Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

MÔ HÌNH ƯỚC LƯỢNG MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN OTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.38 KB, 17 trang )

1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
MÔ HÌNH ƯỚC LƯỢNG MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN OTC
1. Ảnh hưởng của thị trường chứng khoán niêm yết đến giá trung bình
của một số loại cổ phiếu OTC
1.1. Ảnh hưởng chung của thị trường chứng khoán niêm yết đến giá
trung bình của một số loại cổ phiếu OTC
Trước hết, ta nghiên cứu ảnh hưởng chung của các chỉ số trên thị
trường chứng khoán đến giá trung bình của các loại cổ phiếu nghiên cứu giao
dịch trên thị trường chứng khoán OTC
Dependent Variable: PTB
Method: Least Squares
Sample(adjusted): 2 53
Included observations: 52 after adjusting endpoints
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
VNI 0.011858 0.008579 1.382303 0.1734
QVNI 1.89E-07 3.97E-07 0.477067 0.6355
HAS 0.013324 0.025191 0.528944 0.5993
QHAS -3.22E-12 1.15E-12 -2.797123 0.0074
C 3.223648 0.751124 4.291763 0.0001
R-squared 0.837715 Mean dependent var 14.09455
Adjusted R-squared 0.823904 S.D. dependent var 2.074657
S.E. of regression 0.870606 Akaike info criterion 2.651957
Sum squared resid 35.62388 Schwarz criterion 2.839577
Log likelihood -63.95089 F-statistic 60.65349
Durbin-Watson stat 0.696103 Prob(F-statistic) 0.000000
Bảng 3.1 Mô hình hồi quy Ptb theo các biến VnIndex, HastcIndex
2
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
VNI: chỉ số Vn-Index


QVNI: lượng giao dich cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
HAS: chỉ số Hastc-Index
QHAS: lượng giao dịch cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng
khoán Hà Nội
Ptb: Giá trung bình các loại cổ phiếu nghiên cứu trên thị trường
OTC
Các chỉ số Prob của biến VNI, QVNI, HAS đều lớn hơn 0.05, 0.1. Vậy
với mức ý nghĩa 5%, 10% các biến VNI, QVNI, HAS không có ảnh hưởng
đến biến Ptb. Chỉ số Prob của biến QHAS 0.0074 < 0.05, như vậy với mức ý
nghĩa 5% thì biến QHAS có ảnh hưởng tới Ptb.
Ta thấy rằng trong thời kỳ nghiên cứu các biến VNI, QVNI, HAS
không ảnh hưởng đến Ptb, riêng biến QHAS có ảnh hưởng tới Ptb, khi QHAS
thay đổi 1 đơn vị thì Ptb thay đổi giảm 3.22E-12 đơn vị. Ta chưa thể có kết
luận gì từ bảng này. Qua bảng trên, ta thấy rằng chỉ số Prob của HAS và
QVNI lớn nhất, để kiểm tra lại tính hồi quy, ta bỏ bớt hai biến này:
Dependent Variable: PTB
Method: Least Squares
Sample(adjusted): 2 53
Included observations: 52 after adjusting endpoints
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
VNI 0.016413 0.001039 15.79159 0.0000
QHAS -2.88E-12 1.01E-12 -2.846827 0.0064
C 3.273656 0.735847 4.448829 0.0000
R-squared 0.835954 Mean dependent var 14.09455
Adjusted R-squared 0.829259 S.D. dependent var 2.074657
S.E. of regression 0.857266 Akaike info criterion 2.585825
Sum squared resid 36.01039 Schwarz criterion 2.698397
Log likelihood -64.23146 F-statistic 124.8486
Durbin-Watson stat 0.696094 Prob(F-statistic) 0.000000
3

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Bảng 3.2 Mô hình hồi quy Ptb theo các biến VNI, QHAS
Như vậy hai biến VNI và QHAS có ý nghĩa đối với Ptb,vậy biến QVNI
và HAS có thể đã làm mất ý nghĩa của VNI. Để xem các tác động này ảnh
hưởng như thế nào ta sẽ nghiên cứu tiếp trong phần sau đây.
1.2. Ảnh hưởng của VnIndex, số lượng giao dịch của thị trường đến giá
trung bình của 1 số loại cổ phiếu OTC
Dependent Variable: PTB
Method: Least Squares
Sample(adjusted): 1/10/2008 3/24/2008
Included observations: 53 after adjusting endpoints
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
VNI 0.016560 0.000939 17.64176 0.0000
QVNI -6.07E-07 3.20E-07 -1.896918 0.0636
C 2.919867 0.655339 4.455506 0.0000
R-squared 0.863341 Mean dependent var 14.15173
Adjusted R-squared 0.857874 S.D. dependent var 2.096355
S.E. of regression 0.790316 Akaike info criterion 2.422171
Sum squared resid 31.22998 Schwarz criterion 2.533697
Log likelihood -61.18754 F-statistic 157.9369
Durbin-Watson stat 0.480082 Prob(F-statistic) 0.000000
Bảng 3.3 Mô hình hồi quy Ptb theo các biến VNI, QVNI
Chỉ số Prob của biến QVNI,VNI nhỏ hơn 0.1. Vậy với mức ý nghĩa
10% biến VNI, QVNI có ảnh hưởng đến biến Ptb.
Nhìn vào mô hình ta thấy rằng chỉ số VNI ảnh hưởng rất lớn đến Ptb,
thực tế cũng cho thấy rằng khi thị trường chứng khoán niêm yết thay đổi, nhất
là trong thời kỳ biến động chung của toàn thị trường như thế này, thì bất kỳ sự
thay đổi nào của thị trường chung cũng đều ảnh hưởng lớn đến thị trường
chứng khoán OTC. Khi thị trường thay đổi 1 đơn vị thì Ptb cũng thay đổi
0.016560 đơn vị. Và giá trung bình của thị trường chứng khoán OTC chịu ảnh

hưởng của số lượng giao dịch cổ phiếu, nhưng khi lượng giao dịch của thị
trường tăng 1 đơn vị thì giá trung bình thị trường OTC giảm 6.07E-07 đơn vị.
4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Trong qua trình nghiên cứu, qua quan sát tôi nhận thấy rằng khi thị trường
lên, giá của các cổ phiếu đều tăng, trong đó có cả giá các cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán OTC, tuy nhiên những ngày đó lượng giao dịch chứng
khoán trên sàn giảm đột biến.Vì vậy ảnh hưởng ngược chiều này không có gì
đáng ngạc nhiên.
1.3. Ảnh hưởng của Hastc-Index, số lượng giao dịch trên sàn Hà Nội đến
giá trung bình của 1 số loại cổ phiếu OTC
Dependent Variable: PTB
Method: Least Squares
Sample(adjusted): 2 53
Included observations: 52 after adjusting endpoints
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
HAS 0.048034 0.003104 15.47341 0.0000
QHAS -3.25E-12 1.04E-12 -3.138775 0.0029
C 3.328028 0.747352 4.453094 0.0000
R-squared 0.830296 Mean dependent var 14.09455
Adjusted R-squared 0.823370 S.D. dependent var 2.074657
S.E. of regression 0.871925 Akaike info criterion 2.619735
Sum squared resid 37.25241 Schwarz criterion 2.732306
Log likelihood -65.11310 F-statistic 119.8692
Durbin-Watson stat 0.750618 Prob(F-statistic) 0.000000
Bảng 3.4 Mô hình hồi quy Ptb theo các biến HAS, QHAS
Chỉ số Prob của biến HAS, QHAS nhỏ hơn 0.1. Vậy với mức ý nghĩa
10% biến HAS, QHAS có ảnh hưởng đến biến Ptb.
Ta thấy rằng cả hai chỉ số này đều ảnh hưởng tới giá trung bình của thị
trường chứng khoán OTC. Đây là xu thế chung của toàn thị trường, thị trường

chứng khoán Hà Nội cũng không nằm ngoài xu thé này, do đó ảnh hưởng này
dễ dàng nhận thấy. Như phân tích ở phần 1.2 khi chỉ số HAS tăng 1 đơn vị thì
PTB tăng 0.048034, và QHAS tăng 1 đơn vị thì PTB giảm -3.25E-12 đơn vị.
5
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
2. Ảnh hưởng của thị trường chứng khoán đến cổ phiếu Công ty Cổ phần
Chứng khoán FPT
2.1. Ảnh hưởng của các chỉ số thị trường chứng khoán đến số lượng giao
dịch và giá cổ phiếu Công ty Cổ phần chứng khoán FPT
Dependent Variable: QFPTS
Method: Least Squares
Sample(adjusted): 1/10/2008 3/24/2008
Included observations: 53 after adjusting endpoints
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
VNI -293.2419 228.9885 -1.280597 0.2065
QVNI -0.006700 0.010727 -0.624628 0.5352
HAS 957.4080 674.4852 1.419465 0.1622
QHAS 8.02E-09 3.08E-08 0.259880 0.7961
C -6047.106 19787.24 -0.305606 0.7612
R-squared 0.069272 Mean dependent var 16365.75
Adjusted R-squared -0.008289 S.D. dependent var 23610.14
S.E. of regression 23707.78 Akaike info criterion 23.07458
Sum squared resid 2.70E+10 Schwarz criterion 23.26046
Log likelihood -606.4764 F-statistic 0.893131
Durbin-Watson stat 1.915028 Prob(F-statistic) 0.475381
Bảng 3.5 Mô hình hồi quy QFPTS theo các chỉ số thị trường
Từ mô hình trên ta thấy rằng, lượng giao dịch của cổ phiếu Công ty Cổ
phần Chứng khoán FPT không chịu ảnh hưởng của bất kỳ chỉ số nào. Giá cổ
phiếu này chịu ảnh hưởng của chỉ số chung thị trường VNI. Tuy nhiên như
nghiên cứu ở phần 1.1, có thể các biến đã làm mất ý nghĩa của nhau trong mô

hình, để kiểm tra và nhận biết rõ ràng hơn các tác động này, chúng ta sẽ
nghiên cứu riêng biệt từng biến đối với hai biến PFPTS và QFPTS.
Dependent Variable: PFPTS
Method: Least Squares
Sample(adjusted): 1/10/2008 3/24/2008
Included observations: 53 after adjusting endpoints
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
VNI 0.045801 0.012477 3.670730 0.0006
6
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
QVNI -4.30E-07 5.84E-07 -0.736309 0.4651
HAS 0.035239 0.036752 0.958826 0.3425
QHAS -3.15E-12 1.68E-12 -1.872079 0.0673
C -9.164243 1.078192 -8.499643 0.0000
R-squared 0.967764 Mean dependent var 30.41509
Adjusted R-squared 0.965078 S.D. dependent var 6.912736
S.E. of regression 1.291819 Akaike info criterion 3.439568
Sum squared resid 80.10225 Schwarz criterion 3.625445
Log likelihood -86.14856 F-statistic 360.2544
Durbin-Watson stat 0.882442 Prob(F-statistic) 0.000000
Bảng 3.6 Mô hình hồi quy PFPTS theo các chỉ số thị trường
Trong mô hình này ta nhận thấy, với mức ý nghĩa 10% thì PFPTS chịu
ảnh hưởng của chỉ số Vn-Index và lượng giao dịch chứng khoán trên thị
trường chứng khoán Hà Nội. .
2.2. Ảnh hưởng của VnIndex, số lượng giao dịch của thị trường đến số
lượng giao dịch và giá cổ phiếu Công ty Cổ phần chứng khoán FPT
Dependent Variable: PFPTS
Method: Least Squares
Sample(adjusted): 1/10/2008 3/24/2008
Included observations: 53 after adjusting endpoints

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
VNI 0.057189 0.001564 36.56119 0.0000
QVNI -8.93E-07 5.34E-07 -1.673988 0.1004
C -9.187528 1.092033 -8.413235 0.0000
R-squared 0.965101 Mean dependent var 30.41509
Adjusted R-squared 0.963705 S.D. dependent var 6.912736
S.E. of regression 1.316954 Akaike info criterion 3.443458
Sum squared resid 86.71833 Schwarz criterion 3.554984
Log likelihood -88.25164 F-statistic 691.3618
Durbin-Watson stat 0.717029 Prob(F-statistic) 0.000000
Bảng 3.7 Mô hình hồi quy PFPTS theo các biến VNI, QVNI

×