Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 14 Thuc hanh Tinh chat hoa hoc cua bazo va muoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.4 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 10.Tiết 19
ND :18/10/12


<b>1. MỤC TIÊU :</b>


<b> </b><i><b>1.1 Kiến thức:</b></i>


<b>HS biết </b><i><b>:</b></i>- Mục đích ,các bước tiến hành các TN,Kĩ thuật thực hiện các TN .
<b>Học sinh hiểu :Bazo tác dụng với dd axit ,với dd muối .</b>


Dung dịch muối tác dụng với kim loại,với dd muối khác và với axit .


<i><b> 1.2. Kĩ năng :</b></i>


HS thực hiện được: -Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an tồn ,thành cơng 5 TN .
HS thực hiện thành thạo : Quan sát mơ tả,giải thích hiện tượng TN và viết được các PTHH.


Viết tường trình TN.


<i><b> </b></i>1.3<i><b>Thái độ :</b></i>


<b>Thói quen : - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành hố học. </b>
<b>Tính cách : Tạo cho học sinh hứng thú học tập bộ môn.</b>


<b> 2.NỘI DUNG HỌC TẬP </b>


<b> - </b>Phản ứng của bazo với muối ,với axit .


- Phản ứng của muối với kim loại ,với axit ,với muối .
<b>3. CHUẨN BỊ :</b>



3.1<b> GV</b>:<b> </b>- Hoá chất: NaOH, CuSO4, HCl, Fe, BaCl2, Na2CO3, H2SO4.


- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, kẹp sắt.
<b> 3.2. HS</b>: Kiến thức về tính chất hố học của bazơ, muối.
<b>4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :</b>


<b> </b><i><b> 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :</b></i>


- Giáo viên ổn định


- Giáo viên nêu yêu cầu tiết thực hành.,hướng dẫn các TN
- Các nhóm kiểm tra dụng cụ, hố chất thí nghiệm.


<i><b> 4.2. Kiểm tra miệng:</b></i> Ôn các kiến thức cơ bản:
Gọi 2 học sinh sửa bài tập về nhà.


Sau câu a, b, học sinh nêu tính chất hố học của bazơ.
- Sau câu c, d, học sinh nêu tính chất hoá học của muối
<b>HS1:</b>


a. Tác dụng với dd NaOH: CuSO4, H2SO4, CO2. .(3ñ)


b. Tác dụng với Cu(OH)2: H2SO4. . (2đ)


- Tính chất hố học của bazơ. .(5ñ)
<b>HS2</b>


c. Tác dụng với dd CuSO4: Fe, NaOH. (2ñ)


<b>THỰC HÀNH: </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

d. Tác dụng với dd BaCl2: H2SO4, CuSO4, Na2SO4 .(3đ)


- Tính chất hố học của muối .(5ñ)


<i><b> </b></i>

<i><b>4.3.Tiến trình bài học</b></i>

<i> :</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


. HĐ 1: (7 phút) TN1:NaOH tác dụng với
<b>muối:</b>


GV Hướng dẫn HS làm TN


Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống
nghiệm chứa 1ml dung dịch CuSO4. Lắc nhẹ


ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và giải
thích. Kết luận về tính chất hố học của
bazơ,viết PTHH?


<b>Giáo viên: Quan sát các thao tác thí nghiệm</b>
của học sinh để lưu ý điều chỉnh sai sót.


<b>HĐ 2: (7 phút) TN2: Cu(OH)2 tác dụng</b>
<b>với axit:</b>


GV Hướng dẫn HS làm TN


Cho vài giọt dung dịch HCl vào ống nghiệm


chứa Cu(OH)2 rắn. Lắc đều. Quan sát hiện


tượng và giải thích. Kết luận về tính chất hố
học của bazơ, viết phương trình hố học?
-* Giáo viên lưu ý học sinh các thao tác thí
nghiệm đảm bảo an tồn.


<b>TN1:NaOH tác dụng với muối:</b>


Các nhóm làm thí nghiệm, báo cáo hiện tượng
quan sát.


? Trạng thái, màu sắc các chất trước và sau thí
nghiệm?


- Xuất hiện chất rắn màu xanh thẫm và dung
dịch trong suốt.


? Giải thích hiện tượng, viết phương trình hố học
và kết luận về tính chất bazơ tan?


Do NaOH tác dụng với CuSO4 tạo ra Cu(OH)2


khơng tan màu xanh và dung dịch Na2SO4 khơng


màu.


Phương trình hoá học:


NaOH(dd)+CuSO4(dd)→ Cu(OH)2(r) +Na2SO4(dd)



<b>Kết luận: </b>


Bazơ tan tác dụng với dung dịch muối tạo muối và bazơ
mới.


<b>TN2: Cu(OH)2 tác dụng với axit:</b>


Các nhóm làm thí nghiệm, báo cáo hiện tượng
quan sát


? Trạng thái chất thay đổi như thế nào?


Chất rắn Cu(OH)2 tan dần, xuất hiện dung dịch


màu xanh lá cây.


? Giải thích hiện tượng?


? Rút ra kết luận về tính chất của bazơ không tan?
Do dung dịch HCl tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra


dung dịch CuCl2 có màu xanh.


Phương trình hố học:


2HCl(dd)+Cu(OH)2(r)→ CuCl2(dd) + 2H2O(l)


<b>Kết luận: </b>



Bazơ không tan tác dụng với axit tạo muối và
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HĐ 3: (7 phút) TN3: CuSO4 tác dụng với</b>
<b>kim loại:</b>


GV Hướng dẫn HS làm TN


Nhỏ 1ml dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm


chứa cây đinh sắt. Quan sát hiện tượng và
giải thích. Kết luận về tính chất hố học của
muối. Viết phương trình hố học?


- Giáo viên lưu ý học sinh kỹ thuật thí
nghiệm đảm bảo thành cơng.


<b>HĐ 4: (7 phút) TN4: Bari clorua tác dụng</b>
<b>với muối:</b>


GV Hướng dẫn HS làm TN


Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống


nghiệm chứa Na2CO3.


Quan sát hiện tượng, giải thích, kết luận về
tính chất hố học của muối.


Viết phương trình hố học?



- Giáo viên quan sát các thao tác thí nghiệm
của học sinh các nhóm.


Các nhóm làm thí nghiệm và báo cáo hiện tượng
? Nhận xét màu của cây đinh sắt trước, sau phản
ứng?


Bề mặt đinh sắt có lớp chất rắn màu đỏ bám vào.
? Giải thích hiện tượng thí nghiệm?


? Rút ra kết luận?


Do sắt đẩy đồng trong dung dịch CuSO4 tạo ra


đồng nguyên chất có màu đỏ.
Phương trình hố học:


Fe(r)+CuSO4(dd)→ CuSO4(dd) + Cu(r) <i>(đỏ)</i>


<b>Kết luận: </b>


Dung dịch muối tác dụng với kim loại tạo muối và
kim loại mới.


<b>TN4: Bari clorua tác dụng với muối:</b>
Các nhóm làm thí nghiệm


Các nhóm báo cáo hiện tượng quan sát.



Từ 2 dung dịch trong suốt xuất hiện chất rắn màu
trắng lắng xuống


? Giải thích hiện tượng thí nghiệm?
? Rút ra kết luận?


Do BaCl2 tác dụng với Na2CO3 tạo ra BaCO3


khơng tan, màu trắng.
Phương trình hố học:


BaCl2(dd)+Na2CO3(dd)→ BaCO3(r) + 2NaCl(dd)


<b>Kết luận: </b>


Muối tác dụng với muối tạo ra hai muối mới.
Do BaCl2 tác dụng với Na2CO3 tạo ra BaCO3


không tan, màu trắng.
Phương trình hố học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HĐ5: (7 phút) TN5: BaCl2 tác dụng với</b>
<b>axit:</b>


GV Hướng dẫn HS làm TN


Nhỏ vài giọt BaCl2 vào ống nghiệm chứa


1ml



dung dịch H2SO4. Quan sát hiện tượng và


giải thích. Kết luận về tính chất hố học của
muối. Viết phương trình hố học?


- Giáo viên quan sát các thao tác thí nghiệm
của học sinh.


<b>TN5: BaCl2 tác dụng với axit:</b>
- Các nhóm làm thí nghiệm.


? Nêu hiện tượng thí nghiệm và giải thích, viết
phương trình hố học?


? Rút ra kết luận?


-Xuất hiện chất rắn màu trắng lắng xuống.


Do BaCl2 tác dụng với H2SO4 tạo ra BaSO4 khơng


tan màu trắng.


Phương trình hoá học:


BaCl2(dd)+H2SO4(dd)→ BaSO4(r) + 2HCl(dd)


<b>Kết luận: </b>


Muối tác dụng với axit tạo ra muối mới và axit
mới.





<i><b>4.4. Tổng kết :</b></i>


<b> - Các phản ứng xảy ra trong 5 thí nghiệm trên thuộc loại phản ứng gì?</b>
- Cho biết điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra?


- Học sinh thu dọn dụng cụ, hố chất thí nghiệm.
- Học sinh viết bản tường trình.


- Giáo viên nhận xét tiết thực hành.
<b>4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>


* Đối với bài học ở tiết học này : -Nắm vững các hiện tượng xảy ra trong các TN trên .
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :Xem lại tính chất của oxit, axit, bazơ, muối và các
dạng bài tập đã học về hoàn thành chuổi phản ứng ,nhận biết các chất ,bài toán tính khối lượng ,thể
tích , nồng độ mol …


</div>

<!--links-->

×