Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu biệt thự nghỉ dưỡng và resort oceanami bà rịa vũng tàu công suất 600m3ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 73 trang )

..

MỤC LỤC

Chương I ............................................................................................................................................. 3
GIỚI THIỆU CHUNG ..................................................................................................................... 3
I.1.
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................................ 3
I.2.
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN ...................................................................................................... 3
I.3.
NỘI DUNG LUẬN VĂN ....................................................................................................... 3
Chương II............................................................................................................................................ 4
TỔNG QUAN.................................................................................................................................... 4
II.1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN KHU DU LỊCH VÀ BIỆT THỰ CAO CẤP OCEANAMI .. 4
II.1.1. Giới thiệu chung về dự án ............................................................................................. 4
II.1.2. Hiện trạng vị trí khu vực .............................................................................................. 5
II.1.3. Quy mô dự án & các hạng mục dự án. ........................................................................ 8
II.2. TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI SINH HOẠT VÀ PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ ............... 9
II.2.1. Tổng quan về nƣớc thải sinh hoạt ................................................................................ 9
II.2.2. Quy chuẩn đánh giá chất lƣợng nƣớc thải sinh hoạt ................................................. 9
II.2.3. Các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải sinh hoạt ............................................................... 9
II.2.4. Nguyên tắc lựa chọn công nghệ xử lý nƣớc thải sinh hoạt....................................... 16
II.3. CÁC CƠNG TRÌNH XỬ LÝ NƢỚC THẢI THỰC TẾ. ................................................. 16
Chương III ........................................................................................................................................ 19
LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ ............................................................................................. 19
III.1. TÍNH TỐN CƠNG SUẤT XỬ LÝ .................................................................................. 19
III.1.1. XÁC ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG NƢỚC ............................................................... 19
III.1.2. CÔNG SUẤT HỆ TH NG XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHO CƠNG TRÌNH. ............. 23
III.2. NỒNG ĐỘ BẨN CỦA NƢỚC THẢI VÀ MỨC ĐỘ XỬ LÝ CẦN THIẾT ................... 24
III.2.1. Nồng Độ Bẩn Của Nƣớc Thải ..................................................................................... 24


III.2.2. Mức độ xử lý cần thiết ................................................................................................. 24
III.3. CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ ............................................................................................... 25
III.4. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ ĐƢỢC ĐỀ XUẤT ......................................................................... 26
III.5. PHÂN TÍCH ƢU VÀ NHƢỢC ĐIỂM CƠNG NGHỆ ĐƢỢC ĐỀ XUẤT ..................... 31
III.5.1. Ƣu điểm ........................................................................................................................ 31
III.5.2. Nhƣợc điểm .................................................................................................................. 31
III.6. MỘT S CHỨNG MINH THỰC TẾ VỀ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH
HOẠT BẰNG PHƢƠNG PHÁP LỌC MÀNG VI LỌC MBR ................................................... 32
Chương IV ........................................................................................................................................ 33
TÍNH TỐN THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ ........................................................... 33
IV.1. THƠNG S TÍNH TỐN .................................................................................................. 33
IV.2. TÍNH TỐN THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ ......................................................... 33
IV.2.1. Lƣới chắn rác ............................................................................................................... 33
IV.2.2. Bể điều hòa ................................................................................................................... 34
IV.2.3. Bể trung hòa ................................................................................................................. 36
Trang: 1


IV.2.4.
IV.2.5.
IV.2.6.
IV.2.7.

Bể phản ứng sinh học hiếu khí ................................................................................... 38
Bể tách nƣớc bằng màng vi lọc (MBR) ...................................................................... 43
Bể ổn định ..................................................................................................................... 51
Bể chứa bùn .................................................................................................................. 53

Chương V ......................................................................................................................................... 55
KHÁI TOÁN GIÁ THÀNH XỬ LÝ ............................................................................................. 55

V.1. Chi phí xây dựng cơ bản ..................................................................................................... 55
V.2.1.
Chi phí nhân cơng ........................................................................................................ 59
V.2.2.
Chi phí hóa chất: ......................................................................................................... 59
V.2.3.
Chi phí bảo dƣỡng và sửa chửa: ................................................................................ 59
V.2. Chi phí xử lý cho 1 m³ nƣớc thải ........................................................................................ 59
Chương VI ........................................................................................................................................ 61
QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH HỆ TH NG .................................................................................... 61
VI.1.
Vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải ............................................................................... 61

Quy trình hoạt động bể lọc màng vi lọc MBR .......................................................... 61
VI.2. Những sự cố có thể xảy ra khi vận hành và biện pháp khắc phục .................................. 66
VI.2.1. Sự cố chung .................................................................................................................. 66
VI.2.2. Sự cố nhóm thiết bị xử lý ............................................................................................ 66
VI.2.3. Sự cố ở nhóm thiết bị điều khiển ................................................................................ 67
VI.2.4. Sự cố ở nhóm thiết bị cơ điện ..................................................................................... 68
VI.3. Bảo trì, bảo dƣỡng hệ thống ............................................................................................... 71
Chương VII ....................................................................................................................................... 72
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN ......................................................................................................... 72
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................................... 73

Danh sách bản vẽ
1. Sơ đồ công nghệ
2. Mặt bằng khu xử lý
3. Mặt bằng đáy bể điều hoà
4. Mặt cắt và các chi ti t


Trang: 2


Chương I

GIỚI THIỆU CHUNG
I.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Bà Rịa Vũng Tàu là một tỉnh ven biển, địa hình có rừng, núi, đồng bằng, bờ biển dài,
thoải có nhiều bãi tắm đẹp, có nhiều khu di tích lịch sử văn hố nổi ti ng và những khu
rừng tài nguyên sinh dọc theo bãi biển…Những ưu đãi của thiên nhiên tạo cho Bà Rịa
Vũng Tàu điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch nghỉ dưỡng biển và
du lịch sinh thái.
Bà Rịa Vũng Tàu là một trong bảy khu vực trọng điểm ưu tiên phát triển du lịch cả
một nước, một địa bàn du lịch có vị trí đặc biệt quan trọng trong hệ thống tuy n điểm du
lịch của vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ nói riêng và của cả nước nói chung, với
nhiều tài nguyên du lịch đa dạng và phong phú.
Việc khai thác du lịch bền vững phải gắn liền với nhiệm v bảo vệ môi trường. Một trong
những yêu c u đặt ra cho các dự án du lịch nói trung và các dự án du lịch đặc thù của tình
nói riêng là v n đề ô nhi m nguồn nước.
I.2.

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN
Dựa vào tính ch t nước thải, ki n trúc k t c u, diện tích và vị trí của cơng trình,
cũng như hệ thống hạ t ng kỹ thuật bên ngồi cơng trình, tính tốn thi t k thông
số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho dự án khu du lịch và biệt
thự cao c p OCE N MI sao cho ch t lượng nước thải sau khi xử lý đạt cột giá
trị C QCVN1 : 8 BTMT trước khi tận d ng làm nguồn nước sử d ng cho hệ

thống tưới c y, và phù hợp với vốn đ u tư đưa ra.

I.3.

NỘI DUNG LUẬN VĂN
- Giới thiệu chung – tổng quan về dự án khu du lịch và biệt thự cao c p
OCEANAMI
- Tổng quan về nước thải sinh hoạt và công nghệ xử lý.
- Đề xu t các phương án xử lý nước thải sinh hoạt.
- Lựa chọn phương án xử lý phù hợp.
- Tính tốn thi t k các cơng trình đơn vị.
- Tính tốn chi phí xây dựng, chi phí xử lý 1m³ nước thải.
- X y dựng k hoạch quản lý và vận hành hệ thống xử lý nước thải.
- Thực hiện các bản v thi t k chi ti t các bồn bể

Trang: 3


Chương II

TỔNG QUAN
II.1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN KHU DU LỊCH VÀ BIỆT THỰ CAO CẤP
OCEANAMI
II.1.1. Giới thiệu chung về dự án
1. Cơng trình:
KHU DU LỊCH VÀ BIỆT THỰ CAO CẤP OCEANAMI.

2. Chủ đầu tƣ
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HOA ANH ĐÀO


3. Địa điểm xây dựng
THỊ TRẤN PHƢỚC HẢI, HUYỆN ĐẤT ĐỎ, TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

4. Diện tích khu đất: 207.519,70m2

h 1: Phối cả h tổ g thể dự á

Dự án thi t k cơ sở c n đáp ứng các m c tiêu sau:
 Thi t k tổng thể phải tạo ra được sắc thái riêng, đặc trưng cho khu nghỉ
dưỡng, các khu chức năng giao thông được bố trí hợp lý, n ng cao các tiện
ích cho khu nghỉ dưỡng, phù hợp với định hướng phát triển không gian thị
tr n Phước Hải.
 Sắp x p, bố trí cơng trình x y dựng phù hợp với các chỉ tiêu kinh t kỹ
thuật, tận d ng ưu th của tự nhiên để tạo ra hướng thoát nước tốt.
 Giao thông giữa các khu chức năng liên hệ d dàng nhưng cũng đảm bảo
tính độc lập khép kinh, tạo ra những không gian riêng biệt, tổ chức tốt công
tác cứu nạn, chữa cháy.
 Thi t k và đ u nối hệ thống hạ t ng kỹ thuật phù hợp với hiện trạng và quy
hoạch hệ thống hạ t ng kỹ thuật khu vực.
Trang: 4


 Giải pháp thi t k kinh t , hiệu quả và phù hợp với các tiêu chuẩn Thi t k
hiện hành.
 Tạo ra nguồn việc làm cho nh n d n khu vực l n cận, đóng góp vào sự phát
triển kinh t xã hội của địa phương.

P ối cả

că biệt t ự mẫu.


II.1.2. Hiện trạng vị trí khu vực
2. Địa hình địa chất cơng trình:
 Với diện tích ph n lớn ph n bố trải dài từ mũi Kỳ V n đ n khu du lịch
Thuỳ Dương, mặt giáp núi, mặt giáp biển, chiều ngang chỗ rộng nh t là
3 m, chỗ hẹp nh t là 1 m.
 Địa hình có độ dốc thoải theo hướng T y Bắc - Đơng Nam, cao độ đỉnh từ
20- 5m. Phía Đông Bắc của khu đ t tương đối bằng phẳng với cao độ trung
bình 5-7m so với mặt nước biển
3. Vị trí địa lý:
Khu đ t quy hoạch thuộc thị tr n Phước Hải, Huyện Đ t Đỏ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu,
được giới hạn bởi:

 Phía Tây - T y Bắc

: giáp Tỉnh lộ

 Phía Đơng Nam

: giáp biển

 Phía Tây Nam

: giáp đ t bố trí cho qu n đội.

 Phía Đơng Bắc

: giáp các dự án l n cận.

.


Tổng diện tích đ t trong phạm vi nghiên cứu là 207519,70m2.
4. Khí hậu:
Trang: 5


 Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa. Mùa khơ chịu sự
chi phối của gió mùa Đơng Bắc và mùa mưa chịu ảnh hưởng của gió mùa
T y Nam. Tuy nhiên, khi vào tới khu vực Vũng Tàu và s u trong đ t liền,
hướng gió có thay đổi do ảnh hưởng của địa hình khu vực g y nên, do đó
hướng gió chủ y u là Đơng Bắc, Đơng và T y Nam. Vì chịu ảnh hưởng của
khu vực vùng duyên hải nên Vũng Tàu và các vùng ph cận cịn chịu ảnh
hưởng của gió đ t và gió biển đổi hướng trong ngày.
 Nhiệt độ khơng khí trung bình 6,3oC, dao động từ 16,8 oC đ n 36, oC
 Nhiệt độ bề mặt của nước biển:
+ Lớp bề mặt

: 21 - 31 0C

+ Lớp giữa

: 20 - 9 C ở s u từ 1 – 30m

+ Lớp g n đáy

: 21 - 24 0C

 Ch độ gió:
+ Từ tháng


– 11: thịnh hành gió T y và T y Nam.

+ Từ tháng 11 – 3 năm sau: thịnh hành gió Đơng.
+ Tốc độ gió trung bình: ,1 m s.
+ Tốc độ gió lớn nh t quan trắc được là 1 m s hướng Đông và T y
Nam.


Trong các tháng chuyển ti p (tháng và tháng 1 ) hướng gió ph n
tán rõ rệt, ở h u h t các hướng đều có t n su t của hướng lẫn sức gió r t
nhỏ.

 Độ ẩm khơng khí:
+ Độ ẩm tương đối trung bình năm

: 78%

+ Độ ẩm tương đối nhỏ nh t

: 28%

 Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm

: 1.346,8mm

+ Lượng mưa tháng lớn nh t

: 455,3mm


+ Số ngày mưa trung bình năm

: 121

 Thủy triều:
Đặc điểm thuỷ triều trong vùng biển duyên hải không đều xáo trộn giữa
nhật triều và bán nhật triều. Nhật triều chi m ưu th hơn. Biên độ lên trung
bình khoảng m, biên độ xuống trung bình khoảng .5m, thời gian triều
xuống có thể kéo dài 1 h.
 Sóng biển: Độ cao và chu kỳ sóng trung bình năm là 1,6m và 5,5 gi y. Độ
cao và chu kỳ sóng cực đại là 1 ,5m và 11,5 gi y. Vào thời kỳ mùa hè,
hướng sóng chủ y u là T y Nam, chiều cao sóng nhỏ hơn 3m và tương đối

Trang: 6


ổn định. Vào thời kỳ gió mùa Đơng Bắc, chiều cao của sóng khoảng 5m và
hướng chủ y u là Đơng Nam.
b) Địa chất thủy văn, địa chất cơng trình
 Nước ng m:
+ Nước ng m trong t ng đá mỏng: Do đặc điểm đá mỏng chủ y u là đá
Macma x m nhập, đá phun trào và một ph n đá phi m sét nên khả năng
chứa nước r t hạn ch . Nước ng m trong t ng này chỉ gặp ở các đới nứt
gãy phá huỷ ki n tạo, triển vọng không lớn.
+ Nước ng m trong các tr m tích bở thời Neogo-Đệ tứ: Đ y là t ng nước
ng m có giá trị nh t, nằm trong t ng cát bột sét lẫn cuội sỏi. Tuy nhiên do
chiều dày hạn ch nên tiềm năng nước ng m khơng lớn. Nước có ch t
lượng tốt, đạt yêu c u sử d ng trong sinh hoạt và cơng nghiệp. Trữ lượng
nước có thể đáp ứng cho việc khai thác 6.


– 7.

m3 ngày đêm. Tuy

nhiên, việc khai thác phải h t sức thận trọng vì đ y là vùng ven biển, d bị
nhi m mặn n u khai thác quá mức.
+ Nước ng m trong các tr m tích ven biển: thường bị nhi m mặn, khơng
đạt u c u sử d ng.
+ Nước ng m trong các t ng lớp phủ Bazan: có trữ lượng hạn ch , chủ y u
là ph n nước ở các tr m tích bở rời dưới Bazan ph n bố ở độ s u hơn.
 Địa ch t cơng trình:
Theo tài liệu của Ph n viện Qui hoạch Thi t k Nơng Nghiệp đánh giá đ t huyện
Long Hải có những nhóm đ t như sau: đ t cát, đ t phù sa, đ t xám, đ t đen, đ t đỏ vàng.
Đánh giá chung về các loại đ t như sau:
+ Đ t cát: khá xốp, d thoát nước, thuận lợi cho làm đ t và thích nghi với
nhiều loại c y. Tuy nhiên tỷ lệ cát quá cao, mùn đạm và các ch t dinh dưỡng th p, khả
năng giữ nước kém.
+ Đ t phù sa: có thành ph n cơ giới r t thay đổi, nhưng nhìn chung có sa
c u nhẹ, cát pha, thịt nhẹ đ n thịt trung bình.

Trang: 7


+ Đ t xám: nghèo ch t dinh dưỡng, khả năng giữ nước kém, một số diện
tích đ t xám có t ng mỏng. T ng đ t thường dày, cơ giới nhẹ, d thoát nước, thuận lợi
cho cơ giới hoá.
+ Đ t đen: t ng đ t thường r t mỏng lẫn nhiều đá và nhiều k t vốn, nhiều
đá lộ đ u. Loại này có c u trúc đoàn hợp tơi xốp.
+ Đ t đỏ vàng: Các đ t hình thành trên đá bazan có nhiều ưu th hơn cả về
đặc tính vật lý và hố học, sau đó là các đ t n u trên phù sa cổ. Các đ t hình thành trên

đá granite và đá phi n sét có nhiều hạn ch .
II.1.3. Quy mơ dự án & các hạng mục dự án.
1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
- Chỉ tiêu chung toàn khu:
+ Tổng diện tích tồn khu :

7.519,7 m

+ D n số định cư cố định dự ki n : 11

người

+ D n số định cư vãng lai dự ki n : 3

người

+ Chỉ tiêu c y xanh đ t c y xanh mặt nước: 15-

m người

- 25 m2 người

+ Chỉ tiêu đ t giao thông:

2. Nội dung quy mô đầu tƣ.
Khu đ t để triển khai x y dựng dự án có nội d ng quy mơ đ u tư như sau:
- Khu căn hộ nghỉ dưỡng có tổng diện tích 15. 78,6 m2 gồm
khu

gồm


khối; 1

khu (khu 1 gồm

- 180m2 căn hộ)

- Khu biệt thự nghỉ dưỡng có tổng diện tích 77.585,

m2 gồm:

+ Biệt thự nghỉ dưỡng sườn đồi: 17 căn (360÷740m2 căn)
+ Biệt thự nghỉ dưỡng ven biển : 1 căn (9 ÷1

m2 căn),

- Khu Resort có tổng diện tích 45.940,21m2 trong đó bao gồm các nội dung như sau:
+ Khu đón ti p - điều hành
+ Khu khách sạn 3 khối
+ Khu Bungalow 8 căn
+ Khu dịch v nhà hàng, chăm sóc sức khỏe …

Trang: 8

khối;


II.2. TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI SINH HOẠT VÀ PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ
Tổng quan về nƣớc thải sinh hoạt


II.2.1.

Nước thải sinh hoạt là nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của các cộng
đồng d n cư như: khu vực đô thị, trung t m thương mại, khu vực vui chơi giải trí,
cơ quan cơng sở,… Các thành ph n ơ nhi m chính đặc trưng thường th y ở nước
thải sinh hoạt là BOD5, COD, Nitơ và Phốt pho. Một y u tố g y ô nhi m quan trọng
trong nước thải sinh hoạt đó là các loại m m bệnh được l y truyền bởi các vi sinh
vật có trong ph n. Vi sinh vật g y bệnh cho người bao gồm các nhóm chính là
virus, vi khuẩn, nguyên sinh bào và giun sán.
Nước thải sinh hoạt chứa nhiều ch t ô nhi m đa dạng và phong phú về thành ph n
và tính ch t hữu cơ và vô cơ. Tùy theo nồng độ thành ph n tính ch t nước thải đ u
vào và tiêu chuẩn nước thải sau xử lý mà ta có thề áp d ng các phương pháp xử lý
sau đ y một cách riêng lẻ hay k t hợp đồng thời trong một qui trình cơng nghệ xử
lý.
Đặc trưng của nước thải sinh hoạt
-

Chứa thành ph n ch t hữu cơ nhiều: BOD5, COD, SS, tổng P, tổng N cao.

-

Nhiều vi sinh vật g y bệnh.

-

Thành ph n ch t thải chứa nhiều d u mỡ, ch t tẩy rửa.

Quy chuẩn đánh giá chất lƣợng nƣớc thải sinh hoạt

II.2.2.


Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (QCVN 1 :

8 BTNMT)

Các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải sinh hoạt

II.2.3.

Các phương pháp xử lý bao gồm:
 Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp cơ học.
 Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp hoá lý.
 Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp hoá học.
 Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học.
 Xử lý bùn cặn.
1.

Phương pháp xử lý cơ học
Phương pháp xử lý cơ học được sử d ng loại ra khỏi nước thải t t cả các tạp ch t rắn
co kích thước tương đối lớn có thể g y tắc ngh n đường ống, làm hư hại máy bơm
cũng như có thể giảm hiệu quả của các bước ti p theo. Những cơng trình xử lý cơ
học bao gồm:


Song chắn rác, lưới chắn rác vận hành bằng thủ cơng hoặc vận hành tự động.



Bể điều hồ …


Trang: 9


Phương pháp xử lý cơ học có thể loại bỏ khỏi nước thải được 6 % các tạp ch t
không tan và 20% BOD.
2.

Phương pháp xử lý sinh học
Bản ch t của phương pháp xử lý sinh học là dựa vào khả năng sống và hoạt động của
các vi sinh để ph n hủy – oxy hóa các ch t hữu cơ ở dạng keo và hịa tan có trong
nước thải. Tùy thuộc bản ch t cung c p không khí, các phương pháp xử lý sinh học
có thể ph n loại hi u khí, kị khí hoặc tùy tiện. Để đạt hiệu quả xử lý sinh học các
ch t hữu cơ cao c n bổ sung các ch t dinh dưỡng c n thi t như: Nitơ, Photpho, và
một vài nguyên tố hi m khác. Phương pháp xử lý sinh học được áp d ng tương đối
rộng do chi phí vận hành và quản lý th p.
Những cơng trình xử lý sinh học ph n thành hai nhóm:
 Những cơng trình trong đó q trình xử lý thực hiện trong điều kiện tự nhiên:
cách đồng tưới, bãi lọc, hồ sinh học … thường quá trình di n ra chậm.
 Những cơng trình trong đó xãy ra q trình thực hiện trong điều kiện nh n tạo: bể
lọc sinh học (Biophin), bể làm thoáng sinh học (Ph n hủy sinh học) … Do các
điều kiện tạo nên bằng nh n tạo mà quá trình di n ra nhanh hơn, cường độ mạnh
hơn. Q trình xử lý sinh học có thể đạt hiệu su t khử trùng 99.9% (trong các
điều kiện tự nhiên), theo BOD tới 9 – 95%.

a) Phƣơng pháp sinh học hiếu khí:
Là q trình xử lý dựa trên sự oxy hóa ch t hữu cơ trong nước thải nhờ oxy tự do
hịa tan. Các cơng tình xử lý sinh học hi u khí trong điều kiện tự nhiên thường
được ti n hành trong hồ (hồ hi u khí, kỵ khí ) hoặc trong đ t ngập nước. Tuy
nhiên các cơng trình có diện tích mặt bằng lớn nên thường không được áp d ng
các trạm xử lý mặt bằng giới hạn. Để khắc ph c tình trạng thi u mặt bằng thì có

các cơng trình xử lí sinh học hi u khí nh n tạo được dựa trên ngun tắc hoạt
động của bùn hoạt tính hoặc q trình màng sinh vật. Các cơng trình thường
dùng: bể aerotank , kênh oxy hoá, bể lọc sinh học, đĩa lọc sinh học.


Bể Aerotank
Bể erotank là loại bể sử d ng phương pháp bùn hoạt tính.
Nước thải sau khi xử lý sơ bộ còn chứa ph n lớn các ch t hữu cơ ở dạng hòa tan
cùng các ch t lơ lững đi vào bể erotank. Các ch t lơ lững này có một số ch t rắn
và có thể là các hợp ch t hữu cơ chưa phải là dạng hòa tan. Các ch t lơ lững là nơi
vi khuẩn bám vào để cư trú, sinh sản và phát triển d n thành các hạt cặn bông, các
hạt này to d n và lơ lững trong nước. Chính vì vậy xử lý nước thải ở erotank
được gọi là quá trình xử lý với sinh trưởng lơ lững của qu n thể vi sinh vật. Các
bơng cặn này cũng chính là bơng bùn hoạt tính. Bùn hoạt tính là các bơng cặn n u
sẫm, chứa các hợp ch t h p ph từ nước thải và là nơi cư trú của vi khuẩn cùng
các vi sinh vật bậc th p khác sống và phát triển. Trong nước thải có các hợp ch t
hữu cơ hòa tan – loại ch t d bị vi sinh ph n hủy nh t. Ngồi ra cịn có các loại
hợp ch t hữu cơ khác khó ph n hủy hặc các loại hợp ch t hữu cơ chưa hịa tan hay
khó hịa tan ở dạng keo – các dạng hợp ch t này có c u trúc phức tạp c n được vi
khuẩn ti t ra enzim ngoại bào, ph n hủy thành những ch t đơn giản rồi s thẩm
Trang: 10


th u qua màng t bào và bị oxy hóa ti p thành sản phẩm cung c p vật liệu cho t
bào hợac sản phẩm cuối cùng là O2 và H2O. Các hợp ch t hữu cơ dạng hòa tan
hoặc dạng các ch t lơ lững khó hịa tan là các hợp ch t bị oxy hóa bằng các vi sinh
vật khó khăn hoặc xãy ra chậm hơn.
Hiệu quả làm sạch của bể erotank ph thuộc đặc tính thủy lực của bể hay còn gọi
là hệ số sử d ng của bể, phương pháp nạp ch t nền vào bể và thu hỗn hợp bùn
hoạt tính ra khỏi bể, kiểu dáng và đặc trưng của thi t bị làm thoáng nên khi thi t

k phải kể đ n ảnh hưởng trên để chọn kiểu dáng và kích thước bể cho phù hợp.
Các loại bể erotank truyền thống thường có hiệu su t xử lí cao. Tuy nhiên trong
q trình hoạt động của bể c n có thêm các bể lắng I (loại bớt ch t bẩn trước khi
vào bể) và lắng II( lắng cặn, bùn hoạt tính). Trong điều kiện hiện nay, diện tích đ t
ngày càng hạn hẹp. Vì th càng giảm được thi t bị hay cơng trình xử lí là càng tốt.
Để khắc ph c tình trạng trên thì có các bể đáp ứng được nhu c u trên : aerotank
hoạt động từng mẻ, bể Unitank.


Bể Aerotank hoạt động gián đoạn theo mẻ: (SBR)
Bể erotank hoạt động gián đoạn theo mẻ là một dạng cơng trình xử lí sinh học
nước thải bằng bùn hoạt tính. Trong đó tu n tự di n ra các quá trình thổi khí, lắng
bùn và gạn nước thải. Do hoạt động gián đoạn nên số ngăn tối thiểu là để có thể
xử lí liên t c.
Trong bể q trình thổi khí và quá trình lắng được thực hiện trong cùng một bể
phản ứng do đó có thể bỏ qua bể lắng II. Quá trình hoạt động di n ra trong một
ngăn và gồm 5 giai đoạn:
+ Pha làm đ y: Có thể vận hành với 3 ch độ làm đ y tĩnh, làm đ y hoà
trộn và làm đ y s c khí nhằm tạo mơi trường khác nhau cho các m c đích
khác nhau. Thời gian pha làm đ y có thể chi m từ 5 – 30%.
+ Pha phản ứng (s c khí): Ngừng đưa nước thải vào. Ti n hành s c khí.
Hồn thành các phản ứng sinh hố có thể được bắt đ u từ pha làm đ y.
Thời gian phản ứng chi m khoảng 3 % chu kì hoạt động.
+ Pha lắng: Điều kiện tĩnh hồn tồn được thực hiện (không cho nước thải
vào, không rút nước ra, các thi t bị khác đều tắt) nhằm tạo điều kiện cho
quá trình lắng. Thời gian chi m khoảng từ 5 – 3 % chu kỳ hoạt động.
+ Pha tháo nước sạch
+ Pha chờ: p d ng trong hệ thống có nhiều bể phản ứng, có thể bỏ qua
trong một số thi t k .


Thời gian hoạt động có thể tính sao cho phù hợp với từng loại nước thải khác nhau
và m c tiêu xử lí. Nồng độ bùn trong bể thường khoảng từ 15 – 2500 mg/l. Chu
kỳ hoạt động của bể được điều khiển bằng rơle thời gian. Trong ngăn bể có thể bố
trí hệ thống vớt váng, thi t bị đo mức bùn…
* Ưu điểm của bể erotank hoạt động gián đoạn:
+ Bể có c u tạo đơn giản, d vận hành.

Trang: 11


+ Hiệu quả xử lí cao do các q trình hoà trộn nước thải với bùn, lắng bùn cặn …
di n ra g n giống điều kiện lí tưởng. BOD5 của nước thải sau xử lí thường th p hơn
mg l, hàm lượng cặn lơ lửng từ 3-25mg/l và N-NH3 khoảng từ .3-12mg/l.
+ Sự dao động lưu lượng nứơc thải ít ảnh hưởng đ n hiệu quả xử lí.
+ Bể làm việc không c n lắng II. Trong nhiều trường hợp, có thể bỏ qua bể điều
hồ và bể lắng I. Đ y là một ưu điểm lớn của bể aerotank hoạt động gián đoạn
trong điều kiện đ t đai bị giới hạn trong thành phố do ti t kiệm được cơng trình.
* Nhược điểm chính của bể: là cơng su t xử lí nhỏ và để bể hoạt động có hiệu quả
thì người vận hành phải có trình độ và theo dõi thường xuyên các bước xử lí nước
thải.

h 3 Các gi i

c

ểh

t

g the


b) Bể lọc sinh học hiếu khí:
Bể lọc sinh học hi u khí hoạt động dựa vào sự sinh trưởng bám dính của vi sinh
vật. Ở d y màng vi sinh vật s h p ph các ch t ph n tán nhỏ, chưa kịp lắng và cả
các ch t ở dạng keo và hòa tan. Các ch t hữu cơ bị màng vi sinh vật giữ lại s bị
oxy hóa bởi các vi sinh vật hi u khí.

Trang: 12


Oxy khí quyển
Chất nền
Vi khuẩn
ưa khí

Nước cần xử lý

Oxy hòa tan
Sản phẩm

Hô hấp

CO2

Màng ưa khí

Sự tiêu bằng
vi khuẩn
Hợp chất
hữu cơ

Vi khuẩn ưa khí

Màng kị khí
Lên men
Bề mặt vật cứng

Rượu, axít...
Vật liệu phụ trợ

DIỄN BIẾN CỦA QUÁ TRÌNH XỬ LÝ BẰNG VI SINH VẬT DÍNH BÁM

h 4: Q tr h

g vi si h d h á

Bể lọc sinh học (hay còn gọi là biophin) thường ph n biệt làm hai loại : bể biophin
với lớp vật liệu lọc không ngập nước (bể biophin nhỏ giọt, bể biophin cao tải) và
bể biophin với lớp vật liệu lọc ngập trong nước.


Bể biophin nhỏ giọt:
Bể biophin nhỏ giọt dùng đề xử lí sinh học nước thải hoàn toàn với hàm lượng
nước sau khi xử lí đạt tới 15mg l (hiệu su t xử lí có thể là 9 % và có thể cịn cao
hơn nữa)
Trong bể lọc, ch t các lớp vật liệu có độ rỗng và diện tích mặt ti p xúc trong một
đơn vị thể tích lớn nh t trong điều kiện có thể. Nước thải được hệ thống ph n phối
phun thành giọt đều khắp trên bề mặt lớp vật liệu. Nước sau khi chạm lớp vật liệu
chia thành các hạt nhỏ chảy thành màng mỏng qua khe lớp vật liệu đi xuống dưới.
Trong thời gian chảy như vậy nước thải ti p xúc với màng nh y gelatin do vi sinh
vật ti t ra bám quanh vật liệu lọc. Sau một thời gian màng nh y gelatin tăng lên

ngăn cản oxy của khơng khí khơng vào trong lớp màng nh y được. Do khơng có
oxy, tại lớp trong của màng nh y sát với bề mặt cứng của vật liệu lọc, vi khuẩn
y m khí phát triển tạo ra sản phẩm ph n huỷ y m khí cuối cùng là khí metan và
CO làm tróc lớp màng ra khỏi vật cứng rồi bị nước cuốn xuống phía dưới. Trên
mặt hạt vật liệu lọc lại hình thành lớp màng mới, hiện tượng này được lập di lập
lại tu n hoàn và nước thải được làm sạch BOD và ch t dinh dưỡng.
Để tránh hiện tượng tắc ngh n trong hệ thống phun, trong khe rỗng lớp vật liệu,
trước bể nhỏ giọt phải thi t k song chắn rác, lưới chắn, lắng đợt I. nước sau bể lọc
có nhiều bùn lơ lửng do các màng sinh học tróc ra nên phải xử lí ti p bằng lắng II.
Yêu c u ch t lượng nước thải trước khi vào biophin là hàm lượng BOD5 không
quá 220mg/l (theo điều 6.1 .1 TCXD-51-8 ) và hàm lượng ch t lơ lửng cũng
không quá 15 mg l. Vì c n có các cơng trình trước đó nhằm làm giảm lượng ch t
bẩn để biophin làm việc có hiệu quả.
Trang: 13


Vật kiệu lọc tốt nh t là vật liệu có diện tích mặt ti p xúc trong một đơn vị thể tích
thể tích lớn, độ bền cao theo thời gian, giá rẻ và khơng bị tắc ngh n. Có thể chọn
vật liệu lọc là than đá c c, đá c c, cuội sỏi lớn, đá ong có kích thước trung bình
60-1 mm. N u kích thước vật liệu nhỏ s giảm độ rỗng g y tắc ngh n c c bộ.
N u kích thước vật liệu lớn thì diện tích mặt ti p xúc bị giảm nhiều, làm giảm
hiệu su t xử lí. Chiều cao lớp vật liệu khoảng 1.5- .5m. Ngày nay, vật liệu lọc
thông thường được thay bằng những t m nhựa đúc lượn sóng, g p n p và các dạng
khác nhau của quả c u nhựa. Các loại này có đặc điểm là nhẹ, d lắp đặt và tháo
dỡ nên chiều cao bể tăng dẫn đ n diện tích mặt bằng của bể lọc.
Bể thường được sử d ng trong trường hợp lưu lượng nước thải không lớn, từ 1000m3/ngày.


Bể biophin với lớp vật liệu lọc ngập nước:
Phạm vi áp d ng của bể là BOD5 vào không quá 5 mg l và tốc độ lọc khơng q

3m/h
Trong bể lọc sinh học có lớp vật liệu lọc ngập trong nước: nước thải vào bể lọc s
được trộn đều với khơng khí c p từ ngồi vào qua dàn ống ph n phối. Hỗn hợp
khí-nước thải di cùng chiều từ dưới lên qua lớp vật liệu lọc. Trong lớp vật liệu lọc
xảy ra quá trình khử BOD5, và chuyển hoá NH + thành NO3-, lớp vật liệu lọc có
khả năng giữ lại cặn lơ lửng. Khi tổn th t trong lớp vật liệu lọc đ n .5m thì xả bể
lọc. Nước xả rửa lọc được dẫn về bể lắng k t hợp đông t sinh học để tạo điều
kiện thuận lợi cho lọc sinh học này.
Bể lọc sinh học dùng vật liệu nổi có khả năng giữ được trong khe rỗng các vẫy
tróc của màng vi sinh vật bám quanh hạt, nên mặc d u cường độ thổi gió lớn
nhưng hàm lượng cặn lơ lửng trong nước thải ở đ u ra không vượt quá mg l. Do
đó có thể khơng c n bể lắng đợt II ,chỉ c n đưa đ n bể khử trùng.

h 5: M t c t ể

c si h h c v t i u ổi

Để chọn được phương pháp xử lí sinh học hợp lí c n phải bi t hàm lượng ch t hữu
cơ (BOD,COD) trong nước thải.Các phương pháp lên men kị khí thường phù hợp

Trang: 14


khi nước thải có hàm lượng ch t hữu cơ cao. Đối với nước thải hàm lượng ch t
hữu cơ th p và tồn tại chủ y u dưới dạng ch t keo và hồ tan thì cho chúng ti p
xúc với màng vi sinh vật là hợp lí. Cơ sở chọn lựa các phương pháp xử lí sinh học
nước thải:
Hàm lượng BOD5 của
nước thải


Ch t hữu cơ
khơng hồ tan

Ch t hữu cơ
dạng keo

Ch t hữu cơ
hồ tan

Xử lí sinh học kị khí

Cao ( 500 mg/l)
Trung bình(300-500mg/l)

Xử lí sinh học bằng bùn hoạt tinh

Th p (< 3

Xử lí sinh học bằng bùn hoạt tính

mg l)

Xử lí sinh học bằng màng sinh vật
Bể lọc sinh học dùng vật liệu nổi có khả năng giữ được trong khe rỗng các vẫy
tróc của màng vi sinh vật bám quanh hạt, nên mặc dù cường độ gió thổi lớn nhưng
hàm lượng cặn lơ lững trong nước thải ở đ u ra không vượt quá
mg l. Do đó
khơng c n đ n bể lắng đợt II , chỉ c n đưa đ n bể khử trùng.
c) Bể lọc sinh học bằng màng (MBR):
Bể sinh học màng vi lọc (Membrane bioreactor-MBR) là sự k t hợp giữa hai quá

trình cơ bản trong một đơn nguyên:
(1) Ph n hủy sinh học ch t hữu cơ và
( ) kỹ thuật tách sinh khối vi khuẩn bằng màng vi lọc (micro-filtration).
Bể xử lý sinh học hi u khí với màng lọc sinh học MBR, Màng được c u tạo từ
ch t Polypropylen có kích thước lỗ cực nhỏ cỡ . 1 micron chỉ có thể cho ph n
tử nước đi qua và một số ch t hưu cơ, vô cơ hòa tan đi qua, ngay cả hệ vi sinh vật
bám dính cũng khơng thể đi qua được do vậy nước sau khi đi qua màng MBR
không c n phải dùng hóa ch t khử trùng. Khơng khí được đưa vào tăng cường
bằng các máy thổi khí có cơng su t lớn qua các hệ thống ph n phối khí ở đáy bể,
đảm bảo lượng oxi hoà tan trong nước thải > mg l.
Như vậy tại đ y s di n ra quá ph n huỷ hi u khí triệt để, sản phẩm của quá trình
này chủ y u s là khí CO2 và sinh khối vi sinh vật, các sản phẩm chứa nitơ và lưu
huỳnh s được các vi sinh vật hi u khí chuyển thành dạng NO3 - , SO 4 2- và chúng
s ti p t c bị khử nitrate, khử sulfate bởi vi sinh vật.
Hệ thống MBR có hai dạng chủ y u :
(1) MBR đặt ngập mà mặt ngoài màng ph n lớn được đặt chìm trong trong bể
phản ứng sinh học hi u khí và dòng th m được tháo ra bằng cách hút hoặc bằng áp
lực
( ) MBR đặt ở ngoài bể phản ứng (hoặc MBR tu n hoàn), hỗn hợp lỏng được tu n
hoàn lại bể phản ứng ở áp su t cao thơng qua modul màng. Dịng th m qua màng
bởi vận tốc chảy ngang qua màng cao. Màng được rửa sạch bằng khí hoặc làm
sạch bằng nước rửa ngược và hóa ch t.
Trang: 15


d) Khử trùng nƣớc
M c đích của q trình khử trùng nước là nhằm đảm bảo nước thải trước khi xả
vào nguồn ti p nhận khơng cịn vi trùng, vi rút g y bệnh và truyền bệnh. Khử
trùng có thể bằng nhiều phương pháp: Dùng Clo, ozon, nước Javel, tia cực tím….
e) Xử lý bùn cặn

Cặn lắng trong gian đoạn xử lý sơ bộ và xử lý sinh học chứa nhiều nước (thường
có độ ẩm cao) và chứa nhiều cặn hữu cơ có khả năng thối rữa. Vì th phải xử lý
cặn làm cho cặn ổn định và loại bớt nước để giảm thể tích.
II.2.4.

Ngun tắc lựa chọn cơng nghệ xử lý nƣớc thải sinh hoạt
Với thành ph n ô nhi m là các tạp ch t nhi m bẩn có tính ch t khác nhau, từ các
loại ch t khơng tan đ n các ch t ít tan và cả những hợp ch t tan trong nước, việc
xử lý nước thải sinh hoạt là loại bỏ các tạp ch t đó, làm sạch nước và có thể đưa
nước vào nguồn ti p nhận hoặc đưa vào tái sử d ng. Việc lựa chọn phương pháp
xử lý thích hợp thường được căn cứ trên đặc điểm của các loại tạp ch t có trong
nước thải. Ngun tắc lựa chọn cơng nghệ xử lý nước thải ph thuộc vào:
 Thành ph n và tính ch t nước thải
 Mức độ c n thi t xử lý nước thải
 Lưu lượng và ch độ xả thải
 Đặc điểm nguồn ti p nhận
 Điều kiện mặt bằng và địa hình khu vực dự ki n x y dựng trạm xử lý nước thải
 Điều kiện địa ch t thuỷ văn, khí hậu tại khu vực dự ki n x y dựng
 Điều kiện cơ sở hạ t ng (c p điện, c p nước, giao thông, )
 Điều kiện vận hành và quản lý hệ thơng xử lý nước thải

II.3.

CÁC CƠNG TRÌNH XỬ LÝ NƢỚC THẢI THỰC TẾ.

III.3.1. Cơng trình cơng trình Kumho Asiana Plaza – 39 Lê Duẩn – Quận 1- TPHCM

Trang: 16



Trang: 17


III.3.2. Khách sạn Caravell – Quận 1 – TP.Hồ Chí Minh

Trang: 18


Chương III

LỰA CHỌN CƠNG NGHỆ XỬ LÝ
III.1.

TÍNH TỐN CƠNG SUẤT XỬ LÝ

III.1.1.

XÁC ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG NƢỚC
Chức năng ph c v & diện tích từng t ng của cơng trình theo bảng thống kê sau:

Trang: 19


1.

NHU CẦU DÙNG NƯỚC KHU NGHỈ DƯỢNG

STT

HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

1

SỐ
LƯNG

TIÊU
CHUẨN
SỬ DỤNG

SỐ NGƯỜI
SỬ DỤNG

NHU CẦU
(LÍT)

SỐ TẦNG GHI CHÚ
CAO

CĂN HỘ NGHỈ DƯỢNG
A

CĂN HỘ NGHỈ DƯỢNG 1

54

250

4

54000


2

B

CĂN HỘ NGHỈ DƯỢNG 2

54

250

4

54000

2

2

BIỆT THỰ NGHỈ DƯỢNG
A

BIEỆT THỰ NGHỈ DƯỢNG SƯỜN ĐỒI

170

250

4


170000

2

B

BIỆT THỰ NGHỈ DƯỢNG VEN BIỂN

10

250

4

10000

2

NHU CẨU SỬ DỤNG NƯỚC TOÀN KHU

Trang: 20

288000


2.

NHU CẦU DÙNG NƯỚC KHU RESORT

STT


HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

1

SỐ
LƯNG

TIÊU
CHUẨN
SỬ DỤNG

SỐ
NGƯỜI
SỬ
DỤNG

NHU
CẦU
(LÍT)

NHÀ ĐÓN TIẾP ĐIỀU HÀNH

1

A

NHÀ TIẾP ĐÓN ĐIỀU HÀNH

1


5000

B

BỂ BƠI - CAFE- TỔ CHỨC SỰ KIỆN NGOÀI TRỜI

1

20000

2

SỐ TẦNG
CAO

GHI CHÚ

2

KH DỊCH VỤ RESORT
A

NHÀ HÀNG - CAFÉE-DỊCH VỤ

1

20000

2


B

SPA - CHĂM SÓC SỨC KHỎE

1

50000

2

C

ĐƯỜNG DẠO - CÂY XANH - MẶT NƯỚC
76800

4

3

KHU KHÁCH SẠN
A

KHÁCH SẠN

B

CHÒI NGHỈ

C


ĐƯỜNG DẠO - CÂY XANH - MẶT NƯỚC

4

128

300

2

4

1

KHU BUNGALOW 1
A

BUNGALOW

B

CHÒI NGHỈ

C

ĐƯỜNG DẠO - CÂY XANH - MẶT NƯỚC

5


16

400

2

12800

1 PHÒNG 2 NG
1

KHU BUNGALOW 2
A

BUNGALOW

12

B

CHÒI NGHỈ

C

ĐƯỜNG DẠO - CÂY XANH - MẶT NƯỚC

300

4


14400

1

NHU CẨU SỬ DỤNG NƯỚC TOÀN KHU

Trang: 21

1 PHÒNG 2 NG
1

199000


3.

NHU CẦU DÙNG NƯỚC KHU THỂ THAO GIẢI TRÍ

STT

SỐ
LƯNG

HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

1

TIÊU
CHUẨN
SỬ

DỤNG

NHU
CẦU
(LÍT)

SỐ
TẦNG
CAO

DIỆN
TÍCH

KHU THỂ DỤC THỂ THAO
CÂU LẠC BỘ

1

B

SÂN TENNIS

3

5

2256

11280


2

KHU VUI CHƠI GIẢI TRÍ
A

GHI
CHÚ

6769.46

A
2

1980.91

TRUNG TÂM GIẢI TRÍ

1

NHU CẨU SỬ DỤNG NƯỚC TOÀN KHU

4.

SỐ
NGƯỜI
SỬ
DỤNG

5


1321

6605

2

17885

NHU CẦU DÙNG NƯỚC TOÀN CÔNG TRÌNH

STT

HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

LƯU LƯNG (LÍT)

1

KHU NGHỈ DƯỢNG

288000

2

KHU RESORT

199000

3


KHU THỂ THAO - GIẢI TRÍ

17885

NHU CẦU CHO TOÀN BỘ CÔNG TRÌNH

Trang: 22

504885


Hệ số lưu lượng K ngày =1.
=> Lưu lượng nước c p lớn nh t: 600dm³ ng.đ
Căn cứ vào TCVN 51 – 198 “Thoát nước bên trong nhà – tiêu chuẩn thi t k ” điều .1
tiêu chuẩn thoát nước l y theo tiêu chuẩn c p nước tương ứng bằng 8 % lưu lượng nước
c p.
= Lƣu lƣợng nƣớc thải lớn nhất ngày đêm cho cơng trình:
ngay
QTB
 600  80%  480m3 / ngd

III.1.2. CÔNG SUẤT HỆ TH NG XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHO CƠNG TRÌNH.


Lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm cho cơng trình:
ngay
QTB
 600  80%  480m 3 / ngd




Lưu lượng nước thải trung bình giờ cho cơng trình:
h
TB

Q


Lưu lượng nước thải trung bình gi y cho cơng trình:
s
TB

Q


ngay
QTB
480


 20m 3 / h
24
24

ngay
QTB
 1000 480  1000


 5.56 L / s

86400
86400

Lưu lượng nước thải lớn nh t trong ngày:
ngñ
Q ngñ
max  k ngñ  Q TB

Tr g ó

kg :
số khơ g iều hị gày The TCVN 51 – 1984 iều 2 1 2 h số
khô g iều hò gày ước thải si h h t khu dâ cư ấy,
k g = 1.15  1 3; ch k g = 1.25

Do cơng trình có địa hình chạy dài nên trạm xử lý được tách ra thành
ngd
Qmax
 1.25 

Vậy


trạm.

480
 300m 3 / ngd
2

Lưu lượng nước thải trung bình theo giờ:

ngd
QTB
300
Q 

 12.5m 3 / h
24
24
h
tb



Lưu lượng nước thải lớn nh t theo gi y:
s
s
Qmax
 QTB
 kc  2.778  3  8.31L / s

Tr g ó

kc :

số khơ g iều hị chu g ược ấy the

Bảng III.5:

ả g s u ( ả g II 5)


Hệ số không điều hòa chung của nƣớc thải sinh hoạt
Trang: 23


Lưu lượng nước
thải TB(L s)

5

15

30

50

100

200

500

600

800

1250

Hệ số khơng điều
hịa chung Kc


3

2.5

2

1.8

1.6

1.4

1.35

1.25

1.2

1.15

Nguồ : Tuyể t p Tiêu chuẩ Xây Dự g TCXD 51 – 1984; Điều 2 1 2
Vậy công suất hệ thống xử lý nƣớc thải cho cơng trình là: 300m³/ ng.đ



III.2.

NỒNG ĐỘ BẨN CỦA NƢỚC THẢI VÀ MỨC ĐỘ XỬ LÝ CẦN THIẾT

III.2.1.


Nồng Độ Bẩn Của Nƣớc Thải
Loại nước thải

=

Nước thải sinh hoạt

BOD5

=

400 mg/L

TSS

=

433mg/L

NH3-N

=

50 mg/L

TKN

=


80 mg/L

TP

=

16.7 mg/L

Alkalinity

=

250 mg/L

Mức độ xử lý cần thiết

III.2.2.

a) Mức độ cần thiết xử lý nƣớc thải theo chất lơ lửng:
Mức độ c n thi t xử lý nước thải theo ch t lơ lửng theo sách xử lý nước thải của PGS.TS
Hồng Huệ được tính với cơng thức sau:

E
Tr

g ó

m : à ượ g chất ơ
gc
guồ ước, = 50 mg/L.

C : à

Vậy

Cm
 100%
C

ượ g chất ơ

E

ước thải s u khi

g có tr

g hổ hợp ước thải, C = 433mg/L.

433  50
 100  88.5%
433

b) Mức độ cần thiết xử lý nƣớc thải theo BOD:
Trang: 24

ch phép ả và


Mức độ c n thi t xử lý nước thải theo ch t lơ lửng được xác định theo tài liệu của
PGS.TS Hồng Huệ được tính với cơng thức sau:


E
Tr

g ó

La : Nồ g

La  Lt
 100%
La

BOD5

ầu c

Lt : Nồ g
BOD5 c
Lt = 30 mg/L.

E

Vậy

ước thải; La = 400mg/L.

ước thải s u

ch phép ả và


guồ

ước;

400  30
 100  92.5%
400

Kết luận: Tính tốn về mức độ c n thi t xử lý nước thải sinh hoạt của cơng trình cho
th y c n thi t phải xử lý sinh học hoàn toàn và hiệu quả xử lý đạt cột giá trị C QCVN
14:2008/BTNMT để đ u nối vào hệ thoát nước thành phố như sau:


SS < 50 mg/L.



BOD5 < 30mg/L.

BOD 20 


BOD 5
30

 44.1mg / L
0.68
0.68

CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ


III.3.

Vì hệ thống xử lý nước thải là hạng m c nằm trong dự án của cơng trình, do đó
khi lựa chọn phương pháp xử lý nước thải phải linh hoạt và áp d ng phương pháp
xử lý tiên ti n sao cho ch t lượng nước đảm bảo, ổn định, giảm giá thành x y
dựng và ti t kiệm năng lượng.
Thông số đ u vào:
 Loại nước thải: nước thải sinh hoạt
 Công su t xử lý: Q = 3
 Thời gian xử lý :
Nước thải sau khi xử lý đạt cột

m³ ngđ

giờ
giá trị C QCVN 1 :

8 BTNMT

Bảng III.6 Bảng giá trị thông số ô nhiễm
STT

Thông số

Đơn vị

1
2
3

4
5
6

pH
BOD5 (200C)
Tổng ch t rắn lơ lửng (TSS)
Amoni (tính theo N)
Nitrat (NO3-)(tính theo N)
Phosphat (PO43-)

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

Trang: 25

Giá trị C
A
59
30
500
5
30
6

B
59

50
1000
10
50
10


×