Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 12 Moi quan he giua cac loai hop chat vo co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.88 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài 12 - Tiết 17


Tuần: 9

<b>MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ</b>


<b>1. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.1. Kiến thức:</b>


* HS biết: Biết và chứng minh mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối


* HS hiểu: Vận dụng mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối vào bài tập viết
PTHH


<b>1.2. Kó năng:</b>


- HS thực hiện được: Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các hợp chất vơ cơ. Viết được
các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa.


- HS thực hiện thành thạo: Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.


<b>1.3. Thái độ: Biết được hóa học có nhiều liên quan đến đời sống và quá trình sản</b>
xuất


<b>2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vơ cơ. Kĩ</b>
năng thực hiện các phương trình hóa học.


<b>3. CHUẨN BỊ:</b>


<b>3.1. Giáo viên: Sơ đồ mối quan hệ các hợp chất vô cơ</b>
<b>3.2. Học sinh: Kiến thức, VBT.</b>


<b>4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>



<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS.</b>
<b>4.2. Kiểm tra miệng: </b>


<i>Câu 1: BT1b / 39 SGK (8đ)</i>


- Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2


- Phân bón kép: (NH4)2HPO4, KNO3


<i>Câu 2: Các hợp chất vơ cơ nào có mối quan hệ với nhau? (2đ)</i>
Các hợp chất vô cơ có mối quan hệ với nhau: Oxit, axit, bazơ, muối.


<b>4.3. Tiến trình bài học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. (Thời gian: 10’)</b>
(1) Mục tiêu:


- Kiến thức: Biết và chứng minh mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối
- Kỹ năng: Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ


(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Hợp tác nhóm nhỏ


- Phương tiện: Sơ đồ mối quan hệ các hợp chất vô cơ


(3) Các bước của hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>



<b>Tìm hiểu mối quan hệ giữa các hợp chất vô</b>
<b>cơ.</b>


GV sử dụng bảng phụ ghi sơ đồ:


<b>I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất</b>
<b>vô cơ.</b>


Oxit
bazô


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>GV: Cho HS nghiên cứu và chọn các chất ghi</b>
sẵn vào các phiếu học tập: oxit bazơ, oxit axit,
bazơ, muối, axit, muối axit, muối trung hịa.
<b>GV: u cầu các nhóm thảo luận theo nội dung</b>
sau:


- Gắn vào các ô trống loại hợp chất vơ cơ
thích hợp.


- Chọn các loại hợp chất để thực hiện chuyển
đổi sơ đồ trên.


<b>HS: Thaûo luận nhóm.</b>


Đại diện nhóm lên hồn chỉnh sơ đồ


<b>HS: Chọn chất :oxit bazơ, bazơ, oxit axit, axit,</b>
muối.



<b>GV: Gọi HS nhóm khác nhận xét, hồn chỉnh sơ</b>
đồ trên.


<b>HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Phản ứng minh họa.</b>(Thời gian: 20’)
(1) Mục tiêu:


- Kiến thức: Vận dụng mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối vào bài tập viết
PTHH


- Kỹ năng: Viết được các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa. Phân
biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.


(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện: Bảng phụ


(3) Các bước của hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI HỌC</b>


<b>Phản ứng minh họa.</b>


<b>GV: Yêu cầu HS viết PTHH phản ứng minh họa</b>
cho sơ đồ chuyển đổi ở phần I.


<b>HS: 3 HS lên thực hiện PTHH mới, HS viết 3</b>


<b>II. Những phản ứng hóa học minh</b>


<b>họa.</b>


1. MgO + H2SO4  MgSO4 + H2O


2. SO3 + 2NaOH  Na2SO4 +H2O


Muoái


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

PTHH minh họa thay các PTHH không giống
như PTHH SGK


<b>GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung nếu có.</b>
<b>GV: Sử dụng bảng phụ ghi bài tập sau:</b>


Chọn chất thích hợp điền vào các ơ trống
sau:


a. K + ?  K2O


b. Na2O + ?  NaOH


c. CO2 + ?  H2CO3


d. Cu(OH)2  ? + ?


e. NaOH + ?  NaCl + ?
f. H2SO4 + ?  BaSO4 + ?


h. BaCl2 + ?  BaSO4 + ?



i. CuCl2 + ?  KCl + ?


k. FeCl3 + ?  Fe(OH)3 + ?


<b>GV: Yêu cầu HS xác định sơ đồ để chọn chất</b>
thích hợp và hồn thành các PTHH


<b>GV: Gọi 3 HS lên, mỗi em hoàn chỉnh 3 PTHH.</b>
<b>HS: Lớp nhận xét, sửa sai.</b>


<b>GV: Nhận xét chấm điểm.</b>


3. Na2O + H2O  2NaOH


4. 2Fe(OH)3 ⃗<i>to</i> Fe2O3 + 3H2O


5. P2O5 + 3H2O  2H3PO4


6. KOH + HNO3  KNO3 + H2O


7. CuCl2 + 2KOH  Cu(OH)2 + 2KCl


8. AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3


9. 6HCl + Al2O3  2AlCl3 + 3H2O


* Bài tập áp dụng:
a. 4K + O2 ⃗<i>t</i>0 2K2O


b. Na2O + H2O  2NaOH



c. CO2 + H2O  H2CO3


d. Cu(OH)2 ⃗<i>to</i> CuO + H2O


e. NaOH + HCl  NaCl + H2O


f. H2SO4 + BaO BaSO4 + H2O


h. BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl


i. CuCl2 + 2KOH  2KCl + Cu(OH)2


k. FeCl3+3NaOH Fe(OH)3+ 3NaCl


<b>5. TỔNG KẾT VAØ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:</b>
<b>5.1. Tổng kết: </b>


<b>BT 3/ 41 SGK</b>


a. 1/ 3BaCl2 + Fe2(SO4)3  3BaSO4 + 2FeCl3


2/ FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl


3/ Fe2(SO4)3 + 6NaOH  3Na2SO4 + 2Fe(OH)3


4/ 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O


5/ 2Fe(OH)3 ⃗<i>to</i> Fe2O3 + 3H2O



6/ Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O


b. 1/ 2Cu + O2 ⃗<i>t</i>0 2CuO


2/ CuO + H2 ⃗<i>to</i> Cu + H2O


3/ CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O


4/ CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaCl


5/ Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O


6/ Cu(OH)2 ⃗<i>to</i> CuO + H2O


<b>5.2. Hướng dẫn học tập: </b>
* Đối với bài học tiết này:


- Học bài, làm bài tập: 1, 2 /41 SGK bỏ bài tập 4 / 41 SGK
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hướng dẫn bài tập 2 /41 SGK.
Câu a.


NaOH HCl H2SO4


CuSO4 x 0 0


HCl x 0 0


Ba(OH)2 0 x x



Câu b. Về nhà dựa vào bảng viết PTHH những ô đánh dấu x
- Chuẩn bị bài: “Lluyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ “


</div>

<!--links-->

×