Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Dự báo thanh khoản nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản trong thị trường chứng khoán việt nam sàn giao dịch tp HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.69 MB, 166 trang )

1

H

U

TE
C

H

MỞ ĐẦU
Thanh khoản rất được chú ý trong thị trường chứng khốn như một trong những
tiêu chí quan trọng dự báo, quyết định xu hướng của thị trường, của nhóm cổ
phiếu hoặc từng cổ phiếu riêng lẻ. Một phần nào đó nó cũng chỉ ra mức độ rủi ro
của cổ phiếu. Luận văn này chỉ tập trung phân tích và dự báo thanh khoản của
nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản với ý nghĩa và sẽ là tài liệu cho nhà đầu tư tham
khảo, có thể giúp họ giảm bớt được rủi ro khi đầu tư, tăng vòng quay đầu tư và
việc dự báo tiên đốn chính xác thanh khoản của cổ phiếu hoặc của thị trường giúp
nhà đầu tư nắm được xu thế và cơ hội mang đến lợi nhuận cho mình hoặc giảm
thiểu lỗ xuống mức thấp khi tham gia mua bán trên thị trường chứng khoán Việt
Nam. Luận văn được thực hiện với mục tiêu:
+ Nghiên cứu mức độ thanh khoản của nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản cũng
như của thị trường chứng khoán Việt Nam.
+ Đưa ra mơ hình dự báo tính thanh khoản của các nhóm cổ phiếu chế biến
thủy sản được giao dịch chính thức trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
+ Giải pháp nào có thể giúp nhà đầu tư giảm thiểu rủi ro từ rủi ro do thanh
khoản.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tập chung chủ yếu vào các cố phiếu chế biến
thủy sản (20 cổ phiếu) niêm yết trên sàn giao dịch thành phố Hồ Chí Minh
Kết cấu luận văn


Nội dung luận văn bao gồm:
Chương Mở đầu:
+ Gồm những nội dung: tính cấp thiết của đề tài, mục đích của đề tài, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn, phương pháp nghiên cứu
Chương 1: Lý Luận Thanh Khoản Và Các Mơ Hình Dự Báo
Gồm những nội dung:
+ Một số lý thuyết về thanh khoản, tính thanh khoản, đo lường thanh khoản,
các yếu tố tác động đến thanh khoản
+ Các phương pháp và mơ hình dự báo: mơ hình ARMAX (Quá trình trung
bình trượt, tự hồi quy với các biến đầu vào ngoại sinh), mơ hình hồi quy vectơ
(Vector autoregression).
+ Dữ liệu của đề tài
Chương 2: Dự báo thanh khoản nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản niêm yết
trên sàn giao dich chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh
Gồm những nội dung:
+ Sơ lược về các công ty cổ phần nhóm chế biến thủy sản niêm yết trên
sàn giao dich chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh
+ Thống kê và xếp hạng thanh khoản của nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản
niêm yết trên sàn giao dich chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh


19

+ Kết quả mơ hình tự hồi quy vectơ và phương trình dự báo thanh khoản
nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản niêm yết trên sàn giao dich chứng khoán thành
phố Hồ Chí Minh
Chương 3: Kết Luận, Kiến Nghị và Giải Pháp
Gồm những nội dung: Tóm tắt và thảo luận kết quả nghiên cứu, đóng góp của đề
tài, ý nghĩa thực tiễn của đề tài và đề xuất giải pháp áp dụng kết quả nghiên cứu
vào thực tiễn, hạn chế của đề tài và hướng nghiến cứu tiếp theo


nhân tạo và mơ hình lai để khảo sát và dự báo thanh khoản đồng thời so sánh kết
quả dự báo giữa các phương pháp để đưa ra phương pháp tốt nhất cho dự báo
thanh khoản cổ phiếu.

H

U

C

TE

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN THANH KHOẢN VÀ CÁC MƠ HÌNH DỰ BÁO
1.1 Thanh khoản
1.1.1 Định nghĩa thanh khoản
1. Thanh khoản là mức độ mà một tài sản hoặc chứng khốn có thể được
mua hoặc bán trên thị trường. Thanh khoản được đặc trưng bởi một mức độ cao
của các hoạt động mua bán. Tài sản có thể dễ dàng mua hoặc bán, được gọi là tài
sản có tính thanh khoản
2. Khả năng để chuyển đổi một tài sản sang tiền mặt một cách nhanh
chóng được gọi là thanh khoản
Khơng có cơng thức tính thanh khoản cụ thể, tuy nhiên thanh khoản
thường được tính bằng cách sử dụng các tỷ lệ thanh khoản.
1.1.2 Tính thanh khoản
Tính thanh khoản cho thấy sự linh hoạt và an toàn của vốn đầu tư, thị
trường hoạt động càng năng động và có hiệu quả thì tính thanh khoản của chứng
khốn giao dịch càng cao.
1.1.3 Tính thanh khoản của cổ phiếu
Chứng khốn có tính thanh khoản là những chứng khốn có sẵn thị trường

cho việc bán lại dễ dàng, giá giao dịch tương đối ổn định theo thời gian và khả
năng cao để phục hồi nguồn vốn đã đầu tư nguyên thủy. Khi lựa chọn chứng
khoán để đầu tư, nhà đầu tư nhất thiết phải xem xét đến khả năng bán lại để tái tạo
nguồn vốn đầu tư ban đầu. Nếu khả năng tái tạo kém, nghĩa là khó tìm được người
mua hoặc phải bán mất giá, nhà đầu tư sẽ gánh chịu những tổn thất tài chính lớn.
Và điều này gọi là rủi ro thanh khoản trong đầu tư chứng khoán.
1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh khoản của cổ phiếu, thị trường
Tuy cổ phiếu có khả năng chuyển hóa thành tiền mặt dễ dàng nhưng tính thanh
khoản của cổ phiếu lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó các yếu tố tác động lớn
nhất là:
Thứ nhất, kết quả kinh doanh của tổ chức phát hành (cty có cổ phiếu niêm yết).
Thứ hai, là mối quan hệ cung - cầu trên thị trường chứng khoán.

H

2


18

3

lượng cổ phiếu khớp lệnh trung bình của từng phiên, điều này để tránh trường hợp
mất thanh khoản khi xảy ra rủi ro hệ thống như đợt khủng hoảng tài chính năm
2008 – 2009.
+ Chỉ lựa chọn những cổ phiếu đầu ngành có thanh khoản tốt nhất ngành. Đặc
biệt, cần cẩn trọng tránh đầu cơ theo các cổ phiếu giá trị thấp có tỷ lệ nợ lớn trên
80% tổng nguồn vốn và kết quả kinh doanh lỗ nhiều quỹ liên tiếp.
+ Sử dụng các phương trình dự báo các chỉ số đo lường thanh khoản đã được đưa
ra trong luận văn này, kết hợp với phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật nhằm xác

định chính xác xu hướng của cổ phiếu có giá trị để đầu tư ngắn hạn, trung hạn hay
dài hạn.
+ Đối với đầu tư dài hạn, nhà đầu tư cần đặc biệt chú ý đến các yếu tố, chỉ số kinh
tế vĩ mô đặc biệt có ảnh hưởng đến thanh khoản của nhóm cổ phiếu ngành chế
thủy sản cũng như của thị trường như chỉ số lạm phát, lãi suất, tăng trưởng tín
dụng, sản lượng chế biến thủy sản..v.v.
Lạm phát thưịng có ảnh hưởng tiêu cực đến thanh khoản và có độ trễ là
một tháng. Có nghĩa là khi lạm phát tăng cao trong tháng này sẽ gây suy giảm
thanh khoản của cổ phiếu cũng như giá cổ phiếu trong các tháng sau đó.
Cũng như chỉ số lạm phát, lãi suất cũng cơ bản là liều thuốc độc đối với
chứng khoán. Khi lãi suất cơ bản tăng dẫn đến lãi suất huy động và cho vay
tăng. Điều này dẫn đến suy giảm thanh khoản của cổ phiếu do một lượng tiền
của nhà đầu tư rút khỏi thị trường chứng khoán để gửi tiết kiệm hoặc cho vay
với lãi suất cao hơn so với suất sinh lợi từ việc đầu tư vào cổ phiếu. Độ trễ cho
suy giảm thanh khoản là 3 tháng kể từ khi lãi suất cơ bảng tăng như đã nêu ra
theo mô hình dự báo hồi quy vectơ ở trên. Vì vậy nhà đầu không nên đầu tư
quá nhiều vào cổ phiếu khi lãi suất tăng cao nên duy trì một lượng tiền lớn so
với lượng cổ phiếu trong tài khoản.
Tăng trưởng tín dụng và cung tiền lại có ảnh hưởng tích cực đến thanh
khoản của cổ phiếu với độ trễ là ba tháng. Một lượng tiền từ cung tiền sẽ tham
gia thị trường chứng khoán sẽ giúp giá cổ phiếu tăng từ đó lượng cổ phiếu giao
dịch cũng sẽ tăng theo. Vì vậy nên gia tăng nắm giữ cổ phiếu khi có thơng tin
về tăng trưởng tín dụng và cung tiền tăng cao.
+ Như vậy dựa vào các phương trình dự báo thanh khoản và dữ liệu thống kê
quá khứ, nhà đầu tư phải thiết lập cho mình các định hướng, mục tiêu. Xây dựng
các chiến lược (bao gồm chiến lược đầu tư và chiến lược rút lui), chiến thuật đầu
tư rõ ràng, phù hợp trong dài hạn, ngắn hạn hay trung hạn. Cần tuân thủ chặt chẽ
các chiến lược, chiến thuật đó.
Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài là tiếp tục áp dụng mơ hình tự hồi
quy vectơ để phân tích và dự báo thanh khoản của cổ phiếu theo dữ liệu intraday

(dữ liệu giao dịch trong ngày). Bước tiếp theo là sử dụng mơ hình mạng thần kinh

1.3 Đo lường thanh khoản cổ phiếu
Có hai phương pháp phổ biến đo lường thanh khoản của cổ phiếu là độ
phân tán lệnh mua-bán và khối lượng giao dịch theo như nghiên cứu của Schwartz
(1992) Kyle (1985) Pagano (1989)
+ Khối lượng giao dịch
Khối lượng giao dịch từ đơn vị thời gian t -1 đến t được tính theo cơng thức
(1.1)

C

H

Nt ký hiệu cho số giao dịch trong khoảng thời gian t-1 và t, qi là khối lượng cổ
phiếu của giao dịch thứ i
+ Tốc độ luân chuyển Turnover (tổng giá trị giao dịch khớp trong phiên)
Tốc độ luân chuyển (Vt) được tính theo từng đơn vị thời gian.

Nt ký hiệu cho số giao dịch trong khoảng thời gian t-1 và t, pi là giá của giao dịch
thứ i
+ Độ sâu (Depth)
Gọi Dept là kí hiệu độ sâu của thị trường trong thời gian t. Độ sâu được tính bằng
tổng khối lượng đặt mua và đặt bán trong khoảng thời gian t, qAt và qBt
Dept = qAt + qBt
(1.3)
Để cải thiện các tính chất phân phối của độ sâu, ta có thể lấy ln của qAt và qBt có
thể được sử dụng, như trong nghiên cứu của Butler, Grullon & Weston (2002).
LogDept = ln(pAt)+ ln(pBt)
(1.4)

+ Độ rộng (Spread)
Độ rộng liên quan đến đo lường thanh khoản càng nhỏ thì tính thanh khoản càng
lớn. Độ rộng tuyệt đối (Spr) là hiệu giữa giá đặt bán thấp nhất và giá đặt mua cao
nhất. Chỉ số này ln có giá trị dương
Sprt = pAt - pBt
(1.5)
Cũng như log độ sâu, để cải thiện các tính chất phân phối của độ rộng tuyệt đối.
Ta có thể lấy logarit. Công thức như sau
LogSpr = ln(Spr)= ln(pAt - pBt)
(1.6)
+ Chênh lệch mua bán
Thể hiện tình trạng cân bằng khối lượng giao dịch giữa bên mua và bên bán. Sự
mất cân bằng của chỉ số này sẽ dẫn đến tình trạng mất thanh khoản
(1.7)

TE

U

H

(1.2)

NAt ,NBt số lệnh mua và bán trong khoảng thời gian t


17

+ Số lệnh giao dịch. (TOR)
Số lệnh giao dịch là tổng số lệnh đặt mua, bán cổ phiếu được các nhà đầu tư đưa ra

theo đơn vị thời gian.
TORt = NAt + NBt
(1.8)
+ Tỉ lệ đặt hàng (ORR)
Tỷ lệ đặt hàng là một chỉ số đo lường chính xác chiều sâu của thị trường. Nó so
sánh độ sâu đo được là sự mất cân bằng thị trường đến giá trị giao dịch và nhận
dạng chuyển động thị trường hoặc sự mất cân bằng trong thị trường kể từ khi nó
tăng lên khi sự khác biệt trong lượng mua và bán trở thành lớn.

+ Biện pháp thứ hai để tăng tính thanh khoản là nới lỏng biên độ giá giao dịch của
sàn chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh từ 5% lên 7% như sàn chứng khoán Hà
Nội.
+ Biện pháp thứ ba để tăng tốc độ luân chuyển cổ phiếu, ta cũng có thể áp dụng
giải pháp là cho phép nhà đầu tư được mua bán cùng một loại cổ phiếu trong cùng
phiên giao dịch hoặc cho phép nhà đầu tư được mở nhiều tài khoản giao dịch.
Thêm vào đó là cần tăng thêm thời lượng cho phiên giao dịch từ 2 giờ 30 phút lên
4 giờ tức tăng thêm 1 giờ 30 phút.
+ Biện pháp thứ tư là mở trần sở hữu cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài lên hơn
49% đối với các doanh nghiệp niêm yết và hơn 30% đối với ngân hàng. Điều này
sẽ khuyến khích các dịng vốn ngoại đầu tư thêm vào chứng khốn trong nước và
giúp tăng thanh khoản cho thị trường tuy vậy việc này cũng dẫn đến rủi ro là khả
năng các công ty cổ phần trong nước bị các công ty nước ngồi thơn tính.
+ Biện pháp thứ năm: như phân tích ở chương hai, các biến kinh tế vĩ mơ có tác
động đáng kể đến thanh khoản của nhóm cổ phiếu ngành chế biến thủy sản vì vậy
nhà nước cần ổn định các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô như giảm lạm phát và giảm lãi
suất cơ bản, ổn định chúng ở một tỷ lệ phù hợp để duy trì mức tăng trưởng kinh tế
từ đó thu hút được các nhà đầu tư nước ngoài cũng như trong nước tham gia vào
thị trường chứng khoán.
3.4.2 Giải pháp cho nhà đầu tư
a) Đối mới nhà đầu tư mới, trước khi tham gia thị trường chứng khốn cần phải có

một kiến thức cơ bản nền tảng về thị trường chứng khoán, về cổ phiếu và tính
thanh khoản của chúng. Hiện nay, các thơng tin về tài chính chứng khốn khá phổ
biến trên mạng thông tin cho nên việc thu thập và cập nhật thông tin về cổ phiếu,
doanh nghiệp hết sức nhanh chóng và dễ dàng. Các trang điện tử đáng tin cậy mà
nhà đầu tư có thể tra cứu, tham khảo và thu thập thông tin như
(Uỷ ban Chứng khốn Nhà nước); (Sở
Giao Dịch Chứng Khốn Tp.Hồ Chí Minh); (Sở Giao Dịch Chứng
Khốn Hà Nội); />(Cơng ty Cổ phần Tài Việt);
(Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Cây Cầu Vàng)
b) Giải pháp để hạn chế rủi ro khi lựa chọn cổ phiếu thanh khoản kém hay đầu tư
vào những giai đoạn thanh khoản thị trường suy giảm, nhà đầu tư cần những chú ý
những điểm sau đây:
+ Cần nắm rõ thơng tin, tình hình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp mà ta
muốn đầu tư qua hình thức mua cổ phiếu của doanh nghiệp đó. Những doanh
nghiệp tốt thường có mức tăng trưởng hằng năm trên 20%
+ Khảo sát thống kê một cách thật kỹ lưỡng tính thanh khoản của cố phiếu đó
trong q khứ và so sánh với các cổ phiếu khác trong ngành, chú ý đối với nhà đầu
tư ngắn hạn hoặc lướt sóng khơng nên nắm giữ số lượng cổ phiếu vượt quá số

(1.9)

=

+ Hệ số góc của đường giá.
Là tỉ số giữa độ rộng (Spread) và logarit của độ sâu (Depth). Một hệ số góc đường
giá (bao gồm giá mua và giá bán) lớn biểu thị cho mức thanh khoản thấp.
(1.10)
QOS =
+ Chỉ số dòng tiền (MFI)
Chỉ số dòng tiền MFI = 100 - (100/ (1 + Tỷ số tiền))

Khoảng thời gian tính tốn là 26 kỳ

TE

t

C

ORR t

H

4

(1.11)

H

U

+ Chỉ số thanh khoản thứ nhất (LQ1)
Là tỉ lệ của số cổ phiếu khớp lệnh trong phiên so với khối lượng niêm yết của cổ
phiếu đó trên sàn.
(1.12)
QNt: Khối lượng niêm yết cổ phiếu trên sàn
+ Chỉ số thanh khoản thứ hai (LQ2)
Là tỉ số giữa trị tuyệt đối trung bình của thay đổi giá trong 14 chu kỳ
(1.13)

Pt: giá cổ phiếu tại thời điểm t

Pt-1: giấ cổ phiếu tại thời điểm t-1
Nt : Số phiên giao dịch trong chu kỳ, trong đề tài này Nt bằng14
+ Tỉ lệ khối lượng giao dịch của cổ phiếu so với khối lượng cổ phiếu niêm yết
của toàn thị trường (MKQ)
Là tỉ lệ của số cổ phiếu khớp lệnh trong phiên so với khối lượng cổ phiếu niêm yết
trên sàn.
(1.14)


16

5

Trong ngắn hạn ta có thể sử dụng các phương trình dự báo các biến đo lường
thanh khoản của các cổ phiếu ngành chế biến thủy sản niêm yết trên sàn chứng
khốn thành phố Hồ Chí Minh như biến chỉ số dòng tiền, biến chỉ số thanh khoản
thứ nhất và thứ hai đã được đưa ra ở phần trên để có được những nhận định tính
thanh khoản tương lai của cổ phiếu mà ta cần lựa chọn.
Thêm vào đó ta cũng cần nắm rõ các định hướng, xu thế phát triển của thị
trường chứng khoán và của nền kinh tế Việt Nam để có cái nhìn tồn cảnh chung
nhất cho việc lựa chọn các chiến lược đầu tư ngắn hạn hoặc dài hạn thích hợp
nhằm đạt được tối ưu hóa lợi nhuận.

QMt ký hiệu cho tổng khối lượng cổ phiếu niêm yết của thị trường.
α là hằng số khuếch đại chỉ số = 1*106
Chỉ số càng cao chứng tỏ tính thanh khoản càng cao
+ Tỉ lệ giá trị khớp lệnh so với vốn hóa thị trường (MKV)
Là tỉ lệ tổng giá trị giao dịch khớp của cổ phiếu trong phiên với vốn hóa thị
trường.
(1.15)


C

H

VMt ký hiệu cho Vốn hóa tồn thị trường
α là hằng số khuếch đại chỉ số = 1*106
Chỉ số càng cao chứng tỏ tính thanh khoản càng cao
1.4 Các phương pháp, mơ hình dự báo tính thanh khoản
1.4.1 Mơ hình ARMAX (Autoregressive–moving-average model with
exogenous inputs model)
1.4.1.1 Q trình tự hồi quy (AR)
Ta có phương trình tổng qt quá trình tự hồi quy bậc p hay AR(p)

(1.23)
Với Yt là biến cần khảo sát theo thời gian t ví dụ như GDP, δ là giá trị trung
bình của Y, ut nhiễu trắng là một số hạng không tương quan có giá trị bằng 0 và
phương sai khơng đổi σ2
1.4.1.2 Q trình trung bình trượt (MA)
Ta có phương trình tổng qt q trình trung bình trượt tổng qt MA(q)
(1.24)
Với µ là hằng số và u nhiễu trắng
1.4.1.3 Quá trình tự hồi quy và trung bình trượt (ARMA)
Ta có phương trình tổng quát quá trình tự hồi quy và trung bình trượt
ARMA(p,q) với p=1 và q=1, θ là hằng số

H

U


TE

3.1 Định Hướng Phát Triển Kinh Tế Việt Nam Cho Đến Năm 2020
3.1.1 Các chỉ tiêu giám sát và đánh giá phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 –
2020
3.1.2 Các định hướng ưu tiên nhằm phát triển Kinh tế bền vững trong giai đoạn
2011-2020
3.1.3 Các nhóm giải pháp
3.2 Chương Trình Phát Triển Xuất Khẩu Thủy Sản Đến Năm 2015 Và Định Hướng
Đến Năm 2020
3.2.1. Mục Tiêu Đến Năm 2015 Và Định Hướng Đến Năm 2020
3.2.1.1. Mục tiêu tổng quát
3.2.1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
3.2.1.3. Định hướng đến năm 2020
3.2.2. Nội Dung Chủ Yếu Của Chương Trình
3.2.2.1. Tăng sản lượng thủy sản chế biến xuất khẩu
3.2.2.2. Về thị trường xuất khẩu
3.2.2.3. Bảo đảm đủ nguồn nguyên liệu và ổn định về chất lượng sản phẩm xuất khẩu
3.2.3. Một Số Giải Pháp
3.3 Định hướng phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam cho đến năm 2020
3.3.1. Quan điểm phát triển
3.3.2. Mục tiêu phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam
a) Mục tiêu tổng quát
b) Mục tiêu cụ thể
3.3.3. Các giải pháp thực hiện
3.4. Kiến nghị và giải pháp thực hiện của tác giả
3.4.1 Kiến nghị đối với cơ quan quản lý

Tác giả đồng tình với các mục tiêu và giải pháp của Bộ trưởng Bộ Tài chính cho
định hướng phát Thị trường Chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 thêm

vào đó tác giả cũng kiến nghị các biện pháp cấp thiết cần làm hiện nay để tăng tính
thanh khoản của nhóm cổ phiếu ngành chế biến và của toàn thị trường là:
+ Biện pháp thứ nhất: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cần nên xem xét và sớm
thay đổi về cách thức giao dịch cho nhà đầu tư như giảm thời gian cho phép bán
chứng khoán và thanh toán xuống T+2 thay cho cách giao dịch hiện tại là cho
phép bán chứng khoán T+4 và thanh toán T+3.

(1.25)
1.4.1.4 Quá trình trung bình trượt, tự hồi quy với các biến đầu vào ngoại sinh
(ARMAX- Autoregressive moving average model with exogenous inputs
model)
Ký hiệu ARMAX (p,q,b) đề cập đến mơ hình với p là khoản tự hồi quy, q là
khoản trung bình trượt, b là khoản các biến đầu vào ngoại sinh. Mơ hình này bao
gồm AR(p), MA(q) và kết hợp tuyến tính của các biến đầu vào ngoại sinh hay các
biến độc lập (b) đã biết và chuỗi thời gian ngoại dt. Với công thức mô tả:
(1.26)


6

15

Với η1,...ηb là các thông số của biến ngoại sinh đầu vào ở khoảng thời gian dt
Ước lượng các thông số hồi quy theo phương trình
(1.27)

Tương tự như biểu đồ 2.8 dự báo LQ1, biểu đồ 2.10 dự báo chỉ số thanh
khoản thứ hai (LQ2) cũng khằng định xu hướng thanh khoản của nhóm cổ phiếu
thủy sản niêm yết trên sàn chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh là tăng mạnh trở
lại từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2012 và suy giảm dần từ tháng 4 đến tháng 6

Bảng 2. 5 Số liệu dự báo LQ2 sáu tháng đầu năm 2012

Với mt kết hợp tất cả các biến ngoại sinh hay biến độc lập

H

TE

Với c là một vectơ của hằng số k x 1 (intercept), Ai là một ma trận k × k
(cho mỗi i = 1, ..., p) và et là một vectơ lỗi của các mục thỏa mãn k × 1
1.4.2.2 Thứ tự thống nhất của các biến.
1.4.2.3 Phương trình ma trận rút gọn
1.4.2.4 Mơ hình VAR với các biến ngoại sinh (exogenous variables)
Xét một mơ hình VAR với các biến ngoại sinh
Yt = α 0 + A1Yt−1 + ... + ApYt−p +B1Xt−1 + ... + BqXt−q + Ut ,
(1.31)

CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP
Việc đưa ra công thức tổng quát chung để dự báo chính xác thanh khoản của
các cổ phiếu và nhóm cổ phiếu ngành chế biến thủy sản niêm yết trên sàn giao
dịch thành phố Hồ Chí Minh là một điều hết sức khó khăn và mất nhiều thời gian.
Tuy vậy việc áp dụng phương pháp tự hồi quy vectơ để đưa ra mơ hình dự báo
thanh khoản của các cổ phiếu, đã thể hiện trong luận văn này cũng như trong nhiều
đề tài nghiên cứu khác trên toàn thế giới, được chứng minh một cách khá thuyết
phục về tiềm năng của phương pháp này.
Tuy nhiên luận văn vẫn còn điểm hạn chế do chưa đưa các chỉ số tài chính cơ
bản nhưng khá quan trọng cho việc lựa chọn cổ phiếu tốt như chỉ số P/E, EPS, tỉ
số nợ, giá trị sổ sách, vòng quay tài sản, vòng quay tồn kho, tỉ lệ vốn cổ phần….
vào mơ hình tự hồi quy vectơ để khảo sát tính thanh khoản do số lượng dữ liệu
khơng đủ cho việc phân tích mơ hình.

Từ chương hai phần thống kê các chỉ số đo lường thanh khoản của nhóm cổ
phiếu ngành chế biến thủy sản đã cho ta thấy rất rõ về mức độ thanh khoản của
từng nhóm cổ phiếu khi so chúng với nhau và so với trung bình ngành. Xét về quy
mơ khối lượng giao dịch, nhóm cổ phiếu có vốn hóa lớn có tính thanh khoản cao
hơn so với các nhóm cịn lại. Xét về tỷ lệ cổ phiếu được đem ra giao dịch so với số
lượng cổ phiếu niêm yết thì nhóm cổ phiếu có vốn hóa siêu nhỏ lại có tính thanh
khoản cao hơn.
Cũng trong chương hai phần dự báo trong dài hạn với ảnh hưởng của các yếu
tố kinh tế vĩ mô. Ta thấy yếu tố sản lượng chế biến thủy sản có tác động đáng kể
nhất đến thanh khoản cổ phiếu của ngành chế biến thủy sản. Ngoài ra ta còn thấy
sự ảnh hưởng lớn đến thanh khoản cổ phiếu của ngành từ tác động của yếu tố lạm
phát, tăng trưởng tín dụng và lãi suất cơ bản. Yếu tố cung tiền ở độ trễ là ba và yếu
tố sản lượng chế biến thủy sản ở các độ trễ khác nhau luôn đồng biến với chỉ số
thanh khoản thứ nhất. Trong khi đó yếu tố lạm phát ở độ trễ là một và yếu tố lãi
suất với độ trễ là ba có xu hướng nghịch biến với chỉ số thanh khoản thứ nhất, điều
này có nghĩa là khi lạm phát và lãi suất tăng sẽ làm cho thanh khoản của cổ phiếu
giảm. Tuy nhiên phần này ta cần phải có thời gian để nghiên cứu thêm vì dữ liệu
cho mơ hình khảo sát cịn khá ít.

C

(1.28)
1.4.2 Mơ hình Tự hồi quy vectơ VAR (Vector Autoregression)
1.4.2.1 Mơ hình tự hồi quy vectơ cơ bản
Mơ hình tự hồi quy cơ bản của một trật tự p, ký hiệu là VAR(p) như sau:
(1.29)

U

Với Yt ∈ Rk, Xt ∈ Rm là một vectơ của các biến ngoại sinh, α0 ∈ Rk là 1 vectơ


H

của các hằng số, Aj là các ma trận hệ số k × k, Bi là các ma trận hệ số k × m, và Ut

∈ Rk các vectơ của sai số. Đây là một mơ hình VARX. Các điều kiện rất quan
trọng cho tính đúng đắn của mơ hình này với xác suất là 1 là
(1.32)
Tiếp theo, cho rằng một mơ hình VAR cho biến Xt được viết như sau
(1.33)


7

2.5.4.2 Nhóm cổ phiếu vốn hóa trung bình
Mơ hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn trung bình theo bảng B.39 phụ lục B
2.5.4.3 Nhóm cổ phiếu vốn hóa nhỏ
Mơ hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn nhỏ theo bảng kết quả B.40 phụ lục B
2.5.4.4 Nhóm cổ phiếu vốn hóa siêu nhỏ
Mơ hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn siêu nhỏ theo bảng kết quả B.41 phụ lục B,
2.6 Kết quả dự báo thanh khoản cho ngành chế biến thủy sản sàn HOSE
Xét mơ hình VAR cho ngành chế biến thủy sản với sáu biến nội sinh là các chỉ
số thanh khoản (AAB, MFI, LQ1, LQ2, ORR, QOS) với độ trễ là 1, biến ngoại
sinh là c (const) bao gồm các biến tác động khác .
Sử dụng phần mềm Grelt để thực hiện mơ hình VAR cho các biến và đưa ra kết
quả dự báo. Do số lượng mẫu chỉ có 60 mẫu nên tác giả chỉ dự báo trong sáu tháng
đầu năm 2012 (số lượng kết quả dự báo bằng 10% số lượng mẫu).
a) Dự báo LQ1
Theo Grelt, ta có phương trình dự báo LQ1 ở mức ý nghĩa 10%, R2 bằng
0,564, p-Value bằng 5,26*10-8

LQ1t = 0,704 LQ1t-1 – 2,5*10-6 AABt-1
(2.43)
Biểu đồ 2. 2: Dự báo LQ1 cho sáu tháng đầu năm 2012
Dự báo chỉ số thanh khoản thứ nhất (LQ1) cho nửa năm 2012 theo như biểu đồ
2.8. Đường xanh dương trong hình dự báo cho ta thấy chỉ số thanh khoản thứ nhất
của nhóm cổ phiếu ngành chế biến thủy sản có xu hướng tăng mạnh trở lại từ
tháng 1 đến tháng 3 năm 2012 và suy giảm dần từ tháng 4 đến tháng 6
Bảng 2. 3 Số liệu dự báo LQ1 sáu tháng đầu năm 2012
b) Dự báo chỉ số chênh lệch mua bán AAB
Theo Grelt, ta có phương trình dự báo cho chỉ số chênh lệch mua bán
AAB ở mức ý nghĩa 5%, R2 bằng 0,618, P-Value bằng 1,97*10-9
AABt = 0,748 AABt-1 (2.44)
Biểu đồ 2.9 cho thấy chỉ số chênh lệch mua bán AAB của nhóm cổ phiếu
ngành chế biến thủy sản giảm dần từ tháng 1-2012 đến tháng 6-2012. Điều này
tiếp tục khẳng định xu hướng tăng thanh khoản của nhóm cổ phiếu này. Số liệu dự
báo thể hiện theo bảng
Biểu đồ 2. 3: Dự báo AAB cho sáu tháng đầu năm 2012
Bảng 2. 4 Số liệu dự báo AAB sáu tháng đầu năm 2012
c) Dự báo LQ2
Theo Grelt, ta có phương trình dự báo chỉ số thanh khoản thứ hai LQ2 với
mức ý nghĩa 5%, R2 bằng 0,651, P-Value bằng 2,1*10-10
LQ2t = 0,67 LQ2t-1 – 0,175 AABt-1
(2.45)
Biểu đồ 2. 10: Dự báo LQ2 cho sáu tháng đầu năm 2012

Chú ý là mơ hình (1.33) có nghĩa là Yt khơng Granger-cause với Xt, là một
dạng yếu của ngoại sinh. Về nguyên tắc, người ta cũng có thể bao gồm đồng thời
một biến Xt của mơ hình (1.33)
Yt = α 0 + A1Yt−1 + ... + ApYt−p + B0 Xt + B1Xt−1 + ... + BqXt−q + Ut,
(1.34)

Tuy nhiên, nếu B0 ≠ O điều này có thể là Yt có một tác động gián tiếp đến Xt
thơng qua sự phụ thuộc lẫn nhau có thể có của Ut và Vt. Nếu ta kết hợp phương
trình (1.33) và (1.34) ta được một hệ thống phương trình đồng thời. Ta có thể viết
lại phương trình (1.34) thành một mơ hình VARX lược giản bằng cách thay
phương trình (1.33) vào phương trình (1.34)
Yt = α 0 + A1Yt−1 + ... + ApYt−p + B0 (C1Xt−1 + ... + CrXt−r)
(1.35)
+ B1Xt−1 + ... + BqXt−q + Ut + B0Vt
1.5 Dữ liệu phân tích:
1.5.1 Nguồn dữ liệu
+ Các biến đo lường thanh khoản đã nêu ở chương 1 mục 1.3 bao gồm cả các
biến đo lường thanh khoản của VNIndex.
+ Các biến kinh tế vĩ mô được đưa vào để dự báo thanh khoản cổ phiếu bao
gồm: chỉ số của thị trường chứng khoán Việt Nam (Vnpri); Cung tiền (M2); Tăng
trưởng tín dụng (CR); Lãi suất (INT); Lạm phát (CPI); Sản lượng chế biến ngành
Thủy sản (PrF); Sản lượng xuất khẩu Thủy sản (ExF); Giá vàng (GOL)
+ Các chỉ số về tài chính được đưa vào phần phụ lục của luận văn chỉ mang tính
chất tham khảo và khơng được đưa vào mơ hình vì dữ liệu mẫu q bé không đủ
để khảo sát và dự báo thanh khoản.
+ Dữ liệu thứ cấp theo ngày và tháng trong giai đoạn 12/2006 – 12/2012 được tác
giả thu thập và tổng từ các nguồn sau.
Bảng 1.1: Các nguồn dữ liệu thứ cấp
Nguồn
Địa chỉ trang mạng
Sở giao dịch chứng khoán TPHCM
/>Tổng cục thống kê
/>Ngân hàng nhà nước Việt Nam
/>Trung tâm lưu ký chứng khốn

/>Các trang báo điện tử về thơng tin tài chính

/>dữ liệu chứng khốn Việt Nam
/>1.5.2 Dữ liệu mẫu cho mơ hình
Trong các vấn đề dự báo chuỗi thời gian, Box và Jenkins (1976) đã gợi ý
rằng ít nhất là 50 mẫu, 100 mẫu quan sát là cần thiết để xây dựng các mơ hình
tuyến tính ARIMA, ARMAX, VAR. Vì vậy, để mơ hình hóa phi tuyến, kích thước
mẫu càng lớn thì càng tốt. Trong thực tế, bằng cách sử dụng chuỗi thời gian dài

H

U

TE

C

H

14


13

nhất có sẵn để phát triển các mơ hình dự báo là một nguyên tắc thời gian thử
nghiệm trong dự báo (Armstrong, 2001).
1.6 Ứng dụng phần mềm
Do tính chất phức tạp của việc thông kê số liệu trong các mô hình nên việc
tính tốn và phân tích sẽ được áp dụng tự động bằng các phần mềm kinh tế lượng
như E.Views, Gretl và một số phần mềm thông dụng khác.
Grelt được viết tắt bởi các từ (Gnu Regression, Econometrics, and Timeseries Library) tạm dịch phần mềm mã nguồn mở bao gồm hồi quy, kinh tế lượng,
thư viện chuỗi thời gian. Grelt được phát triển dựa trên mã nguồn kinh tế lượng do

giáo sư Ramu Ramanathan, là giáo sư danh dự của đại học California, San Diego.
Giáo sư Ramanathan là tác giả của giáo trình “Giới thiệu về Kinh tế lượng và các
áp dụng” (hiện đang là phiên bản thứ 5). Giáo sư Ramu Ramanathan cũng đã đóng
góp và phê bình rất hữu ích trong q trình phát triển Grelt.
CHƯƠNG 2: DỰ BÁO THANH KHOẢN NHÓM CỔ PHIẾU CHẾ BIẾN
THỦY SẢN NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DICH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1 Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khốn Việt Nam
2.1.1 Thị trường chứng khoán Việt Nam
Biểu đồ 2. 1: Tình hình giao dịch của sàn chứng khốn TP HCM 12 tháng 2011

Từ bảng 2.13 mơ hình VAR ta có thể rút ra được phương trình để dự báo chỉ
số MFI của ngành chế biến thủy sản với R2 bằng 0,966 và p-value bằng 0 như sau:
FIS_MFIt = c + β1FIS_MFIt-1 + β2 FIS_MFIt-2 + β3VnQOSt
+ β4VnPrit +β5VnPrit-1
(2.26)
Các biến độc lập của phương trình (2.26) có thể giải nghĩa đến 96,66% biến phụ
thuộc MFI của ngành chế biến thủy sản (R2 = 0,9666; p-value = 0,0000 )
* Với AAB của ngành chế biến thủy sản ta có phương trình như sau :
FIS_AABt = c + β1FIS_AABt-1 + β2 FIS_AABt-2 + β3 FIS_AABt-5 +β4FIS_ORRt-5
+β5VnAABt + β6VnORRt + β7 VnORRt-5 + β8VnQOSt (2.27)
Các biến độc lập của phương trình (2.27) có thể giải nghĩa đến 59,79% biến phụ
thuộc AAB của ngành chế biến thủy sản (R2 = 0,5979; p-value = 3,7* 10 -186 )
Bảng 2. 13: Mơ hình tự hồi quy vectơ chỉ số thanh khoản nhóm cổ phiếu ngành
chế biến thủy sản và toàn thị trường. (trang 53 luận văn)
* Với LQ1 của ngành chế biến thủy sản ta có phương trình như sau :
FIS_LQ1t = c + β1FIS_LQ1t-1 + β2 FIS_LQ1t-2 + β3FIS_LQ1t-5 + β4FIS_AABt-1
+β5FIS_AABt-5 + β6FIS_MFIt-1 + β7 VnAABt + β8VnORRt + β9VnQOSt
+ β10VnQOSt-1 + β11VnQOSt-4 + β12VnPrit-1 +β13VnPrit-2
(2.28)

Các biến độc lập của phương trình (2.28) có thể giải nghĩa đến 77,43% biến phụ
thuộc LQ1 của ngành chế biến thủy sản (R2 = 0,7743; p-value = 0,0000 )
* Với LQ2 của ngành chế biến thủy sản ta có phương trình như sau :
FIS_LQ2t = c + β1FIS_LQ2t-1 + β2 FIS_LQ2t-2 + β3FIS_LQ2t-3 + β4FIS_ MFIt-3
+β5VnQOSt + β6 VnPrit + β7VnPrit-1 +β8VnPrit-2 + β9VnPrit-3 (2.29)
Các biến độc lập của phương trình (2.29) có thể giải nghĩa đến 90,54% biến phụ
thuộc LQ2 của ngành chế biến thủy sản (R2 = 0,9054; p-value = 0,0000 )
* Với ORR của ngành chế biến thủy sản ta có phương trình như sau :
FIS_ORRt = β1FIS_ORRt-3 + β2 FIS_ORRt-4 + β3FIS_ORRt-5 + β4FIS_AABt-3
+β5FIS_AABt-4 + β6VnAABt + β7VnAABt-3 + β8 VnORRt
+ β9ORRt-3 + β10ORRt-4+ β11ORRt-5
(2.30)
Các biến độc lập của phương trình (2.29) có thể giải nghĩa đến 52,75% biến phụ
thuộc ORR của ngành chế biến thủy sản (R2 = 0,5275; p-value = 3,7*10-148)
2.5.4 Mơ hình hồi quy vectơ các chỉ số thanh khoản của nhóm cổ phiếu ngành
chế biến thủy sản
Phần này ta khảo sát sự tác động của các biến thể hiện chỉ số thanh khoản
nội tại của từng nhóm cổ phiếu. Các biến được đưa vào mơ hình VAR bao gồm
+ Các biến nội sinh (Endogenous) bao gồm: AAB, MFI, LQ1, LQ2, ORR,
QOS và các biến nội sinh của chính nó với độ trễ từ 1 đến 5
+ Các biến ngoại (Exogenous): hằng số (c)
2.5.4.1 Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn
Mơ hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn lớn theo bảng kết quả B.38 phụ lục B

H

U

TE


C

H

8

(Nguồn: Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM)
2.1.2 Hiện trạng thanh khoản của VNINDEX
Kiểm định Jarque-Bera của các biến đo lường thanh khoản thị trường bảng
2.1 đều không tuân theo quy luật phân phối chuẩn.
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu đo lường thanh khoản của sàn HOSE (trang 26 luận văn)
2.2 Cổ phiếu ngành thủy sản niêm yết trên sàn chứng khoán TP.HCM
20 cổ phiếu thuộc ngành chế biến thủy sản sàn HOSE được xếp vào bốn nhóm
chính như sau.


12
-0,0123
0,0310
0,0018
0,0049
0,0086
0,8616
1,2*10-06

**

3308
-2344
-1083

1452
-1275
0,8456
0,0000

***
***
**
*

-42,815
66,547
-20,745
73,378
-54,118
0,4614
0,5846

79,5564
-7637,5
11012,2
3888,46
8522,59
0,7733
0,0004

-0,2029
0,1383
-0,5839
0,2438

0,1631
0,5493
0,2387

2.3. Hiện trạng thanh khoản của nhóm cổ phiếu ngành thủy sản.
2.3.1 Các chỉ tiêu đo lường thanh khoản của ngành chế biến thủy sản (FIS)

Bảng 2.2: Các chỉ tiêu đo lường thanh khoản của ngành chế biến thủy sản (trang 28)

Kiểm định Jarque-Bera cho thấy các biến đo lường thanh khoản đều không tuân
theo quy luật phân phối chuẩn.
2.3.2 Các chỉ số đo lường thanh khoản của nhóm cổ phiếu ngành chế biến
thủy sản
Từ dữ liệu ngày giai đoạn 01/2011 đến 12/2011 mà tác giả thu thập được qua các
nguồn, sau khi tính tốn và tổng hợp lại theo giá trị trung bình (bảng 2.4) tác giả
đưa ra các biểu đồ và bảng dưới đây để minh họa cho hiện trạng thanh khoản của
các nhóm cổ phiếu ngành chế biến thủy sản như sau.
Bảng 2.4 Số liệu trung bình thanh khoản của các nhóm cổ phiếu ngành chế biến
thủy sản đã hiệu chỉnh theo thang đo.

H

U

TE

Nguồn: Cơ sở dữ liệu tác giả tính tốn và phân tích trên Grelt
Bảng 2. 12 thể hiện mơ hình tự hồi quy vectơ với 6 chỉ số thanh khoản và biến trễ
thứ nhất của nó cùng với các biến trễ từ 1 đến 3 của các yếu tố vĩ mô. */**/*** ký
hiệu cho các mức ý nghĩa là 10%/5%/1%. Dữ liệu từ giai đoạn tháng 1 năm 2007

đến tháng 12 năm 2011
* Xét mơ hình 2 theo bảng 2.12 với biến phụ thuộc là LQ1 chỉ số thanh khoản
thứ nhất. Ta có phương trình tổng qt cho mơ hình 2 như sau:
LQ1t = c + β1 LQ1t-1 + β2LQ2t-1 + β3ORRt-1 + β4QOSt-1 +β5INTt-3
+ β6CPIt-1 + β7EXFt-1 + β8PRFt-1 + β9PRFt-2 + β10PRFt-3 (2.2)
* Xét mơ hình 3 theo bảng 2.12 với biến phụ thuộc là LQ2
Ta có phương trình tổng qt cho mơ hình 3 như sau:
LQ2t = c + β1LQ1t-1 + β2 LQ2t-1 + β3ORRt-1 + β4AABt-1
+ β5CPIt-1 + β6CRt-2 + β7CRt-3 + β8M2 t-2
(2.3)
* Xét mơ hình 5 theo bảng 2.12 với biến phụ thuộc là ORR tỉ lệ đặt lệnh của
ngành. Ta có phương trình tổng qt cho mơ hình 5 như sau:
QRRt = c + β1LQ1t-1 + β2 LQ2t-1 + β3AABt-1 + β4GOLt-3 (2.4)
* Xét mơ hình 6 theo bảng 2.12 với biến phụ thuộc là QOS hệ số góc đường giá
của ngành. Ta có phương trình tổng qt cho mơ hình 6 như sau:
QOSt = c + β GOLt-1
(2.5)
2.5.2.2 Mơ hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn.
Mơ hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn theo bảng B.29 phần phụ lục B
(trang 110 luận văn)
2.5.2.3 Mơ hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn hóa trung bình.
Mơ hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn hóa trung bình theo bảng B.30 phần phụ
lục B (trang 111 luận văn)
2.5.2.4 Mơ hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn hóa nhỏ.
Mơ hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn hóa nhỏ theo bảng B.31 phần phụ lục B
(trang 112 luận văn)
2.5.2.5 Mơ hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn hóa siêu nhỏ.
Mơ hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn hóa siêu nhỏ theo bảng B.32 phần phụ lục
B (trang 113 luận văn)
2.5.3. Mơ hình hồi quy vectơ các chỉ số thanh khoản của ngành và của toàn

thị trường.
Ở phần này ta tiếp tục khảo sát sự tác động qua lại giữa các biến đo lường thanh
khoản (đã chọn ở mục 2.4.2) của thị trường và của ngành chế biến thủy sản

Nhóm cổ phiếu có vốn hóa lớn (VHL)
Vốn thị trường trên 500 tỷ: VHC, MPC, HVG, ANV, ABT
Nhóm cổ phiếu có vốn hóa trung bình (VTB)
Vốn thị trường trên 250 tỷ và nhỏ hơn 500 tỷ: VTF, AGD, AGF, AAM, AVF
Nhóm cổ phiếu có vốn hóa nhỏ (VHN)
Vốn thị trường từ 90 tỷ và nhỏ hơn 250 tỷ: ACL, ATA, TS4, FBT, FMC
Nhóm cổ phiếu có vốn hóa siêu nhỏ (VSN)
Vốn thị trường nhỏ hơn 90 tỷ: ICF, CMX, VNH, CAD, BAS
Chi tiết thơng tin niêm yết và vốn hóa của cổ phiếu được thể hiện trong bảng 2.2

H

-41,01
1027,98
436,88
154,13
-1538,61
0,8720
4,41*10-07

C

CR_2
CR_3
M2_1
M2_2

M2_3
R-squared
P-value(F)

9

Biến số

Đơn Vị

LQ2
SPR
TOR
AAB
QT
DEP
LQ1
MKQ
LOGDEP
QOS
MKV
ORR
VT
MFI

Cổ phiếu
Cổ phiếu
%
Ngàn đồng
%

%
%
%
Cp/tr VND
Cổ phiếu
Ngàn đồng
Lệnh
Triêu đồng

Ngành
Chế biến
Thủy sản

Nhóm
vốn hóa
lớn

Nhóm
vốn hóa
nhỏ

Nhóm vốn
hóa siêu
nhỏ

Nhóm vốn
hóa trung
bình

81,79

37,40
60,00
105,46
303,17
127,08
156,10
176,69
393,63
56,09
74,91
64,43
41,47
99,79

101,66
57,43
82,75
110,36
566,17
222,14
97,50
325,78
428,70
27,50
161,18
18,39
88,32
96,46

98,77

33,30
76,13
115,16
348,24
151,34
278,30
205,03
386,31
16,41
81,65
44,79
45,72
97,96

42,48
14,19
43,53
118,44
174,38
81,43
173,20
102,82
384,96
7,36
15,26
162,48
8,62
95,51

82,23

43,63
37,18
75,85
112,18
49,79
78,90
66,34
374,54
172,62
36,92
34,61
20,68
109,21

Mức hiệu
chỉnh thang
đo trên biểu
đồ (*X)
1
1
100
10
0,01
0,001
100.000
100
20
1000
10
0,001

0,1
2

Nguồn: tác giả tính tốn và phân tích bằng EViews dựa trên dữ liệu ngày từ Sở
giao dịch chứng khoán TP.HCM
2.3.2.1 Các chỉ số thanh khoản liên quan đến lệnh, khối lượng và giá cổ phiếu


11

2.3.2.2 Các chỉ số thanh khoản liên quan đến khối lượng cổ phiếu
2.3.2.3 Các chỉ số thanh khoản liên quan đến khối lượng và giá cổ phiếu
2.3.3 Xếp hạng thanh khoản của các cổ phiếu chế biến thủy sản.
Dựa vào các chỉ tiêu thống kê (xem phần phụ lục A) của các cổ phiếu ngành chế
biến thủy sản tác giả tổng kết được bảng xếp hạng thanh khoản cổ phiếu từ cao
đến thấp xếp theo nhóm vốn hóa cổ phiếu như sau
Bảng 2.7, cột thứ tự thanh khoản, hàng dọc thể hiện mức độ thanh khoản của
nhóm cổ phiếu theo vốn hóa trong đó số một biểu thị cho tính thanh khoản cao
nhất, số bốn thể hiện tính thanh khoản thấp nhất. Hàng ngang thể hiện mức độ
thanh khoản của cổ phiếu so với các cổ phiếu còn lại trong nhóm, trong đó số một
thể hiện tính thanh khoản của cổ phiếu cao nhất trong nhóm, số năm thể hiện tính
thanh khoản thấp nhất.
Bảng 2.7: Xếp hạng thanh khoản theo nhóm vốn hóa cổ phiếu

Ta chọn biến chỉ số thanh khoản thứ nhất (LQ1) làm biến phụ thuộc để
khảo sát, các biến độc lập gồm AAB, MFI, LQ2, ORR, QOS với độ trễ là 1. Kết
quả đo sự thể hiện các phương pháp dư báo qua các chỉ số kiểm tra theo bảng 2.10
Bảng 2. 11: Bảng so sánh Kết quả đo sự thể hiện các phương pháp dư báo
Dữ liệu biến
Phương pháp

MSE
MAE
MAPE
ARMAX (0,1,0)
6,6439*10-6
0,0018236 47,552
LQ1
VAR
5,7552*10-6
0,0017639 51,054
Kết quả kiểm tra cho thấy phương pháp VAR cho kết quả dự báo tốt hơn
phương pháp ARMAX (0,1,0). Như kết quả hiển thị trên hình vẽ đường dự báo
của mơ hình VAR khá khít với đường thực tế của LQ1. Trong khi đó mơ hình
ARMAX ở một số thời đoạn kết quả dự báo cách khá xa so với thực tế. Ngồi mức
độ chính xác cao hơn ARMAX, phương pháp VAR cho phép đa so sánh đồng thời
các phương trình của các biến phụ thuộc mà ta cần khảo sát với kết quả nhanh
nhất. Để tiếp tục cho phần nghiên cứu cho luận văn tác giả chọn phương pháp
VAR (Tự hồi quy vectơ) với nhưng lý do đã nêu ra ở trên

1

2

3

4

5

HVG

TS4
CAD
AAM

ANV
ACL
ICF
AGD

MPC
FMC
BAS
AGF

ABT
FBT
CMX
AVF

VHC
ATA
VNH
VTF

C

Nhóm cổ phiếu có vốn hóa lớn
Nhóm cổ phiếu có vốn hóa nhỏ
Nhóm cổ phiếu có vốn hóa siêu nhỏ
Nhóm cổ phiếu có vốn hóa trung bình


Thứ Tự
thanh khoản
1
2
3
4

2.5.2. Mơ hình hồi quy vectơ dự báo thanh khoản của các chỉ số thanh khoản của
nhóm cổ phiếu và các yếu tố vĩ mơ.
2.5.2.1 Mơ hình VAR cho cổ phiếu ngành chế biến thủy sản và các yếu tố vĩ mơ

TE

Nhóm vốn hóa cổ phiếu

H

10

H

U

Nguồn: tác giả tính tốn
2.4.Xây dựng ma trận hệ số tương quan các chỉ báo thanh khoản
2.4.1.Ma trận hệ số tương quan của các chỉ số thanh khoản ngành chế biến
thủy sản.
2.4.2.Ma trận hệ số tương quan chỉ số thanh khoản của ngành chế biến thủy
sản và thị trường

2.4.3.Ma trận hệ số tương quan chỉ số thanh khoản của ngành chế biến thủy
sản và các yếu tố vĩ mô.
Từ các bảng ma trận hệ số tương quan giữa các biến tác giả rút ra được các biến
cần thiết để tiếp tục khảo sát gồm:
+ Các biến kinh tế vĩ mô như CPI, CR, EXF, GOL, INT, M2, PRF
+ Các biến từ ngành chế biến thủy sản: AAB, LQ1, LQ2, MFI, ORR, QOS
+ Các biến từ thị trường (Vnindex): AAB, ORR, QOS, và PRI (chỉ số vnindex)
Các biến cịn lại khơng được đưa vào mơ hình do tính tương quan khá cao giữa
chúng (trên 70%)
2.5. Dự báo thanh khoản nhóm cổ phiếu trong danh mục
2.5.1 Xác định mơ hình dự báo

Để lựa chọn mơ hình dự báo ta tiếp tục xem xét sự thể hiện kết quả dự báo
của các phương pháp với 6 biến AAB, MFI, LQ1, LQ2, ORR, QOS của ngành chế
biến thủy sản. Dữ liệu được tổng hợp theo tháng, giai đoạn 01/2007 đến 12/2011.

* Xét mơ hình 1 theo bảng 2.12 với biến phụ thuộc là AAB chênh lệch mua
bán.Ta rút được phương trình tổng quát cho mơ hình 1 ở mức ý nghĩa 5% như sau:
AABt = c + β1LQ1t-1 + β2 AABt-1 + β3ORRt-1 + β4INTt-2 +β5INTt-3 (2.1)
Bảng 2. 12 Mơ hình tự hồi quy vectơ các chỉ số thanh khoản của nhóm cổ phiếu
ngành chế biến thủy sản và các yếu tố vĩ mô
Bảng 2. 12
const
AAB_1
LQ1_1
LQ2_1
MFI_1
Orr_1
QoS_1
Gol_1

Gol_2
Gol_3
Int_1
Int_2
Int_3
Cpi_1
Cpi_2
Cpi_3
ExF_1
ExF_2
ExF_3
PrF_1
PrF_2
PrF_3
CR_1

Hệ số
AAB
-448,18
0,87
-30803
0,14
6,78
-0,02
1054,46
-0,17
-0,16
0,35
11010
-25460

12327
16,61
50,58
10,61
-0,12
0,36
-0,54
-0,64
0,25
2,19
955,52

***
**

**
*

***
**

*

LQ1
0,0179
-2*10-07
0,2927
-5*10-06
-2*10-05
-1*10-07

0,0055
-2*10-07
-6*10-06
2*10-06
0,1549
-0,0538
-0,1769
-0,0017
0,0005
0,0008
-2*10-05
-6*10-06
-1*10-05
4,1*10-05
0,0001
0,0001
-0,0236

**
*
**

*
*
***
**

**

***

***
***

LQ2
516,22
-0,29
18407
0,57
2,16
0,01
321,24
-0,10
-0,12
0,12
-8620
7551
666,09
95,30
-28,42
57,60
-0,09
0,42
0,12
0,61
-0,22
-1,27
-1206

***
**

***
**

*
*
**
*

*

MFI
89,077
-0,005
49,827
-0,007
0,226
0,0002
-8,343
0,0003
-0,011
0,002
-44,778
236,2
-429,7
-1,761
0,822
2,438
-0,011
-0,015
-0,002

0,055
0,082
0,023
-50,468

**

Orr
-26317
14,1614
-899060
10,4731
27,8297
0,20924
11723,5
-1,3699
-5,4461
12,9103
282418
-372402
79951,4
-1151
-798,57
-1150,2
-11,673
-6,3102
-3,4241
-7,8866
-5,5625
28,7883

25446,6

*
***
**
**

**
*

QoS
-0,0269
-0,0001
-3,5420
0,0001
0,0024
1,4*10-06
-0,1981
0,0002
-0,0001
-0,0001
-0,8390
1,6896
-0,7460
0,0144
-0,0198
-0,0027
0,0002
-2*10-05
-0,0001

0,0003
0,0002
-0,0002
0,0572

*

***
*


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

H

NGUYỄN ĐĂNG KHOA

H

U

TE
C

DỰ BÁO THANH KHOẢN NHĨM
CỔ PHIẾU CHẾ BIẾN THỦY SẢN
TRONG THỊ TRƯỜNG

CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(SÀN GIAO DỊCH TPHCM)

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 60.34.05

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM

H

NGUYỄN ĐĂNG KHOA

H

U

TE
C

DỰ BÁO THANH KHOẢN NHĨM
CỔ PHIẾU CHẾ BIẾN THỦY SẢN
TRONG THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(SÀN GIAO DỊCH TPHCM)


LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60.34.05

Hướng Dẫn Khoa Học
PGS-TS NGUYỄN PHÚ TỤ


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : PGS-TS NGUYỄN PHÚ TỤ

H

Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM
ngày 19 tháng 07 năm 2012

TE
C

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

U

1. TS LƢU THANH TÂM
2. TS TRƢƠNG QUANG DŨNG
3. TS NGUYỄN ĐÌNH LUẬN

4. TS HUỲNH MINH TRIẾT
5. TS NGUYỄN VĂN DŨNG

H

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


ii

TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 30 tháng 5 năm 2012

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 12/08/1981

Nơi sinh: TP.HCM


Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

MSHV: 1084011015

I- TÊN ĐỀ TÀI:
DỰ BÁO THANH KHOẢN NHÓM CỔ PHIẾU CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRONG

TE
C

II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:

H

THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (SÀN GIAO DỊCH TP.HCM)
Nghiên cứu mức độ thanh khoản của cổ phiếu nhóm chế biến thủy sản cũng
nhƣ của thị trƣờng chứng khốn Việt Nam.

Đƣa ra mơ hình dự báo tính thanh khoản của các cổ phiếu nhóm chế biến
thủy sản đƣợc giao dịch chính thức trên thị trƣờng chứng khốn Việt Nam.

U

Giải pháp có thể giúp nhà đầu tƣ giảm thiểu rủi ro từ rủi ro do thanh khoản.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 15/09/2011

H

IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:15/05/2012
V- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN:

PGS-TS NGUYỄN PHÚ TỤ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

PGS-TS NGUYỄN PHÚ TỤ

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nàokhác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợccảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

H

Học viên thực hiện luận văn

H

U

TE
C


NGUYỄN ĐĂNG KHOA


iv

LỜI CÁM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiền tôi muốn chân thành gửi đến PGS-TS Nguyễn Phú Tụ. Thầy đã
hƣớng dẫn rất tận tình cho tơi để hồn thành luận văn này.
Lời cảm ơn sâu sắc con muốn gửi đến cha mẹ vì sự giúp đỡ và sự ủng hộ của cha
mẹ trên suốt con đƣờng học vấn mà con đã chọn.
Lời cảm cuối cùng tơi dành cho vợ tơi vì sự chăm sóc của cơ ấy đối với gia đình và

H

con trai yêu dấu của chúng tôi khi tôi vắng nhà.

H

U

TE
C

Nguyễn Đăng Khoa


v

TÓM TẮT

Luận văn hệ thống lại lý thuyết và các cơng thức đo lƣờng thanh khoản của cổ
phiếu nói chung và nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản đang giao dịch trên sàn chứng
khốn thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Qua đó tác giả cũng phân tích mức độ và
xếp hạng thanh khoản của từng cổ phiếu, nhóm cổ phiếu thuộc ngành chế biến thủy
sản.
Cũng từ dữ liệu thu thập và tính tốn đƣợc, tác giả áp dụng phƣơng pháp Tự hồi quy
vectơ (Vector Autoregression) và phần mềm Grelt để đƣa ra các mơ hình tổng qt
dự báo thanh khoản dƣới tác động của các biến kinh tế vĩ mơ, dƣới tác động của các
khoản nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản.

H

biến đo lƣờng thanh khoản của thị trƣờng và của chính các biến đo lƣờng thanh

TE
C

Dựa trên mơ hình dự báo, tác giả dự báo thanh khoản trong sáu tháng đầu năm 2012
cho nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản.

Cuối cùng, tác giả cũng dựa vào mơ hình tổng quát dự báo thanh khoản để đƣa ra

H

U

các kiến nghị và giải pháp cho nhà đầu tƣ.


vi


ASTRACT
The thesis systematized theories of liquidity and formulas to measure the liquidity
of stock in general and the liquidity of stocks of seafood processing industry which
are traded on the stock market in Ho Chi Minh City in particular. Thereby the
author also analyzes the level and ranking of liquidity for individual stock and
group of stocks of seafood processing industry.
Also from the calculated data, the author applies Vector Autoregression model and
Grelt software to makes the general forecast models to predicts the liquidity under

H

impact of macroeconomic variables, under impact of variables measuring the
liquidity of the market and variables measuring the liquidity of stocks of seafood

TE
C

processing industry.

Based on the forecast models, the author predicts liquidity of stocks of seafood
processing in the first six months of 2012.

Finally, the author also relies on the general forecast liquidity models to make

H

U

recommendations and solutions to investors.



vii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị

H

MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1

TE
C

2. Mục đích của đề tài ........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. .................................................................... 2
4. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................. 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
6. Kết cấu luận văn ............................................................................................... 3

U


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN THANH KHOẢN VÀ CÁC MƠ HÌNH DỰ BÁO ...... 5
1.1 Thanh khoản ..................................................................................................... 5

H

1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến thanh khoản của cổ phiếu, thị trƣờng ........................ 6
1.3 Đo lƣờng thanh khoản cổ phiếu ......................................................................... 7
1.4 Các phƣơng pháp, mơ hình dự báo tính thanh khoản ........................................ 13
1.4.1 Mơ hình ARMAX (Autoregressive–moving-average model with exogenous
inputs model) ........................................................................................................ 14
1.4.2 Mơ hình tự hồi quy vectơ VAR (Vector Autoregression) .............................. 15
1.5 Dữ liệu phân tích: ............................................................................................ 19
1.6 Ứng dụng phần mềm: ...................................................................................... 21
CHƢƠNG 2: DỰ BÁO THANH KHOẢN NHÓM CỔ PHIẾU CHẾ BIẾN THỦY
SẢN NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DICH CHỨNG KHỐN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH ............................................................................................................ 22


viii

2.1 Tổng quan về thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ............................................. 22
2.1.1 Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ............................................................... 22
2.1.2 Hiện trạng thanh khoản của VNINDEX ........................................................ 25
2.2 Cổ phiếu ngành thủy sản niêm yết trên sàn chứng khoán TP.HCM .................. 26
2.3. Hiện trạng thanh khoản của nhóm cổ phiếu ngành thủy sản ............................ 28
2.3.1 Các chỉ tiêu đo lƣờng thanh khoản của ngành chế biến thủy sản (FIS) .......... 28
2.3.2 Các chỉ số đo lƣờng thanh khoản nhóm cổ phiếu ngành chế biến thủy sản .... 29
2.3.3 Xếp hạng thanh khoản của các cổ phiếu chế biến thủy sản. ........................... 34
2.4. Xây dựng ma trận hệ số tƣơng quan các chỉ báo thanh khoản ......................... 36


H

2.4.1. Ma trận hệ số tƣơng quan của các chỉ số thanh khoản ngành chế biến thủy
sản. 36

TE
C

2.4.2. Ma trận hệ số tƣơng quan chỉ số thanh khoản của ngành chế biến thủy sản và
thị trƣờng............................................................................................................... 37
2.4.3. Ma trận hệ số tƣơng quan chỉ số thanh khoản của ngành chế biến thủy sản và
các yếu tố vĩ mô. ................................................................................................... 39
2.5. Dự báo thanh khoản nhóm cổ phiếu trong danh mục....................................... 40

U

2.5.1 Xác định mơ hình dự báo .............................................................................. 40
2.5.2. Mơ hình hồi quy vectơ dự báo thanh khoản của các chỉ số thanh khoản của

H

nhóm cổ phiếu và các yếu tố vĩ mơ. ....................................................................... 43
2.5.2.1 Mơ hình VAR cho cổ phiếu ngành chế biến thủy sản và các yếu tố vĩ mô .. 43
2.5.2.2 Mơ hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn. ......................................... 46
2.5.2.3 Mơ hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn hóa trung bình. .............................. 48
2.5.2.4 Mơ hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn hóa nhỏ. ........................................ 49
2.5.2.5 Mơ hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn hóa siêu nhỏ. ................................. 50
2.5.3. Mơ hình hồi quy vectơ các chỉ số thanh khoản của ngành và của tồn thị
trƣờng. ................................................................................................................... 52
2.5.4 Mơ hình hồi quy vectơ các chỉ số thanh khoản của nhóm cổ phiếu ngành chế

biến thủy sản ......................................................................................................... 55
2.6 Kết quả dự báo thanh khoản cho ngành chế biến thủy sản sàn HOSE .............. 60


ix

CHƢƠNG 3. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ..................................... 64
3.1 Định hƣớng phát triển kinh tế Việt Nam cho đến năm 2020 ............................. 65
3.1.1 Các chỉ tiêu giám sát và đánh giá phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn
2011 – 2020........................................................................................................... 66
3.1.2 Các định hƣớng ƣu tiên nhằm phát triển kinh tế bền vững trong giai đoạn
2011-2020 ............................................................................................................. 68
3.2 Chƣơng trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hƣớng đến
năm 2020 ............................................................................................................... 69
3.2.1. Mục tiêu đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020 ................................. 69

H

3.2.2. Nội dung chủ yếu của chƣơng trình ............................................................. 70
3.3 Định hƣớng phát triển thị trƣờng chứng khoán Việt Nam cho đến năm 2020 ... 72

TE
C

3.3.1. Quan điểm phát triển.................................................................................... 72
3.3.2. Mục tiêu phát triển thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ................................. 72
3.4.1 Kiến nghị đối với cơ quan quản lý ................................................................ 74
3.4.2 Các nhóm giải pháp ổn định và phát triển kinh tế Việt Nam.......................... 75
3.4.3. Một số giải pháp phát triển, hỗ trợ xuất khẩu thủy sản ................................. 80


U

3.4.4. Các giải pháp phát triển thị trƣờng chứng khoán Việt Nam .......................... 80
3.4.5 Một số giải pháp cho nhà đầu tƣ ................................................................... 88

H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 91
A. Tài liệu tham khảo tiếng Việt .......................................................................... 91
B. Tài liệu tham khảo tiếng Anh .......................................................................... 91
C. Tài liệu tham khảo trên web ............................................................................ 93
PHỤ LỤC A ......................................................................................................... 94
A. Các bảng tóm tắt các chỉ số đo lƣờng thanh khoản của các cổ phiếu ngành chế
biến thủy sản ......................................................................................................... 94
PHỤ LỤC B ....................................................................................................... 109
B1. Mơ hình VAR cho nhóm cổ phiếu ngành thủy sản và các yếu tố vĩ mơ ........ 109
B2. Mơ hình VAR cho các cổ phiếu ngành thủy sản và các yếu tố vĩ mô ............. 114


x

B3. Mơ hình hồi quy vectơ của riêng các chỉ số thanh khoản của cổ phiếu và nhóm

H

U

TE
C


H

cổ phiếu ............................................................................................................... 119


xi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
AR
ARIMA
ARMAX
ASEAN

HOSE

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Chứng nhân đăng ký kinh doanh
Công ty chứng khốn
Cơng ty cổ phần
Đăng ký kinh doanh
Thu nhập của mỗi cổ phiếu
Phần mềm hồi quy, mơ hình kinh tế
lƣợng, và thƣ viện chuỗi thời gian
nguồn mở
Sàn giao dịch chứng khốn thành
phố Hồ Chí Minh

Incremental capital-output
Hệ số sử dụng vốn

ratio
International Organization of Tổ chức quốc tế các ủy ban chứng
Securities Commissions
khốn
Khu cơng nghiệp
Moving average
Trung bình động
Price/ Earning per share
Hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếu
Quản lý chất lƣợng
Sở giao dịch chứng khoán
Standard deviation
Độ lệch chuẩn
Trách nhiệm hữu hạn
Thị trƣờng chứng khoán
Ủy ban nhân dân
Vector autoregression
Tự hồi quy vectơ
Vector autoregression with
Tự hồi quy vectơ với các biến ngoại
exogenous variable
sinh
Chỉ số chứng khoán Việt Nam
Xuất nhập khẩu
World Trade Organization
Tổ chức thƣơng mại thế giới

H

U


ICOR

KCN
MA
P/E
QLCL
SGDCK
Std. Dev
TNHH
TTCK
UBND
VAR

Quá trình trung bình trƣợt, tự hồi
quy với các biến đầu vào ngoại sinh

TE
C

Earning per share
Gnu Regression,
Econometrics, and Timeseries Library

GRELT

IOSCO

Tiếng Việt
Tự tuyến tính

Q trình trung bình trƣợt đồng liên
kết tự hồi quy

H

CNĐKKD
CTCK
CTCP
ĐKKD
EPS

Tiếng Anh
AutoRegression
Autoregressive integrated
moving average
Autoregressive–movingaverage model with
exogenous inputs model
Association of Southeast
Asian Nations

VARX
VNINDEX
XNK
WTO


xii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang

Bảng 1.1: Các biến kinh tế đƣa vào thiết kế mơ hình để dự báo thanh khoản cổ
phiếu ..................................................................................................................... 19
Bảng 1.2: Các nguồn dữ liệu thứ cấp ..................................................................... 20
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu đo lƣờng thanh khoản của sàn HOSE ................................. 25
Bảng 2.2: Thông tin về cổ phiếu các công ty thuộc ngành chế biến thủy sản niêm
yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP HCM ......................................................... 27
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu đo lƣờng thanh khoản của ngành chế biến thủy sản ............ 28

H

Bảng 2.4: Số liệu trung bình thanh khoản của các nhóm cổ phiếu ngành chế biến
thủy sản đã hiệu chỉnh theo thang đo. .................................................................... 29

TE
C

Bảng 2.5: Xếp hạng thanh khoản của các nhóm cổ phiếu ngành chế biến thủy sản. 33
Bảng 2.6: Xếp hạng thanh khoản của các cổ phiếu ngành chế biến thủy sản .......... 34
Bảng 2.7: Xếp hạng thanh khoản theo nhóm vốn hóa cổ phiếu .............................. 35
Bảng 2.8: Ma trận hệ số tƣơng quan các chỉ số thanh khoản ngành chế biến thủy sản
.............................................................................................................................. 36

U

Bảng 2.9: Ma trận hệ số tƣơng quan các chỉ số thanh khoản ngành chế biến thủy sản
và VNindex ........................................................................................................... 37

H

Bảng 2.10: Ma trận hệ số tƣơng quan các chỉ số thanh khoản ngành chế biến ........ 39

Bảng 2.11: Bảng so sánh Kết quả đo sự thể hiện các phƣơng pháp dƣ báo............. 41
Bảng 2.12 Mơ hình tự hồi quy vectơ các chỉ số thanh khoản của nhóm cổ phiếu
ngành chế biến thủy sản và các yếu tố vĩ mơ ......................................................... 45
Bảng 2.13: Mơ hình tự hồi quy vectơ chỉ số thanh khoản nhóm cổ phiếu ngành chế
biến thủy sản và toàn thị trƣờng. ............................................................................ 53
Bảng 2.14: Số liệu dự báo LQ1 sáu tháng đầu năm 2012 ...................................... 61
Bảng 2.15: Số liệu dự báo AAB sáu tháng đầu năm 2012 ..................................... 61
Bảng 2.16: Số liệu dự báo LQ2 sáu tháng đầu năm 2012 ...................................... 62
Bảng 3.1: Sản lƣợng và giá trị kim ngạch của một số sản phẩm thủy sản xuất khẩu
chủ lực................................................................................................................... 70


xiii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Biểu đồ 2.1: Tài khoản của nhà đầu tƣ tính đến cuối năm 2010 ............................. 23
Biểu đồ 2.2: Tình hình giao dịch của sàn chứng khoán TP HCM 12 tháng 2011 .... 24
Biểu đồ 2.3: So sánh chỉ số thanh khoản liên quan đến lệnh, khối lƣợng và giá cổ
phiếu ..................................................................................................................... 30
Biểu đồ 2.4 So sánh các chỉ số thanh khoản liên quan đến khối lƣợng cổ phiếu . ... 31
Biểu đồ 2.5: So sánh các chỉ số thanh khoản liên quan đến khối lƣợng và giá cổ

H

phiếu ..................................................................................................................... 32
Biểu đồ 2.6 Mơ hình dự báo LQ1 theo VAR ......................................................... 41

TE
C


Biểu đồ 2.7 Mô hình dự báo LQ1 theo ARMAX ................................................... 42
Biểu đồ 2.8: Dự báo LQ1 cho sáu tháng đầu năm 2012 ........................................ 60
Biểu đồ 2.9: Dự báo AAB cho sáu tháng đầu năm 2012 ....................................... 62

H

U

Biểu đồ 2.10: Dự báo LQ2 cho sáu tháng đầu năm 2012 ...................................... 63


×