Tải bản đầy đủ (.docx) (148 trang)

bai giang vật lý 12 lương kim khánh thư viện giáo dục tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.65 KB, 148 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>së gd&®t phó thä</b>


<b>mơn ngữ văn ban cơ bản Học kỳ ii</b>
đọc văn: Tiết 55


<b>vỵ chång a phủ</b>


<b> Tô Hoài</b>
A. <b> Mục tiêu bài học</b>


- Hiu c cuc sống cơ cực, tối tăm của đồng bào các dân tộc thiểu số vùng cao
dới ách áp bức kìm kẹp của thực dân và chúa đất thống trị; quá trình ngời dân các
dân tộc thiểu số thức tỉnh cách mạng và vùng lên tự giải phóng đời mình, đi theo
tiếng gọi của Đảng.


- Nắm đợc những đóng góp riêng của nhà văn trong nghệ thuật khắc hoạ tính cách
các nhân vật, sự tinh tế trong diễn tả cuộc sống nội tâm; Sở trờng của nhà văn trong
quan sát những nét lạ về phong tục, tập quán và cá tính ngời Mơng; Nghệ thuật trần
thuật linh hoạt, lời văn tinh tế, mang màu sắc dân tộc và giàu chất th.


B. phơng tiện thực hiện
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Thiết kế bài học.


- Tài liệu tham khảo


C. Phơng pháp dạy học


- Gợi tìm, phân tích, so sánh, tổng hợp
D. tiến trình tổ chøc d¹y häc
1. Tỉ chøc:



Líp SÜ sè Häc sinh v¾ng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu sơ lợc chơng trình Ngữ văn 12 HKII
3. Tỉ chøc bµi míi


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b>


<b>hiĨu chung</b>


1. HS đọc phần <i>Tiểu dẫn,</i> dựa
vào những hiểu biết của bản
thân để trình bày những nét
cơ bản về:


- Cuộc đời, sự nghiệp văn học
và phong cách sáng tác của
Tơ Hồi.


- Xt xứ truyện <i>Vợ chồng A</i>
<i>Phủ</i> của Tô Hoài.


I. Tìm hiểu chung
<b>1. Tác giả</b>


Tô Hoài tªn khai sinh là Nguyễn Sen. Ông


sinh năm 1920. Quê nội ở Thanh Oai, Hà Đông
(nay là Hà Tây) nhng ông sinh ra và lớn lên ở quê
ngoại: làng Nghĩa Đô, huyện Từ Liêm, phủ Hoài
Đức, tỉnh Hà Đông (nay lµ phêng NghÜa Đô,
quận Cầu Giấy Hà Nội)


Tụ Hoi vit vn từ trớc cách mạng, nổi tiếng
với truyện đồng thoại <i>Dế mèn phiêu lu kí</i>. Tơ
Hồi là một nhà văn lớn sáng tác nhiều thể loại.
Số lợng tác phẩm của Tơ Hồi đạt kỉ lục trong
nền văn học Việt Nam hiện đại.


Năm 1996, Tô Hồi đợc nhà nớc tặng giải
th-ởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.


Lối trần thuật của Tơ Hồi rất hóm hỉnh, sinh
động. Ơng rất có sở trờng về loại truyện phong
tục và hồi kí. Một số tác phẩm tiêu biểu của Tơ
Hồi nh: <i>Dế mèn phiêu lu kí</i> (1941), <i>O chuột</i>
(1942), <i>Nhà nghèo</i> (1944), <i>Truyện Tây Bắc</i>
(1953), <i>Miền Tây</i> (1967),…


<b>2. XuÊt xø t¸c phÈm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(1954). Tập truyện đợc tặng giải nhất- giải thởng
Hội văn nghệ Việt Nam 1954- 1955


<b>Hoạt động 2: Đọc và tóm tắt</b>
<b>văn bản tác phẩm</b>



1. GV đọc mẫu 1 đoạn. HS có
giọng đọc tốt đọc nối tiếp một
số đoạn.


II. Đọc và tóm tắt văn bản tác
phẩm


<b>1. Đọc</b>


+ Đọc- hiểu trớc ở nhà.


+ c din cm một số đoạn ở lớp.
2. Trên cơ sở đọc và chuẩn bị


bµi ë nhµ, HS tóm tắt tác
phẩm.


<b>2. Tãm t¾t</b>


Cần đảm bảo một số ý chính:


+ Mị, một cơ gái xinh đẹp, u đời, có khát
vọng tự do, hạnh phúc bị bắt về làm con dâu gạt
nợ cho nh Thng lớ Pỏ Tra.


+ Lúc đầu Mị phản kháng nhng dần dần trở
nên tê liệt, chỉ "lùi lũi nh con rùa nuôi trong xã
cưa".


+ Đêm tình mùa xn đến, Mị muốn đi chơi


nhng bị A Sử (chồng Mị) trói đứng vào cột nhà.


+ A Phủ vì bất bình trớc A Sử nên đã đánh nhau
và bị bắt, bị phạt vạ và trở thành kẻ ở trừ nợ cho
nhà Thống lí.


+ Khơng may hổ vồ mất 1 con bò, A Phủ đã bị
đánh, bị trói đứng vào cọc đến gần chết.


+ Mị đã cắt dây trói cho A Phủ, 2 ngời chạy
trốn đến Phiềng Sa.


+ Mị và A Phủ đợc giác ngộ, trở thành du kích.
<b>Hoạt động 3: Tổ chức </b>


<b>đọc-hiểu văn bản</b>


III. §äc- hiĨu


<b>1. Tìm hiểu nhân vật Mị</b>
1. HS đọc đoạn đầu văn bản,


nhận xét cách giới thiệu nhân
vật Mị, cảnh ngộ của Mị,
những đày đọa tủi cực khi Mị
bị bắt làm con dâu gạt nợ cho
nhà Thống lí Pá Tra.


- HS thảo luận và phát biểu tự
do. GV định hớng, nhận xét,


nhấn mạnh những ý kiến
đúng và điều chỉnh những ý
kiến cha chớnh xỏc.


<i>a) Mị- cách giới thiệu của tác giả </i>
"Ai ë xa vỊ …"


+ Mị xuất hiện khơng phải ở phía chân dung
ngoại hình mà ở phía thân phận- một thân phận
quá nghiệt ngã- một con ngời bị xếp lẫn với
những vật vô tri giác (tảng đá, tàu ngựa,…)- một
thân phận đau khổ, éo le.


+ Mị khơng nói, chỉ "lùi lũi nh con rùa ni
trong xó cửa". Ngời đàn bà ấy bị cầm tù trong
ngục thất tinh thần, nơi lui vào lui ra chỉ là "một
căn buồng kín mít chỉ có một chiếc cửa sổ, một
lỗ vng bằng bàn tay" Đã bao năm rồi, ngời đàn
bà ấy chẳng biết đến mùa xuân, chẳng đi chơi
tết…


+ "Sống lâu trong cái khổ Mị cũng đã quen
rồi", "Mị tởng mình cũng là con trâu, mình cũng
là con ngựa", Mị chỉ "cúi mặt, không nghĩ ngợi",
chỉ "nhớ đi nhớ lại những việc giống nhau". Mị
khơng cịn ý thức đợc về thời gian, tuổi tác và
cuộc sống. Mị sống nh một cỗ máy, một thói
quen vơ thức. Mị vơ cảm, khơng tình u, khơng
khát vọng, thậm chí khơng cịn biết đến khổ đau.
Điều đó có sức ám ảnh đối với độc giả, gieo vào


lịng ngời những xót thơng.


2. GV tỉ chøc cho HS tìm
những chi tiết cho thÊy søc
sèng tiÒm Èn trong MÞ và


<i>b) Mị- một sức sống tiềm ẩn:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nhận xét.


- GV gợi ý: Hình ảnh một cô
Mị khi còn ở nhà? Phản ứng
của Mị khi về nhà Thống lí?
- HS làm việc cá nhân và phát
biểu ý kiến.


mt cô Mị ngày xa, một cô Mị trẻ đẹp nh đóa hoa
rừng đầy sức sống, một ngời con gái trẻ trung
giàu đức hiếu thảo. Ngày ấy, tâm hồn yêu đời của
Mị gửi vào tiếng sáo "Mị thổi sáo giỏi, thổi lá
cũng hay nh thổi sáo".


+ ở Mị, khát vọng tình u tự do ln ln
mãnh liệt. Nếu khơng bị bắt làm con dâu gạt nợ,
khát vọng của Mị sẽ thành hiện thực bởi "trai đến
đứng nhẵn cả chân vách đầu buồng Mị". Mị đã
từng hồi hộp khi nghe tiếng gõ cửa của ngời yêu.
Mị đã bớc theo khát vọng của tình yêu nhng
không ngờ sớm rơi vào cạm bẫy.



+ Bị bắt về nhà Thống lí, Mị định tự tử. Mị tìm
đến cái chết chính là cách phản kháng duy nhất
của một con ngời có sức sống tiềm tàng mà
không thể làm khác trong hoàn cảnh ấy. "Mấy
tháng ròng đêm nào Mị cũng khóc", Mị trốn về
nhà cầm theo một nắm lá ngón. Chính khát vọng
đợc sống một cuộc sống đúng nghĩa của nó khiến
Mị khơng muốn chấp nhận cuộc sống bị chà đạp,
cuộc sống lầm than, tủi cực, bị đối xử bất công
nh một con vật.


+ Tất cả những phẩm chất trên đây sẽ là tiền
đề, là cơ sở cho sự trỗi dậy của Mị sau này. Nhà
văn miêu tả những tố chất này ở Mị khiến cho
câu chuyện phát triển theo một lơ gíc tự nhiên,
hợp lí. Chế độ phong kiến nghiệt ngã cùng với t
t-ởng thần quyền có thể giết chết mọi ớc mơ, khát
vọng, làm tê liệt cả ý thức lẫn cảm xúc con ngời
nhng từ trong sâu thẳm, cái bản chất ngời vẫn
luôn tiềm ẩn và chắc chắn nếu có cơ hội sẽ thức
dậy, bùng lên.


3. GV tổ chức cho HS phát
biểu cảm nhận về nghệ thuật
miêu tả những yếu tố tác
động đến sự hồi sinh của Mị,
đặc biệt là tiếng sáo và diễn
biến tâm trng M trong ờm
tỡnh mựa xuõn.



- HS thảo luận và ph¸t biĨu tù
do.


- GV định hớng, nhận xét,
nhấn mạnh những ý kiến
đúng và điều chỉnh những ý
kiến cha chính xác.


<i>c) MÞ- sự trỗi dậy của lòng ham sống và khát</i>
<i>vọng hạnh phóc </i>


+ Những yếu tố tác động đến sự hồi sinh của
Mị:


- "Những chiếc váy hoa đã đem phơi trên mỏm
đá, xòe nh con bớm sặc sỡ, hoa thuốc phiện vừa
nở trắng lại đổi ra màu đỏ hau, đỏ thậm rồi sang
màu tím man mác".


- "Đám trẻ đợi tết chơi quay cời ầm trên sân
chơi trớc nhà" cũng có những tác động nhất định
đến tâm lí của Mị.


- Rợu là chất xúc tác trực tiếp để tâm hồn yêu
đời, khát sống của Mị trỗi dậy. "Mị đã lấy hũ rợu
uống ừng ực từng bát một". Mị vừa nh uống cho
hả giận vừa nh uống hận, nuốt hận. Hơi men đã
dìu tâm hồn Mị theo tiếng sáo.


+ Trong đoạn diễn tả tâm trạng hồi sinh của


Mị, tiếng sáo có một vai trị đặc biệt quan trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- "Tiếng sáo gọi bạn cứ thiết tha, bồi hồi",
"ngoài đầu núi lấp ló đã có tiếng ai thổi sáo", "tai
Mị vẳng tiếng sáo gọi bạn đầu làng", "mà tiếng
sáo gọi bạn yêu vẫn lửng lơ bay ngoài đờng",
"Mị vẫn nghe tiếng sáo đa Mị đi theo những cuộc
chơi, những đám chơi", "trong đầu Mị rập rờn
tiếng sáo",…


- Tơ Hồi đã miêu tả tiếng sáo nh một dụng ý
nghệ thuật để lay tỉnh tâm hồn Mị. Tiếng sáo là
biểu tợng của khát vọng tình yêu tự do, đã theo
sát diễn biến tâm trạng Mị, là ngọn gió thổi bùng
lên đốn lửa tởng đã nguội tắt. Thoạt tiên, tiếng
sáo cịn "lấp ló", "lửng lơ" đầu núi, ngồi đờng.
Sau đó, tiếng sáo đã thâm nhập vào thế giới nội
tâm của Mị và cuối cùng tiếng sáo trở thành lời
mời gọi tha thiết để rồi tâm hồn Mị bay theo
tiếng sáo.


+ Diễn biến tâm trạng Mị trong đêm tình mùa
xuân:


- Dấu hiệu đầu tiên của việc sống lại đó là Mị
nhớ lại quá khứ, nhớ về hạnh phúc ngắn ngủi
trong cuộc đời tuổi trẻ của mình và niềm ham
sống trở lại "Mị thấy phơi phới trở lại, lòng đột
nhiên vui sớng nh những đêm tết ngày trớc". "Mị
còn trẻ lắm. Mị vẫn còn trẻ lắm. Mị muốn đi


chơi".


- Phản ứng đầu tiên của Mị là: "nếu có nắm lá
ngón rong tay Mị sẽ ăn cho chết". Mị đã ý thức
đợc tình cảnh đau xót của mình. Những giọt nớc
mắt tởng đã cạn kiệt vì đau khổ đã lại có thể lăn
dài.


- Từ những sôi sục trong tâm t đã dẫn Mị tới
hành động "lấy ống mỡ sắn một miếng bỏ thêm
vào đĩa dầu". Mị muốn thắp lên ánh sáng cho căn
phòng bấy lâu chỉ là bóng tối. Mị muốn thắp lên
ánh sáng cho cuộc đời tăm tối của mình.


- Hành động này đẩy tới hành động tiếp: Mị
"quấn tóc lại, với tay lấy cái váy hoa vắt ở phía
trong vách".


- Mị qn hẳn sự có mặt của A Sử, qn hẳn
mình đang bị trói, tiếng sáo vẫn dìu tâm hồn Mị
"đi theo những cuộc chơi, những đám chơi".


- Tơ Hồi đã đặt sự hồi sinh của Mị vào tình
huống bi kịch: khát vọng mãnh liệt- hiện thực
phũ phàng khiến cho sức sống ở Mị càng thêm
phần dữ dội. Qua đây, nhà văn muốn phát biểu
một t tởng: sức sống của con ngời cho dù bị giẫm
đạp. bị trói chặt vẫn khơng thể chết mà luôn luôn
âm ỉ, chỉ gặp dịp là bùng lên.



4. GV tæ chøc cho HS ph©n
tÝch diƠn biến tâm trạng Mị
trớc cảnh A Phủ bị trói.


- GV gi ý: lúc đầu? Khi nhìn
thấy dịng nớc mắt của A
Phủ? Hành ng ct dõy trúi


<i>d) Mị trớc cảnh A Phủ bị trói</i>


+ Trớc cảnh A Phủ bị trói, ban đầu Mị hoàn
toàn vô cảm: "Mị vẫn thản nhiên thổi lửa hơ tay".


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

của Mị?


- HS thảo luận và phát biÓu tù
do.


- GV định hớng, nhận xét,
nhấn mạnh những ý kiến
đúng và điều chỉnh những ý
kiến cha chính xác.


xót xa cho mình. Thơng ngời và thơng mình đồng
thời nhận ra tất cả sự tàn ác của nhà Thống lí, tất
cả đã khiến cho hành động của Mị mang tính tất
yếu.


+ Tất nhiên, Mị cũng rất lo lắng, hoảng sợ. Mị
sợ mình bị trói thay vào cái cọc ấy, "phải chết


trên cái cọc ấy". Khi đã chạy theo A Phủ, cái ý
nghĩ ấy vẫn còn đuổi theo Mị: "ở đây thì chết
mất". Nỗi lo lắng của Mị cũng là một khía cạnh
của lịng ham sống, nó đã tiếp thêm cho Mị sức
mạnh vùng thoát khỏi số phận mình.


5. Qua tất cả những điều đã
tìm hiểu, HS rút ra nhận xét
tổng quát về nhân vật Mị
- HS phát biểu tự do.


- GV nhận xét, định hớng vào
một số ý chính


<i>e) Tãm l¹i</i>


Mị là cơ gái trẻ đẹp, bị đẩy vào tình cảnh bi
đát, triền miên trong kiếp sống nô lệ, Mị dần dần
bị tê liệt. Nhng trong Mị vẫn tiềm tàng sức sống.
Sức sống ấy đã trỗi dậy, cho Mị sức mạnh dẫn tới
hành động quyết liệt, táo bạo. Điều đó cho thấy
Mị là cơ gái có đời sống nội tâm âm thầm mà
mạnh mẽ.


Nhà văn đã dụng công miêu tả diễn biến tâm lí
nhân vật Mị. Qua đó để thể hiện t tởng nhân đạo
sâu sắc, lớn lao.


4. Cñng cè:



- Cách miêu tả của tác giả về Mị gây ấn tợng ban đầu nh thể nào với ngời đọc?
- Theo em sức sống tiềm tàng ở Mị đợc nhà văn miờu t qua nhng chng phỏt trin
no?


5. Dặn dò:


- Hc bài, đọc kỹ tác phẩm ở nhà.


- Soạn, chuẩn bị tiếp phần: nhân vật A Phủ; nghệ thuật đặc sắc trong truyện Tơ
Hồi.




đọc văn: Tiết 56


<b>vỵ chång a phđ</b>


<b> Tô Hoài</b>
A. Mục tiêu bµi häc


- Hiểu đợc cuộc sống cơ cực, tối tăm của đồng bào các dân tộc thiểu số vùng cao
dới ách áp bức kìm kẹp của thực dân và chúa đất thống trị; quá trình ngời dân các
dân tộc thiểu số thức tỉnh cách mạng và vùng lên tự giải phóng đời mình, đi theo
tiếng gọi của Đảng.


- Nắm đợc những đóng góp riêng của nhà văn trong nghệ thuật khắc hoạ tính cách
các nhân vật, sự tinh tế trong diễn tả cuộc sống nội tâm; Sở trờng của nhà văn trong
quan sát những nét lạ về phong tục, tập quán và cá tính ngời Mông; Nghệ thuật trần
thuật linh hoạt, lời văn tinh tế, mang màu sắc dân tộc và giàu chất thơ.



B. ph¬ng tiện thực hiện
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Thiết kế bài học.


- Tài liệu tham khảo


C. Phơng pháp dạy học


- Gợi tìm, phân tích, so sánh, tổng hợp
D. tiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y häc
1. Tæ chøc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

12
12


2. KiĨm tra bµi cị:


- Em h·y ph©n tÝch søc sèng tiỊm Èn trong con ngêi MÞ?


- Mị có diễn biến tâm trạng và hành động nh thế nào trớc cảnh A Phủ bị trói? ý
nghĩa hành động của Mị?


3. Tỉ chøc bµi míi:


6. GV tæ chøc cho HS t×m
hiĨu vỊ nh©n vËt A Phđ (sù
xt hiƯn, th©n phận, tính
cách,).


- HS thảo luận và phát biÓu tù


do.


- GV định hớng, nhận xét,
nhấn mạnh những ý kiến
đúng và điều chỉnh những ý
kiến cha chính xác.


<b>2. T×m hiĨu nh©n vËt A Phđ</b>
<i>a) Sù xt hiƯn cđa A Phđ</i>


A Phủ xuất hiện trong cuộc đối đầu với A Sử:
"Một ngời to lớn chạy vụt ra vung tay ném con
quay rất to vào mặt A Sử. Con quay gỗ ngát lăng
vào giữa mặt. Nó vừa kịp bng tay lên, A Phủ đã
xộc tới nắm cái vòng cổ, kéo dập đầu xuống, xé
vai áo đánh tới tấp".


Hàng loạt các động từ chỉ hành động nhanh,
mạnh, dồn dập thể hiện một tính cách mạnh mẽ,
gan góc, một khát vọng tự do đợc bộc lộ quyết
liệt.


<i>b) Th©n phËn cđa A Phđ</i>


+ Cha mĐ chết cả trong trận dịch đậu mùa.
+ A Phủ là mét thanh niªn nghÌo.


+ Cuộc sống khổ cực đã hun đúc ở A Phủ tính
cách ham chuộng tự do, một sức sống mạnh mẽ,
một tài năng lao động đáng quý: "biết đúc lỡi


cày, đục cuốc, cày giỏi và đi săn bò tót rất bạo".


+ A Phủ là đứa con của núi rừng, tự do, hồn
nhiên, chất phác.


7. HS phát biểu cảm nhận về
cảnh xử kiện A Phủ quái đản,
lạ lùng trong tác phẩm.


- HS ph¸t biĨu tù do.


- GV nhận xét, định hớng vào
một số ý chính


<i>c) Cảnh xử kiện quái đản, lạ lùng</i>


+ Cuộc xử kiện diễn ra trong khói thuốc phiện
mù mịt tn ra các lỗ cửa sổ nh khói bếp. "Ngời
thì đánh, ngời thì quỳ lạy, kể lể, chửi bới. Xong
một lợt đánh, kể, chửi, lại hút. Cứ thế từ tra đến
hết đêm". Còn A Phủ gan góc quỳ chịu địn chỉ
im nh tợng đá.


+ Hủ tục và pháp luật trong tay bọn chúa đất
nên kết quả: A Phủ trở thành con ở trừ nợ đời đời
kiếp kiếp cho nhà Thống lí Pá Tra.


Cảnh xử kiện quái đản, lạ lùng và cảnh A Phủ
bị đánh, bị trói vừa tố cáo sự tàn bạo của bọn
chúa đất vừa nói lên tình cảnh khốn khổ của ngời


dân.


8. GV tỉ chức cho HS rút ra
những giá trị nội dung t tởng
của tác phẩm.


- HS thảo luận và phát biểu tù
do.


- GV định hớng, nhận xét,
nhấn mạnh những ý kiến
đúng và điều chỉnh nhng ý
kin cha chớnh xỏc.


<b>3. Giá trị nội dung t tởng tác phẩm</b>
<i>a) Giá trị hiện thực</i>


- Bc tranh đời sống xã hội của dân tộc miền
núi Tây Bắc- một thành cơng có ý nghĩa khai phá
của Tơ Hoài ở đề tài miền núi.


- Bộ mặt của chế độ phong kiến miền núi: khắc
nghiệt, tàn ác với những cảnh tợng hãi hùng nh
địa ngục giữa trần gian.


- Ph¬i bày tội ác của bọn thực dân Pháp.


- Những trang viết chân thực về cuộc sống bi
thảm của ngời dân miỊn nói.



b) Giá trị nhân đạo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Phê phán gay gắt bọn thống trị
- Ngợi ca những gì tốt đẹp ở con ngời.


- Trân trọng, đề cao những khát vọng chính
đáng của con ngời.


- Chỉ ra con đờng giải phóng ngời lao động có
cuộc đời tăm tối và số phận thê thảm.


9. GV tæ chøc cho HS nhËn
xÐt vỊ:


+ NghƯ thuật xây dựng nhân
vật, miêu tả tâm lí.


+ Nét độc đáo về việc quan
sát và miêu tả nếp sinh hoạt,
phong tục tập quán của ngời
dân miền núi.


+ NghƯ tht miªu tả thiên
nhiên.


- GV chia nhóm và giao việc:
mỗi nhãm th¶o luËn vỊ mét
khÝa c¹nh.


- Đại diện các nhóm trình


bày, bổ sung. GV định hớng
và nhẫn mạnh những ý cơ
bản.


<b>4. Tìm hiểu những nét đặc sắc về nghệ thuật</b>
<b>của tác phẩm</b>


a) Nghệ thuật xây dựng nhân vật, miêu tả tâm
lí: nhân vật sinh động, có cá tính đậm nét (với
Mị, tác giả ít miêu tả hành động, dùng thủ pháp
lặp lại có chủ ý một số nét chân dung gây ấn tợng
sâu đậm, đặc biệt tác giả miêu tả dòng ý nghĩ,
tâm t, nhiều khi là tiềm thức chập chờn,… với A
Phủ, tác giả chủ yếu khắc họa qua hành động,
công việc, những đối thoại giản đơn)


b) Nghệ thuật miêu tả phong tục tập qn của
Tơ Hồi rất đặc sắc với những nét riêng (cảnh xử
kiện, khơng khí lễ hội mùa xuân, những trò chơi
dân gian, tục cớp vợ, cảnh cắt máu ăn thề,…


c) Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên miền núi với
những chi tiết, hình ảnh thấm đợm chất thơ.


d) Nghệ thuật kể chuyện tự nhiên, sinh động,
hấp dẫn.


e) Ngôn ngữ tinh tế mang đậm màu sắc miền
núi.



<b>Hot ng 4: Tổ chức tổng</b>
<b>kết</b>


GV tæ chøc cho HS rót ra
những giá trị cơ bản của tác
phẩm.


- GV nh hng.


- HS phát biểu và tự viết phần
tổng kÕt.


IV. Tæng kÕt


Qua việc miêu tả cuộc đời, số phận của Mị và
A Phủ, nhà văn đã làm sống lại quãng đời tăm
tối, cơ cực của ngời dân miền núi dới ách thống
trị dã man của bọn chúa đất phong kiến, đồng
thời khẳng định sức sống tiềm tàng, mãnh liệt
khơng gì hủy diệt đợc của những kiếp nơ lệ,
khẳng định chỉ có sự vùng dậy của chính họ, đợc
ánh sáng cách mạng soi đờng sẽ dẫn tới cuộc đời
tơi sáng. Đó chính là giá trị hiện thực sâu sắc, giá
trị nhân đạo lớn lao, tiến bộ của <i>Vợ chồng A Phủ</i>.
Những giá trị này đã giúp cho tác phẩm của Tơ
Hồi đứng vững trớc thử thách của thời gian và
đ-ợc nhiều thế hệ bạn đọc u thích.


4. Cđng cè:



- Theo em A Phủ là con ngời tợng trng cho tầng lớp nào của xà hội phong kiến
thực dân cai trị bấy giờ? ý nghĩa cảnh xử kiện A Phủ?


- Giá trị chung rút ra từ truyện ngắn?
5. Dặn dò:


- Học bài ở nhà.


- Ôn tập kiến thức văn học, làm văn, chuẩn bị bài viết số 5 nghị luận văn học.
Làm văn: Tiết 57 58.


<b>Viết bài làm văn số 5: nghị luận văn học</b>
<b> A- Mục tiêu bi học</b>


Giỳp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Viết được bài văn nghị luận văn học thể hiện ý kiến của mình một cách rừ rng,
mch lc, cú sc thuyt phc.


B- Phơng pháp v phơng tiện dạy học
1. Phng pháp dạy học:


Bài học tập trung vào nghị luận một vấn đề văn học. => Lưu ý HS ôn lại những
tri thức về nghị luận, về thao tác lập luận,...để HS biết cách lập luận một cách chặt
chẽ, nêu luận điểm rõ ràng, đưa dẫn chứng thuyết phục,hấp dẫn.


2. Phương tiện dạy học:
SGK, GA, ...


C- Néi dung, tiÕn trình lên lớp


1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày kiểm tra


12
12


2. KiĨm tra: Kh«ng


3. Ra đề làm văn cho HS:


- GV có thể vận dụng theo đề bài trong SGK hoặc tự ra đề cho phù với đối tượng
học sinh.


Đề 1 SGK:


Trong một bức thư luận về văn chương, Nguyễn Văn Siêu có viết: “Văn chương
(...) có loại đáng thờ. Có loại khơng đáng thờ. Loại khơng đáng thờ là loại chỉ
chuyên chú ở văn chương. Loại đáng thờ là loại chuyên chú ở con người”. Hãy
phát biểu ý kiến về quan niệm trên.


3. Hướng dẫn HS xác định đề: Căn cứ vào SGK và SGV để hướng dẫn HS viết
đúng hướng, đúng trọng tâm.


Gợi ý một số đề tham khảo.


<i><b>Đề 1: Anh (chị) hiểu thế nào về ý kiến sau của nhà thơ Xuân Diệu: "Thơ là</b></i>
hiện thực, thơ l cuc i, th cũn l th na".


<i>Gợi ý:</i>



Bài viết cần có những luận điểm sau:
+ Thơ là hiện thực.


+ Thơ là cuộc đời.


+ Mối quan hệ giữa thơ với hiện thực, cuộc đời.


+ Thơ còn là thơ nữa. Tức là thơ cịn có những đặc trng riêng: cảm xúc, hỡnh
t-ng, ngụn ng, nhc iu,


<i><b>Đề 2: Bình luận ý kiÕn cđa Nam Cao: </b></i>


"Một tác phẩm thật có giá trị phải vợt lên trên tất cả bờ cõi, giới hạn, phải là
tác phẩm chung cho cả lồi ngời. Nó phải chứa đựng một cái gì lớn lao, mạnh mẽ,
vừa đau đớn lại vừa phấn khởi. Nó ca tụng lịng thơng, tình bác ái, sự cơng bình. Nó
làm cho con ngời ngày càng ngời hơn"


(Nam Cao- <i>Đời thừa</i>)
<i>Gợi ý:</i>


Bài viết cần có những luận điểm sau:


+ "Một tác phẩm thật sự có giá trị phải vợt lên trên tất cả bờ cõi, giới hạn, phải
là tác phẩm chung cho cả loài ngời". Đó là sức sống của tác phẩm văn học. Tác
phẩm văn học vợt lên giới hạn không gian, thời gian.


+ "Mt tác phẩm thật có giá trị phải chứa đựng một cái gì lớn lao mạnh mẽ,
vừa đau đớn lại vừa phấn khởi". Đây chính là giá trị nội dung và tác động tinh thần,
tác dụng giáo dục của tác phẩm văn học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- "Mạnh mẽ, đau đớn, phấn khởi" là sức mạnh lay động tâm hồn con ngời của
tác phẩm văn chơng.


+ Đặc biệt một tác phẩm có giá trị phải "ca tụng lịng thơng, tình bác ái, sự
cơng bình. Nó làm cho con ngời gần ngời hơn". Đây là giá trị nhân đạo và chức
năng nhân đạo hóa con ngời của tác phẩm văn học. Đó là điều cốt lõi, là hạt nhân
cơ bản của một tác phẩm có giá trị.


+ Bình luận nâng cao vấn đề:


- ý kiến của Nam Cao hoàn toàn đúng, nhng cha đủ. Tác phẩm văn học thật sự
có giá trị cịn phải mang giá trị nhân đạo tích cực, nghĩa là phải tham gia đấu tranh
cải tạo xã hội, phải là một thứ vũ khí chống bất cơng, tiêu diệt cái ác. Có nh vậy
mới "ca tụng lịng thờn, tình bác ái" một cách tích cực.


- Văn học cịn phải chắp cánh, mở đờng cho con ngời, tìm đờng đi cho mỗi số
phận, mỗi con ngời. Có nh vậy tác phẩm văn học mới đạt giá trị nhân đạo tích cực.


<i><b>Đề 3: Phân tích đoạn thơ sau trong bài </b>Việt Bắc</i> của Tố Hữu:
<i>Những đờng Việt Bắc của ta,</i>


<i>Đêm đêm rầm rập nh là đất rung.</i>
<i>Quân đi điệp điệp trùng trùng,</i>
<i>ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan.</i>


<i>Dân công đỏ đuốc từng đồn,</i>
<i>Bớc chân nát đá mn tàn lửa bay.</i>


<i>Nghìn đêm thăm thẳm sơng dày,</i>


<i>Đèn pha bật sáng nh ngày mai lờn.</i>


<i>Tin vui chiến thắng trăm miền,</i>
<i>Hòa Bình, Tây Bắc, §iƯn Biªn vui vỊ.</i>


<i>Vui từ Đồng Tháp, An Khê,</i>
<i>Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng</i>


(<i>Việt Bắc</i>, NXB Văn học, Hà Nội 1962)
<i>Gợi ý:</i>


+ Đoạn thơ mang âm hởng sử thi, miêu tả khí thế chiến thắng của dân tộc ta
trong kháng chiến chống thực dân Pháp.


+ Chú ý khai thác các thủ pháp nghệ thuật:


- Hệ thống từ láy: "rầm rập", "điệp điệp trùng trùng", gợi tả sự vô tận của
đoàn quân và của cách mạng, sức mạnh rung chuyển núi rừng.


- Những hình ảnh so sánh, ẩn dụ kì vĩ, phi thờng: á<i>nh sao đầu súng, Dân công</i>
<i>đỏ đuốc, Bớc chân nát đá, muôn tàn lửa bay, Đèn pha bật sáng nh ngày mai lên,…</i>


- Nghệ thuật liệt kê địa danh gắn với những chiến cơng: <i>Hịa Bình, Tây Bắc,</i>
<i>Điện Biên, Đồng Tháp, An Khê, Việt Bắc, đèo De, núi Hồng, </i>diễn tả cái náo nức và
những chiến thắng dồn dập, chiến công nối tiếp chiến công, niềm vui nối tip nim
vui.


+ Tổng hợp khái quát giá trị của đoạn thơ.
Tiếng việt: tiết 59



<b>Nhân vật giao tiếp</b>
<b> A. Mục tiêu bµi häc </b>


- Nắm chắc khái niệm nhân vật giao tiếp với những đặc điểm về vị thế xã
hội, quan hệ thân sơ của họ đối với nhau, cũng những đặc điểm khác chi phối nội
dung và hình thức lời nói của các nhân vật trong oạt động giao tiếp.


- Nâng cao năng lực giao tiếp của bản thân và có thể xác định đợc chiến lợc
giao tiếp trong những ngữ cảnh nhất định.


B. Ph¬ng tiƯn thùc hiện
- SGK, SGV


- Thiết kế bài học


c. cách thức tiến hµnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1. Tỉ chøc:


Líp SÜ sè Häc sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Lồng vào phần luyện tËp.
3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cầu cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Phân tích các</b>


<b>ng÷ liƯu</b>


1. GV gọi 1 HS đọc ngữ liệu
1 (SGK) và nêu các yêu cầu
sau (với HS cả lớp):


a) Hoạt động giao tiếp trên có
những nhân vật giao tiếp nào?
Những nhân vật đó có đặc
điểm nh thế nào về lứa tuổi,
giới tính, tầng lớp xã hội?
b) Các nhân vật giao tiếp
chuyển đổi vai ngời nói, vai
ngời nghe và luân phiên lợt
lời ra sao? Lợt lời đầu tiên
của "thị" hớng tới ai?


c) Các nhân vật giao tiếp trên
có bình đẳng về vị thế xã hội
không?


d) Các nhân vật giao tiếp trên
có quan hệ xa lạ hay thân tình
khi bắt đầu cuộc giao tiếp?
e) Những đặc điểm về vị thế
xã hội, quan hệ thân-sơ, lứa
tuổi, giới tính, nghề nghiệp,…
chi phối lời nói của các nhân


vật nh thế nào?


<i>- </i>GV híng dÉn, gỵi ý và tổ
chức.


- HS thảo luận và phát biểu tự
do.


- GV nhận xét, khẳng định
những ý kiến đúng và điều
chỉnh những ý kiến sai.


I. Phân tích các ngữ liệu
<b>1. Ngữ liệu 1</b>


a) Hoạt động giao tiếp trên có những nhân vật
giao tiếp là: Tràng, mấy cơ gái và "thị". Những
nhân vật đó có đặc điểm :


- Về lứa tuổi : Họ đều là những ngời trẻ tuổi.
- Về giới tính : Tràng là nam, còn lại là nữ.
- Về tầng lớp xã hội: Họ đều là những ngời dân
lao động nghẹ đói.


b) Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai ngời
nói, vai ngời nghe và luân phiên lợt lời nh sau:


- Lóc đầu: Hắn (Tràng) là ngời nói, mấy cô gái
là ngời nghe.



- Tiếp theo: Mấy cô gái là ngời nói, Tràng và
"thị" là ngời nghe.


- Tiếp theo: "Thị" lµ ngêi nãi, Trµng (là chủ
yếu) và mấy cô gái là ngêi nghe.


- TiÕp theo: Trµng lµ ngêi nãi, "thị" là ngời
nghe.


- Cuối cùng: "Thị" là ngời nói, Tràng là ngời
nghe.


Lợt lời đầu tiên của "thị" hớng tới Tràng.


c) Cỏc nhõn vt giao tip trên bình đẳng về vị
thế xã hội (họ đều là những ngời dân lao động
cùng cảnh ngộ).


d) Khi bắt đầu cuộc giao tiÕp, c¸c nhân vật
giao tiếp trên có quan hệ hoàn toàn xa lạ.


e) Nhng c im v v th xó hội, quan hệ
thân-sơ, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp,… chi
phối lời nói của các nhân vật khi giao tiếp. Ban
đầu cha quen nên chỉ là trêu đùa thăm dò. Dần
dần, khi đã quen họ mạnh dạn hơn. Vì cùng lứa
tuổi, bình đẳng về vị thế xã hội, lại cùng cảnh
ngộ nên các nhân vật giao tiếp tỏ ra rất suồng sã.
2. HS đọc đoạn trích và trả li



những câu hỏi (SGK).


- GV hớng dÉn, gỵi ý và tổ
chức.


- HS thảo luận và ph¸t biĨu tù
do.


- GV nhận xét, khẳng định
những ý kiến đúng và điều
chỉnh những ý kiến sai.


<b>2. Ng÷ liƯu 2</b>


a) Các nhân vật giao tiếp trong đoạn văn: Bá
Kiến, mấy bà vợ Bá Kiến, dân làng và Chí Phèo.


Bỏ Kiến nói với một ngời nghe trong trờng hợp
quay sang nói với Chí Phèo. Cịn lại, khi nói với
mấy bà vợ, với dân làng, với Lí Cờng, Bá Kiến
nói cho nhiều ngời nghe (trong đó có cả Chí
Phèo).


b) VÞ thÕ x· héi cđa B¸ KiÕn víi tõng ngêi
nghe:


+ Với mấy bà vợ- Bá Kiến là chồng (chủ gia
đình) nên "qt".


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

tÇng lớp trên, lời nói có vẻ tôn trọng (các ông,


các bà) nhng thực chất là đuổi (về đi thôi chứ! Có
gì mà xúm lại thế này?).


+ Vi Chớ Phốo- Bỏ Kiến vừa là ông chủ cũ,
vừa là kẻ đã đẩy Chí Phèo vào tù, kẻ mà lúc này
Chí Phèo đến "ăn vạ". Bá Kiến vừa thăm dò, vừa
dỗ dành vừa có vẻ đề cao, coi trọng.


+ Với Lí Cờng- Bá Kiến là cha, cụ quát con
nhng thực chất cũng là xoa du Chớ Phốo.


c) Đối với Chí Phèo, Bá KiÕn thùc hiƯn nhiỊu
chiÕn lỵc giao tiÕp:


+ Đuổi mọi ngời về để cơ lập Chí Phèo.


+ Dùng lời nói ngọt nhạt để vuốt ve, mơn trớn
Chí.


+ Nâng vị thế Chí Phèo lên ngang hàng với
mình để xoa dịu Chí.


d) Với chiến lợc giao tiếp nh trên, Bá Kiến đã
đạt đợc mục đích và hiệu quả giao tiếp. Những
ngời nghe trong cuộc hội thoại với Bá Kiến đều
răm rắp nghe theo lời Bá Kiến. Đến nh Chí Phèo,
hung hãn là thế mà cuối cùng cũng bị khuất
phục.


<b>Hoạt động 2: Tổ chức rút ra</b>


<b>nhận xét</b>


II. Nhận xét về nhân vật giao tiếp
trong hoạt động giao tiếp.


- GV nêu câu hỏi và gợi ý: Từ
việc tìm hiểu các ngữ liệu
trên, anh (chị) rút ra những
nhận xét gì về nhân vật giao
tiếp trong hoạt động giao
tiếp?


- HS th¶o luËn và trả lời.
- GV nhận xÐt vµ tãm tắt
những nội dung cơ bản.


1. Trong hot ng giao tip bằng ngôn ngữ,
các nhân vật giao tiếp xuất hiện trong vai ngời
nói hoặc ngời nghe. Dạng nói, các nhân vật giao
tiếp thờng đổi vai luân phiên lợt lời với nhau. Vai
ngời nghe có thể gồm nhiều ngời, có trờng hợp
ngời nghe khơng hồi đáp lời ngời nói.


2. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với
những đặc điểm khác biệt (tuổi, giới, nghề,vốn
sống, văn hóa, mơi trờng xã hội,… ) chi phối lời
nói (nội dung và hình thức ngôn ngữ).


3. Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tùy
ngữ cảnh mà lựa chọn chiến lợc giao tiếp phù hợp


để đạt mục đích và hiệu quả.


4. Cđng cè:


- Trong giao tiếp nhân vật giao tiếp có các vai nào? sự luân phiên vai diễn ra khi nào?
- Quan hệ giữa các nhân vật, ngữ cảnh có ảnh hởng nh thế nào tới nhân vật giao tiếp?
5. Dặn dò:


- Học bài ở nhà.


- Làm các bài tập luyện tập chuẩn bị cho giờ sau.
Tiếng việt: tiết 60


<b>Nhân vật giao tiếp</b>
<b> A. Mục tiêu bài học </b>


- Nm chắc khái niệm nhân vật giao tiếp với những đặc điểm về vị thế xã
hội, quan hệ thân sơ của họ đối với nhau, cũng những đặc điểm khác chi phối nội
dung và hình thức lời nói của các nhân vật trong oạt động giao tiếp.


- Nâng cao năng lực giao tiếp của bản thân và có thể xác định đợc chiến lợc
giao tiếp trong những ngữ cảnh nhất định.


B. Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

c. cách thức tiến hành


- Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận ; hớng dẫn làm bài tập thực hành.
d.Tiến trình dạy học



1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Lồng vào phần luyện tập.
3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện tập</b> I. Luyện tập


<i><b>Bài tập 1: Phân tích sự chi</b></i>
phối của vị thế xã hội ở các
nhân vật đối với lời nói của
họ trong đoạn trích (mục
1-SGK).


<i>- HS đọc đoạn trích.</i>


<i>- GV gỵi ý, híng dÉn ph©n</i>
<i>tÝch.</i>


<i>- HS thảo luận, trình bày.</i>
<i>- GV nhận xét, nhấn mạnh</i>
<i>những điểm cơ bản.</i>



Bài tập 1:


Anh Mịch Ông Lí


Vị thế xÃ


hi K dới- nạnnhân bị bắt đi
xem đá bóng.


Bề trên- thừa lệnh
quan bắt ngời đi
xem đá bóng.


Lêi nãi Van xin, nhónnhêng (gäi
«ng, lạy)


Hách dịch, quát
nạt (xng hô mày
tao, quát, c©u
lƯnh…)


<i><b>Bài tập 2: Phân tích mối quan</b></i>
hệ giữa đặc điểm về vị thế xã
hội, nghề nghiệp, giới tính,
văn hóa,… của các nhân vật
giao tiếp với đặc điểm trong
lời nói của từng ngời ở đoạn
trích (mục 2- SGK).



<i>- HS đọc đoạn trích.</i>


<i>- GV gỵi ý, híng dÉn ph©n</i>
<i>tÝch.</i>


<i>- HS thảo luận, trình bày.</i>
<i>- GV nhận xét, nhấn mạnh</i>
<i>những điểm cơ bản.</i>


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


on trớch gm cỏc nhõn vt giao tiếp:
- Viên đội sếp Tây.


- Đám đơng.


- Quan Toµn qun Ph¸p.


Mối quan hệ giữa đặc điểm về vị thế xã hội,
nghề nghiệp, giới tính, văn hóa,… của các nhân
vật giao tiếp với đặc điểm trong lời nói của từng
ngời:


- Chú bé: trẻ con nên chú ý đến cái mũ, nói rất
ngộ nghĩnh.


- Chị con gái: phụ nữ nên chú ý đến cách ăn
mặc (cái áo dài), khen với vẻ thích thú.


- Anh sinh viên: đang học nên chú ý đến việc


diễn thuyết, nói nh một dự đốn chắc chắn.


- Bác cu li xe: chú ý đôi ủng.


- Nhà nho: dân lao động nên chú ý đến tớng
mạo, nói bng mt cõu thnh ng thõm nho.


Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ điệu bộ,
cách nói. Điểm chung là châm biếm, mỉa mai.
<i><b>Bài tập 3: Đọc ngữ liệu (mục</b></i>


3- SGK), phân tích theo
những yêu cầu:


a) Quan h gia bà lão hàng
xóm và chị dậu. Điều đó chi
phối lời nói và cách nói của 2
ngời ra sao?


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>


a) Quan hệ giữa bà lÃo hàng xóm và chị dậu là
quan hệ hàng xóm láng giềng thân tình.


iu ú chi phối lời nói và cách nói của 2
ng-ời- thân mật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

b) Phân tích sự tơng tác về
hành động nói giữa lợt lời của
2 nhân vật giao tiếp.



c) Nhận xét về nét văn hóa
đáng trân trọng qua lời nói,
cách nói của các nhân vật.
<i>HS đọc đoạn trích. GV gợi ý,</i>
<i>hớng dẫn phân tích. HS thảo</i>
<i>luận, trình bày. GV nhận xét,</i>
<i>nhấn mạnh những điểm cơ</i>
<i>bản.</i>


+ ChÞ Dậu: cảm ơn, nhà cháu, cụ,


b) S tng tỏc v hành động nói giữa lợt lời của
2 nhân vật giao tiếp: Hai nhân vật đổi vai luân
phiên nhau.


c) Nét văn hóa đáng trân trọng qua lời nói,
cách nói của các nhân vật: tình làng nghĩa xóm,
tối lửa tắt đèn có nhau.


<b>Hoạt động 2: Củng c lớ</b>
<b>thuyt</b>


II. Củng cố lí thuyết


Cần nắm vững những nội dung sau:
GV củng cố lí thuyết và giao


việc cho HS.



1. Vai trò của nhân vật giao tiếp.


2. Quan hệ xã hội và những đặc điểm của nhân
vật giao tiếp chi phối lời nói.


3. ChiÕn lỵc giao tiÕp phï hợp.
4. Củng cố:


- Giáo viên nhắc lại nội dung chính của bài sau khi học sinh luyện tập.
5. Dặn dò:


- Hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.


- Son chun b bài đọc văn: Vợ nhặt ( Kim Lân )
đọc văn: tit 61


<b>vợ nhặt</b>


<b> Kim Lân</b>
<b> A- Mục tiêu bi học </b>


- Hiu c tỡnh cảm thê thảm của người nông dân nước ta trong nạn đói
khủng khiếp năm 1945 do thực dân Pháp và phát xít Nhật gây ra.


- Hiểu được niềm khát khao hạnh phúc gia đình, niềm tin bất diệt vào cuộc
sống và tình thương yêu đùm bọc lẫn nhau giữa những con người lao động ngèo
khổ ngay trên bờ vực thẳm của cái chết.


- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của thiên truyện: sáng tạo tình
huống, gợi khơng khớ, miờu t tõm lớ, dng i thoi.



B- Phơng pháp v phơng tiện dạy học
1. Phng pháp dạy học:


- Phương pháp thuyết trình kết hợp với phát vấn theo tiến trình quy nạp.


- Để quá trình nắm bắt thông tin hiệu quả GV cần yêu cầu HS làm việc tích
cực: tự đọc ở nhà và tóm tắt trước nội dung bài học theo yêu cầu của hệ thống câu
hỏi hướng dẫn trong SGK.


- Có thể tổ chức cho HS thảo luận trên lớp, trao đổi và thống nhất những nội dung
cần nắm bắt của văn bản.


2. Phương tiện dạy học:
SGK, GA, Phiếu học tập ...


C- Néi dung, tiÕn trình lên lớp
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Phân tích nhân vật A Phủ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giá trị nội dung, nghệ thuật của truyện Vợ chồng A Phủ?.
3. Bài mới:



<b>Hot động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b>


<b>hiĨu chung</b>


GV u cầu 1 HS đọc phần
<i>Tiểu dẫn</i> (SGK) và nêu những
nét chính về:


1) Nhà văn Kim Lân.


2) Xuất xứ truyện ngắn <i>Vợ</i>
<i>nhặt</i> 3) Bèi c¶nh x· héi cđa
trun.


HS dựa vào phần <i>Tiểu dẫn</i> và
những hiểu biết của bản thân
để trình bày.


GV su tầm thêm một số t liệu,
tranh ảnh để giới thiệu cho
HS hiểu thêm về bối cảnh xã
hội Việt Nam năm 1945.


<b>I. T×m hiểu chung </b>


<b>1. Kim Lân (1920- 2007)</b>


Tên khai sinh: Nguyễn Văn Tài.



Quê: làng Phù Lu, xà Tân Hồng, huyện Tiên
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.


Giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật
năm 2001.


Tác phẩm chính: <i>Nên vợ nên chồng</i> (1955),
<i>Con chã xÊu xÝ</i> (1962).


Lim Lân là cây bút truyện ngắn. Thế giới nghệ
thuật của ông thờng là khung cảnh nơng thơn,
hình tợng ngời nơng dân. Đặc biệt ơng có những
trang viết đặc sắc về phong tục và đời sống thôn
quê. Kim Lân là nhà văn một lòng một dạ đi về
với "đất", với "ngời", với "thuần hậu ngun
thủy" của cuộc sống nơng thơn.


<b>2. Xt xø trun.</b>


<i>Vỵ nhặt</i> là truyện ngắn xuất sắc in trong tập
truyện Con chã xÊu xÝ (1962).


<b>3. Bèi c¶nh x· héi cđa trun.</b>


Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay
nên tháng 3 năm 1945, nạn đói khủng khiếp đã
diễn ra. Chỉ trong vòng vài tháng, từ Quảng Trị
đến Bắc Kì, hơn hai triệu đồng bào ta chết đói.
<b>Hoạt động 2: Tổ chức </b>



<b>đọc-hiểu văn bản</b>


1. HS đọc và tóm tt tỏc phm


II. Đọc- hiểu
<b>1. Đọc- tóm tắt.</b>


+ Đọc diễn cảm một số đoạn tiêu biểu.


+ Tóm tắt diễn biÕn cèt trun víi nh÷ng chi
tiÕt chÝnh.


2. Dựa vào nội dung truyện,
hãy giải thích nhan đề <i>Vợ</i>
<i>nhặt</i>.


GV gỵi ý. HS th¶o luận và
trình bày. GV nhận xét và
nhấn mạnh một số ý cơ bản.


<b>2. Tỡm hiu ý ngha nhan đề Vợ nhặt.</b>


+ Nhan đề <i>Vợ nhặt</i> thâu tóm giá trị nội dung t
tởng tác phẩm. "Nhặt" đi với những thứ khơng ra
gì. Thân phận con ngời bị rẻ rúng nh cái rơm, cái
rác, có thể "nhặt" ở bất kì đâu, bất kì lúc nào.
Ng-ời ta hỏi vợ, cới vợ, cịn ở đây Tràng "nhặt" vợ.
Đó tực chất là sự khốn cùng của hoàn cảnh.



+ Nhng "vợ" lại là sự trân trọng. Ngời vợ có vị
trí trung tâm xây dựng tổ ấm. Trong tác phẩm,
gia đình Tràng từ khi có ngời vợ nhặt, mọi ngời
trở nên gắn bó, quây quần, chăm lo, thu vén cho
tổ ấm của mình.


+ Nh vậy, nhan đề <i>Vợ nhặt</i> vừa thể hiện thảm
cảnh của ngời dân trong nạn đói 1945 vừa bộc lộ
sự cu mang, đùm bọc và khát vọng, sức mạnh
h-ớng tới cuộc sống, tổ ấm, niềm tin của con ngời
trong cảnh khốn cùng.


3. GV nêu vấn đề: Nhà văn đã
xây dựng tình huống truyện
nh thế nào? Tình huống ú cú
nhng ý ngha gỡ?


HS thảo luận và trình bày, bổ
sung. GV gợi ý, nhận xét và


<b>3. Tìm hiểu tình huèng truyÖn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nhấn mạnh những ý cơ bản. cái chết luôn luôn đeo bám. Trong lúc không một
ai (kể cả Tràng) nghĩ đến chuyện vợ con của anh
ta thì đột nhiên Tràng có vợ. Trong hồn cảnh đó,
Tràng "nhặt" đợc vợ là nhặt thêm một miệng ăn
cũng đồng thời là nhặt thêm tai họa cho mình,
đẩy mình đến gần hơn với cái chết. Vì vậy, việc
Tràng có vợ là một nghịch cảnh éo le, vui buồn
lẫn lộn, cời ra nớc mắt.



+ Dân xóm ngụ c ngạc nhiên, cùng bàn tán,
phán đốn rồi cùng nghĩ: "biết có ni nổi nhau
sống qua đợc cái thì này khơng?", cùng nín lặng.
+ Bà cụ Tứ, mẹ Tràng lại càng ngạc nhiên hơn.
Bà lão chẳng hiểu gì, rồi "cúi đầu nín lặng" với
nỗi lo riêng mà rất chung: "Biết chúng nó có ni
nổi nhau sống qua đợc cơn đói khát này khơng?"


+ Bản thân Tràng cũng bất ngờ với chính hạnh
phúc của mình: "Nhìn thị ngồi ngay giữa nhà đến
bây giờ hắn vẫn còn ngờ ngợ". Thậm chí sáng
hơm sau Tràng vẫn cha hết bàng hồng.


+ Tình huống truyện mà Kim Lân xây dựng
vừa bất ngờ lại vừa hợp lí. Qua đó, tác phẩm thể
hiện rõ giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá
trị nghệ thuật.


- Giá trị hiện thực: Tố cáo tội ác thực dân, phát
xít qua bức tranh xám xịt về thảm cảnh chết đói.


Nhặt vợ là cái khốn cùng của cuộc sống. Cái
đói quay quắt dồn đuổi đến mức ngời đàn bà chủ
động gợi ý địi ăn. Chỉ vì đói q mà ngời đàn bà
tội nghiệp này ăn luôn và "ăn liền một chặp 4 bát
bánh đúc". Chỉ cần vài lời nửa đùa nửa thật thị đã
chấp nhận theo không Tràng. Giá trị con ngời bị
phủ nhận khi chỉ vì cùng đờng đói khát mà phải
trở nên trơ trẽn, liều lĩnh, bất chấp cả e thẹn. Cái


đói đã bóp méo cả nhân cách con ngời.


- Giá trị nhân đạo: Tình nhân ái, cu mang đùm
bọc nhau, khát vọng hớng tới sự sống và hạnh
phúc.


Điều mà Lim Lân muốn nói là: trong bối cảnh
bi thảm, giá trị nhân bản không mất đi, con ngời
vẫn cứ muốn đợc là con ngời, muốn đợc nên ngời
và muốn cuộc đời thừa nhận họ nh những con
ng-ời. Tràng lấy vợ là để tiếp tục sự sống, để sinh
con đẻ cái, để hớng đến tơng lai. Ngời đàn bà đi
theo Tràng cũng để chạy trốn cái đói, cái chết để
hớng đến sự sống. Bà cụ Tứ, một bà lão nhng lại
ln nói đến chuyện tơng lai, chuyện sung sớng
về sau, nhen lên niềm hi vọng cho dâu con. Đó
chính là sức sống bất diệt của <i>Vợ nhặt</i>.


Đặc biệt tình ngời, lòng nhân ái, sự cu mang
đùm bọc của những con ngời nghèo đói là sức
mạnh để họ vợt lên cái chết.


- Giá trị nghệ thuật: Tình huống truyện khiến
diễn biến phát triển dễ dàng và làm nổi bật đợc
những cảnh đời, những thân phận đồng thời nổi
bật chủ đề t tởng tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- ý nghiã nhan đề của truyện?


- Tình huống của truyện có giá trị hiện thực? giá trị nhân đạo nh thế nào?


5. Dặn dò:


- Học bài, đọc kỹ tác phẩm ở nhà.
- Soạn, chuẩn bị tiếp bài cho giờ sau.


đọc vn: tit 62


<b>vợ nhặt</b>


<b> Kim Lân</b>
<b> A- Mục tiêu bi học </b>


- Hiu c tình cảm thê thảm của người nơng dân nước ta trong nạn đói
khủng khiếp năm 1945 do thực dân Pháp và phát xít Nhật gây ra.


- Hiểu được niềm khát khao hạnh phúc gia đình, niềm tin bất diệt vào cuộc
sống và tình thương yêu đùm bọc lẫn nhau giữa những con người lao động ngèo
khổ ngay trên bờ vực thẳm của cái chết.


- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của thiên truyện: sáng tạo tình
huống, gợi khơng khí, miêu tả tâm lí, dựng đối thoại.


B- Ph¬ng pháp v phơng tiện dạy học
1. Phương pháp dạy học:


- Phương pháp thuyết trình kết hợp với phát vấn theo tiến trình quy nạp.


- Để quá trình nắm bắt thơng tin hiệu quả GV cần u cầu HS làm việc tích
cực: tự đọc ở nhà và tóm tắt trước nội dung bài học theo yêu cầu của hệ thống câu


hỏi hướng dẫn trong SGK.


- Có thể tổ chức cho HS thảo luận trên lớp, trao đổi và thống nhất những nội dung
cần nắm bắt của văn bản.


2. Phương tiện dạy học:
SGK, GA, Phiếu học tập ...


C- Néi dung, tiến trình lên lớp
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- ý nghió nhan của truyện?


- Tình huống của truyện có giá trị hiện thực? giá trị nhân đạo nh thế nào?
3. Bài mới:


4. GV lần lợt nêu các vấn đề.
Sau mỗi vấn đề, HS suy nghĩ
và phát biểu tự do, tranh luận.
GV định hớng, nhận xét và
nhấn mạnh những ý cơ bản.
a) Cảm nhận của anh (chị) về
diễn biến tâm trạng của nhân


vật Tràng (lúc quyết định để
ngời đàn bà theo về, trên đờng
về xóm ngụ c, buổi sáng đầu
tiên có vợ).


<b>4. Tìm hiểu về diễn biến tâm trạng các nhân</b>
<b>vật.</b>


<i>a) Nhân vật Tràng:</i>


+ Tràng là nhân vật có bề ngoài thô, xấu, thân
phận lại nghèo hèn, mắc tật hay vừa đi võa nãi
mét m×nh,…


+ Tràng "nhặt" đợc vợ trong hồn cảnh đói
khát. "Chậc, kệ", cái tặc lỡi của Tràng không phải
là sự liều lĩnh mà là một sự cu mang, một tấm
lịng nhân hậu khơng thể chối từ. Quyết định có
vẻ giản đơn nhng chứa đựng nhiều tình thơng của
con ngời trong cảnh khốn cùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

mọi ngày mà "phởn phơ", "vênh vênh ra điều".
Trong phút chốc, Tràng quên tất cả tăm tối, "chỉ
còn tình nghĩa với ngời đàn bà đi bên" và cảm
giác êm dịu của một anh Tràng lần đầu tiên đi
cạnh cơ vợ mới.


+ Buổi sáng đầu tiên có vợ, Tràng biến đổi hẳn:
"Hắn thấy bây giờ hắn mới nên ngời". Tràng thấy
trách nhiệm và biết gắn bó với tổ ấm của mình.


b) Cảm nhận của anh (chị) về


ngêi vợ nhặt (t thế, bớc đi,
tiếng nói, tâm trạng,).


<i>b) Ngời vợ nhỈt:</i>


+ Thị theo Tràng trớc hết là vì miếng ăn (chạy
trốn cái đói).


+ Nhng trên đờng theo Tràng về, cái vẻ "cong
cớn" biến mất, chỉ còn ngời phụ nữ xấu hổ,
ng-ợng ngừng và cũng đầy nữ tính (đi sau Tràng ba
bốn bớc, cái nón rách che nghiêng, ngồi mớm ở
mép giờng,…). Tâm trạng lo âu, băn khoăn, hồi
hộp khi bớc chân về "làm dâu ngà ngời".


+ Buổi sớm mai, chị ta dậy sớm, quét tớc, dọn
dẹp. Đó là hình ảnh của một ngời vợ biết lo toan,
thu vén cho cuộc sống gia đình, hình ảnh của một
ngời "vợ hiền dâu thảo".


Ngời phụ nữ xuất hiện không tên, không tuổi,
không quê nh "rơi" vào giữa thiên truyện để
Tràng "nhặt" làm vợ. Từ chỗ nhân cách bị bóp
méo vì cái đói, thiên chức, bổn phận làm vợ, làm
dâu đợc đánh thức khi ngời phụ nữ này quyết
định gắn sinh mạng mình với Tràng. Chính chị
cũng đã làm cho niềm hi vọng của mọi ngời trỗi
dậy khi kể chuyện ở Bắc Giang, Thái Nguyên


ng-ời ta đi phá kho thúc Nht.


c) Cảm nhận của anh (chị) về
diễn biến tâm trạng nhân vật
bà cụ Tứ- mẹ Tràng (lúc mới
về, bi sím mai, bữa cơm
đầu tiên).


<i>c) Bà cụ Tứ:</i>


+ Tõm trạng bà cụ Tứ: mừng, vui, xót, tủi, "vừa
ai ốn vừa xót thơng cho số kiếp đứa con mình".
Đối với ngời đàn bà thì "lịng bà đầy xót thơng".
Nén vào lịng tất cả, bà dang tay đón ngời đàn bà
xa lạ làm con dâu mình: "ừ, thơi thì các con phải
duyên, phải số với nhau, u cũng mừng lòng".


+ Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới, bà cụ
Tứ đã nhen nhóm cho các con niềm tin, niềm hi
vọng: "tao tính khi nào có tiền mua lấy con gà về
ni, chả mấy mà có đàn gà cho xem".


Bà cụ Tứ là hiện thân của nỗi khổ con ngời.
Ngời mẹ ấy đã nhìn cuộc hơn nhân éo le của con
thơng qua toàn bộ nỗi đau khổ của cuộc đời bà.
Bà lo lắng trớc thực tế quá nghiệt ngã. Bà mừng
một nỗi mừng sâu xa. Từ ngạc nhiên đến xót
th-ơng nhng trên hết vẫn là tình u thth-ơng. Cũng
chính bà cụ là ngời nói nhiều nhất về tơng lai,
một tơng lai rất cụ thể thiết thực với những gà,


lợn, ruộng, vờn,… một tơng lai khiến các con tin
tởng bởi nó khơng q xa vời. Kim Lân đã khám
phá ra một nét độc đáo khi để cho một bà cụ cập
kề miệng lỗ nói nhiều với đơi trẻ về ngày mai.
5. GV nêu vấn đề: Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Kim Lân (cách kể chuyện,
cách dựng cảnh, đối thoại,
nghệ thuật miêu tả tâm lí
ngân vật, ngôn ngữ,…)


HS thảo luận và trả lời theo
những gợi ý, định hớng của
GV.


+ Dựng cảnh chân thật, gây ấn tợng: cảnh chết
đói, cảnh bữa cơm ngày đói,…


+ Miªu tả tâm lí nhân vật tinh tế nhng bộc lộ tự
nhiên, chân thật.


+ Ngụn ng nụng thụn nhun nh, t nhiên.
<b>Hoạt động 3: Tổ chức tổng</b>


<b>kÕt </b>


III. Tæng kÕt
GV yêu cầu HS: HÃy khái


quát lại bµi häc vµ tỉng kết


trên hai mặt: nội dung và hình
thức.


GV gợi ý. HS suy nghĩ, xem
lại toàn bài và phát biểu tỉng
kÕt.


<i>+ Vợ nhặt</i> tạo đợc một tình huống truyện độc
đáo, cách kể chuyện hấp dẫn, miêu tả tâm lí nhân
vật tinh tế, đối thoại sinh động.


+ Truyện thể hiện đợc thảm cảnh của nhân dân
ta trong nạn đói năm 1945. Đặc biệt thể hiện đợc
tấm lòng nhân ái, sức sống kì diệu của con ngời
ngay bên bờ vực thẳm của cái chết vẫn hớng về
sự sống và khát khao tổ ấm gia đình.


4. Cđng cè:


- Các nhân vật: Tràng, bà cụ Tứ, vợ Tràng đợc miêu tả nh thế nào trong tác phẩm,
tâm trạng của mỗi nhân vật trớc hồn cảnh?


- ý nghi· néi dung, nghƯ tht của truyện?
5. Dặn dò:


- Hc bi, c, nm tỏc phm nh.


- Soạn, chuẩn bị làm văn: <i>Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi</i> cho
giờ sau.



Làm văn: tiết 63


<b>nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi</b>
a. <b> Mục tiêu bài học</b>


- Cú kĩ năng vận dụng các thao tác phân tích , bình luận, chứng minh, so sánh ... để
làm văn ngh lun vn hc.


- Biết cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm một trích đoạn văn xuôi .
b. phơng tiện dạy học


- Sách giáo khoa, sách giáo viên
C. Phơng pháp dạy học
Gợi tìm , Thảo luận


D. tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Lồng vào phần luyện tập.
3. Bài mới:


<b>Hot ng ca thy v trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách</b>



<b>viÕt bài văn nghị ln vỊ</b>
<b>mét t¸c phẩm, đoạn trích</b>
<b>văn xuôi </b>


1. HS đọc đề 1. GV tổ chức
cho HS thực hiện các yờu cu
(SGK)


I. Cách viết bài văn nghị luận về
một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi


<b>1. Gi ý các bớc làm đề 1</b>


a) Tìm hiểu đề, định hng bi vit:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Đề 1: Phân tích truyện ngắn</b></i>
<i>Tinh thần thể dục</i> của Nguyễn
Công Hoan.


- GV nêu yêu cầu và gợi ý,
h-ớng dẫn.


- HS thảo luận về nội dung
vấn đề nghị luận, nêu đợc dàn
ý đại cơng.


+ Cách dựng truyện đặc biệt: sau tờ trát của
quan trên là các cnh bt b.



+ Đặc sắc kết cấu của truyện là sự giống nhau
và khác nhau của các sự việc trong truyÖn.


+ Mâu thuẫn trào phúng cơ bản: tinh thần thể
dục và cuộc sống khốn khổ, đói rách của nhân
dân.


2. Qua việc nhận thức đề và
lập ý cho đề trên, GV yêu cầu
HS rút ra kết lận về cách làm
nghị luận một tác phm vn
hc.


- HS thảo luận và phát biểu.


b) Cách làm nghị luận một tác phẩm văn học
+ Đọc, tìm hiểu, kh¸m ph¸ néi dung, nghƯ
tht cđa t¸c phÈm.


+ Đánh giá đợc giá trị của tác phẩm.
3. GV tổ chức cho HS nhận


xét về nghệ thuật sử dụng
ngôn từ trong <i>Chữ ngời tử tù</i>
của Nguyễn Tuân (có so sánh
với chơng <i>Hạnh phúc một</i>
<i>tang gia</i>- Trích <i>Số đỏ</i> của V
Trng Phng).


- GV nêu yêu cầu và gợi ý.


- HS thảo luận và trình bày.


<b>2. Gi ý cỏc bc lm đề 2</b>


a) Tìm hiểu đề, định hớng bài viết:


+ §Ị yêu cầu nghị luận về một kía cạnh của tác
phẩm: nghệ thuật sử dụng ngôn từ.


+ Các ý cần có:


- Giới thiệu truyện ngắn <i>Chữ ngời tử tù</i>, nội
dung và đặc sắc nghệ thuật, chủ đề t tởng của
truyện.


- Tài năng nghệ thuật trong việc sử dụng ngôn
ngữ để dựng lại một vẻ đẹp xa- một con ngời tài
hoa, khí phách, thiên lơng nên ngôn ngữ trang
trọng (dẫn chứng ngôn ngữ Nguyễn Tuân khi
khắc họa hình tợng Huấn Cao, đoạn ông Huấn
Cao khuyên quản ngục).


- So sánh với ngôn ngữ trào phúng của Vũ
Trọng Phụng trong <i>Hạnh phúc của một tang gia</i>
để làm nổi bật ngôn ngữ Nguyễn Tuân.


4. Qua việc nhận thức đề và
lập ý cho đề trên, GV yêu cầu
HS rút ra kết lận về cách làm
nghị luận một tác phm vn


hc.


- HS thảo luận và phát biểu.


b) Cách làm nghị luận một khía cạnh của tác
phẩm văn học


+ Cn c k v nhn thc c kía cạnh mà đề
u cầu.


+ Tìm và phân tích những chi tiết phù hợp với
khía cạnh mà đề yâu cầu.


5. Từ hai bài tập trên, GV tổ
chức cho HS rút ra cách làm
bài văn nghị luận về một tác
phẩm, một đoạn trích văn
xuôi.


- HS phát biểu. GV nhận xét,
nhấn mạnh những ý cơ bản.


<b>3. Cách làm bài văn nghị luận về một tác</b>
<b>phẩm, một đoạn trích văn xuôi</b>


+ Cú nờu yờu cầu cụ thể, bài làm cần tập
trung đáp ứng các yêu cầu đó.


+ Có đề để HS tự chọn nội dung viết. Cần phải
khảo sát và nhận xét toàn truyện. Sau đó chọn ra


2, 3 điểm nổi bật nhất, sắp xếp theo thứ tự hợp lí
để trình bày. Các phần khác nói lớt qua. Nh thế
bài làm sẽ nổi bật trọng tâm, không lan man, vụn
vặt.


<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b> II. Luyện tập
1. Đề: Đòn châm biếm, đả


kÝch trong truyện ngắn <i>Vi</i>
<i>hành</i> của Nguyễn ¸i Qc.
- GV gỵi ý, híng dÉn.


- HS tham khảo các bài tập
trong phần trên và tiến hàng


<b>1. Nhn thức đề</b>


Yêu cầu nghị luận một khía cạnh của tác
phẩm: đòn châm biếm, đả kích trong truyện ngắn
<i>Vi hành</i> của Nguyễn ái Quốc.


<b>2. C¸c ý cÇn cã:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tuần tự theo các bớc. + Tác dụng của tình huống: miêu tả chân dung
Khải Định khơng cần y xuất hiện, từ đó mà làm
rõ thực chất những ngày trên đất Pháp của vị vua
An Nam này đồng thời tố cáo cái gọi là "văn
minh", "khai húa" ca thc dõn Phỏp.


4. Củng cố:



- Nêu cách nghị luận một tác phẩm văn học?


- Cách thức nghị luận một khía cạnh của tác phẩm văn học?
5. Dặn dò:


- Học bài ở nhà, hoàn thiện phần luyện tập.


- Soạn chuẩn bị đọc hiểu tác phẩm Rừng Xà Nu ( Nguyễn Trung Thành)
đọc văn: tiết 64


<b>Rõng xµ nu</b>


<b> Ngun Trung Thµnh</b>
A. <b> Mục tiêu bài học</b>


- Nm vng ti, ct truyn , các chi tiết sự việc tiêu biểu và hình tợng nhân vật
chính ; trên cơ sở đó , nhân rõ chủ đề cùng ý nghĩa đẹp đẽ , lớn lao của truyện
ngắn đối với thời đại bấy giờ và đối với thời đại ngày nay .


- Thấy đợc tài năng của Nguyễn Trung Thành trong việc tạo dựng cho tác phẩm
một khơng khí đậm đà hơng sắc Tây Nguyên , một chất sử thi bi tráng và một
ngôn ngữ nghệ thuật đợc chau chuốt kĩ càng .


- Thành thục hơn trong công việc vận dụng các kĩ năng phân tích tác phẩm văn
chơng tự sự .


B. phơng tiện Dạy học
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Tài liệu tham khảo



- Thiết kế bài học


C. Phơng pháp dạy học


- Giáo viên tổ chức giờ học theo cách phối hợp đọc diễn cảm , đọc hiểu , nêu
vấn đề , trao đổi, thảo luận .


D. tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Em hÃy phân tích nhân vật Tràng trong truyện ngắn <i>Vợ nhặt</i> ( Kim Lân )?
- Phân tích nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn <i>Vợ nhặt</i> ( Kim Lân )?
- ý nghi· néi dung, nghƯ tht cđa trun?


3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b>


<b>hiĨu chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1. HS đọc phần <i>Tiểu dẫn</i>


(SGK) kết hợp với những hiểu
biết cá nhân để giới thiệu về
nhà văn Nguyễn Trung Thành
(cuộc đời, sự nghiệp, đặc
điểm sáng tác,…) và cho biết
xuất xứ của truyện ngắn <i>Rừng</i>
<i>xà nu</i>.


<b>1. Tác giả</b>


+ Tên khai sinh cđa Ngun Trung Thành
(Nguyên Ngọc) là Nguyễn Ngọc Báu. Ông sinh
năm 1932, quê ở Thăng Bình, Quảng Nam.


+ Nguyễn Trung Thành là bút danh đợc nhà
văn Nguyên Ngọc dùng trong thời gian hoạt động
ở chiến trờng miền Nam thời chống Mĩ.


+ Năm 1950, ông vào bộ đội, sau đó làm
phóng viên báo quân đội nhân dân liên khu V.
Năm 1962, ơng tình nguyện trở về chiến trờng
miền Nam.


+ Tác phẩm: <i>Đất nớc đứng lên</i>- giải nhất, giải
thởng Hội văn nghệ Việt Nam năm 1954- 1955;
<i>Trên quê hơng những anh hùng Điện Ngọc</i>
(1969); <i>Đất Quảng</i> (1971- 1974);…


+ Năm 2000, ông đợc tặng giải thởng Nhà nớc
về văn học nghệ thuật.



<i>Rừng xà nu</i> (1965) ra mắt lần đầu tiên trên
<i>Tạp chí văn nghệ qn giải phóng miền Trung</i>
<i>Trung bộ</i> (số 2- 1965), sau đó đợc in trong tập
<i>Trên quê hơng những anh hùng Điện Ngọc.</i>


<b>2. Hoàn cảnh ra đời tác phẩm.</b>
2. HS bằng việc tham khảo tài


liệu và hiểu biết lịch sử, cho
biết hoàn cảnh ra đời của
truyện ngắn <i>Rừng xà nu</i>.
GV điều chỉnh, nhận xét và
cho những HS khác phát biểu
bổ sung.


+ Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp định
Giơ-ne-vơ đợc kí kết, đất nớc chia làm hai miền.
Kẻ thù phá hoại hiệp định, khủng bố, thảm sát, lê
máy chém đi khắp miền Nam. Cách mạng rơi vào
thời kì đen tối.


+ Đầu năm 1965, Mĩ đổ quân ồ ạt vào miền
Nam và tiến hành đánh phá ác liệt ra miền Bắc.
Nguyễn Trung Thành và các nhà văn miền Nam
lúc đó muốn viết "hịch thời đánh Mĩ". Rừng xà
nu đợc viết vào đúng thời điểm mà cả nớc ta
trong khơng khí sục sơi đánh Mĩ. Tác phẩm đợc
hồn thành ở khu căn cứ của chiến trờng miền
Trung Trung bộ.



+ Mặc dù Rừng xà nu viết về sự kiện nổi dậy
của buôn làng Tây Nguyên trong thời kì đồng
khởi trớc 1960 nhng chủ đề t tởng của tác phẩm
vẫn có quan hệ mật thiết với tình hình thời sự của
cuộc kháng chiến lúc tác phẩm ra đời.


<b>Hoạt động 2: Tổ chức </b>
<b>đọc-hiểu văn bản tác phẩm.</b>
1. GV đọc đoạn mở đầu. HS
đọc tiếp một số đoạn và tóm
tắt tồn bộ tác phẩm.


II. §äc- hiểu
<b>1. Đọc- tóm tắt</b>


+ Đọc với giọng hào sảng thể hiện âm hởng sử
thi và cảm hứng lÃng mạn cđa t¸c phÈm.


+ Tóm tắt tác phẩm cần đảm bảo nhng chi tit
chớnh:


- Rừng xà nu- hình tợng mở đầu và kết thúc.
- Tnú nghỉ phép về thăm làng.


- Cụ Mết kể cho dân làng nghe về cuộc đời
Tnú và lịch sử làng Xô Man từ những năm đau
thơng đến đồng khởi nổi dậy.


2. Qua việc đọc và chuẩn bị ở


nhà, HS nhận xét về cốt
truyện và cách tổ chức bố cục


<b>2. Cèt truyÖn và cách tổ chøc bè cơc t¸c</b>
<b>phÈm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

tác phẩm (HS thảo luận và
phát biểu tự do). GV định
h-ớng, nhận xét và điều chỉnh,
nhấn mạnh những ý cơ bản.


của Tnú sau 3 năm đi bộ đội. Đêm ấy, dân làng
quây quần bên bếp lửa nhà rông nghe cụ Mết kể
lại câu chuyện bi tráng về cuộc đời Tnú và cuộc
đời làng Xô Man.


<i>+ Rừng xà nu</i> là sự lồng quyện hai cuộc đời:
cuộc đời Tnú và cuộc đời làng Xô Man. Hai cuộc
đời ấy đều đi từ bóng tối đau thơng ra ánh sáng
của chiến đấu và chiến thắng, đi từ hai bàn tay
không đến hai bàn tay cầm vũ khí đứng lên dùng
bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách
mạng.


+ Cốt truyện <i>Rừng xà nu</i> căng ra trong xung
đột quyết liệt một mất một còn giữa một bên là
nhân dân, một bên là kẻ thù Mĩ- Diệm. Xung đột
ấy đi theo tình thế đảo ngợc mà thời điểm đánh
dấu là lúc ngọn lửa của lòng căm thù ngùn ngụt
cháy trên 10 đầu ngón tay Tnú.



3. HS phát biểu cảm nhận về
nhan đề tác phẩm (thảo luận
và phát biểu tự do). GV định
hớng, nhận xét và điều chỉnh,
nhấn mạnh ý cơ bản.


<b>3. Nhan đề tác phẩm</b>


+ Nhà văn có thể đặt tên cho tác phẩm của
mình là "làng Xô Man" hay đơn giản hơn là
"Tnú"- nhân vật chính của truyện. Nhng nếu nh
vậy tác phẩm sẽ mất đi sức khái quát và sự gợi
mở.


+ Đặt tên cho tác phẩm là <i>Rừng xà nu</i> dờng nh
đã chứa đựng đợc cảm xúc của nhà văn và linh
hồn t tởng chủ đề tác phẩm.


+ Hơn nữa, <i>Rừng xà nu</i> còn ẩn chứa cái khí vị
khó qn của đất rừng Tây Ngun, gợi lên vẻ
đẹp hùng tráng, man dại- một sức sống bất diệt
của cây và tinh thần bất khuất của ngời.


+ Bởi vậy, <i>Rừng xà nu</i> mang nhiều tầng nghĩa
bao gồm cả ý nghĩa tả thực lẫn ý nghĩa tợng trng.
Hai lớp ý nghĩa này xun thấm vào nhau tốt
lên hình tợng sinh động của xà nu, đa lại khơng
khí Tây Nguyên rất đậm đà cho tác phẩm.



4. GV tổ chức cho HS tìm
hiểu về hình tợng rừng xà nu
theo các yêu cầu sau đây:
- Hình tợng rừng xà nu dới
tầm đại bác.


- T×m c¸c chi tiÕt miêu tả
cánh rừng xà nu đau thơng và
phát biểu cảm nhận về các chi
tiết ấy.


- Sức sống man dại, mÃnh liệt
của rừng xà nu mang ý nghĩa
biểu tợng nh thÕ nµo?


- Hình ảnh cánh rừng xà nu
trải ra hút tầm mắt chạy tít
đến tận chân trời xuất hiện ở
đầu và cuối tác phẩm gợi cho
anh (chị) ấn tợng gì?


- HS thảo luận theo nhóm, cử
đại diện trình bày và tranh
luận với các nhóm khác.


<b>4. H×nh tợng rừng xà nu</b>


+ M u tác phẩm, nhà văn tập trung giới
thiệu về rừng xà nu, một rừng xà nu cụ thể đợc
xác định rõ: "nằm trong tầm đại bác của đồn


giặc", nằm trong sự hủy diệt bạo tàn: "Hầu hết
đạn đại bác đều rơi vào đồi xà nu cạnh con nớc
lớn".


Truyện mở ra một cuộc đụng độ lịch sử quyết
liệt giữa làng Xô Man với bọn Mĩ- Diệm. Rừng
xà nu cũng nằm trong cuộc đụng độ ấy. Từ chỗ tả
thực, rất tự nhiên hình ảnh xà nu đã trở thành một
biểu tợng. Xà nu hiện ra với t thế của sự sống
đang đối diện với cái chết, sự sinh tồn đối diện
với sự hủy diệt. Cách mở của câu chuyện thật gọn
gàng, cơ đúc mà vẫn đầy uy nghi tầm vóc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV định hớng, nhận xét và
điều chỉnh, nhấn mạnh ý cơ
bản.


tầm ngực ngời bị đạn đại bác chặt đứt làm đôi. ở
những cây đó, nhựa cịn trong, chất dầu cịn
lỗng, vết thơng không lành đợc cứ loét mãi ra,
năm mời hôm sau thì cây chết". Các từ ngữ: <i>vết</i>
<i>thơng, cục máu lớn, loét mãi ra, chết</i>,… là những
từ ngữ diễn tả nỗi đau của con ngời. Nhà văn đã
mang nỗi đau của con ngời để biểu đạt cho nỗi
đau của cây. Do vậy, nỗi đau của cây tác động
đến da thịt con ngời gợi lên cảm giác đau đớn.


+ Nhng tác giả đã phát hiện đợc sức sống mãnh
liệt của cây xà nu: "trong rừng ít có loại cây sinh
sơi nảy nở khỏe nh vậy". Đây là yếu tố cơ bản để


xà nu vợt qua giới hạn của sự sống và cái chết. Sự
sống tồn tại ngay trong sự hủy diệt: "Cạnh một
cây xà nu mới ngã gục đã có bốn năm cây con
mọc lên". Tác giả sử dụng cách nói đối lập (<i>ngã</i>
<i>gục- mọc lên; một- bốn năm</i>) để khẳng định một
khát vọng thật của sự sống. Cây xà nu đã tự đứng
lên bằng sức sống mãnh liệt của mình: "…cây
con mọc lên, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu
trời". Xà nu đẹp một vẻ đẹp hùng tráng, man dại
đẫm tố chất núi rừng.


Xà nu không những tự biết bảo vệ mình mà
cịn bảo vệ sự sống, bảo vệ làng Xơ Man: "Cứ thế
hai ba năm nay, rừng xà nu ỡn tấm ngực lớn ra
che chở cho làng". Hình tợng xà nu chứa đựng
tinh thần quả cảm, một sự kiêu hãnh của vị trí
đứng đầu trong bão táp chiến tranh.


+ Trong quá trình miêu tả rừng xà nu, cây xà
nu, nhà văn đã sử dụng nhân hóa nh một phép tu
từ chủ đạo. Ơng ln lấy nỗi đau và vẻ đẹp của
con ngời làm chuẩn mực để nói về xà nu khiến xà
nu trở thành một ẩn dụ cho con ngời, một biểu
t-ợng của Tây Nguyên bất khuất, kiên cờng.


Các thế hệ con ngời làng Xô Man cũng tơng
ứng với các thế hệ cây xà nu. Cụ Mết có bộ ngực
"căng nh một cây xà nu lớn", tay "sần sùi nh vỏ
cây xà nu". Cụ Mết chính là cây xà nu cổ thụ hội
tụ tất cả sức mạnh của rừng xà nu. Tnú cờng


tráng nh một cây xà nu đợc tôi luyện trong đau
thơng đã trởng thành mà khơng đại bác nào giết
nổi. Dít trởng thành trong thử thách với bản lĩnh
và nghị lực phi thờng cũng giống nh xà nu phóng
lên rất nhanh tiếp lấy ánh mặt trời. Cậu bé Heng
là mầm xà nu đang đợc các thế hệ xà nu trao cho
những tố chất cần thiết để sẵn sàng thay thế trong
cuộc chiến cam go cịn có thể phải kéo dài "năm
năm, mời năm hoặc lâu hơn nữa".


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

vĩ đại. ấn tợng đọng lại trong kí ức ngời đọc mãi
mãi chính là cái bát ngát của cánh rừng xà nu
kiờu dng ú.


4. Củng cố:


- Nêu cốt truyện và cách tổ chức bố cục tác phẩm?
- Nêu ý nghĩa hình tợng rừng Xà Nu?


5. Dặn dò:
- Học bài ở nhµ.


- Soạn chuẩn bị tiếp bài cho giờ sau.
đọc văn: tiết 65


<b>Rõng xµ nu</b>


<b> Nguyễn Trung Thành</b>
A. Mục tiêu bài học



- Nm vng tài, cốt truyện , các chi tiết sự việc tiêu biểu và hình tợng nhân vật
chính ; trên cơ sở đó , nhân rõ chủ đề cùng ý nghĩa đẹp đẽ , lớn lao của truyện
ngắn đối với thời đại bấy giờ và đối với thời đại ngày nay .


- Thấy đợc tài năng của Nguyễn Trung Thành trong việc tạo dựng cho tác phẩm
một khơng khí đậm đà hơng sắc Tây Nguyên , một chất sử thi bi tráng và một
ngôn ngữ nghệ thuật đợc chau chuốt kĩ cng .


- Thành thục hơn trong công việc vận dụng các kĩ năng phân tích tác phẩm văn
chơng tự sự .


C. phơng tiện Dạy học
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Tài liệu tham khảo


- Thiết kế bài học


C. Phơng pháp dạy học


- Giỏo viờn t chức giờ học theo cách phối hợp đọc diễn cảm , đọc hiểu , nêu
vấn đề , trao đổi, tho lun .


D. tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12



2. Kiểm tra:


- Em hÃy nêu cốt truyện và cách tổ chức bố cục tác phẩm?
- Nêu ý nghĩa hình tợng rừng Xµ Nu?


3. Bµi míi:


5. GV tổ chức cho HS tìm
hiểu về cuộc đời Tnú và cuộc
nổi dậy của dân làng Xô Man
theo các nội dung sau:


- PhÈm chÊt cña ngêi anh
hïng Tnó.


- Vì sao trong câu chuyện bi
tráng về cuộc đời Tnú, cụ Mết
4 lần nhắc tới ý: "Tnú không
cứu đợc vợ con" để rồi ghi tạc
vào tâm trí ngời nghe câu nói:
"Chúng nó đã cầm súng, mình
phải cầm giáo".


- Cảm nhận về cuộc đời Tnú


<b>5. Cuộc đời Tnú và cuộc nổi dậy của dân</b>
<b>làng Xô Man</b>


Cuộc đời Tnú gắn liền với cuộc đời làng Xô
Man. Âm hởng sử thi chi phối tác giả trong khi


xây dựng nhân vật này. Tnú có cuộc đời t nhng
khơng đợc quan sát từ cái nhìn đời t. Tác giả xuất
phát từ vấn đề cộng đồng để phản ánh đời t của
Tnú.


+ PhÈm chÊt, tÝnh c¸ch cđa ngêi anh hïng:
- Gan góc, táo bạo, dũng cảm, trung thực (khi
còn nhá cïng Mai vµo rõng tiÕp tÕ cho anh
Qut).


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

vµ cc nỉi dậy của dân làng
Xô Man.


- HS tho lun theo nhúm, cử
đại diện trình bày và tranh
luận với các nhóm khác.
- GV định hớng, nhận xét và
điều chỉnh, nhấn mạnh ý cơ
bản.


däc vÕt dao chÐm cđa kỴ thï nhng anh vÉn gan
gãc, trung thµnh).


- Số phận đau thơng: khơng cứu đợc vợ con,
bản thân bị bắt, bị tra tấn (bị đốt 10 đầu ngón
tay).


- Quật khởi đứng dậy cầm vũ khí tiêu diệt bọn
ác ôn.



+ "Tnú không cứu đợc vợ con"- cụ Mết nhắc
tới 4 lần để nhấn mạnh: khi cha cầm vũ khí, Tnú
chỉ có hai bàn tay khơng thì ngay cả những ngời
thơng yêu nhất Tnú cũng không cứu đợc. Câu nói
đó của cụ Mết đã khắc sâu một chân lí: chỉ có
cầm vũ khí đứng lên mới là con đờng sống duy
nhất, mới bảo vệ đợc những gì thân yêu, thiêng
liêng nhất. Chân lí cách mạng đi ra từ chính thực
tế máu xơng, tính mạng của dân tộc, của những
ngời thơng yêu nên chân lí ấy phải ghi tạc vào
x-ơng cốt, tâm khảm và truyền lại cho các thế hệ
tiếp nối.


+ Số phận của ngời anh hùng gắn liền với số
phận cộng đồng. Cuộc đời Tnú đi từ đau thơng
đến cầm vũ khí thì cuộc đời của làng Xơ Man
cũng vậy.


- Khi cha cầm vũ khí, làng Xô Man cũng đầy
đau thơng: Bọn giặc đi lùng nh hùm beo, tiếng
c-ời "sằng sặc" của những thằng ác ôn, tiếng gậy
sắt nện "hù hự" xuống thân ngời. Anh Xút bị treo
cổ. Bà Nhan bị chặt đầu. Mẹ con Mai bị chết rất
thảm. Tnú bị đốt 10 đầu ngón tay.


- Cuộc sống ngột ngạt dịn nén đau thơng, căm
thù. Đên Tnú bị đốt 10 đầu ngón tay, làng Xơ
Man đã nổi dậy "ào ào rung động", "xác mời tên
giặc ngổn ngang", tiếng cụ Mết nh mệnh lệnh
chiến đấu: "Thế là bắt đầu rồi, đốt lửa lên!"



Đó là sự nổi dậy đồng khởi làm rung chuyển
núi rừng. Câu chuyện về cuộc đời một con ngời
trở thành câu chuyện một thời, một nớc. Nh vậy,
câu chuyện về cuộc đời Tnú đã mang ý nghĩa
cuộc đời một dân tộc. Nhân vật sử thi của
Nguyễn Trung Thành gánh trên vai sứ mệnh lịch
sử to lớn.


6. HS nhận xét về các nhân
vật: cụ Mết, Mai, Dít, Heng
(GV gợi ý: Các nhân vật này
có đóng góp gì cho việc khắc
họa nhân vật chính và làm nổi
bật t tởng cơ bản của tác
phẩm?).


<b>6. Vai trò của các nhân vật: cụ Mết, Mai,</b>
<b>Dít, Heng.</b>


+ Cụ Mết, Mai, Dít, bé Heng là sự tiếp nối các
thế hệ làm nổi bật tinh thần bất khuất của làng
Xô Man nói riêng, của Tây Nguyên nói chung.


+ C Mt "quắc thớc nh một cây xà nu lớn" là
hiện thân cho truyền thống thiêng liêng, biểu
t-ợng cho sức mạnh tập hợp để nổi dậy đồng khởi.


+ Mai, Dít là thế hệ hiện tại. Trong Dít có Mai
của thời trớc và có Dít của hơm nay. Vẻ đẹp của


Dít là vẻ đẹp của sự kiên định, vững vàng trong
bão táp chiến tranh.


+ Bé Heng là thế hệ tiếp nối, kế tục cha anh để
đa cuộc chiến tới thắng lợi cuối cùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

ngêi ViƯt Nam ph¶i cã søc trỗi dậy của một Phù
Đổng Thiên Vơng.


7. Qua nhng phõn tích trên,
HS phát biểu chủ đề của
truyện.


GV điều chỉnh và nhấn mạnh.


<b>7. Ch tỏc phm</b>


Ch tác phẩm đợc phát biểu trực tiếp qua lời
cụ Mết:Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm
giáo!", tức là phải dùng bạo lực cách mạng chống
lại bạo lực phản cách mạng. Đó là con đờng giải
phóng dân tộc của thời đại cách mạng.


8. GV nêu vấn đề để HS tìm
hiểu vẻ đẹp nghệ thuật của tác
phẩm


<b>8. Vẻ đẹp nghệ thuật của tác phẩm</b>


+ Khuynh hớng sử thi thể hiện đậm nét ở tất cả


các phơng diện: đề tài, chủ đề, hình tợng, hệ
thống nhân vật, giọng điệu,…


+ Cách thức trần thuật: kể theo hồi tởng qua lời
kể của cụ Mết (già làng), kể bên bếp lửa gợi nhớ
lối kể " khan" sử thi của các dân tộc Tây Nguyên,
những bài "khan" đợc kể nh những bài hát dài hát
suốt đêm.


+ Cảm hứng lãng mạn: tính lãng mạn thể hiện
ở cảm xúc của tác giả bộc lộ trong lời trần thuật,
thể hiện ở việc đề cao vẻ đẹp của thiên nhiên và
con ngời trong sự đối lập với sự tàn bạo của kẻ
thù.


<b>Hoạt ng 3: T chc tng</b>
<b>kt</b>


Qua truyện ngắn <i>Rừng xà nu</i>,
HS nhËn xÐt vÒ phong cách
Nguyễn Trung Thành.


IV. Tổng kết


+ Qua truyện gắn <i>Rừng xà nu</i>, ta nhận thấy đặc
điểm phong cách sử thi Nguyễn Trung Thành:
h-ớng vào những vấn đề trọng đại của đời sống dân
tộc với cái nhìn lịch sử và quan điểm cộng động.


+ <i>Rừng xà nu</i> là thiên sử thi của thời đại mới.


Tác phẩm đã đặt ra vấn đề có ý nghĩa lớn lao của
dân tộc và thời đại: phải cầm vũ khí đứng lên tiêu
diệt kẻ thù bạo tàn để bảo vệ sự sống của đất nớc,
nhân dân.


4. Cñng cè:


- Cuộc đời Tnu có mối quan hệ nh thế nào với bn làng Xơman?
- Vai trị của các nhân vật: Cụ Mết, Dít, bé Heng trong tác phẩm?


- Vẻ đẹp nghệ thuật đợc Nguyễn Trung Thành thể hiện trong tác phẩm là gì?
5. Dặn dị:


- Häc bµi ë nhµ.


- Soạn chuẩn bị bài đọc thêm: Bắt sấu rừng U Minh hạ ( Sơn Nam )
đọc thêm: tiết 66


<b>B¾t sÊu rõng u minh hạ</b>
(Trích <i>Hơng rừng Cà Mau</i>)


<b> Sơn Nam</b>
<b> I. Mục tiêu cần đạt</b>


Híng dÉn HS:


- Cảm nhận những nét riêng của thiên nhiên và con ngời vùng U Minh Hạ.
- Phân tích tính cách, tài nghệ của nhân vật Năm Hên.


- Chỳ ý nhng đặc điểm kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ đậm màu sắc Nam bộ


của Sơn Nam.


II- chuÈn bÞ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- HS tìm hiểu thêm về nhà văn Sơn Nam và Hơng rừng Cà Mau.
III- tiến trình lên lớp


1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Cuộc đời Tnu ( <i>Rừng Xà Nu</i> – Nguyễn Trung Thành ) có mối quan hệ nh thế nào
với bn làng Xơman?


- Vai trị của các nhân vật: Cụ Mết, Dít, bé Heng trong tác phẩm?
- Vẻ đẹp nghệ thuật đợc tác giả thể hiện trong tác phẩm là gì?
3. Bài mới:


Hớng dẫn cho HS đọc hiểu những nội dung sau :


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b>


<b>hiĨu chung </b>



I. Tìm hiểu chung
HS đọc phn <i>Tiu dn</i> trong


SGK, nêu những nét chính về
nhà văn Sơn Nam và tập
truyện <i>Hơng rừng Cà Mau</i>


GV nhận xét, lớt qua những
nét chính.


<b>1. Nhà văn Sơn Nam</b>


- Tên bút danh, năm sinh, quê quán.
- Quá trình sáng tác.


- Các tác phẩm tiêu biểu.
- Đặc điểm sáng tác.


<b>2. Tập truyện Hơng rừng Cà Mau.</b>


- Ni dung: viết về thiên nhiên và con ngời
vùng rừng U Minh với những ngời lao động có
sức sống mãnh liệt, sâu đậm ân nghĩa và tài ba
can trờng.


- NghÖ thuËt: Dùng truyÖn li k×, chi tiÕt gợi
cảm, nhân vật và ngôn ngữ đậm màu sắc Nam
Bộ.


<b>Hot động 2: Tổ chức hớng</b>


<b>dẫn đọc- hiểu văn bản đoạn</b>
<b>trích. </b>


II. Hớng dẫn đọc- hiểu


1. GV nêu vấn đề: Qua đoạn
trích, anh (chị) nhận thấy
thiên nhiên và con ngời vùng
U Minh Hạ có những đặc
điểm nổi bật nào?


- HS đọc đoạn trích, chú ý
những chi tiết về thiên nhiên,
con ngời, từ đó đa ra những
nhận xét.


- GV hng dn c, tỡm hiu,
tho lun.


<b>1. Thiên nhiên và con ngời U Minh Hạ</b>
<i>a) Thiên nhiên</i>


Thiên nhiên vùng U Minh Hạ là một thế giới
bao la, lì thú:


+ "U Minh đỏ ngòm
Rừng tràm xanh biếc"


+ "Sấu lội từng đàn", "những ao sấu", "Miền
Rạch Giá, Cà Mau có những con lạch ngã ba


mang tên Đầu Sấu, Lng Sấu, Bàu Sấu". Đó là
những nơi ghê gớm.


<i>b) Con ngêi</i>


+ Con ngời vùng U Minh Hạ là những ngời lao
động có sức sống mãnh liệt, đậm sâu ân nghĩa và
cũng đầy tài ba trí dũng, gan góc can trờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

2. GV tổ chức cho HS phân
tích tính cách, tài nghệ của
nhân vật ông Năm Hên. (<i>Gợi</i>
<i>ý:</i> ơng là ngời thế nào? điều
đó đợc biểu hiện qua những
chi tiết nào? Bài hát của ông
Năm gợi cho anh (ch) cm
ngh gỡ?,)


<b>2. Nhân vật ông Năm Hên</b>


Tính cách, tài nghệ của ông Năm Hên tiêu biểu
cho tính cách con ngời vùng U Minh Hạ:


+ Một con ngời tài ba, cởi mở nhng cũng đầy
bí ẩn.


+ Ông là thợ b¾t sÊu, "b¾t sÊu b»ng hai tay
kh«ng".


+ Ông có tài nghệ phi phàm, mu kế kì diệu, bắt


sống 45 con sấu, "con này buộc nối đuôi con kia
đen ngòm nh một khúc cây khô dài".


+ Bài hát của ông Năm Hên:
<i>Hồn ở đâu đây</i>


<i>Hồn ơi! Hồn hỡi! </i>
<i>…</i>


<i>Ta thơng ta tiếc</i>
<i>Lập đàn giải oan…</i>


"TiÕng nh khãc lãc, nµi nØ. TiÕng nh phÉn né,
bi ai".


Tiếng hát ấy cùng hình ảnh: "ơng đi ra khỏi mé
rừng, áo rách vai, tóc rối mù, mắt đỏ ngầu, bó
nhang cháy đỏ quơ đi quơ lại trên tay" gợi những
đau thơng mà con ngời phải trả giá để sinh tồn
trên mảnh đất hoang dại kì thú. Đồng thời hình
ảnh ấy cũng thể hiện vẻ đẹp bi tráng của những
con ngời gan góc vợt lên khắc nghiệt của thiên
nhiên để chế ngự và làm chủ nó.


3. Nghệ thuật kể chuyện, sử
dụng ngôn ngữ của nhà văn
Sơn Nam có gì đáng chú ý?
GV tổ chức cho HS thảo luận
và chốt lại những ý cơ bản.



<b>3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật</b>


+ NghƯ tht kĨ chun: Dùng chuyện li kì,
nhiều chi tiết gợi cảm.


+ Nhân vật giàu chất sống.


+ Ngụn ng m mu sc địa phơng Nam Bộ.
<b>Hoạt động 3: Tổ chức tổng</b>


<b>kÕt</b>


III. Tổng kết
GV hớng dẫn. HS ghi nhớ để


tự viết ở nhà. Nội dung tổng kết:+ Những đặc sắc nghệ thuật.
+ chủ t tng.


+ Đánh giá chung về giá trị tác phÈm.
4. Cñng cè:


- Thiên nhiên vung rừng U Minh đợc miêu tả có gì đặc sắc?
- Nhân vật ơng Năm Hên đợc miêu tả nh thế nào? ý nghĩa?
- Những nét đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm?


5 – DỈn dò:
- Học bài ở nhà.


- Son chun b tỏc phm: <i>Những đứa con trong gia đình</i> ( Nguyễn Thi )
đọc văn: tiết 67



<b>Những đứa con trong gia đình</b>


<b> Nguyễn Thi</b>
<b> A. Mục tiêu cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nắm đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật : Nghệ thuật trần thuật đặc sắc; khắc
hoạ tính cách và miêu tả tâm lí sắc sảo; ngơn ngữ phong phú, góc cạnh, giàu giá trị
tạo hình và đậm chất Nam Bộ.


B. Phơng tiện thực hiện


SGK, Sách giáo viên, tài liệu tham khảo và thiết kế bài dạy
C. Cách thức tiến hành


Giáo viên gợi ý, nêu câu hỏi, hớng dẫn học sinh thảo luận và trả lời.
D. Tiến trình dạy học


1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Nhân vật ông Năm Hên ( <i>Bắt sấu rừng U Minh hạ</i> - Sơn Nam ) đợc miêu tả nh thế
nào? ý nghĩa?



- Những nét đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b>


<b>hiĨu chung</b>


I. Tìm hiểu chung
1. HS đọc phần <i>Tiểu dẫn</i>, kết


hợp với những hiểu biết của
bản thân, giới thiệu những nét
chính về cuộc đời Nguyễn
Thi, những sáng tác, đặc điểm
phong cách, đặc biệt là thế
giới nhân vật của nhà văn.
GV nhận xét, bổ sung và khc
sõu mt s ý c bn.


<b>1. Tác giả</b>


+ NguyÔn Thi (1928- 1968) tªn khai sinh là
Nguyễn Hoàng Ca, quê ở Hải Hậu- Nam Định.


+ NguyÔn Thi sinh ra trong mét gia đinhg
nghèo, mồ côi cha từ năm 10 tuổi, mẹ đi bớc nữa
nên vất vả, tủi cực từ nhỏ. Năm 1943, Nguyễn
Thi theo ngời anh vào Sài Gòn, năm 1945, tham
gia cách mạng, năm 1954, tập kết ra Bắc, năm


1962, trở lại chiến trờng miền Nam. Nuyễn Thi hi
sinh ở mặt trận Sài Gòn trong cuộc tổng tiến công
và nổi dậy Mậu thân 1968.


+ Nguyn Thi cũn cú bút danh khác là Nguyễn
Ngọc Tấn. Sáng tác của Nguyễn Thi gồm nhiều
thể loại: bút kí, truyện ngắn, tiểu thuyết. Ông đợc
tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật năm 2000.


+ Đặc điểm sáng tác: Nguyễn Thi gắn bó với
nhân dân miền Nam và thực sự xứng đáng với
danh hiệu: Nhà văn của ngời dân Nam Bộ.


Nhân vật của Nguyễn Thi có cá tính riêng nhng
tất cả đều có những đặc điểm chung "rất Nguyễn
Thi". Đó là:


- Yêu nớc mãnh liệt, thủy chung đến cùng với
Tổ quốc, căm thù ngùn ngụt bọn xâm lợc và tay
sai của chúng, vơ cùng gan góc và tinh thần chiến
đấu rất cao- những con ngời dờng nh sinh ra để
đánh giặc.


- Tính chất Nam bộ: thẳng thắn, bộc trực, lạc
quan, yêu đời, giàu tình nghĩa.


Các nhân vật trong <i>Những đứa con trong gia</i>
<i>đình</i> từ ba má Việt, chú Năm đến chị em Việt đều
tiêu biểu cho những đặc điểm trên.



2. HS giới thiệu khái quát về
<i>Những đứa con trong gia</i>
<i>đình</i> của Nguyễn Thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

là một nhà văn- chiến sĩ ở Tạp chí <i>Văn nghệ</i>
<i>Quân giải phóng</i> (tháng 2 năm 1966). Sau đợc in
trong <i>Truyện và kí</i>, NXB Văn học Gii phúng,
1978.


+ Tóm tắt tác phẩm theo nhân vật chính và cốt
truyện.


<b>Hot ng 2: T chc </b>
<b>đọc-hiểu văn bản </b>


II. Đọc- hiểu
1. GV nêu vấn đề: Tình


hng trun cã ý nghÜa nh
thÕ nµo?


HS thảo luận và phân tÝch.
GV theo dâi, nhËn xÐt gãp ý.


<b>1. T×nh hng trun.</b>


Đây là câu chuyện của gia đình anh giải phóng
quân tên Việt. Nhân vật này rơi vào một tình
huống đặc biệt: trong một trận đánh, bị thơng


nặng phải nằm lại giữa chiến trờng. Anh nhiều
lần ngất đi tỉnh lại, tỉnh rồi lại ngất. Truyện đợc
kể theo dòng nội tâm của nhân vật khi đứt (ngất
đi) khi nối (tỉnh lại). Tóm lại, tình huống truyện
dẫn đến một cách trần thuật riêng của thiên
truyện theo dòng ý thức của nhân vật.


2. GV tæ chøc cho HS tìm
hiểu về phơng thức trần thuật
của tác phẩm bằng cách nêu
một số c©u hái:


- Truyện đợc trần thuật chủ
yếu từ điểm nhìn của nhân vật
nào? Theo phơng thức nào?
- Cách trần thuật này có tác
dụng nh thế nào đối với kết
cấu truyện và việc khắc họa
tính cách nhân vật?


<i>Gỵi ý: </i>


- Có mấy phơng thức trần
thuật trong nghệ thuật viết
truyện? Căn cứ vào đâu để
nhận biết.


- Truyện đợc trần thuật theo
phơng thức nào?



HS th¶o luËn theo nhóm và
phát biểu. GV nhấn mạnh
những ý chính.


<b>2. Phơng thức trần thuật của tác phẩm.</b>
+ Căn cứ vào ngôn ngữ của nhân vËt trong
truyÖn:


- <i>Phơng thức thứ nhất</i>: Nhân vật truyện là đối
tợng thuật, kể nên thuộc ngụi th ba.


- <i>Phơng thức thứ hai</i>: Nhân vật tự kể chuyện
mình nên thuộc ngôi thứ nhất.


- <i>Phơng thøc thø ba</i>: Ngêi trÇn thuËt thuéc
ng«i thø ba nhng lêi kĨ l¹i phỏng theo quan
điểm, ngôn ngữ, giọng điệu của nhân vật.


+ Truyn <i>Nhng a con trong gia đình</i> đợc
trần thuật theo phơng thức thứ 3. Nghĩa là của
ngời trần thuật tự giấu mình nhng cách nhìn và
lời kể lại theo giọng điệu của nhân vt.


+ Lối trần thuật này có hai tác dụng về mặt
nghệ thuật:


- Cõu chuyn vừa đợc thuật, kể cùng một lúc
tính cách nhân vật cũng đợc khắc họa.


- Câu chuyện dù khơng có gì đặc sắc cũng trở


nên mới mẻ, hấp dẫn vì đợc kể qua con mắt, tấm
lòng và bằng ngôn ngữ, giọng điệu riêng của
nhân vật.


Nhµ văn phải thành thạo tâm lí và ngôn ngữ
nhân vật mới có thể trần thuật theo phơng thức
này.


3. GV hng dẫn HS tìm hiểu
về truyền thống những con
ngời trong gia đình (Tác
phẩm kể chuyện một gia đình
nơng dân Nam Bộ, truyền
thống nào đã gắn bó những
con ngời trong gia đình với
nhau?)


<i>Gợi ý:</i> Muốn làm rõ truyền
thống phải nói đợc mối quan
hệ giữa chị em Việt với ba má
và chú Năm.


<b>3. Truyền thống gia đình.</b>


+ Truyền thống yêu nớc mãnh liệt, căm thù
ngùn ngụt bọn xâm lợc và tinh thần chiến đấu
cao đã gắn kết những con ngời trong gia đình với
nhau. Lời chú Năm: "Chuyện gia đình nó cũng
dài nh sơng, để rồi chú chia cho mỗi đứa một
khúc mà ghi vào đó" cho thấy, con là sự tiếp nối


cha mẹ nhng không chỉ là tiếp nối huyết thống
mà còn là sự tiếp nối truyền thống. Đồng thời
muốn hiểu về những đứa con phải hiểu ngọn
nguồn đã sinh ra nó, phải hiểu về truyền thng
ca gia ỡnh ú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

HS làm việc cá nhân và phát


biu. gi truyn thng (trong cõu hũ, trong cuốn sổ).+ Má Việt cũng là hiện thân của truyền thống.
Đó là một con ngời chắc, khỏe, sực mùi lúa gạo
và mồ hôi, thứ mùi của đồng áng, của cần cù
s-ơng nắng.


ấn tợng sâu đậm ở má Việt là khả năng cắn
răng ghìm nén đau thơng để sống và duy trì sự
sống, che chở cho đàn con và tranh đấu.


4. Cđng cè:


- Tóm tắt tình huống truyện, phơng thức trần thuật của tác phẩm?
- Truyền thống của gia ỡnh hai ch em Vit v Chin?


5. Dặn dò:


- Học bài, đọc kỹ tác phẩm ở nhà.
- Soạn chuẩn bị tiếp bài.


đọc văn: tiết 68


<b>Những đứa con trong gia đình</b>



<b> Nguyễn Thi</b>
<b> A. Mục tiêu cần đạt</b>


<b> - Hiểu đợc hiện thực đau thơng, đầy hi sinh gian khổ nhng rất đỗi anh dũng,</b>
kiên cờng, buất khuất của nhân dân miền Nam trong những năm chống Mĩ cứu nớc.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn của ngời dân Nam Bộ : lòng yêu nớc, căm thù
giặc, tình cảm gia đình là sức mạnh tinh thần to lớn trong cuộc chống Mĩ cứu nớc.
- Nắm đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật : Nghệ thuật trần thuật đặc sắc; khắc
hoạ tính cách và miêu tả tâm lí sắc sảo; ngơn ngữ phong phú, góc cạnh, giàu giá trị
tạo hình và đậm chất Nam Bộ.


B. Ph¬ng tiƯn thùc hiện


SGK, Sách giáo viên, tài liệu tham khảo và thiết kế bài dạy
C. Cách thức tiến hành


Giáo viên gợi ý, nêu câu hỏi, hớng dẫn học sinh thảo luận và trả lời.
D. Tiến trình dạy học


1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Túm tt tỡnh huống truyện, phơng thức trần thuật của tác phẩm?


- Truyền thống của gia đình hai chị em Việt và Chiến?


3. Bµi míi:


4. HS phân tích và so sánh
tính cách các nhân vật Việt và
Chiến để làm rõ sự tiếp nối
truyền thống gia đình của
những ngời con.


GV Gỵi ý:


- Nét chung của hai chị em?
- Nét riêng của mỗi ngời:
+ Của Chiến (khác với Việt và
khác với má)?


+ Của Việt?


HS phân tích theo các bớc gợi
ý của GV.


<b>4. Hai chị em Chiến và Việt.</b>


* Ngời mẹ ngà xuống nhng dòng sông truyền
thống vẫn chảy.


<i>+ Hỡnh nhngi m luụn hiện về trong Chiến:</i>
- Chiến mang vóc dáng của má: "hai bắp tay
tròn vo sạm đỏ màu cháy nắng… thân ngời to và


chắc nịch". Đó là vẻ đẹp của những con ngời sinh
ra để gánh vác, để chống chọi, để chịu đựng và
để chiến thắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

đêm, Việt đã khơng dới ba lần thấy chị giống in
má, có khác chỉ là ở chỗ chị "không bẻ tay rồi
đập vào bắp vế than mỏi" mà thơi. Chính Chiến
cũng thấy mình trong đêm ấy đang hịa vào trong
mẹ: "Tao cũng đã lựa ý nếu má cịn sống chắc má
tính vậy, nên tao cũng tính vậy". Nguyễn Thi
muốn cho ta hiểu rằng: trong cái thời khắc thiêng
liêng ấy, ngời mẹ sống hơn bao giờ hết trong
những đứa con.


<i>+ Nét tính cách chung của hai chị em:</i>


- Hai chị em cùng sinh ra trong một gia đình
chịu nhiều mất mát đau thơng (cùng chứng kiến
cái chết đau thơng của ba và má).


- Hai chị en có chung mối thù với bọn xâm lợc.
Tuy còn nhỏ tuổi, chí căm thù đã thơi thúc hai
chị em cùng một ý nghĩ: phải trả thù cho ba má,
và có cùng nguyện vọng: đợc cầm súng đánh
giặc.


- Tình yêu thơng là vẻ đẹp tâm hồn của hai chị
em. Tình cảm này đợc thể hiện sâu sắc và cảm
động nhất trong cái đêm chị em giành nhau ghi
tên tịng qn và sáng hơm sau trớc khi lên đờng


nhập ngũ cùng khiêng bàn thờ má sang nhà chú
Năm


- Cả hai chị em đều là những chiến sĩ gan góc
dũng cảm. Đánh giặc là niềm say mê lớn nhất
của hai chị em Việt và Chiến cũng là của tuổi trẻ
miền Nam trong những năm tháng ấy: "Hạnh
phúc của tuổi trẻ là trên trận tuyến đánh quân
thù".


- Hai chị em Việt đều có những nét rất ngây
thơ thậm chí có phần trẻ con (giành nhau bắt ếch
nhiều hay ít, giành nhau thành tích bắn tàu chiến
giặc và giành nhau ghi tên tịng qn).


<i>+ NÐt riªng ë ChiÕn:</i>


- Hơn Việt chừng một tuổi nhng Chiến ngời
lớn hơn hẳn: Chiến có thể bỏ ăn để đánh vần
cuốn sổ gia đình. Chiến khơng chỉ "nói in nh má"
mà cịn học đợc cách nói "trọng trọng" của chú
Năm,…


- Tính cách "ngời lớn" ở Chiến cịn thể hiện ở
sự nhờng nhịn. Tuy có lúc giành nhau với em
tranh công bắt ếch, đánh tàu giặc, đi tòng quân
nhng cuối cùng bao giờ cơ cũng nhờng em hết trừ
việc đi tịng qn.


Nguyễn Thi đã xây dựng nhân vật Chiến vừa


có cá tính vừa phù hợp với lứa tuổi, giới tính.
Chiến là nhân vật đợc hồi tởng qua Việt nhng đã
gây đợc ấn tợng sâu sắc .


<i>+ NÐt riªng ë ViƯt:</i>


- NÕu ChiÕn có dáng dấp một ngời lớn thực sự
thì ở Việt là sự lộc ngộc, vô t của một cậu con
trai đang tuổi ăn tuổi lớn.


- Chiến nhờng nhịn em bao nhiêu thì Việt hay
tranh giành với chị bấy nhiªu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

lời nghiêm trang thì Việt lúc "lăn kềnh ra ván cời
khì khì", lúc lại rình "chụp một con đom đóm úp
trong lịng tay".


- Vào bộ đội, Chiến đem theo tấm gơng soi còn
Việt lại đem theo nột chiếc súng cao su.


- Nhng sự vô t không ngăn cản Việt trở nên
một anh hùng (ngay từ bé, Việt đã dám xông vào
đá cái thằng đã giết cha mình. Khi trở thành một
chiến sĩ, mặc dù chỉ có một mìh, với đơi mắt
khơng cịn nhìn thấy gì, với hai bàn tay đau đớn,
Việt vẫn quyết tâm ăn thua sống mái với quân
thù)


Việt là một thành công đáng kể trong cách xây
dựng nhân vật của Nguyễn Thi. Tuy còn hồn


nhiên và còn bé nhỏ trớc chị nhng trớc kẻ thù
Việt lại vụt lớn, chững chạc trong t thế của một
ngời chin s.


* Chiến và Việt là khúc sông sau nên đi xa hơn
trong cả dòng sông truyền thống.


5. HS phỏt biểu cảm nhận về
hình ảnh chị em, Việt và
Chiến khiêng bàn thờ ba má
sang gởi chú Năm (thảo luận
và phát biểu, bổ sung). GV
định hớng và nhận xột.


<b>5. Hình ảnh chị em Việt khiêng bàn thờ ba</b>
<b>má sang gởi chú Năm.</b>


+ Chỗ hay nhất của đoạn văn là không khí
thiêng liêng, nó hoán cải cả cảnh vật lẫn con
ng-êi.


+ Khơng khí thiêng liêng đã biến Việt thành
ngời lớn. Lần đầu tiên Việt thấy rõ lịng mình
(th-ơng chị lạ, mối thù thằng Mĩ thì có thể rờ thấy vì
nó đang đè nặng trên vai).


+ Hình ảnh có ý nghĩa tợng trng thể hiện sự
tr-ởng thành của hai chị em có thể gánh vác việc
gia đình và viết tiếp khúc sơng của mình trong
dịng sơng truyền thống gia đình. Hơn thế nữa,


thế hệ sau cứng cáp, trởng thành và có thể đi xa
hơn.


6. GV nêu vấn đề: Chất sử thi
của thiên truyện đợc thể hiện
nh thế nào?


- GV có thể gợi ý bằng cách
nhắc lại khái niệm, đặc điểm
của tính sử thi trong văn học.
- HS làm việc với tác phẩm,
sauy nghĩ và phát biểu.


<b>6. ChÊt sư thi cđa thiªn trun</b>


+ Chất sử thi của thiên truyện đợc thể hiện qua
cuốn sổ của gia đình với truyền thống yêu ớc,
căm thù giặc, thủy chung son sắt với quê hơng.


+ Cuốn sổ là lịch sử gia đình mà qua đó thấy
lịch sử của một đất nớc, một dân tộc trong cuộc
chiến chống Mĩ.


+ Số phận của những đứa con, những thành
viên trong gia đình cũng là số phận của nhân dân
miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
khốc liệt.


+ Truyện của một gia đình dài nh dịng sơng
cịn nối tiếp. "Trăm dịng sơng đổ vào một biển,


con sơng của gia đình ta cũng chảy về biển, mà
biển thì rộng lắm…, rộng bằng cả nớc ta và ra
ngoài cả nớc ta…". Truyện kể về một dịng sơng
nhng nhà văn muốn ta nghĩ đến biển cả. Truyện
về mọt gia đình nhng ta lại cảm nhận đợc cả một
Tổ quốc đang hào hùng chiến đấu bằng sức mạnh
sinh ra từ những đau thơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

truyền thống, đều gánh vác trên vai trách nhiệm
với gia đình, với Tổ quốc trong cuộc chiến tranh
vệ quốc vĩ đại.


<b>Hoạt động 3: Tổ chức tổng</b>
<b>kết</b>


III. Tæng kÕt
NhËn xÐt tỉng qu¸t vỊ néi


dung và đặc sắc nghệ thuật
của tác phẩm.


- HS bao quát toàn bài để phát
biểu.


- GV định hớng, nhận xét và
khắc sâu những ý cơ bản.


+ Truyện kể về những đứa con trong một gia
đình nơng dân Nam Bộ có truyền thống yêu nớc,
căm thù giặc và khao khát chiến đấu, son sắt với


cách mạng. Sự gắn bó sâu nặng giữa tình cảm gia
đình với tình yêu nớc, giữa truyền thống gia đình
với truyền thống dân tộc đã làm nên sức mạnh
tinh thần to lớn của con ngời Việt Nam trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.


+ Bút pháp nghệ thuật già dặn, điêu luyện đợc
thể hiện qua giọng trần thuật, trần thuật qua hồi
tởng của nhân vật, miêu tả tâm lí và tính cách sắc
sảo, ngơn ngữ phong phú, góc cạnh và đậm chất
Nam Bộ.


4. Cñng cè:


- Em cã nhËn xÐt gì về những nét tính cách chung, riêng của hai chị em Việt,
Chiến?


- Nêu chất sử thi của thiên truyện?
5. Dặn dò:


- Học bài ở nhà.


- Chuẩn bị tiết: Trả bài viết số 5.
Làm văn: tiết 69


<b>Trả bài làm văn sè 5, </b>


<b>ra đề bài số 6- nghị luận văn học ( ở nhà )</b>
<b> A. </b>Mục tiêu cần đạt



` - Nhận ra đợc những u điểm và thiếu sót trong bài làm của mình về các mặt


kiÕn thøc vµ kỹ năng viết bài văn nói chung và bài nghị ln x· héi nãi riªng.


- Có định hớng và quyết tâm phấn đấu để phát huy u điểm, khắc phục các
thiếu sót trong các bài làm văn sau.


- Củng cố và nâng cao kiến thức về các thể loại văn học


- Cng c v nâng cao trình à độ l m và ăn nghị luận về c¸c mặt: x¸c định đề,
lập d n ý, dià ễn đạt.


- Nâng cao khả năng cảm thụ tác phẩm văn học


- Viết được b i và ăn nghị luận văn học th hin ý kin ca mình mt cách rõ
r ng, mạch lạc, có sức thuyết phục.


B. Phơng tiện sử dơng
Bµi lµm của HS, Giáo án
C. Cách thức tiến hành


- HS chuẩn bị dàn ý bài viết (ở nhà).


- GV chấm chữa bài, chuẩn bị nhận xét chung và nhận xét cụ thể.
- Đề bài viết số 6 nghị luận văn học.


D. tiến trình lên lớp
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng



12
12


2. Kiểm tra: Không
3. Bµi míi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Hoạt động 1: Tổ chức phân</b>
<b>tích đề</b>


1. GV tổ chức cho HS ôn lại
cách phân tích đề (Khi phân
tích một đề bài, cần phân tích
những gì?) HS áp dụng để
phân tích đề bài viết số 5.
- HS nhớ lại kiến thức phân
tích đề, áp dụng phân tích đề
bài số 5.


- GV định hớng, gạch dới
những từ ngữ quan trọng để
chỉ ra các yêu cầu của đề.


<b>A </b>–<b> Trả bài viết số 5:</b>
<b>I. Phân tích đề</b>


1. Khi phân tích một đề bài, cn phõn tớch:
- Ni dung vn .


- Thể loại nghị luận và những thao tác lập luận


chính.


- Phạm vi t liệu cần sử dụng cho bài viết.


2. Phõn tớch bài viết số 5 (ví dụ chọn đề
1-SGK trang 20)


<i>Đề:</i> Anh (chị) hiểu thế nào về ý kiến sau của
nhà thơ Xuân Diệu "Thơ là hiện thực, thơ là cuộc
đời, thơ còn là thơ nữa"


- Nội dung vấn đề: ý kiến về thơ của Xuân
Diệu (…).


- Thể loại: Nghị luận về một vấn đề văn học.
- Thao tác chính: giải thích, chững minh và
bình luận.


- Phạm vi t liệu: thơ và những ý kiến về thơ.
<b>Hoạt động 2: Tổ chức xây</b>


<b>dựng đáp án (dàn ý) </b> <b>II. Xây dựng đáp án (dàn ý) </b>
GV tổ chức cho HS xây dựng


dàn ý chi tiết cho đề bài viết
số 5 (GV nêu câu hỏi để hớng
dẫn HS hoàn chỉnh dàn ý (đáp
án) làm cơ sở để HS đối chiếu
với bài viết của mình).



+ Dàn ý đợc xây dựng theo 3 phần: mở bài,
thân bài, kết bài. Phần thân bài cần xây dựng hệ
thống luận điểm. Mỗi luận điểm cần có các luận
cứ, luận chứng.


+ Dàn ý cho đề bài số 5 (ví dụ là đề bài trên)
Nội dung: xem lại phần gợi ý đáp án cho đề bài
này ở tiết <i>Viết bài làm văn số 5- Nghị luận văn</i>
<i>học</i>.


<b>Hoạt động 3: Tổ chức nhận</b>
<b>xét, đánh giá bài viết</b>


- GV cho HS tự nhận xét và
trao đổi bài để nhận xét lẫn
nhau.


- GV nhËn xÐt những u,
khuyết điểm.


<b>III. Nhn xột, ỏnh giỏ bi vit </b>
Nội dung nhận xét, đánh giá:


- Đã nhận thức đúng vấn đề nghị luận cha?
- Đã vận dụng đúng các thao tác lập luận cha?
- Hệ thống luận điểm đủ hay thiếu? Sắp xếp
hợp lí hay cha hợp lí?


- Các luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) có chặt chẽ,
tiêu biểu, phù hợp với vấn đề hay không?



- Những lỗi về kĩ năng, diễn đạt,…
<b>Hoạt động 4: T chc sa</b>


<b>chữa lỗi bµi viÕt</b>


GV hớng dẫn HS trao đổi để
nhận thức lỗi và hớng sa
cha, khc phc.


<b>IV. Sửa chữa lỗi bài viết</b>
Các lỗi thờng gặp:


+ Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp
ý không hợp lí.


+ Sự kết hợp các thao tác nghị luận cha hài
hòa, cha phù hợp với từng ý.


+ Kĩ năng phân tích, cảm thụ còn kÐm.


+ Diễn đạt cha tốt, còn dùng từ viết câu sai,
diễn đạt tối nghĩa, trùng lặp,…


<b>Hoạt động 5: Tổ chức tổng</b>
<b>kết rút kinh nghiệm</b>


<i>GV tæng kÕt và nêu một số</i>
<i>điểm cơ bản cÇn rót kinh</i>
<i>nghiƯm</i>



<b>V. Tỉng kÕt rót kinh nghiƯm</b>


Néi dung tỉng kÕt vµ rót kinh nghiƯm dùa trên
cơ sở chấm, chữa bài cụ thể.


<i><b>Đề 1: Hình ảnh thơ mộng, trữ</b></i>
tình của những dòng sông


<b>B - Đề bài viết số 6 </b>


<b>( ở nhà - mỗi lớp viết 1 đề)</b>
<b>Gợi ý:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Việt Nam trong hai áng văn
tùy bút: <i>Ngời lái đị sơng Đà</i>
của Nguyễn Tuân và <i>Ai đã</i>
<i>đặt tên cho dòng sơng</i>? của
Hồng Phủ Ngọc Tờng.


1. Hình ảnh thơ mộng, trữ tình của sơng Đà
trong tùy bút <i>Ngi lỏi ũ sụng </i> ca Nguyn
Tuõn:


+ Hình ảnh dòng sông Đà.
+ Chất văn Nguyễn Tuân.


2. Hỡnh ảnh thơ mộng, trữ tình của dịng
sơng Hơng trong tùy bút: <i>Ai đã đặt tên cho dũng</i>
<i>sụng</i>? ca Hong Ph Ngc Tng:



+ Hình ảnh dòng sông Hơng.
+ Chất văn Hoàng Phủ Ngọc Tờng.


3. So sỏnh cht văn của Hoàng Phủ Ngọc
T-ờng và Chất văn Nguyễn Tuân trong quá trình
làm nổi bật vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của những
dịng sơng.


<i><b>Đề 2: Phân tích tình huống</b></i>
truyện <i>Vợ nhặt</i> của Kim Lân
từ đó nêu lên giá trị hiện thực
và giá trị nhân đạo ca tỏc
phm.


<b>Gợi ý dàn bài:</b>
<i>Mở bài:</i>


+ Giới thiệu tác giả, tác phẩm:


- Kim Lõn l nh văn một lòng một dạ đi về
với "đất", với "ngời", với "thuần hậu nguyên
thủy" của cuộc sống nơng thơn.


- Nạn đói năm 1945 đã đi vào nhiều trang
viết của các nhà văn, nhà thơ trong đó có <i>Vợ nhặt</i>
của Kim Lân.


+ NhËn xÐt kh¸i qu¸t:



- Vợ nhặt xây dựng tình huống truyện độc
đáo.


- Qua tình huống truyện, tác phẩm thể hiện
giá trị hiện thc v giỏ tr nhõn o sõu sc.


<i>Thân bài:</i>


1. Bi cảnh xây dựng tình huống truyện.
+ Bối cảnh nạn đói khủng khiếp năm 1945
mà kết quả là hơn hai triệu ngời chết.


+ Cái chết hiện hình trong tác phẩm tạo nên
một khơng khí ảm đạm, thê lơng. Những ngời
sống luôn bị cái chết đe dọa.


2. Trong bối cảnh ấy, Tràng, nhân vật chính
của tác phẩm "nhặt" đợc vợ. Đó là một tình
huống độc đáo


+ ë Trµng hội tụ nhiều yếu tố khiến nguy cơ "ế"
vợ rất cao:


- Ngoại hình xấu, thô.


- Tính tình có phần không bình thờng.
- Ăn nói cộc cằn, thô lỗ.


- Nh nghốo, đi làm th ni mình và mẹ già.
- Nạn đói e da, cỏi cht eo bỏm.



+ Tràng lấy vợ là lấy cho mình thêm một tai họa
(theo lô gíc tự nhiên).


+ Việc Tràng lấy vợ là một tình huống bất ngờ
- Cả xóm ngụ c ngạc nhiên.


- Bà cụ Tứ cũng hết sức ngạc nhiên


- Bản thân Tràng có vợ rồi vẫn còn " ngờ ngợ".
+ Tình huống truyện bất ngê nhng rÊt hỵp lÝ


- Nếu khơng phải năm đói khủng khiếp thì
"ngời ta" khơng thèm lấy một ngời nh Tràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

3. Giá trị hiện thực: tình cảnh thê thảm của
con ngời trong nạn đói


+ Cái đói dồn đuổi con ngời.
+ Cái đói bóp méo cả nhân cách.


+ Cái đói khiến cho hạnh phúc thật mỏng manh,
tội nghiệp.


+ Vợ nhặt có sức tố cáo mạnh mẽ tội ác của bọn
thực dân, phát xít.


4. Giỏ tr nhõn o:


+ Tỡnh ngời cao đẹp thể hiện qua cách đối xử với


nhau của các nhân vật.


- Tràng rất trân trọng ngời "vợ nhặt" của mình.
- Thiên chức, bổn phận làm vợ, làm dõu c ỏnh
thc ni ngi "v nht"


- Tình yêu thơng con cđa bµ cơ Tø.


+ Con ngời hn hớng đến sự sống và luôn hi
vọng, tin tởng ở tơng lai:


- Tràng lấy vợ là để duy trì sự sống.


- Bà cụ Tứ, một ngời già lại ln miệng nói về
ngày mai với những dự định thiết thực tạo niềm
tin cho dâu con vào một cuộc sống tốt đẹp.


- Đoạn kết tác phẩm với hình ảnh lá cờ đỏ và
đồn ngời phá kho thóc Nhật.


<i>KÕt bµi:</i>


+ Khẳng định tài năng nhà văn qua việc xây dựng
tình huống truyện độc đáo, hấp dẫn.


+ Khẳng định giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo
của tác phm.


4. Củng cố:



- Yêu cầu học sinh rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
5 . Dặn dò:


- Vit bi ở nhà, thời gian nộp 1 tuần sau khi nhận đề.


- Soạn chuẩn bị đọc văn: <i>Chiếc thuyền ngoài xa </i>( Nguyễn Minh Châu )
đọc văn: tiết 70


<b>ChiÕc thun ngoµi xa</b>


<b> Ngun Minh Ch©u</b>
<b> A. Mục tiêu bài học :</b>


Giúp học sinh :


- Cảm nhận đợc suy nghĩ của ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh khi phát hiện ra mâu
thuẫn éo le trong nghề nghiệp của mình ; từ đó thấu hiểu mỗi ngời trong cõi đời,
nhất là ngời nghệ sĩ, không thể đơn giản và sơ lợc khi nhìn nhận cuộc sống và con
ngời.


- Thấy đợc nghệ thuật kết cấu độc đáo, cách triển khai cốt truyện rất sáng
tạo, khắc họa nhân vật khá sắc sảo của một cây bút viết truyện ngắn có bản lĩnh và
tài hoa.


B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn
- SGK, SGV


- Thiết kế bài học


c. cách thức tiến hành



Đọc sáng tạo, gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận.
d.Tiến trình dạy học


1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

12


2. KiĨm tra:


- Em hãy phân tích những nét tính cách chung, riêng của hai chị em Việt, Chiến?
- Nêu chất sử thi của thiên truyện: <i>Những đứa con trong gia đình</i> ( Nguyễn Thi )?
3. Bài mới:


- Giíi thiƯu bµi míi :


Sau 1945, đất nớc thốt khỏi chiến tranh bớc vào giai đoạn xây dựng, phát
triển trong hòa bình đã mở ra cho văn học những tiền đề mới. Nhiều nhà văn trăn
trở, tìm tịi hớng đi mới cho văn học trong tình hình mới : khám phá đời sống ở
ph-ơng diện đời thờng trên bình diện đạo đức thế sự. Một trong những cây bút tiên
phong trong sự tìm tịi, khám phá là Nguyễn Minh Châu với một số tác phẩm tiêu
biểu nh Ngời đàn bà trên chuyên tàu tốc hành, Bến quê, Chiếc thuyền ngoài xa…
Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu một tác phẩm tiêu biểu của ông thuộc khunh
h-ớng này : Chiếc thuyền ngồi xa.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b>



<b>hiĨu chung</b>


I. T×m hiĨu chung
1. HS §äc mơc <i>TiĨu dẫn</i> và


tóm tắt những nét chính về tác
giả, kể tên nhữg sáng tác tiêu
biểu của Nguyễn Minh Châu.


<b>1. Tác giả</b>


- Nguyn Minh Chõu (1930- 1989), quờ lng
Thi, xã Quỳnh Hải (nay là xã Sơn Hải), huyện
Quỳnh Lu, tỉnh Nghệ An. Ông “t<i>huộc trong số</i>
<i>những nhà văn mở đờng tinh anh và tài năng nhất</i>
<i>của văn học ta hiện nay"</i>


- Sau 1975, khi văn chơng chuyển hớng khám
phá trở về với đời thờng, Nguyễn Minh Châu là
một trong số những nhà văn đầu tiên của thời kì
đổi mới đã đi sâu khám phá sự thật đời sống ở bình
diện đạo đức thế sự. Tâm điểm những khám phá
nghệ thụât của ông là con ngời trong cuộc mu sinh,
trong hành trình nhọc nhằn kiếm tiền hạnh phúc và
hồn thiện nhân cách.


- T¸c phÈm chÝnh (SGK)
2. HS §äc mơc <i>Tiểu dẫn</i> và


tóm tắt những nét chính về tác


phẩm <i>Chiếc thuyền ngoài xa</i>.


<b>2. Truyện ngắn Chiếc thun ngoµi xa </b>


Truyện in đậm phong cách tự sự - triết lí của
Nguyễn Minh Châu, rất tiêu biểu cho hớng tiếp cận
đời sống từ góc độ thế sự của nhà văn ở giai đoạn
sáng tác thứ hai.


Truyện ngắn lúc đầu đợc in trong tập <i>Bến quê</i>
(1985), sau đợc nhà văn lấy làm tên chung cho một
tuyển tập truyện ngắn (in năm 1987).


Hoạt động 2: Tổ chức
<b>Đọc-hiểu văn bản</b>


II. Đọc- hiểu
1. GV tổ chức cho HS đọc văn


bản, tóm tắt và chia đoạn.
HS trên cơ sở đọc ở nhà, trình
bày tóm tắt, chia đoạn.


<b> 1. Bè cục</b>


- Truyện chia làm 2 đoạn lớn:


+ on 1: (Từ đầu đến “chiếc thuyền lới vó đã
biết mất"<i>)</i>. Hai phát hiện của ngời nghệ sĩ nhiếp
ảnh.



+ Đoạn 2: (Còn lại): Câu chuyện của ngời đàn bà
làng chài.


2. GV nªu câu hỏi và tổ chức
cho HS thảo luận:


Phát hiÖn thø nhÊt của ngời
nghệ sĩ nhiếp ảnh là phát hiện
đầy thơ mộng. Anh (chị) cảm


<b>2. Phát hiện thứ nhất đầy thơ mộng của ngời</b>
<b>nghệ sĩ nhiếp ảnh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

nhận nh thế nào về vẻ đẹp của
chiếc thuyền ngoài xa trên
biển sớm mù sơng mà ngời
nghệ sĩ chụp đợc?


HS thảo luận, cử đại din
trỡnh by trc lp.


trong ngần của tâm hồn<i>".</i>


- Đôi mắt tinh tờng, "nhà nghề” của ngời nghệ sĩ
đã phát hiện vẻ đẹp “trời cho” trên mặt biển mờ
s-ơng, vẻ đẹp mà cả đời bấm máy anh chỉ gặp một
lần. Ngời nghệ sĩ cảm thấy hạnh phúc - đó là niềm
hạnh phúc của khám phá và sáng tạo, của sự cảm
nhận cái đẹp tuyệt diệu . Trong hình ảnh chiếc


thuyền ngoài xa giữa biển trời mờ sơng, anh đã
cảm nhận cái đẹp tồn bích, hài hồ, lãng mạn của
cuộc đời, thấy tâm hn mỡnh c thanh lc.


3. GV nêu câu hỏi và tỉ chøc
cho HS th¶o ln:


Phát hiện thứ hai của ngời
nghệ sĩ nhiếp ảnh mang đầy
nghịch lí. Anh đã chứng kiến
và có thái độ nh thế nào trớc
những gì diễn ra ở gia đình
thuyền chài.


HS th¶o ln, ph¸t biĨu.


<b>3. Ph¸t hiƯn thø hai đầy nghịch lí cđa ngêi</b>
<b>nghƯ sÜ nhiÕp ¶nh</b>


- Ngời nghệ sĩ đã tận mắt chứng kiến: từ chiếc
thuyền ng phủ đẹp nh trong mơ bớc ra một ngời
đàn bà xấu xí, mệt mỏi và cam chịu; một lão đàn
ông thô kệch, dữ dằn, độc ác, coi việc đánh vợ nh
một phơng cách để giải toả những uất ức, khổ
đau... Đây là hình ảnh đằng sau cái đẹp “tồn bích,
tồn thiện” mà anh vừa bắt gặp trên biển. Nó hiện
ra bất ngờ, trớ trêu nh trò đùa quái ác của cuộc
sống.


- Chứng kiến cảnh ngời đàn ơng đánh vợ một


cách vơ lí và thô bạo, Phùng đã “kinh ngạc đến
mức, trong mấy phút đầu .... vứt chiếc máy ảnh
xuống đất, chạy nhào tới”. Hành động đó nói lên
nhiều điều.


4. GV nêu câu hỏi: Câu
chuyện của ngời đàn bà ở tồ
án huyện nói lên điều gì?
HS thảo luận nhóm, cử đại
diện trình bày.


<b>4. Câu chuyện của của ngời đàn bà ở toà án</b>
<b>huyện</b>


Là câu chuyện về sự thật cuộc đời, nó giúp
những ngời nh Phùng, Đẩu hiểu rõ ngun do của
những điều tởng nh vơ lí. Nhìn bề ngồi, đó là ngời
đàn bàn q nhẫn nhục, cam chịu, bị đánh đập...
mà vẫn nhất quyết gắn bó với lão chồng vũ phu.
Nhng tất cả đều xuất phát từ tình thơng vơ bờ đối
với những đứa con. Trong đau khổ triền miên, ngời
đàn bà ấy vẫn chắt lọc những niềm hạnh phúc nhỏ
nhoi....


Qua câu chuyện của ngời đàn bà làng chài, tác
giả giúp ngời đọc hiểu rõ: khơng thể dễ dãi, đơn
giản trong việc nhìn nhận mọi sự việc, hiện tợng
của đời sống.


4. Cñng cè:



- Ngêi nghệ sĩ nhiếp ảnh có những phát hiện nào? Cảnh bên ngoài, cuộc sống thực bên
trong chiếc thuyền?


- Cõu chuyn về ngời đàn bà ở tịa án huyện có ý nghĩa nh thế nào đối với Phùng?
5. Dặn dò:


- Học bài, đọc, tìm hiểu kỹ tác phẩm ở nhà.
- Soạn, chuẩn bị tiếp bài cho giờ sau.


đọc văn: tiết 71


<b>ChiÕc thun ngoµi xa</b>


<b> Ngun Minh Châu</b>
<b> A. Mục tiêu bài học :</b>


Giúp học sinh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

nhất là ngời nghệ sĩ, không thể đơn giản và sơ lợc khi nhìn nhận cuộc sống và con
ngời.


- Thấy đợc nghệ thuật kết cấu độc đáo, cách triển khai cốt truyện rất sáng
tạo, khắc họa nhân vật khá sắc sảo của một cây bút viết truyện ngắn có bản lĩnh và
tài hoa.


B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn
- SGK, SGV


- Thiết kế bài học



c. cách thức tiến hành


Đọc sáng tạo, gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận.
d.Tiến trình dạy học


1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh có những phát hiện nào về cảnh bên ngoài, cuộc sống thực
bên trong chiếc thun?


- Câu chuyện về ngời đàn bà ở tịa án huyện có ý nghĩa nh thế nào đối với Phùng?
3. Bài mới:


5. HS nêu cảm nghĩ về các
nhân vật:<i> ngời đàn bà vùng</i>
<i>biển, lão đàn ông độc ác, chị</i>
<i>em thằng Phác, ngời nghệ sĩ</i>
<i>nhiếp ảnh.</i>


(HS làm việc cá nhân, phát
biểu trớc lớp)



<b>5. Về các nhân vật trong truyÖn</b>


- <i>Về ngời đàn bà vùng biển</i>: Tác giả gọi một
cách phiếm định “ngời đàn bà”. Điều tác giả gây
ấn tợng chính là số phận của chị. Ngồi 40, thơ
kệch, mặt rỗ, xuất hiện với “khuôn mặt mệt mỏi”,
ngời đàn bà gợi ấn tợng về một cuộc đời nhọc
nhằn, lam lũ, nhiều cay đắng. Bà thầm lặng chịu
mọi đau đớn khi bị chồng đánh không kêu một
tiếng, khơng chống trả, khơng trốn chạy, “tình
th-ơng con cũng nh nỗi đau, sự thâm trầm trong cái
việc hiểu thấu các lẽ đời hình nh mụ chẳng để lộ ra
bên ngoài”.... - Một sự cam chịu đáng chia sẻ, cảm
thơng. Thấp thống trong ngời đàn bà ấy là bóng
dáng bao ngời phụ nữ Việt Nam nhân hậu, bao
dung, giàu lòng vị tha.


<i>Gợi ý: Về ngời đàn ông độc</i>


<i>ác? Từ các chi tiết để làm rõ.</i> đã biến “anh con trai” cục tính nhng hiền lành xa- <i>Về ngời đàn ơng độc ác</i>: Cuộc sống đói nghèo
kia thành một ngời chồng vũ phu. Lão đàn ơng
“mái tóc tổ quạ”, “chân chữ bát”, “hai con mắt đầy
vẻ độc dữ vừa là nạn ngời của cuộc sống khốn khổ,
vừa là thủ phạm gây nên bao đau khổ cho ngời
thân của mình. Phải làm sao để nâng cao cái phần
thiện, cái phần ngời trong những kẻ thô bạo ấy.
<i>Về chị em thằng Phác? chi</i>


<i>tiÕt nµo thĨ hiƯn râ?</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

những nốt rỗ chặng chịt”, “nó tuyên bố với các bác
ở xởng đóng thuyền rằng nó cịn có mặt ở dới biển
này thì mẹ nó khơng bị đánh”. Hình ảnh thằng
Phác khiến ngời đọc cảm động bởi tình thơng mẹ
dạt dào.


<i>Suy nghÜ vỊ ngêi nghƯ sÜ</i>


<i>nhiếp ảnh</i> vào sinh ra tử, Phùng căm ghét mọi sự áp bức, bất- <i>Ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh</i>: Vốn là ngời lính thờng
cơng, sẵn sàng làm tất cả vì điều thiện, lẽ công
bằng. Anh xúc động ngỡ ngàng trớc vẻ đẹp tinh
khôi của thuyền biển lúc bình minh. Một ngời
nhạy cảm nh anh tránh sao khỏi nỗi tức giận khi
phát hiện ra sự bạo hành của cái xấu, cái ác ngay
sau cảnh đẹp huyền ảo trên biển. Hơn bao giờ hết,
Phùng hiểu rõ: trớc khi là một nghệ sĩ biết rung
động trớc cái đẹp, hãy làm ột ngời biết yêu ghét
vui buồn trớc mọi lẽ đời thờng tình, biết hành động
để có một cuộc sống xứng đáng với con ngời.
6. GV tổ chức cho HS tìm


hiĨu cèt trun:


Cách xây dựng cốt truyện của
Nguyễn Minh Châu trong tác
phẩm này có gì độc ỏo?
HS tin hnh:


a) Tóm tắt lại tình huống.
b) B×nh ln vỊ ý nghÜa cđa


t×nh hng


<b>6. Cách xây dựng cốt truyện độc đáo</b>


Trong tác phẩm, đó là sự kiện Phùng chứng kiến
lão đàn ông đánh vợ một cách tàn bạo. Trớc đó,
anh nhìn đời bằng con mắt của ngời nghệ sĩ rung
động, say mê trớc vẻ đẹp huyền ảo- thơ mộng của
thuyền biển. Trong giây phút tâm hồn thăng hoa
những cảm xúc lãng mạn, Phùng phát hiện ra hiện
thực nghiệt ngã của đôi vợ chồng bớc ra từ con
thuyền “thơ mộng” đó.


Tình huống đó đợc lặp lại lần nữa: bên cạnh hình
ảnh ngời đàn bà nhẫn nhục chịu đựng “đòn
chồng”, Phùng còn đợc chứng kiến phản ứng của
chị em thằng Phác trớc sự hung bạo của cha đối
với mẹ. Từ đó, trong ngời nghệ sĩ đã có sự thay đổi
cách nhìn đời. Anh thấy rõ những cái ngang trái
trong gia đình thuyền chài, hiểu sâu thêm tính chất
ngời đàn bà, chị em thằng Phác, hiểu thêm ngời
đồng đội (Đầu) và hiểu thêm chính mình.


<i>ý nghĩa</i>: Nguyễn Minh Châu đã xây dựng đợc
tình huống mà ở đó bộc lộ mọi mối quan hệ, bộc lộ
khả năng ứng xử, thử thách phẩm chất, tính cách,
tạo ra những bớc ngoặt trong t tởng, tình cảm và cả
trong cuộc đời nhân vật. Tình huống truyện mang
ý nghĩa khám phá, phát hiện đời sống



7. HS nhËn xÐt vÒ ngôn ngữ
nghệ thuật của tác phẩm trên
hai phơng diện:


a) Về ngôn ngữ ngời kể
chuyện?


b) Về ngôn ngữ nhân vật?


<b>7. Ngôn ngữ nghệ thuật của tác phẩm</b>


- Ngụn ng ngời kể chuyện: Thể hiện qua nhân
vật Phùng, sự hóa thân của tác giả. Chọn ngời kể
chuyện nh thế đã tạo ra một điểm nhìn trần thuật
sắc sảo, tăng cờng khả năng khám phá đời sống,
lời kể trở nên khách quan, chân thật, giàu sức
thuyết phục.


- Ngôn ngữ nhân vật: Phù hợp với đặc điểm tính
cách của từng ngời.


<b>Hoạt động 3: Tổ chức tổng</b>
<b>kết</b>


GV tổ chức cho HS tự đánh
giá một cách tổng quát giá trị
của tác phẩm.


III. Tæng kÕt



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

cũng là vẻ đẹp của một cốt cách nghệ sĩ mẫn cảm,
đôn hậu, điềm đạm chiêm nghiệm lẽ đời để rút ra
những triết lí nhân sinh sâu sắc. <i>Chiếc thuyền</i>
<i>ngoài xa</i> là một trong số rất nhiều tác phẩm của
Nguyễn Minh Châu đã đặt ra những vấn đề có ý
nghĩa với mọi thời, mọi ngời.


4. Cñng cè:


- Nhận xét của em về các nhân vật trong truyện?
- ý nghĩa nhân o ca thiờn truyn?


5. Dặn dò:
- Học bài ở nhà.


- Soạn chuẩn bị bài: <i>Thực hành về hàm ý</i>.
Tiếng viÖt: tiÕt 72


<b>Thực hành về hàm ý</b>
<b> I. Mục tiêu cn t</b>


- Củng cố và nâng cao những kiến thức về hàm ý, về cách thức tạo lập và lĩnh
hội hµm ý.


- Biết lĩnh hội và phân tích đợc hàm ý (trong văn bản nghệ thuật và trong giao
tiếp hàng ngày). Biết dùng câu có hàm ý khi cần thiết,


II Chuẩn bị phơng tiện dạy hoc:
- SGK, SGV, TL tham khảo



III - tiến trình lên lớp
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Lồng trong bµi thùc hµnh.
3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức ơn li</b>


<b>khái niệm về hàm ý</b> <b>I. Ôn lại khái niệm về hàm ý</b>
GV nêu câu hái: ThÕ nµo lµ


hµm ý?


HS nhớ lại kiến thức đã học,
trả lời câu hỏi của GV.


Hàm ý: Là những nội dung, ý nghĩ mà ngời
nói khơng nói ra trực tiếp bằng từ ngữ, tuy vẫn có
ý định truyền báo đến ngời nghe. Còn ngời nghe
phải dựa vào nghĩa tờng minh của câu và tình
huống giao tiếp để suy ra thì mới hiểu đúng, hiểu
hết ý của ngời nói.



<b>Hoạt động 2: Tổ chức thực</b>
<b>hành về hàm ý</b>


<b>II. Thùc hµnh vỊ hµm ý</b>
<i><b>Bµi tËp 1: </b></i>


Đọc đoạn trích (SGK) và
phân tích theo các câu hỏi
(SGK). A Phủ đã cố ý vi phạm
phơng châm về lợng khi giao
tip nh th no?


<i>HS thảo luận và phát biểu tự</i>
<i>do</i>


<i><b>Bài tËp 1: </b></i>


- Lời đáp của A Phủ thiếu thông tin cần thiết
nhất của câu hỏi: Số lợng bò bị mất (mất mấy con
bò?). A Phủ đã lờ yêu cầu này của Pá Tra.


- Lời đáp có chủ ý thừa thông tin so với yêu
cầu của câu hỏi: A Phủ khơng nói về số bị mất
mà lại nói đến cơng việc dự định và niềm tin của
mình (Tơi về lấy súng thế nào cũng bắn đợc con
hổ này to lắm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

bắn đợc hổ và nói rõ “con hổ ny to lm.



Cách nói hòng chuộc tội, làm giảm cơn giận dữ
của Pá Tra . Câu trả lời của A Phđ chøa nhiỊu
hµm ý


<i><b>Bài tập 2: Đọc đoạn trích</b></i>
(SGK) và trả lời các câu hỏi:
a) ở phần sau của cuộc hội
thoại anh thanh niên đã cố ý
đi chệch ra ngoài đề tài “hỏi
đờng- chỉ đờng” nh thế nào?
Những thông tin về cuộc
tr-ờng kì kháng chiến có quan
hệ và có cn thit i vi
ti ú khụng?


<i>HS thảo luận và trả lời</i>


Bài tập 2:


a) Anh thanh niên đi chệch ra ngoài đề tài “hỏi
đờng- chỉ đờng” bằng cách đọc thụơc lịng cả
một bài dài đến dăm trang giấy về “cuộc trờng kì
kháng chiến”. Nghĩa là anh ta vi phạm phơng
châm quan hệ trong hội thoại đồng thời vi phạm
cả phơng châm về lợng (nói thừa lợng thơng tin).


- Các thơng tin về cuộc kháng chiến không hề
liên quan đến đề tài “hỏi đờng - chỉ đờng”.


b) Hàm ý của anh thanh niên


có ý nói dài dịng về những
điều khơng liên quan gì đến
cuộc hội thoại là gì?


<i>(HS thảo luận chọn phơng ỏn</i>
<i>ỳng v lớ gii)</i>


b) Hàm ý của anh thanh niên


- Chủ ý tuyên truyền một cách hồn nhiên cho
đờng lối kháng chiến.


- Muốn bộc lộ sự kiêu hãnh, tự hào khi đợc
tham gia vào một công cuộc lớn lao mà ở nông
thôn vào thời điểm bấy giờ ít có dịp và ít có ngời
làm đợc. Đó là cách thể hiện bầu nhiệt huyết,
hiềm say mê đối với cuộc kháng chiến. Đó là
điểm đáng trân trọng, đáng ca ngợi tuy sự bộc lộ
không đợc đúng chỗ (không phù hợp với cuộc
thoại) và hơi q mức độ (nói dài dịng) thừa lợng
thơng tin mà cuộc thoại cần đến.


c) KÕt ln vỊ hµm ý khi ngêi
nãi chñ ý vi phạm phơng
châm quan hệ trong giao tiếp.
<i>HS làm việc cá nhân và phát</i>
<i>biểu</i>


c) Kt lun: Khi ngời nói chủ ý vi phạm phơng
châm quan hệ trong giao tiếp, để hàm ý có tác


dụng cần: nói đúng chỗ, phù hợp với cuộc hội
thoại và diễn đạt ngắn gọn, đúng lợng thông tin
m cuc thoi cn n.


<i><b>Bài tập 3: Đọc và phân tích</b></i>
đoạn trích (SGK)


a) Bỏ Kiến nói: “Tơi khơng
phải là cái kho”. Nói thế là có
hàm ý gì?. Cách nói nh thế có
đảm bảo phơng châm cách
thức khơng?


<i>HS suy nghÜ vµ trả lời</i>


<i><b>Bài tập 3: </b></i>


a) Cõu nói của Bá Kiến với Chí Phèo: “Tơi
khơng phải là cái kho” có hàm ý: Từ chối trớc lời
đề nghị xin tiền nh mọi khi của Chí Phèo (cái
kho - biểu tợng của của cải, tiền nong, sự giàu có.
Tơi khơng có nhiều tiền)


Cách nói vi phạm phơng châm cách thức
(không nói rõ ràng, rành mạch. Nếu nói thẳng thì
nói: Tơi khơng có tiền để cho anh ln nh mọi
khi.


b) ở lợt lời thứ nhất và thứ hai
của Bá Kiến có những câu


dạng câu hỏi. Những câu đó
nhằm mục đích gì, thực hiện
hành động nói gì? Chúng có
hàm ý gì?


<i>HS thảo luận nhóm và cử đại</i>
<i>diện trình bày</i>


b) Trong lợt lời thứ nhất của Bá kiến có câu với
hình thức hỏi: “Chí Phèo đấy hử?”


Câu này khơng nhằm mục đích hỏi khơng u
cầu trả lời, vì Chí Phèo đã đứng ngay trớc mặt Bá
Kiến. Thực chất, Bá Kiến dùng câu hỏi để thực
hiện hành vi hơ gọi, hớng lời nói của mình về đối
tợng báo hiệu cho đối tợng biết lời nói đang hớng
về đối tợng (Chí Phèo) hay là một hành động
chào kiều trịch thợng của kẻ trên đối với ngời
d-ới. Thực hiện hành vi ngôn ngữ theo kiểu giao
tiếp nh vậ cũng là hàm ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

mục đích hỏi mà nhằm mục đích thúc giục, ra
lệnh: hãy làm lấy mà ăn. Đó cũng là câu nói thực
hiện hành vi ngơn ngữ theo lối gián tiếp, có hàm
ý.


c) ở lợt lời thứ và thứ hai của
Chí Phèo đều khơng nói hết ý.
phần hàm ý cịn lại đợc tờng
minh hố ở lợt lời nào? Cách


nói ở hai lợt lời đầu của Chí
Phèo khơng đảm bảo phơng
châm hội thoi no?


<i>(HS thảo luận, phát biểu )</i>


c) lợt lời thứ nhất và thứ hai của mình, Chí
Phèo khơng nói hết ý, chỉ bác hỏ hàm ý trong câu
nói của Bá Kiến: “Tao khơng đến đây xin năm
hào”, “Tao đã bảo tao khơng địi tiền”. Vậy đến
đây để làm gì? Điều đó là hàm ý. Hàm ý này đợc
tờng minh hố, nói rõ ý ở lợt lời cuối cùng: “Tao
muốn làm ngời lơng thiện”<i>. </i>Cách nói vừa để
thăm dò thái độ của Bá Kiến vừa tạo ra kịch tính
cho cuộc thoại.


<i><b>Bài tập 4: Đọc và phân tích</b></i>
truyện cời (SGK)


a) Lt li th nht ca bà đồ
nhằm mục đích gì, thực hiện
hành động nói gì, có hàm ý
gì?


b) Vì sao bà đồ không nói
thẳng ý mình mà chọn cách
nói nh trong truyn?


(<i>HS thảo luận, phát biểu)</i>



<i><b>Bài tập 4: </b></i>


a) Lt li thứ nhất bà đồ nói: “Ơng lấy giấy
khổ


to mà viết có hơn khơng?<i>. </i>Câu nói có hình thức
hỏi nhng khơng nhằm mục đích để hỏi mà nhằm
gợi ý một cách lựa chọn cho ông đồ.


Qua lợt lời thứ hai của bà đồ chứng tỏ trong lợt
lời thứ nhất của bà có hàm ý: Khun ơng nên sử
dụng giấy cho có ích lợi; cho rằng ơng đồ viết
văn kém, ông dùng giấy để viết văn chỉ thêm
lãng phí, hay bỏ phí giấy, vứt giấy đi một cách
lãng phí.


b) Bà đồ chọn cách nói có hàm ý vì lí do tế nhị,
lịch sự đối với hcồng, bà không muốn trực itếp
chê văn của chồng mà thông qua lời khuyên để
gợi ý cho ông đồ lựa chọn.


<b> Hoạt động 5: Tổ chức rút</b>
<b>ra kết luận về cách thức tạo</b>
<b>câu có hàm ý</b>


GV nêu vấn đề: Qua những
phần trên, anh (chị) hãy xác
định: để nói một câu có hàm
ý, ngời ta thờng dùng những
cách thức nói nh thế nào?


Chọn phơng án trả lời thích
hợp (SGK)


HS suy nghĩ, tổng hợp và trả
lời.


<b>III. Cách thức tạo câu có hàm ý</b>


cú mt cõu cú hm ý, ngời ta thờng dùng
cách nói chủ ý vi phạm một (hoặc một số) phơng
châm hội thoại nào đó, sử dụng các hành động
nói gián tiếp (Chủ ý vi phạm phơng châm về lợng
(nói thừa hoặc thiếu thơng tin mà đề tài yêu cầu;
chủ ý vi phạm phơng châm quan hệ, đi chệch đề
tài cuộc giao tiếp; chủ ý vi phạm phản cách thức,
nói mập mờ, vịng vo, khơng rõ ràng rành mạch.


4. Cñng cè:


- Em hãy cho biết làm thế nào để tạo câu có hàm ý? ý nghĩa ứng dng ca loi cõu
ny trong cuc sng?


5. Dặn dò:
- Häc bµi ë nhµ.


- Soạn, chuẩn bị bài đọc thêm: <i>Mùa lá rụng trong vờn</i> ( Ma Văn Kháng )
đọc thêm: tiết 73


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b> Ma Văn Kháng</b>
I. Mục tiêu cần đạt



- Hiểu đợc diễn biến tâm lí của các nhân vật, nhất là chị Hồi và ơng Bằng
trong buổi cúng tất niên chiều ba mơi tết. Từ đó thấy đợc sự quan sát tinh tế và cảm
nhận tinh nhạy của nhà văn về những biến động, đổi thay trong t tởng, tâm tí con
ngời Việt Nam giai đoạn xã hi chuyn mỡnh.


- Trân trọng những giá trị của văn hãa trun thèng.
II- chn bÞ


- HS đọc và tóm tắt truyện, trả lời những câu hỏi phần Hớng dẫn học bi (
nh).


- GV hớng dẫn HS đi th viện tìm hiểu thêm về nhà văn Ma Văn Kháng và tiểu
thuyết Mïa l¸ rơng trong vên, tỉ chøc xem phim (nÕu có điều kiện).


III- tiến trình lên lớp
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Em hÃy phân tích các nhân vật trong truyện: Chiếc thuyền ngoài xa ( Nguyễn Minh
Châu )?


- ý ngha nhân đạo của thiên truyện?
3. Bài mới:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm</b>


<b>hiĨu kh¸i qu¸t vỊ tác giả,</b>
<b>tác phẩm </b>


HS c SGK, túm tt nột
chớnh.


I. Tìm hiểu chung
<b>1. Tác giả</b>


Ma Vn Khỏng, tên khai sinh là Đinh Trọng
Đoàn, sinh năm 1936, quê gốc ở phờng Kim
Liên, quận Đống Đa, Hà Nội, là ngời có nhiều
đóng góp tích cực cho sự vận động và phát triển
nhiều mặt của văn học nghệ thuật. Ông đợc tặng
giải thởng văn học ASEAN năm 1998 và giải
th-ởng Nhà nớc về văn học nghệ thuật năm 2001.


T¸c phÈm chÝnh (SGK)
<b>2. Mïa l¸ rơng trong vên </b>


Tiểu thuyết đợc tặng giải thởng Hội nhà văn
Việt Nam năm 1986. Thông qua câu chuyện xảy
ra trong gia đình ơng Bằng, một gia đình nền nếp,
luôn giữ gia pháp nay trở nên chao đảo trớc
những cơn địa chấn tinh thần từ bên ngoài, nhà
văn bày tỏ niềm lo lắng sâu sắc cho giá trị truyền


thống trớc những đổi thay của thời cuộc .


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm</b>
<b>hiểu giá trị của đoạn trích</b>
1. GV tổ chức cho HS đọc,
tóm tắt và tìm hiểu nhân vật
chị Hồi. Có thể nêu câu hỏi:
Anh (chị) có ấn tợng gì về
nhân vật chị Hồi? Vì sao
mọi ngời trong gia đình đều
u q chị?


HS lµm việc cá nhân, trình
bày suy nghĩ của mình trớc
lớp.


<b>II. Tìm hiểu giá trị của đoạn trích</b>
<b>1. Nhân vật chị Hoài</b>


- Ch Hoi mang vẻ đẹp đằm thắm của ngời
phụ nữ nông thôn: “ngời thon gọn trong cái ông
lông trần hạt lựu. Chiếc khăn len nâu thắt ôm
khuôn mặt rộng có cặp mắt hai mí đằm thắm và
cái miệng cời rất tơi”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

này, vẫn giao cảm, vẫn chia sẻ buồn vui và cùng
tham dự cuộc sống của gia đình này” (Biết
chuyện cơ Phợng đã chuyển công tác, nhận đợc
th bố chồng cũ, sợ ông buồn nên phải lên ngay”;
chu đáo, xởi lởi chuẩn bị quà, hỏi thăm tất cả mọi


ngời lớn, bé; sự thành tâm của chị trớc bàn thờ
gia tiên chiều 30 tết....). Trong tiềm thức mỗi
ng-ời “vẫn sống động một chị Hoài đẹp ngng-ời, đẹp
nết”.


- Nhân vật chị Hoài là mẫu ngời phụ nữ vẫn
giữ đợc nét đẹp truyền thống quí giá trớc những
“cơn địa chấn” xã hội.


2. GV tổ chức cho HS tìm
hiểu cảnh sum họp gia đình
trớc giờ cúng tất niên bằng
các câu hỏi:


a) Phân tích diễn biến tâm lí
hai nhân vật ông Bằng và chị
Hoài trong cảnh gặp lại trớc
giờ cúng tất niên.


b) Khung c¶nh tÕt và dòng
tâm t cïng víi lêi khÊn của
ông Bằng trớc bàn thờ gợi cho
anh (chị) cảm xúc và suy nghĩ
gì về truyền thống văn hoá
riêng của dân tộc ta? (<i>GV gợi</i>
<i>dẫn: Tìm những chi tiết miêu</i>
<i>tả về khung cảnh ngày tết, cử</i>
<i>chỉ, lời khÊn cđa «ng Bằng</i>
<i>trong đoạn văn cuối)</i>



HS làm việc cá nhân, trình
bày suy nghÜ cña mình trớc
lớp


<b>2. Cảnh sum họp trớc giờ cúng tất niên</b>
a) Diễn biến tâm lí hai nhân vật ông Bằng và
chị Hoài trong cảnh gặp lại:


- ễng Bng: “nghe thấy xơn xao tin chị Hồi
lên”, "ơng sững lại khi nhìn thấy Hồi, mặt
thống một chút ngơ ngẩn. Rồi mắt ơng chớp liên
hồi, mơi ơng bật bật khơng thành tiếng, có cảm
giác ơng sắp khó ồ”, “giọng ơng bỗng khê đặc,
khàn rè: Hồi đấy , con? “. Nỗi vui mừng, xúc
động không dấu giếm của ông khi gặp lại ngời đã
từng là con dâu trởng mà ơng rất mực q mến.
- Chị Hồi: “gần nh khơng chủ động đợc mình,
lao về phía ơng Bằng, qn cả đơi dép, đơi chân
to bản... kịp hãm lại khi còn cách ông già hai
hàng gạch hoa”. Tiếng gọi của chị nghẹn ngào
trong tiếng nc ụng!


- Cảnh gặp gỡ vui mừng nhiễm một nỗi tiếc
th-ơng đau buồn, ê nhức cả tim gan.


b) Khung cảnh tết và dòng tâm t cùng với lời
khấn của ông Bằng trớc bàn thờ


- Khung cnh tt: khói hơng, mâm cỗ thịnh soạn
“<i>vào cái thời buổi đất nớc cịn nhiều khó khăn</i>


<i>sau hơn ba mơi năm chiến tranh....</i>”, mọi ngời
trong gia đình tề tựu, quây quần... Tất cả chuẩn bị
chu đáo cho khoảnh khắc tri ân trớc tổ tiên trong
chiều 30 tết.


- Ông Bằng “soát lại hàng khuy áo, chỉnh lại cà
vạt, ho khan một tiếng, dịch chân lại trớc mặt bàn
thờ”. “Thoáng cái, ông Bằng nh quên hết xung
quanh và bản thể. Dâng lên trong ông cái cảm
giác thiêng liêng rất đỗi quen thân và tâm trí ơng
bỗng mờ nhồ... Tha thầy mẹ đã cách trở ngàn
trùng mà vẫn hằng sống cùng con cháu. Con vẫn
vẳng nghe đâu đây lời giáo huấn....”


- Những hình ảnh sống động gieo vào lịng ngời
đọc niềm xúc động rng rng, đề rồi “nhập vào
dòng xúc động tri ân tiên tổ và những ngời đã
khuất”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

rời với con cháu. Tất cả liên kết một mạch bền
chặt thuỷ chung”. Dù cuộc sống hiện đại muôn
sự đổi thay cùng sự thay đổi của những cách
nghĩ, cách sống, những quan niệm mới, nét đẹp
truyền thống văn hóa ấy vẫn đang và rất cần đợc
gìn giữ, trân trọng.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn</b>
<b>tổng kết.</b>


GV híng dÉn HS tự viết tổng


kết.


III. Tổng kết


Tổng kết giá trị đoạn trích dựa trên 2 mặt:
+ Giá trị nội dung t tởng.


+ Giá trị nghệ thuật.
4. Củng cố:


- Em có nhận xét gì về nhân vật chị Hoài?


- Cuc hp gia đình đêm tất niên diễn ra nh thế nào? ý nghĩa?
5. Dặn dị:


- Häc bµi ë nhµ.


- Soạn, chuẩn bị bài đọc thêm: <i>Một ngời Hà Nội</i> ( Nguyễn Khải ).
đọc thêm: tiết 74


<b>Mét ngêi hµ Néi</b>


<b> Nguyễn Khải</b>
<b> I. Mục tiêu cần đạt</b>


Gióp HS:


- Hiểu đợc nét đẹp của văn hố “kinh kì” qua cách sống của bà Hiền, một phụ
nữ tiêu biểu cho “ngời Hà Nội”.



- Nhận ra một số đặc điểm nổi bật của phong cách văn xuôi Nguyễn Khải:
giọng điệu trần thuật và nghệ thuật xây dựng nhân vật.


II- chuÈn bÞ


- HS đọc và tóm tắt truyện, trả lời những câu hỏi phần Hớng dẫn học bài (ở
nhà).


- HS t×m hiểu thêm về nhà văn Nguyễn Khải và truyện ngắn Một ngời Hà Nội.
III- tiến trình lên lớp


1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Em hÃy phân tích nhân vật chị Hoài trong đoạn trích tác phẩm: <i>Mùa lá rụng trong </i>
<i>v-ờn</i> ( Ma Văn Kháng )?


- Cuc hp gia ỡnh ờm tt niên diễn ra nh thế nào? ý nghĩa?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dug cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm</b>


<b>hiĨu chung</b>



1. HS đọc phần <i>Tiểu dẫn</i> và
tóm tắt tiểu sử, q trình sáng
tác cùng các đề tài chính của
Nguyễn Khải.


GV gỵi dÉn: chó ý c¸c giai
đoạn sáng tác, tác phẩm
chính.


I. Tìm hiểu chung
<b>1. Tác giả</b>


+ Nguyễn Khải (1930-2008) tên khai sinh là
Nguyễn Mạnh Khải, sinh tại Hà Nội nhng tuổi
nhỏ sống ở nhiều n¬i.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>Hồ vang </i>(1967), <i>Đờng trong mày </i> (1970), <i>Ra</i>
<i>đảo </i>(1970), <i>Chiến sĩ </i>(1973).... Sau năm 1975,
sáng tác của ông đề cập đến nhiều vấn đề xã
hội-chính trị có tính thời sự và đặc biệt quan tâm đến
tính cách, t tởng, tinh thần của con ngời hiện nay
trớc những biến động phức tạp của đời sống: <i>Cha</i>
<i>và con, và .... </i>(1970), <i>Gặp gỡ cuối năm </i>(1982)...


<b>2. T¸c phÈm</b>


<i>Một ngời Hà Nội</i> in trong tập truyện ngắn cùng
tên của Nguyễn Khải (1990). Truyện đã thể hiện
những khám phá, phát hiện của Nguyễn Khải về


vẻ đẹp trong chiều sâu tâm hồn, tính cách con
ng-ời Việt Nam qua bao biến động thăng trầm của
đất nớc.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn </b>
<b>đọc-hiểu văn bản</b>


1. GV tổ chức cho HS suy
nghĩ, thảo luận, phát biểu
nhận xét, bổ sung để hoàn
chỉnh các vấn đề sau:


a) Tính cách cơ Hiền- nhân
vật trung tâm của truyện, đặc
biệt là suy nghĩ, cách ứng xử
của cô trong từng thời đoạn
của t nc.


II. Đọc- hiểu
<b>1. Nhân vật cô Hiền</b>
<i>a) Tính c¸ch, phÈm chÊt</i>


- Nhân vật trung tâm của truyện ngắn là cô
Hiền cũng nh những ngời Hà Nội khác, cô đã
cùng Hà Nội, cùng đất nớc trải qua nhiều biến
động thăng trầm nhng vẫn giữ đợc cái cốt cách
ngời Hà Nội. Cô sống thẳng thắn, chân thành,
không giấu giếm quan điểm, thái độ của mình
với mọi hiện tợng xung quanh.



- Suy nghĩ và cách ứng xử của cô trong từng
thời đoạn của đất nớc.


+ Hồ bình lập lại ở miền Bắc, cơ Hiền nói về
niềm vui và cả những cái có phần máy móc, cực
đoan của cuộc sống xung quanh: “vui hơi nhiều,
nói cũng hơi nhiều”, theo cơ “chính phủ can thiệp
vào nhiều việc của dân q” .... Cơ tính tốn mọi
việc trớc sau rất khơn khéo và “đã tính là làm, đã
làm là không để ý đến những đàm tiếu của thiên
hạ”...


+ Miền Bắc bớc vào thời kì ơng đầu với chiến
tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ. Cô Hiền
dạy con cách sống “biết tự trọng, biết xấu hổ”,
biết sống đúng với bản chất ngời Hà Nội. Đó
cũng là lí do vì sao cơ sẵn sàng cho con trai ra
trận: “Tao đau đớn mà bằng lịng, vì tao khơng
muốn nó sống bám vào sự hi sinh của bạn. Nó
giám đi cũng là biết tự trọng”...


+ Sau chiến thắng mùa xuân 1975, đất nớc
trong thời kì đổi mới, giữa khơng khí xơ bồ của
thời kinh tế thị trờng, cô Hiền vẫn là “một ngời
Hà nội của hôm nay, thuần tuý Hà Nội, không
pha trộn”. Từ chuyện cây si cổ thụ ở đền Ngọc
Sơn, cơ Hiền nói về niềm tin vào cuộc sống ngày
càng tốt đẹp hơn.


b) Vì sao tác giả cho cô Hiền


là một hạt bơi vµng” cđa Hµ
Néi?


<i>b) Cơ Hiền- "một hạt bụi vàng của Hà Nội"</i>
- Nói đến hạt bụi, ngời ta nghĩ đến vật nhỏ bé,
tầm thờng. Có điều là hạt bụi vàng thì dù nhỏ bé
nhng có giá trị q báu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>* GV më réng </i>


ngêi nh c« HiỊn sÏ hợp lại thành những áng
vàng chói sáng. áng vàng ấy là phẩm giá ngời
Hà Nội, là c¸i trun thèng cèt c¸ch ngêi Hµ
Néi.


* Một so sánh độc đáo nằm trong mạch trữ tình
ngoại đề của ngời kể chuyện. Bản sắc Hà Nội,
văn hoá Hà Nội là chất vàng 10 là mỏ vàng trầm
tích đợc bồi đắp, tính tu từ biết bao hạt bụi vàng
nh là Hiền


2. GV tỉ chøc c¸c nhãm häc
tËp, giao việc cho mỗi nhóm
tìm hiểu vỊ mét nh©n vËt
trong tác phẩm:


- Nhân vật tôi.


- Nhân vật Dũng- con trai c«
HiỊn.



- Những thanh niên Hà Nội và
cả những ngời đã tạo nên
“nhận xét không mấy vui vẻ"
của nhân vật “tôi” v H Ni.


<b>2. Các nhân vật khác trong truyện</b>
<i>+ Nhân vËt "t«i" </i>


Thấp thống sau những dịng chữ là hình ảnh
nhân vật “tơi” - đó là một ngời đã chứng kiến và
tham gia vào nhiều chặng đờng lịch sử của dân
tộc. Trên những chặng đờng ấy, nhân vật tơi đã
có những quan sát tinh tế, cảm nhận nhạy bén,
sắc sảo, đặc bịêt là về nhân vật cô Hiền, về Hà
Nội và ngời Hà Nội. ẩn sâu trong giọng điệu vừa
vui đùa, khôi hài, vừa khôn ngoan, trải đời là
hình ảnh một con ngời gắn bó thiết tha với vận
mệnh đất nớc, trân trọng những giá trị văn hoá
của dân tộc. Nhân vật “tơi” mang hình bóng
Nguyễn Khải, là ngời kể chuyện, một sáng tạo
nghệ thuật sắc nét đem đến cho tác phẩm một
điểm nhìn trần thuật chân thật khách quan và
đúng đắn, sâu sắc.


<i>+ Nhân vật Dũng- con trai đầu rất mực yêu</i>
<i>quí của c« HiỊn. </i>


Anh đã sống đúng với những lời mẹ dạy về
cách sống của ngời anh cùng với 660 thanh niên


-u tú của Hà Nội lên đờng hiến dâng t-uổi x-uân của
mình cho đất nớc. Dũng, Tuất và tất cả những
chàng trai Hà Nội ấy đã góp phần tơ thắm thêm
cốt cách tinh thần ngời Hà Nội, phẩm giá cao đẹp
của con ngời Việt Nam.


+ Bên cạnh sự thật về những ngời Hà Nội có
phẩm cách cao đẹp, cịn có những ngời tạo nên
“<i>nhận xét không mấy vui vẻ</i>” của nhân vật “tôi”
về Hà Nội. Đó là “ơng bạn trẻ đạp xe nh gió” đã
làm xe ngời ta st đổ lại cịn phóng xe vợt qua
rồi quay mặt lại chửi “Tiên s cái anh già”..., là
những ngời mà nhân vật tôi quên đờng phải hỏi
thăm... Đó là những “hạt sạn của Hà Nội”, làm
mờ đi nét đẹp tế nhị, thanh lịch của ngời Tràng
An. Cuộc sống của ngời Hà Nội nay cần phải làm
rất nhiều điểm để giữ gìn và phát huy cái đẹp
trong tính cách ngời Hà Nội.


3. HS thảo luận về chuyện cây
si cổ thụ ở đền Ngọc Sơn bị
bão đánh bật rễ rồi lại hồi
sinh.


<b>3. ý nghĩa của câu chuyện "cây si cổ thụ"</b>
+ Hình ảnh ... nói lên qui luật bất diệt của sự
sống. Quy luật này đợc khẳng định bằng niềm tin
của con ngời thành phố đã kiên trì cứu sống đợc
cây si.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

ni dỡng suốt trờng kì lịch sử, là cốt cách, tinh
hoa, linh hồn đất nớc.


4. GV gợi ý để HS nhận xét
về giọng điệu trần thuật và
nghệ thuật xây dựng nhân vật
của Nguyễn Khải trong tỏc
phm.


<b>4. Giọng điệu trần thuật và nghệ thuật xây</b>
<b>dựng nhân vật </b>


<i>+ Giọng điệu trần thuật: </i>


Mt giọng điệu rất trải đời, vừa tự nhiên, dân
dã vừa trĩu nặng suy t, vừa giàu chất khái quát,
triết lí, vừa đậm tính đa thanh. Cái tự nhiên, dân
dã tạo nên phong vị hài hớc rất có duyên trong
giọng kể của nhân vật “tơi”; tính chất đa thanh
thể hiện trong lời kể: nhiều giọng (tự tin xen lẫn
hoài nghi, tự hào xen lẫn tự trào... Giọng điệu
trần thuật đã làm cho truyện ngắn đậm đặc chất
tự sự rất đời thờng mà hiện i.


<i>+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật:</i>


- Tạo tình huống gặp gỡ giữa nhân vật tôi và
các nhân vật khác.


- Ngơn ngữ nhân vật góp phần khắc hoạ tính


cách (ngôn ngữ nhân vật “tôi” đậm vẻ suy t,
chiêm nghiệm, lại pha chút hài hớc, tự trào; ngôn
ngữ của cô Hiền ngắn gọn, rõ ràng, dứt khoát ...)
<b>Hoạt động 3: Tổ chức tổng</b>


<b>kÕt</b>


GV híng dÉn HS tù viÕt tỉng
kÕt.


III. Tỉng kÕt


Trong Ngời Hà Nội, Nguyễn Khải đã có những
khám phá sâu sắc về bản chất của nhân vật trên
dòng lu chuyển của hiện thực lịch sử:


- Lµ mét con ngêi, bµ HiỊn luôn giữ gìn phẩm
giá ngời.


- L mt cụng dõn, b Hiền chỉ làm những gì
có lợi cho đất nớc.


- Là một ngời Hà Nội, bà đã góp phần làm rạng
rỡ thêm cái cốt cách, cái truyền thống của một
Hà Nội anh hùng và hào hoa- tôn thêm vẻ đẹp
thanh lịch quyến rũ của “ngời Tràng An”.


Chất nhân văn sâu sắc của ngòi bút Nguyễn
Khải chính là ở đó.



“Muốn hiểu con ngời thời đại với tất cả những
cái hay, cái dở của họ, nhất là muốn hiểu cách
nghĩ của họ, cuộc sống tinh thần của họ, phải đọc
Nguyễn Khải”. Nhận xét này của nhà nghiên cứu
Vơng Trí Nhàn thật xác đáng, nhất là đối với
truyện ngắn <i>Một ngời Hà Nội</i>.


4. Cñng cè:


- NhËn xÐt cña em về nhân vật cô Hiền trong truyện?


- Các nhân vật khác trong truyện có vị trí, vai trò nh thế nào?
- ý nghĩa nội dung của thiên truyện?


5. Dặn dò:
- Học bài ở nhà.


- Soạn, chuẩn bị cho tiết: <i>Thùc hµnh vỊ hµm ý</i>.
TiÕng viƯt: TiÕt 72


<b>Thùc hµnh vỊ hµm ý</b>
(TiÕp theo)


I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Có kĩ năng lĩnh hội đợc hàm ý, kĩ năng nói và viết theo cách có hàm ý trong
nhng ng cnh cn thit.


II- chuẩn bị phơng tiện



- HS nghiên cứu trớc những bài tập thực hành.


- GV chuẩn bị các ngữ liệu để trình chiếu trên máy cho HS quan sát (nếu có)
hoặc bảng phụ.


III- tiÕn trình lên lớp
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


+ Em hÃy trình bày lại lí thuyết về <i>Hàm ý</i>.
+ Kiểm tra việc chuẩn bị bµi ë nhµ


3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức thực</b>


<b>hµnh </b>


I. Tổ chức thực hành
<i><b>Bài tập 1: Đọc đoạn trích và</b></i>


phân tích theo các câu hỏi


(SGK)


a) Li bỏc Phô gái thực hiện
hành động van xin, cầu khẩn
ông lí và đáp lại bằng hành
động nói nh thế no?


<i>HS làm việc cá nhân, phát</i>
<i>biểu ý kiến.</i>


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


a) Trong lợt lời mở đầu cuộc thoại, bác Phô gái
van xin: “Thầy tha cho nhà con, đừng bắt nhà con
đi xem đá bóng nữa”. Lời đáp của ơng lí mang
sắc thái mỉa mai, giễu cợt (<i>ồ, việc quan không</i>
<i>phải thứ chuyện đàn bà của các chị</i>). Nếu là cách
đáp tờng minh phù hợp thì phải là lời chấp nhận
sự van xin hoặc từ chối, phủ định sự van xin.
b) Li ỏp ca ụng Lớ cú hm


ý gì?


<i>HS thảo ln, ph¸t biĨu</i>


b) Lời của ơng Lí khơng đáp ứng trực tiếp hành
động van xin của bác Phô mà từ chối một cách
gián tiếp. Đồng thời mang sắc thái biểu cảm: bộc
lộ quyền uy, thể hiện sự từ chối lời van xin, biểu
lộ thái độ mỉa mai, giễu cợt cách suy ngh kiu


n b.


Tính hàm súc của câu có hàm ý
<i><b>Bài tập 2: Đọc và phân tích</b></i>


đoạn trích (SGK): <i><b>Bài tập 2: </b></i>
a) Câu hỏi đầu tiên cđa Tõ lµ


hái vỊ thêi gian hay cßn có
hàm ý gì khác?


b) Câu nhắc khéo ở lợt lời thø
hai cđa Tõ thùc chÊt cã hµm ý
nãi víi Hé ®iỊu g×?


<i>HS thảo luận nhóm, đại diện</i>
<i>phát biểu.</i>


a) Câu hỏi đầu tiên của Từ: “Có lẽ hơm nay đã
là mồng hai, mồng ba đây rồi mình nhỉ?”. Khơng
phải chỉ hỏi về thời gian mà thực chất, thơng qua
đó Từ muốn nhắc khéo chồng nhớ đến ngày đi
nhận tiền. (Hàng tháng cứ vào kì đầu tháng thì
chồng Từ đều đi nhận tiền nhuận bút ).


b) Câu “nhắc khéo” thứ hai: “Hèn nào mà em
thấy ngời thu tiền nhà sáng nay đã đến...”. Từ
không nói trực tiếp đến việc trả tiền nhà. Từ
muốn nhắc Hộ đi nhận tiền về để trả các khoản
nợ (Chủ ý vi phạm phơng châm cách thức)



c) T¸c dơng c¸ch nãi cđa Tõ


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Bµi tËp 3: Phân tích hàm ý</b></i>
trong trun cêi <i>Mua kÝnh </i>
<i>GV tỉ chøc híng dÉn th¶o</i>
<i>ln. HS th¶o luËn và phát</i>
<i>biểu</i>


<i><b>Bài tập 3: </b></i>


a) Câu trả lời thứ nhÊt cña anh chµng mua
kÝnh:


“Kính tốt thì đọc đợc chữ rồi” - chứng tỏ anh ta
qua niệm kính tốt thì phải giúp cho con ngời đọc
đợc chữ. Từ đó suy ra, kính khơng giúp con ngời
đọc đợc chữ là kính xấu. Anh ta chê mọi cặp kính
của nhà hàng là kính xấu. Anh ta chê mọi cặp
kính của nhà hàng vì khơng có cặp kính nào giúp
anh ta đọc đợc chữ.


b) Câu trả lời thứ hai: “Biết chữ thì đã khơng
cần mua kính”. Câu trả lời giúp ngời đọc xác
định đợc anh ta là ngời khơng biết chữ (vì khơng
biết chữ nên mới cần mua kính). Cách trả lời vừa
đáp ứng đợc câu hỏi, vừa giúp anh ta giữ đợc thể
hiện.


<i><b>Bµi tËp 4: ChØ ra líp nghÜa </b></i>


t-êng minh vµ hµm ý của bài
thơ <i>Sóng</i>


- Tác phẩm văn học dùng
cách thể hiện có hàm ý thì có
tác dụng và hiệu quả nghƯ
tht nh thÕ nµo?


<i>HS đọc lại bài thơ, suy nghĩ,</i>
<i>phát biểu</i>


<i><b>Bµi tËp 4: Líp nghÜa têng minh vµ hàm ý của</b></i>
bài thơ <i>Sóng</i>


- Lp ngha tng minh: Cm nhận và miêu tả
hiện tợng sóng biển với những đặc điểm, trạng
thái của nó.


- Lớp nghĩa hàm ý: Vẻ đẹp tâm hồn của ngời
thiếu nữ đang yêu: đắm say, nồng nàn, tin yêu


- Tác phẩm văn học dùng cách thể hiện có hàm
ý sẽ tạo nên tính hàm súc, đa nghĩa, biểu đạt cảm
xúc, t tởng của tác giả một cách tinh tế, sâu sắc.
<i><b>Bài tập 5: Chọn cách tr li</b></i>


có hàm ý trong câu hỏi: Cậu
có thích truyện <i>ChÝ PhÌo</i> cđa
Nam Cao kh«ng?”



<i>HS thảo luận và a ra phng</i>
<i>ỏn ỳng.</i>


<i><b>Bài tập 5: Cách trả lời có hàm ý cho câu hỏi:</b></i>
"Cậu có thÝch trun ChÝ PhÌo cđa Nam Cao
kh«ng?”


+ Ai mà chẳng thích?
+ Hàng chất lợng cao đấy!
+ Xa cũ nh trái đất rồi!


<i>Ví đem vào tập đoạn trờng</i>
<i>Thì treo giải nhất chi nhờng cho ai?</i>
<b>Hoạt động 2: Tổ chức tổng</b>


<b>kÕt</b>


<i><b>Bài tập: Trong hoạt động giao</b></i>
tiếp bằng ngôn ngữ dùng cách
nói có hàm ý trong ngữ cảnh
cần thiết mang lại những tác
dụng và hiệu quả nh thế nào?
<i>HS thảo luận, chọn phơng án</i>
<i>trả lời đúng </i>


II. Tỉng kÕt


T¸c dụng và hiệu quả của cách nói có hàm ý:
Tuỳ thuộc vào hoàn cảnh giao tiếp, hàm ý có
thể mang lại:



+ Tính hàm súc cho lời nói: lời nói ngắn gọn
mà chất chứa nhiều nội dung, ý nghĩa


+ Hiệu quả mạnh mẽ, sâu sắc với ngời nghe
+ Sự vô can, không phải chịu trách nhiệm của
ngời nói về hàm ý (vì hàm ý là do ngời nghe suy
ra)


+ Tính lịch sự và thể diện tốt đẹp trong giao
tiếp bng ngụn ng


4. Củng cố:


- Nêu tác dụng, hiệu quả của cách nói hàm ý?
5. Dặn dò:


- Học bài, hoàn thiện bài tập ở nhà.


- Soạn chuẩn bị tác phẩm: <i>Thuốc ( Lỗ Tấn )</i>


c vn: tit 76
NS:…./…./ 2009


NG:…/…../ 2009 <b>Thc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b> A- Mơc tiªu bµi häc</b>


- Hiểu đợc <i>Thuốc</i> là hồi chng cảnh báo về sự mê muội, đớn hèn của ngời
Trung Hoa vào cuối thế kỉ XIX và sự cấp thiết phải có phơng thuốc chữa bệnh cho


quốc dân : làm cho ngời dân giác ngộ cách mạng và cách mạng gắn bó với nhân
dân.


- Nắm đợc cách viết cơ đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu tng ca
L Tn trong tỏc phm ny.


B- Phơng pháp


- Phơng pháp thuyết trình kết hợp với phát vấn theo tiến trình quy nạp.


- Phơng tiện chính: SGK, SGV, Giáo án, có thể su tầm một số tranh ảnh về Lỗ
Tấn và xà hội Trung Quốc cuối thế kØ XIX.


C- CHUẨN BỊ:


GV: Sgk, giáo án, t liệu về Lỗ Tấn
HS: Sgk, vë so¹n


1. Tỉ chøc:


Líp SÜ sè Học sinh vắng


12A1
12A2
12B2


2. Kiểm tra bài cũ


- Nhận xét của em về nhân vật cô Hiền trong truyện ngắn: <i>Một ngời Hà Nội</i>
( Nguyễn Khải )?



- ý nghĩa nội dung của thiên truyện?
3. Bài mới:


<b>Hot ng ca thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b>


<b>hiĨu chung</b>


I. Tìm hiểu chung
1. HS đọc mục <i>Tiểu dẫn</i>, kết


hợp với những hiểu biết cá
nhân để giới thiệu những nét
chính về Lỗ Tấn.


GV gỵi ý:


- TiĨu sư, con ngời?


- Vị trí của Lỗ Tấn trong văn
học Trung Quèc?


- Con đờng gian nan để chọn
ngành nghề của Lỗ Tấn?
- Quan điểm sáng tác văn
nghệ của Lỗ Tấn?


<b>1. T¸c giả </b>



+ Lỗ Tấn (1881-1936) tên thật là Chu Thụ
Nhân, quê ở phủ Thiệu Hng, tỉnh Chiết Giang,
miền Đông Nam Trung Quốc. Ông là nhà văn
cách mạng lỗi lạc cña Trung Quèc thÕ kỉ XX.
Trớc Lỗ tấn cha hề có Lỗ Tấn; sau Lỗ Tấn có vô
vàn Lỗ Tấn (Quách Mạt Nhợc)


+ Tui tr ca L Tn ó nhiu ln đổi nghề để
tìm một con đờng cống hiến cho dân tộc: từ nghề
khia mỏ đến hàng hải rồi nghề y, cuối cùng làm
văn nghệ để thức tỉnh quốc dân đồng bào. Con
đ-ờng gian nan để chọn ngành nghề của Lỗ Tấn
vừa mang đậm dấu ấn lịch sử Trung Hoa thời cận
hiện đại, vừa nói lên tâm huyết của một ngời con
u tú của dân tc.


+ Quan điểm sáng tác văn nghệ của Lỗ Tấn
đ-ợc thể hiện nhất quán trong toàn bộ sáng tác của
ông: phê phán những căn bệnh tinh thần khiến
cho quốc dân mê muéi, tù tho¶ mÃn ngủ say
trong một cái nhà hộp bằng sắt không có cửa sổ.


+ Tỏc phm chớnh: AQ chính truyện (Kiệt tác
của văn học hiện đại Trung Quốc và thế giới), các
tập <i>Gào thét</i>, <i>Bàng hoàng, Truyện cũ viết theo lối</i>
<i>mới, </i> hơn chục tập tạp văn có giá trị phê phán,
tính chiến đấu cao


2. GV nêu câu hỏi: Tác phẩm



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

hoàn cảnh nµo?


- HS đọc <i>Tiểu dẫn</i>, kết hợp
những hiểu biết cá nhân để
trình bày.


vận động Ngũ tứ bùng nổ. Đây là thời kì đất nớc
Trung Hoa bị các đế quốc Anh, Nga, Pháp, Đức,
Nhật xâu xé. Xã hội Trung Hoa biến thành nửa
phong kiến, nửa thuộc địa, nhng nhân dân lại an
phận chịu nhục. “Ngời Trung Quốc ngủ mê trong
một cái nhà hộp bằng sắt khơng có cửa sổ” (Lỗ
Tấn). Đó là căn bệnh đớn hèn, tự thoả mãn, cản
trở nghiêm trọng con đờng giải phóng dân tộc.
Chính nhà cách mạng lỗi lạc thời này là Tôn
Trung Sơn cũng nói: “Trung Quốc ấy với một
thông điệp: Ngời Trung Quốc là một con bệnh
trầm trọng”. <i>Thuốc </i>đã ra đời trong bối cảnh ấy
với một thông điệp: cần suy nghĩ nghiêm khắc về
một phơng thuốc để cứu dân tộc.


<b>Hoạt động 2: T chc </b>
<b>c-hiu vn bn</b>


II. Đọc- hiểu
1. GV gợi ý cho häc sinh t×m


hiểu bố cục tác phẩm (hãy đặt
tiêu đề cho 4 phần của truyện
ngắn).



HS đọc và tóm tắt tác phẩm,
thảo luận và trình bày trớc
lớp.


<b>1. Bè cục</b>


+ <i>Phần I</i>: Thuyên mắc bệnh lao. Mẹ Thuyên đa
tiền cho chồng ra chỗ hành hình ngời cộng sản
mua b¸nh bao tÈm m¸u vỊ ch÷a bƯnh cho con
(Mua thuốc)


+ <i>Phần II</i>: Thuyên ăn cái bánh bao đẫm máu
nhng vẫn ho. Thuyên nghe tim mình đập mạnh
không sao cầm nổi, đa tay vuốt ngực, lại một cơn
ho (Uống thuốc)


+ <i>Phần III</i>: Cuộc bàn luận trong quán trà về
thuốc chữa bệnh lao, về tên giặc Hạ Du (Bàn
về thuốc)


+ <i>Phn IV</i>: Ngha a vo dịp tiết Thanh minh.
Hai ngời mẹ trớc hai nấm mồ: một của ngời chết
bệnh, một chết vì nghĩa ở hai khu vực, ngăn cách
bởi một con đờng mòn (Hậu quả của thuốc)
2. HS thảo luận về ý nghĩa


nhan đề truyện và hình tợng
chiếc bánh bao tẩm máu
ng-ời?



<i>GV gợi dẫn:</i> Nghĩa đen, nghĩa
hàm ẩn của nhan đề? Liên
t-ởng giữa nhan đề (Thuốc) với
chiếc bánh bao tẩm máu?


<b>2. ý nghĩa nhan đề truyện và hình tợng</b>
<b>chiếc bánh bao tẩm máu</b>


<i>Nhan đề</i> "Thuốc"


+ Thuốc, nguyên văn là "Dợc" (trong từ ghép
Dợc phẩm), phản ánh một quá trình suy t nặng nề
của Lỗ Tấn (động cơ và mục đích đổi nghề của
Lỗ Tấn). Nhận thức rõ thực trạng nhận thức của
ngời dân Trung Quốc thời bấy giờ “ngu muội và
hèn nhát”, nhà văn khơng có ý định và cũng
không đặt ra vấn đề bốc thuốc cho xã hội mà chỉ
muốn “lôi hết bệnh tật của quốc dân, làm cho
mọi ngời chú ý và tìm cách chạy chữa”. Tên
truyện chỉ có thể dịch là <i>Thuốc (Trơng Chính). </i>Vị
thuốc (Nguyễn Tn) chứ khơng thể dịch là Đơn
thuốc (Phan Khải). Nhan đề truyện có nhiều
nghĩa.


+ Tầng nghĩa ngồi cùng là phơng thuốc truyền
thống chữa bệnh lao. Một phơng thuốc u mê ngu
muội giống hệt phơng thuốc mà ông thầy lang
bốc cho bố Lỗ Tấn bị bệnh phù thũng với hai vị
“không thể thiếu” là rễ cây nứa kinh sơng ba năm


và một đôi dế đủ con đực, con cái dẫn đến cái
chết oan uổng của ông cụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

“<i>Bánh bao tẩm máu ngời</i>”, nghe nh chuyện
thời trung cổ nhng vẫn xảy ra ở nớc Trung Hoa trì
trệ. Tầng nghĩa thứ nhất - nghĩa đen của tên
truyện là: thuốc chữa bệnh lao. Thứ mà ông bà
Hoa Thuyên xem là “tiên dợc” để cứu mạng
thằng con “mời đời độc đinh” đã khơng cứu đợc
nó mà ngợc lại đã giết cht nú - ú l th thuc
mờ tớn.


<i>Câu hỏi gợi ý:</i> Tại sao không
phải là chiÕc b¸nh bao tÈm
m¸u ngời khác mà lại phải
tẩm máu ngời cách mạng Hạ
Du?


+ Trong truyện, bố mẹ thằng Thuyên đã áp đặt
cho nó một phơng thuốc quái gở. Và cả đám ngời
trong quán trà cũng cho rằng đó là thứ thuốc tiên.
Nh vậy, tên truyện còn hàm nghĩa sâu xa hơn,
mang tính khai sáng: đây là thứ thuốc độc, mọi
ngời cần phải giác ngộ ra rằng cái gọi là thuốc
chữa bệnh lao đợc sùng bái là một thứ thuốc độc.


Ngêi Trung Quốc cần phải tỉnh giấc, không
đ-ợc ngủ mê trong cái nhà hộp bằng sắt không có
sửa sổ.



+ Chic bỏnh bao - liều thuốc độc lại đợc pha
chế bằng máu của ngời cách mạng - một ngời xả
thân vì nghĩa, đổ máu cho sự nghiệp giải phóng
nơng dân... Những ngời dân ấy (bố mẹ thằng
Thuyên, ông Ba, cả Khang...) lại dửng dng, mua
máu ngời cách mạng để chữa bệnh.... Với hiện
t-ợng chiếc bánh bao tẩm máu Hạ Du, Lỗ Tấn đã
đặt ra một vấn đề hết sức hệ trọng là ý nghĩa của
hi sinh. Tên truyện vì thế mang tầng nghĩa thứ
ba: Phải tìm một phơng thuốc làm cho quần
chúng giác ngộ cách mạng và làm cho cách mạng
gắn bó với quần chúng.


<b>4. Cđng cè:</b>


- H·y nªu bố cục của tác phẩm?


- Trình bày ý nghĩa cơ bản của chiếc bánh bao tẩm máu ngời?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài ở nhà.


- Soạn, chuẩn bị tiếp truyện cho giê sau.
*Rót kinh nghiƯm- nhËn xÐt


………
………
………
đọc văn: tiết 7



<b>Thc</b>


<b> Lỗ Tấn</b>
<b> A- Mục tiêu bài häc</b>


- Hiểu đợc <i>Thuốc</i> là hồi chuông cảnh báo về sự mê muội, đớn hèn của ngời
Trung Hoa vào cuối thế kỉ XIX và sự cấp thiết phải có phơng thuốc chữa bệnh cho
quốc dân : làm cho ngời dân giác ngộ cách mạng và cách mạng gắn bó với nhân
dân.


- Nắm đợc cách viết cơ đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu tợng ca
L Tn trong tỏc phm ny.


B- Phơng pháp


- Phơng pháp thuyết trình kết hợp với phát vấn theo tiến trình quy nạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

C- Nội dung, tiến trình lên lớp
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng


12A1
12A2
12B2


2. Kiểm tra:


- HÃy nêu bố cục của tác phẩm?



- Trình bày ý nghĩa cơ bản của hình tợng chiếc bánh bao tẩm máu ngời?
3. Bài mới:


3. Gv dn dt vào câu chuyện
bàn luận trong quán trà về Hạ
Du và u cầu HS phân tích ý
nghĩa cuộc bàn luận đó.


HS thảo luận nhóm, cử đại
diện trình bày


<b>3. ý nghÜa cuéc bàn luận trong quán trà về</b>
<b>Hạ Du</b>


+ Ch bn luận của những ngời trong quán
trà của lão Hoa trớc hết là công hiệu của “thứ
thuốc đặc biệt”<i> -</i> chiếc bánh bao tẩm máu ngi.


+ Từ việc bàn về công hiệu của chiếc bánh bao
tẩm máu Hạ Du chun sang bµn về bản thân
nhân vật Hạ Du là diễn biến tự nhiên, hợp lí.


+ Ngi tham gia bàn luận tán thởng rất đông
song phát ngôn chủ yếu vẫn là tên đao phủ Cả
Khang, ngồi ra cịn một ngời có tên kèm theo
đặc điểm (cậu Năm gù) và hai ngời chỉ có đặc
điểm (“Ngời trâu hoa râm”, “anh chàng hai mơi
tuổi”).


+ Những lời bàn luận ấy, Lỗ Tấn đã cho ta


thy:


- Bộ mặt tàn bạo, thô lỗ của Cả Khang


- Bộ mặt lạc hậu cảu dân chúng Trung Quốc
đ-ơng thời


- Lòng yêu nớc của ngời chiến sĩ cách mạng
Hạ Du


4. GV dn dắt: Không gian
nghệ thuật của truyện là tù
hãm, ẩm mốc, bế tắc, nhng
thời gian thì có tiến triển. Từ
mùa thu “trảm quyết” đến
mùa xuân thanh minh đã thể
hiện mạch suy t lạc quan của
tác giả.


HS t×m hiểu ý nghĩa của hình
ảnh vòng hoa trên mộ Hạ Du?
HS làm việc cá nhân, phát
biểu ý kiến


<b>4. Kh«ng gian, thêi gian nghƯ tht vµ ý</b>
<b>nghĩa của chi tiết vòng hoa trên mộ Hạ Du</b>


+ Câu chuyện xảy ra trong 2 buổi sớm vào hai
mùa thu, mua xn có ý nghĩa khơng tợng trng.
Buổi sáng đầu tiên có 3 cảnh: cảnh sáng tinh mơ


đi mua bánh bao chấm máu ngời, cảnh pháp
tr-ờng và cảnh cho con ăn bánh, cảnh quán trà.... Ba
cảnh gần nh liên tục, diễn ra trong mùa thu lạnh
lẽo. Bối cảnh quán trà và đờng phố là nơi tụ tập
của nhiều loại ngời do đó hình dung đợc d luận
và ý thức xã hội. Buổi sáng cuối cùng là vào dịp
tết Thanh minh- mùa xuân tảo mộ. Mùa thu lá
rụng, mùa xuân đâm chồi nảy lộc, gieo mầm.


+ Vòng hoa trên mộ Hạ Du: Có thể xem vịng
hoa là cực đối lập của “chiếc bánh bao tẩm
máu”<i>.</i> Phủ định vị thuốc là bằng chiếc bánh bao
tẩm máu, tác giả mơ ớc tìm kiếm một vị thuốc
mới- chữa đợc cả những bệnh tật về tinh thần cho
toàn xã hội với điều kiện tiên quyết là mọi ngời
phải giác ngộ cách mạng, phải hiểu rõ “ý nghĩa
của sự hi sinh” của những ngời cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

tối song điều mà tác giả đa đến cho ngời đọc
không phải là t tởng bi quan.


<b>Hoạt động 3: Tổ chức tổng</b>
<b>kết HS nhận xét, đánh giá</b>
chung về giá trị của tác phẩm


III. Tæng kÕt


Với cốt truyện đơn giản, cách viết cơ đọng,
giàu hình ảnh mang tính biểu tợng, <i>Thuốc</i> của Lỗ
Tấn thể hiện một nội dung sâu sắc: một dân tộc


cha ý thức đợc “bệnh tật” của chính mình và cha
có đợc ánh sáng t tởng cách mạng, dân tộc đó
vẫn chìm đắm trong mê muội.


<b>4. Cđng cố:</b>


- Nhân vật Hạ Du trong câu chuyện bàn luận tại quán trà ?
- Vòng hoa trên mộ Hạ Du có ý nghĩa gì ?


- ý nghĩa của tác phẩm <i>Thuốc</i> ( Lỗ Tấn )?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài ở nhà.


- Soạn, chuẩn bị làm văn: <i>Rèn luyện kỹ năng mở bài, kết bài trong bài văn nghị luận</i>
* Rút kinh nghiệm- nhận xét:





.


làm văn: tiết 78
NS:./../ 2009


Ng:/../ 2009


<b>Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài</b>
<b>trong bài văn nghị luận</b>



<b> A- Mục tiêu bài học</b>


- Hiu mt cách đầy đủ về chức năng của mở bài và kết bài trong bài văn nghị
luận.
- Nắm vững hơn các kiểu mở bài và kết bài thông dụng trong văn nghị luận.
- Có ý thức vận dụng một cách linh hoạt các kiểu mở bài và kết bài trong khi
viết văn nghị luận.


- BiÕt nhËn diÖn những lỗi thờng mắc trong khi viết mở bài, kết bài và có ý
thức tránh những lỗi này.
B- Phơng pháp và phơng tiƯn d¹y häc


1. Phơng pháp: Kết hợp làm việc cá nhân và tổ chức thảo luận theo nhóm
để phân tích ngữ liệu, rút ra các kết luận cần thiết cho bài học. Cần hớng dẫn HS
chuẩn bị tốt bài ở nhà.


2. Phơng tiện: Sách giáo khoa, giáo án, phiếu học tập.
C- Nội dung, tiến trình lên lớp


1. Tổ chøc:


Líp SÜ sè Häc sinh v¾ng


12A1
12A2
12B2


2. KiĨm tra:


- Em hÃy nêu cách thức nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi?


3. Bài mới:


<b>Hot ng ca thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức rốn</b>


<b>luyện kĩ năng viết phần mở</b>
<b>bài</b>


I. Viết phần mở bµi


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

1. GV tổ chức cho HS tìm
hiểu các cách mở bài cho đề
bài: Phân tích giá trị nghệ
thuật của tình huống truyện
trong tác phẩm Vợ nhặt (Kim
Lân)


HS đọc kĩ các mở bài (SGK)
phát biểu ý kiến


- Đề tài đợc trình bày: giá trị nghệ thuật của
tình huống truyện trong <i>Vợ nhặt </i>của Kim Lân.


- Cách mở bài thứ 3: mở bài gián tiếp, dẫn dắt
tự nhiên, tạo ra sự hấp dẫn, chú ý và phù hợp hơn
cả với yêu cầu trình bày đề tài


2. GV lần lợt cho HS phân
tích các cách mở bài (SGK):
a) Đoán định đề tài đợc triển


khai trong văn bn.


b) Phân tích tính tự nhiên, hấp
dẫn của các mở bài.


HS thảo luận nhóm, trình bày
trớc lớp


<b>2. Phõn tớch cách mở bài</b>
- Đoán định đề tài:


+ MB1: quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt
Nam


+ MB2: Nét đặc sắc của t tởng, nghệ thuật bài
thơ <i>Tống biệt hành</i> của Thâm Tâm.


+ MB3: Những khám phá độc đáo, sâu sắc của
Nam Cao về đề tài ngời nông dân trong tác phẩm
Chí Phèo.


- Cả 3 mở bài đều theo cách gián tiếp, dẫn đắt
tự nhiên, tạo đợc ấn tợng, hấp dẫn sự chú ý của
ngời đọc hớng tới đề tài.


3. Từ hai bài tập trên, HS cho
biết phần mở bài cần đáp ứng
yêu cầu gì trong quá trình tạo
lập văn bản?



HS lµm viƯc cá nhân, phát
biểu trớc lớp


<b>3. Yêu cầu phần mở bài</b>


- Thụng bỏo chớnh xỏc, ngn gọn về đề tài
- Hớng ngời đọc (ngời nghe) vào đề tài một
cách tự nhiên, gợi sự hứng thú với vấn đề đợc
trình bày trong văn bản.


<b>Hoạt động 2: Tổ chức rèn</b>
<b>luyện kĩ năng viết phần kết</b>
<b>bài</b>


1. GV tổ chức cho HS tìm
hiểu các kết bài (SGK) cho đề
bài: Suy nghĩ của anh (chị) về
nhân vật ông lái đò trong tuỳ
bút <i>Ngời lái đị sơng Đà</i>
(Nguyễn Tn)


HS đọc kĩ các kết bài (SGK)
phát biểu ý kiến


II. ViÕt phần kết bài


<b>1. Tìm hiểu các kết bài </b>


- tài: Suy nghĩ của anh (chị) về nhân vật
ông lái đò trong tuỳ bút <i>Ngời lái đị sơng Đà</i>


(Nguyễn Tn)


- Cách kết bài 2 phùh ợp hơn với yêu cầu trình
bày đề tài: Đánh giá khái quát về ý nghĩa của
hình tợng nhân vật ơng lái đị, đồng thời gợi suy
nghĩ, liên tởng sâu sắc cho ngời đọc.


2. GV lần lợt cho HS phân
tích các kết bài (SGK)


HS đọc kĩ, thảo luận nhóm, cử
đại diện trình bày.


<b>2. Ph©n tích các kết bài</b>


- Kt bi 1: Tuyờn b c lập và khẳng định
quyết tâm của toàn dân tộc Việt Nam đem tinh
thần, lực lợng, tính mạng và của cải để giữ vững
độc lập.


- Kết bài 2: ấn tợng đẹp đẽ, khơng bao giờ phai
nhào về hình ảnh một phố huyện nghèo trong câu
chuyện <i>Hai đức trẻ</i> của Thạch Lam.


- Cả hai kết bài đều tác động mạnh mẽ đến
nhận thức và tình cảm của ngời đọc.


3. Từ hai bài tập trên anh
(chị) hãy cho biết phần kết
bài cần đáp ứng yêu cầu gì


trong quá trình tạo lập văn
bản?


<i>HS lµm viƯc cá nhân, phát</i>
<i>biểu trớc lớp</i>


<b>3. Yêu cầu của phần kết bài</b>


- Thụng bỏo v s kết thúc của việc trình bày
đề tài, nêu đánh giá khái quát của ngời viết về
những khía cạnh nổi bật nht ca vn .


- Gợi liên tởng rộng hơn, sâu sắc hơn.
<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Nêu các yêu cầu cơ bản của phần kết bài?


- vit mt bài văn hay theo em mở bài, kết bài cần phải đạt những u cầu gì?
<b>5. Dặn dị:</b>


- Học bài, rèn luyện kỹ năng qua các đề trong SGK.


- So¹n, chuẩn bị văn bản; <i>Số phận con ngời</i> ( Trích – M. S«-l«-khèp ).
* Rót kinh nghiƯm – nhËn xÐt:


………
………
………


đọc văn: tiết 79


NS:…./…../ 2009


Ng:…./…../ 2009 <b>Sè phËn con ngêi</b>


<b> (TrÝch)</b>


M. Sô - lô - khốp
<b> A- Mục tiêu bài học</b>


Giúp HS:


- Hiểu rõ tính cách Nga kiên cờng, nhân hËu.


- Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện, khắc hoạ tính cách và sử dụng chi tiết của
Sô-lô-khốp.


- Cùng suy ngẫm về số phận con ngời: Số phận mỗi ngời thờng không phẳng
phiu mà đầy éo le, trắc trở. Con ngời phải có đủ bản lĩnh và lịng nhân hậu để làm
chủ số phận của mình, vợt lên s cụ n, mt mỏt, au thng.


B- PHƯƠNG PHáP Và PHƯƠNG TIệN DạY HọC


- Phơng pháp thuyết trình kết hợp với phát vấn theo tiến trình quy nạp.


- Phng tiện chính: SGK, SGV, Giáo án, có thể su tầm một số tranh ảnh về
Sô-lô-khốp và về đất nớc và con ngời Nga (thời Xơ-viết) có thể sử dụng một số đĩa hát
quen thuộc thời chiến tranh chống Phỏt xớt.


C- Nội dung, tiến trình lên lớp
1. Tổ chức:



Lớp Sĩ số Học sinh vắng


12A1
12A2
12B2


2. Kiểm tra:


- Nhân vật Hạ Du ( <i>Thuốc </i> Lỗ Tấn ) trong câu chuyện bàn luận tại quán trà ?
- Vòng hoa trên mộ Hạ Du có ý nghĩa gì ?


3. Bài míi:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b>


<b>hiĨu chung</b>


1. HS đọc <i>Tiểu dẫn</i> (SGK)
tóm tắt những nét chính về tác
giả Sơ-lơ-khốp.


HS lµm việc cá nhân, phát
biểu


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả </b>


- M.Sô-lô-khốp (1905-1984) là nhà văn


Xô-viết lỗi lạc, đợc vinh dự nhận giải thờng Nobel về
văn học năm 1965 (ông còn đợc nhận giải thởng
văn học Lê-nin, giải thởng văn học quốc gia).


- Cuộc đời và sự nghiệp của Sô-lô-khốp gắn bó
mật thiết với sự ra đời của một chế độ- chế độ xã
hội chủ nghĩa tại vùng đất Sông Đơng trù phú,
đậm bản sắc văn hố ngời dân Cơdắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

bật trong chủ nghĩa nhân đạo của Sô-lô-khốp là
việc quan tâm, trăn trở về số phận của đất nớc,
của dân tộc, nhân dân cũng nh về số phận cá
nhân con ngời.


- Phong cách nghệ thuật của Sô-lô-khốp: nét
nổi bật là viết đúng sự thật. Ơng khơng né tránh
những sự thật dù khắc nghiệt trong khi phản ánh
những bức tranh thời đại rộng lớn, những cảnh
đời, những chân dung số phận đau thơng. Trong
sáng tác của ông, chất bi và chất hùng, chất sử thi
và chất tâm lí ln đợc kết hợp nhuần nhuyễn.
2. HS dựa vào <i>Tiểu dẫn</i> phỏt


biểu vị trí của truyện ngắn <i>Số</i>
<i>phận con ngời</i> trong nền văn
học Xô-viết.


<b>2. Tác phẩm </b>


Truyện ngắn <i>Số phận con ngời</i> của Sô-lô-khốp


là cột mốc quan trọng mở ra chân trời mới cho
văn học Xô Viết. Truyện có một dung lỵng t tëng
lín khiÕn cho cã ngêi liƯt nã vào loại tiểu thuyết
anh hùng ca.


<b>Hot ng 2: T chc </b>
<b>đọc-hiểu văn bản</b>


1. GV định hớng để HS phân
tích nhân vt An-rõy
Sụ-cụ-lp.


a) Phân tích hoàn cảnh và tâm
trạng An-đrây Sau khi chiến
tranh kết thúc và trớc khi gặp
bé Va-ni-a.


<i>(HS làm việc cá nhân, phát</i>
<i>biểu trớc lớp).</i>


II. Đọc- hiểu văn bản
<b>1. Nhân vật An-đrây Xô-cô-lốp</b>


a<i>) Hoàn cảnh và tâm trạng An-đrây Xô-cô-lốp</i>
<i>sau chiÕn tranh</i>:


- Năm 1944, sau khi thốt khỏi cảnh nơ lệ của
tù binh, Xô-cô-lốp đợc biết một tin đau đớn:
tháng 6 năm 1942 vợ và hai con gái anh đã bị
bọn phát xít giết hại. Niềm hi vọng cuối cùng


giúp anh bám víu vào cuộc đời này là A-na-tơ-li,
chú học sinh giỏi tốn, đại pháo binh, đứa con
trai yêu quí đang cùng anh tiến đánh Béclin.
Nh-ng đuNh-ng sáNh-ng Nh-ngày mồNh-ng 9 tháNh-ng năm, Nh-ngày
chiến thắng, 1 thằng thiện xạ Đức đã giết chết
mất An-nô-tô-li.


Anh đã “chôn niềm vui sớng và niềm hi vọng
cuối cùng trên đất ngời, đất Đức”, “Trong ngời có
cái gì đó vỡ tung ra” trở thành “ngời mất hôn”.
Sau khi lần lợt mất tất cả ngời thân, Xô-cô-lốp rơi
vào nỗi đau cùng cực.


- Lời tâm sự của anh khi tìm đến chén rợu để
dịu bớt nỗi đau: “phải nói rằng tơi đã thật sự say
mê cái món nguy hại ấy”. Xơ-cơ-lốp biết rõ sự
nguy hại của rợu nhng anh vẫn cứ uống- Lời tâm
sự ấy hé mở sự bế tắc của anh.


- Xô-cô-lốp không cầm đợc nớc mắt trớc hình
ảnh cậu bé Va-ni-a. Nỗi đau khơng thể diễn tả
thành lời, chỉ có thể diễn tả bằng những giọt nớc
mắt.


Biểu dơng, ngợi ca khí phách anh hùng của
nhân dân, Sơ-lơ-khốp cũng khơng ngần ngại nói
lên cái giá rất đắt của chiến thắng, những đau
khổ tột cùng của con ngời do chiến tranh gây
nên- sức tố cáo chiến tranh phát xít mạnh mẽ ca
tỏc phm.



4. Củng cố:


- Em hÃy tóm tắt lại tác phẩm, vị trí của đoạn trích?


- Hon cnh v tõm trạng A. Xô cô lốp sau chiến tranh đợc miêu tả nh thế nào?
5. Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Soạn, chuẩn bị bài cho tiết sau.
đọc văn: tiết 80


<b>Sè phËn con ngêi</b>
<b> (TrÝch)</b>


M. S« - l« - khèp
<b> A- Mục tiêu bài học</b>


Giúp HS:


- Hiểu rõ tính cách Nga kiên cờng, nhân hậu.


- Nm c ngh thut k chuyện, khắc hoạ tính cách và sử dụng chi tiết của
Sô-lô-khốp.


- Cùng suy ngẫm về số phận con ngời: Số phận mỗi ngời thờng không phẳng
phiu mà đầy éo le, trắc trở. Con ngời phải có đủ bản lĩnh và lòng nhân hậu để làm
chủ số phận của mình, vợt lên sự cơ đơn, mất mát, đau thng.


B- Phơng pháp và phơng tiện dạy học



- Phơng pháp thuyết trình kết hợp với phát vấn theo tiến trình quy nạp.


- Phng tin chớnh: SGK, SGV, Giỏo ỏn, có thể su tầm một số tranh ảnh về
Sơ-lơ-khốp và về đất nớc và con ngời Nga (thời Xô-viết) có thể sử dụng một số đĩa hát
quen thuộc thời chiến tranh chống Phát xít.


C- Néi dung, tiÕn trình lên lớp
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Tóm tắt nội dung truyện ngắn: <i>Số phận con ngời</i> ( M. Sô lô khốp ), nêu vị trí đoạn
trích?


- A. Xô cô lốp sau chiến tranh có hoàn cảnh, tâm trạng nh thế nào?
3. Bµi míi:


b) An-đrây đã nhận bé Va-ri-a
làm con nh thế nào? Điều gì
đã khiến anh có quyết định
nhanh chóng nh vậy?


<i>(HS thảo luận nhóm, cử đại</i>
<i>diện trình bày).</i>



II. Đọc- hiểu văn bản ( Tiếp )
<b>1. Nhân vật An-đrây Xô-cô-lốp</b>
<i>b) An-đrây gặp bé Va-ri-a </i>


Gia lỳc ang lõm vo tâm trạng buồn đau, bế
tắc, An-đrây đã gặp bé Va-ri-a, cũng là một nạn
đáng thơng của chiến tranh. Tác giả tả việc
Xô-cô-lốp nhận Va-ri-a làm con nuôi rất sâu sắc và
cảm động.


- Khi nhìn thấy Va-ri-a từ xa: “Thằng bé rách
bơn xơ mớp.... cặp mắt thì cứ nh nhiều ngơi sao
sáng sau trận ma đêm” rồi “thích đến nỗi bắt đầu
thấy nhớ nó”. Và khi hiểu rõ tình trạng của
Va-ri-a hiện tại, tình phụ tử thiêng liêng và tinh thần
trách nhiệm đã thức tỉnh trông Xô-cô-lốp. Lịng
thơng xót dâng lên thành những giọt nớc mắt
nóng hổi. Anh quyết định nhận Va-ri-a làm con.


- Xơ-cơ-lốp tun bố anh là bố thì lập tức
Va-ni-a chồm lên ơm hơn anh, ríu rít líu lo vang cả
buồng lái... Cịn Xơ-cơ-lốp “mắt mờ đi”, “hai bàn
tay lẩy bẩy”- sức mạnh cảu tình yêu thơng sởi ẩm
trái tim cô đơn, đem lại niềm vui sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

c) An-đrây Xô-cô-lốp đã vợt
lên nỗi đau và sự cô đơn nh
thế nào?


<i>(HS lµm viƯc cá nhân, phát</i>


<i>biểu trớc lớp)</i>


<i>c) Tinh thần trách nhiệm cao cả và nghị lực</i>
<i>phi thờng của X«-c«-lèp</i>


- Khó khăn của Xơ-cơ-lốp khi nhận bé Va-ri-a
làm con trong cuộc sống thờng nhật: việc nuôi
d-ỡng, chăm sóc..., những rủi ro bất cứ lúc nào
cũng có thể xảy ra, đặc biệt là việc không thể làm
“<i>tổn thơng trái tim bé bỏng của Va-ri-a</i>”. Bên
cạnh đó là nỗi khổ tâm, dằn vặt của anh về những
kí ức... vết thơng tâm hồn vẫn đau đớn.


- X«-c«-lèp không ngừng vơn lên trong ý thức
nhng nỗi đau, vết thơng lòng không thể nào hàn
gắn. Đó chính là bi kịch sâu sắc trong số phận
của Xô-cô-lốp. Đó cũng là tÝnh ch©n thËt cđa sè
phËn con ngêi sau chiÕn tranh.


2. HS nhËn xÐt về chất trữ
tình và giọng điệu của đoạn
trích.


GV gợi ý. HS lµm viƯc cá
nhân, phát biểu ý kiến.


<b>2. Chất trữ tình của tác phÈm</b>


<i>Số phận con ngời</i> có sức rung cảm vơ hạn của
chất trữ tình sâu lắng. Nhà văn đã sáng tạo ra


hình thức tự sự độc đáo, sự xen kẽ nhịp nhàng
giọng điệu của ngời kể chuyện (tác giả và nhân
vật chính). Sự hồ quyện chặt chẽ chất trữ tình
của tác giả và chất trữ tình của nhân vật đã mở
rộng, tăng cờng đến tối đa cảm xúc nghĩ suy và
những liên tởng phong phú cho ngời đọc.


3. GV định hớng cho HS tìm
hiểu về: Thái độ của ngời kể
chuyện, ý nghĩa lời trữ tình
ngoại đề ở cuối truyện.


<i>HS làm việc cá nhân, ph¸t</i>
<i>biĨu ý kiÕn.</i>


<b>3. Thái độ của ngời kể chuyện</b>


- Thái độ của ngời trần thuật là đồng cảnh và
tin tởng


- Đoạn kết tác phẩm là lời nhắc nhở, kêu gọi sự
quan tâm, trách nhiệm của toàn xã hội đối với
mỗi số phận cá nhân (Hình ảnh “những giọt nớc
mắt đàn ơng hiếm hoi nóng bỏng”, giọt nớc mắt
“trong chiêm bao”)


<b>Hoạt động 3: Tổ chức tổng</b>
<b>kết </b>


1. HS nhận xét về những suy


nghĩ mà nhà văn gửi gắm qua
tác phẩm.


<i>HS tổng hợp kiến thức và</i>
<i>phát biểu</i>


2. HS nhận xÐt vỊ nghƯ tht
cđa trun.


<i>HS tỉng hợp kiến thức và</i>
<i>phát biểu</i>


III. Tổng kết


1. Xô-cô-lốp là biểu tợng của tính cách Nga,
tâm hồn Nga, biểu tợng của con ngời thế kỷ XX:
kiên cờng, dũng cảm, giàu lòng nhân ái, nhân vật
mang tầm sử thi.


- Sô-lô-khốp suy nghĩ sâu sắc về số phận con
ngời- tin tởng vào nghị lực phi thờng của con
ng-ời cách mạng có thể vợt qua số phận.


2. NghÖ thuËt tù sù:


- Kiểu truyện lồng truyện, hai ngời kể chuyện
(tác giả và nhân vật). Nhờ đó, đảm bảo tính chân
thực, tạo ra một phơng thức miêu tả lịch sử mới:
lịch sử trong mối quan hệ mật thiết với số phận
cá nhân.



- Sáng tạo nhiều tình huống nghệ thuật, nhiều
chi tiết tình tiết để khám phá chiều sâu tính cách
nhân vật.


4. Cñng cè:


- Cuộc gặp gỡ và quyết định nhận Va ni a làm con có ý nghĩa quyết định nh thế nào
đối với A. Xơ cơ lốp?


- Nªu ý nghĩa nội dung, nghệ thuật của tác phẩm?
5. Dặn dò:


- Học bài ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Làm văn: tiết 81


<b>Trả bài làm văn số 6</b>
<b> A- Mục tiêu bµi häc</b>


- Củng cố những kiến thức văn học và kĩ năng làm văn có liên quan đến bài
học.


- NhËn ra nh÷ng u điểm, thiếu sót, nguyên nhân sinh ra những u điểm, thiếu
sót trong bài làm của mình.


- Có định hớng và quyết tâm phấn đấu để phát huy u điểm và khắc phục thiếu
sót trong các bài làm sắp tới.


B. Ph¬ng tiƯn d¹y häc


Bài làm của HS, Giáo án
C. Cách thức tiến hành


- HS chuẩn bị dàn ý bài viết (ở nhà).


- GV chấm chữa bài, chuẩn bị nhận xét chung và nhận xét cụ thể.
D. tiến trình lên lớp


1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới:



<b>Hot động của thày và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức phân</b>
<b>tích đề</b>


1. GV nêu yêu cầu: Khi phân
tích một đề bài, cần phân tích
những gì? Hãy áp dụng để
phân tích đề bài viết số 6.
- HS nhớ lại kiến thức phân
tích đề, áp dụng phân tích.


- GV định hớng, gạch dới
những từ ngữ quan trọng để
chỉ ra các yêu cầu của đề.


<b>I. Phân tích đề</b>


1. Khi phân tích một đề bài, cần phân tích:
- Nội dung vn .


- Thể loại nghị luận và những thao tác lập luận
chính.


- Phạm vi t liệu cần sử dụng cho bµi viÕt.


2. Phân tích đề bài viết số 6 (ví dụ chọn đề
1-SGK trang 20)


<i>Đề:</i> Trong truyện ngắn <i>Những đứa con trong</i>
<i>gia đình</i> của Nguyễn Thi có nêu lên quan niệm:
Chuyện gia đình cũng dài nh sông, mỗi thế hệ
phải ghi vào một khúc. Rồi trăm con sơng của
gia đình lại cùng đổ về một biển, "mà biển thì
rộng ắm […], rộng bằng cả nớc ta và ra ngoài cả
nớc ta".


Chứng minh rằng, trong thiên truyện của
Nguyễn Thi, quả đã có một dịng sơng truyền
thống gia đình liên tục chảy từ những lớp ngời đi
trớc: tổ tiên, ơng cha, cho đến đời chị em Chiến,
Việt.



<i>Ph©n tÝch</i>:


- Nội dung vấn đề: Quan niệm của Nguyễn Thi
(…)


- ThÓ loại: Nghị luận văn học.
- Thao tác chính: chứng minh.


- Phạm vi t liệu: Tác phẩm <i>Những đứa con</i>
<i>trong gia đình</i> của Nguyễn Thi.


<b>Hoạt động 2: Tổ chức xây</b>


<b>dựng đáp án (dàn ý) </b> <b>II. Xây dựng đáp án (dàn ý) </b>
GV cùng HS xây dựng dàn ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>GV nêu câu hỏi để hớng dẫn</i>
<i>HS hoàn chỉnh dàn ý (đáp án)</i>
<i>làm cơ sở để HS đối chiếu với</i>
<i>bài viết của mình.</i>


cø, luËn chøng.


2. Dàn ý cho đề bài số 6 (ví dụ là đề bài trên)
Nội dung: xem lại phần gợi ý đáp án cho đề bài
này ở tiết <i>Viết bài làm văn số 6- Nghị luận văn</i>
<i>học</i>.


<b>Hoạt động 3: Tổ chức nhận</b>


<b>xét, đánh giá bài viết</b>


- GV cho HS tự nhận xét và
trao đổi bài để nhận xét lẫn
nhau.


- GV nhËn xÐt những u,
khuyết điểm.


<b>III. Nhn xột, ỏnh giỏ bi viết </b>
Nội dung nhận xét, đánh giá:


- Đã nhận thức đúng vấn đề nghị luận cha?
- Đã vận dụng đúng các thao tác lập luận cha?
- Hệ thống luận điểm đủ hay thiếu? Sắp xếp
hợp lí hay cha hợp lí?


- Các luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) có chặt chẽ,
tiêu biểu, phù hợp với vấn đề hay không?


- Những lỗi về kĩ năng, diễn đạt,…
<b>Hoạt động 4: Tổ chức Sửa</b>


<b>ch÷a lỗi bài viết</b>


<i>GV hng dn HS trao i </i>
<i>nhn thức lỗi và hng sa</i>
<i>cha, khc phc.</i>


<b>IV. Sửa chữa lỗi bài viết</b>


Các lỗi thờng gặp:


+ Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp
ý không hợp lí.


+ Sự kết hợp các thao tác nghị luận cha hài
hòa, cha phù hợp với từng ý.


+ Kĩ năng phân tích, cảm thụ còn kÐm.


+ Diễn đạt cha tốt, còn dùng từ viết câu sai,
diễn đạt tối nghĩa, trùng lặp,…


<b>Hoạt động 5: Tổ chức tổng</b>
<b>kết rút kinh nghiệm</b>


<i>GV tæng kÕt và nêu một số</i>
<i>điểm cơ bản cÇn rót kinh</i>
<i>nghiƯm</i>


<b>V. Tỉng kÕt rót kinh nghiƯm</b>


Néi dung tỉng kÕt vµ rót kinh nghiƯm dùa trên
cơ sở chấm, chữa bài cụ thể.


<b>Hot ng 7: Hng dẫn học</b>
<b>ở nhà</b>


<i>GV cho HS một số đề tham</i>
<i>khảo để tự luyện tập ở nhà,</i>


<i>nêu yêu cầu luyện tập.</i>


<b>E. Hớng dẫn học ở nhà</b>
+ Một số đề tham khảo:


<i><b>Đề 1: Những nghịch lí và triết lí về cuộc đời và</b></i>
nghệ thuật trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngồi
xa của Nguyễn Minh Châu.


<i><b>Đề 2: Phân tích những nét đẹp của ngời Hà Nội ở</b></i>
nhân vật cơ Hiền. Vì sao tác giả cho cô Hiền là
“một hạt bụi vàng” ca H Ni?


+ Yêu cầu:


- Lp dn ý i cng cho đề 1 và dàn ý chi tiết
cho đề 2.


- Viết thành lời văn một vài ý trong hai dàn ý
đã lập đợc.


4. Cñng cè:


- Yêu cầu học sinh nhận thức đợc lỗi trong bài viết của mình, có phơng hớng sửa
chữa cho bài sau.


- Lập dàn ý chi tiết để đối chiếu bài đã viết rút kinh nghiệm.
5. Dặn dũ:


- Học bài ở nhà.



- Soạn chuẩn bị tác phẩm: <i>Ông già và biển cả</i> ( trích ) Hê min guê.
Đọc văn: tiết 82


<b>ông già và biển cả</b>
(Trích)


<b> Hª-ming-uª</b>
<b> A- Mơc tiªu bµi häc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Làm quen với với một nét độc đáo trong nghệ thuật văn xuôi của
Hê-minh-uê: từ những chi tiết giản dị, chân thực của một cuộc săn bắt cá, gợi mở những tầng
ý nghĩa rộng lớn, khiến cho hai “nhân vật” chính mang một ý nghĩa biểu tợng. Từ
đó, có thể rút ra một bài học về lối viết: chống lối viết hoa mĩ mà rỗng tuếch, vốn
thờng đợc một số HS hiện nay a thớch.


B- Phơng pháp và phơng tiện dạy học


- Phơng pháp thuyết trình kết hợp với phát vấn theo tiến trình quy n¹p.


- Phơng tiện chính: SGK, SGV, Giáo án, có thể su tầm một số tranh ảnh, phim
truyền hình và ấn phẩm về Hê-minh- có để trình chiếu tuỳ theo điều kiện cụ thể.
C- Nội dung, tiến trình lên lp


1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12



2. KiÓm tra:


- Cuộc gặp gỡ và quyết định nhận Va ni a làm con có ý nghĩa quyết định nh thế nào
đối với A. Xô cô lốp trong truyện: <i>Số phận con ngời</i> ( M. Sô lô khốp ) ?


- Nêu ý nghĩa nội dung, nghệ thuật của tác phÈm?
3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b>
<b>hiểu chung</b>


- GV yêu cầu 1 HS đọc phần
<i>Tiểu dẫn</i> (SGK) và Nêu
những ý chính về
Hê-ming-uê, tiểu thuyết <i>Ông già và</i>
<i>biẻn cả</i>, vị trí của đoạn trích
học.


- HS lµm việc cá nhân.


- GV nhận xÐt vµ tãm tắt
những nội dung cơ bản.


I. Tìm hiểu chung


<b>1. ơ-nit Hê-ming-uê (1899- 1961):</b>



+ Nhà văn Mĩ để lại dấu ấn sâu sắc trong
văn xi hiện đại phơng Tây và góp phần đổi
mới lối viết truyện, tiểu thuyết của nhiều thế hệ
nhà văn trên thế giới.


+ Nh÷ng tiĨu thut nỉi tiƠng cđa
Hê-ming-uê: <i>Mặt trời vẫn mäc</i> (1926), <i>Gi· tõ vị khÝ</i>
(1929), <i>Chu«ng ngun hån ai</i> (1940).


+ Truyện ngắn của Hê-ming-uê đợc đánh
giá là những tác phẩm mang phong vị độc đáo
hiếm thấy. Mục đích của nhà văn là "Viết một
áng văn xuôi đơn giả và trung thực về con ngời".
<b>2. Ông già và biển c </b><i>(The old man and the</i>
<i>sea)</i>


+ Đợc xuất bản lần đầu trên tạp chí <i>§êi</i>
<i>sèng</i>.


+ Tác phẩm gây tiếng vang lớn và hai nm
sau Hờ-ming-uờ c trao gii Nụ-ben.


+ Tóm tắt tác phẩm (SGK).


+ Tác phẩm tiêu biểu cho lối viết "Tảng
băng trôi": dung lợng câu chữ ít nhng "khoảng
trống" đợc tác giả tạo ra nhiều, chúng có vai trị
lớn trong việc tăng các lớp nghĩa cho văn bản
(Tác giả nói rằng tác phẩm lẽ ra dài cả 1000
trang nhng ông ó rỳt xung ch cũn by nhiờu


thụi).


<b>3. Đoạn trích</b>


+ Đoạn trÝch n»m ë cuèi truyÖn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Hoạt động 2: Tổ chức </b>
<b>đọc-hiểu văn bản đoạn trích</b>
1. HS đọc ở nhà, đến lớp tóm
tắt theo yêu cầu của GV.
- GV yêu cầu HS đọc lớt
nhanh và tóm tắt đoạn trích,
sau đó nêu một số câu hỏi và
hớng dẫn tho lun.


<i>Câu hỏi 1:</i> Xan-ti-a-gô là một
con ngời nh thÕ nµo? Nhận
xét khái quát về hai hình tợng
nổi bật trong đoạn trích: ông
lÃo và con cá kiếm.


<i>Cõu hi 2:</i> Hình ảnh những
vịng lợn của con cá kiếm đợc
nhắc đi nhắc lại trong đoạn
văn gợi lên những đặc điểm gì
về cuộc đấu giữa ông lão và
co cá (thời điểm, phong độ, t
thế,…)?


<i>Câu hỏi 3:</i> Cảm nhận về con


cá kiếm tập trung vào những
giác quan nào của ông lão?
Chứng minh rằng những chi
tiết này gợi lên sự tiếp nhận từ
xa đến gần, từ bộ phận đến
toàn thể.


<i><b>Câu hỏi 4: Hãy phát hiện</b></i>
thêm một lớp nghĩa mới: phải
chăng ông lão chỉ cảm nhận
đối tợng bằng giác quan của
một ngời đi săn, một kẻ chỉ
nhằm tiêu diệt đối thủ của
mình? Hãy tìm những chi tiết
chứng tỏ một cảm nhận khác
lạ ở đây, từ đó nhận xét về
mối, liên hệ giữa ông lão v
con cỏ kim.


II. Đọc- hiểu văn bản đoạn trích
<b>1. Hình ảnh ông lÃo và con cá kiếm</b>


+ Xan-ti-a-gụ l mt ông già đánh cá ở vùng
nhiệt lu. Đã ba ngày hai đêm ông ra khơi đánh
cá. Khung cảnh trời biển mênh mơng chỉ một
mình ơng lão. Khi trị chuyện với mây nớc, khi
đuổi theo con cá lớn, khi đơng đầu với đàn cá
mập xông vào xâu xé con cá. Cuối cùng kiệt sức
vào đến bờ con cá kiếm chỉ còn trơ lại bộ xơng.
Câu chuyện đã mở ra nhiều tầng ý nghĩa . Một


cuộc tìm kiếm con cá lớn nhất, đẹp nhất đời,
hành trình nhọc nhằn dũng cảm của ngời lao
động trong một xã hội vơ hình, thể nghiệm về
thành công và thất bại của ngời nghệ sĩ đơn độc
khi theo đuổi ớc mơ sáng tạo rồi trình bày nó
tr-ớc mắt ngời đời...


+ Đoạn trích có hai hình tợng: ơng lão và con
cá kiếm. Hai hình tợng mang một vẻ đẹp song
song tơng đồng trong một tình huống căng
thẳng đối lập:


- Con cá kiếm mắc câu bắt đầu những vòng
l-ợn “vòng tròn rất lớn”, “con cá đã quay tròn”.
Nhng con cá vẫn chậm rãi lợn vòng”. Những
vòng lợn đợc nhắc lại rất nhiều lần gợi ra đợc vẻ
đẹp hùng dũng, ngoan cờng của con cá trong
cuộc chiến đấu ấy.


- Ông lão ở trong hoàn cảnh hoàn toàn đơn
độc, “mệt thấu xơng” “hoa mắt” vẫn kiên nhẫn
vừa thông cảm với con cá vừa phải khuất phục
nó.


4. Cđng cè:


- Em hãy tóm tắt lại những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm, đoạn trích?
- Nêu ý nghĩa tình huống đối đầu giữa ơng lão và con cá kiếm?


5. DỈn dò;


- Học bài ở nhà.


- Soạn bài theo hệ thống câu hỏi học bài, chuẩn bị tiếp bài cho giờ sau.
Đọc văn: tiết 83


<b>ông già và biển cả</b>
(Trích)


<b> Hê-ming-uê</b>
<b> A- Mục tiêu bài học</b>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp không những của lão ng phủ đơn độc và dũng cảm mà
cả vẻ đẹp của “nhân vật” cá kiếm – kì phùng địch thủ của ông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

ý nghĩa rộng lớn, khiến cho hai “nhân vật” chính mang một ý nghĩa biểu tợng. Từ
đó, có thể rút ra một bài học về lối viết: chống lối viết hoa mĩ mà rỗng tuếch, vốn
thờng đợc mt s HS hin nay a thớch.


B- Phơng pháp và phơng tiện dạy học


- Phơng pháp thuyết trình kết hợp với phát vấn theo tiến trình quy nạp.


- Phng tin chính: SGK, SGV, Giáo án, có thể su tầm một số tranh ảnh, phim
truyền hình và ấn phẩm về Hê-minh-uê có để trình chiếu tuỳ theo điều kiện cụ thể.
C- Nội dung, tiến trình lên lớp


1. Tỉ chøc:


Líp SÜ số Học sinh vắng Ngày giảng



12
12


2. Kiểm tra:


- Em hÃy tóm tắt lại những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm, đoạn trích: <i>Ông già và</i>
<i>biển cả</i> ( Hª min guª )?


- Nêu ý nghĩa tình huống đối đầu giữa ông lão và con cá kiếm?
3. Bài mới:


<i><b>Câu hỏi 5: So sánh hình ảnh</b></i>
con cá kiếm trớc và sau khi
ông lão chiếm đợc nó. Điều
này gợi cho anh (chị) suy
nghĩ gì? Vì sao có thể coi con
cá kiếm nh một biểu tợng?


II. Đọc- hiểu văn bản đoạn trích
<b>1. Hình ảnh ơng lão và con cá kiếm ( tiếp )</b>
- Cuộc chiến đấu đã tới chặng cuối, hết sức
căng thẳng nhng cũng hết sức đẹp đẽ. Hai đối
thủ đều dốc sức tấn công và dốc sức chống trả.
Cảm thấy chóng mặt và chống váng nhng ông
lão vẫn ngoan cờng “Ta không thể tự chơi xỏ
mình và chết trớc một con cá nh thế này đợc”
lão nói. Ông lão cảm thấy “một cú quật đột ngột
và cú nảy mạnh ở sợi dây mà lão đang níu bằng
cả hai tay”. Lão hiểu con cá cũng đang ngoan
c-ờng chống trả. Lão biết con cá sẽ nhảy lên, lão


mong cho điều đó đừng xảy ra “đừng nhảy, cá”
lão nói, “đừng nhảy”, nhng lão cũng hiểu
“những cú nhảy để nó hít thở khơng khí”. Ơng
lão nơng vào giớ chị “lợt tới nó lợn ra, ta sẽ
nghỉ”. “Đến vòng thứ ba, lão lần đầu tiên thấy
con cá”. Lão không thể tin nỗi độ dài của nó “
“khơng” lão nói, “Nó khơng thể lớn nh thế đợc”.
Những vòng lợn của con cá hẹp dần. Nó đã yếu
đi nhng nó vẫn không khuất phục, “lão nghĩ:
“Tao cha bao giờ thấy bất kì ai hùng dũng,
duyên dáng, bình tĩnh, cao thợng hơn mày”.
Ông lão cũng đã rất mệt có thể đổ sụp xuống bất
kì lúc nào. Nhng ông lão luôn nhủ “mình sẽ cố
thêm lần nữa”. Dồn hết mọi đau đớn và những
gì cịn lại của sức lực và lòng kiêu hãnh, lão
mang ra để đơng đầu với cơn hấp hối của con
cá. Ông lão nhấc con ngọn lao phóng xuống sờn
con cá “cảm thấy mũi sắt cắm phập vào, lão tì
ngời lên ấn sâu rồi dồn hết trọng lực lên cán
dao”. Đây là đòn đánh quyết định cuối cùng để
tiêu diệt con cá. Lão rất tiếc khi phải giết nó,
nhng vẫn phải giết nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

2. GV tæ chøc cho HS th¶o
ln rót ra ý nghĩa t tởng của
đoạn trích.


cht ca con cỏ cũng bộc lộ vẻ đẹp kiêu dũng
hiếm thấy cả ông lão và con cá đều là kì phùng
địch thủ. Họ xứng đáng là đối thủ của nhau.



- Nhà văn miêu tả vẻ đẹp của con cá cũng là
để đề cao vẻ đẹp của con ngời. Đối tợng chinh
phục càng cao cả, đẹp đẽ thì vẻ đẹp của con
ng-ời đi chinh phục càng đợc tôn lên. Cuộc chiến
đấu gian nan với biết bao thử thách đau đớn đã
tôn vinh vẻ đẹp của ngời lao động: giản dị và
ngoan cờng thực hiện bằng đợc ớc mơ của mình.


<b>2. Néi dung t tởng của đoạn trích</b>


Hỡnh tng con cỏ kim c phát biểu trực tiếp
qua ngôn từ của ngời kể chuyện, đặc biệt là qua
những lời trị chuyện của ơng lão với con cá ta
thấy ơng lão coi nó nh một con ngời. Chính thái
độ đặc biệt, khác thờng này đã biến con cá
thành “nhân vật” chính thứ hai bên cạnh ông
lão, ngang hàng với ông. Con cá kiếm mang ý
nghĩa biểu tợng. Nó là đại diện cho hình ảnh
thiên nhiên tiêu biểu cho vẻ đẹp , tính chất kiên
hùng vĩ đại của tự nhiên. Trong mối quan hệ
phức tạp của thiên nhiên với con ngời không
phải lúc nào thiên nhiên cũng là kẻ thù. Con
ng-ời và thiên nhiên có thể vừa là bạn vừa là đối
thủ. Con cá kiếm là biểu tợng của ớc mơ vừa
bình thờng giản dị nhng đồng thời cũng rất khác
thờng, cao cả mà con ngời ít nhất từng theo đuổi
một lần trong đời.


3. GV yêu cầu HS đọc lại


đoạn trích và thảo luận:


<i>Câu hỏi 1: </i>Ngồi việc miêu tả
bằng lời của ngời kể chuyện,
cịn có loại ngơn ngữ nào trực
tiếp nói lên hành động và thái
độ của ông lão trớc con cá
kiếm nữa không? Sử dụng
loại ngôn ngữ này có tác dụng
gì ki nói lên mối quan hệ giữa
ơng lão và con cá kiếm?


<i>Câu hỏi 2: </i>Ngoài việc miêu
tả bằng lời của ngời kể
chuyện, cịn có loại ngơn ngữ
nào trực tiếp nói lên hành
động và thái độ của ông lão
trớc con cá kiếm nữa khơng?
Sử dụng loại ngơn ngữ này có
tác dụng gì ki nói lên mối
quan hệ giữa ơng lóo v con
cỏ kim?


- HS làm việc cá nhân với văn
bản rồi thảo luận nhóm, trả
lời câu hỏi.


<b>3. Nghệ thuật ®o¹n trÝch</b>


Đặc điểm ngơn ngữ kể chuyện trong tác phẩm


<i>Ơng già và biển cả</i> của Hê-minh- có ngơn ngữ
của ngời kể chuyện và ngôn ngữ trực tiếp của
ông già đợc th hin bng: lóo ngh..., lóo
núi ....


+ Ngôn ngữ cđa ngêi kĨ chun têng tht
kh¸ch quan sù viƯc.


+ Lời phát biểu trực tiếp của ông lão. Đây là
ngôn từ trực tiếp của nhân vật. Có lúc nó là độc
thoại nội tâm. Nhng trong đoạn văn trích nó là
đối thoi. Li i thoi hng ti con cỏ kim:


Đừng nhảy, cá, lÃo nói. Đừng nhảy.


Cá ơi, ông lÃo nói cá này, dẫu sao thì mày
cũng sẽ chết. Mày muốn tao cùng chết nữa à?


My ng git tao, cỏ , ụng lão nghĩ “ mày
có quyền làm thế”. “Tao cha từng thấy bất kỳ ai
hùng dũng, duyên dáng, bình tĩnh, cao thợng
hơn mày, ngời anh em ạ”.


+ ý nghÜa cđa lêi ph¸t biĨu trùc tiÕp:


- Đa ngời đọc nh đang trực tiếp chứng kiến sự
việc.


- Hình thức đối thoại này chứng tỏ
Xan-ti-a-gô coi con cá kiếm nh một con ngời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Mèi quan hÖ giữa con ngời và thiên nhiên
- ý nghĩa biểu tợng cđa con c¸ kiÕm


- Vẻ đẹp của con ngời trong hành trình theo
đuổi và đạt đợc ớc mơ của mình.


<b>Hoạt động 3: Tổ chức tổng</b>
<b>kết</b>


- GV tóm tắt lại bài học, yêu
cầu HS rút ra những nhận xét,
đánh giá chung về đoạn trích.
- HS tự viết phần tổng kết.


III. Tæng kÕt


Đoạn văn tiêu biểu cho phong cách viết độc đáo
của Hê-minh-uê: luôn đặt con ngời đơn độc trớc
thử thách. Con ngời phải vợt qua thử thách vợt
qua giới hạn của chính mình để ln vơn tới đạt
đợc mớc mơ khát vọng của mình. Hai hình tợng
ơng lão và con cá kiếm đều mang ý nghĩa biểu
tợng gợi ra nhiều tầng nghĩa của tác phẩm.
Đoạn văn tiêu biểu cho nguyên lý “Tảng băng
trôi “ của Hê-minh-.


4. Cđng cè:


- Cuộc chiến giữa ơng già và con cá đợc miêu tả nh thế nào?


- Nội dung t tởng của tác phẩm đợc tác giả ngụ ý nh th no?


- Giá trị nghệ thuật của tác phẩm trong tơng quan với quan điểm nghệ thuật của nhà
văn?


5. Dặn dò:
- Học bài ở nhà.


- Son, chun b lm văn: <i>Diễn đạt trong văn nghị luận.</i>
Làm văn: tiết 84


<b> DIễN ĐạT TRONG VĂN NGHị LUậN</b>
A- Mục tiêu bài học


- Có ý thức một cách đầy đủ về chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.
- Biết cách tránh lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp
với chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.


- Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau để trình bày vấn
đề một cách linh hoạt, sáng tạo.
B- Phơng pháp v phng tin dy hc


1. Phơng pháp dạy häc:


Bài học này là bài thực hành nên phơng pháp dạy chủ yếu là kết hợp làm việc
cá nhân, trao đổi theo nhóm để hồn thành các bài tập.


2. Phơng tiện dạy học:


SGK, GA, phiÕu häc tËp cña häc sinh.


C- Néi dung - Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới:


<b>Hot ng của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Bớc 1: GV cho HS tìm hiểu ví


dơ (1) (2) trong SGK vµ làm
rõ các nội dung:


- Cùng trình bày một nội
dung cơ bản giống nhau nhng
cách dùng từ ngữ của hai
đoạn khác nhau nh thÕ nµo?
H·y chØ rõ u điểm và nhợc
điểm trong cách dùng từ của


<b>I. Cỏch s dng từ ngữ trong văn nghị luận </b>
- Đây là hai đoạn văn nghị luận cùng viết về
một chủ đề, cùng viết về một nội dung. Tuy nhiên
mỗi đoạn lại có cách dùng từ ngữ khác nhau.
- Nhợc điểm lớn nhất của đoạn văn (1) là dùng
từ thiếu chính xác, khơng phù hợp vói đối tợng


đ-ợc nói tới. Đó là những từ ngữ: nhàn rỗi, chẳng
thích làm thơ, vẻ đẹp lung linh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

mỗi đoạn.


- Cho HS chỉ ra những từ ngữ
dùng không phù hợp. Yêu
cầu HS sửa lại những từ ngữ
này.


Bớc 2: GV tiÕp tơc cho HS
ph©n tÝch vÝ dụ ở bài tập 2 và
trả lời các câu hỏi trong SGK.


Bớc 3: GV tiếp tục cho HS
phân tích ví dụ ở bài tập 3 và
trả lời các câu hỏi trong SGK.
Bớc 4: GV hớng dẫn HS tổng
hợp lại vấn đề đi đến kết luận
yêu cầu sử dụng từ ngữ trong
văn nghị luận.


trích lại các từ ngữ đợc dùng để nó chính xác cái
thần trong con ngời Bác và thơ Bác của các nhà
nghiên cứu, các nhà thơ khác làm cho văn có hình
ảnh sinh động, giàu tính thuyết phục.


- Các từ ngữ: linh hồn Huy Cận; nỗi hắt hiu
trong cõi trời; hơi gió nhớ thơng; một tiếng địch
buồn; sáo Thiên Thai; điệu ái tình; lời li tao...đợc


sử dụng đều thuộc lĩnh vực tinh thần, mang nét
nghĩ chung: u sầu, lặng lẽ rất phù hợp với tâm
trạng Huy Cận trong tập Lửa thiêng.


- Các từ ngữ giàu tính gợi cảm (đìu hiu, ngậm
ngùi dài, than van, cảm thơng) cùng với lối xng
hô đặc biệt (chàng) và hàng loạt các thành phần
chức năng nêu bật sự đồng điệu giữa ngời viết
(Xuân Diệu) với nhà thơ Huy Cận.


- Bài tập yêu cầu sửa chữa lỗi dùng từ trong
đoạn văn:


+ Cỏc t ngữ sáo rỗng, không phù hợp với đối
t-ợng: Kịch tác gia vĩ đại, kiệt tác,...


+ Dùng từ không phù hợp với phong cách văn
bản chính luận: viết nh nãi, qu¸ nhiều từ ngữ
thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: ngời ta ai
mà chẳng, chẳng là gì cả, phát bệnh.


<b>II/ Cách sử dơng vµ kÕt hợp các kiểu câu</b>
<b>trong văn nghị luận</b>


Kt cu phn ny cng tng t nh phần một: ba
bài tập tự luận và một câu hỏi tổng hợp. Do đó
cách tiến hành cũng tơng tự nh ở phần trên.


4. Cñng cè:



- Theo em cách sử dụng từ ngữ nh thế nào trong bài văn nghị luận để đạt hiệu quả
cao nhất?


- C¸ch sư dơng và kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận?
5. Dặn dò:


- Học bài ở nhà, soạn chuẩn bị tiếp bµi.


- Soạn, chuẩn bị trích đoạn: <i>Hồn Trơng Ba da hàng thịt</i> ( Lu Quang Vũ )
đọc văn: tiết 85


<b>Hån trơng ba da hàng thịt</b>
(Trích)


<b> Lu Quang Vũ</b>
<b> A. Mục tiêu bài học :</b>


- Hiểu đợc bi kịch của con ngời khi bị áp đặt vào nghịch cảnh : phải sống
nhờ, sống vay mợn, sống tạm bợ và trái với tự nhiên khiên tâm hồn nhân hậu, thanh
cao bị nhiễm độc và tha hóa bởi sự lấn át của thể xác thô lỗ, phàm tục.


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn của những ngời lao động trong cuộc đấu
tranh chống lại sự dung tục, bảo vệ quyền đợc sống trọn vẹn, hài hòa giữa thể xác
và tâm hồn, vật chất và tinh thần cùng khát vọng hoàn thiện nhân cách.


- Thấy đợc kịch Lu Quang Vũ đặc sắc trên cả hai phơng diện : kịch bảm văn
học và nghệ thuật sân khấu với tính hiện đại kết hơpp các giá trị truyền thống ;sự
phê phán mạnh mẽ, quyết liệt và chất trữ tình đămg thắm, bay bổng.


B. Ph¬ng tiƯn thực hiện, phơng pháp tiến hành


- SGK, SGV


- Thiết kế bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

C.Tiến trình dạy học
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Nội dung t tởng của phần trích tác phẩm: <i>Ông già và biển cả</i> ( Hê min guê ) c
tỏc gi ng ý nh th no?


- Giá trị nghệ thuật của tác phẩm trong tơng quan với quan điểm nghệ thuật của nhà
văn?


3. Bài mới:


<b>Hot ng ca thy v trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b>


<b>hiĨu chung </b>


1. GV yêu cầu 1 HS đọc phần
<i>Tiểu dẫn</i> (SGK) và nêu những
ý chính về tác giả Lu Quang




GV nhận xét đồng thời mở
rộng một số vấn đề.


2. HS nêu những ý chính về
vở kịch <i>Hồn Trơng Ba da</i>
<i>hàng thịt</i> và vị trí của đoạn
trích học.


I. Tìm hiểu chung
<b>1. Tác giả</b>


Lu Quang Vũ (1948- 1988) quê gốc ở Đà
Nẵng, sinh tại Phú Thọ trong một gia đìng trí
thức.


+ Từ 1965 đến 1970: Lu Quang Vũ vào bộ đội
và đợc biết đến với t cách một nhà thơ tài năng
đầy hứa hẹn.


+ Từ 1970 đến 1978: ônng xuất ngũ, làm nhiều
nghề để mu sinh.


+ Từ 1978 đến 1988: biên tập viên Tạp chí Sân
khấu, bắt đầu sáng tác kịch và trở thành một hiện
tợng đặc biệt của sân khấu kịch trờng những năm
80 với những vở đặc sắc nh: Sống mãi tuổi 17,
Hẹn ngày trở lại, Lời thề thứ 9, khoảnh khắc và
vô tận, Bệnh sĩ, Tôi và chúng ta, Hai ngàn ngày


oan trái, Hồn Trơng Ba, da hàng thịt,…


Lu Quang Vũ là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, vẽ
tranh, viết truyện, viết tiểu luận,… nhng thành
công nhất là kịch. Ông là một trong những nhà
soạn kịch tài năng nhất của nền văn học nghệ
thuật Việt Nam hiện đại


Lu Quang Vũ đợc tặng giải thởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ thuật năm 2000.


2. Vở kịch <i>Hồn Trơng Ba, da hàng thịt</i>


+ Vở kịch đợc Lu Quang Vũ viết vào năm
1981, đợc công diễn vào năm 1984.


+ Từ một cốt truyện dân gian, tác giả đã xây
dựng thành một vở kịch nói hiện đại, đặt ra nhiều
vấn đề mới mẻ có ý nghĩa t tởng, triết lí và nhân
văn sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

3. Đoạn trích là phần lớn cảnh VII. Đây cũng
là đoạn kết của vở kịch, đúng vào lúc xung đột
trung tâm của vở kịch lên đến đỉnh điểm. Sau
mấy tháng sống trong tình trạng "bên trong một
đằng, bên ngoài một nẻo", nhân vật Hồn Trơng
Ba ngày càng trở nên xa lạ với bạn bè, ngời thân
trong gia đình và tự chán ghét chính mình, muốn
thốt ra khỏi nghịch cảnh trớ trêu.



<b>Hoạt động 2: Tổ chức </b>
<b>đọc-hiểu văn bản</b>


- GV phân vai và hớng dẫn
đọc. HS đọc theo vai.


II. §äc- hiĨu văn bản


* c th hin tớnh cỏch, tõm trng ca mỗi
nhân vật và xung đột kịch.


1. GV tæ chøc cho HS tìm
hiểu, thảo luận phần đầu của
đoạn trÝch theo mét sè c©u
hái:


<i>Câu hỏi 1:</i> Qua đoạn đối
thoại giữa hồn Trơng Ba và
xác hàng thịt, tìm hàm ý mà
nhà viết kịch muốn gửi gắm.
<i>Câu hỏi 2:</i> Qua lớp kịch hồn
Trơng Ba và gia đình (vợ, con,
cháu), anh (chị) nhận thấy
nguyên nhân nào đã khiến
cho ngời thân của Trơng Ba
và cả chính Trơng Ba rơi vào
bất ổn và phải chịu đau khổ?
Trơng Ba có thái độ nh thế
nào trớc những rắc rối đó?
- HS nghiên cứu kĩ các lời


thoại và phát biểu ý kiến cá
nhân đồng thời tranh luận nếu
thấy cần thiết.


<b>1. Phần đầu: trớc khi Đế Thích xuất hiện</b>
+ Trớc khi diễn ra cuộc đối thoại giữa hồn và
xác, nhà viết kịch đã để cho Hồn Trơng Ba "ngồi
ôm đầu một hồi lâu rồi vụt đứng dậy" với một lời
độc thoại đầy khẩn thiết:


<i>"- Không. Không! Tôi không muốn sống nh thế</i>
<i>này mãi! Tôi chán cái chỗ ở không phải là của</i>
<i>tôi này lắm rồi! Cái thân thể kềnh càng, thô lỗ</i>
<i>này, ta bắt đầu sợ mi, ta chỉ muốn rời xa mi tức</i>
<i>khắc!Nếu cái hồn của ta có hình thù riêng nhỉ,</i>
<i>để nó tách ra khỏi cái xác này, dù chỉ một lát".</i>


+ Hồn Trơng Ba đang ë trong t©m trạng vô
cùng bức bối, đau khổ (Những câu cảm thán
ngắn, dồn dập cùng với ớc nguyện khắc khoải)


- Hồn bức bối bởi không thể nào thoát ra khỏi
cái thân xác mà hồn ghê tởm.


- Hồn đau khỉ bëi m×nh không còn là mình
nữa.


+ Trơng Ba bây giờ vụng về, thô lỗ, phũ phàng
lắm. Hồn Trơng Ba cũng càng lúc càng rơi vào
trạng thái ®au khỉ, tut väng.



+ Trong cuộc đối thoại với xác anh hàng thịt,
Hồn Trơng Ba ở vào thế yếu, đuối lí bởi xác nói
những điều mà dù muốn hay khơng muốn Hồn
vẫn phải thừa nhận (cái đêm khi ông đứng cạnh
vợ anh hàng thịt với "tay chân run rẩy", "hơi thở
nóng rực", "cổ nghẹn lại" và "st nữa thì…". Đó
là cảm giác "xao xuyến" trớc những món ăn mà
trớc đây Hồn cho là "phàm". Đó là cái lần ơng tát
thằng con ơng "tóe máu mồm máu mũi",…).


+ X¸c anh hàng thịt gợi lại tất cả những sự thật
ấy khiến Hồn càng cảm thấy xấu hổ, cảm thấy
mình ti tiện.


+ Xác anh hàng thịt còn cời nhạo vào cái lí lẽ
mà ơng đa ra để ngụy biện: "Ta vẫn có một đời
sống riêng: nguyên vẹn, trong sạch, thẳng thắn,
…".


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

4. Cđng cè:


- Tóm tắt cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của Lu Quang Vũ, nội dung vở kịch?
- Mâu thuẫn cơ bản ở con ngời Trơng Ba l gỡ ?


5. Dặn dò:
- Học bài ở nhà.


- Soạn, chuẩn bị tiếp bài cho giờ sau.
đọc văn: tiết 86



<b>Hồn trơng ba da hàng thịt</b>
(Trích)


<b> Lu Quang Vũ</b>
<b> A. Mục tiêu bài học :</b>


- Hiểu đợc bi kịch của con ngời khi bị áp đặt vào nghịch cảnh : phải sống
nhờ, sống vay mợn, sống tạm bợ và trái với tự nhiên khiên tâm hồn nhân hậu, thanh
cao bị nhiễm độc và tha hóa bởi sự lấn át của thể xác thô lỗ, phàm tục.


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn của những ngời lao động trong cuộc đấu
tranh chống lại sự dung tục, bảo vệ quyền đợc sống trọn vẹn, hài hòa giữa thể xác
và tâm hồn, vật chất và tinh thần cùng khát vọng hoàn thiện nhân cách.


- Thấy đợc kịch Lu Quang Vũ đặc sắc trên cả hai phơng diện : kịch bảm văn
học và nghệ thuật sân khấu với tính hiện đại kết hơpp các giá trị truyền thống ;sự
phê phán mạnh mẽ, quyết liệt và chất trữ tình đămg thắm, bay bổng.


B. Ph¬ng tiện thực hiện, phơng pháp tiến hành
- SGK, SGV


- Thiết kế bài học


- Đọc sáng tạo, gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận.
C.Tiến trình dạy học


1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng



12
12


2. Kiểm tra:


- Em hãy nêu tóm tắt cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của Lu Quang Vũ, nội dung
vở kịch?


- M©u thuÉn cơ bản ở con ngời Trơng Ba là gì ?
3. Bài mới:


II. Đọc- hiểu văn bản ( Tiếp )


<b>1. Phần đầu: trớc khi Đế Thích xuất hiện</b>
+ Nỗi đau khổ, tuyệt vọng của Hồn Trơng Ba
càng đợc đẩy lên khi đối thoại với những ngời
thân.


- Ngời vợ mà ông rất mực yêu thơng giờ đây
buồn bã và cứ nhất quyết đòi bỏ đi. Với bà "đi
đâu cũng đợc… cịn hơn là thế này". Bà đã nói ra
cái điều mà chính ơng cũng đã cảm nhận đợc:
"ơng đâu cịn là ơng, đâu cịn là ơng Trơng Ba
làm vờn ngày xa".


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

vì ơng chữa cái diều cho cu Tị mà làm gãy nát
khiến cu Tị trong cơn sốt mê man cứ khóc, cứ
tiếc, cứ bắt đền. Với nó, "Ơng nội đời nào thơ lỗ,
phũ phàng nh vậy". Nỗi giận dữ của cái Gái đã


biến thành sự xua đuổi quyết liệt: "Ông xấu lắm,
ác lắm! Cút đi! Lão đồ tể, cút đi!".


- Chị con dâu là ngời sâu sắc, chín chắn, hiểu
điều hơn lẽ thiệt. Chị cảm thấy thơng bố chồng
trong tình cảnh trớ trêu. Chị biết ông khổ lắm,
"khổ hơn xa nhiều lắm". Nhng nỗi buồn đau trớc
tình cảnh gia đình "nh sắp tan hoang ra cả" khiến
chị không thể bấm bụng mà đau, chị đã thốt
thành lời cái nỗi đau đó: "Thầy bảo con: Cái bên
ngồi là khơng đáng kể, chỉ có cái bên trong,
nh-ng thầy ơi, con sợ lắm, bởi con cảm thấy, đau đớn
thấy… mỗi ngày thầy một đổi khác dần, mất mát
dần, tất cả cứ nh lệch lạc, nhòa mờ dần đi, đến
nối có lúc chính con cũng không nhận ra thầy
nữa…"


Tất cả những ngời thân yêu của Hồn Trơng Ba
đều nhận ra cái nghịch cảnh trớ trêu. Họ đã nói ra
thành lời bởi với họ cái ngày chơn xác Trơng Ba
xuống đất họ đau, họ khổ nhng "cũng không khổ
bằng bây giờ".


+ Sau tất cả những đối thoại ấy, mỗi nhân vật
bằng cách nói riêng, giọng nói riêng của mình đã
khiến Hồn Trơng Ba cảm thấy không thể chịu
nổi. Nỗi cay đắng với chính bản thân mình cứ lớn
dần… lớn dần, muốn đứt tung, muốn vọt trào.


+ Nhà viết kịch đã để cho Hồn Trơng Ba cịn


lại trơ trọi một mình với nỗi đau khổ, tuyệt vọng
lên đến đỉnh điểm, một mình với những lời độc
thoại đầy chua chát nhng cũng đầy quyết liệt:
"Mày đã thắng thế rồi đấy, cái thân xác không
phải của ta ạ… Nhng lẽ nào ta lại chịu thua mày,
khuất phục mày và tự đánh mất mình? "Chẳng
cịn cách nào khác"! Mày nói nh thế hả? Nhng có
thật là khơng cịn cách nào khác? Có thật khơng
cịn cách nào khác? Khơng cần đến cái đời sống
do mày mang lại! Không cần!". Đây là lời độc
thoại có tính chất quyết định dẫn tới hành động
châm hơng gọi Đế Thích một cách dứt khốt.
2. GV tổ chức cho HS tỡm


hiểu, thảo luận phần sau của
đoạn trích theo mét sè c©u
hái:


<i>Câu hỏi 1:</i> Hãy chỉ ra sự khác
nhau trong quan niệm của
Tr-ơng Ba và Đế Thích về ý
nghĩa sự sống. Theo anh (chị),
Trơng Ba trách Đế Thích,
ng-ời đem lại cho mình sự sống
(Ơng chỉ nghĩ đơn giản là cho
tơi sống, nhng sống nh thế
nào thì ơng chẳng cần biết!)


<b>2. PhÇn sau: tõ khi §Õ ThÝch xt hiƯn</b>



+ Cuộc trị chuyện giữa Hồn Trơng Ba với Đế
Thích trở thành nơi tác giả gửi gắm những quan
niệm về hạnh phúc, về lẽ sống và cái chết. Hai lời
thoại của Hồn trong cảnh này có một ý nghĩa đặc
biệt quan trọng:


<i>- Không thể bên trong một đằng, bên ngoài</i>
<i>một nẻo đợc. Tơi muốn đợc là tơi tồn vẹn…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

có đúng khơng? Vì sao? Màn
đối thoại giữa Trơng Ba và Đế
Thích tốt lên ý nghĩ gì?
<i>Câu hỏi 2:</i> Khi Trơng Ba kiên
quyết đòi trả xác cho hàng
thịt, Đế Thích định cho hồn
Trơng Ba nhập vào cu Tị,
Tr-ơng Ba đã từ chối. Vì sao?
- HS nghiên cứu kĩ các lời
thoại và phát biểu ý kiến cá
nhân đồng thời tranh luận nếu
thấy cần thiết.


Ngời đọc, ngời xem có thể nhận ra những ý
nghĩa triết lí sâu sắc và thấm thía qua hai lời
thoại này. <i>Thứ nhất</i>, con ngời là một thể thống
nhất, hồn và xác phải hài hịa. Khơng thể có một
tâm hồn thanh cao trong một thân xác phàm tục,
tội lỗi. Khi con ngời bị chi phối bởi những nhu
cầu bản năng của thân xác thì đừng chỉ đổ tội cho
thân xác, khơng thể tự an ủi, vỗ về mình bằng vẻ


đẹp siêu hình của tâm hồn. <i>Thứ hai</i>, sống thực sự
cho ra con ngời quả không hề dễ dàng, đơn giản.
Khi sống nhờ, sống gửi, sống chắp vá, khi không
đợc là mình thì cuộc sống ấy thật vô nghĩa.
Những lời thoại của Hồn Trơng Ba với Đế Thích
chứng tỏ nhân vật đã ý thức rõ về tình cảnh trớ
trêu, đầy tính chất bi hài của mình, thấm thía nỗi
đau khổ về tình trạng ngày càng vênh lệch giữa
hồn và xác, đồng thời càng chứng tỏ quyết tâm
giải thoát nung nấu của nhân vật trớc lúc Đế
Thích xuất hiện.


+ Quyết định dứt khốt xin tiên Đế Thích cho
cu Tị đợc sống lại, cho mình đợc chết hẳn chứ
không nhập hồn vào thân thể ai nữa của nhân vật
Hồn Trơng Ba là kết quả của một quá trình diễn
biến hợp lí. Hơn nữa, quyết định này cần phải đa
ra kịp thời vì cu Tị vừa mới chết. Hồn Trơng Ba
thử hình dung cảnh hồn của mình lại nhập vào
xác cu Tị để sống và thấy rõ "bao nhiêu sự rắc
rối" vơ lí lại tiếp tục xảy ra. Nhận thức tỉnh táo ấy
cùng tình thơng mẹ con cu Tị càng khiến Hồn
Tr-ơng Ba đi đến quyết định dứt khoát. Qua quyết
định này, chúng ta càng thấy Trơng Ba là con
ng-ời nhân hậu, sáng suốt, giàu lòng tự trọng. Đặc
biệt, đó là con ngời ý thức đợc ý nghĩa của cuộc
sống.


Cái chết của cu Tị có ý nghĩa đẩy nhanh diễn
biến kịch đi đến chỗ "mở nút". Dựng tả q trình


đi đến quyết định dứt khốt của nhân vật Hồn
Tr-ơng Ba, Lu Quang Vũ đã đảm bảo đợc tính tự
nhiên, hợp lí của tác phẩm.


<b>Hoạt động 3: Tổ chức tổng</b>
<b>kết</b>


- GV định hớng cho HS tự
tổng kết.


<i>Câu hỏi:</i> Cảm nhận khái quát
của anh chị sau khi đọc- hiểu
đoạn trích


III. Tỉng kÕt


Kh«ng chÝ cã ý nghÜa triết lí về nhân sinh, về
hạnh phúc con ngời, rong vở kịch nói chung và
đoạn kết nói riêng, Lu Quang Vũ muốn góp phần
phê phán một số biểu hiện tiêu cùc trong lèi sèng
lóc bÊy giê:


<i>Thứ nhất</i>, con ngời đang có nguy cơ chạy theo
những ham muốn tầm thờng về vật chất, chỉ thích
hởng thụ đến nỗi trở nên phàm phu, thô thiển.


<i>Thứ hai</i>, lấy cớ tâm hồn là quý, đời sống tinh
thần là đáng trọng mà chẳng chăm lo thích đáng
đến sinh hoạt vật chất, khơng phấn đấu vì hạnh
phúc tồn vẹn.



Cả hai quan niệm, cách sống trên đều cực
đoan, đáng phê phán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

con ngời phải sống giả, không dám và cũng
không đợc sống là bản thân mình. Đấy là nguy
cơ đẩy con ngời đến chỗ bị tha hóa do danh và
lợi.


Với tất cả những ý nghĩa đó, đoạn trích rất tiêu
biểu cho phong cách viết kịch của Lu Quang Vũ.
4. Củng cố:


- Mâu thuẫn ở con ngời Trơng Ba đợc miêu tả đến cao trào nh thế nào để đi
tới quyết định châm hơng gọi Đế Thích?


- Cuộc đối thoại giữa hồn Trơng Ba với tiên Đế Thích thể hin quan im gỡ ca
nh vit kch?


- Giá trị nội dung của đoạn trích?
Làm văn: tiết 87


<b> DIễN ĐạT TRONG VĂN NGHị LUậN</b>
A- Mục tiêu bài học


- Cú ý thức một cách đầy đủ về chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.
- Biết cách tránh lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp
với chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.


- Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau để trình bày vấn


đề một cách linh hoạt, sáng tạo.
B- Phơng pháp và phơng tin dy hc


1. Phơng pháp dạy học:


Bài học này là bài thực hành nên phơng pháp dạy chủ yếu là kết hợp làm việc
cá nhân, trao đổi theo nhóm để hồn thành các bài tập.


2. Ph¬ng tiƯn d¹y häc:


SGK, GA, phiÕu häc tËp cña häc sinh.
C- Néi dung - TiÕn trình lên lớp
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Nờu cỏch s dng t ng nh thế nào trong bài văn nghị luận để đạt hiu qu
cao nht?


- Cách sử dụng và kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận?
3. Bài mới:


Bớc 1: GV cho HS t×m hiĨu vÝ
dơ (1) (2) trong SGK và làm
rõ các nội dung theo yêu cầu


trong SGK.


<b>III. Xác định giọng điệu phù hợp trong vn</b>
<b>ngh lun.</b>


1. Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận


- Đối tợng bình luận và nội dung cụ thể của hai
đoạn văn khác nhau.


+ Đoạn văn của chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện
thái độ căm thù trớc tội ác của thực dân Pháp.
Thái độ này đợc thể hiện qua cách xng hô, sử
dụng các câu ngắn, có kết cấu cú pháp tơng tự nh
nhau.


+ Đoạn văn của Nguyễn Minh Vĩ đợc diễn đạt
theo kiểu nêu phản đề: nêu ý kiến đối lập rồi ngay
lập tức bác bỏ và nêu ý kiến của mình. Cách hành
văn nh vậy tạo khơng khí đối thoại, trao đổi đồng
thời cũng khẳng định sự trả lời dứt khốt của tác
giả. Cách xng hơ ở đây cũng khác. Đó là cách
x-ng hơ thân mật (anh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Bíc 2: GV tiÕp tôc cho HS
phân tích ví dụ ở bài tập 2 và
trả lời các câu hỏi trong SGK.


Bớc 3: GV hớng dẫn HS trả
lời câu hỏi tổng hợp. (Những


điểm cần chó ý vỊ giäng
®iƯu)


bình luận, quan hệ giữa ngời viết với nội dung
bình luận khác nhau. Sau đó, về phơng diện ngơn
ngữ, cách dùng từ ngữ, cách sử dụng kết hợp các
kiểu câu... cũng tạo nên sự khác nhau đó.


- Đoạn trích (1) sử dụng câu khẳng định dứt
khốt, câu hơ hào, thúc giục; kết hợp nhiều kiểu
câu, sử dụng kết hợp câu ngắn, câu dài một cách
hợp lí. Giọng văn thể hiện sự hơ hào, thúc giục
đầy nhiệt huyết.


- Đoạn trích (2) sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm
xúc, nhiều thành phần đồng chức năng, thành
phần biệt lập, tạo giọng văn giàu cảm xúc.


Giọng điệu cơ bản của lời văn nghị luận là trang
trọng, nghiêm túc nhng ở các phần trong bài
văncó thể thay đổi sao cho phù hợp với nội dung
cụ thể.


4. Cñng cè:


- Tại sao phải xác định giọng điệu cho phù hợp vấn đề nghị luận?
- Căn cứ vào đâu để xác định giọng iu?


5. Dặn dò:
- Học bài ở nhà.



- Son, chun b bài: <i>Nhìn về vốn văn hóa dân tộc</i> ( trích ) – Trần Đình Hợu
đọc văn: tiết 88


<b>nhìn về vốn văn hóa dân tộc</b>
(Trích <i>Đến hiện đại từ truyền thng</i>)


<b> Trần Đình Hợu</b>
<b> A. Mục tiêu bài học </b>


- Nm đợc những luận điểm chủ yếu của bài viết và liên hệ với thực tê để
hiểu rõ những đặc điểm của vốn văn hóa truyền thống Việt Nam.


- Nâng cao kĩ năng đọc, năm bắt và xử lí thơng tin trong những văn bản khoa
học, chính luận.


B. Ph¬ng tiƯn thực hiện, phơng pháp tiến hành
- SGK, SGV


- Thiết kế bài học.


- Đọc sáng tạo, gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận.
d.Tiến trình dạy học


1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12



2. Kiểm tra:


- Cuc i thoại giữa hồn Trơng Ba với tiên Đế Thích ( Hồn Trơng Ba da hàng thịt )
thể hiện quan điểm gỡ ca nh vit kch?


- Giá trị nội dung của đoạn trích?
3. Bài mới:


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b>


<b>hiĨu chung</b>


- GV yêu cầu 1 HS đọc <i>Tiểu</i>
<i>dẫn</i> và tóm tắt những ý chính.
- GV nhận xét và dùng phơng
pháp thuyết trỡnh gii thiu


I. Tìm hiểu chung
<b>1. Tác giả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

thêm về cơng trình <i>Đến hiện</i>
<i>đại từ truyền thốn</i>g của tác
giả Trần Đình Hựu.


Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận đại
(1995), Các bài giảng về t tởng phơng Đơng
(2001),…



<b>2. T¸c phÈm</b>


<i>Đến hiện đại từ truyền thống</i> của PGS Trần
Đình Hựơu là một cơng trình nghiên cứu văn hóa
có ý nghĩa. <i>Về một số mặt của vốn văn hóa</i>
<i>truyền thống</i> đợc trích ở phần <i>Về vấn đề tìm đặc</i>
<i>sắc văn hóa dân tộc </i>(mục 5, phần II và tồn bộ
phần III) thuộc cơng trình <i>Về một số mặt của vốn</i>
<i>văn hóa truyền thống.</i>


<i>KiÕn thøc bỉ sung</i> <i>KiÕn thøc bỉ sung</i>


Theo Từ điển tiếng Việt, văn hóa là "tổng thể
nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do
con ngời sáng tạo ra trong q trình lịch sử". Văn
hóa khơng có sẵn trong tự nhiên mà bao gồm tất
cả những gì con ngời sáng tạo (văn hóa lúa nớc,
văn hóa cồng chiêng,… Ngày nay, ta thờng nói:
văn hóa ăn (ẩm thực), văn hóa mặc, văn hóa ứng
xử, văn hóa đọc,… thì dó đều là những giá trị mà
con ngời đã sáng tạo ra qua trờng kì lịch sử. Theo
Trần Đình Hựu, "hình thức đặc trng hay biểu hiện
tập trung, vùng đậm đặc của nền văn hóa lại nằm
ở đời sống tinh thần, nhất là ở ý thức hệ, ở văn
học nghệ thuật, biểu hiện ở lối sống, sự a thích,
cách suy nghĩ, ở phong tục, tập quán, ở bảng giá
trị".


<b>Hoạt động 2: Tổ chức </b>
<b>đọc-hiểu văn bản</b>



II. Đọc- hiểu văn bản.
1. HS đọc và nêu cảm nhận


chung về đoạn trích (GV gợi
ý: tác giả tỏ thái độ ca ngợi,
chê bai hay phân tích khoa
học đối với những đặc điểm
nổi bật của văn hóa Việt
Nam?).


<b>1. Kh¸i quát chung về đoạn trích.</b>


Trong bi, ngi vit ó thoỏt khỏi thái độ hoặc
ngợi ca, hoặc chê bai đơn giản thờng thấy khi
tiếp cận vấn đề. Tinh thần chung của bài viết là
tiến hành một sự phân tích, đánh giá khoa học
đối với những đặc điểm nổi bật của văn hóa Việt
Nam. Tác giả đã sử dụng giọng văn điềm tĩnh,
khách quan để trình bày các luận điểm của mình.
Ngời đọc chỉ có thể nhận ra đợc nguồn cảm hứng
thật sự của tác giả nếu hiểu cái đích xa mà ơng
h-ớng đến: góp phần xây dựng một chiến lợc phát
triển mới cho đất nớc thốt khỏi tình trạng nghèo
nàn, lạc hậu, kém phát triển hiện thời.


2. GV nêu vấn đề cho HS tìm
hiểu: về quan niệm sống,
quan niệm về lí tởng, về cái
đẹp.



- HS đọc kĩ phần đầu bài viết
và tìm hiểu theo gợi ý của
GV.


- GV tæng hợp các ý kiến,
nhận xét và chốt lại những ý
cơ bản.


<b>2. Quan nim sống, quan niệm về lí tởng và</b>
<b>cái đẹp trong văn hóa Việt Nam.</b>


<i>+ Quan niƯm sèng, quan niƯm vỊ lÝ tởng:</i>


- "Coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên
kia", "nhng cũng không bám lấy hiện thế, không
quá sợ h·i c¸i chÕt".


- "ý thøc về cá nhân và sở hữu không ph¸t
triĨn cao".


- "Mong ớc thái bình, an c lạc nghiệp để làm
ăn cho no đủ, sống thanh nhàn, thong thả, có
đơng con nhiều cháu".


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- "Con ngời đợc a chuộng là con ngời hiền
lành, tình nghĩa".


- "Kh«ng ca tơng trÝ tuệ mà ca tụng sự khôn
khéo", "không chuộng trí mà cũng không chuộng


dũng", "dân tộc chống ngoại xâm liên tục nhng
không thợng võ".


- "Trong tâm trí nhân dân thờng có Thần và Bụt
mà không có Tiên".


<i>+ Quan nim v cỏi đẹp:</i>


- "Cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo".


- "Không háo hức c¸i tr¸ng lƯ huy hoàng,
không say mê cái huyền ảo, kì vĩ. Màu sắc
chuộng cái dịu dàng, thanh nhÃ, ghét cái sặc sỡ".


- "Tt cả đều hớng vào cái đẹp dịu dàng, thanh
lịch, duyên dáng và có quy mơ vừa phải".


Tóm lại: quan niêm trên đây thể hiện "văn hóa
của dân nơng nghiệp định c, khơng có nhu cầu lu
chuyển, trao đổi, khơng có sự kích thích của đơ
thị; tế bào của xã hội nông nghiệp là hộ tiểu
nông, đơn vị của tổ chức xã hội là làng". Đó cịn
là "kết quả của ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về
thực tế nhiều khó khăn, nhiều bất trắc" của họ
trong cuộc sống. Và sau hết, cịn có "sự dung hợp
của cái vốn có, của văn hóa Phật giáo, văn hóa
Nho giáo" "từ ngồi du nhập vào nhng đều để lại
dấu ấn sâu sắc trong bản sắc dân tộc".


3. GV nêu vấn đề cho HS thảo


luận:


+ Trong bài viết, tác giả Trần
Đình Hựu đã xem đặc điểm
nổi bật nhất của sáng tạo văn
hóa Việt Nam là gì?


+ Theo anh (chị) văn hóa
truyền thống có thế mạnh và
hạn chế gì?


- HS thảo luận và phát biÓu ý
kiÕn.


- GV nhËn xét và khắc sâu
một số ý.


<b>3. Đặc điểm nổi bật của nền văn hóa Việt</b>
<b>Nam- thế mạnh và hạn chế.</b>


+ Đặc điểm nổi bật của sáng tạo văn hóa Việt
Nam là: "thiết thực, linh hoạt, dung hòa".


+ Th mnh ca vn húa truyn thng là tạo ra
một cuộc sống thiết thực, bình ổn, lành mạnh với
những vẻ đẹp dịu dàng, thanh lịch, những con
ng-ời hiền lành, tình nghĩa, sống có văn hóa trên một
cái nền nhân bản.


+ Hạn chế của nền văn hóa truyền thống là


khơng có khát vọng và sáng tạo lớn trong cuộc
sống, khơng mong gì cao xa, khác thờng, hơn
ng-ời, trí tuệ không đợc đề cao.


Sau khi nêu những điểm "không đặc sắc" của
văn hóa Việt Nam (không đồng nghĩa với việc
"chê"), tác giả lại khẳng định: "ngời Việt Nam có
nền văn hóa của mình" (khơng đồng nghĩa với
việc "khen"). Cách lập luận của tác giả không hề
mâu thuẫn. Bơởi theo tác giả quan niệm, việc đi
tìm cái riêng của văn hóa Việt Nam khơng nhất
thiết phải gắn liền với việc cố chứng minh dân
tộc Việt Nam không thua kém các dân tộc khác ở
những điểm mà thế giới đã thừa nhận là rất nổi
bật ở các dân tộc ấy. Nỗ lực chứng minh nh vậy
là một nỗ lực vô vọng. Tác giả chỉ ra những điểm
"khơng đặc sắc" của văn hóa Việt Nam là trên
tinh thần ấy. Việc làm của tác giả hàm chứa một
gợi ý về phơng pháp luận nghiên cứu vấn đề bản
sắc văn hóa dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

hịa của nhiều yếu tố, trong đó lối sống, quan
niệm sống là yếu tố then chốt. Khi quan sát thấy
ngời Việt Nam có lối sống riêng, quan niệm sống
riêng, tác giả hồn tồn có cơ sở để khẳng định:
ngời Việt Nam có nền văn hóa riêng. Hóa ra,
"không đặc sắc" ở một vài điểm thờng hay đợc
ngời ta nhắc tới khơng có nghĩa là khơng có gì.


Tác giả đã có một quan niệm tồn diện về văn


hóa và triển khai cơng việc nghiên cứu của mình
dựa vào việc khảo sát thực tế khách quan chứ
không phải vào các "tri thức tiên nghiệm".


4. Cñng cè:


- Nhà nghiên cứu đa ra quan niệm nh thế nào về lẽ sống, lí tởng, cái đẹp?
- Đặc điểm nổi bật và những hạn ch ca vn húa Vit Nam?


5. Dặn dò:
- Học bài ë nhµ.


- Soạn, chuẩn bị tiếp bài cho tiết sau.
đọc văn: tiết 89


<b>nhìn về vốn văn hóa dân tộc</b>
(Trích <i>Đến hiện đại từ truyền thống</i>)


<b> Trần Đình Hợu</b>
<b> A. Mục tiêu bài học </b>


- Nắm đợc những luận điểm chủ yếu của bài viết và liên hệ với thực tê để
hiểu rõ những đặc điểm của vốn văn hóa truyền thống Việt Nam.


- Nâng cao kĩ năng đọc, năm bắt và xử lí thơng tin trong những văn bản khoa
học, chớnh lun.


B. Phơng tiện thực hiện, phơng pháp tiến hành
- SGK, SGV



- Thiết kế bài học.


- Đọc sáng tạo, gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận.
d.Tiến trình dạy học


1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. KiĨm tra:


- Trần Đình Hợu đa ra quan niệm nh thế nào về lẽ sống, lí tởng, cái đẹp?
- Đặc điểm nổi bật và những hạn chế của văn hóa Việt Nam? liên hệ thực tế?
3. Bài mới:


4. GV nêu vấn đề cho HS thảo
luận:


+ Những tơn giáo nào có ảnh
hởng mạnh đến văn hóa
truyền thống Việt Nam?


+ Ngời Việt Nam đã tiếp nhận
t tởng của các tôn giáo này
theo hớng nào để tạo nên bản
sắc văn hóa dân tộc?



- HS thảo luận và phát biểu ý
kiến.


- GV nhËn xÐt vµ khắc sâu
một số ý.


<b>4. Tôn giáo và văn hãa trun thèng ViƯt</b>
<b>Nam.</b>


+ Những tơn giáo có ảnh hởng mạnh đến văn
hóa truyền thống Việt Nam là: Phật giáo và Nho
giáo (<i>Phật giáo và Nho giáo tuy từ ngoài du</i>
<i>nhập vào nhng đều để lại dấu ấn sâu sắc trong</i>
<i>bản sắc dân tộc</i>).


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

lịch, những con ngời hiền lành, tình nghĩa, sống
có văn hóa trên một cái nền nhân bản.


5. GV nờu vn đề cho HS thảo
luận:


+ Con đờng hình thành bản
sắc dân tộc của văn hóa Việt
Nam, theo tác giả là gì?


+ Từ những gợi ý của tác giả
trong bài viết, theo anh (chị),
"Nền văn hóa tơng lai" của
Việt Nam là gì?



- HS thảo luận và phát biểu ý
kiến.


- GV nhËn xÐt vµ khắc sâu
một số ý.


<b>5. Con ng hỡnh thành bản sắc dân tộc của</b>
<b>văn hóa Việt Nam.</b>


Trong lời kết của đoạn trích, PGS Trần Đình
Hựu khẳng định: "Con đờng hình thành bản sắc
dân tộc của văn hóa khơng chỉ trơng cậy vào sự
tạo tác của chính dân tộc đó mà cịn trơng cậy
vào khả năng chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa
những giá trị văn hóa bên ngồi. Về mặt đó, lịch
sử chứng minh là dân tộc Việt Nam có bản lĩnh".


Khái niệm "tạo tác" ở đây là khái niệm có tính
chất quy ớc, chỉ những sáng tạo lớn, những sáng
tạo mà khơng dân tộc nào có hoặc có mà khơng
đạt đợc đến tầm vóc kì vĩ, gây ảnh hởng mạnh
mẽ đến xung quanh, tạo thành những mẫu mực
đáng học tập.


Khái niệm "đồng hóa" vừa chỉ vị thế tồn tại
nghiêng về phía tiếp nhận những ảnh hởng từ bên
ngồi, những ảnh hởng lan đến từ các nguồn văn
minh, văn hóa lớn, vừa chỉ khả năng tiếp thu chủ
động của chủ thể tiếp nhận- một khả năng cho
phép ta biến những cái ngoại lai thành cái của


mình, trên cơ sở gạn lọc và thu giữ.


Khái niệm "dung hợp" vừa có những mặt gần
gũi với khái niệm "đồng hóa" vừa có điểm khác.
Với khái niệm này, ngời ta muốn nhấn mạnh đến
khả năng "chung sống hịa bình" của nhiều yếu tố
tiếp thu từ nhiều nguồn khác nhau, có thể hài hịa
đợc với nhau trong một hệ thống, một tổng thể
mới.


Nh vậy, khi khái quát bản sắc văn hóa Việt
Nam, tác giả không hề rơi vào thái độ tự ti hay
miệt thị dân tộc. Và "Nền văn hóa tơng lai" của
Việt Nam sẽ là một nền văn hóa tiên tiến đậm đà
bản sắc dân tộc, có hịa nhập mà khơng hịa tan,
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại để làm giàu
cho văn hóa dân tộc.


6. GV nêu vấn đề cho HS thảo
luận:


+ Qua bài viết này, theo anh
(chị) việc tìm hiểu truyền
thống văn hóa dân tộc có ý
nghĩa gì trong đời sống hiện
nay của cộng đồng nói chung
và mỗi cá nhân nói riêng?
- HS thảo luận và phát biểu ý
kiến.



- GV nhËn xét và khắc s©u
mét sè ý.


<b>6. ý nghÜa cđa viƯc tìm hiểu truyền thống</b>
<b>văn hóa dân tộc</b>


+ Trong bi cnh thời đại ngày nay, việc tìm
hiểu bản sắc văn hóa dân tộc trở thành một nhu
cầu tự nhiên. Cha bao giờ dân tọc ta có cơ hội
thuận lợi nh thế để xác định "chân diện mục" của
mình qua hành động so sánh, đối chiếu với
"khn mặt" văn hóa của các dân tộc khác. Giữa
hai vấn đề hiểu mình và hiểu ngời có mối quan
hệ tơng hỗ.


+ Tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc rất có ý
nghĩa đối với việc xây dựng một chiến lợc phát
triển mới cho đất nớc, trên tinh thần làm sao phát
huy đợc tối đa mặt mạnh vốn có, khắc phục đợc
những nhợc điểm dần thành cố hữu để tự tin đi
lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

"góp mặt" cùng năm châu, thúc đẩy một sự giao
lu lành mạnh, có lợi chung cho việc xây dựng
một thế giới hịa bình, ổn định và phát triển.
<b>Hoạt động 3: Tổ chức tổng</b>


<b>kÕt</b>


- GV tổ chức cho HS tổng hợp


lại những vấn đề đã tìm hiểu,
phân tích, từ đó viết phần
tổng kết ngắn gọn.


III. Tæng kÕt


Bài viết của PGS Trần Đình Hựơu cho thấy:
nền văn hóa Việt Nam tuy khơng đồ sộ nhng vẫn
có nét riêng mà tinh thần cơ bản là: "thiết thực,
linh hoạt, dung hòa". Tiếp cận vấn đề bản sắc văn
hóa Việt Nam phải có một con đờng riêng, khơng
thể áp dụng những mơ hình cứng nhắc hay lao
vào chứng minh cho đợc cái kông thua kém của
dân tộc mình so với dân tộc khác trên một số
điểm cụ thể.


Bµi viết thể hiện ró tính khách quan, khoa học
và tính trÝ t.


4. Cđng cè:


- Tơn giáo có một vị trí ảnh hởng nh thế nào tới văn hóa Việt Nam?
- Theo tác giả con đờng hình thành bản sắc văn hóa dân tộc nh thế nào?
- Tại sao phải giữ gỡn vn húa truyn thng dõn tc?


5. Dặn dò:
- Học bài ở nhà.


- Soạn, chuẩn bị làm văn: <i>Phát biểu tự do</i>.
Làm văn: tiết 90



<b>Phát biểu tự do</b>
<b> A- Mục tiêu bài học</b>


- Cú nhng hiu bit u tiờn v phát biểu tự do (khái niệm, những điểm giống
nhau và khác nhau so với phát biểu theo chủ đề).
- Nắm đợc một số nguyên tắc và yêu cầu của phát biểu tự do.
- Bớc đầu vận dụng những kiến thức và kĩ năng đó vào cơng việc phát biểu tự
do về một chủ đề mà các em thấy hứng thú và có mong muốn đợc trao đổi ý kiến
với ngời nghe.
B- Phơng pháp và phơng tiện dạy học


1. Phơng pháp dạy học:


Bài học kết hợp lí thuyết và thực hành. Cần khai thác tính tích cực, chủ động của
học sinh. Có thể cho học sinh thảo luận, gợi cho học sinh tởng tợng và luyện tập
cách phát biểu tự do.


2. Phơng tiện dạy học
SGK, GA, phiÕu häc tËp ...


C- Néi dung, tiến trình lên lớp
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:



- Ti sao phi xỏc định giọng điệu cho phù hợp vấn đề nghị luận?
- Em hãy cho biết căn cứ vào đâu để xác định giọng điệu nghị luận?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tỡm hiu</b>


<b>những tình huống nảy sinh</b>
<b>phát biểu tự do.</b>


1<i>- GV nêu yêu cầu: </i>


Hóy tìm một vài ví dụ ở đời
sống quanh mình để chng t


I. Tìm hiểu về phát biểu tự do


<b>1. Nhng trờng hợp đợc coi là phát biểu tự</b>
<b>do.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

rằng: trong thực tế, không
phải lúc nào con ngời cũng
chỉ phát biểu những ý kiến
mà mình đã chuẩn bị kĩ càng,
theo những chủ đề định sắn.
<i>- HS dựa vào phần gợi ý</i>
<i>trong SGK để tìm ví dụ.</i>


<i>- GV nhËn xÐt vµ nêu thêm</i>


<i>một số ví dụ khác.</i>


no anh nhớ nhất?", một khách mời (nhạc sĩ) đã
phát biểu: "Có rất nhiều kỉ niệm đáng nhớ trong
chuyến đi ấy: chụp ảnh lu niệm với bạn bè;
những buổi biểu diễn; gặp gỡ bà con Việt Kiều;
… Nhng có lẽ kỉ niệm đáng nhớ nhất trong
chuyến đi ấy, vâng, tơi nhớ ra rồi, đó là đêm biểu
diễn cho bà con Việt kiều ta ở Pa-ri… ". Và cứ
thế, vị khách mời đã phát biểu rất say sa những
cảm nhận của mình về đêm biểu diễn ấy: nhạc sĩ
biểu diễn ra sao, bà con cảm động thế nào, những
ngời nớc ngoài có mặt hơm ấy đã phát biểu
những gì,…


+ Một bạn học sinh khi đợc cô giáo nêu vấn
đề: "Hãy phát biểu những hiểu biết của em về thơ
mới Việt Nam giai đoạn 30- 45" đã giơ tay xin ý
kiến: "Tha cô, em chỉ xin phát biểu về mảng thơ
tình thơi đợc khơng ạ". Đợc sự đồng ý của cô
giáo, bạn học sinh ấy đã phát biểu một cách say
sa, hào hứng (tuy có phần hơi lan man) về mảng
thơ tình trong phong trào thơ mới: những nhà thơ
có nhiều thơ tình, những bài thơ tình tiêu biểu,
những cảm nhận về thơ tình,…


+ Trong buổi Đại hội chi đồn, mặc dù khơng
đợc phân cơng tham luận nhng ngay sau khi nghe
bạn A phát biểu về phong trào "học tập và làm
theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh", bạn B đã


xin phát biểu và bạn đóng góp nhiều ý kiến rất
hay, rất bổ ích, thậm chí còn hơn cả bài phát biểu
chuẩn bị sẵn của bạn A.


Trên đây là những ví dụ về phát biểu tự do.
2- GV nêu vấn đề:


Từ những ví dụ nêu trên, anh
(chị) hãy trả lời câu hỏi: Vì
sao con ngời ln có nhu cầu
đợc (hay phải) phát biểu tự
do?


<i>- HS dựa vào ví dụ và tình</i>
<i>huống nêu ra trong SGK để</i>
<i>phát biểu.</i>


<b>2. Nhu cầu đợc (hay phải) phát biểu tự do.</b>
+ Trong quá trình sống, học tập và làm việc,
con ngời có rất nhiều điều say mê (hay buộc phải
tìm hiểu). Tri thức thì vơ cùng mà hiểu biết của
mỗi ngời có hạn nên chia sẻ và đợc chia sẻ là
điều vẫn thờng gặp.


+ "Con ngời là tổng hòa các mối quan hệ xã
hội". Vì vậy, phát biểu tự do là một nhu cầu
(muốn ngời khác nghe mình nói) đồng thời là
một yêu cầu (ngời khác muốn đợc nghe mình
nói). Qua phát biểu tự do, con ngời sẽ hiểu ngời,
hiểu mình và hiểu đời hơn.



3- GV nªu câu hỏi trắc
nghiệm:


Lm th no phát biểu tự
do thành công?


a) Không đợc phát biểu về
những gì mình khơng hiểu
biết và thích thú.


b) Phải bám chắc chủ đề,
không để bị xa đề hoặc lạc
đề.


c) Phải tự rèn luyện để có thể
nhanh chónh tìm ý và sắp xếp
ý.


<b>3. C¸ch ph¸t biĨu tù do</b>


+ Phát biểu tự do là dạng phát biểu trong đó
ngời phát biểu trình bày với mọi ngời về một điều
bất chợt nảy sinh do mình thích thú, say mê hoặc
do mọi ngời u cu.


+ Vì bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài dự tính nên
ngời phát biểu không thể tức thời xây dựng lời
phát biểu thành một bài hoàn chỉnh có sự chuẩn
bị công phu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

d) Nên xây dựng lời phát biểu
thành một bài hoàn chỉnh.
e) Chỉ nên tập trung vào
những nội dung có khả năng
làm cho ngời nghe cảm thấy
mới mẻ và thó vÞ.


g) Ln ln quan sát nét
mặt, cử chỉ của ngời nghe để
có sự điều chỉnh kịp thời.
<i>- HS dựa vào kinh nghiệm</i>
<i>bản thân và những điều tìm</i>
<i>hiểu trên đây để có những lựa</i>
<i>chọn thích hợp.</i>


hiểu biết thì có hạn, càng không thể đến một
cách bất ngờ. Muốn tạo hứng thú và có vốn hiểu
biết, khơng có cách gì hơn là say mê học tập, tìm
hiểu, sống nhiệt tình và say mê với cuộc đời.
+ Phát biểu dù là tự do cũng phải có ngời nghe.
Phát biểu chỉ thực sự thành cơng khi thực sự
h-ớng tới ngời nghe. Ngời phát biểu phải chọn đề
tài phù hợp, có cách nói phù hợp với ngời nghe.
Trong quá trình phát biểu cần quan sát nét mặt,
cử chỉ,… của ngời nghe để có sự điều chỉnh kịp
thời. Thành công của phát biểu tự do chỉ thực sự
có đợc khi hứng thú của ngời nói bắt gặp và cộng
hởng với hứng thú của ngời nghe. Dĩ nhiên,
không ngời nghe nào hứng thú với những gì đã


làm họ nhàm chán trừ khi điều khơng mới đợc
phát biểu bằng cách nói mới.


Nh vậy, trong tất cả các phơng án trên, chỉ có
phơng án (d) là khơng lựa chọn còn lại đều là
những cách khiến phát biểu tự do thành công.


<i>Lu ý:</i> đọc kĩ phần ghi nhớ.
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b> II. Luyện tập


1- GV có thể đa mục (4)
trong SGK vào phần luyện tập
để khắc sâu những điều cần
ghi nhớ ở mục (3).


- Trên cơ sở mục (3), HS cụ
thể hóa những điều đặt ra ở
mục (4).


<b>1. LuyÖn tËp t×nh huèng ph¸t biĨu tù do</b>
(mơc 4- SGK)


<i>Bớc 1:</i> Chọn chủ đề cụ thể.


<i>Bớc 2:</i> Kiểm tra nhanh xem vì sao mình chọn
chủ đề ấy (tâm đắc? đợc nhiều ngời tán thành?
chủ đề mới mẻ?... hay là tất cả những lí do đó?).


<i>Bíc 3:</i> Phác nhanh trong óc những ý chính của
lời phát biểu và sắp xếp chúng theo thứ tự hợp lí.



<i>Bc 4:</i> Nghĩ cách thu hút sự chú ý của ngời
nghe (nhấn mạnh những chỗ có ý nghĩa quan
trọng; đa ra những thơng tin mới, bất ngờ, có sức
gây ấn tợng; lồng nội dung phát biểu vào những
câu chuyện kể lí thú, hấp dẫn; tìm cách diễn đạt
dễ tiếp nhận và trong hồn cảnh thích hợp có
thêm sự gợi cảm hay hài hớc; thể iện sự hào hứng
của bản thân qua ánh mắt, giọng nói, điệu bộ; tạo
cảm giác gần gũi, có sự giao lu giữa ngời nói và
ngời nghe).


2. GV híng dÉn HS thùc hiÖn


các bài luyện tập trong SGK. <b>2. Phần luyện tập trong SGK</b>+ Tiếp tục su tầm những lời phát biểu tự do đặc
sắc (Bài tập 1).


+ Ghi lại lời phát biểu tự do về một cuốn sách
đang đợc giới trẻ quan tâm, u thích và phân
tích:


- Đó đã thật sự là phát biểu tự do hay vẫn là
phát biểu theo chủ đề định sẵn?


- So với những yêu cầu đặt ra cho những ý kiến
phát biểu tự do thì lời phát biểu của bản thân có
những u điểm và hạn chế gì?


<i>Lu ý:</i> cần bán sát khái niệm, những yêu cầu và
cách phát biểu tự do để phân tích.



3. GV có thể chọn một chủ đề
bất ngờ và khuyến khích
những học sinh có hứng thú
và hiểu biết thực hành- cả lp


<b>3. Thực hành phát biểu tự do</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

nghe và nhận xét, góp ý. + Tình u tuổi học đờng- nên hay khơng nên?
+ Chơng trình truyền hình mà bạn u thích?
v. v…


4. Cđng cè:


- ThÕ nµo lµ phát biểu tự do, theo em đây có phải là nhu cầu cần thiết của con ngời
hay không?


- Cách ph¸t biĨu tù do?


- Hãy phát biểu tự do một đoạn ngắn nói về thời trang học đờng?
5. Dặn dị:


- Học bài ở nhà, hoàn thiện các bài thực hành.


- Soạn, chuẩn bị tiếng Việt: <i>Phong cách ngôn gnữ hành chính.</i>
Tiếng việt: Tiết 91


<b>Phong cách ngôn ngữ hành chính</b>
<b> A</b>.Mục tiêu bài học



- Nắm vững đặc điểm của ngôn ngữ dựng trong các văn bản hành chính để phân
biệt với các phong cách ngơn ngữ khác : chính luận khoa học và nghệ thuật.


- Có kỹ năng hoàn chỉnh văn bản theo mẫu in sẵn của nhà nớc, hoặc có thể tự
soạn thảo những văn bản thơng dụng nh : đơn từ, biên bản, .... khi cần thit.


B. phơng tiện, Phơng pháp dạy học
- Sách giáo khoa, sách giáo viên


- Thiết kế bài học.


- Giỏo viên tổ chức giờ học theo cách kết hợp gợi tìm , vấn đáp , trao đổi thảo luận.
C. tiến trình tổ chức dạy học


1. Tỉ chøc:


Líp SÜ sè Häc sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Em hóy nờu cỏc phong cách ngôn ngữ đã đợc học, đặc điểm cơ bản?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cn t</b>
<b>Hot ng 1: Tỡm hiu mt</b>


<b>số văn bản</b>



I. Ngụn ngữ hành chính là gì?
GV lần lợt chỉ định từng HS


đọc to các văn bản trong
SGK, sau đó nờu cõu hi tỡm
hiu:


a) Kể thêm các văn bản cùng
loại với các văn bản trên.
b) Điểm giống nhau và khác
nhau giữa các văn bản trên là
gì?


<b>1. Tìm hiểu văn bản</b>


a) Các văn bản cùng loại với 3 văn bản trên:
+ Văn bản 1 là nghị định của Chính phủ (Ban
hành điều lệ bảo hiểm y tế). Gần với nghị định là
các văn bản khác của các cơ quan Nhà nớc (hoặc
tổ chức chính trị, xã hội) nh: thơng t, thơng cỏo,
ch th, quyt nh, phỏp lnh, ngh quyt,


+ Văn bản 2 lµ giÊy chøng nhËn cđa thđ trëng
mét cơ quan Nhà nớc (GiÊy chøng nhËn tèt
nghiƯp THPT- t¹m thêi). GÇn víi giÊy chứng
nhận là các loại băn bản nh: văn b»ng, chøng chØ,
giÊy khai sinh,…


+ Văn bản 3 là đơn của một công dân gửi một


cơ quan Nhà nớc hay do Nhà nớc quản lí (Đơn
xin học nghề). Gần với đơn là các loại văn bản
khác nh: bản khai, báo cỏo, biờn bn,


b) Điểm giống nhau và khác nhau giữa các văn
bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

l c s gii quyt những vấn đề mang tính
hành chính, cơng vụ.


+ Mỗi loại văn bản thuộc phạm vi, quyền hạn
khác nhau, đối tợng thực hiện khác nhau.


<b>Hoạt động 2: Tổ chức tìm</b>
<b>hiểu ngôn ngữ hành chính</b>
<b>trong văn bản hành chính</b>
GV yêu cầu HS tìm hiểu
ngôn ngữ đợc sử dụng trong
các văn bản:


a) Đặc điểm kết cấu, trình
bày.


b) Đặc điểm từ ngữ, câu văn.
- HS làm việc cá nhân (khảo
sát các văn bản) và trình bày
trớc lớp. Các HS khác có thể
nhận xét, bổ sung (nếu cần).


<b>2. Ngôn ngữ hành chính trong văn bản hành</b>


<b>chính</b>


+ Về trình bày, kết cấu: Các văn bản đều đợc
trình bày thống nhất. Mỗi văn bản thờng gồm 3
phần theo mt khuụn mu nht nh:


- Phần đầu: các tiêu mục của văn bản.
- Phần chính: nội dung văn bản.


- Phn cuối: các thủ tục cần thiết (thời gian, địa
điểm, chữ kí,…).


+ Về từ ngữ: Văn bản hành chính sử dụng
những từ ngữ toàn dân một cách chính xác.
Ngồi ra, có một lớp từ ngữ hành chính đợc sử
dụng với tần số cao (căn cứ…, đợc sự ủy nhiệm
của…, tại công văn số…, nay quyết định, chịu
quyết định, chịu trách nhiệm thi hành quyết định,
có hiệu lực từ ngày…, xin cam đoan…


+ Về câu văn: có những văn bản tuy dài nhng
chỉ là kết cấu của một câu (Chính phủ căn cứ….
Quyết định: điều 1, 2, 3,…). Mỗi ý quan trọng
thờng đợc tách ra và xuống dòng, vit hoa u
dũng.


VD:


<i>Tôi tên là:</i>
<i>Sinh ngày:</i>


<i>Nơi sinh:</i>


Nhỡn chung, vn bản hành chính cần chính xác
bởi vì đa số đều có giá trị pháp lí. Mỗi câu, chữ,
con số dấu chấm dấu phảy đều phải chính xác để
khỏi gây phiền phức về sau. Ngôn ngữ hành
chính khơng phải là ngơn ngữ biểu cảm nên các
từ ngữ biểu cảm hạn chế sử dụng. Tuy nhiên, văn
bản hành chính cần sự trang trọng nên thờng sử
dụng những từ Hán- Việt.


<b>Hoạt động 3: Tổ chức tìm</b>
<b>hiểu khái nim phong cỏch</b>
<b>ngụn ng hnh chớnh</b>


Từ việc tìm hiểu các văn bản
trên, GV hớng dẫn HS rút ra
khái niệm phong cách ngôn
ngữ hành chính.


<b>3. Ngôn ngữ hành chính là gì?</b>


Ngụn ng hnh chính là ngơn ngữ dùng trong
các văn bản hành chính để giao tiếp trong phạm
vi các cơ quan Nhà nớc hay các tổ chức chính trị,
xã hội (gọi chung là cơ quan), hoặc giữa cơ quan
với ngời dân và giữa ngời dân với cơ quan, hay
giữa những ngời dân với nhau trên cơ sở pháp lí.
<b>Hoạt động 4: Tổ chức luyn</b>



<b>tập </b>


II. Luyện tập
<i><b>Bài tập 1: HÃy kể tên mét sè</b></i>


loại văn bản hành chính thờng
liên quan đến công việc học
tập trong nhà trờng của anh
(chị)


<i>GV gỵi ý, tỉ chức cho HS các</i>
<i>nhóm thi xem nhóm nào kể </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>ợc nhiều và đúng.</i> <i><sub>họp,</sub><sub>…</sub></i>
<i><b>Bài tập 2: Hãy nờu nhng c</b></i>


điểm tiêu biểu về trình bày
văn bản, về từ ngữ, câu văn
của văn bản hành chính (lợc
trích- SGK).


<i>Trờn c s nội dung bài học,</i>
<i>GV gợi ý để HS phân tích.</i>


<i><b>Bài tập 2: Những đặc điểm tiêu biểu:</b></i>
+ Trình bày văn bản: 3 phần


- Phần đầu gồm: tên hiệu nớc, tên cơ quan ra
quyết định, số quyết định, ngày… tháng…
năm…, tên quyết định.



- Phần chính: <i>Bộ trởng… căn cứ… theo đề</i>
<i>nghị… quyết định: điều 1…, điều 2…, điều 3…</i>


- Phần cuối: ngời kí (kí tên đóng dấu), nơi
nhận.


+ Từ ngữ: dùng những từ ngữ hành chính
(quyết định về việc…, căn cứ nghị định…, theo
đề nghị của,… quyết định, ban hành kèm theo
quyết định, quy định trong chỉ thị, quyết định có
hiệu lực, chịu trách nhiệm thi hành quyết nh,


+ Câu: sử dụng câu văn hành chính (toàn bộ
phần néi dung chØ cã mét c©u).


4. Cđng cè:


- ThÕ nào là ngôn ngữ hành chính?


- Sử dụng ngôn ngữ hành chính khi nào? ví dụ?
- Trình bày một văn bản hành chính ngắn?
5. Dặn dò:


- Học bài, hoàn thiện bài tập thực hành ở nhà.
- Soạn tiếp bài, chuẩn bị cho giờ sau.


Tiếng việt: tiết 92


<b>Phong cách ngôn ngữ hành chính</b>


(Tiếp theo)


<b>A</b>.Mục tiêu bài học


- Nắm vững đặc điểm của ngôn ngữ dựng trong các văn bản hành chính để phân
biệt với các phong cách ngơn ngữ khác : chính luận khoa học và nghệ thuật.


- Có kỹ năng hoàn chỉnh văn bản theo mẫu in sẵn của nhà nớc, hoặc có thể tự
soạn thảo những văn bản thông dụng nh : đơn từ, biên bản, .... khi cn thit.


B. phơng tiện, Phơng pháp dạy học
- Sách giáo khoa, sách giáo viên


- Thiết kế bài học.


- Giáo viên tổ chức giờ học theo cách kết hợp gợi tìm , vấn đáp , trao đổi thảo luận.
C. tiến trình tổ chức dạy học


1. Tỉ chøc:


Líp SÜ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Th no là ngơn ngữ hành chính, ngơn ngữ đó đợc sử dụng trong văn bản hành
chính nh thế nào?



3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b>


<b>hiểu đặc trng của phong</b>
<b>cách ngôn ngữ hành chính </b>
1. GV yêu cầu HS đọc lại các


II. Đặc trng của phong cách ngôn
ngữ hành chính


<b>1. Tính khuôn mÉu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

văn bản ở tiết học trớc và
phân tích tính khn mẫu của
các văn bản đó.


- HS làm việc cá nhân và trình
bày trớc lớp.


- GV nhận xét và chốt lại một
số nội dung, lu ý HS mt s
vn .


thống nhất:


a) Phần mở đầu gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.



+ Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
+ Địa điểm, thời gian ban hành văn bản.
+ Tên văn bản- mục tiêu văn bản.


b) Phần chính: nội dung văn bản.
c) Phần cuối:


+ a im, thi gian (nếu cha đặt ở phần đầu).
+ Chữ kí và dấu (nếu có thẩm quyền).


<i>Chó ý: </i>


+ Nếu là đơn từ, kê khai thì phần cuối nhất
thiết phải có chữ kí, họ tên đầy đủ của ngời làm
đơn hoặc k khai.


+ Kết cấu 3 phần có thể "xê dịch" một vài
điểm nhỏ tùy thuộc vào những loại văn bản khác
nhau, song nhìn chung đều mang tính khn mẫu
thống nhất.


2. GV đặt câu hỏi để HS thảo
luận:


<i>Câu hỏi:</i> Tính minh xác của
văn bản hành chính thể hiện ở
những điểm nào? Nếu không
đảm bảo tính minh xác thì
điều gỡ s xy ra?



- HS thảo luận và phát biểu ý
kiÕn.


- GV nhËn xÐt và khắc sâu
một số ý cơ bản.


<b>2. Tính minh xác</b>


Tính minh xác thể hiện ë:


+ Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một
ý. Tính chính xác về ngơn từ địi hỏi đến từng
dấu chấm, dấu phẩy, con số, ngày tháng, chữ kí,


+ Văn bản hành chính khơng đợc dùng từ địa
phơng, từ khẩu ngữ, không dùng các biện pháp tu
từ hoặc lối biểu đạt hàm ý, khơng xóa bỏ, thay
đổi, sửa chữa.


<i>Chó ý:</i>


Văn bản hành chính cần đảm bảo tính minh
xác bởi vì văn bản đợc viết ra chủ yếu để thực thi.
Ngơn từ chính là "chứng tích pháp lí".


VD: Nếu văn bằng mà khơng chính xác về gày
sinh, họ, tên, đệm, q,… thì bị coi nh khơng hợp
lệ (khơng phải của mình).



Trong xã hội vẫn có hiện tợng mạo chữ kí, làm
dấu giả để làm các giấy tờ giả: bằng giả, chứng
minh th giả, hợp đồng giả,…


3. GV đặt câu hỏi để HS thảo
luận:


<i>Câu hỏi:</i> Tính cơng vụ thể
hiện nh thế nào trong văn bản
hành chính? Trong đơn xin
nghỉ học, điều gì là quan
trọng- cảm xúc của ngời viết
hay xác nhận của cha mẹ,
bệnh viện?


<i>- HS th¶o luận và phát biểu ý</i>
<i>kiến.</i>


<i>- GV nhận xét và khắc sâu</i>
<i>một số ý cơ bản.</i>


<b>3. Tính công vụ</b>


Tính c«ng vơ thĨ hiƯn ë:


+ Hạn chế tối đa những biểu đạt tình cảm cá
nhân.


+ C¸c từ ngữ biểu cảm nÕu dïng còng chØ
mang tÝnh íc lƯ, khu«n mÉu.



VD: kÝnh chun, kÝnh mong, tr©n träng kÝnh
mêi,…


+ Trong đơn từ của cá nhân, ngời ta chú trọng
đến những từ ngữ biểu ý hơn là các từ ngữ biểu
cảm.


VD: trong đơn xin nghỉ học, xác nhận của cha
mẹ, bệnh viện có giá trị hơn những lời trình bày
có cảm xúc để đợc thơng cảm.


<b>Hoạt động 2: Tổ chức luyện</b>
<b>tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- GV yêu cầu HS xem lại bài
học để trả lời đầy đủ, chính
xác.


- HS lµm việc cá nhân, xem
lại bài, ph¸t biĨu ý kiÕn. C¸c
HS kh¸c nhËn xÐt, bæ sung
(nÕu cần).


Ni dung cn t:


Xem lại mục 1- phần III- Nội dung bµi häc.


<i><b>Bµi tËp 3 vµ bµi tËp 4: </b></i> <i><b>Bµi tËp 3 vµ bµi tËp 4: </b></i>
Bµi tËp thùc hành nên HS có



thể chuẩn bị trớc ở nhà, trên
cơ së néi dung bµi häc ë líp,
HS cã thĨ ®iỊu chØnh, sửa
chữa (nếu cần)


Bài tập 3:


Yờu cu ca biờn bản một cuộc họp: chính xác
về thời gian, địa điểm, thành phần. Nọi dung
cuộc họp cần ghi vắn tắt nhng rõ ràng. Cuối biên
bản cần có chữ kí của chủ tọa và th kí cuộc họp.


Bµi tËp 4:


Yêu cầu của đơn xin gia nhập on TNCS H
Chớ Minh:


+ Tiờu .


+ Kính gửi (Đoàn cấp trªn).


+ LÝ do xin gia nhập Đoàn TNCS Hå ChÝ
Minh.


+ Nh÷ng cam kết.


+ Địa điểm, ngày tháng năm
+ Ngời viết kí và ghi râ hä tªn.
4. Cđng cè:



- Em hãy nêu đặc trng của phong cách ngơn ngữ hành chính?
- Trình bày bài tập 3 trên bảng? ( 02 hocc sinh )


5. Dặn dò:


- Học bài, hoàn thiện các bài tập ở nhà.
- Soạn, chuẩn bị làm văn: <i>Văn bản tổng kết.</i>
Làm văn: Tiết 93


<b>Văn bản tổng kết</b>
<b> A- Mục tiêu bài häc</b>


Gióp HS :


- Hiểu đợc mục đích u cầu, nội dung và phơng pháp thể hiện của văn bản tổng
kết thơng thờng.


- Biết cách lập dàn ý, từ đó viết đợc một văn bản tổng kết có nội dung đơn giản,
phù hợp với trình độ HS THPT.


B. ph¬ng tiƯn, Phơng pháp dạy học
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.


- Tài liệu tham khảo.
- Thiết kế bài học.


- Hớng dẫn tìm hiểu ví dụ, thảo luận rút ra kiến thức và kỹ năng thực hành.
C. tiến trình tổ chức dạy học



1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. KiÓm tra:


- Thế nào là phát biểu tự do, cách thức phát biểu nh thế nào để đạt hiệu quả cao
nhất?


3. Bµi míi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách</b>
<b>viết văn bản tổng kết</b>


I. Cách viết văn bản tổng kết
1- GV yêu cầu HS đọc vn


bản tổng kết trong SGK và trả
lời các câu hái:


a) Đọc các đề mục và nội
dung của văn bản trên, anh
(chị) có nhận xét gì về bố cục
và những nội dung chính của
một văn bản tổng kết?


b) Về diễn đạt, văn bản tổng


kết có cách dùng từ, t cõu
nh th no?


<i>- HS làm việc cá nhân với văn</i>
<i>bản rồi phát biểu ý kiến. Các</i>
<i>HS khác nghe, nhận xét và bổ</i>
<i>sung.</i>


<b>1. Tìm hiểu ví dụ</b>


a) Bố cục của văn bản tổng kết trên đây có 3
phần:


+ Phần mở đầu:


- Quốc hiệu hoặc tên tổ chức <i>(Đoàn TNCS Hồ</i>
<i>Chí Minh- Trờng ĐHSPHN- Đội thanh niên tình</i>
<i>nguyện số 2</i>).


- Địa điểm, ngày tháng năm (<i>Hà Nội,</i>
<i>ngày 15 tháng 9 năm 2007</i>).


- Tiờu (Báo cáo kết quả hoạt động tình
nguyện tại các trung tâm điều dỡng thơng binh,
bệnh binh nặng v ngi cú cụng vi nc).


+ Phần nội dung báo c¸o gåm:


- Tình hình tổ chức: địa điểm hoạt động (…),
thời gian (…), số lợng tham gia (…).



- Kết quả hoạt động (Hoạt động chăm sóc
th-ơng bệnh binh và ngời có cơng với nớc; Hoạt
động giao lu văn hóa, văn nghệ, thể thao; Vệ sinh
môi trờng, tôn tạo cảnh quan; Hoạt động tổ chức
ơn tập văn hóa và sinh hoạt hè cho con em thơng
binh, bệnh binh; Hoạt động xây dựng cơng trình
thanh niên và tặng q thơng binh, bệnh binh).


- Đánh giá chung.


+ Phần kết thóc: ngêi viÕt báo cáo kí tên
(Nguyễn Văn Hiếu).


b) V din t, vn bn tng kt có cách dùng
từ, đặt câu ngắn gọn, chính xác, rõ ràng, mỗi việc
một đề mục, mỗi ý một lần xuống dòng, gạch
đầu dòng, các câu sử dụng thờng lợc chủ ngữ.
2- GV yêu cầu HS từ việc tìm


hiểu VD trên hãy cho biết yêu
cầu đối với văn bản tổng kết.
- HS tự rút ra kết luận.


- GV nhận xét và cho 1 HS
đọc phần Ghi nhớ để khắc
sâu.


<b>2. Yêu cầu đối với văn bản tổng kết</b>



- Văn bản tổng kết nhằm nhìn nhận, đánh giá
kết quả và rút ra những bài học kinh nghiệm khi
kết thúc một công việc hay một giai đoạn công
tác.


- Muốn viết đợc văn bản tổng kết, cần:
+ Tập hợp t liệu, số liệu đầy đủ, chính xác.
+ Lần lợt viết các phần: mở đầu; nội dung báo
cáo (tình hình và kết quả thực hiện cơng việc, bài
học kinh nghiệm và kiến nghị); kết thúc.


+ Diễn đạt ngắn gọn, chính xác và rõ ràng.
<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b> II. Luyện tập


<i><b>Bài tập 1: Đọc văn bản</b></i>
(SGK) và trả lời câu hỏi:
a) Văn bản trên đã đạt đợc
những yêu cầu nào của một
văn bản tổng kết?


b) Ngêi trÝch lỵc đi một vài
đoạn, một vài ý trong văn bản
(). Anh (chị) đoán xem
trong các đoạn bị lợc đi ấy,
tác giả dẫn ra những sự việc,
t liệu, số liệu gì?


c) Đối chiếu với yêu cầu của


<i><b>Bài tËp 1:</b></i>



a) Văn bản trên đã đạt đợc một số yờu cu ca
mt vn bn tng kt. ú l:


- Đảm bảo bố cục 3 phần: mở đầu; nội dung
báo cáo vµ kÕt thóc.


- Diễn đạt ngắn gọn, chính xác và rõ ràng.
b) Trong những đoạn bị lợc, tác giả dẫn ra
những sự việc, t liệu, số liệu:


- kết quả của công tác giáo dục chính trị t tởng.
- Số đăng kí phấn đấu trong học tập và kết quả
đạt đợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

một văn bản tổng kết nói
chung, văn bản trên thiếu nội
dung nào cần bổ sung?


<i>- GV cú th cho HS quan sát</i>
<i>trên màn hình máy chiếu.</i>
<i>- HS đọc và thảo luận, có thể</i>
<i>bổ sung (bằng cách soạn thảo</i>
<i>kiểu chữ khác) vào những chỗ</i>
<i>bị lợc (…).</i>


<i>- GV cho HS quan sát tiếp</i>
<i>văn bản hoàn chỉnh để HS</i>
<i>đối chiếu, tự đánh giá.</i>



nạn xã hội và kết quả đạt đợc.


- Số tình nguyện chung sức cùng cộng đồng
tham gia công tác xã hội và kết quả đạt đợc.


- Công tác phát triển đoàn viên.


c) Đối chiếu với yêu cầu của một văn bản tổng
kết nói chung, văn bản trên thiếu một số nội dung
cần bổ sung:


- Tên hiệu của Đoàn, tên đoàn trờng và tên chi
đoàn.


- Mơc II vµ mơc IV nªn cho vµo mét mơc
chung lµ: KÕt quả công tác đoàn.


- ỏnh giỏ chung.
<i><b>Bi tập 2: Nếu đợc giao</b></i>


nhiƯm vơ viÕt một bản tổng
kết phong trào học tập và rèn
luyện của lớp trong năm học
vừa qua, anh (chÞ) sÏ thực
hiện những công việc gì?
a) Chuẩn bị t liệu ra sao?
b) Lập dàn ý văn bản thế nào?
Sau khi lập dàn ý, hÃy viết vài
đoạn thuộc phần thân bài của
văn bản ấy.



<i>- GV hớng dẫn, gợi ý.</i>
<i>- HS suy nghÜ vµ viÕt.</i>
<i>- GV nhËn xÐt.</i>


<i><b>Bµi tËp 2: </b></i>


a) Chuẩn bị t liệu: t liệu về kết quả xếp loại học
tập và kết quả xếp loại hạnh kiểm,


b) Dàn ý:
Phần đầu:


- Quốc hiệu, tên trờng, lớp.


- Địa điểm, ngày tháng năm


- Tiờu bỏo cỏo: Bỏo cỏo tng kết phong trào
học tập và rèn luyện- lớp (…)- năm hc ().


Phần nội dung:


- Đặc điểm tình hình lớp.
- Kết quả học tập.


- Kết quả rèn luyện.
- Bài học kinh nghiệm.
- Đánh giá chung.
Phần kết: kí tên.



<i>Chỳ ý:</i> ngi vit nên chọn nội dung cơ bản (kết
quả học tập và kết quả rèn luyện) để viết thành
những đoạn văn bản.


4. Củng cố:


- Thế nào là văn bản tổng kết?


Vn bn tổng kết đợc viết để nhìn nhận, đánh giá kết quả khi kết thúc một cơng
việc nào đó. Muốn viết đợc văn bản tổng kết cần có t liệu, cần diễn đạt đúng đặc
tr-ng văn bản hành chính và cn tuõn th theo 3 phn


5. Dặn dò:


- Học bµi, hoµn thiƯn bµi tËp ë nhµ.


- Soạn, chuẩn bị phần tổng kết tiếng Việt: <i>Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ.</i>


TiÕng viƯt: tiÕt 94


<b>Tỉng kÕt phÇn tiÕng viƯt:</b>


<b>Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ</b>
a. <b> Mục tiêu bài học</b>


- Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
(tiếng Việt) đã đợc học trong trơng trình Ngữ văn từ lớp 10 đến lớp 12.


- Nâng cao thêm năng lực giao tiếp bằng tiếng Việt ở hai dạng nói và viết, và
ở hai quá trình tạo lập và lĩnh hội văn bản.



b. phơng tiện, Phơng pháp dạy học
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.


- Thiết kế bài học.
- Tài liệu tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Em hãy nêu đặc trng của phong cách ngôn ngữ hành chính?
- Trình bày bài tập 3 trên bảng?


3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hệ thống hóa</b>


<b>kiÕn thøc</b>


I. HƯ thèng hãa kiÕn thøc
GV hÖ thèng hãa kiÕn thøc


bằng cách nêu một số câu hỏi


để HS trả lời:


1) Giao tiếp là gì? Thế nào là
hoạt động giao tip bng
ngụn ng?


2) Phân biệt sự khác biệt giữa
ngôn ngữ nói và ngôn ngữ
viết?


3) Thế nào là ngữ cảnh? Ngữ
cảnh bao gồm những nhân tố
nào?


4) Nhân vật giao tiếp có vai
trị và đặc điểm gì?


5) T¹i sao nói ngôn ngữ là tài
sản chung cđa x· héi vµ lời
nói là sản phẩm của cá nhân?
6) Thế nào là nghĩa của câu?
Câu có mấy thành phần
nghĩa? Là những thành phần
nào? Đặc điểm của mỗi thành
phần?


7) Lm th no gi gỡn s
trong sỏng của tiếng Việt?
<i>- HS ôn tập lại những kiến</i>
<i>thức cơ bản về hoạt động</i>


<i>giao tiếp bằng ngôn ngữ trên</i>
<i>cơ sở câu hỏi và những gợi ý</i>
<i>của GV.</i>


<b>1. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ </b>


+ Giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của
con ngời, đợc tiến hành chủ yếu bằng phơng tiện
ngôn ngữ, nhằm thực hiện những mục đích về
nhận thức, tình cảm, hành động.


+ Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ là hoạt
động bao gồm hai q trình: q trình tạo lập văn
bản do ngời nói hay ngời viết thực hiện; quá trình
lĩnh hội văn bản do ngời nghe hay ngời đọc thực
hiện. Hai q trình này có thể diễn ra đồng thời
tại cùng một địa điểm (hội thoại), cũng có thể ở
các thời điểm và khoảng không gian cách biệt
(qua văn bn vit).


<b>2. Nói và viết</b>


Hai dạng nói và viết cã sù kh¸c biƯt:


+ Về điều kiện để tạo lập và lĩnh hội văn bản.
+ Về đờng kênh giao tiếp.


+ Về loại tín hiệu (âm thanh hay chữ viết).
+ Về các phơng tiện phụ trợ (ngữ điệu, nét mặt,
cử chỉ điệu bộ đối với ngơn ngữ nói và dấu câu,


các kí hiệu văn tự, mơ hình bảng biểu đối với
ngôn ngữ viết).


+ Về dùng từ, đặt câu và tổ chức văn bản,…
<b>3. Ngữ cảnh</b>


+ Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở
cho việc sử dụng ngôn ngữ và tạo lập văn bản
đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo văn
bản.


+ Ngữ cảnh bao gồm các nhân tố: nhân vật
giao tiếp, bối cảnh rộng (bối cảnh văn hóa), bối
cảnh hẹp (bối cảnh tình huống), hiện thực đợc đề
cập đến và văn cảnh.


<b>4. Nh©n vËt giao tiÕp</b>


Nhân vật giao tiếp là nhân tố quan trọng nhất
trong ngữ cảnh. Các nhân vật giao tiếp đều phải
có cả năng lực tạo lập và năng lực lĩnh hội văn
bản. Trong giao tiếp ở dạng nói, họ thờng đổi vai
cho nhau hay luân phiên lợt li.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

ngôn ngữ.


<b>5. Ngôn ngữ là tài sản chung của xà hội và</b>
<b>lời nói là sản phẩm của cá nhân</b>


Khi giao tip, cỏc nhõn vt giao tiếp sử dụng


ngôn ngữ chung của xã hội để tạo ra lời
nói-những sản phẩm cụ thể của cá nhân. Trong hoạt
động đó, các nhân vật giao tiếp vừa sử dụng
những yếu tố của hệ thống ngôn ngữ chung và
tuân thủ những quy tắc, chuẩn mực chung, đồng
thời biểu lộ những nét riêng trong năng lực ngôn
ngữ của cá nhân. Cá nhân sử dụng tài sản chung
đồng thời cũng làm giàu thêm cho tài sản ấy.


<b>6. NghÜa cđa c©u</b>


Trong hoạt động giao tiếp, mỗi câu đều có
nghĩa.


+ Nghĩa của câu là nội dung mà câu biểu đạt.
+ Mỗi câu thờng có hai thành phần nghĩa:
nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. Nghĩa sự việc
ứng với sự việc mà câu đề cập đến. Nghĩa tình
thái thể hiện thái độ, tình cảm, sự nhìn nhạn,
đánh giá của ngời nói đối với sự vic hoc i vi
ngi nghe.


<b>7. Giữ gìn sự trong sáng cđa tiÕng ViƯt</b>


Trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ, các
nhân vật giao tiếp cần có ý thức, thói quen và kĩ
năng giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt:


+ Mỗi cá nhân cần nắm vững các chuẩn mực
ngôn ngữ, sử dụng ngôn ngữ đúng chuẩn mực.



+ VËn dông linh hoạt, sáng tạo ngôn ngữ theo
các phơng thức chung.


+ Khi cần thiết có thể tiếp nhận những yếu tố
tích cực của các ngôn ngữ khác, tuy cần chống
lạm dụng tiÕng níc ngoµi.


<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b> II. Luyện tập
<i>- Gv yêu cầu Hs đọc đoạn</i>


<i>trÝch (SGK) và phân tích theo</i>
<i>các yêu cầu:</i>


1) Phõn tớch s đổi vai và luân
phiên lợt lời trong hoạt động
giao tiếp trên. Những đặc
điểm của hoạt động giao tiếp
ở dạng ngơn ngữ nói thể hiện
qua những chi tiết nào? (lời
nhân vật và lời tác giả).


2) Các nhân vật giao tiếp có
vị thế xã hội, quan hệ thân sơ
và những đặc điểm gì riêng
biệt? Phân tích sự chi phối
của những điều đó đến nội
dung và cách thức nói trong
l-ợt lời nói đầu tiên ca lóo
Hc.



3) Phân tích nghĩa sự việc và
nghĩa tình thái trong c©u:


1. Sự đổi vai và luân phiên lợt lời trong hoạt
động giao tiếp giữa lão Hạc và ơng giáo:


<b>Lão Hạc (nói)</b> <b>Ơng giáo (nói)</b>
<i>- Cậu vàng đi i ri,</i>


<i>ông giáo ạ!</i> <i>- Cụ bán rồi?</i>
<i>- Bán rồi! Hä võa b¾t</i>


<i>xong.</i> <i>- ThÕ nã cho b¾t a?</i>
<i>- Khốn nạn nó</i>


<i>không ngờ tôi nỡ t©m</i>
<i>lõa nã!</i>


<i>- Cụ cứ tởng thế …để</i>
<i>cho nó làm kip khỏc.</i>
<i>- ễng giỏo núi phi!...</i>


<i>nh kiếp tôi chẳng hạn!</i> <i>- KiÕp ai còng thế<sub>thôi</sub><sub></sub><sub> hơn chăng?</sub></i>
<i>- Thế thì kiếp gì cho</i>


<i>thËt sung síng?</i>


Những đặc điểm của hoạt động giao tiếp ở
dạng ngơn ngữ nói thể hiện qua những chi tiết:



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

"BÊy giê cu cạu mới biết là cu
cậu chết!".


4) Trong đoạn trích có hoạt
động giao tiếp ở dạng nói
giữa hai nhân vật, đồng thời
khi ngời đọc đọc đoạn trích
lại có một hoạt động giao tiếp
nữa giữa họ và nhà văn Nam
Cao. Hãy chỉ ra sự khác biệt
giữa hai hoạt động giao tiếp
đó.


<i>- HS đọc kĩ đoạn trích, thảo</i>
<i>luận về các yêu cầu đặt ra,</i>
<i>phát biểu ý kiến và tranh luận</i>
<i>trớc lp.</i>


<i>- Sau mỗi câu hỏi, GV nhận</i>
<i>xét và nêu câu hỏi tiếp theo.</i>


<i>cho bắt à?</i>)


+ on trớch rt a dng về ngữ điệu: ban đầu
lão Hạc nói với giọng thơng báo (<i>Cậu vàng đi</i>
<i>đời rồi, ông giáo ạ!</i>), tiếp đến là giọng than thở,
đau khổ, có lúc nghẹn lời (…), cuối cùng thì
giọng đầy chua chát (…). Lúc đầu, ơng giáo hỏi
với giọng ngạc nhiên (<i>- Cụ bán rồi?)</i>, tiếp theo là


giọng vỗ về an ủi và cuối cùng là giọng bùi ngùi.


+ Trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ nói
ở đoạn trích trên, nhân vật giao tiếp cịn sử dụng
các phơng tiện hỗ trợ, nhất là nhân vật lão Hạc:
lão "cời nh mếu", "mặt lão đột nhiên co dúm lại.
Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nớc mắt
chảy ra… ).


+ Từ ngữ dùng trong đoạn trích khá đa dạng
nhất là những từ mang tính khẩu ngữ, những từ
đ-a đẩy, chêm xen (đ<i>i đời rồi, rồi, à, , khốn nạn,</i>
<i>chả hiểu gì đâu, thì ra,…).</i>


+ Về câu, một mặt đoạn trích dùng những câu
tỉnh lợc (Bán rồi! Khốn nạn…Ông giáo ơi!), mặt
khác nhiều câu lại có yếu tố d thừa, trùng lặp
(<i>Này! Ơng giáo ạ! Cái giống nó cũng khơn! Thì</i>
<i>ra tơi bằng này tuổi đầu rồi cịn đánh lừa một</i>
<i>con chó., …).</i>


2. Các nhân vật giao tiếp có vị thế xã hội, quan
hệ thân sơ và những đặc điểm riêng biệt chi phối
đến nội dung và cách thức giao tiếp:


+ Lão Hạc là một lão nông nghèo khổ, cô đơn.
Vợ chết. Anh con trai bỏ đi làm ăn xa. Lão Hạc
chỉ có "cậu vàng" là "ngời thân" duy nhất.


Ơng giáo là một trí thức nghèo sống ở nơng


thơn. Hồn cảnh của ông giáo cũng hết sức bi
đát.


Quan hÖ giữa ông giáo và lÃo Hạc là quan hệ
hàng xóm láng giềng. LÃo Hạc có việc gì cũng
tâm sự, hỏi ý kiến ông giáo.


+ Nhng iu núi trờn chi phi đến nội dung và
cách thức nói của các nhân vật. Trong đoạn trích,
ở lời thoại thứ nhất của lão Hạc ta thấy rất rõ:


- Néi dung cđa lêi tho¹i: L·o Hạc thông báo
với ông giáo về việc bán "cậu vàng".


- Cách thức nói của lÃo Hạc: "nói ngay", nói
ngắn gọn, thông báo tríc råi míi h« gọi (ông
giáo ạ!) sau.


- Sắc thái lời nói: Đối với sự việc (bán con
chó), lão Hạc vừa buồn vừa đau (gọi con chó là
"cậu vàng", coi việc bán nó là giết nó: "đi đời
rồi"). Đối với ông giáo, lão Hạc tỏ ra rất kính
trọng vì mặc dù ơng giáo ít tuổi hơn nhng có vị
thế hơn, hiểu biết hơn (gọi là "ông" và đệm từ "ạ"
ở cuối).


3. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong câu:
"<i>Bấy giờ cu cËu míi biÕt lµ cu cËu chÕt!</i>":


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

chết (câu <i>cậu biết là cu cậu chết</i>).


- Nghĩa tình thái:


+ Ngời nói rất yêu quý con chó (gọi nó lµ "<i>cu</i>
<i>cËu</i>".


+ ViƯc con chã biÕt nã chÕt lµ mét bÊt ngê
(bÊy giê… míi biÕt lµ…).


4. Trong đoạn trích có hoạt động giao tiếp ở
dạng nói giữa hai nhân vật, đồng thời khi ngời
đọc đọc đoạn trích lại có một hoạt động giao tiếp
nữa giữa họ nhà văn Nam Cao:


+ Hoạt động giao tiếp ở dạng nói giữa hai nhân
vật là hoạt động giao tiếp trực tiếp có sự luân
phiên đổi vai lợt lời, có sự hỗ trợ bởi ngữ điệu, cử
chỉ, ánh mắt,… Có gì cha hiểu, hai nhân vật có
thể trao đổi qua lại.


+ Hoạt động giao tiếp giữa nhà văn Nam Cao
và bạn đọc là hoạt động giao tiếp gián tiếp (dạng
viết). Nhà văn tạo lập văn bản ở thời điểm và
không gian cách biệt với ngời đọc. Vì vậy, có
những điều nhà văn muốn thông báo, gửi gắm
không đợc ngời đọc lĩnh hội hết. Ngợc lại, có
những điều ngời đọc lĩnh hội nằm ngồi ý định
tạo lập của nhà văn.


4. Cđng cè:



- Nêu các đặc trng cơ bản của hoạt động giao tiếp?
- Trình bày phần chuẩn bị các bài tập luyện tập.
5. Dặn dị:


- Häc bµi, hoµn thiƯn bµi tËp ë nhµ.


- Ôn tập phần làm văn chuẩn bị cho bài sau.
- Phân công phần việc chuẩn bị cho các tổ:


T 1 : Các kiểu văn bản đợc học ở THPT.


Tæ 2 : Các bớc của quá trình viết một văn bản nói chung.
Tổ 3 : Viết văn bản nghị luận.


Tổ 4 : Viết nghị luận xà hội và nghị luận văn học.
Làm văn: tiết 95


<b>ôn tập phần làm văn</b>
A. Mục tiêu bài học


- Hệ thống hoá tri thức về cách viết các kiểu văn bản đợc học ở THPT.
- Viết đợc các kiểu văn bản đã học, đặc biệt là văn bản nghị luận.
B. phơng tiện, Phơng pháp dạy học


- S¸ch giáo khoa, sách giáo viên.
- Thiết kế bài học.


- Tài liệu tham khảo.
- Phơng pháp tiến hành:



<i>1. Hớng dẫn HS chuẩn bị ở nhà :</i>
Giao cho 4 tổ chuẩn bị 4 nội dung
Tổ 1 : Các kiểu văn bản đợc học ở THPT.


Tæ 2 : Các bớc của quá trình viết một văn b¶n nãi chung.
Tỉ 3 : Viết văn bản nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>2. Tổ chức ôn tập trên lớp theo cách trình bày và thảo luận </i>
C. tiến trình tổ chức dạy học


1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


- Em hóy nờu c trng ca phong cách ngơn ngữ hành chính?
- Trình bày bài tập 3 trên bảng?


3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn ơn</b>


<b>tËp c¸c tri thức chung</b>


I. Ôn tập các tri thức chung


1- GV yêu cầu HS nhớ lại và


thng kờ các kiểu loại văn
bản đã học trong chơng trình
Ngữ văn THPT và cho biết
những yêu cầu cơ bản của các
kiểu loại đó.


- HS làm việc theo nhóm (mỗi
nhóm thống kê một khối lớp)
và các nhóm lần lợt trình bầy.
- GV đánh giá q trình làm
việc của HS và nhấn mạnh
một số kiến thức c bn.


<b>1. Các kiểu loại văn bản</b>


a) T s: Trình bày các sự việc (sự kiện) có
quan hệ nhân- quả dẫn đến kết cục nhằm biểu
hiện con ngời, đời sống, t tởng, thái độ,…


b) Thuyết minh: Trình bày thuộc tính, cấu tạo,
ngun nhân, kết quả,… của sự vật, hiện tợng,
vấn đề,… giúp gời đọc có tri thức và thái độ đúng
đắn đối với đối tợng đợc thuyết minh.


c) Nghị luận: Trình bày t tởng, quan điểm,
nhận xét, đánh giá,… đối với các vấn đề xã hội
hoặc văn học qua các luận điểm, luận cứ, lập lun
cú tớnh thuyt phc.



Ngoài ra, còn có các loại văn bản: Kế hoạch cá
nhân, quảng cáo, bản tin, văn bản tổng kết,
2- GV nêu câu hỏi:


<i> vit c mt vn bản cần</i>
<i>thực hiện những cơng việc gì?</i>
- HS nhớ lại những kiến thức
đã học để trả lời.


<b>2. C¸ch viÕt văn bản</b>


vit c mt vn bn cn thc hin những
công việc:


+ Nắm vững đặc điểm kiểu loại văn bản và
mục đích, yờu cu c th ca vn bn.


+ Hình thành ý và sắp xếp thành dàn ý cho văn
bản.


+ Viết văn bản: Mỗi câu trong văn bản tập
trung thể hiện một chủ đề và triển khai chủ đề đó
một cách trọn vẹn. Các câu trong văn bản có sự
liên kết chặt chẽ, đồng thời cả văn bản đợc xây
dựng theo một kết cấu mạch lạc. Mỗi văn bản có
dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội dung
và tơng ứng với nội dung là hình thức thích hợp.
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn ơn</b>



<b>tËp các tri thức về văn nghị</b>
<b>luận</b>


II. Ôn tËp c¸c tri thức văn nghị
luận


1- GV nờu cõu hỏi để HS ôn
lại đề tài cơ bản của văn nghị
luận:


<i>a) Có thể chia đề tài của văn</i>
<i>nghị luận trong nhà trờng</i>
<i>thành những nhóm nào? </i>
<i>b) Khi viết nghị luận về các</i>
<i>đề tài đó, có những điểm gì</i>
<i>chung và khác bit?</i>


- HS suy nghĩ và trả lời


<b>1. Đề tài cơ bản của văn nghị luận trong nhà</b>
<b>trờng.</b>


a) Cú th chia đề tài của văn nghị luận trong
nhà trờng thành 2 nhóm: nghị luận xã hội (các đề
tài thuộc lĩnh vực xã hội) và nghị luận văn học
(các đề tài thuộc lĩnh vực văn học)


b) Khi viết nghị luận về các đề tài đó, có những
điểm chung và những điểm khác biệt:



+ §iĨm chung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

đánh giá,… đối với cỏc vn ngh lun.


- Đều sử dụng các luận ®iĨm, ln cø, c¸c thao
t¸c lËp ln cã tÝnh thut phục.


+ Điểm khác biệt:


- i vi ti ngh lun xã hội, ngời viết cần
có vốn sống, vốn hiểu biết thực tế, hiểu biết xã
hội phong phú, rộng rãi và sâu sắc.


- Đối với đề tài nghị luận văn học, ngời viết
cần có kiến thức văn học, khả năng lí giải các vấn
đề văn học, cảm thụ các tác phẩm, hỡnh tng vn
hc.


2- GV nêu câu hỏi ôn tập về
lập luận trong văn nghị luận:
<i>a) Lập luận gồm những yếu tố</i>
<i>nào?</i>


<i>b) Thế nào là luận điểm, luận</i>
<i>cứ và phơng pháp lËp ln?</i>
<i>Quan hƯ gi÷a luận điểm và</i>
<i>luận cứ?</i>


<i>c) Yêu cầu cơ bản và cách</i>
<i>xác định luận cứ cho luận</i>


<i>điểm.</i>


<i>d) Nêu các lỗi thờng gặp khi</i>
<i>lập luận và cách khắc phục.</i>
<i>đ) Kể tên các thao tác lập</i>
<i>luận cơ bản, cho biết cách</i>
<i>tiến hành và sử dụng các thao</i>
<i>tác lập luận đó trong bài nghị</i>
<i>luận.</i>


- HS nhớ lại kiến thức đã học
và trình bày lần lợt từng vấn
đề. Các học sinh khác có thể
nhận xét, bổ sung nếu cha
hoc thiu chớnh xỏc.


<b>2. Lập luận trong văn nghị luËn</b>


a) Lập luận là đa ra các lí lẽ, bằng chứng nhằm
dẫn dắt ngời đọc (ngời nghe) đến một kết luận
nào đó mà ngời viết (ngời nói) muốn đạt tới. Lập
luận gồm những yếu tố: luận điểm, luận cứ,
ph-ơng pháp lập luận.


b) Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng, quan
điểm của ngời viết (nói) về vấn đề nghị luận.
Luận điểm cần chính xác, minh bạch. Luận cứ là
những lí lẽ và bằng cứ đợc dùng để soi sáng cho
luận điểm.



c) Yêu cầu cơ bản và cách xác định luận cứ
cho luận điểm:


+ Lí lẽ phải có cơ sở, phải dựa trên những chân
lí, những lí lẽ đã đợc tha nhn.


+ Dẫn chứng phải chính xác, tiêu biểu, phù hợp
với lí lẽ.


+ Cả lí lẽ và dẫn chứng phải phù hợp với luận
điểm, tập trung làm sáng rõ luận điểm.


d) Các lỗi thờng gặp khi lập luận và cách kh¾c
phơc:


+ Nêu luận điểm không rõ ràng, trùng lặp,
không phù hợp với bản chất của vấn đề cần giải
quyết.


+ Nêu luận cứ không đầy đủ, thiếu chính xác,
thiếu chân thực, trùng lặp hoặc quá rờm rà,
không liên quan mật thiết đến luận điểm cn
trỡnh by.


+ Lập luận mâu thuẫn, luận cứ không phù hợp
với luận điểm.


đ) Các thao tác lập luận cơ bản:
+ Thao tác lập luận phan tích.
+ Thao tác lập luËn so s¸nh.


+ Thao t¸c lËp luËn b¸c bá.
+ Thao tác lập luận bình luận.


Cách tiến hành và sử dụng các thao tác lập luận
trong bài nghị luận: sử dụng một cách tổng hợp
các thao tác lập luận.


4. Củng cố:


- Viết văn bản cần tuân theo những bớc nào? Theo cá nhân em, em có kinh nghiệm
gì?


- Đề tài văn nghị luận thờng gặp trong nhà trờng là gì?
- Cách thức lập luận trong văn nghị luận?


5. Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Soạn, chuẩn bị kỹ phần luyện tập.
Làm văn: tiết 96


<b>ôn tập phần làm văn</b>
A. Mục tiêu bài học


- Hệ thống hoá tri thức về cách viết các kiểu văn bản đợc học ở THPT.
- Viết đợc các kiểu văn bản đã học, đặc biệt là văn bản nghị luận.
B. phơng tiện, Phơng pháp dạy học


- S¸ch gi¸o khoa, s¸ch giáo viên.
- Thiết kế bài học.



- Tài liệu tham khảo.
- Phơng pháp tiến hành:


<i>1. Hớng dẫn HS chuẩn bị ở nhà :</i>
Giao cho 4 tổ chuẩn bị 4 nội dung
Tổ 1 : Các kiểu văn bản đợc học ở THPT.


Tỉ 2 : C¸c bíc của quá trình viết một văn bản nói chung.
Tổ 3 : Viết văn bản nghÞ ln.


Tỉ 4 : ViÕt nghị luận xà hội và nghị luận văn học.


<i>2. Tổ chức ôn tập trên lớp theo cách trình bày và thảo luận </i>
C. tiến trình tỉ chøc d¹y häc


1. Tỉ chøc:


Líp SÜ sè Häc sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra: Lồng vào phần luyện tập
3. Bài mới:


3- GV nêu câu hỏi ôn tập về
bố cục bài nghị luận:


<i>a) M bi cú vai trò nh thế</i>
<i>nào? Phải đạt những yêu cầu</i>


<i>gì? Cách mở bài cho các kiểu</i>
<i>nghị luận.</i>


<i>b) Vị trí phần thân bài? Nội</i>
<i>dung cơ bản? Cách sắp xếp</i>
<i>các nội dung đó? Sự chuyển ý</i>
<i>giữa các đoạn?</i>


<i>c) Vai trò và yêu cầu của</i>
<i>phần kết bài? Cách kết cho</i>
<i>các kiểu nghị luận đã học?</i>
- HS khái quát lại kiến thức
đã học và trình bày lần lợt
từng vấn đề. Các học sinh
khác có thể nhận xét, bổ sung
nếu cha đủ hoc thiu chớnh
xỏc.


II. Ôn tËp c¸c tri thức văn nghị
luận ( tiếp)


<b>3. Bố cục của bài văn nghị luận</b>


a) M bi cú vai trò nêu vấn đề nghị luận, định
hớng cho bài nghị luận và thu hút sự chú ý của
ngời đọc (ngời nge).


Yêu cầu của mở bài: thông báo chính xác,
ngắn gọn về đề tài; hớng ngời đọc (ngời nghe)
vào đề tài một cách tự nhiên; gợi sự hứng thú với


vấn đề đợc trình bày trong văn bản.


Cách mở bài: có thể nêu vấn đề một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp.


b) Thân bài là phần chính của bài viết. Nội
dung cơ bản của phần thân bài là triển khai vấn
đề thành các luận điểm, luận cứ với cách sử dụng
các phơng pháp lập luận thích hợp.


Các nội dung trong phần thân bài phải đợc sắp
xếp một cách có hệ thống, các nội dung phải có
quan hệ lơgíc chặt chẽ.


Giữa các đoạn trong thân bài phải có sự chuển
ý để đảm bảo tính liên kết giữa các ý, các đoạn.


c) Kết bài có vai trị thơng báo về sự kết thúc
của việc trình bày đề tài, nêu đánh giá khái quát
của ngời viết về những khía cạnh nổi bật nhất của
vấn đề; gợi liên tởng rộng hơn, sâu sắc hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

diễn đạt trong văn nghị luận:
<i>a) Yêu cầu của diễn đạt?</i>
<i>Cách dùng từ, viết câu và</i>
<i>giọng văn?</i>


<i>b) Các lỗi về diễn đạt và cách</i>
<i>khắc phục.</i>



- HS khái quát lại kiến thức
đã học và trình bày lần lợt
từng vấn đề. Các học sinh
khác có thể nhận xét, bổ sung
nếu cha đủ hoặc thiếu chính
xác.


+ Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp với
vấn đề cần nghị luận, tránh dùng từ khẩu ngữ
hoặc những từ ngữ sáo rỗng, cầu kì; Kết hợp sử
dụng những biện pháp tu từ từ vựng (ẩn dụ, hoán
dụ, so sánh,…) và một số từ ngữ mang tính biểu
cảm, gợi hình tợng để bộc lộ cảm xúc phù hợp.


+ Phối hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong
bài để tránh sự đơn điệu, nặng nề, tạo nên giọng
điệu linh hoạt, biểu hiện cảm xúc: câu ngắn, câu
dài, câu mở rộng thành phần, câu nhiều tầng bậc,
…Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo
nhịp điệu, nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc:
lặp cú pháp, song hành, liệt kê, câu hỏi tu từ,…


+ Giọng điệu chủ yếu của lời văn nghị luận là
trang trọng, nghiêm túc. Các phần trong bài văn
có thể thay đổi giọng điệu sao cho thích hợp với
nội dung cụ thể: sôi nổi, mạnh mẽ, trầm lắng, hài
hớc,…


+ Các lỗi về diễn đạt thờng gặp: dùng từ ngữ
thiếu chính xác, lặp từ, thừa từ, dùng từ ngữ


không đúng phong cách; sử dụng câu đơn điệu,
câu sai ngữ pháp; sử dụng giọng điệu không phù
hợp với vấn đề nghị luận,…


<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b> II. Luyện tập
- GV yờu cu 1 HS c 2


văn (SGK) vµ híng dÉn HS
thùc hiƯn c¸c yêu cầu luyện
tập.


a) Tỡm hiu :


- Hai đề bài yêu cầu viết kiểu
bài nghị luận nào?


- Các thao tác lập luận cần sử
dụng để làm bài l gỡ?


- Những luận điểm cơ bản nào
cần dự kiến cho bµi viÕt?


1. Đề văn (SGK).
2. Yêu cầu luyện tập:
a) Tìm hiểu đề:


+ Kiểu bài: nghị luận xã hội (đề 1), nghị luận
văn học (đề 2).


+ Thao tác lập luận: cả 2 đề đều vận dụng tổng


hợp các thao tác lập luận. Tuy nhiên, đề 1 chủ
yếu vận dụng thao tác bình luận; đề 2 chủ yếu
vận dụng thao tác phõn tớch.


+ Những luận điểm cơ bản cần dự kiến cho bµi
viÕt:


- Với đề 1: Trớc hết cần khẳng định câu nói
của Xơ-cơ-rát với ngời khách và giải thích tại sao
ơng lại nói nh vậy? Sau đó rút ra bài học từ câu
chuyện và bình luận.


- Với đề 2: Trớc hết cần chọn đoạn thơ để phân
tích. Sau đó căn cứ vào nội dung t tởng và hình
thức nghệ thuật của đoạn để chia thành các luận
điểm.


b) Lập dàn ý cho bài viết.
Trên cơ sở tìm hiểu đề, GV
chia HS thành hai nhóm, mỗi
nhóm tiến hành lập dàn ý cho
một đề bài. Mỗi nhóm cử đại
diện trình bày trên bảng để cả
lớp phân tích, nhận xét.


b) Lập dàn ý cho bài viết:


Tham khảo sách <i>Bài tập Ngữ văn 12</i> hoặc <i>Dàn</i>
<i>bài làm văn 12</i>



4. Củng cè:


- Nêu bố cục của bài văn nghị luận? cách thức xây dựng bố cục?
- Diễn đạt trong văn nghị luận cần tuân thủ theo cách thức nào?
- Nhận xét, xếp loại phần chuẩn bị của 4 tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Học bài ở nhà, soạn đề cơng hoàn chnh phc v cho ụn tp.


- Soạn, chuẩn bị lí luận văn học: <i>Giá trị văn học và tiếp nhận văn học.</i>
lí luận văn học: tiết 97


<b>giá trị văn học và tiếp nhận văn học</b>
a. Mục tiêu bài học


- Hiu đợc những giá trị cơ bản của văn học.


- Nắm vững những nét bản chất của hoạt động tiếp nhận văn học.
B. phơng tiện, Phơng pháp dạy học


- S¸ch gi¸o khoa, sách giáo viên.
- Tài liệu tham khảo.


- Nêu vấn đề, thảo luận .


<b> C. tiÕn trình tổ chức dạy học </b>
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12


12


2. Kiểm tra: Không, giới thiệu vị trí, ý nghĩa của bài trong thể loại LLVH.
3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cn t</b>
<b>Hot ng 1: Hng dn tỡm</b>


<b>hiểu các giá trị văn học.</b>


I. Giá trị văn học
1- GV nêu câu hỏi:


<i>Thế nào là giá trị văn học?</i>
<i>Văn học có những giá trị cơ</i>
<i>bản nào?</i>


- HS da vo nội dung SGK
và nhận thức cá nhân để trả
lời câu hỏi.


<b>1. Kh¸i qu¸t chung</b>


+ Giá trị văn học là sản phẩm kết tinh từ quá
trình văn học, đáp ứng những nhu cầu khác nhau
của cuộc sống con ngời, tác động sâu sắc tới con
ngời và cuộc sống.


+ Những giá trị cơ bản:
- Giá trị nhận thức.


- Giá trị giáo dục.
- Giá trị thẩm mĩ.
2- Một HS đọc mc 1 (phn


I-SGK).


- GV nêu yêu cầu:


<i>HÃy nêu vắn tắt cơ sở xuất</i>
<i>hiện và nội dung của giá trị</i>
<i>nhận thức và cho ví dụ.</i>


- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành
những ý chính. Nêu ví dụ cho
từng nội dung giá trị nhận
thức.


- GV nhËn xÐt vµ nhấn mạnh
những ý cơ bản.


<b>2. Giá trị nhận thức</b>
+ Cơ së:


- Tác phẩm văn học là kết quả của q trình
nhà văn khám phá, lí giải hiện thực đời sống rồi
chuyển hóa những hiểu biết đó vào nội dung tác
phẩm. Bạn đọc đến với tác phẩm sẽ đợc đáp ứng
nhu cầu nhận thức.


- Mỗi ngời chỉ sống trong một khoảng thời


gian nhất định, ở những không gian nhất định với
những mối quan hệ nhất định. Văn học có khả
năng phá vỡ giới hạn tồn tại trong thời gian,
không gian thực tế của mỗi cá nhân, đem lại khả
năng sống cuộc sống của nhiều ngời, nhiều thời,
nhiều nơi.


- Giá trị nhận thức là khả năng của văn học có
thể đáp ứng đợc yêu cầu của con ngời muốn hiểu
biết cuộc sống và chính bản thân, từ đó tác động
vào cuộc sống một cách có hiệu quả.


+ Néi dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Quá trình tự nhận thức của văn học: ngời đọc
hiểu đợc bản chất của con ngời nói chung (mục
đích tồn tại, t tởng, khát vọng, sức mạnh,… của
con ngời), từ đó mà hiểu chính bản thân mình. Ví
dụ (…).


3- Một HS đọc mục 2 (phn
I-SGK).


- GV nêu yêu cầu:


<i>HÃy nêu vắn tắt cơ sở xuất</i>
<i>hiện và nội dung của giá trị</i>
<i>giáo dục và cho ví dụ.</i>


- HS c- hiểu, tóm tắt thành


những ý chính. Nêu ví dụ cho
từng nội dung giá trị giáo dục.
- GV nhận xét và nhn mnh
nhng ý c bn.


<b>3. Giá trị giáo dục</b>
+ Cơ sở:


- Con ngời không chỉ có nhu cầu hiểu biết mà
còn có nhu cầu hớng thiện, khao khát cuộc sống
tốt lành, chan hòa tình yêu thơng.


- Nh vn luụn bc lộ t tởng- tình cảm, nhận
xét, đánh giá, … của mình trong tác phẩm. Điều
đó tác động lớn và có khả năng giáo dục ngời
đọc.


- Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá trị
giáo dục. Giá trị giáo dục làm sâu sắc thêm giá
trị nhận thức.


+ Néi dung:


- Văn học đem đến cho con ngời những bài học
quý giá về lẽ sống. Ví dụ (…).


- Văn học hình thành trong con ngời một lí
t-ởng tiến bộ, giúp họ có thái độ và quan điểm
đúng đắn về cuộc sống. Ví dụ (…).



- Văn học giúp con ngời biết yêu ghét đúng
đắn, làm cho tâm hồn con ngời trở nên lành
mạnh, trong sáng, cao thợng hơn. Ví dụ (…).


- Văn học nâng đỡ cho nhân cách con ngời
phát triển, giúp cho họ biết phân biệt phải- trái,
tốt- xấu, đúng- sai, có quan hệ tốt đẹp và biết gắn
bó cuộc sống của cá nhân mình với cuộc sống
của mọi ngời. Ví dụ (…).


+ Đặc trng giáo dục của văn học là từ con đờng
cảm xúc tới nhận thức, tự giáo dục (khác với
pháp luật, đạo đức,…). Văn học cảm hóa con
ng-ời bằng hình tợng, bằng cái thật, cái đúng, cái
đẹp nên nó giáo dục một cách tự giác, thấm sâu,
lâu bền. Văn học khơng chỉ góp phần hồn thiện
bản thân con ngời mà còn hớng con ngời tới
những hành động cụ thể, thiết thực, vì một cuộc
đời ngày càng tốt đẹp hơn. Ví dụ (…).


4- Một HS đọc mục 3 (phần
I-SGK).


- GV nêu yêu cầu:


<i>HÃy nêu vắn tắt cơ sở xuất</i>
<i>hiện và nội dung của giá trị</i>
<i>thẩm mĩ vµ cho vÝ dơ.</i>


- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành


những ý chính. Nêu ví dụ cho
từng nội dung giá trị thẩm mĩ.
- GV nhận xét và nhấn mạnh
những ý cơ bn.


<b>4. Giá trị thẩm mĩ</b>
+ Cơ sở:


- Con ngời luôn có nhu cầu cảm thụ, thởng
thức cái đẹp.


- Thế giới hiện thực đã có sẵn vẻ đẹp nhng
không phải ai cũng có thể nhận biết và cảm thụ.
Nhà văn, bằng năng lực của mình đã đa cái đẹp
vào tác phẩm một cách nghệ thuật, giúp ngời đọc
vừa cảm nhận đợc cái đẹp cuộc đời vừa cảm nhận
đợc cái đẹp của chính tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

+ Néi dung:


- Văn học đem đến cho con ngời những vẻ đẹp
mn hình, mn vẻ của cuộc đời (thiên nhiên,
đất nớc, con ngời, cuộc đời, lịch sử,…). Ví dụ
(…).


- Văn học đi sâu miêu tả vẻ đẹp con ngời
(ngoại hình, nội tâm, t tởng- tình cảm, những
hành động, lời nói,… ). Ví dụ (…).


- Văn học có thể phát hiện ra vẻ đẹp của những


sự vật rất nhỏ bé, bình thờng và cả vẻ đẹp đồ sộ,
kì vĩ. Ví dụ (…).


- Hình thức đẹp của tác phẩm (kết cấu, ngơn
ngữ,…) cũng chính là một nội dung quan trọng
của giá trị thẩm mĩ. Ví dụ (…).


5- GV nêu câu hỏi:


<i>3 giá trị của văn học có mối</i>
<i>quan hệ với nhau nh thế nào?</i>
- HS bằng năng lực kái quát,
liên tởng, suy nghĩ cá nhân và
trình bày.


- GV nhận xét và nhấn mạnh
mối quan hệ của 3 giá trị.


<b>5. Mối quan hệ giữa các giá trị văn häc</b>


+ 3 giá trị có mối quan hệ mật thiết, không
tách rời, cùng tác động đến ngời đọc (khái niệm
<i>chân- thiện- mĩ </i>của cha ông).


+ Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá trị
giáo dục. Giá trị giáo dục làm sâu sắc thêm giá
trị nhận thức. Giá trị thẩm mĩ khiến cho giá trị
nhận thức và giá trị giáo dục đợc phát huy.
Khơng có nhận thức đúng đắn thì văn học khơng
thể giáo dục đợc con ngời vì nhận thức khơng chỉ


để nhận thức mà nhận thức là để hành động. Tuy
nhiên, giá trị nhận thức và giá trị giáo dục chỉ có
thể phát huy một cách tích cực nhất, có hiệu quả
cao nhất khi gắn với giá trị thẩm mĩ- giá trị tạo
nên đặc trng của văn học.


4. Cñng cè:


- Giá trị nhận thức có cơ sở và nội dung gì?
- Giá trị giáo dục có nội dung gì?


- Em hÃy nêu cơ sở, nội dung của giá trị thẩm mỹ trong văn học?
- Nêu mối quan hệ giữa các giá trị văn học?


5. Dặn dò:
- Học bài ở nhà.


- Soạn, chuẩn bị tiếp bài cho giờ sau, phần: <i>Tiếp nhận văn học</i>.
lí luận văn học: tiết 98


<b>giá trị văn học và tiếp nhận văn học</b>
a. Mục tiêu bài học


- Hiểu đợc những giá trị cơ bản của văn học.


- Nắm vững những nét bản chất của hoạt động tiếp nhận văn học.
B. phơng tiện, Phơng pháp dạy học


- S¸ch giáo khoa, sách giáo viên.
- Tài liệu tham khảo.



- Nêu vấn đề, thảo luận .


C. tiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y häc
1. Tỉ chøc:


Líp SÜ sè Häc sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Giá trị giáo dục trong văn học có cơ sở và nội dung gì?


- Em hÃy nêu cơ sở, nội dung của giá trị thẩm mỹ trong văn học?
- Nêu mối quan hệ giữa các giá trị văn học?


3. Bài mới:


<b>Hot ng 2: Hớng dẫn tìm</b>
<b>hiểu tiếp nhận văn học.</b>


II. Tiếp nhận văn học
1- Một HS đọc mục 1 và 2


(phần II- SGK).
- GV nêu câu hỏi:


<i>1) Tiếp nhận văn học là gì? </i>


<i>2) Phân tích các tính chất</i>
<i>trong tiếp nhận văn học. </i>
- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành
những ý chính- nêu khái
niệm, phân tích tính chất- có
ví d.


- GV nhận xét và nhấn mạnh
những ý cơ b¶n.


<b>1. Tiếp nhận trong đời sống văn học</b>


Tiếp nhận văn học là q trình ngời đọc hịa
mình vào tác phẩm, rung động với nó, đắm chìm
trong thế giới nghệ thuật đợc dựng lên bằng ngơn
từ, lắng tai nghe tiếng nói của tác giả, thởng thức
cái hay, cái đẹp, tài nghệ của ngời nghệ sĩ sáng
tạo. Bằng trí tởng tợng, kinh nghiệm sống, vốn
văn hóa và bằng cả tâm hồn mình, ngời đọc khám
phá ý nghĩa từng của câu chữ, cảm nhận sức sống
của từng hình ảnh, hình tợng, nhân vật,… làm
cho tác phẩm từ một văn bản khô khan biến
thành một thế giới sống động, đầy sức cuốn hút.


Tiếp nhận văn học là hoạt động tích cực của
cảm giác, tâm trí ngời đọc nhằm biến văn bản
thành thế giới nghệ thuật trong tâm trí mình.


+ Phân biệt tiếp nhận và đọc: tiếp nhận rộng
hơn đọc vì tiếp nhận có thể bằng truyền miệng


hoặc bằng kênh thớnh giỏc (nghe).


<b>2. Tính chất tiếp nhận văn học</b>


Tip nhn văn học thực chất là một quá trình
giao tiếp (tác giả và ngời tiếp nhận, ngời nói và
ngời nghe, ngời viết và ngời đọc, ngời bày tỏ và
ngời chia sẻ, cảm thơng). Vì vậy, gặp gỡ, đồng
điệu hồn tồn là điều khó. Điều này thể hiện ở 2
tính chất cơ bản sau:


+ Tính chất cá thể hóa, tính chủ động, tích cực
của ngời tiếp nhận. Các yếu tố thuộc về cá nhân
có vai trị quan trọng: năng lực, thị hiếu, sở thích,
lứa tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm sống,…
Tính khuynh hớng trong t tởng, tình cảm, trong
thị hiếu thẩm mĩ làm cho sự tiếp nhận mang đậm
nét cá nhân. Chính sự chủ động, tích cực của gời
tiếp nhận đã làm tăng thêm sức sống cho tác
phẩm. Ví dụ (…).


+ Tính đa dạng, khơng thống nhất: cảm thụ,
đánh giá của công chúng về một tác phẩm rất
khác nhau, thậm chí cùng một ngời ở nhiều thời
điểm có nhiều khác nhau trong cảm thụ, đánh
giá. Nguyên nhân ở cả tác phẩm (nội dung phong
phú, hình tợng phức tạp, ngơn từ đa nghĩa,…) và
ngời tiếp nhận (tuổi tác, kinh nghiệm, học vấn,
tâm trạng,…). Ví dụ (…).



3- Một HS đọc mục 3 (phn
II- SGK).


- GV nêu câu hỏi:


<i>a) Cú my cp độ tiếp nhận</i>
<i>văn học? </i>


<i>b) Làm thế nào để tiếp nhận</i>


<b>3. Các cấp độ tiếp nhận văn học</b>
a) Có 3 cấp độ tiếp nhận văn học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>văn học có hiệu quả thực sự? </i>
- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành
những ý chính (có ví dụ).
- GV nhận xét và nhấn mạnh
những ý cơ bản.


+ Cấp độ thứ hai: cảm thụ qua nội dung trực
tiếp để thấy đợc nội dung t tởng của tác phẩm.


+ Cấp độ thứ ba: cảm thụ chú ý đến cả nội
dung và hình thức để thấy đợc cả giá trị t tởng và
giá trị nghệ thuật của tác phẩm.


b) §Ĩ tiÕp nhận văn học có hiệu quả thực sự,
ngời tiếp nhận cần:


+ Nõng cao trỡnh .


+ Tớch ly kinh nghim.


+ Trân trọng tác phẩm, tìm cách hiểu tác phẩm
một cách khách quan, toµn vĐn.


+ Tiếp nhận một cách chủ động, tích cực, sáng
tạo, hớng tới cái hay, cái đẹp, cái đúng.


+ Không nên suy diễn tùy tiện.
<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn</b>


<b>luyÖn tËp.</b>


<i>- GV hớng dẫn, gợi ý để HS tự</i>
<i>làm ở nhà.</i>


III. Lun tËp


<i><b>Bài tập 1: Có ngời cho giá trị</b></i>
cao q nhất của văn chơng là
nuôi dỡng đời sống tâm hồn
con ngời, hay nói nh Thạch
Lam là "làm cho lòng ngời
đ-ợc trong sạch và phong phú
hơn". Nói nh vậy có đúng
khơng? Vì sao?


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


+ Đây chỉ là cách nói để nhấn mạnh giá trị


giáo dục của văn chơng, khơng có ý xem nhẹ các
giá trị khác.


+ Cần đặt giá trị giáo dục trong mối quan hệ
không thể tách rời với các giá trị khác.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>Phân tích một tác
phẩm văn học cụ thể (tự
chọn) để làm sáng tỏ các giá
trị (hoặc các cấp độ) trong
tiếp nhận vn hc.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


Tham khảo các ví dụ trong SGK và trong bài
giảng của thầy.


<i><b>Bài tập 3: Thế nào là cảm và</b></i>


hiu trong tip nhn vn hc. <i><b>Bi tp 3:</b></i>Đây là cách nói khác về các cấp độ khác nhau
trong tiếp nhận văn học: cảm là cấp độ tiếp nhận
cảm tính, hiểu là cấp độ tiếp nhận lí tính.


4. Củng cố:


- Thế nào là tiếp nhận văn học?


- Tớnh chất của tiếp nhận văn học? Các cấp độ tiếp nhận?
5. Dặn dị:



- Häc bµi, hoµn thiƯn bµi tËp ë nhµ.


- Ơn tập chuẩn bị phần tổng kết tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các
phong cách ngơn ngữ.


TiÕng viƯt: tiÕt 99


<b>Tỉng kÕt phÇn tiÕng viƯt:</b>


<b>lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngơn ngữ</b>
A. Mục tiêu bài học


- Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản từ lớp 10 đến lớp 12 về lịch sử, đặc điểm
loại hình và các phong cách ngôn ngữ.


- Nâng cao hơn nữa kĩ năng sử dụng Tiếng Việt phù hợp với những đặc điểm loại
hình và tng phong cỏch ngụn ng.


B. phơng tiện, Phơng pháp dạy học
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Phơng pháp: Hệ thống hoá kiến thức, vấn đáp , thảo luận .
C. tiến trình tổ chức dạy học


1. Tỉ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12



2. Kiểm tra: Không, lồng vào bài ôn tập.
3. Bài mới:


<b>Hot ng ca thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tổng</b>


<b>kết về nguồn gốc, lịch sử</b>
<b>phát triển của tiếng Việt và</b>
<b>đặc điểm của loại hình ngơn</b>
<b>ngữ đơn lập.</b>


<i>- GV hớng dẫn HS kẻ bảng và</i>
<i>điền vào những thông tin đã</i>
<i>học.</i>


<i>- HS lµm viƯc cá nhân và</i>
<i>trình bµy tríc líp. C¸c HS</i>
<i>kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.</i>


I. Tổng kết về nguồn gốc, lịch sử
phát triển của tiếng Việt và đặc
điểm của loại hình ngơn ngữ n
lp.


<b>Bảng ôn tập</b>


<b>Ngun gc v lch s phỏt trin</b> <b>c điểm của loại hình ngơn ngữ</b>
<b>đơn lập</b>



a) Ngn gèc: TiÕng Việt thuộc:
- Họ: ngôn ngữ Nam á.


- Dòng: Môn- Khmer.


- Nhánh: Tiếng Việt Mờng chung.
b) Các thời kì trong lịch sư:


- TiÕng ViƯt trong thêi k× dùng níc.
- TiÕng ViƯt trong thời kì Bắc thuộc và
chống Bắc thuộc.


- Ting Vit trong thời kì độc lập tự chủ.
- Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc.
- Tiếng Việt trong thời kì từ sau cách
mạng tháng Tám đến nay.


a) Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.
Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết; về
mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc
yếu tố cấu tạo từ.


b) Từ khơng biến đổi hình thái.


c) Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý
nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ
tự trớc sau và sử dụng các h từ.


<b>Hoạt động 2: Tổ chức tổng</b>
<b>kết về phong cách ngôn ngữ</b>


<b>văn bản.</b>


<i>- GV hớng dẫn HS kẻ bảng và</i>
<i>điền vào những thông tin đã</i>
<i>học.</i>


<i>- HS lµm viƯc cá nhân và</i>
<i>trình bày trớc lớp. Các HS</i>
<i>kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.</i>


II. Tỉng kÕt vÒ phong cách ngôn
ngữ văn bản


<i>Bảng thứ nhất:</i>


Tên các phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu cho từng phong
cách.


PCNG


sinh hoạt PCNGnghệ
thuật


PCNG


báo chí PCNGchính
luận


PCNG



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>loại</b>
<b>văn</b>
<b>bản</b>
<b>tiêu</b>
<b>biểu</b>


núi (c
thoi,
i
thoi)
-Dng
vit
(nht kớ,
hi c cỏ
nhõn, th
t.


-Dạng
lời nói
tái hiện
(trong
tác phẩm
văn häc)


ca, hị
vè,…

-truyện,
tiểu
thuyết,


kí,…
-Kịch
bản,…
loại
chính:
Bản tin,
Phóng
sự, Tiểu
phẩm.
- Ngồi
ra: th
bạn đọc,
phỏng
vấn,
quảng
cáo, bình
luận thi
s,


lĩnh
- Tuyên
bố.


-Tuyên
ngôn, lời
kêu gọi,
hiệu
triệu.
-Các bài
bình


luận, xÃ
luận.
-Các báo
cáo,
tham
luận,
phát biểu
trong các
hội thảo,
hội nghị
chính trị,


bản khoa học
chuyên sâu:
chuyên khảo,
luận án, luận
văn, tiểu luËn,
b¸o c¸o khoa
häc,…


- Các văn bản
dùng để giảng
dạy các môn
khoa học: giáo
trình, giáo khoa,
thiết kế bài dạy,


- Các văn bản


phổ biÕn khoa
häc: s¸ch phổ
biến khoa học kĩ
thuật, các bài
báo, phê bình,
điểm sách,


nh,
thụng t,
thụng cáo,
chỉ thị,
quyết
định, pháp
lệnh, nghị
quyết,…
-Giấy
chứng
nhận, văn
bằng,
chứng chỉ,
giấy khai
sinh,…
-Đơn, bản
khai, báo
cáo, biên
bản,…


<i>B¶ng thø hai:</i>


Tên các phong cách ngôn ngữ và đặc trng c bn ca tng phong cỏch


PCNG


sinh hoạt nghệ thuậtPCNG báo chíPCNG chính luậnPCNG khoa họcPCNG PCNGhành
chính
<b>Đặc</b>


<b>trng</b>
<b>cơ</b>
<b>bản</b>


- Tính cụ
thể


-Tớnh
cm xỳc.
- Tớnh cá
thể
-Tính hình
tợng.
-Tính
truyền
cảm.
-Tính cá
thể hóa.
-Tính
thơng tin
thời sự.
-Tính
ngắn
gọn.


-Tính
sinh
động,
hấp dẫn.


- Tính cơng
khai về quan
điểm chính trị.
- Tính chặt chẽ
trong diễn đạt
và suy luận.
- Tính truyền
cảm, thuyt
phc.


-Tính
trừu
t-ợng,
khái
quát.
-Tính lí
trí, lôgíc.
-Tính
phi cá
thể.
-Tính
khuôn
mẫu.
-Tính
minh xác.


-Tính
công vụ.


<b>Hot ng 3: Luyn tp</b> III. Luyện tập
<i><b>Bài tập 1: So sánh hai phần</b></i>


văn bản (mục 4- SGK), xác
định phong cách ngôn ngữ và
đặc điểm ngôn ngữ của hai
văn bản.


<i>- GV yêu cầu HS vận dụng</i>
<i>kiến thức để xác định và</i>
<i>phân tích.</i>


<i>- HS thảo luận theo nhóm học</i>
<i>tập, cử đại diện trình bày và</i>
<i>tham gia tranh luận với các</i>
<i>nhóm khác.</i>


<i><b>Bài tập 1: Hai phần văn bản đều có chung đề</b></i>
tài (trăng) nhng đợc viết với hai phong cách ngôn
ngữ khác nhau:


+ Phần văn bản (a) đợc viết theo phong cách
ngôn ngữ khoa học nên ngơn ngữ dùng thể hiện
tính trừu tợng, khái qt, tính lí trí, lơgíc, tính phi
cá thể.


+ Phần văn bản (b) đợc viết theo phong cách


ngôn ngữ nghệ thuật nên ngôn ngữ dùng thể hiện
tính hình tợng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa.
<i><b>Bài tập 2: Đọc văn bản lợc</b></i>


trÝch (môc 5- SGK) và thực
hiện các yêu cầu:


a) Xỏc nh phong cách ngơn


<i><b>Bµi tËp 2: </b></i>


a) Văn bản đợc viết theo phong cách ngơn ngữ
hành chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

ng÷ cđa văn bản.


b) Phõn tớch đặc điểm về từ
ngữ, câu văn, kết cấu văn bản.
c) Đóng vai một phóng viên
báo hàng ngày và giả định
văn bản trên vừa đợc kí và
ban hành một vài giờ trớc,
anh (chị) hãy viết một tin
ngắn theo phong cách báo chí
(thể loại bản tin) để đa tin về
sự kiện ban hành văn bản.
<i>- GV hớng dẫn HS thực hiện</i>
<i>các yêu cầu trên.</i>


<i>- HS làm việc cá nhân và</i>


<i>trình bày kết quả trớc lớp để</i>
<i>thảo luận.</i>


®iĨm:


+ Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ
th-ờng gập trong phong cách ngơn ngữ hành chính
nh: quyết định, căn cứ, luật, nghị định
299/HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết định
này,…


+ Về câu: văn bản sử dụng kiêểu câu thờng gặp
trong quyết định (thuộc văn bản hành chính): ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội căn cứ… căn
cứ… xét đề nghị… quyết định I… II… III…
IV… V… VI…


+ VÒ kết cấu: văn bản có kết cấu theo khuôn
mẫu 3 phÇn:


- Phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định,
ngày thánh năm, tên quyết định.


- Phần chính: nội dung quyt nh.


- Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận
(góc trái).


c) Tin ngắn:



<i>Cỏch õy ch mi vi ting đồng hồ, bà Trần</i>
<i>Thị Tâm Đan thay mặt UBND thành phố Hà Nội</i>
<i>đã kí quyết định thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội.</i>
<i>Quyết định ngoài việc nêu rõ chức năng, quyền</i>
<i>hạn, nhiệm vụ, tổ chức, cơ cấu phòng ban,… còn</i>
<i>quy định địa điểm cho Bảo hiểm Y tế Hà Nội và</i>
<i>các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.</i>
4. Củng cố:


- Nguồn gốc lịch sử, đặc điểm loại hình của ngơn ngữ tiếng Việt?
- Có các phong cỏch ngụn ng vn bn no?


5. Dặn dò:


- Hon thin các bài tập ở nhà.
- Soạn, chuẩn bị đề cơng ôn tập.
- Soạn, chuẩn bị ôn tập về văn học.
tiết 100


<b>ôn tập văn học</b>
A. Mục tiêu bài học


- Tổng kết, ơn tập một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về văn học Việt
Nam (truyện và kịch từ cách mạng tháng 8 – 1945 đến cuối thế kỷ XX) và văn
học nớc ngoài đã học trong SGK ngữ văn lớp 12 tập II ; vận dụng một cách linh
hoạt và sáng tạo những kiến thức đó.


- Rèn năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ : tác phẩm, hình t ợng, ngơn ng
vn hc ....



B. phơng tiện, Phơng pháp dạy học
<i>1 </i><i> Phơng tiện:</i>


- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Thiết kế bài học.


- Tài liệu tham khảo
<i>2 </i><i> Phơng pháp:</i>


- GV Hớng dẫn HS chuẩn bị ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
- Ngồi ra ơn lại các tác phẩm trên các vấn đề cơ bản sau :


+ Giíi thiệu tác giả, hoàn cảnh sáng tác của từng tác phÈm
+ Tãm t¾t cèt trun


+ Häc thc mét sè đoạn văn hay, tiêu biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Hớng dẫn HS thảo luận, trình bày, trao đổi, góp ý trên lớp. Giáo viên tổng kết,
nhấn mạnh nhng im cn thit.


C. tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra: Không, lồng vào bài ôn tập.
3. Bài ôn:



<b>Hot ng của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức ụn</b>


<b>tập văn học Việt Nam</b>


I. Ôn tập văn häc viÖt nam


1. Những phát hiện khác nhau
về số phận và cảnh ngộ của
ngời dân lao động trong các
tác phẩm <i>Vợ nhặt</i> (Kim Lân)
và <i>Vợ chồng A Phủ</i> (Tơ Hồi).
Phân tích nét đặc sắc trong t
tởng nhân đạo của mỗi tác
phẩm.


<i>(GV híng dÉn HS lËp b¶ng so</i>
<i>sánh. HS phát biểu từng khía</i>
<i>cạnh. GV nhËn xÐt vµ hoàn</i>
<i>chỉnh bảng so sánh)</i>


<b>1. Vợ nhặt (Kim Lân) và Vợ chồng A Phủ (Tô </b>
Hoài)


<i><b>Vợ nhặt</b></i> <i><b>Vợ chồng A Phủ</b></i>
<b>Số</b>
<b>phận</b>
<b>và c¶nh</b>
<b>ngé cđa</b>


<b>con </b>
<b>ng-êi</b>


Tình cảnh thê
thảm của ngời
dân lao động
trong nạn đói
năm 1945.


Thân phận và
cuộc đời nghèo
hèn của mẹ con
Tràng: ngụ c,
nghèo túng,
không lấy nổi vợ
cho con... tiêu
biểu cho ngời
dân xóm nghèo,
thế nhng tình
cảnh ngời đàn bà
theo Tràng làm
vợ còn thê thảm
và đáng thơng
hơn nữa:


diÖn mạo, ăn
mặc, ý thức theo


Tràng kiếm



miếng ăn...


Số phËn bi th¶m
cđa ngời dân
miền núi Tây Bắc
dới ách ¸p bøc,
bãc lét cña bän
phong kiÕn trớc
cách mạng.


M nhõn vật
chính, là ngời con
dâu gạt nợ của
gia đình thống lí
Pá Tra, sống
trong cảm giác
chai lì, lầm lũi, ý
thức dờng nh tê
liệt, thế nhng từ
đáy sâu tâm hồn
của cô là sức
sống tiềm tàng
mãnh liệt chỉ đợi
thời cơ để bừng
sáng.
<b>T tởng</b>
<b>nhân</b>
<b>đạo của</b>
<b>tác</b>
<b>phẩm</b>



Ngợi ca tình
ng-ời cao đẹp, khát
vọng sống và hi
vọng vào một
t-ơng lai tơi sáng.


Ngợi ca sức sống
tiềm tàng của con
ngời và con đờng
họ tự giải phóng,
đi theo cách
mạng.


2. Các tác phẩm <i>Rừng xà nu</i>
của Nguyễn Trung Thành,
<i>Những đứa con trong gia</i>
<i>đình</i> của Nguyễn Thi đều viết
về chủ nghĩa anh hùng cách
mạng. Hãy so sánh để làm rõ
những khám phá, sáng tạo
riêng của từng tác phẩm trong


<i><b>2. Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành,</b></i>
<i><b>Những đứa con trong gia ỡnh ca Nguyn Thi</b></i>


Cần so sánh trên một số phơng diện tập trung
thể hiện chủ nghĩa anh hùng cách mạng:


+ Lòng yêu nớc, căm thù giặc.



+ Tinh thần chiến đấu kiên cờng, bất khuất
chống kẻ thù xâm lợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

việc thể hiện chủ đề chung
đó.


<i>(GV híng dÉn HS so sánh</i>
<i>trên một sè ph¬ng diƯn. HS</i>
<i>thảo luận và phát biểu ý kiến)</i>


+ Nhng nột đặc sắc về nghệ thuật thể hiện:
nghệ thuật kể chuyện, nghệ thuật xây dựng nhân
vật, nghệ thuật xây dựng hình tợng và những chi
tiết nghệ thuật giàu ý nghĩa,...


4. Củng cố:


- Yêu cầu học sinh trình bày lại hai câu hỏi vừa ôn tập.
5. Dặn dò:


- Hc bi nhà, soạn chuẩn bị đề cơng câu hỏi cho giờ sau.
tit 101


<b>ôn tập văn học</b>
A. Mục tiêu bài học


- Tổng kết, ơn tập một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về văn học Việt
Nam (truyện và kịch từ cách mạng tháng 8 – 1945 đến cuối thế kỷ XX) và văn
học nớc ngoài đã học trong SGK ngữ văn lớp 12 tập II ; vận dụng một cách linh


hoạt và sáng tạo những kiến thức đó.


- Rèn năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ : tác phẩm, hình t ợng, ngụn ng
vn hc ....


B. phơng tiện, Phơng pháp dạy học
<i>1 </i><i> Phơng tiện:</i>


- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Thiết kế bài học.


- Tài liệu tham khảo
<i>2 </i><i> Phơng pháp:</i>


- GV Hớng dẫn HS chuẩn bị ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
- Ngồi ra ơn lại các tác phẩm trên các vấn đề cơ bản sau :


+ Giới thiệu tác giả, hoàn cảnh sáng tác của từng tác phẩm
+ Tóm tắt cốt truyện


+ Học thuộc một số đoạn văn hay, tiêu biểu


+ Nm c ch , nội dung chính đặt ra trong tác phẩm


- Hớng dẫn HS thảo luận, trình bày, trao đổi, góp ý trên lớp. Giáo viên tổng kết,
nhấn mạnh nhng im cn thit.


C. tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức:



Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra: Không, lồng vào bài ôn tập.
3. Bài ôn:


3. Quan niệm nghệ thuật của
Nguyễn Minh Châu đợc gửi
gắm qua truyện ngắn <i>Chiếc</i>
<i>thuyền ngoài xa</i>?


(<i>GV gỵi cho HS nhớ lại bài</i>
<i>học. HS suy nghÜ vµ phát</i>
<i>biểu).</i>


I. Ôn tập văn học việt nam ( tiếp )
<b>3. Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh</b>
<b>Châu</b>


Quan niệm nghệ thuật của Nguyễn Minh Châu
đợc gửi gắm qua truyện ngắn <i>Chiếc thuyền ngoài</i>
<i>xa</i> rất phong phú và sâu sc:


+ Cuộc sống có những nghịch lí mà con ngời
buộc ph¶i chÊp nhËn, "sèng chung" víi nã.


+ Muốn con ngời thoát ra khỏi cảnh đau khổ,
tăm tối, man rợ cần có những giải pháp thiết thực


chứ khơng phải chỉ là thiện chí hoặc các lí thuyết
đẹp đẽ nhng xa rời thực tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

những mảng tối, những góc khuất. Chủ nghĩa
nhân đạo trong nghệ thuật không thể xa lạ với số
phận cụ thể của con ngời. Nghệ thuật mà khơng
vì cuộc sống con ngời thì nghệ thuật phỏng có
ích gì. Ngời nghệ sĩ khi thực sự sống với cuộc
sống, thực sự hiểu con ngời thì mới có những
sáng tạo nghệ thuật có giá trị đích thực góp phần
cải tạo cuộc sống.


4. Phân tích đoạn trích vở
kịch <i>Hồn Trơng Ba, da hàng</i>
<i>thịt</i> của Lu Quang Vũ để làm
rõ sự chiến thắng của lơng
tâm, đạo đức đối với bản năng
của con ngời.


<i>(GV định hớng cho HS những</i>
<i>ý chính cần phân tích và giao</i>
<i>việc cho các nhóm, mỗi nhóm</i>
<i>chuẩn bị một ý- đại diện</i>
<i>nhóm phân tích. GV nhận xét,</i>
<i>khắc sõu nhng ý c bn).</i>


<b>4. Đoạn trÝch vë kÞch Hån Trơng Ba, da</b>
<i><b>hàng thịt của Lu Quang Vị </b></i>


CÇn tËp trung phân tích những điểm cơ bản


sau:


1) Phõn tớch hoàn cảnh trớ trêu của Hồn Trơng
Ba qua độc thoại nội tâm, đối thoại với các nhân
vật đặc biệt là đối thoại với xác anh hàng thịt.


+ Tr¬ng Ba b©y giê không còn là Trơng Ba
ngày trớc.


+ Trơng Ba bây giờ vụng về, thô lỗ, phũ phàng.
+ Mọi ngời xót xa trớc tình cảnh của Trơng Ba,
xác anh hàng thịt cời nhạo Trơng Ba, bản thân
Tr-ơng Ba vô cùng đau khổ, d»n vỈt.


2) Phân tích thái độ, tâm trạng của Hồn Trơng
Ba trong cuộc đối thoại với Đế Thích và quyết
định cuối cùng của Hồn Trơng Ba để rút ra chủ
đề, ý nghĩa t tởng của đoạn trích nói riêng và vở
kịch nói chung.


+ Cuộc đối thoại với Đế Thích, đặc biệt lời
thoại mang ý nghĩa t tởng của tác phẩm.


+ C¸i chÕt của cu Tị và những hình dung của
Hồn Trơng Ba khi Hồn nhập vào xác cu Tị.


+ Quyt nh cui cùng của Hồn Trơng Ba: xin
cho cu Tị sống và mình chết hẳn- ý nghĩ nhân
văn của quyết định ấy.



3) Tổng hợp những điều đã phân tích, đánh giá
chiều sâu triết lí và ý nghĩa t tởng của vở kịch: sự
chiến thắng của lơng tâm, đạo đức đối với bản
năng của con ngời.


4. Cñng cè:


- Quan niệm nghệ thuật của Nguyễn Minh Châu đợc gửi gắm qua truyện ngắn
<i>Chiếc thuyền ngồi xa</i> nh thế nào?


- Phân tích đoạn trích vở kịch <i>Hồn Trơng Ba, da hàng thịt</i> của Lu Quang Vũ để làm
rõ sự chiến thắng của lơng tâm, đạo c i vi bn nng ca con ngi?


5. Dặn dò:


- Học bài ở nhà, soạn đề cơng chuẩn bị tiếp cho gi ụn sau.
tit 102


<b>ôn tập văn học</b>
A. Mục tiêu bài học


- Tng kt, ụn tp một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về văn học Việt
Nam (truyện và kịch từ cách mạng tháng 8 – 1945 đến cuối thế kỷ XX) và văn
học nớc ngoài đã học trong SGK ngữ văn lớp 12 tập II ; vận dụng một cách linh
hoạt và sáng tạo những kiến thức đó.


- Rèn năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ : tác phẩm, hình t ợng, ngơn ngữ
văn học ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Sách giáo khoa, sách giáo viên


- Thiết kế bài học.


- Tài liệu tham khảo
<i>2 </i><i> Phơng pháp:</i>


- GV Hớng dẫn HS chuẩn bị ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
- Ngoài ra ôn lại các tác phẩm trên các vấn đề cơ bản sau :


+ Giíi thiƯu t¸c giả, hoàn cảnh sáng tác của từng tác phẩm
+ Tóm tắt cốt truyện


+ Học thuộc một số đoạn văn hay, tiªu biĨu


+ Nắm đợc chủ đề, nội dung chính đặt ra trong tác phẩm


- Hớng dẫn HS thảo luận, trình bày, trao đổi, góp ý trên lớp. Giáo viên tổng kết,
nhấn mạnh những điểm cần thit.


C. tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra: Không, lồng vào bài ôn tập.
3. Bài ôn:


<b>Hot ng 2: Tổ chức ôn</b>


<b>tập văn học Nớc ngoài</b>


1. ý nghĩa t tởng và đặc sắc
nghệ thuật của truyện ngắn
<i>Số phận con ngời</i> của
Sô-lô-khốp.


<i>(GV yêu cầu HS xem lại phần</i>
<i>tổng kết bài </i>Số phận con
ng-ời<i>, trên cơ sở đó để phát biểu</i>
<i>thành 2 ý lớn. HS làm việc cỏ</i>
<i>nhõn v phỏt biu)</i>


II. Ôn tập văn học Nớc ngoài
<b>1. Sè phËn con ngêi cđa S«-l«-khèp</b>
+ ý nghÜa t tëng:


<i>Số phận con ngời</i> của Sô-lô-khốp đã khiến ta
suy nghĩ nhiều hơn đến số phận của từng con
ng-ời cụ thể sau chiến tranh. Tác phẩm đã khẳng
định một cách viết mới về chiến tranh: không né
tránh mất mát, không say với chiến thắng mà biết
cảm nhận chia sẻ những đau khổ tột cùng của
con ngời sau chiến tranh. Từ đó mà tin yêu hơn
đối với con ngời<i>. Số phận con ngời</i> khẳng định
sức mạnh của lòng nhân ái, tinh thần trách
nhiệm, nghị lực con ngời. Tất cả những điều đó
sẽ nâng đỡ con ngời vợt lên số phận.


+ Đặc sắc nghệ thuật:



<i>S phn con ngi</i> cú sc rung cảm vô hạn của
chất trữ tình sâu lắng. Nhà văn đã sáng tạo ra
hình thức tự sự độc đáo, sự xen kẽ nhịp nhàng
giọng điệu của ngời kể chuyện (tác giả và nhân
vật chính). Sự hồ quyện chặt chẽ chất trữ tình
của tác giả và chất trữ tình của nhân vật đã mở
rộng, tăng cờng đến tối đa cảm xúc nghĩ suy và
những liên tởng phong phú cho ngời đọc.


2. Trong trun ng¾n <i>Thuốc</i>,
Lỗ Tấn phê phán căn bệnh gì
của ngời Trung Quốc đầu thế
kỉ XX? Đặc sắc nghệ thuật
của tác phẩm?


<i>(GV yờu cầu HS xem lại phần</i>
<i>tổng kết bài </i>Thuốc<i>, trên cơ sở</i>
<i>đó để phát biểu thành 2 ý lớn.</i>
<i>HS làm việc cỏ nhõn v phỏt</i>
<i>biu)</i>


<b>2. Truyện ngắn Thuốc của Lỗ Tấn</b>


+ Lỗ Tấn phê phán những căn bệnh của ngời
Trung Quốc đầu thế kỉ XX:


- Bệnh u mê lạc hậu của ngời dân.


- Bệnh xa rời quần chúng của những ngời cách


mạng tiên phong.


+ c sc ngh thut ca tỏc phm:
- Cốt truyện đơn giản nhng hàm súc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

mé Hạ Du,...


- Không gian, thời gian của truyện lµ mét tÝn
hiƯu nghƯ tht cã ý nghÜa .


3. ý nghÜa biĨu tỵng trong
đoạn trích <i>Ông già và biển cả</i>
của Hê-ming-uê?


<i>(GV yêu cầu HS xem lại bài</i>
Ông già và biển cả<i>, trên cơ sở</i>
<i>đó để thảo luận. HS làm việc</i>
<i>cá nhân và phát biu, tho</i>
<i>lun)</i>


<b>3. Đoạn trích Ông già và biển cả của </b>
<b>Hê-ming-uê</b>


ý nghĩa biểu tợng trong đoạn trích <i>Ông già và</i>
<i>biển cả</i> của Hª-ming-uª


+ Ơng lão và con cá kiếm. Hai hình tợng mang
một vẻ đẹp song song tơng đồng trong một tình
huống căng thẳng đối lập.



+ Ông lão tợng trng cho vẻ đẹp của con ngời
trong việc theo đuổi ớc mơ giản dị nhng rất to lớn
của đời mình.


+ Con cá kiếm là đại diện cho tính chất kiêu
hùng vĩ đại của tự nhiên.


+ Trong mối quan hệ phức tạp của thiên nhiên
với con ngời không phải lúc nào thiên nhiên cũng
là kẻ thù. Con ngời và thiên nhiên có thể vừa là
bạn vừa là đối thủ. Con cá kiếm là biểu tợng của
-ớc mơ vừa bình thờng giản dị nhng đồng thời
cũng rất khác thờng, cao cả mà con ngời ít nhất
từng theo đuổi một lần trong đời.


4. Cñng cè:


- ý nghĩa t tởng và đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn <i>Số phận con ngời</i> của
Sơ-lơ-khốp.


- Trong trun ng¾n <i>Thuốc</i>, Lỗ Tấn phê phán căn bệnh gì của ngời Trung Quốc đầu
thế kỉ XX? Đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm?


- ý nghĩa biểu tợng trong đoạn trích <i>Ông già và biển cả</i> của Hê-ming-uê?
5. Dặn dò:


- Hc bài ở nhà, soạn đề cơng cho bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.
Tiết 103 - 104


<b>Bài kiểm tra tổng hợp cuối năm</b>


<b>( theo đề chung của nhà trờng)</b>
<b>I. Mục tiờu cn t</b>


Giúp HS:


- Nắm vững nội dung cơ bản của cả ba phần: Văn, Tiếng Việt, Làm văn trong
SGK Ngữ văn 12, chủ yếu ở tập hai.


- Bit cỏch vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách
tổng hợp, toàn diện để đạt kết quả tốt theo hình thức kiểm tra, đánh giá mới.


<b>II. Hớng dẫn thực hiện</b>
<b>1. Về việc tổ chức ra đề</b>


GV (nhà trờng) có thể tự ra đề hoặc do cấp quản lí tổ chức ra đề riêng. Đề
kiểm tra tổng hợp cuối năm, lại là cuối cấp nên ra đề theo hớng đổi mới, phối hợp
cả trắc nghiệm và tự luận. Chú ý, dù ở hình thức nào, đề kiểm tra cũng phải có đủ
khả năng đánh giá một cách trung thực chất lợng HS. Muốn vậy, phải bám sát yêu
cầu của chơng trình và nội dung SGK, tránh ra đề q dễ hoặc q khó, khơng phản
ánh đầy đủ trình độ HS.


<b>2. VỊ néi dung kiÕn thøc</b>


KiÕn thøc cđa cả ba phần trong chơng trình lớp 12, chú trọng hơn ở học kì hai.
GV hớng dẫn HS ôn tập một số trọng tâm sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

+ Phần văn học Việt Nam: chủ yếu là những tác phẩm văn xuôi, kịch và một
số văn bản nhật dụng.


+ Phần văn học nớc ngoài: Thuốc (Lỗ Tấn), Số phận con ngời (Sô-lô-khốp),


Ông già và biển cả (Hê-ming-uê).


+ Phần lí luận văn học.


b) Phần tiếng Việt: Nhân vật giao tiếp, Thực hành về hàm ý, Phong cách ngôn
ngữ hành chính.


c) Phần làm văn: Mở bài và kết bài, Hành văn trong văn nghị luận, phát biểu tự
do và các bài làm văn số 5, số 6.


3) Về kĩ năng.


K nng lm bi trắc nghiệm và đề tự luận theo hớng phát huy tính sáng tạo.
4) Về tổ chức kiểm tra.


Cã hai h×nh thøc tæ chøc:


+ Tổ chức kiểm tra tập trung trong tồn trờng: HS đợc xếp phịng thi theo thứ
tự a, b. c, mỗi phòng thi 24 HS với nhiều phiên bản đề khác nhau.


+ GV tự ra đề và tổ chức kiểm tra trong 90 phút (2 tiết) với nhiều phiên bản đề
khác nhau.


<b>III. Giới thiệu một số đề và ỏp ỏn tham kho.</b>
<b>A. .</b>


Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)


<i><b>Cõu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện nội dung nhân đạo của</b></i>
truyện ngắn <i>Vợ nhặt</i> (Kim Lõn)?



A- Nim khỏt khao t m gia ỡnh.


B- Tình thơng yêu giữa những ngời nghèo khổ.


C- Mt tỡnh hung c biệt: vui mà tội nghiệp, mừng mà vừa tủi vừa lo.
D- Số phận bi thảm của ngời nông dân trớc cách mạng tháng Tám.


<i><b>Câu 2: Nhận xét nào sau đây nêu đầy đủ chủ đề truyện ngắn </b>Vợ nhặt</i> của Kim
Lân?


A- Truyện ngắn <i>Vợ nhặt</i> của Kim Lân kể về ngời vợ nhặt đợc của anh Tràng.
B- Truyện ngắn <i>Vợ nhặt</i> của Kim Lân không chỉ miêu tả số phận bi thơng của
ngời nơng dân trong nạn đói 1945 mà cịn khẳng định sức sống kì diệu của họ.


C- Truyện ngắn <i>Vợ nhặt</i> của Kim Lân thể hiện niềm khát khao về tổ ấm gia
đình và tình yêu thơng đùm bọc lẫn nhau của những ngời nông dân trớc cách mạng.
D- Truyện ngắn <i>Vợ nhặt</i> của Kim Lân miêu tả số phận bi thơng của ngời nông
dân trong nn úi nm 1945.


<i><b>Câu 3: Thành công chủ yếu vỊ nghƯ tht cđa trun </b>Vỵ chång A Phđ</i> (Tô
Hoài) thể hiện ở phơng diện nào?


A- Khc ha tâm lí nhân vật và tạo màu sắc dân tộc đậm đà.
B- Khắc họa tâm lí nhân vật và xây dựng tình huống truyện.
C- Xây dựng tình huống truyện và khắc họa tính cách nhân vật.
D- Tạo màu sắc dân tộc đậm đà và xây dựng tình huống truyện.


<i><b>C©u 4: CÊt sư thi trong </b>Rõng xµ nu</i> cđa Ngun Trung Thành thể hiện ở những
yếu tố nào?



A- Ca ngợi con ngời anh hùng.
B- Miêu tả thiên nhiên hùng vĩ.


C- Xây dựng nhân vật và sử dụng ngôn ngữ.


D- La chn chủ đề, xây dựng cốt truyện và nhân vật, sử dụng giọng điệu và
ngơn ngữ.


<i><b>Câu 5: Nhận định: "Hành trình sáng tác của nhà văn Nguyễn Minh Châu chia</b></i>
làm hai giai đoạn với hai thiên hớng rõ rệt: trữ tình lãng mạn và cảm hứng về thế sự
với những vấn đề đạo đức và triết học." đúng hay sai?


A- §óng.
B- Sai.


<i><b>Câu 6: Hình tợng rừng xà nu trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Trung</b></i>
Thành có ý nghĩa tợng trng g×?


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

B- Cuộc đấu tranh bất khuất của dân làng Xô Man và các dân tộc Tây Nguyên.
C- Sự bất lực của bom đạn đế quốc Mĩ.


D- Sức sống và phẩm chất tốt đẹp của dân làng Xụ Man v cỏc dõn tc Tõy
Nguyờn.


<i><b>Câu 7: Tác giả Ông già và biển cả là ai?</b></i>
A- Mác Tu-ên.


B- Hờ-ming-ờu
C- Giắc Lân-đơn.


D- O Hen-ri.


<i><b>Câu 8: Sự trong sáng của tiếng Việt đợc biểu hiện ở những phơng diện nào?</b></i>
A- Chuẩn mực trong việc dùng từ, đặt câu và dựng đoạn.


B- Không dùng nhiều từ vay mợn, cách diễn đạt không quen thuộc với tiếng
Việt.


C- BiĨu hiƯn néi dung t tëng, tình cảm một cách sáng rõ và mạch lạc.


D- Tính chuẩn mực, không lai căng pha tạp, tính lịch sự văn hóa trong lời nói,
sự sáng rõ, mạch lạc trong việc biểu hiện nội dung t tởng, tình cảm.


<i><b>Cõu 9: Đoạn văn sau có những đặc sắc gì về diễn đạt?</b></i>


<i>Tôi quyết rằng trong lịch sử thi ca Việt Nam cha bao giờ có một thời đại</i>
<i>phong phú nh thời đại này. Cha bao giờ ngời ta thấy xuất hiện cùng một lúc một</i>
<i>hồn thơ rộng mở nh Thế Lữ, mơ màng nh Lu Trọng L, hùng tráng nh Huy Thông,</i>
<i>trong sáng nh Nguyễn Nhợc Pháp, ảo não nh Huy Cận, q mùa nh Nguyễn Bính,</i>
<i>kì dị nh Chế Lan Viên… và thiết tha, rạo rực, băn khoăn nh Xuân Diệu.</i>


(Hoµi Thanh- Hoµi Ch©n, <i>Thi nh©n ViƯt</i>
<i>Nam</i>)


A- Dùng từ chính xác, độc đáo; văn viết giàu hình ảnh.
B- Viết văn giàu hình ảnh, sử dụng biện pháp liệt kê.


C- Dùng từ chính xác, độc đáo sử dụng phép liệt kê, phép điệp từ, điệp cấu
trúc.



D- Sư dơng phÐp ®iƯp tõ, ®iƯp cÊu tróc, liệt kê.
<i><b>Câu 10: Đoạn văn sau đây sử dụng phép tu tõ nµo?</b></i>


<i>Làng ở trong tầm đại bác của đồn giặc. Chúng nó bắn đã thành lệ, mỗi ngày</i>
<i>hai lần, hoặc buổi sáng sớm và xế chiều, hoặc đứng bóng và sẩm tối, hoặc nửa đêm</i>
<i>và trở gà gáy. Hầu hết đạn đại bác đều rơi vào ngọn đồi xà nu cạnh con nơc lớn.</i>
<i>Cả rừng xà nu hàng vạn cây khơng có cây nào khơng bị thơng. Có những cây bị</i>
<i>chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào nh nmột trận bão. ở chỗ vết thơng, nhựa</i>
<i>ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại,</i>
<i>đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn.</i>


(Nguyễn Trung Thành- <i>Rừng xà nu</i>)
A- Lặp cú pháp, liệt kê.


B- Lặp cú pháp, chêm xen.
C- Liệt kê, chêm xen.


D- Sử dụng nhiều kiểu câu, liệt kê.


<i><b>Cõu 11: c on trích sau và cho biết tại sao lập luận đa ra lại bị phe đối lập</b></i>
bác lại?


<i>Dựa vào số liệu thống kê từ năm 1945 đến nay, mỗi ngày có 12 cuộc chiến xảy</i>
<i>ra, bao gồm các cuộc chiến tranh quốc tế hay nội chiến nhỏ. Xin hỏi mọi ngời, đó</i>
<i>là trạng thái hịa bình hay khơng?</i>


Bên đối lập đã bác lại:


<i>Từ 1945 đến nay, mỗi gày nổ ra 12 cuộc chiến tranh. Con số này nêu ra khơng</i>
<i>chính xác. Sự thật là những năm 60, tổng cộng đã nổ ra khoảng 30 cuộc chiến</i>


<i>tranh, cịn đến năm 80 thì cả thảy nổ ra cha đến 10 cuộc. Điều này chẳng nói lên</i>
<i>một xu thế hịa bình hay sao?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i><b>Câu 12: Lập luận sau mắc lỗi gì?</b></i>


<i>Nam Cao viết nhiều về nơng thơn. Lão Hạc ăn bả chó tự tử để tránh đói. Anh</i>
<i>cu Phúc chết lặng trong xó nhà ẩm ớt trớc những đơi mắt "dại đi vì đói" của hai</i>
<i>đứa con. Bà cụ Tí chết vì một bữa no, tức là một kiểu chết vì quá đói. Lại có cảnh</i>
<i>đám cới, nhng cới để chạy đói.</i>


A- Luận cứ không tiêu biểu.
B- Kết luận không rõ ràng.
C- Luận cứ mâu thuẫn.


D- Luận cứ không phù hợp với kết luận.


Phần II: Tự luận (7 điểm)
<i>Đề 1: </i>


<i><b>Câu 1: Giới thiệu khái quát về Lỗ Tấn và truyện ngắn Thc.</b></i>


<i><b>Câu 2: Phân tích tình huống truyện </b>Vợ nhặt</i> của Kim Lân từ đó nêu lên giá trị
hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm.


<i>§Ị 2:</i>


<i><b>Câu 1: Giới thiệu khái quát về Hê-ming-uê và tiểu thuyết </b>Ông già và biển cả</i>.
<i><b>Câu 2: Phân tích nhân vật Mị trong truyện ngẵn </b>Vợ chồng A Phủ</i> (Tơ Hồi) để
thấy đợc giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm.



<b> B. §¸p ¸n</b>


Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm- mỗi câu đúng đợc 0.25 điểm)


<b>C©u</b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


<b>Đáp án đúng</b> C B A D A D B D C C B D


PhÇn II: Tự luận (7 điểm)
<i>Đề 1:</i>


<i><b>Câu 1:</b></i>


+ Yêu cầu về nội dung kiến thức: Phần <i>Tiểu dẫn</i> bài <i>Thuốc</i> (Lỗ Tấn).


+ Yêu cầu hình thức: Một bài viết ngắn có hai phần, giới thiệu về Lỗ Tấn và
giới thiệu về truyện ngắn Thuốc.


<i><b>Câu 2: </b></i>


Bi vit cn m bo nhng ý c bn sau:


1) Giới thiệu tác giả, tác phẩm và t×nh hng trun:


- Kim Lân là nhà văn một lịng một dạ đi về với "đất", với "ngời", với "thuần
hậu ngun thủy" của cuộc sống nơng thơn.


- Nạn đói năm 1945 đã đi vào nhiều trang viết của các nhà văn, nhà thơ trong
đó có <i>Vợ nhặt</i> của Kim Lân.



- Vợ nhặt xây dựng tình huống truyện độc đáo. Qua tình huống truyện, tác
phẩm thể hiện giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc.


2) Bèi c¶nh xây dựng tình huống truyện.


+ Bi cnh nn úi khng khiếp năm 1945 mà kết quả là hơn hai triệu ngời
chết.


+ Cái chết hiện hình trong tác phẩm tạo nên một khơng khí ảm đạm, thê lơng.
Những ngời sống ln bị cái chết đe dọa.


3) Trong bối cảnh ấy, Tràng, nhân vật chính của tác phẩm "nhặt" đợc vợ. Đó là
một tình huống độc đáo


+ ở Tràng hội tụ nhiều yếu tố khiến nguy cơ "ế" vợ rất cao (Ngoại hình xấu,
thơ, tính tình có phần khơng bình thờng, ăn nói cộc cằn, thơ lỗ, nhà nghèo, đi làm
th ni mình và mẹ già, nạn đói đe dọa, cái chết eo bỏm).


+ Tràng lấy vợ là lấy cho mình thêm một tai họa (theo lô gíc tự nhiên).
+ Việc Tràng lấy vợ là một tình huống bất ngờ


- Cả xóm ngụ c ngạc nhiên.


- Bà cụ Tứ cũng hết sức ngạc nhiên


- Bản thân Tràng có vợ rồi vẫn còn " ngờ ngợ".
+ Tình huống truyện bất ngờ nhng rất hỵp lÝ


- Nếu khơng phải năm đói khủng khiếp thì "ngời ta" không thèm lấy một ngời
nh Tràng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

4) Giá trị hiện thực: tình cảnh thê thảm của con ngời trong nạn đói
+ Cái đói dồn đuổi con ngời.


+ Cái đói bóp méo cả nhân cách.


+ Cái đói khiến cho hạnh phúc thật mỏng manh, tội nghiệp.


+ Vợ nhặt có sức tố cáo mạnh mẽ tội ác của bọn thực dân, phát xít.
5) Giá trị nhân đạo:


+ Tình ngời cao đẹp thể hiện qua cách đối xử với nhau của các nhân vật.
- Tràng rất trân trọng ngời "vợ nhặt" của mình.


- Thiên chức, bổn phận làm vợ, làm dâu đợc đánh thức nơi ngời "vợ nhặt"
- Tình yêu thơng con của bà cụ Tứ.


+ Con ngời huôn hớng đến sự sống và luôn hi vọng, tin tởng ở tơng lai:
- Tràng lấy vợ là để duy trì sự sống.


- Bà cụ Tứ, một ngời già lại luôn miệng nói về ngày mai với những dự định
thiết thực tạo niềm tin cho dâu con vào một cuộc sống tốt đẹp.


- Đoạn kết tác phẩm với hình ảnh lá cờ đỏ và đồn ngời phá kho thóc Nhật.
<i>Đề 2</i>


<i><b>C©u 1:</b></i>


+ Yêu cầu về nội dung kiến thức: Phần <i>Tiểu dẫn</i> bài <i>Ông già và biển cả </i>
(Hê-ming-uê).



+ Yêu cầu hình thức: Một bài viết ngắn có hai phần, giới thiệu về Hê-ming uê
và giới thiệu về tiểu thuyết <i>Ông già và biển cả</i>.


<i><b>Câu 2: </b></i>


Bi vit cn m bo những ý cơ bản sau:


1) Giới thiệu đôi nét về nhà văn Tơ Hồi, tập truyện <i>Tây Bắc</i> và truyện ngắn
<i>Vợ chồng A Phủ</i>. Giới thiệu nhân vật Mị và giá trị nhân đạo của tác phẩm.


3) Ph©n tÝch nhân vật Mị:


+ on gii thiu: "Ai xa v …" Mị xuất hiện khơng phải ở phía chân dung
ngoại hình mà ở phía thân phận- một thân phận q nghiệt ngã- một con ngời bị
xếp lẫn với những vật vô tri giác (tảng đá, tàu ngựa,…)- một thân phận đau khổ, éo
le.


+ Mị trớc khi bị bắt làm con dâu gạt nợ nhà Thống lí:
- Mị trẻ đẹp, yêu i.


- Mị có khát vọng tình yêu, hạnh phúc.
- Mị là một ngời con hiếu thảo.


+ M t khi b bắt làm con dâu gạt nợ nhà Thống lí:
- Mị au n, ut c, phn khỏng.


- Mị bị tê liệt dần về ý thức, cảm xúc,


- Mị chỉ còn là một công cụ, một con vật biết chịu sự sai khiến, Mị vô cảm,


không khát vọng, thậm chí không còn biết khổ đau.


- Cảm hứng của tác giả: xót thơng.
+ Sức trỗi dậy của Mị:


- S tỏc ng ca hon cảnh: khơng khí mùa xn (thiên nhiên, cảnh sinh
hoạt), rợu (Mị ngửa cổ uống ừng ực từng bát một), đặc biệt là tiếng sáo gọi bạn (tác
giả dụng công miêu tả tiếng sáo nh một thủ pháp nghệ thuật lay tnh tõm hn M).


- Những chuyển biến trong tâm hồn Mị: Mị nhớ lại quá khứ, niềm ham sống,
khát sống trở lại, Mị muốn chết.


- T nhng chuyn bin trong tâm hồn đến hành động: bỏ thêm mỡ vào đĩa
dầu, quấn lại tóc, với tay lấy chiếc váy hoa, vùng bớc đi,…


+ Hành động cởi trói cho A Phủ:
- Những ngày đầu Mị tỏ ra vơ cảm.


- Khi nhìn thấy dòng nớc mắt của A Phủ, cảm xúc trong Mị sống lại.
- Mị cắt dây trói cho A Phủ, một hành động vừa tự phát vừa tự giác.
- Mị vùng chạy theo A Phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Phê phán gay gắt bọn chúa đất phong kiến miền núi.


- Ngợi ca những gì tốt đẹp, trân trọng, đề cao những khát vọng chính đáng của
con ngời, đặc biệt là sức sống tiềm tàng của những con ngời chịu nhiều đau khổ bất
hạnh.


- Chỉ ra con đờng giải phóng ngời lao động có cuộc đời tăm tối và số phận thê
thảm.



4) NghƯ tht x©y dùng nh©n vËt.


Nhân vật sinh động, có cá tính đậm nét (với Mị, tác giả ít miêu tả hành động,
dùng thủ pháp lặp lại có chủ ý một số nét chân dung gây ấn tợng sâu đậm), đặc biệt
tác giả có tài miêu tả tâm lí, dịng ý nghĩ, tâm t, nhiều khi là tiềm thức chập chn,


Tiết 105


<b>Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm</b>


<b>( Theo chơng trình, đáp án kiểm tra của nhà trờng)</b>
a. <b> Mục tiêu bài học</b>


- Phát hiện và bổ sung những mặt còn yếu về kiến thức và kỹ năng.
- Rút đợc kinh nghiệm bổ ích để chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.
b. phơng tiện thực hin


- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Bài làm của HS


- Thiết kế bài học


C. Phơng pháp dạy học


- HS thảo luận, bày tỏ ý kiến, phân tích sai sót và khẳng định câu trả lời đúng.
- Giáo viên tổng kết các kinh nghiệm làm bài kiểm tra tổng hợp, chốt lại các kiến
thức, kĩ năng cơ bản.



D. tiÕn trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức:


Lớp Sĩ số Học sinh vắng Ngày giảng


12
12


2. Kiểm tra: Không
3. Trả bài:


<b>Hot ng của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Nhận xét,</b>


<b>đánh giá kết quả</b>


<i>GV căn cứ vào kết quả chấm</i>
<i>để nhận xét</i>


<b>I. Nhận xét, đánh giá kết quả</b>
Nhận xét các nội dung sau:
- V kin thc.


- Về kĩ năng.


- Nhng u điểm và nhợc điểm chung.
- Những u điểm và nhợc điểm riêng.
<b>Hoạt động II: Rỳt kinh</b>


<b>nghiệm</b>


<i>- GV trả bài.</i>


<i>- HS xem lại bài, đổi bài cho</i>
<i>nhau để thảo luận, rút kinh</i>
<i>nghiệm.</i>


<b>II. Rót kinh nghiƯm</b>


- Cá nhân xem kĩ toàn bài, tự đánh giá bản
thân.


- Trao đổi bài cho nhau để thảo luận.
- Phát hiện và sửa chữa các lỗi trong bài.


- Trình bày những kinh nghiệm về làm một bài
kiểm tra tỉng hỵp.


<b>Hoạt động 3: Xây dựng dàn</b>
<b>bài cho đề tự luận.</b>


<i>GV vµ HS cùng xây dựng</i>
<i>thành dàn bµi chi tiÕt trên</i>
<i>bảng.</i>


<b>III. Xõy dng dn bi cho t lun</b>


Ni dung cần đạt theo đúng đáp án của đề
kiểm tra (tham khảo bài soạn <i>Bài kiểm tra tổng</i>
<i>hợp cuối năm</i>).



4. Cñng cố:


- Yêu cầu học sinh xem lại dàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Ôn tập tại nhà.


- Chun bị tốt kiến thức đã học cho thi tốt nghiệp THPT.


</div>

<!--links-->

×