Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 26 Song chet mac bay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.62 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần dạy: 28 Tiết: 105,106 Ngày dạy</b>


<b> SỐNG CHẾT MẶC BAY</b>


Phạm Duy Tốn


<b>1. Mục tiêu: Giúp HS.</b>
<i>1.1. Kiến thức: </i>


* HS biết:


- HĐ1: Một vài nét về tác giả, tác phẩm.
* HS hiểu:


- HĐ2: Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách
nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ.


- HĐ3: Những thành công nghệ thuật của truyện, nhất là nghệ thuật xây dựng tình
huống nghịch lí.


1.2. Kó năng:


- HS thực hiện được: Đọc – hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX.


- HS thực hiện thành thạo: Kĩ năng kể tóm tắt truyện, phân tích nhân vật, tình huống
truyện qua các cảnh đối lập, tương phản và tăng cấp.


<i>1.3. Thái độ: </i>


- Thĩi quen: Giáo dục lòng thương cảm người dân lao động, căm ghét bọn quan lại thờ
ơ, vô trách nhiệm.



- Tính cách: Cĩ ý thức giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt, thiên tai. Giáo dục kĩ năng tự nhận
thức, kĩ năng giao tiếp, phản hồi...


<b>2. Nội dung học tập:</b>


- Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách
nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ.


<b>3. Chuẩn bị: </b>


3.1.Gíao viên: Tranh tác giả Phạm Duy Tốn.


3.2. Hoïc sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi ở phần đọc- hiểu vb sgk/81, 82.
<b>4. Tổ chức các hoạt động học tập:</b>


<i><b> 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>4.2. Kiểm tra miệng: ( Thông qua )</i>
<i>4.3. Tiến trình bài học:</i>


<b>Hoạt động của GV và HS.</b> <b>ND bài học.</b>


<i>*GV: Như chúng ta biết, Thủy- Hỏa- Đạo- Tặc, trong </i>
<i>bốn thứ giặc ấy, nhân dân xếp giặc nước, giặc lụt lên </i>
<i>hàng đầu. Cho đến nay đã hàng bo thế kỉ, người dân </i>
<i>vùng châu thổ sông Hồng miền Bắc Việt Nam đã phải </i>
<i>đương đầu với cảnh “ Thủy thần nổi giận”: lũ lụt, vỡ </i>
<i>đê, nhà trôi, người chết...</i>


<i>(HS xem tranh)</i>



<i>Hệ thống đê điều dù đã được gia cố hằng năm nhưng </i>
<i>nhiều đoạn, nhiều chỗ vẫn không chống nổi sức nước </i>
<i>hung bạo. Lại thêm sự vô trách nhiệm, sống chết mặc </i>
<i>bay của khơng ít tên quan lại cầm quyền, thiên nạn ấy </i>
<i>càng thêm thê thảm. Truyện ngắn của Phạm Duy Tốn </i>
<i>đã dựng lại bức tranh đau lịng và đáng giận ấy. Bài </i>
<i>học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.</i>


Hoạt động 1<b> : Đọc – hiểu văn bản ( 15’)</b>


<i>* GV cho HS quan sát tranh tác giả Phạm Duy Tốn, yêu </i>
<i>cầu HS giới thiệu vài nét về ơng?</i>


- Phạm Duy Tốn ( 1883 – 1924 ), quê gốc ở Hà Tây
nhưng sinh trưởng ở Hà Nội, ơng tốt nghiệp trường
thơng ngơn, làm phiền dịch tại tịa thơng sứ Bắc Kì.
- Ơng thuộc tầng lớp tri thức “ Tây học” , ông viết cho
nhiều báo chí đương thời. Ơng được coi là cây văn xi
truyện ngắn đầu tiên trong dịng văn chương hiện thực
đầu thế kỉ XX.


- Sống chết mặc bay được coi là tác phẩm thành công
nhất của ông.


<i>* GV hướng dẫn HS đọc: Chú ý phân biệt giọng của các </i>
nhân vật.


<i>* GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp, HS đọc sáng tạo, phân </i>
<i>vai.</i>



- GV nhận xétù giọng đọc của từng HS.


<i>* Yêu cầu HS giải thích nghĩa một số từ ở chú thích : 1, </i>
<i>4, 5.</i>


<i>* VB Sống chết mặc bay có thể chia làm mấy phần? </i>
<i>Mỗi phần nói gì?</i>


- Ba phần:


+ Phần 1: “gần 1 giờ đêm… khúc đê này hỏng mất”:
+ Phần 2: “Ấy, lũ con dân… Điếu mày”


<b>I. Đọc – hiểu văn bản:</b>


1. <b>Tác giả - tác phẩm:</b>


- Phạm Duy Tốn ( 1883- 1924)
- Quê gốc ở Hà Tây nhưng sinh
trưởng ở Hà Nội.


- Là người có thành tựu đầu tiên về
thể loại truyện ngắn hiện đại.


- “Sống chết mặc bay” được coi là
bông hoa đầu mùa trong sự nghiệp
sáng tác của ông.


<b>2. Đọc – giải nghĩa từ:</b>



<b>3. Bố cục:</b> 3 phần:


+ Phần 1: Nguy cơ vỡ đê và sự
chống đỡ của người dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Phần 3: Còn laïi


- Văn bản này được viết theo thể loại nào?
HS trả lời, GV nhận xét.


<b>Hoạt động 2 : Phân tích VB (35’)</b>


<i>* Đoạn đầu câu truyện rơi vào khoảng không gian và </i>
<i>thời gian nào? Nêu ý nghĩa ?</i>


- Lúc nữa đêm, trên sông Nhị Hà.


-> Nhấn mạnh tình cảnh nguy hiểm của thiên tai đang
từng lúc giáng xuống, đe dọa cuộc sống của người dân.
<i>*Đọc lại đoạn miêu tả cảnh hộ đê và xác định những</i>
<i>chi tiết đặc tả về hoàn cảnh và con người ?</i>


 Hoàn cảnh mưa tầm tã, nước sông Nhi Hà lên to
quá – âm thanh mỗi lúc một ầm ĩ.


<i>*Những chi tiết đó làm em hình dung ra một cảnh</i>
<i>tượng như thế nào ?</i>


- Hình ảnh con nước cuồn cuộn .



<i>* Nhờ đâu mà em có sự liên tưởng gần gũi đó ?</i>
<i><b>- Sử dụng nghệ thuật tăng cấp</b></i>


<i>* Nêu những chi tiết miêu tả cảnh người hộ đê?</i>


- Kẹ thì thuoơng, người cuôc, kẻ đội đât, người vác tre,
năo đaĩp nào cừ, bì bõm dưới bùn laăy ngp quá khuỷu
chađn, người nào người naẫy lướt thướt như chut lt.
<i>* Hãy cho biêt tác giạ sự dúng ngh thut gì đeơ mieđu</i>
<i>tạ? Tác dúng?</i>


- Nghệ thuật tăng cấp, cảnh thiên tai không tránh
khỏi.


<i>* GV đọc câu: “ than ôi!…… lo thay!…… nguy thay……</i>
<i>khúc đê này hỏng mất”. Em có suy nghĩ gì về chi tiết</i>
<i>này?</i>


- Bên cạnh những lời tả khách quan là những lời cảm
thán vì tác giả cũng khơng kìm nổi xúc động ( nghệ
thuật tăng cấp cũng tận dụng ngay trong lời cảm xúc)


<b>( GV chốt và chuyển ý sang tiết 2 )</b>


+ Phần 3: Cảnh đê vỡ, người dân
lâm vào tình cảnh thảm sầu.
<b>4. Thể loại:</b>


- Truyện ngắn hiện đại.


<b>II. Phaân tích văn bản:</b>


1. Nguy c<b>ơ vỡ đê và sự chống cự </b>
<b>của người dân:</b>


- Trời mưa tầm tã.


- Nước sơng Nhị Hà lên to q.
- Hàng trăm nghìn con người… trông
thật thảm hại.


- Tiếng trống, ốc thổi vô hồi, tiếng
người xao xác gọi nhau.


- Sức người khó lịng địch nổi.
- Lo thay, nguy thay khúc đê này
hỏng mất.


-> Tình cảnh nguy hiểm, khó khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>* Cảnh trong đình được tác giả đặc tả như thế nào? </i>
<i>( xác định không gian, thời gian ……) tìm chi tiết chính.</i>
- Đèn thắp sáng trưng – nha lệ lính tráng kẻ hầu người
ha,ï đi lại rộn ràng – nhàn nhã, đường bệ, nguy nga……
<i>* Kể tên những nhân vật trong cảnh ?</i>


- Thầy đề – thầy đội nhất – thầy thơng nhì – chánh
tổng - quan phụ mẫu.



<i>* Nghệ thuật gì được dùng khi điểm danh các quan và</i>
<i>tác dụng của nghệ thuật ?</i>


- Liệt kê, tăng cấp, dụng ý phê phán một lũ từ nhỏ
đến lớn đều là những con “sâu dân mọt nước”


- Nổi bật trong bọn chúng là hình ảnh trung tâm “quan
phụ mẫu” và chính quan là hình ảnh xun suốt tạo
nên kịch tính đầy những tình tiết trong truyện lên đến
đỉnh điểm .


<i>* Chân dung cuả quan được miêu tả qua những chi tiết</i>
<i>nào ?</i>


- Học sinh tìm đọc trong văn bản .


<i>* Hãy nhận xét của em qua hình ảnh tên quan?</i>
- HS trình bày – GV chốt ý.


<i>* GV gọi học sinh đọc lại đối thoại cuối bài. Nêu cảm</i>
<i>nghĩ của em sau khi đọc (nghe) xong?</i>


<i>* GV đọc lại các câu:</i>


+ “ Ngoài kia……… thây kệ”.


+ “Này này………… nước bài cao thấp”?
+ “Than ôi!cứ như………… động tâm”
+ “Một nước bài cao thật là phàm”
- HS trình bày – GV chốt ý.



<b>* GV giáo dục kĩ năng tự nhận thức: Theo em, việc </b>
<i>làm và thái độ của tên quan phụ mẫu cĩ đúng với chức </i>
<i>trách của ơng ta hay khơng? Vì sao? Qua đĩ ta thấy </i>
<i>được thái độ gì của tác giả đối với bọn quan lại đương </i>
<i>thời?</i>


- Khơng vì đáng lí ra ơng ta phải cùng với dân dầm mưa
đội gió để bảo vệ đê chứ không phải trú ở nơi an tồn để
vui cuộc tổ tơm. Tác giả lên án, phê phán thói vơ trách
nhiệm, tàn ác của bọn quan lại đương thời.


<b> ( GV chuyển ý )</b>


<i>* Cảnh đê vỡ được tác giả miêu tả như thế nào?</i>


<b>2. Cảnh quan lại, nha phủ đánh tổ </b>
<b>tơm khi đi hộ đê:</b>


- Đình cũng ở trên mặt đê cao mà
vững chãi.


- Đèn thắp sáng trưng.


- Quan phụ mẫu đang vui vẻ chơi bài
có kẻ hầu người hạ…….


- NT: Phép tương phản, liệt kê tăng
cấp.



-> Là những tên quan vơ lương tâm,
vơ trách nhiệm , vơ nhân tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>* Em có nhận xét gì về cảnh tượng ấy?</i>


<i><b>Nâng cao: Khi đê vỡ thì quan lớn ù ván bài to. Em có </b></i>
<i>nhận xét gì về chi tiết này? </i>


<b>* GV liên hệ - giáo dục</b> kó năng giao tiếp, phản hoài:


<i>Thiên tai lũ lụt thường diễn ra ở nước ta trong khoảng </i>
<i>thời gian nào trong năm? Diễn ra như thế nào? Nhà </i>
<i>nước và nhân dân ta đã chống chọi với thiên tai lũ lụt ra</i>
<i>sao?</i>


- HS trình bày – GV nhận xét.


<b>* GV giáo dục</b><i>: Bản thân em sẽ làm gì khi đồng bào bị </i>
<i>thiên tai lũ lụt?</i>


- HS tự bộc lộ - GV nhận xét.
<b>Hoạt động 3: Tổng kết: (5’)</b>


<i>* HS quan sát 2 bức tranh trong sgk/82. Hai bức tranh </i>
<i>miêu tả cảnh gì? Được vẽ với mục đích gì?</i>


- HS tự bộc lộ - GV nhận xét.


<i>* HS nêu nội dung chính và nghệ thuật của văn bản?</i>
<i>* Gía trị nội dung (về giá trị hiện thực, nhân đạo ) của </i>


<i>truyện sống chết mặc bay?</i>


- HS trình bày.
– GV nhận xét


<i>* HS đọc ghi nhớ sgk/83</i>


<b>Hoạt động 4</b>: Luyện tập. (5’)
<i>* HS làm BT tình huống.</i>


Em đang giữ chức vụ chủ tịch huyện, khi nghe dự báo
thời tiết rằng mưa bão lớn sắp đổ bộ vào tỉnh ta. Trong
trường hợp đó em sẽ làm gì?


- HS trả lời – GV nhận xét.


3. C<b>ảnh đê vỡ:</b>


- Nước tràn lênh láng, nhà cửa trôi
băng.


- Người sống khơng có chỗ ở, người
chết khơng có chỗ chơn.


-> Tình cảnh thảm sầu, vơ cùng đau
thương thảm hại.


- Kết hợp ngôn ngữ miêu tả và ngôn
ngữ biểu cảm.



=> Bức tranh hiện thực sinh động, rõ
nét.


<b>III. Tổng kết:</b>


<b> 1. Giaù trò nghệ thuật : </b>


- Nghệ thuật tưng phản, tăng cấp.
- Xây dựng nhân vật bằng nhiều hình
thức ngơn ngữ nhất là đối thoại.
- Lựa chọn ngôi kể khách quan.
2. Gía tr<b>ị nội dung:</b>


a. Giá trị hiện thực:


- Giá trị hiện thực : Tác giả vạch trần
bản chất “Lòng lang dạ thú”, tán tận
lương tâm của quan phủ thời Pháp
thuộc trước sinh mạng của người
dân.


- Giá trị nhân đạo : Vừa gợi tả cảnh
tượng lụt do đê vỡ vừa tỏ lịng ai ốn
cảm thương của tác giả - cảm thương
cho thân phận người dân bị rẻ rúng.
.


* <b>Ghi nhớ sgk/83</b>
<b>IV. Luyện tập</b>


<b>* Bài tập :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>-Vẽ sơ đồ tư duy so sánh cảnh hộ đê ở ngồi trời và ở trong đình trong văn bản Sống </i>
<i>chết mặc bay.</i>


<i>4.5. Hướng dẫn học tập:</i>
* Đối với bài học ở tiết này:


- Kể tóm tắt văn bản, học bài.
- Làm bài tập 2 phần luyện tập


- Tìm những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao đồng nghĩa với “Sống chết mặc bay”
*Đối với bài học ở tiết tiếp theo:


Chuẩn bị bài “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”
- Đọc kĩ văn bản, chú thích.


- Trả lời câu hỏi ở phần đọc- hiểu văn bản.
<b>5. Phụ lục:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×