Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh sở giao dịch 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 132 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2


LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành:60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ THỊ MẬN
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2017


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. LÊ THỊ MẬN

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày … tháng … năm …
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

Chủ tịch

2

Phản biện 1

3


Phản biện 2

4

Ủy viên

5

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2017

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 15/10/1991

Nơi sinh: An Giang


Chuyên ngành: .Quản Trị Kinh Doanh

MSHV: 1541820117

I- Tên đề tài:
Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân Đội – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro
tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị
rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Quân Đội – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2, tìm ra các nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng tại Chi nhánh.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thện cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội – Chi
nhánh Sở Giao Dịch 2.
III- Ngày giao nhiệm vụ:……../……./2016
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ……../……./2017
V- Cán bộ hướng dẫn:PGS.TS LÊ THỊ MẬN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

PGS.TS LÊ THỊ MẬN


i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
HỌC VIÊN THỰC HIỆN

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO


ii

LỜI CÁM ƠN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh với đề tài “Quản
trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Quân Đội – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 ” là kết quả
của q trình cố gắng khơng ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ, động
viên khích lệ của các thầy cơ, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Qua trang
viết này tôi xin gửi lời cám ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian
học tập - nghiên cứu vừa qua.
Tôi xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với cơ giáo PGS.TS Lê
Thị Mận đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin
khoa học cần thiết cho luận văn này.
Xin chân thành cám ơn Lãnh trường Đại học Công nghệ TP.HCM,
Viện Đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt cơng việc
nghiên cứu khoa học của mình.
Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn đồng nghiệp, đơn vị cơng tác đã giúp
đỡ tơi trong q trình học tập và thực hiện Luận văn.

HỌC VIÊN THỰC HIỆN

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO


iii

TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “ Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Sở Giao
Dịch 2” được thực hiện trong bối cảnh cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày
càng tăng cao. Đề tài được thực hiện tại MB Sở Giao Dịch 2.
Luận văn bao gồm ba vấn đề cốt lõi. Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận
cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng
thương mại. Thứ hai, qua phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, rủi
ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2, có thể thấy các
nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Chi nhánh như : việc
tuân thủ chính sách tín dụng chưa triệt để, chất lượng thơng tin khơng chính xác khi
sử dụng phân tích, đánh giá rủi ro, trình độ chun mơn và năng lực của cán bộ tín
dụng chưa cao, và đặc biệt là công tác giám sát sau cho vay chưa hiệu quả. Thứ ba,
từ thực trạng của MB Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 đã được phân tích ở trên, đề tài đã
đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng và phịng ngừa rủi ro tín dụng như
sau: Một là, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng . Hai là, nâng cao hoạt
động thu thập, lưu trữ và phân tích dữ liệu. Ba là, hồn thiện hơn nữa cơng tác xếp
hạng tín dụng nội bộ. Bốn là, nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng .
Năm là, thực hiện nguyên tắc phân tán rủi ro trong quản lý danh mục. Sáu là, hồn
thiện cơng tác quản trị, kiểm sốt nội bộ để tăng cường giám sát cho vay doanh
nghiệp.



iv

ABSTRACT
The research topic "Credit Risk Management for Corporate Customers in
Military Commercial Bank - Branch of Transaction 2" was implemented in the context
of increasing competition in the banking sector. high. The topic is done at MB Head
Office Transaction 2.
The thesis consists of three core issues. First, systematize the basic theoretical
issues of credit risk and credit risk management in commercial banks. Second, by
analyzing and assessing the current status of credit activity, credit risk and credit risk
management for corporate customers at Military Commercial Joint Stock Bank Transaction Office 2, It can be seen that the major factors affecting the quality of credit
at the Branch such as insufficient credit policy compliance, inaccurate information
quality when using analysis, risk assessment, The level of expertise and capacity of
credit officers is not high, and especially the post-lender supervision is not effective.
Thirdly, from the current status of MB Branch 2 as analyzed above, the topic has made
recommendations to improve credit quality and credit risk prevention as follows:
Firstly, Quality credit officers. Secondly, improve data collection, storage and analysis.
Third, further improve the work of internal credit rating. Fourth, improve the quality of
credit appraisal and analysis. Fifthly, implement the principle of risk dispersion in
portfolio management. Sixth, improve the management, internal control to strengthen
corporate lending supervision.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. ii
TÓM TẮT.................................................................................................................. iii

ABSTRACT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................................................................x
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2
5. Kết cấu luận văn .................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI. ..........................................................................................................3
1.1.HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI. ..........................................................................................3
1.1.1 Hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại. ...........................................................................................................3
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .......6
1.2.QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................9
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ...............................................................9
1.2.2 Nhiệm vụ của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp. .............11
1.2.3 Nguyên tắc tổ chức quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp. .......................11
1.2.4 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp ........................................11
1.2.4.1 Quản lý khách hàng vay vốn................................................................11
1.2.4.2 Quản lý danh mục cho vay ..................................................................15


vi

1.2.4.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng ....................................................................16
1.2.4.4 Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro ............................................18
1.2.4.5 Tài trợ rủi ro tín dụng doanh nghiệp ...................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 ..................................................................20
2.1 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 ...................................................20
2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân Đội – CN Sở Giao Dịch 2 .20
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của MB Sở Giao Dịch 2 ...........21
2.1.3 Kết quả các hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội .......22
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn .....................................................................22
2.1.3.2 Hoạt động tín dụng ..............................................................................24
2.1.3.3 Các hoạt động khác ..............................................................................26
2.1.3.4 Kết quả kinh doanh ..............................................................................27
2.2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2..............29
2.2.1 Các chính sách quản trị rủi ro tín dụng......................................................29
2.2.2 Tổ chức thực hiện ......................................................................................31
2.2.3 Quản lý khách hàng vay vốn .....................................................................33
2.2.4 Quản lý danh mục cho vay ........................................................................34
2.2.4.1 Danh mục cho vay theo kỳ hạn: ..........................................................35
2.2.4.2 Danh mục cho vay theo ngành nghề kinh tế ........................................35
2.2.4.3Danh mục cho vay theo tài sản đảm bảo ..............................................36
2.2.5 Kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng ......................................................36
2.2.6 Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro ..................................................39
2.2.6.1 Phân loại nợ .........................................................................................40
2.2.6.2 Tình hình trích lập và sử dụng dự phịng rủi ro tín dụng: ....................41
2.2.7 Đánh giá về quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại MB Sở Giao Dịch 2 .
.................................................................................................................41

2.2.7.1 Những thành công đạt được .................................................................41


vii
2.2.7.2 Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................42
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 ......................................................47
3.1 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ......................................................................47
3.1.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của MB Sở Giao Dịch 2 ....................47
3.1.2 Dự báo các yếu tố tác động đến mức độ rủi ro tín dụng doanh nghiệp của
MB Sở Giao Dịch 2 ............................................................................................48
3.1.3. Mục tiêu kiểm sốt rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại MB Sở Giao
Dịch 2 .................................................................................................................49
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN H O Ạ T Đ Ộ N G Q U Ả N T R Ị RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI MB SỞ GIAO DỊCH 2 .
..........................................................................................................................50
3.2.1. Định dạng rủi ro trong hoạt động tín dụng ...................................................50
3.2.2. Hồn thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng ............................52
3.2.3. Hiện đại hóa hệ thống thơng tin trong hoạt động cho vay .......................53
3.2.4. Nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động thu hồi và xử lý nợ ......55
3.2.5. Khơng ngừng cải tiến, hồn thiện hệ thống chính sách quy trình cho vay
.................................................................................................................57
3.2.6. Chú trọng và đầu tư hơn nữa vào chính sách cán bộ................................58
3.2.7. Tiếp cận phương thức quản lý danh mục khoản vay hiện đại ..................60
3.2.8. Áp dụng hình thức bảo hiểm cho vay để đảm bảo an tồn vốn cho
các khoản vay có rủi ro cao ................................................................................60
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ....................................................................................60
3.3.1. Kiến nghị với MB .....................................................................................60

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước. .........................................................61
3.3.3. Kiến nghị đối với Chính Phủ ....................................................................63
KẾT LUẬN ..............................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................66
PHỤ LỤC ......................................................................................................................


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM

: Ngân hàng thương mại

TMCP

: Thương mại cổ phần

NH

: Ngân hàng

MBBank : Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội
QTRR

: Quản trị rủi ro

NHNN

: Ngân hàng nhà nước


QLRR

: Quản lý rủi ro

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

: Khách hàng cá nhân

TCTD

: Tổ chức tín dụng


ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn ............................................................................23
Bảng 2.2 Tình hình cho vay ......................................................................................25
Bảng 2.3 Tốc độ tăng trưởng cho vay theo quy mô tại chi nhánh ...........................26
Bảng 2.4 Kết quả kinh doanh tại MB Sở Giao Dịch 2 ...........................................28
Bảng 2.5 Danh mục cho vay theo kỳ hạn .................................................................35
Bảng 2.6 Danh mục cho vay theo ngành nghề ..........................................................36
Bảng 2.7 Danh mục cho vay theo tài sản đảm bảo ..................................................36
Bảng 2.8 Bảng phân loại nợ MB Sở Giao Dịch 2 .....................................................40
Bảng 2.9 Trích lập, sử dụng dự phịng rủi ro tín dụng .............................................41



x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu 2.1 Tình hình huy động vốn .............................................................................24
Bảng 2.2 Tình hình cho vay ......................................................................................25
Biểu 2.2 Tình hình cho vay.......................................................................................25
Biểu 2.3 Tốc độ tăng trưởng cho vay theo quy mô tại chi nhánh ...........................26
Biểu 2.4 Kết quả kinh doanh tại MB Sở Giao Dịch 2 (Năm 2014-2016) .................27
Sơ đồ 2.1- Mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ với khách hàng (doanh nghiệp) .......34


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trước bối cảnh hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại thời
gian qua gặp nhiều khó khăn, mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt, buộc các ngân
hàng nới lỏng các chính sách cho vay, bỏ qua các bước kiểm tra, rà sốt, thẩm
định… Và trong giai đoạn tình hình kinh tế khó khăn đã ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Vì mục tiêu lợi nhuận các doanh nghiệp sử dụng
nguồn vốn vay một cách kém hiệu quả, sai mục đích, thiếu quản lý nguồn vốn vay
dẫn đến thiệt hại không chỉ cho bản thân doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng đến kết
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Điều này đã làm cho tín chất rủi ro tín
dụng trở nên phức tạp tác động đến sự an toàn của hệ thống ngân hàng. Tại ngân
hàng Thương mại cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 cho vay doanh
nghiệp chiếm tỷ trọng trên 70% tổng dư nợ, nợ xấu có xu hướng tăng mà phần lớn
tập trung mảng doanh nghiệp, tỷ lệ nợ quá hạn hiện tại dưới 5%, trong tổng nợ quá
hạn có đến 75% là dư nợ của doanh nghiệp. Chính vì những lí do đó mà hoạt động

quản trị rủi ro tín dụng là một yêu cầu bức thiết được đặt ra nhằm quản lý, kiểm tra
và giám sát mức độ rủi ro trong tầm kiểm soát để bảo đảm, hạn chế rủi ro ở mức có
thể chấp nhận được với mức lợi nhuận cao nhất. Xuất phát từ những yêu cầu bức
thiết và cùng với những mong muốn sử dụng những kiến thức đã học cũng như các
kết quả quan sát học hỏi từ thực tiễn hoạt động của ngân hàng , tôi quyết định thực
hiện đề tài: “ Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của nghiên cứu là tìm ra các giải pháp khả thi nhằm quản trị
tốt rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
– Chi nhánh Sở Giao Dịch 2. Để đạt được mục tiêu này phải thực hiện các nhiệm vụ
sau:
-

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị

rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại.
-

Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và

quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại


2
cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2, tìm ra các nguyên nhân chủ yếu
ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Chi nhánh.
-

Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thện cơng tác quản trị rủi


ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội –
Chi nhánh Sở Giao Dịch 2.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Đề tài tập trung nghiên cứu những lý

luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Sơ Giao Dịch 2.
-

Phạm vi nghiên cứu:

Về nội dung nghiên cứu: Cách tiếp cận của đề tài là nghiên cứu vấn đề Quản
trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay.
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của chi
nhánh từ năm 2014-2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp tổng hợp và phân tích, phương pháp phân tích
thống kê, phương pháp so sánh sự biến động của các dãy số qua các năm, phương
pháp lịch sử và phương pháp logic.
5. Kết cấu luận văn
Luận văn được chia thành 3 chương cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp trong hoạt động của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối vơi khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Sở Giao
Dịch 2.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với

khách hàng doanh nghiệp tạ ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội – Chi nhánh
Sở Giao Dịch 2.


3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1.

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH

HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1.1 Hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại.


Khái niệm về doanh nghiệp:

Doanh nghiệp (DN) là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luât nhằm thực hiện các hoạt
động kinh doanh. ( Theo Luật Doanh nghiệp 2005 định nghĩa)


Tín dụng Ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp.

Khái niệm:
Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng là sự

chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ
người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định trả lại với một lượng
lớn hơn.
Tín dụng có 3 đặc điểm cơ bản và nếu thiếu một trong 3 đặc điểm sau thì sẽ
khơng cịn phạm trù tín dụng nữa:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Khi hồn trả lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo
một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
Tín dụng ngân hàng là một hình thức phát triển cao của tín dụng, tuy nhiên
nó vẫn giữ ngun được những bản chất ban đầu của quan hệ tín dụng. Tín dụng
ngân hàng được hiểu là quan hệ vay mượn lẫn nhau theo ngun tắc có hồn trả cả
gốc và lãi theo một thời gian nhất định, giữa một bên là NHTM và một bên là các cá


4
nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức tín dụng, các NHTM
khác.
Hoạt động tín dụng của NHTM dựa trên một số nguyên tắc nhất định nhằm
đảm bảo tính an tồn và khả năng sinh lời. Các nguyên tắc này được cụ thể hóa
trong các quy đinh:
- Khách hàng phải cam kết hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Khách hàng phải cam kết sử dụng vốn vay theo đúng mục đích đã thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng.
Mục tiêu của NHTM ln đặt ra khi cấp tín dụng là thu hồi được gốc, lãi vay
và phí (nếu có) theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Quan hệ tín
dụng sẽ kết thúc khi ngân hàng thu hồi hết nợ gốc, lãi vay và các khoản phí (nếu
có). Một số trường hợp khách hàng đã khơng hồn trả hoặc hồn trả khơng đầy đủ

hoặc đúng hạn thì ngân hàng xem xét tìm ra nguyên nhân là rất quan trọng để giúp
ngân hàng kịp thời đưa ra các quyết định mới liên quan đến tính an tồn của khoản
tín dụng.


Phân loại tín dụng

 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
- Cho vay bất động sản: là hình thức cho vay liên quan đến việc mua sắm và
xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp,
thương mại và dịch vụ.
- Cho vay sản xuất kinh doanh là hình thức cho vay để bổ sung vốn lưu
động cho các doanh nghiệp sản xuất
- Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng để đáp ứng các nhu cầu tiêu
dùng như mua sắm vật dụng, tài sản… của các cá nhân
 Căn cứ vào thời hạn:
- Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay có thời hạn dưới 12 tháng và được
sủ dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.


5
- Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Tín
dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố đinh, cải tiến, đổi mới
thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh…
- Cho vay dài hạn: là hình thưc cho vay có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng
dài hạn là hình thức tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng
nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp
mới…
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm:

- Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay khơng cần tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào
uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, có khả năng tài
chính mạnh, có quan hệ lâu dài với ngân hàng… thì ngân hàng có thể cấp tín dụng
theo hình thức này.
- Cho vay có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay mà để được vay thì
người đi vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba.
Đối với khách hàng khơng có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn địi hỏi phải có
sự bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có một nguồn thu thứ
hai bổ sung khi nguồn thu nợ thứ nhất không đầy đủ. Đồng thời tài sản thế chấp này
bảo đảm cho khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích cam kết.
 Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng:
- Tín dụng bằng tiền là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được
cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng.
- Tín dụng bằng tài sản là hình thức cho vay bằng tài sản như tài trợ thuê
mua…
 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng:
- Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu
cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như chiết
khấu thương mại, mua nợ… Ngồi ra, ngân hàng cịn cho vay dưới hình thức bảo
lãnh…


6
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại


Khái niệm rủi ro tín dụng


Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài
sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm
một khoản chi phí để có thể hồn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Trong họat động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại
lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn.
Các thống kê và nghiên cứu cho thấy rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng rủi
ro hoạt động ngân hàng. Mặc dù hiện nay đã có sự dịch chuyển trong cơ cấu lợi
nhuận của ngân hàng, theo đó, thu nhập từ họat động tín dụng có xu hướng giảm
xuống và thu nhập dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn
chiếm từ 1/3 đến 2/3 thu nhập ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong những
nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh
doanh ngân hàng. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng.
Theo Timothy W.Koch: Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro
xảy ra khi khách hàng sai hẹn, có nghĩa là khách hàng khơng thanh tốn vốn gốc và
lãi theo thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị
giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng khơng thanh tốn hay thanh tốn trễ hạn
(Bank Management, University of South Caro1ina, The Dryden Press, 1995, page
107).
Trong tài liệu “ Financial Institutions Management – A Modern Perpective ”
A.Saunder và H.Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân
hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự
tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về
cả số lượng và thời hạn.
Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban
hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước thì:“Rủi ro tín dụng trong hoạt động nhân hàng của tổ chức
tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ



7
của mình theo cam kết”.
Các định nghĩa khá đa dạng nhưng tựu chung lại chúng ta có thể rút ra các
nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng:
- Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo
hợp đồng bao gồm vốn vay hoặc lãi vay. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc khơng
thanh tốn.
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và
giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua
lỗ hoặc ở mức độ cao hơn là phá sản.
- Đối với các nước đang phát triển (như Việt Nam), các ngân hàng thiếu đa
dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ cong nghèo nàn,
vì vậy tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như duy nhất,
đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết
định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
- Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng
biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì rủi ro
tiềm ẩn càng lớn).
- Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên rủi ro khơng thể loại trừ mà chỉ có
thể hạn chế sự xuất hiện và tác hại do chúng gây ra.
Tuy nhiên, chúng ta cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả năng,
do đó có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay
dù chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một ngân hàng có
tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất cao nếu danh mục đầu tư
tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng được chủ động trong
phịng ngừa, trích lập dự phòng, đảm bảo chống đỡ và bù đắp tổn thất khi xảy ra rủi
ro.



Phân loại rủi ro tín dụng

Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm


8
và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được
phân chia thành 02 loại : rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại : xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung : là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.



Hậu quả của rủi ro tín dụng

- Đối với Ngân hàng: Rủi ro tín dụng của các tổ chức tín dụng xảy ra ở
nhiều mức độ khác nhau, nhẹ nhất là không thu được lãi vay và ảnh hưởng tới lợi
nhuận của ngân hàng. Nặng hơn là không thu được cả gốc và lãi, tỷ lệ nợ không thu
hồi được chiếm tỷ trọng lớn sẽ làm cho ngân hàng gặp nhiều khó khăn dẫn đến thua
lỗ và mất vốn.
- Đối với nền kinh tế xã hội: Một ngân hàng khi mất khả năng thanh tốn
thì hậu quả của nó sẽ rất nghiêm trọng. Tâm lý sợ mất tiền lan nhanh trong người
dân dẫn đến việc ồ ạt rút tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, rất dễ dẫn đến sự sụp đổ
của hệ thống ngân hàng.


9
1.2.

QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là q trình nhận dạng, đo lường, kiểm soát và tài trợ
rủi ro. Cụ thể là việc xây dựng và tổ chức thực hiện các biện pháp, chính sách nhằm
quản lý, kiểm tra và giám sát mức độ rủi ro trong tầm kiểm soát để bảo đảm hạn chế
rủi ro trong mức giới hạn tự định.


Khái niệm và đặc thù quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp

- Quản trị rủi ro tín dụng là những hoạt động nhằm giảm thiểu rủi ro trước

khi rủi ro xảy ra. Bởi ngân hàng là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ với những
rủi ro ln tiềm ẩn, trong đó rủi ro tín dụng mang tính tất yếu sẽ xảy ra, nó làm
giảm thu nhập của ngân hàng, đồng thời tác động đến khả năng thanh toán của ngân
hàng và đặc biệt là ảnh hưởng đến uy tín và năng lực cạnh tranh của đơn vị, do vậy,
ngân hàng luôn luôn phải có những động thái nhằm hạn chế tối đa rủi ro tín dụng
xảy ra trong tương lai và kiểm sốt rủi ro tín dụng chính là nhiệm vụ mà ngân hàng
cần thực hiện, sẵn sàng trong tư thế chủ động trước khi có những hiện tượng tiêu
cực xảy ra.
- Quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp được thực hiện xuyên suốt trước,
trong và sau khi cho vay. Nhằm hạn chế tối thiểu các rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp, yêu cầu quan trọng nhất là cần phải kiểm sốt thường xun và liên
tục trong tồn bộ quá trình vay vốn của khách hàng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi
vốn. Khách hàng nhất thiết phải thực hiện đầy đủ, thường xuyên một cách chặt chẽ
các giai đoạn trước, trong và sau khi cho vay.
+ Kiểm tra, kiểm soát trước khi cho vay: Thu thập đầy đủ thông tin và nắm
rõ các vấn đề liên quan đến khách hàng vay: pháp lý, hoạt động, tài chính… làm cơ
sở cho việc thẩm định và quyết định cho vay
+ Kiểm tra, kiểm soát trong khi cho vay: Giúp cho đơn vị kinh doanh cho
vay đúng đối tượng, đúng mục đích, kiểm chứng được nhu cầu vay của doanh
nghiệp. Việc kiểm chứng này thực hiện thông qua kiểm tra chứng từ giải ngân.
+ Kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay: Nhằm biết chắc rằng vốn vay được sử
dụng đúng mục đích và đánh giá được hiệu quả thực hiện phương án kinh doanh,
khả năng trả nợ của doanh nghiệp.


10
- Hoạt động kiểm sốt ở mức độ cao có thể giảm thiểu rủi ro tối đa nhưng
hiệu quả lại thấp, ngược lại mức độ kiểm soát thấp hơn nhưng có thể đem lại lợi
nhuận cao nhưng rủi ro cũng có thể cao. Cho nên cần phải tìm ra sự cân bằng tối ưu
giữa hoạt động kiểm soát rủi ro và lợi ích đem lại. Ví dụ: nếu một ngân hàng nâng

chuẩn cho vay cao hơn thì rủi ro giảm nhưng quy mô cho vay sẽ bị thu hẹp và lợi
nhuận có thể cũng bị giảm.


Khái niệm và bản chất rủi ro tín dụng cá nhân

Rủi ro tín dụng cá nhân là rủi ro xảy ra khi cho các khách hàng là cá nhân
vay vốn. Đối tượng cho vay là khách hàng cá nhân có thể là những người bn bán
nhỏ, công nhân viên chức, công nhân, nông dân, thanh niên, phụ nữ, người sản xuất
nhỏ…hoặc là đại diện của hộ gia đình người mà được các thành viên có đủ năng lực
pháp luật và hành vi dân sự trong hộ gia đình ủy quyền thay mặt hộ gia đình ký hợp
đồng tín dụng. Thơng thường số lượng khách hàng sẽ rất nhiều, tuy nhiên mức độ
rủi ro của từng khoản vay đơn lẻ sẽ thấp, mức độ ảnh hưởng của việc mất khả năng
thanh toán của từng khoản vay là nhỏ; loại hình giao dịch, cơ cấu giao dịch dễ quản
lý.
Rủi ro tín dụng cá nhân diễn ra trong q trình ngân hàng cấp tín dụng cho
khách hàng cá nhân. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ nào thì ngân hàng đều cố
gắng phân tích các yếu tố của người vay sao cho đạt được độ an toàn cao nhất trong
suốt q trình cho vay. Tuy nhiên, khơng một nhà kinh doanh ngân hàng nào có thể
biết trước các vấn đề xảy ra. Khả năng hoàn trả tiền vay của nhiều khách hàng có
thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân cũng như các kĩ năng, biện pháp của ngân
hàng đơi lúc có nhiều hạn chế và bất cập. Do vậy, rủi ro tín dụng là khơng thể tránh
khỏi, chỉ có thể đề phịng, hạn chế nhưng khơng có khả năng loại trừ. Sau khi phân
tích kỹ khả năng có thể xảy ra các rủi ro, ngân hàng phải biết chấp nhận rủi ro, tuy
liều lĩnh nhưng nằm trong tính tốn và ln được dự kiến trong chiến lược chung
của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng cá nhân có thể xảy ra ở 4 trường hợp đối với nợ lãi và nợ
gốc. Đó là việc khơng thu được lãi đúng hạn hoặc không thu đủ lãi, không thu được
vốn đúng hạn hoặc không thu đủ vốn. Khi không thu được lãi đúng hạn, nguy cơ rủi
ro đang ở mức thấp và chỉ đưa vào mục lãi treo phát sinh. Nếu ngân hàng không thể



11
thu đủ lãi thì sẽ có khoản mục lãi treo đóng băng, trừ những trường hợp ngân hàng
miễn giảm lãi cho khách hàng. Cịn khi khơng thu được vốn đúng hạn, ngân hàng sẽ
có khoản nợ quá hạn phát sinh. Tuy nhiên, khoản này vẫn chưa thể coi là khoản mất
mát hồn tồn của ngân hàng vì có thể vì lý do nào đó khách hàng chậm trả nợ gốc
và sẽ trả sau hạn cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nếu như khoản này ngân hàng
không thể thu hồi sau một thời gian dài thì coi như ngân hàng đã gặp rủi ro ở mức
độ cao về tình trạng mất vốn khơng có khả năng thu hồi.
- Về cho vay khách hàng cá nhân dễ gặp rủi ro đạo đức. Khả năng hoàn trả
vốn vay đối với các khoản cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập của người đi
vay. Tuy nhiên, đối với những khách hàng cá nhân có thể do nhiều yếu tố chủ quan
và khách quan mà họ không thể thực hiện trả nợ hoặc trì hỗn trả nợ, từ đó gây ảnh
hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng. Nhân tố chủ quan có thể là tình trạng
“sức khỏe” tài chính của người đi vay, công việc làm ăn không tốt … ảnh hưởng
trực tiếp đến năng lực tài chính của khách hàng, từ đó giảm khả năng thực hiện trả
nợ của khách hàng. Các nhân tố khách quan như hạn hán, mất mùa, sự suy thoái của
nền kinh tế dẫn đến khả năng mất việc cao… cũng là những nguy cơ ảnh hưởng đến
khả năng hoàn trả của khách hàng.
1.2.2 Nhiệm vụ của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp.
-

Hoạch định phương hướng và kế hoạch phòng chống rủi ro tín dụng .

-

Tổ chức các cơ cấu và xác định công việc cụ thể cần làm.

-


Lãnh đạo nhân viên thực hiện các quy trình nghiệp vụ.

-

Kiểm tra, kiểm sốt để đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế hoạch phòng
chống rủi ro đã hoạch định, phát hiện các rủi ro tiềm tàng.

1.2.3 Nguyên tắc tổ chức quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp.
-

Thiết lập mơi trường tín dụng thích hợp

-

Xây dựng quy trình cho vay hợp lý

-

Duy trì q trình quản lý và theo dõi tín dụng phù hợp

-

Vai trò của cơ quan giám sát.

1.2.4 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp
1.2.4.1 Quản lý khách hàng vay vốn
Các ngân hàng thường sử dụng cơ chế sàng lọc để chọn lựa khách hàng tốt



×