Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De kiem tra 1 tiet mon Dia ly 9 moi nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.79 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

XÂY DỰNG MA TRẬN :


Chủ đề ( nội dung ,


chương ) / Mức độ
nhận thức


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
- Ngành giao thơng vận


tải


………


30 % TSĐ = 3 điểm


- Trình bày được vai trị
và vị trí của ngành
GTVT


………
.


100 % TSĐ = 3 điểm


………


………<sub>….</sub>



- Ngànhnơng nghiệp



………


20 % TSĐ = 2 điểm


Biết được đặc điểm tài
nguyên đất trong nông
nghiệp của nước ta
………


100 % TSĐ = 2 điểm ……… ………<sub>…</sub>
- Nguồn lao động


………


30 % TSĐ = 3 điểm


………..
………..


- Xác định được điểm
mạnh và hạn chế của
người lao động Việt
Nam. Từ đó tìm giải
pháp nâng cao chất
lượng nguồn lao động
………
………..


100 % TSĐ = 3 điểm


………..
…………..


- Sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế


………


… ………..<sub>………..</sub> ………..<sub>………</sub>


- Vẽ được biểu đồ
hình trịn và từ đó
dựa vào biểu đồ
nhận xét sự
chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của
thành phố Hồ Chí
Minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

20 % TSĐ = 2 điểm …


100 % TSĐ = 2
điểm


- TSĐ: 10


- Tổng số câu: 4 5 điểm = 50% TSĐ 3 điểm = 30 % TSĐ 2 điểm = 20% TSĐ

ĐỀ KIỂM TRA:




Câu 1:


Em hãy nêu vai trị và vị trí của ngành Giao thơng vận tải ( 3đ )
Câu 2

:



Em hãy trình bày đặc điểm tài ngun đất trong nơng nghiệp của nước ta? ( 2đ )
Câu 3

:



Điểm mạnh và hạn chế của người lao động Việt Nam? Theo em để nâng cao chất
lượng của nguồn lao động Việt Nam cần có những biện pháp gì? ( 3đ )


Câu 4:


Dựa vào bảng số liệu cơ cấu kinh tế thành phố Hồ Chí Minh 2002 ( % )
Tổng số Nông, lâm, ngư,<sub>nghiệp</sub> Công nghiệp – xây<sub>dựng</sub> Dịch vụ


100,0 1.7 46.7 51.6


a. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế thành phố Hồ Chí Minh năm 2002


b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh


ĐÁP ÁN:



Đáp án kèm theo nội dung <sub>Thang điểm</sub>


Câu 1


- Đất là tài nguyên rất quí giá trong sản xuất nơng nghiệp, khơng


có gì thay thế được. Đất nơng nghiệp nước ta gồm hai nhóm đất
cơ bản:


a) Đất phù sa: tập trung ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông
Cửu Long và các đồng bằng ven biển miền Trung. Đất phù sa có
diện tích 3 triệu ha, thích hợp trồng lúa nước và nhiều loại cây
ngắn ngày khác.


1.5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b) Đất Feralit: tập trung chủ yếu ở trung du, miền núi. Các loại
đất Feralit chiếm diện tích trên 16 triệu ha thích hợp cho việc
trồng cây cơng nghiệp lâu năm (cafe, chè, cao su), cây ăn quả và 1
số loại cây ngắn ngày (sắn, ngô, đậu tương).


Câu 2


- GTVT là ngành tuy không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất
nhưng nó khơng thể thiếu được trong sản xuất và đời sống của
con người.


- Việc vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi khai thác về cơ sở sản
xuất và đưa sản phẩm từ nơi làm ra đến nơi tiêu thụ….đều phải
cần đến giao thơng vận tải.


- GTVT cịn chun chở hành khách đi lại trong nước, quốc tế,
tham gia thúc đẩy thương mại với nước ngồi và giữ gìn bảo vệ
Tổ quốc.


- Nhờ vào việc phát triển GTVT mà nhiều vùng khó khăn nước ta


đã có cơ hội phát triển.


0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ


Câu 3


- Mặt mạnh: Cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm trong sản xuất
nông nghiệp và tiểu thủ công, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ
thuật...


- Mặt yếu: Thiếu tác phong cơng nghiệp, lao động có tay nghề cao
cịn ít...


- Giải pháp: Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí và có chiến lược
đầu tư mở rộng đào tạo, dạy nghề.Tăng cường đào tạo những lao
động lành nghề, hợp tác lao động nước ngoài…






Câu 4


a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của TP Hồ Chí Minh năm
(2002)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b. Nhận xét:



Cơ cấu kinh tế thành phố Hồ Chí Minh có sự chuyển dịch cơ cấu
ngành rõ rệt: giảm tỉ trọng trong khu vực nông, lâm ngư nghiệp,
tăng tỉ trọng trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ


</div>

<!--links-->

×