Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.68 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 2 </b>
<b>TIẾT 2</b>
<b>ND……… </b>
<b> MỤC TIÊU : </b>
<i>1.</i>
<i> 1. Kiến thức :</i>
<i>* Hoạt động 2 : </i>
<i> - HS biết cách đổi 1 số đơn vị đo thể tích </i>
<i>* Hoạt động 3 :</i>
- HS biết kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
- HS hiểu giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
<i>* Hoạt động 4 :</i>
- HS biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
- HS hiểu cách đo thể tích như thế nào để kết quả chính xác .
<i>1.</i>
<i> 2. Kĩ năng: </i>
- HS có thể ước lượng gần đúng một số thể tích cần đo.
- HS thực hiện được việc đo thể tích một số chất lỏng theo quy tắc đo.
<i>1.</i>
<i> 3. Thái độ :</i>
- HS có tinh thần cẩn thận, chính xác, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
<b>2. NỘI DUNG HỌC TẬP:</b>
Một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
Xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
Giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
<b>3. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>HS:</b></i>
- Bình đựng một nước, 1 bình chia độ, 1 vài loại ca đong
<b>4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>
<b>4.1.Ổn định, tổ chức, kiểm diện: kiểm tra sĩ số lớp</b>
<b>4.2. Kiểm tra miệng:</b>
- Ước lượng độ dài cần đo.
- Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
- Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của
thước.
- Đặt mắt nhìn theo hướng vng góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
- Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.)
<b>4.3. : Tiến trình bài học </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b></i>
GV:
- Dùng tranh vẽ trong SGK hỏi: Làm
thế nào để biết chính xác cái bình, cái
ấm chứa được bao nhiêu nước?
- Làm thế nào để biết trong bình cịn
bao nhiêu nước?
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tự ôn tập đơn vị đo thể tích ở nhà </b></i>
GV:
- HD HS tự ơn lại đơn vị đo thể tích,
u cầu HS đổi các đơn vị thể tích ở
SGK.
HS:
- Thực hiện theo yêu cầu của GV,
nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh kiến
thức.
GV:
- Cần lưu ý đổi đơn vị thể tích từ ml,
lít sang dm3<sub>, cm</sub>3 <sub>...</sub>
<b>I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH:</b>
Mỗi vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một
thể tích trong khơng gian.
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met
khối (m3<sub>) và lít (l).</sub>
1 l = 1dm3<sub>; 1ml= 1cm</sub>3<sub>=1cc.</sub>
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích </b></i>
GV:
- Hướng dẫn học sinh tự đọc sách rồi
thảo luận các câu hỏi C3 đến C5.
GVH:
- Trên hình 6: quan sát và cho biết tên
các dụng cụ đo và cho biết GHĐ và
- Trên đường giao thông, những người
bán lẻ xăng dầu sử dụng dụng cụ đong
nào?
- Để lấy thuốc tiêm, nhân viên ytế
thường dụng cụ nào?
GV:
- C3. Nếu khơng có dùng cụ đo thì em
có thể dùng những dụng cụ nào để đo
thể tích chất lỏng ở nhà?
- C4. Trong phịng thí nghiệm các bình
chia độ thường dùng là các bình thủy
tinh có thang đo (hình 7)
- C5. Điền vào chỗ trống.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV,
theo dõi, bổ sung và hồn chỉnh vào vở.
<b>II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG</b>
<b>1. Tìm hiểu dụng cụ đo:</b>
- Ca đong có GHĐ 1l và ĐCNN 0.5l.
- Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0.5l.
- Can nhựa có GHĐ 5l và ĐCNN 1l.
- Dùng ống xilanh để lấy thuốc.
C3:
Có thể dùng những chai, can đã biết
trước dung tích để đong thể tích chất
lỏng.
C4 :
Hình 7: Các loại bình chia độ
- Những dụng cụ dùng đo thể tích chất
lỏng là chai, lọ, ca đong có ghi sẵng
dung tích, các loại ca đong (xơ, chậu,
thùng) biết trước dung tích.
<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích.</b></i>
GV:
- u cầu HS làm việc cá nhân: Trả lời
các câu hỏi C6, C7, C8 (SGK),
Hướng dẫn HS thảo luận và thống
nhất từng câu trả lời.
GV:
<b>2. Tìm hiểu cách đo thể tích:</b>
C6. Ở hình 8, hãy cho biết cách đặt
bình chia độ nào cho kết quả đo chính
xác?
- Hình b: Đặt thẳng đứng.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân điền
vào chổ trống câu C9 và rút ra kết
luận về cách đo thể tích chất lỏng.
HS:
- Thực hiện theo yêu cầu của GVđể
hoàn thành nội dung kiến thức
mắt nào cho biết kết quả chính xác?
- Cách b: Đặt mắt nhìn ngang với mực
chất lỏng ở giữa bình.
C8. Hãy đọc thể tích:
a- 70 cm3<sub>; b- 50 cm</sub>3<sub>; c- 40 cm</sub>3<sub>.</sub>
Chọn từ thích hợp trong khung điền vào
chỗ trống: Khi đo thể tích chất lỏng bằng
bình chia độ cần:
a- Ước lượng thể tích cần đo.
b- Chọn bình chia độ có GHĐ và có
<i>ĐCNN thích hợp.</i>
c- Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực
chất lỏng trong bình.
e- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
<i>gần nhất với mực chất lỏng.</i>
<i><b>Hoạt động 5: Thực hành</b></i>
GV:
- Dùng bình 1 và 2 để minh họa lại hai
câu hỏi đã đặt ra ở đầu bài. Nêu mục
đích thí nghiệm: xác định thể tích chất
lỏng bằng bình chia độ.
GV:
- Chia nhóm u cầu thực hành và quan
sát các nhóm làm việc.
HS:
- Các nhóm thực hiên theo yêu cầu của
<b>3. Thực hành:</b>
<i><b>* Chuẩn bị dụng cụ:</b></i>
- Bình chia độ, ca đong.
- Bình 1 và bình 2 (xem phần chuẩn bị).
- Bảng ghi kết quả (xem phụ lục).
<i><b>* Tiến hành đo:</b></i>
- Ước lượng bằng mắt thể tích nước
trong bình 2 - Ghi kết quả.
- Kiểm tra bằng bình chia độ - Ghi kết
quả.
<b>4.4. Tổng kết: </b>
? Nêu cách đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ, bình tràn .
? Đề xuất phương án đo thể tích của chất lỏng bằng một số dụng cụ khác.
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
<b>4.5. Hướng dẫn học tập:</b>
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài và SGK.
- Xem lại các kết luận trong bài học.
- Xem nội dung có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập 1.1, 1.2, 1.3, 2.1, 2.2, 2.3 ở SBTVL6.
<b>ĐỐI VỚI TIẾT HỌC SAU:</b>
- Chuẩn bị bài học mới “ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN” và chú ý các dụng cụ đo
cũng như thí nghiệm trong bài.