Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP đông nam á seabank cộng hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐƠNG NAM Á
(SEABANK) - CỘNG HÕA

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lê Đình Thái
Sinh viên thực hiện

: Đào Thị Mộng Nở

MSSV: 1054011209

Lớp: 10DQTC03

TP. Hồ Chí Minh, 2014


Khóa luận tốt nghiệp



ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐƠNG NAM Á
(SEABANK) - CỘNG HỊA

Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Lê Đình Thái
Sinh viên thực hiện : Đào Thị Mộng Nở
MSSV: 1054011209
Lớp: 10DQTC03

TP. Hồ Chí Minh, 2014
GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp


iii

LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong bài báo cáo đƣợc thực hiện tại SeAbank chi nhánh Cộng Hịa, khơng sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam
đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày…tháng… năm 2014
sinh viên thực hiện
Đào Thị Mộng Nở

GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp

iv

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài báo cáo này, dựa vào sự nổ lực của bản thân em, nhƣng
không thể thiếu sự giúp đỡ và hƣớng dẫn nhiệt tình của q thầy cơ, các anh chị
trong SeAbank Cộng Hịa, cũng nhƣ sự động viên của gia đình bạn bè trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu khóa luận này.
Lời đầu tiên, cho em gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô trƣờng ĐH Công Nghệ
TP Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong 4 năm học
vừa qua và đó là nền tảng giúp em hồn thành khóa luận này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy ThS. Lê Đình Thái đã tận tình

hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện tốt nhất để em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin cảm ơn ban giám đốc ngân hàng TMCP Đơng Nam Á chi
nhánh Cộng Hịa, cùng tồn thể các anh chị trong phòng kinh doanh đã hƣớng dẫn,
tạo điều kiện cho em tiếp cận, tìm hiểu về những hoạt động thực tiễn của ngân hàng
trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Đó là những kinh nghiệm quý báu cho bản
thân em trong công việc sau này.
Cuối cùng là lời cảm ơn chân thành nhất của em gửi đến ba mẹ, bạn bè đã
luôn ở bên động viên và góp ý để em có thể hồn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp
này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng bài khóa luận của em sẽ khơng tránh khỏi
sai sót và hạn chế về mặt kiến thức. Em rất mong sự thơng cảm và những ý kiến
đóng góp để đề tài nghiên cứu của em đƣợc hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Đào Thị Mộng Nở

GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp

v

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên:
Mã số SV:
Lớp:


Đào Thị Mộng Nở
1054011209
10DQTC03

Đơn vị thực tập:
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Lê Đình Thái
Nhận xét chung của giảng viên hƣớng dẫn
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TP Hồ Chí Minh, Ngày…..tháng…..năm 2014
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp


vi

LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ............................................................................ 1
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 1
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
5. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN ....................................................................... 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG ............. 3
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................ 3
1.1.1 Khái niệm tín dụng .................................................................................. 3
1.1.2 Bản chất và chức năng của tín dụng .......................................................... 3
1.1.2.1 Bản chất của tín dụng ......................................................................... 3
1.1.2.2 Chức năng của tín dụng....................................................................... 3
1.1.3 Phân loại tín dụng ................................................................................... 4
1.1.3.1 Phân theo thời hạn cho vay .................................................................. 4
1.1.3.2 Phân theo đối tƣợng vay....................................................................... 4
1.1.3.3 Phân theo mục đích sử dụng ................................................................ 4
1.1.4 Vai trị của tín dụng .................................................................................... 5
1.1.5 Các nguyên tắc và điều kiện cho vay.......................................................... 5
1.1.5.1 Nguyên tắc vay vốn.............................................................................. 5
1.1.5.2 Điều kiện vay ...................................................................................... 5
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG. .................................................... 6
1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng...................................................................... 6
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................ 7
1.2.2.1 Căn cứ vào rủi ro liên quan đến khoản vay.......................................... 7
1.2.2.2 Căn cứ vào rủi ro liên quan đến danh mục các khoản vay................... 7
1.2.2.3 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng ........................................ 7
1.2.3 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ............................................................. 8

1.2.3.1 Các dấu hiệu tài chính .......................................................................... 8
1.2.3.2 Các dấu hiệu phi tài chính .................................................................... 8
1.2.3.3 Khoản cho vay...................................................................................... 9
GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp

vii

1.2.4 Ngun nhân rủi ro tín dụng ......................................................................9
1.2.4.1 Nguyên nhân khách quan .....................................................................9
1.2.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng..........................................................9
1.2.4.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ...........................................................9
1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng .....................................................................10
1.2.5.1 Đối với nền kinh tế- xã hội ................................................................10
1.2.5.2 Đối với khách hàng ............................................................................10
1.2.5.3 Đối với ngân hàng ..............................................................................10
1.2.6 Phân loại nợ và trích lập dự phịng .........................................................11
1.2.6.1 Phân loại nợ ........................................................................................11
1.2.6.2 Trích lập dự phòng ..............................................................................12
1.2.7 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng .......................................................12
1.2.7.1 Doanh số cho vay ...............................................................................12
1.2.7.2 Doanh số thu nợ cho vay....................................................................13
1.2.7.3 Tổng dƣ nợ cho vay ...........................................................................13
1.2.7.4 Nợ xấu và tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dƣ nợ ..................................................13
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................14
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG

CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH CỘNG
HÒA GIAI ĐOẠN 2011-2013 ................................................................................15
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á CN CỘNG HỊA 15
2.1.1 Vài nét về ngân hàng TMCP Đơng Nam Á ...............................................15
2.1.2 Vài nét về NHTMCP Đông Nam Á – chi nhánh Cộng Hịa. ....................16
2.1.2.1 Q trình hình thành và phát triển ......................................................16
2.1.2.2 Những thuận lợi và khó khăn ..............................................................17
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng SeAbank - chi nhánh Cộng Hòa ..............17
2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...........................................................................17
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................18
2.1.4 Sản phẩm và dịch vụ cung ứng ..................................................................20
2.1.5 Quy trình cho vay của chi nhánh ..............................................................21
GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp

viii

2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013 ............................... 22
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CỦA SEABANK CỘNG HỊA GIAI ĐOẠN 2011- 2013. ................ 25
2.2.1 Phân tích thực trạng về tín dụng .............................................................. 25
2.2.1.1 Tình hình huy động vốn ..................................................................... 25
2.2.1.2 Doanh số cho vay ............................................................................... 27
2.2.1.3 Doanh số thu nợ cho vay. ................................................................... 30
2.2.1.4 Dƣ nợ cho vay .................................................................................... 32
2.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại SeAbank Cộng Hịa .................................. 35

2.2.2.1 Tình hình nợ xấu – tỷ lệ nợ xấu phân theo thời hạn cho vay ............. 35
2.2.2.2 Tình hình nợ xấu - tỷ lệ nợ xấu phân theo đối tƣợng ......................... 37
2.2.2.3 Tình hình nợ xấu – tỷ lệ nợ xấu phân theo mục đích ......................... 38
2.2.2.4 Nợ xấu – tỷ lệ nợ xấu phân theo nhóm nợ ......................................... 40
2.2.3 Các biện pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng SeAbank Cộng
Hịa đã áp dụng trong giai đoạn 2011-2013 ..................................................... 41
2.2.3.1 Chính sách tín dụng............................................................................ 41
2.2.3.2 Phân nhóm nợ và trích lập dự phịng ................................................. 42
2.2.3.3 Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng ........................................................ 43
2.2.3.4 Hình thức giải ngân chuyển khoản .................................................... 43
2.2.3.5 Xếp hạng tín dụng và chấm điểm tín dụng ....................................... 43
2.2.3.6 Bảo đảm tín dụng ............................................................................. 44
2.2.3.7 Mua bảo hiểm tín dụng .................................................................... 44
2.2.4 Đánh giá chung về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của chi
nhánh. ................................................................................................................ 44
2.2.4.1 Những thành tựu đạt đƣợc ................................................................ 44
2.2.4.2 Những hạn chế .................................................................................. 45
2.2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 46
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 49
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA SEABANK-CỘNG HÒA
.................................................................................................................................. 50
GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp

ix


3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ........................................................................50
3.1.1 Định hướng phát triển của NH TMCP Đông Nam Á. ...............................50
3.1.2 Định hướng hoạt động cho vay của chi nhánh .........................................50
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH .......................................................51
3.2.1 Giải pháp về chính sách tín dụng ..............................................................51
3.2.2 Giải pháp về quy trình cho vay ................................................................52
3.2.3 Giải pháp nâng cao cơng tác kiểm tra trước và sau khi cho vay. .............53
3.2.4 Giải pháp về xây dựng đội ngũ CBTD chất lượng cao ............................55
3.2.5 Nâng cao công tác thu hồi nợ và giải quyết nợ xấu .................................56
3.2.6 Giải pháp về công tác quản trị rủi ro của chi nhánh ...............................57
3.3 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................58
3.3.1 Kiến nghị đối với các cấp quản lý vĩ mô, cơ quan địa phương và Ngân
hàng Nhà nước ...................................................................................................58
3.3.1.1 Đối với các cấp quản lý vĩ mô ............................................................58
3.3.1.2 Đối với chính quyền địa phƣơng ........................................................58
3.3.1.3 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .............................................................59
3.3.2 Kiến nghị đối với Chi nhánh .....................................................................60
3.3.2.1 Thực hiện tốt phân tích tín dụng và đo lƣờng mức độ rủi ro ..............60
3.3.2.2 Thực hiện tốt các hình thức bảo đảm tín dụng....................................61
3.3.2.3 Thực hiện tốt việc giám sát tín dụng, phân cơng trách nhiệm ............61
3.3.2.4 Chuyển nợ xấu thành cổ phần. ............................................................62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................62
KẾT LUẬN ..............................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................64

GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở



Khóa luận tốt nghiệp

x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Số Thứ Tự

Đọc là

Chữ Viết Tắt

1

CBTD

Cán bộ tín dụng

2

DN

Doanh nghiệp

3

DNVVN


DN vừa và nhỏ

3

NH

Ngân hàng

4

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

5

SeAbank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á

6

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

7

DSTN


Doanh số thu nợ

8

TSĐB

Tài sản đảm bảo

9

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

10

KH

Khách hàng

11

TD

Tín dụng

12

RRTD


Rủi ro tín dụng

13

DNCV

Dƣ nợ cho vay

14

CN

Chi nhánh

15



Quyết định

16

DSCV

Doanh số cho vay

17

TCTD


Tổ chức tín dụng

18

BĐS

Bất động sản

GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp

xi

DANH MỤC CÁC BẢNG
 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2011-2013.. 23
 Bảng 2.2 Huy động vốn giai đoạn 2011 – 2013……………………………….25
 Bảng 2.3 Doanh số cho vay giai đoạn 2011-2013…………………………….27
 Bảng 2.4 Doanh số thu nợ cho vay giai đoạn 2011-2013…………………….30
 Bảng 2.5 Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2011-2013………………………………..33
 Bảng 2.6 Nợ xấu -tỷ lệ nợ xấu phân theo thời hạn giai đoạn 2011-2013…...35
 Bảng 2.7 Nợ xấu -tỷ lệ nợ xấu phân theo đối tƣợng giai đoạn 2011-2013….37
 Bảng 2.8 Nợ xấu -tỷ lệ nợ xấu phân theo mục đích giai đoạn 2011-2013….39
 Bảng 2.9 Nợ xấu -tỷ lệ nợ xấu phân theo nhóm nợ giai đoạn 2011-2013…...40
 Bảng 2.10 Trích lập dự phịng giai đoạn 2011-2013 của Chi nhánh………...42
 Bảng 2.11 Tình hình hoạt động tín dụng của CN giai đoạn 2011-2013……..45


GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Báo cáo thực tập

xii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
 Sơ đồ 1.1 Vận động giữa bên đi vay và bên cho vay...........................................3
 Sơ đồ 1.2 Phân loại tín dụng................................................................................4
 Sơ đồ 2.1 Bộ máy quản lý của SeAbank Cộng Hịa…………………………..18
 Sơ đồ 2.2 Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh……………………..43
 Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của SeAbank Cộng Hòa 20112013……………………………………………………………………………25
 Biểu đồ 2.2 Huy động vốn giai đoạn 2011-2013……………………………..26
 Biểu đồ 2.3 Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2011-2013…………………………….34
 Biểu đồ 2.4 Nợ xấu theo thời hạn cho vay giai đoạn 2011-2013……………36
 Biểu đồ 2.5 Nợ xấu theo đối tƣợng cho vay giai đoạn 2011-2013…………..38

GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp

1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Đất nƣớc ta đang trong giai đoạn hội nhập kinh tế với các nƣớc trong khu
vực và trên thế giới. Để có một nền kinh tế phát triển, thì vấn đề đặt ra là phải có
một hệ thống ngân hàng vững mạnh. Bởi ngân hàng thƣờng đƣợc coi là hệ tuần
hoàn vốn của nền kinh tế đối với từng quốc gia và tồn cầu. Chính vì vai trị quan
trọng của ngân hàng đối với nền kinh tế, nhất là kinh tế thị trƣờng, mà ngân hàng
ngày càng trở nên thiết yếu và quyết định đến sự thành bại của một nền kinh tế.
Tín dụng nói chung, tín dụng ngân hàng nói riêng ra đời có ý nghĩa cực kỳ
quan trọng đối với nền kinh tế. Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất
đƣợc liên tục, đồng thời góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế; thúc đẩy quá trình tập
trung vốn và tập trung sản xuất; tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế
kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn; tạo điều kiện để phát triển các quan hệ
kinh tế với nƣớc ngoài. Hoạt động cho vay là một phần của hoạt động tín dụng ngân
hàng. Đây là hoạt động lớn của ngân hàng vì hoạt động này khơng những đem lại
lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng mà còn thúc đẩy các hoạt động khác trong ngân
hàng.
Trong những năm qua, nền kinh tế cũng nhƣ hoạt động ngân hàng, gặp
khơng ít khó khăn và vấn đề mà các nhà chức trách cũng nhƣ tồn xã hội đang quan
tâm, đó chính là rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng, nổi trội đó chính là nợ
xấu. Rủi ro là điều khơng thể nào tránh khỏi, vì bao giờ cũng tồn tại nghịch lý “lợi
nhuận càng cao, thì rủi ro càng cao và ngƣợc lại”. Vậy vấn đề đặt ra là làm sao để
hạn chế đƣợc những rủi ro đó.
Nhận thức đƣợc đây là mối quan tâm lớn của nhiều ngƣời, xuất phát từ
những vấn đề trên cùng với những kiến thức đã học em xin chọn đề tài “ Giải pháp
hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP Đông Nam Á
CN Cộng Hịa.”
2. Mục đích nghiên cứu
 Đánh giá thực trạng tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP
Đơng Nam Á chi nhánh Cộng Hịa.
 Tìm ra những nguyên nhân từ đó đƣa ra những giải pháp, những kiến nghị

nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp

2

 Đối tượng: là những KH đang sử dụng tín dụng của NH TMCP Đơng Nam Á
CN Cộng Hịa.
 Phạm vi nghiên cứu:
 Khơng gian nghiên cứu: NH TMCP Đơng Nam Á CN Cộng Hịa.
 Thời gian nghiên cứu: các số liệu trong 3 năm 2011, 2012, 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp thu thập số liệu
 Dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, điều chỉnh nghiệp vụ
tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc, các văn bản quy
định của NH TMCP Đông Nam Á.
 Số liệu đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính hàng năm của NH TMCP Đơng
Nam Á CN Cộng Hịa .
 Tham khảo thêm thông tin từ các Website, tài liệu liên quan đến NH, kết hợp
với ý kiến chỉ dẫn của GVHD.
 Phƣơng pháp phân tích số liệu
 Phƣơng pháp so sánh: so sánh số liệu qua các năm, các thời kỳ.
 Phƣơng pháp thống kê tổng hợp số liệu.
 Phƣơng pháp phân tích tỷ trọng, số tuyệt đối, số tƣơng đối.

5. Kết cấu của khóa luận
Phần 1: Phần mở đầu.
Phần 2: Phần nội dung.
Gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng.
Chƣơng 2: Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng
TMCP Đơng Nam Á- CN Cộng Hịa giai đoạn 2011 – 2013.
Chƣơng 3: Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP Đông Nam Á – CN Cộng Hịa.
Phần 3: Kết luận.

GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp

3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1 Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng thƣơng mại
1.1.1

Khái niệm tín dụng

Tín dụng ra đời rất sớm so với sự xuất hiện của môn kinh tế học và đƣợc lƣu
truyền từ đời này qua đời khác. Tín dụng xuất phát từ chữ Credit trong tiếng Anh có nghĩa là lịng tin, sự tin tƣởng, tín nhiệm và đƣợc diễn giải theo ngơn ngữ Việt
Nam là sự vay mƣợn. Tùy theo từng góc độ nghiên cứu khác nhau mà chúng ta có
thể xác định nội dung của thuật ngữ này.

Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng, trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Cho vay
Bên đi vay

Bên cho vay

Hoàn trả

Sơ đồ 1.1 Vận động giữa bên cho vay và bên đi vay.
1.1.2 Bản chất và chức năng của tín dụng
1.1.2.1 Bản chất của tín dụng
 Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng.
 Sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn có thời hạn.
 Sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn có kèm theo chi phí.
1.1.2.2 Chức năng của tín dụng
 Chức năng phân phối tài nguyên.
Tín dụng là sự chuyển nhƣợng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác, thông
qua sự chuyển nhƣợng này mà chức năng phân phối tài nguyên của tín dụng đƣợc
thể hiện ở các mặt sau:
 Ngƣời cho vay có một số tài nguyên tạm thời chƣa dùng đến, thơng qua tín
dụng số tài ngun đó đƣợc phân phối lại cho ngƣời đi vay.
GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở



Khóa luận tốt nghiệp

4

 Ngƣợc lại ngƣời đi vay cũng nhận đƣợc phần tài ngun phân phối lại thơng
qua tín dụng.
 Chức năng thúc đẩy lƣu thơng hàng hóa và phát triển sản xuất.
Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc thực
hiện bình thƣờng, liên tục và phát triển.
Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tƣ mở rộng phạm vi và quy mơ sản xuất
kinh doanh.
Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh tốn góp phần thúc đẩy lƣu
thơng hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
1.1.3 Phân loại tín dụng
Phân theo thời hạn cho vay
Phân loại tín dụng

Phân theo đối tƣợng cho vay
Phân theo mục đích cho vay
Sơ đồ 1.2 phân loại tín dụng.

1.1.3.1 Phân theo thời hạn cho vay
 Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dƣới một năm. Mục đích của loại
cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động.
 Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định.
 Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho
vay này là nhằm tài trợ đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ.
1.1.3.2 Phân theo đối tượng vay
 Cho vay DN: khách hàng vay là những DN có nhu cầu về vốn để tích lũy tƣ bản

phục vụ cho hoạt động mở rộng sản xuất kinh doanh của mình. Cho vay DN có
tác dụng đảm bảo hoạt động của DN diễn ra liên tục và phát triển.
 Cho vay cá nhân: là hình thức vay vốn trong đó cá nhân là ngƣời trực tiếp vay
vốn với mục đích phục vụ cho các hoạt động của bản thân. Cá nhân có thể vay
vốn để sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng của họ.
1.1.3.3 Phân theo mục đích sử dụng
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp.
 Cho vay tiêu dùng cá nhân.
GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp

5

 Cho vay bất động sản.
 Cho vay nông nghiệp.
 Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
1.1.4 Vai trị của tín dụng
Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn đa dạng của doanh nghiệp để duy trì quá trình
sản xuất kinh doanh đồng thời kích thích tiết kiệm và đầu tƣ góp phần phát triển
kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội.
Tín dụng thúc đẩy q trình tập trung vốn, tập trung sản xuất, giúp các doanh
nghiệp sử dụng nguồn lao động và nguyên liệu hợp lý để nâng cao mức độ tài trợ
của đòn bẩy tài chính cũng nhƣ tận dụng tối đa tính hữu dụng của lá chắn thuế.
Tín dụng là cơng cụ hỗ trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành
mũi nhọn, các làng nghề truyền thống, vùng kinh tế mới phát triển
1.1.5 Các nguyên tắc và điều kiện cho vay

1.1.5.1 Nguyên tắc vay vốn.
Khách hàng vay vốn ngân hàng phải tuân thủ hai nguyên tắc sau:
- Tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã đƣợc thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo tính hiệu quả của việc sử dụng vốn
vay tạo điều kiện thực hiện tốt việc hoàn trả nợ vay của khách hàng. Để thực hiện
tốt điều này, mỗi lần vay vốn khách hàng phải làm giấy đề nghị vay vốn, trong giấy
này khách hàng phải ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay của mình và kèm theo
phƣơng án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn
vay đúng nhƣ mục đích đã cam kết, nếu ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng
sai mục đích thì ngân hàng có quyền u cầu thu hồi nợ trƣớc hạn.
- Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao
dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thời
gian nhất định. Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch, ngân hàng và bên vay
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng rằng ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng
một lƣợng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả
quyền này cho ngân hàng ( trả nợ gốc) và một khoản chi phí (lợi tức) nhất định cho
việc sử dụng vốn vay. Nguyên tắc này đảm bảo cho tiền vay không bị giảm giá, tiền
vay phải đƣợc thu hồi đầy đủ và có sinh lời.
1.1.5.2 Điều kiện vay
GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp

6

Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện

sau:
a. Năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
 Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam thì pháp nhân
phải có năng lực pháp luật dân sự; cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có
năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; đại diện của hộ gia đình phải có
năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; đại diện của tổ hợp tác phải có
năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; thành viên hợp danh của công ty
hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
 Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngồi phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của
nƣớc mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là cơng dân, nếu pháp luật
nƣớc ngồi đó đƣợc Bộ Luật Dân sự của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc đƣợc điều ƣớc
quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy
định.
b. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
c. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
d. Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
e. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
1.2 Cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng.
1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo quy định trong Quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc, “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách
hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo
cam kết.”

Vậy có thể nói “rủi ro tín dụng” (RRTD) là những rủi ro do khách hàng vay
không thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng tín dụng đã đƣợc kí kết
giữa hai bên, biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ khơng đầy đủ hoặc
GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp

7

khơng trả nợ khi hết thời hạn vay các khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về
tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
1.2.2.1 Căn cứ vào rủi ro liên quan đến khoản vay
 Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
 Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo trong hợp đồng cho vay,
các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay
trên giá trị tài sản đảm bảo.
 Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng cho vay và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
1.2.2.2 Căn cứ vào rủi ro liên quan đến danh mục các khoản vay
 Rủi ro nội tại
 Xuất phát từ những yếu tố và đặc điểm mang tính riêng biệt bên trong của
mỗi chủ thể đi vay hoặc trong các ngành, lĩnh vực kinh tế khác nhau.
 Nó xuất phát từ quy mô hoạt động, khả năng tạo ra lợi nhuận, khả năng hồn

trả hoặc từ mục đích sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
 Rủi ro tập trung:
Là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn quá nhiều đối với một số khách hàng,
cho vay quá nhiều vào doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực
kinh tế, hoặc cùng một vùng địa lý nhất định, cùng một loại hình cho vay có rủi
ro cao ảnh hƣởng đến việc ngân hàng điều hành mục đích kinh doanh.
1.2.2.3 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
 Rủi ro mất vốn: Là trƣờng hợp khách hàng khơng hồn trả một phần hay tồn
bộ khoản tín dụng. Rủi ro này làm ngân hàng tăng chi chí do phải trích lập dự
phịng rủi ro, chi phí cho việc đi thu nợ, chi phí pháp lý làm cho dịng tiền của
ngân hàng bị giảm đồng thời doanh thu cũng bị ảnh hƣởng. Trong trƣờng hợp
mất vốn gốc phải thực hiện dự trữ thì quy mơ ngân hàng sẽ bị giảm cịn nếu mất
lãi thì khả năng sinh lời cũng giảm
 Rủi ro bị đọng: là trƣờng hợp khách hàng khơng có khả năng hoàn trả đúng
hạn. Rủi ro này ảnh hƣởng đến khách hàng sử dụng vốn, gây cản trở và khó
GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp

8

khăn cho việc chi trả ngƣời gửi tiền của ngân hàng. Vì sau thời hạn cho vay nếu
khách hàng thực hiện đúng nghĩa vụ thì ngân hàng đem tái đầu tƣ khoản vốn
trên nhƣng do không thu đƣợc đúng hạn nên làm chậm quá trình thực hiện kế
hoạch của ngân hàng, chi phí cơ hội tăng, ảnh hƣởng đến nguồn thu và uy tín
của ngân hàng.
1.2.3 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng

1.2.3.1 Các dấu hiệu tài chính
- Các chỉ số thanh khoản cho thấy dấu hiệu suy yếu
- Chỉ số khả năng sinh lời cho thấy dấu hiệu suy yếu
- Vòng quay hoạt động cho thấy dấu hiệu suy yếu, cơ cấu vốn không hợp lý.
1.2.3.2 Các dấu hiệu phi tài chính
 Dấu hiệu của khách hàng liên quan đến ngân hàng
- Giảm sút mạnh số dƣ tiền gửi
- Công nợ gia tăng, mức độ vay thƣờng xuyên
- Yêu cầu khoản vay vƣợt quá nhu cần dự kiến
- Chấp nhận sử dụng nguồn tài trợ lãi suất cao
- Chậm thanh toán nợ gốc và lãi cho ngân hàng
- Hàng tồn kho tăng do không bán đƣợc, hƣ hỏng, lạc hậu
 Dấu hiệu liên quan đến phƣơng pháp quản lý
- Có sự thay đổi về cơ cấu nhân sự trong hệ thống quản lý
- Xuất hiện sự bất đồng quan điểm mạnh mẽ trong hệ thống điều hành
- Nhân viên ít kinh nghiệm có nhiều hành động nhất thời, không cẩn thận
- Thuyên chuyển nhân viên quá thƣờng xuyên, không ổn định
- Tranh chấp, nhập nhằng trách nhiệm trong q trình quản lý
- Chi phí quản lý bất hợp pháp
 Dấu hiệu về vấn đề kỹ thuật và thƣơng mại
- Khó khăn trong phát triển sản phẩm mới, hoặc khơng có sản phẩm thay thế
- Khơng thay đổi theo kịp các chính sách mới của Nhà nƣớc
- Sản phẩm dịch vụ có tính thời vụ cao, có biểu hiện cắt giảm chi phí lớn
- Có sự thay đổi về khách hàng, thị hiếu của khách hàng do sự thay đổi của
lãi suất, tỷ giá trên thị trƣờng.
 Dấu hiệu về xử lý thơng tin tài chính
GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở



Khóa luận tốt nghiệp

9

- Sự gia tăng tỷ lệ khơng cân đối nợ
- Chuẩn bị số liệu tài chính khơng đủ, trì hỗn nộp báo cáo
- Khả năng tiền mặt giảm
- Kết quả kinh doanh lỗ
- Có sự kỷ luật với cán bộ chủ chốt
1.2.3.3 Khoản cho vay
- Trả lãi vay khơng đúng hạn
- Trì hỗn trả nợ gốc
- Khơng thanh toán đủ nợ gốc và lãi vay cho đến thời điểm tới hạn
1.2.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng
1.2.4.1 Nguyên nhân khách quan
 Do sự biến động của môi trƣờng kinh tế.
 Những bất cập trong cơ chế, chính sách của nhà nƣớc.
 Hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng chƣa hoàn thiện.
 Những nguyên nhân bất khả kháng.
1.2.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng
 Sử dụng vốn sai mục đích so với phƣơng án kinh doanh khi giải ngân.
 Năng lực quản lý kinh doanh kém, đầu tƣ nhiều lĩnh vực vƣợt quá khả năng
quản lý.
 Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng dƣới một danh nghĩa hay nhiều
thực thể khác nhau nên thiếu sự phân tích trên tổng thể, khó theo dõi đƣợc dòng
tiền dẫn đến việc sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng thanh tốn dây
chuyền.
 Tình hình tài chính DN yếu kém, thiếu minh bạch, che dấu các khoản lỗ.
 Rủi ro tín dụng do khách hàng cố ý lừa đảo.

1.2.4.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
 Rủi ro do thiếu thông tin khi thẩm định và khi ra quyết định cho vay nên dẫn
đến những quyết định cho vay sai lầm .
 Rủi ro do thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay, hệ thống cảnh báo sớm về
các khoản vay có vấn đề không hiệu quả nên không thể can thiệp kịp thời.
 Rủi ro do áp lực phải hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch hàng năm đƣợc giao, chƣa
thật sự quan tâm đến chất lƣợng tín dụng.
GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp

10

 Rủi ro do hệ thống kiểm sốt trong khi cho vay khơng chặt chẽ và kém hiệu
quả.
 Rủi ro do lõng lẻo trong công tác kiểm soát nội bộ của ngân hàng.
 Rủi ro do ý muốn chủ quan của ngƣời xét duyệt hoặc cấp có thẩm quyền.
 Rủi ro do bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chun mơn nghiệp vụ.
1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng
1.2.5.1 Đối với nền kinh tế- xã hội
Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút
và cung cấp tiền cho các tổ chức, DN và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó, RRTD
có ảnh hƣởng trực tiếp đến nền kinh tế.
 Ở mức độ thấp, RRTD khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh hoặc tiêu dùng của các khách hàng bị hạn chế, ảnh hƣởng xấu đến
khả năng tăng trƣởng của nền kinh tế.
 Ở mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn dẫn đến

phá sản, thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống ngân
hàng, gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hƣởng tiêu cực đến
đời sống xã hội và sự phát triển của đất nƣớc.
1.2.5.2 Đối với khách hàng
 Đối với bản thân chủ thể khơng có khả năng hồn trả vốn (lãi) cho ngân hàng
thì họ gần nhƣ khơng có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí
là cả những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín.
 Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế hơn
khi RRTD buộc các NHTM thắt chặt cho vay hay thậm chí phải thu hẹp quy
mô hoạt động.
 Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ khơng thu hồi đƣợc khoản tiền
gửi và lãi nếu nhƣ các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản.
1.2.5.3 Đối với ngân hàng
Việc không thu hồi đƣợc nợ (gốc, lãi và các khoản phí) làm cho nguồn vốn
của các NHTM bị thất thốt. Trong khi đó, các ngân hàng này vẫn phải chi trả tiền
lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu lợi nhuận khơng
đủ thì ngân hàng cịn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù đắp thiệt hại. Điều
này có thể làm ảnh hƣởng đến quy mơ hoạt động của các NHTM.

GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp

11

Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài
chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn của

ngân hàng, nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản, đẩy ngân hàng
đến bờ vực phá sản và đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng.
1.2.6 Phân loại nợ và trích lập dự phịng
1.2.6.1 Phân loại nợ
Theo quyết định 18/2007/QĐ/NHNN của ngân hàng nhà nƣớc về việc sửa đổi bổ
xung một số điều của quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để sử
lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo
quyết định số 493/2005/QĐ/NHNN ngày 22/04/2005 của thống đốc ngân hàng nhà
nƣớc thì tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo năm nhóm nhƣ sau:
 Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn bao gồm :
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn
lại.
 Nhóm 2: Nợ cần chú ý bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng
trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).
 Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn,bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định.
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
 Nhóm 4: Nợ nghi ngờ bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
 Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp

12

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai bị quá hạn theo thời hạn trả nợ
đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Mặc dù có tiêu chí thời gian q hạn trả nợ cụ thể để phân loại nợ nhƣ trên,tổ chức
tín dụng vẫn có quyền chủ động tự quyết định phân loại bất kỳ khoản nợ nào vào
các nhóm nợ rủi ro cao hơn tƣơng ứng với mức độ rủi ro nếu đánh giá khả năng trả
nợ của khách hàng suy giảm.
1.2.6.2 Trích lập dự phịng
- Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể đối với các nhóm nợ
Bảng 1.1: Tỷ lệ trích lập dự phịng cho các nhóm nợ
Nhóm

Tỷ lệ trích


Nhóm 1

0%

Nhóm 2

5%

Nhóm 3

20%

Nhóm 4

50%

Nhóm 5

100%

(Nguồn: Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN)
Đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý thì đƣợc trích lập dự phịng cụ
thể theo khả năng tài chính của TCTD.
Dự phịng chung bằng 0,75% tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến 4 (tùy
theo tình hình thực tế mà mỗi ngân hàng xác định mức dự phòng phù hợp)
1.2.7 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
1.2.7.1 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay trong kỳ là tổng số tiền đã cho khách hàng vay trong kỳ,
tính cho ngày, tháng, năm, quý.
GVHD: ThS. Lê Đình Thái


SVTH: Đào Thị Mộng Nở


Khóa luận tốt nghiệp

13

Doanh số cho vay phản ánh kết quả về việc phát triển, mở rộng hoạt động
cho vay và tốc độ tăng trƣởng tín dụng của ngân hàng. Nếu nhƣ các nhân tố khác cố
định thì doanh số cho vay càng cao phản ánh việc mở rộng hoạt động cho vay của
ngân hàng càng tốt, ngƣợc lại doanh số cho vay của ngân hàng mà giảm trong khi
cố định các yếu tố khác thì chứng tỏ hoạt động của ngân hàng là không tốt.
1.2.7.2 Doanh số thu nợ cho vay
Doanh số thu nợ cho vay: Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ
các khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trƣớc đó.
1.2.7.3 Tổng dư nợ cho vay
Tổng dƣ nợ = tổng doanh số cho vay – tổng doanh số thu nợ cho vay
Chỉ tiêu này cho biết khối lƣợng tiền của ngân hàng cung ứng ra nền kinh tế
tại một thời điểm. Tổng dƣ nợ thấp cho thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng kém
hiệu quả, chƣa có khả năng mở rộng khách hàng. Ngƣợc lại, nếu tổng dƣ nợ cao quá
cũng không hẳn tốt. Khối lƣợng tiền cung ứng ra lƣu thông nhiều nhƣng chất lƣợng
các khoản vay không tốt, nợ xấu gia tăng làm cho ngân hàng gặp rủi ro mất vốn,
mặt khác, việc mở rộng quy mơ tín dụng q mức có thể làm cho giá cả tăng, lạm
phát cao, các ngân hàng bị thiệt do mất giá của đồng tiền.
1.2.7.4 Nợ xấu và tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dư nợ
Nợ xấu (theo quy định về phân loại nợ của các TCTD trong Quyết định số
493/2005/QĐ–NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày
25/04/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc) là các khoản nợ thuộc 1 trong 3 nhóm
sau:

 Nợ dƣới tiêu chuẩn (Nợ nhóm 3)
 Nợ nghi ngờ ( Nợ nhóm 4 )
 Nợ có khả năng mất vốn (Nợ nhóm 5)
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

x 100%
Dƣ nợ cho vay

Chỉ tiêu dùng để đo lƣờng rủi ro tín dụng, nếu tỷ lệ nợ xấu càng cao thì rủi ro
càng cao và ngƣợc lại. Theo quy định của ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam, theo QĐ
493/2005/QĐ-NHNN, tỷ lệ nợ xấu không vƣợt quá 3%.
GVHD: ThS. Lê Đình Thái

SVTH: Đào Thị Mộng Nở


×