Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất thương mại công nghệ quang trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 97 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
CƠNG NGHỆ QUANG TRUNG

Ngành:

Kế tốn

Chun ngành:

Kế tốn - Tài chính

Giảng viên hướng dẫn:

TS. Phạm Thị Phụng

Sinh viên thực hiện:

Tống Minh Nghĩa


MSSV: 1054030380

Lớp: 10DKTC3

TP. Hồ Chí Minh, 2014
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo
cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Công
Nghệ Quang Trung, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Tống Minh Nghĩa

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian thực tập tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Công
nghệ Quang Trung, Ban Giám Đốc công ty đã tạo điều kiện cho em được làm việc, tiếp
xúc với thực tế nhằm củng cố, hoàn thiện những kiến thức đã học ở trường đi đơi với những
kinh nghiệm thực tiễn trong suốt q trình thực tập. Thời gian thực tập ở Công ty giúp em
hiểu thêm nhiều về thực tiễn cũng như kinh nghiệm sống để làm hành trang vào đời sau này.
Báo cáo này được hoàn thành là nhờ sự giúp đỡ tận tình của Q Thầy Cơ và các Anh Chị ở
cơng ty.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cơ khoa Kế tốn - Tài chính - Ngân

hàng đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng cơ bản, súc tích và vững chắc nhất giúp
em tiếp cận với thực tế một cách tự tin hơn. Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn đến Cô Phạm
Thị Phụng đã tận tình hướng dẫn em hồn thành tốt bài báo cáo thực tập này.
Em xin cảm ơn Ban Giám Đốc đã cho phép em thực tập tại Công ty, cảm ơn các Anh
Chị trong phịng Kế tốn đã hướng dẫn, chỉ bảo em nhiệt tình, tạo điều kiện cho em được
học hỏi những kinh nghiệm, đồng thời cung cấp cho em những số liệu, thông tin cần thiết để
bài báo cáo thực tập được hoàn thành một cách trọn vẹn nhất.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Tống Minh Nghĩa

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..

TP. Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng …. năm 2014
Giảng viên hướng dẫn

iv



MỤC LỤC
Lời mở đầu ................................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM ........................................................................................ 2
1.1

Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................. 2

1.1.1

Chi phí sản xuất .................................................................................................. 2

1.1.2

Giá thành sản phẩm ........................................................................................... 5

1.1.3

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm ..... 6

1.1.4

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................... 6

1.1.5

Kỳ tính giá thành ................................................................................................ 7

1.2


Kế tốn chi phí sản xuất ........................................................................................... 7

1.2.1

Kế tốn chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp ................................................. 7

1.2.2

Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.................................................................. 9

1.2.3

Kế tốn chi phí sản xuất chung ....................................................................... 10

1.2.4

Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất.................................................... 12

1.3

Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm .......... 12

1.3.1

Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ......... 12

1.3.2

Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành ........................................ 14


1.3.3

Sản phẩm dỡ dang và các phương pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang ........ 14

1.4

Các phương pháp tính giá thành sản phẩm.......................................................... 16

1.4.1

Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình cơng nghệ giản đơn ..................... 16

1.4.2

Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình cơng nghệ phức tạp ..................... 20

CHƯƠNG 2: KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ
QUANG TRUNG .................................................................................................................. 24
2.1

Giới thiệu chung về công ty: ................................................................................... 24

2.1.1

Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty ............................. 24

2.1.2

Cơ cấu tổ chức, quản lý ở cơng ty ................................................................... 24


2.1.3

Cơ cấu tổ chức kế tốn tại cơng ty .................................................................. 25

2.1.4

Tình hình phát triển cơng ty ............................................................................ 28

v


2.2 Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty................................................................................................................. 31
2.2.1 Giới thiệu tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty ............................................................................................................. 31
2.2.2
ty

Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng
32

2.2.3 Quy trình (trình tự) kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung .......... 71
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 78
3.1

Nhận xét: .................................................................................................................. 78

3.1.1


Nhận xét tổng qt về tình hình hoạt động tại cơng ty ................................. 78

3.1.2

Nhận xét về cơng tác kế tốn tại công ty ........................................................ 78

3.2

Kiến nghị: ................................................................................................................. 81

KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 83
PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 88

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Đvt

Đơn vị tính

VND

Việt Nam Đồng


BTC

Bộ Tài Chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

TSCĐ

Tài sản cố định

NVL

Ngun vật liệu

CCDC


Cơng cụ dụng cụ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CPSX

Chi phí sản xuất

SXC

Sản xuất chung

SPDD

Sản phẩm dỡ dang

XDCB

Xây dựng cơ bản

CN

Công nhân

TK

Tài khoản


SDDK

Số dư đầu kỳ

SDCK

Số dư cuối kỳ



Hợp đồng

TT

Thông tư

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng báo cáo và so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 và 2012
Bảng 2.2: tình hình lao động năm 2013 và năm 2012
Bảng 2.3: Trích sổ nhật ký chung
Bảng 2.4: Trích sổ cái tài khoản 1541
Bảng 2.5: Bảng lương tháng 08/2013.
Bảng 2.6: Trích sổ nhật ký chung
Bảng 2.7: Trích sổ cái tài khoản 1542
Bảng 2.8: Bảng theo dõi TSCĐ sử dụng vào sản xuất kinh doanh năm 2013
Bảng 2.9: Bảng tính khấu hao TSCĐ sử dụng vào SXKD năm 2013.

Bảng 2.10: Bảng theo dõi CCDC sử dụng vào sản xuất kinh doanh năm 2013.
Bảng 2.11: Bảng phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn vào SXKD năm 2013.
Bảng 2.12: Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào SXKD năm 2013.
Bảng 2.13: Trích sổ nhật ký chung
Bảng 2.14: Trích sổ cái tài khoản 1543
Bảng 2.15: Trích sổ nhật ký chung.
Bảng 2.16: Trích sổ cái tài khoản 632.

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Sơ đồ 1.5 : Tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm
Sơ đồ 1.6 : Tính giá thành phân bước khơng tính giá thành bán thành phẩm
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức công ty
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức phịng kế tốn
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký chung
Sơ đồ 2.4: Quy trình tổ chức sản xuất của cơng ty.
Sơ đồ 2.5: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất của hợp đồng 0000242

ix


Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trường luôn diễn ra sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải biết quan tâm đến cơng tác quản lý tài chính của

mình. Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp sản xuất phải biết hạch tốn kinh tế sao cho có
thể tự trang trải các khoản chi phí và có lợi nhuận mong muốn.
Vì vậy, bất cứ một đơn vị kinh tế nào dù lớn hay nhỏ đều phải định hướng cho mình
một hướng đi đúng đắn, phù hợp với nền kinh tế hội nhập hiện nay, phải tính tốn, suy nghĩ
tìm ra những biện pháp tối ưu nhất trong công tác tổ chức sản xuất – kinh doanh,lấy thu
nhập về tiêu thụ sản phẩm bù đắp mọi chi phí cho sản xuất. Chỉ như vậy các doanh nghiệp
mới có đầy đủ điều kiện để tiếp tục quá trình tái sản xuất và thực hiện kinh doanh.
Một vấn đề đặt ra cho tất cả các nhà kinh doanh là làm thế nào để chi phí bỏ ra cho sản
xuất sản phẩm là thấp nhất mà lợi nhuận thu về lại cao nhất. Đây là một vấn đề rất phức tạp
trong cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Muốn vậy, các nhà
quản trị doanh nghiệp cần có những thơng tin đầy đủ, chính xác và kịp thời về chi phí để xác
định được giá thành sản phẩm. Trên cơ sở đó, xác định giá bán hợp lý, cơ cấu sản phẩm tối
ưu nhằm tận dụng tối đa khả năng sản xuất để đạt được lợi nhuận cao nhất.
Đối với Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung việc tính
đúng, tính đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm có ý nghĩa quan trọng trong việc thực
hiện mục tiêu: “nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ thấp giá thành sản phẩm”. Cùng với
những kiến thức đã tổng hợp và tích lũy được về chuyên ngành kế toán trong thời gian học
tập ở trường, kết hợp với quá tình tìm hiểu thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung, em đã nhận thấy công tác kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai trò hết sức quan trọng trong
các doanh nghiệp sản xuất. Đây là một vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm, do đó em
chọn đề tài: “kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” cho bài báo cáo
thực tập tốt nghiệp của mình, với các nội dung chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm.
Chương 2: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công Ty
TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
1



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1 Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa phát sinh trong q trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong một
kỳ nhất định.
1.1.1.2. Phân loại
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, có nội dung kinh tế, mục
đích cơng dụng khác nhau. Vì vậy, tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý người ta tiến hành
phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức thích hợp.
 Phân loại theo hoạt động sản xuất kinh doanh (theo lĩnh vực hoạt động)
Căn cứ vào việc tham gia của chi phí và hoạt động sản xuất kinh doanh, tồn bộ chi
phí được chia ra làm 3 loại:
o Chi phí sản xuất kinh doanh : Bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt động sản
xuất, tiêu thụ và quản lý hành chính.
o Chi phí hoạt động tài chính : Bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt động về
đầu tư tài chính.
o Chi phí bất thường : Gồm những chi phí ngồi dự kiến có thể do chủ quan hay
khách quan mang lại, không thường xuyên xảy ra trong doanh nghiệp như giá trị còn lại
của TSCĐ do thanh lý, chi phí bồi thường bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, ….
 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được xếp chung
vào một yếu tố chi phí, khơng kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng vào mục đích
gì trong q trình sản xuất kinh doanh. Phân loại theo cách này thì tồn bộ chi phí được chia
thành các yếu tố sau :
o Chi phí ngun vật liệu : Gồm tồn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, … xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo
cáo trừ nguyên liệu, vật liệu, … bán hoặc xuất cho xây dựng cơ bản.

2


o Chi phí nhân cơng : Bao gồm tồn bộ chi phí trả cho người lao động thường xuyên
hay tạm thời về tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương trong
kỳ báo cáo trước khi trừ các khoản giảm trừ. Bao gồm cả chi phí BHYT, BHXH, KPCĐ,
BHTN mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước theo quy định. Không bao gồm chi phí
nhân cơng cho XDCB hoặc được bù đắp bằng các nguồn kinh phí khác.
o Chi phí khấu hao tài sản cố định : Là tồn bộ số tiền trích khấu hao trong kỳ của
các loại tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất.
o Chi phí dịch vụ mua ngồi : Là các khoản chi phí trả cho các dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại,
tiền trả hoa hồng đại lý, ủy thác và mua giới xuất - nhập khẩu, quảng cáo, sửa chữa tài sản
cố định và các dịch vụ mua ngoài khác.
o Chi phí khác bằng tiền : Là tồn bộ các chi phí bằng tiền chi cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp ngồi các khoản chi phí đã kể trên.
 Cách phân loại này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí sản xuất đã chi ra,
nhờ vậy giúp cho doanh nghiệp biết được trong quá trình sản xuất kinh doanh cần chi dùng
những chi phí gì để từ đó phục vụ cho việc lập, kiểm tra và phân tích dự tốn chi phí.
 Phân loại chi phí chức năng hoạt động
Tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh chia ra làm 2 loại: chi phí sản xuất và chi phí
ngồi sản xuất.
 Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được phân thành những khoản mục tương
ứng với những khoản mục giá thành, những chi phí có chung cơng dụng kinh tế được xếp
vào một khoản mục chi phí, khơng phân biệt tính chất kinh tế của chi phí đó như thế nào. Theo
quy định hiện hành, giá thành sản xuất gồm có 3 khoản mục chi phí:
o Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp : Gồm có ngun vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu,…tham gia trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ,
dịch vụ.
o Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp

sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương, các khoản phụ cấp,
các khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH, KPCĐ, … (các khoản trích trên tiền lương
theo tỷ lệ quy định).
3


o Chi phí sản xuất chung : Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng
như tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng, chi phí cơng cụ, dụng cụ, chi
phí khấu hao TSCĐ xuất dùng cho phân xưởng, bộ phận sản xuất, các chi phí dịch vụ, lao
vụ mua ngồi và chi phí khác thuộc phạm vi phân xưởng.
 Chi phí ngồi sản xuất bao gồm:
o Chi phí bán hàng: là biểu hiện bằng tiền tồn bộ các khoản hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí khác phục vụ cho quá trình bảo quản và tiêu thụ sản
phẩm.
o Chi phí quản lý doanh nghiệp: là biểu hiện bằng tiền tồn bộ các khoản hao phí
về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác phục vụ cho quá trình quản lý và
điều hành hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, cơng dụng kinh tế có tác dụng phục vụ cho
việc quản lý chi phí theo định mức. Đồng thời cách phân loại này là cơ sở cho kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành và định mức cho kỳ sau.
 Phân loại chi phí sản xuất theo sự biến động chi phí (theo mối quan hệ ứng xử
chi phí)
Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh với khối lượng hoạt động,
người ta chia chi phí ra làm ba loại: Chi phí khả biến (biến phí); chi phí bất biến (định phí);
chi phí hỗn hợp.
o Biến phí: là những khoản mục chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động, như chi
phí nguyên vật liệu thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, chi phí hoa hồng hàng bán
thay đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ, ….
o Định phí: là những khoản chi phí khơng thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào

trong một kỳ nhất định, như tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu
hao TSCĐ (theo phương pháp đường thẳng), …
o Chi phí hỗn hợp: là chi phí có đặc điểm bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định
phí như chi phí điện thoại cố định, …
 Cách phân loại này giúp doanh nghiệp có thể phân tích tình hình tiết kiệm chi phí, từ
đó xác định các biện pháp thích hợp để hạ thấp chi phí cho đơn vị.
4


 Ngồi các cách phân loại trên cịn có nhiều cách phân loại khác như: Phân loại chi
phí sản xuất theo mối liên hệ với sản phẩm (chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp), chi phí năm
trước và chi phí năm sau, chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước.
 Như vậy tùy thuộc vào mục đích quản lý chi phí ở từng đơn vị, cơng ty mà chúng ta có
cách phân loại chi phí phù hợp cho cơng việc hạch tốn chi phí và tính tổng chi phí sản phẩm
của doanh nghiệp.
1.1.2 Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản chi phí về lao động
sống và lao động vật hóa có liên quan đến tồn bộ khối lượng công việc, sản phẩm hay lao
vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
1.1.2.2. Phân loại
 Phân loại giá thành theo thời điểm và cơ sở số liệu để tính giá thành
Giá thành được chia làm 3 loại :
o Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất
định mức.
o Giá thành kế hoạch: Được tính tốn trên cơ sở chi phí định mức và số lượng sản
phẩm sản xuất kế hoạch. Giá thành kế hoạch được tính tốn trước khi bắt đầu quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
o Giá thành thực tế: Được xác định trên cơ sở số liệu chi phí thực tế phát sinh tập
hợp được cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.

 Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được các nguyên nhân cao hoặc thấp hơn định mức chi phí trong kỳ hạch tốn, từ đó điều
chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.
 Phân loại theo phạm vi chi phí
o Giá thành sản xuất: Tính trên cơ sở tồn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất ra
sản phẩm, gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy
thi cơng và chi phí sản xuất chung.
o Giá thành tồn bộ: Tính trên cơ sở tồn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm, gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi
5


cơng, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Phân loại theo cách này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của
từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,
chi phí thể hiện mặt hao phí cịn giá thành biểu hiện mặt kết quả thu được. Xét về mặt chất thì
chi phí sản xuất và giá thành sản xuất giống nhau nhưng xét về mặt lượng thì chúng khác
nhau ở những mặt sau:
 Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ nhất định
khơng tính đến những chi phí có liên quan đến số sản phẩm hoàn thành hay chưa?. Giá thành
sản xuất sản phẩm chỉ tính chi phí liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ hồn thành.
 Chi phí sản xuất tính cho một kỳ, cịn giá thành sản xuất sản phẩm liên quan đến chi
phí sản xuất của kỳ trước chuyển sang và chi phí sản xuất phát sinh của kỳ này.
1.1.4 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí. Vì vậy,
đối tượng tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí hoặc là các đối tượng chịu chi phí như:
từng phân xưởng, giai đoạn, sản phẩm, từng đơn đặt hàng, ....

Trong công tác kế tốn chi phí và tính giá thành, việc xác định đối tượng tập hợp CPSX
là khâu đầu tiên nó làm cơ sở xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu và xây dựng hệ thống cơ sở
chi tiết của CPSX.
1.1.4.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, cơng việc hồn thành cần tính giá thành và giá
thành đơn vị.
Việc xác định đối tượng tính giá thành căn cứ vào đặc điểm, cơ cấu tổ chức sản xuất,
đặc điểm quy trình cơng nghệ, kỹ thuật sản xuất sản phẩm, vì vậy đối tượng tính giá thành có
thể là : Từng sản phẩm cơng việc, đơn đặt hàng hồn thành, ….
Chúng ta nên căn cứ vào chu kỳ sản xuất sản, đặc điểm tổ chức sản xuất,  mà xác định
đối tượng tính giá thành để cung cấp số liệu tính giá thành sản phẩm một cách kịp thời. Vì khi
chúng ta lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở tính giá thành chính xác.
6


1.1.4.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành sản phẩm
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tuy nội dung
khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau và chúng cũng có những điểm khác nhau
sau:
 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi phát sinh chi phí, cịn
đối tượng tính giá thành có liên quan đến kết quả của q trình sản xuất.
 Một đối tượng tập hợp chi phí có thể bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành và
ngược lại một đối tượng tính giá thành có thể bao gồm nhiều đối tượng tập hợp chi phí
1.1.5 Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất
để tính giá thành và giá thành đơn vị, thường là tháng, quý, năm hoặc theo đơn đặt hàng. Việc
xác định kỳ tính giá thành tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và nhu cầu thông tin của
mỗi doanh nghiệp.
1.2 Kế tốn chi phí sản xuất

1.2.1 Kế tốn chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
1.2.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch tốn:
 Nội dung
Chi phí NVL trực tiếp là tồn bộ chi phí về các loại ngun vật liệu mà chúng cấu
thành nên thực thể của sản phẩm, bao gồm: Chi phí về NVL chính, NVL phụ, bán thành
phẩm mua ngoài,…xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
 Nguyên tắc hạch toán
o Nguyên vật liệu trực tiếp khi xuất dùng phải liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
tập hợp chi phí và được tính theo giá thực tế.
o Chi phí NVL trực tiếp chỉ những chi phí nguyên vật liệu thực sự sử dụng vào sản
xuất, chế tạo sản phẩm thì mới được tập hợp và kết chuyển vào các tài khoản có liên quan
để tính giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành.
1.2.1.2. Phương pháp phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 NVL dùng để sản xuất sản phẩm nhưng không thể xác định mức tiêu hao thực tế cho
từng loại sản phẩm thì kế tốn phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp.
7


 Các tiêu thức có thể sử dụng: Định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số phân bổ
được quy định, tỷ lệ trọng lượng sản phẩm được sản xuất.
 Mức phân bổ chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính dùng cho từng loại sản phẩm được
xác định theo công thức tổng quát sau:
Mức phân bổ chi

Khối lượng của từng

Tổng giá NVL chính xuất dùng

phí NVL chính cho = Tổng số khối lượng của các đối tượng
từng đối tượng


x đối tượng xác định theo

xác định theo một tiêu thức nhất định

một tiêu thức nhất định

1.2.1.3. Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:
 Bên Nợ: Giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
 Bên Có:
 Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
trong kỳ vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang” hoặc bên Nợ TK 631
“Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
 Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu vượt trên mức bình thường vào TK 632.
 Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ
TK152 (611)

TK621

TK152 (611)

Xuất kho sử dụng
NVL sử dụng không
NVL không sử dụng hết

hết nhập lại kho


để tại xưởng(-)
TK 11X, 331, 141

TK 154 (631)

NVL mua về dùng ngay

Kết chuyển giá trị NVL
sử dụng vào giá thành

TK 1331
TK154

TK 632
NVL tự sản xuất

Kết chuyển chi phí

đưa vào sử dụng

vượt mức
8


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp
1.2.1.4. Chứng từ, sổ sách
 Hóa đơn mua NVL, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng.
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bảng phân nguyên phụ liệu.
 Sổ chi tiết, sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

1.2.2.1. Nội dung
Chi phí nhân cơng trực tiếp là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động sống. Việc
tổ chức quản lý tiền lương lao động là nội dung quan trọng trong doanh nghiệp. Ngoài tiền
lương và các khoản trích theo lương được quy định hiện hành thì các đơn vị cịn có thể có thêm
các khoản chi phí trích trước lương nghỉ phép của người lao động.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:
 Bên Nợ: Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia q trình sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ bao gồm: tiền lương, tiền cơng lao động và các khoản trích trên tiền lương theo
quy định phát sinh trong kỳ.
 Bên Có:
 Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dỡ dang” hoặc bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”.
 Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632.
Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ
TK 334

TK 622
Tiền lương phải trả
cho CN trực tiếp
sản xuất

TK 154
Kết chuyển chi phí
vào tài khoản
tính giá thành

TK 335

TK 632

Trích trước tiền lương
nghỉ phép của CN
trực tiếp sản xuất

Kết chuyển chi phí
vượt mức

TK338
Trích BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ
9


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
1.2.2.3. Chứng từ, sổ sách
 Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương, tiền thưởng.
 Bảng thanh tốn tiền th ngồi.
 Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương, bảng phân bổ tiền lương.
 Phiếu xác nhận sản phẩm cơng việc hồn thành.
 Sổ chi tiết, sổ cái chi phí nhân cơng trực tiếp.
1.2.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung
1.2.3.1. Cách tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
 Chi phí sản xuất chung được tập hợp cho từng phân xưởng sản xuất hoặc từng bộ
phận sản xuất kinh doanh. Nếu phân xưởng chỉ sản xuất một loại sản phẩm thì tồn bộ chi
phí chung phát sinh ở phân xưởng được kết chuyển tồn bộ vào chi phí sản xuất sản phẩm.
Nếu phân xưởng sản xuất 2 loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi riêng cho từng loại sản
phẩm thì chi phí sản xuất chung phải được phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết chuyển
vào chi phí sản xuất sản phẩm.
 Để tiến hành phân bổ có thể sử dụng một trong các tiêu thức sau: Tỷ lệ tiền lương
công nhân trực tiếp, tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, tỷ lệ với chi phí trực tiếp, tỷ lệ

với số giờ máy chạy, tỷ lệ với đơn vị nhiên liệu tiêu hao, ….
Mức phân bổ

chi phí SXC cho = Tổng số đơn vị của các đối tượng được
từng đối tượng

Số đơn vị của từng đối

Tổng CPSXC thực tế phát sinh

x tượng xác định theo tiêu

phân bổ theo tiêu thức được lựa chọn

thức được lựa chọn

1.2.3.2. Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:
 Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
 Bên Có:
 Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
 Chi phí sản xuất cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán
trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn cơng suất bình thường.

10


 Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh
doanh dỡ dang” hoặc bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”.
Tài khoản 627 khơng có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” có 6 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh các khoản tiền lương, các
khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất, các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương
phải trả của nhân viên phân xưởng.
 Tài khoản 6272: Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân
xưởng, như vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân
xưởng quản lý và sử dụng, …
 Tài khoản 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ
xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, …
 Tài khoản 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng chung cho hoạt
động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, …
 Tài khoản 6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua
ngồi phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất.
 Tài khoản 6278: Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền ngồi các
chi phí đã kể trên để phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
TK 334, 338
Tiền lương và phụ cấp
của nhân viên phân xưởng
TK 152, 153, 142
Chi phí NVL, CCDC
phân bổ nhiều lần dùng
ở phân xưởng sản xuất
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ
máy móc, thiết bị
TK 335
Trích trước chi phí
liên quan đến quản lý,

phục vụ phân xưởng

TK 627

TK 154, 631
Kết chuyển vào tài khoản
liên quan để tính giá thành
TK 632
Chi phí SXC vượt mức

11


TK 331, 111, 112
Các chi phí khác
phục vụ sản xuất
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất chung
1.2.3.3. Chứng từ, sổ sách
 Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương.
 Phiếu xuất kho.
 Hóa đơn dịch vụ.
 Bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ.
 Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
 Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung.
 Sổ cái chi phí sản xuất chung.
1.2.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng và đặc
điểm kỹ thuật của sản xuất về màu sắc, kích cỡ, trọng lượng, cách thức lắp ráp. Nếu căn cứ
vào mức độ sửa chữa được của sản phẩm hỏng, thì sản phẩm hỏng bao gồm: Sản phẩm hỏng
sửa chữa được và sản phẩm hỏng không sửa chữa được.

Ngoài ra, trong thời gian sản xuất, doanh nghiệp phải bỏ ra một khoản chi phí để duy
trì hoạt động như tiền công lao động, nhiên liệu, chi phí sửa chữa, Các khoản chi phí này
được xem là một khoản thiệt hại ngừng sản xuất.
1.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
1.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
 Kế toán sử dụng tài khoản 154 –“ Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang” phản ánh
khối lượng sản phẩm dịch vụ trong kỳ, chi phí sản xuất kinh doanh đầu kỳ, cuối kỳ của hoạt
động sản xuất kinh doanh và thuê ngoài gia công chế biến ở các đơn vị sản xuất kinh doanh.
 Chi phí kinh doanh hạch tốn trên tài khoản 154 phải được chi tiết theo địa điểm phát
sinh chi phí, theo loại nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết bộ phận sản phẩm.
 Vào cuối mỗi kỳ, kế toán phải tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh để kết chuyển vào tài khoản
tính giá thành.
12


 Tài khoản 154 có số dư cuối kỳ.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:
 Bên Nợ:
 Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản
phẩm chi phí thực hiện dịch vụ.
 Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản
phẩm xây lắp cơng trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khốn nội bộ.
 Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang cuối kỳ (trường hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
 Bên Có:
 Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển
đi bán.

 Giá thành sản phẩm sản xuất xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ
tiêu thụ trong kỳ, hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính xây lắp, hoặc giá thành sản
phẩm xây lắp hồn thành chờ tiêu thụ.
 Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng.
 Giá trị phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được.
 Giá trị nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa giá cơng xong nhập lại kho.
 Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ khơng được tính vào giá trị hàng tồn kho
mà phải tính giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Đối với đơn vị sản xuất theo đơn đặt hàng,
hoặc đơn vị có chu kỳ sản xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế tốn đã kết chuyển chi phí sản
xuất chung cố định vào TK 154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác định được chi phí sản
xuất chung cố định khơng được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải hách tốn vào giá vốn
hàng bán (Có TK 154, Nợ TK 632)

13


 Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang đầu kỳ (trường hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh cịn dỡ dang cuối kỳ.

TK 111, 152

TK 621

TK 154

TK 111, 152

SDĐK

Tập hợp chi phí

Kết chuyển

NVLTT
TK 334, 338, …

Các khoản làm
giảm giá thành

TK 622

Tập hợp chi phí

TK 155
Kết chuyển

NCTT

Giá thành sản phẩm
nhập kho hồn thành

TK 627

TK 157

Tập hợp chi phí

Gửi bán


SXC
TK 111, 142, 152, …

Kết chuyển

TK 632

Tập hợp chi phí

Bán khơng qua

SXC

nhập kho
SDCK

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.2 Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành
Các khoản giảm giá thành là những khoản chi phí phát sinh gắn liền với chi phí sản
xuất thực tế nhưng khơng được tính vào giá thành sản phẩm hoặc những chi phí phát sinh
nhưng khơng tạo ra giá trị sản phẩm chính như chi phí thiệt hại sản xuất, chi phí sản phẩm
hỏng, phế liệu thu hồi từ vật tư sử dụng.
1.3.3 Sản phẩm dỡ dang và các phương pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang
1.3.3.1. Khái niệm sản phẩm dỡ dang
 SPDD là những sản phẩm tại thời điểm tính giá thành nó chưa hồn thành về mặt kỹ
thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quá trình cơng nghệ chế biến sản phẩm.
14


 Đánh giá SPDD cuối kỳ là xác định CPSX của SPDD cuối kỳ.

1.3.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang
Tùy thuộc vào đặc điểm, mức độ CPSX trong sản phẩm dỡ dang và yêu cầu quản lý về
CPSX có thể đánh giá SPDD bằng một trong những phương pháp sau:

 Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kì theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hay
nguyên vật liệu chính
Phương pháp này đơn giản dễ tính, áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất có
chi phí NVL trực tiếp hay NVL chính chiếm tỷ trọng lớn (từ 80% trở lên) trong tổng giá thành
sản phẩm, NVL được bỏ ngay từ đầu quy trình sản xuất và sản phẩm đang chế tạo giữa các kỳ
ổn định. Theo phương pháp này trị giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ được tính theo trị giá NVL
trực tiếp hay NVL chính, cịn các chi phí khác được tính hết vào trị giá sản phẩm hồn thành
trong kỳ. Ta có cơng thức tính sau:
Trị giá
SPDD
cuối kỳ

Chi phí SXKD

+

dỡ dang đầu kỳ

=

Số lượng SPHT trong kỳ

+

Số lượng


Chi phí NVL trực tiếp
(chính) phát sinh trong kỳ
Số lượng SPDD cuối kỳ

x

SPDD
cuối kỳ

 Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kì theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương
Phương pháp này áp dụng cho các đơn vị có tỷ trọng các khoản mục chi phí sản xuất
khơng chênh lệch nhiều trong tổng giá thành và NVL được bỏ một lần ngay từ đầu quy trình
sản xuất. Theo đó chi phí NVL trực tiếp (chính) được phân bổ đều cho các sản phẩm và đang
sản xuất, khơng phân biệt là đã hồn thành hay cịn dỡ dang. Cịn đối với chi phí nhân cơng
và chi phí sản xuất chung được bỏ dần vào sản xuất theo mức độ hồn thành tương đương,
hoặc theo chi phí tiêu hao thực tế.
Theo phương pháp này ta có quy trình tính trị giá SPDD cuối kỳ như sau:
 Bước 1: Quy đổi số lượng SPDD theo tỷ lệ hoàn thành tương đương
Ta có cơng thức sau:
Số lượng SPDD quy đổi

=

Số lượng SPDD

x

 Bước 2: Xác định các chi phí của SPDD cuối kỳ
15


Tỷ lệ hoàn thành của SPDD


 Chi phí NVL trực tiếp của SPDD cuối kỳ, ta tính theo cơng thức sau:
Chi phí NVL
trực tiếp của

Chi phí NVL

+

trực tiếp đầu kỳ

=

Số lượng SPHT trong kỳ +

SPDD cuối kỳ

Số lượng

Chi phí NVL trực tiếp
phát sinh trong kỳ

x

SPDD

Số lượng SPDD cuối kỳ


cuối kỳ

 Chi phí nhân cơng trực tiếp của SPDD cuối kỳ, ta tính theo cơng thức sau:
Chi phí NC
trực tiếp
của SPDD

Chi phí NC
=

trực tiếp đầu kỳ
Số lượng SPHT

cuối kỳ

trong kỳ

Số lượng

Chi phí NC trực tiếp

+

phát sinh trong kỳ

x

Số lượng SPDD


+

SPDD quy
đổi

quy đổi cuối kỳ

cuối kỳ

 Chi phí sản xuất chung của SPDD cuối kỳ, ta tính theo cơng thức sau:
Chi phí SXC

Chi phí SXC
của SPDD

=

cuối kỳ

đầu kỳ
Số lượng SPHT
trong kỳ

Số lượng

Chi phí SXC

+

phát sinh trong kỳ


x

Số lượng SPDD

+

quy đổi cuối kỳ

SPDD
quy đổi
cuối kỳ

 Bước 3: Xác định trị giá SPDD cuối kỳ, ta có cơng thức sau:
Trị giá SPDD
cuối kỳ

=

Chi phí NVL trực tiếp
của SPDD cuối kỳ

+

Chi phí NC trực tiếp
của SPDD cuối kỳ

+

Chi phí SXC của

SPDD cuối kỳ

 Vậy phương pháp này có cách tính tốn phức tạp nhưng đạt kết quả chính xác, có
độ tin cậy cao và phù hợp với “Chuẩn mực Hàng tồn kho”.
 Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kì theo chi phí sản xuất kế hoạch (định mức)
Với những quy trình sản xuất ổn định hay doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống định
mức chi phí sản xuất chuẩn xác, đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ có thể tính theo chi phí
kế hoạch hay chi phí định mức. Như vậy theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng SPDD,
mức độ hồn thành và chi phí định mức cho từng sản phẩm để tính ra trị giá SPDD cuối kỳ, ta
có cơng thức tính như sau:
Trị giá SPDD
cuối kỳ

=

Chi phí định mức

x

Số lượng SPDD (hoặc số lượng
SPDD quy đổi theo tỷ lệ hoàn thành)

1.4 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.4.1 Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình cơng nghệ giản đơn
16


×