Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.79 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai 2/3/09
<i><b>Tập đọc</b></i>
<i><b>TRƯỜNG EM</b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b>
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó có vần: ai, ay, ương, cơ giáo, bạn bè, thân
thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường.
2. Ơn các vần ai, ay, tìm được tiếng nói được câu chứa vần ai, ay.
3. Hiểu được các từ ngữ trong bài: ngơi nhà thứ hai, thân thiết.
-Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
-Nhắc lại được nội dung bài,hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi
dưỡng tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường.
-Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, chủ đề, tựa bài học và ghi
bảng.
Tranh vẽ những gì?
Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ đề nhà
trường qua bài “Trường em”.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc: (15’)
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó</i>:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm
đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Thứ hai: ai ay
<i>Giảng từ</i>: <i>Trường học là ngôi nhà thứ hai của em</i>: Vì
…
Học sinh lắng nghe giáo viên dặn dị về học
tập môn tập đọc.
Ngôi trường, thầy cô giáo và học sinh.
Laéng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên
giải nghĩa từ.
Học sinh giải nghĩa: <i>Vì trường học giống như</i>
<i>một ngơi nhà, ở đây có những người gần gủi</i>
<i>thân yêu.</i>
Cô giáo: (gi d)
Điều hay: (ai ay)
Mái trường: (ương ươn)
<i>Các em hiểu thế nào là thân thiết ? </i>
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Trường em.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > của em.
Câu 2: Tiếp - > anh em.
Câu 3: Tiếp - > thành người tốt.
Câu 4: Tiếp - > điều hay.
Câu 5: Còn lại.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ <i>Luyện đọc đoạn</i>:
Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn.
Thi đọc đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập: (12’)
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngồi bài có vần ai, ay ?
Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
Củng cố tiết 1:
<b>Tiết 2</b>
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: (15’)
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Trong bài trường học được gọi là gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2:
Nói tiếp : Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì
…
Nhận xét học sinh trả lời.
Luyện nói:
Nội dung luyện noùi: (8’)
<i><b>Hỏi nhau về trường lớp</b></i>.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về trường
lớp”
5.Củng cố - dặn dò:
gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
<i>Rất thân, rất gần gủi.</i>
Có 5 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
Mỗi dãy : 5 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp đoạn 3 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 2
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Hai, maùi, daïy, hay.
Đọc mẫu từ trong bài.
Bài, thái, thay, chạy …
Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi
tìm câu có vần có tiếng mang vần ai, ay.
2 em.
Trường em.
2 em.
Ngơi nhà thứ hai của em.
Vì ở trường … thành người tốt.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Toán
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b> Mục tiêu:</b>
- Giúp củng cố về làm tính trừ (đặt tính và tính) và trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100.
- Củng cố về giải tốn có lời văn.
- Rèn kỹ năng tính tốn nhanh.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
<b>II.</b> <b> Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên :
- Nội dung luyện tập.
2. Học sinh :
- Vở bài tập.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
<b>III.</b> Hoạt động dạy và học:
<b>TG Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
5’
30’
5’
2’
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
3. Bài mới : Luyện tập.
a) Giới thiệu : luyện tập.
b) Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Đây là 1 dãy tính, em cần phải nhẩm cho kỹ rồi điền
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Phải tính nhẩm phép tính để tìm kết quả.
- Vì sao câu b sai?
Bài 4: Đọc đề bài tốn.
- Bài tốn cho gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết bao nhiêu nhãn vở con làm sao?
- Có cộng 10 với 2 chục được không?
- Muốn cộng được làm sao?
- Ghi tóm tắt và bài giải.
Tóm tắt
Có: 19 cái nhãn
Thêm: 2 chục cái
4. Củng cố :
- Phép trừ nhẩm nhẩm các số tròn chục giống phép nào
em đã học?
- Hãy giải thích rõ hơn bằng việc thực hiện nhẩm: 80 – 30.
5. Dặn dị :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Điểm ở trong, điểm ở ngồi 1 hình.
- Hát.
- … hàng đơn vị đặt thẳng cột đơn
vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Học sinh làm bài.
- 5 học sinh lên bảng sửa bài.
- Điền số thích hợp.
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh sửa bài ở bảng lớp.
- Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- 70cm – 30 cm = 40 cm đúng.
- Học sinh làm bài.
- Đổi vở sửa.
- Học sinh đọc đề.
- Có 10 nhãn vở, thêm 2 chục nhãn
vở.
- Phép tính cộng.
- Học sinh nêu.
- Đổi 2 chục = 20.
- Học sinh làm bài.
Bài giải
2 chục = 20
Số nhãn vở có là:
10 + 20 = 30 (cái)
Đáp số: 30 cái.
- 2 học sinh sửa bài.
- Giống phép tính trừ trong phạm
vi 10.
Thứ ba 3/3/09
Hướng dẫn cho HS thực hành lại những kỹ năng đạo đức đã học.
Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. Em và các bạn đi bộ đúng quy định
HS thực hành được những kỹ năng trên.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK, một số vật dùng để HS đóng vai.
HS: VBT ĐĐ
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Baøi cũ:
Khi đi qua ngã tư có đèn hiệu người đi bộ
phải đi qua đường nào?
Đối với đường khơng có vỉa hè người đi bộ
phải đi đươnfg2 nào ?
Nhận xét tuyên dương
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Hôm nay chúng ta sẽ thực hành một số kĩ
năng đạo đức đã học
b. Hướng dẫn thực hành
GV chia lớp thành 3 nhóm
GV tổng kết lại các kĩ năng đã học
4. Củng cố – dặn dò
Hơm nay chúng em thục hành những kĩ
năngh gì
Cố gắng thực hiện theo những kĩ năng đó và
xem trước bài sau
Đi bộ đúng quy định
Khi đi qua ngã tư có đèn hiệu người đi bộ phải đi
vào đướng có vạch sơn
Đối với đướng khơng có vỉa hè người đi bộ phải
đi sát lề đướng bên phải
Nhắc lại tựa bài
Nhóm 1: đóng vai tình huống về lễ phép
vâng lời thầy cơ
Nhóm 2: đóng vai tình huống em và các
bạn
Nhóm 3: đóng vai tình huống đi bộ đúng
quy định
HS nhận xét các nhóm
HS nhắc lại
Lễ phép vâng lời
<b>Tập viết</b>
<b> TƠ CÁC CHỮ HOA A, Ă, Â</b>
I.Mục tiêu :-Giúp HS biết tô các chữ hoa A, Ă, Â.
-Viết đúng các vần ai, ay, các từ ngữ: mái trường, điều hay – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu,
đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; giản đúng khoảng cách giưã các con chữ theo mẫu chữ trong
vở tập viết.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Bảng phụ viết sẵn:
-Các chữ hoa: A, Ă, Â đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: ai, ay; các từ ngữ: mái trường, điều hay (đặt trong khung chữ)
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu
nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần
và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy
trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tơ chữ trong
khung chữ.
Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ đặt
trên đỉnh.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện
(đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS vieát bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tơ
chữ A. Ă. Â …
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang những dụng cụ cần cho học môn
tập viết để trên bàn để giáo viên kiểm tra.
Học sinh quan sát chữ A hoa trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ
mẫu.
Học sinh nhận xét khác nhau giữa A, Ă và Â.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan
sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập
viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên
và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa, viết các
vần và từ ngữ.
<b>Chính tả (tập chép)</b>
<b>TRƯỜNG EM</b>
<b>I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, khơng mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài </b><i>Trường em.</i>
-Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút
-Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Bảng phụ, bảng nam châm.
-Học sinh : VBT.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới: GV giới thiệu : <i>Trường em.</i>
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã
chuẩn bị ở bảng phụ)
Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ các em thường
viết sai.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở,
cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2
ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để
học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những
chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn
các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau
của các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
u cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch
đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở
trắng), vở bài tập, bút chì, bút mực, thước
Học sinh theo dõi.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc các tiếng: trường, ngôi, hai,
giáo, hiền, nhiều, thiết …
Học sinh viết vào bảng con các tiếng
trên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần ai hoặc ay.
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5
học sinh.
Gà mái, máy cày
Tốn
<b>ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu :</b>
- Học sinh hiểu thế nào là 1 điểm. Nhận biết điểm ở trong, ở ngồi 1 hình, gọi tên các điểm. Vẽ
và đặt tên được các điểm.
- Củng cố về cộng trừ các số tròn chục và giải tốn có lời văn. Rèn kỹ năng tính tốn nhanh.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị :</b>
1. Giáo viên :
- Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
2. Học sinh :
- Vở bài tập.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy và học :</b>
<b>TG Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 30 + 50 = ; 80 – 40 = ; 70 – 20 = ; 50 + 40 =
a) Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ở trong, ở ngồi hình.
Giới thiệu điểm ở phía trong và ngồi hình vng :
- Chấm 1 điểm ở trong và 1 điểm ngồi hình vng.
Tương tự cho điểm ở trong và ngồi hình trịn.
b) Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu gì?
Quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dịng xem
đúng hay sai rồi mới điền.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Các em chú ý làm chính xác theo yêu cầu.
Bài 3: Tính phải thực hiện thế nào?
Bài 4: Đọc đề bài.
- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?
4. Củng cố :
- -HS nhắc lại nội dung bài học
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát.
- Lớp làm bảng con.
- Học sinh quan sát.
- Điểm A ở trong, điểm N ở ngoài.
- Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa ở bảng lớp.
- Vẽ điểm trong, ngồi hình tam
giác, hình vng.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- Lấy 10 cộng 20 trước được kết quả
cộng cho 40.
Học sinh làm bài.
- Sửa bảng lớp.
Thứ tư 4/3/09
<b>Thủ công</b>
<i>CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT</i>
-Cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách.
-HS cẩn thận, sáng tạo khi thực hành.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắn có kẻ ơ.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ơ, bút chì, vở thủ cơng, hồ dán …
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Đính hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Định hướng cho học sinh quan sát hình chữ nhật mẫu (H1)
+ Hình chữ nhật có mấy cạnh?
+ Độ dài các cạnh như thế nào?
Giáo viên nêu: <i>Như vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng</i>
<i>nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.</i>
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình chữ nhật:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô.
Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm
D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B
và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A
ta được hình chữ nhật ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình chữ nhật và
dán. Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật.
+ Bơi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình
chữ nhật.
+ Cho học sinh cắt dán hình chữ nhật trên giấy có kẻ ơ ly.
4.Củng cố-dặn dị: HS nhắc lại các bước làm
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp,
phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy
Hát.
Học sinh quan sát hình chữ nhật H1.
A B
D C
Hình 1
Hình chữ nhật có 4 cạnh.
Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng
nhau.
Học sinh theo dõi và thao tác theo.
A B
D C
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ơ ly. Cát và
dán hình chữ nhật có chiều dài 7 ơ và chiều
rộng 5 ơ.
<i><b>TẬP ĐỌC</b></i>
<i><b>TẶNG CHÁU</b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b>
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có vần yêu; tiếng mang thanh hỏi, các từ ngữ:
Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ ( như nghỉ ở đấu chấm).
2. Ôn các vần ao, au; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ao và au.
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được tình cảm của Bác đối với thiếu nhi: Bác rất yêu thiếu nhi, Bác
mông muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
-Tìm và hát được các bài hát về Bác Hồ.
-Học thuộc lòng bài thơ.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
1.KTBC :
2.Bài mới:
giới thiệu về Bác Hồ và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó</i>:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm
đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Vở: (vở vỡ)
<i>Giảng từ</i>: <i>Nước non: Đất nước, non sơng Việt Nam.</i>
+ <i>Luyện đọc câu</i>:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Tặng cháu.
Câu 1: Dịng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ <i>Luyện đọc đoạn</i>:
Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ.
Thi đọc đoạn và cả bài thơ.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên
giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 4 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần au ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngồi bài có vần ao, au ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
1. Bác Hồ tặng vở cho ai?
2. Bác mong các cháu điều gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
<i>Rèn học thuộc lòng bài thơ</i>:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá
bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
<i>Tổ chức cho các em tìm bài bát và thi hát bài hát về</i>
<i>Bác Hồ.</i>
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
Chaùu, sau.
Đọc mẫu từ trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ao,
au
2 em.
Tặng cháu.
2 em.
Cho các cháu thiếu nhi.
Ra cơng mà học tập, mai sau giúp nước non
nhà.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh hát bài: Em yêu Bác Hồ, Ai yêu Bác
Hồ Chí Minh.
Tốn
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu :</b>
- Củng cố các số trịn chục: đọc, viết, cấu tạo số, các phép tính cộng trừ với các số tròn chục.
- Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngồi hình. Củng cố về giải tốn có lời văn.
- HS cẩn thận khi làm bài.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị :</b>
1. Giáo viên :
- Bộ đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh :
- Vở bài tập.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy và học :</b>
<b>TG Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
a) Giới thiệu : Học bài luyện tập chung.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc mẫu.
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Nhìn trong quả bóng các số đã cho số nào bé
nhất thì ghi trước.
Bài 3: Yêu cầu gì?
- Khi đặt tính lưu ý điều gì?
- Câu b: tính nhẩm và ghi tên đơn vị sau khi tính.
Bài 4: Đọc đề bài.
- Nhìn xem điểm ở trong hình tam giác là điểm
nào?
- Điểm ở ngồi hình.
4. Củng cố :
Trò chơi thi đua: Ai nhanh hôn?
- Chia 2 đội: 1 đội lên vẽ hình, 1 đội lên chấm 3 điểm
trong và 2 điểm bên ngồi hình của đội vừa vẽ.
- Đội nào đúng nhất sẽ thắng.
5. Dặn dò :
- Ơn lại các bài đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II.
- Haùt.
Hoạt động lớp.
- Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị
đúng.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
và lớn đến bé.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bảng lớp.
- Đặt tính rồi tính.
- Đặt các số phải thẳng cột.
- Học sinh làm bài.
- 4 em sửa.
- Viết theo mẫu.
- Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử
2 bạn lên tham gia.
Thứ năm 05/03/09 Chính tả (tập chép)
<i><b>TẶNG CHÁU</b></i>
<b>I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, khơng mắc lỗi bài thơ </b><i>Tặng cháu, </i>trình bày đúng bài thơ.
-Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
-Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Bảng phụ, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : (5’)
2.Bài mới: Gtb
* Hướng dẫn học sinh tập chép: (20’)
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ (giáo viên đã
chuẩn bị ở bảng phụ)
Cho học sinh tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng
con (theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và
viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 2 ô, xuống hàng khi viết hết một
dịng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10’)
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt (câu a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập. Câu a
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Củng cố, dặn dò: (5’)
u cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng,
sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập
câu b.
2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng
hạn: cháu, gọi, là, ra, mai sau, giúp, nước non…
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo
viên.
Điền chữ n hay l
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học
sinh.
<i><b>Giải </b></i>
<i><b>Kể chuyện</b></i>
<i><b>RÙA VÀ THỎ</b></i>
<b>I.Mục tiêu : </b>
-Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo
tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó,kể được tồn bộ câu chuyện. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt
lời của Rùa, của Thỏ và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và
nhẫn nại ắt thành cơng.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Rùa, Thỏ cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : (5’)
2.Bài mới : (30’)Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
1 Kể chuyện: Giáo viên kể
2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh
nhớ câu chuyện.
<b>Lưu ý: Lời Thỏ đầy kêu căng ngạo mạn, mĩa mai.</b>
Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin.
<i>2</i> <i>Hướng dẫn học sinh kể</i>
<i>từng đoạn câu chuyện theo tranh: </i>
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong
SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì?
+ Thỏ nói gì với Rùa?
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
<i>3</i> <i>Hướng dẫn học sinh phân</i>
<i>vai kể tồn câu chuyện:</i>
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai Rùa,
Thỏ và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện.
* Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
<i>Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo</i>
<i>như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa, tuy chậm chạp</i>
<i>thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành cơng.</i>
3.Củng cố dặn dị: (5’)
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà
kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem
trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của
câu chuyện.
Học sinh nhắc lại tựa bài.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vaøo tranh.
Rùa tập chạy, Thỏ vẽ mĩa mai coi thường nhìn
theo Rùa.
Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?
Chậm như Rùa mà cũng địi tập chạy.
Học sinh hố trang theo vai và thi kể theo
Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kêu ngạo, coi
thường bạn. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu
chuyện.
1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (3 vai)
để kể lại tồn bộ câu chuyện.
<b>TỐN</b>
<b>Kiểm tra định kì (giữa HKII)</b>
<i>I.</i> <i>MỤC TIÊU:</i>
Tổng kết tuần học tập vừa qua.
Phương hướng tuần sau.
HS có ý thức vươn lên trong học tập.
<i>II.</i> <i>CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</i>
1.<i>Giáo viên</i>: Phương hướng tuần sau.
2.<i>Học sinh</i>: Tổng kết điểm các mặt.
<i>III.</i> <i> NỘI DUNG SINH HOẠT:</i>
1.<i><b>Khởi động</b></i>: Hát bài hát ngắn.
Tổng kết tuần học vừa qua:
Lớp trưởng điều động tiết sinh hoạt.
Các tổ trưởng báo cáo kết quả học tập của từng thành viên về các mặt: Học tập, Đạo
đức, chuyên cần…
Lớp phó học tập ghi bảng, tổng kết.
Lớp trưởng nhận xét:
Tuyên dương tập thể : <i>Tổ …..</i>.
Tuyên dương các nhân: <i>………</i>
Điểm 10 cao nhất: <i>……….</i>
Phê bình: <i>………..</i>
GV nhận xét chung.
<i><b>3.Phương hướng tuần sau</b><b> :</b><b> </b></i>
Thực hiện chương trình tuần <i>…….</i>
Khơng chửi thề, nói tục…
HS thực hiện đúng nội quy trường lớp.
Chăm sóc bồn hoa, cây kiểng.
Thứ sáu 06/03/09
<i><b>TẬP ĐỌC</b></i>
<i><b>CÁI NHÃN VỞ</b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b>
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắm nót, viết, ngay ngắn, khen.
Ơn các vần ang ac; tìm được tiếng có vần ang và ac.
Hiểu từ ngữ trong bài: Nắn nót, ngay ngắn.
-Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở.
-Tự làm và trang trí được một nhãn vở.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Bảng nam châm. -Bộ chữ của GV và học sinh.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, rút ra tựa bài học và ghi
bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó</i>: (10’)
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm
đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Nhãn vở: (an ang)
Trang trí: (tr ch)
Nắn nót: (ot oc)
<i>Giảng từ</i>: <i>Nắn nót: </i>
Ngay ngắn: (ăn ăng) :
Gọi đọc lại các từ đã trên bảng.
+ <i>Luyện đọc câu</i>: (10’)
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Cái nhãn vở.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > vở mới
Câu 2: Tiếp - > rất đẹp.
Câu 3: Tiếp - > nhãn vở.
Câu 4: Còn lại.
Nhận xét học sinh ngắt nghỉ các câu và sửa sai.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ <i>Luyện đọc đoạn</i>: (10’)
Đoạn 1 gồn 3 câu đầu.
Nhắc tựa.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên
giải nghĩa từ.
Học sinh giải nghĩa: <i>Nắn nót: Viết cẩn thận</i>
<i>cho đẹp.</i>
Ngay ngắn: <i>Viết cho thẳng hàng và đẹp mắt.</i>
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Đoạn 2 gồm câu còn lại.
Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn.
Thi đọc đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập: (10’)
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ang ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngồi bài có ang, ac?
Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: (5’)
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: (30’)
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
Nhận xét học sinh trả lời.
Cho học sinh tự làm và trang trí cái nhãn vở.
5.Củng cố: (5’)
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: (2’) Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp đoạn: 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 1
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Giang, trang.
Đọc mẫu từ trong bài.
Caùi bảng, con hạc, bản nhạc.
Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi
tìm câu có vần có tiếng mang vần ang, ac.
2 em.
Cái nhãn vở.
2 em.
<b> TNXH </b>
<i><b>CON CÁ</b></i>
<b>I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :</b>
-Biết tên một số loại cá và nơi sống của chúng.
-Nói được tên các bộ phận bên ngồi của con cá. Nêu được một số cách đánh bắt cá
-Biết những lợi ích của cá và tránh những điều không lợi do cá (không ăn cá độc, cá ươn thối
hay thiu, tránh hốc xương).
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Hình ảnh bài 25 SGK.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định : (1’)
2.KTBC: (5’)
3.Bài mới: GTB
Hoạt động 1 : (10’) Quan sát con cá.
Mục tiêu: Học sinh biết tên con cá mà gv và các
bạn mang đến lớp. Chỉ được các bộ phận của con
cá. Mô tả được con cá bơi và thở.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát con cá và
trả lời các câu hỏi sau:
Tên của con cá?
Tên các bộ phận mà đã quan sát được?
Các sống ở đâu? Nó bơi bằng cách nào?
Cá thở như thế nào?
Học sinh thực hành quan sát theo nhóm.
Gọi mỗi học sinh trả lời một câu.
Kết luận: Cá có đầu, mình, vây, đuôi. Cá bơi
bằng đuôi, bằng vây và thở bằng mang
Hoạt động 2: (15’) Làm việc với SGK:
MT: Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 2 học sinh.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi trong
SGK.
Gọi học sinh trả lời học sinh khác bổ sung.
<i><b></b></i> kết luận:Có rất nhiều cách bắt cá: đánh cá bằng
lưới hoặc câu (khơng đánh cá bằng cách nổ mìn
làm chết nhiều loại sinh vật dưới nước). Ăn cá có
rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khoẻ, giúp cho
xương phát triển.
4.Củng cố : (5’)
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Giáo dục các em có ý thức ăn cá để xương phát
triển tốt.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dị: (2’) Học bài, xem bài mới.
Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Quan sát con cá của nhóm mang đến
lớp và trả lời các câu hỏi.
Nhóm 2: Quan sát con cá của nhóm và trả lời
các câu hỏi.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành
câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho gv và các bạn cùng
nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh hoạt động cá nhân, lớp để hoàn thành