Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

GIAO AN HINH HOC LỚP 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.46 KB, 58 trang )

Trường THCS Trần Phú
7

Giáo án Hình học

MỤC LỤC
Chương II. TAM GIÁC........................................................................................................................25
§1. TỔNG BA GĨC CỦA MỘT TAM GIÁC.....................................................................................25
§1. TỔNG BA GĨC CỦA MỘT TAM GIÁC.....................................................................................27
LUYỆN TẬP........................................................................................................................................29
§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU...................................................................................................31
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-CẠNH-CẠNH................................................................33
LUYỆN TẬP........................................................................................................................................36
§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-GĨC-CẠNH..................................................................39
LUYỆN TẬP........................................................................................................................................42
§5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GĨC-CẠNH-GĨC.....................................................................45
LUYỆN TẬP........................................................................................................................................48
ƠN TẬP HỌC KỲ I (tiết 1).................................................................................................................50
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 2).................................................................................................................52
TRẢ BÀI KT HỌC KỲ I.....................................................................................................................54
LUYỆN TẬP........................................................................................................................................55
(ba trường hợp - tiết 1)........................................................................................................................55
LUYỆN TẬP (ba trường hợp - tiết 2)..................................................................................................57
§6. TAM GIÁC CÂN...........................................................................................................................59
LUYỆN TẬP........................................................................................................................................62
§7. ĐỊNH LÍ PYTAGO........................................................................................................................64
LUYỆN TẬP 1.....................................................................................................................................66
LUYỆN TẬP 2.....................................................................................................................................68
§8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG..............................................70
LUYỆN TẬP........................................................................................................................................73
THỰC HÀNH NGỒI TRỜI..............................................................................................................75


ƠN TẬP CHƯƠNG II (tiết 1)..............................................................................................................77
ƠN TẬP CHƯƠNG II (tiết 2)..............................................................................................................79
KIỂM TRA CHƯƠNG II.....................................................................................................................81

Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

24

Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
7
Ngày soạn :
Ngày dạy :

Giáo án Hình học

Chương II. TAM GIÁC
Hs được cung cấp một cách tương đối hệ thống các kến thức về tam giác, bao gồm : Tính chất
tổng ba góc của tam giác bằng 180 0, tính chất góc ngồi của tam giác; một số dạng tam giác đặc biệt:
tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân; các trường hợp bằng nhau của hai
tam giác, của hai tam giác vng cân.
Tuần:

Tiết 17

§1. TỔNG BA GĨC CỦA MỘT TAM GIÁC
A. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác.
2. Về kỹ năng: Rèn kỹ năng học một định lí (hiểu-vẽ hình-ghi gt/kl-chứng minh). Biết vận dụng
định lí về tổng ba góc để tính số đo các góc của một tam giác.
3. Về thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào các bài toán.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bìa tam giác, kéo, phiếu học tập-bt4(tr98sbt).
Máy vi tính, máy chiếu
2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức: Xem lại bài Tam giác ở lớp 6. Ơn kĩ năng đo góc.
Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bìa tam giác, kéo.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HĐ1: Giới thiệu chương và bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ở chương I, chúng ta đã nghiên cứu về hai quan hệ rất phổ biến là quan hệ vng góc và quan hệ
song song. Từ hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu hệ thống kiến thức cơ bản về tam giác, các tính chất,
các loại tam giác và hai tam giác bằng nhau. Bài mở của chương sẽ tìm hiểu một tính chất Tổng ba
góc của tam giác.
HĐ2: 1. Tổng ba góc của tam giác
Hoạt động của GV
?1. Tổng ba góc của một tam giác có tính chất
gì ? Các em hãy dự đốn bằng cách vẽ ra hai tam
giác, đo ba góc của mỗi tam giác đó rồi cộng lại.
?2. Cho hs làm, gv gắn bìa hình tam giác lên
bảng và thực hiện.
Nếu khơng có kéo để cắt ghép, ta cũng có thể
gấp hình như sau:

Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012


Hoạt động của HS
Vẽ hai tam giác, đặt tên (∆ABC, ∆MNQ), đo
µ µ µ
µ µ µ
và tính A + B + C, và M + N + Q .
Dự đốn : Tổng 3 góc của tam giác bằng 1800.
Khi ghép như thế sẽ được một góc bẹt, vậy
tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.

25

Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
7
 N là trung điểm của AB,
 Gấp BM theo trung trực NH.
 Gấp CM theo trung trực QK.
 Gấp AM theo NQ

Giáo án Hình học

Định lí : Tổng 3 góc của tam giác bằng 1800.
Ta cũng suy ra tổng ba góc của tam giác bằng
1800.
Qua các hoạt động trên hãy phát biểu dự đốn
thành định lí.
Vẽ ΔABC, viết gt/kl của định lí bằng kí hiệu.
Hãy nhớ lại hoạt động cắt và ghép các góc của

ΔABC để tìm cách chứng minh định lí này.

GT

∆ABC

KL

0
µ µ µ
A + B + C =180

Chứng minh(sgk)
2 hs phát biểu lại định lí

Lưu ý hs cách nọi gọn: Tổng số đo ba góc ⇔
tổng ba góc, Hiệu số đo hai góc ⇔ hiệu hai góc.
Cho 2 hs phát biểu lại định lí.
HĐ3: Luyện tập tại lớp
Hoạt động của GV
Cho hs làm các bt1 (các hình 47, 48, 49)(sgk)
Hoạt động nhóm: Cho làm bt4(tr98sbt) trên phiếu học tập.

Hoạt động của HS

HĐ4: PHẦN KẾT THÚC
- Học thuộc định lí về tổng ba góc của tam giác. Xem lại cách chứng minh.
- Làm các bài tập: 1, 2, 9(tr108sbt).
- Chuẩn bị tiết sau: Đọc trước mục 2, 3 của bài này.
- Đánh giá nhận xét tiết học: ..................................................................................................................


Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

26

Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
7

Giáo án Hình học

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần:

Tiết 18

§1. TỔNG BA GĨC CỦA MỘT TAM GIÁC
(tiết 2)
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vng, định nghĩa và tính
chất góc ngồi của tam giác.
2. Về kỹ năng: Vận dụng định nghịa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số
bài tập.
3. Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của hs.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, eke, thước đo góc

2. Học sinh : Thước thẳng, eke, thước đo góc.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV
1) Phát biểu định lí về tổng 3 góc của tam giác.
2) Áp dụng định lí, hãy tính số đo góc còn lại
của mỗi tam giác trong các trường hợp sau :
µ
µ
a) êABC, A = 36 0 , B = 110 0.
µ
$
b) êDEF, D = 56 0 , F = 90 0.

Hoạt động của HS
Một hs lên bảng trả lời và làm bt.
µ
µ
µ
a) êABC, A = 360 , B = 1100 ⇒ C = 340
µ
$
µ
b) êDEF, D = 560 , F = 900 ⇒ E = 240

µ
µ
c) êMNQ, N = 450 , Q = 56 0
ĐVĐ: Tam giác MNQ có ba góc đều nhọn,
ta gọi là tam giác nhọn.

Tam giác ABC có một góc tù gọi là tam giác tù.
Tam giác DEF gọi là tam giác vng vì nó
có một góc vng.
Đối với tam giác vng, nó cịn có tính chất
gì về góc ? Chúng ta sẽ nghiên cứu thêm ở mục 2
của bài này.

µ
µ
µ
c) êMNQ, N = 450 , Q = 560 ⇒ M = 790

HĐ2: 2. Áp dụng vào tam giác vuông
Hoạt động của GV
Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

Hoạt động của HS
27

Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
7
Yêu cầu hs đọc định nghĩa tam giác vuông
trong sgk.
Vẽ tam giác vuông ABC lên bảng,giới thiệu :
- Cạnh BC đối diện với góc vng A gọi là
cạnh huyền.

- Hai cạnh AB, AC gọi là hai cạnh góc vng
Hãy vẽ tam giác HKI vng tại K và chỉ ra
cạnh huyền, cạnh góc vng của nó.
Một tam giác có thể có nhiều nhất mấy góc
vng ?
Khơng thể có nhiều hơn một góc vng vì như
thế tổng ba góc của nó sẽ lớn hơn 1800.
Hai góc nhọn của tam giác vng có quan hệ
như thế nào ?
Ta có định lí sau: "Trong một tam giác vng,
hai góc nhọn phụ nhau".
µ
µ µ
∆ABC, A = 900 ⇒ B + C = 900

Giáo án Hình học
1 hs đọc to cả lớp theo dõi.
Hs vẽ hình vào vở.

A

?4. Cho hs thảo luận 3 phút, một hs lên bảng
điền.

Định lí: "Mỗi góc ngồi của tam giác bằng
tổng hai góc trong khơng kề với nó".
Hãy so sánh góc ngồi của tam giác với mỗi
góc trong khơng kề với nó.

B


1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
Một tam giác có thể có nhiều nhất 1 góc
vng.
Tổng bằng 900.
Hs đọc lại 2 lần. Ghi bài vào vở.

HĐ3: 3 Góc ngồi của tam giác
Hoạt động của GV
Cho ∆ABC, vẽ tia Cx là tia đối của tia CB
Góc Acx là góc kề bù với góc C của ∆ABC ta
gọi là góc ngồi ở đỉnh C của của ∆ABC.
Cho hs đọc định nghĩa.

C

Hoạt động của HS
Hs vẽ hình vào vở.

Đọc và ghi định nghĩa. "Góc ngồi của tam
giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy".
Tổng ba góc của ∆ABC bằng 1800 nên :
µ µ
µ
A + B = 1800 − C . (1)
Góc Acx là góc ngồi của ∆ABC nên :
·
µ
ACx = 1800 − C. (2)
·

µ µ
Từ (1) và (2) suy ra ACx = B + A.
Hs đọc lại và ghi bài.
Góc ngồi lớn hơn.

HĐ4: Củng cố
Cho hs tìm x và y ở các hình 50, 51 của bt1(tr108sgk).
Cho làm bt4.
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
- Ơn tập lí thuyết: Học thuộc định lí về tổng ba góc của tam giác, định nghĩa và tính chất của tam
giác vng, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
- Làm các bài tập: 3,5, 6(tr108sgk); bt: 3, 5, 6 (tr98-sbt)
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
- Đánh giá nhận xét tiết học: ...................................................................................................................

Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

28

Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
7

Giáo án Hình học

Ngày soạn :
Ngày dạy :

Tuần:

Tiết 19

LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Khắc sâu "tổng ba góc của tam giác". Nắm chắc định nghĩa, tính chất về góc nhọn
của tam giác vng, góc ngồi của tam giác.
2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc hình, nhận biết góc ngồi.
3. Về thái độ: Tập suy luận.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ các hình 55, 56, 57, 58.
2. Học sinh : Thước thẳng.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hs1. Thế nào là tam giác vng ? Phát biểu
tính chất về góc nhọn của tam giác vuông.
Tam giác GHD vuông tại D, cạnh huyền là
cạnh nào ?
Hs2. Làm bt3.

HĐ2: Luyện tập
Hoạt động của GV
Bt6(sgk). Treo bảng phụ.
Yêu cầu hs tính x trong các hình, giải thích rõ
dựa vào tính chất nào.
Ghi đề và vẽ hình lên bảng cho hs làm bt sau:
Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012


Hoạt động của HS
Một hs lên bảng trả lời.

Bt3.
·
·
a) BIK > BAK (t / c góc ngồi)
·
·
b) KIC > KAC (t / c góc ngồi)
·
·
·
·
·
·
BIC = BIK + KIC, BAC = BAK + KAC
·
·
⇒ BIC > BAC
Hoạt động của HS
Bt6. Hình 55. x = 400; Hình 56. x = 250.
Hình 57. x = 600 ; Hình 58. x = 350.
Thảo luận nhóm:
a) Tam giác ABC vng tại A, AH⊥BC
29

Năm học 2011 -



Trường THCS Trần Phú
7
a) Mơ tả hình vẽ
b) Tìm các cặp góc phụ nhau.
c) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau.

Giáo án Hình học
b) Các cặp góc phụ nhau:
µ
µ
·
·
B và C;
BAH và CAH
·
µ
·
µ
BAH và B;
CAH và C

A

B

c) Các cặp góc nhọn bằng nhau:
·
µ
µ

BAH = C (cùng bù B)

·
µ
µ
CAH = B (cuøng buø C)

C

H

Bt8(sgk). Gọi một hs đọc đề bài.
Vừa vẽ hình vừa hướng dẫn hs vẽ.

Hãy viết gt/kl.

Bt8(sgk). Một hs đọc đề bài.

µ µ
∆ABC : B = C = 400
Ax là tia phân giác góc ngồi tại A
KL Ax // BC
Để chứng minh Ax // BC cần chỉa ra Ax và
BC hợp với cát tuyến AB tạo ra hai góc so le
trong hoặc hai góc đồng vị bằng nhau.
µ µ
Ta có : B = C = 400 (gt) (1)
·
µ µ
yAB = B + C = 400 + 400 = 800

GT

Nghiên cứu đề bài và hình vẽ, hãy đề xuất
hướng chứng minh.
Hãy chứng minh cụ thể.

(Định lí góc ngoài của tam giác)
·
Ax là tia phân giác của yAB
·
yAB 800
µ
µ
⇒ A1 = A 2 =
=
= 400 (2)
2
2
µ µ
Từ (1) và (2) ⇒ B = A 2 = 400 , mà đây là

Bt9(sgk). Gọi một hs đọc đề
M

B

hai góc ở vị trí so le trong ⇒ Ax // BC (định

N


lí về hai đường thẳng song song).
Hs nghe đọc đề và vẽ hình vào vở.
C
Nêu hướng suy nghĩ: hai tam giác vuông
P
O D
∆ABC và ∆DOC có một cặp góc nhọn ACB và
OCD bằng nhau (đối đỉnh), suy ra cặp góc nhọn
Vẽ hình lên bảng và phân tích đề: Đây là dụng
kia ABC và COD cũng bằng nhau. Góc cần phải
cụ gọi là thước chữ T, thước được đặt vng góc
đo bằng góc ABC.
với mặt nghiêng của thân đê khi đó dây dọi sẽ
vng góc với mặt đáy của đê. Vì sao chỉ cần đo
góc tạo bởi dây dọi và thước ta sẽ có số đo của
góc ở chân đê ?
A

HĐ3. PHẦN KẾT THÚC
- Ơn tập lí thuyết: học thuộc các định nghĩa và định lí về tổng các góc của tam giác, góc ngồi của
tam giác, các loại tam giác.
- Xem lại các bài tập đã giải trên lớp.
Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

30

Năm học 2011 -



Trường THCS Trần Phú
Giáo án Hình học
7
- Làm các bài tập: 14, 15, 16, 17, 18(sbt)
- Chuẩn bị tiết sau.
- Đánh giá nhận xét tiết học: ...............................................................................................................

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần:

Tiết 20

§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Hiểu được thế nào là hai tam giác bằng nhau.
2. Về kỹ năng:
- Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo
cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng
nhau.
3. Về thái độ: Rèn khả năng phán đoán, nhận xét.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hs1. Làm bt7(tr109sgk).
Thế nào là tam giác vng ? Hai góc nhọn của

tam giác vng có tính chất gì ?
Hs2. Góc ngồi của tam giác là gì ? Tính chất
góc ngồi của tam giác ?
Cho hình vẽ sau, hãy tính số đo x.
Cho hs nhận xét.
Cho điểm.
ĐVĐ. Ta đã biết sự bằng nhau của hai đoạn
thẳng, sự bằng nhau của hai góc. Cịn hai tam
giác, thế nào là hai tam giác bằng nhau ?
Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

Hoạt động của HS
Hai hs cùng lên bảng.
B
D

A

31

x
32 °
H

C

Năm học 2011 -



Trường THCS Trần Phú
7
HĐ2: 1. Định nghĩa.
Hoạt động của GV
?1. Cho mỗi nửa lớp đo một tam giác và đọc
kết quả. Gv ghi kết quả lên bảng.
Ghi kết luận: Như vy:
AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C'
à ả µ µ µ µ
A = A ', B = B ', C = C '
Giới thiệu tiếp như trong sgk.
Hỏi: Các em hiểu như thế nào là hai tam giác
bằng nhau ? ⇒ Định nghĩa.
Cho 2 hs đọc lại định nghĩa.
Nói là tam giác ABC bằng tam giác A'B'C'
nhưng viết bằng kí hiệu như thế nào ?
HĐ3: 2. Kí hiệu
Hoạt động của GV
Tam giác ABC bằng tam giác A'B'C' kí hiệu là
ΔABC = ΔA'B'C'.
Như vậy:
∆ABC = ∆A ' B'C '
AB = A ' B', AC = A 'C ', BC = B'C '


à ả à à à à
A = A ', B = B', C = C '

Có thể viết ΔABC = ΔB'A'C' không ?
Cho hs đọc mục 2.

Giới thiệu trên hình vẽ: Trong hình vẽ, các
cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng
bằng nhau được đánh dấu giống nhau.
Cho hs làm ?2.
(ghi bảng cho hs lên điền)
d) Δ..........= Δ...........
e) Tương ứng với đỉnh A là:..........
Tương ứng với góc N là:..........
Tương ứng với cạnh AC là:...........
µ
f) ΔACB = Δ..........., AC = .........., B
=..........
Cho hs đọc lại định nghĩa.
Cho hs làm ?3.
Ghi kết quả theo hs đọc.

Giáo án Hình học

Hoạt động của HS
Cả lớp đo, khoảng 4 hs đọc kết quả.

Trả lời theo ý hiểu.
2 hs đọc định nghĩa.

Hoạt động của HS
Hs ghi vào vở.

Trao đổi.

Cả lớp làm nháp.

1 hs lên bảng.

Cả lớp làm ?3 vào nháp. 2 hs đọc kết quả

HĐ4: Luyện tập củng cố.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phát phiếu học tập: Các câu sau đúng hay sai ?
Hs trao đổi và làm bài trên phiếu học tập.
1. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có
sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau.
2. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có
các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có
diện tích bằng nhau.
Thu phiếu học tập và nhận xét.
32
Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
Năm học 2011 2012


Trường THCS Trần Phú
Giáo án Hình học
7
HĐ 5: PHẦN KẾT THÚC
- Học thuộc định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau một cách
chính xác.
- Làm các bài tập: 10, 11, 12(tr111, 112sgk); 19, 20, 21, 22 (tr100sbt).
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Đánh

giá
nhận
xét
tiết
học: ....................................................................................................................

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần:

Tiết : 21, 22

§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-CẠNH-CẠNH
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
2. Về kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp c-c-c để
chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau; Rèn kỹ năng sử dụng
dụng cụ đo vẽ hình. Tập trình bày lời giải bài tốn hình học.
3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận và chính xác trong khi đo vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ, compa ; phấn màu ; bảng phụ ghi bt17(tr114sgk) ; khung cố
định (hình75tr116sgk).
2. Học sinh : Thước thẳng, thước đo độ, compa; Ôn tập các kiến thức đã dặn ở tiết trước.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Một hs trả lời.
- Để xem hai tam giác có bằng nhau khơng cần

kiểm tra những điều kiện gì ?
ĐVĐ. Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra 6 điều kiện. Trong bài học hơm nay ta sẽ
thấy chỉ cần có ba cạnh bằng nhau từng đơi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
HĐ2: 1. Vẽ tam giác bit ba cnh.
Hoạt động của thầy
GV nêu bài toán 1: VÏ ∆ABC
BiÕt: AB = 2cm ,
Giáo viên : Nguyễn Thị Thỳy
2012

Hoạt động của trò
Học sinh đọc đề bài bài toán
33

Ghi bảng
1. Vẽ tam giác biết 3 cạnh
Bài toán 1: Vẽ ∆ABC . BiÕt:
AB = 2cm ,
Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
7
BC = 4(cm), AC = 3(cm)

Giáo án Hỡnh hc
BC = 4(cm), AC = 3(cm)

-Nêu cách vẽ của bài toán ?


Học sinh nêu cách vẽ của bài toán

-GV ghi cách vẽ lên bảng
-GV thực hành vẽ trên bảng, yêu
cầu học sinh vẽ vào vở

Học sinh vẽ hình vào vở theo hớng
dẫn của GV
*Cách vẽ:
-Vẽ đoạn thẳng BC = 4(cm)
- Vẽ 2 cung tròn (B; 2cm) và
cung tròn (C; 3cm) cắt nhau tại A
Học sinh đọc đề bài, chỉ rõ GT-KL - Nối AB và AC.
của bài toán
Ta đợc ∆ABC

GV nªu BT 2: Cho ∆ABC . VÏ
∆A' B ' C ' cã A' B ' = AB
B ' C ' = BC , A' C ' = AC

Häc sinh nêu cách vẽ BT
-Nêu cách vẽ ?
-Đo và so sánh các góc  và  ,




B và B ' , C và C ' ?
-Có nhận xét gì về hai tam giác
này ?

GV kết luận.

-Một học sinh lên bảng đo các góc
và rút ra nhận xét

Bài toán 2: Cho ABC . VÏ
∆A' B' C ' cã A' B ' = AB
B ' C ' = BC , A' C ' = AC
Giải:

3. Hoạt động 3:
Trờng hợp bằng nhau c.c.c (7 phút)
-Qua bài tập trên ta có thể đa ra dự HS: hai tam giác có 3 cạnh bằng 2. T/hợp bằng nhau c.c.c
đoán nào ?
nhau thì bằng nhau
*Tính chất: SGK
-GV giíi thiƯu TH b»ng nhau c.c.c
NÕu ∆ABC vµ ∆A' B ' C ' cã:
cđa 2 tam gi¸c ?
AB = A' B '
-Có KL gì về 2 tam giác sau
HS: Xđ các đỉnh tơng ứng cạnh
tơng ứng của 2 tam giác
AC = A' C '
∆MNP vµ ∆M ' N ' P ' nÕu:
MP = M ' N ' , NP = P ' N '
BC = B ' C '
Th× ∆ABC = ∆A' B ' C ' (c.c.c)
MN = M ' P '
4. Hoạt động 4:

Củng cố (18 phút)
-GV yêu cầu học sinh làm ?2
?2: Tìm số đo B trên hình vẽ

Tìm số đo góc B trên hình vẽ Học sinh đọc đề bài, quan sát
hình vẽ của ?2 (SGK)
-Dự đoán B bằng bao

nhiêu ?
HÃy giải thích vì sao ?

GV kết luận.
Giỏo viờn : Nguyn Th Thỳy
2012


HS dự đoán: B = 120 0

ˆ = B = 120 0
A ˆ

∆ACD = ∆BCD(c.c.c)
34

XÐt ∆ACD vµ ∆BCD cã:
AC = BC
(gt)
AD = BD
Năm học 2011 -



Trng THCS Trn Phỳ
7

-GV yêu cầu học sinh làm
BT 16 (SGK)
-Nêu cách vẽ tam giác biết
độ dài mỗi cạnh bằng 3 cm ?
-Đo số đo các góc của
ABC Rút ra nhận xét gì ?

Giỏo ỏn Hỡnh hc
-Một học sinh lên bảng c/m

Học sinh đọc đề bài BT 16
Học sinh nêu cách vẽ hình
-Học sinh vẽ hình vào vở, đo
các góc cđa tam gi¸c, rót ra
nhËn xÐt

CD chung
⇒ ∆ACD = ∆BCD (c.c.c)
ˆ ˆ
⇒ A = B = 120 0
Bµi 16 (SGK) A

B

C


ˆ ˆ ˆ
Ta cã: A = B = C = 600

GV cho học sinh làm BT 17
(Hình vẽ đa lên bảng phụ)
-Tìm các tam giác bằng nhau
trên hình vẽ? Giải thích ?
GV kết luận.
Học sinh quan sát hình vẽ
nhận biết các tam giác bằng
nhau, và giải thích

Bài 17 (SGK)
H.68: ABC = ∆ABD(c.c.c ) . V×:
AC = AD, BC = BD , AB chung
H.69: ∆MNQ = ∆QPM (c.c.c) V×:
MN = PQ, MP = QN , MQ chung
H.70: ∆HEK = ∆KIH (c.c.c )
∆EHI = ∆IKE (c.c.c )

HĐ5: PHẦN KẾT THÚC
- Giới thiệu mục "Có thể em chưa biết";
- Học thuộc tính chất bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh. Xem lại các bt đã giải.
- Làm các bt 15, 18, 19(tr114sgk) ; bt 27; 28; 29; 30(tr101sbt).
- Chuẩn bị tiết sau: chuẩn bị tiết sau luyện tập.
- Đánh giá nhận xét tiết học: ..................................................................................................................

Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012


35

Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
7

Giáo án Hình học

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần:

Tiết 23

LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Khắc sâu trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.
2. Về kỹ năng: Rèn chứng minh hai góc bằng nhau qua việc chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Luyện vẽ hình bằng thước và compa.
3. Về thái độ: Suy luận hình học.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo độ
2. Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo độ.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hs1. Vẽ ∆M'N'P' sao cho M'N' = MN, N'P' =
NP, P'M' = PM với ∆MNP cho trước (gv vẽ sẵn

lên bảng).
Hs2. Làm bt18 (gv vẽ sẵn hình lên bảng)

Hoạt động của HS
Vẽ bằng thước và compa.
Hs làm bài.
1)
GT ∆AMB và ∆ANB
MA = MB
NA = NB
·
·
KL AMN = BMN
2) Sắp xếp : d - b - a - c

HĐ2: Luyện tập vẽ hình và chứng minh
Hoạt động của GV
Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

Hoạt động của HS
36

Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
7
Bt19 (tr114sgk). Cho 1 hs đọc đề bài.
Hd vẽ vào hình vở: - Vẽ đoạn thẳng DE.

- Vẽ hai cung tròn tâm D và E cắt nhau tại A và
B
- Nối D và E với A và B.
Yêu cầu hs xem hình vẽ, viết gt/kl.
Yêu cầu hs trình bày chứng minh.

Bt28(tr101sbt).
Cho hai tam giác ABC và ABD có AB = BC =
CA = 3cm, AD = BD = 2cm (C và D nằm khác
·
·
phía đối với AB). Chứng minh CAD = CBD .

Giáo án Hình học
Một hs đọc to đề.
Cả lớp vẽ hình.
GT

∆ADE và ∆BDE
DA = DB
EA = EB
KL a) ∆ADE = ∆BDE
·
·
b) DAE = DBE
Chứng minh
a) ∆ADE và ∆BDE có :
DA = DB ; EA = EB (gt)
DE (chung)
⇒ ∆ADE = ∆BDE (c.c.c)

·
·
b) Từ ∆ADE = ∆BDE ⇒ DAE = DBE
Hs vẽ hình, ghi gt/kl và chứng minh.

HĐ3: Học cách vẽ tia phân giác sử dụng compa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bt20(tr115sgk).
Yêu cầu hs vẽ hình theo trình tự của đề bài (gv
đọc từng bước).
·
·
OC phải thoả mãn điều kiện gì để nó là tia
BOC = AOB
phân giác góc xOy ?
Ở các bt trước ta thường chứng minh hai góc
Chứng minh hai tam giác
bằng nhau như thế nào ?
chứa hai góc đó bằng nhau
Tiến hành chứng minh ∆OAC = ∆OBC
Bài toán này cho chúng ta cách sử dụng compa
để vẽ chính xác tia phân giác của một góc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bt32(tr102sbt). Cho tam giác ABC có AB =
Một hs đọc đề.
AC. Gọi M là trung điểm của BC. CMR AM
Một hs khác lên bảng vẽ hình và ghi gt/kl. Cả
vng góc với BC.

lớp làm vào vở.
A

Hd để hs vẽ hình và viết gt/kl đúng hướng.

Gt
Kl

∆ABC
AB = AC
M là trung điểm BC
AM⊥BC
B

Yêu cầu hs chứng minh.

Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

M

C

Chứng minh
Xét ∆AMB và ∆AMC có:
AB = AC (gt)
MB=MC (gt)
Cạnh AM chung
⇒∆AMB = ∆AMC (c.c.c)
·

·
Suy ra AMB = AMC (hai góc tương ứng) mà
0
·
·
AMB + AMC = 180 (hai góc kề bù).
37

Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
7

Giáo án Hình học
0

180
·
⇒ AMB =
= 900 hay AM⊥BC.
2
Bt34(tr102sbt). Yêu cầu hs đọc và phân tích
Một hs đọc đề, phân tích gt/kl.
đề, vẽ hình, viết gt/kl.
Một hs khác lên bảng vẽ hình và ghi gt/kl. Cả
Cho tam giác ABC. Vẽ cung trịn tâm A bán kính lớp làm vào vở.
BC, vẽ cung trịn tâm C bán kính BA, chúng cắt
A
D

nhau ở D (D và B khác phía nhau đối với AC).
GT ∆ABC
CMR AD // BC.
Cung tròn (A;BC) cắt
cung trịn (C;AB) tại D (D
C
và B khác phía với AC)
KL AD //BC
Cần chỉ ra chúng hợp với một cát tuyến một cặp
góc so le trong bằng nhau.
Một hs chứng minh miệng.
Xét ∆ACD và ∆CAB có:
AD = BC (gt); CD = AB (gt)
Cạnh AC chung
⇒ ∆ACD = ∆CAB (c.c.c)
·
·
⇒ CAD = ACB (hai góc tương ứng)
⇒ AD // BC (cùng tạo với cát tuyến AC cặp góc
so le trong bằng nhau).
-Cả lớp đọc thầm, sau đó một em đọc to.
Vẽ hình theo gv.
B

Để chứng minh AD // BC ta cần chỉ ra điều gì ?

Bt22(tr115sgk). Cho cả lớp đọc bài trong sgk.
Trình bày lại các thao tác cho hs làm theo từng
bước.
- Góc xOy cho trước. Vẽ tia Am., ta vẽ tùy ý

- Vẽ cung tròn (O, r) cắt Ox ở B, cắt Oy ở C.
- Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am ở D. Vẽ cung tròn
(D, BC). Hai cung này cắt nhau ở E.
- Vẽ tia AE ta được góc DAE bằng góc cho
trước xOy.
·
·
Vì sao DAE = xOy ?

·
·
∆OBC = ∆AED (c.c.c) ⇒ DAE = xOy

HĐ4: PHẦN KẾT THÚC
- Ơn tập cách vẽ một góc bằng một góc cho trước, cách vẽ tia phân giác của một góc (dùng
compa và thước thẳng).
- Làm các bài tập 23(sgk), 33, 34, 35(sbt).
- Chuẩn bị tiết sau: Nghiên cứu trước §4

Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

38

Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
7


Giáo án Hình học

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần:

Tiết : 24 , 25

§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-GĨC-CẠNH
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
2. Về kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Rèn kĩ năng
sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra
các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
3. Về thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài
tốn hình..
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
2. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, compa.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu yêu cầu:
Cả lớp làm vào vở, một hs lên bảng.
1. Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ
·
xBy = 600
Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012


39

Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
7
2. Vẽ A∈Bx, C∈By sao cho AB = 3cm, BC =
4cm. Nối AC.
Gọi một hs lên bảng thực hiện.
Chúng ta vừa vẽ một tam giác biết hai cạnh và
một góc xen giữa. Tiết học này chúng ta sẽ xét
hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa của tam
giác này lần lượt bằng hai cạnh và góc xen giữa
của tam giác kia xem chúng có tính chất gì ?

Giáo án Hình học
x

A
3cm

B

y

600

C


4cm

HĐ2: 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài toán: Vẽ ∆ABC biết: AB = 2cm, BC = 3cm, Cả lớp làm vào vở. Một hs lên bảng thực hiện
µ
sau đó nêu lại trình tự vẽ:
B = 700
·
- Vẽ xBy = 700
Gọi 1 hs lên bảng thực hiện.
- Trên tia Bx lấy điểm A sao cho AB = 2cm
- Trên tia By lấy điểm C sao cho CB = 3cm
- Vẽ đoạn thẳng BC ta được ∆ABC cần vẽ.
A

x

2cm

Góc B là góc xen giữa hai cạnh BA và BC.
Một tam giác hoàn toàn được xác định nếu biết
số đo hai cạnh và góc xen giữa. Để kiểm tra các
em hãy cùng đo độ dài cạnh AC xem được bao
nhiêu ?
Các tam giác các em vừa vẽ có tính chất gì ?
Qua bài tốn trên các em có nhận xét gì về hai
tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau

từng đơi một ?

B 700

3cm

C

y

3cm.

Bằng nhau.
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này
bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác khi
thì hai tam giác đó bằng nhau.

HĐ3: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tính chất mà các em vừa phát biểu là một tính
chất cơ bản về sự bằng nhau của hai tam giác mà
chúng ta thừa nhận.
Yêu cầu 2 hs đọc tính chất trong sgk.
Hai hs đọc tính chất.
∆ABC = ∆A'B'C' theo trường hợp c.g.c khi no ? Nu ABC v A'B'C' cú:
à ả
AB = A 'B'; A = A '; AC = A 'C '
thì ∆ABC = ∆A'B'C' (c.g.c)
∆ABC = ∆ADC (c.g.c) vì có: CB = CD (gt);

?2. Hai tam giác trên hình 80 (sgk) có bằng nhau ·
·
BCA = DCA (gt); cạnh AC chung.
khơng ? Vì sao ?
HĐ4: Hệ quả.
Hoạt động của GV
Hệ quả là gì ? Nó cũng là một định lí nhưng
được trực tiếp quy ra từ một định lí hoặc một tính
Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

Hoạt động của HS

40

Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
7
chất đã được thừa nhận.
Nhìn hình 81 (sgk) hãy cho biết tại sao tam giác
vuông ABC bằng tam giác vng DEF ?
Từ bài tốn trên hãy phát biểu trường hợp bằng
nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vng.
Đó là một hệ quả của tính chất hai tam giác bằng
nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh.
HĐ5: Luyện tập-Củng cố.
Hoạt động của GV
Bt25(tr118sgk). Trên mỗi hình có những tam

giác nào bằng nhau ? Vì sao ?

Giáo án Hình học
∆ABC và ∆DEF có:
µ µ
AB = DE (gt) ; A = D = 1v ; AC = DF (gt)
=> ∆ABC = ∆DEF (c.g.c)
Nếu hai cạnh góc vng của tam giác vng này
lần lượt bằng hai cạnh góc vng của tam giác
vng kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hai hs đọc lại hệ quả.

Hoạt động của HS
Chỉ ra các tam giác bằng nhau ở mỗi hình, có
giải thích.
Hình 82. ∆ABD = ∆AED (c.g.c)

Hình 82
Hình 83. ∆GHI = ∆IKG (c.g.c)

Hình 83

Hình 84

Hình 84. ∆ABC và ∆ADC có:
BC = DC (gt)
Cạnh AC chung
µ
µ
A1 = A 2

Nhưng khơng thể kết luận bằng nhau theo trường
hợp cạnh-góc-cạnh vì cặp góc bằng nhau khơng
xen giữa hai cap cạnh bằng nhau.

Bt26(sgk). Hãy đọc kĩ đề bài, xem hình vẽ và
phần gt/kl. Lưu ý : Để cho gọn, các quan hệ nằm
giữa, thẳng hàng (như M nằm giữa B và C, E
thuộc tia đối của tia MA) đã thể hiện trên hình vẽ
nên trong một số trường hợp có thể không cần
ghi ở phần giả thiết.
Hãy sắp xếp 5 câu trong bài để được lời chứng
minh bài toán.
Hs1. ∆AMB và ∆EMC có:
Ý đầu tiên phải là gì ?
Hs2. MB = MC (gt)
Ý thứ hai là câu nào ?
·
·
AMB = EMC (đối đỉnh)
MA = ME (gt)
Hs3. Trình bày tiếp câu 4, câu 3.
Trình bày các ý cịn lại.
Hs4. Đọc lại tất các câu.
Hãy trình bày lại từ đầu.

Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

41


Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
Giáo án Hình học
7
HĐ6: PHẦN KẾT THÚC
- Tập vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa theo cách sau : Vẽ một tam giác bất kì bằng
thước thẳng, đo hai cạnh và góc xen giữa, vẽ tam giác có số đo hai cạnh và góc xen giữa theo
những số vừa đo được.
- Học thuộc tính chất hai tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
- Làm các bt24, 27, 28(sgk), 36, 37, 38(sbt).
- Chuẩn bị tiết sau: Tiết sau luyện tập
- Đánh giá nhận xét tiết học: .............................................................................................................

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần:

Tiết 26

LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh.
2. Về kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải của bài tốn.
3. Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.
2.Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, compa.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hs1: Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của Hai hs lên bảng.
Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

42

Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
7
·
·
tam giác.
Bt27. a) BAC = DAC
Áp dụng : Chữa bài tập 27 sgk câu a, b
b) MA = ME
Hs2: Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c áp c) AC = BD
dụng vào tam giác vuông.
Áp dụng : Chữa bài tập 27 sgk câu c.
HĐ2: Luyện tập
Hoạt động của GV
Bt28(tr120sgk). (treo bảng phụ)
Trên hình vẽ sau các tam giác nào bằng nhau ?

Giáo án Hình học


Hoạt động của HS
µ = 800 , E = 400
µ
∆DKE : K

(

µ
µ µ
⇒ D = 1800 − K + E

)

(Đ/lí tổng ba góc của tam giác)
µ
⇒ D = 1800 − 1200 = 600
Vậy ∆ABC = ∆KDE (c.g.c)
Vì AB = KD (gt)
µ µ
B = D = 600
BC = DE (gt)
Cịn ∆MNP khơng bằng hai tam giác cịn lại.
Bt29(tr120sgk). Cho góc xAy. Lấy điểm B trên
tia Ax, điểm D trên tia Ay sao cho AB = AD.
Trên tia Bx lấy điểm E, trên tia Dy lấy điểm C
sao cho BE = DC. CMR: ∆ABC = ∆ADE

x

Một hs đọc đề, cả lớp theo

dõi.
Một hs lên bảng vẽ hình và
ghi gt/kl.

E
B
A

·
xAy; B ∈ Ax, D ∈ Ay :
GT AB = AD; E ∈ Bx

Gợi ý: - Quan sát hình vẽ cho biết ∆ABC và
∆ADE có những đặc điểm gì ?
- Hai tam giác này có bằng nhau không? Theo
trường hợp nào?

\\

D

//

C

C ∈ By : BE = DC
∆ABC và ∆ADE
KL ∆ABC = ∆ADE
có: Góc A chung;
AD = AB (gt);

DC = BE (gt)
Vì AD = AB (gt) và DC = BE (gt) => AC = AE
Cho hs nhận xét câu trả lời của bạn, sau đó gọi
=> ∆ABC = ∆ADE(c.g.c)
1hs lên bảng trình bày
Một hs đọc đề, cả lớp theo dõi
Gv: Theo dõi và uốn nắn cách trình bày cho hs
Bài tập: Cho ∆ABC vẽ về phía ngồi của ∆ABC Một hs lên bảng vẽ hình và ghi gt/kl
K
các tam giác vng ABK và ACD có: AC = AB,
D
AB = AK, AC = AD.
\\
// A
CMR: ∆ABK = ∆ACD
Yêu cầu hs vẽ hình và ghi gt/kl vào vở.
\\
//
B

∆ABK và ∆ACD có các yếu tố nào bằng nhau ?
=> Gọi 1 hs khá – giỏi lên bảng giải
Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

C

∆ABC, AB = AC
·
GT ∆ABK, BAK = 1v , AB = AK

·
∆ACD, CAD = 1v , AC = AD
KL ∆ABK = ∆ACD
Vì AB = AK (gt)
AD = AC (gt)
⇒AK = AD
Mà AB = AC (gt)
43

Năm học 2011 -

y


Trường THCS Trần Phú
7

Giáo án Hình học
Xét ∆ABK và ∆ACD có:
AB = AC (gt)
·
·
KAB = DAC = 1v ( gt )
AK = AD (giải thích ở trên)
=> ∆ABK = ∆ACD(c.g.c)
Hs nhận xét và ghi vào vở

Cho hs nhận xét
Hoạt động của GV
Bt31(tr120sgk). Cho đoạn thẳng AB, điểm M

nằm trên đường trung trực của AB. So sánh MA
và MB.

Hoạt động của HS

d
_

M
_

Yêu cầu hs vẽ hình. Lưu ý: M ≠ I.
_A

Gợi ý: Hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trên
hình vẽ? Giải thích?

_
B

I
_

∆AMI = ∆BMI.
Giải thích:
Hai tam giác vng AMI v BMI cú:
IA = IB (gt) ; à1 = ảI 2 = 900
I
IM là cạnh chung
=> ∆AMI = ∆BMI(c.g.c)

=> MA = MB (2 cạnh tương ứng)
Một hs nhận xét.

Cho hs cả lớp nhận xét
Bài tập: Cho đoạn thẳng BC và trung trực d của
BC. d giao với BC tại M. Trên d lấy 2 điểm K và
E khác M. Nối EB, EC, KB, KC. Hãy chỉ ra các
tam giác bằng nhau trên hình vẽ?
Gọi 1hs lên bảng vẽ hình

Cả lớp vẽ hình vào vở.
d

K

E

Các tam giác nào bằng nhau ? vì sao?
C

1 2

B

M

Các tam giác bằng nhau trên hình
* ∆BEM = ∆CEM ( c.g.c )
Vì MB = MC (gt)



M1 = M 2 = 900
ME cạnh chung
* ∆BKM = ∆CKM ( c.g.c )
Vì MB = MC (gt)


M1 = M 2 = 900
MK cạnh chung
Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

44

Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
7

Giáo án Hình học

* ∆BKE = ∆CKE ( c.c.c )
Hình vẽ trên là trường hợp điểm M nằm ngồi K
Vì BE = CE (vì ∆BEM = ∆CEM )
và E. Em nào có thể vẽ được hình vẽ khác?
BK = CK(vì ∆BKM = ∆CKM )
Yêu cầu hs nêu và giải thích các tam giác bằng
KE cạnh chung
nhau trên hình vẽ này ?

M nằm giữa K và E
B32(tr120sgk). Tìm các tia phân giác trên hình
Làm tương tự như trường hợp trên.
vẽ. Hãy chứng minh điều đó.
A

B

·
- Tia BC là tia phân giác của ABK
·
- Tia CB là tia phân giác của ACK
·
- HC và HB là tia phân giác của AHK
·
- HA và HK là tia phân giác của BHC
Yêu cầu hs giải thích rõ hai trường hợp đầu.

C

H

K

HĐ3: PHẦN KẾT THÚC
- Ơn tập lí thuyết: Hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học.
- Làm các bài tập: 30, 35, 39, 47(sbt).
- Chuẩn bị tiết sau: Xem trước bài "Trường hợp bằng nhau g. c.g".
- Đánh giá nhận xét tiết
học: ..............................................................................................................


Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần:

Tiết 27 , 28

§5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GĨC-CẠNH-GĨC
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Hs nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận
dụng trường hợp này để chứng minh trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông.
2. Về kỹ năng: Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó; Biết sử dụng trường hợp
g.c.g, trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vng, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các
góc tương ứng bằng nhau.
3. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, vẽ hình chính xác

Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

45

Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
Giáo án Hình học
7
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ.
2.Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, compa; ơn lại trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của

hai tam giác
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu hai trường hợp bằng nhau của tam giác?
Một hs lên bảng trả lời câu hỏi.
- Cho 2 tam giác ABC và A'B'C', hãy nêu điều
kiện để 2 tam giác này bằng nhau theo 2 trường
hợp c.c.c và c.g.c ?
HĐ2: Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề
Hoạt động của GV
Bài tốn (sgk) :
µ
µ
Vẽ ∆ABC biết BC = 4cm, B = 600 , C = 400 .

Hoạt động của HS

Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ và nêu cách vẽ như sgk
Nhận xét và vẽ hình vào vở
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Nhắc lại các bước vẽ
- Vẽ BC = 4cm
- Trên cùng một nửa mp bờ BC vẽ tia Bx và Cy
·
·
sao cho CBx = 600 , BCy = 40 0
- Tia Bx cắt Cy tại A.
- Nối AB, AC ta được ∆ABC

Lưu ý: Khi nói một cạnh và hai góc kề ta hiểu
Cạnh AB kề với hai góc A và B, cạnh AC kề
hai góc này là hai góc kề với cạnh đó
- Trong ∆ABC cạnh AB kề với hai góc nào? với hai góc A và C.
Cạnh AC kề với hai góc nào?
HĐ3: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
Hoạt động của GV
Làm ?1(sgk)
µ
µ
Vẽ ∆ABC có B’C’ = 4cm, B' = 600 , C ' = 400
- Đo và nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’?
- Có nhận xét gì về ∆ABC và ∆A'B'C' ? Vì sao?

Hoạt động của HS
Một hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.

Nhận xét: AB = A'B'
∆ABC = ∆A'B'C' (c.c.c)
µ µ
Vì AB = A'B'; B = B ' ; BC= B'C'
Thông báo trường hợp bằng nhau g.c.g của 2 Hs: Lắng nghe
tam giác
Gọi vài hs nhắc lại
Vài hs nhắc lại t/c ở sgk
- Để ∆ABC = ∆A'B'C' (c.g.c) thì cần các điều
µ µ
µ µ
- Nếu B = B' ; BC= B'C'; C = C '
kin no?

à à
à ả
- A = A ' ; AC = A'C'; C = C '
Gv: cịn có trng hp no khỏc na?
à ả
à à
- A = A ' ; AB = A'B'; B = B '
Cho hs làm ?2 (đề ghi ở bảng phụ)

Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

46

Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
7

·
·
Cách khác để c/m OEF = OGH
·
·
⇒ EF//HG ⇒ OEF = OGH

Giáo án Hình học
Hs1. Hình 94. ∆ADB = ∆CDB (g.c.g) vì
·

·
ABD = CDB (gt)
BD cạnh chung
·
·
ADB = CBD (gt)
Hs2: Hình 95. ∆OEF = ∆OGH (g.c.g) vì
·
·
EFO = GHO (gt)
EF = HG (gt)
·
·
·
·
Và EFO = GHO (gt); EOF = GOH (đđ)
·
·
=> OEF = OGH
Hs3: Hình 96. ∆ABC = ∆EDF (g.c.g) vì
µ µ
µ $
A = E = 1v ; AC = EF (gt) ; C = F (gt)

HĐ4: Hệ quả
Hoạt động của GV
Cho hs nhìn vào hình 96, hãy cho biết hai tam
giác vuông bằng nhau khi nào?

Hoạt động của HS

Khi một cạnh góc vng và một góc nhọn kề
cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh
góc vng và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam
giác vng kia

Ta có hệ quả 1 (sgk)
Xét hệ quả 2:
Cho hình vẽ sau:

Vài hs nhắc lại
GT

µ
∆ABC : A = 900
µ
∆DEF : D = 900
µ µ
B = E, BC = EF

KL ∆ABC = ∆DEF
Yêu cầu hs ghi gt/kl
µ =E
C µ
- Để ∆ABC = ∆DEF (g.c.g) thì ta cần thêm điều
kiện nào?
Có.
- Hình vẽ trên có thể suy ra điều đó khơng ?
Đó là nội dung của hệ quả 2.
Một hs đọc bài trong sgk.
Gọi 1 hs đọc hệ quả 2 ở sgk

HĐ5: PHẦN KẾT THÚC
- Ơn tập lí thuyết: Học thuộc và nắm vững trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác và hệ quả về
trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
- Làm các bài tập 35, 36,37 sgk, chuẩn bị tiết sau luyện tập

Tuần:

Tiết 29

Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

47

Năm học 2011 -


Trường THCS Trần Phú
7

Giáo án Hình học

LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác: tính chất, hệ quả
2. Về kỹ năng: Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc; Rèn
kỹ năng vẽ hình, tập suy luận chứng minh và trình bày bài tốn chứng minh.
3. Về thái độ: Rèn thái độ cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, máy chiếu chuẩn bị nội dung các bài tập:37,39,41…

2. Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, compa.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hs1: Phát biểu trường hợp bằng nhau góc- cạnh- Hai hs lên bảng trả lời.
góc của hai tam giác.
- Để ∆DGR và ∆MNP bằng nhau theo trường
hợp g-c-g thì cần những yếu tố nào?
Hs2: Phát biểu hai hệ quả về trường hợp g-c-g
của tam giác vng? Vẽ hình minh hoạ.
HĐ2: Luyện tập
Hoạt động của GV
Bt36(tr123sgk): Cho OA = OB,
·
·
OAC = OBD .
CMR: AC = BD.

Hoạt động của HS
Xét ∆OAC và ∆OBD có:
·
·
Có: OAC = OBD (gt)
OA = OB (gt)
Góc O chung
⇒ ∆OAC = ∆OBD (g.c.g)
⇒ AC = BD (2 cạnh tương ứng)
Hs quan sát các hình và trả lời


Bt37(tr123sgk): Trên mỗi hình 101, 102, 103
có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Hs1. hình 101. ∆ABC = ∆FDE (g.c.g) vì ...
Hs2. chưa thể kết luận hai tam giác bằng nhau vì hai
cạnh bằng nhau khơng kề hai cặp góc bằng nhau.
Hs3. hình 103: ∆NQR = ∆RPN (g.c.g) vì ...
Cả lớp nhận xét

Bt38(sgk): Cho hình vẽ có AB // CD, AC //
BD. CMR: AB = CD, AC = BD.
A

D

Cả lớp vẽ hình và viết gt/kl. Một hs lên bảng viết
gt/kl.
Gt
Kl

B

C

AB // CD, AC // BD
AB = CD, AC = BD

- Xét hai tam giác có chứa hai đoạn thẳng đó.

- Thông thường để chứng minh các đoạn - Nối AD hoặc BC
thẳng bằng nhau ta thường làm thế nào?

Xét ∆ACD và ∆CAB có:
Giáo viên : Nguyễn Thị Thúy
2012

48

Năm học 2011 -


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×