b>
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng
thường xanh hình thành ở vùng núi thấp mưa
nhiều. Rừng có nhiều tầng, cây lá rộng và
xanh quanh năm. Động vật đa dạng.


+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: gồm
rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng
thưa nhiệt đới khô..


+ Các hệ sinh thái rừng trên thổ nhưỡng đặc
biệt như: Rừng thường xanh trên đất đá vôi,
rừng ngập mặn trên đất ngập mặn, rừng chàm
trên đất phèn, xa van cây bụi gai trên đất cát
và đất xám vùng khô hạn.


nhiệt độ trên 25ºC


+ mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng
<i>- <b>Có 2 nhóm đất và 2 hệ sinh thái</b>:</i>
+ độ cao từ 600-700m đến
1600-1700m là đất Feralit có mùn, chua,


tầng mỏng… Rừng cận nhiệt đới
lá rộng và lá kim .Động vật có các
loại chim thú cận nhiệt phương
Bắc, lơng dày như gấu, sóc, cầy…
+Trên 1600-1700 m: nhiệt độ
thấp, quá trình Feralit ngừng trệ
hình thành đất mùn. Rừng sinh
trưởng kém: thực vật thấp nhỏ,
thành phần đơn giản, rêu và địa y
phủ kín thân cây. Trong rừng có
mặt các loại chim di cư thuộc khu
hệ Himalaya.


nhiệt độ dưới 15ºC, mùa
đơng xuống dưới 5ºC
- <i><b>Nhóm đất : </b></i>đất mùn thơ


- <i><b>Thực vật</b></i> là các lồi của
cây ơn đới: đỗ quyên,
linh sam, thiết sam


4.Các miền địa lý tự nhiên:



<i><b> Miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ:</b></i> <i><b> Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:</b></i> <i><b>Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:</b></i>


- <i><b>Phạm vi</b></i>: dọc tả ngạn s.Hồng &
rìa Tây, TN của ĐB Bắc Bộ


- <i><b>Đặc điểm cơ bản </b></i>:



+ Quan hệ mật thiết với Hoa Nam
về địa chất-kiến tạo.


+ Chịu tác động mạnh nhất của gió
mùa Đơng Bắc


- <i><b>Địa hình:</b></i>


+ hướng vịng cung của các dãy núi
& thung lũng sông là nét nổi bật,
đồi núi thấp, độ cao trung bình
dưới 600m


+ nhiều núi đá vơi, địa hình cacxtơ
phổ biến


+ hướng nghiêng chung là tây
bắc-đông nam


+ đồng bằng Bắc Bộ mở rộng.
+ Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo,
quần đảo.


- <i><b>Khoáng sản:</b></i> giàu khoáng sản,
nhất là: than, sắt, thiếc, đồng. Có bể
Dầu khí sơng Hồng trong vịnh BBộ
.


<i><b>- Khí hậu :</b></i> Chịu tác động mạnh
nhất của gió mùa Đơng Bắc, nên có


mùa đơng dài 3 tháng, lạnh, ít mưa.


- <i><b>Phạm vi</b></i>:dọc theo hữu ngạn sông
Hồng đến Bạch Mã


- <i><b>Đặc điểm cơ bản </b></i> :


+ quan hệ với Vân Nam(T.Quốc)
về cấu trúc địa chất- kiến tạo.
+ Gió mùa Đơng Bắc giảm sút về
phía tây và phía nam.


- <i><b>Địa hình</b></i> : + núi trung bình và cao
chiếm ưu thế, dốc mạnh.


+ Miền duy nhất có đủ 3 đai cao
+ Có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao
nguyên, lòng chảo..thuận lợi để
trồng cây CN, chăn nuôi đại gia
súc, nông –lâm kết hợp.


+ Hướng tây bắc- đông nam


+ Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp
từ ĐB châu thổ sang ĐB ven biển.
+ Bbiển : từ đèo Ngang đến đèo Hải
Vân có nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp,
đầm phá thuận lợi nuôi trồng thủy
sản.



- <i><b>Khống sản</b></i>: đất hiếm, thiếc, sắt,
crơm, titan, vật liệu xây dựng, Rừng
còn nhiều ở vùng núi Nghệ AN, Hà
Tĩnh


- <i><b>Khí hậu</b></i> : gió mùa ĐB suy yếu và
biến tính.+ tháng lạnh dưới 2 tháng
(ở vùng thấp). + BTBộ hè có gió
fơn TN, bão mạnh, mùa mưa lùi
vào tháng VIII – XII do


- <i><b>Khó Khăn</b></i>: bão, lũ, trượt lở đất,
hạn hán.


- <i><b>Phạm vi:</b></i> từ dãy Bạch Mã trở
xuống.


- <i><b>Đặc điểm</b></i> <i><b>cơ bản</b></i>: Cấu trúc địa
chất-địa hình phức tạp, tương phản
rõ về địa hình, khí hậu, thủy văn
giữa 2 sườn Đơng & Tây


- <i><b>Địa hình</b></i> :


+ gồm khối núi cổ, bề mặt sơn
ngun bóc mịn và các cao ngun
badan


+ đồng bằng châu thổ lớn ở Nam
Bộ, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp ở


NTBộ.


<i><b>- Tài nguyên-Khoáng sản</b></i>: Vùng
thềm lục địa có nhiều dầu khí, có
trữ lượng lớn, Tây nguyên giàu
bơxit. Rừng giàu có nhất cả nước
nhiều lồi động thực vật q. giàu
tơm, cá


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Mùa hạ nóng ,mưa nhiều.


- <i><b>Khó Khăn</b></i>: Khí hậu, thuỷ văn
thất thường có nhiều biến động,
gây trở ngại lớn.


<i><b>Khó Khăn:</b></i> xói mịn, rửa trôi ở
vùng đồi núi, Ngập lụt diện rộng ở
ĐB, thiều nước nghiêm trong vào
mùa khô


<b>SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG </b>
Nhận xét bảng 17.1 sự biến động diện tích rừng qua một số năm:


- <i>Giai đoạn 1943-1983:</i>


+ Tổng diện tích rừng giảm …. triệu ha, trung bình mỗi năm giảm …..tr ha
+ Diện tích rừng tự nhiên giảm …. triệu ha, trung bình mỗi năm giảm …..tr ha
+ Diện tích rừng trồng tăng …. triệu ha, trung bình mỗi năm tăng …..tr ha
+ Độ che phủ giảm …. % , trung bình mỗi năm giảm ….%



Như vậy giai đoạn này, tổng diện tích rừng giảm vì diện tích rừng tự nhiên giảm mạnh, do chiến tranh
phá hoại, khai thác bừa bãi, lượng củi và gỗ dùng làm chất đốt cho người dân lớn vì các loại chất đốt
khác chưa có hoặc đắt đỏ. Trong khi đó dt tích rừng trồng tăng khơng đáng kể vì chưa được chú ý
<i> - GĐ 1983-2005: </i>


+ Tổng diện tích rừng tăng …. triệu ha, trung bình mỗi năm tăng …..tr ha
+ Diện tích rừng tự nhiên tăng …. triệu ha, trung bình mỗi năm tăng …..tr ha
+ Diện tích rừng trồng tăng …. triệu ha, trung bình mỗi năm tăng …..tr ha.
+ Độ che phủ tăng …. % , trung bình mỗi năm tăng ….%


Như vậy giai đoạn này, tổng diện tích rừng tăng vì diện tích rừng tự nhiên và dt rừng trồng đều tăng
do: chiến tranh đã kết thúc, nhà nước có những qui định nhằm bảo vệ rừng, trồng rừng, nghành chế
biến gỗ phát triển hơn nên tiết kiệm gỗ , lượng củi và gỗ dùng làm chất đốt giảm vì có các loại chất đốt
khác tiện lợi hơn . Trong khi đó dt tích rừng trồng tăng đáng kể


- Tuy dt rừng tăng nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy thối, vì chủ yếu là rừng non và rừng mới


phục hồi, năm 1943 rừng giàu chiếm 70%, thì đến nay 70% là rừng ngèo và rừng mới


phục hồi .



<b>TN</b> <b>Tình hình tài nguyên</b> <b>Biện pháp bảo vệ</b>


<b>Rừn</b>
<b>g</b>


+ Bị suy giảm


+ Tổng diện tích rừng tăng


+ Nhưng chất lượng rừng giảm sút: vì rừng
non mới phục hồi và rừng trồng chưa đến


tuổi khai thác (rừng giàu chiếm 70%
dt/1943, hiện nay rừng nghèo và rừng mới
phục hồi chiếm 70% diện tích rừng)


+ Nâng độ che phủ từ 38% lên 45-50%, vùng dốc là
70-80%.


+ Trong luật bảo vệ và phát triển rừng qui định :


 Đối với rừng phịng hộ: bảo vệ, ni dưỡng rừng hiện


có, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.


 Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh


học của các vườn quốc gia, và khu bảo tồn tư nhiên.


 Đối với rừng SX: duy trì phát triển diện tích và


chất lượng, hồn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất
rừng.


+ Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho dân.


+ Qui hoạch và thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng
đến năm 2010.


<b>Đa</b>
<b>dạng</b>



<b>sinh</b>
<b>học</b>
<b>cao</b>


Suy giảm tính đa dạng sinh học:


+ Do con người làm giảm diện tích rừng tự
nhiên


+ Do khai thác quá mức & ô nhiễm tài
nguyên dưới nước nhất là cửa sông, ven
biển nên:


 Sản lượng đánh bắt cá, tôm ở vùng


biển Tây Nam giàu có nhất cũng đang
giảm sút.


 Nhiều lồi có nguy cơ tuyệt chủng: cá


+ Xây dựng & mở rộng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo
tồn thiên nhiên: từ 87 khu & 7 vườn/1986 sang 65 khu (6
khu dự trữ sinh quyển của TG) & 30 vườn/2007.


+ Ban hành“ Sách đỏ Việt nam’để bảo vệ nguồn gen có
nguy cơ tuyệt chủng: 360 lồi TV & 350 loài ĐV


+ Qui định khai thác:


 Cấm khai thác gỗ quí, gỗ rừng cấm, rừng non, cấm



gây cháy rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

mòi, cá cháy và giảm mức độ tập trung: cá
chim, cá gúng, cá hồng..


<b>Đất</b>


<b>+ Đất có rừng 12,7tr ha & đất nông nghiệp </b>
9,7tr ha chiếm 28,4% tdtn. Bình quân/người
là 0,1 ha


+ Đất chưa sử dụng: 5,35tr ha (Đbằng chỉ
0,35tr ha, còn lại là đất đồi núi bị thối hóa
nặng )


+ Khả năng mở rộng đất NN ở đồng bằng
khó, khai hoang đất đồi núi thì cần hết sức
thận trọng


+ Gần đây đẩy mạnh trồng & bảo vệ rừng
nên diện tích đất hoang, đồi trọc giảm mạnh.
Nhưng dtích đất bị suy thối vẫn lớn có
9,3tr ha bị đe dọa hoang mạc hóa (28%dt
đất đai)


<b>+ Vùng đồi núi cần áp dụng tổng thể các biện pháp thủy </b>
lợi, canh tác:


 Ruộng bậc thang, đào hổ vẩy cá, trồng theo băng.


 Cải tạo đất hoang bằng nông – lâm kết hợp.


 Bảo vệ đất gắn với bảo vệ rừng, nguồn nước. Thực


hiện nghiêm ngặt về quản lí bảo vệ rừng, định canh, định
cư.


+ Đồng bằng:


 Vốn đất ít, cần quản lí chặt và có kế hoạch mở rộng


diện tích


 Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng, canh tác hợp


lí.


 Chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, phèn.


Bón phân thích hợp, chống ơ nhiễm đất do chất độc hóa
học, thuốc trừ sâu, nước thải CN chứa chất độc chất bẩn &
vi khuẩn


<b>TN</b>
<b>nướ</b>
<b>c</b>


- Phong phú. Chưa khai thác hết tiềm năng,
hiệu quả sử dụng thấp



- Nhiều nơi khai thác quá mức làm lún đất.
- Gần các khu công nghiệp,đô thị, cửa sông,
ven biển dễ bị ô nhiễm


- Lượng nước/người chưa đủ, chưa đảm bảo
vệ sinh.


- Xây đập, hồ chưa nước, cống thoát nước, cấp nước…
- Tăng độ che phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc.
- Phân bố sử dụng hợp lí, có hiệu quả.


- Xử lí thích đáng những cơ sở không thực hiện đúng qui
định .


- Tuyên truyền giáo dục người dân không xả nước bẩn, rác
thải vào sơng, hồ.


<b>Khốn</b>
<b>g sản</b>


<b>- Có 3500 mỏ khống sản, trữ lượng nhỏ, </b>
phân tán. Nhiều nơi khai thác trái phép, bừa
bãi, gây lãng phí & ơ nhiễm mơi trường


<b>- Quản lí chặt việc khai thác.</b>


- Tránh lãng phí tài nguyên & ô nhiễm từ khâu khai thác,
vận chuyển đến chế biến.


- Xử lí nghiêm những trường hợp vi phạm luật


<b>du </b>


<b>lịch</b>


<b>- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường xảy ra ở </b>
nhiều điểm nên dễ bị suy thoái


<b>- Bảo tồn, tôn tạo</b>


- Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường du lịch
- Phát triển du lịch sinh thái.


<b>Khí </b>
<b>hậu</b>


sử dụng khơng đáng kể, khơng có kế hoạch - Xử lí khí thải CN


- Trồng rừng, bảo vệ rừng, khai thác hợp lí tiết kiệm
<b>Biển</b> Sử dụng cịn ít, ơ nhiễm biển đang có chiều


hướng gia tăng do rác thải, nước thải từ nhà
máy và các khu dân cư, tràn dầu


<b>-</b> Xử lí nước thải ra biển


<b>-</b> Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường biển


<b>Bài 15 cơ bản – bài 20 nâng cao</b>


BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI


<b>I. Bảo vệ mơi trường</b>


<i>Có 2 vấn đề quan trọng :</i>


<i>- Mất cân bằng sinh thái môi trường:</i>
+ Do diện tích rừng bị thu hẹp


+ Biểu hiện là sự gia tăng bão lụt, hạn hán, biến đổi thất thường về thời tiết khí hậu…
- Ơ nhiễm mơi trường nước, khơng khí, đất:


+ Đã nghiêm trọng ở các thành phố lớn, các khu CN, khu vực đông dân, cửa sông ven biển.


+ Nguyên nhân do chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt, sử dụng phân hóa học thuốc trừ sâu không đúng
qui định…


<b>II. Một số thiên tai và biện pháp phòng chống</b>
<b>1.Bão:</b>


<i>a.Hoạt động của bão ở Việt Nam:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Mùa bão hoạt động ở Việt Nam từ tháng VI đến tháng XI, ba tháng tập trung nhiều bão nhất là 9,10,8. Mùa
bão chậm dần từ bắc vào nam, hoạt động mạnh nhất ở vùng ven biển Trung Bộ


- Trung bình mỗi năm có từ 3-4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta, có năm lên đến 8-10 cơn
<i>b.Hậu quả:</i>


- Mưa lớn: lượng mưa do một trận bão gây ra thường đạt 300-400mm, có khi đạtới 500-600mm
- Gió mạnh, sóng to


- Kết hợp của các yếu tố trên nên có sức tàn phá cả những cơng trình kiên cố như nhà , cấu cống…thiệt hại lớn


cho SX nông nghiệp, cơ sở vật chất, và đời sống


<b>2. Ngập úng, lũ quét và hạn hán:</b>
<i>a.Ngập úng:</i>


- Đồng bằng sông Hồng: do có mưa cường độ lớn, tập trung, mặt đất thấp, xung quanh có đê bao bọc, nhiều ơ
trũng, thêm nữa mật độ dân cư cao cũng tăng mức độ ngập úng


- Đồng bằng sông Cửu Long: ngập úng diễn ra trên diện rộng, khơng chỉ do mưa mà cịn do mực thủy triều
cao.Bề mặt đồng bằng sông Cửu long thấp phẳng hơn đồng bằng sông Hồng nên khả năng tiêu nước kém hơn
và cịn phụ thuộc dịng triều. Vì thế, vấn đề tiêu nước chống ngập úng ở đồng bằng sơng Cửu Long cần tính đến
làm cơng trình ngăn mặn.


<i>b.Lũ quét:</i>


- Lũ quét xảy ra ở những thung lũng sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực
vật, bề mặt đất dễ bị bóc mịn khi có mưa lớn.


- Biện pháp chue yếu là phòng tránh như qui hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm và quản
lý sử dụng đất đai hợp lý, áp dụng các biện pháp canh tác trên đất dốc đúng đắn.


<i>c.Hạn hán:</i>


- Hạn hán xảy ra khi lượng nước bốc hơi vượt quá lượng mưa thì xuất hiện tình trạng thiếu ẩm.
- Thường xảy ra vào mùa khô ở nước ta, ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt và đời sống nhân dân.
- Phịng chống khơ hạn lâu dài phải giải quyết bằng những cơng trình thủy lợi hợp lý.
<b>3.Động đất:</b>


- Nước ta nằm gần vành đâi động đất Thái Bình Dương ( chiếm gần 80% số trận động đất lớn trên thế
giới).Động đất diễn ra mạnh tại các đứt gãy, Tây bắc là khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất.



- Động đất vẫn là thiên tai bất thường, rất khó phịng tránh.


<b>III. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài ngyên môi trường ( theo SGK )</b>
<b>-</b> Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái


<b>-</b> …..


<b>Bài 16 cơ bản – Bài 21 nâng cao : ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA</b>
<b>1. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc:</b>


<i><b>a. Đông dân </b></i>:


- VN là nước đông dân trên thế giới:dân số 84,156 triệu/2006. Xếp thứ 3 ở ĐnÁ và thứ 13 thế giới.
- Ảnh hưởng dân số đơng :


+ Có lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Là động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội.


+ Hạn chế: Trong điều kiện nước ta hiện nay thì dân số quá đông là trở lực cho việc phát triển kinh tế và nâng
cao đời sống vật chất & tinh thần cho người dân.


<i><b>b. Nhiều thành phần dân tộc</b></i>


- Có 54 dân tộc, người Kinh chiếm 86,2% , dân tộc ít người chỉ chiếm 13,8%.Còn 3,2 tr người sinh sống ở nước
ngồi


- Mặt tích cực: Mỗi dân tộc có nét độc đáo về văn hố, có truyền thống riêng trong lao động sản xuất sẽ có sức
hấp dẫn đối với du lịch, tạo nên một dân cư năng động.


- Hạn chế Các dân tộc phát triển không đều, ẩn chứa nhiều nguy cơ bất ổn xã hội, phải có chính sách dân tộc


hợp lí, đầu tư hơn nữa.


<b>2. Dân số tăng nhanh – dân số trẻ </b>
<b>a. </b><i><b>Dân số tăng nhanh</b></i>


- Bùng nổ dân số vào nửa sau thế kỉ XX.


- Bùng nổ dân số giữa các giai đoạn, các vùng, các dân tộc qui mô khác nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Hiện nay TLGT là 1,32%,với tốc độ này, dân số vẫn tăng hơn 1 triệu người/năm
- Hạn chế : dân số tăng nhanh đã gây sức ép rất lớn đến:


+ phát triển kinh tế xã hội


+ tài nguyên môi trường bị suy giảm, ơ nhiễm


+ khó nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân .


<i><b>b. Dân số trẻ</b></i>.


- Cơ cấu dân số theo độ tuổi trẻ, có sự biến đổi nhanh ….
<b>- Ảnh hưởng :</b>


+ Lực lượng lao động dồi dào chiếm hơn 50% dân số. Mỗi năm tăng thêm 1,15 triệu. Lao động cần cù sáng tạo,
nếu biết sử dụng hợp lí sẽ có ý nghĩa lớn.


+ Nguồn dự trữ lao động lớn.


+ Gây sức ép lên việc giải quyết việc làm.
+ Gánh nặng phụ thuộc lớn.



<b>3. Phân bố dân cư chưa hợp lí.</b>


<i><b>a. Đặc điểm về phân bố dân cư</b></i>:


- Mật độ trung bình 254 người/ km2( 2005) thuộc loại hàng đầu thế giới.
- Phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi


+ ĐBSH có mật độ lớn gấp 2,8 lần ĐBSCL.. Đb chiếm 75% dân số nên mật độ cao ĐBSH 1225ng/km2<sub>, nhưng </sub>
ít tài nguyên


+ Trung du, miền núi mật độ thấp Tây Bắc 69 ng/km2<sub>, nhiều tài nguyên quan trọng, thiếu lao động.</sub>
- Phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn:


+ tỉ lệ dân số thành thị thấp: 26,9%/2005, đang tăng chậm từ năm 1990-2005 tăng 7,4% trong 15 năm
+ Nông thôn tỉ lệ dân số lớn 73,1%/2005, giảm chậm 7,4% trong 15 năm


<i><b>b. Hậu quả : </b></i>


- Sử dụng bất hợp lí nguồn tài nguyên lao động & tài nguyên tự nhiên.


- Chậm quá trình cơng nghiệp hóa, năng xuất lao động thấp, đời sống khó khăn.
<b>4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động. </b>


- Có các giải pháp kìm chế tốc độ tăng dân số, tuyên truyền chính sách, pháp luật về DSKHHGĐ
- Chính sách chuyển cư thích hợp.


- Chuyển dịch cơ cấu dân số nơng thơn và thành thị 1 cách thích hợp
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động:



+ Mở rộng thị trường XKLĐ.


+ Đổi mới mạnh việc đào tạo LĐXK có tay nghề cao, có tác phong CN.
+ Đẩy mạnh phát triển CN ở trung du, miền núi và CN nông thôn
<b>Bài 17 cơ bản – Bài 22 nâng cao : LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM </b>
<b>I . Nguồn lao động nước ta rất dồi dào</b>


<i><b>1) Tích cực</b></i> :


- Dân số hoạt động kinh tế đông : 42,53 tr = 51,2% /2005
- Bổ sung khoảng 1 tr lao động /năm


- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất tích lũy lâu đời trong nông-lâm-ngư, tiểu thủ công nghiệp.
- Chất lượng người lao động ngày càng cao do giáo dục, văn hóa, y tế phát triển:


+ Lao động đã qua đào tạo chiếm 25%/2005
+ trong đó : CĐ-ĐH 5,3%


Trung cấp 4,2


<i><b>2) Hạn chế :</b></i>


- Lao động có trình độ cịn mỏng …
- Phân bố LĐ có trình độ cao không đều


+ Ở các thành phố, thị xã Đbằng, qúa đơng LĐ có trình độ gây khó khăn khi bố trí, sắp xếp việc làm
+ Ở nơng thơn Đbằng, TDu Mnúi giàu tài nguyên lại thiếu LĐ


<b>II. Sử dụng lao động trong các thành phần kinh tế quốc dân </b>



<i><b>1)Theo ngành KT</b> :</i>


- Tích cực: Trong 42,53 tr LĐ/2005 đang hoạt động thì :
+ Nơng - lâm- ngư giảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Dịch vụ tăng mạnh CMKH-KT
- Hạn chế :


+ Chậm chuyển biến


+ Lao động thủ công, phương tiện thô sơ


<i><b>2) Theo thành phần kinh tế</b></i> .


- Khu vực nhà nước: chiềm tỉ trọng ít . Phù hợp sự chuyển đổi theo cơ chế thị trường


- KV ngoài quốc doanh : chiếm đa số lao động trong nông-lâm-ngư thu hút ngày càng nhiều vào lĩnh vực CN, kĩ
nghệ cao, xây dựng, dịch vụ.


- Vốn đầu tư nước ngoài : Mới xuất hiện, tăng liên tục
- Hạn chế :


+ Năng suất lao động xã hội chưa cao, thu nhập thấp làm chậm chuyển biến phân công lao động xã hội
+ Chưa tận dụng triệt để quĩ thời gian lao động trong nơng nghiệp và xí nghiệp QD


<b>III. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết </b>


<i><b>1) Việc làm là một vấn đề KT-XH gay gắt :</b></i>


- Mỗi năm có thêm 1 tr chỗ làm mới



- Tình trạng thiếu việc làm vẫn gay gắt :



<i>Khu vực</i> <i>Cả nước</i> <i>Thành thị</i> <i>Nông thôn</i>


Tỉ lệ thất nghiệp 2,1%, 5,3% 1,1%


thiếu việc làm 8,1% 4,5% 9,3%


<i><b>2) Hướng giải quyết việc làm </b></i>


<b>- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động..</b>


- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản .
- Đa dạng hóa sản xuất địa phương, chú ý ngành dịch vụ
- Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài mở rộng SX hàng xuất khẩu


- Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động.
- Đẩy mạnh XK lao động .


<b>Bài 18 cơ bản - 23 nâng cao : ĐƠ THỊ HĨA</b>


<i><b>a. Q trình đơ thị hố diễn ra chậm chạp:</b></i>


- Thế kỉ thứ III TCngun có đơ thị đầu tiên là thành Cổ Loa .
- Thế kỉ thứ XI : mới thêm thành Thăng Long.


- Thế kỉ XVI - XVIII thêm: Phú Xuân, Hội An, Phố Hiến.


- Thời phong kiến đô thị hình thành ở nơi có vị trí thuận lợi và chức năng là hành chính, thương mại, quân sự.


- Thời Pháp: đến thập niên 30 của thế kỉ XX các đơ thị lớn mới hình thành dựa trên sự phát triển cơng nghiệp
như Hà Nội, Hải Phịng, Nam Định, Sài Gịn…


- Sau cách mạng tháng 8 đến 1954 khơng thay đổi nhiều.
- Từ 1954 - 1975 đô thị phát triển theo hai xu hướng.


+ Miền Nam: “đô thị hóa” là để dồn dân phục vụ chiến tranh.


+ Miền Bắc: ĐTH gắn với CNH trên cơ sở đô thị đã có. Từ 1965-1972 ĐTH chững lại do chiến tranh phá hoại
- Từ 1975 đến nay đơ thị hố chuyển biến mạnh, nhưng cơ sở hạ tầng còn thấp.


<i><b>b. Tỉ lệ dân thành thị tăng </b></i>:


- Tỉ lệ dân số đô thị thấp mới chiếm 26,97%/2005 dân số .
- Tăng chậm, gần đây tăng nhanh hơn


<i><b>c. Trình độ đơ thị hố khơng đều giữa các vùng.</b></i>


- Số đơ thị TD&MNBB> 3 lần số đô thị ĐNB .


- Số dân/ 1 đô thị chệch lệch lớn: ĐNB cao nhất 139 nghìn dân/đơ thị ; TMNBB 13 nghìn dân/đơ thị
- Số thành phố rất ít, chủ yếu là thị trấn


<b>2. Mạng lưới đô thị của nước ta.</b>


- Phân làm 6 loại ĐT dựa vào: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân hoạt động phi nơng nghiệp…
- Có 2 đơ thị đặc biệt (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh)


- 5 đơ thị trực thuộc trực TƯ: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ
<b>3. Ảnh hưởng của ĐTH đến phát triển kinh tế-xã hội.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Chiếm 70,4% GDP cả nước.
+ 84% GDP của CN-XD
+ 87% GDP dịch vụ.
+ 80% ngân sách.


- ĐTH có ảnh hưởng đến sự phát triển các địa phương, các vùng & khai thác tài ngun, mơi trường vì các đô
thị là :


+ các thị trường tiêu thụ lớn


+ sử dụng LĐ có chun mơn, kĩ thuật
+ có cơ sở VCKT hiện đại


+ thu hút vốn đầu tư trong & ngoài nước.


+ Tạo ra động lực cho sự tăng trưởng & phát triển KT.
- Tạo ra nhiều việc làm & thu nhập cho người LĐ.


- Q trình đơ thị hố dễ nẩy sinh tiêu cực như: ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, ANTTự…cần khắc phục.
<b>Bài 24 nâng cao : CH Ấ T L ƯỢ NG CU Ộ C S Ố NG </b>


<b>1. Việt Nam trong xếp hạng HDI trên thế giới.</b>


- HDI là chỉ số phát triển con người được UNDP (Chương trình phát triển của Liên Hiệp Quốc) nhằm so sánh
trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới.


- HDI được tổng hợp từ ba yếu tố chính là:
+ GDP(hoặc GNP) bình quân đầu người.



+ Chỉ số giáo dục (tỉ lệ người biết chữ, số năm đi học trung bình, tỉ lệ nhập học các cấp)
+ Tuổi thọ trung bình.


- HDI Việt Nam: thứ 109/173 nước khảo sát (2004) của thế giới. GDP/người xếp upload.123doc.net, HDI cao
hơn 9 bậc nhờ thành tựu giáo dục & y tế .


<b>2.Một số đặc điểm về chất lượng cuộc sống:</b>


<i><b>a. Về GDP/người và xóa đói giảm nghèo:</b></i>


- GDP/người, có sự phân hóa giữa các nhóm thu nhập và theo các vùng lãnh thổ.
+ Chênh lệch giữa nhóm có thu nhập cao nhất và thấp nhất


 ở thành thị gần 8,1 lần
 ở nông thôn gần 6,4 lần


+ chênh lệch thu nhập TB giữa T.thị & n.thôn gần 2,2 lần


+ Sự chênh lệch giữa nhóm thu nhập cao và thu nhập thấp giữa các vùng còn quá lớn ( vùng Đông Nam Bộ :
8,7 lần, Đồng bằng sông Cửu Long: 7,1 lần)


+ Chỉ số chênh lệch giữa vùng cao nhất và vùng thấp nhất ( Đông Nam Bộ và Tây bắc)là 3,1 lần .Trong đó:
+ Đơng Nam Bộ là vùng có nền kinh tế phát triển mạnh nhất cả nước, đặc biệt là công nghiệp.


+ Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có diện tích đất nơng nghiệp lớn, điều kiện khí hậu thuận lợi, cơ cấu cây
trồng đa dạng, mật độ dân số không cao lắm.


+ Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung là 2 vùng thường gặp khó khăn về thời tiết, thiên tai bất thường nên
ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.



- Vấn đề xóa đói giảm nghèo:


+ tỉ lệ nghèo đói khơng ngừng giảm: 13,3%/99 cịn 6,9%/2004.
+ ngưỡng nghèo cũng cũng khơng ngừng nâng lên


<i><b>b. Về giáo dục, văn hóa:</b></i>


- Tỉ lệ người lớn biết chữ ( 90,3%), số sinh viên đại học tăng nhanh, mạng lưới trường lớp phát triển rộng
khắp…


+ Số trường tăng ….


+ Số HS tăng riêng mẫu giáo 2003-2004 giảm do…


- Hệ thống thư viện cơng cộng phát triển rộng khắp.Việc trao đổi văn hóa nghệ thuật giữa các dân tộc trong
nước và các nước trên thế giới phát triển mạnh.


- Chất lượng còn hạn chế


<i><b>c.Về y tế và chăm sóc sức khỏe:</b></i>


- Y tế và chăm sóc sức khỏe đã phát triển và đạt dược những thành tựu đáng kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Tuy nhiên, cũng cần phải đẩy mạnh hơn nữa việc hiẹn đại hóa các cơ sở chữa bệnh, tăng cường đội ngũ bác sĩ
giỏi cho các địa phương, nhân rộng những thành tự đạt được trong các lĩnh vực trong các lĩnh vực phòng chống
HIV/AIDS và các bệnh dịch khác.


<b>3.Phương hướng nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư cần chú ý:</b>
- Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo cơng bằng xã hội



- Tạo việc làm, tăng thu nhập xã hội
- Nâng cao dân trí và năng lực phát triển
- Bảo vệ mơi trường


<b>ĐỊA LÍ KINH TÊ</b>


<b>Bài 20 cơ bản – Bài 26 nâng cao : CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ </b>
<b>1.Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước ( GDP):</b>


<i><b>a.Tầm quan trọng: </b></i>


- Tăng trưởng GDP là mục tiêu quan trọng hàng đầu trong phát triển KT nước ta vì:


Việt Nam So ĐNÁ


11 Ch.Á47 T.g177
<b>+ Qui mô nền KT nhỏ, GDP chỉ đạt</b>


53.114,6 tr USD/2005


6 21 58


<b>+ dân số lại đông nên GDP/ng thấp</b>
<b>đạt : 639,1 USD/2005</b>


7 39 146


- Vì vậy tăng trưởng GDP với tốc độ cao và bền vững là để
+ tránh tụt hậu xa hơn về KT



+ tạo tiền đề cho việc đẩy mạnh xuất khẩu, chống lạm phát, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo…


<i><b>b.Tình hình tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước </b></i>Từ 1990 đến 2005:
- GDP tăng liên tục, bình quân hơn 7,2%/năm.


- 8.4 %/2005 đứng đầu ĐNÁ, có tốc độ cao của châu Á


- Cuối thế kỉ 20 khủng hoảng tài chính khu vực, nhiều nước tăng trưởng âm, VN vẫn duy trì được tốc độ khá
cao.


- Những thành tựu KT góp phần đảm bảo tăng trưởng là :


+ Phát triển nơng nghiệp: an tồn lương thực được khẳng định, đã trở thành nước XK gạo hàng đầu thế giới.
Chăn nuôi phát triển với tốc độ nhanh.


+ CN đi dần vào ổn định, tốc độ tăng trưởng cao, bình quân 14%/1991-2005. Sản phẩm CN phục vụ SX & tiêu
dùng tăng cả về số và chất, sức cạnh tranh của SP được nâng lên.


<i><b>c.Những hạn chế.</b></i>


- Phát triển theo chiều rộng, tăng số lượng nhưng chậm chuyển biến về chất, chưa đảm bảo phát triển bền vững.
- Hiệu quả còn thấp, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn yếu.


<b>2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa:</b>


<i><b>a.Về cơ cấu nền kinh tế:</b></i>


- Cơ cấu ngành kinh tế đang chuyển dịch theo hướng tích cực:


+ tăng tỉ trọng khu vực II hiện nay đang chiếm tỉ trong cao nhất là 41%


+ giảm tỉ trọng khu vực I còn 21%/2005


+ khu vực III tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.


+ Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng cơng ngiệp hóa, hiện đại hóa. Tốc độ chuyển dịch cịn
chậm chưa đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước.


<i>- Trong nội bộ từng ngành:</i>
+ Nội bộ khu vực I:


 theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp từ 83,4%/1990 xuống 71,5%/2005, tăng tỉ trọng ngành


thủy sản tăng tương ứng từ 8,7% lên 24,8%.


 Trong nông nghiệp, tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.


+ Trong khu vực II:


 Cơng nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, cơng nghiệp khai mỏ có tỉ trọng giảm.


 Cơ cấu sản phẩm tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả,


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Trong khu vực III:


 Tăng trưởng một số mặt, nhất là liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế & phát triển đô thị
 Nhiều loại dịch vụ mới ra đời: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn


 Đóng góp khơng nhỏ vào phát triển kinh tế.


<i><b>b. Về cơ cấu thành phần kinh tế</b></i> phù hợp với sự phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kì đổi mới


- Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng vẫn giữ vai trò chỉ đạo


- Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tăng: thành phần kinh tế tư nhân cá thể có xu hướng tăng tỉ trọng.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mới xuất hiện, tăng nhanh về tỉ trọng.


<i><b>c. Về cơ cấu lãnh thổ kinh tế:</b></i>


- Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế điển hình là vùng ĐNBộ phát triển CN mạnh nhất chiểm
55,6% giá trị CN cả nước.


- Đã hình thành các vùng chuyên canh : điển hình là ĐBCL chiếm 40,7 % giá trị SX nông, lâm, thủy sản cả
nước.


- Hình thành các khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất có qui mơ lớn
- Trên phạm vi cả nước, đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:


+ Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
+Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:


<b>Bài 28 nâng cao. V</b> Ố N ĐẤ T V À S Ử D Ụ NG V Ố N ĐẤ T
<b>1.Vốn đất đai:</b>


<i><b>- </b></i>Vai trò<i><b>: </b></i>


+ Đất đai là tài ngun q, là tư liệu SX khơng thay thế được của nông và lâm nghiệp.


+ Là địa bàn phân bố khu dân cư, các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội và các cơng trình an ninh quốc phịng.
+ Trong hồn cảnh nước ta ¾ là đồi núi, khí hậu nhiệt đới gió mùa, sức ép lớn của dân số, đất dễ bị suy thoái .
- Hiện trạng sử dụng đất: năm 2005



+ Đất tự nhiên bình quân đầu người thấp 0,4 ha/người, chỉ = 1/6 mức trung bình của thế giới


+ Đất nông nghiệp: 9,4 triệu ha chiếm 28,4%, khả năng mở rộng không nhiều và dễ làm mất rừng gây hậu quả
xấu cho môi trường.


+ Đất lâm nghiệp: chiếm 43,6%, quá ít đối với một nước chủ yếu là đồi núi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Đất chuyên dùng và đất ở: chiếm 6,0%, đang tăng do CNH và đơ thị hóa ở các vùng đồng bằng nên ảnh
hưởng xấu đến SX nông nghiệp.


+ Đất chưa sử dụng: khoảng 22%, đang ngày càng giảm.


- Biện pháp: mỗi vùng có chính sách thích hợp theo luật đất đai vì các vùng có qui mơ, cơ cấu và đất/người
khác nhau .


2. Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp:


<i><b>a. Ở vùng đồng bằng:</b></i>


Thuận lợi cho nông nghiệp: lúa chiếm ¾ diện tích đất nơng nghiệp, trồng cây công nghiệp hằng năm, nuôi thủy
sản


- Đồng bằng sông Hồng:


+ Điển hình về sức ép dân số: đất nơng nghiệp/người thấp nhất nước, chỉ 0,04 ha/người, khả năng mở rộng diện
tích rất hạn chế.


+ Biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở ĐBSH:


 đẩy mạnh thâm canh, nuôi trồng thủy sản



 chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, phát triển vụ đơng thành vụ chính.


 Việc chuyển một phần đất nông nghiệp thành đất chuyên dùng và thổ cư phải theo qui hoạch.


- Đồng bằng sông Cửu Long:


+ Diện tích đất nơng nghiệp gấp 3,5 lần ĐBSHồng, bình qn đầu người gần 0,15ha/người.
+ Biện pháp sử dụng:


 Đất phù sa ngọt ven sông Tiền , S.Hậu thâm canh 2-3 vụ lúa và trồng cây ăn quả qui mô lớn


 Các cơng trình thủy lợi cải tạo đất ở ĐTMười, Tứ giác Long Xuyên, Cà Mau làm tăng thêm hàng nghìn


ha đất canh tác, biến ruộng 1 vụ thành 2-3 vụ


 Hàng trăm nghìn ha đất cửa sơng đã cải tạo để nuôi thủy sản


 Sử dụng hợp lí đất ở ĐBCL phải gắn với qui hoạch thủy lợi, cải tạo đất phèn, mặn, thay đổi cơ cấu mùa


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Đồng bằng nhỏ hẹp, hạn hán, cát bay ở BTBộ .


+ Biện pháp: Sử dụng vùng cát để nuôi thủy sản qui mô CN; Cần giải quyết khâu thủy lợi, trồng rừng ven biển
<b>b. Ở trung du, miền núi: </b>


-Thích hợp trồng rừng, trồng cây lâu năm, chăn nuôi đại gia súc.


- Trước đây do nhu cầu lương thực tại chỗ nương, rẫy không ngừng tăng ở vùng núi BTBộ, trung du & miền núi
BBộ.



- Hiện nay :


 Thâm canh lương thực ở nơi có thể tưới tiêu


 Chuyển 1 phần nương rẫy để trồng cây ăn quả, cây công nghiệp theo hướng SX hàng hóa.


 Mơ hình phát triển nơng nghiệp bền vững theo hướng nông-lâm kết hợp, hạn chế du canh, du cư.


- Phát triển vùng chuyên canh cây CN, chăn nuôi đại gia súc, kết hợp CN chế biến sẽ khái thác tốt các thế mạnh,
vừa phát triển SX, vừa cải thiện đời sống, vừa góp phần khai thác hợp lí & bảo vệ tài nguyên. Mở rộng vùng
chuyên canh cây CN phải đi đôi với bảo vệ & phát triển rừng nhất là ở Tây Nguyên.


<b>Bài 21 cơ bản – 29 nâng cao : ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA</b>
<b>1. Nước ta có nền nơng nghiệp nhiệt đới:</b>


<i><b>a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới:</b></i>


- khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa rõ rệt, ảnh hưởng đến cơ cấu màu vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
- Chế độ nhiệt, ẩm dồi dào cho phép trồng trọt quanh năm, áp dụng các công thức luân canh, xen canh, tăng vụ.
- Mùa đông lạnh cho phép phát triển các cây trồng, vật ni cận nhiệt và ơn đới.


- Sự phân hóa của các điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi phải áp dụng các hệ thống
canh tác khác nhau giữa các vùng: trung du, miền núi thế mạnh là cây lâu năm và chăn nuôi đại gia súc, ở đồng
bằng thế mạnh là cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thủy sản.


- Hạn chế: tính chất nhiệt đới gió mùa làm tăng thêm tính chất bấp bênh vốn có của nơng nghiệp, việc phịng
chống thiên tai, dịch bệnh ln là nhiệm vụ quan trọng.


<i><b>b. Nước ta khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới:</b></i>



- Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.


- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống ngắn ngày chống chịu sâu bệnh và có thê thu
hoạch trước mùa bão, lụt hay hạn hán.


- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến
và bảo quản nông sản. Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu là một phương hướng quan trọng để phát huy thế
mạnh của nông nghiệp nhiệt đới.


<b>2. Phát triển nền nơng nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp</b>
<b>nhiệt đới: tồn tại song song 2 hình thức SXNN cổ truyền và NN hàng hóa, đang chuyển biến theo tích</b>
<b>cực….</b>


<i>Nền nơng nghiệp cổ truyền</i> <i>Nền nông nghiệp hiện đại</i>
- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, dùng sức


người


- Năng suất lao động thấp


- Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là chính
- Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng


- Sản xuất qui mô lớn, sử dụng nhiều máy móc
- Năng suất lao động cao


- Sản xuất hàng hóa, chun mơn hóa.liên kết nơng-cơng nghiệp
- không chỉ tạo ra nhiều nông sản, mà quan tâm nhiều đến lợi
nhuận trên diện tích đất nơng nghiệp



<b>3. Kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét</b>


<i><b>a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn</b></i>:


- Kinh tế nông thôn dựa chủ yếu vào nông, lâm và ngư nghiệp, xu hướng giảm tỉ trọng
- Hoạt động phi nông nghiệp tỉ trọng thấp, ngày càng tăng tỉ trọng trong kinh tế nông thôn.


<i><b>b.Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế</b></i>: cơ cấu kinh tế nông thôn hiện nay gồm:
- Các doanh nghiệp nông,lâm, thủy sản


- Các hợp tác xã nông – lâm - thủy sản chủ yếu làm dịch vụ cho các hộ gia đình
- Kinh tế hộ gia đình


- Kinh tế trang trại là mơ hình quan trọng của SX hàng hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Sản xuất hàng hóa thể hiện ở sự đẩy mạnh chun mơn hóa nơng nghiệp, hình thành các vùng nơng nghiệp
chun mơn hóa, kết hợp với công nghiệp chế biến, hướng ra xuất khẩu.


- Đa dạng hóa cho phép khai thác tốt nguồn tài nguyên, sử dụng tốt nguồn lao động, đáp ứng điều kiện thị
trường.


- Sự chuyển dịch cơ cấu Ktế nông thôn thể hiện ở: + Thay đổi tỉ trọng của các ngành trong nông nghiệp
+ Các sản phẩm chính trong nơng –lâm – thủy sản


+ Các Sp phi nông nghiệp khác.


<b>Bài 22 cơ bản – 30 nâng cao: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP</b>
<b>1. Ngành trồng trọt:</b>


- Chiếm 75 % giá trị SX nông nghiệp



- Trồng cây lương thực chiếm tỉ trọng lớn 59,2%/2005, xu hướng giảm tỉ trọng
- Các loại cây con lại chiếm tỉ trọng nhỏ trong đó:


+ Loại cây tăng tỉ trọng là : cây rau đậu tăng ít 1,3 % & cây cơng nghiệp tăng nhiều 10,2 % ( 1990 so với
2005)


+ Loại cây giảm tỉ trọng là : cây ăn quả giảm 2,8 %, cây khác giảm 0,8 %
<b>a.Sản xuất lương thực:</b>


- Vai trị: có tầm quan trọng đặc biệt, đảm bảo lương thực cho hơn 80 triệu dân, cung cấp thức ăn cho chăn ni
và nguồn hàng cho xuất khẩu. Cịn là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nơng nghiệp


- Điều kiện phát triển:


+ Thuận lợi: điều kiện tự nhiên, đất, nước, khí hậu cho phép sản xuất lương thực phù hợp với các vùng sinh thái
nông nghiệp.


+ Hạn chế: thiên tai, sâu bệnh vẫn thường xuyên đe dọa, nhiều năm diễn ra trên diện rộng.
<i>- Tinh hình SXLT:</i>


+ Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh từ 5,6 triệu ha /1980, tăng lên 7,3 triệu ha/ 2005
+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với từng địa phương


+ Do áp dụng thâm canh, sử dụng giống mới nên năng suất lúa tăng mạnh, nhất là vụ đông xuân.


+ Sản lượng lúa tăng mạnh từ 11,6 triệu tấn ( 1980) lên 19,2 triệu tấn ( 1990) và hiện nay đạt trên dưới 36 triệu
tấn.Bình quân lương thực đầu người đạt hơn 470 kg/năm.


+ Việt Nam đã trở thành một nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.


+ Các loại màu lương thực đã trở thành các cây hàng hóa


+ Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích và trên 50%
sản lượng lúa cả nước.


<b>b.Sản xuất thực phẩm:</b>


Các loại rau, đậu được trồng ở khắp các địa phương, được trồng tập trung ở các vùng ven các thành phố lớn
( Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng…)


<b>c.Sản xuất cây công nghiệp và ăn quả:</b>


- Điều kiện thuận lợi: khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại đất thích hợp ới nhiều loại cây cơng nghiệp, có
thể phát triển các vùng cây công nghiệp tập trung, nguồn lao động dồi dào, đã có mạng lưới các cơ sở chế biến
cây cơng nghiệp.


+ Khó khăn: thị trường thế giới về sản phẩm cây cơng nghiệp có nhiều biến động, hàng của ta chưa đáp ứng
đượ yêu cầu của thị trường khó tính.


- Đặc điểm:


* Cây cơng nghiệp lâu năm chủ yếu phân bố ở miền núi và trung du, cây hàng năm phân bố ở đồng bằng, vùng
đất phù sa cổ trung du. Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngồi ra cịn có một số cây trồng cận nhiệt.
* Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa và chè.


+ Cà phê: đứng thứ 2 thế giới về sản xuất cà phê, nhiều nhất ở Tây nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ…
+ Cao su: chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Tây nguyên…


+ Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung…
+ Điều: nhiều nhất ở Đông Nam Bộ



+ Dừa: đồng bằng sông Cửu Long


+ Chè: Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên ( Lâm Đồng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 Mía ở ĐBCL, ĐNB, duyên hải MT


 Lạc ở ĐB Thanh-Nghệ-Tĩnh, ĐNB, Đắc Lắc.


 Đậu tương : Trung du miền núi Bắc Bộ, Đắc Lắc, Đồng Tháp.
 Đay : ĐBSH


Cói : ven biển Ninh Bình, Thanh Hố


*Cây ăn quả: đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, trung du Bắc Bộ..
<b>2. Ngành chăn nuôi:</b>


- Đặc điểm :


+ Chiếm tỉ trọng thấp, đang tăng vững chắc.


+ Đang tiến mạnh lên SX hàng hố, trang trại theo hình thức côngnghiệp .
+ Sản phẩm không qua giết mổ ngày càng chiếm tỉ trọng cao.


- Điều kiện SX :


+ Thức ăn cho chăn nuôi bảo đảm hơn : hoa màu, đồng cỏ, phụ phẩm, thức ăn đước chế biến
+ Dịch vụ thú y, giống tiến bộ và phát triển rộng .


+ Hạn chế :



 Giống năng xuất còn thấp, chất lượng chưa cao.
 Dịch bệnh de doạ trên diện rộng…


 Hiệu quả chưa cao và chưa ổn định.


<i>- Sản phẩm chủ yếu : </i>


+ Đàn lợn : 27 triệu con, cung cấp 3/4 nguồn thịt


+ Đàn gia cầm : 250 triệu/2003, dịch cúm giảm còn 220 tr c/2005
+ Phân bố chính ĐBS Hồng, đồng bằng sơng Cửu Long.


+ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên.


 Trâu : 2,9 triệu con, ở TDMN Bắc Bộ chiếm ½ cả nước, Bắc trung Bộ.


 Bò : 5,5 triệu con/2005, tăng nhanh, ở BTBộ, duyên hải NTBộ, Tây Ngun. Trong đó bị sữa khoảng


50 nghìn con phát triển mạnh ở ven TP Hồ Cí Minh, Hà Nội.
Dê, cừu 1314/2005 nghìn con, đang tăng nhanh.


<b>Bài 24 cơ bản – 32 nâng cao . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP</b>
<b>1. Ngành thủy sản </b>


<i><b>a. Những thuận lợi, khó khăn để phát triển:</b></i>


- Bờ biển: 3260 km nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, bãi triều, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản
nước lợ.



+ Các hải đảo và rạn đá, tập trung nhiều hải sản có giá trị.


+ Các đảo và vũng, vịnh ven bờ tạo điều kiện hình thành những bãi cá đẻ.


-Vùng biển đặc quyền kinh tế trên 1 triệu km2<sub> có nhiều ngư trường lớn, 4 ngư trường trọng điểm là:</sub>


 Cà Mau-Kiên Giang


 Ninh Thuận-Bình Thuận- Bà Rịa-Vũng Tàu
 Hải Phịng-Quảng Ninh


 Quần đảo Hồng Sa-Trường Sa


- Có thể khai thác 1,9 tr tấn năm/4 triệu tấn trữ lượng.


- Sinh vật biển phong phú: 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác, 2500 loài nhuyễn thể, 100 lồi tơm, 600 lồi rong
biển…Nhiều lồi có giá trị kinh tế cao.


- Điều kiện phát triển ngành thủy sản nước ngọt:
+ Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ô trũng


+ Hơn 850.000 ha đã khai thác để nuôi thủy sản nước ngọt (tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu chiếm 45%)
- Có truyền thống kinh nghiệm trong nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.


- Tàu thuyền, ngư cụ, chế biến, dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển hơn.
- Thị trường ngày càng tăng cả trong lẫn ngồi nước


- Chính sách khuyến nơng khuyến ngư của Nhà nước.
- Khó khăn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ nguồn lợi thuỷ sản đang bị suy thoái do một số vùng ven biển bị ô nhiễm


<i><b>b. Sự phát triển và phân bố:</b></i>


- Sản lượng thuỷ sản đạt 3,4 tr tấn/2005
- Bình quân đầu người đạt trên 42 kg/năm


- Tỉ trọng nuôi trồng tăng trong cơ cấu sản lượng và giá trị XK.
- Khai thác thủy sản :


+ Sản lượng hải sản: 1,791 tr tấn/05 >2,7 lần năm 1990 trong đó cá 1,367 triệu tấn.
+ Khai thác nội địa khoảng 0,2 tr tấn


+ Các tỉnh ven biển đều đẩy mạnh đánh bắt


+ Các tỉnh DHNTrung Bộ và NBộ nghề cá có vai trò lớn (ĐbCL0,86 triệu tấn)


+ 5 Tỉnh dẫn đầu về sản lượng, chiếm 50% SL cả nước là : Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu , Bình Định, Bình
Thuận , Cà Mau


- Ni trồng ngày càng có vai trị quan trọng
+ Có gần 1 tr ha nuôi thủy sản (ĐBCL chiếm 70%)
+ Nuôi trồng nhiều lọai, đặc biệt là nuôi cá và tôm:


 Nuôi tôm chuyển từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, thâm canh CN, ĐBCL là vùng nuôi lớn nhất:


nổi bật là Cà Mau , Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, TRVinh, KG.


 Nuôi cá nước ngọt cũng phát triển nhất là ĐBCL & ĐBSH. Sản lượng 179 nghìn tấn. Tỉnh An Giang



nổi


tiếng về ni cá ba sa


<b>-</b> Trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.
<b>2. Ngành lâm nghiệp.</b>


<i><b>a. Có vai trị quan trọng về kinh tế và mơi trường</b>:</i>
- Cung cấp gỗ, lâm sản cho các ngành


- Với ¾ dt là đồi núi lại mưa nhiều nên việc giữ đất, giữ nước ngầm, điều hồ dịng chảy, bảo vệ đa dạng sinh
học,


- Bờ biển dài nên rừng còn ngăn gió bão, ngăn sự di chuển cồn cát …
- Rừng có mặt khắp nơi có liên quan đến tất cả các vùng.


<i><b>b. Tài nguyên rừng rất giàu có nhưng bị suy thối nhiều:</b></i>


- Ba loại:


 rừng phịng hộ: gần 7 tr ha có ý nghĩa quan trọng …
 rừng đặc dụng: là các vườn quốc gia..


 rừng sản xuất: 5,4 tr ha (4,5 tr ha đã được giao & cho thuê)


<i><b>c. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp.</b></i>


- Năm 2005 khai thác 2703 nghìn m3<sub> gỗ các loại.</sub>


- 2 nhà máy giấy lớn: Bãi Bằng (PThọ ), Tân Mai (Đ.Nai).


- Chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ phát triển ở nhiều nơi.


<b>Bài 25 cơ bản - 33 nâng cao . TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP</b>
<b>1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta.</b>


- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên là cái nền cho sự phân hoá.
+ Trung du, miền núi thuận lợi...


+ Đồng bằng thuận lợi....


<b>-</b> Nhân tố kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử làm sâu sắc thêm sự phân hoá.


<b>2. Các vùng nơng nghiệp của nước ta. Có thể chia làm 7 vùng nông nghiệp và công nghiệp chế biến:</b>
<i>a. Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.</i>


- Núi, cao nguyên, đồi thấp, có đất đỏ vàng, đất xám phù sa, khí hậu có mùa đơng lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Trình độ thâm canh thấp, ở trung du đang được nâng lên.


- Sản phẩm chính: chè, cây ăn quả cân nhiệt, cây dược liệu, lạc, đậu tương, thuốc lá, trâu, bị, ngựa, lợn.
<i>b. Đồng bằng sơng Hồng.</i>


- Châu thổ có nhiều ô trũng, đất phù sa, mùa đông lạnh.


- Dân số đông, truyền thống kinh nghiệm lâu đời, cơ sở hạ tầng tốt, nhiều cơ sở chế biến.
- Trình độ thâm canh khá cao.


- Sản phẩm chính: lúa cao sản, rau quả cận nhiệt, đay, cói, lợn, gia cầm, thuỷ sản.
<i>c. Bắc Trung Bộ.</i>



- Đồng bằng ven biển, đồi núi thấp, đất phù sa, đầt feralít, nhiều thiên tai.
- Dấn số đơng, cần cù, cơ sở hạ tầng cịn yếu.


- Trình độ thâm canh cịn hơi yếu.


- Sản phẩm chính: Lúa gạo, lạc, mía, cao su, cà phê, trâu , bò, lợn thuỷ sản.
<i>d. Duyên hải Nam Trung Bộ.</i>


- Đ.bằng duyên hải hẹp,đất cát pha, tài nguyên biển phong phú.
- Có dân số đơng, cơ sở hạ tầng khá.


- Trình độ thâm canh khá.


- Sản phẩm chính: Lúa gạo, mía, thuốc lá, dừa, bò, thuỷ sản.
<i>đ. Tây Nguyên.</i>


- Các cao nguyên ba dan có độ cao từ 500 – 1500 m, có mùa mưa, khơ đối lập, phân hố theo độ cao, mùa khô
thiếu nước.


- Dân cư thưa, tập quán canh tác lạc hậu, cơ sở hạ tầng yếu.
- Trình độ thâm canh không đều: 2 khu vực đối lập.


- Sản phẩm chính: cà phê, cao su, chè , dâu tằm, điều, tiêu, bị.
<i>e. Đơng Nam Bộ; </i>


- Đồng bằng và đồi ba dan lượn sóng, đất badan và đất xám, khí hậu có hai mùa mưa, khơ đơí lập.
- Dân cư đông, giàu truyền thống, chất lượng lao động cao, cơ sở hạ tầng rất tốt, nhiều cơ sở chế biến.
- Trình độ thâm canh rất cao.


- Sản phẩm chính: cao su, cà phê, điều, mía, thuốc lá,đậu tương, cây ăn quả, bị sữa, thuỷ sản.


<i>g. Đồng bằng sơng Cửu Long.</i>


- Đ.bằng châu thổ rộng, đất phù sa màu mỡ, rừng ngập mặn.
- Dân số đông, giàu kinh nghiệm, cơ sở hạ tầng tương đối.
- Trình độ thâm canh cao.


- Sản phẩm : lúa gạo, thuỷ sản, cây ăn quả, lợn, vịt, cói, mía.
<b>3. Những thay đổi trong phân hố lãnh thổ nơng nghiệp.</b>


<i>a. Trong các năm qua thay đổi theo hai xu hướng:</i>


- Tăng cường CMH sản xuất , phát triển các vùng chuyên canh qui mô lớn : đặc biệt mạnh ở Tây Nguyên,
ĐNBộ, ĐBCL đây là những vùng có tiềm năng để SX NN hàng hóa. Như vậy điều kiện KTXH thuận lợi đang
giúp các vùng khai thác có hiệu quả hơn điều kiện tự nhiên.


- Đẩy mạnh đa dạng hoá sản phẩm và đa dạng hố nơng thơn. Cho phép sử dụng tốt nguồn lao động và điều
kiện tự nhiên, tạo thêm việc làm và nơng sản hàng hóa, cũng giảm thiểu rủi do thị trường . Làm tăng cường
thêm sự phân hóa lãnh thổ NN


<i>b. Kinh tế trang trại phát triển, góp phần thúc đẩy nông nghiệp tiến lên sản xuất lớn.</i>


- Năm 2006 cả nước có 113.730 trang trại nhiều nhất là ĐBCL , ĐNBộ .... trung du miền núi Bắc Bộ ít nhất .
- Có 6 loại trang trại :


+ ni thuỷ sản nhiều nhất 30,1%
+ tiếp đến là trồng cây hàng năm
+ trồng cây lâu năm


+ chăn nuôi
+ lâm nghiệp



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bài 26 cơ bản – 34 nâng cao : CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP </b>
<b>1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành.</b>


- KN: là tỉ trọng giá trị SX của từng ngành ( nhóm) trong hệ thống các ngành công nghiệp .
- Cơ cấu ngành CN khá đa dạng: 29 ngành, chia làm 3 nhóm


+ Nhóm CN khai thác : có 4 ngành
+ Nhóm CN chế biến có 23 ngành


+ Nhóm SX, phân phối điện, khí đốt, nước có 2 ngành
- Nổi lên một số ngành trọng điểm :


+ Khái niệm : là những ngành có thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao về KTXH, có tác động mạnh mẽ đến sự phát
triển các ngành khinh tế khác.


+ Đó là : năng lượng, chế biến LT TP, dệt may, hố chất phân bón cao su, vật liệu xây dựng, cơ khí
-điện tử...


- Sự chuyển dịch cơ cấu nhằm thích nghi với tình hình mới hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực.
- Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành CN


+ Xây dựng cơ cấu công nghiệp tương đối linh hoạt để thích nghi với cơ chế thị trường và tình hình thực tế
trong nước, khu vực & thế giới.


+ Đẩy mạnh các ngành chế biến nông – lâm – thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác và hóa dầu, khí; CN
điện năng đi trước một bước. Các ngành khác điều chỉnh theo nhu cầu


+ Đầu tư theo bề sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm.
<b>2 Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ.</b>



<i>a. Công nghiệp nước ta có sự phân hố về mặt lãnh thổ: Cơng nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:</i>
<i>- Ở Bắc Bộ<b>,</b></i><b> ĐBSHồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung cao nhất nước. Từ Hà Nội công</b>
nghiệp toả ra 6 hướng dọc theo các tuyến giao thơng huyết mạch.


+ Hải Phịng - Hạ Long – Cẩm Phả (vật liệu xây dựng, cơ khí, năng lượng).
+ Đáp Cầu - Bắc Giang (vật liệu xây dựng, hóa chất).


+ Đơng Anh - Thái Ngun (luyện kim, cơ khí).
+ Việt trì - Lâm Thao - Phú Thọ (hóa chất, dệt, giấy)
+ Hồ Bình – Sơn La (thủy điện).


+ NĐịnh-NBình-THố(dệt,may,vliệu xdựng).


<i>- Ở Nam Bộ: Hình thành dải cơng nghiệp với những trung tâm lớn như Thành phố Hồ Chí Minh lớn nhất về giá</i>
trị SXCN, Biên Hoà, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.


<i>- Ở duyên hải Miền Trung: Mức độ tập trung thấp hơn, có các trung tâm Đà Nẵng, Vinh, Qui Nhơn, Nha</i>
Trang.


- Khu vực còn lại CN phát triển chậm, phân tán, rời rạc
<i>b. Nguyên nhân:</i>


Sự phân hố lãnh thổ cơng nghiệp là kết quả tác động của hàng loạt nhân tố :


- Khu vực tập trung CN găn với các mặt : tài nguyên thiên nhiên, dân cư lao động, thị trường và cơ sở hạ tầng,
vị trí địa lí.


- Khu vực CN chưa phát triển là do thiếu sự đồng bộ các yếu tố
<b>3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế.</b>



- Công nghiệp nước ta có nhiều thành phần tham gia:
+ Khu vực nhà nước gồm: trung ương, địa phương


+ khu vực ngoài quốc doanh (tập thể, cá thể, tư nhân, hỗn hợp)
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi.


- Xu hướng chung hiện nay là giảm tỉ trọng khu vực quốc doanh, tăng tỉ trọng khu vực ngoài quốc doanh đặt
biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngồi. Tỉ trọng của các khu vực hiện nay là 25,1%, 31,2% và 43,7% (2005).


<b>Bài 27 cơ bản : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM </b>
<i>- Khái niệmCNTĐ : có thế mạnh lâu dài, có hiệu </i>


quả cao về KTXH, có tác động mạnh đến các


nghành kinh tế khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Gồm 2 phân ngành :


- Khai thác ngun, nhiên liệu: than, dầu khí, phóng
xạ .


- Sản xuất điện năng: Thủy điện, nhiệt điện, đ khác


<i><b>a. CN khai thác nguyên, nhiên liệu .</b></i>


- CN khai thác than


+ Than đá phân bố: QNinh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn
+ Than nâu ở ĐBSH, hàng chục tỉ tấn, sâu khai thác


khó .


+ Than bùn phân bố : U Minh, nhiều nơi khác
+ Sản lượng : 34 tr tấn, tăng liên tục.


- Khai thác dầu khí


+ Phân bố ở thềm lục địa , 2 bể trầm tích có trữ
lượng lớn là Cửu Long và Nam Côn Sơn .
+ Trữ lượng: vài tỉ tấn dầu, hàng trăm tỉ m3 <sub>khí</sub>
+ Sản lượng : 18,5 tr tấn/2005 (mới Kthác 1986).
+ Hóa dầu : đang xây dựng NM lọc dầu Dung Quất
(Quảng Ngãi), CS 6,5 tr tấn/năm.


+ Khí đốt:


 Dẫn khí từ mỏ BHổ về nhiệt điện Bà Rịa


Dự án đưa khí từ mỏ Lan Đỏ, Lan Tây về NĐ Phú
Mĩ(CM).


<i><b>b. CN Điện lực.</b></i>


- Đặc điểm chung :


+ Có nhiều tiềm năng để phát triển .


+ Slượng tăng từ 5,2 tỉ KWh/1985 lên 52,1 tỉ
KWh/2005



+ Cơ cấu : 1991-1996 thủy điện chiếm70% sản
lượng


Từ 2005 nhiệt điện, tuốc bin khí, diezen…
chiếm 70%


+ Tải điện : Đường dây 550 KV từ Hịa Bình - Phú
Lâm 1488km.


- Thủy điện
+ Tiềm năng :


 Khoảng 30 tr KW


 Hệ thống SHồng chiếm 37 %
 Hệ thống SĐồng Nai 19 %


+ Nhà máy CS lớn :


 Thác Bà ( sơng Chảy, CS 110MW)
 Hồ Bình (sông Đà, CS 1900MW),
 Đa Nhim ( sông Đồng Nai, CS 165 MW)
 Y-a-ly ( Xê-Xan,CS 720MW),


 Đa Mi- Hàm Thuận ( sông La Ngà, CS 472 MW)
 Trị An : sông Đồng Nai,CS 400MW


 Thác Mơ ( sông Bé,CS 150 MW).


+ Đang xây dựng nhiều nhà máy quan trọng



 Tuyên Quang ( sông Gâm, CS 313


MW),


 Sơn La ( sông Đà, CS 2400 MW),
 Bản Mai ( sông Cả, CS 480 MW),
 A- Vương ( sông Thu Bồn, CS 300


MW),


 Thượng Kon Tum ( Xê-Xan, CS


260 MW),


 Xê-Xan 4 ( Xê-Xan, Gia Lai,


366MW)..


- Nhiệt điện : Các nhà máy ở Miền Bắc thường chạy
bằng than , các nhà máy ở miền Nam chạy bằng dầu
và khí đốt.


+ Chạy bằng than có:


Phả Lại I ( Hải Dương, 440 MW)
ng Bí ( Quảng Ninh, 150MW)
Ninh Bình ( Ninh Bình, 110MW).
+ Chạy bằng dầu có các nhà máy:
Hiệp Phước ( Thành phô HCM, 375MW)


Thủ Đức ( thành phố HCM, 165MW).
+ Chạy bằng khí đốt có nhà máy:
Phú Mĩ I ( Bà Rịa-Vũng Tàu, 1090MW)
Bà Rịa( Bà Rịa- Vũng Tàu,328 MW).


<b>2. CN chế biến lương thưc , thực phẩm </b>
- Cơ cấu đa dạng, nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị
trường rộng


- Gồm 3 phân ngành : học theo bảng tóm tắt
+ CB sản phẩm trồng trọt


+ CBSP chăn nuôi
+ CB thủy , hải sản


<b>Bài 35 nâng cao : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG</b>
<b>1. Cơng nghiệp khai thác ngun, nhiên liệu.</b>


<i><b>a. Công nghiệp khai thác than.</b></i>


- Than ở nước ta có nhiều loại: ăng tơ ra xít, mỡ,
nâu, bùn với


- Trữ lượng dẫn đầu Đông Nam Á, tập trung


- Phân bố chủ yếu ở bể than Đông Bắc. Khu vực
Quảng Ninh chiếm 90% trữ lượng than cả nuớc,
ngồi ra cịn có ở Thái Ngun ...


- Khai thác :



+ từ lâu dưới 2 hình thức: lộ thiên và hầm lò.


+ Sản lượng : khi đất nước mới thống nhất 5-6
tr/năm, gần đây tăng nhanh đã đạt 34 triệu tấn/2005


<i><b>b. Khai thác dầu khí.</b></i>


<i><b>- </b></i>Trữ lượng vài tỉ tấn dầu , hàng trăm tỉ m3<sub> khí</sub>
- Phân bố ở các bể trầm tích chứa dầu ngồi thềm
lục địa:


+ Bể sơng Hồng đang thăm dị, khai thác qui mơ
nhỏ ở mỏ khí Tiền Hải Thái Bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Bể Cửu Long trữ lượng khá lớn, đang khai thác ở
mỏ (Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông, Hồng Ngọc)
+ Bể Nam Côn Sơn trữ lượng lớn nhất, thiên về
khí, có mỏ Đại Hùng đang khai thác … .


+ Bể Thổ Chu – Mã Lai trữ lượng không lớn.
- Khai thác dầu khí là ngành non trẻ:


+ Dầu thơ 4 vạn tấn /1986. Sản lượng đã đạt 18,5
triệu tấn/05


+ Khí đồng hành chuyển từ mỏ Bạch Hổ về Bà Rịa
cho nhà máy nhiệt điện năm 1995.


+ Dự án khí đốt Nam Cơn Sơn đã đưa khí từ mỏ


Lan Đỏ, Lan Tây về nhà máy nhiệt điện và phân
đạm Phú Mỹ tỉnh cà Mau


- Ngành hoá dầu đang được hình thành nhà máy lọc
dầu đang xây dựng ở Dung Quất (QNgãi)có cơng
suất 6,5 triệu tấn/năm.


<b>2. Cơng nghiệp điện lực.</b>


<i><b>a. Tình hình phát triển và cơ cấu.</b></i>
<i><b>*Tình hình</b></i>


- Có trên một thế kỉ: nhiệt điện Hải Phòng/1892,
Yên Phụ HN/1894


- Đây là ngành cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng,
phải đi trước một bước. Các nhà máy cũ được nâng
cấp, xây dựng nhiều nhà máy mới.


- Sản lượng điện tăng nhanh : 2,5 tỉ KWh/1975 lên
5,2 tỉ KWh /1985 lên 52,1 tỉ KWh/2005.


- Đường dây 500 KV từ Hồ Bình đến Phú Lâm
(t.p HCM) dài 1488 km đã hoạt động từ cuối 1994
để điều hòa điện năng giữa các vùng .


<i><b>* Cơ cấu sản lượng điện có thay đối:</b></i>


- 1991-1996: thủy điện chiếm hơn 70 % sản lượng
- 2005 : than, điêzen- khí lại chiếm khoảng 70 %


(điêzen-khí 45,65%)


<i><b>b. Thủy điện:</b></i>


<i><b>- </b></i>Tiềm năng rất lớn :


+ Có thể đạt tới cơng suất 30 nghìn MW, sản
lượng 260-270 tỉ kWh


+ Hệ thống sông Hồng chiếm 37 %
+ Hệ thống sông Đồng Nai chiếm 19 %
+ Có khó khăn do khí hậu phân mùa
- Các nhà máy thủy điện


Tên các nhà


máy Trên sơng (tỉnh) Cơng suất


- Thác Bà
- Hịa Bình.
- Y-a-li
- Đa Nhim
- Đa Mi
- H Thuận.
- Trị An
- Thác Mơ.
- Cần Đơn
- Đang xây
dựng



+ Sơn La


+ Tuyên


Quang


- Sông Chảy (n
Bái)


- Sơng Đà (Hịa
Bình).


- Sông Xê Xan (Gia
Lai).


- S.Đa Nhim


-SLa Ngà (Bình
Thuận).


- S.La Ngà
- Sơng Đồng Nai
- Sơng Bé, Bình
Phước


- Sơng Bé, Bình
Phước


- S Đà
- S Gâm



- 110 MW
-1920 MW
- 720 MW
- 160 MW
- 175 MW
- 300 MW
- 400 MW
- 150 MW
- 150 MW.
-2400 MW
- 342 MW


<i><b>c. Nhiệt điện</b></i>


- Nguồn nhiên liệu cho các nhà máy
+ ở miền Bắc là than


+ miền Trung & miền Nam trước đây là dầu nhập
khẩu, từ 1995 nhà máy Bà Rịa, Phú Mỹ, Cà Mau
chạy bằng khí tự nhiên


- Các nhà máy nhiệt điện:


+ Phả Lại I CS 440 MW
+ Cẩm Phả.( đang xây dựng)
+ Phả Lại II CS 600 MW
+ Phú Mĩ 1,2,3,4 CS 4164 MW
+ ng Bí Cs 150 MW
+ Bà Rịa 411 MW



+ ng Bí mở rộng CS 300 MW
+ Hiệp Phước 375 MW(dầu)


+ Ninh Bình 100MW
+ Thủ Đức 165 MW (dầu)
+ Cà Mau 1,2 CS 1500 MW


<b>Bài 36 nâng cao : CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NƠNG, LÂM, THỦY SẢN</b>
1. Cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.


<b>a. CN </b><i><b>Chế biến sản phẩm trồng trọt</b></i>


<i>- Ngành xay xát: phát triển mạnh, tăng nhanh từ 8 tr tấn/1990 lên 39,4 tr tấn/2005. Phân bố: theo bản đồ</i>
<i>- Ngành mía đường: </i>


+ Hình thành sớm, ngun liệu dồi dào.


+ Vùng nguyên liệu lớn: ĐBCL, ĐNB, DH miền Trung
+ Diện tích mía từ 28 – 30 vạn ha, đạt 15 tr tấn mía cây


+ Sản lượng đường tăng từ 2,7 vạn tấn/1990 lên 1,1 tr tấn/2005


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Cần sự cân đối giữa vùng nguyên liệu với cơ sở chế biến gắn với cơ chế thị trường.
- CN chế biến chè, cà phê, thuốc lá đều phát triển mạnh:


+ Diện tích nguyên liệu 12 vạn ha ở TD&MN Bắc Bộ, Tỉnh Gia Lai & Lâm Đồng…
+ Sản lượng chè đã chế biến 12,7 vạn tấn.


+ Diện tích cà phê tăng quá nhanh 57 vạn ha/2001ở TN, ĐNB, BTB



+ Sản lượng 84 vạn tấn cà phê nhân. Có xu hướng giảm do thị trường bấp bênh.


+ thuốc lá : sản lượng trên 4 tỉ bao/năm chủ yếu ở nhà máy Sài Gòn, Vĩnh Hội (ĐNBộ)
- CN rượu, bia, giải khát: tăng nhanh, phân bố ở khắp các tỉnh ,


nhưng nhiều ở các thành phố lớn
+ 160 -220 tr lít rượu/năm.
+ 1,3 – 1,4 tỉ lít bia


- Sản phẩm khác : dầu thực vật, đồ hộp rau quả…


<i><b>b. CN chế biến sản phẩm chăn nuôi </b></i>


<b>- Chưa phát triển mạnh vì chăn ni là thứ yếu và không ngành phải ngành truyền thống nên nguyên liệu bị hạn </b>
chế.


- Cơ sở chế biến sữa, bơ, pho mát ở TP Hồ Chí Minh, Đức Trọng (LĐ), Mộc Châu (S.La), Ba Vì (H.Tây). Sản
lượng 300 -350 tr hộp


- SX thịt hộp, lạp xưởng, dăm bông… ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh


<i><b>c. Cơng nghiệp chế biến thủy, hải sản</b></i>


<i><b>- </b></i>Có nguồn nguyên liệu phong phú, nhiều thuận lợi để phát triển.
- Nghề làm nước mắm: ra đời sớm, có ở nhiều nơi.


+ Nổi tiếng Cát Hải (H.Phòng), Phan Thiết (B.Thuận), Phú Quốc (K.Giang)
+ Sản lượng 190 – 200 tr lít, một phần dành cho xuất khẩu



- Chế biến tơm đơng lạnh, bào ngư, sị huyết…mới phát triển nhưng tăng nhanh
- Đóng hộp thủy, hải sản phát triển chậm, 2 cơ sở chính HP, TP HCM


- Nghề làm muối có ở hầu hết các tỉnh ven biển, đặc biệt Cà Ná (N.Thuận), Văn Lý (N.Định). Sản lượng 90 vạn
tấn/năm.


<b>3. CN chế biến gỗ và lâm sản khác</b>


<b>- Gồm cưa xẻ, chế biến đồ gỗ, bột giấy, mây tre đan…</b>


<b>- Sản lượng gỗ xẻ khoảng 3 tr m</b>3<sub>/năm, động mạnh do rừng bị suy giảm. Cần tăng tỉ lệ hữu ích trong sử dụng gỗ</sub>
- Các xí nghiệp tập trung ở Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.


<b>Bài 37 nâng cao :</b>


<b> VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG</b>
<b>1. Công nghiệp dệt, may</b>


<i><b>a. Công nghiệp dệt</b></i>


- Là ngành truyền thống, nhưng chính thức coi là ngành CN từ khi ra đời của nhà máy dệt Nam Định.
- Thế mạnh là có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.


- Nguyên liệu chính là: bông, đay, gai, lanh, tơ tằm, hoặc các sợi hố học .


- Có sự phát triển thăng trầm, gần đây đang gặp khó khăn về trang thiết bị và nguồn nguyên liệu, thị trường.
- Sản phẩm chính gồm: sợi, vải lụa, vải màn, vải bạt, khăn mặt khăn tay, thảm các loại, hàng dệt kim …
- Phân bố tập trung ở các thành phố lớn: HN, tp HCM, HP, ĐN, NĐịnh…


<b>2. Công nghiệp da-giày.</b>



<b>- Công nghệ da và thuộc da thủ cơng có từ lâu .</b>
- Gần đây có điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh:


+ Do mức sống cải thiện nên nhu cầu tăng trong nước tăng


+ Việc liên doanh với nước ngồi đã góp phần mở rộng thị trường XK.
+ Nguồn nguyên liệu trong nước, lao động dồi dào có tay nghề


- Sản phẩm chính : da cứng, da mềm, giày dép các loại - - - - Phân bố ngành da-giày phát triển ở các thành phố
lớn Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng.


<b>3. Cơng nghiệp giấy-in- văn phòng phẩm.</b>


<b>- Nhằm đáp ứng nhu cầu văn hóa của mọi tầng lớp nhân dân</b>


- Hai nhà máy giấy lớn là Bãi Bằng( Phú Thọ) và Tân Mai (Đồng Nai).


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bài 28 cơ bản – 38 nâng cao : VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP</b>
<b>Khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp </b>


- Khái niệm : Là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất CN trên một lãnh thổ nhất định để sử
dụng hợp lí các nguồn lực, nhằm đạt hiệu quả cao về KTXH và mơi trường.


- Vai trị :


+ Đặc biệt quan trọng trong quá trình đổi mới KTXH.
+ Là công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp CNH, HĐH.


<b>2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ CN</b>


<b>- Nhóm nhân tố bên trong gồm : trình bày dựa theo sơ đồ SGK</b>
<b>+ Vị trí : ..</b>


<b>+ Tài ngun thiên nhiên : …</b>


 Khống sản:…
 Nguồn nước:…
 TN khác :…


+ Điều kiện KTXH :


 Dân cư và lao động:…


 Trung tâm kinh tế và mạng lưới đô thị:…
 ĐK khác : …


- Nhóm nhân tố bên ngồi :
+ Thị trường:…


+ Sự hợp tác quuốc tế :…


 Vốn :…
 Công nghệ :…
 Tổ chức quản lí :…


<b>3. Các hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.</b>


<i><b>a. Điểm công nghiệp.</b></i>


- Là khu dân cư có một hoặc hai xí nghiệp cơng nghiệp.



- Nước ta có nhiều điểm cơng nghiệp, các điểm đơn lẻ thường ở miền núi vùng Tây Bắc, Tây Ngun..


<i><b>b. Khu cơng nghiệp.</b></i>


- Cịn gọi là khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu cơng nghệ cao, hình thành từ thập niên 90 thế kỉ 20.
- Là khu vực có ranh giới cụ thể trong đó có nhiều các cơ sở sản xuất cơng nghiệp và các dịch vụ hổ trợ. Có ban
quản lí riêng, có qui chế ưu đãi…


- Các khu công nghiệp phân bố không đều trên lãnh thổ, nhiều nhất là ở Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng
và duyên hải miền Trung.


- Đến tháng 8/2007 có 90 KCN đã hoạt động và 60 KCN đang xây dựng


<i><b>c. Trung tâm công nghiệp</b>.</i>


- Là hình thức tổ chức ở trình độ cao, thường gắn liền với một đô thị vừa và lớn.


- Tập trung nhiều cơ sở cơng nghiệp thuộc nhiều ngành trong đó có một số ngành chun mơn hố và các ngành
bổ trợ.


- Các trung tâm cơng nghiệp có thể chia làm 3 nhóm dựa vào vai trị trong phân cơng lao động theo lãnh thổ.
+ Trung tâm có ý nghiã quốc gia: Hà Nội, tp Hồ Chí Minh.


+ Trung tâm có ý nghĩa vùng: HPhòng, Đà Nẵng, Cần Thơ…


+ Các trung tâm có ý nghĩa địa phương: Việt Trì, Thái Ngun, Vinh, Nam Định, Nha Trang…


<i><b>d. Vùng công nghiệp</b>.</i>



- Phạm vi lãnh thổ rộng, ranh giới không chặt chẽ.
- Cả nước có 6 vùng:


+ Vùng 1: Các tỉnh TDMN Bắc Bộ trừ tỉnh Quảng Ninh.


+ Vùng 2: Các tỉnh đồng bằng sơng Hồng cộng thêm tỉnh Quảng Ninh, Thanh Hố, Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Vùng 3: từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.


+ Vùng 4: Các tỉnh Tây Nguyên trừ Lâm Đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Vùng 6: Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
<b>Bài 29 cơ bản :</b>


VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGHÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
<b>1. Mạng lưới giao thông vận tải.</b>


<i><b>a. Đường ô tô.</b></i>


- Được mở rộng và hiện đại hoá, về cơ bản đã phủ kín các vùng . Tổng chiều dài đường 137.359 km, phương
tiện đã được hiện đại, khối lượng hành khách và hàng hoá vận chuyển là 1094,4 triệu lượt người và 212.263,3
nghìn tấn.


- Các tuyến đường chính là:


+ Qlộ 1A từ cửa khẩu Hữu Nghị đến Cà Mau dài 2300km.
+ Đường Hồ Chí Minh (đang xây dựng).


+ Quốc lộ 5: Hà Nội đi Hải Phòng.


+ Quốc lộ 14:duyên hải miền Trung - Tây Nguyên - ĐNB


+ Quốc lộ 51: Tp Hồ Chí Minh đi Vũng Tàu.


- Đang hội nhập vào đường bộ khu vực và quốc tế.


<i><b>b. Đường sắt.</b></i>


- Tổng chiều dài là 3143 km với 261 ga, trong đó có 2632 km chính tuyến.
- Các tuyến đường chính là:


+ Đường sắt Thống Nhất: 1726 km,Hà Nội- HồChí Minh.
+ Đường Hà Nội đi Lạng Sơn.


+ Đường Hà Nội đi Lào Cai.
+ Đường Hà Nội đi Hải Phòng.
+ Đường Hà Nội đi Thái Nguyên.


<i><b>c. Đường sông</b>.</i>


- Chiều dài 11.000 km với 30 cảng chính


- Các tuyến chính tập trung ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bàng sơng Hồng và Bắc Trung Bộ.


<i><b>d. Đường biển</b>.</i>


- Có trên 70 cảng biển trong đó có nhiều cảng quốc tế và cảng nước sâu. Khối lượng hàng hoá vận chuyển là:
33.upload.123doc.net nghìn tấn.


- Các cảng biển lớn là: Cái Lân, Hải Phòng, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Sài Gịn.


<i><b>e. Đường hàng khơng.</b></i>



- Là ngành cịn non trẻ nhưng phát triển nhanh vượt bậc. Các phương tiện đã được hiện đại hố.
- Có 19 sân bay trong đó có 3 sân bay quốc tế là Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất.


<i><b> g. Đường ống.</b></i>


- Tổng chiều dài đường ống khoảng 1200 km.


- Ba tuyến đường quan trọng nhất là tuyến dẫn khí đốt từ mỏ Bạch Hổ (bể trầm tích Cửu Long) và 2 mỏ khí đốt
Lan Đỏ và Lan Tây (bể trầm tích Nam Cơn Sơn) vào Vũng Tàu và tuyến dẫn xăng dầu từ Bãi Cháy (B 12) vào
các tỉnh đồng bằng sông Hồng.


<b>3. Thông tin liên lạc.</b>


- Trong những năm qua thông tin liên lạc là ngành có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc. Đến năm 2005 cả nước
có 15. 845.000 thuê bao điện thoại.


- Mạng lưới thông tin liên lạc khá đa dạng bao gồm 3 mạng chính:


+ Mạng điện thoại gồm: mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng cố định và mạng di động.
+ Mạng phi thoại gồm nhiều loại hình:


* Mạng Faxcimin.
* Mạng truyền trang báo.
+ Mạng truyền dẫn gồm:
* Mạng dây trần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

* Mạng viễn thông quốc tế


<b>Bài 40 nâng cao : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGHÀNH GIAO THƠNG VẬN TẢI </b>


<b>1. Đường ơ tơ.</b>


- Sự phát triển:


+ Gần đây nhờ huy động vốn và tập trung đầu tư nên được mở rộng và hiện đại hoá.
+ Cơ bản phủ kín các vùng, phương tiện và chất lượng đều tăng.


+ So năm 2004 với1990 :


Khối lượng hàng vận chuyển đường bộ tăng 3,6 lần
Khối lượng hàng luân chuyển tăng 4,3 lần


Khối lượng hành khách vận chuyển tăng 3,5 lần
Khối lượng hành khách luân chuyển tăng 2,8 lần
+ Tồn tại:


Mật độ còn thấp so cới một số nước trong khu vực
Chất lượng còn thấp; tỉ lệ được rải nhựa thấp, hẹp..
<i>Các tuyến đường chính là:</i>


+ 2 tuyến theo hướng BN xuyên quốc gia nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và nối hầu hết các trung tâm
kinh tế lớn là : Qlộ 1A từ cửa khẩu Hữu Nghị đến Năm Căn (Cà Mau) dài 2300km và đường Hồ Chí Minh
(đang xây dựng).


+ Tuyến Đông tây : …


- Các tuyến đường bộ xuyên Á trên lãnh thổ VN đang được kết nối vào hệ thống đường bộ khu vực và quốc tế.
<b>b. Đường sắt.</b>


- Sự phát triển :



+ Tổng chiều dài là 3143 km


+ Trước 1991 phát triển chậm, sau đó có cải tiến về quản lí, toa xe được đóng mới và sửa chữa nên chất lượng
phục vụ đã nâng lên.


+ So năm 2004 với1990 :


Khối lượng hàng vận chuyển đường sắt tăng 3,8 lần
Khối lượng hàng luân chuyển tăng 3,2 lần


Khối lượng hành khách vận chuyển tăng 1,2 lần
Khối lượng hành khách luân chuyển tăng 2,3 lần
- Các tuyến đường chính là:


+ Đường sắt Thống Nhất: 1726 km, từ Hà Nội- tp HCM,//QL1
+ Đường Hà Nội đi Lạng Sơn.


+ Đường Hà Nội đi Lào Cai.
+ Đường Hà Nội đi Hải Phòng.
+ Đường Hà Nội đi Thái Nguyên.


- Các tuyến đường sắt xuyên Á trên lãnh thổ VN đang được xây dựng, nâng cấp để đạt tiêu chuẩn đường sắt
ASEAN


<i><b>c. Đường sông</b>.</i>
- Sự phát triển


+ Sông sử dụng vào giao thơng 11.000 km, sử dụng cịn ít do bị sa bồi và thay đổi độ sâu và luồng lạch bất
thường.



+ Phương tiện vận tải đa dạng, ít được cải tiến


+ Có hàng trăm cảng sơng, khoảng 30 cảng chính, thiết bị cảng nghèo
+ Tổng năng lực bốc xếp khoảng 100 tr tấn/năm.


+ So năm 2004 với1990 :


Khối lượng hàng vận chuyển đường sông tăng 2,2 lần
Khối lượng hàng luân chuyển tăng 2,1 lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Các tuyến chính :


+ Hệ thống sơng Hồng – sơng Thái Bình
+ Hệ thống sơng Mê Cơng – sơng Đồng Nai
+ Một số sông lớn ở miền Trung


<i><b>d. Đường biển</b>.</i>
- Sự phát triển:


+ Vị thế của GT biển ngày càng nâng cao


+ Tổng số có 73 cảng biển, tập trung ở Trung Bộ và ĐNB


+ Cụm cảng quan trọng: Hải Phòng-Cái Lân, Đà Nẵng-Liên Chiểu-Chân Mây, Dung Quất, Nha Trang, Sài
Gòn-Vũng Tàu- Thị Vải.


+ Cải tạo hệ thống cảng biển đưa c suất từ 30tr tấn/90 lên 240trT/2010
- So năm 2004 với1990 :



Khối lượng hàng vận chuyển đường biển tăng 7,2 lần
Khối lượng hàng luân chuyển tăng 4,7 lần


- Tuyến chính:Tuyến ven bờ theo hướng BN, quan trong nhất HP- tp HCM,dài 1500 km


<i><b>e. Đường hàng khơng.</b></i>


- Sự phát triển: Là ngành cịn non trẻ nhưng phát triển nhanh vượt bậc, nhờ chiến lược phát triển táo bạo, HĐH
cơ sở vật chất .


- So năm 2004 với1990 :


Khối lượng hàng vận chuyển đường không tăng 24,6lần
Khối lượng hàng luân chuyển tăng 57,5 lần


Khối lượng hành khách vận chuyển tăng 11 lần
Khối lượng hành khách luân chuyển tăng 20,5 lần
- Có 19 sân bay trong đó có 5 sân bay quốc tế


- Hệ thống SB, đội máy bay không ngừng được đổi mới chuyển loại.
- Chú trọng đào tạo phi cơng, kĩ thuật viên, tiếp viên.


<i>- Tuyến chính:</i>


<i>+ Các tuyến bay trong nước được khai thác ở 3 đầu mối chủ yếu..</i>
+ Các tuyến bay đến nhiều nước trong khu vực và thế giới


<i><b> g. Đường ống.</b></i>


- Đường ống phát triển gắn với sự phát triển ngành dầu khí .



- Ba tuyến đường quan trọng nhất là : tuyến dẫn khí đốt từ mỏ Bạch Hổ và 2 mỏ khí đốt Lan Đỏ và Lan Tây (bể
trầm tích Nam Cơn Sơn) vào Vũng Tàu và tuyến dẫn xăng dầu Bãi Cháy – Hạ Long(B 12) vào các tỉnh đồng
bằng sông Hồng..


<b>Bài 43 NC: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI</b>
<b>1. Nội thương.</b>


<i><b>a. Tình hình phát triển.</b></i>


- Việc bn bán trao đổi hàng hóa ở nước ta đã diễn ra từ lâu với sự phát triển một số đô thị như Thăng Long,
Phố Hiến, Thanh Hà, Hội An, …


-Thời Pháp thuộc bên cạnh các chợ quê cịn có hệ thống chợ với qui mơ lớn như chợ Đồng Xuân, chợ Sắt, chợ
Đông Ba, chợ Bến Thành….


- Sau 1975, nhất là sau Đổi mới hoạt động nội thương đã nhộn nhịp. Cả nước hình thành một thị trường thống
nhất, hàng hố được tự do lưu thơng đã trở nên đa dạng, phong phú. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu
dịch vụ tiêu dùng đã tăng từ 121,2 nghìn tỉ đồng/1995 lên 480,3 nghìn tỉ đồng/2005.


<b>b. Cơ cấu và phân bố.</b>


- Khu vực ngoài nhà nước tập trung chủ yếu ở. Tỉ trọng tăng 6,4%


- Khu vực nhà nước tỉ trọng thấp, có xu hướng giảm (9,1% năm 1995đến 2005).
- Khu vực vốn đầu tư nước ngoài: Tỉ trọng thấp nhất , tăng 2,3%


<b>c. Phân bố: Hoạt động nội thương diễn ra không đều theo các vùng lãnh thổ. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>3. Ngoại thương.</b>



<i><b>a. Tình hình</b>:</i>


- Chuyển biến rõ rệt, sau nhiều năm nhập siêu, đã xuất siêu vào năm 1992. Hiện nay nhập siêu vẫn còn lớn
nhưng về bản chất đã khác trước thời kì đổi mới.


- Thị trường bn bán đã được mở rộng theo hướng đa phương hoá, đa dạng hố. Ngồi thị trường truyền thống
, nước ta đã tiếp cận nhiều thị trường mới. Hiện nước ta có quan hệ buôn bán với hầu hết các quốc gia và vùng
lãnh thổ trên thế giới.


- Cơ chế hoạt động xuất nhập khẩu cũng đã thay đổi với việc mở rộng quyền hoạt động xuất nhập khẩu cho các
ngành và các địa phương, xóa cơ chế tập trung bao cấp chuyển sang cơ chế thị trường.


- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đã tăng nhanh, trong vòng 15 năm từ 1990 đến 2005 tăng 13 lần


- Hoạt động buôn bán của nước ta đã từng bước hội nhập vào thị trường thế giới với việc gia nhập WTO (2007).
<b>b. Xuất khẩu.</b>


- Kim ngạch xuất khẩu tăng


- Hàng xuất khẩu ngày càng phong phú chính của nước ta là : hàng CN nặng và khoáng sản, hàng CN nhẹ và
tiểu thủ cơng nghiệp, hàng nơng lâm thuỷ sản , cịn hạn chế.


- Tỉ trọng hàng gia công lớn : dệt may 90%, dày dép 60%


- Thị trường xuất khẩu chính là Hoa Kì, 2001 Hiệp định thương mại V-M phê chuẩn đến năm 2005 kim nghạch
XK sang HK tăng 6 tỉ USD, tiếp là Nhật Bản, Trung Quốc.


<b>c. Nhập khẩu:</b>



- Kim ngạch nhập khẩu tăng nhanh, phản ánh sự phục hồi SX và tiêu dùng
- Hàng nhập khẩu chính là tư liệu sản xuất trong .


- Thị trường nhập khẩu chủ yếu là các nước châu Á-TBD, EU.


<b>Bài 31 cơ bản : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH</b>
<b>1. Thương mại.</b>


<i><b>a. Nội thương.</b></i>


- Sau đổi mới hình thành một thị trường thống nhất, hàng hoá đa dạng, phong phú.
- Thu hút sự tham gia của nhiều thành phấn KT:


+ Khu vực ngoài nhà nước tập trung chủ yếu . Tỉ trọng tăng 6,4%


+ Khu vực nhà nước tỉ trọng thấp, có xu hướng giảm (9,1% năm 1995đến 2005).
+ Khu vực vốn đầu tư nước ngoài: mới xuất hiện, tăng 2,3%


<i><b>b. Ngoại thương.</b></i>
<i><b>- </b>Đặc điểm:</i>


+ Sau đổi mới: thị trường buôn bán đã được mở rộng theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá.
+ Là thành viên của WTO


+ Hiện nước ta có quan hệ bn bán với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
+ Chủ yếu là nhập siêu, về bản chất đã khác, năm 1992 lần đầu tiên xuất siêu


<b>-. Xuất khẩu.</b>


- Kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục



- Hàng xuất khẩu ngày càng phong phú: hàng CN nặng và khống sản, hàng CN nhẹ và tiểu thủ cơng nghiệp,
hàng nông lâm thuỷ sản .


- Tỉ trọng hàng gia công lớn : dệt may 90%, dày dép 60%
- Thị trường xuất khẩu chính là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
<b>- Nhập khẩu:</b>


- Kim ngạch nhập khẩu tăng nhanh, phản ánh sự phục hồi SX và tiêu dùng
- Hàng NK chính là tư liệu sản xuất, ngliệu, ít hàng tiêu dùng .


- Thị trường nhập khẩu chủ yếu là các nước châu Á-TBD, EU.
<b>2. Du lịch .</b>


<i><b>a. Tài nguyên du lịch</b></i>


<i><b>-</b></i> Kniệm: là cảnh quan thiên nhiên, di tích ls, giá trị nhân văn, cơng trình lao động,sáng tạo, có thể sử dụng nhằm
thỏa mãn nhu cầu DL, là yếu tố cơ bản để hình thành điểm DL, khu DL hấp dẫn du khách.


- Theo sơ đồ :


<i><b>b. Tình hình phát triển du lịch và các trung tâm DL chủ yếu </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Chia làm 3 vùng dl:
+ Vùng du lịch Bắc Bộ
+ vùng du lịch Bắc Trung Bộ


+ Vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ


Các trung tâm du lịch lớn nhất: Hà Nội, Huế-Đà Nẵng, phố Hồ Chí Minh và một số TT quan trọng khác như


Hlong,HP, NTr,ĐL,Cần Thơ...


<b>Bài 44 nâng cao : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH</b>
<b>1. Tài nguyên du lịch</b>


<i><b>a. Tài nguyên du lịch tự nhiên:</b></i>


- Về địa hình: Có cả đồng bằng, đồi núi, biển cả hải đảo.


+ địa hình đá vơi có hơn 200 hang động, nổi tiếng vịnh Hạ Long (1994), động Phong Nha-Kẻ Bàng (2003)
+ địa hình bờ biển có 125 bãi biển


- Về khí hậu: Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm hoạt động du lịch thực hiện cả năm.
+ Khí hậu có sự phân hóa đa


+ Tai biến của thiên nhiên nhiệt đới ẩm có ảnh hưởng nhiều đến hoạt động du lịch
- Tài nguyên nước:


+Các hồ : Ba Bể, Lắc, Biển Hồ….


+ Sông nước ở Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long..
+Các điểm nước nóng, nước suối khống…


- Tài ngun sinh vật


+ Các cảnh quan rừng : Cúc Phương, Ba Vì, Cát Tiên, …
+ Các vườn quốc gia, khu dự trữ quốc gia…


<i><b>b.Tài nguyên du lịch nhân văn:</b></i>



+ Các di tích văn hóa-lịch sử: 2,6 ngàn di tích được xếp hạng QG/4 vạn di tích các loại, có di sản văn hóa thế
giới ( Cố đơ Huế, phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn).


+ Hai di sản phi vật thể : Nhã nhạc cung đình & văn hóa cồng chiêng Tây Ngun


+ Các lễ hội : lễ hội Đền Hùng có ý nghĩa quốc gia, Lim, chùa Hương dài nhất, Chọi trâu, cầu ngư….)
+ Các làng nghề ( Bát Tràng, Đồng Hỉ, Đơng Hồ…. )


<b>2. Tình hình phát triển du lịch và sự phân hóa theo lãnh thổ</b>


<i><b>a. Tình hình phát triển</b></i>:Có quá trình hoạt động từ thập niên 60 của thế kỉ XX, nhưng thực sự phát triển từ đầu
thập kỉ 90 nhờ chính sách Đổi mới .


<i><b>b. Sự phân hóa theo lãnh thổ:</b></i>


- Chia làm 3 vùng:
+ Vùng du lịch Bắc Bộ
+ vùng du lịch Bắc Trung Bộ


+ Vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ


- 2 tam giác tăng trưởng du lịch: Thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang-Đà Lạt, Hà Nội- Hải Phịng- Quảng
Ninh


- Các trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, Huế-Đà Nẵng, phố Hồ Chí Minh.
<b>3. Vấn đề phát triển du lịch bền vững:</b>


- Phát triển bền vững là mục tiêu quan trọng


- 3 góc độ thể hiện: bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về tài nguyên-môi trường



- Phải thực hiện hàng loạt giải pháp mang tính đồng bộ: tạo ra sản phẩm độc đáo, tôn tạo và bảo vệ môi trường,
giáo dục và đào tạo du lịch.


<b>Bài 32 cơ bản - Bài 45 nâng cao </b>


VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NúI BẮC BỘ
<b>I. Khái quát chung </b>


<b>- Diện tích 101nghìn km</b>2 <sub>= 30,5% dttq</sub>
- Dân số 12 triệu người/2006= 14,2%ds
- Gồm hai tiểu vùng:


+ Đông Bắc có 11tỉnh
+ Tây Bắc có 4 tỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Có tài nguyên TN đa dạng: Thế mạnh về cây trồng cả nhiệt đới và cận nhiệt ôn đới, khai thác chế biến KS, thủy
điện, kinh tế biển và du lịch.


- Thưa dân, vùng cư trú của nhiều dân tộc ít người


- Căn cứ địa CM trong kháng chiến chống Pháp, có Điện Biên Phủ lịch sử.
- Cơ sở hạ tầng yếu, không đều.


<b>II. Thế mạnh về khai thác chế biến khoáng sản và thuỷ điện.</b>


<i><b> 1) Khoáng sản đa dạng và phong phú bậc nhất nước ta.</b></i>
<i><b>-</b></i> Giàu TNKS nhất: than, sắt, thiếc, chì, kẽm, đồng..


- Đơng Bắc có:



+ Than: Quảng Ninh: 30 tr T/năm.Để XK và cung cấp cho nhiệt điện ng Bí CS 150 MW, UBí mở rộng 300
MW, Cao Ngạn 116 MW (Th.Ng), Na Dương (LSơn) 110MW


+ Sắt: Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang.
+ Thiếc: Cao Bằng. 1000T/năm


+ Apatít: Lào cai. 600.000T/ năm, để SX phân lân.
+ Chì - kẽm: chợ Điền (Bắc Kạn)


+ Đông - vàng: Lào Cai


- Tây bắc có : Đồng - niken: Sơn La, Đất hiếm: Lai Châu.


- Tiềm năng thủy điện lớn : SHồng chiếm 37% trữ năng tq, khoảng 11 nghìn MW


2<i><b>) </b></i><b>Tiềm năng thủy điện lớn 1 tq </b><i><b>: </b></i>CS 11 nghìn MW(37% cả nước), riêng SĐà 6 nghìn MW
- Có 2 nhà máy đã xây dựng:


+ Thác Bà(S. Chảy) 110.MW
+ Hồ Bình(S. Đà) 1920MW


- Có 2 nhà máy đang xây dựng, nhiều nhà máy nhỏ:
+ Tuyên Quang (S.Gâm) 342 MW


+ Sơn La (S. Đà) 2400 MW.


Phát triển thuỷ điện tạo động lực cho sự phát triển KTXH của vùng, nhất là khai thác và chế biến KS. Nhưng
cần chú ý đến những thay đổi không nhỏ của môi trường.



III/ Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả ôn đới, cận nhiệt.


<i><b>1) Điều kiện:</b></i>


- Đất feralít trên đá phiến, đá vôi.., đất phù sa cổ ở
trung du, đất phù sa dọc theo thung lũng sông và
các cánh đồng thung lũng núi


- Khí hậu có mùa đơng lạnh, ảnh hưởng của núi cao,
nên có thế mạnh về cây CN cận nhiệt & ơn đới. Dân
cư có kinh nghiệm SX .


<i><b> 2)Sản phẩm</b></i>


-Vùng chè lớn nhất tq : nổi tiếng T Nguyên, Yên
Bái, P. Thọ


- Cây dược liệu( tam thất, đỗ trọng, hồi, thảo
quả…) . trên dãy HLS, các núi biên giới.
- Cây ăn quả ôn đới : ở các tỉnh biên giới.
- Rau ôn đới, giống rau, hoa XK trên Sapa.


<i><b> 3)Cần lưu ý</b></i>


- Khả năng mở rộng diện tích và năng suất cịn rất
lớn.


- Nhưng khó khăn do rét đậm, rét hại, sương muối,
thiếu nước về mùa đông, thiếu cơ sở chế biến NS


- SXNN hàng hoá, sẽ hạn chế du canh, du cư.


<b>IV. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc </b>


<i><b> 1) Điều kiện:</b></i>


- Khí hậu mát mẻ, có nhiều đồng cỏ( ở độ cao 700m
trở lên)


- Có nhiều hoa màu,lương thực bảo đảm


<i><b> 2) Vật nuôi:</b></i>


- Đkiện: nhiều đồng cỏ, tuy không lớn ở độ cao
600-700m


- Trâu: 1,7 triệu. (50% cả nước) khỏe hơn, chịu rét
- Bò : 900.000 (16% cả nước), bò sữa ở CN Mộc
Châu, trâu bò thịt ở nhiều nơi


- Lợn: 5,8 tr(21% cả nước)/2005 nhờ giải quyết tốt
lương thực


<i><b>3) Biện pháp:</b></i>


- Qui hoạch, cải tạo đồng cỏ. Phát triển giao thông.
<b>V/ Thế mạnh về kinh tế biển.</b>


<i><b>1) Điều kiện</b></i>



- Bờ biển dài 200km. Vùng biển giàu tiềm năng
- Cảng nước sâu


- Tài nguyên du lịch nhiều.


<i><b>2) Các ngành KT biển:</b></i>


- Đang phát triển mạnh đánh bắt xa bờ & nuôi trồng
- Cảng nước sâu Cái Lân được nâng cấp tạo đà hình
thành KCN Cái Lân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>


<b>---Bài 33 cơ bản - ---Bài 46 nâng cao : </b>


VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG
<b>- Diện tích : 15 km</b>2<sub> = 4,5 % dttq</sub>


- Dân số : 18,2 tr người/2006 = 21,6%


- Gồm : 10 tỉnh, thành ...đọc Atlat (bỏ Hà Tây đã nhập vào Hà Nội)
<b>1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng </b>


<b>a. Vị trí địa lí :</b>


- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


- Giáp vùng đồi núiTDBB, DHMTrung và BĐơng là cửa ngõ giao lưu ra ngồi
<b>b. Tài nguyên thiên nhiên :</b>


<b>- Đất nông nghiệp chiếm 51, %, là tài nguyên có giá trị hàng đầu, 70 % đất NN có độ phì cao và TB.</b>


- Nước phong phú nhờ sơng Hồng & TB; nước ngầm, nước khống ,nước nóng ..


- Bờ biển dài 400 km: làm muối, thủy sản, du lịch, gtvt .
- Khóang sản ít : đá vơi, sét, cao lanh, than nâu và khí .
<b>c. Kinh tế - xã hôị :</b>


- Dân cư – lao động cũng là thế mạnh: lao động dồi dào, có kinh nghiệm và đứng đầu về chất lượng LĐ tập trung
ở các đô thị.


- CSH Tầng tốt nhất cả nước : qlộ ..,đường sắt, thủy, hàng không, điện nước được đảm bảo.


- CS vật chất kĩ thuật ngày càng hoàn thiện: thủy lợi, trại bảo vệ cây con, các nhà máy, xí nghiệp có năng lực
<b>- Thế mạnh khác: Thị trường, lịch sử khai thác, di tích, lễ hội, làng nghề, tr ĐHọc, học viện, đứng đầu về mạng</b>


lưới đô thị với 2 trung tâm KT-XH lớn nhất nước là HN, HP.
<b>2. Các hạn chế chủ yếu của vùng :</b>


<b>- Dân số đông nhất nước, mật độ 1225ng/km</b>2<sub>/2006 gấp 4,8 lần mật độ tbtq là khó khăn lớn cho pt KT-XH, việc </sub>
làm


- Nhiều thiên tai bão, lụt, hạn…,


- Thiếu nguyên liệu phát triển CN, phải nhập nguyên liệu


- Một số tài nguyên bị khai thác quá mức đang bị suy thoái ( đất, nước trên mặt…)
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng .


<b>3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính </b>
<i>a. Thực trạng </i>



- Đang chuyển dịch theo xu hướng tích cực .


- Sự chuyển dịch diễn ra cịn chậm, nhiều tỉnh n.nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao (50 % GDP,70-80% lao động )
b. Định hướng


- Giảm tỉ trọng KV1, tăng tỉ trọng KV2 & KV3 trên cơ sở có tốc độ tăng trưởng nhanh, hiệu quả cao gắn với việc
giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường . Phấn đấu năm 2010 tỉ trọng các KV là : 20%, 34%, 46%


- Chuyển dịch trong nội bộ ngành có khác, trọng tâm là phát triển và hiện đại hóa CN chế biến, các ngành CN
khác và dịch vụ gắn với phát triển n.nghiệp hàng hóa .


+ KV1 : giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản; trong ngành trồng trọt thì giảm
tt cây lương thực và tăng tt cây công nghiệp , cây thực phẩm, cây ăn quả .


+ KV2 : chyuển dịch gắn với hình thành ngành CN trọng điểm ( chế biến lương thực - thực phẩm , dệt may, giày
da, VLXD, CK kĩ thuật điện điên tử ) để sử dụng có hiệu quả các thế mạnh của vùng .


+ KV3 : có thế mạnh về du lịch đặc biệt Hà Nội, Hải Phịng, tương lai DL sẽ có vị trí cao trong nền KT, tài
chính, ngân hàng, giáo dục phát triển mạnh góp phần đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.


<b>Bài 35 cơ bản – 48 nâng cao : </b>


VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
Diện tích: 51,5 nghìn km2 <sub>= 15,6% dttq</sub>


<b> Dân số : 10,6 triệu người/2006 = 12,7% dstq</b>
Gồm: 6 tỉnh ….Atlat


<b>I. Khái quát chung </b>
- Khí hậu:



+ Cịn chịu ảnh hưởng khá mạnh của gió mùa Đơng Bắc.


+ Mùa hè gió fơn TN nóng khơ thổi mạnh (do dãy TSB) gây hạn hán, bão cũng có thể ập đến gây mưa lớn và lũ
lụt, triều cường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Khoáng sản với crơmít, sắt, thiếc, đá vơi, ti tan, cát trắng, sét, đá quí.
+ Rừng đứng thứ 2 cả nước về trữ lượng và độ che phủ.


+ Các sông lớn : SMã, SCả, SChu.. có giá trị về giao thơng, thuỷ lợi và thuỷ điện.
+ Ven biển có khả năng phát triển đánh bắt và ni trồng thủy sản.


+ Diện tích gị, đồi khá lớn có thể phát triển kinh tế vườn, rừng, chăn ni gia súc lớn.
+ Đồng bằng hẹp có phần hạn chế phát triển nông nghiệp.


- Tiềm năng du lịch khá lớn: Cố đô Huế, Phong Nha-Kẻ Bàng, Quê Bác, Các bãi tắm…, thành nhà Hồ, Nhã
nhạc cung đình Huế


- Kinh tế - xã hội :


+ Mức sống của dân cư thấp.


+ Cơ sở hạ tầng còn nghèo do hậu quả của chiến tranh, các dự án đầu tư nước ngoài hạn chế.
+ Thường xuyên bị đe dọa phá hoại bởi thiên tai.


+ Việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, tương lai gần vùng sẽ có bước phát triển đáng kể.
Vấn đề hình thành cơ cấu nơng, lâm, ngư có ý nghĩa lớn, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu KT theo khơng


gian.



Cần phát huy các thế mạnh sẵn có, đẩy mạnh CNH, HĐH, trong đó có thế mạnh về N-L-Ngư (hiện chỉ chiếm 5%
giá trị SXCN tq)


<b>2. Hình thành cơ cấu nơng – lâm - ngư</b>


<i><b> a. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp.</b></i>


- Diện tích rừng là 2,46 triệu ha, độ che phủ là 47,8%. Trong rừng có nhiều gỗ q ( lim, kiền kiền, săn lẻ, lát
hoa…) và lâm sản, chim thú q. Cịn một số cánh rừng ngun sinh ở sát biên giới Lào Việt.


- Rừng SX chiếm 34% diện tích, 50 % dt là rừng phòng hộ, 16 % là rừng đặc dụng..


- Việc trồng và bảo vệ rừng có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với vùng: bảo vệ gien, điều hịa nước sơng hạn
chế lũ quét, chắn gió bão, cát bay…


<i><b>b. Khai thác tổng hợp thế mạnh Nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển</b></i>.
- Vùng đồi trước núi có thế mạnh để chăn nuôi gia súc lớn, trồng CN nghiệp lâu năm:
+ Đàn trâu 750 nghìn con (25% cả nước), đàn bị 1,1 triệu con (20% cả nước.


+ Hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: Chè (ở Tây Nghệ An), cà phê (tây Nghệ An,
QTrị), Cao su, tiêu( Quảng Trị, Quảng Bình)


- Vùng đồng bằng với đất cát pha có thể phát triển cây lúa, cây công nghiệp ngắn ngày:
+ Vùng chuyên canh lúa ở T. Hóa, Nghệ An. Bình qn lương thực đạt 348 kg/ người.
+ Cây công nghiệp ngắn ngày có mía, thuốc lá, lạc, đậu tương.


<i><b>d. Ngư nghiệp:</b></i>


- Các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá, Nghệ An có nghề cá phát triển 1 vùng.
- Phương tiện đánh bắt cịn thơ sơ nên năng suất kém, nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.


- Hiện nuôi thủy sản nước lợ, mặn đang làm thay đổi cơ cấu KT nơng thơn ven biển.


<b>3. Hình thành cơ cấu cơng nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải</b><i><b>.</b></i>


<i><b>a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và xây dựng các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa:</b></i>


-. Các ngành cơng nghiệp trọng điểm:


+ Cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: dựa trên thếư mạnh về nguyên liệu. Trong vùng đã có một số nhà
máy xi măng lớn: Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hóa), Hồng Mai ( Nghệ An).


+ Cơng nghiệp khai thác khống sản: với việc khai thác sắt ( Hà Tĩnh), thiếc ( Nghệ An), crơmít ( Thanh hóa)…
+Cơ sở năng lượng của vùng còn yéu nên được giải quyết theo hướng đưa điện từ Hịa Bình vào bằng đường
dây 500kv, xây dựng nhà máy thủy điện Bản Vẽ ( Sông Cả, Nghệ An, 320MW), thuỷ điện Cửa Đạt (97 MW,
sơng Chu, Thanh Hố), Rào Quán (64 MW, sông Rào Quán, Quảng Trị).


+ Các ngành chế biến N-L-TS, sản xuất hàng tiêu dùng được phát triển nhiều nơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>b.Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải:</b></i>


- Quốc lộ 1A, đường sắt Thống nhất giúp tăng cường giao lưu với 2 đầu đặc biệt với việc xây hầm đèo Ngang
và hầm đèo Hải Vân.


- Các tuyến đông tây như quốc lộ 7,8,9 và đường HCM tạo điều kiện phát triển kinh tế vùng phía tây và mở
rộng quan hệ với các nước.


- Mở hàng loạt cửa khẩu để tăng cường giao lưu, Lao Bảo là cửa khẩu qtế quan trọng nhất.


- Các cảng biển nhất là các cảng nước sâu ( Nghi Sơn, Vũng Án, Chân Mây), các sân bay Vinh, Đồng Hới, Phú
Bài tao điều kiện để thu hút du lịch, đầu tư cho vùng.



<b>Bài 36 cơ bản – 49 nâng cao :</b>


<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>
<b>1.Khái quát chung:</b>


<i>a.. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:</i>


- Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm 8 tỉnh, thành phố (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định,
Phú n, Khánh Hịa, Ninh Thuận và Bình Thuận)


- Diện tích tự nhiên 44.400 km2, dân số 8,9 triệu người (2005), chiếm 13,4% diện tích và 10,5% dân số cả
nước.


- Lãnh thổ hẹp ngang, phía Tây là dãy Trường Sơn sườn dốc đứng về phía Đơng, có nhiều dãy núi lấn sát
ra biển chia cắt dải đất ven biển thành các đồng bằng nhỏ hẹp, đồng thời tạo nên nhiều vũng vịnh và bãi tắm đẹp.
Ngồi khơi có hai quần dảo xa bờ là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hồ).


- Về khí hậu: Có khí hậu Đơng Trường Sơn, mưa thu đơng, mùa khơ kéo dài thiếu nước nghiêm trọng (đặc
biệt là ở các tỉnh cực nam), có hiện tượng gió phơn về mùa hạ.


- Sơng ngịi ngắn dốc, mực nước chênh nhau nhiều giữa hai mùa, dễ lũ lụt


- Đất ở đồng bằng chủ yếu là đất cát và cát pha, cũng có một số đồng bằng rất màu mỡ (đồng bằng Phú
n), vùng gị đối thuận lợi cho chăn ni bị, dê, cừu. Nhìn chung tiềm năng phát triển nơng nghiệp hạn chế hơn
vùng Bắc Trung Bộ nhưng bù lại tiềm năng về nuôi trồng và đánh bắt hải sản lại lớn hơn rất nhiều.


- Rừng liền khối với rừng của Tây Ngun, có nhiều gỗ q, chim thú quí, rừng giàu tập trung ở vùng núi
cao, khai thác khó khăn



- Khống sản khơng nhiều, có titan (Bình Định), cát trắng ( Khánh Hịa), than, vàng (Quảng Nam), dầu khí
trên vùng thềm lục địa ở cực Nam Trung Bộ, nguồn thủy năng khơng lớn chỉ có thể xây dựng các nhà máy thuỷ
điện có cồng suất trung bình và nhỏ


<i>b.. Về kinh tế - xã hội: </i>


- Vùng bị tàn phá nhiều trong chiến tranh, nên cơ sở hạ tầng cịn yếu.


- Có các đơ thị:Đà Nẵng, Qui nhơn, Nha Trang và các trung tâm công nghiệp (Đà Nẵng, Chu Lai…)
- Vùng đang thu hút mạnh các dự án đầu tư nước ngoài


<b>2.Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển</b>
<i>a. Nghề cá:</i>


- Biển miền Trung có nhiều bãi cá, tôm và các hải sản khác, bãi cá lớn nhất ở biển cực Nam Trung Bộ
- Năm 2005, sản lượng thủy sản 624 nghìn tấn, trong đó sản lượng cá biển là 420 nghìn tấn


- Hoạt động chế biến hải sản đa dạng (mắm Phan Thiết, Nha Trang…)


- Bờ biển có nhiều vũng vịnh đầm phá thuận lợi cho việc nuôi trồng. Việc nuôi tôm hùm tôm sú phát triển ở
Phú Yên, Khánh Hoà


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Ven biển có hàng loạt bãi tắm đẹp như Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Qui Nhơn (Bình
Định), Nha Trang (Khánh Hịa), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận). Nha Trang là trung tâm du lịch lớn
của cả nước. Ngồi ra Đà Nẵng cũng có vai trò quan trọng


- Phát triển du lịch gắn với du lịch biển – đảo cùng với các hoạt động nghỉ dưỡng, thể thao khác nhau là thế
mạnh của vùng.


<i>c. Dịch vụ hàng hải:</i>



- Có điều kiện thuận lợi nhất cả nước để xây dựng các cảng nước sâu
- Vùng có một số cảng biển lớn như Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang


- Đang xây dựng cảng nước sâu Dung Quất, Vân Phong (riêng vịnh Vân Phong sẽ xây dựng cảng trung
chuyển quốc tế lớn nhất nước ta)


<i>d. Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối</i>


Hiện nay đang khai thác dầu khí ở phía Đơng đảo Phú Q (Bình Thuận), khai thác muối ở Sa Huỳnh
(Quảng Ngãi), Cà Na (Ninh Thuận)


<b>3. Vấn đề phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng. </b>


- Vùng có một số trung tâm công nghiệp (Đà Nẵng, Nha Trang, Qui Nhơn, Phan Thiết); Các ngành công
nghiệp chủ yếu là chế biến nơng – lâm – thủy sản, cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng. Vùng đang thu hút mạnh đầu
tư nước ngồi đã xây dựng nhiều khu cơng nghiệp, khu chế xuất công nghiệp của vùng nhờ vậy đang phát triển
khởi sắc


- Cơ sở năng lượng của vùng hạn chế, chỉ có một số nhà máy thủy điện có qui mô vừa và nhỏ như thủy điện
Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, trước mắt vẫn đang sử dụng nguồn điện từ Hịa Bình và Yaly tải về
qua đường dây 500kv. Đang xây dựng thủy điện A Vương ( Thu Bồn, Quảng Nam, 300MW), ngồi ra cịn có
thuỷ điện Đa Nhim, Đại Ninh. Dự kiến xây dựng nhà máy điện nguyên tử ở Ninh Thuận.


- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung( từ Thừa Thiên Huế đến Bình Định)đang được đầu tư xây dựng. Khu
kinh tế mở Chu Lai và Khu kinh tế Dung Quất, Nhơn Hội được xây dựng tạo điều kiện cho công nghiệp của
vùng khởi sắc trong thời gian tới.


- Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân công lao
động mới.



+ Việc nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Thống nhất khơng chỉ làm tăng vai trị trung chuyển của vùng mà
còn đẩy mạnh giao lưu của vùng với hai thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh.


+ Hệ thống các sân bay đã được khơi phục hiện đại hóa: sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chu Lai, Qui Nhơn, Tuy
Hòa, Cam Ranh..


+ Đang xây dựng cảng nước sâu Dung Quất, Văn Phong


+ Các tuyến đường ngang (quốc lộ 19, 21, 27, 25,…) giúp mở rộng hậu phương cho các cảng biển, tăng
cường quan hệ với Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Cam-pu-chia và Thái Lan


<b>Bài 51 cơ bản - 58 nâng cao: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN</b>
- Diện tích: 54,7 nghìn km2 <sub>, chiếm 16,5% diện tích tq.</sub>


- Dân số: 4,9 triệu người (2006), gần 5,8% dân số cả nước.


- Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông và Lâm Đồng
<b> 1. Khái quát chung</b>


- Là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển, khối các cao ngun xếp tầng, đồ sộ này có vị trí đặc biệt
quan trọng cả về quốc phòng và xây dựng kinh tế :


+ Phía tây giáp Hạ Lào và Đơng Bắc Campuchia


+ Phía đơng và ĐN giáp duyên hải Nam Trung Bộ hẹp ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Điều kiện tự nhiên có nhiều thuận lợi:


+ Đất ba dan màu mỡ, đa dạng về tài nguyên khí hậu, rừng là tiềm năng lớn cho sản xuất nơng nghiệp và lâm


nghiệp.


+ Bơ xít là có trữ lượng lớn hàng tỉ tấn


+ Trữ lượng thủy năng khá lớn trên các sông Xê Xan, Srê Pôk và thượng nguồn sông Đồng Nai.
- Điều kiện kinh tế - xã hội cịn nhiều khó khăn:


+ Đây là vùng thưa dân nhất cả nước, là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (Xơ Đăng, Gia Rai, Ê Đê, Cơ
Ho, Mạ, M’nông,.v.v.) với truyền thống văn hóa độc đáo.


+ Thiếu lao động lành nghề và cán bộ khoa học kĩ thuật.
+ Mức sống của dân cư còn thấp, tỉ lệ chưa biết chữ cao


+ Cơ sở hạ tầng thiếu: giao thông, y tế, giáo dục, dịch vụ kĩ thuật.
+ Mới đang hình thành các trung tâm CN nhỏ và điểm CN.


<b>2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm.</b>
- Tiềm năng lớn :


+ Đất badan với tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng, tập trung trên các cao nguyên khá rộng lớn thuận lợi cho
việc thành lập các nông trường các vùng chun canh lớn.


+ Khí hậu có tính chất cận xích đạo, lại phân hóa theo độ cao thích hợp cho các cây công nghiệp nhiệt đới
(dưới 500 m)và các cây cận nhiệt (trên 1000m), mùa khô kéo dài thuận lợi cho việc phơi sấy, bảo quản sản
phẩm; nhưng thiếu nước cho SX và sinh hoạt, mực nước ngầm hạ thấp nên làm thủy lợi gặp khó khăn, đất
badan bị vụn bở đe dọa xói mịn vào mùa mưa.


- Các cây cơng nghiệp chính:


+ Cà phê là cây cơng nghiệp số 1 của vùng, diện tích 450 nghìn ha chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước, trồng


nhiều ở Đắc Lắc, Lâm Đồng, Gia Lai. Tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất nước là Đắc Lắc (259.000 ha), Bn
Ma Thuột nổi tiếng cà phê có chất lượng cao.


+ Chè: trồng chủ yếu ở Lâm Đồng (tỉnh có diện tích chè lớn nhất nước) và Gia Lai đây là các cao ngun cao
có khí hậu mát mẻ, nhà máy chế biến là Biển Hồ (Gia Lai), Bảo Lộc (Lâm Đồng)


+ Cao su đứng thứ 2 cả nước, trồng nhiều ở Gia Lai, Đắc Lắc
- Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm:
+ Thu hút hàng vạn lao động từ các vùng khác


+ Các nơng trường quốc doanh, mơ hình kinh tế vườn góp phần tạo tập quán canh tác mới cho đồng bào các
dân tộc.


+ Tạo nguồn hàng xuất khẩu và khai thác tốt tài nguyên.
- Giải pháp :


+ Hoàn thiện qui hoạch các vùng chuyên canh, mở rộng diện tích đi đơi với bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.
+ Đa dạng hóa cơ cấu cây cơng nghiệp để hạn chế rủi ro trong tiêu thụ và sử dụng hợp lí tài nguyên.


+ Đẩy mạnh chế biến, tăng cường xuất khẩu.
<b>3. Khai thác và chế biến lâm sản: </b>
- Lâm nghiệp cũng là thế mạnh nổi bật:


+ Tây Nguyên là “kho vàng xanh” của cả nước.
+ Thập kỉ 90 TN chiếm 36% đất có rừng và 52%
sản lượng gỗ cả nước. Độ che phủ rừng khoảng
60% diện tích lãnh thổ, rừng cịn nhiều gỗ q và
chim thú q.


- <i>Hiện trạng: </i>



+ Tài nguyên rừng bị suy giảm, sản lượng khai thác
gỗ hàng khơng ngừng giảm, chỉ cịn 200-300 nghìn
m3 gỗ/năm


+ Giảm nhanh lớp phủ rừng và trữ lượng các loại gỗ
quí


+ Làm hạ mức nước ngầm về mùa khơ


+ Gỗ xuất ra ngồi vùng phần lớn là gỗ tròn hoặc
mới sơ chế


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- <i>Giải pháp :</i>


+ Ngăn chặn nạn phá rừng. Đẩy mạnh giao đất, giao
rừng


+ Khai thác hợp lí đi đơi với khoanh nuôi và trồng
rừng.


+ Đẩy mạnh chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất
gỗ tròn.


<b>4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi: </b>


- Tiềm năng thủy điện lớn, tập trung trên hệ thống các sông Xê Xan, Xrê Pơk, Đồng Nai…
- Các cơng trình thủy điện đã hoạt động và đang xây dựng:


+ Trên sơng Xê Xan có thủy điện Yaly CS 720 MW (hoạt động 4/2002), bậc dưới là thủy điện Xê Xan 3, Xê


Xan 3A, và Xê Xan 4; ở thượng lưu của Yaly là thủy điện Plây Krơng . Dịng Xê Xan cho tổng cơng suất là
1500 MW


+ Trên dịng Xrê Pốk đã có thủy điện Drây Hơlinh( 12 MW), đang xây dựng 6 bậc thang thủy điện là: Buôn
Kuôp 280 MW, Buôn Tua Srah (85 MW, khởi công cuối năm 2004), Xrê Pôk 3 (137 MW), Xrê Pôk 4 (33
MW), Đức Xuyên (58 MW), Đrây H’linh đã mở rộng lên 28 MW. Tổng cơng suất của dịng Xrê Pơk là 600
MW.


+ Trên hệ thống sông Đồng Nai trước đây đã có thủy điện Đa Nhim (160MW), hiện đang xây dựng thủy điện
Đại Ninh (300MW), Đồng Nai 3 (180 MW), Đồng Nai 4 (340 MW)


- <i>Ý nghĩa việc xây dựng các cơng trình thủy điện:</i>


+ Tạo điều kiện cho các ngành công nghiệp khác phát triển như chế biến bột nhôm từ bơ xít, chế biến nơng ,lâm
sản.


+ Dự trữ nguồn nước tưới trong mùa khô.
+ Nuôi trồng thủy sản, du lịch…


<b>Bài 39 cơ bản - 53 nâng cao :</b>


VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ.
<b>I. Khái quát chung:</b>


- Gồm 6 tỉnh, thành phố: TPHồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng
Tàu.


+ Diện tích tự nhiên 23.600 km2<sub>, diện tích nhỏ so với các vùng</sub>


+ Dân số 12 triệu người (2006), thuộc loại trung bình so với các vùng khác, nhưng dẫn đầu cả nước về


GDP, giá trị sản lượng công nghiệp, giá trị hàng xuất khẩu.


- Là vùng có nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển; cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển
hơn hẳn các vùng khác trong cả nước . Nền kinh tế tăng trưởng cao nhờ :


+ Có ưu thế về vị trí địa lí, nguồn lao động lành nghề.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật, chính sách phát triển phù hợp
+ Thu hút nguồn đầu tư trong và ngoài nước.


- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu, được hiểu là :


+ Nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ nhờ đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học nông nghệ, nhằm sử dụng tốt
nhất nguồn lực tự nhiên và KTXH.


+ Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
<b>II. Các thế mạnh và hạn chế:</b>


<i>1. Vị trí địa lí rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế:</i>
- Nằm hoàn toàn trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


- Nằm ở vị trí trung tâm khu vực phía Nam; tiếp giáp Tây Nguyên, Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long,
đặc biệt có mối quan hệ hai chiều rất thuận lợi với Đồng bằng sơng Cửu Long.


- Có biên giới chung với Cam-pu-chia, mở đường xâm nhập vào khu vực tiểu vùng sông Mê Kông và các nước
Đông Nam Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.</i>


- Đây là vùng có tiềm năng lớn để phát triển cây công nghiệp lâu năm, ngắn ngày và cây ăn quả trên qui mô lớn:
+ Đất đỏ ba dan khá màu mỡ chiếm 40 % diện tích đất của vùng, đất xám phù sa cổ ở Tây Ninh , Bình


Dương thốt nước tốt,


+ Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo và điều kiện thủy lợi được cải thiện.
- Thuận lợi cho phát triển ngành thuỷ hải sản:


+ Gần các ngư trường lớn: Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu
+ Điều kiện lí tưởng để xây dựng cảng cá.


+ Ven biển có rừng ngập mặn thuận lợi để nuôi thủy sản nước lợ
- Tài nguyên rừng không lớn:


+ Nhưng là nguồn cung cấp gỗ dân dụng và gỗ củi cho TP Hồ Chí Minh và ĐB sơng Cửu Long
+ Nguồn ngun liệu cho liên hiệp giấy Đồng Nai


+ Ở đây có các vườn quốc gia nổi tiếng cịn bảo tồn nhiều lồi thú q hiếm: vườn quốc gia Cát Tiên…,
khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ


- Tài nguyên khoáng sản, nổi bật nhất là dầu khí trên vùng thềm lục địa, sét và cao lanh trên đất liền
- Hệ thống sơng Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn.


- Khó khăn lớn nhất của vùng là mùa khơ kéo dài thiếu nước trầm trọng.
<i>3. Điều kiện kinh tế - xã hội: </i>


- Thu hút mạnh lao động có trình độ tay nghề, các nhà khoa học, nhà kinh doanh có chun mơn cao từ các
vùng khác. TP Hồ Chí Minh lớn nhất cả nước về diện tích, dân số, khoa học, cơng nghệ, giao thơng, dịch vụ.
- Có sự tích tụ lớn về nguồn vốn và kĩ thuật, thu hút mạnh nhất đầu tư nước ngoài.


- Cơ sở hạ tầng rất phát triển, đặc biệt là giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
<b>III. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:</b>



<i>a. Trong công nghiệp: </i>


- Vùng này chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp cả nước


+ Nổi bật là các ngành công nghệ cao: Điện tử, tin học, hóa chất, hóa dược…


+ Sự phát triển công nghiệp đặt ra nhu cầu lớn về năng lượng, vấn đề này đang được giải quyết theo
hướng:


 Xây dựng các nhà máy thủy điện trên hệ thống sông Đồng Nai và sông Bé: thủy điện Trị An


( Đồng Nai, 400MW), Thác Mơ ( Sông Bé, 150MW), Cần Đơn ( Sông Bé, 150MW).


 Xây dựng các nhà máy nhiệt điện dựa vào nguồn dầu và khí: nhiệt điện Phú Mĩ, nhiệt điện Bà


Rịa, nhiệt điện Hiệp Phước, Thủ Đức. Tổng Csuất thiết kế hơn 4000 MW


 Một số nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu phục vụ cho các khu chế xuất.


 Đường dây 500 kv đưa điện từ Hịa Bình vào. Trạm biến áp 500 KV, các cơng trình trung thế, hạ


thế


- Tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác đầu tư với nước ngoài (chú trọng vào các ngành công nghiệp trọng
điểm, ngành công nghiệp có qui trình cơng nghệ cao)


- Trong q trình sản xuất công nghiệp phải chú ý đến tác động làm tổn hại đến môi trường
<i>b.Trong khu vực dịch vụ: </i>


- Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng của các ngành dịch vụ.



- Phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ như ngân hàng, tín dụng, thơng tin, bảo hiểm, hàng hải, du lịch...
- Hiện đang dẫn đầu cả nước về tăng trưởng nhanh, phát triển có hiệu quả ngành dịch vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+ Cơng trình thủy lợi Dầu Tiếng lớn nhất nước được xây dựng trên sơng Sài Gịn: chứa 1,5 tỉ m3 <sub>nước,</sub>
tưới tiêu cho hơn 170.000 ha đất của tỉnh Tây Ninh và Huyện Củ Chi.


+ Dự án thủy lợi Phước Hòa (BDương – BPhước) chia nước của sông Bé& sông Sài Gịn


+ Kết hợp các cơng trình thủy điện trên sông La Ngà, sông Đồng Nai, để làm thủy lợi nhằm tưới cho các
vùng khô hạn vào mùa khô mở rộng diện tích đất canh tác, nâng cao hệ số sử dụng đất.


- Thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao vị trí của vùng thành vùng chuyên canh cây CN lớn của cả nước:
+ Vườn cao su già thay bằng giống cao su năng suất cao và công nghệ trồng mới.


+ Đang trở thành vùng SX chủ yếu cây cà phê, hồ tiêu, điều .


+ Mía, đậu tương giữ vị trí hàng đầu trong cây công nghiệp ngắn ngày.


- Bảo vệ rừng đầu nguồn của các cơng trình thủy lợi thủy điện và rừng ngập mặn ven biển. Bảo vệ nghiêm vườn
quốc gia


<i>d. Việc khai thác tổng hợp kinh tế biển.</i>


- Có điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển: tài nguyên SVật biển, k.sản ở thềm lục địa, du lịch và giao
thơng biển


- Khai thác dầu khí, lọc hóa dầu đã tác động mạnh đến sự phát triển của vùng, còn đang thúc đẩy sự thay đổi
mạnh cơ cấu kinh tế và phân hóa lãnh thổ của vùng. Cần chú ý giải quyết vấn đề môi trường trong khai thác,
vận chuyển và chế biến dầu khí.



- Vũng Tàu là nơi nghỉ mát lí tưởng cho vùng và cả nước, cịn là cơ sở dịch vụ khai thác dầu khí lớn.
<b> VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>


<b>1.. Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông Cửu Long</b>


- Gồm 13 tỉnh thành phố: từ Long An đến Cà Mau (đọc bản đồ hành chính trang 2 Atlat)
- Diện tích 40.000 km2<sub>, chiếm 12,0% diện tích tồn quốc</sub>


- Dân số 17,4 triệu người, gần 20,7% dân số cả nước năm 2006.
- Là đồng bằng rộng lớn nhất, bao gồm các bộ phận:


+Phần thượng châu thổ (trong phạm vi tác động trực tiếp của các nhánh sơng) địa hình tương đối cao (2 – 4
m/biển), vẫn bị ngập nước trong mùa mưa, bề mặt có nhiều vùng trũng ngập sâu dưới nước trong mùa mưa, vào
mùa khô là những vùng nước tù đứt đoạn


+Phần hạ châu thổ, địa hình thấp (1 – 2 /biển), thường xuyên chịu tác động của sóng biển và thủy triều.
+Phần ngồi phạm vi tác động trực tiếp của các nhánh sông, vẫn được cấu tạo bởi phù sa sông (đồng bằng
Cà Mau)


<b>2.. Các thế mạnh và hạn chế.</b>


- Đất đai là tài nguyên quan trọng hàng đầu (cả về số lượng và chất lượng). Có 3 nhóm đất chính:


+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm trên 30,0% diện tích đồng bằng), là loại đất quan trọng nhất
đối với sản xuất nông nghiệp, phân bố tập trung ven khu vực sông Tiền và sơng Hậu


+ Đất phèn: diện tích trên 1,6 triệu ha (chiếm khoảng 41,0% diện tích của vùng), phân bố ở Đồng Tháp
Mười, Hà Tiên và vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau



+ Đất mặn: diện tích gần 75 vạn ha (chiếm khoảng 19% diện tích đất tự nhiên của vùng), phân bố dọc
duyên hải ven Biển Đông và vịnh Thái Lan (Bến Tre, Trà Vinh, Cà Mau, Kiên Giang).


- Khí hậu : mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt cao, ổn định, có 2 mùa khơ – mưa rõ rệt, mưa tập trung
theo mùa thuận lợi với các loại cây trồng ưa nhiệt cho năng suất cao


- Nguồn nước rất dồi dào của hệ thống sông Mê Công vào Việt Nam chia thành 2 nhánh Tiền Giang và Hậu
Giang đổ ra biển bằng 9 cửa sông; mạng lưới kênh rạch chằng chịt cắt xẻ đồng bằng thành những ô vuông thuận
lợi cho về giao thông, sản xuất và sinh hoạt của nhân dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Tài nguyên biển hết sức phong phú, có hàng trăm bãi cá, tơm; trong đất liền có trên 500.000 ha diện tích
mặt nước cho ni trồng thuỷ sản


- Khống sản nghèo, chủ yếu là đá vơi, than bùn, dầu khí đang trong q trình thăm dị ở vùng thềm lục địa
- Hạn chế:


+ Mùa khô kéo dài từ tháng 12 – 4 năm sau, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền làm tăng độ chua, độ mặn
+ Thiếu nước ngọt trong mùa khơ gây khó khăn cho sử dụng , cải tạo


+ Đất q chặt, khó thốt nước, thiếu một số nguyên tố vi lượng hạn chế đến năng suất cây trồng.
+ Tài nguyên khoáng sản nghèo, gây trở ngại cho phát triển KT-XH


<b>3.. Sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long </b>


- Đây là vùng đất giàu tiềm năng, vì vậy việc sử dụng và cải tạo tự nhiên đã trở nên vấn đề cấp bách nhằm
biến Đồng bằng sông Cửu Long trở thành khu vực kinh tế quan trọng của đất nước trên cơ sở phát triển bền vững.


- Các biện pháp cụ thể:


+ Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu.Giải quyết vấn đề này bằng cách:


* Khai thác nguồn nước ngọt trên các sông Tiền, Hậu để thau chua rửa mặn


* Chia đất đồng bằng thành ô nhỏ dùng nguồn nước hạn chế để luân phiên rửa cho đất.
* Tạo ra các giống lúa chịu phèn, mặn đưa vào canh tác


+ Đối với rừng: rừng phải được bảo vệ trong mọi dự án khai thác. Đối với rừng ngập mặn ở Tây Nam có thể
sử dụng trong chừng mực vào việc nuôi tôm, trồng sú vẹt.


-Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên của ĐBsông Cửu Long không tách khỏi hoạt động kinh tế của con người cần:
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả nuôi trồng thủy sản và phát
triển công nghiệp chế biến.


+ Kết hợp khai thác mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền để tạo nên một thể kinh tế liên hoàn.
+ Chủ động sống chung với lũ, khai thác những lợi thế kinh tế mà lũ đem lại.


<b>VẤN ĐỀ LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>
<b>1. Vai trò ý nghĩa của vấn đề lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long.</b>
- Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa và cũng là vùng sản xuất thực phẩm lớn nhất của nước ta.


- Vấn đề lương thực, thực phẩm ở đây có ý nghĩa đối với vùng, đối với cả nước và cịn có ý nghĩa quốc tế.
- Hiện nay mỗi năm nước ta xuất khẩu trên 3-4 triệu tấn gạo và trên 3 tỉ USD thuỷ sản. Trong đó phần lớn là do
Đồng bằng sơng Cửu Long đóng góp.


<b>2. Khả năng và thực trạng sản xuất lương thực.</b>
<i>a. Khả năng:</i>


- Diện tích tự nhiên 4 triệu ha, đất nơng nghiệp chiếm 3/4 diện tích tự nhiên.


- Đất phù sa được sơng ngịi bồi đắp thường xuyên màu mỡ nhất là 1,2 triệu ha đất phù sa ngọt dọc sơng Tiền,
sơng Hậu.



- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo giàu nhiệt ẩm ít có tai biến, nguồn nước phong phú tạo thêm thuận lợi cho sản
xuất lúa.


- Trở ngại lớn nhất là đất bị nhiễm phèn, mặn lớn, mùa khô thiếu nước; các ngành kinh tế khác chậm phát triển
<i>b. Thực trạng</i>


- Diện tích trồng cây lương thực gần 4 triệu ha ( 46% diện tích trồng cây lương thực cả nước), trong đó lúa là 3,9
triệu ha ( chiếm 99% diện tích cây lương thực của đồng bằng, 51% diện tích lúa cả nước).


- Có 2 vụ chính là vụ lúa hè thu và và vụ lúa đông xuân, vụ mùa đang bị thu hẹp.
- Năng suất lúa khá cao, tương đương bình quân cả nước, thứ 2 sau ĐBSHồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Phân bố khắp nơi trên đồng bằng, nhiều nhất là tại các tỉnh Kiên Giang , An Giang , Đồng Tháp , Long An .
- Tiềm năng của đồng bằng còn rất lớn do diện tích đất hoang cịn nhiều, hệ số sử dụng đất còn thấp.


- Định hướng: thâm canh, tăng vụ, khai hoang, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, đẩy mạnh CN chế biến.
<b>3. Tình hình sản xuất thực phẩm </b>


<i>a. Khả năng.</i>


- Bờ biển dài 700km vùng thềm lục địa rộng lớn có 25 cửa luồng lạch và vùng bãi triều rộng 48 vạn ha.
- Trữ lượng cá trên 2 vùng biển đông và tây lên đến 1,5 triệu tấn có thể khai thác hàng năm trên 60 vạn tấn.
- Có 1500km sơng ngịi kênh rạch để ni trồng thủy sản nước ngọt.


- Có điều kiện thuận lợi để chăn nuôi lợn( nguồn lương thực), gia cầm, nhất là vịt
<i>b. Thực trạng.</i>


- Sản lượng thủy sản 1,7-1,8 triệu tấn (chiếm hơn ½ sản lượng cả nước).



+ Ni cá tôm phát triển mạnh, cá tôm đông lạnh được ưa chuộng trên thị trường trong nước và quốc tế.
+ Tỉnh có sản lượng đánh bắt lớn nhất cả nước : Kgiang (35 vạn tấn), CMau (25 vạn tấn), AGiang.
- Về chăn nuôi:


+ Lợn 3,7 – 3,8 triệu con , phân bố khá đều ở các tỉnh.
+ Bò 50 vạn con nhiều ở Trà Vinh, Bến Tre, An Giang.
+ Gia cầm chủ yếu là vịt đơng đúc (23,3% cả nước)


- Hạn chế:diện tích nuôi trồng thuỷ sản tăng nhanh nghĩa là việc diện tích rừng ngập mặn bị giảm, cần có biện
pháp bảo vệ môi trường sinh thái của vùng.


<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHỊNG</b>
<b>Ở BIỂN ĐƠNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO.</b>


<b>I.. Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu nguồn lợi</b>


1. Nước ta có vùng biển rộng lớn trên 1 triệu ha gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.


2.Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển.


- Tài nguyên sinh vật rất đa dạng về thành phần loài( 2000 loài cá, 70 lồi tơm,trên 1500 lồi giáp xác, 2500 lồi
nhuyễn thể), có nhiều đặc sản q( tơm hùm, tơm sú, sị huyết, yến sào…).


- Tài ngyên khoáng sản khá lớn: muối biển, cát trắng, titan, dầu khí.


- Thuận lợi để phát triển là giao thơng vận tải biển (ven biển có nhiều vũng vịnh sâu kín gió, nhiều cửa sơng thuận
lợi cho xây dựng các hải cảng, gần tuyến đường biển quốc tế)


- Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển – đảo (có nhiều bãi tắm, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt)


<b>II.Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ an ninh quốc</b>
<b>phòng vùng biển</b>


- Với trên 4000 đảo lớn nhỏ. Có những đảo đơng dân (Cái Bầu, Cát Bà, Lí Sơn, Phú Q, Phú Quốc),có những
đảo cụm lại thành quần đảo (Hồng Sa, Trường Sa, Vân Đồn, Cơ Tơ, Cát Bà).


- Các đảo - quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là nơi trú ngụ của các tàu thuyền đánh bắt hải
sản xa bờ dài ngày


- Việc xác định chủ quyền đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa quan trọng là cơ sở để khẳng định chủ quyền
chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa


- Nước ta có 12 huyện đảo thuộc 9 tỉnh thành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

+ Quảng Trị có Cồn Cỏ.
+ Đà Nẵng có Hồng Sa.
+ Khánh Hịa có Trường Sa.
+ Bình Thuận có Phú Q.


<b>III. Vấn đề khai thác tổng hợp và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên biển - đảo:</b>
<i>1. Phải khai thác tổng hợp vì:</i>


- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: khai thác – nuôi trồng – chế biển thủy hải sản, khai thác – chế luyện khống
sản, giao thơng vận tải, du lịch biển...Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao.


- Môi trường vùng biến không thể chia cắt được (nếu một vùng bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trên diện rộng).
- Các đảo có sự biệt lập nhất định khác với đất liền, diện tích nhỏ, rất nhạy cảm trước tác động của con người


<i>2. Khai thác hợp lí tài nguyên sinh vật biển - đảo: </i>



- Cần phải khai thác song song với bảo vệ và phát triển nguồn lợi. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ
- Ngăn chặn việc đánh bắt làm tổn hại đến nguồn lợi, khai thác hợp lí các tổ yến.


- Ngăn chặn tàu thuyền nước ngoài vi phạm vùng biển để đánh bắt hải sản
<i>3. Khai thác tài nguyên khoáng sản: </i>


- Khai thác muối, mỗi năm trên 900.000 tấn ( Thái Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận)


- Khai thác dầu khí trên thềm lục địa ( 18 triệu tấn/ năm), xây dựng ngành lọc dầu, hóa dầu.( Dung Quất, Nghi
Sơn)


- Quan tâm hơn đến vấn đề môi trường.
<i>4. Phát triển du lịch biển - đảo: </i>


- Các trung tâm du lịch biển đã được hình thành, nâng cấp.


- Các khu du lịch biển quan trọng: Hạ Long- Cát Bà - Đồ Sơn, Sầm Sơn- Cửa Lò, Nha Trang- Mũi Né, Vũng Tàu.
<i>5. Phát triển giao thông vận tải biển: </i>


- Các cảng biển đã được xây dựng, cải tạo nâng cấp: Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang. Các
cảng nước sâu Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Án, Chân Mây, Dung Quất, Vân Phong.


- Phát triển đường hàng hải nối đảo với đất liền, xây dựng các cầu cảng, các trạm thông tin viễn thông trên các
đảo, quần đảo


IV. Vấn đề hợp tác với các nước trong việc giải quyết các vấn đề Biển Đông và thềm lục địa:


- Biển Đông là biển chung của các nước trong khu vực nên tăng cường đối thoại hợp tác sẽ tạo ra sự phát triển ổn
định trong khu vực, bảo vệ lợi ích của mỗi quốc gia, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ



- VN là nước ĐNÁ lục địa có nhiều lợi ích nhất trên biển Đơng. Vì vậy, mỗi cơng dân đều có bổn phận bảo vệ
vùng biển và hải đảo của đất nước.


<b>VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM.</b>
<b>I. Đặc điểm.</b>


Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với
nền kinh tế của cả nước. Vùng kinh tế trọng điểm có các đặc điểm chủ yếu sau:


- Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi.
- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực KT, hấp dẫn các nhà đầu tư.


- Có tỉ trọng lớn trong GDP của quốc gia, có tốc độ phát triển nhanh, có thể hổ trợ cho các vùng khác.
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để nhân rộng ra cả nước


<b>II. Quá trình hình thành và tình hình phát triển.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Cả nước có 3 vùng kinh tế trọng điểm: phía Bắc, Miền Trung, phía Nam.
<b>III. Ba vùng kinh tế trọng điểm. </b>


<i>1. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc:</i>


- Gồm 5 tỉnh ( Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh), sau năm 2000 bổ sung thêm 2
tỉnh ( Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.) có diện tích 15,3 nghìn km2, dân số 13 ,7triệu người,chiếm 18,9% GDP cả nước có
tốc độ tăng trưởng 11,2%.


- Đây là vùng hội tụ nhiều thế mạnh để phát triển: vị trí địa lí, tài nguyên, dân cư lao động, cơ sở vật chất
kĩ thuật..


- Để đẩy mạnh phát triển kinh tế của vùng cần giải quyết một số vấn đề:



+ Phát triển các ngành cơng nghiệp trọng điểm, các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, xây dựng
khu công nghiệp tập trung, bảo vệ môi trường.


- Quan tâm đến việc phát triển các ngành thương mại, du lịch và các ngành dịch vụ khác
- Đối với nông nghiệp cần chuyển dịch cơ cấu theo hướng sản xuất hàng hóa có chất lượng cao.
<i>2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam . </i>


- Gồm 4 tỉnh( thành) ( Tp HCM, Bà Rịa- Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương), sau năm 2000 bổ sung thêm
4 tỉnh ( Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang), có diện tích 28.000km2, dân số 13,7 triệu người, chiếm
42,7% GDP cả nước và có tốc độ tăng trưởng bình qn giai đoạn 2001-2005 là 11,9%.


- Đây là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, tập
trung nhiều thế mạnh về tự nhiên, kinh tế xã hội.


- Đây là vùng có kinh tế phát triển nhất nước, có lợi thế về lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng tốt, nguồn dầu
khí, thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài.


- Trong những năm tới công nghiệp vẫn sẽ là động lực cho sự phát triển của vùng với các ngành cơ bản,
trọng điểm công nghệu cao. Xây dựng nhiều khu công nghiệp


- Dịch vụ cần được tiếp tục đẩy mạnh với các ngành thương mại, tín dụng, ngân hàng, du lịch.
3. Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung:


- Gồm 4 tỉnh( thành) ( Thừa Thiên- Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi), sau năm 2000 bổ sung thêm
1 tỉnh là Bình Định, có diện tích 27.900km2, dân số 6 triệu, chiếm 5,3% GDP cả nước và tốc độ tăng trưởng bình
quân giai đoạn 2001-2005 là 10,7%.


- Vùng có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế, mặc dù việc khai thác hiện nay chưa tương xứng với tiềm
năng.( vị trí chuyển tiếp Bắc- Nam, cửa ngõ của Tây Nguyên, tài nguyên biển phong phú..).



- Trên lãnh thổ của vùng đang triển khai những dự án lớn, trong tương lai sẽ hình thành các ngành cơng nghiệp
trọng điểm.


<b>B.</b>

PHẦN THỰC HÀNH.
1.


<b> HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THỰC HÀNH</b>
I ) Biểu đồ :


Biểu đồ là hình vẽ cụ thể hóa các số liệu để dễ trực quan hơn


Thông thường chúng ta hay gặp các kiểu biểu đồ sau đây trong chương trình địa lý ở cấp Trung học .
1) Biểu đồ hình cột : Nhằm biểu diễn, so sánh các đại lượng


<i><b>Ví dụ :</b> Dựa vào bảng số liệu sau đây về tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta thời kì 1988 – 2005 ( đơn vị % ).</i>


<i>Năm</i> <i>1988</i> <i>1995</i> <i>1999</i> <i>2003</i> <i>2005</i>


<i>Tốc độ tăng trưởng</i> <i>5,1</i> <i>9,5</i> <i>4,8</i> <i>7,3</i> <i>8,0</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Có hai loại biểu đồ cột :


A.Cột chồng : Nhằm thể hiện một tổng trong đó có nhiều bộ phận :


<i><b>Ví dụ:</b> Dựa vào bảng số liệu sau đây về sự biến động diện tích rừng của nước ta qua một số năm (đơn vị: triệu </i>
<i>ha ).</i>


<i>Năm</i> <i>1975</i> <i>1983</i> <i>1990</i> <i>1999</i> <i>2003</i>



<i>Tổng diện tích rừng</i> <i>9,6</i> <i>7,2</i> <i>9,2</i> <i>10,9</i> <i>12,1</i>


<i>Rừng tự nhiên</i> <i>9,5</i> <i>6,8</i> <i>8,4</i> <i>9,4</i> <i>10,0</i>


<i>Rừng trồng</i> <i>0,1</i> <i>0,4</i> <i>0,8</i> <i>1,5</i> <i>2,1</i>


<i>Hãy vẽ biểu đồ thích hợp để thể hiện sự biến động diện tích rừng của nước ta ( giai đoạn 1975 – 2003).</i>


B ) Cột ghép : Nhằm biễu diễn, so sánh các đại lượng riêng lẻ hoặc các bộ phận của một tổng


<i><b>Ví dụ :</b> Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm và hàng năm của nước ta </i>
<i>(đơn vị: nghìn ha ).</i>


<i>Năm</i> <i>Cây cơng nghiệp hàng năm</i> <i>Cây công nghiệp lâu năm</i>


<i>1975</i> <i>210,1</i> <i>172,8</i>


<i>1980</i> <i>371,7</i> <i>256,0</i>


<i>1985</i> <i>600,7</i> <i>470,3</i>


<i>1990</i> <i>542,0</i> <i>657,3</i>


<i>1995</i> <i>716,7</i> <i>902,3</i>


<i>2000</i> <i>778,1</i> <i>1451,3</i>


10


Biểu đồ tốc độ tăng trưởng GDP nước ta thời kỳ 1988-2005



5.1


9.5


4.8


7.3 8.0


0


2
4
6
8


1988 <b><sub>năm</sub></b>


<b>%</b>


1995 1999 2003 2005


9.5


6.8 8.4


9.4 10
0.1


2.1


1.5
0.8


0.4


0
2
4
6
8
10
12
14


1975 1983


<b>Năm</b>


<b>T</b>


<b>ri</b>


<b>ệu</b>


<b>h</b>


<b>a</b>


Rừng trồng



1999 2003
1990


9.2


7.2


10.6
12.1


9.6


Rừng tự nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>2002</i> <i>845,8</i> <i>1491,5</i>


<i>Hãy vẽ biểu đồ để so sánh diện tích cây cơng nghiệp lâu năm và hàng năm của nước ta giai đoạn 1975 – 2002.</i>


Khi vẽ biểu đồ cột ta phải chú ý các điểm sau:


- Khoảng cách giữa các cột phải tỉ lệ với thời gian. Không nên chia trước khoảng cách thời gian trên trục
hoành mà nên vẽ từng cột. Vẽ xong một cột ta lại lấy khoảng cách.


- Ghi giá trị lên đầu mỗi cột


- Không nối các đầu cột lại với nhau để thành một đường


- Không làm dấu không liên tục để nối đầu cột với trục giá trị( trục hoành)
2) Biểu đồ đường biễu diễn : (Đồ thị )



Nhằm biễu diễn so sánh các đại lượng ,nhưng các đại lượng này diễn ra theo thời gian. Biểu đồ đường thiên
về việc thể hiện sự thay đổi, đặc biệt là tốc độ thay đổi


<i><b>Ví dụ :</b> Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kỳ 1990 – 2005 (đơn vị nghìn tấn)</i>
<i>.</i>


<i>Năm</i> <i>1990</i> <i>1995</i> <i>2000</i> <i>2002</i> <i>2005</i>


<i>Sản lượng</i> <i>890,6</i> <i>1584,4</i> <i>2250,5</i> <i>2647,4</i> <i>3432,0</i>


<i>Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình tăng trưởng sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kỳ 1990 - 2005.</i>
210.1


371.7


600.7


256


657.3


902.3


1451.3 1491.5


845.8
778.1
716.7


542


470.3


172.8


0



200


400


600


800


1000


1200


1400


1600



1975

1980

1985

1990

1995

20002002



<b>năm</b>



Cây công nghiệp hàng năm


Cây công nghiệp lâu năm


nghìn ha



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Vẽ biểu đồ đường ta phải lưu ý các điểm sau :
- Phải chia khoảng cách thời gian thật chính xác .
- Ghi giá trị vào từng thời điểm .


- Trên một hệ toạ độ ta có thể vẽ được rất nhiều đường biễu diễn nếu các đại lượng có cùng đơn vị, nếu khác
đơn vị ta chỉ có thể vẽ tối đa 2 đường với hai trục tung cho hai loại đơn vị. Nếu nhiều đại lượng khác đơn vị ta
phải biến các đơn vị đó về cùng 1 loại bằng cách chọn năm đầu tiên là 100% rồi tính % của các năm tiếp theo .


Ta sẽ có cùng đơn vị là % .


3 ) Biểu đồ hình trịn :


Nhằm biểu diễn 1 cơ cấu ( Cơ cấu 100 % ) . Cơ cấu là một tổng hoàn chỉnh được kết hợp bởi các bộ phận . Cơ
cấu có thể là theo giá trị tuyệt đối . Để vẽ biểu đồ tròn ta phải chuyển thành giá trị tương đối . Khi vẽ biểu đồ
đường trịn ta có ba trường hợp:


A ) Các vòng tròn bằng nhau :khi biết cơ cấu mà khơng biết quy mơ


<i><b>Ví dụ:</b> Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu số lượng áo quần may sẵn phân theo thành phần kinh tế của </i>
<i>nước ta trong 2 năm (đơn vị %).</i>


<i> Năm</i>


<i>Thành phần</i> <i>1995</i> <i>2002</i>


<i>Quốc doanh</i> <i>42,1</i> <i>26,9</i>


<i>Ngoài quốc doanh</i> <i>42,3</i> <i>36,5</i>


<i>Đầu tư nước ngoài</i> <i>15,6</i> <i>36,6</i>


<i>Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu số lượng áo quần may sẵn của nước ta theo thành phần kinh tế qua 2 </i>
<i>năm 1995 và 2002.</i>


<i> 1995 2002</i>


Biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta
890.6



1584.4


2250.5 2647.4


3432


0
1000
2000
3000
4000


1990 1995 2000 2002 2005 <b>năm</b>


<b>N</b>


<b>g</b>


<b>à</b>


<b>n</b>


<b>tấ</b>


<b>n</b>


Ngoài quốc doanh


Quốc doanh




Đầu tư nước ngoài


2002



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

a.


Các vòng tròn lớn nhỏ khác nhau một cách tượng trưng: (Khi biết rõ cơ cấu , cịn quy mơ biết khác nhau
nhưng khơng cụ thể )


<i><b>Ví dụ:</b> Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP của nước ta trong 2 năm 1995 và 2002 phân theo thành </i>
<i>phần kinh tế (đơn vị %).</i>


<i> Năm</i>
<i>Thành phần</i>


<i>1995</i> <i>2002</i>


<i>Nhà nước</i> <i>40,2</i> <i>38,4</i>


<i>Ngoài nhà nước</i> <i>53,5</i> <i>47,9</i>


<i>Đầu tư nước ngoài</i> <i>6,3</i> <i>13,7</i>


<i>Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế của nước ta trong 2 năm </i>
<i>1995 và 2002.</i>


c ) Hai vòng tròn lớn nhỏ khác nhau theo tỉ lệ : Khi biết rõ cả quy mơ lẫn cơ cấu


<i><b>Ví dụ:</b> Dựa vào bảng số liệu sau đây về giá trị sản xuất công nghiệp phân </i>
<i>theo thành phần kinh tế của nước ta (đơn vị triệu đồng).</i>



<i> Năm</i>
<i>Thành phần</i>


<i>1995</i> <i>2002</i>


<i>Quốc doanh</i> <i>51990,5</i> <i>104348,2</i>


<i>Ngoài quốc doanh</i> <i>25451,0</i> <i>63948,0</i>


<i>Đầu tư nước ngoài</i> <i>25933,2</i> <i>91906,1</i>


<i>Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp phân hố thành phần kinh tế </i>
<i>của nước ta trong 2 năm 1995 và 2002.</i>


<i>- Xử lý số liệu: (%)</i>
Năm
Thành phần


1995 2002


Quốc doanh 50.3 40.1


Ngoài quốc doanh 24.6 24.6


Đầu tư nước ngồi 25.1 35.3


- Tính bán kính :



<i>Năm (a)</i> <i>Tổng số</i> <i>So sánh tổng số<sub> ( b)</sub></i> <i>So sánh bán kinh (<sub>c=</sub></i>



<i>b</i> )
<i>1995</i>


<i>2002</i>


<i>103374.7</i>
<i>260202.3</i>


<i>1,0</i>
<i>2.51</i>


<i>1,0</i>
<i>1.58</i>


Biểu đồ thể hiện cơ cấu áo quần may sẵn của nước ta theo thành phần kinh tế


nước ta theo thành phần kinh tế qua 2 năm 1995 và 2002.



Nhà nước


<i>13.7</i>



<i>38.4 </i>


6.3



Ngoài nhà nước


<i>40.2.</i>

<i>47.9</i>

<sub>Đầu tư nước ngoài</sub>


53.5



<b>1995</b>

<b>2002 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i> - Vẽ biểu đồ:</i>



Khi vẽ biểu đồ tròn ta cần chú ý :


<i> - Tính độ cung để vẽ cho chính xác ( 100 % =3600<sub> , 1% = 3,6</sub>0<sub> )</sub></i>
- Ghi phần trăm (%) vào mỗi phần


- Vẽ theo chiều kim đồng hồ , bắt đầu từ 12h 00


- Nếu vẽ các vòng tròn lớn nhỏ theo tỉ lệ thì chú ý tính R , bán kính các vịng trịn được tính như sau :


<i>R</i><sub>2</sub>=

<i>S</i>2


<i>S</i><sub>1</sub><i>R</i>1


2 <i><sub>R</sub></i>


3=



<i>S</i><sub>3</sub>


<i>S</i><sub>1</sub><i>R</i>1


2


R1 : bán kính vịng trịn chuẩn (tự chọn tùy ý)


R2 : bán kính vịng trịn phải vẽ cho tỷ lệ với vòng tròn chuẩn.
S1 : Diện tích vịng trịn chuẩn.


S2 : Diện tích vịng trịn phải vẽ .


4 ) Biểu đồ hình vng :


Dùng để biểu diễn cơ cấu trong đó hình vng có cạnh là 10 ơ vng , 1% ứng với 1 ơ vng . Nếu đề khơng
bắt buộc thì khơng nên vẽ và chia ô làm mất thời gian và lại ít chính xác khi vẽ các số lẻ .


5 ) Biểu đồ kết hợp :


a ) Kết hợp giữa tròn và cột : Dùng để thể hiện mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều đại lượng khác đơn vị
hoặc giữa một đại lượng với một cơ cấu :


<i><b>Ví dụ:</b> Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích và độ che phủ của rừng ở nước ta (thời kỳ 1943 – 2003). </i>


<i>Năm</i> <i>1943</i> <i>1975</i> <i>1983</i> <i>2003</i>


<i>Diện tích rừng ( Triệu ha)</i> <i>14,3</i> <i>9,6</i> <i>7,2</i> <i>12,1</i>


<i>Độ che phủ (%)</i> <i>43,8</i> <i>29,1</i> <i>22,0</i> <i>36,1</i>


<i>Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích và độ che phủ rừng ở nước ta (thời kỳ 1943 - 2003)</i>

Quốc doanh



<b>35.3</b>

<b>40.1</b>



<b>25.1</b>

<sub>Ngoài quốc doanh</sub>



<b>50.3</b>



<b>24.6</b>



Đầu tư nước ngoài




<b>24.</b>



<b>1995</b>

<b><sub>2002</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>



b ) Kết hợp giữa cột và đường : Thể hiện môi quan hệ giữa nhiều đại lượng cùng hoặc khác đơn vị nhưng diễn
ra qua nhiều năm


<i><b>Ví dụ:</b> Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng một số sản phẩm của công nghiệp giấy in của nước ta.</i>


<i>Năm</i> <i>1995</i> <i>2000</i> <i>2001</i> <i>2002</i>


<i>Sản lượng giấy (nghìn tấn)</i> <i>216</i> <i>408</i> <i>445</i> <i>467</i>


<i>Trang in (tỉ trang)</i> <i>96,7</i> <i>184,7</i> <i>206,8</i> <i>209,7</i>


<i>Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng một số sản phẩm của công nghiệp giấy in nước ta </i>

Diện tích rừng ( triệu ha)



Biểu đồ thể hiện diện tích và độ che phủ rừng ở nước ta thời kỳ 1945-2003


14.3



9.6



7.2



12.1




<i><b>1943</b></i> <i><b>1975</b></i> <i><b>1983</b></i> <i><b>2003</b></i>


Độ che phủ ( %)



43.8 29.1 22.0 36.1


216


408 445


467


96.7


184.7 206

.

8 209.7


0


100


200


300


400


500



2002

0


50


100


150


200


250




Sản lượng giấy

Trang in ( tỉ trang)


2001


2000



1995



Tỉ trang


trangNg


hìn tấn


Nghìn



tấn



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Khi vẽ biểu đồ kết hợp phải chú ý:


- lựa chọn thang của hai trục giá trị Y và Y’ cho thích hợp để biểu đồ dễ đọc và mang tính mỹ thuật . Giá trị cao
nhất của hai đại lượng trên hai thang phải ngang nhau để dễ so sánh


- Nên vẽ cột trước sau đó chọn trục tung thứ 2 để vẽ đường
- Khoảng cách thời gian phải tuyệt đối tỉ lệ nhau


6 ) Biểu đồ miền : Thể hiện 1 cơ cấu nhưng cơ cấu đó diễn ra qua nhiều năm


<i><b>Ví dụ:</b> Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta</i>
<i>(thời kỳ 1985 – 2002).</i>


<i> Năm</i>
<i>Nhóm ngành</i>


<i>1985</i> <i>1989</i> <i>1990</i> <i>1995</i> <i>2002</i>



<i>Nhóm A</i> <i>32,7</i> <i>28,9</i> <i>34,9</i> <i>44,7</i> <i>49,2</i>


<i>Nhóm B</i> <i>67,3</i> <i>71,1</i> <i>65,1</i> <i>55,3</i> <i>50,8</i>


<i>Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta thời </i>
<i>kỳ 1985 – 2002.</i>


Khi vẽ biểu đồ miền ta phải chú ý:


- Ghi các giá trị của các mốc thời gian vào các miền. Giá trị của miền nào ta ghi vào miền đó.
- Có kí hiệu riêng cho từng miền ở ngồi, khơng nên ghi kí hiệu vào ngay trong biểu đồ.
- Nếu có nhiều miền ta chồng các miền lên nhau.


<b>II ) Phân tích bảng số liệu : </b>
Nguyên tắc chung là :


- Khơng được bỏ sót bất cứ một dữ liệu nào vì cần thiết người ta mới đưa vào, nếu ta bỏ sót có nghĩa là thiếu
một vấn đề gì đó .


- Phải chú ý tìm ra những dữ liệu mới từ các số liệu liên quan, ví dụ:


+ Từ số liệu tuyệt đối ta chuyển sang số liệu tương đối ( % ) hoặc ngược lại

Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân



theo nhóm ngành nước ta thời kỳ 1985-2002



32.7 28.9 34.9


44.7 49.2



0



20


40


60


80


100



1985

1989

1990

1995

2002



<b>Năm</b>



<b>%</b>



Nhóm A Nhóm B


65.1 55.3


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

+ Từ diện tích và dân số ta suy ra mật độ trung bình, bình qn diện tích
+ Từ sản lượng và dân số ta suy ra bình quân đầu người


+ Từ sản lượng và diện tích ta tính ra năng suất
- Đi từ tổng quát đến chi tiết


- Nhận định theo hàng dọc trước, hàng ngang sau


- Đôi khi phải dựa vào kiến thức lý thuyết, dùng số liệu để dẫn chứng


Ví dụ: Dựa vào bẳng số liệu sau đây về diện tích và sản lượng cà phê của Tây Ngun.



Vùng Diện tích ( nghìn ha)


1995 2000 2005


Sản lượng ( nghìn tấn)
1995 2000 2005
Cả nước


Tây Nguyên
Kon Tum
Gia Lai


Đắc Lắc (+ Đắc Nông)
Lâm Đồng


186,4 561,9 535,5
147,3 468,6 455,7
3,3 14,4 13,5
18,4 81,0 81,5
87,2 259,0 240,3
38,4 114,2 120,4


218,1 802,5 776,4
180,4 689,9 695,2
1,7 20,7 14,5
8,4 116,9 110,5
150,0 370,6 420,2
20,3 181,7 150,0



Hãy nêu những nhận xét về tình hình sản xuất cà phê ở Tây Nguyên
Đối với câu hỏi nầy chúng ta phải:


- Xử lí số liệu để:


+ Xác định vai trị vị trí của Tây Nguyên trong sản xuất cà phê của cả nước bằng cách tính tỉ
trọng về diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước trong 3 năm


+ Cho thấy Tây Ngun có trình độ thâm canh cây cà phê cao bằng cách tính năng suất cà phê
của cả nước, cả vùng Tây Nguyên và từng tỉnh Tây Nguyên


+ Chứng minh rằng sản xuất cà phê của nước ta và Tây Nguyên tăng nhanh trong thời gian qua
bằng cách tính chỉ số gia tăng năm sau so với năm trước.


- Khi nhận xét ta nhận xét cả vùng Tây Nguyên trước sau đó mới đi vào từng tỉnh.
Cụ thể ta nhận xét như sau:


- Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê lớn nhất nước ta:


+ Tây Nguyên luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu diện tích và sản lượng cà phê của cả nước
( Tỉ trọng về diện tích và sản lượng của Tây Nguyên so với cả nước lần lượt qua các năm là: 79% và 82%,
83,4% và 85,9%, 85% và 89%.


- Vị trí của cây cà phê ở Tây Nguyên so với cả nước ngày càng tăng ( tỉ trọng năm 2002 cao hơn năm
1995)


- Trình độ thâm canh cây cà phê ở Tây Nguyên rất cao


+ Tỉ trọng về sản lượng ln cao hơn tỉ trọng về diện tích ( các chỉ số lần lượt là: 7,%,83,4% và
85% so với 82%,85,9% và 89%)



+ Năng suất bình qn ln cao hơn năng suất bình quân cả nước ( các chỉ số lần lượt là 12,2 /
11,7 , 14,7/14,2, 15,2/14,5 tạ/ha


- Cây cà phê có mặt ở khắp nơi trên Tây Nguyên, nhiều nhất là ở Đắc Lắc ( chiếm 52,7% diện tích và
60,6% sản lượng cà phê của Tây Nguyên, 44,8% diện tích và 54,1% sản lượng cà phê cả nước), Lâm Đồng, Gia
Lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>2. CÁC BÀI THỰC HÀNH CỤ THỂ.</b>
<b>Bài 1.</b>


Dựa vào bảng số liệu sau đây về tỉ lệ tăng trưởng GDP của nước ta thời kì 1975-2005.
(Đơn vị là %)


Năm 1979 1988 1995 1997 2005
Tỉ lệ tăng


trưởng 0,2 5,1 9,5 4,8 8,4
a.Hãy vẽ biểu đồ để thể hiện


b. Nhận xét và giải thích
Gợi ý :


a.Vẽ biểu đồ


- Vẽ biểu đồ cột . Vẽ 5 cột cho 5 năm (có thể vẽ biểu đồ đường với 5 mốc thời gian)
-Chú ý:


+ Khoảng cách giữa các năm phải tỷ lệ với thời gian
+ Ghi giá trị lên đầu mỗi cột



+ Ghi tên biểu đồ


+ Có tiêu chí trên 2 trục: trục tung(%), trục hồnh(năm)
b. Nhận xét và giải thích


- Năm 1979 kinh tế nước ta khủng hoảng, tốc độ tăng trưởng chậm, tỷ lệ thấp.


-Công cuộc Đổi mới đã làm cho nước ta có tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao liên tục (trừ giai đoạn sau 1997
tỷ lệ có giảm do khủng hoảng kinh tế - tài chính khu vực, những năm sau đó đã phục hồi trở lại )


<b>Bài 2. Dựa vào bảng số liệu sâu đây về lượng mưa và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và thành phố Hồ Chí Minh.</b>


Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm


(mm)
Hà Nội


Huế


TP Hồ Chí Minh


1676
2868
1931


989
1000
1686



687
1868
245


a. Hãy vẽ biểu đồ so sánh lượng mưa và cân bằng ẩm ở ba nơi Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh.
b. Nêu những nhận xét và giải thích.


<b>Trả lời.</b>
a. Vẽ biểu đồ.


- Vẽ biểu đồ cột chồng. Ba cột cho 3 vị trí
- Chú ý:


+ Ghi giá trị lên đầu cột


+ Có chú thích cho 2 loại ( lượng bốc hơi, cân bằng ẩm)


+ Ghi tên biểu đồ, đơn vị ở trục tung, vùng ở trục hoành, địa điểm.
b. Nhận xét và giải thích.


- Huế có lượng mưa cao nhất dobức chắn Bạch Mã đối với các luồng gió thổi hướng đơng bắc, bão từ
biển Đơng vào và hoạt động của hội tụ nội chí tuyến. Huế có mùa mưa vào thu đơng. Vào thời kì mưa nhiều nầy
lượng bốc hơi khơng q lớn ( vì nhiệt độ không cao) nên cân bằng ẩm ở Huế rất cao


- Thành phố Hồ Chí Minh có lượng mưa cao hơn Hà Nội do trực tiếp nhận gió mùa tây nam, hội tụ nhiệt
đới cũng mạnh hơn lại có nhiều sông rạch, nhưng do nhiệt độ cao thường xuyen nen lượng bốc hơi rất lớn cân
bằng ẩm thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Bài 3. Dựa vào bảng số liệu sau đây và sự biến động diện tích rừng qua một số năm:</b>



Năm Tổng diện tích


(Triệu ha)


Rừng tự nhiên
(Triệu ha)


Rừng trồng
(Triệu ha)


Độ che phủ (%)


1943 14,3 14,3 0 43


1983 7,2 6,8 0,4 22


2006 12,9 10,4 2,5 39


a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp để thể hiện tình hình biến động diện tích rừng của nước ta thời kì 1943-2006
b. Nêu nhận xét và giải thích


<b>Trả lời.</b>
a. Vẽ biểu đồ.


- Vẽ biểu đồ cột chồng kết hợp với cột ghép:
+ Diện tích rừng các loại vẽ cột chồng.
+ Độ che phủ vẽ cột đơn.


+ Cột đơn và cột chồng kết hợp với nhau
- Chú ý:



+ có 2 trục tung vì có hai loại đơn vị ( triệu ha và %)


+ Giá trị cao nhất của hai chỉ tiêu phải ngang nhau trên 2 trục tung để dễ so sánh
+ Khoảng cách thời gian phải tỉ lệ nhau


+ Có các ghi chú đầy đủ: tên biểu đồ, năm, đơn vị, chú giải.
b. Nhận xét và giải thích:


- Rừng nước ta bị suy giảm nghiêm trọng cả về số lượng lẫn chất lượng ( dẫn chứng)
Do: + Chiến tranh


+ Khai thác khơng hợp lí


- Từ năm 1983 đến nay diện tích rừng đã được khơi phục một phần nhưng chất lượng rừng vẫn tiếp tục
suy giảm ( Tỉ lệ của rừng trồng ngày càng tăng, tỉ lệ rừng tự nhiên ngày càng giảm)


Do + Chủ trương bảo vệ rừng tốt hơn


+ Chủ trương trồng rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc


+ Rừng mới trồng còn non chưa thể khai thác, chất lượng kém..


Bài 4<b> : Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình dân số của nước ta thời kì 1921-2005.</b>


Năm 1921 1960 1985 1989 1999 2005


Dân số
(Triệu
người)



15,6 30 60 64,4 76,3 83,0


Tỉ suất
tăng
dân(%)


1,65 3,1 2,3 2,1 1,7 1,35


a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình dân số nước ta thời kì 1921-2005.
b) Nêu những nhận xét.


<b>Trả lời . </b>
a. Vẽ biểu đồ.


Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường ( sử dụng 2 trục tung)
- Vẽ cột trước để thể hiện dân số.


- Vẽ đường sau thể hiện tỉ suất tăng dân.


- Chú ý lấy hai giá trị cao nhất của hai đại lượng (83 triệu và 3,1%) ngang nhau trên 2 trục tung để dễ
thấy được mối tương quan. Phải tuân thủ tuyệt đối tỉ lệ khoảng cách giữa các năm.


- Ghi giá trị đầy đủ trên các cột và các mốc.
b. Nhận xét.


- Dân số nước ta tăng nhanh ( 84 năm tăng 5,3 lần). Giai đoạn 1960-1985 tăng nhanh nhất.


- Từ 1960 đến nay tỉ suất tăng dân số đã có xu hướng giảm xuống do việc thực hiện chính sách dân số và
kế hoạch hóa gia đình tuy nhiên tốc độ giảm chậm và tỉ suất tăng cịn ở mức cao( cao hơn mức bình qn của


thế giới)


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Nhóm tuổi Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999
0 tuổi đến 14 tuổi


15t đến 59 t
60 tuổi trở lên


Nam Nữ
21,8 20,7
23,8 26,6
2,9 4,2


Nam Nữ
20,1 18,9
25,6 28,2
3,0 4,2


Nam Nữ
17,4 16,1
28,4 30,0
3,4 4,7


a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số nước ta theo độ tuổi và theo giới tính.
b) Qua biểu đồ hãy rút ra những nhận xét và giải thích.


c) Cho biết cơ cấu dân số như trên có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội.
<b>Trả lời.</b>



a. Vẽ biểu đồ:
- Xử lí số liệu:


Cộng theo chiều ngang để xác định cơ cấu dân số theo độ tuổi của từng năm, cộng theo chiều dọc để xác định
cơ cấu dân số theo giới tính của từng năm.


Nhóm tuổi Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999


0 tuổi đến 14 tuổi
15 tuổi- 59 tuổi
60 tuổi trở lên
Tổng


Nam Nữ Tổng
21,8 20,7 42,5
23,8 26,6 50,4
2,9 4,2 7,1
48,5 51,5 100


Nam Nữ Tổng
20,1 18,9 39,0
25,6 28,2 53,8
3,0 4,2 7,2
48,7 51,3 100


Nam Nữ Tổng
17,4 16,1 33,5
28,4 30,0 58,4
3,4 4,7 8,1
49,2 50,8 100



- Vẽ hai biểu đồ tròn:


Biểu đồ thứ nhất thể hiện cơ cấu dân số theo giới tính của ba năm với 3 vịng trịn bằng nhau hoặc lớn
nhỏ khác nhau một cách tượng trưng.


Biểu đồ thứ hai thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của ba năm với 3 vòng tròn tương tự.
b. Nhận xét và giải thích:


- Về cơ cấu giới tính:


+ Cơ cấu dân số theo giới tính của nước ta mất cân đối, thành phần nữ luôn lớn hơn thành phần nam do
nước ta là nước có chiến tranh. Tuy nhiên cơ cấu giới tính đang cân đối dần vì chiến tranh đã chấm dứt cách đây
gần 30 năm.


+ Trong cơ cấu giới tính thì ở độ tuổi từ 0-14 thành phần nam luôn lớn hơn thành phần nữ do độ tuổi nầy
không bị tác động bởi chiến tranh. Độ tuổi càng cao thì thành phần nữ càng lớn hơn thành phần nam do càng bị
tác động mạnh của chiến tranh.


- Về cơ cấu theo độ tuổi.


+ Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, thành phần trên 60 tuổi luôn dưới 10%.Do nước ta dân số cịn tăng
nhanh.


+ Dân số nước ta có xu hướng già hóa, tỉ lệ những người dưới 15 tuổi ngày càng giảm trong khi những
người trên 60 tuổi tỉ lệ ngày càng tăng. Do tỉ lệ tăng dân nước ta có xu hướng giảm dần


c. Ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển kinh tế xã hội.


- Sự mất cân đối về giới tính dễ dẫn đến một số vấn đề về xã hội, như vấn đề kết hôn, vấn đề li hôn, tổ


chức đời sống xã hội cho phù hợp nhưng đối với nước ta vấn đề nầy không lớn.


- Cơ cấu dân số trẻ cho nên lực lượng lao động dồi dào, năng động. Nguồn dự trữ lao động lớn. Lao
động chiếm hơn ½ dân số.


- Sự gia tăng lao động hàng năm lớn gây sức ép lên việc giải quyết việc làm.
- Thành phần phụ thuộc lớn kinh tế chậm phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Năm 1921 1960 1985 1989 1999 2005
Dân số


(Triệu
người)


15,6 30 60 64,4 76,3 83,0


Tỉ suất
tăng
dân(%)


1,65 3,1 2,3 2,1 1,7 1,35


a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình dân số nước ta thời kì 1921-2005.
b) Nêu những nhận xét.


<b>Trả lời . </b>
a. Vẽ biểu đồ.


Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường ( Sử dụng 2 trục tung)
- Vẽ cột trước để thể hiện dân số.



- Vẽ đường sau thể hiện tỉ suất tăng dân.


- Chú ý lấy hai giá trị cao nhất của hai đại lượng (83 triệu và 3,1%) ngang nhau trên 2 trục tung để dễ
thấy được mối tương quan. Phải tuân thủ tuyệt đối tỉ lệ khoảng cách giữa các năm.


- Ghi giá trị đầy đủ trên các cột và các mốc.
b. Nhận xét.


- Dân số nước ta tăng nhanh ( 84 năm tăng 5,3 lần). Giai đoạn 1960-1985 tăng nhanh nhất.


- Từ 1960 đến nay tỉ suất tăng dân số đã có xu hướng giảm xuống do việc thực hiện chính sách dân số và
kế hoạch hóa gia đình tuy nhiên tốc độ giảm chậm


và tỉ suất tăng còn ở mức cao( cao hơn mức bình quân của thế giới)


<b>Bài 7.Dựa vào bảng số liệu sau đây về dân số thành thị của nước ta( đơn vị là triệu người</b>


Năm Tổng số dân Dân thành thị


1990
1995
2000
2003
2005


66,15
71,63
77,68
81,00


84,13


12,9
14,9
18,8
20,9
22,8


a. Hãy vẽ biểu đồ thẻ hiện sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn
b. Nêu nhận xét và giải thích.


<b>Trả lời.</b>
a. Vẽ biểu đồ:


Xử lí số liệu: (đơn vị là %)


Năm Thành thị Nông thôn


1990
1995
2000
2003
2005


19,5
20,8
24,2
25,8
27,1



80,5
79,2
75,8
74,2
72,9
- Vẽ biểu đồ miền.


- Chú ý:


+ Có chú giải cho cho 2 miền
+ Khoảng cách năm thật chính xác


+ Ghi tên biểu đồ, ghi giá trị vào mỗi miền
+ Ghi năm và các đơn vị ở 2 trục


b. Nhận xét và giải thích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Nước ta có trình độ đơ thị hố cịn thấp ( tỉ lệ dân thành thị chưa cao thấp hơn mức bình quân của thế
giới và khu vực do kinh tế nước ta cịn trong tình trạng chậm phát triển, nước ta mới ở giai đoạn đầu của q
trình cơng nghiệp hố nên cũng chỉ ở giai đoạn đầu của đơ thị hố.


- Q trình cơng nghiệp hố và hiện đại hố đã đẩy nhanh q trình đơ thị hố ở nước ta. Tỉ lệ dân thành
thị so với tổng số dân đang tăng nhanh, đô thị hoá đang tăng tốc.


<b>Bài 8. Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình đơ thị hoá ở nước ta:</b>


Năm Số dân thành thị


( Triệu người)



Tỉ lệ dân thành thị trong tổng
số dân (%)


1990 12.9 19.5


1995 14.9 20.8


2000 18.8 24.2


2003 20.9 25.8


2005 22.8 27.1


a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình đơ thj hố ở nước ta.
b. Nêu nhận xét và giải thích.


<b>Trả lời</b>


a.Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường -Chú ý:


+ Chọn giá trị cao nhất của hai đại lượng (22,8 triệu và 27,1%) trên hai trục phải ngang nhau để dễ so sánh
+ có khoảng cách năm thật tỉ lệ


+ có ghi chú đầy đủ (tên, chú giải, năm, đơn vị)
b. Nhận xét và giải thích:


- Dân thành thị tăng nhanh, tỉ lệ dân thành thị so với tổng số dân ngày càng tăng
- Trình độ đơ thị hố thấp, nhưng đơ thị hố của nước ta đang tăng tốc


( xem giải thích câu 1)



<b>Bài 9 : Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ( đơn vị là %).</b>
Năm


Thành phần kinh tế


1995 2000 2005


Nhà nước 40,2 38,5 38,4


Tập thể 10,1 8,6 6,8


Tư nhân 7,4 7,3 8,9


Cá thể 36,0 32,3 29,9


Có vốn đầu tư nước ngoài 6,3 13,3 16,0


a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế của nước
ta thời kì 1995-2005.


b.Qua bảng số liệu và biểu đồ, rút ra những nhận xét và giải thích cần thiết.
<b>Trả lời.</b>


a. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ tròn. Ba vòng tròn lớn nhỏ khác nhau cho 3 năm. Ghi tỉ trọng cho từng phần. Có ghi
năm, tên biểu đồ, chú thích.


b. Nhận xét:


- Kinh tế nước ta là kinh tế nhiều thành phần.



- Cơ cấu thành phần kinh tế có chuyển dịch: Khu vực nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ
vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, chiếm tỉ trọng cao nhất. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi đang tăng
nhanh, ngày càng có vai trị quan trọng.


- Kinh tế nước ta là kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Nước ta đang thực hiện đường lối mở cửa thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.


<b>Bài 10 : Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1990-2005( đơn vị là %)</b>
Năm


Ngành


1990 1991 1995 1997 1998 2005


Nông lâm ngư 38,7 40,5 27,2 25,8 25,8 21,0


Công nghiệp-xây


dựng 22,7 23,8 28,8 32,1 32,5 41,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1990-2002.
b) Nêu những nhận xét và giải thích.


<b>Trả lời . </b>


a. Vẽ biểu đồ miền: Ba miền cho ba khu vực. Chú ý khoảng cách thời gian phải tỉ lệ nhau.Ghi số liệu vào từng
miền. Có tên biểu đồ và chú thích.


b. Nhận xét và giải thích:



Từ 1990-2005 cơ cấu GDP của nước ta có sự chuyển dịch:


- Khu vực nơng lâm ngư nghiệp giảm tỉ trọng (- 17,7%) từ ngành có tỉ trọng cao nhất thành ngành có tỉ
trọng thấp nhất.


- Khu vực công nghiệp-xây dựng tăng nhanh tỉ trọng (+ 18,3%) trở thành ngành có tỉ trọng cao nhất
trong cơ cấu GDP.


- Khu vực dịch vụ có nhiều biến động nhưng nhìn chung tỉ trọng ít thay đổi.


Cơ cấu kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch đúng hướng, tích cực là kết quả của quá trình đổi mới,
q trình thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.


<b>Bài 11: Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp.(%).</b>
Năm


Ngành


1990 1995 2000 2005


Trồng trọt 79,3 78,1 78,2 73,5


Chăn nuôi 17,9 18,9 19,3 24,7


Dịch vụ nông nghiệp 2,8 3,0 2,5 1,8


a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu của ngành nông nghiệp.
b) Nêu những nhận xét và giải thích.



<b>Trả lời.</b>


. a. Vẽ biểu đồ.


- Vẽ biểu đồ miền. Ba miền cho ba ngành. Chú ý khoảng cách thời gian phải tỉ lệ.
- Ghi tên biểu đồ, chú thích và ghi số liệu vào mỗi miền.


b. Nhận xét.


- Trong cơ cấu nông nghiệp của nước ta trồng trọt tuy giảm tỉ trọng (- 5,8%) nhưng vẫn chiếm ưu thế
tuyệt đối do nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa, cây ngắn ngày ở đồng bằng; trồng cây lâu năm ở miền
núi và trung du.


- Chăn ni chiếm tỉ trọng thấp vì nước ta nguồn thức ăn chưa dồi dào. Khí hậu nhiệt đới ít có đồng cỏ,
nguồn lương thực cịn hạn chế.


- Tỉ trọng của chăn nuôi tăng nhanh trong giai đoạn vừa qua( +6,8%) do nhà nước chủ trương đưa chăn
nuôi lên thành ngành sản xuất chính, nguồn thức ăn đã được cải thiện do những thành tựu trong sản xuất lương
thực, cơ sở vật chất cho chăn nuôi được tăng cường, vấn đề giống, thú y được cải thiện.


- Dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng không đáng kể do nông nghiệp nước ta cịn mang tính tự cấp tự
túc, quan hệ trao đổi chưa nhiều. Trình độ kĩ thuật của nơng nghiệp cịn thấp.


<b>Bài 12: Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ( đơn vị là %).</b>
Năm


Thành phần kinh tế 1995 2000 2005


Nhà nước 40,2 38,5 38,4



Tập thể 10,1 8,6 6,8


Tư nhân 7,4 7,3 8,9


Cá thể 36,0 32,3 29,9


Có vốn đầu tư nước ngoài 6,3 13,3 16,0


a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế của nước
ta thời kì 1995-2005.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Trả lời.</b>


a. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ tròn. Ba vòng tròn lớn nhỏ khác nhau cho 3 năm. Ghi tỉ trọng cho từng phần. Có ghi
năm, tên biểu đồ, chú thích.


b. Nhận xét:


- Kinh tế nước ta là kinh tế nhiều thành phần.


- Cơ cấu thành phần kinh tế có chuyển dịch: Khu vực nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ
vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, chiếm tỉ trọng cao nhất. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang tăng
nhanh, ngày càng có vai trị quan trọng.


- Kinh tế nước ta là kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Nước ta đang thực hiện đường lối mở cửa thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.


<b>Bài 13. Dựa vào bảng síơ liệu sau đây về hiện trạng sử dụng đất của nước ta trong 2 năm 1993 và 2005</b>



Năm
Loại đất


Cơ cấu sử dụng đất năm
1993 (đơn vị là %)


Hiện trạng sử dụng đất
năm 2005 ( đơn vị là
nghìn ha)


Tổng diện tích 100% 33121,2


Đất nông nghiệp 22,2 9412,2


Đất lâm nghiệp 29,1 14437,3


Đất ở và chuyên dùng 5,7 2003,7


Đất chưa sử dụng 43,0 7268,0


a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu sử dụng đất của nước ta hai năm 1993 và 2005.
b. Nêu nhận xét và giải thích


<b> Trả lời:</b>
a. Vẽ biểu đồ.


- Xử lí số liệu của năm 2005. Tính cơ cấu sử dụng đất năm 2005.


Năm


Loại đất


Cơ cấu sử dụng đất năm
1993 (đơn vị là %)


Cơ cấu sử dụng đất năm
2005 (đơn vị là %)


Tổng diện tích 100% (100%)


Đất nông nghiệp 22,2 (28,4%)


Đất lâm nghiệp 29,1 (43,6%)


Đất ở và chuyên dùng 5,7 (6,0%)


Đất chưa sử dụng 43,0 (22,0%)


- Vẽ hai biểu đồ tròn bằng nhau cho hai năm


- Chú ý ghi tên biểu đồ, ghi giá trị vào mỗi phần, ghi năm cho từng biểu đồ và có chú giải về các loại
đất.


b. Nhận xét và giải thích.


- Trong cơ cấu sử dụng đất của nước ta năm 1993:đất chưa sử dụng chiếm tỉ lệ lớn nhất, tiếp đến là đất
lâm nghiệp, đất chuyên dùng và thổ cư chiếm tỉ trọng thấp nhất.


- Từ 1993-2005 cơ cấu sử dụng đất đã thay đổi: đất lâm nghiệp tăng nhanh trở thành loại đất chiếm tỉ lệ
lớn nhất, đất nông nghiệp tăng nhanh trở thành loại có vị trí thứ 2, đất chun dùng thổ cư tuy tăng tỉ trọng


nhưng vẫn chiếm tỉ trọng thấp nhất, đất chưa sử dụng bị thu hẹp giảm nhanh tỉ trọng (-21%)


- Cơ cấu sử dụng đất thay đổi theo hướng tích cực


+ Đất nơng nghiệp tăng tỉ trọng do khai hoang, thuỷ lợi, cải tạo đất nhất là ở Đồng bằng sông
Cửu Long và Tây Nguyên


+ Đất lâm nghiệp tăng tỉ trọng do việc bảo vệ rừng tốt hơn và chủ trương đẩy mạnh trồng rừng
phủ xanh đất trống đồi núi trọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Bài 14:Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích cây cơng nghiệp lâu năm và cây cơng nghiệp hàng năm của </b>
nước ta thời kì 1976-2002. ( Đơn vị là nghìn ha).


Năm Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm
1976 210,1 172,8


1980 371,7 256,0
1985 600,7 470,3
1990 542,0 657,3
1995 716,7 902,3
2000 778,1 1451,3
2005 861,5 1633,6


a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp lâu năm và cây cơng nghiệp
hàng năm của nước ta thời kì 1976-2002.


b) Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra những nhận xét và giải thích cần thiết.
<b>Trả lời.</b>


a) Vẽ biểu đồ.



- Xử lí số liệu


Năm Tổng Cây công nghiệp


hàng năm Cây công nghiệp lâu năm


1976 100% 54.9 45.1


1980 100 59.2 40.8


1985 100 59.6 40.4


1990 100 45.2 54.8


1995 100 44.2 55.8


2000 100 34.9 65.1


2005 100 34.5 65.5


- Vẽ biểu đồ miền dựa trên số liệu vừa xử lí. Chú ý chia khoảng cách năm theo tỉ lệ. Có chú thích, ghi số
liệu vào mỗi miền.


b) Nhận xét:


Từ 1976-2005 sản xuất cây công nghiệp nước ta phát triển: diện tích cây cơng nghiệp tăng nhanh, tăng
liên tục, tăng toàn diện ( dẫn chứng).


Do:



- Nước ta có nhiều tiềm năng lớn về đất đai, khí hậu, nguồn nước, lao động để phát triển cây công
nghiệp.


- Giải quyết tốt vấn đề lương thực nên diện tích cây công nghiệp được ổn định.
- Chủ trương của nhà nước khuyến khích phát triển cây cơng nghịêp để xuất khẩu
- Công nghệ chế biến phát triển đã nâng cao được hiệu quả sản xuất.


- Thị trường thế giới được mở rộng


Diện tích cây cơng nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hàng năm( dẫn chứng)
Do:


- Cây công nghiệp lâu năm trồng ở miền núi và trung du có nhiều khả năng mở rộng diện tích vì quĩ đất
cịn nhiều cịn cây cơng nghiệp hàng năm trồng ở đồng bằng, trồng xen canh với cây lúa khả năng mở rộng diện
tích khơng cịn nhiều lại phải ưu tiên cho cây lúa.


-Một số cây công nghiệp hàng năm gặp khó khăn trên thị trường thế giới (đay, cói..) trong khi một số
cây công nghiệp lâu năm thị trường lại được mở rộng ( cà phê, cao su…).


Từ 1975-1985 diện tích cây cơng nghiệp hàng năm lớn hơn diện tích cây cơng nghiệp lâu năm, nhưng từ
1990-2005 cây cơng nghiệp lâu năm lại có diện tích lớn hơn cây công nghiệp hàng năm..


<b>Bài 15: Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thịt các loại ( đơn vị là nghìn tấn)</b>


Năm Tổng số Thịt trâu Thịt bò Thịt lơn Thịt gia cầm


1996 1412,3 49,3 70,1 1080,0 212,9


2000 1853,2 48,4 93,8 1418,1 292,9



2005 2812,2 59,8 142,2 2288,3 312,9


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Trả lời. </b>
a. Vẽ biểu đồ:


- Vẽ biểu đồ cột chồng. Ba cột cho 3 năm, mỗi cột có 4 loại thịt.
- Chú ý:


+ Khoảng cách thời gian giữa 3 năm
+ Có chú thích cho 4 loại thịt


+ Ghi tên đầy đủ, chú thích cho 4 loại thịt
b. Nhận xét:


- Sản lượng thịt của nước ta tăng nhanh nhất là giai đoạn 2000-2005( dẫn chứng)


Do chăn nuôi phát triển, nhất là chuyển từ viêc chăn ni trâu bị để lấy sức kéo sang chăn nuôi để lấy
thịt, sữa.


- Trong cơ cấu sản lượng thịt thì thịt lợn chiếm tỉ trọng cao nhất (lần lượt các năm là 76,4%, 76,5%,
81,2%) do lợn dễ chăn nuôi, nguồn thức ăn dồi dào, nuôi rộng rãi khắp nơi.


Thịt gia súc gia cầm chiếm độ 15%. Thịt trâu chiếm tỉ trọng thấp nhát do dan ta ít có tập qn ăn thịt trâu, đàn
trâu có xu hướng giảm do nhu cầu vè sức kéo giảm.


<b>Bài 16: Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990-2005 ( đơn vị là nghìn </b>
tấn).


Chỉ tiêu 1990 1995 2000 2005



Sản lượng 890,6 1584,4 2250,5 3432,8


Khai thác 728,5 1195,3 1660,9 1995,4


Nuôi trồng 162,1 389,1 589,6 1437,4


a. Vẽ biểu đồ thích hợp để so sánh sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng của nước ta


b. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta phân theo nuôi trồng và khai thác.
c. Nêu nhận xét và giải thích cần thiết


<b>Trả lời.</b>


a. Vẽ biểu đồ: vẽ biểu đồ cột ghép, mỗi năm 2 cột ( nuôi trồng và khai thác)
b. Vẽ biểu đồ miền


c. Nhận xét và giải thích:


- Sản lượng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục, cả nuôi trồng lẫn khai thác đều tăng ( Sản lượng tăng
3,85 lần, giá trị năm sau cao hơn năm trước, nuôi trồng tăng 8,8 lần, khai thác tăng 2,74 lần) Do:


+ Nước ta có nhiều tiềm năng


+ Phương tiện được tăng cường và hiện đại có thể ra khơi xa đánh bắt với công suất lớn hơn.
+ Nhu cầu thị trường tăng cả trong lẫn ngoài nước.


+ Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước.


- Ni trồng tăng nhanh hơn khai thác: nuôi trồng tăng 8,8 lần, khai thác chỉ tăng 2,74 lần. Do:


+ Nước ta có nhiểu điều kiện để đẩy mạnh nuôi trồng


+ Chủ trương đẩy mạnh nuôi trồng để vừa chủ động trong nguồn nguyên liệu và nguồn hàng xuất
khẩu vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tốt hơn


+ Hiệu quả kinh tế của ni trồng cao hơn


- Tỉ trọng của ni trồng cịn thấp song đang tăng nhanh.


<b>Bài 17 . Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ ( Đơn vị </b>
là %).


Năm


Vùng


1995 2005


Đồng bằng sông Hồng
Đông Bắc


Tây Bắc
Bắc Trung Bộ
Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ


Đồng bằng sông Cửu Long


19,7


6,0
0,3
3,6
4,8
1,2
50,4
14,0


22,8
5,0
0,3
3,7
5,3
0,8
48,1
13,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Trả lời.</b>
a. Vẽ biểu đồ.


Vẽ biểu đồ tròn. Hai vịng trịn cho hai năm, có thể vẽ vịng trịn cho năm 2002 lớn hơn. Chú ý phải
dùng thước đo độ để vẽ cho chính xác.


b. Nhận xét và giải thích.


- Cơng nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Công nghiệp tập trung ở một số vùng ( đồng
bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, đồng bằng sơng Cửu Long)cịn một số vùng hoạt động cơng nghiệp cịn hạn
chế ( Tây ngun, Tây Bắc...).


Sự phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp là kết quả của hàng loạt nhân tố. Những vùng tập trung công nghiệp


là do có vị trí địa lí thuận lợi, có sự hiện diện của tài ngun, có dân cư đơng lao động dồi dào, có cơ sở hạ tầng
tốt. Những vùng có hoạt động cơng nghiệp cịn hạn chế là do thiếu các yếu tố trên hoặc các yếu tố trên không
đồng bộ.


- Từ năm 1995-2005 sự phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp có nhiều thay đổi:


+ Tỉ trọng một số vùng tăng lên: Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ….
+ Một số vùng giảm tỉ trọng ( Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long..)


+ Nhìn chung các tỉnh ở phía Bắc tăng tỉ trọng trong khi các tỉnh ở phía Nam giảm tỉ trọng.
Sự thay đổi trong phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp liên quan đến nhiều nhân tố như đắc điểm về nguồn tài
nguyên, dân cư, lao động, thị trường nhưng quan trọng nhất là do chính sách phát triển công nghiệp.


<b>Bài 18: Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình hoạt động của ngành năng lượng nước ta.</b>
Năm


Loại


2000 2002 2004 2005


Than đá ( triệu tấn)
Dầu khí ( triệu tấn)
Điện ( tỉ Kwh)


11,6
16,2
26,6


16,4
16,8


35,8


27,3
20,0
46,2


34,0
18,5
53,3
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình hoạt động của ngành năng lượng nước ta.
b. Nêu những nhận xét và giải thích.


<b>Trả lời.</b>


a. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường. Dầu và khí đốt thể hiện bằng 2 cột ghép, điện được thể
hiện bằng đường.


Chú ý:


- Giá trị cao nhất của 3 loại trên 2 trục tung phải ngang nhau để dễ so sánh
- Vẽ cột trước, vẽ đường sau.


- Khoảng cách giữa các năm phải tỉ lệ với nhau.
b. Nhận xét và giải thích:


- Than, dầu và điện đều tăng.


- Than tăng nhanh nhất 2,93 lần nhờ nhu cầu thị trường xuất khẩu mở rộng, việc khai thác đã được trang
bị các thiết bị hiện đại



- Điện tăng 2 lần do nhu cầu tăng để phục vụ cho cơng nghiệp hố hiện đại hố và do nước ta có tiềm
năng lớn ( than, dầu, khí đốt, thuỷ năng), cũng như việc đưa nhiều nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện vào hoạt
động.


<b>Bài 19: Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của </b>
nước ta:


Sản phẩm 1995 2000 2001 2005


Vải lụa ( triệu mét) 263,0 356,4 410,1 560,8


Quần áo may sẳn ( triệu cái) 171,9 337,0 375,6 1011,0


Giày dép da ( triệu đôi) 46,4 107,9 102,3 218,0


Giấy, bìa ( nghìn tấn) 216,0 408,4 445,3 901,2


Trang in ( tỉ trang) 96,7 184,7 206,8 450,3


a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện chỉ số phát triển một số sản phẩm của côngn nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng của nước ta thời kì 1995-2005.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Trả lời.</b>
a. Vẽ biểu đồ


Xử lí số liệu:


Sản phẩm 1995 2000 2001 2005


Vải lụa ( triệu mét) 100 135,5 155,9 213,2



Quần áo may sẳn ( triệu cái) 100 196,0 218,4 588,1


Giày dép da ( triệu đôi) 100 232,5 220,4 469,8


Giấy, bìa ( nghìn tấn) 100 189,1 206,2 417,2


Trang in ( tỉ trang) 100 191,0 213,8 465,7


Vẽ biểu đồ đường biểu diễn. Vẽ 5 đường cho 5 sản phẩm cùng xuất phát từ năm đầu (1995) ở mức 100%. Lấy
giá trị tối đa trên trục tung là 600%


. b. Nhận xét:


- Ngành sản xuất hàng tiêu dùng phát triển nhanh, tất cả các sản phẩm phẩm đều tăng với tốc độ cao. Do
nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nầy ( lao động dồi dào lương thấp, nguyên liệu tại chỗ,
thị trường trong và ngồi nước lớn, có tiền đề về cơ sở vật chất…)


- Trừ ngành giày dép các ngành khác đều tăng liên tục, giá trị năm sau luôn cao hơn năm trước.
- Ngành may mặc tăng nhanh nhất, sau đó là giày dép do có nguồn lao động dồi dào lương thấp, thị
trường trong nước rộng lớn, hàng may mặc đã có chỗ đứng trên thị trường thế giới.


- Ngành in phát triển khá nhanh do thị trường rộng mở, máy móc thiết bị được đổi mới


-. Ngành dệt phát triển chậm nhất do nguồn ngun liệu tại chổ khơng nhiều, máy móc, cơng nghệ còn
lạc hậu.


<b>Bài 21: Dựa vào bảng số liệu sau đây về khối lượng hàng hóa vận chuyển của nước ta thời kì 2000 - 2005. </b>
( đơn vị là tấn).



Năm Đường sắt Đường ô tô Đường sông Đường biển


2000
2005


6258
8838


141.139
212.263


43.015
62.984


15.552


33.upload.123do
c.net


a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng vận chuyển của nước ta phân theo
loại hình giao thơng vận tải.


b. Nêu những nhận xét và giải thích.
Trả lời.


a. Vẽ biểu đồ.


- Xử lí số liệu ( tính cơ cấu)


Năm Tổng Đường sắt Đường ô tô Đường sông Đường biển



2000


2005 100100 3,02,8 68,566,8 20,919,8 7,610,6


- Vẽ biểu đồ tròn. Hai vòng tròn cho hai năm tỉ lệ với nhau theo tổng khối lượng vận tải của từng năm.
+ Cho R2000= 1 đơn vị


+ Ta có R2005 = √317308/206010.) đơn vị. ( 206.010 tấn là khố lượng vận tải cả năm 2000, 317.308 là
khối lượng vận tải cả năm 2005).


- Ghi tên biểu đồ, năm, chú giải, giá trị vào từng phần.
b. Nhận xét và giải thích.


- Khối lượng vận tải hàng hóa năm 2005 tăng 1,54 lần so với năm 2000 do kinh tế nước ta tăngt trưởng
mạnh, ngành giao thông vận tải phát triển để đáp ứng nhu cầu.


- Ngành đường ô tô tuy tỉ trọng có giảm nhưng vẫn ln chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu khối lượng
hàng hóa vận tải do:


+ Phù hợp với địa hình nhiều đồi núi của nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

+ Là loại hình vận tải linh hoạt, khơng địi hỏi lớn về vốn đầu tư và kĩ thuật nên phù hợp với điều
kiện của nước ta


- Ngành đường sắt chiếm tỉ trọng nhỏ và có xu hướng giảm do:
+ Kém linh hoạt, cơ động, mạng lưới ít, phát triển chậm.
+ Cồng kềnh, thiết bị phương tiện lạc hậu, hiệu quả thấp.


- Ngành đường sơng chiếm tỉ trọng đáng kể tuy nhiên đang có xu hướng giảm vì mạng lưới khơng được


tăng cường thiếu cơ động


- Ngành đường biển tăng nhanh dù tỉ trọng chưa cao do:
+ Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển.


+ Những năm gần đây nước ta đẩy mạnh mở cửa, tăng cường kinh tế đối ngoại.


<b>Bài 22 . Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta ( đơn vị là %).</b>


Nhóm hàng 1995 1999 2000 2001 2002 2005


Hàng cơng nghiệp nặng và khống sản 23,5 31,3 37,2 34,9 29,0 33,7
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công 28,5 36,8 33,8 35,7 41,0 40,3


Hàng nông lâm thủy sản 46,2 31,9 29,0 29,4 30,0 26,0


a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của nước ta thời kì
1995-2005.


b. Nêu những nhận xét
<b>Trả lời.</b>


a. Vẽ biểu đồ:


-Vẽ biểu đồ miền. Vẽ 3 miền cho 3 nhóm hàng.
- Chú ý khoảng cách về thời gian.


- Ghi tên biểu đồ, chú thích, ghi giá trị vào từng miền
b. Nêu nhận xét



- Nhìn chung hàng cơng nghiệp nặng và khống sản tăng tỉ trọng (+10,2%) do sản lượng than đá và dầu
khí xuất khẩu ngày càng tăng, giá dầu ngày càng cao.


- Hàng nông lâm thủy sản giảm tỉ trọng ( -20,2%) do việc giảm bớt xuất khẩu các nơng sản thơ khó tiêu
thụ giá thành hạ để chuyển sang chế biến nhằm nâng cao giá trị và hiệu quả sản xuất, tao thêm việc làm.


- Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công tăng tỉ trọng(+11,8%)nhờ việc đẩy mạnh chế biến các nông sản
xuất khẩu, sự phát triển mạnh của các ngành cơng nghiệp nhóm B do có nhiều lợi thế về lao động thị trường, tài
nguyên.


- Cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta đã có chuyển biến theo hướng tích cực.


<b>Bài 23 : Dựa vào bảng số liệu sau đây về giá trị xuất nhập khẩu của nước ta thời kì 1994-2005.</b>

( đơn vị là triệu USD).



Năm Xuất khẩu Nhập khẩu.


1994 4.054,3 5.825,8


1996 7.255,9 11.143,6


1997 9.185,0 11.592,3


1998 9.360,3 11.499,6


2000 14.308,0 15.200,0


2005 32.441,9 36.978,0


a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu của nước ta thời kì 1994-2002.


b. Nêu những nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của nước ta trong thời kì nầy.


<b>Trả lời.</b>
a. Vẽ biểu đồ.


- Xử lí số liệu: Tính cơ cấu xuất nhập khẩu


Năm Xuất khẩu Nhập khẩu.


1994 41,0 59,0


1996 39,4 60,6


1997 44,2 55,8


1998 44,9 55,1


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

2002 46,7 53,3


- Vẽ biểu đồ miền. Chú ý khoảng cách thời gian. Có chú thích cho 2 miền. Ghi tên biểu đồ. Ghi các giá
trị vào mỗi miền.


b. Nhận xét.


- Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục, tăng hơn 7 lần ( từ 9880,1 lên 69.419,9).
- Trị giá xuất khẩu tăng 8 lần, còn trị gía nhập khẩu tăng 6,3 lần


- Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu nên cơ cấu xuất nhập khẩu dần đi đến cân đối. (năm 1994 tỉ lệ
xuất nhập khẩu là 69,5%, năm 2005 con số đó là 87,7%).



- Nước ta vẫn nhập siêu nhưng bản chất của nhập siêu đã thay đổi ( giai đoạn đầu nhập siêu giảm, giai
đoạn sau có tăng lên nhưng do nhập nhiều máy móc thiết bị cho cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa.)


- Từ 1994-1996 tốc độ tăng mạnh (do nước ta đã bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì và gia nhập
ASEAN.


- Thời kì 1997-1998 tốc độ tăng có chửng lại do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính khu vực
- Từ năm 2000 giá trị xuất nhập khẩu đã tăng mạnh.


<b>Bài 24.</b>


Dựa bào bảng số liệu sau đây về tình hình hoạt động của ngành du lịch nước ta thời kì 1991-2005.


Năm 1991 1995 1997 1998 2000 2002 2005


Số lượt khách
quốc tế
( Triệu lượt)


0.3 1.4 1.7 1.5 2.1 2.6 3.6


Số lượt khách
nội địa


( Triệu lượt)


1.5 5.5 8.5 9.6 11.2 13.0 16.0


Doanh thu
( Tỉ đồng)



800 800 15056 14000 17400 23500 33000


a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp để thể hiện
b. Nêu nhận xét và giải thích.


<b>Trả lời.</b>


a.Vẽ biểu đồ cột đường kết hợp:


- Số lượng khách vẽ cột, doanh thu vẽ đường.
- Chú ý:


+ Có khoảng cách năm thật chính xác
+ Vẽ cột trước vẽ đường sau


+ Giá trị cao nhất của các đại lượng trên hai trục tung phải ngang nhau để dễ so sánh
+ Ghi chú đầy đủ ( tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, năm..)


-


b. Nhận xét và giải thích:


- Du lịch nước ta phát triển mạnh (số lượt khách tăng mạnh: khách nội địa tănghơn 10 lần, khách quốc tế
tăng 12 lần, doanh thu tăng hơn 40 lần)


- Hiệu quả của ngành du lịch ngày càng tăng, hoạt động đã đi vào chiều sâu (doanh thu tăng nhanh hơn
số lượng khách)


- Do:



+ Nước ta có nhiều tài nguyên du lịch độc đáo, xã hội an toàn ổn định
+ Đời sống người dân ngày càng được cải thiện, nâng lên


+ Đường lối mở cửa hội nhập của nước ta.


<b>Bài 25: Dựa vào bảng số liệu sau đây về dân số, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình qn đàu người của</b>
Đồng bằng sông Hồng và cả nước.


Các chỉ tiêu Đồngbằng sông Hồng


1995 2005 Cả nước1995 2005
Dân số ( nghìn người)


Diện tích cây lương thực ( nghìn ha)
Sản lượng lương thực( nghìn tấn)


Bình quân lương thực ( kg/ người)


16.137 18.028
1.117 1.221
5.340 6.518
331 362


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

a. Hãy vẽ biểu đồ so sánh tỉ trọng của Đồng bằng sông Hồng với cả nước về dân số, diện tích gieo trồng và sản
lượng lương thưc.


b. Nêu những nhận xét và giải thích cần thiết về tình hình sản xuất lương thực ở Đồng bằng sơng Hồng
<b>Trả lời.</b>



a. Vẽ biểu đồ:


- Xử lí số liệu


Các chỉ tiêu Đồngbằng sông Hồng


1995 2005


Cả nước
1995 2005
Dân số ( nghìn người)


Diện tích cây lương thực ( nghìn ha)
Sản lượng lương thực( nghìn tấn)


Bình quân lương thực ( kg/ người)


22,4 21,9
15,2 14,5
20,4 16,4
91,1 75,8


100 100
100 100
100 100
100


100
100
100


100


- Vẽ biểu đồ tròn. Vẽ ba cặp (2 năm 2 vòng tròn) biểu biểu đồ cho 3 loại (dân số, diện tích, sản lượng).
b. Nhận xét và giải thích.


- Đồng bằng sơng Hồng là vùng trọng điểm sản xuất lương thực của cả nước:


+ Đồng bằng luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu diện tích và sản lượng lương thực cả nước
( năm 1995 chiếm 15,2% diện tích và 20,4% sản lượng cả nước; năm 2005 chiếm 14,5% diện tích và 16,4% sản
lượng cả nước)


- Đồng bằng sơng Hồng có trình độ thâm canh cao:


+ Năng suất của đồng bằng ln cao hơn mức bình qn cả nước ( năm 1995 và 2005 là 47,8
tạ/ha và 53,3 tạ/ha trong khi năng suất của cả nước lần lượt là 35,7tạ và 47,2 tạ/ha)


+ Tỉ trọng về sản lượng ln cao hơn tỉ trọng về diện tích.


- Có được vị trí đó là nhờ Đồng bằng sơng Hồng có nhiều khả năng trong việc sản xuất lương thực ( đất
đai, khí hậu, nguồn nước, dân cư, lao động, cơ sở hạ tầng…)


- Do sức ép của dân số nên vị trí của Đồng bằng sơng Hồng so với cả nước có xu hướng giảm.
+ Tỉ trọng các chỉ tiêu đều giảm( Dẫn chứng bằng số liệu xử lí ở bảng)


+ Tốc độ tăng trưởng của tất cả các chỉ tiêu đều thấp hơn tốc độ tăng trưởng của cả nước.
<b>Bài 26.</b>


Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp lâu năm năm 2005.( đơn vị là nghìn ha)


Loại cây Cả nước Tây Nguyên



Cây công nghiệp lâu năm 1633,6 634,3


Cà phê 497,4 445,4


Chè 122,5 27,0


Cao su 482,7 109,4


Các cây khác 531,0 52,5


a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của cả nước và Tây Nguyên.
b. Nêu nhận xét về vị trí của Tây Ngun trong việc trồng cây cơng nghiệp lâu năm.
<b>Trả lời</b>


a. Vẽ biểu đồ


- Xử lí số liệu:


+ Tính tỉ trọng của Tây Nguyên so với cả nước ( %)


Diện tích cả nước
+ Tính R: Cho R1 là Tây Nguyên bằng 1 đv, R2 là cả nước = √


- Diện tích của TN
- Vẽ hai biểu đồ trịn với bán kính khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất của cả nước với hơn 38% diện tích cả
nước. Do Tây Ngun có nhiều điều kiện thuận lợi để sản xuất ( địa hình, đất đai, khí hậu, truyền thống…)
- Trong cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp của cả nước cây cà phê và cao su chiếm tỉ trọng cao nhất (hơn


60%)đây cũng là hai cây trồng chính của Tây Nguyên.


<b>Bài 27: Dựa vào bẳng số liệu sau đây về diện tích và sản lượng cà phê của Tây Ngun.</b>


Vùng Diện tích ( nghìn ha)


1995 2000 2005


Sản lượng ( nghìn tấn)
1995 2000 2005
Cả nước


Tây Nguyên
Kon Tum
Gia Lai


Đắc Lắc (+ Đắc Nông)
Lâm Đồng


186,4 561,9 535,5
147,3 468,6 455,7
3,3 14,4 13,5
18,4 81,0 81,5
87,2 259,0 240,3
38,4 114,2 120,4


218,1 802,5 776,4
180,4 689,9 695,2
1,7 20,7 14,5
8,4 116,9 110,5


150,0 370,6 420,2
20,3 181,7 150,0
Hãy nêu những nhận xét về tình hình sản xuất cà phê ở Tây Nguyên


Trả lời.


Tình hình sản xuất cà phê ở Tây Nguyên


- Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê lớn nhất nước ta:


+ Tây Nguyên ln chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu diện tích và sản lượng cà phê của cả nước
( Tỉ trọng về diện tích và sản lượng của Tây Nguyên so với cả nước lần lượt qua các năm là: 79% và 82%,
83,4% và 85,9%, 85% và 89%.


- Vị trí của cây cà phê ở Tây Nguyên so với cả nước ngày càng tăng ( tỉ trọng năm 2002 cao hơn năm 1995)
- Trình độ thâm canh cây cà phê ở Tây Nguyên rất cao


+ Tỉ trọng về sản lượng ln cao hơn tỉ trọng về diện tích ( các chỉ số lần lượt là: 7,%,83,4% và
85% so với 82%,85,9% và 89%)


+ Năng suất bình qn ln cao hơn năng suất bình quân cả nước ( các chỉ số lần lượt là 12,2 /
11,7 , 14,7/14,2, 15,2/14,5 tạ/ha


Có được vị trí đó là do Tây Ngun có nhiều điều kiện thuậnm lợi để sản xuất cà phê + Có
nhiều diện tích đất badan nằm tập trung


+ Có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo có sự phân hố nên có thể trồng được cà phê chè lẫn cà phê vối.
+ Có truyền thống trong trồng và chế biến cà phê với các đồn điền có từ thời Pháp nay đã trở thành các
nông trường cà phê.



- Cây cà phê có mặt ở khắp nơi trên Tây Nguyên, nhiều nhất là ở Đắc Lắc ( chiếm 52,7% diện tích và 60,6%
sản lượng cà phê của Tây Nguyên, 44,8% diện tích và 54,1% sản lượng cà phê cả nước), Lâm Đồng, Gia Lai.
- Từ năm 1995-2002 sản xuất cà phê của cả nước tăng nhanh, nhưng Tây Nguyên vẫn tăng nhanh hơn ( Diện
tích cà phê tăng 3,1 lần, sản lượng tăng 3,9 lần cả nước chỉ tăng 2,9 và 3,5 lần)


Do - Nhu cầu thị trường thế giới tăng


- Nhà nước khuyến khích phát triển cây cơng nghiệp để xuất khẩu


Bài 28:Dựa vào bảng số liệu sau về giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế của
Đông Nam Bộ và cả nước ( đơn vị là tỉ đồng).


1995 2005
Cả nước


Tống số 103.374 416.863


Công nghiệp quốc doanh 51.990 141.117


Cơng nghiệp ngồi quốc doanh 25.451 120127


Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 25.933 155319


Đông Nam Bộ


Tổng số 50.508 199622


Công nghiệp quốc doanh 19.607 48058


Cơng nghiệp ngồi quốc doanh 9.942 46738



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của cả nước và
vùng Đơng Nam Bộ.


b. Nhận xét về vị trí của vùng Đông Nam Bộ trong công nghiệp cả nước và đặc điểm cơ cấu công nghiệp của
vùng.


<b>Trả lời:</b>


a. Vẽ biểu đồ:


- Xử lí số liệu:


+ Tính tỉ trọng của các thành phần kinh tế của cả nước và Đơng Nam Bộ
416.863


+ Tính R: R1( ĐNB)= 1 đv, R2 (Cả nước)=√
199.622
<b> - Vẽ 2 biểu đồ trịn</b>


<b>b. Nhận xét và giải thích:</b>


- ĐNB là vùng có sản xuất công nghiệp phát triển nhất nước, chiếm gần 50% giá trị sản xuất công nghiệp của cả
nước do có nhiều điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí, tài nguyên, dân cư lao động, cơ sở hạ tầng…


- Trong cơ cấu thành phần hoạt động công nghiệp, ở ĐNB thành phần có vốn đầu tư nước ngồi chiếm tỉ trọng
cao nhất với 67,4%( cả nước chỉ chiếm….), tiếp đến là thành phần nhà nước, thấp nhất là khu vực ngồi nhà
nước..do ĐNB có điều kiện thuận lợi lại có cơ chế thống nên hấp dẫn các nhà đầu tư.


<b>Bài 29: Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long ( đơn vị</b>


là triệu tấn).


Năm


Vùng


1995 2000 2002 2005


Cả nước 1,58 2,25 2,64 3,43


Đồng bằng sông Cửu Long 0,82 1,17 1,36 1,84


a. Vẽ biểu đồ so sánh sản lượng thuỷ sản của đồng bằng sông Cửu Long với cả nước.
b. Nêu nhận xét và giải thích.


<b>Trả lời.</b>
a. Vẽ biểu đồ.


- Vẽ biểu đồ cột chồng hoặc cột ghép ( tốt nhất là cột chồng, gồm cả nước, đồng bằng sơng Cửu Long và
các vùng cịn lại)


- Chú ý khoảng cách năm, ghi tên biểu đồ, giá trị vào đầu cột, chú giải, năm, ghi đơn vị và năm ở hai
trục


b. Nhận xét và giải thích


- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất thuỷ sản số 1 của nước ta (luôn chiếm trên 50% sản lượng
thuỷ sản của cả nước). Do có nhiều điều kiện thuận lợi:


+ Hai mặt tiếp giáp biển, một vùng biển giàu có với ngư trường lớn Kiên Giang- Cà Mau.


+ Có hệ thống sơng ngịi kênh rạch chằng chịt, nhiều bãi triều, cửa sông, rừng ngập mặn
+ Người dân có kinh nghiệm truyền thống, nhièu coơ sở chế biến


+ Có thị trường tiêu thụ lớn cả trong lẫn ngồi nước.


- Vị trí của Đồng bằng sơng Cửu Long ngày càng tăng ( tỉ trọng tăng)


- Sản lượng thuỷ sản của đồng bằng sông Cửu Long tăng liên tục, tăng nhanh ( tăng 2,25 lần, nhanh hơn
mức bình quân cả nước).


Bài 30: Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình sản xuất lúa của nước ta thời kì 1985-2005
Năm Cả nước


Diện tích Sản lượng


Đồng bằng Sông Hồng
Diện tích Sản lượng


Đồng bằng S. Cửu Long
Diện tích Sản lượng
1985


2005


5,7 15,8
7,4 35,8


1,05 3,1
1,03 5,4



2,25 6,8
3,8 19,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để so sánh qui mơ về diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông
Hồng, đồng bằng sông Cửu Long với cả nước.


b) Nêu những nhận xét về vị trí của 2 đồng bằng trong sản xuất lúa của cả nước. Vì sao 2 đồng bằng nầy
lại có được vị trí đó?


c) So sánh đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất lúa.
<b>Trả lời.</b>


1/ Vẽ biểu đồ:


a) Xử lí số liệu:


Năm Cả nước


DT SL


ĐBSH
DT SL


ĐBSCL
DT SL


Hai đồng bằng
DT SL
1985


2005 100% 100%100% 100% 18,4% 19,6%13,9% 15,1% 39,5% 43,0%51,4% 53,6% 57,9% 62,6% 65,3% 68,7%


b) Tính R:


DT: Cho R(1985)=2cm thì R(2005)=2,28cm
SL: Cho R(1985)=2cm thì R(2005)=3,0cm.
c) Vẽ biểu đồ.


-. Vẽ hai cặp biểu đồ trịn. Một cặp cho diện tích và một cặp cho sản lượng. Vòng tròn cho năm 1985 có
bán kính là R= 2cm( cả diện tích và sản lượng) vịng trịn cho năm 2005 có bán kính là 2,28cm ( diện tích) và
3cm ( sản lượng). Có thể vẽ bằng biểu đồ cột.


- Chú ý ghi tên biểu đồ, chú thích cho biểu đồ. Ghi các giá trị vào mỗi phần.
Nhận xét về vị trí của 2 đồng bằng.


-Đây là 2 vùng trọng điểm sản xuất lúa của nước ta: Hai vùng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu diện tích
và sản lượng lúa của cả nước. Vị trí của 2 vùng ngày càng tăng.


+Năm 1985 hai vùng chiếm 57,9% diện tích và 62,6% sản lượng lúa cả nước.
+ Năm 2005:hai vùng chiếm 65,3% dịên tích và 68,7% sản lượng cả nước
-Hai vùng có trình độ thâm canh lúa cao


+Tỉ trọng về sản lượng luôn cao hơn tỉ trọng về diện tích: 62,6% và 68,7%>>57,9% và 65,3%.
+Năng suất bình qn của 2 vùng ln cao hơn năng suất bình quân cả nước:


Năm 1985 năng suất của ĐBSH, ĐBSCL và cả nước lần lượt là:29.5,30.2,và 27.7 tạ/ha.
Năm 2005 năng suất của ĐBSH, ĐBSCL và cả nước lần lượt là 52.4,50.5, và 48.3 tạ/ha.
-Có được vị trí đó là do hai vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để sản xuất lúa.


+ Đây là 2 đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta, có đất phù sa màu mỡ.


+Cả 2 đồng bằng đều có khí hậu nhiệt đới ẩm, thích hợp cho sự phát triển của cây lúa, có nguồn


nước phong phú.


+Có dân số đông thị trường tiêu thụ lớn, lực lượng lao động dồi dào có truyền thống kinh
nghiệm, có cơ sở hạ tầng tốt.


<b>ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG : THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (tham khảo)</b>
<b>1. Vị trí địa lý – Phạm vi lãnh thổ - Phân chia hành chính</b>


<b>-Diện tích phạm vi</b>


Thành phố có diện tích 1.256,53 km² trong đó các quận nội thành chiếm 213,05 km², các huyện ngoại thành
chiếm 1.042,48 km².


- Đơn vị hành chính :


+ Đà Nẵng hiện tại có tất cả là 6 quận: : Cẩm Lệ, Hải Châu, Liên Chiểu, Ngũ Hành Sơn, Sơn Trà, Thanh Khê
+ Hai huyện là Hịa Vang và huyện đảo Hồng Sa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Đà Nẵng là thành phố trực thuộc Trung ương — trung tâm kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học và công nghệ
lớn nhất của khu vực miền Trung - Tây NguyênViệt Nam . Thành phố nằm dọc theo vùng duyên hải Nam


Trung Bộ và là một trong bốn đô thị loại 1 của Việt Nam


<b>2. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên </b>
<b>- Địa hình</b>


Địa hình thành phố Đà Nẵng vừa có đồng bằng duyên hải, vừa có đồi núi. Vùng núi cao và dốc tập trung ở phía
Tây và Tây Bắc, từ đây có nhiều dãy núi chạy dài ra biển, một số đồi thấp xen kẽ vùng đồng bằng ven biển hẹp.
Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn, độ cao khoảng từ 700-1.500 m, độ dốc lớn (>400), là nơi tập trung nhiều
rừng đầu nguồn và có ý nghĩa bảo vệ mơi trường sinh thái của thành phố.



Đồng bằng ven biển là vùng đất thấp chịu ảnh hưởng của biển bị nhiễm mặn, là vùng tập trung nhiều cơ sở
nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, quân sự, đất ở và các khu chức năng của thành phố.


<b>- Khí hậu</b>


+ Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhiệt độ cao và ít biến động. Khí hậu Đà Nẵng
là nơi chuyển tiếp đan xen giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam, với tính trội là khí hậu nhiệt đới điển hình ở
phía Nam. Mỗi năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa kéo dài từ tháng 8 đến tháng 12 và mùa khô từ tháng 1 đến tháng
7, thỉnh thoảng có những đợt rét mùa đơng nhưng khơng đậm và khơng kéo dài.


+ Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 25,9°C; cao nhất vào các tháng 6, 7, 8, trung bình 28-30°C; thấp nhất
vào các tháng 12, 1, 2, trung bình 18-23°C. Riêng vùng rừng núi Bà Nà ở độ cao gần 1.500 m, nhiệt độ trung
bình khoảng 20°C.


+ Độ ẩm khơng khí trung bình là 83,4%; cao nhất vào các tháng 10, 11, trung bình 85,67-87,67%; thấp nhất
vào các tháng 6, 7, trung bình 76,67-77,33%.


+ Lượng mưa trung bình hàng năm là 2.504,57 mm; lượng mưa cao nhất vào các tháng 10, 11, trung bình
550-1.000 mm/tháng; thấp nhất vào các tháng 1, 2, 3, 4, trung bình 23-40 mm/tháng.


+ Số giờ nắng bình quân trong năm là 2.156,2 giờ; nhiều nhất là vào tháng 5, 6, trung bình từ 234 đến 277
giờ/tháng; ít nhất là vào tháng 11, 12, trung bình từ 69 đến 165 giờ/tháng.


<b>- Sơng ngịi</b>


Hệ thống sơng ngịi ngắn và dốc, bắt nguồn từ phía Tây, Tây bắc và tỉnh Quảng Nam.


Sông Hàn
Sông Cu Đê


Sông Cổ Cị


<b>3. Cơ sở hạ tầng </b>
<b>- Giao thơng</b>


Đà Nẵng nằm ở trung độ của Việt Nam, trên trục giao thông huyết mạch Bắc - Nam về cả đường bộ, đường sắt,
đường biển và đường hàng không, là cửa ngõ giao thông quan trọng của cả miền Trung và Tây Nguyên. Thành
phố còn là điểm cuối trên Hành lang kinh tế Đông - Tây đi qua các nước Myanma, Thái Lan, Lào, Việt Nam.
<b> + Đường sắt</b>


Hầm đèo Hải Vân (cửa Bắc)


Tình hình hiện tại: Tuyến đường sắt huyết mạch Bắc - Nam chạy dọc thành phố với tổng chiều dài khoảng 30
km. Trên địa bàn thành phố hiện nay có 5 ga: Ga Đà Nẵng, Ga Thanh Khê, Ga Kim Liên, Ga Hải Vân Nam và
Ga Hòa Châu. Ga Đà Nẵng là một trong những ga trọng yếu trên tuyến đường sắt Bắc - Nam. Tuy nhiên, ga
nằm ở trung tâm thành phố nên thường gây ra tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường cùng các tệ nạn xã hội.
Qui hoạch tương lai: Ga Đà Nẵng sẽ được chuyển ra khỏi trung tâm thành phố. Điều này không chỉ giải quyết
các vấn đề nêu trên mà còn giúp giảm thời gian chạy tàu xuống 1 đến 2 giờ đồng hồ (vì với qui hoạch hiện nay,
tàu phải vào trung tâm thành phố, sau đó đổi đầu máy, mất khá nhiều thời gian). Tuyến đường sắt cũ có thể sẽ
được tận dụng làm đường tàu điện nội thị nối trung tâm thành phố với các khu công nghiệp Liên Chiểu và Hịa
Khánh.


<b>Đường bộ</b>


Cầu sơng Hàn về đêm


Trên địa bàn thành phố có tổng cộng 382,583 km đường bộ (khơng kể đường hẻm, đường kiệt, đường đất) trong
đó:


Quốc lộ: 70,865 km


Tỉnh lộ: 99,716 km


<b>Đường nội thị: 181,672 km</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Hệ thống quốc lộ: Thành phố Đà Nẵng kết nối với các địa phương trong nước thông qua 2 đường quốc lộ:


Quốc lộ 1A: Tuyến đường bộ huyết mạch Bắc - Nam của Việt Nam đi qua thành phố ở km 929.


Quốc lộ 14B: Bắt đầu từ đấu mối giao thơng Hịa Cầm ở ngoại ơ thành phố, tuyến quốc lộ này nối Đà Nẵng với


các tỉnh miền Nam Trung Bộ và Tây NguyênViệt Nam.


Ngoài ra, với việc đưa vào sử dụng hầm đường bộ Hải Vân xuyên qua núi nối liền thành phố và tỉnh Thừa


Thiên-Huế, giao thông trên quốc lộ 1A trở nên thuận tiện hơn bao giờ hết. Thời gian lưu thông được rút ngắn,


tại nạn giao thông vốn thường xuyên xảy ra trên đèo Hải Vân được giảm thiểu.
Đường Bạch Đằng (hay Bạch Đằng Tây)


Đường Trần Hưng Đạo (hay Bạch Đằng Đông)


Hệ thống đường nội thị: Đà Nẵng có những bước tiến rất dài trong giao thông nội thị. Kể từ ngày bắt đầu chỉnh
trang đô thị đến nay, nhiều con đường cũ đã được mở rộng và kéo dài. Một số con đường được xây dựng mới
góp phần điều tiết giao thông và làm đẹp đô thị. Các con đường đặc trưng ở Đà Nẵng hiện nay:


<b>Đường hàng không</b>


Trước năm 1975, sân bay quốc tế Đà Nẵng là một trong những sân bay nhộn nhịp nhất thế giới và hiện là một
trong ba sân bay quốc tế lớn nhất nước (sau Nội Bài và Tân Sơn Nhất), sân bay quốc tế Đà Nẵng được tổ chức
hàng không quốc tế xác định là điểm trung chuyển của đường bay Đơng - Tây. Đường hàng khơng Đà Nẵng có


thể nối trực tiếp với Singapore, Bangkok, Seoul là một điều rất thuận lợi trong giao lưu quốc tế.


Hiện nay, bên cạnh các đường bay nội địa đến các thành phố lớn của Việt Nam, sân bay này chỉ còn một số ít
các đường bay quốc tế. Tuy nhiên, sân bay quốc tế Đà Nẵng hiện nay vẫn là cảng hàng không quan trọng nhất
cho cả miền Trung và Tây Nguyên.


Nội địa:


Hà Nội (Vietnam Airlines, Jetstar Pacific Airlines)


Qui Nhơn (Vietnam Airlines)


Tuy Hịa (VASCO, Vietnam Airlines)


Bn Mê Thuột (Vietnam Airlines)


Pleiku (Vietnam Airlines)


Cam Ranh (Vietnam Airlines)


Thành phố Hồ Chí Minh (Vietnam Airlines, Jetstar Pacific Airlines)


Quốc tế:


Bangkok (PBAir)


Singapore (SilkAir)


Seoul - Incheon (Asiana Airlines, Korean Air)



<b>Đường biển</b>


Với một vị trí đặc biệt thuận lợi về giao thông đường biển, Đà Nẵng chỉ cách cảng Hải Phòng 310 hải lý, cảng
Sài Gòn 520 hải lý, cảng Macao 480 hải lý, cảng Hồng Kông 550 hải lý, cảng Manila 720 hải lý, cảng Malaysia
720 hải lý, cảng Singapore 960 hải lý, cảng Đài Loan 1030 hải lý, cảng Thái Lan 1060 hải lý...nên rất thuận tiện
cho việc đi lại, vận chuyển. Chỉ cần khoảng 2 ngày đêm là các loại hàng hóa từ các nước trong khu vực như
Phillipin, Malaysia, Singapore, Thái Lan...đã có thể đến Đà Nẵng và ngược lại.


Là thương cảng lớn thứ 3 của Việt Nam, cảng Đà Nẵng có độ sâu trung bình từ 15-20 m, có khả năng tiếp nhận
các tàu lớn có trọng tải đến 28.000 tấn và có chiều dài trên 220m. Vịnh Đà Nẵng rộng và kín gió, là nơi neo đậu
thuyền rất an toàn trong mùa mưa bão. Vào những năm đầu thế kỷ 21, khi cảng Liên Chiểu với công suất 20
triệu tấn/năm được xây dựng xong thì hệ thống cảng Đà Nẵng được nối liền với cảng Kỳ Hà, Dung Quất ở phía
Nam sẽ trở thành một cụm cảng liên hoàn lớn nhất nước ta, giữ vị trí quan trọng trên tuyến hàng hải Đơng Nam
Á và Đông Bắc Á.


Đà Nẵng đang phát huy thế mạnh vị thế cảng biển của mình. Năm 2007 đã có hơn 3 triệu tấn hàng hóa vận
chuyển qua cảng. Nhiều tàu du lịch với hàng ngàn du khách bốn phương đã cập cảng Đà Nẵng.


Cảng Đà Nẵng hiện bao gồm 2 cảng:


Cảng Tiên Sa


Cảng Sông Hàn
<b>4. Công nghiệp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Hiện tại trên địa bàn thành phố có 10 khu cơng nghiệp và các trung tâm cơng nghệ:
Khu cơng nghiệp An Đồn


Khu cơng nghiệp Hịa Khánh



Khu cơng nghiệp Hịa Khánh mở rộng
Khu cơng nghiệp Liên Chiểu


Khu cơng nghiệp Hịa Cầm
Khu cơng nghiệp Thọ Quang
Khu cơng nghiệp Cơng nghệ cao
Khu công nghiệp Dịch vụ Thuỷ sản
Khu công nghiệp Công nghệ Thông tin
Khu đô thị Công nghệ FPT Đà Nẵng
Công viên Phần mềm Đà Nẵng
Trung tâm Truyền tải Điện khu vực II
Trung tâm Thông tin di dộng khu vực II
Trung tâm Viễn thông Quốc tế khu vực III


Trung tâm Điện toán và Truyền số liệu khu vực III
<b>5. Thương mại</b>


Đà Nẵng hiện có 2 chợ lớn nhất nằm ở trung tâm thành phố là chợ Hàn và chợ Cồn; cùng những siêu thị lớn
mới mở trong vòng vài năm trở lại đây như siêu thị Đà Nẵng, siêu thị Metro, đại siêu thị BigC, siêu thị Intimex,
siêu thị Rosa Bài Thơ, siêu thị Nhật Linh, siêu thị Đại Dương... Đây là những trung tâm thương mại chủ yếu
của Đà Nẵng.


<b>6. Dịch vụ</b>


<b>- Tài chính - Ngân hàng</b>


Đà Nẵng hiện là trung tâm tài chính lớn nhất của khu vực Miền Trung - Tây Nguyên, với hơn 40 ngân hàng
thương mại nhà nước, thương mại cổ phần, liên doanh và cơng ty tài chính đang hoạt động, cùng với hàng chục
trung tâm giao dịch chứng khốn quy mơ lớn; được tập trung chủ yếu trên đường Nguyễn Văn Linh - con
đường được mệnh danh là " Phố Wall" của miền Trung [4].



<b>- Bưu chính - Viễn thông</b>


Đà Nẵng hiện được xem là một trong ba trung tâm bưu điện lớn nhất nước với tất cả các loại hình phục vụ hiện
đại và tiện lợi, như điện thoại cố định, điện thoại di động, điện thoại thẻ, máy nhắn tin, Internet...(viễn thông),
chuyển tiền nhanh, chuyển phát nhanh điện hoa...(bưu chính). Mạng lưới viễn thông của thành phố hiện nay
gồm 2 tổng đài chính và 12 tổng đài vệ tinh với dung lượng hơn 40.000 số. Chất lượng và số lượng các dịch vụ
viễn thông ngày càng được nâng cao nhờ vào khai thác, sử dụng những công nghệ hàng đầu thế giới như mạng
Viba số PDH - 140 Mb/s, mang cáp quang SDH - 2,5 bb/s tổng đài Toll AXE-10...các tuyến cáp quang biển
quốc tế, khu vực và quốc gia, đặc biệt là tuyến cáp quang biển SMW3 đã và sẽ đưa vào khai thác sử dụng cho
phép Bưu điện Đà Nẵng nâng cao hiệu quả kinh doanh, phục vụ lên ngang tầm với các nước tiên tiến có nền kỹ
thuật viễn thơng phát triển.


<b>- Du lịch</b>


Thành phố Đà Nẵng nằm bên dịng sơng Hàn; phía Đơng vươn ra biển Đông với những bãi biển dài tăm tắp và
bán đảo Sơn Trà còn rất hoang sơ; phía Bắc và phía Tây được bao bọc bởi đèo núi cao. Đèo Hải Vân cheo leo
hiểm trở là ranh giới tự nhiên giữa thành phố và tỉnh Thừa Thiên-Huế.


Ngoài sự ưu đãi của thiên nhiên cho Đà Nẵng, thành phố còn được bao bọc bởi 3 di sản văn hóa thế giới: Huế,


Hội An, Mỹ Sơn. Xa hơn một chút nữa là di sản thiên nhiên thế giớiVườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. Vì


thế Đà Nẵng được xem là điểm trung chuyển quan trọng trên con đường di sản miền Trung.
Danh lam thắng cảnh


Vịnh Đà Nẵng với bãi cát mịn chạy dài


[Ngũ Hành Sơn] (còn gọi là Non Nước) nằm cách trung tâm thành phố khoảng 5 km về hướng Đông Nam. Ngũ



Hành Sơn bao gồm 6 ngọn núi: Kim Sơn, Mộc Sơn, Thủy Sơn, Dương Hỏa Sơn, Âm Hoả Sơn và Thổ Sơn
tượng trưng cho 5 yếu tố của vũ trụ (Ngũ hành). Trong lịng núi có nhiều hang động đẹp, có rất nhiều chim yến


sinh sống và nhiều chùa chiền. Dưới chân núi cịn có làng nghề đá Non Nước nổi tiếng. Bên cạnh là bãi biển
Non Nước còn khá hoang sơ.


Bà Nà - Núi Chúa là một khu nghỉ mát cách trung tâm thành phố 40 km về phía Tây Nam. Được ví như Đà Lạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

hoang và bị tàn phá nhiều bởi chiến tranh và thời gian. Gần đây, thành phố Đà Nẵng cho tái tạo lại và hi vọng
trong tương lai Bà Nà - Núi Chúa sẽ lại trở thành một khu nghỉ dưỡng cao cấp.


Đèo Hải Vân


* Bán đảo Sơn Trà còn được người Mỹ gọi là Núi Khỉ (Monkey Mountain), là nơi mà Đà Nẵng vươn ra biển
Đông xa nhất. Nơi đây là khu bảo tồn thiên nhiên với nhiều động thực vật quý hiếm. Dưới chân bán đảo Sơn
Trà là khu du lịch Suối Đá và nhiều bãi biển đẹp như: Bãi Bụt, Bãi Rạng, Bãi Bắc, Bãi Nồm.


* Đèo Hải Vân (được mệnh danh là "Thiên hạ Đệ nhất Hùng quan") là nơi dãy Trường Sơn nhô ra biển. Cheo


leo và hiểm trở, đèo Hải Vân không chỉ là ranh giới giữa hai miền Nam - Bắc mà cịn là một chứng tích hùng
hồn cho thời kỳ "mang gươm đi mở cõi" của người Việt. Ngày nay, hầm Hải Vân xuyên qua lòng núi giúp cho
giao thông giữa hai miền tiện lợi hơn bao giờ hết. Đường hầm dài nhất Đông Nam Á này đã phần nào đặt dấu
chấm hết cho tầm quan trọng của con đèo đã đi vào huyền thoại. Tuy vậy, đường đèo Hải Vân vẫn được khách
du lịch ưa thích vì cảnh sắc thiên nhiên rất kỳ thú.


Bãi biển Mỹ Khê — một trong những bãi biển đẹp nhất thế giới


Bãi biển: Đà Nẵng nổi tiếng với những bãi biển cát vàng còn hoang sơ chạy dài hàng cây số, nước trong xanh
và ấm áp quanh năm.



Bãi biển Mỹ Khê của Đà Nẵng đã được tạp chí Forbes (Mỹ) bình chọn là một trong 6 bãi biển quyến rũ nhất
hành tinh.


Bãi biển Nam Ô
Bãi biển Xuân Thiều
Bãi biển Thanh Bình
Bãi biển Mỹ Khê
Bãi biển Bắc Mỹ An
Bãi biển Non Nước
<b>Di tích lịch sử</b>


Danh thắng Ngũ Hành Sơn


<i>Thành Điện Hải là nơi để lại dấu tích hào hùng về một thời chống thực dân Pháp của nhân dân Đà Nẵng dưới sự</i>
chỉ huy của Nguyễn Tri Phương. Đây cũng là đồn lũy quan trọng góp phần đánh bại cuộc tấn công của thực dân
Pháp vào Đà Nẵng những năm 1858 - 1860. Một tượng đài uy nghi của Tướng quân Nguyễn Tri Phương đã
được dựng tại đây, để ghi nhớ một giai đoạn lịch sử hào hùng của thành phố.


<i>Bảo tàng Nghệ thuật Điêu khắc Chămpa (thường gọi là Cổ viện Chàm) là nơi lưu giữ cả một nền văn hóa Chăm</i>
rực rỡ với những pho tượng cổ, những linh vật của Vương quốc Chăm - pa hùng mạnh một thời. Đây là bảo
tàng độc đáo và duy nhất của thế giới về nền văn hóa Chăm.


<i>Đình Hải Châu nằm tại kiệt 42, đường Phan Chu Trinh, thuộc Tổ 6, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, là </i>
đình cổ nhất tại Đà Nẵng. Trong đình thờ 42 bài vị của 42 tộc họ. 42 tộc họ này đều từ thôn Hiếu Hiền, xã Hải
Châu, huyện Ngọc Sơn, phủ Tĩnh Gia, Thanh Hóa, theo vua Lê Thánh Tơn vào Nam từ năm Tân Mão (1471).
Năm 1719, Chúa Nguyễn Phúc Chu trong 1 chuyến tuần du phương Nam đã ghé qua và nghỉ lại ở đình này. Sau
này, khi chúa băng hà, người dân trong vùng đã lập bài vị thờ chúa tại đây. Đình được Bộ văn hóa thơng tích
cơng nhận là di tích lịch sử vào ngày 12/7/2001.


<i>Đình Nại Nam nay ở khối phố Nam Sơn, phường Hòa Cường, quận Hải Châu. Đình được xây dựng năm Ất Tỵ </i>


(1905). Ngày 4/1/1999 Đình được Bộ văn hóa thơng tin cơng nhận là di tích lịch sử cấp quốc gia.


<i>Đình T Loan hiện ở tại thơn Túy Loan, xã Hịa Phong, huyện Hòa Vang. Được xây dựng vào những năm cuối</i>
thế kỷ XVIII, cụ thể là vào năm Thành Thái thứ nhất (1889). Cũng như đình Nại Nam và Bồ Bản, đình Túy
Loan thờ Thành hồng bổn xứ và các vị tiền hiền, hậu hiền của làng. Ngày xưa, hằng năm nhân dân tổ chức lễ
tế Xuân vào 14 - 15 tháng 2 âm lịch và tế Thu vào 14 - 15 tháng 8 âm lịch tại đình. Hiện nay, đình Túy Loan là
ngơi đình duy nhất còn giữ được 15 sắc phong từ thời Minh Mạng đến Bảo Đại.


<i>Ngồi ra Đà Nẵng cịn có lễ Hội Quan Thế Âm được tổ chức vào tháng giêng Âm lịch, đây là một trong những </i>
lễ hội tôn giáo lớn của cộng đồng Phật giáo tại Đà Nẵng. Lễ Hội Quan Thế Âm được tổ chức dưới chân núi Ngũ
Hành Sơn.


<b>Khu du lịch</b>
<i>Khu resort Bãi Bụt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

trọng mang tiêu chuẩn 4 - 5 sao như Furama, Sandy Beach, Sơn Trà Resort & Spa... hay những khu du lịch sinh
thái trong lành như Suối Lương, Bà Nà, Sơn Trà, Non Nước...


Tính đến năm 2008, trên địa bàn Đà Nẵng có 45 dự án du lịch được UBND TP có chủ trương cho phép đầu tư
với tổng vốn đầu tư gần 2 tỷ USD. Trong đó có 33 dự án trong nước với tổng vốn đầu tư trên 15.000 tỷ đồng và
12 dự án nước ngoài với tổng vốn 763 triệu USD, thu hút nhiều tập đoàn lớn như VinaCapital, Indochina
Capital… đầu tư vào các sân golf, khách sạn, resort cao cấp [1].


<i>Khu du lịch sinh thái Bà Nà</i>


<i>Một số Khu du lịch trên địa bàn thành phố:</i>
Sơn Trà Resort & Spa (5 sao)


Khu Du lịch Fumara Resort (5 sao)
Khu Du lịch Sandy Beach (4 sao)


Khu Du lịch Bà Nà Trung tâm
Khu Du lịch Tiên Sa


</div>

<!--links-->

×