Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ KSP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

..

KHOA KẾ TỐN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ KSP

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

Giảng viên hƣớng dẫn : TH.S PHAN MINH THÙY
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ CẦN
MSSV: 1054030744

Lớp: 10DKNH02

TP. Hồ Chí Minh, 2014
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây đề tài do chính tơi thực hiện. Những kết quả và số liệu thu thập
trong khóa luận tơt nghiệp đƣợc thực hiện tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thƣơng
Mại Dịch Vụ KSP, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào.Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm
trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.



Tp.Hồ Chí Minh, ngày......., tháng........, năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Cần

ii


LỜI CẢM ƠN
Qua 3 năm học tập và rèn luyện dƣới trƣờng Đại học CƠNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH cùng với thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng mại dịch vụ KSP, tôi
đã học tập đƣợc nhiều kiến thức bổ ích và tích lũy đƣợc nhiều kinh nghiệm quý báu.
Bằng sự nỗ lực học tập, nghiên cứu của bản thân cùng với sự giảng dạy tận tình của q
thầy cơ trƣờng Đại học CƠNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH đặc biệt là sự
hƣớng dẫn tận tình của cô Phan Minh Thùy và các anh chị trong cơng ty TNHH TM-DV
KSP, tơi đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến q thầy cơ trƣờng Đại học CƠNG NGHỆ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH đặc biệt là thầy Trần Nam Trung đã chỉ bảo tận tình, sửa
chữa khuyết điểm cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng tồn thể các anh chị làm việc tại Cơng
ty TNHH TM-DV KSP đã tiếp nhận và tạo điều kiện cho tơi tiếp xúc thực tế trong suốt
q trình thực tập.
Tơi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến tất cả ngƣời thân, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian qua.
Cuối cùng, tôi xin gửi đến quý thầy cô, các anh chị làm việc tại Công ty TNHH TM-DV
KSP cùng ngƣời thân và bạn bè lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành cơng trong cuộc
sống.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày......., tháng........, năm 2014
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thị Cần

iii


Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ......................................................................................
MSSV : ............................................................................................................
Khoá : ............................................................................................................
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………...
Ngày …..tháng ….năm 201…
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

TP.HỒ CHÍ MINH, Ngày ……..tháng……..năm…...
Giáo viên hƣớng dẫn
( ký, họ tên)

v



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DTHĐTC

Doanh thu hoạt động tài chính

DV

Dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐKD


Hoạt động kinh doanh

HĐTC

Hoạt động tài chính

TK

Tài khoản

TM

Thƣơng mại

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định


vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20
2.21
2.22
2,23
2.24

2.25
2.26
2.27

Nội dung
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TMDV KSP
HĐ GTGT
Phiếu thu
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
Sổ nhật ký chung năm 2013
Sổ cái 511
Sổ nhật ký chung năm 2013
Sổ cái 515
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết hàng hóa
Sổ nhật ký chung năm 2013
Sổ cái 632
Phiếu chi
Sổ nhật ký chung năm 2013
Sổ cái 641
Phiếu chi
Sổ nhật ký chung năm 2013
Sổ cái 642
Sổ nhật ký chung năm 2013
Sổ cái 635
Sổ nhật ký chung năm 2013
Sổ cái thuế TNDN
Sổ nhật ký chung năm 2013

Sổ cái 911
Báo cáo kết quả HĐKD của công ty TNHH TMDV KSP năm 2013

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
2.1
2.2

Nội dung
Bộ máy tổ chức quản lý của cơng ty
Bộ máy kế tốn của cơng ty

vii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................... 1
3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................ 1
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................... 2
5. Kết cấu ................................................................................................................................. 2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM-DV
KSP ........................................................................................................................................... 3
1.1.

Kế toán doanh thu ........................................................................................................ 3

1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng ........................................................................................... 3

1.1.2. Kế toán các khoản giảm tr doanh thu ........................................................................... 8
1.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................................... 11
1.1.4. Kế tốn các khoản thu nhập khác ................................................................................. 12
1.2. Kế toán tập h p chi ph ................................................................................................. 13
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................................. 13
1.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng .............................................................................................. 15
1.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................................... 16
1.2.4. Kế tốn chi phí tài chính ............................................................................................... 18
1.2.5. Kế tốn các khoản chi phí khác .................................................................................... 18
1.2.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................ 19
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................................... 22
CHƢƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV KSP ......................... 24
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV KSP............................ 24
2.1.1. Lịch sử hình thành ...................................................................................................... 24
2.1.1.1. Giới thiệu chung về cơng ty ....................................................................................... 24
2.1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của công ty .......................................................... 24
2.1.1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty................................................................................. 24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ........................................................................... 25
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty ................................................................ 25
2.1.2.2. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty .......................................................................... 25
2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ......................................................................... 27
2.1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................... 27
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của phịng kế tốn ................................................................... 28
viii


2.1.3.3. Tổ chức vận dụng các chế độ, phƣơng pháp kế tốn ................................................. 28
2.1.4.


Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ....................................................... 28

2.1.5. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới ...................................... 29
2.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV KSP ......................... 29
2.2.1. Kế toán doanh thu ....................................................................................................... 29
2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng ......................................................................................... 29
2.1.2. Kế toán các khoản giảm tr doanh thu ......................................................................... 36
2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................................... 36
2.2. Kế tốn tập h p chi ph ................................................................................................. 38
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................................. 38
2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng .............................................................................................. 41
2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................................... 43
2.2.4. Kế tốn chi phí tài chính ............................................................................................... 46
2.2.5. Kế tốn các khoản thu nhập và chi phí khác................................................................. 47
2.2.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................ 47
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................................... 49
2.4. Kết luận về cơng tác kế tốn doanh thu, chi ph và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH TM-DV KSP........................................................................................... 52
2.4.1. Những mặt tốt. .............................................................................................................. 52
2.4.2. Những tồn tại yếu kém .................................................................................................. 52
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ........................................... 53
3.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ........................................................................................ 53
3.1.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN ..................................... 53
3.1.2. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH ............ 53
3.2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................................... 54
KẾT LUẬN. ........................................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 59

ix



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trên con đƣờng hội nhập nền kinh tế thị trƣờng.Đây là một môi trƣờng tốt
đem lại nhiều cơ hội song cũng có khơng ít thách thức cho các doanh nghiệp Việt
Nam.Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp không ng ng mở rộng sản xuất kinh doanh cũng
nhƣ nâng cao chất lƣợng dịch vụ trên tất cả các lĩnh vực kinh tế. Do đó, để tồn tại và phát
triển đƣợc buộc các doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đƣa ra những
phƣơng pháp chiến lƣợc kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận.Vì vậy, vấn đề đặt ra cho
các doanh nghiệp là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả, nguồn
vốn kinh doanh luôn ổn định và phát triển.Để đạt đƣợc mục tiêu đòi hỏi những mặt hàng
mà doanh nghiệp đang kinh doanh phải đáp ứng đƣợc nhu cầu thị yếu của ngƣời tiêu
dùng trong nƣơc cũng nhƣ nƣớc ngoài.
Lợi nhuận là thƣớc đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán xác
định kết quả kinh doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ thống kế tốn của doanh
nghiệp vì căn cứ vào đó các nhà quản lý có thể biết đƣợc q trình kinh doanh của doanh
nghiệp mình có đạt hiệu quả hay khơng? T đó định hƣớng phát triển trong tƣơng lai.
Do thấy đƣợc tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh nên em đã chọn
đề tài luận văn tốt nghiệp của mình là “Một số biện pháp hồn thiện kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV KSP”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tôi thực hiện đề tài này nhằm so sánh giữa cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp và lý thuyết
đã học. Qua đó tự mình có thể củng cố và rút ra những bài học kinh nghiệm thực tế về
cơng tác kế tốn, so sánh với lý thuyết t đó đƣa ra các biện pháp nhằm nâng cao cơng
tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh. Đóng góp một số biện pháp để hồn thiện hơn

cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH
TM - DV KSP.
3. Phạm vi nghiên cứu
 Tìm hiểu kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH TM-DV KSP trong năm 2013.
 Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính giá
trị xuất kho theo phƣơng pháp bình quân tức thời vì vậy bài luận văn tốt nghiệp
SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN

1

LỚP: 10DKNH02


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY

này giới hạn nghiên cứu trong phạm vi phƣơng pháp kế toán mà cơng ty áp dụng
và theo Luật kế tốn và Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp thu thập số liệu thông qua tài liệu, các mẫu biểu, chứng t , sổ kế
tốn có liên quan.
 Phƣơng pháp quan sát, phân tích: quan sát, thu thập thơng tin rồi t đó phân tích
các thơng tin thu thập đƣợc trong quá trình tìm hiểu thực tế t đó thấy đƣợc ƣu
nhƣợc điểm của cơng tác kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của công ty và thấy đƣợc sự khác nhau giữa lý thực tế và lý thuyết. Nhƣ vậy sẽ
đƣa ra các biện pháp hồn thiện hơn cho cơng tác kế tốn của doanh nghiệp.
 Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp ngƣời có liên quan
5. Kết cấu

Khóa luận tốt nghiệp “Một số biện pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV KSP” gồm 3 chƣơng:
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CUA CÔNG TY TNHH TM-DV KSP
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV KSP
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG

SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN

2

LỚP: 10DKNH02


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM-DV
KSP
1.1.

Kế toán doanh thu
 Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu.”

 Nguyên tắc xác định doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác
 Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu được.
 Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu
được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản được giảm trừ.
 Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì
doanh thu được xác định là giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu –
quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai theo tỷ
lệ lãi suất hiện hành.
 Việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, thu nhập
 Phản ánh và giám sát kịp thời, chi tiết khối lƣợng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán
ra, tồn kho cả về số lƣợng, chất lƣợng và giá trị. Tính tốn đúng đắn giá vốn của
hàng hố và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
 Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán
hàng của đơn vị, tình hình thanh tốn tiền hàng, nộp thuế với Nhà nƣớc.
 Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc,
kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất
hợp lý.
 Cung cấp thơng tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh
giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nƣớc.
1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
 Khái niệm
SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN


3

LỚP: 10DKNH02


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY

Theo chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác
 “Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa
mua vào.”
 “Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một hoặc nhiều kỳ kế toán.”
 “Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa
do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc do doanh nghiệp mua về.”
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng
“Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích
kinh tế từ giao dịch. Nếu doanh thu đã được ghi nhận trong trường hợp chưa thu được
tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải thu này là khơng thu được thì phải hạch tốn vào
chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà không được ghi giảm doanh thu. Khi xác định
khoản phải thu là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó địi) thì phải lập dự phịng
nợ phải thu khó địi mà khơng ghi giảm doanh thu. Các khoản nợ phải thu khó địi khi
xác định thực sự là khơng địi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phịng nợ phải thu
khó địi.”
 Các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Theo chuẩn mực
kế toán số 14)
 Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa cho người mua.

 Doanh nghiệp khơng cịn nắm quyền sở hữu hay kiểm sốt hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ.
 Các điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ (Theo chuẩn mực kế toán số
14)
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế tốn.
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
 Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
 Phƣơng thức bán buôn
Bán buôn là phƣơng thức bán hàng với số lƣợng lớn cho doanh nghiệp để thực
hiện việc bán ra cho ngƣời tiêu dùng.
SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN

4

LỚP: 10DKNH02


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY

Có 2 phƣơng thức bán bn:
 Bán bn qua kho: hàng hóa đƣợc mua và nhập về kho của doanh nghiệp
sau đó xuất bán. Sau khi giao nhận hàng hóa, khách hàng ký nhận vào
chứng t bán hàng của bên bán, đồng thời trả tiền ngay hoặc ký nhận nợ.

 Bán buôn vận chuyển thẳng: doanh nghiệp nhận hàng mua t nhà cung cấp
để giao bán thẳng cho ngƣời mua. Sau khi giao hàng hóa cho khách hàng,
khách hàng ký nhận nợ vào chứng t bán hàng và quyền sở hữu hàng hóa
đã đƣợc chuyển giao, hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ.
 Phƣơng thức bán lẻ
Bán lẻ là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, các tổ chức kinh tế
mang tính chất tiêu dùng.Đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi
vào lĩnh vực tiêu dùng.Gía trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đƣợc thực hiện.
Đối với phƣơng thức bán lẻ thƣờng sử dụng hai phƣơng thức sau:
 Phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp chịu
hoàn toàn trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng,
đồng thời chịu trách nhiệm quản lý số tiền bán hàng trong ngày.
 Phƣơng thức bán lẻ thu tiền tập trung: Tổ chức ở quy mô bán lẻ lớn nhƣ
siêu thị, quầy bách hóa lớn…, khách hàng tự do lựa chọn hàng hóa và thanh
toán một lần tại quầy kế toán thu tiền, cuối ngày kế toán lập báo cáo bán
hàng hàng ngày và đem tiền nộp vào phịng kế tốn để ghi sổ một lần.
 Phƣơng thức bán hàng đại lý
Là phƣơng thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý,
ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng.Số hàng chuyển giao cho các đại lý vẫn thuộc
sở hữu của doanh nghiệp đến khi đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh
tốn thì nghiệp vụ bán hàng mới hồn thành, và đại lý đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý.
 Phƣơng thức bán hàng trả góp, trả chậm
Là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp dành cho ngƣời mua ƣu đãi đƣợc trả tiền
hàng trong nhiều kỳ.Doanh nghiệp đƣợc hƣởng thêm khoản lãi trả góp. Khoản lãi do bán
trả góp đƣợc hạch toán nhƣ khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp.Theo
phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng đƣợc xác định là tiêu thụ.
 Chứng t sử dụng
 Hóa đơn giá trị gia tăng: Là căn cứ xác định giá trị và số lƣợng hàng đã bán ra.
Hóa đơn gồm 3 liên: liên 1 lƣu tại quyển, liên 2 sẽ giao cho khách hàng, liên 3
dùng lƣu trong nội bộ.

 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 Các chứng t khác: Giấy báo của ngân hàng, Phiếu thu…
 Tài khoản sử dụng (theo phƣơng pháp khấu tr thuế GTGT)
SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN

5

LỚP: 10DKNH02


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY

 TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Nội dung phản ánh của TK 511
Bên nợ

Bên có

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt tính trên doanh thu - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch
vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã đƣợc xác vụ của doanh nghiệp thực hiện trong
định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.
kỳ kế toán.
- Trị giá khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển
vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 - “xác định kết quả kinh doanh”.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 –“Doanh thu bán hàng”
- TK 5112 –“Doanh thu bán các thành phẩm”
- TK 5113 –“Doanh thu cung cấp dịch vụ”
- TK 5114 –“Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
- TK 5117 –“Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ”
 TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản 512 phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ
trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu
đƣợc t việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữ các đơn vị
trực thuộc, hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty theo giá
bán nội bộ.
Nội dung phản ánh TK 512
Bên nợ

Bên có

-Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất
khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng nội bộ của doanh nghiệp trong kỳ.
-Các khoản ghi giảm doanh thu của hàng
hóa, dịch vụ đã bán nội bộ
-Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ
thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”


Doanh thu bán hàng của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ hạch
tốn.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN

6

LỚP: 10DKNH02


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY

Tài khoản 512 khơng có số dƣ cuối kỳ
TK 512 có ba tài khoản cấp hai:
-

TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa.

-

TK 5122 – Doanh thu bán sản phẩm.


-

TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.

 Ngồi ra cịn sử dụng các tài khoản khác liên quan: TK 111, 112, 131, 521,
531,…
 Sổ sách kế toán
Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết bán hàng, sổ phải thu khách hàng, sổ chi tiết tiền mặt, Sổ
cái TK 511.
Các mẫu sổ ở phần phụ lụcI
 Phƣơng pháp hạch tốn
 Phƣơng thức bán bn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511, 512: Doanh thu tiêu thụ
Có TK 333(1): Thuế GTGT phải nộp
 Phƣơng thức bán lẻ
Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511, 512: Doanh thu bán lẻ
Có TK 333(1): Thuế GTGT phải nộp
 Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi
 Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi các đại lý nộp báo cáo bán hàng
của đại lý, kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thực thu
Có TK 511:
Doanh thu bán hàng
Có TK 333(1):
Số thuế GTGT phải nộp.
 Đồng thời xác định hoa hồng trả cho đại lý:
Nợ TK 641:
Số tiền hoa hồng trả cho đại lý

Có TK 111, 112, 131: Số tiền hoa hồng trả cho đại lý.
 Phƣơng thức bán hàng xuất khẩu trực tiếp
 Khi hàng xuất khẩu hoàn thành thủ tục hải quan, kế toán ghi nhận doanh
thu
Nợ TK 131/ Có TK 511: theo giá FOB
Nợ 511/ Có TK 3333: Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp
 Các chi phí liên quan đến hàng xuất khẩu
Nợ TK 641
Nợ TK 133
SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN

7

LỚP: 10DKNH02


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY

Có TK 111, 112, 331
 Nhận báo có của ngân hàng tiền thanh toán của khách hàng
Nợ TK 112: Tỷ giá thực tế
Nợ TK 641: Lệ phí ngân hàng
Nợ TK 635: Chênh lệch lỗ về tỷ giá
Có TK 131: Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515: Chênh lệch lãi
 Phƣơng thức bán hàng xuất khẩu ủy thác
 Khi bên nhận ủy thác hoàn thành việc xuất khẩu
Nợ TK 131/ Có TK 511: theo giá FOB

Nợ TK 511/ Có TK 3333: thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 3333/ Có TK 3388: đơn vị ủy thác nộp hộ thuế xuất khẩu vào
NSNN
Nợ TK 641, 133/ Có TK 3388: số tiền phải trả cho bên nhận ủy thác về
các khoản chi hộ liên quan và phí ủy thác
 Nhận thanh toán của bên ủy thác sau khi bù tr các khoản phải trả
Nợ TK 112: Số tiền còn lại đƣợc nhận
Nợ TK 3388: Bù tr khoản phải trả, phải thu
Có TK 131: Số tiền cịn lại đƣợc nhận
1.1.2. Kế toán các khoản giảm tr doanh thu
 Khái niệm: (Theo chuẩn mực số 14)
 Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
 Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.






Chứng t sử dụng
Chiết khấu thƣơng mại: Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT
Hàng bán bị trả lại: Hóa đơn GTGT, Biên bản trả lại hàng, Phiếu nhập kho
Giảm giá hàng bán: Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT
Tài khoản sử dụng

SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN


8

LỚP: 10DKNH02


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY

 Tài khoản 521 –“Chiết khấu thƣơng mại”
- Khoản chiết khấu thƣơng mại đã - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng
chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

mại sang tài khoản 511 –“Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 521 khơng có số dƣ cuối kỳ
 Tài khoản 531 –“Hàng bán bị trả lại”
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị
lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính tr vào trả lại sang TK 511 –“Doanh thu bán
khoản phải thu khách hàng về số sản hàng và cung cấp dịch vụ”.
phẩm, hàng hóa đã bán.
Tổng số phát sinh nợ


Tổng số phát sinh có

Tài khoản 531 khơng có số dƣ cuối kỳ
 Tài khoản 532 –“Giảm giá hàng bán”
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
nhận cho ngƣời mua hàng do háng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng
bán sang Tài khoản 511 –“ Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài
khoản 512 –“Doanh thu bán hàng nội
bộ”

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 532 khơng có số dƣ cuối kỳ
 Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán dùng để
theo dõi các khoản giảm tr doanh thu của mỗi mặt hàng bán. Căn cứ ghi sổ là
các hóa đơn giá trị gia tăng.
Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 521, 531, 532.
 Trình tự hạch tốn
 Chiết khấu thƣơng mại
 Doanh nghiệp bán hàng có chính sách chiết khấu thƣơng mại cho khách
hàng mua hàng với khối lƣợng lớn thì giá bán trên hóa đơn là giá đã tr
chiết khấu thƣơng mại. Vì thế, khoản chiết khấu tính tr cho khách hàng

không đƣợc ghi vào tài khoản “Chiết khấu thƣơng mại”.
 Nếu khách hàng mua hàng nhiều lần mới đƣợc hƣởng chiết khấu thì khoản
chiết khấu đƣợc ghi giảm tr vào giá trên hóa đơn GTGT.
(1) Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh trong kì, ghi:
Nợ TK 521:
Chiết khấu thƣơng mại
SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN

9

LỚP: 10DKNH02


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY

Nợ TK 3331:

Thuế GTGT đƣợc khấu tr

Có TK 111, 112, 131:Phải thu của khách hàng
(2) Cuối kì, kết chuyển số tiền chiết khấu thƣơng mại
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521:
 Hàng bán bị trả lại

Chiết khấu thƣơng mại

 Chỉ phản ánh vào tài khoản 531 trị giá bán của số hàng bị trả lại

 Về thủ tục, chứng t : ngƣời bán đã xuất hóa đơn, ngƣời mua đã nhận
hàng nhƣng sau đó ngƣời mới phát hiện hàng hóa khơng đúng quy
cách, chất lƣợng, phải trả tồn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất
hàng trả lại cho ngƣời ngƣời bán, cơ sở phải lập hóa đơn, trên hố
đơn ghi rõ hàng hóa trả lại ngƣời bán do không đúng quy cách, chất
lƣợng, tiền thuế GTGT. Hóa đơn này là căn cứ để bên bán, bên mua
điều chỉnh doanh số mua, bán, số thuế GTGT đã kê khai.
 Các chi phí có liên quan đến hàng bị trả lại mà Doanh nghiệp phải
chi đƣợc hạch tốn vào tài khoản 641 –“Chi phí bán hàng”.
(1) Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại:
Nợ TK 531:
Theo giá bán chƣa có thuế GTGT
Có TK 111, 112, 131
(2) Phản ánh số tiền trả lại cho khách hàng về thuế GTGT của hàng bị trả
lại
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131
(3) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại
Nợ TK 641
Có TK 111, 112, 141
(4) Phản ánh trị giá hàng bán trả lại nhập kho:
Nợ TK 155
Theo giá đã thực tế xuất kho
Có TK 632
(5) Cuối kì, kết chuyển tồn bộ khoản hàng bán bị trả lại đã phát sinh trong

Nợ TK 511
Có TK 531
 Giảm giá hàng bán
 Bút toán ghi nhận giảm giá hàng bán chỉ đƣợc thực hiện khi đã lập hóa

đơn bán hàng, những trƣờng hợp giảm giá trƣớc khi lập hóa đơn kế tốn
khơng theoghi nhận vào tài khoản 532.
SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN

10

LỚP: 10DKNH02


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY

 Việc lập thủ tục chứng t về giảm giá hàng bán phải tuân thủ theo quy
định của chế độ kế toán hiện hành để đƣợc điều chỉnh ghi giảm doanh
thu và thuế GTGT phải nộp của doanh thu giảm giá hàng bán.
(1) Căn cứ vào chứng t chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số
lƣợng hàng đã bán, kế toán ghi:
Nợ TK 532
Có TK 111, 112, 131
(2) Cuối kì, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kì
Nợ TK 511
Có TK 532
1.1.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Theo chuẩn mực số 14:
 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Chứng t sử dụng
Hợp đồng kinh tế, Phiếu thu, Giấy báo có, Tờ khai hải quan…
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 –“Doanh thu hoạt động tài ch nh”
Nội dung phản ánh tài khoản 515 (theo phƣơng pháp khấu tr thuế GTGT)

SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN

11

LỚP: 10DKNH02


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY

Bên nợ

Bên có

- Kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia.
động tài chính vào tài khoản 911 –“Xác - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng.
định kết quả kinh doanh”.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của
hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại

tệ.
- Lãi tỷ giá hối đối do đánh lại cuối năm tài
chính các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc
ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái
của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản đã
hoàn thành đầu tƣ và hoạt động doanh thu tài
chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát
sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 515 khơng có số dƣ cuối kỳ
 Sổ sách kế tốn
Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 515
 Trình tự hạch toán
(1) Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia phát sinh trong kỳ
Nợ TK 111, 112/ Có TK 515
(2 Cuối kì, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 515
Có TK 911

Doanh thu hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động kinh doanh

1.1.4. Kế tốn các khoản thu nhập khác
 Khái niệm
“Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt

động tạo ra doanh thu.”
 Chứng t sử dụng
 Hóa dơn GTGT, Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế,…
 Các chứng t thanh toán: Phiếu thu, giấy ủy nhiệm chi, giấy báo có của
ngân hàng
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 –“Thu nhập khác”
SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN

12

LỚP: 10DKNH02


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY

Nội dung phản ảnh tài khoản 711
Bên nợ

Bên có

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có theo - Các khoản thu nhập khác phát sinh
phƣơng pháp trực tiếp
trong kỳ.
- Kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản
911 –“Xác định kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh nợ


Tổng số phát sinh có

TK 711 khơng có số dƣ cuối kỳ
 Sổ sách kế tốn
Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 711
 Trình tự hạch tốn
(1) Căn cứ vào chứng t kế toán ghi các khoản thu nhập khác phát sinh
Nợ TK 111, 112: Thu nhập khác
Có TK 711: Thu nhập khác
(2) Cuối kì, kết chuyển toàn bộ khoản thu nhập khác đã phát sinh trong kì sang TK
911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Thu nhập khác
1.2. Kế toán tập h p chi ph
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho hàng hóa của số sản phẩm, hàng hóa đã bán dựa
trên giá trị hàng nhập kho và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong
kỳ.Là cơ sở để xác định giá bán nhằm mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
 Phƣơng thức xác định giá vốn hàng bán
 Phƣơng pháp bình thực tế đích danh
 Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)
 Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO)
 Phƣơng pháp bình qn gia quyền liên hồn
Giá trị của t ng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của t ng loại
hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ, đƣợc mua vào hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình
có thể tính theo thời kỳ hoặc ngay sau khi nhập một lô hàng về.
Khi áp dụng phƣơng pháp bình qn gia quyền liên hồn kế tốn căn cứ vào đơn giá
mua bình qn của t ng loại vật tƣ hàng hoá trong một thời kỳ để xác định giá trị thực tế
của hàng xuất kho cũng nhƣ giá trị thực tế của hàng tồn kho.

Đơn giá bình quân = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN

13

LỚP: 10DKNH02


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY

Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ
Giá trị thực tế xuất kho = Đơn giá bình quân * Số lƣợng xuất
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Số lƣợng hàng tồn kho * Đơn giá bình quân
 Cách phân bổ chi phí mua hàng trong DN Thƣơng mại
 TK sử dụng: TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa
Kết cấu TK 1562
Bên nợ

Bên có

Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát sinh

Chi phí thu mua hàng hóa tính cho khối

liên quan đến khối lƣợng hàng hóa mua vào,
đã nhập kho.

lƣợng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ


Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

 Các cách phân bổ chi phí mua hàng
 Phân bổ theo trị giá mua
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ = (Chi phí thu mua phân bổ cho
hàng tồn đầu kỳ + Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ / (Gía mua hàng tồn đầu kỳ + Trị
giá mua hàng nhập trong kỳ * Trị giá mua hàng xuất bán trong kỳ
 Phân bổ theo số lƣợng
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ = (Chi phí thu mua phân bổ cho
hàng tồn đầu kỳ + Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ / (Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số
lƣợng hàng nhập trong kỳ * Số lƣợng hàng xuất bán trong kỳ
 Chứng t sử dụng
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn bán hàng, các chứng t liên quan đến hàng
ký gửi, Hóa đơn hàng bán bị trả lại, …
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 - “Gía vốn hàng bán”

SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN

14

LỚP: 10DKNH02


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY


Nội dung phản ánh
Bên nợ

Bên có

- Trị giá vốn của thành phẩm hàng hóa, dịch - Giá vốn hàng đã bán bị trả lại
vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân kho phải lập năm nay nhỏ hơn năm trƣớc
cơng trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
- Chi phí sản xuất chung cố định khơng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì vào Tài
đƣợc phân bổ vào giá vốn hàng bán trong khoản 911 –“Xác định kết quả kinh
kỳ.
doanh”.
- Khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho
sau khi tr đi phần bồi thƣờng do trách
nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt
trên mức bình thƣờng .
- Chênh lệch giữa số dự phịng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số
dự phòng đã lập trƣớc chƣa sử dụng hết.
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 632 khơng có số dƣ cuối kỳ
 Sổ sách kế toán

Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 632, Sổ chi tiết hàng hóa
 Trình tự hạch tốn
(1) Khi xuất bán hàng hóa, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Tổng giá vốn hàng bán đƣợc trong tháng
Có TK 154,155,1561
Tổng giá vốn hàng bán đƣợc trong tháng
(2) Cuối tháng phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra trong kỳ
Nợ TK 1562/Có TK 632
(3 Cuối tháng, kế tốn tiến hành kết chuyển TK 632 “ Gía vốn hàng bán” sang
TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 911
Tổng giá vốn hàng bán đƣợc trong tháng
Có TK 632
Tổng giá vốn hàng bán đƣợc trong tháng
1.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng
 Khái niệm
Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ các loại sản
phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ nhƣ tiền lƣơng, các chi phí tính theo lƣơng của
nhân viên bán hàng tiếp thị, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển, bảo chuyển, bảo quản,

SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN

15

LỚP: 10DKNH02


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY

khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, chi phí bao bì, vật liệu, dụng cụ bán hàng, hoa
hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm
 Chứng t sử dụng
Bảng khấu hao TSCĐ, Bảng thanh tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ phục vụ cho việc bán
hàng,…
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”
Nội dung phản ánh
Bên nợ

Bên có

- Các chi phí phát sinh liên quan đến q - Các khoản làm giảm chi phí bán hàng.
trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản
911 –“Xác định kết quả kinh doanh” trong
kỳ
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 641 khơng có số dƣ cuối kỳ
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 –“Chi phí nhân viên”
- Tài khoản 6412 –“Chi phí vật liệu bao bì”
-

Tài khoản 6413 –“Chi phí dụng cụ, đồ dùng”

Tài khoản 6414 –“Khấu hao tài sản cố định”

- Tài khoản 6415 –“Chi phí bảo hành”
- Tài khoản 6417 –“Chi phí dịch vụ mua ngồi”
- Tài khoản 6418 –“Chi phí khác”
 Sổ sách kế tốn
Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”
 Trình tự hạch tốn
(1) Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 334: Lƣơng phải trả cho công nhân viên bán hàng
Có TK 111,112: Chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 214: Trích khấu hao
(2 Cuối kì kết chuyển sang 911để xác định kết quả kinh doanh
Nợ 911/ Có 641
1.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp nhƣ:
SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN

16

LỚP: 10DKNH02


×