Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De hoc va lam tot bai thi mon Lich sudoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.1 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Để học và làm tốt bài thi mơn Lịch sử</b>



<b>(GD&TĐ)-Chỉ cịn khoảng 50 ngày nữa các sỉ tử bước vào kì thi tốt nghiệp THPT, trong đó có</b>
<b>mơn thi Lịch sử. Lịch Sử là mơn học bắt buộc phải nhớ và biết cách làm bài. Vậy làm thế nào</b>
<b>để nắm chắc kiến thức và làm bài thi đạt kết quả cao? PGS,TS Đặng Thanh Toán, Đại học Sư</b>
<b>phạm Hà Nội đưa ra những lời khuyên hữu ích cho các thí sinh:</b>


Với mơn Lịch sử, trước hết thí sinh phải nắm được kiến thức cơ bản. Không thuộc các sự kiện lịch
sử thì khơng thể làm bài được. Chương trình Lịch Sử lớp 12 tuy đã giảm tải nhưng vẫn còn nhiều.
Để thuộc cần phải học nhiều, học có suy nghĩ và hiểu nội dung chứ khơng phải học vẹt. Học vẹt


không bao giờ thuộc và không thể làm bài tốt được.


Cách học nên đi từ khái quát đến chi tiết. Chẳng hạn phải nắm được chương trình Lịch Sử lớp 12
gồm những phần nào? bài nào? Mỗi phần, bài có những nội dung quan trọng nào? Dần dần đi vào
chi tiết các sự kiện. Tất nhiên bài làm phong phú, súc tích thì kết quả sẽ cao. Qua những kì thi tốt
nghiệp và ĐH gần đây, nhiều thí sinh làm bài rất sơ sài, do đó điểm thi thường rất thấp.
Để thuộc bài còn phải kết hợp nhiều phương pháp học tập khác nhau như làm đề cương, thảo luận
tập thể, ghi chép nhiều lần, kiểm tra kiến thức thơng qua học nhóm, học tổ. Việc ơn tập phải được
tiến hành thường xuyên, lặp đi lặp lại, “văn ôn, võ luyện” là thế. Kiến thức Lịch Sử nếu không thường
xuyên nhắc đi nhắc lại thì sẽ quên ngay, trở lại số không.
Khi làm bài cần đọc kĩ đề bài. Đề thi tốt nghiệp tuy khơng khó nhưng có phân hóa. Do đó khi nhận đề
thi cần xem qua. Câu nào dễ làm trước, khó làm sau, trả lời thẳng vào vấn đề, khơng vịng vo tam
quốc. Hình thức bài làm cũng rất quan trọng. Chữ viết phải sạch sẽ, ít sai lỗi chính tả. Bài làm tránh
viết lan man, dài dòng, viết theo cảm hứng. Lịch Sử là mơn khoa học, địi hỏi sự chính xác tuyệt đối
cả số liệu và nhận định. Sở dĩ điểm Sử trong các kì thi tốt nghiệp và ĐH, CĐ thấp là vì thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

12, tuy nhiên cần tập trung vào những nội dung sau đây( trên cơ sở giảm tải của Bộ và kinh nghiệm


giảng dạy lâu năm của tôi)



<i><b>Phần</b></i> <i><b>Lịch</b></i> <i><b>sử</b></i> <i><b>thế</b></i> <i><b>giới:</b></i>


Bài Sự hình thành trật tự thế giới mới. Kiến thức cơ ban là Hội nghị Yanta và Liên Hợp Quốc.
Bài Liên Xô, Đông Âu, Liên bang Nga. Kiến thức cơ bản là Liên Xô từ 1945 đến nửa đầu những năm


70, Liên bang Nga từ 1991-2000.


Bài Các nước Đông Bắc Á. Nên chú trọng Trung Quốc từ 1945-1959, 1978-2000.
Bài các nước Đông Nam Á, Ấn Độ, cần chú trọng cuộc đấu tranh giành độc lập, Lào và Campuchia,
Hiệp hội các nước Đơng Nam Á, chính sách kinh tế hướng nội và hướng ngoại của nhóm 5 nước
sáng lập ASEAN, Ấn Độ đấu tranh giành độc lập từ 1945-1950.
Bài Châu Phi và Mĩ Latinh, nên chú trọng khái quát cuộc đấu tranh giành độc lập châu Phi và Mĩ la
tinh.


Bài Nước Mĩ nên chú trọng giai đoạn 1945-1973, 1991- 2000, tình hình kinh tế, chính sách đối ngoại.
Bài Tây Âu, nêu tình hình kinh tế, chính sách đối ngoại các thời kì, Liên minh châu Âu.
Bài Nhật Bản, nêu những cải cách sau chiến tranh, sự “thần kì” kinh tế những năm 60, chính sách đối


ngoại qua các thời kì.


Bài Quan hệ quốc tế, nắm được mâu thuẫn Đông Tây và khởi đầu chiến tranh lạnh 1945-1955, xu
thế hịa hỗn từ đầu những năm 70 và chấm dứt chiến tranh lạnh, thế giới sau chiến tranh lạnh.
Bài Cách mạng khoa học cơng nghệ và xu thế tồn cầu hóa, cần nắm được nguồn gốc, đặc điểm, tác
động của cách mạng KHCN, biểu hiện và vai trò của tồn cầu hóa.


<i><b>Phần</b></i> <i><b>Lịch</b></i> <i><b>Sử</b></i> <i><b>Việt</b></i> <i><b>Nam</b></i> <i><b>từ</b></i> <i><b>1919-2000</b></i>


Bài phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925 cần nắm được hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và



Nguyễn Ái Quốc


Bài Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930, chú trọng Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên, Việt Nam
Quốc dân đảng và khởi nghĩa Yên Bái, sự ra đời các tổ chức cộng sản, Hội nghị thành lập Đảng


cộng sản Việt Nam, ý nghĩa sự thành lập Đảng.


Bài Phong trào cách mạng 1930-1935, cần chú trọng diễn biến, kết quả, ý nghĩa phong trào cách
mạng 1930-1931 và Xô viết Nghệ Tĩnh, Luận cương Chính trị tháng 10.1930.
Bài Phong trào dân chủ 1936-1939, nắm được hồn cảnh, mục tiêu nhiệm vụ, hình thức đấu tranh,


diễn biến, kết quả ý nghĩa phong trào dân chủ.


Bài Phong trào giải phóng dân tộc1939-1945, cần nắm được tình hình Việt Nam trong chiến tranh,
chủ trương chuyển hướng qua các Hội nghị TƯ, công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa, cao trào kháng Nhật
và Tổng khởi nghĩa, sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bài Việt Nam từ 2.9.45 đến 19.12.46 cần nắm được tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng 8, cơng
cuộc xây dựng nền móng chế độ mới, sách lược đối phó với Trung Hoa quốc dân Đảng, thực dân


Pháp và tay sai.


Bài Những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc 1946-1950, cần làm rõ nguyên nhân, đường lối


kháng chiến,chiến dịch Việt Bắc, chiến dịch Biên giới.


Bài Bước phát triển của kháng chiến1951-1953, chú trọng Đại hội lần 2 của Đảng.
Bài Kháng chiến thắng lợi 1953-1954, nắm được cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954
và chiến dịch Điện Biên Phủ, nội dung,ý nghĩa Hiệp định Gio-ne-vơ, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa



cuộc kháng chiến chống Pháp.


Bài Cách mạng hai miền 1954-1965, nên chú trọng tình hình và nhiệm vụ cách mạng hai miền sau
1954, cải cách ruộng đất, Đại hội Đảng lần thứ 3 và kế hoạch 5 năm 1961-1965 ở miền Bắc, phong
trào Đồng khởi ở miền Nam, âm mưu thủ đoạn của “ Chiến tranh đặc biệt” và thắng lợi của miền


Nam 1961-1965.


Bài Cả nước kháng chiến chống Mĩ 1965-1973, cần nắm âm mưu thủ đoạn
của “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh”, thắng lợi của miền Nam đập tan 2 chiến
lược chiến tranh của Mĩ, âm mưu thủ đoạn bắn phá miền Bắc của Mĩ, miền Bắc đập tan 2 cuộc chiến
tranh phá hoại của Mĩ đỉnh cao là trận “Điện Biên Phủ trên không”, nội dung ý nghĩa Hiệp định Pa ri.
Bài Kháng chiến thắng lợi 1973-1975, cần nắm nội dung chủ trương, kế hoạch giải phóng hồn tồn
miền Nam của Đảng, diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975, nguyên nhân thắng
lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Bài Việt Nam năm đầu sau ngày 30.4.1975, chú trọng hoàn thành thống nhất về mặt Nhà nước.
Bài Mười năm xây dựng và bảo vệ Tổ quốc 1976-1986, lược giản
Bài Trên đường Đổi mới 1986-2000, cần nắm hoàn cảnh, nội dung Đổi mới, thành tựu, hạn chế kế


hoạch 5 năm1986-1990.


Bài tổng kết lịch sử thế giới 1945-2000 và lịch sử Việt Nam 1919-2000 chỉ cần nắm các ý chính: nội
dung, các giai đoạn, nguyên nhân bài học kinh nghiệm.


<i>(Còn nữa)</i>


<i><b>PGS,TS Đặng Thanh Toán,</b></i>


</div>

<!--links-->

×