Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an hinh hoc lop 7 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.83 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày Soạn :


<b>TIEÁT : 33.</b>

<b> TUAÀN : 20.</b>



<b>LUYỆN TẬP 1</b>



<b>I/ MĐYC :</b>


- Biết cách nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.


- Rèn cho HS cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.
<b>II/ Chuẩn Bị :</b>


-HS : SGK, nháp


-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 : Kiểm tra.</b>


- Nêu các cách chứng minh
2 tam giác bằng nhau mà em
biết ?


<b>HĐ2 : Luyện tập.</b>


- Làm bài 36/123(SGK)
+ Chứng minh 2 đoạn thẳng
bằng nhau ta thường làm thế


nào ?


+ Cần chứng minh 2 tam
giác nào bằng nhau ?


+ 2 tam giác đã có những
điều kiện gì ?


- Làm bài 37/123 : bảng phụ
+ Hoạt động nhóm


- Làm bài 38/124(SGK)
+ Đọc đề, vẽ hình, ghi gt-kl
+ Làm thế nào để xuất
hiện 2 tam giác ?


<b>HÑ3 : HDVN.</b>


- Xem lại kiến thức đã học.
- Chuẩn bị “Luyện tập 2”


- HS trả lời tại
chỗ.


- HS suy nghó làm


- HS hoạt động
nhóm.


- HS thực hiện


theo u cầu
- Vẽ đường phụ.


<b>Bài 36/123(SGK)</b>


Xét 2 tam giác OAC và OBD có :
<i>∠</i> <sub>O : goùc chung.</sub>


OA=OB (gt)


<i>∠</i> <sub>OAC=</sub> <i>∠</i> <sub>OBD (gt)</sub>


Vậy <i>Δ</i> OAC= <i>Δ</i> OBD (g-c-g)
Suy ra : AC=BD (2 cạnh tương ứng)
<b>Bài 38/124(SGK)</b>


Nối AC. Xét 2 tam giác CAD và
BDA có :


AD : caïnh chung.
<i>∠</i> A<sub>1</sub>= <i>∠</i> D<sub>1</sub> (SLT)
<i>∠</i> <sub>A</sub><sub>2</sub><sub>=</sub> <i>∠</i> <sub>D</sub><sub>2</sub><sub> (SLT)</sub>


Vaäy <i>Δ</i> CAD= <i>Δ</i> BDA (g-c-g)


Suy ra : AB=CD; AC=BD (2 cạnh
tương ứng)


Ngày Soạn :



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>LUYEÄN TẬP 2.</b>



<b>I/ MĐYC :</b>


- Tiếp tục củng cố, rèn luyện cho HS chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau.
<b>II/ Chuẩn Bị :</b>


-HS : SGK, nhaùp


-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HÑGV</b> <b>HÑHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 : Nhận diện 2 tam giác </b>
vuông bằng nhau.


- Bảng phụ : hình vẽ bài
39/124(SGK)


<b>HĐ2 : Luyện kỹ năng chứng</b>
minh.


- Làm bài 40/124(SGK)
+ Đọc đề, vẽ hình, ghi gt –
kl ?


+ Nêu hướng so sánh ?
- Làm bài 41/124(SGK)
+ Đọc đề, vẽ hình, ghi gt-kl


+ Cm : ID=IE, IE=IF.


- HS làm theo
yêu cầu của đề
toán.


- HS làm theo các
yêu cầu của giáo
viên.


<b>Bài 40/124(SGK)</b>


Xét 2 tam giác vuông BEM và
CFM có :


BM=MC (gt)


<i>∠</i> <sub>M</sub><sub>1</sub><sub>=</sub> <i>∠</i> <sub>M</sub><sub>2</sub><sub> (ññ)</sub>


Vậy <i>Δ</i> BEM= <i>Δ</i> CFM (ch-gn)


Suy ra : BE=CF.
<b>Bài 41/124(SGK)</b>


Xét 2 tam giác vuông IDB và IEB
có : IB : cạnh chung; <i>∠</i> <sub>B</sub><sub>1</sub><sub>=</sub> <i>∠</i>


B2 (gt)


Vaäy <i>Δ</i> IDB= <i>Δ</i> IEB (ch-gn)


Suy ra : ID=IE (1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Bảng phụ : bài


42/124(SGK) : hoạt động
nhóm.


<b>HĐ3 : HDVN.</b>


- Xem lại các trường hợp
bằng nhau của 2 tam giác.
- Chuẩn bị : “Luyện tập về 3
trường hợp bằng nhau của
tam giác”.


- HS trả lời và lý
giải sau khi đã
hoạt động nhóm.


Suy ra : IE=IF (2)


Từ (1) và (2) suy ra : ID=IE=IF.


<b>Ngày Soạn : </b>


<b>TIEÁT : 35. TUAÀN : </b>


<b>21. </b>



<b>LUYỆN TẬP VỀ 3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC.</b>




<b>I/ MÑYC :</b>


- Luyện tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau bằng cách sử dụng nhuần nhuyễn 3 trường
hợp bằng nhau của tam giác.


<b>II/ Chuẩn Bị :</b>
-HS : SGK, nhaùp


-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 : Luyện tập.</b>


- Làm bài 43/125(SGK)
+ Đọc đề, vẽ hình, ghi gt-kl
+ Nêu hướng chứng minh.


- HS làm theo các
yêu cầu.


<b>Bài 43/125(SGK)</b>


a. Xét 2 tam giác OBC và ODA có :
OA=OC (gt)


<i>∠</i> <sub>O : chung.</sub>


OB=OD (gt)



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Làm bài 44/125(SGK)
+ Đọc đề, vẽ hình, ghi gt-kl
+ Nêu hướng giải quyết.


HÑ2 : HDVN.


- Xem lại các cách chứng
minh 2 tam giác bằng nhau.
- Tự lập luận giải quyết bài
45/125(SGK)


- HS làm theo các
yêu cầu.


b. Ta coù : <i>∠</i> BAE=1800- <i>∠</i>
EAO


<i>∠</i> ECD=1800- <i>∠</i>
ECO


Mà : <i>∠</i> <sub> EAO=</sub> <i>∠</i>
ECO


Nên : <i>∠</i> <sub>BAE=</sub> <i>∠</i> <sub>ECD.</sub>


Mặt khác : AB=BO-AO;
CD=OD-CO. Mà OA=OCOB=OD


Nên : AB=CD.



Xét hai tam giác ABE và CDE có
<i>∠</i> BAE= <i>∠</i> ECD (cmt)


AB=CD (cmt)


<i>∠</i> ABE= <i>∠</i> CDE ( <i>Δ</i> OBC=


<i>Δ</i> ODA)


Vaäy <i>Δ</i> ABE= <i>Δ</i> CDE (g-c-g)


c. Xét 2 tam giác BOE và DOE có :
OB=OD (gt)


BE=ED ( <i>Δ</i> ABE= <i>Δ</i> CDE)


OE : caïnh chung.


Vaäy <i>Δ</i> BOE= <i>Δ</i> DOE (c-c-c)


<b>Bài 44/125(SGK)</b>


Ta có : <i>∠</i> <sub>D</sub><sub>1</sub><sub>=180</sub>0<sub>-(</sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>B+</sub> <i><sub>∠</sub></i>


A1)


<i>∠</i> <sub>D</sub><sub>2</sub><sub>=180</sub>0<sub>-(</sub> <i>∠</i> <sub>C+</sub>
<i>∠</i> A<sub>2</sub>)



Maø : <i>∠</i> <sub>B=</sub> <i>∠</i> <sub>C; </sub> <i>∠</i> <sub>A</sub><sub>1</sub><sub>=</sub> <i>∠</i>


A2 (gt)


Neân : <i>∠</i> <sub>D</sub><sub>1</sub><sub>=</sub> <i>∠</i> <sub>D</sub><sub>2</sub>


Xét 2 tam giác ABD và ACD có :
<i>∠</i> D<sub>1</sub>= <i>∠</i> D<sub>2</sub> (cmt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>∠</i> A<sub>1</sub>= <i>∠</i> A<sub>2</sub> (gt)


Vaäy <i>Δ</i> ABD= <i>Δ</i> ACD (g-c-g)


Suy ra : AB=AC.
Ngày Soạn :


<b>TIEÁT : 36. TUẦN : </b>


<b>21.</b>



<b>§6. TAM GIÁC CÂN.</b>



<b>I/ MĐYC :</b>


- HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về
góc của các tam giác này.


- Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân cũng như biết cách chứng minh. Biết vận dụng
các tính chất để tính số đo góc và chứng minh bằng nhau.


- Rèn kỹ năng vẽ hình, tính tốn, tập chứng minh đơn giản.


<b>II/ Chuẩn Bị :</b>


-HS : SGK, nháp, compa, thước đo góc.


-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, compa, thước đo góc.
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 : Tam giác cân, tam </b>
giác vuông cân và tính chất.
- GV vẽ hình tam giác cân
và hỏi tam giác này có gì
đặc biệt ?


- GV giới thiệu tam giác cân
và hỏi lại thế nào là tam
giác cân ?


- GV giới thiệu cạnh bean,
đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh.
- Làm [?1]


- Làm thế nào để vẽ tam
giác cân ABC cân tại A ?
+ Vẽ cạnh đáy trước.
+ Vẽ đường trịn tâm B và
C cùng bán kính cắt nhau tại
A.



- Có 2 cạnh bằng
nhau.


- HS phát biểu
định nghóa.


- HS quan sát
hình vẽ và trả lời.
- HS suy nghĩ.
- HS thực hành.


<b>1. Định nghóa : (SGK/125)</b>


[?1] Các tam giác cân :


+ <i>Δ</i> ABC cân tại A; cạnh đáy BC;


cạnh bên : AB,AC; góc ở đáy : B,C;
góc ở đỉnh : góc A.


+ <i>Δ</i> ACH cân tại A; cạnh đáy :


CH; cạnh bean : AH,AC; góc ở
đáy : H,C; góc ở đỉnh : A.


2. Tính chất :
ĐLý 1 : SGK/126


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Có nhận xét gì về 2 góc ở
đáy của tam giác cân ? Hãy


thử chứng minh.


- Ngược lại tam giác có 2
góc ở đáy bằng nhau thì có
phải là tam giác cân không ?
+ Liên hệ bài 44/125(SGK)
- GV vẽ hình tam giác vng
cân. Tam giác này có gì đặc
biệt khác với các tam giác
đã gặp ?


- GV giới thiệu tam giác
vng cân.


- Làm [?2].


<b>HĐ2 : Tam giác đều.</b>


- GV vẽ hình tam giác đều.
Tam giác này có gì khác với
các tam giác đã gặp ?


- GV giới thiệu tam giác
đều.


- Laøm [?4].


+ Hãy vẽ tam giác đều
ABC ? (GV hướng dẫn)
+ Tính số đo mỗi góc ?


- Vậy các em có những kết
luận gì ?


<b>HĐ3 : Củng cố.</b>


- Làm bài 49/127(SGK)
+ Có cần phải vẽ hình
không ?


<b>HĐ4 : HDVN.</b>


- Học thuộc các định nghĩa
và tính chất theo SGK.
- Làm bài 46,47/127(SGK)
- Thực hành bài 48 để kiểm
tra.


- Bằng nhau. Và
HS chứng minh.


- HS liên hệ và
trả lời.


- Coù 1 góc vuông
và 2 cạnh bằng
nhau.


- HS suy nghó và
làm.



- Có 3 cạnh bằng
nhau.


- HS thực hành
vẽ.


- HS tính.


- HS nêu các kết
luận ở SGK/127.


- HS suy nghó và
làm.


<i>∠</i> A<sub>1</sub>= <i>∠</i> A<sub>2</sub>
(gt)


AB=AC (gt)
AD : caïnh chung
Vaäy <i>Δ</i> ABD= <i>Δ</i>


ACD(c-g-c)


Suy ra : <i>∠</i> <sub>ABD=</sub> <i>∠</i>
ACD.


ĐLý 2 : SGK/126.


2. Tam giác vuông cân : SGK/126.



[?3]. Ta có : <i>∠</i> <sub>A+</sub> <i>∠</i> <sub>B+</sub> <i>∠</i>


C=1800


Hay : <i>∠</i> <sub>B+</sub> <i>∠</i> <sub>C=90</sub>0


Maø : <i>∠</i> B= <i>∠</i> C ( <i>Δ</i> ABC
cân tại A)


Nên : <i>∠</i> B= <i>∠</i> C=450.


[?4].


a. <i>Δ</i> ABC cân tại A nên : <i>∠</i> B=


<i>∠</i> <sub>C</sub>


<i>Δ</i> BCD caân tại B nên : <i>∠</i> A=


<i>∠</i> <sub>C</sub>


Vaäy <i>∠</i> A= <i>∠</i> B= <i>∠</i> C.


b. Ta có : <i>∠</i> <sub>A+</sub> <i>∠</i> <sub>B+</sub> <i>∠</i>


C=1800


Mà : <i>∠</i> <sub>A=</sub> <i>∠</i> <sub>B=</sub> <i>∠</i> <sub>C (cmt)</sub>


Neân : <i>∠</i> <sub>A=</sub> <i>∠</i> <sub>B=</sub> <i>∠</i>



C=1800<sub>:3=60</sub>0<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Baøi 49/127(SGK)</b>


a. Số đo các góc ở đáy của tam giác
cân :


(1800<sub>-40</sub>0<sub>):2=70</sub>0


b. Số đo góc ở đỉnh của tam giác
cân :


1800<sub>-(2.40</sub>0<sub>)=100</sub>0<sub>.</sub>


<b> </b>


<b>Ngày Soạn : </b>


<b>TIEÁT : 37. TUẦN : 22. </b>


<b>LUYỆN TẬP.</b>



<b>I/ MĐYC :</b>


- Củng cố các định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều.


- Rèn luyện kỹ năng chứng minh tam giác là tam giác cân, tam giác đều và biết tính các
góc cịn lại của một tam giác cân-tam giác đều.


<b>II/ Chuẩn Bị :</b>


-HS : SGK, nháp


-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 : Kiểm tra.</b>


- HS1 : Thế nào là tam giác
cân ? Tam giác cân có tính
chất gì về cạnh, về góc ?
Áp dụng : Tam giác cân có
gốc ở đỉnh bằng 500<sub>. Hỏi </sub>


góc ở đáy của tam giác bằng
bao nhiêu ?


- HS2 : Thế nào là tam giác
đều ? Tính chất ? Thế nào là
tam giác vng cân ? Tình
chất ?


Áp dụng : Tam giác cân có
góc ở đáy bằng 500<sub>. Hỏi góc </sub>


ở ađỉnh của tam giác bằng


- HS1 lên bảng và
trả lời theo yêu


cầu.


- HS2 lên bảng và
trả lời theo yêu
cầu.


<b>Baøi 50/127(SGK)</b>


Hai thanh AB vaø AC của vì kèo
bằng nhau nên ABC là tam giác
cân.


a. Nếu AB và AC tạo với nhau 1
góc bằng 1450<sub> hay </sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>A=145</sub>0


Thì <i>∠</i> ABC=(1800-1450):2=17,50


b. Nếu AB và AC tạo với nhau 1
góc bằng 1000<sub> hay </sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>A=100</sub>0


Thì <i>∠</i> <sub>ABC=(180</sub>0<sub>-100</sub>0<sub>):2=40</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bao nhiêu ?


<b>HĐ2 : Luyện tập.</b>


2.1 : Dạng tính số đo góc .
- Làm bài 50/127(SGK)
+ Tam giác ABC là tam
giác gì ?



+ Tam giác này có tính
chất về góc như thế nào ?
+ Tính số đo góc ở đáy thì
tính thế nào ?


2.2 : Dạng chứng minh 1
tam giác là cân, đều.
- Làm bài 51/128(SGK)
+ Đọc đề, vẽ hình, ghi
gt+kl.


+ Muốn so sánh 2 góc bằng
nhau, ta làm thế nào ?


+ Tam giác IBC có gì đặc
biệt khơng ? (Có cạnh nào
bằng nhau khơng ? Có gốc
nào bằng nhau khơng ?)
- Làm bài 52/128(SGK)
+ Đọc đề, vẽ hình, ghi
gt+kl ?


+ Nhận xét gì về cạnh AB
và AC của tam giác ABC ?
+ Tính góc A bằng bao
nhiêu độ ?


+ Vậy kết luận gì về tam
giác ABC ?



<b>HĐ3 : HDVN.</b>


- Gặp dạng tính số đo góc thì
có thể vận dụng các tính
chất về cạnh, về góc của
tam giác cân, tam giác đều.
- Gặp dạng chứng minh một
tam giác là cân hay đều thì
ta phải xét xem tam giác đó


- HS hoạt động
nhóm.


- HS lên bảng vẽ
hình, ghi gt+kl.
- HS suy nghó
theo các câu hỏi.


- HS suy nghó và
làm theo yêu cầu


a. Xét 2 tam giác ABD và ACE có :
AB=AC ( <i>Δ</i> ABC cân tại A)


<i>∠</i> <sub>A : chung.</sub>
AD=AE (gt)


Vaäy <i>Δ</i> ABD= <i>Δ</i> ACE (c-g-c)



Syy ra : <i>∠</i> ABD= <i>∠</i> ACE (2
cạnh tương ứng)


b. Ta coù : <i>∠</i> ABD+ <i>∠</i> DBC=


<i>∠</i> <sub>ABC</sub>


<i>∠</i> ACE+ <i>∠</i> ECB=


<i>∠</i> ACB


Maø : <i>∠</i> <sub>ABC=</sub> <i>∠</i> <sub>ACB (</sub> <i>Δ</i>


ABC cân tại A)


<i>∠</i> <sub>ABD=</sub> <i>∠</i> <sub>ACE (cmt)</sub>
Neân : <i>∠</i> DBC= <i>∠</i> ECB.


Do đó <i>Δ</i> IBC cân tại I (2 góc ở


đáy bằng nhau)
<b>Bài 52/128(SGK)</b>


Xét 2 tam giác vuông OBA và
OCA có :


OA : cạnh huyền chung.


<i>∠</i> <sub>BOA=</sub> <i>∠</i> <sub>COA (OA là tia </sub>



phân giác góc xOy)


Vậy <i>Δ</i> OBA= <i>Δ</i> OCA (ch-gn)
Suy ra : AB=AC ( <i>∠</i> <sub>A</sub><sub>1</sub><sub>=</sub> <i>∠</i> <sub>A</sub><sub>2</sub><sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

có gì đặc biệt về cạnh, về
góc.


- Xem lại các dạng bài vừa
giải.


- Làm bài 69, 70/106(SGK)


COA=1200<sub>:2=60</sub>0


Nên :


<i>∠</i> A<sub>1</sub>= <i>∠</i> A<sub>2</sub>=1800
-(900<sub>+60</sub>0<sub>)=30</sub>0


Suy ra : <i>∠</i> <sub>A</sub><sub>1</sub><sub>+</sub> <i>∠</i> <sub>A</sub><sub>2</sub><sub>=60</sub>0<sub> (2)</sub>


Từ (1) và (2) suy ra <i>Δ</i> ABC là tam


giác đều.
<b>Ngày Soạn : </b>


<b>TIEÁT : 38. TUẦN : 22.</b>


<b>ĐỊNH LÝ PITAGO.</b>




<b>I/ MĐYC :</b>


- Nắm được định lý Pitago về quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lý
Pitago đảo.


- Biết vận dụng tính chất định lý Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác khi biết 2
cạnh kia, biết vận dụng định lý Pitago đảo để nhận biết 1 tam giác có vng khơng.
- Biết vận dụng kiến thức vào thực tế.


<b>II/ Chuẩn Bị :</b>


-HS : SGK, nháp, êke, compa.


-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước êke, compa, bảng phụ
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 : Định lý Pitago.</b>
- Yêu cầu HS làm [?1].
- Yêu cầu HS làm [?2]
- Vậy ta có thể phát biểu
bằng lời như thế nào ?
- Làm [?3].


- Áp dụng:làm 53/131(SGK)
<b>HĐ2 : Định lý Pitago đảo.</b>
- Yêu cầu HS làm [?4].
+ GV hướng dẫn dùng
compa vẽ.



- GV giới thiệu định lý
Pitago đảo.


- Vậy nếu tam giác ABC


- HS làm [?1]
- HS làm [?2]
- HS phát biểu
định lý Pitago.
- HS làm [?3]
- HS hoạt động
nhóm.


- HS làm và trả
lời.


<b>1. Định lý Pitago :</b>


<i>Δ</i> ABC vng ở A <i>⇔</i>


BC2<sub>=AB</sub>2<sub>+AC</sub>2


<b>2. Định lý Pitago đảo :</b>


<i>Δ</i> ABC,BC2=AB2+AC2 <i>⇒</i> <i>∠</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

vng tại A thì ta có đẳng
thức nào ?



- Ngược lại, để kiểm tra tam
giác có phải là tam giác
vuông hay không ta làm thế
nào ?


- Áp dụng : Tam giác sau có
phải là tam giác vuông
không ? Biết độ dài 3 cạnh
là : 9cm, 15cm, 12cm.
<b>HĐ3 : Củng cố.</b>


- Laøm baøi 54/131(SGK)
- Làm bài 55/131(SGK)
<b>HĐ4 : HDVN</b>


- Nội dung của định lý
Pitago là gì ? Cơng dụng ?
- Nội dung của định lý đảo
Pitago là gì ? Cơng dụng ?
- Học bài theo SGK và
chuẩn bị “Luyện tập”


- Dùng định lý
Pitago đảo để
kiểm tra.
- Phải. Vì
92<sub>+12</sub>2<sub>=15</sub>2


- HS làm và lên
bảng.



- HS làm và lên
bảng trình bày.


<b>Bài 54/131(SGK)</b>


Theo định lý Pitago, ta có :
AB2<sub>=AC</sub>2<sub>-BC</sub>2<sub>=8,5</sub>2<sub>-7,5</sub>2<sub>=16</sub>


<i>⇒</i> <sub>AB=4(cm)</sub>


<b>Bài 55/131(SGK)</b>


Gọi 3 đỉnh của hình tạo thành laø
A,B,C.


Chiều cao của bức tường là :
AB2<sub>=AC</sub>2<sub>-BC</sub>2<sub>=4</sub>2<sub>-1</sub>2<sub>=15</sub>


<i>⇒</i> AB= <sub>√</sub>15 3,9(m)


<b>Ngày Soạn : </b>


<b>TIEÁT : 39. TUẦN : </b>


<b>23.</b>



<b>LUYỆN TẬP 1.</b>



<b>I/ MÑYC :</b>



- Củng cố cho HS kiến thức định lý Pitago, định lý đảo Pitago và vận dụng được cơng thức
vào bài tập để tính tốn.


<b>II/ Chuẩn Bị :</b>
-HS : SGK, nhaùp


-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 : Kiểm tra.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS1 : Cơng dụng của định
lý Pitago ? Nội dung của
định lý Pitago ? Áp dụng :
sửa bài 55/131(SGK)


- HS2 : Công dụng của định
lý Pitago đảo ? Nội dung của
định lý Pitago đảo ?


Tam giác sau có phải là
tam giác vuông nếu biết 3
cạnh là : 5dm, 13dm, 12dm.
<b>HĐ2 : Luyện tập.</b>


Chúng ta sẽ cùng nhau
luyện tập cách kiểm tra 1
tam giác có phải là tam giác


vuông ?


- Bài 56/131(SGK) : Hoạt
đơng nhóm.


+ Chú ý nếu kiểm tra đẳng
thức đầu đúng thì kết luận
liền. Ngược lại nếu sai thì
phải kiểm tra tiếp 2 đẳng
thức cịn lại.


- Bài 57/131(SGK) : hoạt
đơng nhóm.


+ Chú ý : nên kiểm tra tổng
các bình phương 2 cạnh nhỏ
có bằng bình phương cạnh
lớn khơng ? Sau đó mới
kiểm tra 2 đẳng thức tiếp
theo.


- Bài 58/132(SGK) : hoạt
động nhóm.


+ Khi dựng tủ lên thì đường
nào dài nhất ?


+ Để biết tủ có bị vướng
khơng thì so sánh 2 đường
nào ?



- Vậy chúng ta thấy rằng


trả lời và làm
theo yêu cầu.
- HS2 lên bảng
trả lời và làm
theo yêu cầu.


- HS hoạt động
nhóm.


- HS hoạt đơng
nhóm.


Tâm đã kiểm tra
thiếu.


- HS hoạt đơng
nhóm.


a. 9cm, 15cm, 12cm.


Ta có : 92<sub>=81; 15</sub>2<sub>=225, 12</sub>2<sub>=144.</sub>


+ 81+144=225 hay 92<sub>+12</sub>2<sub>=15</sub>2


Vậy tam giác này là tam giác
vuông.



b. 5dm, 13dm,12dm.


Ta có : 52<sub>=25; 13</sub>2<sub>=169; 12</sub>2<sub>=144</sub>


+ 25+144=169 hay 52<sub>+12</sub>2<sub>=13</sub>2


Vậy tam giác này là tam giác
vuông.


c. 7m, 7m, 10m.


Ta có : 72<sub>=49; 10</sub>2<sub>=100.</sub>


+ 49+49 100 hay 72<sub>+7</sub>2 <sub>10</sub>2


+ 49+100 49 hay 72<sub>+10</sub>2 <sub>7</sub>2


Vậy tam giác này không phải là
tam giác vuông.


<b>Bài 57/131(SGK)</b>


Ta có : 82<sub>=64; 17</sub>2<sub>=289; 15</sub>2<sub>=225.</sub>


+ 64+225=289 hay 82<sub>+15</sub>2<sub>=17</sub>2


Hay : AC2<sub>=AB</sub>2<sub>+BC</sub>2


Vậy tam giác này là tam giác
vuông.



<b>Bài 58/132(SGK)</b>


Gọi d là đường chéo của tủ.
d2<sub>=4</sub>2<sub>+20</sub>2<sub>=416 </sub> <i><sub>⇒</sub></i> <sub> d=</sub>


√416


20,4dm


Vì d 20,4dm<21dm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

trong thực tế thì định lý
Pitago được áp dụng rất
nhiều trong cuộc sống.
<b>HĐ3 : HDVN.</b>


- Xem kĩ lại định lý Pitago
và định lý đảo Pitago.


- Đọc thêm “Có thể em chưa
biết”.


- Chuẩn bị các bài tập phần
“Luyện tập 2”.


<b>Ngày Soạn : </b>


<b>TIẾT : 40. TUAÀN : 23.</b>


<b>LUYỆN TẬP 2.</b>




<b>I/ MĐYC :</b>


- HS biết vận dụng định lý Pitago và định lý Pitago đảo để tính độ dài 1 cạnh, biết vận
dụng vào thực tế.


<b>II/ Chuẩn Bị :</b>
-HS : SGK, nháp


-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HÑGV</b> <b>HÑHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 : Luyện tập.</b>
- Bài 59/133(SGK)


+ Tam giác ACD là tam
giác gì ?


+ Để tính độ dài AC, ta áp
dụng định lý nào ?


- Bài 60/133(SGK)


+ Tam giác ABH, AHC là
tam giác gì ?


- HS suy nghó và
làm.



- HS suy nghó và
làm.


<b>Bài 59/133(SGK)</b>


Áp dụng định lý Pitago vào tam
giác vuông ACD ta có :


AC2<sub>=AD</sub>2<sub>+DC</sub>2<sub>=48</sub>2<sub>+36</sub>2<sub>=2304+1296</sub>


=3600


<i>⇒</i> <sub> AC=60 (cm)</sub>
<b>Baøi 60/133(SGK)</b>


+ Áp dụng định lý Pitago vào tam
giác vuông ABH, ta có :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Bài 61/133(SGK) : Hoạt
động nhóm.


<b>HĐ2 : HDVN.</b>


- Xem lại định lý Pitago và
định lý Pitago đảo.


- Laøm baøi 62/133(SGK)
HD :



+ Sợi dây dài 9m. Muốn
biết con cún có tới được vị
trí A,B,C,D khơng ta làm
thế nào ?


+ Tính OA, OB, OC, OD
rồi so sánh với độ dài sợi
dây ?


- HS hoạt động
nhóm.


<i>⇒</i> BH2=132-122=169-144=25
<i>⇒</i> <sub> BH=5 (cm)</sub>


+ Áp dụng định lý Pitago vào tam
giác vuông AHC, ta coù :


AC2<sub>=AH</sub>2<sub>+HC</sub>2<sub>=12</sub>2<sub>+16</sub>2<sub>=144+256=</sub>


=400.


<i>⇒</i> <sub> AC=20 (cm)</sub>
<b>Baøi 61/133(SGK)</b>


AB2<sub>=2</sub>2<sub>+1</sub>2<sub>=4+1=5 </sub> <i><sub>⇒</sub></i> <sub> AB=</sub> <sub>√</sub><sub>5</sub>


AC2<sub>=4</sub>2<sub>+3</sub>3<sub>=16+9=25 </sub> <i><sub>⇒</sub></i> <sub> AC=5</sub>


BC2<sub>=3</sub>2<sub>+4</sub>2<sub>=9+16=25 </sub> <i><sub>⇒</sub></i> <sub> BC=5.</sub>



<b>Ngày Soạn : </b>


<b>TIẾT : 41. TUẦN : 24.</b>


<b>§8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VNG.</b>



<b>I/ MĐYC :</b>


- Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Pitago
để chứng minh trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vng.


- Biết vận dụng kiến thức để tính số đo góc, chứng minh đoạn thẳng bằng nhau.
- Rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài tốn chứng minh.
<b>II/ Chuẩn Bị :</b>


-HS : SGK, nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>HĐ1 : Các trường hợp bằng </b>


nhau đã biết của 2 tam giác
vuông.


- Nhắc lại các trường hợp
bằng nhau của 2 tam giác
vuông ?


- 2 tam giác vng có 2 cạnh
góc vng bằng nhau thì có
bằng nhau khơng ? Bằng


nhau theo trường hợp nào ?
- Làm [?1].


<b>HĐ2 : Trường hợp cạnh </b>
huyền – cạnh góc vng.
- GV nêu bài tốn : Cho 2
tam giác vuông ABC (tại A)
và DEF (tại D) có 1 cạnh
góc vng của tam giác này
bằng 1 cạnh góc vng của
tam giác kia, 2 cạnh huyền
bằng nhau. Liệu 2 tam giác
có bằng nhau ?


+ Theo em để chứng minh
2 tam giác này bằng nhau ta
cần tìm thêm điều kiện nào
nữa ?


+ Chứng minh 2 cạnh góc
vng cịn lại bằng nhau như
thế nào ? Dùng kiến thức
nào để chứng minh ?


- Như vậy chúng ta có thêm
một trường hợp bằng nhau
của 2 tam giác vng nữa.
Em nào có thể phát biểu kết
quả tổng quát ?



- Laøm [?2].


- Laøm baøi 63/136(SGK)


- c/huyền-g/nhọn
Cgv – g.n


- Có. Bằng nhau
theo trường hợp
c-g-c.


- HS trả lời miệng
nhanh chóng.


- HS suy nghó.


- HS tiến hành
làm theo hướng
dẫn của GV.


- HS phát biểu
định lý.


- 1 dãy làm cách
1. Dãy còn lại


<b>1/ Các trường hợp bằng nhau đã </b>
<b>biết của 2 tam giác vuông :</b>


<b>2/ Trường hợp bằng nhau về cạnh </b>


<b>huyền và cạnh góc vng :</b>


a. Định lý : SGK/135
b. Chứng minh :


Áp dụng định lý Pitago vào tam
giác vuông ABC có :


BC2<sub>=AB</sub>2<sub>+AC</sub>2 <i><sub>⇒</sub></i> <sub>AB</sub>2<sub>=BC</sub>2<sub></sub>


-AC2<sub>(1)</sub>


Áp dụng định lý Pitagop vào tam
giác vuông DEF có :


EF2<sub>=DE</sub>2<sub>+DF</sub>2 <i><sub>⇒</sub></i> <sub>DE</sub>2<sub>=EF</sub>2<sub>-DF</sub>2


(2)


Maø : BC=EF (gt) <i>⇒</i> <sub>BC</sub>2<sub>=EF</sub>2<sub> (3)</sub>


AC=DF (gt) <i>⇒</i> AC2=DF2 (4)


Nên từ (1),(2),(3),(4) ta có :
AB2<sub>=DE</sub>2<sub> hay AB=DE</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Đọc đề, vẽ hình, ghi
gt+kl ?


+ Cần chứng minh điều gì ?


<b>HĐ3 : HDVN.</b>


- Học và nhớ kỹ các trường
hợp bằng nhau của 2 tam
giác vng.


- Làm bài 64/136(SGK)
- Chuẩn bị “Luyện tập”


làm cách 2.


Xét 2 tam giác vuông ABH và
ACH có : AH : cạnh huyền chung
AB=AC ( <i>Δ</i> ABC cân tại


A)


Vậy <i>Δ</i> ABH= <i>Δ</i> ACH (ch-cgv)


Suy ra : HB=HC (2cạnh tương ứng)
Và : <i>∠</i> <sub>BAH=</sub> <i>∠</i> <sub>CAH (2 góc tg </sub>
ứng)


Ngày Soạn : 19/02/2004.


<b>TIEÁT : 42. TUẦN : 24.</b>


<b>LUYỆN TẬP.</b>



<b>I/ MĐYC :</b>



- HS củng cố, rèn luyện được các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông để chứng
minh 2 tam giác vng vng, các yếu tố cạnh – góc bằng nhau.


<b>II/ Chuẩn Bị :</b>
-HS : SGK, nháp


-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HÑGV</b> <b>HĐHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 : Kiểm tra</b>
- Bảng phụ 1 :


Bổ sung thêm thêm một
điều kiện bằng nhau để <i>Δ</i>


ABC= <i>Δ</i> DEF ? Vaø hãy chỉ


rõ với từng điều kiện thêm
như vậy 2 tam giác bằng
nhau theo trường hợp nào ?
<b>HĐ2 : Luyện tập</b>


- Làm bài 65/137(SGK)


- HS lên bảng
trình bày.


<b>Bài 65/137(SGK)</b>



a. Xét 2 tam giác vuông BHA và
CKA có :


AB=AC ( <i>Δ</i> ABC cân tại A)
<i>∠</i> A : chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Đọc đề, vẽ hình, ghi gt +
kl ?


+ Ta cần chứng minh điều
gì ?


- Bảng phụ 2 : bài 66(SGK)
<b>HĐ3 : HDVN</b>


- Xem lại các trường hợp
bằng nhau của 2 tam giác
vuông.


- Mỗi tổ chuẩn bị : 10m dây,
3 cọc tiêu, 1 thước đo.


- HS suy nghó và
lên bảng vẽ hình,
ghi gt – kl.


- HS lên bảng
trình bày.



- HS hoạt động
nhóm


Suy ra : AK=AH (2 cạnh tương ứng)
b. Xét 2 tam giác vuông AKI và
AHI có :


AI : cạnh huyền chung.
AK=AH (cmt)


Vaäy <i>Δ</i> AKI= <i>Δ</i> AHI (ch-cgv)


Suy ra : <i>∠</i> <sub>A</sub><sub>1</sub><sub>=</sub> <i>∠</i> <sub>A</sub><sub>2</sub><sub> (2 góc </sub>
tương ứng)


Hay AI là tia phân giác của góc A.


<b>Ngày Soạn : </b>


<b>TIẾT : 43 – 44. TUẦN : 25.</b>


<b>§9. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI.</b>



<b>I/ MĐYC :</b>


- HS biết cách xác định khoảng cách giữa 2 điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn
thấy nhưng khơng đến được.


- Rèn kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ
chức.



<b>II/ Chuẩn Bị :</b>


-HS : 3 cọc tiêu dài 1,2m/1 tổ; 1 sợi dây daim; 1 thước đo; 1 mẫu báo cáo.
-GV: 4 giác kế.


<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 : Nêu vấn đề và hướng </b>
dẫn (tại lớp)


- GV đưa hình 149 và đặt câu
hỏi như SGK/137.


<i>→</i> Đó là nội dung mà ta sẽ


thực hành hôm nay.
- GV nêu nhiệm vụ như
SGK/138


- Hãy định hướng cách xác
định?


- GV hướng dẫn như SGK. Vừa
nói vừa thực hành.


- HS suy nghó


- HS suy nghó.


- HS theo dõi


<b>1. Nhiệm vụ :</b>


Cho trước 2 cọc A và B trong đó
cọc B nhìn thấy được mà khơng đi
tới được. Tìm cách xác định khoảng
cách giữa 2 chân cọc.


<b>2. Cách làm :</b>


- Dùng giác kế vạch đường thẳng
xy vng góc với AB tại A.


- Chọn một điểm nằm trên xy (E)
- Xác định D xy sao cho : E là
trung điểm của AD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Vì sao AB=CD ?


<b>HĐ2 : Thực hành nội dung của </b>
HĐ1 ngồi trời.


<b>HĐ3 : HDVN.</b>


- Xem lại tất cả các trường hợp
bằng nhau của 2 tam giác
chuẩn bị “Ơn tập”


- HS giải thích - Chọn điểm C bằng cách gióng


đường thẳng sao cho B, E, C thẳng
hàng.


- Đo độ dài CD <i>⇒</i> <sub> AB.</sub>
- Giải thích vì sao CD=AB ?



<b> </b>


<b>Ngày Soạn : </b>


<b>TIEÁT : 45 TUẦN : 26.</b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II</b>



<b>I/ MĐYC :</b>


- Ơn tập và hệ thống các kiến thức đã học của chương. Vận dụng được các kiến thức vào
vẽ hình-đo đạc-chứng minh-ứng dụng trong thực tế.


<b>II/ Chuẩn Bị :</b>
-HS : SGK, nhaùp


-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 : Ơn tập lý thuyết</b>
- Trả lời câu 1 ?



- Áp dụng : Cho hình vẽ.
Tính số đo các góc còn laïi ?


- Trả lời câu 2, 3 ?
+ GV treo bảng phụ
1/139(SGK) để HS thấy rõ
hơn 3 trường hợp


- Trả lời câu 4 ?
- Áp dụng :


a. Cho hình vẽ : Tam giác
ABC có phải là tam giác cân
? Vì sao ?


- HS trả lời
- HS áp dụng và
làm


- HS trả lời


- HS làm áp dụng


<b>I/ Lý thuyết : SGK/139</b>
<b>II/ Bài tập :</b>


<b>Bài 69/141(SGK)</b>


Ta có : <i>Δ</i> ABD= <i>Δ</i> ACD(c-c-c)



Suy ra : <i>∠</i> <sub>A</sub><sub>1</sub><sub>=</sub> <i>∠</i> <sub>A</sub><sub>2</sub>
Goïi AD BC=H.


Ta coù : <i>Δ</i> AHB= <i>Δ</i> AHC(c-g-c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

b. Cho hình vẽ. Tính số đo
góc còn lại :


- Trả lời câu 5 ?


- Áp dụng : Cho hình vẽ.
Tính số đo các góc còn lại
của tam giác ABC ? Tam
giác ABC là tam giác gì ?


- Trả lời câu 6 ?
- GV treo bảng phụ
2/140(SGK) để HS điền
<b>HĐ2 : Bài tập</b>


-Bảng phụ:bài 67/140(SGK)
+ 1 dãy : 6 người


+ 1 câu – 1 người


+ Dãy nào nhanh, thắng
- Bài 68/141(SGK)


- Bài 69/141(SGK)



+ Quan hệ của <i>∠</i> H<sub>1 </sub>và
<i>∠</i> <sub>H</sub><sub>2</sub><sub> ?</sub>


+ Muốn chứng minh <i>∠</i>


H1= <i>∠</i> H2 ta cần chứng


minh điều gì ?


+ Chứng minh <i>Δ</i> ABH=
<i>Δ</i> ACH ta cần có thêm
yếu tố nào nữa ?


+ Vì sao có <i>∠</i> <sub>A</sub><sub>1</sub><sub>=</sub> <i>∠</i> <sub>A</sub><sub>2</sub>


?


<b>HĐ2 : HDVN.</b>


- HS làm áp dụng


- HS trả lời


- HS trả lời
- HS trả lời


- HS hoạt động
nhóm


- HS trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Học lại các kiến thức
chương và trả lời theo các
câu hỏi.


- Làm bài 70/141(SGK)
Ngày Soạn :


<b>TIEÁT : 46. TUẦN : </b>


<b>26.</b>



<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)</b>



<b>I/ MĐYC :</b>
- Giống tiết 45.
<b>II/ Chuẩn Bị :</b>
-HS : SGK, nhaùp


-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 : Rèn luyện kĩ năng </b>
trình bày chứng minh
- Làm bài 70/141(SGK)
+ Đọc đề, vẽ hình, ghi giả
thiết + kết luận ?


a. <i>Δ</i> AMN caân :



+ Nêu các cách chứng
minh 1 tam giác là cân ?
Với gt đã cho nên chọn
cách nào ?


+ Muốn chứng minh 2
cạnh bằng nhau ta cần
chứng minh điều gì ?
+ Nêu các yếu tố bằng
nhau đã cho ?


+ Cần thêm yếu tố nào
nữa ?


+ Các góc này có liên
quan thế nào với góc B, C ?
Quan hệ của góc B và C ?
b. BH=CK


+ Chứng minh BH=CK, ta


- HS vẽ hình


- HS nêu


- 2 tam giác
bằng nhau
- HS nêu



- HS nêu các
mối quan hệ.


- 2 tam giác


<b>Bài 70/141(SGK)</b>


a. Ta có : <i>∠</i> <sub>B</sub><sub>2</sub><sub>=180</sub>0<sub>-</sub> <i>∠</i> <sub>B</sub><sub>1</sub>
<i>∠</i> <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>=180</sub>0<sub>-</sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>C</sub>


1


Mà : <i>∠</i> B<sub>1</sub>= <i>∠</i> C<sub>1</sub> ( <i>Δ</i> ABC cân ở


A)


Neân : <i>∠</i> B<sub>2</sub>= <i>∠</i> C<sub>2</sub>


Xét 2 tam giác ABM và ACN có :
AB=AC ( <i>Δ</i> ABC cân ở A)


<i>∠</i> <sub>B</sub><sub>2</sub><sub>=</sub> <i>∠</i> <sub>C</sub><sub>2</sub><sub> (cmt)</sub>
MB=CN (gt)


Vaäy <i>Δ</i> ABM= <i>Δ</i> CAN (c-g-c)


Suy ra : AM=AN (2 cạnh tương ứng)
Vậy <i>Δ</i> AMN cân tại A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

cần chứng minh điều gì ?


+ Hình dạng của 2 tam
giác này ? Nêu các cách
chứng minh 2 tam giác
vuông bằng nhau ?


+ Cm <i>Δ</i> MHB= <i>Δ</i> NKC


thì chọn cách nào ?
c. AH=AK


+ Chứng minh AH=AK
như thế nào ?


+ Có mấy cách chứng
minh ?


d. <i>Δ</i> OBC ? Vì sao ?


+ Số đo của <i>∠</i> OBC (
<i>∠</i> OCB) được tính như
thế nào ?


+ Mối quan hệ của <i>∠</i>
ABH vaø <i>∠</i> <sub>ACK ? </sub> <i>∠</i>
ABC vaø <i>∠</i> ACB ?
e. Tính số đo các góc :
+ <i>Δ</i> ABC là tam giác


gì ? Số đo các góc ?
+ <i>∠</i> ABM=?Số đo các


góc ở đáy của tam giác cân
ABM ?


+ <i>∠</i> HBM=?


+ <i>∠</i> <sub>CBO=? Suy ra tam </sub>
giác BOC là tam giác gì ?
<b>HĐ2 : HDVN</b>


- Xem lại lý thuyết chương
2.


- Học thuộc các định nghĩa,
định lý, cơng thức và rèn
luyện việc áp dụng để
chứng minh.


baèng nhau
- Tam giác
vuông


- cạnh huyền –
góc nhọn


- HS nêu các
cách chứng
minh.


- HS suy nghĩ
và trả lời



- HS suy nghĩ
theo hướng dẫn
của giáo viên
và làm.


<i>∠</i> H= <i>∠</i> K=900
MB=CN (gt)


<i>∠</i> M= <i>∠</i> N ( <i>Δ</i> AMN cân ở A)


Vaäy <i>Δ</i> MHB= <i>Δ</i> NKC (ch-gn)


Suy ra : BH=CK


c. Ta coù : AH=AM-MH
AK=AN-NK
Maø : AM=AN (cmt)


MH=NK ( <i>Δ</i> MHB= <i>Δ</i>


NKC)


Nên : AH=AK
<b>Hoặc </b>


Xét 2 tam giác vuông ABH và ACK
coù :


<i>∠</i> H= <i>∠</i> K=900



AB=AC ( <i>Δ</i> ABC cân ở A)


BH=CK ( <i>Δ</i> MHB= <i>Δ</i> NKC


:cmt)


Vaäy : <i>Δ</i> ABH= <i>Δ</i> ACK (ch-cgv)


Suy ra : AH=AK (2 cạnh tương ứng)
d. Ta có :


<i>∠</i> OBC=1800-( <i>∠</i> ABH+ <i>∠</i>
ACK)


<i>∠</i> OCB=1800-( <i>∠</i> ACK+ <i>∠</i>
ACB)


Maø :


<i>∠</i> <sub>ABH=</sub> <i>∠</i> <sub>ACK (</sub> <i>Δ</i> ABH= <i>Δ</i>


ACK)


<i>∠</i> ACK= <i>∠</i> ACB ( <i>Δ</i> ABC cân ở


A)


Nên : <i>∠</i> OBC= <i>∠</i> OCB
Do đó : <i>Δ</i> OBC cân ở O.



e. <i>Δ</i> ABC cân có <i>∠</i> A=600 nên


<i>Δ</i> ABC là tam giác đều.


Suy ra : <i>∠</i> A= <i>∠</i> ABC= <i>∠</i>
ACB=600


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-600<sub>=120</sub>0


Mà <i>Δ</i> ABM cân nên :


<i>∠</i> <sub>BAM=</sub> <i>∠</i> <sub>AMB=</sub> 1800<i>−</i>1200


2 =3


00


Trong tam giác vuông HMB coù :
<i>∠</i> <sub>HBM=180</sub>0<sub>-(</sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>HMB+</sub> <i><sub>∠</sub></i>


MHB)


=1800<sub>-(30</sub>0<sub>+90</sub>0<sub>)=60</sub>0


Suy ra : <i>∠</i> HBM= <i>∠</i> OBC=600


<i>Δ</i> OBC cân ở O có <i>∠</i> <sub>OBC=60</sub>0
nên là tam giác đều.





<b> Ngày Soạn : </b>


<b>TIẾT : 48. TUẦN : 27.</b>
<i><b>Chương III</b><b> </b></i><b>: </b><i><b>Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác</b></i>


<i><b> Các đường đồng quy của tam giác.</b></i>


<b>§1. QUAN HỆ GIỮA GĨC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC</b>
<b>I/ MĐYC :</b>


- Nắm vững nội dung 2 định lý, vận dụng được trong các tình huống, hiểu phép chứng minh định lý 1
- Vẽ hình đúng yêu cầu, dự đốn, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.


- Biết diễn đạt 1 định lý thành bài toán với giả thiết và kết luận.
<b>II/ Chuẩn Bị :</b>


-HS : SGK, nhaùp


-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


- GV vẽ 1 tam giác bất kì. Với
thước đo góc, hãy so sánh các
cạnh của tam giác này ?


<i>⇒</i> Bài học hôm nay sẽ giúp


chúng ta giải quyết vấn đề này.
<b>HĐ1 :</b> Quan hệ giữa góc và cạnh
đối diện.


- Với hình ảnh đó, hãy dự đốn ta
có trường hợp nào trong các
trường hợp :


a. <i>∠</i> B = <i>∠</i> C
b. <i>∠</i> B < <i>∠</i> C
c. <i>∠</i> B > <i>∠</i> C


- Hãy thử kiểm tra bằng cách gấp
hình. (Theo [?2])


- HS suy nghó.


- HS dự đốn


<b>1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn :</b>
<b>* Định lý :</b> SGK/54


Chứng minh :


Lấy B’ AC sao cho : AB=AB’
Vì AB < AC nên B’ nằm giữa A,C
Kẻ tia phân giác AM.


Xeùt 2 tam giác ABM và AB’M có
<i>∠</i> A1= <i>∠</i> A2 (AM : tia phaân giác)


AB=AB’ (cách vẽ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Hãy thử kiểm tra 1 lần nữa
bằng lập luận toán học ?


+ GV đưa ra bài tốn : định lí 1
dưới dạng hình vẽ và giả thiết –
kết luận.


+ Qua cách gấp hình, các em có
ý tưởng gì để chứng minh điều
này ?


+ Trong <i>Δ</i> ABC, haõy vẽ một
góc bằng góc B ?


<i>⇒</i> Vậy qua dự đoán và kiểm
tra, trong 1 tam giác ta kết luận
thế nào về góc đối diện với cạnh
lớn hơn ?


- Ngược lại, cạnh đối diện với
góc lớn hơn liệu có lớn hơn ?
- Làm [?3]


- Vẽ hình và ghi giả thiết – kết
luận của bài toán này ?


<i>⇒</i> GV hướng dẫn chứng minh
miệng.



- GV nêu các nhận xét. Trong
tam giác vuông, cạnh nào lớn
nhất ?


<b>HĐ2 :</b> Củng cố
- Làm bài 1/55(SGK)
+ GV sửa bài hoàn chỉnh
- Làm bài 2/55(SGK)


- HS làm theo yêu
cầu


- HS suy nghĩ theo
các hướng dẫn của
GV


- HS phát biểu định


- HS vẽ và dự đốn.


- Cạnh huyền


- HS làm


Vậy : <i>Δ</i> ABM= <i>Δ</i> AB’M (c-g-c)
Suy ra : <i>∠</i> ABM= <i>∠</i> AB’M (1)
Ta có : <i>∠</i> AB’M là góc ngoài <i>Δ</i>
AB’M nên :



<i>∠</i> AB’M= <i>∠</i> B’MC+ <i>∠</i> B’CM
hay : <i>∠</i> AB’M > <i>∠</i> B’CM ( <i>∠</i> C)
(2)


Từ (1) và (2) suy ra :


<i>∠</i> ABM > <i>∠</i> B’CM
hay : <i>∠</i> B > <i>∠</i> C (đpcm)
<b>2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn :</b>
<b>* Định lý :</b> SGK/55


<b>* Kết luận :</b>
Trong 1 tam giác :


+ Góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc
lớn hơn.


+ Cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh
lớn hơn.


<b>Bài 1/55</b>(SGK)


Vì : 2cm < 4cm < 5cm
Hay : AB < BC < AC


Neân : <i>∠</i> C < <i>∠</i> A < <i>∠</i> B (đl1)
<b>Bài 2/55</b>(SGK)


Trong <i>Δ</i> ABC có :



<i>∠</i> A+ <i>∠</i> B+ <i>∠</i> C=1800
hay : 800<sub>+45</sub>0<sub>+</sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>C=180</sub>0
<i>∠</i> C=1800<sub>-(80</sub>0<sub>+45</sub>0<sub>)=55</sub>0
Vì : 450<sub> < 55</sub>0<sub> < 80</sub>0


Hay : <i>∠</i> B < <i>∠</i> C < <i>∠</i> A
Neân : AC < AB < BC (đl2)


<b>Ngày Soạn : </b>


<b>TIẾT : 49. TUẦN : 27.</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/ MĐYC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-HS : SGK, nhaùp


-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HÑGV</b> <b>HĐHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 : Luyện tập + Kiểm tra</b>
- HS1 : Cho hình vẽ


a. Tìm cạnh lớn nhất của
tam giác ABC ? Giải thích ?
b. <i>Δ</i> ABC là tam giác gì ?



+ Có cách giải thích nào
khác ?


- HS2 : Phát biểu các kết
luận về góc và cạnh đối
diện trong một tam giác ?
Trong một tam giác góc đối
diện với cạnh nhỏ nhất là
góc gì ? (Tù, nhọn hay
vng)


- Làm bài 5/56(SGK)


+ So sánh đoạn đường của
Nguyên và Trang ?


+ <i>∠</i> <sub>ABD là góc gì ? So </sub>


sánh đoạn đường của Hạnh
và Ngun ?


+ Kết luận ?


- HS1 lên bảng


- HS2 lên bảng


- HS suy nghó và
làm



<b>Bài 3/56(SGK)</b>


a. Vì tổng 3 góc của 1 tam giác là
1800<sub> nên tam giác chỉ có nhiều nhất</sub>


là một góc tù (hay vng). Do đó
góc tù (vng) là góc lớn nhất.
<i>Δ</i> ABC có <i>∠</i> <sub>A=100</sub>0<sub> nên</sub>


<i>∠</i> <sub>A : tù.</sub>


Do đó theo định lý 2 thì cạnh lớn
nhất là BC.


b. Trong <i>Δ</i> ABC coù :


<i>∠</i> <sub>A+</sub> <i>∠</i> <sub>B+</sub> <i>∠</i> <sub>C=180</sub>0


hay : 1000<sub>+40</sub>0<sub>+</sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>C=180</sub>0


Suy ra : <i>∠</i> <sub>C=180</sub>0<sub>-(100</sub>0<sub>+40</sub>0<sub>)=40</sub>0


Vaäy : <i>∠</i> <sub>B=</sub> <i>∠</i> <sub>C=40</sub>0


Vaäy <i>Δ</i> ABC cân tại A.
<b>Bài 4/56(SGK)</b>


Vì trong 1 tam giác có ít nhất là
một góc nhọn.



Nên đối diện với cạnh nhỏ nhất
phải là góc nhỏ nhất, góc nhỏ nhất
là góc nhọn.


<b>Bài 5/56(SGK)</b>


Vì <i>∠</i> <sub>C tù nên BD > CD (1)</sub>


Và <i>∠</i> <sub>DBC nhọn nên </sub> <i>∠</i> <sub>DBA tù</sub>


Do đó : AD > BD (2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Bảng phụ : Cho hình vẽ :


So sánh các độ dài BK, BC ?
- Bảng phụ : Chọn câu
đúng.


a. Trong một tam giác
vng, cạnh đối diện với
góc vng là cạnh lớn nhất.
b. Trong một tam giác tù,
cạnh đối diện với góc tù là
cạnh lớn nhất.


c. Trong một tam giác, đối
diện với cạnh nhỏ nhất là
góc nhọn.


d. Trong một tam giác, đối


diện với cạnh lớn nhất là
góc tù.


<b>HĐ2 : HDVN</b>


- Thuộc lịng 2 định lý đã
học.


- Làm bài 1,3,6/24(SBT)
- Chuẩn bị :


+ Thế nào là đường xiên ?
+ Thế nào là hình chiếu ?


- HS suy nghĩ và
trả lời


- HS lên bảng
chọn


Trang đi gần nhất.
<b>Bài 5/24(SBT)</b>


Vì <i>∠</i> <sub>A=90</sub>0<sub> nên </sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>BKA là góc </sub>


nhọn


Suy ra : <i>∠</i> <sub>BKC là góc tù </sub>


Do đó : BC > BK.



<b> Ngày Soạn : </b>


<b>TIẾT : 50 TUẦN : 28.</b>
<b>§2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN.</b>


<b>ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU</b>
<b>I/ MĐYC :</b>


- HS nắm được khái niệm : đường vng góc, đường xiên và hình chiếu. Biết vẽ và nhận ra các
khái niệm trên hình vẽ.


- Nắm vững định lí 1, biết dùng định lý Pitago chứng minh định lý 1.


- Vận dụng được 2 định lý này để chứng minh các định lý sau này và giải bài tập.
<b>II/ Chuẩn Bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 :</b> Các khái niệm
- Hoạt động nhóm :
+ Đọc mục 1 (SGK)
+ Áp dụng làm [?1]
- Trả lời [?2] ?


- Trong các đường vng góc
và đường xiên thì đường nào


ngắn nhất ? Vì sao ?


- Làm [?3] ?


<b>HĐ2 :</b> Các đường xiên và
hình chiếu của chúng
- <b>Bảng phụ</b> :




Dùng định lý Pitago để suy
ra rằng :


a. Nếu HB>HC thì AB>AC
b. Nếu AB>AC thì HB>HC
c. Nếu HB=HC thì AB=AC,
ngược lại nếu AB=AC thì
HB=HC


- HS hoạt động
nhóm


- HS trả lời
- HS trả lời


- HS làm theo yêu
cầu


- HS hoạt động
nhóm



a. AB2<sub>=AH</sub>2<sub>+BH</sub>2


AC2<sub>=AH</sub>2<sub>+CH</sub>2


BH>CH <i>⇒</i> <sub>AB>A</sub>


C


b. HB2<sub>=AB</sub>2<sub>-AH</sub>2


HC2<sub>=AC</sub>2<sub>-AH</sub>2


AB>AC <i>⇒</i> <sub>HB>H</sub>


C


c. Tương tự


<b>1. Khái niệm đường vng góc, </b>
<b>đường xiên, hình chiếu :</b>


+ AH : <i>đoạn vng góc</i> hay <i>đường </i>
<i>vng góc</i> kẻ từ A đến d


+ H : <i>chân đường vuông góc</i> hay
<i>hình chiếu</i> của điểm A trên d.


+ AB : <i>đường xiên</i> kẻ từ điểm A đến
d.



+ HB : <i>hình chiếu</i> của đường xiên
AB trên d.


<b>2. Quan hệ giữa đường vng góc </b>
<b>và đường xiên :</b>


<b>* Định lý 1 :</b> SGK/58


<b>3. Các đường xiên và hình chiếu </b>
<b>của chúng :</b>


* Định lý 2 : SGK/58(SGK)


+ Nếu HB>HC thì AB>AC
+ Nếu AB>AC thì HB>HC


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>HĐ3 :</b> Củng cố :
- Làm bài 8/59(SGK)
- Làm bài 9/59(SGK)


<b>HĐ4 :</b> HDVN


- Học các khái niệm bằng
cách vẽ hình.


- Học thuộc 2 định lý và nắm
được cách chứng minh.


- Laøm baøi 10,11/59-60(SGK)



- HS chọn và trả
lời


<b>Ngày Soạn : </b>


<b>TIEÁT : 51. TUẦN : 28.</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/ MĐYC :</b>


- Khắc sâu cho HS mối liên hệ giữa đường vng góc và đường xiên, đường xiên và hình
chiếu.


- HS vận dụng được kiến thức để giải bài tập
<b>II/ Chuẩn Bị :</b>


-HS : SGK, nhaùp


-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 : Kiểm tra + luyện tập</b>
- HS1 : (Bài 10/59-SGK)
Cho hình vẽ. Chứng minh
AB>AD ? (hay AC>AD)


- HS1 lên bảng <b>Bài 10/59(SGK)C1 : Vẽ AH BC.</b>



Ta có : D nằm giữa B, H
Nên : BH > DH


Suy ra : AB > AD


<b>C2 : Ta coù : </b> <i>∠</i> <sub>D</sub><sub>2</sub><sub>=</sub> <i>∠</i> <sub>A</sub><sub>2</sub><sub>+</sub> <i>∠</i> <sub>C</sub>
Suy ra : <i>∠</i> <sub>D</sub><sub>2</sub><sub>></sub> <i>∠</i> <sub>C</sub>


Mà : <i>∠</i> B= <i>∠</i> C


Nên : <i>∠</i> <sub>D</sub><sub>2</sub><sub>></sub> <i>∠</i> <sub>B</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- HS2 : (Bài 11/60-SGK)
Cho hình vẽ. Chứng minh :
nếu BC<BD thì AC<AD


- Baøi 12/60(SGK)


+ GV cho HS trả lời và giải
thích miệng tại chỗ.


- Bài 13/60(SGK)


+ So sánh trực tiếp khơng
được thì hãy tìm cách so
sánh qua trung gian là cạnh
BE ?


+ Câu b : Có bạn chứng


minh như sau. Đúng hay sai
Ta có : AD<AB(N nằm
giữa A,B)


Nên : ED<CB.
Giải thích vì sao ?
- Bài 14/60(SGK) : Đố
+ Vẽ hình theo yêu cầu ?
+ Vẽ điểm M theo yêu cầu
và trả lời


+ M QR ? Vì sao ?
<b>HĐ2 : HDVN</b>


- Học và nắm vững lại các
định lý về mối quan hệ :
giữa góc và cạnh đối diện
trong tam giác, đường xiên
và hình chiếu, đường xiên
và đường vng góc.


- Trong một tam giác thì 3


- HS2 lên bảng


- HS trả lời và
giải thích.
- HS lên bảng
làm



- HS quan sát
bảng và hình vẽ
trả lời


- HS làm theo các
yêu cầu đưa ra.


<b>Bài 11/60(SGK)</b>


Trong tam giác ABC có : <i>∠</i>


B=900


Nên : <i>∠</i> B : lớn nhất, Suy ra :
<i>∠</i> <sub>C</sub><sub>1</sub><sub> là góc nhọn. Do đó : </sub> <i>∠</i> <sub>C</sub><sub>2</sub>


là góc tù. Vậy trong tam giác ACD
có <i>∠</i> <sub>C</sub><sub>2</sub><sub> là góc lớn nhất. Do đó : </sub>


AD là cạnh lớn nhất. Hay :
AD>AC.


<b>Bài 13/60(SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

cạnh có quan hệ thế nào ?
<b>Ngày Soạn : </b>


<b>TIEÁT : 52. TUẦN : </b>


<b>29.</b>




<b>§3. QUAN HỆ GIỮA 3 CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC.</b>


<b>BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC.</b>



<b>I/ MÑYC :</b>


- Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh tam giác. Có kĩ năng vận dụng tính chất về
quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, về đường vng góc và đường xiên.


- Luyện cách chuyển phát biểu định lý thành bài toán và ngược lại.
- Biết vận dụng bất đẳng thức để giải tốn.


<b>II/ Chuẩn Bị :</b>
-HS : SGK, nháp


-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 : Bất đẳng thức tam </b>
giác.


- Hoạt động nhóm :


+ Vẽ tam giác có độ dài 3
cạnh : 3cm, 4cm, 5cm ?
+ Vẽ tam giác có độ dài 3
cạnh : 1cm, 2cm, 4cm ?
+ Theo em thì có phải 3 độ
dài nào cũng là độ dài 3


cạnh tam giác ?


<i>⇒</i> <sub> GV đưa ra định </sub>


lý/61(SGK)


- Trong định lý này, hãy cho
biết giả thiết và kết luận ?
- Hãy đọc bài chứng minh
bđt đầu tiên trong SGK và
thử chứng minh tương tự cho
bđt thứ 2 ?


+ Hãy tìm cách đưa tổng


- HS hoạt động
theo nhóm và trả
lời


- HS cho biết gt
và kl.


- HS suy nghó và


<b>1. Bất đẳng thức tam giác ?</b>


* Định lý : Trong 1 tam giác, tổng
độ dài 2 cạnh bất kỳ bao giờ cũng
lớn hơn độ dài cạnh còn lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

AB+BC về thành một đoạn
thẳng?


+ Theo mối quan hệ giữa
góc và cạnh trong tam giác
muốn so sánh 2 đoạn thẳng
thì ta làm thế nào ?


+ Giải thích điều đó ?
<i>⇒</i> Về nhà chứng minh lại
<b>HĐ2 : Hệ quả của bất đẳng </b>
thức tam giác.


- Từ 3 bđt trên, nếu chuyển
vế hạng tử thì ta được các
kết quả nào ?


- Từ đó theo ý em, chúng ta
có kết luận thế nào ?


- GV nêu nhận xét như
SGK/62


- Giải thích vì sao khơng vẽ
được tam giác như [?1] u
cầu ?


<b>HĐ3 : Củng cố.</b>


- Làm bài 15/63(SGK)


- Làm bài 16/63(SGK)
<b>HĐ4 : HDVN</b>


- Vẽ một tam giác bất kỳ,
sau đó viết tất cả các bất
đẳng thức tam giác của tam
giác đó ?


- Học bài và các định lý theo
SGK


- Làm bài 17/63(SGK)


trả lời theo hướng
dẫn của GV


- HS nêu các kết
quả sau khi
chuyển vế.
- HS nêu hệ quả
- HS lắng nghe.
- HS giải thích.


- HS làm
- HS suy nghó.


<b>2. Hệ quả của bất đẳng thức tam </b>
<b>giác :</b>


* Hệ quả : Trong một tam giác,


hiệu độ dài 2 cạnh bất kì bao giờ
cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.
* Nhận xét : SGK/62


AB-AC<BC<AB+AC
<b>Bài 15/63(SGK)</b>


a. Vì 2+3<6


Nên đây khơng là độ dài 3 cạnh
tam giác.


b. Vì : 2+4=6


Nên đây khơng phải độ dài 3 cạnh
tam giác.


c. Vì : 3+4>6


Nên đây là độ dài 3 cạnh tam giác
<b>Bài 16/63(SGK)</b>


Trong tam giaùc ABC có :
AC-BC<AB<AC+BC


Hay : 7-1<AB<7+1
Hay : 6<AB<8


Vậy AB=7cm



Vì AB=AC=7cm nên <i>Δ</i> ABC


cân tại A.


<b>Ngày Soạn : </b>


<b>TIEÁT : 53. TUẦN : </b>


<b>29.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>I/ MĐYC :</b>


- HS vận dụng và rèn luyện các kỹ năng sử dụng các mối quan hệ đã học để giải toán.
<b>II/ Chuẩn Bị :</b>


-HS : SGK, nhaùp


-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 : Kieåm tra</b>


- HS1 : Phát biểu định lý
mối quan hệ giữa 3 cạnh của
một tam giác ?


Vận dụng : bài 18/63(SGK)
- HS2 : Làm bài 19/63(SGK)
<b>HĐ2 : Luyện tập</b>



- Làm bài 21/64(SGK)
- Làm bài 22/64(SGK)
+ Muốn biết tại B có nhận
được tín hiệu khơng theo em
ta phải biết điều gì ?


+ Nếu bán kính phát lớn
hơn BC (nhỏ hơn BC) thì kết
luận thế nào ?


- Làm 20/64(SGK)
+ Laøm theo hd SGK ?


+ So sánh AB+AC với BC ?
Vì sao ?


+ Suy ra được điều gì ?
<b>HĐ3 : HDVN</b>


- 3 đường trung tuyến của
tam giác có tính chất gì ?
- Chuẩn bị : hình vẽ tam
giác như H.22/65(SGK)


- HS1 lên bảng


- HS2 lên bảng
- HS suy nghó và
làm



- Phải biết B cách
C một khoảng là
bao nhiêu.


<b>Baøi 19/63(SGK)</b>


Gọi độ dài cạnh phải tìm là : x
Theo bất dẳng thức trong tam giác,
ta có :


7,9-3,9<x<7,9+3,9
4<x<11,8


Vì tam giác là cân nên : x=7,9
Vậy chu vi tam giác là :


P=7,9+7,9+3,9=19,7cm
<b>Baøi 21/64(SGK)</b>


Trong tam giác ABC : AC+CB>AB
Để dựng cột C sao cho đường day
ngắn nhất thì : AC+CB=AB


Hay : C nằm giữa A và B, 3 điểm
A-B-C thẳng hàng


<b>Bài 22/64(SGK)</b>


Trong tam giác ABC có :


AB-AC<BC<AB+AC
Hay : 90-30<BC<90+30


Hay : 60<BC<120


a. Máy phát truyền thanh có bán
kính hoạt động là 60km nên thành
phố B khơng nhận được tín hiệu
b. Máy phát truyền thanh có bán
kính hoạt động là 120km nên thành
phố B nhận đươc tín hiệu


<b>Ngày Soạn : </b>


<b>TIEÁT : 55. TUẦN : 30.</b>


<b>LUYỆN TẬP.</b>



<b>I/ MĐYC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Chứng minh được các định về đường trung tuyến trong tam giác cân và tam giác đều.
<b>II/ Chuẩn Bị :</b>


-HS : SGK, nhaùp


-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
<b>III/ Hoạt Động Lên Lớp :</b>


<b>HÑGV</b> <b>HÑHS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1 : Kiểm tra+luyện tập</b>


- Làm bài 25/67(SGK)


- Tam giác ABC cân tại A
thì suy ra được điều gì ?
- Vậy 2 đường trung tuyến
ứng với 2 cạnh bên sẽ có
quan hệ thế nào ?


- Chứng minh ?


- Ngược lại, tam giác có 2
đường trung tuyến bằng
nhau thì có phải là tam giác
cân ? Chứng minh ?


- 1 HS lên bảng
sửa


- AB=AC
- Baèng nhau.


- HS suy nghĩ
- HS suy nghĩ và
chứng minh.


<b>Baøi 25/67(SGK)</b>


Áp dụng định lý Pitago vào tam
giác vuông ABC coù :



BC2<sub>=AB</sub>2<sub>+AC</sub>2


BC2<sub>=3</sub>2<sub>+4</sub>2<sub>=9+16=25</sub>


BC=5(cm)


Gọi M là trung điểm BC


Trong tam giác ABC vuông tại A, ta
có : AM=MB=MC=5(cm)


Theo tính chất 3 đường trung tuyến
trong tam giác :


AG= <sub>3</sub>2 AM= <sub>3</sub>2 .5= 10<sub>3</sub> (cm)
<b>Bài 26/67(SGK)</b>


Ta có : AM=MB=AB/2
AN=CN=AC/2
AB=AC(gt)
Nên : AM=MB=AN=NC


Xét 2 tam giác ABN và ACM có :
AB=AC(gt); <i>∠</i> <sub>A:chung; AM=AN</sub>
Nên : <i>Δ</i> ABN= <i>Δ</i> ACM (c-g-c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Từ đó, trong tam giác đều
theo em thì các khoảng cách
từ trọng tâm đến các đỉnh có
bằng nhau khơng ? Thử


chứng minh ?


<b>HÑ2 : HDVN</b>


- Qua tiết này, các em cần
ghi nhớ các kiến thức mới
nào ?


- Làm bài 28,30/67(SGK)
- Nếu trong tay các em chỉ
có thước thẳng 2 lề thì liệu
các em có vẽ được tia phân
giác của một góc khơng ?


- HS suy nghĩ và
chứng minh.


G là trọng tâm tam giác ABC nên
BG=2GE; CG=2GF


Mà : BE=CF(gt)


Nên : BG=CG và GF=GE


Xét 2 tam giác BGF và CGE có :
GF=GE(cmt)


BG=CG(cmt)


<i>∠</i> FGB= <i>∠</i> EGC (đđ)


Nên : <i>Δ</i> BGF= <i>Δ</i> CGE (c-g-c)


Suy ra : BF=CE.


Mà AE=EC (BE : đường tt)
AF=FB (CF :đường tt)
Nên : AE=EC= AF=FB
Hay : AB=AC


Vaäy <i>Δ</i> ABC cân tại A.


<b>Bài 29/67(SGK)</b>


<i>Δ</i> ABC đều : AD=BE=CF
Theo tính chất trọng tâm có:


AG=2/3.AD;BG=2/3BE;CG=2/3CF
Do đó : AG=BG=CG.



<b> </b>

<b> </b>

<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×