Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Ảnh hưởng của thu nhập phi truyền thống đến khả năng sinh lời và rủi ro của các ngân hàng ở việt nam trong giai đoạn 2005 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 109 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN ĐẶNG HỒNG ANH
ẢNH HƯỞNG CỦA THU NHẬP PHI TRUYỀN
THỐNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI VÀ RỦI
RO CỦA CÁC NGÂN HÀNG Ở VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN 2005-2013

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chun ngành : Kế tốn
Mã số ngành: 60340301

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN ĐẶNG HỒNG ANH
ẢNH HƯỞNG CỦA THU NHẬP PHI TRUYỀN
THỐNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI VÀ RỦI
RO CỦA CÁC NGÂN HÀNG Ở VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN 2005-2013


LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số ngành: 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Hà Văn Dũng

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2016


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học :

TS. Hà Văn Dũng
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày

tháng

năm

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
Họ và tên

TT

Chức danh Hội đồng

1


PGS.TS Phan Đình Nguyên

Chủ tịch

2

TS.Phạm Ngọc Toàn

Phản biện 1

3

PGS.TS Hồ Thuỷ Tiên

Phản biện 2

4

TS Phan Mỹ Hạnh

5

TS Nguyễn Quyết Thắng

Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV



TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..…

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên

: Nguyễn Đặng Hồng Anh

Giới tính : Nữ

Ngày, tháng, năm sinh

: 31/10/1990

Nơi sinh : TP. HCM

Chuyên ngành

: Kế toán

MSHV :1441850001


I- Tên đề tài:
ẢNH HƯỞNG CỦA THU NHẬP PHI TRUYỀN THỐNG ĐẾN KHẢ
NĂNG SINH LỜI VÀ RỦI RO CỦA CÁC NGÂN HÀNG Ở VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN 2005 - 2013
II- Nhiệm vụ và nội dung:
-

Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước liên quan đến thu nhập phi
truyền thống và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời và rủi ro của Ngân
hàng.

-

Thu thập, phân tích dữ liệu để thực hiện nghiên cứu và đưa ra những nhận định, đề
xuất về ảnh hưởng của thu nhập phi truyền thống đến khả năng sinh lời và rủi ro
của các Ngân hàng ở Việt Nam trong giai đoạn 2005-2013.

III- Ngày giao nhiệm vụ

:

IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ :
V- Cán bộ hướng dẫn
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

TS. Hà Văn Dũng

: TS. Hà Văn Dũng.
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “ẢNH HƯỞNG CỦA THU NHẬP PHI TRUYỀN
THỐNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI VÀ RỦI RO CỦA CÁC NGÂN HÀNG Ở
VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2005 – 2013” là cơng trình nghiên cứu của riêng
tôi. Nội dung Luận văn được đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu
thực tiễn trong thời gian qua dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Hà Văn Dũng.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các tài liệu, trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Đặng Hồng Anh


ii

LỜI CÁM ƠN
Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu và Phòng Quản Lý Khoa Học và Đào
Tạo Sau Đại Học Trường Đại Học Cơng Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều
kiện thuận lợi cho Tôi được học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua .
Tôi chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô Trường Đại Học Cơng Nghệ Thành Phố
Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy vả hướng dẫn cho Tơi trong suốt q trình tham
gia học tập tại trường.
Tôi chân thành cảm ơn TS. Hà Văn Dũng đã tận tình hướng dẫn, góp ý cho Tơi
trong suốt q trình thực hiện Luận văn.

Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Đặng Hồng Anh


iii

TÓM TẮT
Để hiểu rõ tác động của thu nhập phi truyền thống đến khả năng sinh lời và
rủi ro của các Ngân hàng ở Việt Nam và nhằm cung cấp bằng chứng thực nghiệm
cho các nhà quản lý doanh nghiệp, các giám đốc tài chính … để ra các quyết định
chính xác là điều vơ cùng quan trọng. Chính vì vậy, nghiên cứu này tiến hành xem
xét mối quan hệ giữa thu nhập phi truyền thống với khả năng sinh lời và rủi ro của
Ngân hàng. Ngoài ra, nghiên cứu cịn tìm hiểu thêm một số yếu tố có thể tác động
đến khả năng sinh lời và rủi ro của Ngân hàng. Các yếu tố này bao gồm quy mô
Ngân hàng, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên, dư nợ cho vay trên tổng tài sản, vốn chủ sở
hữu trên tổng tài sản, tỷ lệ chi phí hoạt động trên thu nhập, tăng trưởng kinh tế của
40 Ngân hàng trong giai đoạn 2005-2013. Nghiên cứu sử dụng phương pháp ước
lượng cho dữ liệu bảng gồm Pooling OLS, FEM và REM. Kết quả nghiên cứu có
thấy các yếu tố đã đề cập đều có ảnh hưởng đến khả năng sinh lời và rủi ro của
Ngân hàng.


iv

ABSTRACT
To understand the impact of non-interest income to profitability and risk of
commercial banks in VietNam and to provide experimental evidence for enterprise

management, the CFO ... for making accurate decisions are extremely important.
Therefore, this study conducts an investigation into the relationship between noninterest income and profitability and risk of VietNam’s commercial banks. Moreover,
this study also investigates the affect of other factors to banks’s profitability and risk.
These factors include bank size, net interest margin, debt, GDP, assets ... of 40 banks
in the period from 2005 to 2013. This study uses methods of panel data estimation
including Pools, FEM (Fixed effects model) and REM (Random effects model).
Research result shows that all the factors above affect banks’s profitability and risk.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. ii
TÓM TẮT.................................................................................................................. iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................................1
1.1 Lý do nghiên cứu ..............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu: ...............................................................................3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3
1.6 Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................3
1.7 Cấu trúc của đề tài ............................................................................................3

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................5
2.1 Các khái niệm ...................................................................................................5
2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng ...........................................................................5
2.1.2 Chức năng của Ngân hàng. ........................................................................5
2.1.2.1 Chức năng trung gian tài chính: .........................................................5
2.1.2.2 Chức năng trung gian thanh tốn: ......................................................6
2.1.2.3 Chức năng tạo tiền: ............................................................................7
2.1.3 Các nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng .....................................................7
2.1.3.1 Nghiệp vụ nội bảng: ...........................................................................7
2.1.3.2 Nghiệp vụ ngoại bảng: .....................................................................10
2.2 Khung phân tích về ảnh hưởng của thu nhập phi truyền thống đến khả năng
sinh lời và rủi ro của Ngân hàng. ..........................................................................12


vi
2.2.1 Thu nhập phi truyền thống. .....................................................................12
2.2.2 Khả năng sinh lời của Ngân hàng ............................................................13
2.2.3 Rủi ro của Ngân hàng. .............................................................................16
2.3 Các nghiên cứu trước. .....................................................................................18
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................31
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................32
3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu. .....................................................................32
3.2 Mô tả mẫu nghiên cứu ....................................................................................32
3.3 Phương pháp nghiên cứu. ...............................................................................33
3.3.1 Trình bày và thống kê mơ tả dữ liệu........................................................33
3.3.2 Khảo sát các cặp tương quan giữa các biến độc lập. ...............................33
3.3.3 Phân tích mơ hình hồi quy dữ liệu bảng. .................................................33
3.3.4 Kiểm định Hausman ................................................................................33
3.3.5 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến. .....................................................34
3.4 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ...........................................................................34

3.5 Mơ tả biến trong mơ hình. ..............................................................................35
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................38
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................39
4.1 Thực trạng hoạt động của các Ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2005 – 2013 .39
4.1.1 Tăng trưởng tín dụng và huy động vốn ...................................................40
4.1.2 Thị phần huy động vốn ............................................................................42
4.1.3 Thị phần tín dụng.....................................................................................43
4.1.4 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của hệ thống Ngân hàng ...........................44
4.1.5 Lợi nhuận sau thuế ..................................................................................45
4.1.6 Vốn điều lệ...............................................................................................46
4.1.7 Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE ...................................................48
4.1.8 Suất sinh lời trên tài sản ROA .................................................................49
4.1.9 Tăng trưởng GDP ....................................................................................49
4.2 Phân tích thống kê mơ tả.................................................................................50
4.3 Phân tích tương quan ......................................................................................52


vii
4.4 Kết quả ước lượng ảnh hưởng của thu nhập phi truyền thống đến khả năng
sinh lời của Ngân hàng. ........................................................................................53
4.4.1 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là ROA. ..........................................53
4.4.2 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là ROE. ..........................................55
4.4.3 Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của Ngân hàng: ..58
4.5 Kết quả ước lượng ảnh hưởng của thu nhập phi truyền thống đến rủi ro của
Ngân hàng. ............................................................................................................60
4.5.1 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là SDROA ......................................60
4.5.2 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là SDROE. .....................................64
4.5.3 Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro của Ngân hàng......................67
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................69
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................70

5.1 Kết luận ...........................................................................................................70
5.3 Hạn chế ...........................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................74


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

ROA

: Tỷ suất sinh lợi trên tài sản

ROE

: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

SD

: Độ lệch chuẩn

NIM


: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

LTA

: Dư nợ cho vay trên tổng tài sản

ETA

: Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản

CIR

: Tỷ lệ chi phí hoạt động trên thu nhập

GDP

: Tăng trưởng kinh tế GDP

NON

: Thu nhập ngoài lãi (Non interest income)

ESP

: Hệ số thu nhập trên cổ phiếu


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Sơ đồ chức năng trung gian tín dụng của Ngân hàng thương mại ..............6
Hình 2.2: Sơ đồ chức năng thanh toán cuả Ngân hàng thương mại ...........................6
Hình 2.3: Sơ đồ quan hệ giữa các bên trong hợp đồng bảo lãnh ................................9
Hình 2.4:Sơ đồ khái quát các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại .......................12
Hình 2.5: Tổng hợp các nghiên cứu trước ................................................................31
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu .......................................................................32
Hình 3.2: Mơ hình ước lượng ...................................................................................35
Hình 3.3: Tóm tắt các biến của mơ hình ...................................................................38
Hình 4.1: Biểu đồ tăng trưởng tín dụng và huy động vốn ............................................41
Hình 4.2: Thị phần huy động vốn .............................................................................42
Hình 4.3: Thị phần tín dụng ......................................................................................43
Hình 4.4: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ .....................................................................44
Hình 4.5: Lợi nhuận sau thuế ....................................................................................45
Hình 4.6: Vốn điều lệ ................................................................................................46
Hình 4.7: Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE ........................................................48
Hình 4.8: Suất sinh lời trên tài sản ROA ..................................................................49
Hình 4.9: Tăng trưởng GDP ......................................................................................49


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Bảng thống kê mô tả .................................................................................50
Bảng 4.2: Ma trận tương quan giữa các biến độc lập trong mơ hình ........................52
Bảng 4.3: Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là ROA ............................................53
Bảng 4.4: Kiểm định phương sai sai số thay đổi ......................................................54
Bảng 4.5: Kiểm định tự tương quan của phần dư .....................................................55
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là ROE.............................................55
Bảng 4.7: Kiểm định phương sai sai số thay đổi ......................................................57
Bảng 4.8: Kiểm định tự tương quan của phần dư .....................................................57

Bảng 4.9: Mô hình hồi quy FGLS.............................................................................58
Bảng 4.10: Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là SDROA .....................................60
Bảng 4.11: Kiểm định phương sai sai số thay đổi ....................................................62
Bảng 4.12: Kiểm định tự tương quan của phần dư ...................................................63
Bảng 4.13: Mơ hình hồi quy FGLS...........................................................................63
Bảng 4.14: Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là SDROE .....................................64
Bảng 4.15: Kiểm định tự tương quan của phần dư ...................................................66
Bảng 4.16: Mơ hình hồi quy FGLS...........................................................................66


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Lý do nghiên cứu
Tại Việt Nam trong những năm 2006-2007, thị trường chứng khoán bùng nổ
và hoạt động đầu tư cổ phiếu tạo ra lợi nhuận lớn cho các thành phần tham gia thị
trường. Trong giai đoạn này, nhiều Ngân hàng tham gia thành lập các cơng ty con
hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khốn cũng như tham gia góp vốn kinh
doanh và đầu tư cổ phiếu tạo nguồn thu nhập ngoài lãi cao hơn. Chính vì thu được
lợi nhuận cao nên các Ngân hàng Việt Nam dường như theo đuổi chiến lược đa
dạng hóa thu nhập.
Tuy nhiên, cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu vừa qua đã gây ra một ảnh
hưởng hết sức to lớn đối với các nước trên thế giới và Việt Nam cũng không ngoại
lệ. Tại Việt Nam, cuộc khủng hoảng này đã làm cho tổng cầu nền kinh tế giảm, tăng
hàng tồn kho, bất động sản đóng băng, sản xuất trì trệ đã gây vơ số khó khăn cho
các doanh nghiệp Việt Nam. Đặc biệt doanh nghiệp hoạt động khó khăn sẽ gây ra
nợ xấu nhiều hơn cho Ngân hàng. Trong giai đoạn này, thu nhập từ hoạt động tín
dụng bị suy giảm do các Ngân hàng phải trích lập dự phòng rủi ro nhiều hơn và các
Ngân hàng phải đối mặt với những thách thức trong việc kiểm sốt các khoản nợ
xấu. Đa dạng hóa các hoạt động trở thành một phương pháp mà các Ngân hàng

dùng để giảm áp lực này.
Mặt khác, từ khi trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế
giới WTO năm 2007, Việt Nam đã đón nhận nhiều cơ hội và thách thức trong mọi
lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực Ngân hàng. Việc mở cửa thị trường tài chính làm các
Ngân hàng phải đối mặt với cạnh tranh cao hơn từ các Ngân hàng nước ngoàivà sẽ
ngày càng khốc liệt hơn nữa khi các Ngân hàng nước ngoài được phép mở Ngân
hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Lúc này, các Ngân hàng gặp khó khăn
trong hoạt động cho vay, kèm theo những quy định mới được ban hành nhằm kiểm
soát chặt chẽ hơn đối với hoạt động tín dụng, các Ngân hàng có xu hướng thực hiện
chiến lược đa dạng hoá nguồn thu để chuyển qua các hoạt động khác nhằm tìm
kiếm cơ hội mới cụ thể là tìm kiếm thu nhập từ các hoạt động phi truyền thống.
Nguồn thu ngoài lãi của Ngân hàng truớc đây chủ yếu thu từ phí dịch vụ bao gồm:


2
Séc, dịch vụ uỷ thác và quản lý tài sản. Gần đây các Ngân hàng mở rộng ra các hoạt
động như bảo hiểm, đầu tư kinh doanh thương mại và các hoạt động khác

.

Không những thế, sự phát triển và thành cơng của hệ thống Ngân hàng phụ
thuộc hồn tồn vào nhu cầu về các dịch vụ tài chính của xã hội. Vì vậy việc mở
rộng các nhu cầu này cho phép các Ngân hàng đa dạng hóa chức năng của họ. Tiền
gửi và cho vay khơng cịn là hoạt động duy nhất tạo ra lợi nhuận cho Ngân hàng.
Cùng với hoạt động cho vay truyền thống, đặc biệt là các dịch vụ mới như dịch vụ
tư vấn và đầu tư đã mở ra một xu hướng kinh doanh sáng tạo và tạo ra nguồn thu
mới cho hệ thống các Ngân hàng.
Như vậy, việc mở rộng các hoạt động phi truyền thống, một mặt các Ngân
hàng có thể cạnh tranh trên phân khúc thị trường rộng hơn, thu nhập từ nhiều nguồn
hơn và cao hơn. Tuy nhiên, sự thay đổi đó cũng gây ra những tác động lớn đến lợi

nhuận và rủi ro của Ngân hàng. Do đó, việc nghiên cứu về nhân tố tác động đến khả
năng sinh lời và rủi ro của các Ngân hàng tại Việt Nam là rất cần thiết. Tuy nhiên,
hầu hết những nghiên cứu nổi bật đều nghiên cứu về các Ngân hàng ở nước ngồi,
mà trong đó nhiều nhất là các Ngân hàng ở Mỹ và châu Âu. Hiện tại vẫn chưa có
những nghiên cứu bài bản được thực hiện để xem xét mối liên hệ giữa thu nhập phi
truyền thống đến khả năng sinh lời và rủi ro của các Ngân hàng ở Việt Nam. Vì các
lý do trên, tơi đề xuất thực hiện đề tài “Ảnh hưởng của thu nhập phi truyền
thống đến khả năng sinh lời và rủi ro của các Ngân hàng ở Việt Nam trong giai
đoạn 2005– 2013”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất, xác định các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời và rủi ro của
các Ngân hàng ở Việt Nam, đặc biệt là thu nhập ngoài lãi.
Thứ hai, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trên đến khả năng sinh
lời và rủi ro của các Ngân hàng ở Việt Nam.
Thứ ba, đưa ra các biện pháp để quản lý rủi ro và nâng cao khả năng sinh lời
của các Ngân hàng ở Việt Nam.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Để nghiên cứu này giải quyết tốt các mục tiêu nghiên cứu, cần phải làm rõ
các câu hỏi sau:


3
• Các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng sinh lời và rủi ro của Ngân hàng
ở Việt Nam?
• Thu nhập phi truyền thống có tác động thế nào đến khả năng sinh lời và
rủi ro của Ngân hàng ở Việt Nam?
• Mức độ của thu nhập phi truyền thống và các yếu tố trên ảnh hưởng như
thế nào đến khả năng sinh lời và rủi ro của các Ngân hàng ở Việt Nam?
• Biện pháp nào để quản lý rủi ro và nâng cao khả năng sinh lời của Ngân
hàng?

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu này tập trung tìm hiểu ảnh hưởng của thu nhập phi truyền thống
đến khả năng sinh lời và rủi ro của các Ngân hàng ở Việt Nam.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Số liệu sử dụng cho nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn từ năm 2005
đến năm 2013 của 40 Ngân hàng tại Việt Nam với tổng số quan sát của dữ liệu là
280 quan sát.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp phân tích định lượng bằng
cách sử dụng mơ hình hồi quy tuyến tính với dữ liệu bảng (Panel data) tìm hiểu tác
động của thu nhập phi truyền thống đến khả năng sinh lời và rủi ro của các Ngân
hàng tại Việt Nam. Các biến này sau khi thu thập, sàng lọc sẽ được đưa vào mơ
hình, dùng phần mềm Stata để xử lý và phân tích hồi quy dữ liệu. Từ đó cho ta
những kết luận về mối quan hệ, cũng như ý nghĩa thống kê của các biến.
1.6 Ý nghĩa của đề tài
Nghiên cứu này góp phần hồn thiện mơ hình xác định các tác động của thu
nhập phi truyền thống đến khả năng sinh lời và rủi ro của Ngân hàng. Qua đó,
nghiên cứu đưa ra những kết luận mang tính chất tham khảo giúp cho các nhà quản
lý, các nhà quản trị Ngân hàng có bức tranh tổng quan về tác động của thu nhập phi
truyền thống để lập ra kế hoạch hoạt động đảm bảo an toàn và hoạt động của Ngân
hàng
1.7 Cấu trúc của đề tài


4
Đề tài có kết cấu gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan.
Trong chương này sẽ giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu bao gồm lý
do lựa chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi, dữ liệu, đối

tượng và phương pháp nghiên cứu để thực hiện đề tài
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương này trình bày các khái niệm, tổng quan về các nghiệp vụ của Ngân
hàng thương mại, cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trong nước và nước ngoài liên
quan đến đề tài nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Nội dung của chương này là trình bày quy trình nghiên cứu, đề xuất mơ hình
nghiên cứu, mơ tả và giải thích các biến trong mơ hình và đưa ra các giả thuyết.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương này trình bày thực trạng của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt
Nam, thu thập, xử lý số liệu, đưa ra các kết quả phân tích thống kê mơ tả, phân tích
tương quan và đánh giá các yếu tố.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Chương này sẽ trình bày các kết luận từ quá trình phân tích từ đó đề xuất giải
pháp. Ngồi ra, chương 5 còn nêu lên những hạn chế của đề tài trong quá trình
nghiên cứu.


5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Các khái niệm
2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng
Theo đạo luật Ngân hàng của Pháp (1941): “Ngân hàng thương mại là những
xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên nhận tiền bạc của cơng chúng
dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng số tiền đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Theo đạo luật của Mỹ: “Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ,
chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài
chính”.

Theo điều 4 chương I luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được quốc
hội khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16/6/2010 của Việt Nam: “Ngân hàng
thương mại là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Cũng theo luật này hoạt động Ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch
vụ thanh tốn qua tài khoản.
Tóm lại có thể hiểu khái niệm về Ngân hàng thương mại như sau:
Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính có thể thực hiện đa dạng
và tổng hợp nhiều nghiệp vụ Ngân hàng nhưng chủ yếu là nhận tiền gửi của cơng
chúng và cung cấp các dịch vụ tín dụng, dịch vụ thanh toán cho các doanh nghiệp,
tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế.
2.1.2 Chức năng của Ngân hàng.
Theo giáo trình Lý thuyết Tài chính-Tiền tệ của TS Lê Thị Mận (2010) thì
Ngân hàng thương mại có ba chức năng cơ bản là chức năng trung gian tài chính,
chức năng thanh tốn và chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
2.1.2.1 Chức năng trung gian tài chính:
+ Trung gian tín dụng giữa các chủ thể tạm thời thừa vốn và các chủ
thể tạm thời thiếu vốn trong nền kinh tế:
Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng này bằng cách chuyển hóa
những khoản tiền gửi tiết kiệm tạm thời chưa sử dụng của chủ thể này đến tay
những chủ thể khác đang cần tiền cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng.


6
Nhờ chức năng này mà Ngân hàng thương mại giúp cho cung và cầu tín dụng trong
nền kinh tế có thể gặp nhau một cách dễ dàng với chi phí thấp.
Tổ chức kinh tế
Doanh nghiệp
Tổ chức xã hội


Tổ chức kinh tế
Cấp TD

Huy động
vốn

NHTM

Đầu tư

Doanh nghiệp
Tổ chức xã hội
Hộ gia đình

Hộ gia đình

Hình 2.1: Sơ đồ chức năng trung gian tín dụng của Ngân hàng thương mại
Nguồn: Tổng hợp dựa trên giáo trình Lý thuyết Tài chính của TS Lê Thị Mận)
+ Trung gian tín dụng giữa Ngân hàng Trung ương và nền kinh tế:
Ngân hàng Trung ương khơng có giao dịch trực tiếp với công chúng mà chỉ
thông qua các Ngân hàng thương mại. Thông qua Ngân hàng thương mại tiền mặt
từ Ngân hàng Trung ương được cung ứng ra lưu thơng và việc điều hành chính sách
tiền tệ bằng cách áp đặt tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất huy động, lãi suất cơ bản lên
Ngân hàng thương mại có tác động trực tiếp lên nền kinh tế. Cũng thơng qua Ngân
hàng thương mại tình hình sản lượng, giá cả, công ăn việc làm, nhu cầu về tiền mặt,
cung cầu tiền tệ, tỷ giá hối đoái được phản hồi về Ngân hàng Trung ương.
2.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán:
Là việc Ngân hàng trả tiền cho khách hàng theo lệnh của chủ tài khoản và
nhận tiền vào tài khoản theo lệnh của họ. Thực chất là Ngân hàng vừa làm thủ quỹ

vừa thực hiện các ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu của khách hàng. Chức năng này đã
tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quan hệ thanh toán, làm tiền đề và cơ
sở để các Ngân hàng thương mại tạo tiền, góp phần tăng quy mơ tín dụng cho nền
kinh tế, tiết kiệm tiền mặt lưu thơng vì hầu hết tiền được giữ ở tài khoản thanh toán
của Ngân hàng. Điều này làm tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền tệ và tạo điều kiện cho
các dịch vụ Ngân hàng khác phát triển, đặc biệt là dịch vụ thanh toán quốc tế.
Người mua hàng Lệnh trả tiền
Tổ chức xã hội
Hộ gia đình

quaTK

Giấy báo

Người bán hàng
Tổ chức xã hội

NHTM



Hộ gia đình

Hình 2.2: Sơ đồ chức năng thanh toán cuả Ngân hàng thương mại
(Nguồn: Tổng hợp dựa trên giáo trình Lý thuyết Tài chính của TS Lê Thị Mận)


7
2.1.2.3 Chức năng tạo tiền:
Chức năng trung gian tài chính và chức năng trung gian thanh toán đã tạo

điều kiện cho hệ thống Ngân hàng thương mại tạo tiền.Với khoản tiền nhận được
ban đầu thông qua cho vay bằng chuyển khoản kết hợp với thanh tốn khơng dùng
tiền mặt, Ngân hàng thương mại có khả năng mở rộng tiền gửi không kỳ hạn gấp
nhiều lần và tạo nên bút tệ cho lưu thơng góp phần gia tăng khối tiền tệ phục vụ cho
nhu cầu chu chuyển vốn và phát triển kinh tế.
2.1.3 Các nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng
Có nhiều cách để phân loại nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại nhưng tác
giả chỉ đề cập đến cách phân loại theo nghiệp vụ nội bảng và nghiệp vụ ngoại bảng
để làm rõ được nguồn thu nhập của Ngân hàng thương mại là thu nhập từ lãi và thu
nhập ngoài lãi. Đó là cách phân loại dựa vào bảng cân đối tài sản - bảng báo cáo
tổng hợp về tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng thương mại ở một thời
điểm nào đó, thường là vào cuối năm tài chính.
2.1.3.1 Nghiệp vụ nội bảng:
Là những nghiệp vụ được phản ánh trên bảng cân đối tài sản, bao gồm
nghiệp vụ tài sản Nợ và nghiệp vụ tài sản Có.
Nghiệp vụ tài sản Nợ: là nghiệp vụ dùng để hình thành nguồn vốn của
Ngân hàng thương mại, bao gồm:
• Nghiệp vụ tạo vốn tự có
Mỗi Ngân hàng thương mại phải có số vốn tự có làm điều kiện hình thành và
duy trì hoạt động kinh doanh. Số vốn này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng
nguồn vốn của Ngân hàng thương mại, bao gồm vốn điều lệ; quỹ dự trữ bổ
sung vốn điều lệ được trích từ lợi nhuận ròng hàng năm; quỹ phát triển nghiệp vụ
kinh doanh Ngân hàng và các quỹ khác.
• Nghiệp vụ huy động vốn
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi là hình thức huy động vốn cổ điển và
mang tính đặc thù riêng của Ngân hàng thương mại, đây cũng là điểm khác biệt đặc
trưng giữa Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng phi N gân hàng. Theo
mục 2 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được quốc hội khóa XII, kỳ họp
thứ 7 thơng qua ngày 16/6/2010, Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới



8
các hình thức:
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động
vốn trong nước và nước ngồi.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các
tổ chức tín dụng nước ngồi.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
- Nghiệp vụ vay vốn.
- Nghiệp vụ tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước.
Nghiệp vụ tài sản Có
• Nghiệp vụ ngân quỹ
Là nghiệp vụ mà Ngân hàng thương mại dùng tiền dự trữ của mình để trang
trải các nhu cầu thanh toán thường xuyên của khách hàng và phục vụ cho các hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng. Tiền dự trữ này bao gồm: tiền giấy và tiền kim
loại tại quỹ, tiền gửi ở các tổ chức tín dụng khác, tiền gửi ở Ngân hàng Trung ương
hay dưới dạng dự trữ bắt buộc và dưới dạng tiền gửi thanh tốn..
• Nghiệp vụ cấp tín dụng
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân
hàng đến khách hàng trong thời hạn định trước với một khoản chi phí nhất định.
Nghiệp vụ cho vay chỉ là một hình thức của hoạt động cấp tín dụng trong Ngân
hàng thương mại. Ngân hàng thương mại sử dụng phần lớn nguồn vốn của mình vào
việc cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các doanh nghiệp và cá nhân.
Trong nghiệp vụ tài sản Có, nghiệp vụ cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất nên lợi
nhuận của Ngân hàng thương mại chủ yếu được sinh ra từ nghiệp vụ này. Ngồi cho
vay thì theo luật các tổ chức tín dụng cịn có các hình thức cấp tín dụng khác có thể
được liệt kê vào nghiệp vụ tài sản có và nghiệp vụ trung gian hoa hồng vì thu nhập
của các dịch vụ này bao gồm tiền lãi từ cho vay và phí thực hiện nghiệp vụ. Các
hình thức này bao gồm:

- Chiết khấu, tái chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá: là
hình thức cấp tín dụng theo đó các tổ chức tín dụng nhận được các chứng từ có giá
như thương phiếu, trái phiếu, sổ tiết kiệm,…và trao cho khách hàng một số tiền


9
bằng mệnh giá của chứng từ nhận chiết khấu trừ đi phần lợi nhuận và chi phí mà
Ngân hàng được hưởng.
- Thẻ tín dụng: là một hình thức thay thế cho việc thanh tốn trực tiếp dựa
trên uy tín của chủ thẻ. Ngân hàng sẽ ứng trước tiền cho người bán và chủ thẻ sẽ
thanh toán lại cho Ngân hàng khoản giao dịch theo hình thức trả dần, khơng phải
thanh tốn tồn bộ số dư trên bảng sao kê hàng tháng trước ngày đáo hạn đã ghi rõ
trên bảng sao kê. Ngân hàng sẽ tính lãi trên phần cịn nợ thường với lãi suất cao hơn
lãi suất của hầu hết những hình thức vay nợ khác. Thẻ tín dụng khác với thẻ ghi nợ
vì tiền khơng bị trừ trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của chủ thẻ sau mỗi lần mua
hàng hoặc rút tiền mặt.
- Bảo lãnh Ngân hàng: là cam kết bằng văn bản của Ngân hàng (bên bảo
lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Mặc dù không trực
tiếp cấp vốn như cho vay nhưng bảo lãnh Ngân hàng giúp người được bảo lãnh thu
hồi vốn nhanh, được vay nợ hoặc được kéo dài thời gian thanh tốn tiền hàng hóa,
dịch vụ.
HĐ mua bán, dự thầu
Bên được bảo lãnh

(2)

Bên nhận bảo lãnh


Đơn xin bảo lãnh

Thư bảo lãnh

(1)

(3)
Bên bảo lãnh (NH)

Hình 2.3: Sơ đồ quan hệ giữa các bên trong hợp đồng bảo lãnh
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, 2009, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại)
- Bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế đối với các Ngân
hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế. Theo quy chế hoạt động bao thanh
tốn của các tổ chức tín dụng số 1096/2004/QĐ- NHNN được ban hành ngày
06/09/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước định nghĩa: “Đó là một hình thức
cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng qua việc mua lại các khoản phải
thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa


10
thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa”.
- Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng: là loại tài khoản được mở cho
khách hàng để thanh tốn tiền hàng hóa và dịch vụ. Số tiền trong tài khoản một
phần do chủ tài khoản gửi vào và do Ngân hàng cấp tín dụng thơng qua cho vay
thấu chi trong trường hợp khách hàng tạm thời thiếu hụt trong thanh toán mà không
cần phải thế chấp. Đây là một trong các dịch vụ quan trọng nhất bởi vì nó cải thiện
q trình thanh toán giúp thực hiện các giao dịch kinh tế nhanh chóng và an tồn
hơn.
- Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi sau khi được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận.

• Nghiệp vụ đầu tư: theo điều 104 Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 16/6/2010 thì Ngân
hàng thương mại được tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua bán cơng cụ
chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà
nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ. Khi cần vốn có thể bán lại
trên thị trường chứng khoán hoặc làm chứng từ xin tái chiết khấu ở Ngân hàng Nhà
nước.
• Nghiệp vụ tài sản có khác: Ngân hàng thương mại sử dụng vốn vào
đầu tư mua sắm tài sản, các khoản phải thu, đầu tư vàng và ngoại tệ….
Giữa nghiệp vụ tài sản Nợ và nghiệp vụ tài sản Có có quan hệ chặt chẽ và tác
động lẫn nhau. Để Ngân hàng thương mại có khả năng kinh doanh và đầu tư thì
trước hết phải có nguồn vốn dưới dạng vốn tự có và vốn tiền gửi. Bởi vậy, nghiệp
vụ tài sản Nợ là cơ sở để phát triển nghiệp vụ tài sản Có và quy mơ nghiệp vụ tài
sản Có phụ thuộc vào quy mơ nghiệp vụ tài sản Nợ vì Ngân hàng có huy động
nguồn vốn đủ lớn thì mới kinh doanh và sinh lợi nhiều được, đồng thời sự phát triển
nghiệp vụ tài sản Có góp phần tăng lợi nhuận cũng như nguồn vốn cho vay của
Ngân hàng thương mại.
2.1.3.2 Nghiệp vụ ngoại bảng:

Là các nghiệp vụ không được phản ánh trên bảng cân đối tài sản của
Ngân hàng thương mại. Khi thực hiện các nghiệp vụ này, Ngân hàng là trung
gian cung ứng các dịch vụ Ngân hàng nhằm thực hiện những ủy nhiệm của


11
khách hàng, qua đó hưởng thù lao bằng cách tính phí. Vì vậy, nghiệp vụ ngoại
bảng của Ngân hàng thương mại còn được gọi là nghiệp vụ trung gian hoa
hồng. So với nghiệp vụ tài sản Có thì nghiệp vụ ngoại bảng mang lại lợi
nhuận ít hơn nhưng những nghiệp vụ này tạo điều kiện mở mang các nghiệp
vụ tài sản Nợ và tài sản Có nhằm nâng cao uy tín của Ngân hàng trên thị

trường. Nghiệp vụ ngoại bảng của Ngân hàng bao gồm:
• Chuyển tiền, phát hành thư tín dụng có sự đồng ý của Ngân hàng
Trung ương.
• Cung ứng các dịch vụ về kinh doanh ngoại hối, các sản phẩm phái
sinh về tỷ giá, lãi suất, tiền tệ và các tài sản tài chính khác.
• Nghiệp vụ ủy thác, nhận ủy thác,đại lý trong lĩnh vực liên quan đến
hoạt động Ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của Ngân
hàng Trung ương.
• Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn tài chính Ngân hàng, các dịch vụ
quản lý và bảo quản tài sản, cho th két sắt an tồn.
• Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua bán, hợp nhất và sáp
nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.
• Lưu ký chứng khoán, kinh doanh vàng và các hoạt động khác liên
quan đến hoạt động Ngân hàng sau khi được Ngân hàng Trung ương chấp thuận
bằng văn bản.


×